en,vi "Hurricane Dorian, one of the most powerful storms ever recorded in the Atlantic Ocean, made landfall as a Category 5 storm on Great Abaco Island in the northern Bahamas on Sunday morning, September 1, 2019.","Vào chủ nhật ngày 1-9-2019, cơn bão Dorian, một trong những cơn bão mạnh nhất được ghi nhận ở Đại Tây Dương, với sức gió 362 km/h đổ bộ vào đảo Great Abaco, miền bắc Bahamas." "Dorian is especially dangerous due to its slow movement, high wind speeds, and heavy rains.","Bão Dorian đặc biệt nguy hiểm vì nó di chuyển chậm, có tốc độ gió cao và gây mưa lớn." "The storm passed by the Leeward Islands, Puerto Rico, and the Virgin Islands as a tropical storm with little or no reported damage.","Khi đi qua quần đảo Leeward, Puerto Rico và quần đảo Virgin, cơn bão này suy yếu thành áp thấp nhiệt đới nên gần như không gây thiệt hại gì." The United States branch office continues to gather information while monitoring the storm's impact on our brothers and also on branch - owned properties.,Văn phòng chi nhánh Hoa Kỳ tiếp tục cập nhật thông tin về tình hình của những anh em bị ảnh hưởng cũng như tài sản của chi nhánh. "At this time, there have been no reported injuries among the 46 publishers in the two congregations on Great Abaco Island.","Theo báo cáo đến thời điểm hiện tại, trong 46 người công bố thuộc hai hội thánh ở đảo Great Abaco thì không có anh chị nào bị thương." "However, the only Kingdom Hall on the island was destroyed.","Tuy nhiên, có một Phòng Nước Trời trên đảo bị phá huỷ." "On Grand Bahama Island, there are four congregations and 364 publishers.",Tại đảo Great Abaco có bốn hội thánh và 364 người công bố. Initial reports indicate that 196 of our brothers are displaced and 22 homes have sustained damage.,Báo cáo sơ bộ cho thấy 196 anh chị phải sơ tán và 22 căn nhà bị hư hại nhẹ. Three homes have been destroyed.,Ba căn nhà bị phá huỷ. The branch provided instruction in advance of the storm to local circuit overseers and elders in the affected areas.,"Trước khi cơn bão đổ bộ, chi nhánh đã đưa ra chỉ dẫn cho các giám thị vòng quanh và trưởng lão địa phương nằm trong vùng bị ảnh hưởng." The branch recommended that all the brothers relocate to the capital city of Nassau or other sheltered areas.,Chi nhánh đề nghị tất cả các anh em di tản đến thủ đô Nassau hoặc những khu vực an toàn khác. We pray for our brothers and sisters who are suffering as a result of this hurricane.,Chúng ta cầu nguyện cho những anh em đang gánh chịu hậu quả của cơn bão này. We know that Jehovah sees their difficulty and will continue to give them strength to cope with this time of distress.,Chúng ta biết Đức Giê-hô-va nhìn thấy sự khốn khổ của họ và sẽ tiếp tục ban sức cho họ để đương đầu với thời kỳ khó khăn này. Several Studies Show Oceans Face Serious Threats,Vài nghiên cứu cho thấy các đại dương đối diện với những nguy cơ nghiêm trọng "The world's oceans are sick, and getting sicker every day.","Các đại dương trên thế giới đang bị suy yếu, và ngày càng yếu hơn." Two new studies show the warming of Earth's atmosphere is removing oxygen from ocean waters and harming coral reefs.,Hai nghiên cứu mới cho thấy sự nóng lên của bầu khí quyển trái đất đang lấy đi khí ô xy từ nước của các đại dương và gây hại các rặng san hô. "Oxygen is necessary for all life in the oceans, except for a few extremely small organisms.","Khí ô xy là thiết yếu cho tất cả các sinh vật sống trong các đại dương, ngoại trừ một vài sinh vật cực nhỏ." And researchers said oxygen levels are low enough to threaten all the ocean life that depends on it.,Và các nhà nghiên cứu cho biết hàm lượng khí ô xy đang giảm đến mức đủ để đe doạ tất cả sinh vật phụ thuộc vào khí này sống trong đại dương. Denise Breitburg is an ocean scientist at the Smithsonian Environmental Research Center.,Denise Breitburg là một nhà khoa học đại dương tại Trung tâm Nghiên cứu Môi trường Smithsonian. "She is also a member of the Global Ocean Oxygen Network, a team of scientists organized by the United Nations to study the issue.","Bà cũng là thành viên của Mạng lưới Khí ô xy Đại dương Toàn cầu, một nhóm các nhà khoa học được tổ chức bởi Liên hợp quốc để nghiên cứu vấn đề này." "Breitburg told the Associated Press, ""If you ca n't breathe, nothing else matters.","Breitburg đã nói với hãng thông tấn AP, 'nếu bạn không thể thở, không gì còn lại đáng quan tâm." That pretty much describes it.,Điều này mô tả khá đầy đủ về vấn đề. The journal Science published the two studies.,Tạp chí Khoa học đã công bố hai nghiên cứu. The first describes how the growing problem of falling oxygen levels is more complex than experts had thought.,Nghiên cứu thứ nhất mô tả việc gia tăng mức độ giảm nồng độ ô xy phức tạp hơn các chuyên gia đã đánh giá như thế nào. The second study shows that rising ocean temperatures are greatly increasing coral reef bleaching events.,Nghiên cứu thứ hai chỉ ra rằng sự gia tăng nhiệt độ đại dương đang làm tăng mạnh vấn đề tẩy trắng các rặng san hô. "Vietnam clamped down on basic rights, including freedoms of speech, opinion, press, association, and religion.","Việt Nam xiết chặt các quyền tự do cơ bản, như tự do ngôn luận, tự do chính kiến, tự do báo chí, tự do lập hội và tự do tôn giáo." Pro-democracy activists and bloggers faced constant harassment and intimidation.,Các blogger và các nhà hoạt động dân chủ phải thường xuyên đối mặt với sự đe doạ và sách nhiễu. Physical assaults on critics increased.,Nạn hành hung những người chỉ trích chính quyền gia tăng. The National Assembly passed a revised penal code widening the basis for criminal conviction of bloggers and rights activists.,Quốc Hội thông qua dự thảo sửa đổi luật hình sự mở rộng thêm cơ sở pháp lý để xử lý hình sự các nhà hoạt động và blogger. "Farmers continued to lose land to development projects without adequate compensation, and workers were not allowed to form independent unions.","Nông dân tiếp tục bị mất đất cho các dự án phát triển mà không được đền bù thoả đáng, còn công nhân không được thành lập công đoàn độc lập." Independent home churches and religious groups were not permitted to operate.,Các nhà thờ tại gia và các nhóm tôn giáo độc lập không được phép hoạt động. """Vietnam tried to minimize political trials and convictions in 2015 to gain favor during the Trans - Pacific Partnership negotiations, but repression against activists remained firm, with beatings increasing,"" said Brad Adams, Asia director.","'Trong năm 2015, Việt Nam đã cố hạn chế mở các phiên xử và kết án mang tính chính trị nhằm gây cảm tình trong các cuộc đàm phán Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP), nhưng vẫn giữ nguyên tính chất cứng rắn trong chính sách đàn áp các nhà hoạt động, với các vụ đánh đập ngày càng gia tăng,' ông Brad Adams, Giám đốc Ban Á Châu của Tổ chức Theo dõi Nhân quyền phát biểu." "In November, Police General Tran Dai Quang publicly admitted that within the last three years the government had ""received, arrested, and dealt with cases involving 2,680 people who violated national security"" and noted that ""opposition persons"" had illegally established more than 60 human rights and democracy groups.","Trong tháng Mười Một, Tướng Công an Trần Đại Quang công khai thừa nhận rằng trong vòng ba năm gần đây chính quyền đã 'tiếp nhận, bắt giữ, xử lý (nhiều) vụ với 2.680 đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia' và ghi nhận rằng 'các đối tượng chống đối' đã thành lập hơn 60 nhóm dân chủ và nhân quyền." "Those arrested in 2015 include a range of advocates for peaceful causes, ranging from environmentalism to political pluralism.","Những người bị bắt trong năm 2015 bao gồm các nhà vận động vì những mục tiêu ôn hoà, từ bảo vệ môi trường tới đa nguyên chính trị." "In April, the authorities arrested Nguyen Viet Dung for participating in a ""pro-tree"" peaceful march at Hoan Kiem Lake in Hanoi and charged him with disrupting public order under article 245 of the penal code.","Trong tháng Tư, chính quyền bắt giữ Nguyễn Viết Dũng vì tham gia cuộc tuần hành ôn hoà 'bảo vệ cây' ở Hồ Hoàn Kiếm, Hà Nội và truy tố về tội gây rối trật tự công cộng theo điều 245 bộ luật hình sự." "In September, police in Thai Binh province arrested former political prisoner Tran Anh Kim for ""activities aiming to overthrow the people's administration"" under penal code article 79 because of his alleged establishment of a pro-democracy group.","Vào tháng Chín, công an tỉnh Thái Bình bắt giữ cựu tù nhân chính trị Trần Anh Kim về tội 'hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân' theo điều 79 bộ luật hình sự vì cho rằng ông đã thành lập một nhóm ủng hộ dân chủ." "In December, the police arrested prominent rights campaigner Nguyen Van Dai and charged him with ""conducting propaganda against the state"" according to article 88 of the penal code.","Tháng Mười hai, công an bắt giữ nhà vận động nhân quyền nổi tiếng Nguyễn Văn Đài và truy tố ông tội 'tuyên truyền chống nhà nước' theo điều 88 bộ luật hình sự." His fellow activist Le Thu Ha was also arrested.,"Nhà hoạt động Lê Thu Hà, cộng sự của ông Đài cũng bị bắt." "With the spotlight on labor rights in the TPP negotiations, in June 2014, Vietnam released labor activist, Do Thi Minh Hanh, who was arrested and charged in 2010 under article 89 of the 2009 penal code for helping to organize a wildcat strike.","Vì trong quá trình đàm phán TPP, quyền của người lao động được quan tâm cao độ, vào tháng Sáu năm 2014 Việt Nam phóng thích nhà hoạt động vì quyền của người lao động Đỗ Thị Minh Hạnh, người bị bắt và truy tố từ năm 2010 theo điều 89 của bộ luật hình sự vì đã giúp tổ chức một cuộc đình công tự phát." "Other labor activists, including Nguyen Hoang Quoc Hung and Doan Huy Chuong, continued to serve harsh prison sentences.","Các nhà hoạt động vì quyền của người lao động khác, như Nguyễn Hoàng Quốc Hùng và Đoàn Huy Chương, vẫn phải ngồi tù để thi hành bản án khắc nghiệt." "In November 2015, the police of Dong Nai province detained and assaulted Do Thi Minh Hanh for helping workers at Yupoong Company exercise their rights.","Trong tháng Mười một năm 2015, công an tỉnh Đồng Nai câu lưu và hành hung Đỗ Thị Minh Hạnh vì đã trợ giúp công nhân Công ty Yupoong thi hành quyền của họ." "In 2015, at least 45 bloggers and rights activists were beaten by plainclothes agents.","Trong năm 2015, có ít nhất 45 nhà hoạt động nhân quyền và blogger bị nhân viên mặc thường phục đánh đập." No one involved in the assaults was held accountable.,Không một người liên can nào trong các vụ hành hung nói trên bị truy cứu trách nhiệm. """As part of an international public relations campaign, the government appears to have changed tactics by arresting fewer critics and replacing prison with beatings,"" said Adams.","'Là một phần của chương trình quan hệ đối ngoại, chính quyền Việt Nam hình như đã thay đổi chiến thuật, ít bắt giữ những người lên tiếng phê phán hơn và thay thế nhà tù bằng đánh đập,' ông Adams nói." """A change from imprisonment to physical assault can hardly be called an improvement.""",'Sự thay đổi từ bỏ tù sang hành hung khó có thể gọi là tiến bộ được.' Human Rights Watch welcomed new laws to legalize sex reassignment surgery and gender recognition for transgender people who have undergone such surgery.,Tổ chức Theo dõi Nhân quyền hoan nghênh luật mới hợp pháp hoá phẫu thuật điều chỉnh giới tính và công nhận giới tính mới cho những người chuyển giới đã qua phẫu thuật. A provision in the revised criminal procedure code that will allow suspects to refuse to make statements against themselves was also passed by the National Assembly in November 2015.,Một điều khoản trong bộ luật tố tụng hình sự cho phép nghi can từ chối khai những điều bất lợi cho bản thân cũng đã được Quốc Hội thông qua trong tháng Mười một. Other positive developments include required recording of interrogations on video and the elimination of the requirement of lawyers to obtain certificate of defender for every single case they defend.,"Các chuyển biến tích cực khác gồm có yêu cầu ghi hình trong khi lấy cung, và loại bỏ thủ tục đòi hỏi luật sư phải xin giấy phép bào chữa cho từng vụ án họ tham gia bào chữa." """Le Dinh Luong's 20 - year sentence is one of the harshest in the government's crackdown on peaceful activists,"" said Phil Robertson, deputy Asia director.","'Mức án 20 năm tù đối với Lê Đình Lượng là một trong những cú đàn áp thẳng tay nhất của chính quyền Việt Nam nhằm vào các nhà hoạt động ôn hoà,' ông Phil Robertson Phó Giám đốc Ban Á châu của Tổ chức Theo dõi Nhân quyền nói." """This is an opportunity for the court to right this wrong, distinguish between criticism of the government and actual threats to national security, and defend everyone's right to free expression.""","'Đây là một cơ hội cho toà án sửa chữa sai lầm đó, phân định rõ ràng giữa phê phán chính quyền với nguy cơ thực sự đối với an ninh quốc gia, và bảo vệ quyền tự do ngôn luận cho mọi người dân.'" "The government arrested Le Dinh Luong, 53, in July 2017 and charged him with ""carrying out activities that aim to overthrow the people's administration"" under article 79 of the 1999 Penal Code.","Ông Lê Đình Lượng, 53 tuổi, bị chính quyền bắt từ hồi tháng Bảy năm 2017 và bị cáo buộc tội 'hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân' theo điều 79 của Bộ luật Hình sự năm 1999." "The People's Court of Nghe An province originally scheduled Luong's trial for July 30, 2018, but postponed the hearing at the last minute.",Toà án Nhân dân tỉnh Nghệ An ban đầu dự kiến sẽ xử vụ án của ông vào ngày 30 tháng Bảy năm 2018 nhưng lại hoãn xử vào phút cuối. "Though the trial was supposed to be open to the public, only Le Dinh Luong's wife and younger brother were allowed into the courtroom.Foreign diplomats who tried to attend were barred.","Dù phiên toà đáng lý phải được mở công khai cho công chúng tham dự, nhưng chỉ có vợ và em trai ông Lê Đình Lượng được phép có mặt tại phòng xử án, các nhà ngoại giao nước ngoài muốn tới dự phiên toà đều bị ngăn cản." "On August 16, the People's Court convicted him and gave him an extraordinarily long prison sentence of 20 years, to be followed by an additional five years of probation with severe restrictions on his movements.","Vào ngày 16 tháng Tám, Toà án Nhân dân tỉnh Nghệ An xử ông có tội và áp một mức án cực kỳ nặng, tới 20 năm tù giam cộng thêm năm năm quản chế với điều kiện ngặt nghèo về đi lại." "In an unusual move, the court imposed a longer sentence than the 17 years the Nghe An prosecutors office recommended.",Đây là một động thái bất thường vì toà án đã tuyên một bản án nặng hơn mức 17 năm theo đề nghị của Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh Nghệ An. "Le Dinh Luong has participated in various activities that the Vietnamese authorities consider politically unacceptable, including religious and environmental protests.","Ông Lê Đình Lượng đã tham gia nhiều hoạt động bị chính quyền Việt Nam coi là không chấp nhận được về chính trị, trong đó có các cuộc biểu tình về tôn giáo và bảo vệ môi trường." "He has joined various environmental demonstrations, including against Formosa Ha Tinh Steel, a Taiwanese company that has dumped toxic waste in the ocean and polluted Vietnam's central coast, causing massive fish deaths and an environmental disaster.","Ông đã tham gia nhiều cuộc tuần hành bảo vệ môi trường, trong đó có các cuộc biểu tình phản đối Nhà máy Thép Formosa Hà Tĩnh, một công ty thép Đài Loan đã thải chất thải độc xuống biển làm ô nhiễm bờ biển miền Trung Việt Nam gây ra hiện tượng cá chết hàng loạt và thảm hoạ môi trường." "Police and army newspapers repeatedly accused Le Dinh Luong of being a ""dangerous reactionary"" connected to the Viet Tan, a US - based political party.",Các tờ báo của công an và quân đội liên tiếp lên án Lê Đình Lượng là 'kẻ phản động nguy hiểm' liên quan tới Việt Tân – một chính đảng có trụ sở tại Hoa Kỳ. His case has raised many fair trial concerns.,Vụ án của ông làm dấy lên nhiều quan ngại về xét xử công bằng. "In August 2017, the police rejected a request to have Ha Huy Son serve as Le Dinh Luong's defense lawyer.","Tháng Tám năm 2017, công an từ chối yêu cầu để luật sư Hà Huy Sơn làm người bào chữa cho Lê Đình Lượng." The police claimed that a person suspected of serious national security violations would not be allowed to have a lawyer until the investigation was completed under then - article 58 (now article 74) of the Criminal Procedure Code.,Công an tuyên bố lý do rằng một can phạm bị nghi ngờ đã có hành vi vi phạm an ninh quốc gia đặc biệt nghiêm trọng thì không được có luật sư bào chữa cho đến khi kết thúc điều tra theo điều 58 (hiện nay là điều 74) của Bộ luật Tố tụng Hình sự. He was not given permission to be represented by defense lawyers until early July.,Mãi tới đầu tháng Bảy năm 2018 thì Lê Đình Lượng mới được phép có luật sư bào chữa. "On July 17, his daughter - in - law, Nguyen Thi Xoan, told a reporter forDefend the Defendersthat the family had been given no information about him since his arrest.","Ngày 17 tháng Bảy, con dâu ông là Nguyễn Thị Xoan nói với phóng viên trang Defend the Defenders rằng từ khi ông bị bắt giữ cho tới thời điểm đó, gia đình chưa nhận được thông tin gì về ông." "Freedom of expression and the right to be represented by counsel are guaranteed by the Vietnamese Constitution, the Universal Declaration of Human Rights, and the International Covenant on Civil and Political Rights (ICCPR), to which Vietnam is a party.","Quyền tự do ngôn luận và quyền được có người đại diện bào chữa đã được đảm bảo trong Hiến pháp Việt Nam, trong Tuyên ngôn Toàn cầu về Nhân quyền và Công ước Quốc tế về Các Quyền Dân sự và Chính trị (ICCPR) mà Việt Nam đã tham gia ký kết." The appeals court should immediately release Luong and other activists who have been wrongly imprisoned and allow them to peacefully express their views.,Toà phúc thẩm cần phóng thích ngay lập tức ông Lê Đình Lượng và các nhà hoạt động khác đã bị giam giữ sai trái và cho phép họ bày tỏ quan điểm một cách ôn hoà. "The US State Department, the European Union, and various non-governmental organizations have urged the Vietnamese government to ensure that Le Dinh Luong and other human rights defenders obtain a fair trial as guaranteed by Vietnamese and international law.","Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, Liên minh Châu Âu và nhiều tổ chức phi chính phủ đã lên tiếng kêu gọi chính quyền Việt Nam đảm bảo cho ông Lê Đình Lượng và những người bảo vệ nhân quyền khác được có cơ hội xét xử công bằng như đã được bảo đảm trong luật pháp Việt Nam và công pháp quốc tế." """A 20 - year prison sentence for peaceful protest is outrageous,"" Robertson said.","'Mức án 20 năm tù cho hành vi biểu tình ôn hoà thật đáng gây phẫn nộ,' ông Robertson nói." """It should not matter if someone is protesting in favor or against the government's preferred position.",'Biểu tình ủng hộ hay phản đối quan điểm vừa ý chính quyền không thể là yếu tố định tội. "Vietnam's actions, in this case, will show its real attitude toward the rule of law.",Việc chính quyền Việt Nam hành xử như thế nào trong vụ này sẽ thể hiện thái độ thật sự của họ đối với pháp quyền. "Russian authorities are moving forward in their efforts to seize properties used by the Administrative Center of Jehovah's Witnesses, located in Solnechnoye, near St. Petersburg.","Chính phủ Nga sắp tiến hành kê biên tài sản Trung tâm Hành chính của Nhân Chứng Giê-hô-va tại Solnechnoye, gần St. Petersburg." "The April20 ,2017, Supreme Court decision ordered all of the Witnesses' legal entities liquidated and their properties confiscated, including the properties used by the Administrative Center.","Vào ngày 20 tháng 4 năm 2017, Toà án Tối cao đã ra phán quyết đóng cửa tất cả các thực thể pháp lý của Nhân Chứng Giê-hô-va và tịch thu tài sản của họ, bao gồm Trung tâm Hành chính." "However, the property in question is owned by a U.S. entity - Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania (WTPA).","Tuy nhiên, tài sản được đề cập này thuộc sở hữu của một thực thể Hoa Kỳ là Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania (WTPA)." The prosecutor is therefore attempting to invalidate a 17 - year - old contract that legally transferred the property to WTPA.,"Vì vậy, công tố viên đang cố vô hiệu hoá một bản hợp đồng mà theo đó tài sản đã được chuyển giao hợp pháp cho WTPA 17 năm nay." "The contract was never in question prior to the Supreme Court decision, and WTPA has been paying taxes on the property since the transfer.","Tài sản này chưa bao giờ được bàn đến trước khi có quyết định của Toà án Tối cao, WTPA luôn hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế tài sản kể từ ngày được chuyển giao." The authorities are now stooping to subterfuge in order to legitimize their ultimate goal of seizing the property.,Các nhà chức trách đang cố hành động thiếu trung thực nhằm hợp pháp hoá cho mục đích cuối cùng của họ là kê biên tài sản. "At the preliminary hearing on November29 ,2017, the judge dismissed all motions filed by the Witnesses' attorneys, paving the way for the prosecutor's case.","Tại phiên toà sơ thẩm vào ngày 29 tháng 11 năm 2017, thẩm phán đã bác toàn bộ đơn kiến nghị do các luật sư của Nhân Chứng Giê-hô-va đệ trình, nhằm mở đường cho vụ kiện của công tố viên." "Beyond the potential loss of the property, worth millions of dollars, the Center was home to nearly 400Russian citizens and foreign nationals, some of whom have lived there for 20 or more years.","Ngoài khả năng thiệt hại do bị kê biên tài sản trị giá hàng triệu đô-la, Trung tâm Hành chính cũng là nơi cư trú của gần 400 công dân Nga và người nước ngoài, trong đó một số người đã sống tại đây hơn 20 năm." The move from their home and the disruption in their volunteer religious service in behalf of their fellow Russians have been traumatic.,Việc phải di dời khỏi nơi cư trú cũng như sự gián đoạn trong công tác hoạt động tôn giáo tình nguyện vì lợi ích của anh em đồng đạo tại Nga đã gây nhiều xáo trộn cho họ. "The hearing on the merits of the case will begin on December7 ,2017, at 2:00 p.m. in the Sestroretskiy District Court in St. Petersburg.","Phiên toà xét xem xét chứng cứ sẽ bắt đầu vào ngày 7 tháng 12 năm 2017, lúc 2 giờ chiều, tại Toà án quận Sestroretskiy, St. Petersburg." Taking a snooze in Saigon airport's new sleeping zone,Khu ngủ chờ chuyến bay trong Sleep Zone mới của sân bay Sài Gòn Passengers no longer have to sit on the floor waiting for their flights.,Hành khách sẽ không còn phải ngồi trên sàn để đợi chuyến bay của mình. The waiting area at the international terminal of Tan Son Nhat airport has been recently expanded with a 100 - square - meter sleeping zone equipped with long wooden chairs and 20 sleeping loungers that anyone can use for free.,Khu vực chờ đợi tại nhà ga quốc tế sân bay Tân Sơn Nhất gần đây đã được mở rộng thêm một khu vực rộng 100 mét vuông là Sleep zone được trang bị những ghế dài bằng gỗ và 20 khoang ngủ mà bất cứ ai cũng có thể sử dụng miễn phí. A group of Canadian tourists leaving Vietnam after a one - week visit relax on the loungers.,Một nhóm du khách người Canada chuẩn bị rời Việt Nam sau chuyến thăm kéo dài một tuần đang nằm thư giãn trên các băng ghế. "They said they've been to Tan Son Nhat before, but were forced to sit on the ground while waiting for their flight.",Họ nói rằng họ đã từng đến Tân Sơn Nhất trước đây nhưng bị buộc phải ngồi trên mặt đất trong khi chờ chuyến bay. """Very nice, very clean, very professional,"" a foreign tourist said, sitting on one of the chairs.","'Rất đẹp, rất sạch, rất chuyên nghiệp', một du khách nước ngoài cho biết khi đang ngồi trên ghế." Those who need more privacy can pay $7 an hour to use one of ten mini sleeping rooms.,Những người cần sự riêng tư có thể trả 7 USD một giờ để sử dụng một trong mười phòng ngủ nhỏ. The rooms have alarm systems so that users do not miss their flights.,Các phòng này đều có hệ thống báo động để người dùng không bỏ lỡ chuyến bay của họ. Each sleeping room is four square meters and can accommodate an adult and a child under seven years old.,Mỗi phòng ngủ rộng bốn mét vuông có thể chứa một người lớn và một trẻ em dưới bảy tuổi. Drinking water and cold towels are part of the package.,Nước uống và khăn lạnh cũng được bao gồm trong dịch vụ. The airport has also opened a kids' zone of 40 square meters with slides.,Sân bay cũng có một khu vực vui chơi cho trẻ em rộng 40 mét vuông The new facilities were opened on October 26 after the Airports Corporation of Vietnam spent VND1 .5 trillion ($67.2 million) on the first phase of the terminal's expansion.,"Khu vực mới này được khai trương vào ngày 26 tháng 10 sau khi Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam đã chi 1,5 nghìn tỷ đồng vào giai đoạn đầu của việc mở rộng nhà ga quốc tế." "The second phase of the expansion is expected to cost VND787 billion and finish next year, raising the terminal's capacity from the current 10 million to 13 million passengers a year.","Giai đoạn thứ hai của việc mở rộng dự kiến sẽ trị giá 787 tỷ đồng và hoàn thành vào năm tới, nâng công suất của nhà ga từ 10 triệu thành 13 triệu hành khách một năm." "There is also a new range of convenience stores selling food, drinks and souvenirs from less than $1 apiece.","Ngoài ra còn có một quầy hàng tiện lợi mới bán thức ăn, nước uống và quà lưu niệm với giá dưới 1USD mỗi món." Vingroup rejects rumours of selling stakes Vinmec and Vinschool,Vingroup bác bỏ tin đồn bán cổ phần Vinmec và Vinschool Vietnam's leading private conglomerate Vingroup has denied reports that it is considering selling Vinmec and Vinschool to focus on core businesses.,Tập đoàn tư nhân hàng đầu Việt Nam Vingroup đã bác bỏ thông tin cho rằng họ đang xem xét bán Vinmec và Vinschool để tập trung vào lĩnh vực kinh doanh cốt lõi. """We affirm that we do n't have any schemes to sell the shares of Vinmec and Vinschool.",'Chúng tôi khẳng định không có bất kế hoạch nào về việc bán cổ phần của Vinmec và Vinschool. "The two units are meaningful in Vingroup's ecosystem and we pledge to develop the system to become better and more comprehensive, ""according to a Vingroup representative on September 11.","Hai đơn vị này có ý nghĩa trong hệ sinh thái của Vingroup và chúng tôi cam kết sẽ phát triển hệ thống này trở nên tốt hơn và toàn diện hơn ', theo một đại diện của Vingroup vào ngày 11/9." The conglomerate is still seeking cooperation opportunities with prestigious partners in Vietnam and abroad to take Vinmec to the international level.,Tập đoàn này vẫn đang tìm kiếm các cơ hội hợp tác với các đối tác uy tín trong và ngoài nước để đưa Vinmec vươn tầm quốc tế. "For Vinschool, the group has no plans for overseas expansion.","Đối với Vinschool, tập đoàn không có kế hoạch mở rộng hoạt động ra nước ngoài." "Previously, an ""exclusive"" news report by Reuters stated that Vingroup was considering selling a controlling stake in its education and hospital units.","Trước đó, một bản tin ""độc quyền"" của tờ Reuters cho biết Vingroup đang xem xét bán cổ phần chi phối tại các đơn vị giáo dục và bệnh viện của mình." Vinschool now has 27 education establishments and Vinmec runs seven hospitals in Vietnam.,Vinschool hiện có 27 cơ sở giáo dục và Vinmec điều hành bảy bệnh viện tại Việt Nam. "Two partners have expressed their interest in the two businesses after unofficial negotiations, Reuters reported.","Theo Reuters đưa tin, sau các cuộc đàm phán không chính thức, hai đối tác đã bày tỏ sự quan tâm của họ đến hai doanh nghiệp này." Reports quickly drew attention as Vingroup sold its retail unit Vincommerce to the local Masan Group.,Những tin tức này nhanh chóng thu hút sự chú ý khi Vingroup bán đơn vị bán lẻ Vincommerce cho Tập đoàn Masan trong nước. "In 2016, Vingroup declared that it would develop Vinmec and Vinschool into a non-profit model, giving all its profits to society.","Năm 2016, Vingroup tuyên bố sẽ phát triển Vinmec và Vinschool thành mô hình phi lợi nhuận, cống hiến toàn bộ lợi nhuận cho xã hội." Four new cases take Vietnam's Covid - 19 count to 249,4 trường hợp nhiễm Covid-19 mới đưa số ca nhiễm ở Việt Nam lên đến 249 "Vietnam reported four new coronavirus infections Tuesday evening, three of them overseas returnees and one linked to HCMC hotspot Buddha Bar & Grill.","Vào tối thứ ba Việt Nam báo cáo bốn trường hợp nhiễm coronavirus mới, ba trong số đó là những người trở về nước ngoài và một người liên quan đến điểm nóng lây nhiễm Buddha Bar & Grill ở TPHCM." """Patient 247,"" a 28 - year - old man residing in Ward 1, Binh Thanh District, HCMC, works with two people connected to the HCMC's Buddha Bar & Grill, the nation's second - biggest Covid - 19 hotspot.","""Bệnh nhân 247"", một người đàn ông 28 tuổi, cư trú tại phường 1, quận Bình Thạnh, TP HCM, làm việc với hai người liên quan tới Buddha Bar & Grill ở TPHCM, một điểm nóng lây nhiễm đại dịch Covid-19 lớn thứ hai." "He manages the office of Gia Dinh Shoes Co. Ltd. at 20A Dong Khoi Street, Thanh Phu Commune, Vinh Cuu District, Dong Nai Province.","Ông quản lý văn phòng Công ty TNHH Giày Gia Định tại số 20A Đồng Khởi, Xã Thanh Phú, Huyện Vĩnh Cửu, Tỉnh Đồng Nai." "The company has another office in An Phu Dong Ward, District 2, HCMC.","Công ty có một văn phòng khác tại phường An Phú Đông, quận 2, TP HCM." "As a colleague of two infected Brazilians who also work for the same company, the office manager had come into close contact with them.","Là đồng nghiệp của hai người Brazil bị nhiễm bệnh cũng làm việc cho cùng một công ty, người quản lý văn phòng đã tiếp xúc gần gũi với họ." "One of his colleagues, ""Patient 124,"" is a Brazilian man, 52, who lives in HCMC's District 2.","Một trong những đồng nghiệp của anh ta, ""Bệnh nhân 124"", là một người đàn ông Brazil, 52 tuổi, sống ở quận 2, TP HCM." "On March 14, he joined a party at the Buddha Bar & Grill in Thao Dien Ward of HCMC's District 2 and was quarantined on March 22 before testing Covid - 19 positive.","Vào ngày 14 tháng 3, anh này tham gia một bữa tiệc tại Buddha Bar & Grill ở phường Thảo Điền của quận 2 và bị cách ly vào ngày 22 tháng 3 trước khi xét nghiệm dương tính với Covid-19." "The other colleague, ""Patient 151,"" is a 45 - year - old Brazilian woman residing in Thao Dien.","Một đồng nghiệp khác, ""Bệnh nhân 151"", là một phụ nữ 45 tuổi người Brazil cư trú tại Thảo Điền." "After ""Patient 124"" was confirmed, ""Patient 247"" was sent to a quarantine camp in Dong Nai on March 24.","Sau khi ""Bệnh nhân 124"" được xác nhận, ""Bệnh nhân 247"" đã được đưa đến một trạm cách ly ở Đồng Nai vào ngày 24 tháng 3." "Two days later, he tested negative for the novel coronavirus.","Hai ngày sau đó, anh ta đã xét nghiệm âm tính với coronavirus chủng mới." "However, at the quarantine camp, he had stayed in the same room as four others who'd also been in close contact with Patients 124 and 151.","Tuy nhiên, tại trạm cách ly, anh ta đã ở cùng phòng với bốn người khác cũng đã tiếp xúc gần gũi với Bệnh nhân 124 và 151." "On April 6, his samples were tested again, and this time, the results came back Covid - 19 positive.","Vào ngày 6 tháng 4, các mẫu của anh ta đã được kiểm tra lại và lần này, kết quả đã quay lại dương tính với Covid -19 dương." He has been transferred to the Dong Nai Lung Hospital for treatment.,Anh đã được chuyển đến Bệnh viện phổi Đồng Nai để điều trị. "The four people who'd been quarantined in the same room as ""Patient 247"" will continue to stay in quarantine for another 14 days.","Bốn người đã bị cách ly trong cùng một phòng là ""Bệnh nhân 247"" sẽ tiếp tục ở lại cách ly thêm 14 ngày nữa." "For now, they have yet to show any Covid - 19 symptoms.","Hiện tại, họ vẫn chưa cho thấy bất kỳ triệu chứng nào của Covid-19." """Patient 247"" brought the number of cases related to the Buddha Bar & Grill to 19.","""Bệnh nhân 247"" đã đưa số ca bệnh liên quan đến Buddha Bar & Grill lên 19 ca." "The nation's biggest hotspot to date, the Bach Mai Hospital in Hanoi, has 44 cases.",Điểm nóng lây nhiễm lớn nhất của đất nước cho đến nay là Bệnh viện Bạch Mai ở Hà Nội có 44 trường hợp. The other three cases confirmed Tuesday evening are Vietnamese returning from abroad who were quarantined on arrival.,Ba trường hợp khác được xác nhận vào tối thứ ba là người Việt Nam từ nước ngoài trở về đã được cách ly khi đến nơi. """Patient 246"" is a 33 - year - old man from Yen Thanh District in the central province of Nghe An.","""Bệnh nhân 246"" là một người đàn ông 33 tuổi ở huyện Yên Thành, tỉnh miền trung Nghệ An." "He works as a chef in Moscow, Russia, and returned to Vietnam on Aeroflot flight SU290, seat 49F, on March 25.","Anh làm đầu bếp tại Mat-xco-va, Nga và trở về Việt Nam trên chuyến bay SU290 của Aeroflot, ghế 49F, vào ngày 25 tháng 3." He tested positive on April 6 and is undergoing treatment at the National Hospital of Tropical Diseases in Hanoi's Dong Anh District.,"Anh đã xét nghiệm dương tính vào ngày 6 tháng 4 và đang điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TW ở huyện Đông Anh, Hà Nội." """Patient 248,"" 20, flew from the U.S. to Vietnam, transiting in Japan on Japan Airlines flight JL079.","""Bệnh nhân 248,"" 20 tuổi, bay từ Hoa Kỳ đến Việt Nam, quá cảnh tại Nhật Bản trên chuyến bay JL079 của Japan Airlines." "After landing in HCMC March 23, he was sent to a quarantine camp at a university dormitory in Thu Duc District and stayed in the same room with two other people.","Sau khi hạ cánh tại TP HCM ngày 23 tháng 3, anh được đưa đến một trại cách ly tại một ký túc xá của trường đại học ở quận Thủ Đức và ở cùng phòng với hai người khác." "On April 5, his samples tested positive.","Vào ngày 5 tháng 4, các mẫu của anh đã xét nghiệm dương tính." His two roommates have been placed under quarantine for a further 14 days while he has been sent to the Cu Chi District field hospital.,Hai người bạn cùng phòng của anh này đã bị cách ly thêm 14 ngày trong khi anh được đưa đến bệnh viện dã chiến huyện Củ Chi. """Patient 249"" is a 55 - year - old man who flew back from the U.S., transited in Hong Kong, and arrived in Vietnam on March 22.","""Bệnh nhân 249"" là một người đàn ông 55 tuổi, bay trở về từ Hoa Kỳ, quá cảnh ở Hồng Kông và đến Việt Nam vào ngày 22 tháng 3." "After complaining of a headache and fever, his samples were tested and found positive.","Sau khi phàn nàn về triệu chứng đau đầu và sốt, các mẫu xét nghiệm của ông cho kết quả dương tính." He is being treated at Hanoi's National Hospital of Tropical Diseases.,Ông đang được điều trị tại Bệnh viện Nhiệt đới TW Hà Nội. "The Covid - 19 pandemic has so far claimed almost 76,000 lives as it hit 209 countries and territories.",Đại dịch Covid-19 cho đến nay đã cướp đi gần 76.000 sinh mạng khi nó tấn công 209 quốc gia và vùng lãnh thổ. "Worldwide, it's estimated that one out of every three women has been a victim of violence.","Trên toàn thế giới, ước tính rằng một trong ba người phụ nữ đã từng là nạn nhân của bạo lực." "Also, women are paid less than men, and they are less likely to hold positions of leadership.","Ngoài ra, phụ nữ được trả lương thấp hơn nam giới và họ ít có khả năng giữ vị trí lãnh đạo." Female babies are even aborted at a higher rate than male babies.,Thậm chí những bé gái còn có tỷ lệ bị phá bỏ hơn so với những bé trai. This phenomenon is so common in some countries that it even has a name: femicide.,"Hiện tượng này rất phổ biến ở một số nước, nó thậm chí còn có một cái tên: femicide." "Yet, in one remote Indian village, women rule the roost.","Tuy nhiên, trong một ngôi làng xa xôi của Ấn Độ, phụ nữ lại nắm quyền cai trị." "Known as having the cleanest village around, the Khasi people follow a matriarchal system rather than a patriarchal system.","Ngôi làng được biết đến là ngôi làng sạch nhất, những người Khasi theo chế độ mẫu hệ chứ không phải chế độ gia trưởng." Daughters inherit their mothers' land.,Những người con gái thừa kế đất đai của những người mẹ. "Men rarely, if ever, own land.","Đàn ông hiếm khi, hoặc không bao giờ được sở hưu riêng đất đai." Women hold all of the economic power.,Phụ nữ nắm giữ tất cả các quyền lực kinh tế. Grandmothers are the heads of household and children take their mothers' family names.,Người bà là người đứng đầu hộ gia đình và trẻ em mang họ của mẹ chúng. "Daughters are so prized in the Khasi tradition, that a family of only sons is considered unlucky.","Những cô con gái được đánh giá cao trong truyền thống của người Khasi, nơi mà một gia đình chỉ có con trai được coi là kém may mắn." One study even showed that Khasi women are much more likely to be competitive.,Một nghiên cứu cho thấy rằng phụ nữ Khasi có khả năng cạnh tranh cao hơn. "In most other places, men are more likely to play competitive sports and compete for jobs and raises, but with the Khasi people, it's the opposite.","Ở hầu hết những nơi khác, người đàn ông có nhiều khả năng hơn để chơi các môn thể thao mang tính cạnh tranh và cạnh tranh cho công ăn việc làm và tăng lương, nhưng với những người Khasi, điều đó là ngược lại." "When given the option, 54% of Khasi women chose to compete, while only 39% of the Khasi men competed.","Khi được lựa chọn, 54% phụ nữ Khasi chọn để cạnh tranh, trong khi chỉ có 39% những người đàn ông Khasi lựa chọn cạnh tranh." Khasi women appear to be more confident than men in their communities.,Phụ nữ Khasi xuất hiện tự tin hơn so với nam giới trong cộng đồng của họ. "Neighboring villages are afraid of their men falling in love with Khasi women, because they do n't want them to give up their independence and economic authority.","Các ngôi làng lân cận rất sợ những người đàn ông của họ yêu một phụ nữ người Khasi, bởi vì họ không muốn những người đàn ông này phải từ bỏ sự tự do và quyền lực kinh tế." Khasi women say they ca n't trust men to handle finances.,Phụ nữ Khasi nói rằng họ không thể tin tưởng khi để người đàn ông xử lý tài chính. "According to some Khasi men, it's not fair.","Theo một số người đàn ông Khasi, việc đó là không công bằng." They say that even their language favors women.,Họ nói rằng ngay cả ngôn ngữ của họ ủng hộ phụ nữ. "When a noun is something useful (like a tree used for firewood), it becomes feminine.","Khi một danh từ chỉ một cái gì đó hữu ích (như cây dùng làm củi), nó trở nên nữ tính." Some Khasi men say that their tradition makes men feel worthless.,Một số đàn ông Khasi nói rằng truyền thống của họ khiến cho đàn ông cảm thấy vô giá trị. Many Khasi men have joined men's liberation groups.,Nhiều người đàn ông Khasi đã gia nhập nhóm giải phóng đàn ông. "These men have a lot in common with certain women of the late 1800s, who were known as suffragettes and who fought for a woman's right to vote.","Những người này có nhiều điểm chung nhất định với phụ nữ vào cuối năm những năm 1800, người được biết đến như là những người đòi quyền bầu cử cho phụ nữ." "With all the inequality towards women in the world, it's hard to shed a tear for the Kasi men, but what do you think?","Với tất cả sự bất bình đẳng đối với phụ nữ trên thế giới, thật khó để đổ một giọt nước mắt cho những người đàn ông Kasi, nhưng bạn nghĩ sao?" Should they rise up and demand equal rights?,Họ có nên vùng lên và đòi quyền bình đẳng? "On September4, 2020, the Kursk Regional Court will decide whether or not Brother Dennis Christensen can be released from prison.","Vào ngày 4-9-2020, Toà án Vùng Kursk sẽ quyết định anh Dennis Christensen được ra tù hay không." "He has been in prison since May 25, 2017.",Anh bị bỏ tù từ ngày 25-5-2017. "On June 23, 2020, the Lgov District Court mitigated the remainder of Brother Christensen's six - year prison sentence to a fine of 400,000 rubles ($5,300 U.S.).","Ngày 23-6-2020, Toà án Quận Lgov ra phán quyết phạt anh Christensen 400.000 rúp (5.300 USD), thay vì thụ án phần còn lại của bản án tù sáu năm." "However, two days after the ruling, the prosecutor filed an appeal that halted BrotherChristensen's early release.","Tuy nhiên, hai ngày sau khi phán quyết đó được đưa ra, công tố viên kháng nghị phán quyết ấy và điều này đã ngăn chặn việc anh Dennis Christensen được ra tù sớm." "On March 7, 2019, the Appeals Court in Khanty - Mansiysk, Russia, overturned the decision of the Surgut City Trial Court to detain Brother Artur Severinchik.","Vào ngày 7-3-2019, Toà Phúc thẩm tại Khanty - Mansiysk, Nga, đảo ngược phán quyết tạm giam của Toà Sơ thẩm tại thành phố Surgut về vụ việc của anh Artur Severinchik." "BrotherSeverinchik is one of three brothers who was placed in pretrial detention on February17, following raids in the cities of Surgut and Lyantor.","Anh Severinchik là một trong ba anh bị tạm giam vào ngày 17 tháng 2, sau các cuộc đột kích tại thành phố Surgut và Lyantor." "The court has denied the release of the two other brothers, Yevgeniy Fedin and Sergey Loginov.","Toà từ chối trả tự do cho hai anh còn lại, là anh Yevgeniy Fedin và anh Sergey Loginov." The situation has garnered international attention.,Quốc tế rất quan tâm đến vụ việc này. "The European Court of Human Rights ordered an independent medical examination of BrotherLoginov, who was subjected to physical abuse while he was detained.","Toà án Nhân quyền Châu Âu đã yêu cầu để một nhóm các bác sĩ độc lập kiểm tra sức khoẻ cho anh Loginov, người bị bạo hành trong khi bị tạm giam." We are grateful that BrotherSeverinchik was released.,Chúng ta rất vui mừng khi anh Severinchik được trả tự do. "We continue to pray that our imprisoned brothers in Russia trust in Jehovah, remembering that with his support they ""will never be shaken.""","Chúng ta tiếp tục cầu nguyện để các anh đang bị tù tại Nga tin cậy Đức Giê-hô-va và nhớ rằng với sự hỗ trợ của ngài, họ sẽ 'chẳng hề nao núng'." "Hackers are creating phishing pages and websites with interfaces similar to Facebook's, to steal users' names and passwords.",Các hacker đang tạo các trang mạng và các trang web lừa đảo có giao diện tương tự như của Facebook để đánh cắp tên và mật khẩu của người dùng. """An experienced hacker can collect 10,000 users' accounts a day.",'Một hacker có kinh nghiệm có thể thu thập 10.000 tài khoản của người dùng mỗi ngày. "Each account is priced at VND3,000 - 5,000.",Mỗi tài khoản có giá từ 3.000-5.000 đồng. "This means they can earn VND1 billion a month by selling the ‘ corpses' of these accounts, ""said Tri Duc, an IT expert who works in the US and monitors many Vietnamese groups of hackers.","Điều này có nghĩa là họ có thể kiếm được 1 tỷ đồng một tháng bằng cách bán 'những cái xác' của các tài khoản này ', ông Trí Đức, một chuyên gia CNTT làm việc tại Mỹ và đã giám sát nhiều nhóm hacker Việt Nam cho biết." "Experts see the tricks as only ‘ rudimentary traps', but tens of thousands of users fall into that trap every day.","Các chuyên gia nhận thấy các thủ đoạn chỉ là 'những cái bẫy thô sơ', nhưng đã khiến hàng chục ngàn người dùng rơi vào cái bẫy đó mỗi ngày." """Not everyone is vigilant enough, especially those who often use dubious applications.","Ông Đức nói: 'Không phải ai cũng đủ cảnh giác, đặc biệt là những người thường xuyên sử dụng các ứng dụng không rõ ràng." "The websites with pornographic content may have latent risks, ""Duc said.","Các trang web có nội dung khiêu dâm có thể tiềm ẩn mối nguy hại '," Vietnamese hackers also hijack international accounts for different purposes.,Các hacker Việt Nam cũng chiếm lấy các tài khoản quốc tế để phục vụ các mục đích khác nhau. Facebook recently allowed Vietnamese users to connect personal accounts to create fanpages.,Facebook gần đây đã cho phép người dùng Việt Nam kết nối các tài khoản cá nhân để tạo thành các fanpage. This feature has been exploited by hackers for a long time.,Tính năng này đã được các hacker khai thác trong một thời gian dài. Hackers also prefer Indonesian accounts because of the ease and the high number of people in the country.,Các hacker cũng ưa chuộng các tài khoản ở Indonesia do nó dễ dàng lấy và quốc gia này có dân số đông. Selling ‘ bogus' accounts,Bán các tài khoản 'giả mạo' "After hijacking a user's account, hackers change the names and replace the avatar with images of Vietnamese ""hot"" girls, then make friends with thousands of people.","Sau khi chiếm được tài khoản của người dùng, các hacker sẽ thay đổi tên và ảnh đại diện bằng hình ảnh của các 'hot girl' Việt Nam, sau đó kết bạn với hàng ngàn người." "The ""raw"" accounts, after changes in names and cover images, are called by Vietnamese hackers ""change"" accounts.","Các tài khoản 'thô', sau khi thay đổi tên và ảnh bìa được các hacker Việt Nam gọi là tài khoản 'thay đổi'." "They then se these accounts to create pages, and friends will become page followers.","Sau đó họ sử dụng các tài khoản này để tạo ra các trang, và bạn bè sẽ trở thành những người theo dõi trang này." They then combine the numbers of ‘ likes' from the pages.,"Tiếp theo đó, họ kết hợp số lượng 'like' từ các trang lại với nhau." """The fanpages with millions of likes are sometimes offered for sale on MMO websites.",'Các fanpage có hàng triệu lượt thích có khi được rao bán trên trang các trang web MMO. "Despite efforts made, Facebook still can not settle the problem, ""said Le Minh Hiep, who called himself a Facebook service provider.","Mặc dù đã có nhiều nỗ lực nhưng Facebook vẫn chưa thể xử lý được vấn đề này ', ông Lê Minh Hiệp, chuyên cung cấp dịch vụ Facebook cho biết." "Also according to Hiep, hacked accounts can be used to gain Facebook's confidence.","Cũng theo ông Hiệp, các tài khoản bị hack có thể được sử dụng để tạo lòng tin với Facebook." "In general, Facebook will trust accounts that have been operating for years and updating regularly.","Nói chung, Facebook sẽ tín nhiệm các tài khoản đã được hoạt động trong nhiều năm và cập nhật thường xuyên." "Once gaining confidence, the accounts will have a higher success rate in creating ads and sending spam messages than newly created accounts.",Một khi đã được Facebook tin tưởng thì các tài khoản sẽ có tỷ lệ thành công trong việc tạo quảng cáo và gửi thư rác hơn cao hơn là các tài khoản mới được tạo. "In addition, hacked accounts will be used as ‘ zombies' for trading likes, comments and video views.","Ngoài ra, các tài khoản bị hack sẽ được sử dụng làm 'zombie' để buôn bán các lượt thích, nhận xét và lượt xem video" """Some veteran hackers now own 3 - 4 million accounts of this type.",'Một số hacker kỳ cựu hiện đang sở hữu 3-4 triệu loại tài khoản này. "They are sold to serve the tricks that dodge Facebook's rules, ""Hiep said.","Chúng được bán ra để phục vụ các chiêu trò lách luật của Facebook, 'ông Hiệp nói." "In related news, a large number of Vietnamese online businesses utilising the social network as a trading platform has been affected as Facebook has just blocked API.","Theo những thông tin liên quan, một số lượng lớn các doanh nghiệp trực tuyến Việt Nam sử dụng mạng xã hội làm cơ sở kinh doanh đã bị ảnh hưởng do Facebook đã chặn API." Blocking API is believed to be a move to reaffirm the apology after the scandal of Cambridge Analytica company breaking into 50 million users' personal information.,Chặn API được cho là động thái để xác nhận lại lời xin lỗi sau vụ bê bối của công ty Cambridge Analytica đã xâm phạm thông tin cá nhân của 50 triệu người dùng. "(New York) – Vietnamese authorities should immediately release the Hoa Hao Buddhist activist Nguyen Van Lia and drop all charges against him, Human Rights Watch said today.","(New York) – Hôm nay, Tổ chức Theo dõi Nhân quyền phát biểu chính quyền Việt Nam cần thả ngay lập tức nhà vận động Phật giáo Hoà Hảo Nguyễn Văn Lía và huỷ bỏ mọi cáo buộc đối với ông." "His trial is scheduled for the morning of December 13, 2011, in the People's Court of Cho Moi district, An Giang province.","Phiên xử ông Lía được dự kiến sẽ diễn ra vào buổi sáng ngày 13 tháng Chạp, 2011 tại Toà án Nhân dân huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang." "Nguyen Van Lia, 71, is a longtime adherent of Hoa Hao Buddhism, a religious group often suppressed by the government, and the co-author of several Hoa Hao Buddhist religious instruction texts and books.","Ông Nguyễn Văn Lía, 71 tuổi, là một tín đồ lâu năm của Phật giáo Hoà Hảo, một nhóm tôn giáo thường xuyên bị chính quyền đàn áp, ông cũng là đồng tác giả của một số cuốn sách giảng về giáo lý Phật giáo Hoà Hảo." "He is charged with violating article 258 of the penal code for ""abusing democratic freedoms to infringe upon the interests of the state,"" an opaque crime that could result in a sentence of up to seven years.","Ông bị khởi tố về tội vi phạm điều 258 bộ luật hình sự với tội danh 'lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của nhà nước,' một tội danh mơ hồ nhưng có thể dẫn tới mức án lên tới bảy năm tù." """All signs point to religious persecution in this case,"" said Phil Robertson, deputy Asia director at Human Rights Watch.","'Mọi dấu hiệu đều thể hiện có sự đàn áp tôn giáo trong vụ này,' ông Phil Robertson, Phó Giám đốc phụ trách châu Á của Tổ chức Theo dõi Nhân quyền nói." """Nguyen Van Lia is mainly known for his advocacy of the Hoa Hao faith, and raising the oppression of this group with foreign diplomats.",'Ông Nguyễn Văn Lía được biết đến chủ yếu qua việc vận động cho tín ngưỡng Phật giáo Hoà Hảo và đưa vấn đề đàn áp nhóm tôn giáo này ra với các nhà ngoại giao nước ngoài. "These are activities fully protected under Vietnam's international human rights and constitutional obligations. """,Những hành động này hoàn toàn được bảo hộ theo hiến pháp cũng như các nghĩa vụ về nhân quyền quốc tế của nhà nước Việt Nam. ' "He was arrested on April 24 with his wife, Tran Thi Bac Lon, on what appeared to be a trumped - up traffic violation as they drove to attend a remembrance ceremony for another deceased Hoa Hao follower.","Ông bị bắt vào ngày 24 tháng Tư cùng với vợ, bà Trần Thị Bạc Lớn, theo một diễn biến có vẻ là một vụ vi phạm giao thông được dàn dựng trong khi họ đang trên đường tới dự đám giỗ của một đồng đạo Phật giáo Hoà Hảo." "Authorities released his wife that night, but have detained him ever since and prevented his family from seeing him for five months after his arrest.","Đêm hôm đó, vợ ông được tha về, nhưng ông bị chính quyền giữ luôn từ thời điểm đó và không được gặp gia đình trong suốt năm tháng sau khi bị bắt." "On a visit on November 30, Nguyen Van Lia's family first learned he was being charged with violating article 258.","Khi thăm nuôi ông vào ngày 30 tháng Mười Một, gia đình ông Nguyễn Văn Lía được biết ông bị khởi tố theo điều 258." The family has publicly raised serious concerns about the deterioration of his health.,Gia đình ông cũng công khai bày tỏ sự lo lắng nghiêm trọng về tình trạng suy sụp sức khoẻ của ông. "He has high blood pressure, has lost most of his hearing, and has several broken ribs from past injuries.","Ông bị cao huyết áp, khả năng thính giác hầu như mất hoàn toàn và có một số xương sườn bị gãy do các chấn thương cũ." Nguyen Van Lia maintains his innocence.,Nguyễn Văn Lía khẳng định rằng mình vô tội. "He told his family that the police tried to coerce an admission of guilt from him during interrogations and said that when he refused to sign a document prepared by the police, the officers used force to press his fingerprint onto the document.","Ông kể với gia đình rằng trong khi thẩm vấn, công an cố doạ nạt để ép ông nhận tội, và khi ông từ chối ký vào tài liệu do công an thảo trước, họ đã sử dụng vũ lực ấn ngón tay của ông vào tài liệu đó để lấy dấu tay." """It is inhumane to imprison a sick and elderly person whose only crime is to peacefully advocate for his religious faith,"" Robertson said.","'Giam giữ một người già cả và ốm yếu, chỉ có tội duy nhất là vận động một cách ôn hoà cho tín ngưỡng tôn giáo của mình là việc làm vô nhân đạo,' ông Robertson phát biểu." """The authorities should unconditionally release Nguyen Van Lia and allow him to seek proper medical treatment.""","'Chính quyền Việt Nam cần trả tự do vô điều kiện và ngay lập tức cho ông Nguyễn Văn Lía, và để ông được điều trị y tế chu đáo.'" "In 2003, Nguyen Van Lia was sentenced to three years in prison for commemorating the anniversary of the death of the Hoa Hao Buddhist founder, Huynh Phu So, who had never returned from a meeting with communist representatives in 1947.","Năm 2003, ông Nguyễn Văn Lía bị kết án ba năm tù vì đã kỷ niệm ngày giỗ giáo chủ Phật giáo Hoà Hảo Huỳnh Phú Sổ, người không bao giờ trở về sau khi đi gặp các đại diện của đảng cộng sản vào năm 1947." Nguyen Van Lia was part of a small group of Hoa Hao Buddhist practitioners who met with representatives from the US Commission on International Religious Freedom in Ho Chi Minh City in May 2009.,Nguyễn Văn Lía là thành viên tham gia vào một nhóm nhỏ tín đồ Phật giáo Hoà Hảo đi gặp phái đoàn của Uỷ ban Tự do Tôn giáo Quốc tế của Hoa Kỳ vào tháng Năm năm 2009 tại Thành phố Hồ Chí Minh. He spoke about the Vietnamese government's repression of unsanctioned Hoa Hao Buddhist groups.,Ông đã trình bày về sự đàn áp của chính quyền đối với các nhóm Phật giáo Hoà Hảo không được công nhận. "After the meeting, he was put under intrusive surveillance and repeatedly harassed by the local police of Cho Moi district, An Giang province.","Sau cuộc gặp, ông bị đặt dưới sự theo dõi gắt gao và liên tục bị công an địa phương huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang sách nhiễu." "In December 2010, Nguyen Van Lia and three other Hoa Hao Buddhist activists met with representatives of the State Department at the US Consulate in Ho Chi Minh City.","Vào tháng Chạp năm 2010, ông Nguyễn Văn Lía cùng với ba nhà vận động Phật giáo Hoà Hảo khác đến gặp đại diện của Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ tại Lãnh sự quán Hoa Kỳ Thành phố Hồ Chí Minh." He was arrested four months later.,Bốn tháng sau đó ông bị bắt. """The United States should demand that Vietnam immediately release Nguyen Van Lia and cease punishing peaceful religious advocates,"" said Phil Robertson.","'Hoa Kỳ cần yêu cầu Việt Nam thả ngay lập tức ông Nguyễn Văn Lía, và chấm dứt việc trừng phạt các nhà vận động tôn giáo ôn hoà,' ông Robertson nói." Unsanctioned Hoa Hao Buddhist groups have long been a target of government repression.,Các nhóm Phật giáo Hoà Hảo không được công nhận chính thức từ lâu đã trở thành mục tiêu đàn áp của chính quyền. "In August 2005, after one serious crackdown, a Hoa Hao Buddhist follower, Tran Van Ut, burned himself to death in protest.","Vào tháng Tám năm 2005, sau một vụ đàn áp nghiêm trọng, một tín đồ Phật giáo Hoà Hảo, ông Trần Văn Út đã chết trong khi tự thiêu để phản đối chính quyền." At least 13 other Hoa Hao Buddhist activists are serving long prison terms.,Có ít nhất 13 nhà vận động Phật giáo Hoà Hảo khác đang bị ngồi tù với các mức án nặng. "The most recent arrest, occurred in July 2, 2011, when Dong Thap province police arrested Hoa Hao Buddhist activist Tran Hoai An as he returned from visiting Hoa Hao Buddhist prisoners.","Vụ bắt bớ gần đây nhất xảy ra vào ngày mồng 2 tháng Bảy năm 2011, là vụ công an tỉnh Đồng Tháp bắt nhà vận động Phật giáo Hoà Hảo Trần Hoài Ân sau khi ông đi thăm các tù nhân Phật giáo Hoà Hảo về." Tran Hoai An was also among the four Hoa Hao Buddhist activists who met with American diplomats in December 2010.,Trần Hoài Ân cũng là một trong số bốn nhà vận động Phật giáo Hoà Hảo đã đến gặp các nhà ngoại giao Hoa Kỳ vào tháng Chạp năm 2010. "Founded in 1939 by Huynh Phu So, Hoa Hao is a Buddhist sect based in the western Mekong delta.",Phật giáo Hoà Hảo là một dòng tu do Huỳnh Phú Sổ sáng lập vào năm 1939 tại miền Tây đồng bằng sông Cửu Long. Some Hoa Hao adherents opposed the Republic of Vietnam in the mid 1950s as well as the communist insurgency throughout the Vietnam War.,"Một số tín đồ Hoà Hảo đã chống lại chính quyền Việt Nam Cộng hoà vào giữa thập niên 1950, đồng thời chống cả du kích cộng sản trong cuộc chiến tranh Việt Nam." "After 1975, the Hoa Hao sect was not recognized as an official religion by the Socialist Republic of Vietnam.","Sau năm 1975, Phật giáo Hoà Hảo không được nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam công nhận là một tôn giáo chính thức." A section of the Hoa Hao church agreed to submit to state supervision and gained official recognition in 1999.,Một phái của Giáo hội Phật giáo Hoà Hảo chấp nhận sự kiểm soát của chính quyền và được công nhận vào năm 1999. But other Hoa Hao Buddhist factions remain at odds with the government.,"Nhưng các nhóm, phái khác của Phật giáo Hoà Hảo vẫn như nước với lửa với chính quyền." """Vietnam's repression of unsanctioned religious groups, including Hoa Hao Buddhists, is both systematic and severe,"" Robertson said.","'Ở Việt Nam, việc đàn áp các nhóm tôn giáo không được chính quyền công nhận, trong đó có Phật giáo Hoà Hảo, là có hệ thống và hết sức nghiêm trọng,' ông Roberson nói." """The US and other nations should publicly raise concerns about Vietnam's sorry track record on freedom of religion as a top priority in all their dealings with Hanoi.""","'Hoa Kỳ và các quốc gia khác cần công khai bày tỏ quan ngại về thành tích đáng tiếc của Việt Nam về tự do tôn giáo, coi vấn đề này là ưu tiên hàng đầu trong mọi giao dịch với chính quyền Hà Nội.'" Vietnam's Covid - 19 test kits meet European standards,Bộ dụng cụ thử nghiệm Covid-19 của Việt Nam đạt tiêu chuẩn Châu Âu "Vietnam - made Covid - 19 test kits have been certified as meeting European standards by the United Kingdom's Department of Health and Social Care, reported the Government news website.",Bộ dụng cụ xét nghiệm Covid-19 do Việt Nam sản xuất đã được Bộ Y tế và Chăm sóc Xã hội Vương quốc Anh chứng nhận đạt tiêu chuẩn châu Âu. "Phan Quoc Viet, general director of Viet A Technologies JSC, said that the UK department has issued a CE certificate and a certificate of free sale for the test kits, which are being manufactured by the firm in collaboration with the Vietnam Military Medical Academy.","Ông Phan Quốc Việt, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Công nghệ Việt Á cho biết Bộ Bộ Y tế và Chăm sóc Xã hội Vương quốc Anh đã cấp chứng chỉ CE và chứng nhận bán miễn phí cho bộ dụng cụ xét nghiệm do công ty này phối hợp với Học viện Quân y Việt Nam sản xuất." "Even though the UK left the European Union on January 31, the European Pharmaceutical Law is still being applied by Britain until December 31.","Mặc dù Vương quốc Anh rời Liên minh châu Âu vào ngày 31 tháng 1, Luật Dược phẩm châu Âu vẫn được Anh áp dụng cho đến ngày 31 tháng 12." "Under EU regulations, if any EU member grants a CE to any product, that product can be sold in Europe.","Theo quy định của EU, nếu bất kỳ thành viên EU nào cấp CE cho bất kỳ sản phẩm nào, sản phẩm đó có thể được bán ở châu Âu." "As such, the Covid - 19 test kits manufactured in Vietnam can be sold in all EU member countries, including Britain.","Như vậy, bộ dụng cụ thử nghiệm Covid-19 được sản xuất tại Việt Nam có thể được bán ở tất cả các quốc gia thành viên EU, bao gồm cả Anh." "Following the kits' certification by the UK, some partners have registered to buy and exclusively distribute them to Britain, India, Mexico, the United States and some countries in Europe.","Sau chứng nhận bộ dụng cụ của Vương quốc Anh, một số đối tác đã đăng ký mua và phân phối độc quyền chúng cho Anh, Ấn Độ, Mexico, Hoa Kỳ và một số quốc gia ở Châu Âu." "Earlier in March, as many as 20 countries made deals to purchase Vietnam's Covid - 19 test kits.","Đầu tháng 3, có tới 20 quốc gia đã thực hiện giao dịch mua bộ dụng cụ thử nghiệm Covid-19 của Việt Nam." "In the initial stage, Viet A Company will export the product to Iran, Finland, Malaysia and Ukraine.","Trong giai đoạn đầu, Công ty Việt Á sẽ xuất khẩu sản phẩm sang Iran, Phần Lan, Malaysia và Ukraine." "Iran has registered to buy 4,000 test kits, while Ukraine has placed an order of 300 test kits.","Iran đã đăng ký mua 4.000 bộ dụng cụ thử nghiệm, trong khi Ukraine đã đặt hàng 300 bộ dụng cụ thử nghiệm." "Viet A Company can turn out 10,000 test kits per day.",Công ty Việt Á có thể tạo ra 10.000 bộ dụng cụ kiểm tra mỗi ngày. It can triple production to meet the demand from the local market and for export or international support.,Công ty này có thể tăng gấp ba sản lượng để đáp ứng nhu cầu từ thị trường địa phương và cho xuất khẩu hoặc hỗ trợ quốc tế. "Vietnamese hackers spread malicious code, steal information","Hacker Việt Nam phát tán mã độc, đánh cắp thông tin" Facebook has accused Vietnamese hackers of spreading malicious code and stealing user information from its platform.,Facebook đã cáo buộc hacker Việt Nam phát tán mã độc và đánh cắp thông tin người dùng từ nền tảng của họ. "The U.S. company said on Thursday that it is taking measures against independent hacker groups from Vietnam and Bangladesh because there are some groups from the two countries that use its website to spread malicious code, steal user information and hijack accounts.","Vào hôm thứ Năm, công ty Mỹ này cho biết họ đang thực hiện các biện pháp chống lại các nhóm hacker độc lập từ Việt Nam và Bangladesh vì đã có những nhóm người từ hai quốc gia này sử dụng trang web của họ để phát tán mã độc, đánh cắp thông tin người dùng và chiếm đoạt tài khoản." "Vietnamese hackers used three forms of attacks - via social engineering, via Android applications, and by spreading malicious codes, according to the social media giant.","Theo Gã khổng lồ truyền thông xã hội này thì các hacker Việt Nam sử dụng ba hình thức tấn công - thông qua kỹ thuật xã hội, thông qua ứng dụng Android và bằng cách phát tán mã độc." "Facebook said Vietnamese hackers have built fake characters and organizations on social networks, creating a legitimate cover to reach the target they want to attack.","Facebook cho biết những hacker Việt Nam đã xây dựng các nhân vật, tổ chức giả mạo trên mạng xã hội, tạo vỏ bọc hợp pháp để tiếp cận mục tiêu muốn tấn công." "They also build pages to attract followers and then trick users into installing malware, it said.",Facebook cho biết những các hacker này cũng xây dựng các trang để thu hút người theo dõi và sau đó lừa người dùng cài đặt phần mềm độc hại. "They create apps on Play Store, get users to install them, and monitor their devices.","Chúng tạo ứng dụng trên Cửa hàng Play, yêu cầu người dùng cài đặt và giám sát thiết bị của mình." "The hackers also attack Facebook users by spreading malicious codes through websites created by them or existing ones that are compromised to install them, it said.",Facebook cho biết các hacker này cũng tấn công người dùng Facebook bằng cách phát tán mã độc thông qua các trang web do chúng tạo ra hoặc các trang web hiện có bị xâm nhập để cài đặt các phần mềm này. "Another form of attack is through shortened links, it said.",Facebook cho biết một hình thức tấn công khác là thông qua các liên kết rút gọn. "Facebook has been following this group of hackers for years and said the group is linked with CyberOne, an information technology company based in Ho Chi Minh City.","Facebook đã theo dõi nhóm hacker này trong nhiều năm và cho biết nhóm này có liên kết với CyberOne, một công ty công nghệ thông tin có trụ sở tại TP.HCM." But CyberOne Group recently told Reuters it is not related to the hacker group.,Nhưng Tập đoàn CyberOne gần đây nói với Reuters rằng nó không liên quan đến nhóm hacker. "Facebook also accused Bangladesh hacker groups DoN and CRAF of hacking and taking over administrator powers in major accounts, deleting the remaining administrators, and then disabling the accounts.","Facebook cũng cáo buộc các nhóm hacker Bangladesh DoN và CRAF đã hack và chiếm quyền quản trị trong các tài khoản chính, xoá các quản trị viên còn lại và sau đó vô hiệu hoá các tài khoản." "It is taking a number of measures to prevent and mitigate damage caused by the hackers, including notifying users if their accounts had been potentially attacked.","Facebook đang thực hiện một số biện pháp để ngăn chặn và giảm thiểu thiệt hại do tin tặc gây ra, bao gồm cả việc thông báo cho người dùng nếu tài khoản của họ có khả năng bị tấn công." It advises users not to click on suspicious links and not to download software from untrusted sources.,Facebook khuyên người dùng không nhấp vào các liên kết đáng ngờ và không tải phần mềm từ các nguồn không đáng tin cậy. """Robam kbach boran,"" or the art of Khmer classical dance, is more than 1,000 years old.","""Robam kbach boran,"" hay nghệ thuật của điệu múa Khmer cổ điển, đã được hơn 1,000 tuổi." "It was developed as a prayer in movement for rain and fertility, and a prosperity that this meant for an agricultural society.","Nó được phát triển dựa trên những động tác của lễ cầu mưa và sự màu mỡ, và sự phồn vinh cho một xã hội nông nghiệp." Dancers who were both men and women were offered to temples where they served as living bridges between heaven and earth.,Vũ công gồm cả nam và nữ được mời tới các ngôi đền nơi mà họ là cầu nối giữa thiên đường và trần gian. "Their dancing bodies carried the prayers of the people up to the gods, and the will of the deities was delivered back through them to the people and the land.","Điệu nhảy của họ mang lời cầu nguyện của người dân tới thánh thần, và ý định của các vị thần thánh được truyền lại thông qua những người đó tới người dân và vùng đất." There are a lot of curves in Khmer dance.,Có rất nhiều động tác uốn cong trong điệu nhảy Khmer. "Our backs are arched, our knees are bent, our toes are curled, our elbows are hyperflexed and our fingers are curved backwards.","Lưng uốn vòng cung, hai đầu gối cong xuống, các ngón chân cái cuộn lại hai khuỷ tay gập vào và các ngón tay cong ra sau." "All of these curves create a serpentine impression, and this is important because before the introduction of major religions, Khmers, and people all over the world practiced animism.","Tất cả những đường cong này tạo nên một ấn tượng về hình rắn và điều này rất quan trọng vì trước khi có các tôn giáo lớn, người Khmer và mọi người trên thế giới đều áp dụng thuyết duy linh." "Serpents were especially important in this belief system because in their fluid, curvilinear movement, they mimicked the flow of water.","Rắn có vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ thống tín ngưỡng vì trong sự di chuyển linh hoạt của mình, con rắn đã bắt chước dòng chảy của nước" So to invoke the serpent in your dancing body then was to conjure the image of rivers cutting across the earth: inspire the flow of life - giving waters.,Cho nên gợi ra rắn trong cơ thể khi múa gợi lên hình ảnh các con sông cắt qua Trái Đất: gợi tới dòng chảy của sự sống. "As you can see then, Khmer classical dance is a transformation of nature, of both the physical world around us and of our own internal universe.","Như các bạn thấy, Điệu nhảy Khmer cổ điển là sự biến đổi của tự nhiên, của cả thế giới vật chất và thế giới nội tâm trong ta." We have four primary hand gestures that we use.,Chúng tôi chủ yếu có 4 cử chỉ tay. Can we do them together?,Liệu chúng tôi có thể sử dụng chúng cùng lúc không? This is a tree.,Đây là một cái cây. "That tree will grow, and then it will have leaves.","Cái cây sẽ lớn lên, và ra lá." "After it has leaves, it'll have flowers, and after it has flowers, it'll have fruit.","Sau khi ra lá, Cây sẽ ra hoa, và sau khi có hoa, cây sẽ cho quả." That fruit will drop and a new tree will grow.,Quả sẽ rụng xuống và một cây mới lại mọc lên. And in those four gestures is the cycle of life.,Và trong 4 cử chỉ tay này vòng xoay của cuộc sống được tái hiện. These four gestures are then used to create a whole entire language with which dancers express themselves.,Bốn động tác này sau đó được sử dụng để tạo ra một ngôn ngữ thống nhất mà vũ công sử dụng để thể hiện được bản thân. "So for example, I can say, ""I.""","Ví dụ, Tôi nói, ""Tôi.""" """I.""","""Tôi.""" In dance that would be...,Trong điệu múa sẽ là... Or I can say...,Hay tôi có thể nói... """Hey you, come here, come here.""","""Kìa bạn, hãy tới đây, tới đây.""" """Come here,"" or, ""Go, go.""","""Tới đây,"" Hay, ""Đi đi, đi đi.""" "(Laughter) ""Go.""","(Cười) ""Đi đi.""" And everything from...,"Và tất cả, từ..." "to sadness, to -- (Stomping) anger can be expressed through the dance as well.","cho tới nỗi buồn, cho tới - - (Dẫm mạnh chân) tức giận đều được thể hiện qua điệu múa." "There's a certain magic in the way that things are filtered, transformed and put together to create limitless possibilities in art.","Có một điều kì diệu nhất định theo cách mà mọi thứ được ngấm vào, biến đổi, và kết hợp lại để tạo ra khả năng vô tận trong nghệ thuật" "The Khmer word for art, silapak, in fact, at its root, means ""magic.""","Trong tiếng Khmer, từ chỉ nghệ thuật, ""silapak"", thật ra, nghĩa gốc có nghĩa là ""kỳ diệu.""" "The artist -- the silapakar, or the silapakarani, then, is nothing short of a magician.","Người vũ công - - ""silapakar"", hay ""silapakarani"", và chính là người tạo ra phép màu." "I am very proud to say that I belong to a long line of magicians, from my teacher, Sophiline Cheam Shapiro, to her teachers who were stars in the royal palace, to the ancient dancers of Angkor and to the primal villagers from which the art form originally took life.","Tôi rất tự hào khi nói rằng bản thân tôi cũng thuộc dòng dõi các nhà ảo thuật gia, từ thầy dạy tôi, Sophiline Cheam Shapiro, cho tới người dạy bà - nghệ sỹ nổi tiếng trong cung điện, cho tới các vũ công thời xưa thời Angkor và các dân làng nguyên thuỷ nơi nghệ thuật xuất phát từ cuộc sống bình dị." "That said, our cherished heritage was once almost completely destroyed.","Người xưa nói, có một lần di sản quý giá của chúng tôi gần như bị tàn phá hoàn toàn." "If you are wearing glasses, please stand up.","Nếu các bạn đang đeo kính, Vui lòng đứng lên." "If you speak more than one language, please stand up.","Nếu bạn có thể nói được hơn một ngôn ngữ, thì vui lòng đứng dậy." "If you have light skin, please stand up.","Nếu bạn có làn da sáng, thì hãy đứng dậy." Your glasses meant that you could afford health care.,Kính của bạn cho thấy bạn có khả năng chăm sóc sức khoẻ. Your light skin meant you did n't have to work beneath the sun.,Màu da của bạn cho thấy bạn không phải làm việc dưới trời nắng. "Under the Khmer Rouge, who took over Cambodia from 1975 to 1979, we would all be dead now, targeted because of our assumed privilege.","Dưới thời Khmer Đỏ, tổ chức cầm quyền Campuchia từ năm 1975 cho đến 1979, tất cả chúng ta đều sẽ chết, chỉ bởi vì mục tiêu đòi lại đặc quyền không có thật." "You see, the Khmer Rouge looked to Cambodia, and they saw centuries of rigid inequality.","Bạn thấy đấy, Khmer Đỏ quan tâm về Campuchia và họ chứng kiến hàng trăm năm sự không bình đẳng cứng nhắc." The king and the few elites around him had all the pleasures and comforts of the world while the mass majority suffered from backbreaking labor and harsh poverty.,Đức vua và một vài bọn cận thần xung quanh tất cả đều thấy hài lòng và thoải mái với thế giới trong khi đại đa số người dân phải vất vả lao động cực nhọc và chịu đựng cái khắc nghiệt của sự nghèo đói. You do n't need a history book to see that this is true.,Bạn không cần bất kì cuốn sách lịch sử nào để thấy đó là sự thật "The Khmer word for ""I,"" for ""me,"" is khnhom.","Từ ""tôi"" trong tiếng Khmer, cho ""tôi,"" là ""khnkom""." "This very same word can also mean ""slave"" and dancers were in fact known as knhom preah robam, or ""slaves of the sacred dance.""","Nó rất giống với từ có nghĩa là ""nô lệ"" thật ra các vũ công được biết đến như ""knhom preah robam"", hay ""nô lệ của điệu nhảy linh thiêng""" "The Khmer Rouge sought to end slavery in Cambodia, yet somehow they turned everyone into slaves to do it.","Khmer Đỏ cố gắng kết thúc chế độ nô lệ ở Campuchia, nhưng với cách nào đó chúng lại biến mọi người thành nô lệ thực hiện điều đó." They became the oppression that they sought to end.,"Chúng trở thành sự áp bức, mà chính chúng đã nỗ lực để kết thúc." They evacuated the capital and forced people into labor camps.,Chúng cho di dời thủ đô và buộc người dân vào các trang trại lao động. They tore families apart and brainwashed children against their own parents.,Chúng chia rẽ các gia đình và tẩy não trẻ em chống lại cha mẹ chúng. "Everywhere, people were dying and being killed, losing their lives from disease, overwork, execution and starvation.","Người dân chết và bị giết rất nhiều ở khắp mọi nơi, mất đi sự sống vì bệnh tật, làm việc quá mức, bị hành hình và bỏ đói." "The result of this is that an entire third of Cambodia's population was lost in less than four years, and in that number were 90 percent of Khmer dance artists.","Hậu quả là 1 / 3 dân số Campuchia chết, trong vòng dưới 4 năm, và 90% những người chết đó là vũ công." "In other words, nine out of 10 visions for the tradition and future were lost.","Hay nói một cách khác, 9 trên 10 các hình ảnh về truyền thống và tương lai bị mất đi." "Thankfully, however, it was my teacher's teachers, Chea Samy, Soth Sam On and Chheng Phon, who would lead the revival of the art form from the ashes of war and genocide: one student, one gesture, one dance at a time.","Nhưng, biết ơn thay, Chính thầy giáo của thầy tôi, Chea Samy, Soth Sam On and Chheng Phon, người hồi sinh nghệ thuật từ đống tro tàn của chiến tranh và sự diệt chủng: một học sinh, một cử chỉ, một điệu múa trong cùng lúc." "They wrote the love, magic, beauty, history and philosophy of our lineage into the bodies of the next generation.","Chúng tạo nên tình yêu, điều kỳ diệu, vẻ đẹp, lịch sử và triết lý của dòng dõi chúng tôi trong cơ thể của thế hệ kế tiếp." "Nearly 40 years later, Khmer classical dance has been revived to new heights.","Gần 40 năm sau, điệu múa Khmer truyền thống đã được hồi sinh ở một tầm cao mới." Yet somehow it still exists in a vulnerable environment.,"Nhưng vì lý do nào đó, nó vẫn tồn tại trong môi trường nhạy cảm." The disastrous effects of war still haunt Khmer people today.,Hậu quả tàn khốc của chiến tranh vẫn ám ảnh người dân Khmer đến tận ngày nay. "It is written in our bodies, manifested in a genetic passage of PTSD and in families facing cyclical poverty and immense cultural rifts and language barriers.","Nó được khắc lên cơ thể chúng tôi, được thể hiện trong sự chuyển giao hậu chấn tâm lý và trong những gia đình đối mặt với nghèo đói liên miên và sự rạn nứt lớn về văn hoá và cả những rào cản ngôn ngữ." Yet beauty is a most resilient thing.,Nét đẹp là thứ thầm lặng nhất. Beauty has this ability to grow anywhere and everywhere at any time.,Nét đẹp có thể toả sáng bất kỳ nơi nào và ở mọi nơi ở bất kỳ thời điểm nào. Beauty is what connects people through time and place.,Nét đẹp kết nối con người xuyên suốt thời gian và không gian. Beauty is a liberation from suffering.,Nét đẹp là một sự giải phóng khỏi nỗi đau đớn. "As Khmer artists work to revive our culture and country, we find that there are many paths in which to move forward into the future.",Như các nghệ sĩ Khmer làm việc để giữ gìn văn hoá và đất nước chúng tôi nhận ra rằng có nhiều con đường để tiến tới tương lai. "And in a tradition where we often do n't know the dancer's names, who they were, what their lives were like, what they felt, let me propose that we move forward honestly and openly from ""khnhom.""","Và trong một phong tục chúng tôi thường không biết tên vũ công, họ là ai, cuộc sống của họ thế nào, họ cảm thấy ra sao, Tôi xin đề xuất rằng chúng ta hãy hướng về ""khnhom"" thật chân thành và cởi mở." "Khnhom not as in slave, but as in conscious service.","Khnhom không như trong nô lệ, nhưng nó như sự phục vụ có ý thức." "Khnhom: ""I,"" ""me,"" ""flowering.""","Khnhom: ""Tôi,"" ""tôi,"" ""sự nở hoa.""" My name is Prumsodun Ok.,Tôi là Prumsodun. "I am Khmer, and I am American.","Tôi là người Khmer, và tôi là người Mỹ." "I am the child of refugees, a creator, a healer, and a builder of bridges.","Là một đứa con của người tị nạn, một nhà sáng tạo, một người chữa bệnh, và cũng là người xây dựng cầu nối." "I am my teacher's first male student in a tradition understood by many as female, and I founded Cambodia's first gay dance company.","Tôi là học sinh nam đầu tiên của thầy tôi mà quan niệm truyền thống luôn phải là nữ, và tôi sáng lập công ty đầu tiên dạy múa cho người đồng tính nam ở Campuchia." "I am the incarnation of the beauty, dreams and power of those who came before me.","Tôi là hiện thân của vẻ đẹp, ước mơ, và sức mạnh của những người đi trước." "The convergence of past, present and future, and of individual and collective.","Sự hội tụ của quá khứ, hiện tại và tương lai, và của cá nhân, của tập thể." "Let me then play that ancient and ageless role of the artist as messenger, by sharing the words of Chheng Phon ""A garden with only one type of flower, or flowers of only one color, is no good.""","Hãy để tôi đóng góp một phần vào nhiệm vụ cổ xưa và đời đời của người nghệ sĩ như một người truyền tin bằng việc chia sẻ câu nói của Chheng Phon ""Một khu vườn có duy nhất một loại hoa, hay các bông hoa ấy chỉ có một màu, là không tốt." "This is a reminder that our strength, growth, survival and very existence, lies in diversity.","Điều đó nhắc nhở về sức mạnh của chúng tôi, sự phát triển sinh tồn và sự tồn tại, đều nằm trong sự đa dạng." "It is, however, a message of courage as well.","Tuy nhiên, đó cũng là một thông điệp của sự can đảm." For a flower does not ask for anyone's permission to bloom.,Một bông hoa nở rộ mà không cần sự cho phép của ai. It was born to offer itself to the world.,Nó được sinh ra để thể hiện bản thân nó với thế giới. Fearless love is its nature.,Dũng cảm yêu là bản năng. What is love?,Tình yêu là gì? "Seriously, though, what is it?","Hỏi nghiêm túc đấy, nó là cái gì?" What is love?,Yêu là gì? A verb?,Một động từ? A noun?,Một danh từ? A universal truth?,Một chân lý phổ quát? An ideal?,Một lý tưởng? A common thread of all religions?,Một sợi dây xuyên suốt tất cả các tôn giáo? A cult?,Một giáo phái? There's no shortage of answers.,Có không biết bao nhiêu câu trả lời. Some are all - encompassing.,Một số lại quá chung chung. It conquers all.,Nó chế ngự tất cả. It's all you need.,Đó là tất cả những gì ta cần. It's all there is.,Nó là tất cả mọi thứ tồn tại. "These are all comparisons, though, ways of defining it by contrast, by saying it's more important than all other things, but is it?","Nhưng những điều này chỉ là so sánh những cách định nghĩa đối lập nhau, bằng cách chỉ ra nó quan trọng hơn tất cả những thứ khác nhưng có phải như vậy không?" "Sure, love matters more than your standard turkey sandwich, but does it matter more than shelter?","Chắc chắn, tình yêu quan trọng hơn tiêu chuẩn của bạn về bánh mỳ kẹp thịt, nhưng nó có quan trọng hơn một nơi nương tựa không?" "No matter your answer, you're just ranking it, not defining it.","Dù câu trả lời của bạn là thế nào, bạn chỉ mới đánh giá nó, chứ chưa hề định nghĩa." Another challenge to defining love is we often try to do so while falling into it or out of it.,Một thách thức khi định nghĩa tình yêu là chúng ta thường cố định nghĩa nó khi đang bắt đầu yêu hay hết yêu. Would you trust someone who just won the lottery to accurately define the concept of currency?,Liệu bạn có tin rằng người vừa mới trúng số sẽ định nghĩa chính xác khái niệm về tiền không? "Or, I do n't know, ask a guy to define bears while he's fending them off?","Hoặc, nhờ một anh chàng định nghĩa cho bạn về ""gấu"" khi anh ta đang phải đánh nhau với chúng?" Or is romance not like winning the lottery?,Một chuyện tình lãng mạn lại chả giống trúng số sao? Are break ups not like bear attacks?,Và chia tay lại chả giống bị gấu tấn công ư? Bad comparisons?,So sánh tệ quá? That's my point.,Đó là quan điểm của tôi đấy. "I'm not thinking right because I'm in love, so ha!",Tôi không suy nghĩ mạch lạc được vì tôi đang yêu vậy đấy! "Taking a step back, or taking a cold shower, whatever, love is potentially the most intensely thought about thing in all of human history.","Giờ hãy chậm lại một nhịp, hoặc tắm nước lạnh ào một cái, thế nào đó, tình yêu có lẽ là suy nghĩ sâu sắc mạnh mẽ nhất trong toàn lịch sử nhân loại." "And despite centuries upon centuries of obsession, it still overwhelms us.",Bất chấp việc nó đã ám ảnh con người hàng thế kỷ rồi giờ nó vẫn còn làm chúng ta bị hút hồn choáng ngợp. "Some say it's a feeling, a magical emotion, a feeling for someone like you've never felt before.","Có người nói đó là một cảm giác, một xúc cảm diệu kỳ, một cảm giác dành cho ai đó mà mình chưa từng có trước kia." "But feelings are fluid, not very concrete foundation for a definition.",Nhưng cảm giác chỉ là chất lỏng không phải là một nền tảng xác thực dùng để định nghĩa. Sometimes you hate the person you love.,Thỉnh thoảng bạn ghét người bạn yêu. "Plus, come on, you've felt feelings like it before, sort of in miniature.","Còn nữa, chà, trước đây bạn cũng có cảm giác này như kiểu nó chỉ là một bức tranh thu nhỏ." Your relationships with your family shape your relationships with partners.,Mối quan hệ của bạn với gia đình sẽ định hình mối quan hệ của bạn với người yêu. "And your love for your partner may be in its own dynamic relationship, healthy or totally weird, with the love of your parents and siblings.","Và tình yêu bạn dành cho người yêu có lẽ được đặt trong một mối quan hệ vận động riêng, lành mạnh hoặc hoàn toàn kỳ cục với tình yêu của cha mẹ và anh chị em bạn." "Love is also a set of behaviors we associate with the feeling: Holding hands, kissing, hugging, public displays of affection, dating, marriage, having kids, or just sex.","Tình yêu cũng là một tập hợp các hành vi liên quan đến cảm giác: Nắm tay, hôn, ôm, bày tỏ tình cảm trước đám đông, hẹn hò, kết hôn, sinh con hay chỉ tình dục." But these loving actions can be subjective or culturally relative.,Nhưng những hành động yêu thương này có thể chỉ là chủ quan hoặc tương đối về mặt văn hoá. "You may love or be someone who ca n't have kids or does n't want to, who believes in marriage but also in divorce, who's from a culture where people do n't really date the way we think of dating, or who just does n't want to make out on the bus.","Bạn có thể yêu người hoặc là người không thể có con hoặc không muốn có con, tin vào hôn nhân và cũng tin vào li dị, hoặc từ một nền văn hoá mà người ta không thực sự hẹn hò theo cách chúng ta vẫn nghĩ về hẹn hò, hoặc là người không muốn bày tỏ tình cảm khi ở trên xe buýt." "But if love is a thing that we can define, then how can it mean opposite things for so many people?",Nhưng nếu tình yêu là điều chúng ta có thể định nghĩa được thì làm sao nó lại có thể mang nhiều ý nghĩa đối lập với nhiều người đến thế? "So, maybe love's just all in your head, a personal mystery winding through your neural pathways and lighting up pleasing, natural rewards in your nervous system.",Cho nên có lẽ tình yêu chỉ là thứ tồn tại trong đầu ta thôi 1 bí ẩn riêng tư cứ vướng vất trong hệ thần kinh của ta và mang đến những cảm giác dễ chịu Perhaps these rewards are addictive.,Có lẽ những cảm giác này gây nghiện. "Perhaps love is a temporary or permanent addiction to a person, just like a person can be addicted to a drug.","Có lẽ tình yêu chỉ là điều trong khoảng khắc hoặc là một cơn nghiện thường trực của con người, cũng giống như người ta nghiện ma tuý." I do n't mean to be edgy like some pop song.,Tôi không muốn nói những lời kiểu cách giống như những bài nhạc pop. Evidence shows that chemicals in your brain stimulated by another person can make you develop a habit for that person.,Chứng cứ cho thấy những chất trong não bạn bị kích thích bởi một người nào đó có thể khiến bạn nhiễm thói quen của họ. "The person comes to satisfy a physiological craving, and you want more.","Người đó sẽ làm hài lòng với ham muốn sinh lý, và bạn còn muốn nhiều hơn thế." "But then sometimes, slowly or suddenly, you do n't.","Nhưng đôi khi, chậm dãi hoặc bất ngờ, bạn không còn như thế nữa." "You've fallen out of love, become unaddicted, for a spell.","Bạn rơi khỏi tình yêu, trở nên không bị cuốn hút, bởi thứ bùa yêu đó nữa." Does one develop a tolerance or hit a limit?,Có phải ai đó đã đi quá giới hạn và sức chịu đựng? Why do some lovers stay addicted to each other their entire lives?,Tại sao một số người yêu nhau lại quấn quýt mãi với nhau cho đến suốt cuộc đời? "Perhaps to create new lives, to proliferate their species?","Có lẽ là để tạo ra những cuộc sống mới, để tăng cường duy trì giống nòi" Maybe love is just human DNA's optimal method for bringing about its own replication.,Có thể tình yêu chỉ là phương pháp gen tối ưu nhất cho sự nhân lên của giống nòi. "There are evolutionary arguments regarding every human mating behavior, from how we display ourselves to potential mates, to how we treat each other in relationships, to how we raise kids.","Có những lập luận gây tranh cãi về sự tiến hoá liên quan đến tất cả hành vi giao phối của mỗi người, từ cách chúng ta thể hiện bản thân với người bạn tình lý tưởng, tới cách mà chúng ta đối xử với nhau trong những mối quan hệ, tới cách chúng ta nuôi dạy những đứa trẻ." "Thus, some argue that the feeling you think you feel in your soul is just biology's way to make you continue our species.","Do đó, có một số tranh cãi rằng bạn nghĩ bạn cảm thấy tâm hồn mình chỉ là cách thức sinh học để duy trì nòi giống." "Nature has selected you to have crushes on hotties, just like it makes monkeys have crushes on hot monkeys, and biology marches on.","Tự nhiên đã chọn bạn để say mê những cô nàng nóng bỏng, như cách nó khiến những con khỉ say mê bởi những nàng khỉ nóng bỏng, và sinh học kết nối chúng." But is that all love is?,Nhưng tất cả đó là tình yêu? "Or, perhaps worse, is it just a construct, some fake concept we all convince each other to try to live up to for a fake sense of purpose?","Hoặc, tất nhiên tệ hơn, liệu nó có chỉ là một cấu trúc, một khái niệm sai lầm nào đấy mà chúng ta vẫn thuyết phục người khác cố gắng sống theo vì một mục đích giả tạo?" "Maybe it is a construct, but let's be more precise about what a construct is because love is constructed from reality: Our experiences, feelings, brain chemistry, cultural expectations, our lives.","Có thể đó chỉ là một kiến trúc, nhưng hãy làm nó trở nên chính xác hơn về việc thế nào là kiến trúc vì tình yêu được xây dựng từ thực tế: Những trải nghiệm của chúng ta, cảm giác, hoá học trong não bộ, kỳ vọng văn hoá, và cuộc sống của chúng ta." "And this edifice can be viewed through countless dimensions: scientific, emotional, historical, spiritual, legal, or just personal.","Và cấu trúc lớn này có thể được nhìn thấy qua vô vàn kích cỡ: khoa học, cảm xúc, lịch sử, tâm linh, luật pháp hay chỉ mang tính cá nhân." "If no two people are the same, no two people's love is the same either.","Nếu hai người không giống nhau, tình yêu của hai người cũng không giống nhau." "So, in every loving relationship, there's a lot to talk about and partners should be open to that, or the relationship probably wo n't last.","Vì thế, trong quan hệ tình yêu, có rất nhiều điều để nói về và những cặp đôi nên mở lòng mình, hoặc mối quan hệ chắc chắn sẽ không lâu dài." "Love is always up for discussion and, sure, under construction.",Tình yêu luôn luôn được làm mới qua những cuộc thảo luận và chắc chắn đang được xây dựng. "So, if we ca n't define it, that's a good sign.","Vì thế, nếu chúng ta không thể định nghĩa nó, đó là một tín hiệu tốt." It means we're all still making it.,Nghĩa là chúng ta đang cùng tạo nên tình yêu. "Wait, I did n't mean, you know what I meant.","Đợi đã, tôi không định nói thế, bạn hiểu ý tôi mà." Pat Mitchell: You have brought us images from the Yemen Times.,Pat Mitchell: Chị đã mang đến các bức ảnh từ thời báo Yemen. "And take us through those, and introduce us to another Yemen.","Và sẽ cho chúng tôi xem, để giới thiệu một Yemen khác với chúng tôi." "Nadia Al - Sakkaf: Well, I'm glad to be here.",Nadia Al - Sakkaf: Tôi rất sung sướng được ở đây. And I would like to share with you all some of the pictures that are happening today in Yemen.,Và tôi muốn chia sẻ với tất cả các bạn một số bức ảnh cho thấy tình hình hiện tại ở Yemen. "This picture shows a revolution started by women, and it shows women and men leading a mixed protest.","Bức ảnh này cho thấy một cuộc cách mạng do phụ nữ khởi xướng, và nó cho thấy phụ nữ và đàn ông đang dẫn đầu một cuộc biểu tình chung." The other picture is the popularity of the real need for change.,Bức ảnh kia cho thấy nhu cầu thay đổi đang lan rộng. So many people are there.,Rất nhiều người ở đó. The intensity of the upspring.,Cuộc nổi dậy rất căng thẳng. "This picture shows that the revolution has allowed opportunities for training, for education.","Bức ảnh này cho thấy cách mạng đã cho phép ta có cơ hội để đào tạo, và giáo dục." These women are learning about first aid and their rights according to the constitution.,Những phụ nữ này đang học cách sơ cưú và học về quyền lợi của họ theo hiến pháp. I love this picture.,Tôi rất thích bức này. I just wanted to show that over 60 percent of the Yemeni population are 15 years and below.,Tôi chỉ muốn cho các bạn thấy rằng hơn 60 phần trăm dân số Yemen không quá 15 tuổi. "And they were excluded from decision - making, and now they are in the forefront of the news, raising the flag.",Và họ bị loại khỏi các quyết định quốc gia giờ đây họ lại tràn ngập ở các tin tức nóng nhất tay giương cao cờ. "English -- you will see, this is jeans and tights, and an English expression -- the ability to share with the world what is going on in our own country.","Tiếng Anh - Bạn sẽ thấy, đây là quần jeans và tất bó, và một câu tiếng Anh - - khả năng cho thế giới cùng biết những gì đang xảy ra trong đất nước của mình." "And expression also, it has brought talents.",Và các câu nói này đã đánh thức nhiều tài năng "Yemenis are using cartoons and art, paintings, comics, to tell the world and each other about what's going on.","Người Yemen đang sử dụng hoạt hình và nghệ thuật, các bức hoạ, tranh truyện, để kể cho thế giới và cho nhau nghe về những gì đang diễn ra." "Obviously, there's always the dark side of it.","Hiển nhiên, luôn có một mặt trái của sự việc." And this is just one of the less - gruesome pictures of the revolution and the cost that we have to pay.,Và đây là một trong những bức ảnh ít gây sốc về cuộc cách mạng và cái giá chúng tôi phải trả. The solidarity of millions of Yemenis across the country just demanding the one thing.,Sự đoàn kết của hàng triệu người Yemen ở khắp đất nước chỉ đòi hỏi có một thứ. "And finally, lots of people are saying that Yemen's revolution is going to break the country.","Và cuối cùng, rất nhiều người đang cho rằng cuộc cách mạng của Yemen sẽ làm đất nước này tan vỡ." Is it going to be so many different countries?,Có nghiã là sẽ thành nhiều quốc gia khác nhau? Is it going to be another Somalia?,Sẽ như là một Somalia khác? "But we want to tell the world that, no, under the one flag, we'll still remain as Yemeni people.","Nhưng chúng tôi muốn nói cho thế giới biết rằng: không, dưới cùng một bóng cờ, chúng tôi sẽ vẫn là người Yemen." "PM: Thank you for those images, Nadia.",PM: Cảm ơn chị đã cho xem những bức ảnh đó. "And they do, in many ways, tell a different story than the story of Yemen, the one that is often in the news.","Và theo nhiều cách, chúng đúng là kể một câu chuyện khác hơn là câu chuyện về Yemen, một quốc gia hay xuất hiện trong bản tin." "And yet, you yourself defy all those characterizations.",Và vậy nhưng bản thân chị lại phủ nhận những lời miêu tả về Yemen đó. So let's talk about the personal story for a moment.,Ta hãy dành một chút thời gian nói về chuyện đời của chính chị. Your father is murdered.,Cha của chị bị sát hại. The Yemen Times already has a strong reputation in Yemen as an independent English language newspaper.,Thời báo Yemen đến nay là một tờ báo độc lập bằng tiếng Anh đã có danh tiếng vững chắc. "How did you then make the decision and assume the responsibilities of running a newspaper, especially in such times of conflict?","Vậy ngày đầu, chị đã làm thế nào để đi đến quyết định đảm nhận vai trò chỉ huy một tờ báo trong thời điểm xung đột như vậy?" "NA: Well, let me first warn you that I'm not the traditional Yemeni girl.","NA: À, để tôi cảnh báo các bạn trước nhé rằng tôi không phải là một cô gái Yemen truyền thống." I've guessed you've already noticed this by now.,"Tôi đoán đến phút này, hẳn bạn đã nhận thấy điều đó." "(Laughter) In Yemen, most women are veiled and they are sitting behind doors and not very much part of the public life.","(cười) Ở Yemen, đa số phụ nữ đeo mạng che mặt. và ngồi trong nhà không tham gia nhiều vào đời sống bên ngoài." But there's so much potential.,"Nhưng có thật nhiều tiềm năng," I wish I could show you my Yemen.,Tôi ước gì tôi có thể cho bạn thấy Yemen của tôi. I wish you could see Yemen through my eyes.,Tôi ước gì bạn có thể thấy Yemen qua đôi mắt tôi. Then you would know that there's so much to it.,"Lúc đó, bạn sẽ biết rằng có thật nhiều điều thật đẹp về nó." "And I was privileged because I was born into a family, my father would always encourage the boys and the girls.","Tôi may mắn vì được sinh ra trong một gia đình có một người cha luôn khích lệ các con, trai lẫn gái" He would say we are equal.,Ông nói chúng tôi đều bình đẳng như nhau. And he was such an extraordinary man.,Ông là một người thật xuất chúng. And even my mother -- I owe it to my family.,Và mẹ tôi cũng vậy - - tôi nợ gia đình mình - A story: I studied in India.,"Một câu chuyện, tôi học ở Ấn Độ." "And in my third year, I started becoming confused because I was Yemeni, but I was also mixing up with a lot of my friends in college.","Vào năm thứ ba, tôi bắt đầu thấy hoang mang vì tôi người Yemen nhưng đồng thời hoà lẫn với nhiều bạn học trong trường đại học." "And I went back home and I said, ""Daddy, I do n't know who I am.","Thế là tôi về nhà và hỏi: ""Cha ơi, con chẳng biết mình là ai," "I'm not a Yemeni; I'm not an Indian. ""","Con không hoàn toàn Yemen, cũng không phải người Ấn. """ "And he said, ""You are the bridge.""","Và ông đáp: ""Con là chiếc cầu nối.""" And that is something I will keep in my heart forever.,Và đó là một điều tôi ghi trong tâm mãi mãi. "So since then I've been the bridge, and a lot of people have walked over me.","Thế là từ đó, tôi là chiếc cầu và rất nhiều người đã dẫm lên tôi mà đi" PM: I do n't think so.,PM: Tôi không nghĩ vậy. (Laughter) NA: But it just helps tell that some people are change agents in the society.,NA: Nhưng điều đó giúp cho thấy rằng một số người là người tạo ra thay đổi trong xã hội. "And when I became editor - in - chief after my brother actually -- my father passed away in 1999, and then my brother until 2005 -- and everybody was betting that I will not be able to do it.","Và khi tôi thành tổng biên tập thực ra là sau bước anh trai tôi - - cha tôi qua đời vào năm 1999, và anh tôi kế nghiệp đến năm 2005 - - và mọi người đếu cược rằng tôi sẽ không đủ khả năng gánh vác." """What's this young girl coming in and showing off because it's her family business,"" or something.","""Con bé này từ đâu chõ vào và khoe mẽ chỉ bởi vì nhà nó sở hữu tờ báo đó,"" hay đại loại vậy." I did n't want to clash with people.,Tôi không muốn mâu thuẫn với mọi người. "But with all due respect to all the men, and the older men especially, they did not want me around.","Nhưng nói xin mạn phép nam giới, và đặc biệt là cánh đàn ông lớn tuổi, họ không muốn tôi làm cùng." "It was very hard, you know, to impose my authority.","Bạn biết đấy, thành ra rất khó để thực hiện thẩm quyền của mình." But a woman's got to do what a woman's got to do.,Nhưng một phụ nữ phải làm điều mà một phụ nữ phải làm. "(Applause) And in the first year, I had to fire half of the men.","(vỗ tay) Và trong năm đầu, tôi buộc phải sa thải một nửa trong số họ." (Laughter) (Applause) Brought in more women.,(cười) (vỗ tay) Tuyển nhiều phụ nữ hơn. Brought in younger men.,Tuyển nhiều thanh niên trẻ hơn. And we have a more gender - balanced newsroom today.,Và ngày nay chúng tôi có một ban tin tức cân bằng về giới hơn. The other thing is that it's about professionalism.,Một điều khác là sự chuyên nghiệp. It's about proving who you are and what you can do.,Mấu chốt là phải chứng minh bạn là ai và làm được gì. "And I do n't know if I'm going to be boasting now, but in 2006 alone, we won three international awards.","Tôi không biết có phải mình đang huênh hoang không, nhưng chỉ trong năm 2006, chúng tôi đã giành ba giải thưởng quốc tế." One of them is the IPI Free Media Pioneer Award.,Một trong số đó là IPI Giải Truyền thông Tiên phong Tự do. So that was the answer to all the Yemeni people.,Đó chính là câu trả lời cho tất cả nhân dân Yemen. "And I want to score a point here, because my husband is in the room over there.","Ở đây, tôi muốn một điều được ghi nhận vì chồng tôi đang ở đằng kia trong phòng này." "If you could please stand up, [unclear].",Xin anh đứng dậy một chút giúp em. He has been very supportive of me.,Anh ấy đã luôn rất ủng hộ tôi. (Applause) PM: And we should point out that he works with you as well at the paper.,(vỗ tay) PM: Và ta nên ghi chú là anh ấy cũng cùng làm việc với chị trong toà báo "But in assuming this responsibility and going about it as you have, you have become a bridge between an older and traditional society and the one that you are now creating at the paper.","Trong việc đảm nhận trọng trách này và thực hiện nó từ trước đến nay, chị đã trở thành chiếc cầu nối giữa một xã hội truyền thống xưa cũ hơn và một xã hội khác mà chị đang xây dựng với tờ báo của mình" "And so along with changing who worked there, you must have come up against another positioning that we always run into, in particular with women, and it has to do with outside image, dress, the veiled woman.","Vậy cùng với việc thay đổi nhân sự chị cũng phải đối mặt với xác định lại vị trí của mình điều chúng ta luôn phải đối diện, đặc biệt với phụ nữ, và điều đó liên quan đến hình ảnh bên ngoài chiếc váy đầm, chiếc mạng che mặt." So how have you dealt with this on a personal level as well as the women who worked for you?,Vậy chị đã giải quyết chuyện đó ra sao với bản thân mình và với các nữ nhân viên của mình? "NA: As you know, the image of a lot of Yemeni women is a lot of black and covered, veiled women.","NA: Như các bạn đã biết, hình ảnh của nhiều phụ nữ Yemen là rất nhiều vải đen là những người phụ nữ che mặt, đậy kín cơ thể." "And a lot of it is because women are not able, are not free, to show their face to their self.","Và phần lớn lý do là vì phụ nữ không được phép, không được tự do cho bản thân thấy khuôn mặt của chính mình." "It's a lot of traditional imposing coming by authority figures such as the men, the grandparents and so on.","Phần lớn đó là cách áp đặt truyền thống của những người có quyền hành như đàn ông, như ông bà và tương tự vậy." "And it's economic empowerment and the ability for a woman to say, ""I am as much contributing to this family, or more, than you are.""","Và điều đó liên quan đến năng lực kinh tế và khả năng của một người phụ nữ dám nói ""Tôi đang cống hiến cho gia đình này cũng bằng hoặc nhiều hơn anh.""" "And the more empowered the women become, the more they are able to remove the veil, for example, or to drive their own car or to have a job or to be able to travel.","Phụ nữ càng được trao quyền thì họ sẽ càng có thể vứt tấm mạng che mặt đi, chẳng hạn, hay tự lái xe hay có công việc riêng hay có thể đi du lịch." "So the other face of Yemen is actually one that lies behind the veil, and it's economic empowerment mostly that allows the woman to just uncover it.","Nên một gương mặt khác của Yemen thực chất là gương mặt nằm đằng sau tấm mạng, và phần lớn chính việc trao quyền kinh tế sẽ cho phép người phụ nữ dỡ mạng đi." And I have done this throughout my work.,Tôi đã làm điều này thông qua công việc của mình. I've tried to encourage young girls.,Tôi đã liên tục cố khích lệ các thiếu nữ trẻ. "We started with, you can take it off in the office.",Chúng tôi bắt đầu bằng việc khích lệ họ cởi mạng khi ở chỗ làm. "And then after that, you can take it off on assignments.","Và sau đó, khi đi công tác, bạn có thể cởi mạng ra." "And I need to prove to them that, yes, you can still be married, you can still be a mother, and you can still be respected within the society, but at the same time, that does n't mean you [should] just be one of the crowd.","Và tôi cần chứng minh cho họ thấy rằng, đúng vậy, bạn vẫn có thể kết hôn vẫn có thể làm mẹ vẫn có thể được xã hội tôn trọng nhưng đồng thời điều đó không có nghiã là bạn phải lẫn đi vào đám đông." You can be yourself and have your face.,"Bạn có thể là chính mình, có khuôn mặt của mình." "PM: But by putting yourself personally out there -- both projecting a different image of Yemeni women, but also what you have made possible for the women who work at the paper -- has this put you in personal danger?",PM: Nhưng thông qua việc công khai đấu tranh vừa đưa ra một hình ảnh khác về phụ nữ Yemen vừa giúp phụ nữ làm ở toà báo đạt được nhiều thứ khác - - việc đó có đẩy bản thân chị vào nguy hiểm không? "NA: Well the Yemen Times, across 20 years, has been through so much.","NA: Thời báo Yemen, qua 20 năm, đã trải qua nhiều biến cố." We've suffered prosecution; the paper was closed down more than three times.,Chúng tôi đã bị khởi tố tờ báo bị đóng cửa hơn ba lần rồi. "It's an independent newspaper, but tell that to the people in charge.","Nó là một tờ báo độc lập, nhưng cứ đi mà nói điều ấy với các nhà chức trách." "They think that if there's anything against them, then we are being an opposition newspaper.","Họ cho rằng cứ có thứ gì phản đối họ, thì có nghiã là chúng tôi là tờ báo phe chống đối." "And very, very difficult times.",Có những thời điểm thực sự khó khăn. Some of my reporters were arrested.,Một số phóng viên của tôi bị bắt bớ. We had some court cases.,Một số vụ phải đến hầu toà. My father was assassinated.,Cha tôi bị ám sát. "Today, we are in a much better situation.","Ngày nay, tình hình tốt hơn rất nhiều." We've created the credibility.,Chúng tôi đã tạo được uy tín. "And in times of revolution or change like today, it is very important for independent media to have a voice.","Và ở những thời điểm cách mạng hay nhiều biến động như hôm nay, điều cực kỳ quan trọng là kênh truyền thông độc lập phải có tiếng nói riêng." "It's very important for you to go to YemenTimes.com, and it's very important to listen to our voice.","Điều quan trọng là bạn sẽ vào trang YemenTimes. com, và quan trọng là bạn sẽ lắng nghe tiếng nói của chúng tôi." And this is probably something I'm going to share with you in Western media probably -- and how there's a lot of stereotypes -- thinking of Yemen in one single frame: this is what Yemen is all about.,Đây có lẽ là điều tôi sẽ chia sẻ cùng bạn trên kênh truyền thông phương Tây - - về thực tế là có rất nhiều định kiến - - người ta nghĩ về Yemen chỉ trong một khung hình: Yemen tóm lại là như thế này. And that's not fair.,Như vậy không công bằng. A lot of reporters come to Yemen and they want to write a story on Al - Qaeda or terrorism.,Rất nhiều ký giả đến Yemen và muốn viết về Al - Qaeda hay nạn khủng bố. And I just wanted to share with you: there's one reporter that came.,Và tôi chỉ muốn chia sẻ cùng bạn: câu chuyện về một ký giả đã đến And he wanted to do a documentary on what his editors wanted.,và muốn quay một phim tài liệu mà những người biên tập yêu cầu. And he ended up writing about a story that even surprised me -- hip hop -- that there are young Yemeni men who express themselves through dancing and puchu puchu.,"Và rốt cuộc, anh ta lại viết một câu chuyện mà làm chính tôi ngạc nhiên hip hop - - những thanh niên Yemen trẻ bộc lộ bản thân qua khiêu vũ và puchu puchu" (Laughter) That thing.,(cười) Cái đó đó. I'm not so old.,Tôi chẳng già đến vậy đâu. I'm just not in touch.,Chỉ không cập nhật với chuyện đó. "(Laughter) (Applause) PM: Yes, you are.",(cười) (vỗ tay) PM: Đúng vậy. And it definitely does give a different image of Yemen.,Và rõ ràng nó cho thấy một Yemen khác. You spoke about the responsibility of the press.,Các bạn đã bàn về trách nhiệm của báo giới. "And certainly, when we look at the ways in which we have separated ourselves from others and we've created fear and danger, often from lack of knowledge, lack of real understanding, how do you see the way that the Western press in particular is covering this and all other stories out of the region, but in particular, in your country?","Chắc chắn rằng khi nhìn vào cách chúng ta cách biệt bản thân mình khỏi những người khác chúng ta tạo ra sự sợ hãi và nguy hiểm từ việc thiếu hiểu biết, thiếu sự thấu hiểu thực thụ, Bạn nghĩ gì về cách báo chí phương Tây nói riêng đang nói về những chuyện đang xảy ở những khu vực khác đặc biệt là chuyện ở nước bạn?" "NA: Well there is a saying that says, ""You fear what you do n't know, and you hate what you fear.""","NA: À, có câu nói thế này ""Người ta sợ điều mình không biết, và căm ghét điều mình sợ.""" "So it's about the lack of research, basically.","Nên về căn bản, đó là do thiếu nghiên cưú." "It's almost, ""Do your homework,"" -- some involvement.",Nó gần như là việc bạn phải nghiên cứu trước khi dấn thân vào. And you can not do parachute reporting -- just jump into a country for two days and think that you've done your homework and a story.,Chẳng thể nào viết bài về nhảy dù sau khi đã nhảy dù 2 ngày vào một quốc gia khác và cho rằng bạn đã nghiên cứu đủ và hoàn tất câu chuyện. "So I wish that the world would know my Yemen, my country, my people.","Thế nên tôi mong rằng thế giới sẽ biết Yemen của tôi, đất nước tôi, dân tộc tôi." "I am an example, and there are others like me.","Tôi là một ví dụ, và còn nhiều người khác nữa như tôi." "We may not be that many, but if we are promoted as a good, positive example, there will be others -- men and women -- who can eventually bridge the gap -- again, coming to the bridge -- between Yemen and the world and telling first about recognition and then about communication and compassion.","Có thể những người như chúng tôi chưa nhiều, nhưng nếu chúng tôi được quảng bá như là những hình mẫu tích cực thì sẽ có nhiều người khác - nam và nữ - cũng sẽ dần dần thu hẹp khoảng cách - - và trở thành cầu nối - - giữa Yemen và thế giới và kể những câu chuyện về sự giác ngộ về sự thông tri và đồng cảm." I think Yemen is going to be in a very bad situation in the next two or three years.,Tôi nghĩ Yemen sắp sửa bước vào một tình thế rất tồi tệ trong hai ba năm tới.. It's natural.,Điều đó là lẽ tất nhiên. "But after the two years, which is a price we are willing to pay, we are going to stand up again on our feet, but in the new Yemen with a younger and more empowered people -- democratic.","Nhưng sau hai năm - chính là cái giá chúng tôi sẵn lòng trả, thì chúng tôi sẽ lại đứng dậy trên đôi chân mình trong một nước Yemen mới với một dân tộc trẻ hơn, mạnh hơn một dân tộc dân chủ." "(Applause) PM: Nadia, I think you've just given us a very different view of Yemen.","(vỗ tay) PM: Nadia, tôi nghĩ chị vừa mang cho chúng tôi một cách nhìn Yemen rất khác thường.." And certainly you yourself and what you do have given us a view of the future that we will embrace and be grateful for.,Và chắc chắn rằng bản thân chị và điều chị làm đã cho chúng tôi thấy được tương lai mà chúng tôi sẽ đón nhận và cảm kích. And the very best of luck to you.,Chúc chị mọi điều may mắn nhất. NA: On Twitter also.,NA: Và trên Twitter nữa nhé. PM: So you are plugged in.,PM: Chị thật là cập nhật. "When I was in fourth grade, my teacher said to us one day: ""There are as many even numbers as there are numbers.""","Khi tôi vào lớp 4, một ngày giáo viên nói với chúng tôi rằng ""Có bao nhiêu số chẵn thì có bấy nhiêu con số""" """Really?"", I thought.","""Thật sao?"", tôi nghĩ." "Well, yeah, there are infinitely many of both, so I suppose there are the same number of them.","Chắc vậy, cả hai đều có rất nhiều, nên cứ cho là bằng nhau vậy. """ "But even numbers are only part of the whole numbers, all the odd numbers are left over, so there's got to be more whole numbers than even numbers, right?","Nhưng mặt khác, số chẵn chỉ là một phần của số nguyên, còn lại là số lẻ, như vậy số nguyên nhiều hơn số chẵn, đúng chứ?" "To see what my teacher was getting at, let's first think about what it means for two sets to be the same size.",Để hiểu điều thầy tôi đang hướng đến trước tiên hãy nghĩ về khái niệm hai tập hợp bằng nhau. What do I mean when I say I have the same number of fingers on my right hand as I do on left hand?,Điều đó có nghĩa là gì khi tôi nói 2 bàn tay tôi có số ngón tay bằng nhau "Of course, I have five fingers on each, but it's actually simpler than that.","Dĩ nhiên, tôi có 5 ngón trên mỗi bàn tay, nhưng còn đơn giản hơn thế." "I do n't have to count, I only need to see that I can match them up, one to one.","Tôi không phải đếm, tôi chỉ cần nhìn chúng đối cặp với nhau, 1 đối 1." "In fact, we think that some ancient people who spoke languages that did n't have words for numbers greater than three used this sort of magic.","Thật ra, chúng ta đều nghĩ những người cổ đại không có từ ngữ để chỉ số lớn hơn 3, họ dùng thuật tính này." "For instance, if you let your sheep out of a pen to graze, you can keep track of how many went out by setting aside a stone for each one, and putting those stones back one by one when the sheep return, so you know if any are missing without really counting.","Ví dụ, nếu bạn lùa cừu ra ngoài ăn cỏ, bạn có thể biết số cừu ra ngoài bằng cách xếp 1 viên đá cho 1 con, và kiểm tra lại từng viên một khi bầy cừu trở về chuồng, vậy bạn sẽ biết có mất con nào không mà không cần phải đếm." "As another example of matching being more fundamental than counting, if I'm speaking to a packed auditorium, where every seat is taken and no one is standing, I know that there are the same number of chairs as people in the audience, even though I do n't know how many there are of either.","Một ví dụ nữa cho thấy sự đối xứng đơn giản hơn việc đếm, nếu tôi diễn thuyết trong 1 phòng đầy người mọi người đều có ghế và không ai đứng, tôi sẽ biết số ghế đúng bằng số người trong phòng, mặc dù tôi không biết số lượng là bao nhiêu." "So, what we really mean when we say that two sets are the same size is that the elements in those sets can be matched up one by one in some way.","Vậy, ý nghĩa thật sự khi nói 2 tập hợp bằng nhau là các phần tử trong 2 tập hợp đó có thể được đối cặp với nhau theo kiểu 1 đối 1." "My fourth grade teacher showed us the whole numbers laid out in a row, and below each we have it s double.","Thầy giáo lớp 4 của tôi đã liệt kê số nguyên thành 1 hàng, và bên dưới là số gấp đôi nó." "As you can see, the bottom row contains all the even numbers, and we have a one - to - one match.","Như các bạn thấy, hàng dưới gồm các số chẵn và chúng ta có thể xếp 1 đối 1." "That is, there are as many even numbers as there are numbers.","Đấy chính là, ""có bao nhiêu số chẵn thì có bấy nhiêu con số.""" But what still bothers us is our distress over the fact that even numbers seem to be only part of the whole numbers.,Nhưng điều làm chúng ta bế tắc là thật ra số chẵn dường như chỉ là một phần của số nguyên. But does this convince you that I do n't have the same number of fingers on my right hand as I do on my left?,"Liệu có thuyết phục được bạn, rằng số ngón trên tay phải và tay trái của tôi là khác nhau?" Of course not.,Dĩ nhiên là không. "It does n't matter if you try to match the elements in some way and it does n't work, that does n't convince us of anything.","Thật vô nghĩa nếu cố đối ứng các phần tử bằng phương pháp vớ vẩn, không giúp chỉ ra được điều gì." "If you can find one way in which the elements of two sets do match up, then we say those two sets have the same number of elements.","Nếu bạn tìm ra được 1 cách để các thành phần của 2 tập hợp đối ứng, thì ta nói 2 tập hợp đó bằng nhau về số lượng phần tử." Can you make a list of all the fractions?,Bạn có thể liệt kê ra hết các phân số không? "This might be hard, there are a lot of fractions!",Có thể rất khó bởi có rất nhiều phân số! "And it's not obvious what to put first, or how to be sure all of them are on the list.","Và không rõ cái nào xếp đầu tiên, hay làm sao chúng ta chắc rằng chúng đã được liệt kê đầy đủ." "Nevertheless, there is a very clever way that we can make a list of all the fractions.","Tuy nhiên, có 1 cách thông minh có thể dùng để liệt kê hết các phân số." "This was first done by Georg Cantor, in the late eighteen hundreds.",Được Georg Cantor áp dụng đầu tiên vào cuối những năm 1800. "First, we put all the fractions into a grid.","Đầu tiên, ta xếp tất cả phân số theo kiểu mạng lưới." They're all there.,Tất cả đều ở đây. "For instance, you can find, say, 117/243, in the 117th row and 243rd column.","Ví dụ, bạn có thể tìm được 117 / 243, ở hàng thứ 117 và cột thứ 243." "Now we make a list out of this by starting at the upper left and sweeping back and forth diagonally, skipping over any fraction, like 2 / 2, that represents the same number as one the we've already picked.","Bây giờ ta liệt kê từ phần trên cùng bên trái và lượn về trước theo đường chéo, bỏ qua bất kì phân số nào, như 2 / 2, bằng giá trị với số mà ta đã chọn rồi." "We get a list of all the fractions, which means we've created a one - to - one match between the whole numbers and the fractions, despite the fact that we thought maybe there ought to be more fractions.","Vậy là ta có bảng liệt kê tất cả các phân số, nghĩa là ta có phép đối ứng 1 - 1 giữa những số nguyên với phân số, mặc dù ta nghĩ hẳn là có nhiều phân số hơn." "OK, here's where it gets really interesting.","Vâng, đây là phần thật sự rất thú vị." "You may know that not all real numbers -- that is, not all the numbers on a number line -- are fractions.",Có thể bạn biết không phải tất cả các số thực - không phải tất cả các con số nằm trên tia số - đều là phân số. "The square root of two and pi, for instance.",Căn 2 và số Pi là một ví dụ. Any number like this is called irrational.,Bất cứ con số nào giống như thế được gọi là số vô tỉ. "Not because it's crazy, or anything, but because the fractions are ratios of whole numbers, and so are called rationals; meaning the rest are non-rational, that is, irrational.","Không phải vì lộn xộn gì, mà bởi vì phân số là tỉ số giữa các số nguyên, nên gọi nó là số hữu tỉ; có nghĩa phần còn lại không phải số hữu tỉ, là số vô tỉ." "Irrationals are represented by infinite, non -repeating decimals.",Nó chính là những số thập phân vô hạn và không lặp lại. "So, can we make a one - to - one match between the whole numbers and the set of all the decimals, both the rationals and the irrationals?","Vậy, ta có thể ghép cặp 1 - 1 giữa tất cả các số nguyên và số thập phân, gồm cả số hữu tỉ và số vô tỉ không?" "That is, can we make a list of all the decimal numbers?","Nghĩa là, liệu ta có thể liệt kê tất cả các số chữ số thập phân?" Cantor showed that you ca n't.,Candor nói rằng bạn không thể. "Not merely that we do n't know how, but that it ca n't be done.","Không phải vì chúng ta không biết cách, mà là không thể làm nổi." "Look, suppose you claim you have made a list of all the decimals.","Xem nào, ví dụ bạn đã lập một bảng liệt kê tất cả các số thập phân." "I'm going to show you that you did n't succeed, by producing a decimal that is not on your list.",Tôi sẽ chỉ ra rẳng bạn đã không thành công bằng cách viết thêm một con số chưa có trong bảng của bạn. I'll construct my decimal one place at a time.,Tôi sẽ viết lần lượt từng chữ số một. "For the first decimal place of my number, I'll look at the first decimal place of your first number.","Với chữ số thập phân đầu tiên, tôi sẽ nhìn chữ số thập phân đầu tiên trong số đầu tiên của bạn." "If it's a one, I'll make mine a two; otherwise I'll make mine a one.","Nếu nó là 1, tôi viết số của tôi là 2, nếu khác thì tôi viết là 1." "For the second place of my number, I'll look at the second place of your second number.","Với vị trí thứ 2 trong con số của tôi, tôi sẽ nhìn vào vị trí thứ 2 trong con số của bạn." "Again, if yours is a one, I'll make mine a two, and otherwise I'll make mine a one.","Một lần nữa, nếu số của bạn là 1, thì tôi viết lại là 2, nếu khác thì tôi viết là 1." See how this is going?,Nhìn thử xem? The decimal I've produced ca n't be on your list.,Số thập phân mà tôi đưa ra không thể có trong danh sách của bạn. "Could it be, say, your 143rd number?",Nó có thể là con số thứ 143 của bạn không? "No, because the 143rd place of my decimal is different from the 143rd place of your 143rd number.","Không, vì trong chữ số thập phân của tôi ở vị trí 143 khác với vị trí thứ 143 trong con số thứ 143 của bạn." I made it that way.,Tôi đã cố tình làm thế. Your list is incomplete.,Danh sách của bạn luôn thiếu. It does n't contain my decimal number.,Nó không có con số của tôi. "And, no matter what list you give me, I can do the same thing, and produce a decimal that's not on that list.","Và bất kể danh sách của bạn thế nào, tôi có thể làm tương tự, và tạo ra 1 con số hoàn toàn mới không có trong danh sách đó." So we're faced with this astounding conclusion: The decimal numbers can not be put on a list.,Vậy chúng ta đối mặt với kết luận đáng kinh ngạc này: Số thập phân không thể xếp vào bảng liệt kê. They represent a bigger infinity that the infinity of whole numbers.,Nó là một tập vô hạn lớn hơn so với tập vô hạn của số nguyên. "So, even though we're familiar with only a few irrationals, like square root of two and pi, the infinity of irrationals is actually greater than the infinity of fractions.","Nên dù ta đã quen với một vài số vô tỉ, như căn 2 và pi, thì tập vô hạn của số vô tỉ thật sự vẫn lớn hơn tập vô hạn của các phân số." Someone once said that the rationals -- the fractions -- are like the stars in the night sky.,Có ai đó từng nói rằng số hữu tỉ - - nếu phân số - - giống như ngôi sao trên bầu trời đêm. The irrationals are like the blackness.,Thì số vô tỉ chính là bóng tối. "Cantor also showed that, for any infinite set, forming a new set made of all the subsets of the original set represents a bigger infinity than that original set.","Cantor cũng chỉ ra rằng, đối với bất kì tập vô hạn nào, việc thiết lập một tập vô hạn mới từ các tập con của tập hợp gốc sẽ cho ra một tập vô hạn lớn hơn tập gốc." "This means that, once you have one infinity, you can always make a bigger one by making the set of all subsets of that first set.","Nghĩa là, khi bạn có 1 tập vô hạn, bạn luôn có thể tạo ra một tập vô hạn lớn hơn từ các tập con của tập đầu tiên." And then an even bigger one by making the set of all the subsets of that one.,Và thậm chí là tập hợp lớn hơn bằng cách tạo ra từ các tập con và chính tập đó nữa. "And so, there are an infinite number of infinities of different sizes.","Vậy, có 1 số tập vô hạn nằm trong tập vô hạn khác, có độ lớn khác nhau." "If these ideas make you uncomfortable, you are not alone.","Nếu những khái niệm này làm bạn khó chịu, không phải chỉ mình bạn." Some of the greatest mathematicians of Cantor's day were very upset with this stuff.,Một số nhà toán học vĩ đại nhất thời Cantor đã rất bực mình về điều này. "They tried to make these different infinities irrelevant, to make mathematics work without them somehow.","Họ cố khiến những điều này không quan trọng nữa, để toán học vẫn dùng được mà không cần nó." "Cantor was even vilified personally, and it got so bad for him that he suffered severe depression, and spent the last half of his life in and out of mental institutions.","Cantor thậm chí bị lăng mạ, và tình hình tệ hại hơn khi ông suy sụp tột độ, và trải qua nửa đời còn lại bằng việc lui tới trại tâm thần." "But eventually, his ideas won out.","Nhưng cuối cùng, khái niệm của ông đã chiến thắng." "Today, they're considered fundamental and magnificent.","Ngày nay, nó là một khái niệm nền tảng quan trọng." "All research mathematicians accept these ideas, every college math major learns them, and I've explained them to you in a few minutes.","Tất cả các nhà toán học đã chấp nhận khái niệm này, mọi ngành toán cấp đại học đều nghiên cứu nó, và tôi đã giải thích cho bạn trong vài phút." "Some day, perhaps, they'll be common knowledge.","Một ngày nào đó, chắc chắn chúng sẽ trở nên phổ biến." There's more.,Còn nữa. "We just pointed out that the set of decimal numbers -- that is, the real numbers -- is a bigger infinity than the set of whole numbers.",Ta chỉ mới chỉ ra rằng tập hợp số thập phân - tức là số thực - có sự vô hạn lớn hơn tập hợp số nguyên. Cantor wondered whether there are infinities of different sizes between these two infinities.,Candor từng tự hỏi có tồn tại những tập vô hạn kích thước khác nhau nằm giữa hai tập vô hạn này không? "He did n't believe there were, but could n't prove it.","Ông không nghĩ là có, trừ phi chứng minh được." "In 1900, the great mathematician David Hilbert listed the continuum hypothesis as the most important unsolved problem in mathematics.","Năm 1900, một nhà toán học vĩ đại, David Hilbert, cho rẳng ""giả thuyết continuum"" là vấn đề chứa lời giải quan trọng nhất trong toán học." "The 20th century saw a resolution of this problem, but in a completely unexpected, paradigm - shattering way.","Thế kỉ 20 đã có những bước tiến trong vấn đề này, nhưng theo cách hoàn toàn ngoài mong đợi." "In the 1920s, Kurt Gödel showed that you can never prove that the continuum hypothesis is false.","Vào những năm 1920, Kurt Godel đã chỉ ra bạn không bao giờ chứng minh được ""giả thuyết continuum"" là sai." "Then, in the 1960s, Paul J. Cohen showed that you can never prove that the continuum hypothesis is true.","Rồi đến những năm 1960, Paul J. Cohen lại nói rằng bạn không bao giờ chứng minh được ""giả thuyết continuum"" là đúng." "Taken together, these results mean that there are unanswerable questions in mathematics.","Tóm lại, những kết quả này cho thấy có một câu hỏi không lời giải trong toán học." A very stunning conclusion.,Một kết luận đầy sửng sốt. "Mathematics is rightly considered the pinnacle of human reasoning, but we now know that even mathematics has its limitations.","Toán học được cho là đỉnh cao trong lý luận của loài người, nhưng giờ ta đã biết ngay cả toán học cũng có giới hạn của nó." "Still, mathematics has some truly amazing things for us to think about.","Dù vậy, toán học luôn có những điều kinh ngạc để chúng ta phải suy nghĩ." "People often think the word ""doubt"" spelling is a little crazy because of the letter ""b"".","Người ta thường cảm thấy đánh vần từ ""doubt"" thật khó khăn bởi vì chữ cái ""b""." "Since it does n't spell a sound, most folks ca n't figure out what it's doing there.","Vì nó không được đọc ra, hầu hết mọi người không thể hiểu sao nó lại ở đó." "But in spite of what most of us learn in school, sound is never the most important aspect of spelling an English word.","Nhưng mặc dù những gì chúng ta học ở trường, phát âm không phải thứ quan trọng nhất trong việc đánh vần một từ tiếng Anh." A word's meaning and history need to come first.,Nghĩa và lịch sử của từ thì quan trọng hơn. "To doubt means to question, to waver, to hesitate.","Động từ doubt nghĩa là hỏi, dao động, lưỡng lự." "As a noun, it means uncertainty or confusion.","Về danh từ, nó mang nghĩa không chắc chắn hay nhầm lẫn." "The present - day English word ""doubt"" started as a Latin word, ""dubitare"".","Từ ""doubt"" trong tiếng Anh hiện nay bắt đầu từ một từ Latin, ""dubitare""." "It first moved from Latin into French where it lost both its ""buh"" sound and its letter ""b"".","Nó chuyển từ tiếng Latin sang tiếng Pháp trước khi mà nó lược mất âm ""buh"" và chữ cái ""b""" And then it came into English in the 13th century.,Và rồi nó đến nước Anh vào thế kỉ 13. "About 100 years later, scribes who wrote English but also knew Latin, started to reinsert the ""b"" into the word's spelling, even though no one pronounced it that way.","Khoảng 100 năm sau, những nhà thơ viết tiếng Anh nhưng cũng biết cả tiếng Latin, bắt đầu ghép chữ ""b"" vào cách đánh vần nó, dù không ai phát âm nó kiểu đó." But why would they do this?,Nhưng tại sao họ lại làm vậy? Why would anyone in their right mind reinsert a silent letter into a spelling?,Tại sao ai đó với trí óc bình thường lại ghép âm câm vào cách đánh vần? "Well, because they knew Latin, the scribes understood that the root of ""doubt"" had a ""b"" in it.","Vâng, bởi vì họ biết tiếng Latin, các nhà thơ hiểu rằng gốc của từ ""doubt"" có chữ ""b"" trong đó." "Over time, even as fewer literate people knew Latin, the ""b"" was kept because it marked important, meaningful connections to other related words, like ""dubious"" and ""indubitalbly,"" which were subsequently borrowed into English from the same Latin root, ""dubitare"".","Dần dần, cho dù càng ít nhà văn biết tiếng Latin, chữ ""b"" vẫn được giữ bởi vì nó đánh dấu sự liên kết quan trọng, ý nghĩa với các từ liên quan khác, như là ""dubious"" và ""indubitalbly"", những từ sau đó cũng được mượn từ một gốc Latin chung, ""dubitare""." "Understanding these historical connections not only helped us to spell ""doubt,"" but also to understand the meaning of these more sophisticated words.","Hiểu những liên kết lịch sử này không chỉ giúp chúng ta đánh vần từ ""doubt"", mà còn để hiểu ý nghĩa của những từ tinh vi khác." But the story does n't end there.,Nhưng câu chuyện vẫn chưa dừng lại tại đây. "If we look even deeper, we can see beyond the shadow of a doubt, just how revealing that ""b"" can be.","Nếu chúng ta tìm hiểu sâu hơn, chúng ta có thể thấy ngoài cái bóng của từ doubt, chữ ""b"" càng tiết lộ nhiều hơn." "There are only two base words in all of English that have the letters ""d - o - u - b"": one is doubt, and the other is double.","Chỉ có hai từ cơ sở trong tất cả từ tiếng Anh mà có các chữ cái ""d - o - u - b"": một là doubt, chữ còn lại là double." "We can build lots of other words on each of these bases, like doubtful and doubtless, or doublet, and redouble, and doubloon.","Chúng ta có thể xây dựng thêm rất nhiều từ khác từ mỗi một từ trong hai từ ở trên, như doubtful và doubtless, hay doubtlet, và redouble, và doubloon." "It turns out that if we look into their history, we can see that they both derive from the same Latin forms.","Hoá ra nếu chúng ta nhìn vào lịch sử của chúng, chúng ta có thể thấy chúng đều lấy từ những dạng tiếng Latin chung." "The meaning of double, two, is reflected in a deep understanding of doubt.","Nghĩa của double, hai, được phản ánh trong cách hiểu sâu xa của doubt" "See, when we doubt, when we hesitate, we second guess ourselves.","Như, khi chúng ta 'nghi ngờ', khi chúng ta lưỡng lự, chúng ta tự phỏng đoán hai lần." "When we have doubts about something, when we have questions or confusion, we are of two minds.","Khi chúng ta nghi ngờ thứ gì đó, khi chúng ta có các câu hỏi và nhầm lẫn, chúng ta đang băn khoăn." "Historically, before English began to borrow words from French, it already had a word for doubt.","Trong lịch sử, trước khi tiếng Anh bắt đầu mượn từ từ tiếng Pháp, nó đã có một chữ cho ""nghi ngờ""." "That Old English word was ""tweogan,"" a word whose relationship to ""two"" is clear in its spelling as well.","Từ tiếng Anh cũ đó là ""tweogan"", từ có mối quan hệ với ""two"" này cũng đánh vần rất rõ ràng." "So the next time you are in doubt about why English spelling works the way it does, take a second look.",Nên lần sau nếu bạn nghi ngờ tại sao cách đánh vần tiếng Anh lại như vậy hãy xem lại lần nữa. What you find just might make you do a double - take.,Thứ bạn khám phá được có thể sẽ làm bạn phải xem lại đấy. "Sunning themselves on rocks or waddling awkwardly across the beach, it's easy to think of these immobile mammals less as sea lions, and more as sea house cats.","Tắm nắng trên những triền đá, hay vụng về bước đi lạch bạch dọc bờ biển, thật dễ lầm tưởng loài động vật có vú ít di chuyển này là những chú mèo thuần chủng thay vì sư tử biển." But do n't be fooled by their beachside behavior.,Nhưng đừng để hành vi trên bờ biển của chúng đánh lừa. "Under the waves, sea lions are incredible endurance hunters.","Dưới đại dương, sư tử biển là những thợ săn với sức bền đáng kinh ngạc." "Hurtling around at speeds from 4 to 18 miles an hour and hunting for up to 30 hours at a time, these majestic mammals live up to their name.","Với khả năng lao đi với vận tốc từ 6 đến 29 km / giờ, mỗi lần săn có thể kéo dài tới 30 giờ, những sinh vật bệ vệ này thật xứng với danh hiệu đó." "And thanks to a suite of physical adaptations, finely tuned over millions of years, they make for resourceful foragers.","Nhờ cơ thể thích ứng tốt được tinh chỉnh qua hàng triệu năm tiến hoá, chúng trở thành những thợ săn tháo vát." "To find their favorite food, sea lions hunt much deeper than many of their semi-aquatic peers.","Để tìm được thức ăn ưa thích, sư tử biển săn ở vùng nước sâu hơn nhiều so với những sinh vật biển khác." "With some species diving to depths of nearly 400 meters, they're able to cope with the mounting pressure by collapsing their pliable rib cage, and compressing a pair of springy lungs.","Một số loài có thể lặn sâu gần 400 mét, chịu được áp lực ngày càng tăng nhờ thu gọn xương ức đàn hồi, và nén hai lá phổi có khả năng co dãn." "This pushes air up through the smaller airways, collapsing rings of cartilage as oxygen travels out from the lungs, to be held in the larger, upper airways.","Điều này giúp đẩy luồng khí qua các mao dẫn hẹp, sụn nhẫn nén lại khi oxi ra khỏi phổi, khí này sau đó được giữ tại khí quản." "Upon surfacing, this air will be used to re-inflate the lungs, but for now their heart slows down to preserve oxygen.","Trên mặt nước, khí này được dùng để làm đầy phổi, nhưng lúc này, tim chúng đập chậm để tiết kiệm oxi." "Blood flow is redirected towards only the most essential organs like the heart, lungs, and brain, which rely on reserve oxygen stored in blood and muscle.","Máu được điều hướng đến những cơ quan trọng yếu như tim, phổi, não, phụ thuộc vào oxi lưu trữ trong máu và cơ bắp." "Once they arrive at their hunting ground, sea lions depend on their superior vision to find their prey.","Khi đến khu vực săn mồi, sư tử biển nhờ vào thị giác ưu việt để phát hiện con mồi." "Most mammal eyes have a structure called a lens – a transparent, convex structure whose shape refracts light to enable sight.","Hầu hết mắt của động vật có vú đều có thuỷ tinh thể - một thể trong suốt, lồi giúp khúc xạ ánh sáng để sinh vật có thể nhìn thấy." "In humans, this lens is curved to process light waves traveling through air.","Ở người, thuỷ tinh thể cong để xử lý sóng ánh sáng đi qua không khí." But sea lions need to see their best at hundreds of meters deep.,Nhưng sư tử biển cần nhìn rõ ở độ sâu hàng trăm mét. "To accommodate, their eyes have a much rounder lens to refract light underwater, as well as teardrop - shaped pupils which can expand to 25 times their original size.","Để thích nghi, thuỷ tinh thể của chúng tròn hơn nhiều để khúc xạ ánh sáng dưới nước, và đồng tử có hình giọt nước có khả năng giãn đến 25 lần kích cỡ bình thường" "This lets in as much light as possible, helping them pinpoint their prey in even the dimmest conditions.",Cho phép lượng ánh sáng đi vào tối đa giúp chúng định vị con mồi ngay cả trong điều kiện tối tăm nhất. "But once they've closed in, they rely on something akin to a sixth sense to actually catch their meal.","Khi tiếp cận con mồi, chúng dựa vào một thứ tương tự như giác quan thứ sáu." "Their whiskers, or vibrissae, are composed of keratin and full of nerve fibers that run deep into the connective tissue of their face.","Ria mép, hay râu được tạo thành từ keratin, chứa đầy các dây thần kinh nối dài tới những mô liên kết trên mặt." "Sea lions have full directional control over these whiskers, which can lie flat against their face, or stick out at a 90 - degree angle.","Sư tử biển có thể điều khiển ria mép theo mọi hướng. khiến chúng nằm rạp vào mặt, hoặc nhô ra một góc 90 độ" "When properly tuned, these whiskers can sense the slim trails of moving water fish leave in their wake.","Điều chỉnh đúng, ria có thể cảm nhận các gợn sóng do cá bỏ lại phía sau." And they're precise enough to let blindfolded sea lions tell the difference between objects less than two centimeters different in size.,"Chính xác tới mức dù không thấy đường, sư tử biển vẫn biết được sự khác nhau giữa hai đối tượng cách dưới hai centimet." "With these tools a healthy sea lion can catch generous helpings of fish such as anchovy, mackerel, and squid on every outing.","Nhờ những công cụ này, một con sư tử biển khoẻ mạnh có thể bắt được rất nhiều sinh vật như cá cơm, cá thu, và mực, trong mỗi chuyến đi dạo." "And with their exceptional memories, they can remember multiple hunting grounds, including those they have n't visited in decades.","Với trí nhớ vượt trội, có thể ghi nhớ nhiều khu vực săn mồi, kể cả những nơi không lui tới trong hàng thập kỷ." "This memory also extends to breeding territories and birthing areas, as well as which neighbors are friend and foe.","Chúng cũng nhớ tốt khu vực giao phối và sinh sản, những vùng có nhiều bạn hay kẻ thù." "There's even evidence that sea lions can remember how to perform tasks after 10 years with no practice in between, letting them navigate old stomping grounds with ease.","Thậm chí, có bằng chứng cho thấy sư tử biển nhớ cách làm vài nhiệm vụ sau 10 năm không thực hành, giúp chúng dễ dàng định hướng trong các lãnh địa cũ." "Yet despite these incredible adaptations, there are changes unfolding in their habitats too rapidly for sea lions to handle.","Dù có những thích nghi ưu việt, nhiều thay đổi trong môi trường sống diễn ra quá nhanh so với khả năng thích ứng này." "As climate change warms the oceans, certain toxic algae species thrive.","Biến đổi khí hậu làm đại dương nóng lên, tảo độc sinh trưởng mạnh." "This algae is harmless to the fish who eat it, but for the sea lions which ingest those fish, the algae's domoic acid can trigger seizures and brain damage.","Dù tảo này vô hại với những con cá ăn nó, nhưng khi sư tử biển ăn những con cá này, axit domoic trong tảo có thể khiến chúng bị co giật và gây tổn thương não." "Changing ocean conditions keep this algae blooming year round, causing more and more sea lions to wash up on beaches.","Môi trường biển thay đổi khiến loài tảo này phát triển quanh năm, làm cho ngày càng nhiều sư tử biển chết đi." These red flags help us take action to protect ourselves and other maritime mammals.,"Những báo động này nhắc nhở ta hành động, tự bảo vệ mình và các sinh vật biển khác." "And the more we can learn about the changing ocean that sea lions inhabit, the better equipped we'll be to help these clever creatures thrive.","Càng hiểu rõ về sự thay đổi trong môi trường sống của sư tử biển, ta càng được trang bị tốt hơn để giúp loài vật thông minh này phát triển." "Along the ancient path of the Monongahela River, Braddock, Pennsylvania sits in the eastern region of Allegheny County, approximately nine miles outside of Pittsburgh.","Dọc theo những con đường cổ kính của sông Monongahela, Braddock, Pennsylvania toạ lạc tại vùng phía đông của hạt Allegheny, cách Pittsburg khoảng 9 dặm." "An industrial suburb, Braddock is home to Andrew Carnegie's first steel mill, the Edgar Thomson Works.","Là 1 vùng công nghiệp ngoại ô, Braddock là nơi nhà máy thép đầu tiên của Andrew Carneige được xây dựng, Công trường Edgar Thomson." "Operating since 1875, it is the last functioning steel mill in the region.","Hoạt động từ năm 1875, nó là nhà máy thép cuối cùng còn hoạt động trong vùng." "For 12 years, I have produced collaborative portraits, still lifes, landscapes and aerial views in order to build a visual archive to address the intersection of the steel industry, the environment, and the health care system's impact on the bodies of my family and community.","Suốt 12 năm, tôi đã cùng sáng tác các bức chân dung, tĩnh vật, phong cảnh và quang cảnh trên không với mục đích tạo ra một bằng chứng sống động nhằm làm nổi bật sự tương tác của công nghiệp thép, môi trường, và tác động của hệ thống y tế lên các thành viên gia đình và cộng đồng." The tradition and grand narrative of Braddock is mostly comprised of stories of industrialists and trade unions.,Truyền thống và những câu chuyện kể về Braddock hầu hết bao gồm những câu chuyện về các hiệp hội các nhà công nghiệp và thương gia. "Currently, the new narrative about Braddock, a poster child for Rust Belt revitalization, is a story of urban pioneers discovering a new frontier.","Hiện nay, câu chuyện mới về Braddock, là một áp phích của trẻ em về sự hồi sinh của Rust Belt, là chuyện những người dân thành thị tiên phong trong việc khám phá chân trời mới." Mass media has omitted the fact that Braddock is predominantly black.,Truyền thông đã quên rằng Braddock đa phần là người da đen. "Our existence has been co-opted, silenced and erased.","Sự tồn tại của chúng tôi đã bị phớt lờ, lãng quên và xoá bỏ." "Fourth generation in a lineage of women, I was raised under the protection and care of Grandma Ruby, off 8th Street at 805 Washington Avenue.","Là thế hệ thứ tư trong gia đình mẫu hệ, tôi được nuôi dạy dưới sự đỡ đần của bà tôi là Ruby, tại đường số 8, 805 đường Washington." She worked as a manager for Goodwill.,Bà làm việc với chức danh là một quản lý cho Goodwill. Mom was a nurse's aid.,Mẹ tôi là một điều dưỡng. She watched the steel mills close and white flight to suburban developments.,Mẹ tôi đã thấy các nhà máy thép đóng cửa và người da trắng rời tới các vùng phát triển khác. "By the time my generation walked the streets, disinvestment at the local, state and federal level, eroded infrastructure, and the War on Drugs dismantled my family and community.","Đến khi thế hệ của chúng tôi lớn lên, việc ngừng đầu tư tại địa phương, tiểu bang và khu vực đã phá huỷ các cơ sở hạ tầng, và chiến tranh thuốc phiện đã phá huỷ gia đình tôi và cộng đồng." Grandma Ruby's stepfather Gramps was one of few black men to retire from Carnegie's mill with his pension.,Cha dượng Gramps của bà Ruby là một trong số ít người da đen nghỉ hưu từ công ty của Carneige có lương hưu. "He worked in high temperatures, tearing down and rebuilding furnaces, cleaning up spilt metal and slag.","Ông đã làm việc trong điều kiện có nhiệt độ cao, phá dỡ và xây dựng lại các lò luyện kim, dọn dẹp kim loại thừa và xỉ sắt." The history of a place is written on the body and the landscape.,Lịch sử của nơi này được khắc ghi trên cơ thể con người và cảnh vật xung quanh. "Areas of heavy truck traffic, exposure to benzene and atomized metals, risk cancer and lupus.","Những khu vực qua lại của các xe tải hạng nặng, phơi nhiễm với benzen và bụi kim loại, nguy cơ gây ra ung thư và bệnh lupus." "One hundred twenty - three licensed beds, 652 employees, rehabilitation programs decimated.","123 giường bệnh đạt chuẩn, với 652 nhân viên, các chương trình phục hồi chức năng đã bị huỷ bỏ." A housing discrimination lawsuit against Allegheny County removed where the projects Talbot Towers once stood.,Một vụ kiện về tranh chấp nhà ở chống lại hạt Allegheny về việc di dời khu nhà Talbot Towers. Recent rezoning for more light industry has since appeared.,Sự phân khu lại cho ngành công nhiệp nhẹ nhiều hơn đã được thực hiện từ đó. Google Maps and Google Earth pixelations conceal the flammable waste being used to squeeze the Bunn family off their home and land.,Hình ảnh từ Google Maps và Google Earth đã che dấu đi các chất thải dễ cháy đang được sử dụng để đuổi gia đình Bunn khỏi đất đai của họ. "In 2013, I chartered a helicopter with my cameras to document this aggressive dispossession.","Năm 2013, tôi thuê 1 chiếc trực thăng với máy quay để ghi lại sự trục xuất này." "In flight, my observation reveals thousands of plastic white bundles owned by a conservation industry that claims it's eco-friendly and recycles millions of tires to preserve people's lives and to improve people's lives.","Trên máy bay, tôi đã thấy hàng ngàn bó nhựa trắng của một nền công nghiệp bảo quản mà được cho rằng nó thân thiện với môi trường và tái chế hàng triệu lốp xe để bảo tồn cuộc sống con người và để cải thiện cuộc sống con người." "My work spirals from the micro to the macro level, excavating hidden histories.","Đề tài của tôi đi từ mức độ vi mô đến vĩ mô, lục lại những bí ẩn lịch sử." "Recently, at the Seattle Art Museum, Isaac Bunn and I mounted this exhibition, and the exhibition was used as a platform to launch his voice.","Mới đây, tại bảo tàng nghệ thuật Seattle, Isaac Bunn và tôi đã tổ chức buổi triển lãm này, và buổi triển lãm là một diễn đàn để ông ấy lên tiếng." "Through reclamation of our narrative, we will continue to fight historic erasure and socioeconomic inequality.","Thông qua sự tường thuật cụ thể của chúng tôi, chúng tôi sẽ tiếp tục đấu tranh với sự xoá bỏ lịch sử và bất công về kinh tế xã hội." "Mastering any physical skill, be it performing a pirouette, playing an instrument, or throwing a baseball, takes practice.","Để thuần thục bất kì kỹ năng nào, thực hiện động tác múa quay tròn, chơi một nhạc cụ, hay ném bóng vào rổ, cần trải qua việc luyện tập." "Practice is the repetition of an action with the goal of improvement, and it helps us perform with more ease, speed, and confidence.","Luyện tập là sự lặp lại một hành động nhằm tiến bộ hơn, và giúp ta thực hiện nó ngày một dễ dàng, nhanh và tự tin hơn." So what does practice do in our brains to make us better at things?,Vậy luyện tập đã làm gì trong não bộ mà khiến chúng ta trở nên giỏi hơn? Our brains have two kinds of neural tissue: grey matter and white matter.,Bộ não chúng ta có hai loại mô thần kinh: chất xám và chất trắng. "The grey matter processes information in the brain, directing signals and sensory stimuli to nerve cells, while white matter is mostly made up of fatty tissue and nerve fibers.","Chất xám xử lí thông tin trong não bộ, điều khiển các tín hiệu và kích thích cảm giác tới các tế bào thần kinh, trong khi đó chất trắng chủ yếu được tạo bởi mô mỡ và sợi thần kinh." "In order for our bodies to move, information needs to travel from the brain's grey matter, down the spinal cord, through a chain of nerve fibers called axons to our muscles.","Để khiến cho cơ thể chúng ta di chuyển, thông tin cần được chuyển từ chất xám của bộ não, xuống tuỷ sống, qua chuỗi sợi thần kinh gọi là axon tới cơ bắp của chúng ta." So how does practice or repetition affect the inner workings of our brains?,Vậy làm sao luyện tập hay việc lặp lại ảnh hưởng đến hoạt động bên trong não của chúng ta? The axons that exist in the white matter are wrapped with a fatty substance called myelin.,Các sợi axon tồn tại ở trong chất trắng được bọc bởi chất béo gọi là myelin. Myelin is similar to insulation on electrical cables.,Myelin giống như lớp cách điện của dây cáp điện vậy. "It prevents energy loss from electrical signals that the brain uses, moving them more efficiently along neural pathways.","Nó ngăn chặn sự hao phí năng lượng từ tín hiệu điện mà bộ não sử dụng, dịch chuyển chúng hiệu quả hơn dọc theo đường thần kinh." Some recent studies in mice suggest that the repetition of a physical motion increases the layers of myelin sheath that insulates the axons.,Một số nghiên cứu ở chuột cho thấy sự lặp lại của chuyển động vật lý làm tăng các lớp màng bọc myelin cách li các sợi axon. "And the more layers, the greater the insulation around the axon chains, forming a sort of superhighway for information connecting your brain to your muscles.","Lớp màng càng nhiều thì sự cách biệt xung quanh các chuỗi sợi axon càng lớn, tạo một siêu xa lộ cho thông tin kết nối não bộ tới các cơ bắp của bạn." "So while many athletes and performers attribute their successes to muscle memory, muscles themselves do n't really have memory.","Vì vậy trong khi nhiều vận động viên và người biểu diễn ghi nhận thành công của họ vào bộ nhớ , bản thân cơ bắp chúng không hề có bộ nhớ." "Rather, it may be the myelination of neural pathways that gives these athletes and performers their edge with faster and more efficient neural pathways.","Ngược lại, đó có thể là do lớp myelin của đường dây thần kinh mới là yếu tố giúp họ có được lợi thế với đường dây thân kinh nhanh và hiệu quả hơn." "There are many theories that attempt to quantify the number of hours, days, and even years of practice that it takes to master a skill.","Có nhiều những giả thuyết về nỗ lực định lượng số giờ, ngày, thậm chí là năm tập luyện để có thể trở nên thuần thục kĩ năng nào đó." "While we do n't yet have a magic number, we do know that mastery is n't simply about the amount of hours of practice.",Trong khi chúng ta chưa có con số kì diệu nào cả thì ta đều biết trở nên giỏi không chỉ đơn giản là số giờ tập luyện. It's also the quality and effectiveness of that practice.,Nó còn là chất lượng và hiệu quả luyện tập nữa. "Effective practice is consistent, intensely focused, and targets content or weaknesses that lie at the edge of one's current abilities.","Luyện tập hiệu quả là sự thích hợp, tập trung cao độ, và nhắm vào nội dung hay điểm yếu mà nằm ở rìa khả năng hiện tại của một người." "So if effective practice is the key, how can we get the most out of our practice time?",Vậy nếu luyện tập hiệu quả là chìa khoá thì sao chúng ta có thể tận dụng tối đa thời gian thực hành? Try these tips.,Hãy thử một số mẹo này. Focus on the task at hand.,Tập trung vào nhiệm vụ trước mắt. Minimize potential distractions by turning off the computer or TV and putting your cell phone on airplane mode.,Hạn chế tối đa sự mất tập trung bằng việc tắt máy tính hoặc TV và đặt điện thoại ở chế độ máy bay. "In one study, researchers observed 260 students studying.","Ở một nghiên cứu, họ đã quan sát 260 học viên học tập." "On average, those students were able to stay on task for only six minutes at a time.","Trung bình, các sinh viên đó chỉ có thể tập trung vào bài tập trong khoảng 6 phút." "Laptops, smartphones, and particularly Facebook were the root of most distractions.","Máy tính xách tay, điện thoại và đặc biệt là Facebook là nguồn dễ gây mất tập trung nhất." "Coordination is built with repetitions, whether correct or incorrect.","Sự phối hợp được dựng với sự lặp lại, dù nó đúng hay sai." "If you gradually increase the speed of the quality repetitons, you have a better chance of doing them correctly.",Nếu bạn tăng dần dần tốc độ của chất lượng sự lặp lại thì bạn sẽ có cơ hội tốt hơn để làm đúng. "Next, frequent repetitions with allotted breaks are common practice habits of elite performers.","Tiếp theo, việc lặp lại thường xuyên với thời gian nghỉ phân bổ là thói quen của các nghệ sĩ ưu tú." "Studies have shown that many top athletes, musicians, and dancers spend 50 - 60 hours per week on activities related to their craft.","Các nghiên cứu cho thấy nhiều vận động viên, nhạc sĩ, vũ công giỏi dành ra 50 - 60 tiếng mỗi tuần cho hoạt động nghề nghiệp của họ." Many divide their time used for effective practice into multiple daily practice sessions of limited duration.,Họ phân chia thời gian hợp lý cho luyện tập hiệu quả vào các buổi luyện tập hàng ngày có thời hạn. "And finally, practice in your brain in vivid detail.","Và cuối cùng, thực hành não bộ của bạn trong chi tiết sống động." "It's a bit surprising, but a number of studies suggest that once a physical motion has been established, it can be reinforced just by imagining it.","Khá là ngạc nhiên, nhưng nhiều nghiên cứu cho rằng một khi chuyển động vật lý được tiến hành thì nó có thể được tăng cường bằng cách tưởng tượng." "In one study, 144 basketball players were divided into two groups.","Trong một nghiên cứu, 144 vận động viên bóng rổ được chia làm hai đội." Group A physically practiced one - handed free throws while Group B only mentally practiced them.,Đội A luyện tập thể chất với ném bóng một tay tự do trong khi đó đội B chỉ tưởng tưởng đang thực hành chúng. "When they were tested at the end of the two week experiment, the intermediate and experienced players in both groups had improved by nearly the same amount.","Khi họ được kiểm tra trong 2 tuần cuối thử nghiệm, người chơi trung bình và giỏi ở cả 2 đội đều tiến bộ gần như giống nhau." "As scientists get closer to unraveling the secrets of our brains, our understanding of effective practice will only improve.",Khi các nhà khoa học tiến gần hơn sáng tỏ những bí mật trong bộ não thì sự hiểu biết về luyện tập của ta mới có thể tiến bộ. "In the meantime, effective practice is the best way we have of pushing our individual limits, achieving new heights, and maximizing our potential.","Trong lúc ấy, luyện tập hiệu quả là cách tốt nhất ta có để đẩy lùi những giới hạn cá nhân, vươn tới cao hơn, và tối đa hoá tiềm năng của chúng ta." "Despite a serene sunset on the Dnipro river, the mood is tense for the Zaporozhian Cossacks.",Mặt trời lặn yên ả trên sông Dnipro chẳng làm nguôi đi căng thẳng của người Cozak Zaporozhian. "The year is 1676, and the Treaty of Żurawno has officially ended hostilities between the Polish - Lithuanian Commonwealth and the Ottoman Empire.","Năm 1676, hiệp ước Żurawno chính thức chấm dứt chiến tranh giữa cộng hoà Ba Lan - Lát - vi và Đế quốc Ottoman." "But as Stepan and his men ride towards their stronghold, peace is far from their minds.","Nhưng khi thủ lĩnh Stepan và lính tráng cưỡi ngựa về thành, hoà bình vẫn còn xa xăm hơn họ tưởng." "Having made their home in the Wild Fields north of the Black Sea, these cossacks - derived from a Turkic word for ""free man"" - are renowned as one of Europe's most formidable military forces.","Họ dựng nhà tại Vùng Hoang Dã phía bắc Biển Đen, tên gọi Cozak bắt nguồn từ thuật ngữ ""người tự do"" trong tiếng Thổ - nổi danh là một trong những lực lượng quân sự đáng gờm nhất Châu Âu." "Composed of hunters, fishermen, nomads and outlaws, the Cossacks found freedom in these fertile unclaimed lands.","Là thợ săn, ngư dân, du mục và tội phạm bỏ trốn, người Cozark tìm thấy tự do ở những mảnh đất màu mỡ vô thừa nhận." Yet this freedom has proven increasingly difficult to maintain.,"Tuy vậy, sự tự do này ngày càng khó duy trì." Their decades - long strategy of shifting alliances between Poland and Moscow has led to the partitioning of their lands.,Chiến lược thay đổi đồng minh suốt hàng thập kỷ giữa Ba Lan và Moscow đã chia cắt lãnh thổ của họ. "In a desperate bid to reclaim independence and reunite the fractured Cossack state, their most recent leader, hetman Petro Doroshenko allied with the Ottoman Empire.","Với nỗ lực tuyệt vọng nhằm giành độc lập và thống nhất Cozark, thủ lĩnh trước đó là Petro Doroshenko đã liên minh với Đế quốc Ottoman." "This alliance successfully freed the Zaporozhian Cossacks in the west from Polish dominion, but their victory was a bitter one.","Liên minh này đã giải phóng thành công người Cozark Zaporozhian ở phía Tây nơi Ba Lan cai trị, nhưng chiến thắng này là một nỗi cay đắng," "Doroshenko's Ottoman allies ravaged the countryside, carrying off peasants into slavery.","Khi đồng minh Ottoman của Doroshenko tàn phá nông thôn, bắt bớ nông dân làm nô lệ." And outrage at allying with Muslims against fellow Christians cost him any remaining local support.,"Phẫn uất vì liên minh với Hồi giáo chống lại đồng bào theo đạo Thiên Chúa, người dân nơi đây chẳng còn ủng hộ ông nữa." "Now, with Doroshenko deposed and exiled, the Cossacks are at odds, disagreeing on what their next move should be.","Khi Doroshenko bị phế truất và lưu đày, người Cozak bất đồng ý kiến trong việc đưa ra động thái kế tiếp." "Until then, Stepan must keep order.","Đó là khi Stepan bước ra, duy trì trật tự." "With his musket and curved saber, he cuts an imposing figure.",Dáng vẻ bệ vệ với súng hoả mai cùng thanh kiếm lưỡi cong. He surveys his battalion of 180 men.,Ông xem xét tiểu đoàn 180 người của mình. Most are Orthodox Christians and speak a Slavic language that will become modern Ukrainian.,"Hầu hết là Kitô hữu chính thống và nói tiếng Xla - vơ, tiền thân của tiếng Ukraina hiện đại." "But there are also Greeks, Tatars, and even some Mongolian Kalmyks, many with different opinions on recent events.","Nhưng cũng có người Hy Lạp, Tatar, thậm chí, cả một số người Kalmyk Mông Cổ, với nhiều ý kiến khác nhau về các sự kiện gần đây." "Officially, all of Stepan's men have sworn to uphold the Cossack code by undergoing seven years of military training and remaining unmarried.",Tất cả lính của Stepan đã tuyên thệ giữ nguyên bộ luật Cozak theo đó phải trải qua bảy năm huấn luyện quân sự và không kết hôn. "In practice, some are part - timers, holding more closely to their own traditions, and maintaining families in nearby villages, outside Cossack lands.","Trên thực tế, vài quân lính bán thời giờ, vẫn giữ tập quán của riêng mình, và nuôi dưỡng gia đình ở các làng kế cận, ngoài lãnh thổ Cozak." "Thankfully, the tenuous peace is not broken before they reach the Sich- the center of Cossack military life.","May thay, hoà bình mong manh chưa bị phá vỡ trước khi họ tới được Sich trung tâm quân sự của Cozak." "Currently located at Chortomlyk, the Sich's location shifts with the tide of military action.","Hiện thời đóng ở Chortomlyk, vị trí của Sich thay đổi theo diễn biến quân sự." "The settlement is remarkably well - organized, with administrative buildings, officers' quarters, and even schools, as Cossacks prize literacy.","Việc định cư được tổ chức kỹ lưỡng, với những toà nhà hành chính, khu sĩ quan, thậm chí cả trường học, vì người Cozak luôn trọng con chữ." "Stepan and his men make their way to the barracks where they live and train alongside several other battalions or kurins, all of which make up a several hundred man regiment.","Stepan và lính tráng đến doanh trại nơi họ sống và tập luyện cùng với một vài tiểu đoàn hoặc những người Thổ, tạo nên một trung đoàn vài trăm người." "Inside, the men dine on dried fish, sheep's cheese, and salted pork fat- along with plenty of wine.","Bên trong, họ ăn cá khô, phô mai, thịt lợn muối và say sưa với rượu." Stepan instructs his friend Yuri to lighten the mood with his bandura.,Stepan bảo anh bạn Yuri chơi đàn bandura cho có không khí. "But before long, an argument has broken out.","Nhưng chẳng lâu sau đó, một vụ tranh cãi đã xảy ra." One of his men has raised a toast to Doroshenko.,Một trong những người lính nâng ly mừng cho Doroshenko. Stepan cuts him off.,Stepan ra lệnh giải anh ta đi. "The room is silent until he raises his own toast to Ivan Sirko, the new hetman who favors an alliance with Moscow against the Turks.","Căn phòng yên ắng cho tới khi có người nâng ly mừng cho Ivan Sirko, vị thủ lĩnh mới ủng hộ liên minh với Moscow chống lại người Thổ." "Stepan plans to support him, and he expects his men to do the same.",Stepan lên kế hoạch hỗ trợ và kỳ vọng binh lính của mình cũng làm như vậy. "Suddenly, one of Sirko's men rushes in, calling an emergency Rada, or general council meeting.","Đột nhiên, một người lính của Sirko chạy xộc vào, yêu cầu một cuộc họp Rada hay còn gọi là họp hội đồng nhóm." Stepan and the others make their way towards the church square- the center of Sich life.,Stepan và những người khác tiến về quảng trường nhà thờ - là trung tâm đời sống quân sự tại Sich. Ivan Sirko welcomes the confused crowd with exciting news - scouts have located a large Ottoman camp completely vulnerable on one side.,"Ivan Sirko chào đón đám đông bối rối bằng những tin tức thú vị: trinh sát đã định vị một trại Ottoman lớn, và không có phòng bị." "Sirko vows that tomorrow, they will ride against their common enemy, defend the Cossacks' autonomy, and bring unity to the Wild Fields.","Sirko thề rằng ngày mai, họ sẽ lên ngựa chống lại kẻ thù chung, bảo vệ quyền tự chủ của người Cozak và thống nhất Vùng hoang dã." "As the men cheer in unison, Stepan is relieved at their renewed sense of brotherhood.","Khi lính tráng hoan hô đồng thanh, Stepan cảm thấy nhẹ nhõm vì tình huynh đệ giờ được thắt chặt." "Over the next 200 years, these freedom fighters would take on many foes.","Trong 200 năm tới, những chiến binh tự do này sẽ đối đầu với nhiều kẻ địch." "And tragically, they would eventually become the oppressive hand of the Russian government they once opposed.","Bi thảm thay, sau cùng, họ lại bị áp bức bởi chính tay chính phủ Nga, kẻ thù của họ." "But today, these 17th century Cossacks are remembered for their spirit of independence and defiance.","Ngày nay, những người Cozak thế kỷ 17 này được ghi nhớ vì tinh thần độc lập và bất khuất." "As the Russian painter Ilya Repin once said: ""No people in the world held freedom, equality, and fraternity so deeply.""","Như hoạ sĩ người Nga Ilya Repin từng nói: ""Không ai từng nắm giữ tự do, bình đẳng và tình huynh đệ sâu sắc đến vậy.""" "Hephaestus, god of technology, was hard at work on his most ingenious invention yet.","Hephaestus, thần kỹ nghệ, đã dồn nhiều tâm huyết cho phát minh tài tình nhất của mình." "He was creating a new defense system for King Minos, who wanted fewer intruders on his island kingdom of Crete.","Thần đã tạo ra hệ thống phòng thủ mới cho vua Minos, nhằm ngăn kẻ thù tấn công đảo quốc Crete." "But mortal guards and ordinary weapons would n't suffice, so the visionary god devised an indomitable new defender.","Người phàm và vũ khí thông thường sẽ không đủ sức chống cự, vì vậy, vị thần có tầm nhìn này đã nghĩ ra một cỗ máy bảo vệ bất khả chiến bại." "In the fires of his forge, Hephaestus cast his invention in the shape of a giant man.","Trong lửa lò rèn của mình, Hephaestus đúc ra cỗ máy mang hình hài một người khổng lồ." "Made of gleaming bronze; endowed with superhuman strength, and powered by ichor, the life fluid of the gods, this automaton was unlike anything Hephaestus had forged before.","Đúc bằng đồng lấp lánh, được trao sức mạnh siêu phàm, nhiên liệu hoạt động là ichor, máu vàng thần thánh, cỗ máy này không giống bất cứ thứ gì Hephaestus đã tạo ra trước đó." The god named his creation Talos: the first robot.,Thần đặt tên cho tạo vật này là Talos - người máy đầu tiên. "Three times a day, the bronze guardian marched around the island's perimeter searching for interlopers.","Cỗ máy bảo vệ bằng đồng này đi quanh quốc đảo một ngày ba lần, tìm kiếm những kẻ xâm nhập." "When he identified ships approaching the coast, he hurled massive boulders into their path.","Khi phát hiện tàu thuyền tiếp cận bờ biển, nó ném những tảng đá lớn để chặn đường tiến của chúng." "If any survivors made it ashore, he would heat his metal body red -hot and crush victims to his chest.","Nếu có bất kỳ kẻ sống sót nào đặt chân lên bờ, nó sẽ hun nóng cơ thể và đè nghiến nạn nhân bằng ngực mình." "But despite his robotic behavior, he possessed an internal life his victims could scarcely imagine.","Dù hành động cứng nhắc, Talos cũng có đời sống nội tâm không phải ai cũng biết." "And soon, the behemoth would encounter a ship of invaders that would test his mettle.","Chẳng mấy chốc, Talos chạm trán một con tàu xâm lược, thách thức tính hung hăng của nó." "The bedraggled crew of Jason, Medea, and the Argonauts were returning from their hard - won quest to retrieve the Golden Fleece.","Binh đoàn rầm rộ của Jason, Medea, và người Argonaut trở về sau khi thực hiện nhiệm vụ lấy lông cừu vàng đầy khó khăn." "Their adventure had taken many dark turns, and the weary sailors were desperate to rest in a safe harbor.","Cuộc phiêu lưu đã đi qua nhiều ngã rẽ đen tối, và những thuỷ thủ mệt mỏi đã tuyệt vọng với việc tìm kiếm bến nghỉ an toàn." "They'd heard tales of Crete's invulnerable bronze colossus, and made for a sheltered cove.",Họ đã nghe những chuyện về cỗ máy bằng đồng bất khả xâm phạm của đảo Crete được tạo ra để che chở hòn đảo. "But before they could even drop anchor, Talos spotted them.",Talos đã phát hiện ra họ trước khi họ kịp thả neo. "While the Argonauts cowered at the approach of the awesome automaton, the sorceress Medea spotted a glinting bolt on the robot's ankle- and devised a clever gambit.","Khi quân Argonaut co rúm run rẩy vì Talos tiến lại gần, nữ phù thuỷ Medea phát hiện một cái chốt sáng lấp lánh ở mắt cá của nó - và nghĩ ra một lối thoát thông minh." Medea offered Talos a bargain: she claimed that she could make Talos immortal in exchange for removing the bolt.,Medea đề nghị một vụ trao đổi với Talos: cô tuyên bố có thể khiến Talos bất tử đổi lấy việc tháo chốt. Medea's promise resonated deep within his core.,Lời hứa hẹn của Medea tác động mạnh đến thâm tâm của Talos. "Unaware of his own mechanical nature, and human enough to long for eternal life, Talos agreed.","Không biết về bản chất cơ học của chính mình, và đủ chất ""người"" để khát khao sự sống vĩnh cửu, Talos đồng ý." "While Medea muttered incantations, Jason removed the bolt.","Trong khi Medea lẩm bẩm câu thần chú, Jason tháo chốt." "As Medea suspected, the bolt was a weak point in Hephaestus' design.","Đúng như Medea dự đoán, cái chốt là điểm yếu trong thiết kế của Hephaestus." "The ichor flowed out like molten lead, draining Talos of his power source.","Ichor chảy ra như chì nóng chảy, rút cạn nguồn năng lượng của Talos." "The robot collapsed with a thunderous crash, and the Argonauts were free to travel home.","Cỗ máy đổ sập xuống vang rền, và quân Argonaut tự do trở về nhà." "This story, first recorded in roughly 700 BCE, raises some familiar anxieties about artificial intelligence- and even provides an ancient blueprint for science fiction.","Câu chuyện này lần đầu tiên được ghi nhận vào khoảng năm 700 trước Công nguyên, làm dấy lên một số lo lắng quen thuộc về trí thông minh nhân tạo, và thậm chí, là nguồn cảm hứng cho khoa học viễn tưởng." "But according to historians, ancient robots were more than just myths.","Nhưng theo các nhà sử học, người máy cổ đại không chỉ là thần thoại." "By the 4th century BCE, Greek engineers began making actual automatons including robotic servants and flying models of birds.","Vào thế kỷ thứ tư trước Công nguyên, các kỹ sư Hy Lạp đã bắt đầu chế tạo máy tự động gồm người hầu robot và mô hình bay của các loài chim." "None of these creations were as famous as Talos, who appeared on Greek coins, vase paintings, public frescoes, and in theatrical performances.","Talos là người máy nổi tiếng nhất, xuất hiện trên đồng tiền xu Hy Lạp, bình hoa, tranh vẽ, bích hoạ công cộng, và trong các buổi diễn sân khấu." "Even 2,500 years ago, Greeks had already begun to investigate the uncertain line between human and machine.","Thậm chí, 2.500 năm trước, người Hy Lạp đã bắt đầu nghiên cứu ranh giới mong manh giữa con người và máy móc." "And like many modern myths about artificial intelligence, Talos' tale is as much about his robotic heart as it is about his robotic brain.","Giống như nhiều huyền thoại hiện đại về trí thông minh nhân tạo, chuyện kể về trái tim của Talos cũng nhiều như chuyện về khối óc cứng nhắc của nó." "Illustrating the demise of Talos on a vase of the fifth century BCE, one painter captured the dying automaton's despair with a tear rolling down his bronze cheek.","Minh hoạ cái chết của Talos trên chiếc bình ở thế kỷ thứ năm trước Công nguyên, một hoạ sĩ đã khắc hoạ cơn tuyệt vọng của cỗ máy đang chết dần với một giọt nước mắt lăn dài trên má." "Welcome to ""Five Dangerous Things You Should Let Your Children Do.""","Chào mừng tới buổi nói chuyện ""Năm điều nguy hiểm bạn nên cho trẻ em làm.""" I do n't have children.,Tôi không có con. "I borrow my friends' children, so -- (Laughter) take all this advice with a grain of salt.",Tôi mượn con của bạn mình - vì vậy (Cười to) đừng quá để ý tới lời khuyên này. I'm Gever Tulley.,Tôi là Gever Tulley. "I'm a contract computer scientist by trade, but I'm the founder of something called the Tinkering School.",Tôi là một nhà khoa học máy tính qua hợp đồng nhưng tôi là người sáng lập của một cái gọi là Trường Tinkering It's a summer program which aims to help kids learn how to build the things that they think of.,Đó là một chương trình mùa hè nhằm giúp trẻ em học cách xây dựng những vật mà chúng nghĩ đến. "So we build a lot of things, and I do put power tools into the hands of second - graders.",Vì vậy chúng tôi xây rất nhiều thứ và tôi cho học sinh lớp hai sử dụng những công cụ xây dựng "So if you're thinking about sending your kid to Tinkering School, they do come back bruised, scraped and bloody.","Vậy nên nếu bạn đang nghĩ đến gửi con mình đến trường Tinkering chúng sẽ trở về nhà bầm tím, trầy xước và đầy máu." "(Laughter) You know, we live in a world that's subjected to ever more stringent child safety regulations.","Vì vậy, bạn biết đó, chúng ta sống trong một thế giới cố gắng thúc đẩy cho những điều luật an toàn trẻ em càng nghiêm khắc hơn" There does n't seem to be any limit on how crazy child safety regulations can get.,Có vẻ như không có giới hạn cho việc điên rồ những điều luật an toàn cho trẻ em sẽ trở nên như thế nào. "We put suffocation warnings on every piece of plastic film manufactured in the United States, or for sale with an item in the United States.",Chúng ta để cảnh báo ngộ độc trên tất cả - từng mẫu phim nhựa được sản xuất ở Mỹ hay để bán với một sản phẩm ở Mỹ We put warnings on coffee cups to tell us that the contents may be hot.,Chúng ta để cảnh báo lên nắp cà phê để thông báo là bên trong sẽ nóng And we seem to think that any item sharper than a golf ball is too sharp for children under the age of 10.,Và chúng ta có vẻ nghĩ rằng bất kỳ sản phẩm nào nhọn hơn là 1 trái banh đánh gôn sẽ là quá nhọn cho trẻ dưới 10 tuổi So where does this trend stop?,Vậy nên khi nào thì xu hướng này mới dừng? "When we round every corner and eliminate every sharp object, every pokey bit in the world, then the first time that kids come in contact with anything sharp, or not made out of round plastic, they'll hurt themselves with it.",Khi chúng ta đến mọi ngõ ngách để loại trừ tất cả những vật nhọn từng chút một trên thế giới thì khi lần đầu tiên trẻ em tiếp xúc với bất kỳ vật nhọn nào hoặc không được làm ra từ nhựa tròn chúng sẽ tự làm tổn thương mình với nó "So, as the boundaries of what we determine as the safety zone grow ever smaller, we cut off our children from valuable opportunities to learn how to interact with the world around them.","Vì vậy, với giới hạn của cái mà chúng ta nghĩ là khu an toàn cứ tiếp tục thu nhỏ, ta có thể ngăn chặn trẻ em khỏi những cơ hội quý giá để học cách tiếp xúc với thế giới xung quanh chúng" "And despite all of our best efforts and intentions, kids are always going to figure out how to do the most dangerous thing they can, in whatever environment they can.","Và kể cả những cố gắng và dự định tốt nhất của ta đi chăng nữa, trẻ em sẽ vẫn luôn tìm cách làm những chuyện nguy hiểm nhất mà chúng có thể trong bất kỳ môi trường nào có thể được" "(Laughter) So despite the provocative title, this presentation is really about safety, and about some simple things that we can do to raise our kids to be creative, confident and in control of the environment around them.","Vì vậy dù cho cái tiêu đề mang tính gợi ý, bài nói chuyện này thật ra là về sự an toàn và về một vài điều đơn giản ta có thể làm được để dạy con mình trở nên sáng tạo, tự tin và có điều khiển với môi trường xung quanh chúng" And what I now present to you is an excerpt from a book in progress.,Và cái mà tôi sẽ giới thiệu với bạn bây giờ là một trích dẫn từ một cuốn sách đang được viết "The book is called ""50 Dangerous Things.""","Cuốn sách này được gọi là ""50 Điều Nguy Hiểm""" "This is ""Five Dangerous Things.""",Đây là năm điều nguy hiểm Thing number one: Play with fire.,Điều thứ nhất - chơi với lửa Learning to control one of the most elemental forces in nature is a pivotal moment in any child's personal history.,Học cách điều khiển một trong những yếu tố căn bản của tự nhiên là một thời khắc quan trọng trong bất kỳ lịch sử cá nhân của đứa trẻ nào "Whether we remember it or not, it's the first time we really get control of one of these mysterious things.",Dù chúng có nhớ hay không nó là một - nó là lần đầu tiên chúng ta thật sự trở nên điều khiển đối với một trong những vật kỳ bí These mysteries are only revealed to those who get the opportunity to play with it.,Những bí ẩn này chỉ được tiết lộ cho những người có cơ hội chơi với nó "So, playing with fire.","Vậy nên, chơi với lửa." "This is like one of the great things we ever discovered, fire.",Đây có lẽ là một trong những điều vĩ đại nhất con người khám phá được - lửa. "From playing with it, they learn some basic principles about fire, about intake, combustion, exhaust.","Từ việc chơi với nó, chúng ta học những nguyên tắc căn bản về lửa, từ việc nhận vào, sự đốt cháy, và sự thải ra khí." "These are the three working elements of fire that you have to have for a good, controlled fire.",Đây là ba yếu tố hoạt động của lửa mà bạn phải có để có thể điều khiển lửa tốt And you can think of the open - pit fire as a laboratory.,Và bạn có thể nghĩ tới lửa bình mở như là một phòng thí nghiệm (Laughter) Number two: Own a pocketknife.,Thứ 2 - sở hữu 1 cái dao bỏ túi. "Pocketknives are kind of drifting out of our cultural consciousness, which I think is a terrible thing.",Dao bỏ túi là những thứ ra đời từ sự tri thức văn hoá của chúng ta một thứ rất tệ hại. (Laughter) Your first pocketknife is like the first universal tool that you're given.,(Cười) Cái đầu tiên - cái con dao bỏ túi là công cụ toàn cầu đầu tiên bạn được đưa cho. "You know, it's a spatula, it's a pry bar, it's a screwdriver and it's a blade, yeah.","Bạn biết không, một cái đồ lật chảo, một cái tua vít. một cái dao cạo." And it's a powerful and empowering tool.,Và nó là - nó là một công cụ mạnh mẽ và đầy quyền năng "And in a lot of cultures they give knives -- like, as soon as they're toddlers, they have knives.","Và trong nhiều văn hoá người ta đưa dao cho mình - như là, những đứa trẻ chập chững biết đi, chúng đã có dao." These are Inuit children cutting whale blubber.,Và những em bé Inuit cũng cắt vảy cá voi. "I first saw this in a Canadian Film Board film when I was 10, and it left a lasting impression, to see babies playing with knives.","Tôi lần đầu thấy cái đó ở một liên hoan phim Canada năm lên 10, và nó để lại 1 ấn tượng khó quên, thấy trẻ em chơi với dao." And it shows that kids can develop an extended sense of self through a tool at a very young age.,Và nó cho ta thấy là trẻ em có thể phát triển một nhận thức về bản thân thông qua công cụ từ một độ tuổi rất nhỏ. "You lay down a couple of very simple rules -- always cut away from your body, keep the blade sharp, never force it -- and these are things kids can understand and practice with.","Bạn đặt ra một số nguyên tắc rất đơn giản - luôn cắt xa khỏi người, giữ lưỡi dao bén, không bao giờ áp đăt nó - và những thứ này trẻ em có thể hiểu và luyện tập cùng" "And yeah, they're going to cut themselves.","Và vâng, chúng sẽ cắt vào người" I have some terrible scars on my legs from where I stabbed myself.,Tôi có một số vết thẹo rất khủng khiếp trên chân khi tự đâm vào mình "But you know, they're young.","Nhưng bạn biết không, chúng còn nhỏ." They heal fast.,Tụi nó lành nhanh. (Laughter) Number three: Throw a spear.,(Cười) Thứ ba - ném lao. "It turns out that our brains are actually wired for throwing things, and like muscles, if you do n't use parts of your brain, they tend to atrophy over time.","Thì ra não chúng ta thật ra được thiết kế để ném đồ vật và, như là cơ bắp, nếu không sử dụng những phần của não, chúng sẽ trở nên vô dụng qua thời gian." "But when you exercise them, any given muscle adds strength to the whole system, and that applies to your brain, too.",Nhưng nếu bạn luyện tập chúng bất kỳ cơ bắp nào cũng thêm sức mạnh vào cả hệ thống và điều đó cũng áp dụng cho não. "So practicing throwing things has been shown to stimulate the frontal and parietal lobes, which have to do with visual acuity, 3D understanding, and structural problem solving, so it helps develop their visualization skills and their predictive ability.","Vì vậy ném đồ vật đã được cho thấy là kích thích phần trước và một số phần sọ người, mà liên quan tới hoạt động nhìn, sự thấu hiểu 3D, và một số cấu trúc giải đáp vấn đề, vì vậy nó cho ta một giác quan - nó giúp ta phát triển kỹ năng quan sát và kỹ năng tiên đoán." "And throwing is a combination of analytical and physical skill, so it's very good for that kind of whole - body training.",Và ném là một sự kết hợp của kỹ năng phân tích và cơ thể. vì vậy nó rất tốt cho đào tạo toàn cơ thể "These kinds of target - based practices also help kids develop attention and concentration skills, so those are great.","Những loại luyện tập dựa trên mục tiêu cũng có thể giúp trẻ em phát triển khả năng tập trung và để ý, vì vậy nó rất tuyệt." Number [four]: Deconstruct appliances.,Thứ 4 - dụng cụ tháo ráp There is a world of interesting things inside your dishwasher.,Có một thế giới đầy những đồ vật thú vị bên trong máy rửa chén của bạn "Next time you're about to throw out an appliance, do n't throw it out.","Lần sau bạn chuẩn bị bỏ đi một vật dụng, đừng bỏ nó đi." "Take it apart with your kid, or send him to my school, and we'll take it apart with them.","Hãy tháo dỡ nó ra với con bạn, hoặc gửi nó cho trường học của con bạn và tháo nó ra cùng chúng" "Even if you do n't know what the parts are, puzzling out what they might be for is a really good practice for the kids to get sort of the sense that they can take things apart, and no matter how complex they are, they can understand parts of them.","Kể cả khi bạn không biết các phần đó là gì, phân vân chúng có thể dùng cho việc gì thì cũng là một sự luyện tập rất tốt cho trẻ để có một cái nhìn về việc là chúng có thể tháo đồ vật ra, và cho dù nó có phức tạp cỡ nào, thì chúng có thể hiểu một phần của đồ vật và điều đó nghĩa là cuối cùng," "And that means that eventually, they can understand all of them.","Chúng có thể hiểu tất cả, cái sự hiểu ấy mới thật là đáng quý." "So these black boxes that we live with and take for granted are actually complex things made by other people, and you can understand them.",Vì vậy những hộp đen mà bạn sống với nó và coi nó như không thật ra là những đồ vật phức tạp do người khác làm ra và bạn có thể hiểu chúng. Number five: Two - parter.,Thứ 5 - đồ vật 2 phần. Break the Digital Millennium Copyright Act.,Bỏ cái Luật Sao Chép Đồ Millennium Kỹ Thuật Số đi. "(Laughter) There are laws beyond safety regulations that attempt to limit how we can interact with the things that we own -- in this case, digital media.","(cười) Có những luật đi ra ngoài quy định an toàn mà lại giới hạn khả năng tiếp xúc của ta với những thứ mà ta sở hữu - trong trường hợp này, công nghệ kỹ thuật số." "It's a very simple exercise: Buy a song on iTunes, write it to a CD, then rip the CD to an MP3, and play it on your very same computer.","Nó là một bài tập đơn giản - mua một bài hát trên iTunes, viết nó ra một CD, rồi rip CD ra ngoài MP3 và chơi nó trên máy tính của bạn." You've just broken a law.,Bạn vừa phá vỡ một luật. "Technically, the RIAA could come and prosecute you.",Theo lý thuyết thì RIAA có thể đến và bỏ tù bạn. "It's an important lesson for kids to understand, that some of these laws get broken by accident, and that laws have to be interpreted.",Đây là một bài học quan trọng cho trẻ em để hiểu - rằng một vài điều của những luật này có thể bị vi phạm một cách tình cờ và những luật này phải được hiểu thấu đáo. "That's something we often talk about with the kids when we're fooling around with things and breaking them open, and taking them apart and using them for other things.",Và nó là một cái gì đó ta có thể nói với con trẻ khi ta đang chơi đùa xung quanh đồ vật và tháo dỡ chúng ra và khi ta tháo chúng ra và dùng cho những mục đích khác - And also when we go out and drive a car.,Và ta cũng đi ra ngoài và lái một chiếc xe. "Driving a car is a really empowering act for a young child, so this is the alternate -- (Laughter) For those of you who are n't comfortable actually breaking the law, you can drive a car with your child.","Lái xe là - nó là một hành động thúc đẩy cho trẻ nhỏ. vì vậy đây là điều cuối cùng, (Cười) Với những bạn không thoải mái với việc phá luật, bạn có thể lái xe với con mình." This is a great stage for a kid.,Đây là một giai đoạn cần thiết cho một đứa trẻ. "This happens about the same time that they get latched onto things like dinosaurs, these big things in the outside world, that they're trying to get a grip on.","Điều này có thể xảy ra cùng lúc với lúc chúng bị gắn với những thứ như khủng long, với những thứ to lớn ở thế giới bên ngoài mà chúng đang cố hiểu" "A car is a similar object, and they can get in a car and drive it.","Xe hơi là một vật tương tự, và bạn có thể đi vào một cái xe và lái đi." And that really gives them a handle on a world in a way that they do n't often have access to.,Và nó giống như là - nó cho bạn một cái điều khiển trên thế giới theo một cách mà chúng không được cho. And it's perfectly legal.,Và nó cũng hoàn toàn hợp pháp. "Find a big empty lot, make sure there's nothing in it, and that it's on private property, and let them drive your car.","Kiếm một cái sân trống lớn, chắc chắn là không có gì trong đó và nó là đất riêng tư, và cho chúng lái xe của bạn." It's very safe actually.,Thật ra nó rất an toàn. And it's fun for the whole family.,Và cũng rất vui cho cả nhà. "(Laughter) Let's see, I think that's it.","(Cười) Vì vậy, để xem sao, tôi nghĩ vậy là đủ." That's number five and a half.,Đó là số năm rưỡi. "I've been playing TED for nearly a decade, and I've very rarely played any new songs of my own.",Tôi đã chơi nhạc cho TED gần một thập kỷ và tôi ít khi nào chơi bài hát nào mới của mình. And that was largely because there were n't any.,Và điều đó nhiều phần là bởi vì không có nhiều bài mới. "(Laughter) So I've been busy with a couple of projects, and one of them was this: The Nutmeg.","(Cười) vì tôi đã khá bận rộn với một số dự án, và một trong số đó là cái này, Cây đậu khấu." "A 1930s ship's lifeboat, which I've been restoring in the garden of my beach house in England.","Một cái phao nổi của thuyền năm 1930, mà tôi đã phục hồi trong vườn của nhà nghỉ bên biển của tôi ở Anh." "And, so now, when the polar ice caps melt, my recording studio will rise up like an ark, and I'll float off into the drowned world like a character from a J.G. Ballard novel.","Và, bây giờ, khi mà băng ở Bắc cực đang tan chảy, thì phòng thu âm của tôi lại nổi lên như một con thuyền, và tôi sẽ trôi nổi vào thế giới bị nhấn chìm như một nhân vật trong tiểu thuyết của J. G. Ballard." "During the day, the Nutmeg collects energy from solar panels on the roof of the wheelhouse, and from a 450 watt turbine up the mast.","Trong ngày, cây đậu khấu sẽ thu thập năng lượng từ bảng điều khiển năng lượng mặt trời trên mái của nhà nghỉ và từ một tua bin 450 watt trên cột buồm." "So that when it gets dark, I've got plenty of power.","Vì vậy khi trời tốt, tôi sẽ có đầy năng lượng." And I can light up the Nutmeg like a beacon.,Và tôi sẽ phát sáng cây đậu khấu như là một cái đèn hiệu. "And so I go in there until the early hours of the morning, and I work on new songs.",Và tôi sẽ vào đó tới sáng sớm. và sáng tác nhạc mới. "I'd like to play to you guys, if you're willing to be the first audience to hear it.","Tôi muốn chơi cho các bạn, nếu các bạn chịu là khán giả đầu tiên nghe nó." (Applause) It's about Billie Holiday.,(Vỗ tay) bài này là về Billie Holiday. "And it appears that, some night in 1947 she left her physical space and was missing all night, until she reappeared in the morning.","Và có vẻ là một đêm nọ năm 1947, cô ta rời khỏi chỗ của mình và bị mất tích cà đêm, tới khi cô xuất hiện trở lại vào sáng sớm." But I know where she was.,Nhưng tôi biết cô ta đã ở đâu. She was with me on my lifeboat.,Cô đã ở với tôi trên chiếc thuyền phao của tôi. And she was hot.,Và cô ta rất quyến rũ. "In 2003, when we sequenced the human genome, we thought we would have the answer to treat many diseases.","Vào năm 2003, khi giải mã trình tự bộ gen người, chúng ta đã nghĩ rằng sẽ có câu trả lời cho việc điều trị bệnh." "But the reality is far from that, because in addition to our genes, our environment and lifestyle could have a significant role in developing many major diseases.","Nhưng thực tế thì khác xa, bởi ngoài gen, môi trường và lối sống của chúng ta đóng một vai trò quan trọng trong việc gia tăng nguy cơ mắc nhiều loại bệnh nặng." "One example is fatty liver disease, which is affecting over 20 percent of the population globally, and it has no treatment and leads to liver cancer or liver failure.","Lấy bệnh gan nhiễm mỡ làm ví dụ, căn bệnh ảnh hưởng hơn 20% dân số trên toàn cầu, hiện chưa có cách điều trị, và có thể dẫn đến ung thư gan hoặc suy gan." So sequencing DNA alone does n't give us enough information to find effective therapeutics.,"Thế nên, giải trình tự DNA thôi chưa đủ để giúp chúng ta tìm ra phương pháp điều trị hiệu quả." "On the bright side, there are many other molecules in our body.","Về mặt tích cực, còn có rất nhiều phân tử khác trong cơ thể chúng ta." "In fact, there are over 100,000 metabolites.","Thực tế, có hơn 100.000 chất chuyển hoá." Metabolites are any molecule that is supersmall in their size.,Chất chuyển hoá là mọi phân tử có kích thước siêu nhỏ. "Known examples are glucose, fructose, fats, cholesterol -- things we hear all the time.","Các ví dụ thường được biết đến như glucose, fructose, chất béo, cholesterol - - những thứ mà ta rất hay nghe." Metabolites are involved in our metabolism.,Chất chuyển hoá này tham gia vào các quá trình trao đổi chất. "They are also downstream of DNA, so they carry information from both our genes as well as lifestyle.",Cũng là sản phẩm của DNA nên chúng mang thông tin từ cả gen cũng như lối sống của ta. Understanding metabolites is essential to find treatments for many diseases.,Hiểu rõ chất chuyển hoá là điều kiện cần để tìm ra phương pháp điều trị bệnh. I've always wanted to treat patients.,Tôi luôn mong muốn điều trị cho bệnh nhân. "Despite that, 15 years ago, I left medical school, as I missed mathematics.","Tuy vậy, 15 năm trước, tôi đã rời ghế trường y, vì quá nhớ toán học." "Soon after, I found the coolest thing: I can use mathematics to study medicine.","Ngay sau đó, tôi đã phát hiện ra điều tuyệt vời nhất: Tôi có thể ứng dụng toán học để học y." "Since then, I've been developing algorithms to analyze biological data.","Kể từ đó, tôi đã phát triển các thuật toán để phân tích dữ liệu sinh học." "So, it sounded easy: let's collect data from all the metabolites in our body, develop mathematical models to describe how they are changed in a disease and intervene in those changes to treat them.","Nghe thì có vẻ dễ dàng: hãy thu thập dữ liệu từ tất cả chất chuyển hoá trong cơ thể ta, phát triển các mô hình toán học để mô tả sự thay đổi của chúng khi có bệnh và can thiệp vào những thay đổi đó để điều trị bệnh." Then I realized why no one has done this before: it's extremely difficult.,"Sau đó, tôi nhận ra rằng tại sao không ai làm điều này trước đây: vì nó cực kỳ khó." (Laughter) There are many metabolites in our body.,(Tiếng cười) Có rất nhiều chất chuyển hoá trong cơ thể chúng ta. "For some metabolites, we can measure their molecular mass using mass spectrometry instruments.","Với một vài chất chuyển hoá, ta có thể đo được khối lượng phân tử bằng cách dùng dụng cụ đo phổ." "But because there could be, like, 10 molecules with the exact same mass, we do n't know exactly what they are, and if you want to clearly identify all of them, you have to do more experiments, which could take decades and billions of dollars.","Nhưng vì có thể có 10 phân tử có khối lượng phân tử hoàn toàn bằng nhau, nên không thể biết chính xác đó là gì, và nếu muốn nhận dạng chúng một cách rõ ràng, bạn phải thực hiện nhiều thí nghiệm hơn, có thể mất hàng thập kỷ và hàng tỷ đô la." "So we developed an artificial intelligence, or AI, platform, to do that.","Vì vậy, chúng tôi đã phát triển nền tảng trí tuệ nhân tạo, AI, để làm việc đấy." We leveraged the growth of biological data and built a database of any existing information about metabolites and their interactions with other molecules.,Chúng tôi đã tận dụng sự lớn mạnh của dữ liệu sinh học và xây dựng cơ sở dữ liệu về bất kì thông tin nào hiện có của chất chuyển hoá và sự tương tác của chúng với các phân tử khác. We combined all this data as a meganetwork.,Chúng tôi tổng hợp tất cả dữ liệu này dưới dạng mạng lưới meganetwork "Then, from tissues or blood of patients, we measure masses of metabolites and find the masses that are changed in a disease.","Sau đó, từ các mô hoặc máu của bệnh nhân, chúng tôi đo khối lượng của các chất chuyển hoá và tìm ra khối lượng bị thay đổi khi mắc bệnh." "But, as I mentioned earlier, we do n't know exactly what they are.","Nhưng, như đã đề cập trước đó, ta không thể biết được đó là gì." "A molecular mass of 180 could be either the glucose, galactose or fructose.","Khối lượng phân tử bằng 180 có thể là hoặc glucose, glactose, hoặc fructose." They all have the exact same mass but different functions in our body.,Chúng đều có khối lượng hoàn toàn bằng nhau. nhưng khác nhau về chức năng trong cơ thể. Our AI algorithm considered all these ambiguities.,Thuật toán AI của chúng tôi đã xem xét đến các sự nhập nhằng này. It then mined that meganetwork to find how those metabolic masses are connected to each other that result in disease.,"Sau đó, khai thác mạng lưới meganetwork để tìm ra các khối chất chuyển hoá này liên kết thế nào với nhau mà có thể gây bệnh." "And because of the way they are connected, then we are able to infer what each metabolite mass is, like that 180 could be glucose here, and, more importantly, to discover how changes in glucose and other metabolites lead to a disease.","Từ cách chúng liên kết với nhau, ta có thể suy ra khối lượng mỗi chất chuyển hoá, như ở đây 180 có thể là glucose, và quan trọng hơn cả là tìm ra glucose và các chất chuyển hoá khác thay đổi như thế nào mà có thể dẫn đến bệnh." This novel understanding of disease mechanisms then enable us to discover effective therapeutics to target that.,Hiểu biết mới về các cơ chế bệnh tật cho phép chúng tôi tìm ra phương pháp điều trị hiệu quả trúng mục tiêu. So we formed a start - up company to bring this technology to the market and impact people's lives.,"Vì vậy, chúng tôi đã thành lập công ty khởi nghiệp để mang công nghệ này ra thị trường và tác động đến cuộc sống mọi người." "Now my team and I at ReviveMed are working to discover therapeutics for major diseases that metabolites are key drivers for, like fatty liver disease, because it is caused by accumulation of fats, which are types of metabolites in the liver.","Hiện tại, tôi cùng đội ngũ của mình tại ReviveMed đang nỗ lực để tìm ra phương pháp điều trị cho nhiều bệnh nặng mà chất chuyển hoá là tác nhân chính, như gan nhiễm mỡ, vì nguyên nhân chính là sự tích tụ chất béo, là loại chất được chuyển hoá tại gan." "As I mentioned earlier, it's a huge epidemic with no treatment.","Như đã đề cập trước đó, nó là một đại dịch chưa có cách trị." And fatty liver disease is just one example.,Và bệnh gan nhiễm mỡ chỉ là một ví dụ. "Moving forward, we are going to tackle hundreds of other diseases with no treatment.","Xa hơn nữa, chúng tôi sẽ giải quyết hàng trăm bệnh khác cho có cách chữa." "And by collecting more and more data about metabolites and understanding how changes in metabolites leads to developing diseases, our algorithms will get smarter and smarter to discover the right therapeutics for the right patients.","Và bằng cách thu thập ngày càng nhiều dữ liệu về chất chuyển hoá và hiểu được sự thay đổi của chúng ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển bệnh, thuật toán của chúng tôi sẽ ngày càng thông minh hơn để tìm ra phương pháp điều trị phù hợp đúng với bệnh nhân." And we will get closer to reach our vision of saving lives with every line of code.,Và chúng tôi sẽ tiến gần hơn đến tầm nhìn là cứu sống con người qua từng dòng code. "When I was 11, I remember waking up one morning to the sound of joy in my house.","Khi tôi 11 tuổi, Tôi nhớ một buổi sáng tôi thức dậy khi nghe tiếng hân hoan trong căn nhà của tôi." "My father was listening to BBC News on his small, gray radio.",Bố tôi lúc ấy đang nghe tin tức BBC trên chiếc radio màu xám nhỏ của ông ấy "There was a big smile on his face which was unusual then, because the news mostly depressed him.","Ông ấy nở một nụ cười rất lớn, điều này rất bất thường vì tin tức thường làm ông ấy buồn rầu hơn." """The Taliban are gone!"" my father shouted.","Ông ấy la lên: ""Bọn Taliban đã đi rồi!""" "I did n't know what it meant, but I could see that my father was very, very happy.","Lúc đó tôi không hiểu rõ nhưng tôi có thể thấy rằng bố tôi rất, rất vui mừng" """You can go to a real school now,"" he said.","""Bây giờ con có thể thật sự đến trường rồi"" Ông nói." A morning that I will never forget.,Một buổi sáng mà tôi không thể nào quên được. A real school.,Một ngôi trường thật sự. "You see, I was six when the Taliban took over Afghanistan and made it illegal for girls to go to school.","Bạn biết không, bọn Taliban đến xâm lấn Afghanistan từ khi tôi 6 tuổi và ngăn cấm các cô gái đi học." "So for the next five years, I dressed as a boy to escort my older sister, who was no longer allowed to be outside alone, to a secret school.","Trong 5 năm sau đó, tôi đã ăn mặc như 1 thằng con trai để đi cùng với chị tôi tới một trường bí mật vì chị tôi bị cấm ra khỏi nhà một mình." It was the only way we both could be educated.,Đó là cách duy nhất để chúng tôi có thể đi học. "Each day, we took a different route so that no one would suspect where we were going.","Mỗi ngày, chúng tôi đi con đường khác nhau để không bị ai nghi ngờ về điểm đến của chúng tôi." We would cover our books in grocery bags so it would seem we were just out shopping.,Chúng tôi giấu sách vở trong giỏ đi chợ như thế mọi người sẽ nghĩ chúng tôi chỉ đi mua sắm. "The school was in a house, more than 100 of us packed in one small living room.","Cái trường ấy trong một căn nhà, hơn 100 đứa chúng tôi chen lấn trong một phòng khách nhỏ hẹp." It was cozy in winter but extremely hot in summer.,Khá là ấm áp trong mùa đông nhưng mùa hè thì cực kì nóng. "We all knew we were risking our lives -- the teacher, the students and our parents.","Tất cả chúng tôi đều biết đang mạo hiểm tính mạng của chính mình thầy cô, học sinh và cha mẹ chúng tôi." "From time to time, the school would suddenly be canceled for a week because Taliban were suspicious.","Có một vài lần, ngôi trường đột nhiên đóng cửa khoảng một tuần vì lũ Taliban nghi ngờ." We always wondered what they knew about us.,Chúng tôi luôn tự hỏi họ biết gì về chúng tôi. Were we being followed?,Chúng tôi có bị theo dõi không? Do they know where we live?,Họ có biết chỗ chúng tôi ở không? "We were scared, but still, school was where we wanted to be.","Chúng tôi đã rất sợ, nhưng dù vậy, chúng tôi vẫn muốn tới trường." I was very lucky to grow up in a family where education was prized and daughters were treasured.,Tôi rất may mắn được nuôi dạy trong một gia đình rất trân trọng việc học và con gái được quý trọng. My grandfather was an extraordinary man for his time.,Ông ngoại của tôi là một người thật đáng khâm phục vào thời ấy "A total maverick from a remote province of Afghanistan, he insisted that his daughter, my mom, go to school, and for that he was disowned by his father.","Một người hoàn toàn bị ruồng bỏ từ một tỉnh xa ở Afghanistan, ông nài nỉ để con gái ông, mẹ của tôi được đến trường, và vì vậy nên ông bị cha của ông ấy từ bỏ." But my educated mother became a teacher.,Nhưng người mẹ có giáo dục của tôi trở thành giáo viên. There she is.,Bà ấy đây. "She retired two years ago, only to turn our house into a school for girls and women in our neighborhood.",Bà nghỉ hưu 2 năm về trước để dùng nhà của chúng tôi để mở trường cho bé gái và phụ nữ trong hàng xóm. And my father -- that's him -- he was the first ever in his family to receive an education.,Và đây là bố của tôi ông là người đầu tiên trong gia đình của ông ấy được giáo dục. "There was no question that his children would receive an education, including his daughters, despite the Taliban, despite the risks.","Không nghi ngờ rằng con cái của ông ấy sẽ được giáo dục, bao gồm con gái của ông, bất chấp Taliban, và bất chấp những hiểm nguy." "To him, there was greater risk in not educating his children.","Đối với ông, con cái không được học là mối nguy hiểm lớn hơn cả." "During Taliban years, I remember there were times I would get so frustrated by our life and always being scared and not seeing a future.","Trong những năm Taliban, tôi nhớ rằng có những lúc tôi rất tức giận về cuộc sống của chúng tôi và luôn sợ hãi và không thấy được tương lai." "I would want to quit, but my father, he would say, ""Listen, my daughter, you can lose everything you own in your life.","Tôi rất muốn từ bỏ chuyện học, nhưng bố tôi, ông sẽ nói rằng, ""Nghe này con gái, con có thể mất hết mọi thứ con có trên cuộc đời này" Your money can be stolen.,Tiền của con có thể bị cướp mất. You can be forced to leave your home during a war.,Con có thể bị buộc phải rời khỏi nhà trong thời gian chiến tranh. "But the one thing that will always remain with you is what is here, and if we have to sell our blood to pay your school fees, we will.","Nhưng một thứ sẽ mãi mãi tồn tại với con là thứ trong đây, và nếu chúng ta bị bắt buộc phải bán máu để trả tiền học phì, chúng ta sẽ làm thế." "So do you still not want to continue? """,Vậy thì con còn muốn tiếp tục nữa không? Today I am 22.,Hôm nay tôi 22 tuổi. I was raised in a country that has been destroyed by decades of war.,Tôi đã được lớn lên ở một quốc gia đã bị tiêu huỷ bởi bao thập niên chiến tranh. "Fewer than six percent of women my age have made it beyond high school, and had my family not been so committed to my education, I would be one of them.","Ít hơn 6% phụ nữ tuổi tôi được học sau trung học phổ thông, và nếu gia đình tôi không cam kết về việc học của tôi, tôi cũng trở thành một trong số họ." "Instead, I stand here a proud graduate of Middlebury College.","Nhưng mà, tôi hãnh diện đứng đây là một sinh viên tốt nghiệp trường Cao Đẳng Middlebury." "(Applause) When I returned to Afghanistan, my grandfather, the one exiled from his home for daring to educate his daughters, was among the first to congratulate me.","(vỗ tay) Khi tôi trở về Afghanistan, ông ngoại tôi, người bị ruồng bỏ bởi gia đình vì ông dám cho con gái của ông đi học, là một trong những người đầu tiên chúc mừng tôi." "He not only brags about my college degree, but also that I was the first woman, and that I am the first woman to drive him through the streets of Kabul.","Ông ấy không những khoe về bằng cao đẳng của tôi, mà còn về tôi là người phụ nữ đầu tiên, và tôi là người phụ nữ đầu tiên có thể chở ông ấy trên những con đường ở Kabul." (Applause) My family believes in me.,(vỗ tay) Gia đình tôi tin tưởng tôi. "I dream big, but my family dreams even bigger for me.","Tôi mơ ước lớn, nhưng gia đình tôi mong ước cho tôi còn lớn hơn." "That's why I am a global ambassador for 10 x 10, a global campaign to educate women.","Vì thế tôi là đại sứ toàn cầu cho 10x10, đây là cuộc vận động toàn cầu để giáo dục phụ nữ." "That's why I cofounded SOLA, the first and perhaps only boarding school for girls in Afghanistan, a country where it's still risky for girls to go to school.","Vì vậy tôi giúp thành lập SOLA, ngôi trường đầu tiên và hẳn là duy nhất cho con gái ở Afghanistan, một đất nước mà vẫn còn nguy hiểm cho các cô gái đến trường học" The exciting thing is that I see students at my school with ambition grabbing at opportunity.,Tôi rất phấn khởi khi thấy học sinh đến trường của tôi với kì vọng để nắm lấy cơ hội này. "And I see their parents and their fathers who, like my own, advocate for them, despite and even in the face of daunting opposition.","Và tôi thấy cha mẹ họ và bố họ như cha của tôi, ủng hộ họ, bất chấp và ngay cả khi đang gặp nhiều đối lập khó khăn." Like Ahmed.,Như Ahmed. "That's not his real name, and I can not show you his face, but Ahmed is the father of one of my students.","Đó không phải là tên thật của ông ấy, và tôi không thể lộ mặt của ông ấy được, nhưng Ahmed là cha của một học sinh của tôi." "Less than a month ago, he and his daughter were on their way from SOLA to their village, and they literally missed being killed by a roadside bomb by minutes.","Ít hơn một tháng rồi, ông và con gái ông đang trên đường tới SOLA từ làng của họ, và họ thật sự chỉ xém bị giết chết vì một quả bom bên đường chỉ trong vài phút." "As he arrived home, the phone rang, a voice warning him that if he sent his daughter back to school, they would try again.","Khi ông vừa về tới nhà, điện thoại reng, một giọng nói đe doạ ông nếu ông tiếp tục đưa con gái ông tới trường, họ sẽ thử lần nữa." """Kill me now, if you wish,"" he said, ""but I will not ruin my daughter's future because of your old and backward ideas.""","Ông ấy trả lời: ""Nếu ngươi muốn thì giết tôi đi, nhưng tôi sẽ không huỷ hoại tương lai của con gái tôi vì những tư tưởng lạc hậu và ngược đời của các người""" "What I've come to realize about Afghanistan, and this is something that is often dismissed in the West, that behind most of us who succeed is a father who recognizes the value in his daughter and who sees that her success is his success.","Tôi bây giờ đã nhận thấy về Afghanistan, và đây là thứ thường bị bỏ qua ở Tây phương, là đằng sau hầu hết mỗi người thành công chúng ta là một người cha trân trọng giá trị của con gái họ và người thấy thành công của con gái mình như là thành công của chính họ." It's not to say that our mothers are n't key in our success.,Đây không phải nói người mẹ không quan trọng trong thành công của chúng ta. "In fact, they're often the initial and convincing negotiators of a bright future for their daughters, but in the context of a society like in Afghanistan, we must have the support of men.","Thật ra, họ là người đầu tiên và là người thuyết phục cho một tương lai sáng của con gái họ, nhưng trong hoàn cảnh xã hội như Afghanistan, chúng ta cần đến sự ủng hộ của những người đàn ông." "Under the Taliban, girls who went to school numbered in the hundreds -- remember, it was illegal.","Dưới Taliban, những cô gái đến trường cả hàng trăm người nhớ rằng, đó là bất hợp pháp." "But today, more than three million girls are in school in Afghanistan.","Nhưng ngày hôm nay, hơn 3 triệu nữ sinh đang theo học ở Afghanistan" (Applause) Afghanistan looks so different from here in America.,(vỗ tay) Afghanistan nhìn rất khác khi nhìn từ Mỹ. I find that Americans see the fragility in changes.,"Tôi thấy rằng người Mỹ thấy sự yếu ớt, dễ vỡ trong những thay đổi." I fear that these changes will not last much beyond the U.S. troops' withdrawal.,Tôi sợ rằng tất cả những thay đổi đó sẽ không kéo dài hơn sau khi quân đội Mỹ rút đi. "But when I am back in Afghanistan, when I see the students in my school and their parents who advocate for them, who encourage them, I see a promising future and lasting change.","Nhưng khi tôi trở về Afghanistan, khi tôi thấy học sinh trong trường của tôi và cha mẹ họ ủng hộ họ, khuyến khích họ, tôi thấy một tương lai hứa hẹn và sự thay đổi sẽ tồn tại lâu dài." "To me, Afghanistan is a country of hope and boundless possibilities, and every single day the girls of SOLA remind me of that.","Đối với tôi, Afghanistan là một đất nước của hy vọng, khả năng không giới hạn, và mỗi ngày nữ sinh trường SOLA nhắc nhở tôi về điều đó." "Like me, they are dreaming big.","Như tôi, họ có mơ ước lớn." In 1991 I had maybe the most profound and transformative experience of my life.,Vào năm 1991 tôi có một trải nghiệm có thể nói là ảnh hưởng vô cùng sâu sắc và làm biến đổi cuộc đời tôi. I was in the third year of my seven - year undergraduate degree.,Tôi đang là sinh viên năm thứ 3 trong khoá học dài 7 năm. I took a couple victory laps in there.,Tôi đã vài lần chạy quanh mừng chiến thắng khi đó. "And I was on a college choir tour up in Northern California, and we had stopped for the day after all day on the bus, and we were relaxing next to this beautiful idyllic lake in the mountains.","Trên đường cùng dàn hợp xướng của trường đi biểu diễn ở tận Bắc California, chúng tôi dừng lại một ngày sau một ngày dài ngồi trên xe buýt, và chúng tôi nghỉ ngơi thư giãn gần một hồ nước xinh đẹp thôn dã ở vùng núi." "And there were crickets and birds and frogs making noise, and as we sat there, over the mountains coming in from the north were these Steven Spielbergian clouds rolling toward us, and as the clouds got about halfway over the valley, so help me God, every single animal in that place stopped making noise at the same time.","Và ở đó có những con dế, chim chóc và ễnh ương tạo nên nhiều thanh âm, và vì chúng tôi ngồi đó, trên những đỉnh núi từ phía bắc là những đám mây hùng vĩ kiểu Steven Spielberg ấy cuồn cuộn về phía chúng tôi, và khi những đám mây đi được nửa đường qua thung lũng, Chúa ơi, thật ngạc nhiên, từng thực thể sinh vật nơi đó đều im tiếng cùng lúc." "(Whoosh) This electric hush, as if they could sense what was about to happen.",(Shhhhh) Sự tĩnh lặng đột ngột như thể chúng cảm nhận được điều gì đó sắp xảy ra. "And then the clouds came over us, and then, boom!","Rồi những đám mây tiếp tục tiến về phía chúng tôi và, bùm!" "This massive thunderclap, and sheets of rain.",Một tiếng sấm vang trời và mưa như trút nước. "It was just extraordinary, and when I came back home I found a poem by the Mexican poet Octavio Paz, and decided to set it to music, a piece for choir called ""Cloudburst,"" which is the piece that we'll perform for you in just a moment.","Nó thực sự lạ thường, và khi tôi trở về nhà, tôi tìm thấy một bài thơ của Octavio Paz - nhà thơ người Mexico, và quyết định phổ nhạc nó, một bản cho dàn hợp xướng có tên gọi ""Cloudburst"" (Mưa Giông), là bài hợp xướng mà chúng tôi biểu diễn cho các bạn ngay sau đây." Now fast forward to just three years ago.,"Nào, bây giờ nói đến thời điểm chỉ 3 năm trước." "(Music) And we released to YouTube this, the Virtual Choir Project, 185 singers from 12 different countries.","(Âm nhạc) Chúng tôi đăng tải lên Youtube, Virtual Choir Project (Dự Án Dàn Hợp Xướng Ảo), gồm 185 ca sĩ từ 12 quốc gia khác nhau." "You can see my little video there conducting these people, alone in their dorm rooms or in their living rooms at home.","Bạn có thể nhìn thấy đoạn phim ở kia, tôi điều khiển mọi người đang một mình trong phòng ký túc xá của họ hay trong phòng khách ở nhà." "Two years ago, on this very stage, we premiered Virtual Choir 2, 2,052 singers from 58 different countries, this time performing a piece that I had written called ""Sleep.""","2 năm trước, cũng trên sân khấu này, chúng tôi đã ra mắt Virtual Choir 2 (Dàn Hợp Xướng Ảo 2), gồm 2052 ca sĩ đến từ 58 đất nước, lần đó biểu diễn bản hợp xướng ""Sleep"" (Giấc ngủ) do tôi sáng tác." "And then just last spring we released Virtual Choir 3, ""Water Night,"" another piece that I had written, this time nearly 4,000 singers from 73 different countries.","Mùa xuân rồi, chúng tôi đã ra mắt Virtual Choir 3 (Dàn Hợp Xướng Ảo 3), trình diễn ""Water Night"" (Thuỷ Dạ - Đêm Nước) cũng do tôi viết, lần này gần 4000 ca sĩ ở 73 quốc gia khác nhau." "(Music) And when I was speaking to Chris about the future of Virtual Choir and where we might be able to take this, he challenged me to push the technology as far as we possibly could.","(Âm nhạc) Và khi tôi nói với Christ về tương lai của Dàn Hợp Xướng Ảo và cách mà chúng tôi có thể thực hiện nó, anh ấy đã thách thức tôi đưa công nghệ vào nhiều nhất có thể." Could we do this all in real time?,Liệu chúng tôi có thể thực hiện nó cùng lúc trong thời gian thực? Could we have people singing together in real time?,Liệu chúng tôi có thể để mọi người hát trực tiếp cùng nhau? "And with the help of Skype, that is what we are going to attempt today.","Cùng sự hỗ trợ của Skype, đó là chuyện mà chúng tôi thử thực hiện hôm nay." "Now, we'll perform ""Cloudburst"" for you.","Bây giờ, chúng tôi sẽ biểu diễn ""Cloudburst"" (Mưa Giông) cho các bạn." The first half will be performed by the live singers here on stage.,"Nửa đầu sẽ được biểu diễn trực tiếp bởi những ca sĩ tại đây, trên sân khấu." "I'm joined by singers from Cal State Long Beach, Cal State Fullerton and Riverside Community College, some of the best amateur choirs in the country, and - (Applause) -- and in the second half of the piece, the virtual choir will join us, 30 different singers from 30 different countries.","Với sự tham gia của các ca sĩ đến từ trường California State University ở Long Beach và Fullerton, và Cao đẳng Cộng đồng Riverside, một vài những dàn hợp xướng không chuyên giỏi nhất nước, và - - (Tiếng vỗ tay) và phần nửa sau của hợp xướng, dàn hợp xướng ảo sẽ tham gia cùng chúng tôi, 30 ca sĩ đến từ 30 quốc gia khác nhau." "Now, we've pushed the technology as far as it can go, but there's still less than a second of latency, but in musical terms, that's a lifetime.","Ngày nay, chúng ta đã đẩy công nghệ đi xa tới cực hạn, nhưng vẫn còn chừng... ít hơn một giây là góc trễ - thời gian chờ, nhưng trong ngôn ngữ âm nhạc, đó là cả cuộc đời." "So what I've done is, I've adapted ""Cloudburst"" so that it embraces the latency and the performers sing into the latency instead of trying to be exactly together.","Vậy nên những gì tôi làm là tôi phỏng theo ""Cloudburst"" (Mưa Giông) để tác phẩm tôn vinh thời gian chờ tĩnh lặng đó và những người biểu diễn sẽ hát vào sự tĩnh lặng thay vì cố gắng để chính xác cùng lúc." "So with deep humility, and for your approval, we present ""Cloudburst.""","Với sự khiêm nhường sâu sắc và sự chấp thuận của các bạn, chúng tôi giới thiệu ""Cloudburst"" (Mưa Giông)." (Applause) (Piano) [The rain...],(Tiếng vỗ tay) (Tiếng piano) [Mưa...] [Eyes of shadow - water] [eyes of well - water] [eyes of dream - water.],[Những đôi mắt của bóng nước] [những đôi mắt của giếng nước] [những đôi mắt của giấc - mơ - nước.] "[Blue suns, green whirlwinds,] [birdbeaks of light pecking open] [pomegranate stars.]","[Những mặt trời xanh lam, những cơn lốc xanh lá,] [các đỉnh ánh sáng hình mỏ chim mở ra] [những vì sao hình trái lựu.]" "[But tell me, burnt earth, is there no water?]","[Nhưng nói tôi nghe đi, trái đất cháy trụi, không còn nước sao?]" "[Only blood, only dust,] [only naked footsteps on the thorns?]","[Chỉ còn máu, chỉ còn cát bụi,] [chỉ còn lại những bước chân trần trên gai nhọn sao?]" [The rain awakens...],[Mưa thức giấc...] "[We must sleep with open eyes,] [we must dream with our hands,] [we must dream the dreams of a river seeking it s course,] [of the sun dreaming its worlds.]","[Chúng ta phải ngủ với đôi mắt mở to,] [chúng ta phải mơ với chính đôi bàn tay ta,] [chúng ta phải mơ những giấc mơ của một dòng sông tìm được dòng chảy,] [của mặt trời mơ ước thế giới của mình.]" "[We must dream aloud,] [we must sing till the song puts forth roots,] [trunk, branches, birds, stars.]","[Chúng ta phải mơ lớn lao,] [chúng ta phải hát cho đến khi bài ca mọc ra rễ,] [thân, cành cây, những chú chim, các vì sao.]" "[We must find the lost word,] [and remember what the blood,] [the tides, the earth, and the body say,] [and return to the point of departure...]","[Chúng ta phải tìm ra từ ngữ bị đánh mất,] [và ghi nhớ những điều] [máu, thuỷ triều, trái đất, và cơ thể nói,] [và quay trở lại điểm khởi hành...]" "(Music) (Applause) [""Cloudburst"" Octavio Paz] [translation by Lysander Kemp, adapted by Eric Whitacre] Eric Whitacre: Beth.","(Âm nhạc) (Tiếng vỗ tay) [""Cloudburst"" - Octavio Paz sáng tác] [Lysander Kemp dịch sang tiếng Anh, Eric Whitacre phổ nhạc] Eric Whitacre: Beth." "Annabelle, where are you?","Annabelle, mọi người ở đâu?" (Applause) Thank you.,(Tiếng vỗ tay) Cảm ơn. I'm an artist and a dad -- second time around.,Tôi là một nghệ sĩ và một người bố - - lần thứ hai. And I want to share with you my latest art project.,Và tôi muốn chia sẻ với các bạn dự án nghệ thuật mới nhất của tôi. It's a children's book for the iPad.,Đó là một cuốn sách trẻ em cho iPad. It's a little quirky and silly.,Nó hơi kỳ quặc và buồn cười. "It's called ""Pop - It,"" And it's about the things little kids do with their parents.","Tên nó là ""Pop - It"", Cuốn sách viết về những điều nho nhỏ trẻ em làm với cha mẹ." "(Music) So this is about potty training -- as most of you, I hope, know.","(Âm nhạc) Đây là tập đi vệ sinh - - như hầu hết các bạn, tôi hy vọng, đã biết." You can tickle the rug.,Các bạn có thể di di cái thảm. You can make the baby poop.,Bạn có thể khiến đứa bé đi ị. You can do all those fun things.,Bạn có thể làm mọi trò. You can burst bubbles.,Có thể thổi vỡ bong bóng. "You can draw, as everyone should.","Các bạn có thể vẽ vời, bởi mọi người nên làm thế." "But you know, I have a problem with children's books: I think they're full of propaganda.","Nhưng bạn biết đấy, tôi có một vấn đề với sách cho trẻ em, tôi cho rằng chúng đầy những tài liệu tuyên truyền." "At least an Indian trying to get one of these American books in Park Slope, forget it.","Ít ra thì một người Ấn Độ đang cố mua một cuốn sách Mỹ như thế này ở Park Slope, quên đi." It's not the way I was brought up.,Đó không phải là cách tôi được nuôi nấng. "So I said, ""I'm going to counter this with my own propaganda.""","Thế nên tôi nói ""Tôi sẽ chống lại điều này với cách tuyên truyền của chính tôi.""" "If you notice carefully, it's a homosexual couple bringing up a child.","Nếu bạn để ý kỹ, đây là một cặp đồng tính đang nuôi con." You do n't like it?,Bạn không thích thế? "Shake it, and you have a lesbian couple.","Lắc nó lên, và bạn có một cặp đồng tính nữ." "(Laughter) Shake it, and you have a heterosexual couple.","(Tiếng cười) Lắc nó lên, và bạn có một cặp đôi một nam một nữ." "You know, I do n't even believe in the concept of an ideal family.","Bạn biết đấy, tôi còn không tin vào khái niệm một gia đình lý tưởng." I have to tell you about my childhood.,Tôi phải kể với các bạn về tuổi thơ của mình. "I went to this very proper Christian school taught by nuns, fathers, brothers, sisters.","Tôi đi học tại một trường Cơ đốc truyền thống được dạy bởi các xơ, các cha, các anh, các chị." "Basically, I was brought up to be a good Samaritan, and I am.","Về cơ bản, tôi được nuôi dưỡng để trở thành một Sa - ma - ri tốt, và tôi đúng là như thế." "And I'd go at the end of the day to a traditional Hindu house, which was probably the only Hindu house in a predominantly Islamic neighborhood.","Kết thúc một ngày tôi sẽ đến một nhà Ấn Độ giáo truyền thống, có lẽ là nhà Ấn Độ giáo duy nhất trong một khu chủ yếu là đạo Hồi." "Basically, I celebrated every religious function.",Về cơ bản. Tôi tán thành mọi nghi lễ tôn giáo. "In fact, when there was a wedding in our neighborhood, all of us would paint our houses for the wedding.","Thực tế là, khi có một đám cưới của nhà hàng xóm, tất cả chúng tôi sẽ sơn nhà mình." I remember we cried profusely when the little goats we played with in the summer became biriani.,Tôi nhớ mình đã khóc như mưa khi những con dê chúng tôi chơi cùng trong mùa hè trở thành những món biriani. (Laughter) We all had to fast during Ramadan.,(Tiếng cười) Tất cả chúng tôi đều phải nhịn ăn suốt tháng lễ Ramadan. It was a very beautiful time.,Đó là một quãng thời gian rất tuyệt vời. "But I must say, I'll never forget, when I was 13 years old, this happened.","Nhưng tôi phải nói, tôi sẽ không bao giờ quên, năm 13 tuổi, chuyện đó xảy ra." "Babri Masjid -- one of the most beautiful mosques in India, built by King Babur, I think, in the 16th century -- was demolished by Hindu activists.","Babri Masjid -- một trong những ngôi đền đẹp nhất ở Ấn Độ, xây dựng bởi Vua Babur, tôi nghĩ là vào thế kỷ 16 -- bị phá huỷ bởi những nhà hoạt động Ấn Độ giáo." This caused major riots in my city.,Chuyện đó dẫn đến những vụ bạo loạn lớn trong thành phố của tôi. "And for the first time, I was affected by this communal unrest.","Và lần đầu tiên, tôi bị tác động bởi bất ổn trong xã hội." "My little five - year - old kid neighbor comes running in, and he says, ""Rags, Rags.","Đứa bé 5 tuổi nhà hàng xóm chạy vào và nói ""Rags, Rags." You know the Hindus are killing us Muslims.,Biết gì không bọn Ấn Độ giáo đang giết người Hồi giáo chúng ta. "Be careful. ""","Cẩn thận đấy. """ "I'm like, ""Dude, I'm Hindu.""","Tôi bảo ""Nhóc, tao là Ấn Độ giáo.""" "(Laughter) He's like, ""Huh!""","(Tiếng cười) Thằng bé thế này ""Huh!""" "You know, my work is inspired by events such as this.","Bạn biết đấy, tác phẩm của tôi lấy cảm hứng từ những sự việc như thế." "Even in my gallery shows, I try and revisit historic events like Babri Masjid, distill only its emotional residue and image my own life.","Thậm chí trong các triển lãm phòng tranh của tôi, tôi đã cố gắng lật lại những sự kiện lịch sử như Babri Masjid, chỉ đưa vào đó những cảm xúc còn lại và hình dung về cuộc sống của tôi." Imagine history being taught differently.,Tưởng tượng lịch sử được dạy khác đi. Remember that children's book where you shake and the sexuality of the parents change?,Các bạn còn nhớ quyển sách trẻ em mà lắc lên thì giới tính của người lớn thay đổi không? I have another idea.,Tôi có một ý tưởng khác. It's a children's book about Indian independence -- very patriotic.,Đó là một cuốn sách trẻ em dạy về nền độc lập của Ấn Độ - - rất yêu nước. "But when you shake it, you get Pakistan's perspective.","Nhưng khi bạn lắc lên, bạn có góc nhìn của người Pakistan." "Shake it again, and you get the British perspective.","Lắc lần nữa, và bạn có góc nhìn của người Anh." "(Applause) You have to separate fact from bias, right.","(Tiếng vỗ tay) Bạn phải phân biệt sự thật với định kiến, đúng không." "Even my books on children have cute, fuzzy animals.",Ngay cả những cuốn sách của tôi cũng có những con thú đáng yêu. But they're playing geopolitics.,Nhưng chúng chính đang đóng vai chính trị địa lý. "They're playing out Israel - Palestine, India - Pakistan.","Chúng đang đóng vai Israel - Palestine, Ấn Độ - Pakistan." "You know, I'm making a very important argument.",Tôi đang đưa ra một luận điểm vô cùng quan trọng. And my argument [is] that the only way for us to teach creativity is by teaching children perspectives at the earliest stage.,Và luận điểm của tôi là cách duy nhất để dạy sự sáng tạo là bằng cách dạy trẻ em những góc nhìn khác nhau ngay từ những giai đoạn đầu tiên. "After all, children's books are manuals on parenting, so you better give them children's books that teach them perspectives.","Dù gì sách cho trẻ em cũng là những cuốn hướng dẫn cách dạy trẻ, nên bạn nên cho chúng những cuốn sách trẻ em dạy về nhiều góc nhìn." "And conversely, only when you teach perspectives will a child be able to imagine and put themselves in the shoes of someone who is different from them.","Và ngược lại, chỉ khi được dạy về các góc nhìn khác nhau một đứa trẻ mới có thể hình dung và đặt mình vào tư thế của một ai đó khác mình." I'm making an argument that art and creativity are very essential tools in empathy.,Tôi đang đưa ra ý kiến rằng nghệ thuật và sáng tạo là những công cụ vô cùng quan trọng cho sự đồng cảm. "You know, I ca n't promise my child a life without bias -- we're all biased -- but I promise to bias my child with multiple perspectives.","Bạn biết đấy, tôi không thể hứa với con mình một cuộc sống không có thành kiến - - chúng ta đều có thành kiến - - nhưng tôi hứa sẽ khiến con mình có thành kiến từ nhiều góc nhìn đa dạng." "In the 1600s, there were so many right whales in Cape Cod Bay off the east coast of the U.S.","Vào thế kỷ 16, có nhiều cá voi đầu bò ở Vịnh Cape Cod dọc bờ biển phía đông nước Mỹ" that apparently you could walk across their backs from one end of the bay to the other.,đến nỗi cứ như bạn đi ngang qua lưng chúng từ đầu này sang đầu kia Vịnh. "Today, they number in the hundreds, and they're endangered.","Ngày nay, chúng chỉ còn vài trăm con, và đang gặp nguy hiểm." "Like them, many species of whales saw their numbers drastically reduced by 200 years of whaling, where they were hunted and killed for their whale meat, oil and whale bone.","Số lượng nhiều loài cá voi khác cũng giảm đi đáng kể bởi qua 200 năm đánh bắt, chúng bị săn bắt và giết để lấy thịt, dầu và xương." We only have whales in our waters today because of the Save the Whales movement of the '70s.,Chúng ta còn cá voi trong vùng biển này đến nay là nhờ cuộc vận động Cứu lấy Cá voi vào thập niên 70. "It was instrumental in stopping commercial whaling, and was built on the idea that if we could n't save whales, what could we save?","Cuộc vận động là cách để dừng việc đánh bắt cá voi thương mại, được xây dựng trên ý tưởng rằng nếu không thể cứu được cá voi, ta có thể cứu được gì nữa?" It was ultimately a test of our political ability to halt environmental destruction.,Nó là phép thử sau cùng cho khả năng chính trị của chúng ta để dừng việc phá huỷ môi trường. "So in the early '80s, there was a ban on commercial whaling that came into force as a result of this campaign.","Đầu thập niên 80, một lệnh cấm đánh bắt cá voi thương mại được ban hành nhờ sức ép của chiến dịch này." "Whales in our waters are still low in numbers, however, because they do face a range of other human - induced threats.","Tuy nhiên, số cá voi trong vùng biển vẫn còn rất ít bởi chúng còn phải đối mặt với những mối đe doạ khác từ con người." "Unfortunately, many people still think that whale conservationists like myself do what we do only because these creatures are charismatic and beautiful.","Không may, nhiều người vẫn nghĩ rằng người ủng hộ bảo vệ cá voi như tôi làm việc này chỉ bởi loài vật này thật lôi cuốn và đẹp đẽ." "This is actually a disservice, because whales are ecosystem engineers.","Điều thực sự tai hại, bởi cá voi chính là kỹ sư sinh thái." "They help maintain the stability and health of the oceans, and even provide services to human society.","Chúng giúp giữ đại dương ổn định và khoẻ mạnh, thậm chí còn mang lại lợi ích cho xã hội loài người." So let's talk about why saving whales is critical to the resiliency of the oceans.,Vậy hãy nói về lý do tại sao việc bảo tồn cá voi rất quan trọng trong việc phục hồi các đại dương. It boils down to two main things: whale poop and rotting carcasses.,"Chung quy, gồm hai yếu tố chính: phân và xác cá voi." "As whales dive to the depths to feed and come up to the surface to breathe, they actually release these enormous fecal plumes.","Khi lặn xuống sâu để kiếm ăn và ngoi lên mặt nước để thở, cá voi thải ra lượng phân rất lớn." "This whale pump, as it's called, actually brings essential limiting nutrients from the depths to the surface waters where they stimulate the growth of phytoplankton, which forms the base of all marine food chains.","Máy bơm cá voi, như tên gọi mang lại một nguồn dinh dưỡng cần thiết từ vùng nước sâu đến mặt nước kích thích các sinh vật phù du tăng trưởng, tạo cơ sở cho các chuỗi thức ăn trong môi trường biển." "So really, having more whales in the oceans pooping is really beneficial to the entire ecosystem.",Càng có nhiều cá voi thải phân trong đại dương càng có ích cho hệ sinh thái biển. Whales are also known to undertake some of the longest migrations of all mammals.,Cá voi còn là loài di cư xa nhất trong tất cả các loài động vật có vú. "Gray whales off America migrate 16,000 kilometers between productive feeding areas and less productive calving, or birthing, areas and back every year.","Cá voi xám Hoa Kỳ di cư 16,000 km giữa những vùng dồi dào thức ăn và những vùng sinh sản, và quay trở lại hàng năm." "As they do so, they transport fertilizer in the form of their feces from places that have it to places that need it.","Khi di cư, chúng vận chuyển phân bón dưới dạng chất thải từ những nơi dồi dào đến những nơi cần nó." "So clearly, whales are really important in nutrient cycling, both horizontally and vertically, through the oceans.","Rõ ràng, cá voi đóng vai trò quan trọng trong vòng tuần hoàn dinh dưỡng cả chiều ngang lẫn chiều dọc, trong đại dương." But what's really cool is that they're also really important after they're dead.,Điều thú vị là chúng vẫn đóng quan trọng sau khi chết đi. "As these carcasses sink, they provide a feast to some 400 - odd species, including the eel - shaped, slime - producing hagfish.","Khi chìm xuống, những mảnh xác này tạo nên một bữa tiệc cho hơn 400 loài sinh vật, bao gồm cả loài cá mút đá myxin, tiết chất nhờn, hình dáng như con lươn." "So over the 200 years of whaling, when we were busy killing and removing these carcasses from the oceans, we likely altered the rate and geographic distribution of these whale falls that would descend into deep oceans, and as a result, probably led to a number of extinctions of species that were most specialized and dependent on these carcasses for their survival.","Vậy qua hơn 200 năm đánh bắt, khi đang bận giết và lấy xác của chúng ra khỏi biển cả, ta đã làm thay đổi tỉ lệ và phân bố địa lý của xác cá voi xuống tầng biển sâu, và kết quả, có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của những loài sinh vật liên quan nhất và phụ thuộc nhất vào xác cá voi để sinh tồn." "Whale carcasses are also known to transport about 190,000 tons of carbon, which is the equivalent of that produced by 80,000 cars per year from the atmosphere to the deep oceans, and the deep oceans are what we call ""carbon sinks,"" because they trap and hold excess carbon from the atmosphere, and therefore help to delay global warming.","Xác cá voi cũng vận chuyển khoảng 190,000 tấn cacbon, bằng lượng cacbon thải ra bởi 80,000 chiếc xe hơi mỗi năm từ khí quyển vào tầng biển sâu, nơi chúng ta gọi là ""bể chứa cacbon"", bởi chúng hấp thụ và giữ cacbon dư thừa từ khí quyển, nhờ đó, làm chậm lại quá trình nóng lên của trái đất." Sometimes these carcasses also wash up on beaches and provide a meal to a number of predatory species on land.,Đôi khi xác cá voi còn giúp rửa sạch bờ biển và cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật ăn thịt trên cạn. The 200 years of whaling was clearly detrimental and caused a reduction in the populations of whales between 60 to 90 percent.,200 năm đánh bắt cá voi rõ ràng đã gây thiệt hại và làm giảm số lượng cá voi từ 60% đến 90%. "Clearly, the Save the Whales movement was instrumental in preventing commercial whaling from going on, but we need to revise this.","Rõ ràng, cuộc vận động Cứu lấy Cá voi là cách ngăn chặn việc tiếp tục đánh bắt cá voi thương mại, nhưng cần xem lại chiến dịch này." "We need to address the more modern, pressing problems that these whales face in our waters today.","Cần giải quyết theo hướng hiện đại, vấn đề nan giải mà cá voi đang đối mặt trong vùng biển của chúng ta ngày nay." "Amongst other things, we need to stop them from getting plowed down by container ships when they're in their feeding areas, and stop them from getting entangled in fishing nets as they float around in the ocean.","Cần giúp chúng thoát khỏi những con tàu con - ten - nơ cày xới vùng biển mà chúng sinh sống, và những chiếc lưới đánh cá khi chúng lượn trên mặt biển." "We also need to learn to contextualize our conservation messages, so people really understand the true ecosystem value of these creatures.","Cũng cần học cách truyền đi thông điệp của chúng ta, để mọi người hiểu đúng giá trị về mặt sinh thái của loài cá voi." "So, let's save the whales again, but this time, let's not just do it for their sake.","Hãy cứu lấy cá voi một lần nữa, nhưng lần này, chúng ta hành động không chỉ vì lợi ích của chúng" Let's also do it for ours.,mà còn vì lợi ích của chính chúng ta. First place I'd like to take you is what many believe will be the world's deepest natural abyss.,Địa điểm đầu tiên mà tôi muốn giới thiệu với các bạn là nơi mà nhiều người tin rằng nó sẽ trở thành vực thẳm tự nhiên sâu nhất thế giới. And I say believe because this process is still ongoing.,"Và tôi nói ""tin rằng"" ""là bởi vì quá trình này vẫn đang diễn ra." Right now there are major expeditions being planned for next year that I'll talk a little bit about.,Ngay tại thời điểm hiện tại đang có nhiều chuyến thám hiểm lớn được lên kế hoạch cho năm tới mà tôi sẽ nói về chúng một chút. "One of the things that's changed here, in the last 150 years since Jules Verne had great science - fiction concepts of what the underworld was like, is that technology has enabled us to go to these places that were previously completely unknown and speculated about.","Một trong những điều mà đã thay đổi ở đây, trong 150 năm qua kể từ khi Jules Verne có những khái niệm khoa học viễn tưởng vĩ đại về thế giới dưới lòng đất, đó là việc công nghệ đã cho phép chúng ta đi tới những địa điểm này mà trước đấy hoàn toàn chưa được chúng ta biết và nghiên cứu." We can now descend thousands of meters into the Earth with relative impunity.,Chúng ta bây giờ có thể đi xuống lòng đất hàng ngàn mét khá an toàn. Along the way we've discovered fantastic abysses and chambers so large that you can see for hundreds of meters without a break in the line of sight.,"Trên đường xuống, chúng tôi đã khám phá ra những vực thẳm và hốc đá không tưởng, chúng lớn tới mức mà các bạn có thể nhìn xa tới hàng trăm mét mà tầm nhìn không bị đứt quãng." "When you go on a thing like this, we can usually be in the field for anywhere from two to four months, with a team as small as 20 or 30, to as big as 150.","Trong một chuyến đi như vậy, chúng tôi thường ở tại đó từ hai đến bốn tháng, với một nhóm, nhỏ cũng khoảng 20 đến 30 người, đến lớn khoảng 150 người." "And a lot of people ask me, you know, what kind of people do you get for a project like this?","Và rất nhiều người hỏi tôi, những người như thế nào sẽ được ông chọn cho những dự án như vậy?" "While our selection process is not as rigorous as NASA, it's nonetheless thorough.","Và trong khi quá trình tuyển chọn của chúng tôi không đến mức khắt khe như của NASA, nhưng dù sao nó cũng kĩ lưỡng." "We're looking for competence, discipline, endurance, and strength.","Chúng tôi tìm kiếm những người có năng lực, kỉ luật, khả năng chịu đựng, và sức khoẻ." "In case you're wondering, this is our strength test.","Trong trường hợp các bạn đang phân vân, đây là bài kiểm tra sức khoẻ của chúng tôi." (Laughter) But we also value esprit de corps and the ability to diplomatically resolve inter-personal conflict while under great stress in remote locations.,(tiếng cười) Nhưng chúng tôi còn coi trọng tinh thần đồng đội và khả năng giải quyết bằng con đường ngoại giao nhưng bất đồng giữa các cá nhân khi phải chịu áp lực to lớn trong những địa điểm hẻo lánh. We have already gone far beyond the limits of human endurance.,Chúng tôi đã vượt xa sự giới hạn về sức chịu đựng của con người. "From the entrance, this is nothing like a commercial cave.","Từ lối vào, đây không hề giống một cái hang để thăm quan." "You're looking at Camp Two in a place called J2, not K2, but J2.","Các bạn đang nhìn vào Trại 2 trong một nơi được gọi là J2, không phải K2, mà là J2." We're roughly two days from the entrance at that point.,Tại điểm này chúng tôi đang cách lối vào khoảng hai ngày. "And it's kind of like a high altitude mountaineering trip in reverse, except that you're now running a string of these things down.","Và nó giống như một chuyến leo núi cao nhưng lộn ngược lại, trừ việc bạn đang theo một đoạn dây của những thứ này xuống dưới." "The idea is to try to provide some measure of physical comfort while you're down there, otherwise in damp, moist, cold conditions in utterly dark places.","Ý định của chúng tôi là cố gắng cung cấp những biện pháp để cơ thể cảm thấy thoái mái khi bạn ở dưới đó, nếu không sẽ là sự ẩm thấp, ẩm ướt, lạnh lẽo trong bóng tối hoàn toàn." "I should mention that everything you're seeing here, by the way, is artificially illuminated at great effort.","Nhân đây, tôi phải nhắc rằng mọi thứ các bạn đang xem, được chiếu sáng nhân tạo với những nỗ lực rất lớn." Otherwise it is completely dark in these places.,Nếu không những nơi này hoàn toàn tối om. "The deeper you go, the more you run into a conflict with water.","Càng xuống sâu, bạn càng gặp những khó khăn với nước." It's basically like a tree collecting water coming down.,Về cơ bản nó giống như một cái cây đang tập trung nước chảy xuống. And eventually you get to places where it is formidable and dangerous and unfortunately slides just do n't do justice.,"Và cuối cùng là bạn tới những nơi rất khủng khiếp và nguy hiểm và thật không may, những đường trượt không thể hiện được hết." So I've got a very brief clip here that was taken in the late 1980s.,Vì vậy tôi có một đoạn phim ngắn được quay vào cuối thập kỉ 1980. So descend into Huautla Plateau in Mexico.,đi xuống cao nguyên Huautla ở Mexico. (Video) Now I have to tell you that the techniques being shown here are obsolete and dangerous.,(đoạn phim) Bây giờ tôi phải nói với các bạn rằng những kĩ thuật trong đoạn phim này đã lỗi thời và nguy hiểm. We would not do this today unless we were doing it for film.,Ngày nay chúng tôi không làm như vậy nữa trừ khi chúng tôi làm để quay phim. "(Laughter) Along that same line, I have to tell you that with the spate of Hollywood movies that came out last year, we have never seen monsters underground -- at least the kind that eat you.","(tiếng cười) Cùng ý đó, tôi phải nói với các bạn với nhiều phim của Hollywood vừa ra năm ngoái, chúng tôi chưa bao giờ gặp con quái vật nào dưới đó cả ít nhất là những loại ăn thịt bạn" "If there is a monster underground, it is the crushing psychological remoteness that begins to hit every member of the team once you cross about three days inbound from the nearest entrance.","Nếu như có một con quái vật dưới lòng đất, nó chính là sự cách biệt làm tan nát tâm lý mà bắt đầu ảnh hưởng đến mỗi thành viên của nhóm một khi bạn đã đi sâu vào trong khoảng ba ngày từ cửa vào gần nhất." Next year I'll be leading an international team to J2.,"Năm tới, tôi sẽ dẫn đầu một nhóm quốc tế đi tới J2." "We're going to be shooting from minus 2,600 meters -- that's a little over 8,600 feet down -- at 30 kilometers from the entrance.","Chúng tôi sẽ quay phim, chụp ảnh từ vị trí âm 2600 mét - - đó là khoảng hơn 8600 feet một chút - - tại 30 km từ cửa vào." The lead crews will be underground for pushing 30 days straight.,Đội dẫn đầu sẽ ở dưới lòng đất trong 30 ngày liên tiếp. I do n't think there's been a mission like that in a long time.,Tôi không nghĩ đã có một nhiệm vụ như vậy trong một thời gian dài. "Eventually, if you keep going down in these things, probability says that you're going to run into a place like this.","Rốt cuộc, nều như bạn cứ tiếp tục đi xuống trong những hang như vậy, có thể nói rằng bạn sẽ gặp phải những nới như thế này." It's a place where there's a fold in the geologic stratum that collects water and fills to the roof.,Đây là nơi mà một nếp gấp trong địa tầng mà nước đọng lại và đầy lên tới nóc. "And when you used to find these things, they would put a label on a map that said terminal siphon.","Và khi bạn tìm thấy nhiều thứ này, họ sẽ đánh dấu một nhãn trên bản đồ ghi là: siphon cuối." Now I remember that term really well for two reasons.,Bây giờ tôi nhớ thuật ngữ đó rất rõ bởi vì hai lí do. "Number one, it's the name of my rock band, and second, is because the confrontation of these things forced me to become an inventor.","Thứ nhất, đó cũng là tên ban nhạc rock của tôi, và thứ hai, là bởi vì sự chạm trán với những thứ này đã ép tôi trở thành một nhà sáng chế." And we've since gone on to develop many generations of gadgets for exploring places like this.,Và từ đó chúng tôi đã tiếp tục phát triển nhiều thế hệ những công cụ cho việc khám phá những địa điểm như này. This is some life - support equipment closed - cycle.,Đây là vài thiết bị hỗ trợ sự sống And you can use that now to go for many kilometers horizontally underwater and to depths of 200 meters straight down underwater.,và bạn có thể sử dụng hiện nay để đi theo chiều ngang nhiều kilomet dưới nước và tới độ sâu 200 mét dưới mặt nước. When you do this kind of stuff it's like doing EVA.,"Khi bạn tham gia những công việc này, nó giống như đang tham gia EVA," "It's like doing extra-vehicular activity in space, but at much greater distances, and at much greater physical peril.","nó giống như tham gia vào hoạt động ngoài phi thuyền trong vũ trụ, nhưng với tầm xa lớn hơn, và với sự nguy hiểm lớn hơn." "So it makes you think about how to design your equipment for long range, away from a safe haven.",Vì vậy nó làm bạn nghĩ đến làm sao để thiết kế thiết bị của bạn phù hợp cho phạm vi cách xa nơi trú ẩn an toàn. Here's a clip from a National Geographic movie that came out in 1999.,Đây là một đoạn từ bộ phim của kênh địa lí quốc gia (National Geographic) được chiếu vào năm 1999. (Video) Narrator: Exploration is a physical process of putting your foot in places where humans have never stepped before.,(Đoạn phim) Người thuyết minh: Thám hiểm là một quá trình của cơ thể của việc đặt chân bạn lên những nơi mà con người chưa bao giờ tới trước đó. This is where the last little nugget of totally unknown territory remains on this planet.,"Đây là nơi ""quặng vàng"" nhỏ bé cuối cùng của vùng đất hoàn toàn chưa được biết đến sót lại trên hành tinh này." To experience it is a privilege.,Được trải nghiệm nó là một đặc quyền. "Bill Stone: That was taken in Wakulla Springs, Florida.","Bill Stone: Đó được quay tại Wakulla Springs, Florida." Couple of things to note about that movie. Every piece of equipment that you saw in there did not exist before 1999.,Đôi điều cần lưu ý về bộ phim đó: mỗi bộ phận của thiết bị mà bạn thấy trong đó chưa hề tồn tại trước năm 1999. It was developed within a two - year period and used on actual exploratory projects.,Nó được phát triển trong thời gian 2 năm và được sử dụng trong những dự án thám hiểm thực tế. "This gadget you see right here was called the digital wall mapper, and it produced the first three - dimensional map anybody has ever done of a cave, and it happened to be underwater in Wakulla Springs.","Thiết bị bạn nhìn thấy bây giờ được gọi là thiết bị lập bản đồ vách ngăn số và nó đã tạo ra tấm bản đồ 3 chiều đầu tiên của một hang động, vào nằm dưới nước tại Wakulla Springs." It was that gadget that serendipitously opened a door to another unexplored world.,Nó là thiết bị đã tình cờ mở ra cánh cửa tới một thế giới khác chưa được khám phá. This is Europa.,Đây là Europa. Carolyn Porco mentioned another one called Enceladus the other day.,Carolyn Porco đã nhắc tới một chiếc khác tên là Enceladus hôm trước. This is one of the places where planetary scientists believe there is a highest probability of the detection of the first life off earth in the ocean that exists below there.,Đây là một trong những nơi mà các nhà khoa học nghiên cứu hành tinh tin rằng có khả năng cao nhất của sự phát hiện ra sự sống ngoài trái đất đầu tiên ở dưới đại dương tồn tại ở phía dưới đó. "For those who have never seen this story, Jim Cameron produced a really wonderful IMAX movie couple of years ago, called ""Aliens of the Deep.""","Với những ai chưa bao giờ xem bộ phim này, Jim Cameron đã sản xuất một bộ phim IMAX thật sự tuyệt vời vài năm trước, tên là ""Những sinh vật ngoài trái đất của biển sâu""" There was a brief clip -- (Video) Narrator: A mission to explore under the ice of Europa would be the ultimate robotic challenge.,Đây là một đoạn phim ngắn - - (Đoạn phim) Người thuyết minh: Nhiệm vụ thám hiểm phía dưới lớp băng đá của Europa sẽ là thử thách về máy móc cao nhất. "Europa is so far away that even at the speed of light, it would take more than an hour for the command just to reach the vehicle.","Europa ở xa đên mức mà với tốc độ ánh sáng, sẽ cần hơn một tiếng đồng hồ để mệnh lệnh truyền tới con tàu." It has to be smart enough to avoid terrain hazards and to find a good landing site on the ice.,"Nó phải đủ thông minh để tránh những mối nguy hiểm trên địa hình, và để tìm được một địa điểm hạ cánh an toàn trên mặt băng." Now we have to get through the ice.,Bây giờ chúng ta phải xuyên qua được lớp băng đá. You need a melt probe.,Bạn cần một máy làm tan băng. It's basically a nuclear - heated torpedo.,Nó đơn giản là một ngư lôi được làm nóng bằng năng lượng hạt nhân. The ice could be anywhere from three to 16 miles deep.,Lớp băng có thể sâu từ 3 đến 16 dặm. "Week after week, the melt probe will sink of its own weight through the ancient ice, until finally -- Now, what are you going to do when you reach the surface of that ocean?","Tuần qua tuần, thiết bị này sẽ chìm xuống bằng sức nặng của chính nó xuyên qua lớp băng cổ, cho đến cuối cùng..., bây giờ, các bạn sẽ làm gì khi đã tới được bề mặt của đại dương đó?" "You need an AUV, an autonomous underwater vehicle.","Bạn cần một AUV, một chiếc xe tự hành dưới nước." "It needs to be one smart puppy, able to navigate and make decisions on its own in an alien ocean.","Nó cần phải là một ""chú chó con '' thông minh, có thể định hướng và tự đưa ra những quyết định trong một đại dương xa lạ." BS: What Jim did n't know when he released that movie was that six months earlier NASA had funded a team I assembled to develop a prototype for the Europa AUV.,BS: Điều Jim đã không biết khi ông phát hành bộ phim đó là 6 tháng trước đó NASA đã tài trợ cho một nhóm do tôi tập hợp để phát triển một mẫu đầu tiên của chiếc Europa AUV. "I mean, I cut through three years of engineering meetings, design and system integration, and introduced DEPTHX -- Deep Phreatic Thermal Explorer.","Không nhắc đến quá trình 3 năm của những cuộc họp kĩ thuật, thiết kế và liên kết hệ thống, tôi muốn giới thiệu DEPTHX - - Deep Phreatic Thermal Explorer (thiết bị nhiệt thám hiểm biển sâu)" "And as the movie says, this is one smart puppy.","Như bộ phim nói, đây là một ""chú chó con"" thông minh." "It's got 96 sensors, 36 onboard computers, 100,000 lines of behavioral autonomy code, packs more than 10 kilos of TNT in electrical onboard equivalent.","Nó có 96 cảm biến, 36 máy điện toán bên trong, 100 000 dòng mã về hành vị tự động, xếp chặt bên trong bảng mạch điện tương đương với hơn 10 cân TNT" "This is the target site, the world's deepest hydrothermal spring at Cenote Zacaton in northern Mexico.","Đây là vị trí mục tiêu, suối nước nóng sâu nhất thế giới tại Cenote Zacaton phía bắc Mexico." It's been explored to a depth of 292 meters and beyond that nobody knows anything.,Nó đã được thăm dò tới độ sâu 292 mét và sâu hơn nữa thì chưa ai biết đến. This is part of DEPTHX's mission.,Đây là một phần nhiệm vụ của DEPTHX. There are two primary targets we're doing here.,Có hai mục tiêu chính mà chúng tôi thực hiện ở đây. "One is, how do you do science autonomy underground?","Một là, làm thế nào bạn tiến hành nghiên cứu khoa học độc lập dưới mặt đất?" How do you take a robot and turn it into a field microbiologist?,Làm thế nào bạn chọn một robot và biến nó thành một nhà vi trùng học dã chiến? "There are more stages involved here than I've got time to tell you about, but basically we drive through the space, we populate it with environmental variables -- sulphide, halide, things like that.","Có nhiều giai đoạn liên quan ở đây mà tôi không có đủ thời gian để nói về chúng cho các bạn, nhưng về cơ bản chúng tôi điều khiển xuyên qua không gian, chúng tôi thu thập những thành tố môi trường - - - sunfua, halide, những thứ như vậy." "We calculate gradient surfaces, and drive the bot over to a wall where there's a high probability of life.","Chúng tôi tính toán độ dốc bề mặt, và lái robot qua tới một bức tường mà ở đó xác suất có sự sống cao." "We move along the wall, in what's called proximity operations, looking for changes in color.","Chúng tôi di chuyển dọc theo bức tường, trong một quá trình được gọi là hoạt động gần, để tìm kiếm những thay đổi về màu sắc." "If we see something that looks interesting, we pull it into a microscope.","Nếu chúng tôi thấy thứ gì đó có vẻ thú vị, chúng tôi sẽ kéo nó vào trong chiếc kính hiển vi." "If it passes the microscopic test, we go for a collection.","Nếu nó đạt yêu cầu qua bài kiểm tra hiển vị, chúng tôi sẽ tiến hành thu thập." "We either draw in a liquid sample, or we can actually take a solid core from the wall.","Hoặc chúng tôi sẽ thu thập mẫu dạng lỏng, hoặc chúng tôi có thể lấy một lõi rắn từ bức tường." No hands at the wheel.,Không có ai phải điều khiển quá trình này. This is all behavioral autonomy here that's being conducted by the robot on its own.,Đó hoàn toàn là hành vi tự động được thực hiện bởi chính robot. "The real hat trick for this vehicle, though, is a disruptive new navigation system we've developed, known as 3D SLAM, for simultaneous localization and mapping.","Hattrick thực sự của robot này, mặc dù, là hệ thống điều hướng phân rã mà chúng tôi phát triển, gọi là 3D SLAM, dùng cho công việc đồng thời định vị và lập bản đồ." DEPTHX is an all - seeing eyeball.,DEPTHX là một nhãn cầu nhìn mọi hướng. "It s sensor beams look both forward and backward at the same time, allowing it to do new exploration while it's still achieving geometric sensor - lock on what it's gone through already.","Những tia cảm biến của nó nhìn cả phía trước và phía sau cùng lúc, cho phép nó có thể thực hiện việc thăm dò mới trong khi nó vẫn đạt được việc khoá cảm biến hình học tại những nơi mà nó đã đi qua." What I'm going to show you next is the first fully autonomous robotic exploration underground that's ever been done.,Thứ tôi sẽ giới thiệu với các bạn tiếp theo là robot thăm dò dưới mặt đất hoàn toàn tự động đầu tiên mà đã từng được chế tạo. "This May, we're going to go from minus 1,000 meters in Zacaton, and if we're very lucky, DEPTHX will bring back the first robotically - discovered division of bacteria.","Tháng năm này, chúng tôi sẽ tiến hành từ âm 1000 mét ở Zacaton, và nếu chúng tôi rất may mắn, DEPTHX sẽ mang về nhóm vi khuẩn do robot tìm ra." "The next step after that is to test it in Antartica and then, if the funding continues and NASA has the resolution to go, we could potentially launch by 2016, and by 2019 we may have the first evidence of life off this planet.","Bước tiếp theo sau đó là thử nghiệm nó tại Nam cực, và rồi nếu việc cấp tiền tiếp tục và NASA quyết tâm tiến hành, chúng tôi có thể có tiềm năng tiến hành phóng vào năm 2016, và tới năm 2019 chúng tôi có thể có bằng chứng đầu tiên về sự sống ngoài hành tinh này." What then of manned space exploration?,Sau đó việc thăm dò vũ trụ do người lái sẽ như thế nào? The government recently announced plans to return to the moon by 2024.,Gần đây chính phủ thông báo những kế hoạch cho việc trở lại mặt trăng vào năm 2024. The successful conclusion of that mission will result in infrequent visitation of the moon by a small number of government scientists and pilots.,Kết luận thành công của nhiệm vụ đó sẽ tạo nên sự viếng thăm thường xuyên mặt trăng của số ít các nhà khoa học của chính phủ và phi hành gia. It will leave us no further along in the general expansion of humanity into space than we were 50 years ago.,Việc này sẽ đặt chúng ta vào vị trí không xa hơn trên con đường phát triển chung của loài người vào vũ trụ so với nơi chúng ta đạt được 50 năm trước. Something fundamental has to change if we are to see common access to space in our lifetime.,"Một điều gì đó thiết yếu phải thay đổi, nếu chúng ta muốn thấy sự tiếp cận với không gian vũ trụ trở nên phổ biến trong cuộc đời mình." What I'm going to show you next are a couple of controversial ideas.,Điều tôi muốn giới thiệu với các bạn tiếp theo là vài ý tưởng tranh cãi. And I hope you'll bear with me and have some faith that there's credibility behind what we're going to say here.,Và tôi hi vọng các bạn sẽ nhẫn nại với tôi và có lòng tin rằng có độ đáng tin phía sau những thứ chúng tôi sắp nói tại đây. There are three underpinnings of working in space privately.,Có ba cơ sở cho sự làm việc riêng tư trong không gian. One of them is the requirement for economical earth - to - space transport.,Một trong chúng là sự đòi hỏi cho phương tiện vận chuyển tiết kiệm giữa trái đất và không gian. The Bert Rutans and Richard Bransons of this world have got this in their sights and I salute them.,Bert Rutan và Richard Branson của thế giới này đã có điều này trong tầm nhìn của họ và tôi biết ơn họ. "Go, go, go.","Tiến lên, tiến lên, tiến lên." The next thing we need are places to stay on orbit.,Thứ tiếp theo chúng ta cần là nơi để ở trên quỹ đạo. "Orbital hotels to start with, but workshops for the rest of us later on.","Ban đầu là các khách sạn quỹ đạo, nhưng sau đó là các xưởng cho những người còn lại trong chúng ta." "The final missing piece, the real paradigm - buster, is this: a gas station on orbit.","Mảnh còn thiếu cuối cùng, một mô hình đột phá thật sự, là đây: một trạm gas trên quỹ đạo." It's not going to look like that.,Nó sẽ trông không giống như vậy. "If it existed, it would change all future spacecraft design and space mission planning.","Nếu tồn tại, nó sẽ làm thay đổi tất cả thiết kế tàu vũ trụ và việc lập kế hoạch thám hiểm vũ trụ trong tương lai." "Now, to give you a chance to understand why there is power in that statement, I've got to give you the basics of Space 101.","Bây giờ, cho các bạn một cơ hội để hiểu tại sao lại có sức mạnh trong lời tuyên bố đó, tôi phải đem lại các bạn những khái niệm cơ bản của môn học Vũ trũ 101." And the first thing is everything you do in space you pay by the kilogram.,"Và điều đầu tiên là mọi thứ bạn làm trong vũ trụ, bạn trả theo kilogram." Anybody drink one of these here this week?,Có ai uống một trong những chai này tuần nay chưa? "You'd pay 10,000 dollars for that in orbit.",Bạn sẽ phải trả 10 000 đô la cho nó trên quỹ đạo. "That's more than you pay for TED, if Google dropped their sponsorship.","Nhiều hơn bạn phải trả cho TED, nếu như Google dừng việc tài trợ của họ lại." (Laughter) The second is more than 90 percent of the weight of a vehicle is in propellant.,(tiếng cười) Điều thứ hai là hơn 90 phần trăm trọng lượng của tàu là nằm trong nhiên liệu. "Thus, every time you'd want to do anything in space, you are literally blowing away enormous sums of money every time you hit the accelerator.","Vì vậy, mỗi lần bạn muốn làm gì đó trên vũ trụ, bạn thật sự đang thổi bay đi số tiền khổng lồ mỗi lần bạn ấn chân ga." Not even the guys at Tesla can fight that physics.,Thậm chí những gã ở Tesla cũng không chống lại được luật vật lý đó. "So, what if you could get your gas at a 10th the price?","Vì vậy, sẽ ra sao nếu như bạn có thể lấy gas tại một mức giá chỉ bằng 1 phần 10?" There is a place where you can.,Có một nơi mà bạn có thể. "In fact, you can get it better -- you can get it at 14 times lower if you can find propellant on the moon.","Trên thực tế, bạn có thể có giá tốt hơn - bạn có thể có mức giá thấp hơn 14 lần. nếu bạn có thể tìm thấy nhiên liệu trên mặt trăng." "There is a little - known mission that was launched by the Pentagon, 13 years ago now, called Clementine.","Đã có một nhiệm vụ ít được biết đến đã được triển khai bởi Lầu năm góc 13 năm trước, gọi là Clementine." And the most amazing thing that came out of that mission was a strong hydrogen signature at Shackleton crater on the south pole of the moon.,Và điều kinh ngạc nhất thu được từ nhiệm vụ đó là một dấu hiệu mạnh của Hydro tại miệng núi lửa Shackleton tại cực nam của mặt trăng. "That signal was so strong, it could only have been produced by 10 trillion tons of water buried in the sediment, collected over millions and billions of years by the impact of asteroids and comet material.","Dấu hiệu đó lớn tới mức, nó chỉ có thể được tạo ra bởi 10 nghìn tỉ tấn nước bị vùi sâu trong lớp trầm tích, tích tụ qua hàng triệu và tỉ năm. bởi ảnh hưởng của các tiểu hành tinh và vật chất sao chổi." "If we're going to get that, and make that gas station possible, we have to figure out ways to move large volumes of payload through space.","Nếu chúng ta sẽ khai thác nó, và biến trạm ga thành hiện thực, chúng ta phải tìm ra các cách để di chuyển số lượng trọng tải lớn qua không gian." We ca n't do that right now.,Hiện nay chúng ta chưa thể làm được điều đó. "The way you normally build a system right now is you have a tube stack that has to be launched from the ground, and resist all kinds of aerodynamic forces.","Cách mà bình thường chúng ta xây dựng một hệ thống hiện này là bạn có một chồng các ống mà phải được triển khai từ mặt đất, và chịu được mọi ảnh hưởng khí động lực." We have to beat that.,Chúng ta phải làm tốt hơn thế. We can do it because in space there are no aerodynamics.,Chúng ta có thể làm điều đó bởi vì ngoài vũ trụ không có khí động lực. We can go and use inflatable systems for almost everything.,Chúng ta có thể tiến hành và sử dụng hệ thống bơm phồng cho hầu như mọi thứ. "This is an idea that, again, came out of Livermore back in 1989, with Dr. Lowell Wood's group.","Đây là một ý tưởng mà, một lần nữa, được đưa ra từ Livermore năm 1989, của nhóm của tiến sĩ Lowell Wood." And we can extend that now to just about everything.,Và chúng ta có thể mở rộng nó ra hiện này cho hầu như mọi thứ. Bob Bigelow currently has a test article in the orbit.,Bob Bigelow hiện đang có một thí nghiệm trong quỹ đạo. We can go much further.,Chúng ta có thể tiến xa hơn nhiều nữa. "We can build space tugs, orbiting platforms for holding cryogens and water.","Chúng ta có thể xây dựng các tàu kéo vũ trụ, các sân ga quỹ đạo để giữ hỗn hợp lạnh và nước." There's another thing.,Có một điều khác nữa. "When you're coming back from the moon, you have to deal with orbital mechanics.","Khi các bạn trở về từ mặt trăng, bạn phải đối phó với các vấn đề cơ học quỹ đạo." "It says you're moving 10,000 feet per second faster than you really want to be to get back to your gas station.","Đó là bạn di chuyển nhanh hơn 10,000 feet một giây so với tốc độ bạn muốn để trở lại trạm ga." You got two choices.,Bạn có hai lựa chọn. "You can burn rocket fuel to get there, or you can do something really incredible.","Bạn có thể đốt nguyên liệu tên lửa để tới đó, hoặc bạn có thể làm một điều gì đó thật sự khó tin." "You can dive into the stratosphere, and precisely dissipate that velocity, and come back out to the space station.","Bạn có thể lao vào tầng bình lưu, và làm giảm tốc độ đó một cách chính xác, và quay trở lại trạm vũ trụ." It has never been done.,Việc đó chưa từng được thực hiện. It's risky and it's going to be one hell of a ride -- better than Disney.,Nó mạo hiểm và sẽ là một chuyến đi nhớ đời - - hơn cả Disney. The traditional approach to space exploration has been that you carry all the fuel you need to get everybody back in case of an emergency.,Cách tiếp cận truyền thống cho việc khảo sát vũ trụ là bạn mang theo toàn bộ nhiên liệu bạn cần để đưa tất cả mọi người trở lại trong trường hợp khẩn cấp. "If you try to do that for the moon, you're going to burn a billion dollars in fuel alone sending a crew out there.","Nếu bạn thử làm điều đó để tới mặt trăng, bạn sẽ phải đốt hàng tỉ đô la nhiên liệu chỉ để gửi một nhóm tới đó." "But if you send a mining team there, without the return propellant, first -- (Laughter) Did any of you guys hear the story of Cortez?","Nhưng nếu bạn gửi một nhóm khai thác tới đó, không có đủ nhiên liệu để quay về, đầu tiên - - - (tiếng cười) Đã ai trong số các bạn nghe câu truyển của Cortez?" This is not like that.,Đây không giống như vậy. I'm much more like Scotty.,Tôi rất giống Scotty. "I like this equipment, you know, and I really value it so we're not going to burn the gear.","Tôi thích thiết bị này, bạn biết đó, và tôi rất coi trọng nó vì vậy chúng tôi sẽ không đốt chiếc cần số." "But, if you were truly bold you could get it there, manufacture it, and it would be the most dramatic demonstration that you could do something worthwhile off this planet that has ever been done.","Nhưng, nếu như bạn thật sự dũng cảm, bạn có thể tới đó, xây dựng nó, và nó sẽ trở thành minh chứng ấn tượng nhất cho việc bạn có thể làm được điều gì đó đáng giá bên ngoài hành tinh này mà từng được thực hiện." There's a myth that you ca n't do anything in space for less than a trillion dollars and 20 years.,Có một chuyện tưởng tượng rằng bạn không thể làm gì trong vũ trụ với ít hơn 1 nghìn tỉ đô la và 20 năm. "In seven years, we could pull off an industrial mission to Shackleton and demonstrate that you could provide commercial reality out of this in low - earth orbit.","Trong 7 năm, chúng ta có thể gửi một phái đoàn công nghiệp tới Shackleton, và chứng minh rằng bạn có thể đem lại lợi nhuận thực sự từ việc này trong tầng quỹ đạo thấp của trái đất." We're living in one of the most exciting times in history.,Chúng ta đang sống tại một trong những thời điểm thú vị nhất của lịch sử. We're at a magical confluence where private wealth and imagination are driving the demand for access to space.,Chúng ta đang đứng tại một ngã ba kì diệu nơi mà sự giàu sang cá nhân và trí tưởng tượng đang điều khiển nhu cầu cho việc khám phá vũ trụ. The orbital refueling stations I've just described could create an entirely new industry and provide the final key for opening space to the general exploration.,Những trạm nhiên liệu vũ trụ mà tôi vừa mô tả có thể tạo nên một ngành công nghiệp hoàn toàn mới và cung cấp chiếc chìa khoá cuối cùng để mở vũ trụ ra cho sự khám phá chung. To bust the paradigm a radically different approach is needed.,"Để làm vỡ mô hình đó, một cách tiếp cận khác hoàn toàn là cần thiết." "We can do it by jump - starting with an industrial Lewis and Clark expedition to Shackleton crater, to mine the moon for resources, and demonstrate they can form the basis for a profitable business on orbit.","Chúng ta có thể làm điều đó bằng cách khởi động bằng một đoàn thám hiểm công nghiệp Lewis và Clark tới miệng núi lửa Shackleton, để khai thác tài nguyên trên mặt trăng, và chứng tỏ họ có thể thành lập cơ sở cho một việc làm ăn có lời trên quỹ đạo." Talk about space always seems to be hung on ambiguities of purpose and timing.,Nói về vũ trụ luôn có vẻ như bị treo trên sự mập mờ của mục đích và thời điểm. I would like to close here by putting a stake in the sand at TED.,Tôi xin được kết thúc tại đây bằng việc đánh một dấu mốc tại TED. I intend to lead that expedition.,Tôi có ý định dẫn đầu đoàn thám hiểm đó. (Applause) It can be done in seven years with the right backing.,(Tiếng vỗ tay) Nó có thể thực hiện được trong 7 năm với sự ủng hộ đúng đắn. "Those who join me in making it happen will become a part of history and join other bold individuals from time past who, had they been here today, would have heartily approved.","Nhưng ai tham gia cùng với tôi để làm nó thành hiện thực sẽ trở thành một phần của lịch sử và cùng với những cá nhân dũng cảm trong quá khứ những người, nếu như họ ở đây ngày hôm nay, sẽ ủng hộ bằng cả trái tim." There was once a time when people did bold things to open the frontier.,Đã có một lần khi con người thực hiện những điều dũng cảm để mở ra biên giới. We have collectively forgotten that lesson.,Chúng ta đã quên mất bài học đó. Now we're at a time when boldness is required to move forward.,Bây giờ chúng ta đang tại thời điềm khi lòng dũng cảm phải có để tiến lên phía trước. "100 years after Sir Ernest Shackleton wrote these words, I intend to plant an industrial flag on the moon and complete the final piece that will open the space frontier, in our time, for all of us.","100 năm sau khi ngài Ernest Shackleton viết những dòng chữ này, tôi có ý định sẽ cắm một lá cờ công nghiệp lên mặt trăng và bổ sung mảnh ghép cuối cùng mà sẽ mở ra biên giới vũ trụ, trong thời gian của chúng ta, cho tất cả chúng ta." My story begins right here actually in Rajasthan about two years ago.,"Câu chuyện của tôi bắt đầu ngay tại đây, ở Rajasthan khoảng hai năm về trước." "I was in the desert, under the starry skies with the Sufi singer Mukhtiar Ali.","Lúc đó tôi đang ở trong sa mạc, dưới bầu trời sao cùng ca sĩ theo đạo Sufi, Mukhtiar Ali." "And we were in conversation about how nothing had changed since the time of the ancient Indian epic ""The Mahabharata.""",Chúng tôi trò chuyện là thời cuộc chẳng có gì thay đổi từ thời có bản sử thi Ấn Độ cổ đại Mahabharata. "So back in the day, when us Indians wanted to travel we'd jump into a chariot and we'd zoom across the sky.","Thời đó, khi người Ấn chúng tôi muốn đi lại chúng tôi sẽ nhảy vào một cỗ xe ngựa và phóng vèo qua bầu trời." Now we do the same with airplanes.,"Ngày nay, chúng ta cũng làm điều tương tự với máy bay." "Back then, when Arjuna, the great Indian warrior prince, when he was thirsty, he'd take out a bow, he'd shoot it into the ground and water would come out.","Thời đó, khi Arjuna, vị hoàng tử chiến binh Ấn Độ vĩ đại, khi khát nước, chàng sẽ rút cung tên, chàng bắn vào mặt đất và nước sẽ phun ra." Now we do the same with drills and machines.,"Ngày nay, chúng ta cũng làm thế bằng khoan và máy móc." The conclusion that we came to was that magic had been replaced by machinery.,Kết luận chúng tôi rút ra là phép màu đã 'được' thay thế bằng máy móc. And this made me really sad.,Và điều này khiến tôi buồn vô cùng. I found myself becoming a little bit of a technophobe.,Tự nhiên tôi thấy mình trở thành kẻ sợ công nghệ. "I was terrified by this idea that I would lose the ability to enjoy and appreciate the sunset without having my camera on me, without tweeting it to my friends.","Tôi sợ cái ý nghĩ rằng tôi sẽ mất khả năng thích thú và thưởng thức hoàng hôn mà không kè kè chiếc máy ảnh, mà không nhắn lên Twitter cho bạn bè tôi." "And it felt like technology should enable magic, not kill it.","Và có vẻ như công nghệ mới đáng lẽ phải tạo ra phép màu, chứ không phải tiêu diệt nó." "When I was a little girl, my grandfather gave me his little silver pocket watch.","Khi tôi còn là một cô bé nhỏ, ông tôi tặng tôi chiếc đồng hồ bỏ túi bằng bạc." And this piece of 50 - year - old technology became the most magical thing to me.,Và cái mảnh công nghệ 50 năm tuổi này trở thành vật thể màu nhiệm nhất đối với tôi. It became a gilded gateway into a world full of pirates and shipwrecks and images in my imagination.,Nó trở thành cánh cổng mạ vàng mở ra một thế giới đầy những cướp biển và đắm tàu và các hình ảnh trong trí tưởng tượng của tôi. So I felt like our cellphones and our fancy watches and our cameras had stopped us from dreaming.,"Thế nên tôi cảm thấy như những chiếc điện thoại di động của chúng ta, những chiếc đồng hồ vui mắt và máy ảnh của chúng ta đã khiến ta thôi mơ mộng." They stopped us from being inspired.,Chúng ngăn trở những cảm hứng sáng tạo. "And so I jumped in, I jumped into this world of technology, to see how I could use it to enable magic as opposed to kill it.","Và thế là tôi nhảy vào, nhảy vào thế giới công nghệ này, để xem tôi có thể dùng nó để tạo ra phép màu như thế nào chứ không phải là tiêu diệt nó." I've been illustrating books since I was 16.,Tôi đã minh hoạ sách từ năm 16 tuổi. "And so when I saw the iPad, I saw it as a storytelling device that could connect readers all over the world.","Và thế là khi tôi thấy chiếc iPad, tôi thấy nó là một đạo cụ kể chuyện có khả năng kết nối độc giả trên khắp thế giới." It can know how we're holding it.,Nó biết ta đang cầm nó như thế nào. It can know where we are.,Nó biết ta đang ở đâu. It brings together image and text and animation and sound and touch.,"Nó kết hợp hình ảnh, chữ, minh hoạ động, âm thanh, và cảm giác chạm." Storytelling is becoming more and more multi-sensorial.,Việc kể chuyện đang trở nên ngày càng đa giác quan. But what are we doing with it?,Nhưng ta đang làm gì với nó vậy? "So I'm actually just going to go in and launch Khoya, an interactive app for the iPad.","Thế là thật ra tôi sắp vào và khởi động Khoya, một phần mềm ứng dụng tương tác cho iPad." "So it says, ""Place your fingers upon each light.""","Ở đây nói là, ""Hãy đặt tay bạn lên mỗi cái đèn,""" "And so -- (Music) It says, ""This box belongs to...""","Và thế là - - (Nhạc) Nó nói, ""Quyển sách này là của...""" And so I type in my name.,Và thế là tôi gõ tên tôi vào. And actually I become a character in the book.,Và trên thực tế tôi biến thành một nhân vật trong quyển sách. "At various points, a little letter drops down to me -- and the iPad knows where you live because of GPS -- which is actually addressed to me.","Ở vài thời điểm, một bức thư nhỏ xinh rơi xuống cho tôi -- và chiếc iPad biết bạn đang ở đâu đấy, nhờ hệ GPS -- bức thư gửi đến địa chỉ của tôi." The child in me is really excited by these kinds of possibilities.,Đứa trẻ trong tôi vô cùng hứng thú bởi những khả năng như thế này. Now I've been talking a lot about magic.,"Nào, tôi đã nói rất nhiều về phép màu." "And I do n't mean wizards and dragons, I mean the kind of childhood magic, those ideas that we all harbored as children.","Và ý tôi không phải là phù thuỷ hay rồng, ý tôi là loại phép màu trẻ thơ, những ý tưởng chúng ta đều ấp ủ khi còn bé." "This idea of fireflies in a jar, for some reason, was always really exciting to me.","Ý tưởng nhốt đom đóm trong lọ thuỷ tinh, không biết tại sao, luôn vô cùng thú vị đối với tôi." "And so over here you need to tilt your iPad, take the fireflies out.","Và thế là ở đây, bạn cần nghiêng iPad, để lấy đom đóm ra." And they actually illuminate your way through the rest of the book.,Và chúng sẽ chiếu sáng cho bạn qua phần còn lại của quyển sách. Another idea that really fascinated me as a child was that an entire galaxy could be contained within a single marble.,Một ý tưởng khác hớp hồn tôi khi còn bé là nguyên một thiên hạ rộng lớn có thể bị thu vào một hòn bi duy nhất. "And so over here, each book and each world becomes a little marble that I drag in to this magical device within the device.","Và thế là ở đây, mỗi cuốn sách và mỗi thế giới trở thành một hòn bi nhỏ bé mà tôi kéo vào trong thiết bị nhiệm màu này trong một thiết bị khác." And it opens up a map.,Và một bản đồ mở ra. "All along, all fantasy books have always had maps, but these maps have been static.","Lúc nào cũng thế, quyển sách thần tiên nào cũng có bản đồ, nhưng những bản đồ này đều tĩnh." This is a map that grows and glows and becomes your navigation for the rest of the book.,Đây là một chiếc bản đồ tự phóng to ra và nhấp nháy sáng và nó vạch phương hướng cho bạn trong suốt phần còn lại của quyển sách. It reveals itself to you at certain points in the book as well.,"Vào vài thời điểm nhất định trong quyển sách, nó sẽ cho bạn thấy bí mật trong nó nữa." So I'm just going to enter in.,"Thế, tôi sẽ đi vào bây giờ." Another thing that's actually really important to me is creating content that is Indian and yet very contemporary.,Một điều thật sự quan trọng nữa đối với tôi là việc tạo ra nội dung thật sự Ấn Độ nhưng vẫn hiện đại. "Over here, these are the Apsaras.","Ở đây, đây là các nàng Apsara." "So we've all heard about fairies and we've all heard about nymphs, but how many people outside of India know about their Indian counterparts, the Apsaras?","Chúng ta đều đã nghe kể về các nàng tiên, chúng ta đều đã nghe kể về các nữ thần, nhưng có mấy ai không ở Ấn Độ mà lại biết về phiên bản Ấn Độ, các nàng Apsara?" These poor Apsaras have been trapped inside Indra's chambers for thousands of years in an old and musty book.,Những nàng Apsara đáng thương này đã bị nhốt trong các căn phòng của Indra suốt hàng ngàn năm trong một cuốn sách cũ kĩ mốc mọt. And so we're bringing them back in a contemporary story for children.,Và thế là chúng ta mang họ trở về một cuốn sách thiếu nhi hiện đại. And a story that actually deals with new issues like the environmental crisis.,Và một câu chuyện còn phản ánh những vấn đề mới như là vấn nạn môi trường. "(Music) Speaking of the environmental crisis, I think a big problem has been in the last 10 years is that children have been locked inside their rooms, glued to their PCs, they have n't been able to get out.","(Nhạc) Tiện thể nói về vấn nạn môi trường, tôi nghĩ một vấn đề lớn trong 10 năm gần đây là các em nhỏ đã bị nhốt trong phòng, dán mắt vào màn hình máy tính, các em không ra ngoài chơi được." "But now with mobile technology, we can actually take our children outside into the natural world with their technology.","Nhưng nay với công nghệ di động, ta có thể mang các em nhỏ ra ngoài, vào thế giới tự nhiên bằng công nghệ." "One of the interactions in the book is that you're sent off on this quest where you need to go outside, take out your camera on the iPad and collect pictures of different natural objects.",Một trong những hoạt động tương tác trong quyển sách là bạn được cử đi một chuyến hành trình tìm kiếm trong đó bạn phải đi ra ngoài dùng máy ảnh của iPad và chụp ảnh của các vật thể tự nhiên khác nhau. "When I was a child, I had multiple collections of sticks and stones and pebbles and shells.","Khi còn nhỏ, tôi có hàng loạt bộ sưu tập que, đá, sỏi và vỏ sò." And somehow kids do n't do that anymore.,"Và vì sao đó, ngày nay trẻ em không sưu tập nữa." "So in bringing back this childhood ritual, you need to go out and, in one chapter, take a picture of a flower and then tag it.","Thế nên, trong việc khơi trở lại nghi thức trẻ thơ này, bạn phải ra ngoài, và, trong một chương, chụp ảnh một bông hoa và ghi chú tên nó." "In another chapter, you need to take a picture of a piece of bark and then tag that.","Trong một chương khác, bạn phải chụp ảnh một mảnh vỏ cây và ghi chú tên nó." And what happens is that you actually create a digital collection of photographs that you can then put up online.,Và điều xảy ra là bạn sẽ tạo ra một bộ sưu tập ảnh kĩ thuật số mà bạn có thể trưng lên mạng. "A child in London puts up a picture of a fox and says, ""Oh, I saw a fox today.""","Một em bé London trưng ảnh một chú cáo và nói rằng, ""Ồ, hôm nay tớ thấy con cáo.""" "A child in India says, ""I saw a monkey today.""","Một em bé Ấn Độ nói, ""Hôm nay tớ thấy con khỉ.""" And it creates this kind of social network around a collection of digital photographs that you've actually taken.,Và điều đó tạo nên một loại mạng xã hội quanh bộ sưu tập ảnh kĩ thuật số mà bạn chụp được. "In the possibilities of linking together magic, the earth and technology, there are multiple possibilities.","Trong khả năng kết nối lại phép màu, trái đất và công nghệ, còn rất nhiều khả năng khác nữa." "In the next book, we plan on having an interaction where you take your iPad out with the video on and through augmented reality, you see this layer of animated pixies appear on a houseplant that's outside your house.","Trong quyển sách tiếp theo, chúng tôi dự định có một hoạt động tương tác mà bạn rút iPad ra với chế độ video bật và qua công nghệ hiện thực mở rộng, bạn thấy tầng yêu tinh động này xuất hiện trên một cây cảnh bên ngoài nhà bạn." "At one point, your screen is filled up with leaves.","Vào một thời điểm, màn hình của bạn đầy lá." And so you need to make the sound of wind and blow them away and read the rest of the book.,Và thế là bạn phải tạo ra tiếng gió và thổi lá đi và đọc phần còn lại của sách. "We're moving, we're all moving here, to a world where the forces of nature come closer together to technology, and magic and technology can come closer together.","Chúng ta đang tiến tới, tất cả chúng ta đang tiến tới một thế giới nơi mà các sức mạnh tự nhiên đến gần hơn với công nghệ, và phép màu và công nghệ có thể tiến gần nhau hơn." We're harnessing energy from the sun.,Ta đang khai thác năng lượng mặt trời. We're bringing our children and ourselves closer to the natural world and that magic and joy and childhood love that we had through the simple medium of a story.,Chúng ta đang đưa con em ta và chính chúng ta lại gần hơn với thế giới tự nhiên và cái phép màu và niềm vui và niểm yêu mến trẻ thơ ta có qua phương tiện đơn giản là một câu chuyện. "Many of us have lost family, friends or loved ones to this horrible disease.","Nhiều người đã mất đi gia đình, bạn bè, người thân yêu vì chính căn bệnh khủng khiếp này." "I know there are some of you in the audience who are cancer survivors, or who are fighting cancer at this moment.",Tôi biết trong những khán giả ngồi đây có người đã vượt qua ung thư và có người đang đối đầu với căn bệnh này. My heart goes out to you.,Trái tim tôi dành hết cho các bạn. "While this word often conjures up emotions of sadness and anger and fear, I bring you good news from the front lines of cancer research.","Khi những ngôn từ này gợi lên những cảm xúc đau buồn, giận dữ và nỗi sợ hãi, Tôi mang đến thông tin tốt đầu tiên từ cuộc nghiên cứu về bệnh ung thư." "The fact is, we are starting to win the war on cancer.",Việc chúng tôi đang bắt đầu chiến thắng trong cuộc chiến với căn bệnh này. "In fact, we lie at the intersection of the three of the most exciting developments within cancer research.","Thật sự, chúng tôi đang ở giao điểm của ba sự phát triển đáng kích động nhất trong suốt cuộc nghiên cứu." The first is cancer genomics.,Đầu tiên là bộ gien của bệnh ung thư. The genome is a composition of all the genetic information encoded by DNA in an organism.,Bộ gien là tổng hợp của tất cả thông tin di truyền được mã hoá bởi ADN trong cấu trúc cơ thể. "In cancers, changes in the DNA called mutations are what drive these cancers to go out of control.","Trong đó, những biến đổi trong ADN được gọi là thể đột biến đó là nguyên nhân làm ung thư vượt qua khỏi tầm kiểm soát." "Around 10 years ago, I was part of the team at Johns Hopkins that first mapped the mutations of cancers.","Trong mười năm trở lại đây, tôi là một thành viên tại Johns Hopkins nơi đầu tiên khám phá ra những biến thể của ung thư." "We did this first for colorectal, breast, pancreatic and brain cancers.","Đầu tiên, thử nghiệm từ ung thư đại trực tràng, ung thư vú, tuỵ và ung thư não." "And since then, there have been over 90 projects in 70 countries all over the world, working to understand the genetic basis of these diseases.","Và sau đó, đã có hơn 90 đề án tại 70 quốc gia trên khắp thế giới, nghiên cứu về nguồn gốc gien của căn bệnh này." "Today, tens of thousands of cancers are understood down to exquisite molecular detail.","Đến nay, hàng chục ngàn loại ung thư đã được nghiên cứu đến những chi tiết rõ ràng ở cấp phân tử." "The second revolution is precision medicine, also known as ""personalized medicine.""","Phát kiến thứ hai chính là thuốc chữa, thường được biết đến như là ""thuốc đặc trị""." "Instead of one - size - fits - all methods to be able to treat cancers, there is a whole new class of drugs that are able to target cancers based on their unique genetic profile.","Thay vì các phương pháp một - dùng - cho - tất - cả có thể điều trị ung thư, hiện đã có 1loại thuốc mới nhằm vào từng loại ung thư dựa trên hồ sơ gen đặc trưng từng loại ung thư." "Today, there are a host of these tailor - made drugs, called targeted therapies, available to physicians even today to be able to personalize their therapy for their patients, and many others are in development.","Hiện nay, đã có một nhóm những loại thuốc đặc trị, gọi là liệu pháp nhắm trúng đích, hiện đã có cho thầy thuốc có thể lập ra lộ trình chữa trị riêng cho những bệnh nhân, và đang được phát triển những liệu pháp khác" "The third exciting revolution is immunotherapy, and this is really exciting.","Phát kiến tuyệt vời thứ ba chính là liệu pháp miễn dịch, và điều này làm tôi rất hào hứng." Scientists have been able to leverage the immune system in the fight against cancer.,Các nhà khoa học đã có thể nâng cao hệ thống miễn dịch trong cuộc chiến với ung thư. "For example, there have been ways where we find the off switches of cancer, and new drugs have been able to turn the immune system back on, to be able to fight cancer.","Ví dụ, đã có nhiều cách chúng tôi tìm ra để dập tắt bệnh ung thư, và tìm ra những loại thuốc mới có thể khiến hệ miễn dịch quay trở lại, và chiến đấu với ung thư." "In addition, there are ways where you can take away immune cells from the body, train them, engineer them and put them back into the body to fight cancer.","Ngoài ra, đã có phương pháp để chúng ta có thể lấy đi những tế bào miễn dịch từ cơ thể, thay đổi, thiết kế những tế bào đó và đưa chúng trở lại cơ thể để chiến đấu với ung thư." "Almost sounds like science fiction, does n't it?",Có phải hầu hết đều nghe như khoa học viễn tưởng nhỉ? "While I was a researcher at the National Cancer Institute, I had the privilege of working with some of the pioneers of this field and watched the development firsthand.","Trong khi là một nhà nghiên cứu tại Viện Ung thư Quốc gia, tôi đã có vinh hạnh làm việc cùng những tiên phong tại lĩnh vực này và đã nhìn thấy quá trình phát triển đầu tiên." It's been pretty amazing.,Thật sự rất đáng kinh ngạc. "Today, over 600 clinical trials are open, actively recruiting patients to explore all aspects in immunotherapy.","Ngày nay, hơn 600 cuộc thử nghiệm lâm sàng đã được mở ra, chiêu mộ người bệnh, nghiên cứu tất cả khía cạnh của liệu pháp miễn dịch." "While these three exciting revolutions are ongoing, unfortunately, this is only the beginning, and there are still many, many challenges.","Trong khi ba phát kiến tuyệt vời trên đang được tiếp tục, thật không may, đây chỉ mới là khởi đầu, và vẫn còn rất nhiều, rất nhiều những thử thách." Let me illustrate with a patient.,Tôi sẽ lấy minh chứng một bệnh nhân. Here is a patient with a skin cancer called melanoma.,Đây là một bệnh nhân bị bệnh ung thư da gọi là khối u ác tính. It's horrible; the cancer has gone everywhere.,"Thật sự vô cùng tồi tệ, tế bào ung thư di căn khắp cơ thể." "However, scientists were able to map the mutations of this cancer and give a specific treatment that targets one of the mutations.","Tuy nhiên, các nhà khoa học đã khám phá ra thể đột biến của loại ung thư này và đưa ra phương pháp đặc trị nhằm vào một trong những thể đột biến." And the result is almost miraculous.,Và kết quả vô cùng kỳ diệu. Tumors almost seem to melt away.,Những khối u hầu như đã tan biến đi. "Unfortunately, this is not the end of the story.","Nhưng không may, câu chuyện chưa kết thúc tại đó." "A few months later, this picture is taken.","Vài tháng sau đó, tấm ảnh này đã được chụp." The tumor has come back.,Khối u đã quay trở lại. The question is: Why?,Câu hỏi là: Tại sao? The answer is tumor heterogeneity.,Câu trả lời chính là tính không đồng nhất của khối u Even a cancer as small as one centimeter in diameter harbors over a hundred million different cells.,Thậm chí khi tế bào ung thư chỉ nhỏ với đường kính 1cm vẫn chứa đựng hơn 100 triệu tế bào khác nhau. "While genetically similar, there are small differences in these different cancers that make them differently prone to different drugs.","Dù có sự tương tự về mặt di truyền học, vẫn có những khác biệt nhỏ giữa các tế bào ung thư làm chúng phản ứng khác nhau với những loại thuốc khác nhau." "So even if you have a drug that's highly effective, that kills almost all the cells, there is a chance that there's a small population that's resistant to the drug.","Vì thế dù bạn có một loại thuốc với liều lượng cao, có thể tiêu diệt hầu hết tế bào, thì vẫn có rủi ro có một lượng nhỏ tế bào ung thư có thể kháng lại thuốc." "This ultimately is the population that comes back, and takes over the patient.","Điều này về cơ bản là số lượng chúng sẽ quay lại, và huỷ hoại người bệnh." So then the question is: What do we do with this information?,Câu hỏi tiếp theo là: Chúng tôi sẽ làm gì với thông tin này? "Well, the key, then, is to apply all these exciting advancements in cancer therapy earlier, as soon as we can, before these resistance clones emerge.","Uh, điều mấu chốt là áp dụng tất cả những tiến bộ thần kỳ vào tế bào ung thư sớm hơn, ngay khi có thể, trước khi số lượng kháng thuốc này xuất hiện." The key to cancer and curing cancer is early detection.,Chìa khoá của ung thư và chữa trị là phát hiện sớm. And we intuitively know this.,Chúng tôi biết điều này bằng trực giác. "Finding cancer early results in better outcomes, and the numbers show this as well.","Nhận biết ung thư sớm giúp cho kết quả tốt hơn, và những con số cũng chỉ ra điều này." "For example, in ovarian cancer, if you detect cancer in stage four, only 17 percent of the women survive at five years.","Lấy ví dụ về ung thư buồng trứng, nếu bạn phát hiện ung thư tại giai đoạn 4, chỉ 17% phụ nữ sống sót sau năm năm." "However, if you are able to detect this cancer as early as stage one, over 92 percent of women will survive.","Tuy nhiên, nếu bạn có thể phát hiện bệnh ung thư này sớm hơn tại giai đoạn 1, hơn 92% phụ nữ có khả năng sống sót." "But the sad fact is, only 15 percent of women are detected at stage one, whereas the vast majority, 70 percent, are detected in stages three and four.","Nhưng sự thật đáng buồn là chỉ 15% phụ nữ được phát hiện tại giai đoạn 1, trong khi phần đông, lên đến 70%, được phát hiện khi đang ở giai đoạn 3 và 4" We desperately need better detection mechanisms for cancers.,Chúng tôi rất cần những phương pháp phát hiện ra ung thư tốt hơn. The current best ways to screen cancer fall into one of three categories.,Những phương pháp để phát hiện ra ung thư tốt nhất hiện tại chia làm ba loại. "First is medical procedures, which is like colonoscopy for colon cancer.","Đầu tiên là các thủ tục y khoa, gần như là phương pháp nội soi cho ung thư đại tràng." "Second is protein biomarkers, like PSA for prostate cancer.","Thứ 2 là dấu ấn sinh học protein, như PSA cho ung thư tuyến tiền liệt." "Or third, imaging techniques, such as mammography for breast cancer.","Và thứ 3, kỹ thuật hình ảnh, như phương pháp chụp X - quang cho ung thư vú." "Medical procedures are the gold standard; however, they are highly invasive and require a large infrastructure to implement.","Các thủ tục y khoa là tiêu chuẩn vàng, tuy nhiên, các thủ tục phủ rộng rất cao và yêu cầu cơ sở hạ tầng rất lớn để thực hiện." "Protein markers, while effective in some populations, are not very specific in some circumstances, resulting in high numbers of false positives, which then results in unnecessary work - ups and unnecessary procedures.","Dấu ấn protein, có thể hiệu quả ở nhiều trường hợp, nhưng lại không chính xác ở một vài hoàn cảnh, dẫn đến kết quả nhiều chẩn đoán không chính xác, điều này dẫn đến những công việc và thủ tục không cần thiết." "Imaging methods, while useful in some populations, expose patients to harmful radiation.","Về phương pháp hình ảnh, mặc dù hữu ích trong vài trường hợp, nhưng lại làm bệnh nhân tiếp xúc với tia phóng xạ độc hại." "In addition, it is not applicable to all patients.","Ngoài ra, phương pháp này không phù hợp với mọi bệnh nhân." "For example, mammography has problems in women with dense breasts.","Ví dụ như, chụp X - quang gặp khó khăn với những người phụ nữ có ngực khá lớn." "So what we need is a method that is noninvasive, that is light in infrastructure, that is highly specific, that also does not have false positives, does not use any radiation and is applicable to large populations.","Vì vậy điều chúng tôi cần là phương pháp không tác động đến cơ thể, cơ sở hạ tầng gọn nhẹ, có độ chính xác cao, cũng không có những chẩn đoán sai, không sử dụng tia bức xạ và phải phù hợp với số đông bệnh nhân." "Even more importantly, we need a method to be able to detect cancers before they're 100 million cells in size.","Quan trọng hơn nữa, chúng tôi cần phương pháp phát hiện ung thư trước khi chúng có kích thước 100 triệu tế bào." Does such a technology exist?,Công nghệ này có tồn tại không? "Well, I would n't be up here giving a talk if it did n't.","Uh, tôi sẽ không đứng đây để nói rằng nó không tồn tại." I'm excited to tell you about this latest technology we've developed.,Tôi rất phấn khích khi nói về công nghệ mới nhất chúng tôi phát triển. Central to our technology is a simple blood test.,Cốt lõi của công nghệ này chính là phép thử máu đơn giản. "The blood circulatory system, while seemingly mundane, is essential for you to survive, providing oxygen and nutrients to your cells, and removing waste and carbon dioxide.","Hệ thống tuần hoàn máu, mặc dù trông có vẻ bình thường, nhưng đó chính là thứ cốt yếu để bạn sống sót, cung cấp oxi và chất dinh dưỡng cho các tế bào, và đưa ra ngoài các chất thải cùng carbon dioxide." "Here's a key biological insight: Cancer cells grow and die faster than normal cells, and when they die, DNA is shed into the blood system.","Có một kiến thức sinh học mấu chốt: Tế bào ung thư phát triển và chết đi nhanh hơn tế bào bình thường, khi tế bào ung thư chết, DNA hoà vào hệ thống máu." "Since we know the signatures of these cancer cells from all the different cancer genome sequencing projects, we can look for those signals in the blood to be able to detect these cancers early.","Khi chúng tôi biết được cấu trúc của tế bào ung thư từ đề án chuỗi di truyền của các loại ung thư khác nhau, chúng tôi có thể tìm ra dấu hiệu trong máu có thể phát hiện ra ung thư sớm." "So instead of waiting for cancers to be large enough to cause symptoms, or for them to be dense enough to show up on imaging, or for them to be prominent enough for you to be able to visualize on medical procedures, we can start looking for cancers while they are relatively pretty small, by looking for these small amounts of DNA in the blood.","Vì thế thay vì chờ đến lúc phát hiện ra các triệu chứng của ung thư, hoặc khi tế bào ung thư đủ lớn để nhìn thấy được qua hình ảnh, hoặc đến khi các dấu hiệu dễ nhận ra đến mức bạn có thể được nhận ra bị ung thư bằng các thủ tục y khoa, chúng tôi có thể bắt đầu tìm kiếm các tế bào ngay khi chúng còn rất nhỏ, bằng cách tìm kiếm lượng nhỏ DNA của chúng trong máu." "First, like I said, we start off with a simple blood test -- no radiation, no complicated equipment -- a simple blood test.","Đầu tiên, chúng tôi bắt đầu với phép thử máu đơn giản... không tia bức xạ, không có các trang thiết bị phức tạp chỉ phép thử máu đơn giản." "Then the blood is shipped to us, and what we do is extract the DNA out of it.","Máu được gửi đến chỗ chúng tôi, và điều chúng tôi làm là tách DNA khỏi mẫu máu đó." "While your body is mostly healthy cells, most of the DNA that's detected will be from healthy cells.",Khi trong cơ thể bạn hầu hết là tế bào khoẻ mạnh. thì hầu hết DNA được chiết tách là sẽ từ các tế bào khoẻ mạnh. "However, there will be a small amount, less than one percent, that comes from the cancer cells.","Tuy nhiên, sẽ có một lượng DNA nhỏ, ít hơn 1%, sẽ từ các tế bào ung thư." "Then we use molecular biology methods to be able to enrich this DNA for areas of the genome which are known to be associated with cancer, based on the information from the cancer genomics projects.","Sau đó chúng tôi sử dụng những phương pháp sinh học phân tử để nhân lượng DNA này lên thành những hệ gien có thể nhận thấy gần giống với tế bào ung thư, dựa trên những hồ sơ từ dự án nghiên cứu cấu trúc gien ung thư." "We're able to then put this DNA into DNA - sequencing machines and are able to digitize the DNA into A's, C's, T's and G's and have this final readout.","Chúng tôi có thể đặt mẫu DNA này vào máy phân tích chuỗi DNA và mã hoá mẫu DNA thành mã di truyền A, C, T và G và có được bộ mã đã được đọc ra." "Ultimately, we have information of billions of letters that output from this run.","Cuối cùng, chúng tôi có thông tin của hàng tỷ ký tự được cung cấp từ quá trình này." "We then apply statistical and computational methods to be able to find the small signal that's present, indicative of the small amount of cancer DNA in the blood.","Sau đó chúng tôi áp dụng những phương pháp thống kê và điện toán để có thể tìm ra dấu hiệu nhỏ nhất hiện có, những dấu hiệu đang hiển thị của số lượng nhỏ DNA ung thư trong máu." So does this actually work in patients?,Điều này thực tế có tác dụng với người bệnh không? "Well, because there's no way of really predicting right now which patients will get cancer, we use the next best population: cancers in remission; specifically, lung cancer.","Uh, hiện tại vì lý do không có cách nào thực sự tiên đoán được người bệnh bị ung thư hay không, nên chúng tôi dùng cách tốt nhất tiếp theo: thuyên giảm ung thư; đặc biệt là ung thư phổi." "The sad fact is, even with the best drugs that we have today, most lung cancers come back.","Thực tế đáng buồn là, thậm chí với loại thuốc tốt nhất hiện nay, hầu hết tế bào ung thư phổi đều quay trở lại." "The key, then, is to see whether we're able to detect these recurrences of cancers earlier than with standard methods.",Điểm mấu chốt chính là chúng tôi có thể phát hiện ra các tế bào ung thư quay trở lại sớm hơn các phương pháp thông thường không. "We just finished a major trial with Professor Charles Swanton at University College London, examining this.","Chúng tôi chỉ vừa kết thúc một cuộc thử nghiệm lớn với Giáo sư Charles Swanton tại Trường Đại học London, để kiểm tra điều này." Let me walk you through an example of one patient.,Để tôi lấy ví dụ cho các bạn một bệnh nhân. "Here's an example of one patient who undergoes surgery at time point zero, and then undergoes chemotherapy.","Có một bệnh nhân đã trải qua một cuộc phẫu thuật tại thời gian đầu, và sau đó trải qua hoá trị." Then the patient is under remission.,Bệnh nhân đã thuyên giảm sau đó. He is monitored using clinical exams and imaging methods.,Anh ấy được giám sát qua các cuộc kiểm tra lâm sàng và những phương pháp hình ảnh. "Around day 450, unfortunately, the cancer comes back.","Đến ngày thứ 450, thật không may, những tế bào ung thư quay lại." The question is: Are we able to catch this earlier?,Câu hỏi là: Chúng tôi có biết được điều này sớm hơn? "During this whole time, we've been collecting blood serially to be able to measure the amount of ct DNA in the blood.","Trong cả khoảng thời gian đó, chúng tôi đã lấy mẫu máu theo từng giai đoạn để có thể đo lường lượng ctDNA (các mảnh DNA của khối u đổ vào máu)" "So at the initial time point, as expected, there's a high level of cancer DNA in the blood.","Vì thế trong thời gian đầu, như chúng tôi mong đợi, có một mức độ lớn DNA ung thư trong máu." "However, this goes away to zero in subsequent time points and remains negligible after subsequent points.","Tuy nhiên, chúng giảm dần về không trong từng điểm thời gian tiếp theo và duy trì số lượng ít ỏi sau đó." "However, around day 340, we see the rise of cancer DNA in the blood, and eventually, it goes up higher for days 400 and 450.","Tuy nhiên, đến ngày thứ 340, chúng tôi nhìn thấy DNA ung thư trong máu tăng lên và cuối cùng, số lượng tăng cao vào những ngày 400 và 450." "Here's the key, if you've missed it: At day 340, we see the rise in the cancer DNA in the blood.","Đây chính là điểm mấu chốt, nếu bạn bỏ lỡ nó: Vào ngày 340, chúng tôi nhìn thấy sự tăng lên của DNA ung thư trong máu." That means we are catching this cancer over a hundred days earlier than traditional methods.,Điều đó có nghĩa chúng tôi đã phát hiện được ung thư quay trở lại sớm hơn 100 ngày so với phương pháp truyền thống "This is a hundred days earlier where we can give therapies, a hundred days earlier where we can do surgical interventions, or even a hundred days less for the cancer to grow or a hundred days less for resistance to occur.","Chúng tôi có thể bắt đầu điều trị sớm hơn 100 ngày, trước 100 ngày, chúng tôi có thể áp dụng những sự can thiệp giải phẫu, hoặc thậm chí mất đi 100 ngày phát triển của bệnh ung thư hoặc mất đi 100 ngày cơ hội kháng thuốc của ung thư." "For some patients, this hundred days means the matter of life and death.","Đối với 1 vài người bệnh, 100 ngày này có ý nghĩa như sự sống và cái chết." We're really excited about this information.,Chúng tôi thật sự rất phấn khích với điều này. "Because of this assignment, we've done additional studies now in other cancers, including breast cancer, lung cancer and ovarian cancer, and I ca n't wait to see how much earlier we can find these cancers.","Bởi với phát hiện này, chúng tôi đã hoàn thành nghiên cứu sâu hơn trên những ung thư khác, bao gồm ung thư vú, ung thư phổi và ung thư buồng trứng, và tôi không chờ để được thấy mất bao lâu để có thể phát hiện ra các ung thư này." "Ultimately, I have a dream, a dream of two vials of blood, and that, in the future, as part of all of our standard physical exams, we'll have two vials of blood drawn.","Cuối cùng, tôi có một giấc mơ, một giấc mơ với hai lọ máu, và trong tương lại, như một phần của tất cả cuộc kiểm tra tự nhiên tiêu chuẩn, tôi sẽ có hai lọ máu được trích tách." "And from these two vials of blood we will be able to compare the DNA from all known signatures of cancer, and hopefully then detect cancers months to even years earlier.","Và từ hai lọ máu này chúng tôi sẽ có thể so sánh DNA từ tất cả dấu hiệu đặc trưng của ung thư đã được nhận biết, và hy vọng sau đó phát hiện được ung thư sớm hơn từ hàng tháng cho đến hàng năm." "Even with the therapies we have currently, this could mean that millions of lives could be saved.","Thậm chí với những liệu pháp hiện tại, điều đó có nghĩa hàng triệu sinh mạng sẽ được bảo vệ." "And if you add on to that recent advancements in immunotherapy and targeted therapies, the end of cancer is in sight.","Và nếu bạn thêm vào đó những sự tiến bộ gần đây về mặt miễn dịch trị liệu và liệu pháp mục tiêu, cái kết của ung thư đang trước mắt chúng ta." "The next time you hear the word ""cancer,"" I want you to add to the emotions: hope.","Lần tiếp theo khi các bạn nghe từ ""ung thư"", tôi muốn các bạn thêm vào biểu tượng: hy vọng." Hold on.,Hãy nắm chặt. "Cancer researchers all around the world are working feverishly to beat this disease, and tremendous progress is being made.","Những nhà nghiên cứu về ung thư trên khắp thế giới đang làm việc hối hả để thắng căn bệnh này, và sự tiến bộ khủng khiếp đang được tạo ra" This is the beginning of the end.,Đây chính là sự bắt đầu của kết thúc. We will win the war on cancer.,Chúng ta sẽ thắng trong cuộc chiến chống ung thư "And to me, this is amazing news.","Với tôi, đây chính là tin tức tuyệt vời" "Have you ever wondered what happens to a painkiller, like ibuprofen, after you swallow it?","Đã bao giờ bạn tự hỏi thuốc giảm đau, như ibuprofen, sẽ ra sao sau khi bạn nuốt nó?" "Medicine that slides down your throat can help treat a headache, a sore back, or a throbbing sprained ankle.","Thuốc sau khi đi qua cổ họng của bạn có thể giúp chữa đau đầu, đau lưng, hay mắt cá chân bị bong gân nhói buốt;" But how does it get where it needs to go in the first place?,nhưng làm sao thuốc đến nơi nó vốn phải phát huy tác dụng? "The answer is that it hitches a ride in your circulatory blood stream, cycling through your body in a race to do it s job before it's snared by organs and molecules designed to neutralize and expel foreign substances.",Câu trả lời là thuốc sẽ theo vòng tuần hoàn của máu đi khắp cơ thể để nhanh chóng phát huy tác dụng trước khi bị đào thải bởi các cơ quan có chức năng trung hoà và loại bỏ chất lạ từ bên ngoài. This process starts in your digestive system.,Quá trình này bắt đầu ở hệ tiêu hoá. Say you swallow an ibuprofen tablet for a sore ankle.,Giả sử bạn uống một viên ibuprofen để giảm đau cổ chân. "Within minutes, the tablet starts disintegrating in the acidic fluids of your stomach.","Trong ít phút, viên thuốc bắt đầu tan trong dịch vị có tính acid của dạ dày." The dissolved ibuprofen travels into the small intestine and then across the intestinal wall into a network of blood vessels.,"Ibuprofen hoà tan sẽ đi vào ruột non, sau đó thẩm thấu qua thành ruột để vào một mạng lưới hệ mạch." "These blood vessels feed into a vein, which carries the blood, and anything in it, to the liver.","Hệ mạch này thông với một tĩnh mạch, vốn vận chuyển máu và mọi thứ trong nó, đến gan." The next step is to make it through the liver.,Bước tiếp theo là gan sẽ xử lí thuốc. "As the blood and the drug molecules in it travel through liver blood vessels, enzymes attempt to react with the ibuprofen molecules to neutralize them.","Trong lúc máu và các phân tử thuốc trong máu di chuyển trong hệ mạch gan, men gan sẽ phần nào phản ứng với các phân tử thuốc để trung hoà chúng." "The damaged ibuprofen molecules, called metabolites, may no longer be effective as painkillers.","Các phân tử bị trung hoà, gọi là chất chuyển hoá, sẽ không còn hiệu lực như thuốc giảm đau." "At this stage, most of the ibuprofen makes it through the liver unscathed.","Ở bước này, hầu hết lượng ibuprofen đi qua gan mà không bị phản ứng;" "It continues its journey out of the liver, through veins, into the body's circulatory system.","thuốc sẽ tiếp tục di chuyển sau khi qua gan, thông qua tĩnh mạch, vào hệ tuần hoàn của cơ thể." "Half an hour after you swallow the pill, some of the dose has already made it into the circulatory blood stream.","Nửa tiếng sau khi bạn uống viên thuốc, một phần liều thuốc đã ở trong dòng máu tuần hoàn." "This blood loop travels through every limb and organ, including the heart, brain, kidneys, and back through the liver.","Dòng máu này đi khắp cơ thể qua mọi chi và cơ quan, bao gồm tim, não, thận, và trở lại gan." "When ibuprofen molecules encounter a location where the body's pain response is in full swing, they bind to specific target molecules that are a part of that reaction.","Khi các phân tử ibuprofen đến một vị trí nơi phản ứng đau của cơ thể diễn ra dữ dội, chúng sẽ kìm hãm các phân tử đặc biệt vốn góp phần gây ra phản ứng đau đó." "Painkillers, like ibuprofen, block the production of compounds that help the body transmit pain signals.","Thuốc giảm đau, như ibuprofen, sẽ cản trở sản phẩm của các chất vốn giúp cơ thể truyền tín hiệu đau." "As more drug molecules accumulate, the pain - cancelling affect increases, reaching a maximum within about one or two hours.","Khi càng nhiều phân tử thuốc tích tụ, tác dụng giảm cơn đau sẽ tăng lên, đạt mức tối đa trong khoảng một hoặc hai giờ;" "Then the body starts efficiently eliminating ibuprofen, with the blood dose decreasing by half every two hours on average.",sau đó cơ thể bắt đầu đào thải ibuprofen một cách hiệu quả với liều trong máu giảm một nửa trung bình sau mỗi hai giờ. "When the ibuprofen molecules detach from their targets, the systemic blood stream carries them away again.","Khi các phân tử ibuprofen rời khỏi vị trí, dòng máu tuần hoàn sẽ lại chuyển chúng đi." "Back in the liver, another small fraction of the total amount of the drug gets transformed into metabolites, which are eventually filtered out by the kidneys in the urine.","Trở lại gan, một phần nhỏ nữa trong tổng liều thuốc sẽ biến thành chất chuyển hoá, vốn sau cùng sẽ bị thận lọc ra vào nước tiểu." "The loop from liver to body to kidneys continues at a rate of about one blood cycle per minute, with a little more of the drug neutralized and filtered out in each cycle.","Vòng lặp từ gan qua cơ thể đến thận tiếp tục diễn ra ở mức khoảng một vòng tuần hoàn mỗi phút, mỗi vòng lại có một ít thuốc bị trung hoà và đào thải." "These basic steps are the same for any drug that you take orally, but the speed of the process and the amount of medicine that makes it into your blood stream varies based on drug, person, and how it gets into the body.","Mọi loại thuốc uống qua đường miệng đều qua những bước cơ bản này, nhưng tốc độ xử lí, và lượng thuốc đi vào máu thay đổi tuỳ theo thuốc, cơ địa mỗi người, và cách thức thuốc vào cơ thể." "The dosing instructions on medicine labels can help, but they're averages based on a sample population that does n't represent every consumer.","Chỉ dẫn về liều lượng trên nhãn thuốc có thể giúp ích, nhưng đó chỉ là số liệu trung bình dựa trên một nhóm mẫu không hề đại diện cho mọi người dùng." And getting the dose right is important.,Dùng thuốc đúng liều cũng rất quan trọng: "If it's too low, the medicine wo n't do its job.","nếu không đủ liều, thuốc sẽ không phát huy tác dụng;" "If it's too high, the drug and its metabolites can be toxic.","nếu quá liều, thuốc và chất chuyển hoá có thể gây độc;" That's true of any drug.,điều này xảy ra với mọi loại thuốc. One of the hardest groups of patients to get the right dosage for are children.,"Trẻ em là một trong những nhóm bệnh nhân rất khó để xác định liều lượng phù hợp," "That's because how they process medicine changes quickly, as do their bodies.",vì quá trình xử lí thuốc cũng như cơ thể trẻ thay đổi rất nhanh. "For instance, the level of liver enzymes that neutralize medication highly fluctuates during infancy and childhood.",Đơn cử như lượng men gan giúp trung hoà thuốc cực kì thất thường trong suốt giai đoạn sơ sinh và trẻ em; And that's just one of many complicating factors.,và đó chỉ là một trong số nhiều yếu tố gây phức tạp. "Genetics, age, diet, disease, and even pregnancy influence the body's efficiency of processing medicine.","Di truyền, tuổi tác, chế độ ăn uống, bệnh tật, và thậm chí sự mang thai cũng ảnh hưởng khả năng xử lí thuốc của cơ thể." "Some day, routine DNA tests may be able to dial in the precise dose of medicine personalized to your liver efficiency and other factors, but in the meantime, your best bet is reading the label or consulting your doctor or pharmacist, and taking the recommended amounts with the recommended timing.","Một ngày nào đó, xét nghiệm DNA định kì có thể điều chỉnh liều thuốc chính xác phù hợp với khả năng xử lí của gan của từng cá nhân và các yếu tố khác, còn ở hiện tại, tốt nhất là bạn đọc kĩ nhãn thuốc hoặc hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ, đồng thời uống thuốc đúng liều lượng và thời điểm theo chỉ định." "For the next few minutes we're going to talk about energy, and it's going to be a bit of a varied talk.","Trong những phút tới, chúng ta sẽ nói về năng lượng, và đó chỉ là một phần của một câu chuyện muôn màu muôn vẻ." "I'll try to spin a story about energy, and oil's a convenient starting place.",Tôi sẽ cố gắng xoay quanh câu chuyện về năng lượng và dầu mỏ là một xuất phát điểm thích hợp. "The talk will be broadly about energy, but oil's a good place to start.","Bài thuyết trình sẽ bao quát về vấn đề năng lượng, nhưng tốt hơn là bắt đầu từ dầu mỏ." And one of the reasons is this is remarkable stuff.,Và một trong những lý do là vì nó là một thứ đáng lưu tâm. "You take about eight or so carbon atoms, about 20 hydrogen atoms, you put them together in exactly the right way and you get this marvelous liquid: very energy - dense and very easy to refine into a number of very useful products and fuels.","Nếu bạn lấy khoảng 8 nguyên tử carbon và khoảng 20 nguyên tử Hydro, và sắp xếp chúng với nhau một cách thích hợp và bạn sẽ có thứ dung dịch kỳ diệu này: đầy năng lượng và rất dễ tinh chế thành nhiều sản phẩm và chất đốt hữu ích." It's great stuff.,Quả là một nguyên liệu tuyệt vời. "Now, as far as it goes, there's a lot of oil out there in the world.",Cho đến nay thì tạm thời vẫn có rất nhiều dầu mỏ trên thế giới. Here's my little pocket map of where it's all located.,Đây là cái bản đồ bỏ túi của tôi đánh dấu các địa điểm có dầu. A bigger one for you to look at.,Đây là một bản đồ lớn hơn để các bạn có thể quan sát. "But this is it, this is the oil in the world.",Đây chính là bản đồ dầu mỏ trên thế giới. Geologists have a pretty good idea of where the oil is.,Các nhà địa chất biết khá rõ nơi nào có dầu mỏ. This is about 100 trillion gallons of crude oil still to be developed and produced in the world today.,Có khoảng 100 nghìn tỷ gallon dầu thô vẫn còn có thể được khai thác và sản xuất trên thế giới. "Now, that's just one story about oil, and we could end it there and say, ""Well, oil's going to last forever because, well, there's just a lot of it.""","Đó chỉ là một câu chuyện về dầu mỏ, và chúng ta có thể dừng tại đây và nói, ""Vâng, thời đại dầu mỏ sẽ kéo dài mãi mãi bởi vì, vâng, chúng ta có rất nhiều.""" But there's actually more to the story than that.,Nhưng câu chuyện này thực sự không chỉ có thế. "Oh, by the way, if you think you're very far from some of this oil, 1000 meters below where you're all sitting is one of the largest producing oil fields in the world.","Nhân tiện, nếu các bạn nghĩ là chúng ta rất xa các nguồn dầu mỏ này, ngay dưới chỗ các bạn đang ngồi 1000 mét là một trong những bể dầu lớn nhất thế giới." "Come talk to me about it, I'll fill in some of the details if you want.","Các bạn cứ đến nói chuyện với tôi, tôi sẽ cung cấp chi tiết nếu các bạn muốn." "So, that's one of the stories of oil; there's just a lot of it.",Đấy chỉ là một câu chuyện về dầu mỏ; còn nhiều chuyện khác nữa. But what about oil?,Nhưng còn về dầu mỏ? Where is it in the energy system?,Đâu là vị trí của nó trong hệ thống năng lượng? "Here's a little snapshot of 150 years of oil, and it's been a dominant part of our energy system for most of those 150 years.","Đây là một bức tranh nhỏ về 150 năm của thời đại dầu lửa, và nó chiếm một phần chủ yếu trong hệ thống năng lượng của chúng ta trong gần hết 150 năm qua." "Now, here's another little secret I'm going to tell you about: For the last 25 years, oil has been playing less and less of a role in global energy systems.","Bây giờ, có một bí mật nho nhỏ mà tôi sẽ tiết lộ ngay đây: Trong 25 năm vừa qua, dầu mỏ đang mất dần vị thế của mình trong các hệ thống năng lượng toàn cầu." "There was one kind of peak oil in 1985, when oil represented 50 percent of global energy supply.","Có vẻ như đỉnh cao của dầu mỏ là năm 1985, khi mà dầu mỏ chiếm tới 50% nguồn cung năng lượng toàn cầu." "Now, it's about 35 percent.",Bây giờ nó chỉ chiếm khoảng 35%. It's been declining and I believe it will continue to decline.,"Nó đã và đang giảm, và tôi tin là nó sẽ tiếp tục giảm." Gasoline consumption in the U.S. probably peaked in 2007 and is declining.,Mức tiêu dùng xăng dầu ở Mỹ có lẽ đã đạt đỉnh điểm vào năm 2007 và nó đang giảm. So oil is playing a less significant role every year.,"Như vậy, vai trò của dầu mỏ đang ngày càng bớt quan trọng hơn mỗi năm." "And so, 25 years ago, there was a peak oil; just like, in the 1920s, there was a peak coal; and a hundred years before that, there was a peak wood.","Và như vậy, trong 25 năm trước, đã là thời kỳ đỉnh cao của dầu mỏ; cũng giống như những năm 1920 là thời kỳ đỉnh cao của than; và khoảng 100 năm trước đó, là thời kỳ đỉnh cao của gỗ củi." This is a very important picture of the evolution of energy systems.,Đây là một bức tranh rất quan trọng đối với quá trình tiến hoá của các hệ thống năng lượng. And what's been taking up the slack in the last few decades?,Vậy thì cái gì đã dần trở nên phổ biến hơn trong vài thập kỷ qua? "Well, a lot of natural gas and a little bit of nuclear, for starters.","Đó là có nhiều khí tự nhiên và một chút năng lượng hạt nhân, khởi đầu là thế." And what goes on in the future?,Vậy cái gì sẽ tiếp theo trong tương lai? "Well, I think out ahead of us a few decades is peak gas, and beyond that, peak renewables.","Vâng, tôi tiên đoán rằng trong vài thập kỷ tới sẽ là thời đỉnh cao của dầu khí, và xa hơn đó, là cao điểm của năng lượng tái tạo." "Now, I'll tell you another little, very important story about this picture.",Bây giờ tôi sẽ kể với các bạn một câu chuyện nhỏ rất quan trọng về bức tranh này. "Now, I'm not pretending that energy use in total is n't increasing, it is -- that's another part of the story.","Tôi không giả vờ là tổng số năng lượng sử dụng không tăng, thực sự là nó tăng -- đó là một phần khác của câu chuyện." "Come talk to me about it, we'll fill in some of the details -- but there's a very important message here: This is 200 years of history, and for 200 years we've been systematically decarbonizing our energy system.","Nếu muốn các bạn cứ tìm tôi, tôi sẽ cung cấp các thông tin chi tiết -- nhưng có một thông điệp quan trọng ở đây: Đây là 200 năm lịch sử, và trong vòng 200 năm, chúng ta đã và đang khử carbon một cách có hệ thống ra khỏi hệ thống năng lượng của chúng ta." "Energy systems of the world becoming progressively -- year on year, decade on decade, century on century -- becoming less carbon intense.","Hệ thống năng lượng của cả thế giới sẽ trở nên tiến bộ hơn, theo từng năm từng thập kỷ, từng thế kỷ -- theo hướng ít sử dụng carbon hơn." "And that continues into the future with the renewables that we're developing today, reaching maybe 30 percent of primary energy by mid century.","Và điều đó sẽ tiếp tục trong tương lai với những nhiên liệu có thể tái tạo mà chúng ta đang phát triển ngày nay, có thể chiếm tới 30% của nguồn năng lượng chính vào giữa thế kỷ." "Now that might be the end of the story -- Okay, we just replace it all with conventional renewables -- but I think, actually, there's more to the story than that.","Bây giờ đó có thể là điểm kết thúc của câu chuyện -- Vâng, chúng ta chỉ đơn giản là thay thế bằng nguồn năng lượng tái tạo thông thường -- nhưng tôi nghĩ, thực sự thì, câu chuyện còn có nhiều điều hơn thế." And to tell the next part of the story -- and this is looking out say 2100 and beyond.,Và để kể phần tiếp theo của câu chuyện -- và đó là nói về viễn cảnh năm 2100 và xa hơn thế. "What is the future of truly sustainable, carbon - free energy?",Tương lai của năng lượng thực sự bền vững và không có carbon là gì? "Well, we have to take a little excursion, and we'll start in central Texas.","Vâng, chúng ta cần phải làm một cuộc hành trình nho nhỏ, và ta sẽ bắt đầu tại vùng trung tâm Texas." Here's a piece of limestone.,Đây là một cục đá vôi. "I picked it up outside of Marble Falls, Texas.","Tôi nhặt được nó ở ngoại ô Marble Falls, Texas." It's about 400 million years old.,Nó vào khoảng 400 triệu năm tuổi. "And it's just limestone, nothing really special about it.","Và nó chỉ là đá vôi thôi, không có gì thật sự đặc biệt." "Now, here's a piece of chalk.",Còn đây là một viên phấn. I picked this up at MIT.,Tôi nhặt nó ở MIT. It's a little younger.,Nó trẻ tuổi hơn một tý. "And it's different than this limestone, you can see that.","Và nó khác biệt so với mẩu đá vôi này, bạn có thể thấy điều đó." "You would n't build a building out of this stuff, and you would n't try to give a lecture and write on the chalkboard with this.","Chắc là bạn sẽ không xây nhà với thứ này, và các bạn cũng không thử thuyết giảng và viết bảng với thứ này." "Yeah, it's very different -- no, it's not different.","Vâng, nó rất khác biệt -- không, nó chả khác gì." "It's not different, it's the same stuff: calcium carbonate, calcium carbonate.","Nó không hề khác, chúng là cùng một loại cả: canxi cacbonat, và canxi cacbonat." What's different is how the molecules are put together.,Điều khác biệt là cách mà các phân tử kết hợp với nhau. "Now, if you think that's kind of neat, the story gets really neat right now.","Bây giờ nếu các bạn cho rằng điều đó khá khéo léo, thì câu chuyện bây giờ sẽ trở nên thực sự khéo léo." Off the coast of California comes this: It's an abalone shell.,Ngoài bờ biển California bạn có cái này: Đây là một vỏ bào ngư. "Now, millions of abalone every year make this shell.",Hàng triệu con bào ngư mỗi năm tạo nên cái vỏ này. "Oh, by the way, just in case you were n't already guessing, it's calcium carbonate.","Nhân tiện, trong trường hợp bạn chưa đoán ra được, thì nó chính là canxi cacbonat." It's the same stuff as this and the same stuff as this.,Nó là thứ giống như cái này và cũng giống như cái này. But it's not the same stuff; it's different.,Nhưng nó lại chẳng là cùng một thứ; nó có khác biệt. "It's thousands of times, maybe 3,000 times tougher than this.","Nó cứng hơn hàng ngàn lần, có thể là 3000 lần so với cái này." And why?,Tại sao thế? "Because the lowly abalone is able to lay down the calcium carbonate crystals in layers, making this beautiful, iridescent mother of pearl.","Bởi vì những con bào ngư tầm thường có khả năng đặt các tinh thể canxi cacbonate theo từng lớp, để tạo nên thứ xà cừ lóng lánh tuyệt đẹp này." "Very specialized material that the abalone self - assembles, millions of abalone, all the time, every day, every year.","Thứ vật liệu chuyên biệt mà bào ngư tự lắp ghép, hàng triệu con bào ngư, tại mọi thời điểm, mỗi ngày, mỗi năm." This is pretty incredible stuff.,Đây thực sự là một thứ đáng kinh ngạc "All the same, what's different?","Tất cả đều giống nhau, vậy khác biệt là gì?" How the molecules are put together.,Đó là cách mà các phân tử được đặt với nhau. "Now, what does this have to do with energy?",Vậy thì điều này liên quan gì tới vấn đề năng lượng? Here's a piece of coal.,Đây là một mẩu than đá. And I'll suggest that this coal is about as exciting as this chalk.,Và tôi sẽ gợi ý rằng mẩu than này cũng thú vị như viên phấn này. "Now, whether we're talking about fuels or energy carriers, or perhaps novel materials for batteries or fuel cells, nature has n't ever built those perfect materials yet because nature did n't need to.","Bất kể chúng ta đang nói chuyện về nhiên liệu hay phần tử mang năng lượng, hay có thể là các vật liệu mới trong ắc - quy hay pin nhiên liệu, tạo hoá chưa tạo ra chúng như những vật liệu hoàn hảo vì tạo hoá không cần phải làm thế." "Nature did n't need to because, unlike the abalone shell, the survival of a species did n't depend on building those materials, until maybe now when it might just matter.","Tạo hoá không cần bởi vì, không giống như vỏ bào ngư, sự sống còn của một loài không phụ thuộc vào việc tạo ra những vật liệu như thế này, có lẽ cho đến nay, khi điều đó trở nên quan trọng." "So, when we think about the future of energy, imagine what would it be like if instead of this, we could build the energy equivalent of this just by rearranging the molecules differently.","Vì vậy, khi ta nghĩ về tương lai của năng lượng, hãy tưởng tượng nó sẽ như thế nào nếu thay vì cái này, chúng ta có thể tạo ra một thứ tương đương cho năng lượng chỉ bằng cách sắp xếp lại các phân tử theo một cách khác." And so that is my story.,Và đó là câu chuyện của tôi. The oil will never run out.,Dầu mỏ sẽ không bao giờ cạn kiệt. It's not because we have a lot of it.,Không phải vì chúng ta có rất nhiều dầu mỏ. It's not because we're going to build a bajillion windmills.,Không phải vì chúng ta sẽ xây muôn vàn cối xay gió. "It's because, well, thousands of years ago, people invented ideas -- they had ideas, innovations, technology -- and the Stone Age ended, not because we ran out of stones.","Đó là vì, hàng ngàn năm trước, con người đã phát minh ra các ý tưởng -- họ có ý tưởng, cải tiến, công nghệ -- và thời kỳ đồ đá đã chấm dứt, không phải vì chúng ta hết mất đá." "(Laughter) It's ideas, it's innovation, it's technology that will end the age of oil, long before we run out of oil.","(Cười) Chính ý tưởng, chính cải tiến, chính công nghệ sẽ chấm dứt thời đại dầu mỏ, rất nhanh trước khi chúng ta cạn kiệt những mỏ dầu." "Well we all know the World Wide Web has absolutely transformed publishing, broadcasting, commerce and social connectivity, but where did it all come from?","Chúng ta đều biết rằng World Wide Web đã thực sự thay đổi việc xuất bản, truyền thanh truyền hình, thương mại và kết nối xã hội, nhưng nó từ đâu mà ra?" "And I'll quote three people: Vannevar Bush, Doug Engelbart and Tim Berners - Lee.","Tôi sẽ trích dẫn từ 3 nhân vật sau: Vannevar Bush, Doug Engelbart và Tim Berners - Lee." So let's just run through these guys.,Và hãy cùng điểm qua về họ. This is Vannevar Bush.,Đây là Vannevar Bush. Vannevar Bush was the U.S. government's chief scientific adviser during the war.,Vannevar Bush đã từng là cố vấn khoa học cấp cao của chính phủ Mỹ trong thời chiến. "And in 1945, he published an article in a magazine called Atlantic Monthly.","Và vào năm 1945, ông đã xuất bản một bài báo trong tờ tạp chí tên là Atlantic Monthly." "And the article was called ""As We May Think.""","Và tựa đề bài báo là ""Như Chúng Ta Nghĩ.""" And what Vannevar Bush was saying was the way we use information is broken.,Và những gì Vannevar Bush nói đó là về cách thức mà chúng ta sử dụng thông tin bị rời rạc. We do n't work in terms of libraries and catalog systems and so forth.,"Chúng ta không làm việc giống như thư viện hay hệ thống danh mục, hay tương tự." The brain works by association.,Não bộ làm việc bằng sự liên kết. "With one item in its thought, it snaps instantly to the next item.","Đang suy nghĩ một việc này, nó có thể chuyển ngay tức thời đến việc khác." And the way information is structured is totally incapable of keeping up with this process.,Và cách mà thông tin được xây dựng thì không có khả năng theo kịp quá trình này của não bộ. "And so he suggested a machine, and he called it the memex.","Và do đó ông ấy đã đề xuất ra một cỗ máy, mà ông ý gọi là memex." "And the memex would link information, one piece of information to a related piece of information and so forth.","Và chiếc máy này sẽ kết nối thông tin, từ một mẩu thông tin này tới một mẩu thông tin khác và cứ thế." Now this was in 1945.,Đây là thời điểm năm 1945. A computer in those days was something the secret services used to use for code breaking.,"Hồi đó, máy tính là thứ gì đó mà các cơ quan mật vụ đã từng sử dụng để phá mã." And nobody knew anything about it.,Và không ai biết một tí gì về nó. So this was before the computer was invented.,Đây là thời điểm mà máy tính bình thường chưa được phát minh. And he proposed this machine called the memex.,Và ông ấy đã đề xuất chiếc memex này. "And he had a platform where you linked information to other information, and then you could call it up at will.","Và ông ấy có một bước đệm để các bạn kết nối các thông tin với nhau, rồi có thể xem nó lại bất cứ lúc nào." "So spinning forward, one of the guys who read this article was a guy called Doug Engelbart, and he was a U.S. Air Force officer.","Đến nhân vật tiếp theo, có một người tên là Doug Engelbart đã đọc bài báo này, và ông ấy là sĩ quan Không Quân Mỹ." And he was reading it in their library in the Far East.,Và ông đã đọc nó tại một thư viện ở vùng Viễn Đông. "And he was so inspired by this article, it kind of directed the rest of his life.","Ông ấy hoàn toàn bị ấn tượng bởi bài báo này, nó như là chiếc kim chỉ đường cho phần đời còn lại của ông." "And by the mid-60s, he was able to put this into action when he worked at the Stanford Research Lab in California.","Và vào giữa những năm 1960, ông ấy đã có thể thực hiện điều này khi làm việc cho Phòng Thí Nghiệm Nghiên Cứu Stanford ở California." He built a system.,Ông đã xây dựng một hệ thống "The system was designed to augment human intelligence, it was called.",Hệ thống này được thiết kế để tăng cường trí thông minh con người. "And in a premonition of today's world of cloud computing and softwares of service, his system was called NLS for oN - Line System.","Như là một điềm báo trước của thế giới ngày nay về đám mây điện toán và phần mềm dịch vụ, hệ thống của ông tên là NLS dùng cho hệ thống trực tuyến." And this is Doug Engelbart.,Và đây là Doug Engelbart. He was giving a presentation at the Fall Joint Computer Conference in 1968.,Ông đang thuyết trình Hội Thảo Máy Tính Liên Kết Mùa Thu vào năm 1968. "What he showed -- he sat on a stage like this, and he demonstrated this system.","Hãy xem những gì ông trình bày - - ông ta ngồi trên bục giống như vậy, và trình bày hệ thống của mình." He had his head mic like I've got.,Ông ấy đeo tai nghe gắn micro giống tôi. And he works this system.,Và ông ta vận hành hệ thống này. "And you can see, he's working between documents and graphics and so forth.","Như các bạn thấy, ông ấy đang làm việc với những tài liệu và đồ thị, vân vân." "And he's driving it all with this platform here, with a five - finger keyboard and the world's first computer mouse, which he specially designed in order to do this system.","Và ông điều khiển tất cả mọi thứ bằng thiết kế nền tảng này, với chiếc bàn phím năm ngón và với con chuột máy tính đầu tiên, mà ông đã thiết kế riêng để vận hành với hệ thống này." So this is where the mouse came from as well.,Đây cũng chính là thời điểm mà chuột máy tính ra đời. So this is Doug Engelbart.,Và đây là Doug Engelbart. The trouble with Doug Engelbart's system was that the computers in those days cost several million pounds.,Một vấn đề với hệ thống của Doug Engelbart đó là những chiếc máy tính khi đó có giá tới vài triệu bảng. "So for a personal computer, a few million pounds was like having a personal jet plane; it was n't really very practical.","Do đó để có một chiếc máy tính cá nhân, vài triệu bảng đắt chẳng khác gì một chiếc máy bay cá nhân; nó hoàn toàn không thực tế." "But spin on to the 80s when personal computers did arrive, then there was room for this kind of system on personal computers.","Nhưng tới những năm 80 khi mà máy tính cá nhân xuất hiện, lúc này hệ thống này đã có chỗ đứng trong các máy tính cá nhân." "And my company, OWL built a system called Guide for the Apple Macintosh.","Và công ty của tôi, OWL đã xây dựng một hệ thống tên là Hướng dẫn cho hệ máy Apple Macintosh." And we delivered the world's first hypertext system.,Và chúng tôi đã đưa ra hệ thống siêu văn bản đầu tiên trên thế giới. "Apple introduced a thing called HyperCard, and they made a bit of a fuss about it.","Apple cho ra đời ứng dụng tên là HyperCard, và họ đã hơi quá chú trọng đến nó." They had a 12 - page supplement in the Wall Street Journal the day it launched.,Họ có bài báo dài 12 trang trên tờ Wall Street Journal khi nó được giới thiệu. The magazines started to cover it.,Và những tạp chí khác bắt đầu nói về nó. Byte magazine and Communications at the ACM had special issues covering hypertext.,Tạp chí Byte và Truyền thông tại ACM có những số báo đặc biệt về siêu văn bản. We developed a PC version of this product as well as the Macintosh version.,Chúng tôi phát triển phiên bản PC cho hệ thống này cũng như phiên bản Macintosh. And our PC version became quite mature.,Và phiên bản PC trở nên khá hoàn chỉnh. These are some examples of this system in action in the late 80s.,Có một số ví dụ về hệ thống này trong thực tế vào cuối những năm 80. "You were able to deliver documents, were able to do it over networks.","Bạn có thể gửi tải liệu, có thể thực hiện điều đó thông qua mạng." We developed a system such that it had a markup language based on html.,Chúng tôi đã phát triển một hệ thống mà nó có một ngôn ngữ đánh dấu dựa trên html. We called it hml: hypertext markup language.,Chúng tôi gọi nó là hml: ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. "And the system was capable of doing very, very large documentation systems over computer networks.",Và hệ thống này có thể xử lý một hệ thống văn bản rất rất lớn thông qua các mạng máy tính. So I took this system to a trade show in Versailles near Paris in late November 1990.,Tôi mang hệ thống này tới một buổi triển lãm thương mại ở Versailles gần Paris vào cuối tháng 11 năm 1990. "And I was approached by a nice young man called Tim Berners - Lee who said, ""Are you Ian Ritchie?"" and I said, ""Yeah.""","Và một thanh niên tử tế tên là Tim Berners - Lee tiếp cận tôi và hỏi, ""Ông có phải Ian Ritchie?"" và tôi trả lời, ""Đúng vậy.""" "And he said, ""I need to talk to you.""","Và anh ta nói, ""Tôi cần nói chuyện với ông.""" And he told me about his proposed system called the World Wide Web.,"Và anh ta kể với tôi về một hệ thống mà anh ta đã đề xuất, gọi là World Wide Web." "And I thought, well, that's got a pretentious name, especially since the whole system ran on his computer in his office.","Và tôi nghĩ rằng đó quả là một tên gọi tự phụ, bởi vì toàn bộ hệ thống được chạy trên chiếc máy tính của anh ta." But he was completely convinced that his World Wide Web would take over the world one day.,Nhưng anh ta hoàn toàn tin tưởng rằng World Wide Web sẽ chiếm lĩnh thế giới vào một ngày nào đó. "And he tried to persuade me to write the browser for it, because his system did n't have any graphics or fonts or layout or anything; it was just plain text.","Và anh ta cố thuyết phục tôi để viết trình duyệt cho nó, bởi hệ thống của ông ấy không có đồ hoạ, font chữ hay bố cục hay bất cứ thứ gì; nó chỉ có chữ bình thường." "I thought, well, you know, interesting, but a guy from CERN, he's not going to do this.","Các bạn biết đấy, tôi nghĩ khá là thú vị, nhưng chẳng lẽ một chàng trai từ CERN lại không làm được điều này." So we did n't do it.,Thế là chúng tôi không làm. "In the next couple of years, the hypertext community did n't recognize him either.","Trong một vài năm sau, cộng đồng siêu văn bản cũng không chấp nhận anh ta." "In 1992, his paper was rejected for the Hypertext Conference.","Năm 1992, bài thuyết trình của ông bị từ chối tại Hội thảo Siêu văn bản." "In 1993, there was a table at the conference in Seattle, and a guy called Marc Andreessen was demonstrating his little browser for the World Wide Web.","Năm 1993, trong một cuộc họp bàn tại hội thảo ở Seattle, một chàng trai tên là Marc Andreessen đã trình bày trình duyệt nhỏ của mình cho World Wide Web." "And I saw it, and I thought, yep, that's it.","Và tôi thấy nó, và nghĩ, đúng là nó rồi." "And the very next year, in 1994, we had the conference here in Edinburgh, and I had no opposition in having Tim Berners - Lee as the keynote speaker.","Và vào năm sau, năm 1994, chúng tôi có một hội thảo tại Edinburgh, và tôi không hề phản đối việc Tim Berners - Lee là diễn giả chủ đạo." So that puts me in pretty illustrious company.,Điều này đã đưa tôi vào một công ty khá danh tiếng. "There was a guy called Gary Kildall who went flying his plane when IBM came looking for an operating system for the IBM PC, and he was n't there, so they went back to see Bill Gates.","Có một anh chàng tên là Gary Kildall người đang lái máy bay riêng đúng lúc IBM tới để tìm một hệ điều hành cho máy tính cá nhân IBM, nhưng anh ấy không có ở đó, nên họ đã quay lại tìm Bill Gates." "And the 12 publishers who turned down J.K. Rowling's Harry Potter, I guess.","Và 12 nhà xuất bản đã từ chối cuốn Harry Potter của J. K. Rowling, tôi đoán vậy." "On the other hand, there's Marc Andreessen who wrote the world's first browser for the World Wide Web.","Ở một khía cạnh khác, chính Marc Andreessen là người đã viết nên trình duyệt đầu tiên cho World Wide Web." "And according to Fortune magazine, he's worth 700 million dollars.","Và theo tạp chí Fortune, anh ấy đáng giá 700 triệu dollars." But is he happy?,Nhưng liệu anh ấy có vui không? (Laughter) (Applause),(Cười) (Vỗ tay) "In 1994, Charles Murray and Richard Herrnstein coauthored ""The Bell Curve,"" an extremely controversial book which claims that on average, some races are smarter and more likely to succeed than others.","Năm 1994, Charles Murray và Richard Herrnstein cùng viết cuốn '' The Bell Curve '' (tạm dịch: Đường cong của Chuông) một cuốn sách gây nhiều tranh cãi khi cho rằng một số chủng tộc thông minh hơn và có khả năng thành công hơn." Murray and Herrnstein also suggest that a lack of critical intelligence explains the prominence of violent crime in poor African - American communities.,Murray và Herrnstein cũng cho rằng dân trí kém là nguyên nhân chủ yếu của tội phạm bạo lực ở những cộng đồng người Mỹ gốc Phi nghèo đói. But Charles Murray and Richard Herrnstein are not the only people who think this.,Họ không phải là những người duy nhất có suy nghĩ như vậy. "In 2012, a writer, journalist and political commentator named John Derbyshire wrote an article that was supposed to be a non-black version of the talk that many black parents feel they have to give their kids today: advice on how to stay safe.","Năm 2012, John Derbyshire, một nhà văn, nhà báo, nhà bình luận chính trị đã viết một bài báo được cho là phiến diện về người da màu mà nhiều phụ huynh da màu cảm thấy cần phải dạy cho con mình: cách giữ an toàn cho bản thân." "In it, he offered suggestions such as: ""Do not attend events likely to draw a lot of blacks,"" ""Stay out of heavily black neighborhoods"" and ""Do not act the Good Samaritan to blacks in distress.""","Trong đó, ông đưa ra một số gợi ý như: ""Đừng tham gia những sự kiện có nhiều người da màu, '' '' Tránh xa khu vực có nhiều người da màu '' hay '' Đừng đối tốt với những người da màu yếu đuối. ''" "And yet, in 2016, I invited John Derbyshire as well as Charles Murray to speak at my school, knowing full well that I would be giving them a platform and attention for ideas that I despised and rejected.","Năm 2016, tôi đã mời John Derbyshire và Charles Murray đến nói chuyện ở trường tôi, dù biết chắc rằng điều đó sẽ cho họ nền tảng và sự chú ý để nâng cao tư tưởng mà tôi bất đồng và bác bỏ." But this is just a further evolution of a journey of uncomfortable learning throughout my life.,Nhưng đây chỉ là một bước dài trong hành trình học tập gian nan của tôi. "When I was 10 years old, my mother was diagnosed with schizophrenia, a mental illness characterized by mood swings and paranoid delusions.","Khi tôi 10 tuổi, mẹ tôi được chuẩn đoán bị tâm thần phân liệt một căn bệnh với triệu chứng là tâm trạng thất thường và hoang tưởng." "Throughout my life, my mother's rage would turn our small house into a minefield.","Suốt cuộc đời tôi, mỗi lần mẹ lên cơn thì ngôi nhà lại trở nên hoang tàn." "Yet, though I feared her rage on a daily basis, I also learned so much from her.","Dù phải sống trong sợ hãi, tôi vẫn học được rất nhiều điều từ mẹ." "Our relationship was complicated and challenging, and at the age of 14, it was decided that I needed to live apart from her.","Quan hệ giữa hai mẹ con cũng rất phức tạp và nhiều thử thách, và khi lên 14, tôi quyết định sống xa mẹ." "But over the years, I've come to appreciate some of the important lessons my mother taught me about life.","Nhưng qua nhiều năm, tôi dần biết trân trọng những bài học mà mẹ đã dạy mình về cuộc sống." She was the first person who spoke to me about learning from the other side.,Bà là người đầu tiên dạy tôi biết học hỏi từ nhiều phía. "And she, like me, was born and raised in a family of committed liberal democrats.","Và bà ấy, cũng như tôi, sinh ra và lớn lên trong một gia đình theo đảng Lao động Tự do." "Yet, she encouraged me to see the world and the issues our world faces as complex, controversial and ever-changing.","Mẹ ủng hộ tôi nhìn ra thế giới và những vấn đề mà thế giới đang đối mặt cũng đầy phức tạp, nhiều tranh cãi và liên tục thay đổi." "One day, I came across the phrase ""affirmative action"" in a book I was reading.",Và tôi thấy cụm từ '' Bình đẳng '' (affirmative action) trong một quyển sách. "And when I asked her what the term meant, she spent what felt like an hour giving me a thorough and thoughtful explanation that would make sense to a small child.","Và khi tôi hỏi mẹ nghĩa của nó, mẹ đã dành cả tiếng đồng hồ giải thích cặn kẽ để một đứa trẻ như tôi có thể hiểu được." She even made the topic sound at least as interesting as any of my professors have.,Mẹ tôi còn làm cho chủ đề ấy nghe thú vị ít nhất là không kém bài giảng của các giáo sư của tôi. "She explained the many reasons why people of various political views challenge and support affirmative action, stressing that, while she strongly supported it herself, it was important for me to view the issue as a controversial one with a long history, a questionable future and a host of complicating factors.","Bà giải thích nhiều lý do vì sao người có quan điểm chính trị khác nhau lại phản bác hay ủng hộ sự bình đẳng, bà cũng nhấn mạnh việc bà ủng hộ nó, thật quan trọng với tôi khi xem nó như một chủ đề gây tranh cãi với một lịch sử lâu đời, một tương lai mơ hồ và phức tạp." "While affirmative action can increase the presence of minorities at elite educational institutions, she felt that it could also disadvantage hardworking people of different races from more affluent backgrounds.","Nếu như sự bình đẳng có thể gia tăng số người thiểu số được học tại những trường danh giá, bà cũng thấy nó gây bất lợi cho những công dân chăm chỉ của những chủng tộc khác giàu có hơn." "My mom wanted me to understand that I should never just write off opinions that I disagreed with or disliked, because there was always something to learn from the perspectives of others, even when doing so might be difficult.","Mẹ cũng muốn tôi hiểu rằng không bao giờ nên coi thường ý kiến mà ta bất đồng hay ghét bỏ, bởi chúng ta luôn học được thứ gì đó từ góc nhìn của người khác, kể cả khi việc đó khó khăn đi chăng nữa." But life at home with my mom was not the only aspect of my journey that has been formative and uncomfortable.,"Nhưng lúc ở với mẹ, không chỉ đơn thuần là một phần trong hành trình khó khăn của tôi." "In fourth grade, she decided that I should attend a private school in order to receive the best education possible.","Năm lớp 4, mẹ quyết định gửi tôi vào một trường tư để có nền giáo dục tốt nhất." "As a black student attending predominantly white private schools, I've encountered attitudes and behaviors that reflected racial stereotypes.","Là học sinh da màu trong ngôi trường chủ yếu là người da trắng, tôi đã phải đối mặt với sự kỳ thị chủng tộc." Several of my friends' parents assumed within minutes of meeting me that my best skill was playing basketball.,Vài phụ huynh của bạn tôi cho rằng tôi chỉ giỏi chơi bóng rổ dù chỉ mới gặp tôi vài phút. "And it really upset me to think that my race made it harder for them to see me as a student who loved reading, writing and speaking.","Tôi rất buồn khi nghĩ rằng màu da đã khiến mọi người không coi tôi là một học sinh yêu viết lách, đọc sách và thuyết trình." Experiences like this motivated me to work tirelessly to disprove what I knew people had assumed.,Những trải nghiệm như thế đã thôi thúc tôi cố gắng không ngừng để chứng minh rằng họ đã sai. "My mother even said that, in order to put my best foot forward, I had to be patient, alert and excruciatingly well - mannered.","Mẹ tôi còn nói rằng, để nỗ lực hết mình, tôi phải kiên trì, nhanh nhẹn và cư xử đúng đắn." "To prove that I belonged, I had to show poise and confidence, the ability to speak well and listen closely.","Để chứng mình tôi thuộc về nơi này, tôi phải thể hiện sự tự tin, nói năng cẩn thận và lắng nghe một cách chân thành." Only then would my peers see that I deserved to be there as much as they did.,"Chỉ khi đó bạn bè mới thấy rằng tôi xứng đáng thuộc về nơi này, như họ." "Despite this racial stereotyping and the discomfort I often felt, the learning I gained from other aspects of being at an elite private school were incredibly valuable.","Dù thường xuyên bị phân biệt và cảm thấy khó chịu, những gì học được từ nhiều phía tại ngôi trường tư danh giá này với tôi, lại cực kỳ quý giá." "I was encouraged by my teachers to explore my curiosity, to challenge myself in new ways and to deepen my understanding of subjects that fascinated me the most.","Tôi được thầy cô động viên để khám phá trí tò mò, thách thức bản thân theo những cách mới mẻ và trau dồi hiểu biết về những môn học yêu thích." And going to college was the next step.,"Và bước tiếp theo là vào đại học," I was excited to take my intellectual drive and interest in the world of ideas to the next level.,Tôi háo hức được mang niềm say mê học hỏi và những ý tưởng hay ho lên một mức cao hơn. "I was eager to engage in lively debate with peers and professors and with outside speakers; to listen, to learn and gain a deeper understanding of myself and of others.","Tôi hứng thú với những cuộc tranh luận sôi nổi với bạn bè và giáo sư và nhiều người khác bên ngoài; để lắng nghe, học hỏi và nâng cao hiểu biết của mình và của người khác." "While I was fortunate to meet peers and professors who were interested in doing the same thing, my desire to engage with difficult ideas was also met with resistance.","Trong khi cảm thấy rất may mắn được gặp những người bạn và giáo sư có chung sở thích, khát khao với đến những ý tưởng khó khăn của tôi cũng gặp trở ngại." "To prepare myself to engage with controversy in the real world, I joined a group that brought controversial speakers to campus.","Để chuẩn bị cho cuộc chiến ngoài đời thực, tôi tham gia vào hội những người ưa tranh luận." "But many people fiercely opposed this group, and I received significant pushback from students, faculty and my administration.","Nhiều người kịch liệt phản đối nhóm này, từ sinh viên, khoa cũng như ban điều hành." "For many, it was difficult to see how bringing controversial speakers to campus could be valuable, when they caused harm.","Với nhiều người, rất khó để thấy được giá trị mà hội nhóm này đem lại cho trường so với những phiền phức mà nó gây ra." "And it was disappointing to me facing personal attacks, having my administration cancel speakers and hearing my intentions distorted by those around me.","Và tôi rất thất vọng khi phải đối mặt với nhiều sự phản đối, khi thấy ban điều hành loại bỏ những diễn giả và những ý định của mình bị những người xung quanh bóp méo." "My work also hurt the feelings of many, and I understood that.","Việc làm của tôi cũng gây tổn thương cho người khác, và tôi hiểu điều đó." "Of course, no one likes being offended, and I certainly do n't like hearing controversial speakers argue that feminism has become a war against men or that blacks have lower IQs than whites.","Đương nhiên, không ai muốn bị tổn thương, và tôi chắc rằng cũng không thích lắng nghe từ phía đối nghịch rằng nữ quyền đã trở thành cuộc chiến chống lại đàn ông hay người da màu có IQ thấp hơn người da trắng." I also understand that some people have experienced traumatic experiences in their lives.,Tôi cũng hiểu rằng một số người đã trải qua những biến cố trong đời. "And for some, listening to offensive views can be like reliving the very traumas that they've worked so hard to overcome.","Và với một số người, lắng nghe từ phía đối nghịch khơi dậy những nỗi đau mà họ đã cố gắng vượt qua." "Many argue that by giving these people a platform, you're doing more harm than good, and I'm reminded of this every time I listen to these points of view and feel my stomach turn.","Nhiều người nói rằng cho họ cơ hội thể hiện như vậy, sẽ gây ra nhiều tổn thất hơn lợi ích, tôi nhớ lại điều này mỗi lần lắng nghe những ý kiến như thế và nó làm tôi thấy khó chịu." "Yet, tuning out opposing viewpoints does n't make them go away, because millions of people agree with them.","Đối mặt với ý kiến trái ngược không làm chúng biến mất, vì đang có hàng triệu người ủng hộ chúng." "In order to understand the potential of society to progress forward, we need to understand the counterforces.","Để hiểu được tiềm năng của xã hội ngày càng đi lên, chúng ta cần thấu hiểu những ý kiến trái ngược." "By engaging with controversial and offensive ideas, I believe that we can find common ground, if not with the speakers themselves, then with the audiences they may attract or indoctrinate.","Bằng cách xem xét những ý tưởng đó, tôi tin ta có thể tìm được sự tương đồng, nếu không với các diễn giả thì là với khán giả, những người bị chúng thu hút." "Through engaging, I believe that we may reach a better understanding, a deeper understanding, of our own beliefs and preserve the ability to solve problems, which we ca n't do if we do n't talk to each other and make an effort to be good listeners.","Qua đó, tôi tin ta có thể thấu hiểu một cách sâu sắc hơn về niềm tin trong mỗi người mà vẫn giữ được kỹ năng giải quyết vấn đề, một kỹ năng cần sự chia sẻ với người khác và nỗ lực trở thành một người giỏi lắng nghe." "But soon after I announced that John Derbyshire would be speaking on campus, student backlash erupted on social media.","Ít lâu sau khi tôi thông báo rằng John Derbyshire sẽ đến thuyết giảng tại trường, sinh viên đã phản đối kịch liệt trên mạng xã hội." "I was deeply disappointed by this because, as I saw it, there would be nothing that any of my peers or I could do to silence someone who agreed with him in the office environment of our future employers.","Tôi đã rất thất vọng vì theo tôi, không phải bạn tôi hay tôi có quyền bịt miệng những người ủng hộ anh ấy trong môi trường nuôi dưỡng nhân tài tương lai." "I look out at what's happening on college campuses, and I see the anger.","Tôi quan sát điều gì đang diễn ra ở các trường học, và tôi thấy sự giận dữ." And I get it.,Và tôi đã hiểu. "But what I wish I could tell people is that it's worth the discomfort, it's worth listening, and that we're stronger, not weaker, because of it.","Nhưng tôi ước tôi có thể nói với họ rằng sự khó chịu đó là đáng giá, đáng được lắng nghe, và rằng nhờ nó, mà chúng ta trở nên mạnh mẽ hơn." "When I think about my experiences with uncomfortable learning, and I reflect upon them, I've found that it's been very difficult to change the values of the intellectual community that I've been a part of.","Khi nghĩ về trải nghiệm khó chịu trong học tập, tôi lại nghĩ về họ, tôi thấy rằng thật khó để thay đổi những giá trị của cộng đồng học thức mà tôi là thành viên." But I do feel a sense of hope when I think about the individual interactions that I've been able to have with students who both support the work that I'm doing and who feel challenged by it and who do not support it.,"Nhưng tôi cũng có niềm tin khi nghĩ đến mối quan hệ có được với sinh viên, cả những người ủng hộ việc làm của tôi, thấy sự thách thức trong đó và cả những người không ủng hộ." "What I've found is that, while it can be difficult to change the values of a community, we can gain a lot from individual interactions.","Điều tôi nhận ra là tuy rất khó để thay đổi giá trị của một cộng đồng, ta cũng học hỏi được nhiều điều từ những tương tác cá nhân." "While I did n't get to engage with John Derbyshire due to my president's disinvitation, I was able to have dinner with Charles Murray before his talk.","Mặc dù không thể hiểu thêm về John Derbyshire vì lời từ chối của hiệu trường, tôi đã có dịp ăn tối với Charles Murray trước buổi thuyết giảng của ông." I knew the conversation would be difficult.,Tôi biết buổi trò chuyện sẽ khó khăn. And I did n't expect it to be pleasant.,Và tôi cũng không mong nó dễ chịu. "But it was cordial, and I did gain a deeper understanding of his arguments.","Nhưng cuộc trò chuyện diễn ra thân mật, và tôi hiểu hơn về quan điểm của ông ấy." "I found that he, like me, believed in creating a more just society.","Tôi nhận ra ông cũng như tôi, đều tin vào việc tạo ra một thế giới tốt đẹp hơn." "The thing is, his understanding of what justice entailed was very different from my own.","Vấn đề là, hiểu biết của ông về công lý khác biệt so với tôi." "And I found that his understanding of issues like welfare and affirmative action was tied and deeply rooted in his understanding of various libertarian and conservative beliefs, what diminishes and increases their presence in our society.","Tôi nhận ra hiểu biết của ông về vấn đề như phúc lợi hay bình đẳng bắt nguồn từ hiểu biết về những quan điểm bảo thủ cũng như tiến bộ, đang thu hẹp hay gia tăng sự hiện diện trong xã hội." "While he expressed his viewpoints eloquently, I remained thoroughly unconvinced.","Dù ông ấy thể hiện quan điểm rất hùng hồn, tôi vẫn chưa hoàn toàn bị thuyết phục." But I did walk away with a deeper understanding.,Nhưng tôi có được sự hiểu biết sâu sắc hơn. "It's my belief that to achieve progress in the face of adversity, we need a genuine commitment to gaining a deeper understanding of humanity.","Tôi tin rằng, để tiến bộ trên nghịch cảnh, chúng ta cần một cam kết thực sự để có thể thấu hiểu người khác." "I'd like to see a world with more leaders who are familiar with the depths of the views of those they deeply disagree with, so that they can understand the nuances of everyone they're representing.","Tôi muốn nhìn thấy một thế giới có nhiều nhà lãnh đạo có hiểu biết sâu sắc về những quan điểm đối nghịch, từ đó, hiểu hơn về những người phản đối mình." "I see this as an ongoing process involving constant learning, and I'm confident that I'll be able to add value down the line if I continue building empathy and understanding through engaging with unfamiliar perspectives.","Đó là một quá trình cần sự học tập bền bỉ, và tôi tin rằng mình có thể tăng giá trị cho nó nếu tiếp tục xây dựng sự đồng cảm và hiểu biết thông qua việc tìm hiểu những quan điểm trái chiều" "(Music) Amanda Palmer (singing): Ground Control to Major Tom, Ground Control to Major Tom, Take your protein pills and put your helmet on.","[Âm nhạc] Amanda Palmer: Trạm kiểm soát mặt đất gọi Major Tom, Trạm kiểm soát mặt đất gọi Major Tom, Uống viên năng lượng và đội mũ bảo hộ lên." "Al Gore: Ten, Nine, Eight, Seven, Six...","Al Gore: [Đếm ngược] Mười, Chín, Tám, Bảy, Sáu..." "AP: Ground Control to Major Tom, AG: Five, Four, Three, Two, One...","AP: Trạm kiểm soát mặt đất gọi Major Tom, AG: Năm, Bốn, Ba, Hai, Một." "AP: Commencing countdown, engines on.","AP: Bắt đầu đếm ngược, động cơ sẵn sàng." Check ignition and may God's love be with you.,Kiểm tra bộ phận đánh lửa và cầu cho tình yêu của Chúa sẽ luôn bên cậu. AG: Liftoff.,AG: Phóng. "AP: This is Ground Control to Major Tom, You've really made the grade And the papers want to know whose shirts you wear.","AG: Đây là trạm kiểm soát mặt đất gọi cho Major Tom, Cậu thành công rồi Báo chí muốn biết Cậu mặc áo hiệu nào." Now it's time to leave the capsule if you dare.,Đã đến lúc rời khỏi tàu nếu cậu có gan. """This is Major Tom to Ground Control, I'm stepping through the door And I'm floating in a most peculiar way And the stars look very different today.","""Đây là Major Tom gọi cho trạm kiểm soát mặt đất, tôi đang bước khỏi cửa và đang lơ lửng một cách khác thường và những vì sao hôm nay trông thật khác." For here am I floating round my tin can.,Tôi đang lơ lửng trong cái hộp thiết của mình. "Far above the world, Planet Earth is blue and there's nothing I can do. ""","Trên cả thế giới, Trái đất màu xanh và tôi chẳng thể làm gì cả. """ "(Music) ""Though I'm past 100,000 miles, I'm feeling very still, and I think my spaceship knows which way to go.","[Âm nhạc] ""Dù đã đi qua 100 000 dặm, tôi thấy mình vẫn rất vững chắc tàu của tôi hẳn biết phải đi đâu." "Ground Control to Major Tom, your circuit's dead, there's something wrong.","Trạm kiểm soát mặt đất gọi Major Tom, quỹ đạo bay của cậu lệch rồi, có gì đó không ổn." "Can you hear me, Major Tom?","Cậu nghe thấy tôi không, Major Tom?" """Here am I floating round my tin can, far above the Moon.","""Tôi đang lơ lửng trong một cái hộp thiếc, xa hơn cả Mặt Trăng." Planet Earth is blue and there's nothing I can do.,Trái đất màu xanh và tôi chẳng thể làm gì cả. "(Music) [""I'm not a prophet or a stone - age man, just a mortal with the potential of a superman...","[Âm nhạc] ""Tôi không phải là một nhà tiên tri hay một người đàn ông thời đồ đá, chỉ là một người thường với tiềm năng của một siêu nhân.." "I'm living on. ""","Tôi đang sống. """ "David Bowie, 1947-2016] (Applause)","David Bowie, 1947 - 2016] [Vỗ tay]" (Applause) Thank you.,(Tiếng khán giả vỗ tay) Cảm ơn các bạn. "As a kid, I used to dream about the ocean.","Khi còn bé, tôi thường mơ mộng về biển cả." "It was this wild place full of color and life, home to these alien - looking, fantastical creatures.","Tưởng tượng đó là một nơi đầy màu sắc và cuộc sống, là nơi ở của những sinh vật kỳ thú trông như người ngoài hành tinh." I pictured big sharks ruling the food chain and saw graceful sea turtles dancing across coral reefs.,Tôi chụp những chú cá mập trắng thống trị biển cả và xem những chú rùa biển bơi lượn giữa những rạn san hô. "As a marine biologist turned photographer, I've spent most of my career looking for places as magical as those I used to dream about when I was little.","Từ một nhà hải dương học thành nhiếp ảnh gia, tôi luôn đi tìm những vùng đất kỳ ảo như trong giấc mơ ngày thơ bé." "As you can see, I began exploring bodies of water at a fairly young age.","Như các bạn thấy đó, tôi biết đến nước từ khá sớm." "But the first time I truly went underwater, I was about 10 years old.","Nhưng lần đầu tiên tôi thực sự lặn, là lúc khoảng 10 tuổi." "And I can still vividly remember furiously finning to reach this old, encrusted cannon on a shallow coral reef.",Và tôi vẫn nhớ như in cảm giác kỳ thú lúc tôi bơi đến khẩu đại bác phủ rêu này trên một rạn san hô cạn. "And when I finally managed to grab hold of it, I looked up, and I was instantly surrounded by fish in all colors of the rainbow.","Khi cố bơi đến chạm lấy nó, tôi nhìn lên và lập tức thấy bao quanh tôi rất nhiều cá với đủ màu sắc như cầu vồng." That was the day I fell in love with the ocean.,Đó là ngày tôi đem lòng yêu biển. "Thomas Peschak Conservation Photographer In my 40 years on this planet, I've had the great privilege to explore some of its most incredible seascapes for National Geographic Magazine and the Save Our Seas Foundation.","Thomas Peschak Nhiếp ảnh gia bảo tồn sinh thái trong 40 năm trên trái đất này, tôi có may mắn được khám phá những cảnh quan tuyệt đẹp của biển phục vụ cho tạp chí National Geographic và tổ chức Save Our Seas." "I've photographed everything from really, really big sharks to dainty ones that fit in the palm of your hand.","Tôi chụp tất cả mọi thứ từ những chú cá mập rất, rất lớn đến những chú cá bé xinh có thể lọt thỏm trong lòng bàn tay." "I've smelled the fishy, fishy breath of humpback whales feeding just feet away from me in the cold seas off Canada's Great Bear Rainforest.",Tôi ngửi thấy luồng hít đầy cá của những chú cá voi lưng gù đang dùng bữa cách tôi vài tấc trong nước biển lạnh cóng gần rừng nhiệt đới Great Bear ở Canada. And I've been privy to the mating rituals of green sea turtles in the Mozambique Channel.,Và tôi còn bí mật theo dõi lễ kết đôi của cặp rùa biển xanh ở kênh Mozambique. Everyone on this planet affects and is affected by the ocean.,Mọi người trên trái đất này đều có và chịu ảnh hưởng từ biển cả. And the pristine seas I used to dream of as a child are becoming harder and harder to find.,Và những vùng biển tinh khôi tôi hằng mơ từ thời thơ bé đang ngày càng khó tìm hơn. They are becoming more compressed and more threatened.,Những vùng đất này đang nhỏ lại và đang bị đe doạ. "As we humans continue to maintain our role as the leading predator on earth, I've witnessed and photographed many of these ripple effects firsthand.","Khi con người tiếp tục khẳng định vị thế là sinh vật bá chủ thế giới, tôi đã tận mắt chứng kiến và chụp lại những hậu quả của loài người." "For a long time, I thought I had to shock my audience out of their indifference with disturbing images.","Từ lâu, tôi nghĩ mình phải gây sốc cho khán giả để họ hết dửng dưng trước những hình ảnh này." "And while this approach has merits, I have come full circle.","Và khi cách này mang lại kết quả, tôi cảm thấy trọn vẹn." I believe that the best way for me to effect change is to sell love.,Tôi tin cách tốt nhất để thay đổi mọi người là gây dựng lòng yêu thương. "I guess I'm a matchmaker of sorts and as a photographer, I have the rare opportunity to reveal animals and entire ecosystems that lie hidden beneath the ocean's surface.","Tôi nghĩ mình là một ông mai và là một nhiếp ảnh gia, tôi có những cơ hội hiếm hoi tìm hiểu về động vật và toàn bộ hệ sinh thái ẩn mình bên dưới mặt nước biển." You ca n't love something and become a champion for it if you do n't know it exists.,Bạn không thể yêu hay hiểu về chúng khi bạn còn không biết chúng tồn tại. Uncovering this -- that is the power of conservation photography.,Vén màn những bí mật này -- là nhiệm vụ của nhiếp ảnh bảo tồn. "(Music) I've visited hundreds of marine locations, but there are a handful of seascapes that have touched me incredibly deeply.","(Nhạc) Tôi đã đến thăm hàng trăm vùng biển, nhưng chỉ một vài nơi mang vẻ đẹp chạm rất sâu vào lòng tôi." "The first time I experienced that kind of high was about 10 years ago, off South Africa's rugged, wild coast.","Lần đầu tôi trải qua cảm giác đó là khoảng 10 năm trước, nơi bờ biển hoang sơ và chênh vênh của Nam Phi." "And every June and July, enormous shoals of sardines travel northwards in a mass migration we call the Sardine Run.","Vào mỗi tháng 6 và tháng 7, những đàn cá trích khổng lồ bơi về phương bắc tạo thành cuộc di cư vĩ đại gọi là Cuộc Đua Cá Trích." "And boy, do those fish have good reason to run.","Này bạn, các chú cá này sao phải chạy nhỉ." In hot pursuit are hoards of hungry and agile predators.,Theo đuổi chúng là những kẻ săn mồi đói khát và rất nhanh. Common dolphins hunt together and they can separate some of the sardines from the main shoal and they create bait balls.,Cá heo thường săn mồi cùng nhau và chúng cùng tách nhỏ cá trích từ đàn cá lớn ép đàn cá thành 1 quả bóng. They drive and trap the fish upward against the ocean surface and then they rush in to dine on this pulsating and movable feast.,Chúng dẫn dắt đàn cá lên mặt nước và rồi lao vào chén một bữa tiệc di động và náo nhiệt. "Now, most people believe that sharks and dolphins are these mortal enemies, but during the Sardine Run, they actually coexist.","Giờ thì đa số tin rằng cá mập và cá heo là kẻ thù không đội trời chung, nhưng trong Cuộc Đua Cá Trích, chúng lại cùng hợp tác." "In fact, dolphins actually help sharks feed more effectively.","Thực tế, cá heo giúp cá mập ăn được nhiều hơn." "Without dolphins, the bait balls are more dispersed and sharks often end up with what I call a sardine donut, or a mouth full of water.","Không có cá heo, quả bóng cá sẽ phân tán và cá mập sẽ chỉ có được một miếng bánh vòng cá trích, hay là ăn toàn nước mà thôi." "Now, while I've had a few spicy moments with sharks on the sardine run, I know they do n't see me as prey.","Giờ đây, khi đã có nhiều khoảnh khắc kịch tính với cá mập trong cuộc đua này, tôi biết chúng không coi tôi là con mồi." "However, I get bumped and tail - slapped just like any other guest at this rowdy, rowdy banquet.","Tuy nhiên, tôi cũng bị va phải như những bất kỳ vị khách nào trong buổi tiệc náo nhiệt này." "From the shores of Africa we travel east, across the vastness that is the Indian Ocean to the Maldives, an archipelago of coral islands.","Từ bờ biển Phi châu ta đi về phía đông, qua vùng Ấn Độ Dương rộng lớn đến Maldives, một quần đảo đầy san hô." "And during the stormy southwest monsoon, manta rays from all across the archipelago travel to a tiny speck in Baa Atoll called Hanifaru.","Vào giữa mùa gió tây nam bão bùng, cá đuối từ khắp nơi của quần đảo bơi về Baa Atoll hay còn gọi là Hanifaru." "Armies of crustaceans, most no bigger than the size of your pupils, are the mainstay of the manta ray's diet.","Các chiến binh giáp xác, thường không to hơn con ngươi của chúng ta, là thức ăn chính của cá đuối." "When plankton concentrations become patchy, manta rays feed alone and they somersault themselves backwards again and again, very much like a puppy chasing its own tail.","Khi sinh vật phù du ít đi, cá đuối kiếm ăn một mình và chúng nhào lộn về phía sau liên tục, cứ như chú chó con chơi trò vờn đuôi." "(Music) However, when plankton densities increase, the mantas line up head - to - tail to form these long feeding chains, and any tasty morsel that escapes the first or second manta in line is surely to be gobbled up by the next or the one after.","(Nhạc) Tuy nhiên, khi mật độ sinh vật phù du tăng lên, đàn cá đuối xếp hàng từ trước ra sau thành một chuỗi dài chờ thức ăn, và mẩu thức ăn nào may mắn thoát khỏi con cá đuối thứ 1 và 2 của hàng, cũng sẽ chắc chắn lọt vào tay con kế tiếp hay tiếp nữa." "As plankton levels peak in the bay, the mantas swim closer and closer together in a unique behavior we call cyclone feeding.","Khi sinh vật phù du tăng đến đỉnh, cá đuối bơi gần nhau hơn tạo thành tập quán đặc trưng gọi là bữa ăn vũ bão." "And as they swirl in tight formation, this multi-step column of mantas creates it s own vortex, sucking in and delivering the plankton right into the mantas' cavernous mouths.","Khi chúng xoáy nhau chặt chẽ, tạo thành cột nhiều tầng cá đuối hút các sinh vật phù du vào ngay miệng của những con cá đuối." The experience of diving amongst such masses of hundreds of rays is truly unforgettable.,Khoảnh khắc lặn giữa những khối hàng trăm con cá đuối thật sự khó quên. "(Music) When I first photographed Hanifaru, the site enjoyed no protection and was threatened by development.","(Nhạc) Khi lần đầu chụp ảnh Hanifaru, khu vực này không hề có bảo vệ và bị đe doạ bởi sự phát triển." "And working with NGOs like the Manta Trust, my images eventually helped Hanifaru become a marine - protected area.","Khi làm việc với các NGOs như Manta Trust, ảnh chụp của tôi đã giúp Hanifaru trở thành một vùng biển được bảo vệ." "Now, fisherman from neighboring islands, they once hunted these manta rays to make traditional drums from their skins.","Ngư dân ở các đảo lân cận, những người từng săn cá đuối để lấy da cá làm trống truyền thống." "Today, they are the most ardent conservation champions and manta rays earn the Maldivian economy in excess of 8 million dollars every single year.","Ngày nay, họ là những nhà bảo tồn mạnh mẽ nhất và cá đuối đem lại cho Maldive trên 8 triệu đô la hằng năm." "I have always wanted to travel back in time to an era where maps were mostly blank or they read, ""There be dragons.""","Tôi luôn muốn quay ngược thời gian về thời đại bản đồ chỉ toàn khoảng trắng có nơi còn ghi: ""Khu vực có rồng.""" "And today, the closest I've come is visiting remote atolls in the western Indian Ocean.","Và ngày nay, nơi gần nhất tôi từng đến là những đảo san hô hẻo lánh ở phía tây Ấn Độ Dương." "Far, far away from shipping lanes and fishing fleets, diving into these waters is a poignant reminder of what our oceans once looked like.","Xa, rất xa khỏi những tuyến hàng hải và đoàn đánh cá, lặn sâu xuống dòng nước là một lời nhắc nhớ thương tâm về đại dương đã từng trông như thế nào." "Very few people have heard of Bassas da India, a tiny speck of coral in the Mozambique Channel.","Rất ít người đã nghe về Bassas da India, một chỏm san hô ở kênh Mozambique." It s reef forms a protective outer barrier and the inner lagoon is a nursery ground for Galapagos sharks.,Đá ngầm san hô tạo một rào chắn bảo vệ và khu vực vũng phía trong là nơi nuôi dưỡng loài cá mập Galapagos. "These sharks are anything but shy, even during the day.","Loài cá mập này rất nhút nhát, thậm chí cả ban ngày." I had a bit of a hunch that they'd be even bolder and more abundant at night.,Tôi có linh cảm chúng có thể gan hơn và đông đúc hơn về đêm. (Music) Never before have I encountered so many sharks on a single coral outcrop.,(Nhạc) Chưa bao giờ tôi bắt gặp nhiều cá mập như vậy chỉ trên một khóm san hô. Capturing and sharing moments like this -- that reminds me why I chose my path.,Chụp và chia sẻ những khoảnh khắc như thế nhắc tôi lý do mình chọn nghề này. "Earlier this year, I was on assignment for National Geographic Magazine in Baja California.","Đầu năm nay, tôi có dự án cho tạp chí National Geographic ở Baja California." "And about halfway down the peninsula on the Pacific side lies San Ignacio Lagoon, a critical calving ground for gray whales.","Khoảng giữa đường từ bán đảo bên bờ Thái Bình Dương là Vũng San Ignacio, nơi sinh sản quan trọng của cá voi xám." "For 100 years, this coast was the scene of a wholesale slaughter, where more than 20,000 gray whales were killed, leaving only a few hundred survivors.","Trong 100 năm qua, khu vực này diễn ra cảnh giết hại hàng loạt, hơn 20.000 con cá voi xám bị giết, chỉ còn vài trăm con còn sống sót." Today the descendents of these same whales nudge their youngsters to the surface to play and even interact with us.,Ngày nay hậu duệ của loài cá voi này cho những con cá voi nhỏ lên mặt nước chơi và tương tác với con người. (Music) This species truly has made a remarkable comeback.,(Music) Loài sinh vật này thực sự đã trở lại một cách đầy kinh ngạc. "Now, on the other side of the peninsula lies Cabo Pulmo, a sleepy fishing village.","Hiện nay, trên bờ bên kia của bán đảo là Cabo Pulmo, một làng chài yên tĩnh." Decades of overfishing had brought them close to collapse.,Nhiều thập niên đánh cá quá mức dẫn họ tới sụp đổ. "In 1995, local fisherman convinced the authorities to proclaim their waters a marine reserve.","Năm 1995, ngư dân địa phương thuyết phục chính quyền tuyên bố bảo tồn vùng biển." But what happened next was nothing short of miraculous.,Nhưng điều xảy ra sau đó hẳn là màu nhiệm. "In 2005, after only a single decade of protection, scientists measured the largest recovery of fish ever recorded.","Năm 2005, chỉ sau một thập niên bảo tồn, các nhà khoa học thấy được một sự phục hồi chưa từng thấy." But do n't take my word for it -- come with me.,"Đừng tin tôi, hãy theo tôi để thấy." "On a single breath, swim with me in deep, into one of the largest and densest schools of fish I have ever encountered.","Hãy nín thở, bơi theo tôi xuống sâu, vào một trong những nơi có đàn cá dày đặc nhất mà tôi từng được thấy." (Music) We all have the ability to be creators of hope.,(Nhạc) Chúng ta đều có thể là người tạo ra hy vọng. "And through my photography, I want to pass on the message that it is not too late for our oceans.","Và qua nghề nhiếp ảnh, tôi muốn truyền tải thông điệp không bao giờ là muộn để bảo vệ biển cả." "And particularly, I want to focus on nature's resilience in the face of 7.3 billion people.","Và đặc biệt, tôi muốn nhấn mạnh sự bền bỉ của tự nhiên cho 7,3 tỉ người trên thế giới." "My hope is that in the future, I will have to search much, much harder to make photographs like this, while creating images that showcase our respectful coexistence with the ocean.","Tôi mong rằng trong tương lai, tôi sẽ tích cực tìm nhiều hơn nữa những bức ảnh như thế này, cũng như những hình ảnh minh hoạ sự chung sống tôn trọng với đại dương." Those will hopefully become an everyday occurrence for me.,Đây sẽ là công việc mỗi ngày của tôi. "To thrive and survive in my profession, you really have to be a hopeless optimist.","Để tồn tại và phát triển trong nghề này, bạn cần phải là một người lạc quan cực kỳ." "And I always operate on the assumption that the next great picture that will effect change is right around the corner, behind the next coral head, inside the next lagoon or possibly, in the one after it.","Và tôi luôn làm việc với tâm niệm bức ảnh vĩ đại kế tiếp đem đến thay đổi đang ở ngay phía trước, phía sau mỏm san hô, trong lòng vũng kế tiếp hoặc có thể, bức ảnh sau đó." "When you hear the word symmetry, maybe you picture a simple geometric shape like a square or a triangle, or the complex pattern on a butterfly's wings.","Khi nghe từ ""Đối xứng"" có thể bạn sẽ hình dung ra hình học đơn giản như vuông hay chữ nhật hoặc phức tạp như hoạ tiết trên cánh bướm." "If you are artistically inclined, you might think of the subtle modulations of a Mozart concerto, or the effortless poise of a prima ballerina.",Nếu có thiên hướng nghệ thuật có thể bạn sẽ nghĩ tới bản giao hưởng của Mozart hay tư thế thăng bằng của diễn viên múa ba – lê. "When used in every day life, the word symmetry represents vague notions of beauty, harmony and balance.","Trong đời sống hàng ngày, từ ""đối xứng"" dùng để chỉ những ý niệm mơ hồ về cái đẹp, sự hài hoà hay cân bằng." "In math and science, symmetry has a different, and very specific, meaning.","Trong toán học và khoa học, ""đối xứng"" mang ý nghĩa cụ thể khác." "In this technical sense, a symmetry is the property of an object.","Về mặt kĩ thuật, đối xứng là tính chất của một vật thể." "Pretty much any type of object can have symmetry, from tangible things like butterflies, to abstract entities like geometric shapes.","Có khá nhiều vật thể có tính đối xứng, từ những thứ hữu hình như bươm bướm, tới những thứ trừu tượng như hình học." "So, what does it mean for an object to be symmetric?",Một vật thể có tính đối xứng nghĩa là sao? Here's the definition: a symmetry is a transformation that leaves that object unchanged.,Đây là định nghĩa: Đối xứng là sự biến đổi mà không làm cho vật thể thay đổi. "Okay, that sounds a bit abstract, so let's unpack it.","Nghe có vẻ hơi trừu tượng, vậy thì hãy cùng nhau mổ xẻ nhé." "It will help to look at a particular example, like this equilateral triangle.","Cùng nhìn vào một ví dụ cụ thể, như hình tam giác đều này." "In this case, the object is the triangle, and the transformation that leaves the object unchanged is rotation through 120 degrees.","Trong trường hợp này, vật thể là hình tam giác, và sự biến đổi khiến vật thể không thay đổi chính là phép quay 120 độ." So we can say an equilateral triangle is symmetric with respect to rotations of 120 degrees around its center.,"Vì vậy, ta có thể kết luận tam giác đều là đối xứng đối với phép quay 120 độ quanh tâm." "If we rotated the triangle by, say, 90 degrees instead, the rotated triangle would look different to the original.","Thay vào đó, nếu quay 90 độ hình tam giác lúc sau trông sẽ khác so với ban đầu." "In other words, an equilateral triangle is not symmetric with respect to rotations of 90 degrees around its center.","Nói cách khác, tam giác đều không đối xứng với phép quay 90 độ quanh tâm." But why do mathematicians and scientists care about symmetries?,Nhưng vì sao các nhà khoa học lại quan tâm tới đối xứng? "Turns out, they're essential in many fields of math and science.","Hoá ra, vì chúng cần thiết trong nhiều lĩnh vực toán và khoa học" Let's take a close look at one example: symmetry in biology.,Hãy cùng tìm hiểu kĩ hơn ở ví dụ sau: sự đối xứng trong sinh học You might have noticed that there's a very familiar kind of symmetry we have n't mentioned yet: the symmetry of the right and left sides of the human body.,Bạn có lẽ đã để ý thấy một kiểu đối xứng tương tự chưa được đề cập tới: sự đối xứng trái và phải của cơ thể con người. The transformation that gives this symmetry is reflection by an imaginary mirror that slices vertically through the body.,Sự biến đổi tạo ra tính đối xứng này là sự phản ảnh từ một tấm gương tưởng tượng cắt dọc cơ thể. "As with all symmetries found in living things, it's only approximate, but still a striking feature of the human body.","Sự đối xứng được tìm thấy ở vật sống, chỉ mang tính gần đúng, nhưng đây vẫn là tính chất nổi bật của cơ thể con người." We humans are n't the only bilaterally symmetric organisms.,Chúng ta không phải là loài duy nhất có đối xứng hai bên. "Many other animals, foxes, sharks, beetles, that butterfly we mentioned earlier, have this kind of symmetry, as do some plants like orchid flowers.","Nhiều loài động vật khác như cáo, cá mập, bọ cánh cứng, và con bướm mà ta nhắc đến trước đó, đều sở hữu kiểu đối xứng này một số loài thực vật như phong lan cũng như vậy." "Other organisms have different symmetries, ones that only become apparent when you rotate the organism around its center point.","Các loài khác nhau có tính đối xứng khác nhau, điều chỉ thấy rõ khi bạn xoay nó quanh tâm." It's a lot like the rotational symmetry of the triangle we watched earlier.,khá giống với kiểu đối xứng tâm của hình tam giác mà ta đã thấy "But when it occurs in animals, this kind of symmetry is known as radial symmetry.","Nhưng ở động vật, nó được biết đến như đối xứng toả tròn." "For instance, some sea urchins and starfish have pentaradial or five - fold symmetry, that is, symmetry with respect to rotations of 72 degrees around their center.","Ví dụ, một số loài nhím biển và sao biển có kiểu đối xứng 5 bên nghĩa là, đối xứng với góc 72 độ quanh tâm." "This symmetry also appears in plants, as you can see for yourself by slicing through an apple horizontally.","Kiểu đối xứng này cũng xuất hiện ở thực vật, các bạn có thể thấy bằng việc cắt ngang một quả táo." "Some jellyfish are symmetric with respect to rotations of 90 degrees, while sea anemones are symmetric when you rotate them at any angle.",Một số loài sứa đối xứng với góc quay 90 độ trong khi loài hải quỳ thể hiện tính đối xứng tâm. "Some corals, on the other hand, have no symmetry at all.",Một số loại san hô lại không hề có tính đối xứng. They are completely asymmetric.,Chúng hoàn toàn bất đối xứng. But why do organisms exhibit these different symmetries?,"Tuy nhiên, vì sao sinh vật lại có những kiểu đối xứng khác nhau?" Does body symmetry tell us anything about an animal's lifestyle?,Liệu đối xứng cơ thể có cho ta biết về lối sống của các loài? Let's look at one particular group: bilaterally symmetric animals.,Hãy cùng quan sát: nhóm động vật đối xứng hai bên. "In this camp, we have foxes, beetles, sharks, butterflies, and, of course, humans.","Cáo, bọ cánh cứng, cá mập, bươm bướm, và tất nhiên, con người." The thing that unites bilaterally symmetric animals is that their bodies are designed around movement.,Điểm chung giữa các loài này là cơ thể chúng được thiết kế cho việc di chuyển. "If you want to pick one direction and move that way, it helps to have a front end where you can group your sensory organs -- your eyes, ears and nose.","Nếu bạn chọn một hướng và di chuyển theo đó, cơ thể sẽ tạo ra một giao diện nơi tập trung các cơ quan cảm giác mắt, tai và mũi." It helps to have your mouth there too since you're more likely to run into food or enemies from this end.,Miệng của bạn cũng sẽ ở đó bởi vì chắc chắn ở đó có thức ăn hoặc kẻ thù. "You're probably familiar with a name for a group of organs, plus a mouth, mounted on the front of an animal's body.","Bạn có thể quen thuộc với một nhóm các cơ quan, cộng với miệng, gắn lên mặt trước cơ thể." It's called a head.,Đó gọi là cái đầu. Having a head leads naturally to the development of bilateral symmetry.,Có một cái đầu sẽ dẫn tới sự phát triển của tính đối xứng hai bên. "And it also helps you build streamlined fins if you're a fish, aerodynamic wings if you're a bird, or well coordinated legs for running if you're a fox.",Và cũng giúp phát triển vây thuỷ động nếu bạn là một con cá hay đôi cánh khí động nếu bạn là một con chim hoặc những cái chân phối hợp tuyệt vời nếu bạn là một con cáo. "But, what does this all have to do with evolution?","Thế nhưng, đối xứng thì liên quan gì tới tiến hoá?" "Turns out, biologists can use these various body symmetries to figure out which animals are related to which.",Các nhà sinh học có thể sử dụng các kiểu đối xứng để xem mối quan hệ giữa các loài. "For instance, we saw that starfish and sea urchins have five - fold symmetry.","Ví dụ, sao biển và nhím biển có dạng đối xứng 5 bên." But really what we should have said was adult starfish and sea urchins.,"Nhưng thực sự, ta nên nói là sao biển trưởng thành và nhím biển." "In their larval stage, they're bilateral, just like us humans.","Vì ở giai đoạn ấu trùng, chúng ở dạng đối xứng hai bên, như chúng ta." "For biologists, this is strong evidence that we're more closely related to starfish than we are, to say, corals, or other animals that do n't exhibit bilateral symmetry at any stage in their development.","Đây là bằng chứng mạnh mẽ cho mối liên hệ giữa ta với sao biển gần gũi hơn so với các loài khác, như san hô, hay các loài không có đối xứng hai bên ở bất kì giai đoạn phát triển nào." "One of the most fascinating and important problems in biology is reconstructing the tree of life, discovering when and how the different branches diverged.","Một trong những vấn đề quan trọng và hấp dẫn trong sinh học chính là tái cấu trúc đời sống thực vật, phát hiện khi nào và làm thế nào các nhánh cây tách ra." "Thinking about something as simple as body symmetry can help us dig far into our evolutionary past and understand where we, as a species, have come from.","Suy nghĩ về thứ đơn giản như đối xứng cơ thể có thể giúp đào sâu hơn về sự tiến hoá trong quá khứ và hiểu ra nguồn gốc của chúng ta, như một loài sinh vật." "For most jobs, it's understood that you can be fired, whether for crime, incompetence, or just poor performance.","Với hầu hết công việc, nó được hiểu rằng bạn bị sa thải dù là vì phạm pháp, không đủ năng lực, hay chỉ vì thể hiện yếu kém." "But what if your job happens to be the most powerful position in the country, or the world?","Nhưng sẽ thế nào nếu công việc của bạn là đứng đầu một đất nước, hay thế giới?" That's where impeachment comes in.,Đó là khi luận tội diễn ra. Impeachment is n't the same as actually removing someone from office.,Luận tội không giống với sa thải ai đó khỏi công ty. "Like an indictment in criminal court, it's only the formal accusation that launches a trial, which could end in conviction or acquittal.","Mà như một bản cáo trạng ở toà án hình sự, nó là hình thức buộc tội nhằm bắt đầu cho việc xét xử, và có thể kết thúc bằng kết tội hoặc trắng án." "Originating in the United Kingdom, impeachment allowed Parliament to vote for removing a government official from office even without the king's consent.","Bắt nguồn từ Anh Quốc, luận tội cho phép Quốc hội bỏ phiếu để chính thức bãi nhiệm một nhà lãnh đạo thậm chí, khi chưa có sự cho phép của Nhà Vua." "Although this was an important check on royal power, the king could n't be impeached because the monarch was considered the source of all government power.","Dù đây là một giới hạn quan trọng với quyền lực hoàng gia, nhà vua sẽ không bị luận tội bởi ngài được xem như cội nguồn cho mọi quyền lực của chính phủ." "But for the founders of the American Republic, there was no higher authority beyond the people themselves.","Song với những người thành lập Đảng Cộng Hoà Mỹ, không có một quyền lực nào cao hơn chính con người." "And so impeachment was adopted in the United States as a power of Congress applying to any civil officers, up to and including the president.","Do đó, luận tội được thực hiện ở Mỹ như một năng lực của Quốc Hội áp dụng cho bất kì viên chức nào, bao gồm cả tổng thống." "Although demands for impeachment can come from any members of the public, only the House of Representatives has the power to actually initiate the process.","Dù yêu cầu luận tội có thể đến từ bất kì cá nhân nào trong cộng đồng, Hạ viện là nơi duy nhất có quyền bắt đầu tiến trình này." "It begins by referring the matter to a committee, usually the House Committee on Rules and the House Committee on the Judiciary.",Tiến trình luận tội bắt đầu bằng việc trình các vấn đề lên uỷ ban thường là Uỷ ban Luật pháp Hạ viện và Uỷ ban Tư pháp Hạ viện. "These committees review the accusations, examine the evidence, and issue a recommendation.","Những uỷ ban này sẽ xem xét các cáo trạng, kiểm tra các chứng cứ, và đưa ra khuyến cáo." "If they find sufficient grounds to proceed, the House holds a separate vote on each of the specific charges, known as Articles of Impeachment.","Nếu nhận thấy đủ điều kiện để tiến hành truy tố, Hạ viện sẽ tổ chức biểu quyết với riêng từng mục luận tội, được biết đến là ""Điều khoản luận tội""." "If one or more passes by a simple majority, the official is impeached and the stage is set for trial.","Nếu một hay nhiều điều khoản được thông qua bởi đa số, công chức đó sẽ bị luận tội và chuyển sang giai đoạn xét xử." The actual trial that follows impeachment is held in the Senate.,Vụ việc sau khi được luận tội sẽ được đưa lên cho Thượng viện xét xử. "Selected members of the House, known as managers, act as the prosecution, while the impeached official and their lawyers present their defense.","Các thành viên từ Hạ viện, thường là người quản lí, đại diện bên ""nguyên"" cùng viên chức bị luận tội và các luật sư, đại diện cho bên ""bị""." "The Senate acts as both judge and jury, conducting the trial and deliberating after hearing all the arguments.","Thượng viện đóng vai trò toà án và hội đồng xét xử, tiến hành xét xử và thảo luận kỹ sau khi lắng nghe mọi tranh luận." "If it's the president or vice president being impeached, the chief justice of the Supreme Court presides.","Nếu tổng thống hay phó tổng thống bị luận tội, Thẩm phán trưởng Pháp viện sẽ chủ trì phiên xét xử." A conviction requires a supermajority of two - thirds and results in automatic removal from power.,"Việc kết án yêu cầu sự đồng thuận của hơn hai phần ba thượng nghị sĩ, khi đó tổng thống hay phó tổng thống sẽ tự động bị truất phế." "Depending on the original charges, it can also disqualify them from holding office in the future and open them to standard criminal prosecution.","Tuỳ thuộc vào lời buộc tội chính thức, những viên chức đó cũng có thể bị cấm giữ chức vụ khác trong tương lai và chịu sự truy tố hình sự theo các mức độ." So what exactly can get someone impeached?,Vậy điều gì có thể khiến một người thât sự bị luận tội? That's a bit more complicated.,Đây là vấn đề khá phức tạp. "Unlike in the United Kingdom, impeachment in the U.S. pits an elected legislature against other democratically elected members of government.","Không giống Anh Quốc, luận tội ở Hoa Kỳ đã lập nên một cơ quan lập pháp chống lại các thành viên chính phủ từng được bầu chọn một cách dân chủ." "Therefore, to prevent the process from being used as a political weapon, the Constitution specifies that an official can only be impeached for treason, bribery, or other high crimes and misdemeanors.","Do đó, nhằm ngăn cản việc lợi dụng tiến trình này như một vũ khí chính trị, Hiến pháp nhấn mạnh rằng một công chức chỉ có thể bị luận tội vì phản quốc, hối lộ, hoặc các tội nghiêm trọng khác và tội nhẹ hơn." "That still leaves a lot of room for interpretation, not to mention politics, and many impeachment trials have split along partisan lines.","Nhưng nó vẫn chừa rất nhiều chỗ để hiểu theo cách khác nhau, và tác động của chính trị, và nhiều phiên toà luận tội bị ảnh hưởng các đảng phái." But the process is generally understood to be reserved for serious abuses of power.,"Nhưng quá trình này, hiểu chung, là dành riêng cho lạm dụng quyền lực nghiêm trọng." The first official to be impeached was Tennesse Senator William Blount in 1797 for conspiring with Britain to cease the Spanish colony of Louisiana.,"Viên chức đầu tiên bị kết án là Thượng nghị sĩ William Blount của Tennesse năm 1797, vì có thông đồng với Anh Quốc cản trở thuộc địa Tây Ban Nha ở bang Louisiana." "Since then, the House has launched impeachment investigations about 60 times, but only 19 have led to actual impeachment proceedings.","Từ đó đến nay, Hạ Viện đã tiến hành truy cứu luận tội khoảng 60 lần, nhưng chỉ có 19 trường hợp dẫn đến quy trình luận tội thực sự." The eight cases that ended in a conviction and removal from office were all federal judges.,Tám trường hợp bị kết án và bị buộc rời khỏi văn phòng đều là các thẩm phán liên bang. And impeachment of a sitting president is even more rare.,Và luận tội một tổng thống đương kì còn hiếm hơn nhiều. Andrew Johnson was impeached in 1868 for attempting to replace Secretary of War Edwin Stanton without consulting the Senate.,Andrew Johnson bị luận tội vào năm 1868 vì mưu đồ thay thế Bộ trưởng Chiến Tranh Edwin Station mà không thông qua Thượng Nghị Viện. "Over a century later, Bill Clinton was impeached for making false statements under oath during a sexual harassment trial.","Hơn một thế kỉ sau, Bill Clinton bị luận tội vì đã khai báo sai bất chấp lời thề trước toà trong một phiên xử quấy rối tình dục." Both were ultimately acquitted when the Senate's votes to convict fell short of the required two - thirds majority.,Cả hai về sau đều được trắng án khi phiếu bầu của Thượng Nghị Viện không đủ số lượng yêu cầu hai - phần - ba để kết án. "And contrary to popular belief, Richard Nixon was never actually impeached for the Watergate scandal.","Trái với niềm tin phổ biến, Richard Nixon chưa bao giờ bị luận tội vì scandal ở Watergate." He resigned before it could happen knowing he would almost certainly be convicted.,Ông từ chức trước khi nó xảy ra biết rằng mình sẽ gần như chắc chắn bị kết án. "Theoretically, the U.S. government is already designed to prevent abuses of power, limiting different branches through a system of checks and balances, term limits, and free elections.","Trên lý thuyết, Chính Phủ Mỹ đã được thiết kế để ngăn chặn việc lạm dụng quyền lực, giới hạn các nhánh khác nhau qua một hệ thống kiểm soát và cân bằng, giới hạn nhiệm kỳ, và bầu cử tự do." But impeachment can be seen as an emergency brake for when these safeguards fail.,Nhưng luận tội có thể được xem là phanh khẩn cấp khi mà những sự bảo vệ này thất bại. How much would you pay for a bouquet of tulips?,Bạn sẽ trả bao nhiêu tiền cho một bó hoa tulip? A few dollars?,Một vài đô? A hundred dollars?,Hay một trăm đô? How about a million dollars?,Thế một triệu đô thì sao? "Well, how much would you pay for this house, or partial ownership of a website that sells pet supplies?","Ừm, thế bạn sẽ trả bao nhiêu cho ngôi nhà này, hay trả bao nhiêu để được đồng sở hữu một trang web chuyên bán đồ cho thú cưng?" "At different points in time, tulips, real estate and stock in pets.com have all sold for much more than they were worth.","Vào một số thời điểm, hoa tulip, bất động sản hay cổ phần của trang pets.com đều được bán với giá cao hơn nhiều so với giá trị thật của chúng." "In each instance, the price rose and rose and then abruptly plummeted.","Trong mỗi trường hợp trên, giá bán liên tiếp tăng vọt rồi đột ngột tụt dốc không phanh." Economists call this a bubble.,Các nhà kinh tế gọi đây là bong bóng. So what is exactly is going on with a bubble?,Vậy chính xác bong bóng này là gì? "Well, let's start with the tulips to get a better idea.","Ừm, để hiểu rõ hơn thì ta sẽ bắt đầu với trường hợp của hoa tulip." The 17th century saw the Netherlands enter the Dutch golden age.,"Vào thế kỷ 17, đất nước Hà Lan bước vào một thời kỳ hoàng kim." "By the 1630s, Amsterdam was an important port and commercial center.","Trong những năm 30 của thế kỷ 17, Amsterdam là một bến cảng kiêm trung tâm thương mại trọng yếu." Dutch ships imported spices from Asia in huge quantities to earn profits in Europe.,Những con tàu Hà Lan chất đầy những gia vị mang về từ châu Á và đem bán lại ở châu Âu với nhiều lợi nhuận. "So Amsterdam was brimming with wealthy, skilled merchants and traders who displayed their prosperity by living in mansions surrounded by flower gardens.","Nhờ vậy Amsterdam trở nên trù phú, với vô số thương gia và những người thợ tài hoa những người phô bày sự phát đạt của họ bằng cách sống trong những biệt thự với những vườn hoa bao quanh." And there was one flower in particularly high demand: the tulip.,Và có một loại hoa cực kỳ được ưa chuộng: hoa tulip. The tulip was brought to Europe on trading vessels that sailed from the East.,Hoa tulip được chở đến châu Âu trên những tàu buôn rong ruổi từ phương Đông xa xôi. "Because of this, it was considered an exotic flower that was also difficult to grow, since it could take years for a single tulip to bloom.","Bởi lẽ đó mà hoa tulip được coi là một loài hoa lạ và cũng là một loài hoa khó trồng vì để đợi được một bông hoa nở, có thể mất đến hàng năm trời." "During the 1630s, an outbreak of tulip breaking virus made select flowers even more beautiful by lining petals with multicolor, flame - like streaks.","Trong những năm 1630, sự bùng nổ của loại virus ăn hoa tulip khiến cho những bông hoa này nom thậm chí còn đẹp hơn với những đường sọc sặc sỡ trên cánh hoa, hao hao như một ngọn lửa." "A tulip like this was scarcer than a normal tulip and as a result, prices for these flowers started to rise, and with them, the tulip's popularity.","Những bông hoa tulip như thế quý hiếm hơn những bông hoa tulip thường theo lẽ đó, giá của chúng cũng bắt đầu tăng, đi kèm với nó là cơn sốt hoa tulip." It was n't long before the tulip became a nationwide sensation and tulip mania was born.,"Chẳng mấy chốc, hoa tulip trở thành một hiện tượng trên khắp cả nước và hội chứng hoa tulip đã ra đời." A mania occurs when there is an upward movement of price combined with a willingness to pay large sums of money for something valued much lower in intrinsic value.,Một hội chứng xuất hiện khi có sự tăng cao của giá cả kết hợp với việc sẵn lòng chi trả một cái giá trên trời cho một thứ có giá trị thực chất thấp hơn rất nhiều. A recent example of this is the dot -com mania of the 1990s.,Một ví dụ gần đây là hội chứng .com trong những năm 1990. "Stocks in new, exciting websites were like the tulips of the 17th century.",Cổ phần của các trang web thú vị mới lập cũng giống như những bông hoa tulip ở thế kỷ 17. "The more people who wanted the tulip, the higher the price could go.","Càng nhiều người muốn mua hoa tulip, thì giá hoa tulip càng tăng." "At one point, a single tulip bulb sold for more than ten times the annual salary of a skilled craftsman.","Thậm chí có khi, một củ hoa tulip, được bán với giá gấp mười lần tiền lương một năm của một người thợ thủ công lành nghề." "In the stock market, the price of stock is based on the supply and demand of investors.","Trên thị trường cổ phiếu, giá của cổ phiếu được xác định dựa trên cung và cầu của nhà đầu tư." Stock prices tend to rise when it seems like a company will earn more in the future.,Giá cổ phiếu có xu hướng tăng nếu người ta cho rằng sắp tới công ty đó sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn. "Investors might then buy more of the stock, raising the prices even further due to an increased demand.","Khi đó các nhà đầu tư sẽ mua nhiều cổ phiếu hơn, vô tình càng đẩy giá lên cao do cầu tăng." "This can result in a feedback loop where investors get caught up in the hype and ultimately drive prices far above intrinsic value, creating a bubble.",Dẫn đến một phản hồi lặp khi các nhà đầu tư bị mắc ảo tưởng vì nghe theo số đông khiến cho giá bị đẩy lên cao vọt so với giá trị thực và tạo ra bong bóng kinh tế. "All that is needed for a mania to end and for a bubble to burst is the collective realization that the price of the stock, or a tulip, far exceeds its worth.","Để hội chứng kết thúc hay để chọc vỡ bong bóng thì tất cả những gì cần là có nhiều người cùng ngộ ra sự thật rằng giá của cổ phiếu, hay giá một bông hoa tulip, cao hơn rất nhiều so với giá trị thật của nó." That's what happened with both manias.,Đó là điều đã xảy ra với cả hai hội chứng trên. Suddenly the demand ended.,"Đùng một cái, cầu biến mất." "Prices were pushed to staggering lows, and pop!","Giá bị đẩy xuống thấp một cách kinh ngạc, và BÙM!" "The bubbles burst, and the market crashed.","Bong bóng vỡ, và thị trường khủng hoảng." "Today, scholars work long and hard trying to predict what causes a bubble and how to avoid them.","Ngày nay, các học giả đang miệt mài nghiên cứu trong nỗ lực dự đoán nguyên nhân của bong bóng cũng như làm thế nào để tránh được chúng." Tulip mania is an effective illustration of the underlying principles at work in a bubble and can help us understand more recent examples like the real estate bubble of the late 2000s.,Hội chứng hoa tulip là một minh hoạ sống động của nguyên tắc sống còn khi đối diện với một bong bóng và có thể giúp chúng ta hiểu hơn những ví dụ gần đây như bong bóng bất động sản hồi cuối những năm 2000s. The economy will continue to go through phases of booms and busts.,Nền kinh tế sẽ còn trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm nữa. "So while we wait for the next mania to start, and the next bubble to burst, treat yourself to a bouquet of tulips and enjoy the fact that you did n't have to pay an arm and a leg for them.","Thế nên trong khi đợi đến lúc hội chứng tiếp theo xảy ra, và bong bóng tiếp theo bị chọc vỡ, hãy thưởng cho mình một bó hoa tulip và tận hưởng sự thật rằng bạn đã không phải đánh đổi một cánh tay hay chân của mình để mua chúng." The future that we will create can be a future that we'll be proud of.,Tương lai mà chúng ta gây dựng là tương lai mà chúng ta sẽ tự hào về nó. I think about this every day; it's quite literally my job.,"Tôi nghĩ về điều đó mỗi ngày, nó gần như là công việc của tôi." I'm co-founder and senior columnist at Worldchanging.com.,Tôi là nhà đồng sáng lập và là tổng biên tập của trang Wolrdchanging. com. "Alex Steffen and I founded Worldchanging in late 2003, and since then we and our growing global team of contributors have documented the ever- expanding variety of solutions that are out there, right now and on the near horizon.","Alex Steffen và tôi đã thành lập Worldchanging vào cuối năm 2003, và kể từ đó chúng tôi và đội ngũ những người đóng góp ở trên toàn cầu đã ghi chép lại những giải pháp tột bật đang ở ngoài kia, ngay hiện tại và trong tương lai gần." "In a little over two years, we've written up about 4,000 items -- replicable models, technological tools, emerging ideas -- all providing a path to a future that's more sustainable, more equitable and more desirable.","Trong vòng hơn 2 năm, chúng tôi đã ghi chép khoảng 4000 phát minh về những mô hình nhân rộng, công cụ công nghệ, những ý tưởng mới những điều hướng tới tương lai một tương lai bền vững hơn, công bằng hơn và đáng khao khát hơn." Our emphasis on solutions is quite intentional.,Chúng tôi nhấn mạnh vào những giải pháp một cách có chủ ý. "There are tons of places to go, online and off, if what you want to find is the latest bit of news about just how quickly our hell - bound handbasket is moving.","Thông tin ngoài kia có rất nhiều, cả online và offline, nếu cái bạn muốn tìm hiểu là thông tin mới nhất về sự suy thoái nhanh chóng của thế giới chúng ta." We want to offer people an idea of what they can do about it.,Chúng tôi muốn đề xuất giải pháp để mọi người có thể cải thiện điều đó. "We focus primarily on the planet's environment, but we also address issues of global development, international conflict, responsible use of emerging technologies, even the rise of the so - called Second Superpower and much, much more.","Chúng tôi tập trung chủ yếu vào môi trường trên Trái Đất nhưng chúng tôi cũng đề cập đến vấn đề phát triển toàn cầu, xung đột toàn cầu, sử dụng công nghệ mới một cách có trách nhiệm, thậm chí cả sự nổi dậy của cái được gọi là thế lực thứ hai và hơn thế nữa." "The scope of solutions that we discuss is actually pretty broad, but that reflects both the range of challenges that need to be met and the kinds of innovations that will allow us to do so.","Quy mô của những giải pháp mà chúng tôi bàn luận khá khái quát, nhưng nó phản ánh được những thách thức mà cần phải đối mặt và những phát minh mới giúp chúng ta thực hiện điều đó." "A quick sampling really can barely scratch the surface, but to give you a sense of what we cover: tools for rapid disaster relief, such as this inflatable concrete shelter; innovative uses of bioscience, such as a flower that changes color in the presence of landmines; ultra high - efficiency designs for homes and offices; distributed power generation using solar power, wind power, ocean power, other clean energy sources; ultra, ultra high - efficiency vehicles of the future; ultra high - efficiency vehicles you can get right now; and better urban design, so you do n't need to drive as much in the first place; bio-mimetic approaches to design that take advantage of the efficiencies of natural models in both vehicles and buildings; distributed computing projects that will help us model the future of the climate.","Một ví dụ đơn giản tuy chỉ là bề nổi nhưng có thể cho bạn một cái nhìn tổng quát những công cụ giúp nhanh chóng cứu trợ thiên tai, như lều bơm hơi; những cách dùng mới của khoa học sinh học, như là hoa đổi màu khi có bom mìn chôn dưới đất; những thiết kế nhà và văn phòng có độ bền cao; phân bổ nguồn năng lượng sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió năng lượng biển, và các nguồn năng lượng sạch khác; những phương tiện đi lại trong tương lai có hiệu suất cao; phương tiện hiệu suất lớn bạn có hiện tại và với thiết kế sành điệu hơn bạn không cần lái xe nhiều như trước nữa; thiết kế các thành tựu phỏng sinh học mà chúng ta tận dụng được sự hiệu quả của những kiểu dáng tự nhiên của xe cộ và kiến trúc; những dự án tin học được phân bổ giúp định hình khí hậu trong tương lai." "Also, a number of the topics that we've been talking about this week at TED are things that we've addressed in the past on Worldchanging: cradle - to - cradle design, MIT's Fab Labs, the consequences of extreme longevity, the One Laptop per Child project, even Gapminder.","Bên cạnh đó, nhiều chủ đề mà chúng tôi đề cập tới tuần này ở TED là những vấn đề đã được chúng tôi nói tới trước đó ở Worldchanging: thiết kế cradle - to - cradle, Fab Labs của MIT hệ quả của sự trường thọ, dự án Mỗi trẻ em một chiếc laptop, kể cả Gapminder." "As a born - in - the - mid-1960s Gen X-er, hurtling all too quickly to my fortieth birthday, I'm naturally inclined to pessimism.","Được sinh ra vào giữa những năm 60 thuộc thế hệ X vụt một cái là đến sinh nhật thứ 40, tôi vốn là một người tiêu cực." "But working at Worldchanging has convinced me, much to my own surprise, that successful responses to the world's problems are nonetheless possible.","Nhưng khi làm việc ở Worldchanging tôi đã bị thuyết phục, hơn cả sự ngạc nhiên rằng sự thành công trong việc giải quyết các vấn đề của thế giới là vẫn có thể." "Moreover, I've come to realize that focusing only on negative outcomes can really blind you to the very possibility of success.","Hơn nữa, tôi nhận ra rằng nếu chỉ tập trung vào các mặt tiêu cực nó sẽ làm lu mờ cái nhìn của bạn về khả năng của sự thành công." "As Norwegian social scientist Evelin Lindner has observed, ""Pessimism is a luxury of good times...","Nhà xã hội học Evelin Lindner người Nauy đã nhận xét, ""Bi quan là một thứ xa xỉ trong thời điểm tốt..." "In difficult times, pessimism is a self - fulfilling, self - inflicted death sentence. ""","Trong thời điểm khó khăn, bi quan là sự tự lấp đầy, tự gây nên một án tử hình. """ "The truth is, we can build a better world, and we can do so right now.","Sự thật là, chúng ta có thể tạo nên một thế giới tốt đẹp hơn, và chúng ta có thể làm điều đó ngay lúc này." "We have the tools: we saw a hint of that a moment ago, and we're coming up with new ones all the time.","Chúng ta có giải pháp: những gợi ý vừa được nêu vài khoảnh khắc trước, và chúng ta vẫn tiếp tục với những điều mới." "We have the knowledge, and our understanding of the planet improves every day.","Chúng ta có tri thức, và thấu hiểu về sự tiến bộ của thế giới này mỗi ngày." "Most importantly, we have the motive: we have a world that needs fixing, and nobody's going to do it for us.","Và quan trọng nhất, chúng ta có động lực: chúng ta có một thế giới cần được thay đối, và sẽ không ai giúp ta cả." "Many of the solutions that I and my colleagues seek out and write up every day have some important aspects in common: transparency, collaboration, a willingness to experiment, and an appreciation of science -- or, more appropriately, science!","Nhiều giải pháp mà tôi và các đồng nghiệp tìm kiếm và thu thập hàng ngày, đều có những khía cạnh quan trọng giống nhau: sự minh bạch, sự hợp tác, sẵn sàng thử nghiệm, và sự nhận thức về khoa học, hay nói đúng hơn, là khoa học!" "(Laughter) The majority of models, tools and ideas on Worldchanging encompass combinations of these characteristics, so I want to give you a few concrete examples of how these principles combine in world - changing ways.","(cười) Phần lớn những mô hình, công cụ và ý tưởng ở Worldchanging bao gồm sự kết hợp của những đặc điểm, tôi muốn cho bạn xem một vài ví dụ cụ thể về cách thức những nguyên tắc này kết hợp theo cách thế giới đang thay đổi." "We can see world - changing values in the emergence of tools to make the invisible visible -- that is, to make apparent the conditions of the world around us that would otherwise be largely imperceptible.","Ta có thể thấy những giá trị thay đổi thế giới với sự xuất hiện của công cụ có thể biến thứ vô hình thành hữu hình, đó là, làm rõ điều kiện sống của môi trường quanh ta mà phần lớn là không thể nhận thấy." We know that people often change their behavior when they can see and understand the impact of their actions.,Con người luôn thay đổi hành vi của họ khi mà họ nhận thức và hiểu được tác động của hành động của mình. "As a small example, many of us have experienced the change in driving behavior that comes from having a real time display of mileage showing precisely how one's driving habits affect the vehicle's efficiency.","Một ví dụ nhỏ, rất nhiều người đã trải qua sự thay đổi hành vi lái xe xuất phát từ việc sở hữu một màn hình hiển thị số dặm cho biết chính xác thói quen của người lái ảnh hưởng thế nào đến hiệu suất của xe." "The last few years have all seen the rise of innovations in how we measure and display aspects of the world that can be too big, or too intangible, or too slippery to grasp easily.","Những năm gần đây đã chứng kiến sự tăng lên của những cải tiến trong cách ta đo lường và thể hiện những khía cạnh của thế giới mà có thể quá to lớn, quá mơ hồ, hoặc quá khó để nắm bắt." "Simple technologies, like wall - mounted devices that display how much power your household is using, and what kind of results you'll get if you turn off a few lights -- these can actually have a direct positive impact on your energy footprint.","Những công nghệ đơn giản, như thiết bị treo tường cho biết lượng năng lượng nhà bạn đang sử dụng, và cho biết kết quả sẽ ra sao nếu bạn tắt bớt điện việc này có thể trực tiếp tác động tích cực đến mức năng lượng mà bạn tiêu thụ." "Community tools, like text messaging, that can tell you when pollen counts are up or smog levels are rising or a natural disaster is unfolding, can give you the information you need to act in a timely fashion.","Các công cụ cộng đồng, như tin nhắn, có thể cho bạn biết khi lượng phấn hoa hay sương mù tăng hoặc khi một thảm hoạ thiên nhiên đang diễn ra, có thể cho bạn biết thông tin cần thiết để kịp thời ứng phó." "Data - rich displays like maps of campaign contributions, or maps of the disappearing polar ice caps, allow us to better understand the context and the flow of processes that affect us all.","Những công cụ chứa nhiều dữ liệu như bản đồ chiến dịch đóng góp hoặc bản đồ cho biết sự biến mất của băng vùng cực, cho phép ta hiểu đúng hơn về hoàn cảnh và dòng lưu chuyển của những quá trình ảnh hưởng đến tất cả chúng ta." We can see world - changing values in research projects that seek to meet the world's medical needs through open access to data and collaborative action.,Ta có thể thấy giá trị của world - changing trong các dự án nghiên cứu nhằm đáp ứng nhu cầu về y tế của thế giới thông qua tiếp cận các nguồn dữ liệu và hoạt động hợp tác. "Now, some people emphasize the risks of knowledge - enabled dangers, but I'm convinced that the benefits of knowledge - enabled solutions are far more important.","Hiện nay, một số người nhấn mạnh rủi ro về nguy hiểm trong kích hoạt tri thức, nhưng tôi tin rằng những ích lợi của các giải pháp kích hoạt tri thức là quan trọng hơn cả." "For example, open - access journals, like the Public Library of Science, make cutting - edge scientific research free to all -- everyone in the world.","Ví dụ như các trang báo truy cập mở, như thư viện Khoa học công cộng, cung cấp những nghiên cứu khoa học mới và miễn phí cho tất cả mọi người trên thế giới." "And actually, a growing number of science publishers are adopting this model.","Và thực tế, một lượng lớn các NXB Khoa học đang thực hiện mô hình này." "Last year, hundreds of volunteer biology and chemistry researchers around the world worked together to sequence the genome of the parasite responsible for some of the developing world's worst diseases: African sleeping sickness, leishmaniasis and Chagas disease.","Năm ngoái, hàng trăm tình nguyện viên sinh học và nhà nghiên cứu hoá học trên toàn thế giới đã làm việc với nhau để sắp xếp bộ gen của kí sinh trùng đã gây ra sự bùng nổ của những đại dịch như: bệnh ngủ ở Châu Phi, bệnh do leishmania, và bệnh Chagas." "That genome data can now be found on open - access genetic data banks around the world, and it's an enormous boon to researchers trying to come up with treatments.","Dữ liệu về hệ gen đó giờ đây có thể tìm thấy trên các nguồn dữ liệu mở trên khắp thế giới, đó là lợi thế lớn cho các nhà nghiên cứu đang cố tìm các phương pháp chữa trị." "But my favorite example has to be the global response to the SARS epidemic in 2003, 2004, which relied on worldwide access to the full gene sequence of the SARS virus.","Nhưng ví dụ yêu thích của tôi phải là sự phản ứng toàn cầu về đại dịch SARS năm 2003, 2004, dựa trên sự tiếp cận với chuỗi gen đầy đủ của vi - rút SARS." The U.S. National Research Council in its follow - up report on the outbreak specifically cited this open availability of the sequence as a key reason why the treatment for SARS could be developed so quickly.,Viện Hàn lâm khoa học quốc gia Hoa Kỳ trong bài báo cáo gần đây về sự bùng nổ của bệnh dịch đã chỉ ra những nghiên cứu sẵn có của chuỗi gen này là lí do chính tại sao phương pháp chữa SARS được phát triển nhanh đến vậy. And we can see world - changing values in something as humble as a cell phone.,Ta có thể thấy giá trị của world - changing trong những thứ đơn giản như điện thoại. "I can probably count on my fingers the number of people in this room who do not use a mobile phone -- and where is Aubrey, because I know he does n't?","Tôi có thể đếm trên đầu ngón tay lượng người trong phòng này không dùng điện thoại -- Aubrey đâu rồi, tôi biết anh ấy không dùng?" "(Laughter) For many of us, cell phones have really become almost an extension of ourselves, and we're really now beginning to see the social changes that mobile phones can bring about.","(cười) Với nhiều người trong chúng ta, điện thoại đã trở thành một phần không thể thiếu, và ta dần thấy sự thay đổi xã hội mà điện thoại mang lại." "You may already know some of the big - picture aspects: globally, more camera phones were sold last year than any other kind of camera, and a growing number of people live lives mediated through the lens, and over the network -- and sometimes enter history books.","Bạn có thể đã biết một số khía cạnh toàn cảnh: năm ngoái, có nhiều điện thoại có máy ảnh được bán hơn các loại máy ảnh khác, và cuộc sống của nhiều người được khắc hoạ thông qua ống kính, thông qua internet, và đôi khi thậm chí đi vào sử sách." "In the developing world, mobile phones have become economic drivers.","Trong một thế giới đang phát triển, điện thoại đã trở thành những công cụ điều khiển kinh tế." A study last year showed a direct correlation between the growth of mobile phone use and subsequent GDP increases across Africa.,"Năm ngoái, một nghiên cứu đã chỉ ra mối tương quan trực tiếp giữa sự gia tăng người dùng điện thoại và sự tăng trưởng GDP trên toàn Châu Phi." "In Kenya, mobile phone minutes have actually become an alternative currency.","Ở Kenya, số phút gọi điện thoại thực sự trở thành một loại tiền thay thế." "The political aspects of mobile phones ca n't be ignored either, from text message swarms in Korea helping to bring down a government, to the Blairwatch Project in the UK, keeping tabs on politicians who try to avoid the press.","Sự tác động lên chính trị của điện thoại cũng không thể bỏ qua, từ việc hạ bệ cả một chính phủ thông qua tin nhắn ở Hàn Quốc, đến dự án Blairwatch ở vương quốc Anh, theo dõi chính trị gia muốn tránh giới báo chí." (Laughter) And it's just going to get more wild.,(cười) Và mọi việc trở nên điên cuồng hơn. "Pervasive, always - on networks, high quality sound and video, even devices made to be worn instead of carried in the pocket, will transform how we live on a scale that few really appreciate.","Sự lan toả video chất lượng cao thường trực trên mạng, kể cả những thiết bị để đeo thay vì cho vào túi, sẽ thay đổi quy mô về cách chúng ta sống mà dường như ít người nghĩ tới." It's no exaggeration to say that the mobile phone may be among the world's most important technologies.,Không phải là phóng đại nhưng điện thoại là một trong những thiết bị công nghệ quan trọng nhất thế giới. "And in this rapidly evolving context, it's possible to imagine a world in which the mobile phone becomes something far more than a medium for social interaction.","Và trong viễn cảnh này, hoàn toàn có thể tưởng tượng một thế giới mà điện thoại trở thành một thứ gì đó hơn cả một công cụ tương tác xã hội bình thường." "I've long admired the Witness project, and Peter Gabriel told us more details about it on Wednesday, in his profoundly moving presentation.","Tôi vô cùng khâm phục dự án ""Nhân Chứng"", Peter Gabriel đã nói cho chúng tôi một cách chi tiết hơn về nó vào thứ Tư, trong bài phát biểu đầy cảm động của anh ấy." "And I'm just incredibly happy to see the news that Witness is going to be opening up a Web portal to enable users of digital cameras and camera phones to send in their recordings over the Internet, rather than just hand - carrying the videotape.","Và tôi không thể vui mừng hơn khi thấy tin ""Nhân Chứng"" sẽ mở một trang web cho phép người dùng máy ảnh và điện thoại lưu các ghi chép của họ trên mạng thay vì băng video cầm tay." "Not only does this add a new and potentially safer avenue for documenting abuses, it opens up the program to the growing global digital generation.","Việc này không chỉ tạo ra một con đường mới và an toàn hơn cho việc ghi chép các tài liệu liên quan đến bạo hành, mà còn mở ra một chương trình cho thời đại kỹ thuật số hoá toàn cầu." "Now, imagine a similar model for networking environmentalists.","Giờ đây, hãy tưởng tượng một mô hình tương tự cho những nhà môi trường mạng." "Imagine a Web portal collecting recordings and evidence of what's happening to the planet: putting news and data at the fingertips of people of all kinds, from activists and researchers to businesspeople and political figures.","Tưởng tượng một trang web sưu tầm tất cả ghi chép và bằng chứng về mọi thứ xảy ra trên hành tinh này: đưa các tin tức và dữ liệu sẵn có đến với tất cả mọi người, từ các nhà hoạt động xã hội và các nhà nghiên cứu đến các doanh nhân và chính trị gia." "It would highlight the changes that are underway, but would more importantly give voice to the people who are willing to work to see a new world, a better world, come about.","Nó đánh dấu những thay đổi đang được tiến hành nhưng quan trọng hơn là đưa lên tiếng nói cho những người sẵn sàng làm việc chứng kiến một thế giới mới mẻ, tốt đẹp hơn." It would give everyday citizens a chance to play a role in the protection of the planet.,Nó tạo cơ hội cho các công dân đóng góp vào việc bảo vệ hành tinh. "It would be, in essence, an ""Earth Witness"" project.","Nó có thể là, về bản chất, một dự án ""Nhân chứng Trái Đất""." "Now, just to be clear, in this talk I'm using the name ""Earth Witness"" as part of the scenario, simply as a shorthand, for what this imaginary project could aspire to, not to piggyback on the wonderful work of the Witness organization.","Bây giờ, để rõ hơn, tôi sẽ sử dụng tên ""Nhân chứng Trái Đất"" như một phần của viễn cảnh, đơn giản như một cách viết tắt cho những gì dự án tưởng tượng này hướng tới, chứ không có ý gì đối với những công việc tuyệt vời mà tổ chức ""Nhân Chứng"" đã làm." "It could just as easily be called, ""Environmental Transparency Project,"" ""Smart Mobs for Natural Security"" -- but Earth Witness is a lot easier to say.","Nó có thể đơn giản gọi là: ""Dự án minh bạch hoá môi trường"", ""Người dùng công nghệ thông minh đảm bảo an ninh"" nhưng cái tên ""Nhân chứng Trái Đất"" vẫn dễ hiểu hơn." "Now, many of the people who participate in Earth Witness would focus on ecological problems, human - caused or otherwise, especially environmental crimes and significant sources of greenhouse gases and emissions.","Giờ đây, rất nhiều những người gia nhập dự án tập trung vào những vấn đề sinh thái, nguyên nhân do con người, đặc biệt là những tội phạm môi trường và các nguồn chính của khí thải từ hiệu ứng nhà kính." That's understandable and important.,Điều đó là dễ hiểu và vô cùng quan trọng. We need better documentation of what's happening to the planet if we're ever going to have a chance of repairing the damage.,Ta cần những dữ liệu tốt hơn về những gì đang xảy ra với thế giới nếu chúng ta muốn có cơ hội sửa chữa thiệt hại. But the Earth Witness project would n't need to be limited to problems.,"Nhưng dự án ""Nhân chứng Trái Đất"" không giới hạn những vấn đề." "In the best Worldchanging tradition, it might also serve as a showcase for good ideas, successful projects and efforts to make a difference that deserve much more visibility.","Theo truyền thống của Worldchanging, chúng tôi cũng thực hiện triển lãm trưng bày những ý tưởng hay, những dự án thành công và nỗ lực tạo ra sự khác biệt xứng đáng hơn vẻ ngoài vốn có của nó." "Earth Witness would show us two worlds: the world we're leaving behind, and the world we're building for generations to come.","""Nhân chứng Trái Đất"" cho ta thấy hai thế giới: thế giới ta đã bỏ lại, và thế giới ta đang xây dựng cho thế hệ tương lai." And what makes this scenario particularly appealing to me is we could do it today.,Và điều khiến viễn cảnh này hấp dẫn với tôi là chúng ta có thể làm điều đó ngay hôm nay. The key components are already widely available.,Những nhân tố chủ chốt đã có sẵn ngoài kia. "Camera phones, of course, would be fundamental to the project.","Điện thoại có máy ảnh, dĩ nhiên, là nền tảng cho dự án này." "And for a lot of us, they're as close as we have yet to always - on, widely available information tools.","Và đối với nhiều người chúng ta, nó đã quá gần gũi, luôn ở chế độ online, là công cụ tìm kiếm thông tin luôn sẵn có." You could even imagine a version of this scenario in which people actually build their own phones.,Một dị bản của viễn cảnh này là nơi mà mọi người tự tạo ra điện thoại của họ. "Over the course of last year, open - source hardware hackers have come up with multiple models for usable, Linux - based mobile phones, and the Earth Phone could spin off from this kind of project.","Năm ngoái, các hacker chuyên về ổ cứng mã nguồn mở đã tạo ra nhiều mô hình dễ dàng sử dụng, những chiếc điện thoại dùng hệ điều hành Linux, và một chiếc Earth Phone có thể được tạo ra từ loại dự án như thế này." "At the other end of the network, there'd be a server for people to send photos and messages to, accessible over the Web, combining a photo - sharing service, social networking platforms and a collaborative filtering system.","Ở đầu kia của mạng lưới, sẽ có dịch vụ giúp con người ta gửi ảnh và tin nhắn thông qua truy cập trang web, sự kết hợp giữa dịch vụ chia sẻ hình ảnh các trang mạng xã hội và hệ thống bộ lọc cộng tác." "Now, you Web 2.0 folks in the audience know what I'm talking about, but for those of you for whom that last sentence was in a crazy moon language, I mean simply this: the online part of the Earth Witness project would be created by the users, working together and working openly.","Những ai ở đây thuộc thế hệ Web 2.0 sẽ hiểu tôi đang nói gì nhưng dành cho những ai đang quay cuồng với thứ ngôn ngữ khó hiểu này, ý tôi là: Phần online của dự án này sẽ được tạo ra bởi người dùng, khi làm việc với nhau, trong môi trường mở." "That's enough right there to start to build a compelling chronicle of what's now happening to our planet, but we could do more.","Điều nó là quá đủ để tạo nên một biên niên sử hào hùng về những thứ đang xảy ra trên hành tinh này, nhưng chúng ta vẫn có thể làm nhiều hơn." An Earth Witness site could also serve as a collection spot for all sorts of data about conditions around the planet picked up by environmental sensors that attach to your cell phone.,Một trang web Earth Witness cũng có thể xem như một bộ sưu tập các loại dữ liệu về những điều kiện trên toàn hành tinh được chuyển vào bộ phận cảm biến trong điện thoại của bạn. "Now, you do n't see these devices as add - ons for phones yet, but students and engineers around the world have attached atmospheric sensors to bicycles and handheld computers and cheap robots and the backs of pigeons -- that being a project that's actually underway right now at U.C. Irvine, using bird - mounted sensors as a way of measuring smog - forming pollution.","Hiện tại, bạn vẫn chưa thấy những thiết bị này gắn trên điện thoại nhưng các sinh viên và kỹ sư trên thế giới đã gắn các thiết bị cảm biến không khí vào xe đạp và laptop, những con rô - bốt không đắt tiền, và đằng sau lưng chim bồ câu nữa. Thực ra nó đang là một dự án tại Đại học California, Irvine, sử dụng cảm biến gắn trên chim như là một phương pháp để đo mức độ ô nhiễm không khí." It's hardly a stretch to imagine putting the same thing on a phone carried by a person.,Thật khó để có thể tưởng tượng rằng ta có thể gắn một công cụ tương tự vào trong điện thoại di động. "Now, the idea of connecting a sensor to your phone is not new: phone - makers around the world offer phones that sniff for bad breath, or tell you to worry about too much sun exposure.","Giờ đây, ý tưởng kết nối cảm biến qua điện thoại không có gì là mới mẻ: nhà sản xuất còn có thể làm ra điện thoại nhận biết hơi thở có mùi, hoặc cho bạn biết bạn tiếp xúc quá lâu với ánh nắng mặt trời." "Swedish firm Uppsala Biomedical, more seriously, makes a mobile phone add - on that can process blood tests in the field, uploading the data, displaying the results.","Công ty y sinh Thuỵ Điển Uppsala, còn tạo ra điện thoại có thể đo được huyết áp, tải lên dữ liệu, và hiển thị kết quả." "Even the Lawrence Livermore National Labs have gotten into the act, designing a prototype phone that has radiation sensors to find dirty bombs.","Kể cả Viện nghiên cứu quốc gia Lawrence Livermore cũng đã hành động, họ thiết kế chiếc điện thoại nguyên mẫu có sóng ra - đa cảm biến để tìm ra bom hạt nhân." "Now, there's an enormous variety of tiny, inexpensive sensors on the market, and you can easily imagine someone putting together a phone that could measure temperature, CO2 or methane levels, the presence of some biotoxins -- potentially, in a few years, maybe even H5 N1 avian flu virus.","Hiện nay, có một lượng lớn các bộ phận cảm biến rất nhỏ và rẻ được bán trên thị trường, và bạn có thể dễ dàng tưởng tượng ai đó ghép chúng vào điện thoại và đo được nhiệt độ, nồng độ CO2 hay khí metan, cả sự hiện diện biotoxins, và có thể trong vài năm tới, kể cả virus cúm gia cầm H5N1." You could see that some kind of system like this would actually be a really good fit with Larry Brilliant's InSTEDD project.,Bạn có thể thấy các hệ thống kiểu này thực sự sẽ rất phù hợp với dự án InSTEDD của Larry Brilliant. "Now, all of this data could be tagged with geographic information and mashed up with online maps for easy viewing and analysis.","Giờ đây, những dữ liệu này có thể gắn với những thông tin địa lý và kết hợp với những bản đồ online để dễ dàng sử dụng và phân tích hơn." And that's worth noting in particular.,Và nó đáng được lưu ý. The impact of open - access online maps over the last year or two has been simply phenomenal.,"Tác động của những bản đồ online một, hai năm về trước đã trở thành một hiện tượng." "Developers around the world have come up with an amazing variety of ways to layer useful data on top of the maps, from bus routes and crime statistics to the global progress of avian flu.","Các nhà lập trình trên thế giới đã nghĩ ra những cách tuyệt vời để sắp xếp dữ liệu hữu ích lên trên bản đồ từ các tuyến xe buýt, và thống kê tội phạm đến sự lan rộng toàn cầu của dịch cúm gia cầm." "Earth Witness would take this further, linking what you see with what thousands or millions of other people see around the world.","Earth Witness sẽ tiến xa hơn, kết nối những gì bạn thấy với những gì hàng ngàn, hàng triệu người khác trên thế giới thấy." It's kind of exciting to think about what might be accomplished if something like this ever existed.,Sẽ rất tuyệt vời khi nghĩ đến việc một cái gì đó được thực hiện nếu những thứ như dự án này tồn tại. We'd have a far better -- far better knowledge of what's happening on our planet environmentally than could be gathered with satellites and a handful of government sensor nets alone.,"Chúng ta sẽ có rất nhiều, rất nhiều kiến thức về những vấn đề môi trường trên Trái Đất được thu thập qua vệ tinh nhân tạo và một số ít các vệ tinh riêng của chính phủ." "It would be a collaborative, bottom - up approach to environmental awareness and protection, able to respond to emerging concerns in a smart mobs kind of way -- and if you need greater sensor density, just have more people show up.","Đó là sự kết hợp, tiếp cận từ dưới lên đối với nhận thức về môi trường, và bảo vệ môi trường, có thể phản ứng lại với những mối lo ngại theo cách thông minh và nếu bạn cần cảm biến mật độ tốt hơn, chỉ cần nhiều người hơn xuất hiện." "And most important, you ca n't ignore how important mobile phones are to global youth.","Và quan trọng nhất, bạn không thể làm ngơ tầm quan trọng của điện thoại với giới trẻ toàn cầu." This is a system that could put the next generation at the front lines of gathering environmental data.,Đây là một hệ thống mà có thể đưa thế hệ tiếp theo đến với việc thu thập những dữ liệu về môi trường. "And as we work to figure out ways to mitigate the worst effects of climate disruption, every little bit of information matters.","Và vì chúng ta làm việc để tìm ra cách làm giảm bớt những ảnh hưởng xấu của gián đoạn khí hậu, với mỗi thông tin dù nhỏ cũng đủ để làm nên chuyện." "A system like Earth Witness would be a tool for all of us to participate in the improvement of our knowledge and, ultimately, the improvement of the planet itself.","Một hệ thống như Earth Witness sẽ trở thành công cụ tham gia vào quá trình cải thiện tri thức, và cuối cùng là cải tiến cả hành tinh này." "Now, as I suggested at the outset, there are thousands upon thousands of good ideas out there, so why have I spent the bulk of my time telling you about something that does n't exist?","Bây giờ, như tôi đề nghị từ đầu, ngoài kia có hàng ngàn trên hàng ngàn ý tưởng tuyệt vời, vậy thì sao tôi lại phải tốn thời gian để nói với bạn về điều gì đó không hề tồn tại?" "Because this is what tomorrow could look like: bottom - up, technology - enabled global collaboration to handle the biggest crisis our civilization has ever faced.","Bởi vì đây là những gì tương lai có thể trở thành: tiếp cận từ dưới lên trên, sự tương tác công nghệ toàn cầu để giải quyết những khủng hoảng lớn nhất mà nền văn minh nhân loại từng trải qua." "We can save the planet, but we ca n't do it alone -- we need each other.","Chúng ta có thể cứu hành tinh này, nhưng không thể làm đơn độc, chúng ta cần nhau." "Nobody's going to fix the world for us, but working together, making use of technological innovations and human communities alike, we might just be able to fix it ourselves.","Không ai có thể thay đổi thế giới này, nhưng chỉ khi làm cùng nhau, tận dụng tối đa tiến bộ công nghệ và sức mạnh cộng đồng ta có thể thay đổi được thế giới này." "We have at our fingertips a cornucopia of compelling models, powerful tools, and innovative ideas that can make a meaningful difference in our planet's future.","Chúng ta đã có sẵn một lượng dồi dào các mô hình, các giải pháp mạnh mẽ, và các ý tưởng mới mà có thể tạo nên sự khác biệt trong tương lai." We do n't need to wait for a magic bullet to save us all; we already have an arsenal of solutions just waiting to be used.,Chúng ta không cần một giải pháp thần kì có thể cứu rỗi tất cả; chúng ta đã có sẵn những giải pháp đang chờ thực hiện. "There's a staggering array of wonders out there, across diverse disciplines, all telling us the same thing: success can be ours if we're willing to try.","Có những sự phi thường ở ngoài kia, vượt qua cả những quy tắc, tất cả đều cho ta biết một điều thành công sẽ là của chúng ta nếu ta dám hành động." "And as we say at Worldchanging, another world is n't just possible; another world is here.","Và như chúng tôi đã nói ở Worldchanging, một thế giới mới không chỉ hoàn toàn có thể, mà thế giới mới đó đang hiện hữu tại đây." We just need to open our eyes.,Chúng ta chỉ cần mở rộng tầm mắt mà thôi. Thank you very much.,Xin cảm ơn mọi người. "It's an incredible discovery: an ancient, abandoned alien space station filled with precursor technology.",Một khám phá tuyệt vời vừa xảy đến: một trạm không gian ngoài hành tinh chất đầy những công nghệ tiền cổ. "But now, every species in the galaxy is in a mad dash to get there first and claim it for themselves.","Nhưng giờ, tất cả giống loài khắp thiên hà đang trong cuộc đua khốc liệt tới đó trước và giành nó riêng cho họ." "And right away, you've got a problem.","Ngay tức thì, bạn đã có một rắc rối." "Your ship's faster - than - light jump drive consumes 1 unit of fuel for every parsec of distance it takes you, and your ship holds only 15 units of fuel.","Cú nhảy không gian nhanh hơn cả ánh sáng của tàu bạn tiêu tốn 1 đơn vị năng lượng cho mỗi parsec khoảng cách bạn đi được, và phi thuyền của bạn chỉ chứa được 15 đơn vị năng lượng." "But the space station is 23 parsecs away, and there's only empty space between there and here.","Nhưng trạm không gian lại cách bạn 23 parsecs, và chỉ có một khoảng không trống trải duy nhất giữa bạn và nó." "There's one thing that can help you, though: dark matter fuel is stable in deep space.","Tuy nhiên, có một thứ có thể giúp bạn: nhiên liệu vật chất tối ổn định sâu trong không gian." "That means you can vent a cache of it from your fuel chamber, and then come back to pick it up again later.","Nghĩa là bạn có thể xuất ra 1 can chứa nó từ buồng nhiên liệu, và quay lại thu nó vào một lần nữa ở lần sau." "Even though your ship holds only 15 units of fuel, you've been granted use of all 45 units in your current location.","Mặc dù phi thuyền của bạn chỉ chứa được 15 đơn vị nhiên liệu, bạn đã được cấp quyền sử dụng 45 đơn vị ở vị trí hiện tại." "With some strategic fuel caching along the way, you might be able to make it all 23 parsecs.","Với vài cách xuất - thu nhiên liệu có chiến lược dọc đường, bạn có thể vượt qua cả 23 parsecs." So how can you reach the alien space station?,Vậy làm thế nào để bạn tới được trạm không gian ngoài hành tinh? "Answer in 3, 2, 1.","Câu trả lời xuất hiện trong 3, 2, 1." "It's possible to solve this riddle using as few as two cache points, and there are also valid solutions that use more.","Bạn có thể giải cấu đố này chỉ với 2 điểm xuất - thu, và một vài cách giải hợp lí khác dùng nhiều hơn." "No matter how you go about it though, the key is determining exactly where to cache fuel along your route.","Bất kể bạn giải quyết như thế nào, chìa khoá nằm ở việc xác định chính xác nơi xuất - thu nhiên liệu dọc lộ trình." Let's work backwards from the alien space station.,Hãy tính toán ngược lại từ trạm không gian ngoài hành tinh. "To reach 23 parsecs, you'll have to leave the 8 - parsec mark with a full tank of fuel.","Để vượt qua 23 parsecs, bạn phải rời khỏi điểm parsec thứ 8 với một cái khoang đầy nhiên liệu." "The 8 - parsec point is too far from the start to use as a cache right away; you could jump there, but would n't have enough fuel to return to the start, let alone store any for later.","Điểm parsec thứ 8 quá xa điểm khởi đầu để dùng làm nơi xuất - thu đầu tiên; bạn có thể nhảy tới đó, nhưng sẽ không đủ nhiên liệu để về điểm khởi đầu, chưa nói đến dự trữ thêm để dùng sau." So that means you'll need to find a cache somewhere between the start and 8.,Vậy nghĩa là bạn sẽ phải tìm nơi xuất - thu đâu đó giữa điểm xuất phát và điểm thứ 8. But where?,Nhưng ở đâu? There's an interesting pattern that can help.,Có một kiểu mẫu đặc biệt có thể giúp bạn. At the start you have exactly 3 tanks' worth of fuel.,Tại khởi điểm bạn có chính xác 3 khoang nhiên liệu. At 8 parsecs you need exactly 1.,Sau 8 parsecs bạn cần chính xác 1 khoang. "Is there a point, which we can call point X, where you could have exactly 2?","Có chăng tồn tại 1 điểm mà ta gọi là X, nơi bạn cần chính xác 2 khoang?" "That would be useful, because then you could refuel there exactly twice, making full use of your storage capacity without any waste.","Nó sẽ trở nên tiện lợi, bởi lúc đó bạn có thể nạp lại nhiên liệu chính xác 2 lần, tận dụng tối đa trữ năng của buồng tàu hoàn toàn không phí phạm." "Wherever point X is, you'll jump forward from it twice: once to deposit some fuel at the 8 - parsec cache point, and a second time for good.","Mặc cho điểm X ở đâu, bạn sẽ nhảy tiến từ đó 2 lần: một lần để đặt lại vài nhiên liệu tại điểm xuất - thu ở parsec thứ 8 và lần 2 là đi luôn." So you'll jump the distance between X and 8 - parsecs 3 times in all.,Nên bạn sẽ nhảy qua lại khoảng cách từ X tới điểm parsec thứ 8 ba lần tổng cộng. "You'd have 2 tanks of fuel at point X, and need 1 left at the 8 parsec cache point, so you can spend one tank -- or 15 units -- going back and forth.","Bạn nên có 2 khoang nhiên liệu tại điểm X, và cần 1 khoang tại điểm parsec thứ 8, để bạn sử dụng 1 khoang hay 15 đơn vị di chuyển qua lại." "Since 15 units divided by 3 trips is 5, we can place these two cache points 5 parsecs apart.","Vì 15 đơn vị chia 3 được 5, chúng ta có thể đặt 2 điểm xuất - thu cách nhau 5 parsecs." "Any farther, and you would n't have enough fuel to reach the alien space station.","Nếu xa hơn, bạn sẽ không đủ nhiên liệu để tới được trạm không gian ngoài hành tinh." So it looks like the earliest we can place point X is at the 3 - parsec mark.,Nên dường như điểm gần nhất ta có thể đặt X là tại điểm parsec thứ 3. Is it possible to transport 30 units of fuel there?,Có thể hay không để chuyển 30 đơn vị năng lượng tại đó? Let's try.,Hãy thử xem. You set out with a full tank of 15 units.,Bạn xuất phát với một khoang đầy 15 đơn vị. "You jump 3 parsecs, drop 9 units off at the cache point, and then jump the 3 units home, arriving with an empty tank.","Bạn nhảy qua parsecs, để lại 9 đơn vị tại điểm xuất - thu, và rồi nhảy về nhà sử dụng 3 đơn vị, trở về với một cái khoang rỗng." "Repeating this process gets you 18 units of fuel at the cache point, and one more jump puts you at the 3 - parsec cache with 30 total units of fuel.","Lặp lại quá trình này cho tới khi bạn được 18 đơn vị năng lượng tại điểm xuất - thu, và một bước nhảy nữa để đặt bạn tại điểm 3 parsec với tổng cộng 30 đơn vị nhiên liệu." So far so good!,Trông xem vẫn thuận lợi! "Next, you jump to the 8 - parsec mark, drop off 5 units of fuel, and jump back to the 3 - parsec mark.","Tiếp theo, bạn nhảy tới điểm 8 parsec, để lại 5 đơn vị nhiên liệu, và nhảy về điểm 3 parsec." "You fill up your tank and jump forward again, arriving with 10 units of fuel in your tank.","Bạn nạp đầy khoang rồi nhảy tiến một lần nữa, tới nơi với 10 đơn vị năng lượng trong khoang." And now the end is in sight.,"Và bây giờ, đích đến đã trong tầm ngắm." "You beam the 5 units of fuel in from deep space to fill your tank to capacity, and type in the coordinates of your final destination.","Bạn hút vào 5 đơn vị nữa từ khoảng không để lắp đầy khoang tàu tới cực điểm, và nhập vào toạ độ của đích đến cuối cùng." "A 15 - parsec jump leaves you running on fumes, but ready to dock with the precursor space station.","Bước nhảy 15 parsec sẽ khiến bạn kiệt quệ, nhưng hãy sẵn sàng để cập bến trạm không gian tiền cổ." Time to put this alien tech to work and make life better for everyone in the galaxy.,Đến lúc để tận dụng công nghệ ngoài hành tinh này và giúp cuộc sống của tất cả mọi người khắp thiên hà tốt hơn. "Automation anxiety has been spreading lately, a fear that in the future, many jobs will be performed by machines rather than human beings, given the remarkable advances that are unfolding in artificial intelligence and robotics.","Mối lo về tự động hoá đã lan rộng trong thời gian gần đây, nỗi lo sợ rằng trong tương lai, nhiều việc làm sẽ được thực hiện bởi máy móc thay cho con người, những tiến bộ đáng chú ý đang diễn ra trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo và nghiên cứu người máy." What's clear is that there will be significant change.,Điều rõ ràng ở đây là sẽ có sự thay đổi đáng kể. What's less clear is what that change will look like.,Điều chưa rõ ở đây là thay đổi đó sẽ trông như thế nào. My research suggests that the future is both troubling and exciting.,Theo nghiên cứu của tôi thì tương lai sẽ vừa khó khăn lại vừa thú vị. "The threat of technological unemployment is real, and yet it's a good problem to have.","Mối đe doạ về nạn thất nghiệp gây ra bởi công nghệ là có thật, nhưng nó là một vấn đề tốt mà ta cần có." "And to explain how I came to that conclusion, I want to confront three myths that I think are currently obscuring our vision of this automated future.","Và để giải thích bằng cách nào tôi đi đến kết luận đó, tôi muốn đương đầu với 3 quan niệm sai lầm mà tôi nghĩ hiện đang che khuất tầm nhìn của chúng ta về tương lai của tự động hoá." "A picture that we see on our television screens, in books, in films, in everyday commentary is one where an army of robots descends on the workplace with one goal in mind: to displace human beings from their work.","Một hình ảnh mà ta thấy trên các màn hình tivi, trong sách, phim, bản tin hàng ngày là một đội quân robot bất ngờ tràn vào nơi làm việc với một mục tiêu trong đầu: thay thế con người làm công việc của họ." And I call this the Terminator myth.,Tôi gọi đây là lầm tưởng Kẻ huỷ diệt. "Yes, machines displace human beings from particular tasks, but they do n't just substitute for human beings.","Vâng, máy móc thay thế con người làm những việc nhất định, nhưng chúng không chỉ thay thế loài người." "They also complement them in other tasks, making that work more valuable and more important.","Chúng còn bổ sung cho họ ở các việc khác, làm cho công việc đó trở nên quan trọng và có giá trị hơn." "Sometimes they complement human beings directly, making them more productive or more efficient at a particular task.","Đôi khi chúng trực tiếp hỗ trợ cho con người, giúp họ làm việc có năng suất hay hiệu quả hơn trong những việc cụ thể." So a taxi driver can use a satnav system to navigate on unfamiliar roads.,Một tài xế taxi có thể dùng hệ thống định vị vệ tinh trên những con đường lạ. "An architect can use computer - assisted design software to design bigger, more complicated buildings.","Một kiến trúc sư có thể sử dụng phần mềm thiết kế được máy tính hỗ trợ để thiết kế những toà nhà to lớn hơn, phức tạp hơn." But technological progress does n't just complement human beings directly.,Nhưng sự phát triển kỹ thuật không chỉ trực tiếp bổ sung cho con người. "It also complements them indirectly, and it does this in two ways.","Nó cũng bổ trợ họ một cách gián tiếp, và nó làm điều này theo hai cách." "The first is if we think of the economy as a pie, technological progress makes the pie bigger.","Đầu tiên là nếu ta xem nền kinh tế như một cái bánh, thì tiến bộ kỹ thuật làm cái bánh to hơn." "As productivity increases, incomes rise and demand grows.","Khi năng suất tăng, thu nhập và nhu cầu cũng nhiều hơn." "The British pie, for instance, is more than a hundred times the size it was 300 years ago.","Ví dụ như chiếc bánh của nước Anh, có kích thước gấp hàng trăm lần so với 300 năm trước." And so people displaced from tasks in the old pie could find tasks to do in the new pie instead.,Và vì thế những ai đã rời khỏi các công việc ở chiếc bánh cũ có thể tìm các công việc thay thế trong chiếc bánh mới. But technological progress does n't just make the pie bigger.,Nhưng tiến bộ kỹ thuật không chỉ làm chiếc bánh to hơn. It also changes the ingredients in the pie.,Nó cũng thay đổi các thành phần trong chiếc bánh. "As time passes, people spend their income in different ways, changing how they spread it across existing goods, and developing tastes for entirely new goods, too.","Theo thời gian, con người sử dụng thu nhập theo những cách khác nhau, thay đổi cách mà họ chi tiêu qua các mặt hàng hiện hữu, và cũng phát triển thị hiếu cho các mặt hàng hoàn toàn mới nữa." "New industries are created, new tasks have to be done and that means often new roles have to be filled.","Các ngành mới được tạo ra, các nhiệm vụ mới phải được thực hiện có nghĩa là các vai trò mới cũng phải được đáp ứng." "So again, the British pie: 300 years ago, most people worked on farms, 150 years ago, in factories, and today, most people work in offices.","Trở lại chiếc bánh nước Anh: 300 năm trước, hầu hết người ta làm ở nông trại, 150 năm trước, thì trong các nhà máy, và ngày nay, hầu hết người ta làm việc trong văn phòng." "And once again, people displaced from tasks in the old bit of pie could tumble into tasks in the new bit of pie instead.","Một lần nữa, những người bị thay thế khỏi các công việc ở chiếc bánh cũ thay vào đó có thể lao vào công việc ở mẩu bánh mới." "Economists call these effects complementarities, but really that's just a fancy word to capture the different way that technological progress helps human beings.","Các nhà kinh tế học gọi những hiệu ứng này là nguyên tắc bổ sung, nhưng thực sự đó chỉ là một mỹ từ để diễn tả theo một cách khác những gì tiến bộ kỹ thuật giúp loài người." "Resolving this Terminator myth shows us that there are two forces at play: one, machine substitution that harms workers, but also these complementarities that do the opposite.","Giải quyết sự lầm tưởng Kẻ huỷ diệt này cho chúng ta thấy rằng có hai sức mạnh hiện hữu: một là, việc thay thế bằng máy móc gây thiệt hại cho người lao động, nhưng các nguyên tắc bổ sung lại có tác động ngược lại." "Now the second myth, what I call the intelligence myth.","Giờ là lầm tưởng thứ hai, điều mà tôi gọi là lầm tưởng về sự thông minh." "What do the tasks of driving a car, making a medical diagnosis and identifying a bird at a fleeting glimpse have in common?","Điểm chung của việc lái một chiếc xe hơi, thực hiện một chẩn đoán y học, và xác định một con chim khi nhìn thoáng qua là gì?" "Well, these are all tasks that until very recently, leading economists thought could n't readily be automated.","Đây là tất cả các công việc mà cho đến rất gần đây, các nhà kinh tế học hàng đầu đã nghĩ là chưa sẵn sàng để tự động hoá." "And yet today, all of these tasks can be automated.","Nhưng đến hôm nay, tất cả những việc này có thể tự động hoá." "You know, all major car manufacturers have driverless car programs.","Bạn biết đấy, các nhà sản xuất xe hơi lớn đều có dự án xe không người lái." There's countless systems out there that can diagnose medical problems.,Có vô số hệ thống ngoài kia có thể chẩn đoán các vấn đề y tế. And there's even an app that can identify a bird at a fleeting glimpse.,Và còn có cả ứng dụng có thể xác định một con chim trong một cái liếc mắt. "Now, this was n't simply a case of bad luck on the part of economists.",Đây không đơn giản là một trường hợp thiếu may mắn của các nhà kinh tế học. "They were wrong, and the reason why they were wrong is very important.","Họ đã sai, và lý do tại sao họ đã sai là rất quan trọng." "They've fallen for the intelligence myth, the belief that machines have to copy the way that human beings think and reason in order to outperform them.","Họ bị rơi vào lầm tưởng về sự thông minh, niềm tin rằng các máy móc phải bắt chước cách mà con người suy nghĩ và lý luận để làm tốt hơn họ." "When these economists were trying to figure out what tasks machines could not do, they imagined the only way to automate a task was to sit down with a human being, get them to explain to you how it was they performed a task, and then try and capture that explanation in a set of instructions for a machine to follow.","Khi những nhà kinh tế học này đang cố tìm ra những việc mà máy móc không thể làm, họ nghĩ cách duy nhất để tự động hoá nhiệm vụ là ngồi cùng với một con người, để họ giải thích cho bạn cách họ thực hiện một nhiệm vụ, thử nắm bắt và ánh xạ cách giải thích đó vào một tập hợp các chỉ dẫn để một máy tính làm theo." "This view was popular in artificial intelligence at one point, too.",Quan điểm này cũng đã được phổ biến trong trí tuệ nhân tạo tại một thời điểm. "I know this because Richard Susskind, who is my dad and my coauthor, wrote his doctorate in the 1980s on artificial intelligence and the law at Oxford University, and he was part of the vanguard.","Tôi biết điều này nhờ Richard Susskind, bố tôi và cũng là đồng tác giả của tôi, đã viết luận án tiến sĩ vào những năm 1980 về trí thông minh nhân tạo và luật tại Đại học Oxford, và ông ấy thuộc nhóm tiên phong." "And with a professor called Phillip Capper and a legal publisher called Butterworths, they produced the world's first commercially available artificial intelligence system in the law.","Và cùng với một vị giáo sư là Phillp Capper và một nhà xuất bản về luật Butterworths, họ đã chế tạo ra hệ thống trí thông minh nhân tạo mang tính thương mại đầu tiên trên thế giới về luật pháp." This was the home screen design.,Đây là thiết kế giao diện màn hình chính. He assures me this was a cool screen design at the time.,Ông cam đoan đây là thiết kế màn hình tuyệt nhất thời đó. (Laughter) I've never been entirely convinced.,(Cười) Tôi chưa bị thuyết phục hoàn toàn. "He published it in the form of two floppy disks, at a time where floppy disks genuinely were floppy, and his approach was the same as the economists': sit down with a lawyer, get her to explain to you how it was she solved a legal problem, and then try and capture that explanation in a set of rules for a machine to follow.","Ông đã phát hành nó dưới dạng hai đĩa mềm, vào cái thời mà đĩa mềm thực sự mềm, và cách ông ấy tiếp cận giống như các nhà kinh tế: ngồi cùng với một luật sư, để cô ấy giải thích cho bạn cách cô ấy giải quyết vấn đề pháp lý, rồi thử nắm bắt lời giải thích đó vào một bộ quy tắc cho một cái máy làm theo." "In economics, if human beings could explain themselves in this way, the tasks are called routine, and they could be automated.","Trong kinh tế học, nếu con người có thể tự giải thích theo cách này, các nhiệm vụ được gọi là các trình tự, và chúng có thể tự động hoá." "But if human beings ca n't explain themselves, the tasks are called non-routine, and they're thought to be out reach.","Nhưng nếu con người không thể tự giải thích, các nhiệm vụ được gọi là phi trình tự, và chúng được cho là không thể tiếp cận." "Today, that routine - nonroutine distinction is widespread.","Ngày nay, sự phân biệt trình tự - phi trình tự này rất phổ biến." "Think how often you hear people say to you machines can only perform tasks that are predictable or repetitive, rules - based or well - defined.","Hãy nghĩ mọi người thường nói với bạn máy móc chỉ có thể thực hiện các tác vụ có thể dự đoán hoặc lặp lại, dựa trên quy tắc hoặc được xác định rõ." Those are all just different words for routine.,Tất cả chúng chỉ là những từ khác nhau chỉ thủ tục trình tự. And go back to those three cases that I mentioned at the start.,Và trở lại với ba tình huống tôi đã đề cập từ lúc đầu. Those are all classic cases of nonroutine tasks.,Đây đều là các ví dụ kinh điển của các tác vụ phi trình tự. "Ask a doctor, for instance, how she makes a medical diagnosis, and she might be able to give you a few rules of thumb, but ultimately she'd struggle.","Hỏi một bác sĩ, ví dụ, cách cô ấy đưa ra một chẩn đoán y tế, và cô ấy có thể sẽ đưa cho bạn một vài kinh nghiệm, mà sau cùng cô ấy phải nghĩ lại." She'd say it requires things like creativity and judgment and intuition.,"Cô ấy sẽ nói nó đòi hỏi những thứ như sự sáng tạo, óc phán đoán và trực giác." "And these things are very difficult to articulate, and so it was thought these tasks would be very hard to automate.","Và những điều này rất khó để nói rõ, và do đó, các nhiệm vụ này được cho là sẽ rất khó để tự động hoá." "If a human being ca n't explain themselves, where on earth do we begin in writing a set of instructions for a machine to follow?","Nếu con người không thể tự giải thích, thì bằng cách nào chúng ta có thể bắt đầu viết ra bộ chỉ dẫn, cho máy móc làm theo?" "Thirty years ago, this view was right, but today it's looking shaky, and in the future it's simply going to be wrong.","Ba mươi năm về trước, quan điểm này là đúng, nhưng ngày nay quan điểm này đang lung lay, và trong tương lai, nó đơn giản là sai lầm." "Advances in processing power, in data storage capability and in algorithm design mean that this routine - nonroutine distinction is diminishingly useful.","Những tiến bộ trong năng lực xử lý, trong khả năng lưu trữ dữ liệu và trong thiết kế thuật toán nghĩa là sự khác biệt giữa có trình tự - phi trình tự không còn ý nghĩa nhiều." "To see this, go back to the case of making a medical diagnosis.","Để thấy được điều này, hãy trở lại với trường hợp chẩn đoán y tế." "Earlier in the year, a team of researchers at Stanford announced they'd developed a system which can tell you whether or not a freckle is cancerous as accurately as leading dermatologists.","Đầu năm nay, nhóm các nhà nghiên cứu ở Stanford tuyên bố họ đã phát triển hệ thống có thể cho bạn biết vết tàn nhang có phải là ung thư hay không chính xác như các bác sĩ da liễu hàng đầu." It's not trying to copy the judgment or the intuition of a doctor.,Nó không cố gắng để sao chép óc phán đoán hoặc trực giác của một bác sĩ. It knows or understands nothing about medicine at all.,Nó không có bất kỳ nhận thức hay hiểu biết gì về y học cả. "Instead, it's running a pattern recognition algorithm through 129,450 past cases, hunting for similarities between those cases and the particular lesion in question.","Thay vào đó, nó đang chạy một thuật toán nhận dạng mẫu trên 129.450 trường hợp trong quá khứ, tìm kiếm sự tương đồng giữa các trường hợp và thương tổn cụ thể trong câu hỏi." "It's performing these tasks in an unhuman way, based on the analysis of more possible cases than any doctor could hope to review in their lifetime.","Nó thực hiện những nhiệm vụ này không theo cách của con người, mà dựa trên phân tích các trường hợp có thể xảy ra nhiều hơn bất kỳ bác sĩ nào có thể xem hết trong đời." "It did n't matter that that human being, that doctor, could n't explain how she'd performed the task.","Nó không quan trọng là con người đó, bác sĩ đó, không thể giải thích cô ấy làm như thế nào." "Now, there are those who dwell upon that the fact that these machines are n't built in our image.","Bây giờ, có nhiều người sống với thực tế rằng máy móc không tạo dựng theo bản chất con người." "As an example, take IBM's Watson, the supercomputer that went on the US quiz show ""Jeopardy!"" in 2011, and it beat the two human champions at ""Jeopardy!""","Lấy IBM 's Watson làm ví dụ, siêu máy tính đã tham gia chương trình đố vui của Mỹ ""Jeopardy!"" trong năm 2011, và nó đã đánh bại hai nhà vô địch tại ""Jeopardy!""" "The day after it won, The Wall Street Journal ran a piece by the philosopher John Searle with the title ""Watson Does n't Know It Won on 'Jeopardy!'""","Một ngày sau chiến thắng của nó, tờ nhật báo phố Wall xuất bản tác phẩm của nhà triết học John Searle với tiêu đề ""Watson không biết rằng nó đã chiến thắng tại 'Jeopardy!'""" "Right, and it's brilliant, and it's true.","Phải, nó rất tài giỏi, và đó là sự thật." "You know, Watson did n't let out a cry of excitement.","Bạn biết đấy, Watson không bật khóc vì phấn khích." It did n't call up its parents to say what a good job it had done.,Nó đã không gọi bố mẹ của nó để nói nó đã làm tốt như thế nào. It did n't go down to the pub for a drink.,Nó cũng không đi đến quán rượu để uống. "This system was n't trying to copy the way that those human contestants played, but it did n't matter.","Hệ thống này đã không cố gắng bắt chước cái cách mà các đối thủ tham gia đã chơi, nhưng không thành vấn đề." It still outperformed them.,Nó vẫn vượt trội so với họ. "Resolving the intelligence myth shows us that our limited understanding about human intelligence, about how we think and reason, is far less of a constraint on automation than it was in the past.","Hoá giải lầm tưởng về thông minh cho thấy sự hạn chế trong hiểu biết của chúng ta về trí tuệ con người, về cách mà chúng ta tư duy và suy luận, ít bị ràng buộc hơn về sự tự động hoá so với trong quá khứ." "What's more, as we've seen, when these machines perform tasks differently to human beings, there's no reason to think that what human beings are currently capable of doing represents any sort of summit in what these machines might be capable of doing in the future.","Hơn nữa, như chúng ta đã thấy, khi máy móc thực hiện các nhiệm vụ một cách khác biệt so với con người, không có lý do gì để nghĩ rằng những điều mà con người hiện tại có thể làm được đại diện cho bất cứ đỉnh cao nào mà các máy móc có khả năng thực hiện trong tương lai." "Now the third myth, what I call the superiority myth.","Giờ là lầm tưởng thứ ba, cái mà tôi gọi là lầm tưởng về tính ưu việt." "It's often said that those who forget about the helpful side of technological progress, those complementarities from before, are committing something known as the lump of labor fallacy.","Mọi người thường nói rằng những người quên đi khía cạnh hữu ích của tiến bộ công nghệ, những sự bổ trợ từ trước đây, đang phạm vào cái gọi là sai lầm về nguồn nhân lực." "Now, the problem is the lump of labor fallacy is itself a fallacy, and I call this the lump of labor fallacy fallacy, or LOLFF, for short.","Giờ thì, vấn đề là sai lầm về nguồn nhân lực bản thân nó là sự sai lầm, và tôi gọi nó là sai lầm của sai lầm về nguồn nhân lực, hay ngắn gọn là LOLFF." Let me explain.,Hãy để tôi giải thích. The lump of labor fallacy is a very old idea.,Sai lầm về nguồn nhân lực là khái niệm cũ. "It was a British economist, David Schloss, who gave it this name in 1892.",Nhà kinh tế học người Anh David Schloss đã đặt ra khái niệm này vào năm 1892. "He was puzzled to come across a dock worker who had begun to use a machine to make washers, the small metal discs that fasten on the end of screws.","Ông ngạc nhiên khi đi qua thấy một công nhân bến tàu bắt đầu dùng máy móc tạo ra vòng đệm, loại đĩa kim loại nhỏ giúp giữ chặt đầu đinh ốc." And this dock worker felt guilty for being more productive.,Rồi người công nhân bến tàu này cảm thấy tội lỗi vì làm việc năng suất hơn. "Now, most of the time, we expect the opposite, that people feel guilty for being unproductive, you know, a little too much time on Facebook or Twitter at work.","Giờ, hầu hết, ta lại mong điều ngược lại là con người mặc cảm vì làm việc không hiệu quả bạn biết đấy, như lướt Facebook hay Twitter ở chỗ làm quá nhiều." "But this worker felt guilty for being more productive, and asked why, he said, ""I know I'm doing wrong.","Nhưng người này lại thấy mặc cảm khi làm việc hiệu quả khi được hỏi, anh nói ""Tôi biết tôi đang làm sai." "I'm taking away the work of another man. ""","Tôi sẽ khiến người khác mất việc. """ "In his mind, there was some fixed lump of work to be divided up between him and his pals, so that if he used this machine to do more, there'd be less left for his pals to do.","Trong tâm trí mình, anh nghĩ có một khối lượng việc cố định để chia cho anh và đồng nghiệp, vì thế nếu dùng cỗ máy này để làm nhiều hơn thì sẽ không còn việc cho đồng nghiệp nữa." Schloss saw the mistake.,Và Schloss thấy được sai lầm. The lump of work was n't fixed.,Khối lượng công việc không hề cố định. "As this worker used the machine and became more productive, the price of washers would fall, demand for washers would rise, more washers would have to be made, and there'd be more work for his pals to do.","Khi công nhân này dùng máy móc và trở nên năng suất hơn, giá vòng đệm sẽ giảm, nhu cầu cho vòng đệm sẽ tăng, cần sản xuất nhiều vòng đệm hơn, và có nhiều việc hơn cho đồng nghiệp của anh" The lump of work would get bigger.,Khối lượng công việc sẽ nhiều hơn. "Schloss called this ""the lump of labor fallacy.""","Schloss gọi đây là ""sai lầm về nguồn nhân lực.""" And today you hear people talk about the lump of labor fallacy to think about the future of all types of work.,Và hôm nay bạn nghe người ta nói về sai lầm về nguồn nhân lực để nghĩ tới tương lai của mọi loại công việc. There's no fixed lump of work out there to be divided up between people and machines.,Không có một khối lượng công việc cố định được chia đều giữa con người và máy móc. "Yes, machines substitute for human beings, making the original lump of work smaller, but they also complement human beings, and the lump of work gets bigger and changes.","Đúng vậy, máy móc thay thế con người khiến khối lượng công việc ban đầu nhỏ lại nhưng chúng cũng bổ trợ cho con người, nên khối lượng việc lớn hơn và thay đổi." But LOLFF.,Thế nhưng LOLFF. Here's the mistake: it's right to think that technological progress makes the lump of work to be done bigger.,Sai lầm chính là đây: Tư duy cho rằng tiến bộ công nghệ khiến việc được hoàn tất nhiều hơn là đúng. Some tasks become more valuable.,Giờ đây nhiệm vụ trở nên giá trị hơn. New tasks have to be done.,Nhiệm vụ mới cần được làm. "But it's wrong to think that necessarily, human beings will be best placed to perform those tasks.",Nhưng tư duy rằng con người sẽ là tốt nhất để thực hiện những nhiệm vụ đó là sai. And this is the superiority myth.,Và đây là lầm tưởng về sự ưu việt. "Yes, the lump of work might get bigger and change, but as machines become more capable, it's likely that they'll take on the extra lump of work themselves.","Đúng vậy, khối lượng công việc có thể trở nên lớn hơn, nhưng máy móc cũng trở nên năng lực hơn, nhiều khả năng chúng sẽ tự lấy thêm phần công việc khác." "Technological progress, rather than complement human beings, complements machines instead.","Tiến bộ công nghệ, thay vì bổ trợ con người, thay vào đó sẽ bổ trợ cho máy móc." "To see this, go back to the task of driving a car.","Để hiểu điều này, quay lại việc lái một chiếc xe." "Today, satnav systems directly complement human beings.","Ngày nay, hệ thống định vị vệ tinh bổ trợ con người một cách trực tiếp." They make some human beings better drivers.,Chúng làm cho một số người thành tài xế tốt hơn. "But in the future, software is going to displace human beings from the driving seat, and these satnav systems, rather than complement human beings, will simply make these driverless cars more efficient, helping the machines instead.","Nhưng trong tương lai, phần mềm sẽ thay thế con người ở ghế lái, và những hệ thống định vị vệ tinh, thay vì bổ trợ con người, sẽ đơn giản làm cho xe tự lái hiệu quả hơn, giúp máy móc hiệu quả hơn." Or go to those indirect complementarities that I mentioned as well.,Hoặc xét đến những bổ trợ gián tiếp mà tôi đã từng đề cập. "The economic pie may get larger, but as machines become more capable, it's possible that any new demand will fall on goods that machines, rather than human beings, are best placed to produce.","Miếng bánh kinh tế trở nên lớn hơn, khi máy móc trở nên có năng lực hơn, có khả năng những nhu cầu mới ở những loại hàng hoá mà máy móc, sản xuất tốt hơn con người." "The economic pie may change, but as machines become more capable, it's possible that they'll be best placed to do the new tasks that have to be done.","Miếng bánh kinh tế sẽ thay đổi, khi máy móc trở nên có năng lực hơn, chúng sẽ có khả năng làm nhiệm vụ mới hơn những gì chúng phải bị bắt phải làm." "In short, demand for tasks is n't demand for human labor.","Nói ngắn gọn, nhu cầu cho những công việc không cần sức lao động con người." "Human beings only stand to benefit if they retain the upper hand in all these complemented tasks, but as machines become more capable, that becomes less likely.","Con người chỉ cần đứng đó để hưởng lợi, nếu họ nắm được ưu thế trong tất cả những công việc được bổ trợ này, nhưng máy móc cũng trở nên năng lực hơn, do đó điều này ít khả năng xảy ra hơn." So what do these three myths tell us then?,Vậy ba sự lầm tưởng này nói lên điều gì? "Well, resolving the Terminator myth shows us that the future of work depends upon this balance between two forces: one, machine substitution that harms workers but also those complementarities that do the opposite.",Giải quyết sự lầm tưởng Kẻ huỷ diệt cho ta thấy tương lai của công việc phụ thuộc vào cân bằng giữa hai sức mạnh: một là sự thay thế của máy móc ảnh hưởng đến người lao động nhưng cũng có những sự bổ trợ ngược lại. "And until now, this balance has fallen in favor of human beings.","Cho đến hiện nay, sự cân bằng này đã nghiêng về phía con người." "But resolving the intelligence myth shows us that that first force, machine substitution, is gathering strength.","Nhưng giải quyết lầm tưởng về sự thông minh cho ta thấy sức mạnh đầu tiên, là máy móc đang mạnh dần." "Machines, of course, ca n't do everything, but they can do far more, encroaching ever deeper into the realm of tasks performed by human beings.",Đương nhiên máy móc không thể làm mọi thứ chúng có thể làm nhiều hơn lấn sâu vào những lĩnh vực công việc được thực hiện bởi con người. "What's more, there's no reason to think that what human beings are currently capable of represents any sort of finishing line, that machines are going to draw to a polite stop once they're as capable as us.","Còn gì hơn nữa, không có lý gì để nghĩ rằng những gì con người đang có khả năng làm đại diện cho bất kỳ một loại đích đến, mà máy móc chuẩn bị vẽ một đường vạch ngăn lại một khi chúng có khả năng như chúng ta." "Now, none of this matters so long as those helpful winds of complementarity blow firmly enough, but resolving the superiority myth shows us that that process of task encroachment not only strengthens the force of machine substitution, but it wears down those helpful complementarities too.","Ngay bây giờ, không có vấn đề gì miễn là những sự bổ trợ hữu ích đó đủ chắc chắn, nhưng giải quyết lầm tưởng về sự ưu việt cho chúng ta thấy sự tiến bộ của việc giành lấy công việc không chỉ tăng thêm sức mạnh của việc thay thế bằng máy móc mà còn làm yếu đi những sự bổ trợ hữu ích." Bring these three myths together and I think we can capture a glimpse of that troubling future.,Đem ba sự lầm tưởng này lại với nhau và tôi nghĩ chúng ta có thể hiểu được một tương lai khó khăn. "Machines continue to become more capable, encroaching ever deeper on tasks performed by human beings, strengthening the force of machine substitution, weakening the force of machine complementarity.","Máy móc tiếp tục trở nên có năng lực hơn, lấn sâu hơn vào công việc được thực hiện bởi con người, tăng sức mạnh cho việc thay thế con người bằng máy móc, và làm suy yếu đi phần mà nó bổ trợ." "And at some point, that balance falls in favor of machines rather than human beings.","Và tại vài điểm, sự cân bằng đó lại nghiêng về phía máy móc hơn là con người." This is the path we're currently on.,Đây là con đường mà ta đang đi. "I say ""path"" deliberately, because I do n't think we're there yet, but it is hard to avoid the conclusion that this is our direction of travel.","Tôi nói ""con đường"" chậm rãi, vì tôi không nghĩ là ta đã ở đó, nhưng khó để tránh một kết cục rằng đó là phía mà ta đang hướng đến." That's the troubling part.,Đó là phần khó khăn. Let me say now why I think actually this is a good problem to have.,Để tôi giải thích thực tế vì sao đây là một vấn đề tốt cần có. "For most of human history, one economic problem has dominated: how to make the economic pie large enough for everyone to live on.","Trong phần lớn lịch sử con người, có một vấn đề kinh tế nổi cộm: làm thế nào để tạo ra miếng bánh kinh tế đủ lớn cho tất cả mọi người." "Go back to the turn of the first century AD, and if you took the global economic pie and divided it up into equal slices for everyone in the world, everyone would get a few hundred dollars.","Quay lại thế kỷ thứ nhất sau Công Nguyên, nếu bạn lấy miếng bánh kinh tế toàn cầu và chia đều cho tất cả mọi người trên thế giới, mỗi người sẽ nhận được vài trăm đô la." Almost everyone lived on or around the poverty line.,Hầu hết mọi người đều sống trên hoặc quanh mức nghèo. "And if you roll forward a thousand years, roughly the same is true.","Và nếu bạn đi tới một nghìn năm sau, điều tương tự y như vậy." "But in the last few hundred years, economic growth has taken off.","Nhưng trong vài trăm năm gần đây, tốc độ phát triển kinh tế đã cất cánh." Those economic pies have exploded in size.,Những miếng bánh kinh tế đó đã bùng nổ về kích cỡ. "Global GDP per head, the value of those individual slices of the pie today, they're about 10,150 dollars.","Tổng sản phẩm đầu người toàn cầu, giá trị từng mẩu bánh riêng lẻ ngày nay, cũng sấp sỉ 10.150 đô la." "If economic growth continues at two percent, our children will be twice as rich as us.",Nếu tốc độ phát triển kinh tế tiếp tục giữ ở mức 2% thì con cái chúng ta sẽ giàu gấp đôi chúng ta. "If it continues at a more measly one percent, our grandchildren will be twice as rich as us.","Nếu nó tiếp tục tăng ở mức hơn 1% thì, cháu chúng ta sẽ giàu gấp đôi chúng ta." "By and large, we've solved that traditional economic problem.","Nhìn chung, chúng ta đã giải được vấn đề kinh tế truyền thống đó." "Now, technological unemployment, if it does happen, in a strange way will be a symptom of that success, will have solved one problem -- how to make the pie bigger -- but replaced it with another -- how to make sure that everyone gets a slice.","Bây giờ, vấn đề thất nghiệp do công nghệ, nếu nó xảy ra, sẽ là một hội chứng của thành công theo cách kì lạ nhất, sẽ giải quyết được vấn đề -- làm cho miếng bánh to hơn -- theo cách thay thế nó bằng miếng khác thì làm thế nào đảm bảo rằng ai cũng được một phần." "As other economists have noted, solving this problem wo n't be easy.","Theo một nhà kinh tế học từng nói, giải quyết vấn đề này không đơn giản." "Today, for most people, their job is their seat at the economic dinner table, and in a world with less work or even without work, it wo n't be clear how they get their slice.","Ngày nay, với đa số mọi người, công việc như một chỗ ngồi trong bàn ăn kinh tế, trong thế giới ít hoặc thậm chí không có việc làm không rõ là họ sẽ có miếng bánh thế nào." "There's a great deal of discussion, for instance, about various forms of universal basic income as one possible approach, and there's trials underway in the United States and in Finland and in Kenya.","Ví dụ như có nhiều cuộc thảo luận, về những dạng khác nhau của thu nhập cơ bản chung như cách tiếp cận khả dĩ, và có những thử nghiệm đang xảy ra ở nước Mỹ, Phần Lan và Kenya." "And this is the collective challenge that's right in front of us, to figure out how this material prosperity generated by our economic system can be enjoyed by everyone in a world in which our traditional mechanism for slicing up the pie, the work that people do, withers away and perhaps disappears.","Và đây là thử thách chung ngay trước mắt chúng ta, để tìm ra cách mà sự phồn vinh vật chất được sinh ra bởi hệ thống kinh tế có thể được tận hưởng bởi mọi người trong một thế giới mà những cơ chế truyền thống của việc chia miếng bánh, việc mà chúng ta làm, tàn lụi và có lẽ là biến mất." Solving this problem is going to require us to think in very different ways.,Giải quyết vấn đề này buộc chúng ta phải suy nghĩ theo rất nhiều cách khác nhau. "There's going to be a lot of disagreement about what ought to be done, but it's important to remember that this is a far better problem to have than the one that haunted our ancestors for centuries: how to make that pie big enough in the first place.","Sẽ có rất nhiều sự phản đối về việc điều gì nên làm, nhưng điều quan trọng cần nhớ là đây là một vấn đề tốt hơn nhiều so với nỗi ám ảnh của tổ tiên chúng ta trong hàng thế kỷ: làm cách nào để cái bánh đủ lớn ngay từ đầu." "If you want a glimpse of Marie Curie's manuscripts, you'll have to sign a waiver and put on protective gear to shield yourself from radiation contamination.","Nếu bạn muốn xem qua sổ tay của Marie Curie, bạn nên ký giấy từ bỏ quyền lợi và mặc quần áo bảo hộ để bảo vệ bản thân khỏi nhiễm phóng xạ." "Madame Curie's remains, too, were interred in a lead - lined coffin, keeping the radiation that was the heart of her research, and likely the cause of her death, well contained.","Bà Curie được chôn cất trong một cỗ quan tài lót chì, giúp cho chất phóng xạ - thứ mà bà tập trung nghiên cứu, và cũng có thể là nguyên nhân cái chết của bà, được bảo quản cẩn thận." "Growing up in Warsaw in Russian - occupied Poland, the young Marie, originally named Maria Sklodowska, was a brilliant student, but she faced some challenging barriers.","Lớn lên ở Warsaw, Ba Lan nơi bị người Nga chiếm đóng, cô Marie trẻ tuổi, tên thật là Maria Sklodowska, là một học sinh thông minh, nhưng cô ấy gặp rất nhiều rào cản." "As a woman, she was barred from pursuing higher education, so in an act of defiance, Marie enrolled in the Floating University, a secret institution that provided clandestine education to Polish youth.","Là một phụ nữ, học hành là một điều xa vời, nên để thách thức mọi người, Marie đã theo học trường Đại học Floating, một tổ chức bí mật giáo dục thanh niên Ba Lan trong bí mật." "By saving money and working as a governess and tutor, she eventually was able to move to Paris to study at the reputed Sorbonne.","Bằng tiền tiết kiệm từ việc làm gia sư, cuối cùng cô có thể chuyển đến ở Paris và theo học tại trường Sorbonne danh tiếng." "There, Marie earned both a physics and mathematics degree surviving largely on bread and tea, and sometimes fainting from near starvation.","Ở đó, Marie nhận được cả hai bằng Vật Lý và Toán Học, và hầu như chỉ ăn bánh mì và uống trà, đôi lúc cô ngất xỉu vì quá đói." "In Paris, Marie met the physicist Pierre Curie, who shared his lab and his heart with her.","Ở Paris, Marie gặp nhà vật lý Pierre Curie, người đã cùng làm việc và yêu thương cô." But she longed to be back in Poland.,Nhưng cô ấy rất mong trở về Ba Lan. "Upon her return to Warsaw, though, she found that securing an academic position as a woman remained a challenge.","Khi về lại Warsaw, cô nhận ra rằng một người phụ nữ có học hành sinh sống ở đây là điều khó khăn." All was not lost.,Nhưng vẫn chưa mất tất cả. "Back in Paris, the lovelorn Pierre was waiting, and the pair quickly married and became a formidable scientific team.","Ở Paris, người tình Pierre đang chờ đợi cô, và cặp đôi nhanh chóng kết hôn và trở thành một đội làm việc ăn ý." Another physicist's work sparked Marie Curie's interest.,Nghiên cứu của một nhà vật lý làm Marie Curie chú ý. "In 1896, Henri Becquerel discovered that uranium spontaneously emitted a mysterious X - ray - like radiation that could interact with photographic film.","Năm 1896, Henri Becquerel khám phá ra Uranium tự phát ra một loại phóng xạ giống tia X mà có thể tương tác với tấm phim." Curie soon found that the element thorium emitted similar radiation.,Curie sớm nhận ra rằng nguyên tố Thorium phát ra bức xạ tương tự. "Most importantly, the strength of the radiation depended solely on the element's quantity, and was not affected by physical or chemical changes.",Quan trọng nhất là độ mạnh của phóng xạ chỉ phụ thuộc vào số lượng nguyên tố đó và không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ thay đổi lí hoá nào. This led her to conclude that radiation was coming from something fundamental within the atoms of each element.,Điều này làm bà kết luận phóng xạ phát ra từ thứ gì đó ở trong nguyên tử của từng nguyên tố. The idea was radical and helped to disprove the long - standing model of atoms as indivisible objects.,Đó là một ý tưởng cấp tiến và nó bác bỏ ý tưởng nguyên tử là một vật thể không thể tách rời. "Next, by focusing on a super radioactive ore called pitchblende, the Curies realized that uranium alone could n't be creating all the radiation.","Sau đó, bằng cách nghiên cứu về khoáng vật siêu phóng xạ Pitchblende, nhà Curie đã nhận ra Uranium không thể tự tạo ra tất cả phóng xạ đó." "So, were there other radioactive elements that might be responsible?",Vậy có thể là do những nguyên tố phóng xạ khác ư? "In 1898, they reported two new elements, Polonium, named for Marie's native Poland, and Radium, the Latin word for ray.","Năm 1898, họ tìm ra hai nguyên tố mới, Polonium, đặt theo quê hương của Marie, Ba Lan, và Radium, tiếng La Tinh có nghĩa là tia." They also coined the term radioactivity along the way.,"Họ cũng đặt ra thuật ngữ ""phóng xạ""." "By 1902, the Curies had extracted a tenth of a gram of pure radium chloride salt from several tons of pitchblende, an incredible feat at the time.","Năm 1902, nhà Curie đã điều chế 0.1 gram muối clorua tinh khiết từ hàng tấn khoáng Pitchblende, một kỳ công vào thời điểm đó." "Later that year, Pierre Curie and Henri Becquerel were nominated for the Nobel Prize in physics, but Marie was overlooked.","Cũng trong năm đó, Pierre Curie và Henri Becquerel được đề cứ giải Nobel Vật Lý, nhưng bà Marie lại bị bỏ lơ." "And so both of the Curies and Becquerel shared the 1903 Nobel Prize, making Marie Curie the first female Nobel Laureate.","Nên cả nhà Curie và Becquerel đều nhận giải Nobel năm 1903, và bà trở thành người phụ nữ đầu tiên nhận giải Nobel." "Well funded and well respected, the Curies were on a roll.","Được tôn trọng và cung cấp kinh phí, nhà Curie đang trên đường thăng tiến." But tragedy struck in 1906 when Pierre was crushed by a horse - drawn cart as he crossed a busy intersection.,"Nhưng tai hoạ ập đến vào năm 1906, Pierre qua đời vì bị xe ngựa đâm khi ông đang băng qua đường." "Marie, devastated, immersed herself in her research and took over Pierre's teaching position at the Sorbonne, becoming the school's first female professor.","Tuyệt vọng, bà Marie vùi đầu vào những nghiên cứu và dạy thay ông Pierre ở trường Đại học Sorbonne, trở thành nữ giáo sư đầu tiên ở trường này." Her solo work was fruitful.,Nỗ lực đơn độc của bà có kết quả. "In 1911, she won yet another Nobel, this time in chemistry for her earlier discovery of radium and polonium, and her extraction and analysis of pure radium and its compounds.","Năm 1911, bà lại đoạt một giải Nobel ở lĩnh vực Hoá Học vì phát hiện ra Radium và Polonium trước đó, và điều chế, phân tích Radium tinh khiết và thành phần của nó." "This made her the first, and to this date, only person to win Nobel Prizes in two different sciences.","Điều này làm bà trở thành người đầu tiên, và đến giờ người duy nhất có giải Nobel ở hai lĩnh vực khác nhau." "Professor Curie put her discoveries to work, changing the landscape of medical research and treatments.",Giáo sư Curie đưa phát hiện của mình vào thực tiễn thay đổi những nghiên cứu y khoa và phương pháp chữa bệnh. "She opened mobile radiology units during World War I, and investigated radiation's effects on tumors.","Bà điều hành những máy chụp tia X di động vào Thế Chiến I, và tìm ra ảnh hưởng của bức xạ lên các khối u." "However, these benefits to humanity may have come at a high personal cost.","Tuy nhiên, bà phải trả giá cho những đóng góp cho nhân loại." "Curie died in 1934 of a bone marrow disease, which many today think was caused by her radiation exposure.","Bà Curie qua đời năm 1934 vì bị suy tuỷ xương, nhiều người cho rằng đó là vì bà bị nhiễm độc phóng xạ." "Marie Curie's revolutionary research laid the groundwork for our understanding of physics and chemistry, blazing trails in oncology, technology, medicine, and nuclear physics, to name a few.","Nghiên cứu mang tính cách mạng của bà đã đặt nền tảng cho vật lý và hoá học, mở ra con đường mới cho ung thư học, công nghệ, y học và vật lý hạt nhân, và nhiều lĩnh vực khác nữa." "For good or ill, her discoveries in radiation launched a new era, unearthing some of science's greatest secrets.","Dù sao đi nữa, nghiên cứu bức xạ của bà đã tạo ra một kỉ nguyên mới, khám phá ra những bí ẩn to lớn của khoa học." "To the world we all know, which may or may not be the best world possible, once again spring time had come.","Dưới cõi đời mà ai cũng biết, một cõi đời có thể là tốt đẹp, mà cũng có thể không, một lần nữa mùa xuân lại tới." But all the magical spring was not enough to conceal the misery of Manor Farm.,Nhưng tất cả những mùa xuân kỳ diệu cũng không đủ để che giấu sự khốn khổ của nông trại Manor. "Once striving and fruitful, the farm and it s owner Mr. Jones had fallen on evil days.","Dù đã từng gắng công và gặt hái, nông trại và người chủ của nó ông Jones đã rơi vào những ngày khốn khó." "This set by problems of his own making,","Điều đó là hậu quả những từ những lỗi lầm của chính ông," Mr. Jones had turned to drink.,Ông Jones đã trở nên nghiện rượu. And for his misery he had found fine company.,Và ông càng sa lầy khi có thêm bạn nhậu. "On the evening our story begins, it was later than usual when Mr. Jones came home from drinking to make his rounds.","Trong cái buổi tối mà câu chuyện của chúng ta bắt đầu, lúc đó đã trễ hơn thường lệ khi ông Jones trở về nhà từ quán rượu để thăm nông trại." "On this night, all the animals had agreed that as soon as Mr. Jones was in bed, they would gather in the main barn for a secret meeting called by Old Major, the prized boar hog, who because of his years","Trong đêm đó, tất cả thú vật đã đồng ý là ngay sau khi ông Jones đi ngủ, chúng sẽ tụ tập trong nhà kho để dự một cuộc họp bí mật được triệu tập bởi Trưởng Lão," "The other pigs started first for the meeting, being clever and found to taking the lead.","Những con heo khác đi dự họp đầu tiên, chúng thông minh và đã được chọn làm lãnh đạo." "They were followed by Boxer, the largest and strongest of the horses and his devoted friend Benjamin, the donkey.","Theo sau đó là Boxer, con ngựa to nhất và khoẻ nhất, và người bạn tận tuỵ Benjamin, con lừa." "All the other animals great and small were anxious to get there, for such a meeting has never been held before.","Tất cả thú vật khác dù lớn hay nhỏ đều băn khoăn khi tới đó, bởi vì một cuộc họp như vậy chưa từng được tổ chức trước đây." "Old Major had been ailing and now he had made known, there were some things he wanted to say to his fellow animals before it might be too late.","Lúc đó Trưởng Lão biết mình không khoẻ, có một vài điều y muốn nói với các thú vật anh em trước khi quá trễ." It took a while for all to find their seats.,Phải một lúc để cho tất cả loài vật ổn định chỗ ngồi. The pigs have taken up the best positions immediately in front of the platform.,Những con heo dành chỗ tốt nhất ngay phía trước bục diễn thuyết. "Among them, Snowball, determined to get a good view.","Trong số đó, Snowball đã được chọn ngồi ngay giữa." "And Napoleon, equally determined and even less polite.","Và Napoleon, cũng đã được chọn nhưng có phần hơi kém hơn." No it was n't Mr. Jones.,Đó không phải là ông Jones. "And at last, everyone could be settled to hear Old Major.",Và cuối cùng thì mọi người đã ổn định chỗ ngồi để nghe Trưởng Lão nói. "My dear friends, I have lived a long live.","Các bạn thân mến, tôi đã sống một cuộc sống dài." I have had much time to thought as I lay alone in my stall.,Tôi đã có nhiều thời gian để suy nghĩ khi nằm một mình trong chuồng. "I wo n't be with you much longer, and before I die, there is something I want to tell you.","Tôi sẽ không ở cùng các bạn lâu hơn, và trước khi chết, có vài điều tôi muốn nói với các bạn." Few of us will ever know the blessings of a peaceful old age.,Có mấy ai trong chúng ta được hưởng một tuổi già bình yên hạnh phúc. "You Boxer, when you have given the last of your great strength... what then?","Anh bạn Boxer, khi đã hiến dâng đến cạn kiệt sức mạnh của mình rồi thì sao?" "Whatever we produce is taken from us, stolen from us, and sold.","Bất cứ gì chúng ta làm ra đều bị lấy đi, bị cướp khỏi chúng ta, và đem bán." Our children are born to cold and hunger.,Con cái chúng ta sinh ra trong đói lạnh. Look at them while you can.,Hãy nhìn chúng khi các bạn còn có thể. "You porkers, do you know what the future holds for you?","Mấy anh heo thịt, mấy anh có biết tương lai của mình không?" Do we deserve such a fate?,Chúng ta có đáng chịu một số phận như vậy không? Is this farm too poor to support us all?,Có phải vì nông trại này quá nghèo để có thể cưu mang tất cả chúng ta? "When the farm is rich, we would never get our rightful share from Farmer Jones.","Khi nông trại giàu lên, thì chúng ta cũng sẽ không bao giờ được chia phần xứng đáng từ lão Jones." "Who has only seen your tyrant, and we shall be rich and free!","Chỉ khi nào nhận thức được bộ mặt thật của tên bạo chúa, chúng ta mới có được tự do và giàu có!" We animals are brothers.,Loài vật chúng ta là anh em. "Large or small, clever or simple, fur or feathers, now and forever, all animals are equal!","Lớn hay nhỏ, thông minh hay khờ dại, lông vũ hay lông mao, bây giờ và mãi mãi, tất cả loài vật đều bình đẳng!" "The very next morning, sooner perhaps than Old Major would have predicted, the animals found their situation quite unbearable.","Ngay buổi sáng hôm sau, có lẽ là sớm hơn như Trưởng Lão đã dự báo, các con vật nhận ra rằng hoàn cảnh của chúng là không thể chịu đựng nổi." "And so, almost before they realised it, the animals have fought and won.","Và thế là, hầu như trước khi chúng nhận thức điều đó, các con thú đã chiến đấu và chiến thắng." "They had casualties to mourn, and those who died left children to be cared for.","Chúng có những kẻ hy sinh để than khóc, và những kẻ chết bỏ lại con thơ để chăm sóc." But Manor Farm was theirs and they lost no time in destroying everything that reminded them of hateful Mr. Jones.,Nhưng bây giờ nông trại Manor là của chúng và chúng không bỏ phí thời gian để tiêu huỷ bất cứ thứ gì nhắc chúng nhớ lại lão Jones đáng ghét. "When it came to Mr. Jones' house, the animals hesitated.","Khi tới nhà ông Jones, các con thú ngập ngừng." "Napoleon showed the way, but Snowball took the lead in entering the place where their tyrant had lived.","Napoleon dẫn đường, nhưng Snowball là người tiên phong tiến vào nơi mà tên bạo chúa đã từng sống." "The animals were all agreed, that Jones' house was no place for them.",Tất cả các con thú đều đồng ý rằng nhà của Jones không phải là nơi cho chúng. "All that is, except Napoleon.","Tất cả, ngoại trừ Napoleon." "Meantime, Snowball lead the other animals in organizing a new society, which they now named Animal Farm.","Trong khi đó, Snowball lãnh đạo các con thú khác trong việc thiết lập một xã hội mới, mà bây giờ chúng gọi là Trại Thú Vật." "So that all might see and agree, the laws of Animal Farm where inscribed in a prominent place to be remembered and obeyed forever.","Để cho tất cả đều có thể nhìn thấy và đồng thuận, những quy luật của Trại Thú Vật được vẽ lên một nơi nổi bật để được nhớ và tuân theo mãi mãi." NO ANIMAL SHALL SLEEP IN A BED,KHÔNG CON THÚ NÀO NGỦ TRÊN GIƯỜNG NO ANIMAL SHALL DRINK ALCOHOL,KHÔNG CON THÚ NÀO UỐNG RƯỢU FOUR LEGS GOOD TWO LEGS BAD,BỐN CHÂN TỐT HAI CHÂN XẤU Wings count as legs.,Cánh được tính như chân. "Four legs good, two legs bad.","Bốn chân tốt, hai chân xấu." "Tending farm by themselves posed problems for the animals, but the pigs could figure a way around every difficulty.","Tự quản lý nông trại đặt ra nhiều vấn đề cho các con thú, nhưng những con heo biết cách xử lý từng tình huống." Boxer was the admiration of everybody.,Boxer là sự ngưỡng mộ của mọi người. He had been a hard worker in Jones' time.,Nó đã từng là kẻ làm việc chăm chỉ dưới thời Jones. But now he seemed more like three horses in one.,Và bây giờ nó lại càng giống như ba con ngựa trong một. "Instructed by Snowball, other animals worked out the rest for themselves.","Dưới sự hướng dẫn của Snowball, các con thú khác tự làm những việc còn lại." And the farm work was done like magic.,Và công việc của nông trại được hoàn thành như một phép thần. "The success of their efforts delighted everyone, including the sly Napoleon and his constant companion, fat pig Squealer.","Tất cả đều vui mừng vì những nổ lực của chúng đã đem lại thành công, kể cả tên quỷ quyệt Napoleon và tên bạn trung thành của hắn, heo mập Squealer." "That summer the animals, without any help or any interference, made a going proposition of Animal Farm.","Mùa hè đó những con thú, không có một sự giúp đỡ hay can thiệp nào, đã khẳng định sự tiến lên của Trại Thú Vật." The fields yielded richly and they were cut and gleamed with diligence and devotion.,Những cánh đồng vàng rực được thu hoạch cẩn thận bằng sự siêng năng và tận tuỵ. "With the harvest safely home, the animals had time to think of the future and at a meeting in the big barn, many resolutions were put forward.","Với kho lúa an toàn trong nhà, các con thú đã có thời gian để nghĩ tới tương lai và tại một buổi họp mặt ở nhà kho, nhiều nghị quyết được đưa ra." It was always the pigs who made the resolutions.,Chính những con heo luôn luôn là kẻ làm ra nghị quyết. "Comrades, our first five month plan is a farmwide triumph and the time has come to spread the glorious news, so that our downtrodden comrades on other farms will break their chains and join the animal revolution.","Các đồng chí, kế hoạch năm tháng đầu tiên của chúng ta là một thắng lợi to lớn và đã đến lúc để quảng bá tin tức vẻ vang này, để cho những đồng chí bị áp bức của chúng ta ở các nông trại khác sẽ bẻ gãy xiềng xích và tham gia cuộc cách mạng thú vật." Tell them on there's an Animal Farm to the world!,Và nói cho thế giới biết có một Trại Thú Vật! "Some animals, content with their luck, were unimpressed by tales of peace and plenty.","Vài con thú, bằng lòng với vận may của chúng, không ấn tượng gì với câu chuyện hoà bình và thịnh vượng." "Others, happy in their own surroundings, were alarmed of the thought of any change.","Những con khác, hạnh phúc trong môi trường của mình, cảnh giác với ý tưởng thay đồi bất cứ gì." "But wherever they were having a bad time, animals listened with interest.","Nhưng bất cứ ở đâu có sự khổ cực, là có những con thú lắng nghe chăm chú." "In certain quarters, the rebellious behavior of a lot of dumb animals caused indignation, much conversation, but nothing was done about it, for the drunken Mr. Jones and his cronies did not know what to do.","Ở một vài khu vực, thái độ nổi loạn của nhiều con vật ngu ngốc tạo nên sự phẩn nộ, nhiều cuộc tranh cãi, nhưng không ai có thể làm gì, bởi vì ông Jones say xỉn và những người bạn nối khố không biết phải làm gì." Snowball felt that education was the animals' next necessity.,Snowball cảm thấy giáo dục là nhu cầu tiếp theo cho loài thú. "Some of the animals were brighter than others, of course.",Tất nhiên là một số con thú sáng dạ hơn một số khác. Snowball set himself to solve the problem of power on the farm.,Snowball tự mình nhận lãnh việc giải quyết vấn đề năng lượng cho nông trại. And so did Napoleon.,Và Napoleon cũng vậy. In January there came bitterly hard weather.,"Vào tháng Giêng, thời tiết hơi khắc nghiệt." "Inexperienced management brought shortages to Animal Farm, but Snowball continued his thinking for the future.","Sự quản lý thiếu kinh nghiệm gây thiếu hụt cho Trại Thú Vật, nhưng Snowball vẫn tiếp tục những suy nghĩ cho tương lai." "And in such thoughts, he was not alone.","Và trong dòng suy tưởng đó, nó không một mình." I have prepared a new plan for Animal Farm.,Tôi đã chuẩn bị một kế hoạch mới cho Trại Thú Vật. "At first, we will have to work more and eat less, but my plan will bring us electricity.","Trước hết, chúng ta sẽ phải làm nhiều hơn và ăn ít hơn, nhưng kế hoạch của tôi sẽ mang lại điện cho chúng ta." "It will mean a warm pound in winter, a light in every stall, sty and roost.","Nó có nghĩa là một chỗ ở ấm hơn trong mùa đông, một ánh sáng cho mỗi chuồng, mỗi trại." "Comrades, in one short year, Animal Farm will be the finest in the world.","Các đồng chí, chỉ trong một năm thôi, Trại Thú Vật sẽ là trại hoàn hảo nhất trên thế giới." A vote for my plan is a vote for a live beautiful.,Một lá phiếu cho kế hoạch của tôi là một lá phiếu cho cuộc sống tươi đẹp. I promise you a 4 day week.,Tôi hứa với các bạn tuần làm việc bốn ngày. - Perhaps a 3 day week.,- Có thể là tuần ba ngày. "With Snowball disposed of,","Vì Snowball đã bị tiêu diệt," "Napoleon stepped up confidently to take charge of Animal Farm, and fat pig Squealer became his obedient follower and assistant.","Napoleon tự tin tiến lên lãnh đạo Trại Thú Vật, và heo mập Squealer trở thành người hầu và phụ tá ngoan ngoãn." "Comrades, Snowball is a traitor.","Các đồng chí, Snowball là một kẻ phản bội." What was he really planning?,Hắn đã thực sự mưu tính gì? Now let's have no more of these useless meetings.,Bây giờ hãy chấm dứt những cuộc họp vớ vẩn này. "From now on, I'll protect your interests!","Kể từ nay, tôi sẽ bảo vệ quyền lợi của các bạn!" And I'll make your decisions!,Và tôi sẽ quyết định thay cho các bạn! Let me show you my plan for Animal Farm.,Để tôi trình bày kế hoạch của tôi cho Trại Thú Vật. "For legs good, two legs bad.","Bốn chân tốt, hai chân xấu." And so the windmill was started after all.,Và cuối cùng thì cối xay gió cũng đã được xây dựng. "Nothing could have been achieved without Boxer, whose strength was greater than that of all the other animals put together.","Không thể làm được gì nếu không có Boxer, sức mạnh của một mình nó còn hơn tất cả các con thú cộng lại." "Superintended by the pigs, all the animals worked long shifts which lasted from dawn till dusk.","Dưới sự giám sát của những con heo, tất cả con thú làm việc vượt thời gian từ sáng sớm tới mờ tối." "Rations were shortened for the workers, but the pigs by virtue of their brainwork were plentifully provided for.",Khẩu phần của công nhân ít đi ngoại trừ của những con heo vì lao động trí óc cần nạp nhiều năng lượng. "But the greatest inspiration came from Boxer, who with his friend Benjamin, worked early and late, in season and out.","Nhưng chuyện giật gân nhất đến từ Boxer, kẻ đã cùng với người bạn Benjamin, làm sớm nghỉ trễ bất kể ngày nào." "One evening after working long and late as usual,","Một buổi tối sau một ngày làm việc dài như thường lệ," Boxer and Benjamin made a curious discovery.,Boxer và Benjamin làm một cuộc khám phá tò mò. Word of what now went on at night in Jones' house spread quickly to Animal Farm.,Tin đồn về những gì xảy ra buổi tối trong nhà Jones ngày nay lan truyền nhanh chóng trong Trại Thú Vật. "And now, other changes in the laws of Animal Farm were in store.","Và bây giờ, còn hứa hẹn nhiều thay đổi khác trong những quy luật của Trại Thú Vật." - Those ungrateful beasts of yours.,Mấy con quái thú vô ơn bạc nghĩa của ông They wo n't last...,Chúng nó sẽ không kéo dài được đâu Another winter will bring them to their knees.,Một mùa đông nữa sẽ hạ gục chúng thôi. In Mr. Jones' circle the subject of shortages at Animal Farm was a popular one.,Trong bàn của ông Jones chủ đề về sự thiếu hụt ở Trại Thú Vật thường được nói đến. And the sharp trader named Whymper was just the sort to do something about it.,Và tay lái buôn nhạy bén tên Whymper chính là loại người góp phần vào việc đó. "Comrades, our leader, as wise as he is beloved, has decided to trade with the outside world.","Các đồng chí, lãnh đạo tài ba và kính mến của chúng ta, đã quyết định buôn bán với thế giới bên ngoài." "Not for gain of course, that would be unworthy of our noble principles.","Tất nhiên là không phải vì lợi lộc, điều đó trái với nguyên tắc cao quý của chúng ta." I know how proud you are of this privilege.,Tôi hiểu niềm hãnh diện của các bạn về đặc ân này. The chickens seemed to remember Old Major saying that their eggs should never be taken from them.,Dường như những con gà vẫn còn nhớ lời Trưởng Lão rằng trứng của chúng sẽ không bao giờ bị cướp đoạt. The innocent suffered with the guilty and the chicken's uprising was short lived.,Kẻ vô tội lãnh án và cuộc nổi dậy của những con gà không sống lâu. "Comrades, I have made a terrible discovery.","Các đồng chí, tôi vừa khám phá một chuyện động trời." There are traitors among us.,Trong chúng ta có những kẻ phản bội. "Yes comrades, in league with Jones and Snowball","Đúng vậy các đồng chí, chúng cấu kết với Jones và Snowball" to destroy Animal Farm.,để phá hoại Trại Thú Vật. Who else is guilty?,Còn ai khác là tội phạm? Stand up and confess!,Hãy đứng lên và tự thú! The revolution is now complete.,Cuộc cách mạng đã thành công. We have no more use for that song.,Chúng ta không còn cần bài hát này nữa. See it is now forbidden under penalty of death.,Bây giờ nó bị cấm vi phạm sẽ bị tử hình. Trade between Animal Farm and the outer world now became quite brisk.,Giao thương giữa Trại Thú Vật với thế giới bên ngoài bây giờ đã trở nên phát đạt. "As might be expected, Mr. Whymper's profits inspired others to seek their share.","Không ngoài dự đoán, lợi nhuận của ông Whymper kích thích những người khác tìm cách chia phần." Or at least give vent to their jealousy.,"Hay ít ra, nói cho hả lòng ghen tỵ." - Animal Farm seems to be making money for Whymper.,Hình như Trại Thú Vật đang làm giàu cho Whymper. - Who ever heard of animals running a farm.,Có ai đã từng nghe những con thú quản lý một nông trại. - Have you seen their windmill?,Ông đã thấy cối xay gió của chúng chưa? - Come on and let's kick'em out.,- Nào hãy đi tống cổ chúng ra. "- Yes, kick'em out.","- Đúng, tống cổ chúng ra." The original owner was not invited to join this movement.,Người chủ cũ không được mời tham gia hành động này. His neighbours let him know his day was done.,Hàng xóm của ông ta cho là ông ta đã hết thời rồi. "Comrades, the enemy has mobilised all his forces against us.","Các đồng chí, kẻ thù đã huy động toàn lực chống lại chúng ta." We must save Animal Farm from its enemies at all costs we have.,Chúng ta phải cứu Trại Thú Vật khỏi tay quân thù bằng mọi giá. "Now is the time to fight, to die for Animal Farm...","Bây giờ là lúc để chiến đấu, để chết cho Trại Thú Vật" Now began the heartbreaking job of rebuilding.,Bây giờ bắt đầu việc tái thiết đau lòng. "And as before, Boxer and Benjamin worked hardest of all.","Và cũng như trước đây, Boxer và Benjamin làm việc gian khổ nhất." "By now, supervision of the work by pigs was hardly necessary, so they had time for less laborious pursuits.","Lúc này, việc giám sát của những con heo hầu như không cần thiết nữa, cho nên chúng có thời giờ cho những lý tưởng ít khó nhọc hơn." "Long after the other animals left the job,","Rất lâu sau khi những con thú khác nghỉ làm," "Boxer and Benjamin worked on and on, giving their all year in, year out.",Boxer và Benjamin vẩn tiếp tục làm hết sức mình năm này qua năm khác. "A new generation of pigs grew up, endowed with what was considered odds and graces very flattering to Animal Farm and it's presiding genius.","Một thế hệ heo mới lớn lên, được chu cấp bởi những gì đã từng được cho là kỳ quặc, những đặc ân rất đỗi tự hào của Trại Thú Vật và vị lãnh đạo thiên tài." But still the windmill was not finished and Boxer's injured foot got worse instead of better.,Nhưng cái cối xay vẫn chưa được hoàn thành và cái chân bị thương của Boxer càng tệ đi chớ không lành. "It looked as though Boxer were dead but he was n't, not quite.","Có vẻ như Boxer đã chết, nhưng không, không hẳn vậy." "Boxer is hurt badly, he will never work again.","Boxer bị thương nặng lắm, nó sẽ không bao giờ làm việc được nữa." What do we do?,Ta phải làm gì? "While Napoleon and Squealer made plans for Boxer,","Trong khi Napoleon và Squealer bàn tính về Boxer," Benjamin predicted he could look forward to a well earned rest and retirement.,Benjamin nghĩ rằng nó có thể trông đợi được nghỉ hưu nhàn hạ. "Next day the windmill work went on as usual, but now without Boxer.","Ngày hôm sau, việc xây dựng cối xay tiếp tục như thường lệ, nhưng bây giờ không có Boxer." "And during the morning, what appeared to be an ambulance arrived.","Và trong buổi sáng, một cái gì có vẻ như là xe cứu thương xuất hiện." Only Benjamin suspected it was n't an ambulance.,Chỉ có mình Benjamin nghi ngờ đó không phải là xe cứu thương. The other animals finally recognised the death wagon from Mr. Whymper's glue factory.,Cuối cùng những con thú khác cũng nhận ra chiếc xe tử thần đến từ xưởng keo của ông Whymper. "forward comrades, long live Napoleon.","tiến lên các đồng chí, Napoleon muôn năm." And for the wicked rumour that Boxer was sold to a glue factory our belived leader would never do that.,Và có tin đồn ác ý rằng Boxer đã bị bán cho xưởng keo lãnh tụ kính yêu của chúng ta không bao giờ làm vậy. "And that night, the pigs drank to Boxer's memory, and the whisky they had bought with Boxer's life.","Và đêm đó, mấy con heo uống để tưởng nhớ Boxer, với whisky chúng đã mua bằng mạng sống Boxer." "Years passed, the seasons came and went.","Nhiều năm trôi qua, mùa đến rồi đi." The short animal lives fled by.,Cuộc sống ngắn ngủi của những con thú trôi qua. The completed windmill stood as a monument to its builders' fate and sacrifice.,Cối xay gió đã hoàn thành đứng sửng như một đài kỷ niệm cho số phận và sự hy sinh của những kẻ xây dựng nó. But the animals' revolution was only dimly remembered.,Nhưng cuộc cách mạng của những con thú chỉ được nhớ lờ mờ. Outwardly Animal Farm appeared prosperous.,Nhìn bề ngoài Trại Thú Vật có vẻ phồn thịnh. "But the animals themselves were no better off, with the exception of the pigs and their supreme leader Napoleon.","Nhưng chính những con thú thì không có gì khá hơn, ngoại trừ mấy con heo và lãnh tụ tối cao Napoleon của chúng." This pig-run enterprise now had many of the frills of real civilization.,Công ty heo quản lý bây giờ đã có nhiều dấu ấn trong nền văn minh thế giới. "And one fine day, pig delegates from far and wide arrived to Animal Farm to celebrate the coming of a new era.","Và một ngày đẹp trời, đại biểu heo từ khắp nơi đã tới Trại Thú Vật để ăn mừng sự khởi đầu của một kỷ nguyên mới." BUT SOME ANIMALS ARE MORE EQUAL THAN OTHERS,NHƯNG MỘT VÀI LOÀI THÚ BÌNH ĐẲNG HƠN NHỮNG LOÀI KHÁC "When reports of this great change reached them, other animals everywhere were incredulous.","Khi tin tức về sự thay đổi động trời này đến tai chúng, những con thú khác ở khắp nơi đều hoài nghi." "Dismayed and indignant, they headed toward Animal Farm from all directions, instinctively uniting once again in common cause.","Mất tinh thần và phẩn nộ, chúng tiến về Trại Thú Vật từ mọi hướng, theo bản năng đoàn kết với nhau một lần nữa vì đại nghĩa." On farms owned and operated by the pigs there is order and discipline.,Trong các nông trại do heo sở hữu và quản lý có trật tự và kỷ kuật. All of the animals do more work and eat less than on other farms.,Tất cả các con thú phải làm nhiều hơn và ăn ít hơn so với các nông trại khác. "With this, I will encourage you to make your loyal animals work even harder and eat even less.","Vì vậy, tôi khuyến khích các bạn bắt buộc những con thú trung thành của mình càng phải làm nhiều hơn và càng phải ăn ít hơn." To a greater Animal Farm.,Vì một Trại Thú Vật quang vinh. To peace and plenty under pig rule.,Vì hoà bình và thịnh vượng dưới triều đại heo trị. To the day when pigs own and operate farms everywhere.,Vì một ngày mà loài heo sẽ chiếm hữu và trị vì nông trại khắp mọi nơi. "To the animals, it now seemed that their world, which may or may not some day become a happy place to live in, was worse than ever for ordinary creatures.","Bây giờ đối với các con thú, cái thế giới mà chúng kỳ vọng một ngày nào đó sẽ trở thành một nơi hạnh phúc hơn để sống, đã trở nên xấu xa hơn bao giờ hết cho những sinh vật tầm thường." And another moment had come when they must do something about it.,Và rồi đã đến lúc chúng phải làm một cái gì. He asked his master...,Cậu hỏi thầy giáo của mình """Master, are the branches moving or is it the wind?""","""Thưa thầy, cành cây tự cử động hay là vì gió lay thế ạ?""" Not even glancing to where his pupil was pointing... the master smiled and said...,"Không cần liếc xem cậu học trò đang nghĩ cái gì, người thầy giáo mỉm cười và nói" """It's your heart and mind.""","""Đó là trái tim và tâm trí của con.""" "Sunwoo, you should go downstairs for a moment.","Sunwoo, xin ông xuống tầng dưới một lát ạ." There's some trouble.,Có một số rắc rối ạ. "Okay, I'll handle it.","Được rồi, tôi sẽ lo chuyện đó." "I'm sorry, but business hours are over.","Xin lỗi ông, nhưng đã hết giờ tiếp khách." Please get up and leave before I count to three. One.,Xin mời đứng dậy và rời khỏi đây trước khi tôi đếm đến 3. 1 "Sit down, stupid!","Ngồi xuống, đồ ngu!" "Min - gi, lock the door.","Min - gi, khoá cửa lại." "So, did you take care of yesterday's business?","Thế, anh đã lo xong chuyện hôm qua chưa?" You always seem to get things done.,"Tốt, anh luôn hoàn thành tốt mọi chuyện." It looks like Chairman Baek's son is the one making trouble.,Có vẽ như con trai chủ tập đoàn Baek là chuốc hoạ vào thân. "Yes, it did n't seem like Chairman Baek did it himself.","Vâng, có vẽ như không phải ông Baek tự làm." I heard he's interested in this business.,Tôi nghe nói cậu ta khá thích công việc của mình. There's talk that he started dealings with Southeast Asia.,Nghe nói anh ta bắt đầu nối quan hệ với phía Nam Á. He's pushing businesses to hire Filipina girls instead of Russians.,Hắn đẩy mạnh việc cho thuê con gái Philiipin thay vì gái Nga. "Assholes. Like father, like son.","Bẩn thỉu, cha nào con nấy." I should n't have brought my car...,Đáng nhẽ không nên đem xe theo … I hope I'm not interrupting?,Hy vọng tôi không phá đám chứ? Get another for me.,Cho tôi một suất. "Hey, sorry about yesterday.","Này, xin lỗi chuyện hôm qua nhé." Those guys yesterday were just local boys.,Bọn hôm qua chỉ là bọn vớ vẩn thôi. "Nothing to worry about, sir.",Không có gì đáng lo đâu thưa sếp. What do you think you're doing?,Anh nghĩ anh đang làm cái gì ở đây thế? Is this how you do business?,Đó là cách làm việc của anh đấy hả? - Get out now.,- Ra khỏi đây ngay. Get out and wait for me!,Ra ngoài và chờ ta ở đó! Things are going good for you now.,Mọi chuyện với cậu bây giờ đang rất tốt. But the world is not easy.,Nhưng đời không phải là dễ. "You can do 100 things right, but one mistake can destroy everything.",Cậu làm 100 việc đúng nhưng 1 việc sai lầm có thể phá huỷ tất cả. "Okay, I'll keep that in mind.","Vâng, tôi xin ghi nhớ điều đó." I'll try to sort things out with Chairman Baek.,Tôi sẽ cố gắng giải quyết vấn đề với chủ tịch Baek. "Anyhow, the real reason I asked you here...","Dù sao đi nữa, việc tôi gọi cậu đến đây …" I have a favor to ask before I leave.,Trước khi đi tôi có việc cần nhờ cậu giúp. Pour me a drink.,Rót cho tôi cốc rượu nào. "Oh, yes, sir.","Ồ vâng, thưa xếp." I have a young girlfriend.,Ta có một người tình trẻ. Someone I really care about.,Một người mà ta thực sự quan tâm. She's not like you and me. She's a special kind of person.,"Cô ấy không giống như ta và câu, cô ấy là một người đặc biệt." "What, am I boring you?",Nghe tẻ nhạt quá à? "Uh... Congratulations, sir.","À , xin chúc mừng sếp." "Never mind ""Congratulations.""","Bỏ qua cái ""chúc mừng"" đó đi." "The problem is, I think She's seeing a new guy.","Vấn đề là, ta nghĩ cô ấy có bồ." "It's driving me crazy, and I could n't tell anyone else.","Điều đó làm ta phát điên lên, mà ta không nói được với ai cả." "You know, you're the only one I can really talk to about this.","Cậu thấy đấy, cậu là người duy nhất mà ta nói tôi thực sự có thể nói chuyện này với cậu." No one else knows how much this worries me.,Không ai có thể hiểu được là ta lo lắng đến mức nào. "So, I'd like you to watch Heesoo for just three days.",Cho nên ta muốn cậu hãy theo dõi Seehoo trong những ngày này. Watch over her. Take care of her.,Để mắt đến cô ấy chăm sóc cô ta. See if she's really seeing someone.,Nếu thực sự cô ấy đang gặp gỡ ai đó. Maybe the bastard's just bothering her.,Có lẽ tên khốn đó chỉ đang làm phiền cô ấy thôi. See whether she's given him her body and soul and all.,Xem xem liệu cô ấy đã trao thân hay tâm hồn gì cho hắn chưa. "You know young people, a hand could brush a shoulder... then they hold hands, then kiss, and then... you know...","Cậu biết bọn trẻ đó chỉ là khoác vai, sau đó cầm tay, rồi hôn rồi tiếp đó cậu biết rồi đó." But I ca n't stand thinking about her like that.,Nghĩ đến những chuyện đó ta không thể chịu nổi. "Stupid, is n't it?","Thật là ngu ngốc, phải không?" So... I want you to find out who she's meeting.,Cho nên ta muốn cậu tìm hiểu cô ấy đang gặp gỡ ai. And what she does when they meet.,Và cô ấy làm gì khi họ gặp gỡ nhau. Just for 3 days.,Chỉ 3 ngày thôi. This is Heesoo's address and phone number.,Đây là địa chỉ và số điện thoại của Heesoo. If they look like they're involved...,Nếu trông bọn họ có vẻ quấn quýt … Call me right away. Or finish them off yourself.,Gọi cho ta ngay và kết liễu bọn họ luôn. "You know I ca n't stand being lied to, right?",Cậu biết ta không thể chịu được khi bị lừa dối đúng không? Love is n't love if you're being lied to.,Tình yêu không còn là tình yêu nữa khi có sự lừa dối. You can contact me here in Shanghai.,Cậu có thể liên lạc với ta ở Thượng Hải. Have a good night.,Chúc ông một buổi tối tốt lành ạ. Do you have a girlfriend?,Cậu có bạn gái không? Have you ever been in love?,Thế cậu đã bao giờ yêu chưa? That's why I'm entrusting you with this job.,Chính vì vậy mà ta tin tưởng giao vụ này cho cậu. That's why I like you.,Đó cũng là lý do mà ta rất khoái cậu. President Kang told me to give this to you personally.,Chủ tịch Kang bảo tôi đưa cái này đến cho cô. President Kang told me to give this to you personally.,Chủ tịch Kang bảo tôi đưa cái này đến cho cô. Do n't you think so?,Anh có thấy thế không? Hold on a second...,"Rồi ạ, chờ chút …" President Kang also said I should drive you today.,Ông Kang cũng dặn là để tôi lái xe cho cô hôm nay. - He said I should take you myself.,- Ông ấy dặn tôi phải chăm sóc cô. - I'll let him know about it.,- Tôi sẽ nói với ông ấy về chuyện đó. "Well, then, I'll see you later.","Ồ, vậy thì chúng ta sẽ gặp nhau sau vậy." "If you need anything, please contact me here.",Nếu cô cần gì xin hãy liên lạc với tôi. "It's okay, I do n't need it.","Được rồi, tôi không cần nó đâu." "Oh, give it to me anyway.","Ah, thôi cứ đưa cho tôi." They sure like to get around...,Bọn họ thích đi chơi thật đấy … Maybe it's because they're still young?,Tại vì bọn họ còn trẻ chăng? Why is n't she getting out?,Sao cô ta không chịu ra ngoài thế? "President Baek, that asshole...","Chủ tịch Baek, tên khốn đó …" He keeps calling and bothering me.,Hắn cứ gọi điện và làm phiền tôi suốt. Asking how could we do this to him.,Hỏi tại sao chúng ta làm vậy với ông ta. He says he lost face because of you.,Ông ta nói đã bị mất mặt vì cậu đó. He wants to meet you.,Ông ta muốn gặp cậu. But he insists on meeting you.,Nhưng ông ta cứ khăng khăng đòi gặp cậu. He's calling me every 10 minutes.,Cứ 10p ông ta lại gọi 1 lần đấy. I think you should... What the...,Tôi nghĩ cậu nên … cái gì nữa thế … Who's bugging me now?,Cứ làm mình điên lên? You take care of it now.,Cậu lo vụ này đi. "Hello, this is Kim Sunwoo.","Hello, tôi là Kim Sunwoo." "Well, if you have something to say, Come here and tell me yourself. I'm hanging up.","Đựoc rồi, nếu ông có việc gì thì tự mình đến đây và nói chuyện với tôi tôi cúp máy đây." I took care of it.,Tôi sẽ lo chuyện này. What a rude bastard. Hello?,Thằng chó mất lịch sự. Alo? Laughing? You think that's funny?,Cười à? Mày nghĩ nó buồn cười à? That's why you get your ass kicked.,Chính vì thế mà mày bị ăn đá đấy. "Damn you bastard, look at me.","Mẹ kiếp thằng khốn, nhìn tao đây này." "Look at me, damn it.","Nhìn tao đây, mẹ kiếp." Do you think it's funny?,Mày nghĩ nó buồn cười hả? "Funny, funny, funny?","Buồn cười, buồn cười, buồn cười?" What hell were you thinking?,Cậu đang nghĩ cái gì thế hả? "Hey, this is your job.","Này, chuyện này là việc của anh." I took care of it because you were n't there.,Tôi phải làm vì anh không có ở đó. This kind of thing is your job.,Những việc thế này là của anh. You should've taken care of it.,Lẽ ra anh phải lo chứ. They just want to do business with us and beat us to the punch before starting to deal.,Họ chỉ muốn làm việc với chúng ta và đâm cho chúng ta một nhát trước khi bắt tay. Do n't you get it?,Anh hiểu chưa hả? What are you lecturing me now?,Bây giờ cậu đang lên lớp tôi đấy hả? "Hey, get the phone over here.","Hey, mang cái điện thoại lại đây." "Yes sir. Here, sir.","Vâng thưa đại ca đây ạ, đại ca." Is this voice dial?,gọi bằng giọng nói à? Do n't you think we need to press the numbers?,Mày không nghĩ là cần phải bấm số trước à? Should I dial it with my mouth?,Tao có bấm được số bằng miệng tao không hả? "You did n't answer your mobile, so I'm leaving this message.",Anh không trả lời điện thoại nên tôi để lại tin nhắn. "If you have some time, I need your help for a little while.","Nếu anh có thời gian, tôi muốn nhờ anh giúp chút việc." Just until 3 in the afternoon.,Chỉ đến 3h chiều thôi. Mr. Kang said you're a scary guy. Excuse me?,Mr. Kang nói anh là một chàng trai rất đáng sợ gì thưa cô? "You're an enforcer, are n't you?",Anh làm nghề đòi nợ à? I gave you my card the other day.,Tôi đã đưa cô card của rôi hôm trước rồi mà. So you're an enforcer for the hotel?,Thế anh đòi nợ ở khách sạn à? I'm not that kind of person.,Tôi không phải người như thế đâu. You're so boring to talk to.,Nói chuyện với anh thật là chán. How did you first meet Mr. Kang?,Cô gặp ông Kang như thế nào? - Wait a minute.,- Chờ tôi chút. How much is the red lamp?,Cái đèn đỏ này bao nhiêu tiền thế? "- Okay, bye.","- Okay, tạm biệt." What were you saying?,Hồi nãy anh nói gì nhỉ? You asked why I am seeing Mr. Kang?,Anh hỏi tại sao tôi lại hẹn hò với ông Kang? Yes. Why do you want to know?,- Vâng tại sao anh lại muốn biết? It's just... you do n't have to answer.,"Chỉ là, cô cũng không cần phải trả lời." Asking you those questions. It's okay.,Vì đã hỏi cô những câu hỏi như thế có gì đâu. I did n't want to eat by myself.,Tôi chỉ không muốn ăn 1 mình. How will you return home?,Cô sẽ về nhà bằng cách nào? It's easy to catch a cab here.,Gọi taxi ở đây dễ ấy mà. "Hi, Min -gi.","Chào, Min - gi." Someone came to see you early this morning.,"Có người đến tìm anh, sáng sớm nay." Oh Moosung. Do you know him?,Oh Moosung. anh biết hắn không? I do n't know him. Anything else?,Tôi không biết hắn còn gì nữa? You want to talk to him now?,Anh có muốn nói chuyện ngay bây giờ không? "No, Min- gi, do n't put him through.","Không, Min - gi, đừng nối máy với anh ta." "Hey, Sunwoo, come over here.","Hey, Sunwoo, đến đây." Why do n't you come over here for a second?,Xin chào lại đây qua đây nào sao cậu không qua đây một chút? "Ji-hyun, this is Mr. Kim's seat. Come.","Ji - hyun, đây là chổ ngồi của ông Kim đến đây." "Girls, get out.","Các cô, đi khỏi đây." What are you doing?,Cậu đang làm gì thế? I'm sorry I was rude the other day.,"Xin chào, xin lỗi hôm nọ có hơi bất nhã." - I guess we had a misunderstanding. - Is that why you came here?,- Tôi cho là chúng ta đang hiểu lầm. Có phải vì vậy mà anh đến đây không? - You be quiet.,- Anh im đi. Do n't use your people to mess with me anymore.,Đừng dùng người của các anh để gây sự thêm một lần nào nữa. "Damn it, how could you do this to me? I can do this because it's you.","Chết tiệt, sao cậu có thể làm thế với tôi chứ tôi có thể làm như thế là vì anh đấy." "Kim Sunwoo, do you think the world is all yours? Do n't do anything you'll regret.","Kim Sunwoo, cậu nghĩ thế giới này là giành riêng cho cậu đấy hả đừng làm gì để sau này phải hối hận." Are n't you going?,Cô chưa về à? - You go first. - See you.,- Chị về trước ạ - Hẹn gặp lại. Stop kidding. Where did you say you'd sleep tonight?,đừng đùa nữa em bảo là em sẽ ngủ ở đâu cơ? Thanks. How should we do this?,Cảm ơn anh sao chúng ta lại làm thế này chứ? Did you go down to the club?,Cậu có xuống câu lạc bộ không? "You know who I'm calling, do n't you?","Cô biết tôi đang gọi cho ai, đúng không?" This is what we'll do.,"Ok, chúng ta sẽ làm thế này." I'll give you a chance.,Tôi sẽ cho 2 người một cơ hội. Listen. Both of you.,Cả 2 nghe đây. You must never see each other again.,Không được gặp lại nhau nữa. "Because this can get more serious than either of you can imagine. No point thinking about it any longer so... You, hurry, get dressed and leave.","Bởi vì nó có thể trở nên khủng khiếp hơn những gì 2 người có thể tưởng tượng không cần phải băn khoăn gì nữa mày, mặc quần áo và cút nhanh lên!" - Leave me alone! - Listen to me!,- Mặc kệ tôi - Nghe tôi đây! Do you really believe we can just forget about what happened here tonight?,Anh nghĩ là chúng tôi thực sự dễ dàng quên được như thế à? - This... - Do you... really... think so?,- Cái đó - anh có thực sự nghĩ như thế không? "I was just looking for the best way out of this. Okay, you can go now.","Tôi đang cố tìm cách giải quyết tốt nhất được rồi, bây giờ anh có thể đi." "I do n't have anything else to say. You understand I ca n't say anything, right?",Tôi không còn gì để nói nữa anh hiểu là bây giờ tôi không thể nói gì phải không? Should I thank you for saving my life or something?,Có cần tôi phải nói lời cảm ơn anh vì đã cứu tôi không? Please leave now. I'll do as you say.,Xin hãy đi đi tôi sẽ làm như anh muốn. That's not the way it is.,Không phải là cách đó đâu. You know it ca n't be erased.,Anh biết không thể xoá bỏ được mà. "Hey, open the window.","Này, mở cửa xuống!" What's wrong with that guy?,Thằng này bị sao vậy? I'm sick of talking.,Tao chán ngấy nói chuyện rồi. I only came to give you a message.,Tôi chỉ đến gửi anh một tin nhắn thôi. Did Mr. Baek send you?,Có phải ông Baek gửi mày đến? """I. Was. Wrong."" Three little words.","""Tôi đã sai"" 3 từ đó thôi." "If you say those three words, nothing horrible will happen.",Nếu anh chịu nói 3 từ đó sẽ không có chuyện gì khủng khiếp xảy ra hết. """I. Was. Wrong."" Just three words.","""Tôi đã sai"" chỉ 3 từ đó." Everyone's got to live their life.,Ai cũng phải sống cuộc sống của họ nữa chứ. Are n't you going to answer the phone?,Em định sẽ không trả lời điện thoại à? "It's okay, it's not important.","Không sao, không có gì quan trọng mà." Would you like some coffee?,Anh muốn uống cafe không? "No, it's okay. I have to go soon.","Không, đựoc rồi anh cũng sắp phải đi rồi." You look pretty upset.,Trông em có vẻ buồn. "No, I'm ok.","Không, em ổn." But I'm moving out.,Em sẽ chuyển ra ngoài ở. I put this house up for sale.,Em sẽ bán ngôi nhà này. Do you know why I like you? It's because you do n't care what other people think.,Có biết vì sao ta thích em không bởi vì em không quan tâm ai nghĩ gì hết. "I used to think you were to young. But I still come to see you, like today.",Ta thường nghĩ em còn quá trẻ nhưng ta cũng vừa mới biết như hôm nay. And you still make me look for you. That's what I like about you.,Em vẫn phải làm ta để ý đến đó là điều ta thích ở em. "Being young is a gift, too.",Tuổi trẻ cũng là một món quà đó. "As you get older, you lose patience.","Và khi già rồi, em sẽ mất kiên nhẫn." "What's a great guy like you doing in a place like this, huh?",Tại sao một người vĩ đại như anh mà làm gì ở cái nơi như thế này huh? Do you know what you're doing now?,Mày có biết mày đang làm gì không? "Do n't waste time, just get rid of him.","Đừng tốn thời gian nữa, xử lý nó đi thôi." Where's the cocky Mr. Kim now?,Ngài Kim đầy vênh váo bây giờ đâu rồi? "Smile, like a professional. Smile.","Cười nào, như một tên chuyên nghiệp ấy, cười đi." We'll never forget about this.,Tao sẽ không bao giờ quên chuyện này. You have no idea what's happening.,Mày không biết có chuyện gì đang diễn ra đâu. Why'd you do it?,Tại sao cậu lại làm thế? Why did n't you just call me?,Tại sao cậu không gọi cho tôi? It's not like you.,Không giống với cậu chút nào. So what was the reason?,"Vậy, lý do là gì?" Do n't feel like talking?,Không muốn nói à? Want it to end like this?,Muốn kết thúc thế này sao? The world's a funny place.,Cuộc đời thật là trêu ngươi. No one can ever see what's coming next.,Không ai biết chuyện gì sẽ sắp xảy ra. What are you going to do?,Mày định làm gì? Relax and just sit tight.,Thư giãn và ngồi đó đi. The boss is giving you a chance.,Sếp cho mày thêm một cơ hội. Why did n't you tell me?,Tại sao không nói với tôi? Why did you make that mistake?,Tại sao cậu lại mắc lỗi thế? If the two of them never meet again... Go on.,Nếu hai bọn họ không bao giờ gặp lại nhau nữa … Tiếp đi. "If they can keep that promise, I thought it would be best. No... not that kind of thing. Tell me the real reason.",Nếu họ giữ được lời hứa tôi nghĩ như vậy là tốt nhất không ... không phải cái đó nói cho ta biết lý do thực sự đi. Was it because of her?,Có phải vì cô ấy không? You ca n't say?,Cậu không nói được hả? Put Moon back on.,Đưa lại cho Moon đi. "Hey, what are you doing?","Này, mày đang làm gì thế?" Do n't do this.,"Đừng làm thế, đừng mà." "Moon, do n't do this.","Moon, đừng làm thế!" You... Was the hole too shallow?,Mày … cái hố quá cạn chăng? "Congratulations, anyway. You survived.",Dù sao cũng chúc mừng cậu vẫn còn sống. There's a present for you in the bag.,Có quà cho mày trong túi đó mở ra đi. Do n't play games with another man's life.,Đừng đùa giỡn với cuộc sống của người khác. Ha- ha. You asshole.,Ha - ha. Thằng khốn. "You're trying to be cool to the end, huh?",Mày đang cố tỏ ra lạnh lùng đến phút cuối hả? "Do as I say, asshole.","Làm như tao nói đi, thằng chó." He says you have 15 minutes.,Ông ấy nói mày có 15 phút. Call him as soon as you figure out what you should say.,Khi nào biết nên nói gì thì gọi cho ông ấy. Remember what happened with Young - duk back then?,Còn nhớ chuyện gì đã xảy ra với Young - duk không? """No turning back. Just accept it.""","""Không quay đầu lại. Hãy chấp nhận nó.""" And you just cut his wrist.,Và cứ thế là mày cắt cổ tay của nó. Spend your 15 minutes wisely. Do n't disappoint the boss.,Hãy khôn ngoan trong 15p sắp tới. Đừng làm sếp thất vọng. They're probably digging the hole three times deeper this time.,"Bọn chúng đang đào hố rồi, sâu hơn 3 lần đó." "Yes, I see.","Vâng, tôi hiểu rồi ạ." Did you beg for forgiveness?,Mày đã van xin tha lỗi hả? So this is how it ends.,Thế thì kết thúc là như thế. They're worse than we are.,Chúng còn tệ hơn cả mình. Seems you have a lot of guests.,Anh có vẻ có nhiều khách đấy. He wants to run again...,Hắn muốn chạy trốn nữa hả? "Anyway, I heard the news.","Dù sao đi nữa, tôi nghe tin." You should have just left it to us from the beginning.,Lẽ ra ông phải để tôi ngay từ đầu mới phải. I'm sorry. I was rude.,"Xin lỗi, tôi hơi khiếm nhã." "No, it's mostly my fault.","Không, thực ra là lỗi của tôi." "If the hammer is light, the nail will rise back up.","Nếu cái búa nhẹ, thì móng sẽ mọc lại thôi." "Years ago, a smart young man was working for me.","Nhiều năm trước có một chàng trai trẻ thông minh và lanh lợi, làm việc cho tôi" One day I got him to do a simple job.,"Một lần, tôi giao cho cậu ta một việc đơn giản." "Thinking about it now, it was n't such a serious mistake.",Bây giờ nghĩ lại thì thấy lỗi đó cũng không nghiêm trọng lắm. But he was kind of strange.,Nhưng cậu ta thật là lạ. He said he did n't do anything wrong.,Cậu ta nói cậu ta chẳng làm gì sai cả. He could've been right. It might have been my fault.,"Đúng ra là cậu ta đúng, còn tôi thì mới sai." But what are families for?,Nhưng gia đình mà để làm gì chứ? "If the boss says you're wrong, then you're wrong even if you did n't really do it.","Nếu sếp nói cậu ta sai, thì tức là cậu ta sai thậm chí ngay cả khi cậu ta không làm." But that guy lost his hand.,Cậu ta mất bàn tay. One promising guy's life ended just like that one morning.,Một cuôc đời hứa hẹn của một chàng trai kết thúc trong một buổi sáng. "This time, one hand is not enough.","Lần này, một bàn tay cũng chưa đủ." "Yes, I see.","Vâng, tôi hiểu rồi." Do I look all right?,Trông tôi có ổn không hả? "He used to have a good reputation, did n't he?","Anh ta vẫn rất nổi tiếng mà, đúng không?" Reasons do n't matter anymore.,Lý do đã không còn quan trọng nữa. I guess I'm going to put an end to this anyway.,Tôi nghĩ tôi sẽ kết thúc chuyện này sớm thôi. Will this be okay? Check if this is shady money.,Thế này được không? Kiểm tra xem có phải là tiền giả hay không. Let me see what kind of guy this is.,"Từ từ, để xem tên này là loại gì." What are you going to use it for?,Anh định dùng làm gì thế? Do I have to tell you all that?,Tôi có cần phải nói không? No matter how much money you pay.,Cho dù anh có trả bao nhiêu đi nữa chúng ta hợp tác chắc chắn? What shall we do?,Chúng ta phải làm gì bây giờ? I ca n't figure out this guy.,Tao không hiểu được thằng này. What if he's a rat for the cops?,Nhỡ chỉ là đứa vớ vẩn hoặc cớm thì sao? Are you sure he's not a rat?,Mày có chắc nó không phải là đứa rác rưởi chứ? Do n't yell in my ear.,Đừng có hét vào tai tao. Tell him to come tomorrow by 4.,Bảo hắn quay lại vào lúc 4h ngày mai đi. "Mikhail, if it were you, would you come again?","Mikhail, nếu là mày thì mày có quay lại không hả?" We said we would n't use names. You moron!,Đã bảo là chúng ta không dùng tên mà. Thằng ngu này. How would you like it if I said your name is Myung - gu?,Mày có thích không nếu tao kêu mày là Myung - gu? "How would you like it, asshole?","Làm sao mà thích hả, thằng chó!" "Yes, asshole, I said you're an asshole!","Ừ, thằng chó, tao gọi mày là thàng chó đấy." Are you going to screw with me?,Mày muốn chơi với tao hả? Go back to your country!,Quay về đất nước của mày đi! Is there anyone who can vouch for you?,Có ai có thể bảo đảm cho anh không? We ca n't give you anything unless we're sure about you.,Chúng tôi không thể đưa gì cho anh nếu không biết về anh. Find someone by tomorrow who can vouch for you.,Hãy tìm ai đó vào ngày mai để bảo đảm cho anh. "All right, see you tomorrow.","Được rồi, ngày mai gặp lại." "Hey, watch it!","Này, nhìn ngó chút!" I do n't recognize this number.,Số của ai lạ thế này. Who did you say referred you?,Ai gửi anh đến đây? President Han introduced me.,Chủ tich Han giới thiệu tôi đến. He says it's President Han from Gyungsan.,Anh ta nói là chủ tịch Han từ Gyungsan. What's your connection with him?,Quan hệ của anh và ông ta là thế nào? He supplies our place with Russian dancers.,Ông ấy cung cấp cho chúng tôi các vũ công Nga. I see. But why do you need our merchandise?,"Tôi biết, thế tại sao anh lại cần hàng của chúng tôi?" "I'm just following orders, so I do n't know the specifics.",Tôi chỉ làm theo lệnh tôi không biết lý do chính xác. Have you used this sort of Merchandise before?,Anh đã từng dùng hàng này bao giờ chưa? I used to be a bodyguard.,Tôi đã từng làm vệ sỹ. "Hey, bring the guns over here.","Hey, đem khẩu súng lại đây." Have you ever seen anything like this?,Anh đã từng nhìn thấy cái nào giống thế này chưa? You brought the money?,Anh mang theo tiền chứ? I told you already.,Tôi đã nói rồi mà. "I heard what you said, but...","Tôi đã nghe anh nói, nhưng …" I'd like to hear what Han Sang - shik has to say.,Tôi muốn biết Han Sang - shik sẽ nói như thế nào. "Hey, give Mr. Han a call...","Hey, gọi cho Mr Han một cuộc đi." It will only take a second.,Nó chỉ mất có vài giây. Want me to teach you how to use it while we wait?,Có muốn tôi dạy cậu cách sử dụng trong lúc đợi không? "All right, now watch me and do what I do.","Được rồi, bây giờ hãy xem và làm giống tôi." You have to be able to do this to teach others how to use them.,Anh phải làm được cái này mới dạy người khác cách sử dụng. "Now, first... unscrew this... then push this up and in.","Bây giờ, đầu tiên … tháo cái này ra … sau đó đẩy lại nó vào trong." And then... bang.,Và rồi … bang bang. Try one more time.,Hãy thử thêm lần nữa. "Okay, let's see how well you were watching.","Okay, để xem cậu làm tốt như thế nào." "Alright, alright, one second.","Được rồi, được rồi." "Let's start at the same time, okay?","Hãy bắt đầu cùng một lúc nhé, ok?" "One, two, three.","Một, hai, ba!" "You know, the errand guy.",Thì cái tên chạy việc đó. Why are n't you answering?,Sao lại không trả lời thế? I'm bringing the merchandise. I'll be there in about an hour.,Tôi đang đến lấy hàng nữa tiếng nữa tôi sẽ có mặt. Stop staring at me and call President Baek.,Hãy thôi nhìn tao và gọi cho chủ tịch Baek đi. I do n't have much time.,Tao không có nhiều thời gian đâu. I've been waiting here forever. Call me right away when you get this message.,Tao đợi ở đây từ nãy giờ khi nào nhận được tin nhắn thì gọi lại cho tao. Thought you'd never see me again?,Mày nghĩ sẽ không bao giờ gặp lại tao nữa hả? "Hey, let's be professional.","Thôi nào, hãy cư xử chuyên nghiệp chút nhá." "I thought about it, and lots of people have bad memories, right?","Tao đã nghĩ về nó, nhiều người có nhiều kỷ niệm tồi tệ đúng không?" "Memories that can never be erased, no matter what.","Nhưng dù sao đi nữa, kỷ niệm khó có thể xoá bỏ nó." "I mean, the people who caused those memories.",Ý tao là người đã tạo ra những kỷ niệm đó. What are you talking about?,Anh đang nói về cái gì thế? "And I'm... oh, never mind.","Và tao … ôi, thôi mặc kệ đi." Let me ask you one thing. Why did you do that to me?,Hãy để tao hỏi mày một điều tại sao lại làm thế với tao? You thought I was an amateur?,Mày nghĩ tao là loại cùi bắp à? You think it's unfair? Unfair?,"Mày nghĩ không công bằng à, quá bất công à?" You keep looking in all the wrong places.,Mày đã hy vọng nhầm nơi rồi đó. Then you should n't have come to me.,Lẽ ra mày không nên đến tìm tao. Life is about suffering.,Cuộc đời là chịu đựng mà. Did n't you know that?,Mày có biết điều đó không hả? "Hey you, stand up straight. Straight.","Này anh bạn, đứng thẳng lên thẳng lên." I'll teach you a lesson. Stand up straight.,Tao sẽ dạy cho mày một bài học. Đứng thẳng lên. "Oh, hi, how are you?","Ồ, xin chào, anh ổn chứ?" Did you hear some kind of bang?,"Anh có nghe tiếng ""bang"" không?" The sound of a hole being ripped out of life.,Âm thanh của một cái hố xé toạc cuộc đời chúng ta. I wonder what the politicians are doing for us.,Tôi băn khoăn không hiểu mấy ông chính trị gia đang làm cái gì nữa. "Because of the new bus - only lanes, Driving downtown is harder.",Bởi vì con đường mới dành cho xe bus giờ vào trung tâm cũng khó. You messed with the wrong guy. Watch yourself.,"Ông đã nhầm người rồi, tôi sẽ xem ông thế nào." Bring me a phone.,Mang điện thoại đến đây! "Bring me a phone, you asshole!","Đưa tao cái điện thoại, thằng ngu!" "You've seen Sunwoo, right?",Anh đã gặp Sunwoo rồi đúng không? You mean Mr. Kim?,Ý ngài là anh Kim? "That's right, Manager Kim.","Đúng, quản lý Kim." "You have n't seen him lately, have you?",Anh đã gặp anh ta gần đây phải không? How would I know?,Làm sao mà tôi biết được. Hey Mi-ae. I'm on my way now.,Hey Mi - ae. Bây giờ tớ đang ở trên đường. How did it get to this point?,Làm sao mà lại thế này? Được rồi. Let's not make a fuss.,Đừng làm ầm ĩ. This is my last stop.,Đây là nơi mà tôi dừng lại cuối cùng. I've nowhere to go.,Tôi đã không còn chỗ nào để đi. You really want to take it this far?,Cậu thực sự muốn làm thế này sao? Why did you do that to me?,Tại sao lại làm thế với tôi? "No, not that kind of thing. Tell me the real reason.","Không, không phải điều đó. Hãy nói cho tôi biết lý do thực sự." "I've been thinking about this a lot, and I still do n't get it.",Tôi đã nghĩ rất nhiều về điều đó nhưng vẫn không hiểu. "Tell me, how did we come to this?","Nói đi, tại sao chúng ta lại đến nông nỗi này?" How did this happen?,Chuyện gì đã xãy ra? Were you really going to kill me?,Ông đã thực sự muốn giết tôi? "I've served you like a dog, for 7 years. Say me something.",Tôi đã phục vụ ông như một con chó trong suốt 7 năm qua hãy nói cho tôi biết. What's gotten into you?,Cái gì đã bên trong anh vậy? Was it because of her?,Có phải là vì cô ấy? "But we ca n't turn back time now, can we?","Nhưng bây giờ chúng ta không thể quay ngược thời gian nữa, phải không?" "This is too harsh... One late autumn night, the disciple woke up crying.",Đây là … vào một đêm thu muộn cậu học trò thức dậy và khóc. "- ""Did you have a nightmare?"" - ""No.""","- ""Con vừa gặp ác mộng à?"" - ""Không ạ""." """Did you have a sad dream?""","""Hay là một giấc mơ buồn""?" """No,"" said the disciple.","""Không ạ"", học trò trả lời." """I had a sweet dream.""","""Con vừa có một giấc mơ ngọt ngào""." Then why are you crying so sadly?,"""Thế tại sao con lại khóc""?" """Because the dream I had ca n't come true.""","""Bởi vì giấc mơ, nó sẽ không bao giờ thành hiện thực.""" U. S. military escort CDC team requesting permission to enter Egyptian airspace.,Quân đội Mỹ hộ tống nhân viên CDC yêu cầu được phép xâm nhập không phận Ai Cập. "Dr. Scott, off to the right, take a look.","Tiến sĩ Scott, bên phải, nhìn thử đi." He's on approach.,Anh ấy đang tiến gần. "Time to target, three minutes.","Thời gian nhắm mục tiêu, 3 phút." Two - two - zero.,Rõ. 2 - 2 - 0. "Dr. Scott, prepare for landing.","Tiến sĩ Scott, chuẩn bị hạ cánh đấy." Putting down close to the LP.,Hạ xuống khoảng 20 feet. "Doctor, you've got five minutes.","Tiến sĩ, cô có 5 phút." There are 6000 quarantined in this camp.,Có 6.000 người cách ly trong doanh trại này. We have 387 dead.,Chúng tôi có 387 người chết. My staff is down to six.,Đội của tôi chỉ còn 6 người! I thought you were bringing more doctors.,Tôi tưởng cô đưa thêm nhiều bác sĩ nữa chứ. These are the latest to come down with the virus.,Đây là những người mới nhiễm virus. "Once the spots come, they die in two days.","Một khi nổi ban, họ sẽ chết trong vòng hai ngày." "Chief Spurling, Chief Lewis, we are getting underway at 1300.","Đội trưởng Spurling, Đội trưởng Lewis, chúng ta sắp khởi hành lúc 13: 00." Let's pick up the pace.,"Khẩn trương cho kịp, được chứ?" "Yeah, I know all about the Naval Mountain Warfare Unit but never heard of a dog setting foot on a destroyer.",Tôi biết rõ về Đơn vị Hải Quân Tác chiến Vùng Núi nhưng tôi chưa nghe nói chó được đặt chân lên tàu khu trục bao giờ. This is Admiral Halsey.,Đây là Đô đốc khuyển Halsey. - And he's a mean operator.,Cậu ấy có năng lực tinh nhanh. "Well, so is the captain.","Chà, thuyền trưởng cũng vậy." You can just put that down over there.,Anh cứ đặt nó ở đó. That's delicate equipment.,Đó là thiết bị nhạy cảm đấy. I take it you're my new houseguest.,Chắc cô đây là khách mới của tôi. Sorry we had to take over your helicopter bay but it was the only space large enough to accommodate our lab.,"Tôi xin lỗi, chúng tôi phải sử dụng khu chứa trực thăng của anh, chỉ có nó mới đủ không gian cho phòng thí nghiệm của chúng tôi." I got 217 men and women on this ship.,"Tôi có 217 người cả nam, nữ trên tàu này." Anything I should be concerned about?,Có điều gì tôi nên bận tâm không? What exactly are you gonna be studying up there?,Thế chính xác cô nghiên cứu thứ gì ở đó? We are virologists tracking obscure microbes in hard - to - get - to places.,Chúng tôi là các nhà virus học theo dõi các chủng vi khuẩn lạ khi khó nắm bắt được chúng. "Pretty boring stuff, actually.",Công việc khá nhàm chán nhỉ. "We really do appreciate your assistance, Captain Chandler.","Chúng tôi rất trân trọng sự hỗ trợ của anh, thuyền trưởng Chandler." "Welcome aboard, doctor.","Chào mừng lên tàu, tiến sĩ." Bird's chocked and chained. Heading to the barn.,Đã dồn lũ chim nối đuôi bay về tổ. "Damn, it's cold.","Chết tiệt, trời lạnh quá." I ca n't feel my face.,Mặt tôi mất cảm giác luôn rồi. "Granderson, tell me, do I still have a face? Yes, sir.","Trung uý Granderson, cho tôi biết tôi vẫn còn mặt đấy chứ?" "Though it looks like you could use some lip balm, sir.","Còn, thưa sếp, có vẻ như sếp nên dùng son dưỡng môi đi, thưa sếp." I should have taken that desk job in Miami.,Lẽ ra nên nhận việc bàn giấy ở Miami cho rồi. "XO Slattery, let's see if we can get your frozen ass back to Norfolk.","Thuyền phó Slattery, hãy xem chúng ta có thể đưa anh trở lại Norfolk được không nhé." "- Bridge, TAO.","- Bridge đây, TAO." Helo just dropped the target for our final missile test.,Trực thăng của chúng ta vừa thả mục tiêu cho lần cuối thử nghiệm tên lửa. "Target's 5 feet long, 2 feet wide, and in the icy water has no heat signature.","Mục tiêu dài 5 feet, rộng 2 feet, trong dòng nước lạnh không có tín hiệu nhiệt." Let's find it and kill it.,Tìm và diệt nó đi nào. - Kill track 5205.,Dấu vết tìm diệt 5205. "- Kill track 0845, aye.","Dấu vết tìm diệt 0845, rõ." "MSS, kill track 0845.","MSS, dấu vết tìm diệt 0845." Two - two - zero - 30.,- 2 - 2 - 0 - 30. "- Target confirmed, kill.",- Xác nhận tiêu diệt mục tiêu. "Good afternoon, Nathan James.","Chào buổi chiều, tàu Nathan James." After four very challenging months at the top of the world we have just passed our final test and I'm proud to say you did it with flying colors.,"Sau 4 tháng thử thách nhất thế giới, chúng ta đã vượt qua đợt thử thách cuối cùng, và tôi tự hào nói các bạn hoàn thành rất xuất sắc." I'm asking the Pentagon if we can break radio silence today to make calls and e-mail.,"Tôi yêu cầu Lầu Năm Góc cho chúng ta được bật radio hôm nay và gọi điện, gửi e - mail." Bravo Zulu to each and every one of you.,Từng người các bạn làm tốt lắm. "Enjoy your success, because we're going home.","Tận hưởng thành công đi, vì chúng ta đang về nhà đấy." Gonna drop to 50 below.,Sắp giảm xuống âm 50 độ. Get them off the ice.,Đưa họ ra khỏi tuyết. "Dr. Scott, come in.","Tiến sĩ Scott, về đi." "Dr. Scott, are you there?","Tiến sĩ Scott, cô có đó không?" You have got to be kidding me.,Các người đùa với tôi đấy à. We need to make sure the isolate is n't contaminated.,Chúng ta phải chắc chắn sự cô lập không bị lây nhiễm. - We need more samples.,Chúng ta cần nhiều mẫu nữa. - It's all right.,"Được rồi, Rachel." We can come back tomorrow.,Mai chúng ta có thể trở lại mà. "Ma'am, we've been trying to reach you.","Thưa cô, chúng tôi đang cố liên lạc với cô." CO wants you back on the ship.,Thuyền trưởng muốn cô trở về tàu. You can tell the captain that I'll return when I'm ready.,Anh hãy nói với thuyền trưởng khi tôi xong việc tôi sẽ về. "It was n't an invitation, ma'am.","Không phải lời mời, thưa cô." Gear down and locked.,Xuống số và đóng chốt. "Twenty feet, 10 feet, wheels down.","20 feet, 10 feet, hạ bánh." You do n't think the Cubs are in it?,Anh không nghĩ rằng Cubs vẫn còn trong đó à. - We were six games up when we left.,Chúng ta bỏ mất 6 trận khi rời đi. - That was June.,Lúc đó là tháng sáu. And they're the Cubs.,Còn họ là Cubs. "Captain Chandler, you had no right to pull me from my work.","Thuyền trưởng Chandler, anh không có quyền cắt ngang công việc của tôi." Those men are here to support me.,Những người đó ở đây để hỗ trợ tôi. You do n't send them to bring me in.,- Anh đừng cử họ đi đưa tôi về. - Those men are sailors in the U.S. Navy.,- Những người ấy là thuỷ thủ Hải Quân Mỹ - I say when I am done and ready.,- Tôi nói khi tôi xong việc và sẵn sàng. "First of all, thanks for checking in. Think this is the first time you've said more than three words to me since we left Norfolk.","Trước hết, cảm ơn đã trở vào đây là lần đầu cô nói với tôi nhều hơn ba chữ từ khi chúng ta rời Norfolk." I am sorry that I have n't had you over for tea.,Thế thì tôi xin lỗi vì chưa mời anh uống trà. "You know, your attitude was mildly charming back in June, in Virginia but up here at 50 below, when none of us have talked to our families in four months?","Cô có biết, thái độ của cô hoà nhã dễ mến hồi tháng sáu ở Virginia, nhưng ở đây, âm 50 độ, khi không ai trong chúng tôi được nói chuyện với gia đình suốt 4 tháng." "Now, I think I've been more than a gracious host. Taxied you and your assistant around here so you can chase after your ducks.","Giờ, tôi nghĩ tôi là chủ nhà tốt bụng cho cô và trợ lý quá giang quanh các đảo ở đây để cô đuổi theo mấy con vịt." - Need to wrap it up.,- Cô phải thu gom đi. "Our mission's done, and we'll be heading back.","Chúng tôi xong nhiệm vụ rồi, và chúng tôi sẽ quay về." I'll take a rain check on the tea.,Tôi hẹn dịp khác uống trà nhé. "- Benzo, eat some fruit.","Benzo, ăn trái cây này." "Mr. Chung, it's our last night at the North Pole.","Thôi nào, Chung, đêm cuối của chúng ta ở Bắc Cực đấy." "You got big plans, but do n't you ever get your head out of that book?","Tôi biết cậu có kế hoạch lớn, nhưng cậu không rời cuốn sách đó được à?" - You know what that smile does to me.,Anh biết nụ cười ấy với em thế nào mà. - We'll be home soon enough.,Chúng ta sẽ về sớm thôi. "Hello, are you reading me?","A lô, anh nghe tôi chứ?" "No, I can not wait.","Không, tôi không đợi được." This is Dr. Rachel Scott.,Đây là Tiến sĩ Rachel Scott. I need to speak to the national security advisor right away.,Tôi phải nói chuyện với Cố vấn An ninh Quốc gia ngay lập tức. My mission is being compromised.,Nhiệm vụ của tôi ẩn chứa nguy hiểm. I need more time to collect samples.,Và tôi cần thêm thời gian thu thập mẫu thử. We have a noisy channel.,Kênh của chúng tôi hơi ồn. We are ready to come home.,Chúng tôi sẵn sàng trở về rồi. "That's a negative, commander.","Chưa được, Trung tá." - The mission has been extended.,Nhiệm vụ đã được mở rộng. Maintain radio silence and current position until you receive further instructions.,Tiếp tục ngắt radio và ở vị trí hiện tại đến khi được nhận hướng dẫn rõ hơn. What the hell is that woman doing?,Cô ta làm cái quái gì vậy? I think we've got it.,Tôi nghĩ chúng ta lấy được rồi. Did I wake you?,Tôi đánh thức cậu à? Doc told me to keep my distance.,Tiến sĩ bảo tôi phải giữ khoảng cách. The admiral's scaring off the birds.,Đô đốc cứ đuổi bọn chim. "Man, we should've been out of here days ago.","Trời ạ, lẽ ra mình đã rời khỏi đây vài ngày trước rồi." "- Make that five unknown aircraft approaching, range 24 nautical miles, 80 knots.","Ah 5 máy bay lạ tiếp cận, phạm vi 24 hải lý, xấp xỉ 80 dặm." - We have to save the samples.,"Quincy, chúng ta phải cứu các mẫu thử!" - Leave the box.,- Bỏ cái hộp đi! "Rachel, leave the box.","Rachel, bỏ cái hộp đi!" Man your battle stations.,"Mọi người, vào vị trí chiến đấu." "Transit up and forward starboard side, down portside.","Dàn trải trên và trước mạn phải, dưới và đuôi tàu." "New air contact 80234 at 015 at 36,000 yards.",Mục tiêu mới trên không 80.234 tại 015 khoảng 36.000 mét. TAO surface manned and ready.,"TAO đây, thuỷ thủ lên trên sẵn sàng." - Hard left rudder.,Rẽ gắt sang trái! All engines ahead flank.,"Tăng tốc khẩn cấp, rõ!" United States Naval warship.,Chiến Hạm Hải quân Hoa Kỳ đây. Identify yourself and alter course or you will be subject to defensive actions.,"Hãy xác nhận danh tính và thay đổi lộ trình, nếu không sẽ gánh chịu các động thái tự vệ, hết." "- All hands, brace for shock.","Mọi người, cẩn thận chấn động." Go to the 5 inch.,Tiến tới 5 inch! "- Surface TAO, kill track 5024.","Bề mặt, TAO, mục tiêu tìm diệt 5024." Guns. Kill track 5024.,"Súng, mục tiêu tìm diệt 5024." - She's banged up.,Cô ấy có vẻ khá ổn. Doc's looking at her in Hangar 2.,Bác sĩ đang lo cho cô ấy ở Nhà chứa 2. Are we at war?,- Ta tham chiến với Nga ư? Get me Fleet Forces.,Gọi Lực lượng Hạm đội cho tôi. "If they do n't answer, get me SECDEF.","Họ không hồi âm, gọi Bộ Trưởng Quốc Phòng cho tôi." - Supposed to be radio silent.,- Nhưng radio bị ngắt sóng mà. I told you I'm fine.,Tôi nói tôi không sao mà. I need my samples.,Tôi cần mẫu thử của mình. You do n't get your samples until you tell me what's going on here.,Cô đừng hòng lấy mẫu thử đến khi cô chịu nói chuyện gì xảy ra ở đây. You have no authority over me.,- Anh không có quyền đối với tôi You need to hand that case to me.,Anh phải đưa cái hộp đó cho tôi ngay. "We may have just gone to war with Russia, and they were after you.","Chúng tôi có lẽ vừa chiến tranh với Nga, và rõ ràng là họ truy lùng cô." Tell me about the cure.,Cho tôi biết về phương thuốc! "I swear to God, I will throw this overboard!","- Tôi thề có Chúa, tôi sẽ ném xuống biển!" "Seven months ago, outside Cairo, there was an outbreak. A virus of unknown origin.","7 tháng trước, ngoại ô Cairo, có một ổ dịch một loại virus chưa rõ nguồn gốc." Its genetic structure was like nothing any of us had ever seen.,Cấu trúc di truyền của nó không giống bất kỳ loại nào chúng tôi từng thấy. "It swept throughout the village, killing everyone that it infected.","Nó quét sạch ngôi làng, giết những người bị lây nhiễm." "Egyptian officials claim the outbreak was contained, but it was n't.","Các quan chức Ai Cập tuyên bố ổ dịch đã được kiểm soát, nhưng ngược lại." "Instead, it continued to mutate and spread.","Thay vào đó, nó tiếp tục biến đổi và lây lan." The CDC and the WHO wanted to sample the virus and the victims to create a vaccine.,CDC và WHO muốn lấy mẫu virus who: Tổ chức Y tế Thế giới từ các nạn nhân để tạo vắc - xin. It was my belief that we needed to find the primordial strain here in the Arctic.,Tôi tin chúng tôi cần phải tìm chủng nguyên thuỷ ở Bắc Cực này. They're just the carriers.,Chúng chỉ là vật trung gian. They pick up the virus from the melting permafrost.,Chúng nhặt virus từ băng vĩnh cửu tan chảy. We finally found their feeding ground.,Chúng tôi cuối cùng đã tìm thấy nơi chúng kiếm ăn. - You have what you need to stop this thing?,"Vậy, cô có thứ cô cần để ngăn chặn chuyện này à?" - I wo n't know until we get it to the lab.,Đến khi đưa nó về phòng thí nghiệm tôi mới biết được. The virus is moving quicker than any of us could have imagined.,Virus được chuyển về nhanh hơn hơn chúng ta có thể tưởng tượng. We've been radio silent since Norfolk.,Chúng tôi đã bị ngắt radio từ khi chúng ta rời Norfolk. Because I have my own satphone.,Vì tôi có điện thoại vệ tinh riêng. We were at EMCON so no one would know our position.,Chúng tôi thi hành EMCON nên không ai biết vị trí của chúng tôi. "Well, you led the Russians right to us and endangered my entire crew.",Vô tình cô đã giúp bọn Nga lần ra chúng ta và gây nguy hiểm cho toàn bộ thuỷ thủ của tôi. It was imperative I stay in contact with the labs back home to keep them informed of my progress.,Tôi buộc phải giữ liên lạc với các phòng thí nghiệm quê nhà để thông báo liên tục về tiến độ của tôi. I do n't think you understand what we're talking about here.,Tôi không nghĩ anh hiểu chúng ta đang nói về chuyện gì. - When we left Norfolk the virus was at phase two limited to small clusters in Asia and Africa.,"Khi chúng ta rời khỏi Norfolk, virus ở giai đoạn 2, được hạn chế thành các cụm nhỏ ở Châu Á và Châu Phi." We are now at phase six global pandemic.,Giờ chúng ta đang ở Giai đoạn 6 đại dịch toàn cầu. Eighty percent of the world's population is infected.,80% dân số thế giới đã bị nhiễm. "The world is sick, Captain Chandler.","Thế giới đang ốm, thuyền trưởng Chandler." "Are you telling me the whole world is dying, and they sent two people to save it?","Cô đang nói với tôi là cả thế giới sắp chết, và họ cử 2 người cứu thế giới à?" It took weeks to convince the government to even send me here.,Phải mất vài tuần để thuyết phục chính phủ cử tôi đến đây. - Most of my colleagues think that I'm insane.,Hầu hết các đồng nghiệp đều nghĩ tôi điên. I told you that what's in that case might be the only hope that we have.,Tôi đã nói rồi cái thứ trong chiếc hộp đó có thể là hy vọng duy nhất mà chúng ta có. Captain? We have the president of the United States on the vidcom.,"Đội trưởng, Tổng thống Hoa Kỳ đang đợi ta trên truyền hình vệ tinh." I'm sorry you had to find out this way.,Tôi xin lỗi phải để anh biết bằng cách này. Can I have my samples now?,Giờ tôi lấy mẫu vi rút được chưa? "- Good morning, commander.","Chào buổi sáng, trung tá." "I know, the last you heard I was Speaker of the House.","Tôi biết, lần trước anh được nghe, tôi là Chủ Tịch Hạ Viện." The president died two months ago. The vice president a week later.,Tổng thống đã qua đời 2 tháng nay. Một tuần sau Phó Tổng thống cũng đi. What's left of the federal government is holed up 200 feet below the White House and communication is getting spotty.,"Những người còn lại của chính phủ liên bang được ẩn náu bên dưới Nhà Trắng 200 feet, và thông tin liên lạc trở nên bất ổn." Does Dr. Scott have what she needs to make a vaccine?,Tiến sĩ Scott đã lấy được thứ cô ấy cần để làm vắc - xin chưa? "She thinks so, ma'am.","Cô ấy nghĩ vậy, thưa bà." "Ma'am, we were just attacked by the Russians.","Thưa bà, chúng tôi vừa bị Nga tấn công." Russia no longer has a functioning government.,Nga không còn chính phủ đảm trách nữa. "From what we're hearing, a breakaway force is operating on its own authority.","Chúng tôi nghe ngóng được, một lực lượng ly khai đang hoạt động trên thẩm quyền riêng." "I wish I could tell you, captain.","Ước chi tôi có thể cho anh biết, thuyền trưởng." "Most of our population, including our Armed Forces, is dying or dead.","Hầu hết dân số cùng lực lượng vũ trang của chúng ta, sắp chết hoặc đã chết." We have no enemies.,Chúng ta không có kẻ thù. "Just a world of sick, desperate people.","Một thế giới nhiễm bệnh, con người tuyệt vọng." Your ship was fortunate enough to be out of the hot zone these past months.,Tàu của anh may mắn được thoát khỏi khu vực nóng suốt những tháng qua. "If Dr. Scott has the makings of a cure, you have to come home now.","Nếu tiến sĩ Scott bào chế được phương thuốc, các bạn phải về nhà ngay." Supply chains are completely broken.,Chuỗi cung cầu hoàn toàn bị phá vỡ. With possibly half the world's population dead or dying rumors that the U.S. is hoarding a vaccine continue to swirl.,"Với khả năng một nửa dân số thế giới chết hoặc sắp chết, tin đồn về việc Mỹ đang tích trữ một loại vắc xin tiếp tục là điểm xoáy." Urban services are overwhelmed.,Các dịch vụ đô thị hoàn toàn bị áp đảo. "The people are asking, ""Where is the government?""","Dân chúng đang kêu gọi ""Chính phủ ở nơi đâu?""" "The virus has no treatment, no vaccine.","Virus không có cách chữa, không có vắc xin." - So this whole weapons test --,"- Vậy, việc thử nghiệm vũ khí là đây sao." "And EMCON Alpha, keep us in the dark about what was going on at home.",Vậy EMCON Alpha che mắt không để chúng ta biết chuyện gì đang xảy ra ở quê nhà. There's an unmanned refueling station off the coast of France.,Có một trạm tiếp nhiên liệu không người bờ biển Pháp. "If we operate at trail shaft, we should just make it.","Nếu chúng ta bơm đầy ống truyền, chúng ta sẽ vượt qua." How do we know they have fuel to get us across the Atlantic?,Làm sao chúng ta biết họ có đủ nhiên liệu đưa chúng ta vượt Đại Tây Dương hay không? - What will we tell the crew?,Chúng ta nói sao với thuỷ thủ đây? We tell them everything.,Chúng ta nói hết với họ. "Ship's company, attention.","Thuỷ thủ tàu, chú ý!" I have news from home.,Tôi có tin tức từ quê nhà. "Any station this net, this is Nathan James transmitting in the blind on FLEETSAT one, two and three. Over.","Có trạm nào phát sóng không, đây là Nathan James truyền tin vô định hướng trên Vệ tinh liên lạc hạm đội một, hai, và ba. Hết." I ca n't believe I'm gonna go that long without hearing your voice.,Em không tin nổi mình chịu được lâu như thế khi không nghe được giọng của bạn. "Sir, we're 50 miles off the coast of Europe and still no contact with French Naval Command.","Sếp, chúng ta ở 50 dặm khơi bờ biển Châu Âu và vẫn chưa liên hệ được với Tư lệnh Hải quân Pháp." We've got extra watch and guns at the ready.,Chúng tôi tăng cường canh gác và súng đều sẵn sàng. Were you able to reach home?,Cô sẵn sàng về nhà chưa? I think only four people got through to anyone and the news was n't good.,"Tôi nghĩ chỉ có 4 người vượt trội hơn người khác, và tin không hay là." Last time we made port in France I promised my girlfriend we'd come back and see Paris together.,"Lần cuối cùng chúng tôi xuất cảng ở Pháp, tôi đã hứa với bạn gái mình chúng tôi sẽ cùng nhau trở về thăm Paris." I got through to home.,Tôi có hỏi thăm nhà. My boy's gone.,Con trai tôi mất rồi. "Christine is up in Deer Park, some sort of safe zone, for now.","Christine ở thị trấn Deer Park, có thể xem là khu vực an toàn hiện nay." - Why do n't you take a break?,- Sao anh không nghỉ ngơi đi? I'm not gonna sit around my cabin staring at the walls.,Tôi sẽ không ngồi quanh cabin nhìn chằm chằm vào tường. We have a fire order.,"Thưa sếp, chúng ta có lệnh bắn." "It came across all channels, but it's garbled.","Nó xuất hiện ở tất cả các kênh, nhưng bị cắt xén." Missile incoming high and fast.,Tên lửa tiến nhanh bất định. Coordinates do n't make sense.,Các toạ độ này không khớp. "- ECO, aye.","- ECO, rõ." "MM1, align four echo missiles and place in the reload pool.","Lệnh huỷ từ chỉ huy mm1, xếp 4 tên lửa sóng âm và nạp lại trong ổ đạn." - Do we have a target ID?,- Chúng ta có nhận dạng mục tiêu không? "- Now, five - one and trail.",- 5 - 1 và kéo. Missile fired from a surface ship in the North Atlantic.,Tên lửa được bắn từ tàu ở Bắc Đại Tây Dương. Ballistic missile traveling at 9700 miles per hour.,Tên lửa đạn đạo bay 9.700 dặm / giờ. "Confirmed, we have a nuclear bird in the air.","Xác nhận, chúng ta có vụ nổ hạt nhân bên ngoài." - We have no chance to intercept.,Chúng ta không có cơ hội đánh chặn. "Officer at the one, seal the ship.","Sĩ quan ở khoang nhất, đóng kín con tàu." Prepare for nuclear detonation.,Chuẩn bị cho vụ nổ hạt nhân. "Sir, the missile overshot us.","Thưa sếp, tên lửa bắn vượt chúng ta." Detonation in 12 seconds.,Nổ trong 12 giây. I need a status report on the switchboard and generators.,Báo cáo tình trạng tổng đài và máy phát điện cho tôi. "- Chung, sir.","- Chung, thưa sếp." What's our engine status?,Tình trạng máy móc của ta ra sao? "Sir, the electromagnetic pulse from the bomb blew our grid.","Sếp, uh, điện từ bị chấn động do quả bom phá huỷ lưới điều khiển của chúng ta." Emergency lights on battery power.,Đèn khẩn cấp hoạt động dựa vào pin dự trữ. COMMO says the radios are down.,Commo nói radio không hoạt động. Move this ship away from the blast zone.,Chúng ta phải chuyển con tàu này khỏi khu vực nổ. - What temperature are we at?,Chúng ta ở nhiệt độ bao nhiêu? - 41 degrees. We've lost negative pressure.,"41 độ, chúng ta đã bị mất áp suất nhiệt âm." "- Okay, get the ice.","Được rồi, lấy khối băng." "Open valves three, four and five.","Mở van ba, bốn, và năm." Shut valve to auxiliary engines and emergency air.,Đóng van các động cơ phụ và phát sóng khẩn cấp. "- All right, give it a kick start.","Được rồi, cho nó khởi động đi." "Sir, we only have one more fuse.","Thưa sếp, chúng ta chỉ còn một cầu chì nữa thôi." Jet stream's pushing everything north - northeast.,Dòng nước đang đẩy mọi thứ theo hướng Bắc - Đông Bắc. "- Sir, it wo n't hold.","- Thưa sếp, nó chịu không nổi đâu." - It'll hold.,- Sẽ chịu được. "- Captain, let somebody else do this.","- Thuyền trưởng, để người khác làm đi." "- Captain, do n't.","- Thuyền trưởng, đừng mà." "- I said, rip it!",- Tôi nói đóng đi! "Bad - ass, captain.","Ấn tượng đấy, thuyền trưởng." All engines ahead full.,Tất cả động cơ tăng hết tốc lực. Steady on new course 270.,Ổn định tiến trình mới 270. - What's our fuel percentage?,Tỷ lệ nhiên liệu ta có là bao nhiêu? "- Eleven percent, sir.","11%, thưa sếp." "Even at max conserve, we'll run dry in six hours.","Ngay cả tiết kiệm tối đa, cũng sẽ cạn khô trong 6h." - Any contacts on surface search?,Trên mặt đất có liên lạc gì không? "- No, sir, 30 - mile range.","Không, thưa sếp, phạm vi 30 dặm." - What is that in the radar shadow?,- Cái bóng trên radar là gì thế? - Change range scale.,- Phóng to tỉ lệ phạm vi. Looks like a ship.,Trông như con tàu nhỉ. Markings indicate the ship is Italian.,Dấu hiệu cho thấy đó là tàu Ý. - Bridge to Bridge operational?,Kết nối được với tàu kia chưa? "- I think so, sir.","Tôi nghĩ rồi, thưa sếp." "Vessel in vicinity 48 degrees north, 15 degrees west this is U.S. Navy Warship 151 on your starboard bow.","Tàu ở vùng lân cận 48 độ bắc, 15 độ Tây, đây là chiến hạm Hải quân Mỹ 151 bên mạn phải tàu bạn." Acknowledge and identify yourself.,Hãy xác nhận và nêu danh tính. "Smith, Rowler, Benz, Green, you're on provisions.","Smith, Rowler, Benz, Green, sẵn sàng đi." "Master chief, you'll assist Chung with the unrep.","Master Chief, cậu sẽ hỗ trợ Chung và đội UNREP." "Remember, if the ship has been impacted by the virus, it's airborne and highly, highly contagious. Even from a recently deceased corpse.","Hãy nhớ, nếu tàu đã nhiễm virus, mức lây nhiễm trong không khí cực kì cao thậm chí cả người mới chết." You must keep your helmets on at all times.,Các anh phải đội mũ suốt nhiệm vụ. We got the stock rooms.,Chúng tôi đến kho hàng. Benzo and I will make our way to the galley.,"Benzo và tôi tìm phía mạn phải, tiện đường đến khu bếp luôn." - Get that fuel line across and pump it.,"Master Chief, lấy ống nhiên liệu bên kia rồi bơm đi." "No one alive, Commander Chandler.","Không ai sống sót, Trung tá Chandler." The only thing that can help him is morphine.,Điều duy nhất tôi có thể giúp anh ta lúc này là morphine. "Master chief, we're running dry here.","Master Chief đây, chúng tôi sắp hút cạn rồi." "- Engineering, Bridge.","Đội kỹ thuật, Bridge đây." "- They've got it, Chung.","Hút xong rồi, cậu Chung." - You're gonna be fine.,- Cậu sẽ ổn thôi! "- I am not leaving you, Frankie.","- Tôi không bỏ cậu lại đâu, Frankie!" - I'm a dead man.,- Tôi sắp chết rồi. I'm not leaving you.,Tôi không đi bỏ cậu đâu! He's been exposed.,Cậu ấy đã tiếp xúc. We put him back in his suit and we quarantine him on the ship.,Mình đưa cậu ấy trở lại bộ đồ rồi cách ly cậu ấy trên tàu! "You ca n't risk it, sir.","Không thể mạo hiểm được, thưa sếp." I'm not too interested in dying like these people.,Tôi cũng không thích chết như mấy người này. "Give me the gun, sailor.","Đưa súng cho tôi, Sailor." "Frankie, do n't be stupid.","Frankie, đừng có dại dột." I am giving you a direct order!,Tôi ra lệnh trực tiếp cho cậu! "Lord God, by the power of your word you stilled the chaos of the primeval seas made the raging waters of the flood subside and calmed the storm on the Sea of Galilee.","Lạy Chúa, dưới sức mạnh từ lời Người ban, người làm lắng dịu thời hỗn mang trên vùng biển ban sơ, lắng dịu dòng lũ bạo liệt, và làm dịu êm giông tố vùng biển Galilee." "As we commit our brother, Franklin Edward Benz, to the sea grant him peace and tranquility until that day when Franklin and all those who believe in you will be raised to the glory of new life promised in the waters of baptism.","Chúng ta nguyện tiễn biệt người anh em Franklin Edward Benz về với biển, cho cậu ấy thanh thản ra đi đến một ngày khi Franklin và những ai tin rằng người sẽ được tái sinh với vầng hào quang hứa hẹn trong dòng nước thánh." These people depend on me.,Mọi người đều trông cậy vào tôi. You saw this coming.,Cô biết chuyện này xảy ra. I never thought it would spread so fast.,Tôi chưa bao giờ nghĩ nó lây lan nhanh đến vậy. But now I know why it did.,Nhưng giờ thì tôi biết lý do rồi. I compared the blood that we took from the Italian to some samples I took before we left.,Tôi so mẫu máu mà chúng tôi lấy từ người Ý với vài mẫu tôi lấy trước khi chúng ta đi. The virus has an extra gene now which could have only been added with human intervention.,"Giờ virus lại có thêm mẫu gen, có thể nó đã được con người thêm thắt vào." "Maybe, or maybe it escaped from a lab somehow.",Hay bằng cách nào đó nó thoát khỏi phòng thí nghiệm. But I think I know how to stop it.,Nhưng tôi nghĩ tôi biết cách chế ngự nó. All the virus cares about is replicating.,Mối bận tâm ở vi rút là sự nhân bản. So it no longer needs to mutate which makes it stable and easier to defeat with a vaccine.,"Nên, nó không cần phải biến đổi nữa, giúp nó ổn định và dễ bị vắc - xin đánh bại hơn." Then why has n't anybody done that yet?,Thế sao vẫn chưa ai làm được? Because they did n't have the primordial sample.,Vì họ không có mẫu gen gốc. "Bridge, COMMO. Get me the captain.","Bridge, Commo đây, gọi thuyền trưởng giúp tôi." "Sir, we finally got the comms up.","Thưa sếp, cuối cùng cũng kết nối liên lạc được rồi." We need to confirm these.,Chúng ta phải xác nhận các lệnh này. Get me the Pentagon.,Liên lạc Lầu Năm Góc cho tôi. "- Sir, I've been trying, but there's no answer.","Sếp, tôi đã thử rồi, nhưng không có hồi âm." - I'll try the lab.,Tôi sẽ thử của phòng thí nghiệm. President wants us to change course.,Tổng thống muốn chúng ta đổi lộ trình đến Mayport. There's a lab in Jacksonville that's secure.,Có một phòng thí nghiệm ở Jacksonville chắc được an toàn. Signal's not getting out.,Có lẽ tín hiệu của chúng ta không đến được. Checked the transmit side?,Chúng tôi kiểm tra bộ phận truyền tin nhé? That's not the problem.,Không phải vấn đề ấy. Their phones are ringing.,Điện thoại của họ đang reo. "Sir, I have another message coming through.","Thưa sếp, tôi nhận được chỉ thị gửi đến này!" It was transmitted at the same time as POTUS '.,Nó được truyền cùng lúc với chỉ thị của Tổng thống. It looks like a much bigger file.,Có vẻ tập tin nặng hơn nhiều đấy. "- It's an mpeg, sir.","- Định dạng mpeg, sếp." We managed to get out early and have been up here for a couple months already.,"Mẹ con em đều khoẻ, cả nhà quyết định sớm rời đi và đã ở đây vài tháng rồi." "But, honey, we're fine.","Nhưng, anh ơi, mẹ con em không sao." "Daddy, where are you?","Cha ơi, ở đâu vậy?" "We love you, Daddy.","Yêu cha nhiều lắm, cha ơi." Just get here if you can.,Nếu được hãy đến đây anh nhé. I do n't know what we're going home to.,Em không biết chúng ta đang đi về đâu nữa. "No radiation detected within a hundred - mile radius, sir.","Không phát hiện thấy bức xạ trong bán kính 100 dặm, thưa sếp." You said you have what it takes to make the vaccine.,Cô nói bằng mọi giá phải tạo được vắc - xin mà. "If you had to, could you do it here on the ship?","Nếu phải làm, cô có thể làm trên tàu này không?" The lab was n't built for that.,Phòng thí nghiệm không được thiết kế để tạo vắc - xin. - It's for collecting data.,Nó dùng để thu thập dữ liệu. "- But if you had to, could you?","Nhưng nếu buộc phải làm, cô làm được chứ?" The expeditionary team will forward deploy and secure the area for the next group.,Đội viễn chinh sẽ triển khai trước và bảo về an toàn khu vực cho đội sau. "Hopefully, we'll find support.",Hy vọng chúng ta sẽ tìm được sự trợ giúp. Got ta be prepared for anything.,Hãy chuẩn bị mọi thứ. Everyone carries their own biohazard suit.,Mỗi người phải mặc đồ chống vũ khí sinh học. We do not engage unless we are engaged.,Ta không tấn công trừ phi bị tấn công trước. "Prepare your people, await further orders.",Mọi người chuẩn bị và đợi lệnh nhé. Still no answer from POTUS and nothing from Mayport or the lab.,Phía Tổng thống vẫn chưa hồi âm không có tin từ Mayport và phòng thí nghiệm. We ca n't even get an FM radio signal.,Cả sóng FM chúng ta cũng không bắt được. "If the power grid's down, everything's down.","Nếu hệ thống dây điện bị hỏng, nghĩa là mọi thứ đều hỏng." We'll know more when we get boots on the ground.,Chúng ta sẽ biết thêm khi đặt chân lên mặt đất. "Mike, we're not going home.","Mike, chúng ta không về nhà." The lab's 200 miles inland.,Phòng thí nghiệm xa 200 dặm trong đất liền. You saw the news footage.,Anh đã thấy tình hình rồi đấy. - Too many variables.,Có quá nhiều biến cố. "- What do we do, we stay on the ship?","Vậy, chúng ta làm gì? Cứ ở yên trên tàu à?" Dr. Scott says she has what she needs here.,Tiến sĩ Scott nói cô ấy có thứ cô ấy cần ở đây. We have orders from the president of the United States.,Chúng ta đã nhận lệnh từ Tổng thống Hoa Kỳ. From five days ago.,5 ngày trước rồi. In the absence of command structure I decide what's in the best interest of our mission.,"Trong trường hợp vắng chỉ huy đảm nhiệm, tôi quyết định điều khẩn thiết nhất trong nhiệm vụ." - We'll find what we need.,Chúng ta sẽ tìm thứ mình cần. - We'll die out there.,- Chúng ta sẽ chết ở ngoài kia. "- No, we will not.","- Không, không đâu." "Tom, I appreciate what you're trying to do.","Tom, tôi trân trọng nỗ lực của anh." It's not gonna work.,Nhưng sẽ vô ích thôi. People wanna get home.,Mọi người muốn về nhà. And who exactly gets to go home when we have 80 biohazard suits for 216 people?,Vậy chính xác những ai về được nhà khi chỉ có 80 bộ đồ chống vũ khí sinh học cùng 216 người? "- I ca n't think like that, Mike.","Tôi không nghĩ vậy được, Mike." "Give people a chance to get back to their families, to say goodbye.","Ít nhất cũng cho họ một cơ hội trở về với gia đình mình, nói lời tạm biệt." I'm not letting anybody on this ship give up.,Tôi không để ai trên tàu này bỏ cuộc đâu. - It's not your call.,Là ý của anh. You do n't get to play God.,Anh đừng có một tay che trời. - I'm still the captain of this ship.,Tôi vẫn là thuyền trưởng con tàu này. "Now, I've laid out our mission.","Giờ, tôi đặt ra nhiệm vụ cho chúng ta." I expect you to fall in line.,Tôi hy vọng anh đứng vào hàng ngũ. "All engines ahead flank, aye.","Tất cả động cơ tăng hết tốc lực, rõ." The country we all hoped we were coming back to no longer exists.,"Quê hương mà ta mong mỏi trở về không còn tồn tại nữa, chúng ta xuất cảng bốn tháng trước gồm các thành viên của Hải quân Hoa Kỳ." "On board this ship is the hope for our futures, for our families, and for all humanity.","Trên tàu này là hy vọng cho tương lai chúng ta, cho gia đình chúng ta, và cho toàn nhân loại, vì trong phòng thí nghiệm ở khu trực thăng là những yếu tố để tạo phương thuốc." Our mission now is simple.,Nhiệm vụ của chúng ta nay rất đơn giản. We do whatever it takes to stay alive at sea until they find that cure.,Bằng mọi giá phải sống sót trên biển đến khi họ bào chế được phương thuốc. "For the moment, that is our destination.","Ở thời điểm này, đó là điểm đến của ta, chúng ta mất mát quá nhiều rồi." I'll be waiting for you.,Ta đang chờ con đây. "After you change, no one else will understand.","Sau khi con biến đổi, sẽ chẳng có ai hiểu cho con cả." "He'll put her on the index, tag her like a shark.","Hắn sẽ lôi con bé ra nghiên cứu, gắn thẻ lên như cá mập." - What's doing this?,Cái gì gây ra chuyện này vậy? I ca n't control it when I get upset.,Tôi không thể kiểm soát nó khi tâm trạng tôi không tốt. "You will control your emotions, just like we practiced.",Cô sẽ kiểm soát được cảm xúc của mình như cái cách mà chúng ta đã luyện tập. Everyone is at risk.,Mọi người đều đang gặp nguy hiểm. You and Bobbi... what's up?,Chuyện giữa anh và Bobbi là sao vậy? "I know Coulson does n't know about it, but I bet he'd like to. 2x13 - ""One of Us""","Tôi biết là Coulson không hề hay biết về chuyện này, nhưng anh ta hẳn rất muốn biết." "... then at last, to be told there's no hope.","Và rồi tới cuối cùng, không còn hy vọng nào sót lại nữa." - I'm not to see.,Em không hề thấy. You're going to see with my eyes.,Em sẽ thấy được tất cả với đôi mắt của anh. That's why I'm here.,Đó là lý do mà anh ở đây. "Listen, you called me ""friend"" once.","Nghe này, em đã gọi anh là ""bạn"" một lần." Will you let me be hands and eyes to you?,Em sẽ để anh trở thành đôi mắt và đôi tay của em chứ? Is this Karla Faye Gideon?,Cô có phải là Karla Faye Gideon không? Got your name off the gifted index.,Tên cô có trong danh sách người có năng lực. I'll try not to be offended.,Tôi sẽ cố để không cảm thấy bị xúc phạm. Levi... an old buddy of mine.,Levi... một người bạn cũ của tôi. Could n't get within 100 feet of any tech.,Không thể lại gần bất cứ công nghệ nào trong vòng 100 bước chân. I found him holed up in an RV in the Mojave.,Tôi tìm thấy anh ta đang trốn trong một chiếc RV ở Mojave. "But now, Sans chip, this guy manages to decrypt the index for me.","Nhưng giờ, không có con chip nào hết, anh chàng này đã quyết định giải mã thông tin cho tôi." Led me to Francis.,Dẫn tôi tới chỗ của Francis. "How long has it been since you touched someone, since you felt a sensation on your fingertips?","Đã bao lâu rồi cô không chạm vào người khác, bao lâu từ khi cô cảm nhận được cảm giác ở các đầu ngón tay?" We want to free you from these shackles.,Chúng tôi muốn giải thoát cô khỏi những cái xiềng xích đó. All you got to do is say that you...,Tất cả những gì cô cần phải làm là nói rằng cô. "Feels good, does n't it?",Cảm thấy rất tốt có phải không? "We're gonna teach them a lesson, and we want you to join us.","Chúng tôi sẽ dạy cho chúng một bài học, và chúng tôi muốn cô tham gia." I sound bat - guano crazy.,Tôi nói nghe có vẻ điên rồ. Director is a door - to - door salesman of a man.,Tên giám đốc cũng chỉ là một kẻ bán hàng đi gõ cửa từng nhà một. "- Still, I'm... I'm not powerful myself.","Dù vậy, tôi vẫn chưa thấy được sức mạnh của mình." "I got to say, Director, no doubt, the best grilled cheese I've ever had.",Đây chính là miếng phô mát nướng ngon nhất mà tôi đã từng ăn. Do n't ask. I will not disclose.,"Đừng có hỏi, tôi sẽ không tiết lộ đâu." - How you doing with all the monitoring?,Các cuộc kiểm tra vẫn ổn chứ? - I barely notice it.,Tôi không chú ý lắm. We would n't subject you to it if it was n't absolutely necessary.,Chúng tôi sẽ không bắt ép cô như vậy nếu nó không thực sự cần thiết. I assume you're putting me on the gifted index.,Tôi cho là mọi người đang đặt tôi vào danh sách người siêu năng lực rồi. "My entire life, I've been searching for my parents, and my search ended with answers that are so much worse than I could have imagined.","Tôi tìm kiếm bố mẹ suốt cả cuộc đời mình, và cuộc tìm kiếm của tôi lại kết thúc với những câu trả lời mà còn tồi tệ hơn những gì tôi đã tưởng tượng." Trip was not your fault.,Đó không phải lỗi của cô. "My point is, I'm steady.","Vấn đề của tôi là, tôi đã bình tĩnh rồi." I'm stopping them before they start.,Tôi ngăn chặn chúng ngay trước khi chúng bắt đầu. "- If I keep working on this,","- Nếu tôi cứ tiếp tục như vậy," She's acting like everything will go back to normal.,Cô ấy đang hành động như thể mọi chuyện sẽ bình thường trở lại vậy. Does she know we're putting her on the index?,Cô ấy có biết chúng ta đang theo dõi cô ấy không? She does seem to be getting control of the powers.,Cô ấy có vẻ đã kiểm soát được sức mạnh rồi. "That's good, but we barely understand them...","Tốt đấy, nhưng chúng ta không hiểu rõ chúng cho lắm." - other than they're strong.,Bên cạnh đó thì chúng khá mạnh. Protocol is anyone on the index undergoes a full psych eval and threat assessment.,Nguyên tắc là bất cứ ai khi đánh giá đều phải trải qua thẩm định tâm lý học và thẩm định mức độ đe doạ. We'd need to bring in someone from outside.,Chúng ta cần phải tìm một người từ bên ngoài. Someone we can trust.,Người mà chúng ta có thể tin tưởng. if it were n't a thing.,Nếu không phải là một thứ gì đó. It's not a thing.,Đâu phải là một vật. He might say no.,Anh ta có thể từ chối. Wonder where she's off to.,Tôi đang tự hỏi cô ấy đi đâu. - I do n't have answers to.,Mà tôi không có câu trả lời. Coulson asked me to complete Skye's index file to the best of my ability.,"Coulson bảo tôi hoàn thành hồ sơ chỉ số của Skye, tôi sẽ làm tốt hết mức có thể." I'm afraid my best is woefully insufficient.,Tôi sợ rằng năng lực của tôi không đủ tốt. "- It's bizarre, the extra macromolecules.","Thật kỳ lạ, đây là những đại phân tử cực lớn." - Raina's DNA is the same.,DNA của Daina cũng như vậy. "I'm just, um, looking for...","Tôi chỉ là, ừm, đang tìm" That I do n't understand at all.,Tôi không hiểu bất cứ gì về chuyện đó. - How long are you gonna give him?,Cô định cho cậu ta bao lâu đây? - He lied to me.,Anh ấy đã nói dối tôi. Fitz's intentions were good.,Mục đích của Fitz không hề xấu. He wanted to protect a friend.,Cậu ta chỉ muốn bảo vệ một người bạn. And how is that protecting her?,Và bảo vệ cô ấy bằng cách gì chứ? "Corrupting data, altering test results?","Sửa dữ liệu, thay đổi kết quả kiểm tra?" Fitz and I shared science.,Fitz và tôi cùng nghiên cứu khoa học. "Now that's changed, too.",Và giờ thì nó cũng đã thay đổi rồi. I have to accept that he's different now and our relationship wo n't ever be what it was.,"Tôi phải chấp nhận rằng anh ấy đã thay đổi, và mối quan hệ của chúng tôi sẽ không thể như trước đây được nữa." "Little early to sound the funeral bells, do n't you think?","Vẫn còn hơi sớm để kết thúc nó, cô không nghĩ vậy sao?" "A betrayal of trust like that, it changes everything.","Sự phản bội lại niềm tin như vậy, nó thay đổi tất cả mọi thứ." I just made it to the nearest safe house.,Tôi chỉ vừa mới tới được nơi gần và an toàn nhất. - This is such a mess.,Đây đúng là một đống lộn xộn. "- Yeah, a mess I did n't make, but I'm cleaning it up the best way I can.","Ừ, đống hỗn độn mà tôi không hề tạo ra, nhưng tôi lại đang phải dọn dẹp nhanh nhất có thể." I was n't gonna let him expose us.,Tôi đã không định để anh ta vạch trần chúng ta. "- All right, so what now, Bobbi?","- Được rồi, giờ thế nào đây Bobbi?" "Mack, are you talking to Bobbi?","Mack, anh đang nói chuyện với Bobbi à?" Tell her I take it all back.,Nói với cô ấy là tôi rút lại mọi thứ. "- All the ""do n't die out there...""","- Mọi thứ như là ""Đừng chết nhé "" …" I'd be better off if she had died out...,Tôi hẳn sẽ khá hơn nếu cô ta chết ngoài đó. - I never wanted this.,- Tôi không hề muốn điều này. - No one did.,- Chẳng ai muốn cả. "but I got no exit strategy, and the longer I'm gone, the more questions Coulson's gonna have.","nhưng tôi không hề có kế hoạch để tẩu thoát, và tôi càng đi lâu thì Coulson sẽ càng có thêm nhiều câu hỏi." We'll bring him in.,Chúng ta sẽ đưa anh ta vào. I'll arrange an extraction.,Tôi sẽ bố trí chia tách. - And you know where I'll be.,- Cô biết tôi ở đâu rồi đấy. "Well, there's no substitute for actually spending time with a patient.","Chà, không gì có thể thay thế cho việc dành thời gian thực sự với một bệnh nhân." You just ca n't get around it.,Anh không thể tránh nó được. What about the new software to track emotional health?,Về phần mềm mới mà có thể dò theo được sức khoẻ tinh thần thì sao? Software wo n't anticipate a manson or a Bin Laden.,Phần mềm không thể ngăn chặn được Manson hay Binladen. The human mind is infinitely complicated.,Tâm trí của con người vô cùng phức tạp. It's messy and and surprising.,Nó hỗn độn và và đáng ngạc nhiên. I moved on for a reason.,Anh phải tiếp tục vì một số lý do. It's a different S.H.I.E.L.D. Coulson's the director now.,"S. H. I. E. L. D đã khác rồi, Coulson giờ là giám đốc." She's that good.,Cô ấy rất giỏi. - You're back in the field?,Em trở lại đội rồi sao? - What do I think?,Anh nghĩ sao à? "What the hell, Melinda?",Cái quái gì thế Melinda? "You show up asking for a favor, but when I called you after S.H.I.E.L.D. collapsed to check if you were all right, - not a word.","Em xuất hiện và đòi hỏi sự giúp đỡ, nhưng khi anh gọi cho em, sau khi S. H. I. E. L. D sụp đổ để chắc rằng em vẫn ổn, thì em không hề trả lời." - It was a busy time.,Đó là một khoảng thời gian bân rộn. """Busy."" Yeah, all right.","""Bận rộn."" ừm, được rồi." Well... thanks for the apology.,"Chà, cảm ơn lời xin lỗi của em." "No observation, no monitoring, other than what's deemed medically necessary.","Không quan sát, không giám sát, hoặc bất cứ thứ gì được cho là cần thiết về y tế." My evaluation wo n't be. She gets a copy.,Nhưng cô ấy sẽ nhận được bản sao về đánh giá của anh. My consultation fee's gone up.,Phí hội chẩn của anh đã được tăng rồi. I should have called you back.,Tôi nên gọi lại cho anh "- Nah, I talked to your mom.","Không cần, anh nói chuyện với mẹ em rồi." She told me you were alive.,Bà nói em còn sống. We had a nice talk.,Bọn anh nói chuyện khá vui vẻ. - I'm not surprised.,Tôi không ngạc nhiên đâu. She still has n't forgiven me for divorcing you.,Mẹ vẫn không tha thứ cho tôi vì đã ly hôn với anh. "Francis, would you be so kind as to let us in?","Francis, anh sẽ tốt bụng đưa chúng tôi vào chứ?" "Dr. Garner, good to see you again.","Bác sĩ Garner, thật tốt khi được gặp lại anh." - I appreciate you coming back to help.,Tôi rất cảm kích việc anh quay lại đây. - Congrats on the promotion.,Chúc mừng anh đã được lên chức. Or should I offer my condolences?,Hay tôi nên chia buồn với anh nhỉ? Just been informed of a break - in at Brynmore psychiatric facility.,Tôi vừa được thông báo về một cuộc tấn công tại bệnh viện tâm thần Brynmore. Houses criminally insane types.,Nơi giam giữ tội phạm tâm thần. Except for the secret sub - basement under the North wing.,Ngoại trừ tầng hầm bí mật phía cánh bắc của toà nhà. Mentally unstable people on the index are housed there.,Những người bị rối loạn tinh thần trong danh sách được sắp xếp ở đó. - Is that who they're after?,Bọn họ tìm những người đó sao? - That's what we're going to find out.,Đó là cái mà chúng ta sẽ phải tìm hiểu. I'll prep the Quinjet.,Tôi sẽ chuẩn bị Quinjet. "Agent Morse, Hunter did n't report in today.","Đặc vụ Morse, hôm nay Hunter không báo cáo." """Permanent"" is n't really Hunter's thing.","""Thường trực"" thực sự không phải việc của Hunter." - Did n't think he scared so easily.,Tôi không nghĩ là anh ta dễ dàng sợ hãi như vậy. I'll meet you down there.,Tôi sẽ gặp cô ở dưới kia. "I'm so glad you're here, especially since it's been well documented that powers can lead to psychological volatility.","Tôi rất vui khi anh ở đây, đặc biệt là từ khi nó được chú thích rõ ràng là sức mạnh có thể dẫn đến sự không ổn định về tâm lý." Not that Skye's showing any signs.,Không phải là việc Skye đã đưa ra dấu hiệu nào. Her vitals currently are steady.,Sức sống của cô ấy hiện tại rất mạnh. I did not know that you were married.,Tôi không biết là cô đã kết hôn rồi cơ đấy. "So, it might be wise to do a pharmacological evaluation.","Và, thực hiện một cuộc đảo lộn dược lý nghe có vẻ khôn ngoan." Should probably meet her before writing a prescription.,Tôi nên gặp cô ấy trước khi kê đơn. - I'll take you to her.,Tôi sẽ đưa anh đi gặp cô ấy. "- I appreciate the extensive - and thorough debrief, Agent Simmons.","Tôi đánh giá cao bản báo cáo bao quát và tỉ mỉ của cô, đặc vụ Simmons." Let me talk to her first.,Để tôi nói chuyện với cô ấy trước nhé. Skye might have a... reaction.,Skye có thể sẽ có phản ứng. "You're kidding, right?",Cô đang đùa đúng không? - It's not personal.,Đây không phải là chuyện cá nhân đâu. "- Hell, it's not personal.","Sặc, không phải chuyện cá nhân." It's standard procedure for anyo...,Đó là quy trình chuẩn cho bất kì … "No, I know, but I'm not just on the index.","Không, tôi biết, nhưng tôi không ở trong chương trình nghiên cứu đó." I'm also an agent.,Tôi cũng là một đặc vụ. So you know it's non-negotiable.,Vậy chắc cô biết là không thể thương lượng. "Andrew is good, and he's done this before.","Andrew làm rất tốt, và anh ấy đã làm xong trước đây." So have I. I grew up in the system.,"Tôi cũng vậy, tôi trưởng thành trong hệ thống mà." I've been through enough of these to know that I hate them.,Tôi đã chịu đựng đủ để biết rằng tôi rất ghét chúng. - You'll like this one.,- Cô sẽ thích nó. "- Yeah, how do you know that?",- Sao cô biết chắc được? Because I was married to him.,Vì tôi đã cưới anh ấy. Tell me about the wedding.,Nói tôi nghe về đám cưới đi. I'm thinking May could go either way... understated or full bridezilla.,Tôi đang nghĩ May có thể theo hướng mất tập trung hoặc vô cùng tức giận. She can be a control freak.,Cô ấy có thể hành động kì quái. - I'm not here to discuss my ex.,Tôi không ở đây để thảo luận về vợ cũ. - Did you guys have actual conversations?,Hai người từng nói chuyện thức tế chưa? "You know, like, pillow talk, or was it just pillow stern looks?",Như nói chuyện khi cả hai nằm trên giường hay nói chuyện vô cùng nghiêm túc? How long are you going to deflect?,Cô định nói lạc đề đến khi nào đây? "Barely in, and out comes the psychobabble.","Vừa đủ, và không dính về vụ tâm lý." It's not psychobabble.,Không phải là tâm lý. It's just a word that describes what you're doing.,Chỉ là từ miêu tả việc cô đang làm. "Well, I read your history.",Tôi có đọc hồ sơ về cô. I know this is n't your first rodeo.,Tôi biết đây không phải lần đầu cô bị thẩm vấn. Speaking of... the Cavalry...,"Nói về vụ đó, kỵ sĩ …" something you both have in common.,Hai có người có vài điểm chung đấy. - Why did you shoot yourself?,Sao cô lại tự bắn mình? "I mean, it was an icer.","Ý tôi là, nó không phải súng đóng băng." I'm not suicidal.,Tôi không định tự tử. "No, I did n't say you were, but it's an aggressive move.","Không, tôi không nói cô vậy, nhưng đó là một hành động tích cực." I did what I had to do to protect my team.,Tôi làm điều phải làm để bảo vệ đội mình. You're an agent.,Cô là một đặc vụ. And I imagine you must be afraid that you're gonna lose that.,Và tôi tưởng tượng cô phải rất sợ rằng cô sẽ mất kiểm soát. We did n't want a big wedding.,Chúng tôi không muốn đám cưới lớn. "And, no, it was n't Vegas.","Và, không, không phải ở Vegas." Although Melinda does love Vegas.,Mặc dù Melinda rất thích Vegas. I also shot myself because I...,Tôi cũng tự bắn mình bởi vì … I could n't stop what I was doing.,Tôi không thể dừng những gì mình làm. "Thank you, Agent Broyles.","Cảm ơn anh, Đặc vụ Broyles." "So, when the communications and electrical systems were fried, a group used the chaos to tear through the facility, opening doors, releasing prisoners.","Khi hệ thống liên lạc và điện bị cháy, một nhóm lợi dụng hỗn loạn để trốn vào cơ sở, mở cửa, thả bọn tù nhân." "Yeah, whoever did this did some serious damage to the system.",Dù ai làm việc này thì cũng đã làm phá huỷ nặng hệ thống. I'm recovering what was recorded before the power went out.,Tôi đang khôi phục những gì đã được ghi lại trước khi mất điện. - Is that Skye's dad?,Có phải bố của Skye không? - Who's he waving to?,Ông ta đang vẫy ai vậy? You should n't have come down here.,Cô không nên xuống đây. "Now, where's bachelor number two?",Còn tên thứ hai đang ở đâu? David A. Angar... vocal cords exposed to experimental energy blasts.,"David A. Angar, dây thanh quản bị tiếp súc với vụ nổ năng lượng." "Shrunk the tumors, but left him with a voice that triggers the central nervous system, induces immediate catatonia with the slightest whisper.","Thu nhỏ các khối u, nhưng để lại anh ta một giọng nói kích hoạt hệ thống thần kinh trung ương, lập tức tạo ra sự rối loạn thần kinh chỉ bằng những lời thì thầm." Here's his room.,Đây là phòng anh ta. Other than Skye's father being crazy?,Có ai đó điên hơn cả ba của Skye? They'll come to us.,Chúng sẽ tìm đến ta. - I told her we eloped.,Anh kể là ta đã bỏ trốn. A little gossip won you some points.,Tám một chút sẽ giúp anh nhanh hơn. "Hmm, I appreciate you giving me permission - to disclose details when necessary.",Anh đánh giá cao việc em cho phép anh để tiết lộ khi cần thiết. She thinks the world of you.,Cô ấy nghĩ về thế giới của em. Of course she likes me.,Tất nhiên là cô ấy thích tôi. All work and no play.,Chỉ biết làm không biết chơi. "- When I multitask, I make mistakes.","Khi làm quá nhiều việc, tôi sẽ mắc sai lầm." Sounds like there's a story there.,Nghe như có một câu chuyện ở đây. I saw a frame on your desk.,Tôi thấy một khung hình ở trên bàn. - Are n't you a little too old for that?,Chẳng phải anh hơi già cho vụ đó sao? "- Well... You tell me about your mistake, and I'll tell you about it.","Ờ thì em kể anh nghe về sai lầm của mình, anh sẽ kể em nghe về vụ đó." I do n't care that much.,Tôi không quan tâm đến vậy đâu. I can fix you something.,Tôi có thể làm gì đó cho anh. I'm not that hungry.,Anh không đói bụng lắm. Wo n't stay long. Just need to use the microwave.,Không ở lại lâu đâu. Chỉ xài cái lò vi sóng chút thôi. I did n't want to disturb May and her ex.,Tôi không muốn làm phiền May và chồng cũ. "- In the kitchen, talking.","Trong nhà bếp, nói chuyện." What are they talking about?,Họ đang nói về cái gì vậy? "Is it about, um, Skye's condition?","Có phải nói về, à, tình trạng của Skye?" May is n't a good cook.,May không giỏi nấu ăn. Something Agent May does n't excel at.,Có thứ mà đặc vụ May không giỏi cơ đấy. - And she was laughing.,Và cô ấy đã cười. "- Oh, he makes her laugh.","Ồ, anh ta làm cô ấy cười cơ đấy." "Clearly, she still likes him, and have you seen the way he looks at her?","Rõ ràng, cô ấy còn thích anh ấy, và anh có thấy cách anh ấy nhìn cô ấy?" "Yeah, I have eyes, Jemma.","Có chứ, tôi có mắt mà, Jemma." Of course I've seen.,Tất nhiên tôi có thấy. "I wonder what happened between them, why it ended.","Tôi thắc mắc chuyện gì xảy ra với họ, sao lại kết thúc." "Yeah, they're a bizarre pair.",Họ quả là một cặp kì lạ. "He listens for a living, and she does n't speak.","Anh ấy nghe để làm ăn, còn cô ấy thì ít nói." "True, but you know what they say about opposites.","Đúng vậy, nhưng anh biết họ nói gì về nhau." Get may and Dr. Garner now!,Gọi May và bác sĩ Garner ngay! "Skye, you need to wake up.","Skye, cô cần phải tỉnh dậy." You're doing this.,Cô đang làm đó. You're shaking the room.,Cô đang làm rung phòng. You need to stop.,Cô cần phải dừng lại. - If she needs a sedative...,- Nếu cô cần thuốc an thần - I'm gonna stay.,Anh sẽ ở lại. "If the RV passes a traffic cam or toll booth, we'll find them.","Nếu chiếc RV đi ngang camera giao thông hay trạm thu phí, ta sẽ tìm ra họ." At least we know who we're looking for.,Ít nhất ta cũng biết mình đang tìm ai. "Uh, well, sometimes ignorance is bless.","Đôi khi, sự thiếu hiểu biết lại là điều tốt." "Wendell Levi... genius - level IQ, but no moral compass or regard for human life.","Wendell Levi, thiên tài IQ, nhưng không có đạo đức hay chú ý đến cuộc sống con người." "Noche was a mob enforcer who wanted to be better at enforcing, so he got his hands on some experimental steroids.","Noche là người điều hành bọn du côn là người muốn sức mạnh, vì vậy mà đã làm vài thí nghiệm về steroid." Left him incredibly strong.,Khiến hắn ta rất khoẻ. "Sir, these people are on the index, but they're not exactly gifted.","Sếp, những người này ở trong danh sách nhưng họ không hoàn toàn có năng lực." They were considered highly dangerous.,Họ được coi là cực kì nguy hiểm. A larger part of the index functions as more of a watch list.,Một phần lớn của danh sách nghiên cứu đảm nhiệm nhiều hơn một nhóm cần quan sát. Karla Faye Gideon... razors permanently grafted into her fingers?,"Karla Faye Gideon, Razors ghép vĩnh viễn vào tay cô ta?" - It's like a lifetime movie.,- Giống như một bộ phim. And I'd feel bad for her except her boyfriend was n't her only victim.,Tôi thấy tội cho cô ta trừ việc bạn trai không phải là nạn nhân duy nhất. You're sure Skye's father's the ringleader?,Anh chắc là ba của Skye là thủ lĩnh? """Fight on.""","""Trận đấu bắt đầu.""" Could be a call to arms.,Rất có thể tìm thêm người. "Maybe he wants to wage war on us, but where?","Có lẽ ông ấy muốn chiến tranh với ta, nhưng ở đâu?" - You ought to try the sausage biscuits.,Mấy anh nên thử món bánh xúc xích này. - I do n't like food.,Tôi không thích đồ ăn. - You're an interesting fellow.,Anh quả là người bạn thú vị. - Maybe it would make more sense just to forget about S.H.I.E.L.D.... M - Move on.,Có lẽ nó sẽ có lí hơn khi chỉ cần quên S. H. I. E. L. D. và sống tiếp. "I mean, have n't they robbed us of enough?","Ý tôi là, họ cướp đi cuộc sống ta chưa đủ sao?" We ca n't just slink away and let them take from us.,Ta không thể chỉ lén bỏ đi và để họ cứ lấy của ta. "They stole her from me, and they still have her.","Chúng cướp cô bé khỏi tôi, và chúng vẫn còn giữ con bé." She is n't safe there.,Con bé không an toàn ở đó. "Losing a child, it... it tears you apart!","Mất đi đứa con, nó … nó giằng xé ta!" I'm just like you.,Tôi giống như cô. I could n't protect the people I loved.,Tôi không thể bảo vệ người mình yêu thương. "So I tried to change, improve myself, with chemistry.","Nên tôi đã cố thay đổi, cải thiện bản thân, với hoá học." But I keep working on a formula.,Nhưng tôi tiếp tục với công thức. We ca n't stop now.,Ta không thể dừng lại ngay bây giờ. We ca n't let them make us afraid or make the world afraid of us!,Ta không thể để chúng làm ta sợ hoặc làm thể giới sợ ta. "They are the criminals, and we're gonna shine a light on that!","Chúng mới là tội phạm, và ta đang làm sáng tỏ điều đó." "The reason Hunter left was n't the job offer, was it?","Lí do Hunter bỏ không phải vì lời mời khác, phải không?" "You're a hard person to read, but Hunter is n't.","Cô là người rất khó để hiểu, nhưng Hunter thì không." How long have you two been sleeping together?,Hai người ngủ với nhau bao lâu rồi? "I should have reported the change in our relationship, but is this the right time to discuss this?","Tôi phải báo cáo về sự thay đổi trong quan hệ, nhưng có phải đây là thời điểm tốt để bàn về vụ đó?" "If we were making any headway, I'd say no, but we're stuck.","Nếu nói ta đang tiến triển, tôi sẽ nói không, nhưng ta đang bị mắc kẹt." "And when I'm stuck, it helps to do something else... listen to music, twirl a baton, talk about something else.","Và khi tôi bị mắc kẹt, sẽ tốt khi làm việc khác, nghe nhạc, xoay cây baton, nói chuyện với ai đó." They say your subconscious keeps working the problem.,Họ nói tiềm thức vẫn đang giải quyết rắc rối. I broke it off.,Tôi đã bỏ rồi. "Hunter slipped back into his old patterns, which involves bailing and beer.","Hunter đã trở về với kiểu mẫu cũ của mình, trong đó có liên quan đến bia." "Mack's gone to find him, and history repeats itself.","Mack đi tìm anh ta, và lịch sử sẽ lặp lại." "Oh, my god. ""Fight on.""","Chúa ơi. ""Trận đấu bắt đầu.""" We got a hit on the license plate.,Ta có được biển số xe. "- Why Manitowoc, Wisconsin?","Sao lại ở Manitowoc, Wisconsin?" - I was born there.,Tôi sinh ra ở đây. - He's trying to lure me home.,Hắn đang cố dụ tôi về nhà. - How are you doing that?,Sao cô có thể làm được vậy? "You focus on a single point, let everything else become noise disappearing in the background.","Anh tập trung vào một điểm, rồi để mọi thứ tiếng ồn dần biến mất." Except it does n't disappear.,Trừ khi nó không biến mất. You're pushing it aside.,Cô đẩy nó qua một bên. "Which is why, when you were dreaming, The tremors started.","Đó là lý do, khi cô đang mơ, sự rung chuyển xuất hiện." - What were you dreaming about?,Cô mơ về cái gì vậy? - You're seeming defensive.,Cô có vẻ như đang phòng thủ. - Because you keep pressing.,Vì anh cứ ép thúc tôi. Because whatever you were feeling was strong enough to shake this entire plane.,Vì những gì cô cảm giác đủ mạnh để rung toàn bộ máy bay. "How about you show me an inkblot, and I'll tell you about my first time?","Sao anh không cho tôi xem mấy cái inkblot, và tôi sẽ kể cho anh về lần đầu của mình?" So that's your thing.,Vậy ra đó là tính cách của cô. "Well, that's an effective way to avoid thinking about how monumentally painful your life is right now.",Đó là cách hiệu quả để tránh suy nghĩ về cuộc sống đau khổ của mình ngay lúc này. "- What am I avoiding, exactly?",Chính xác là tôi đang tránh né gì? "That you're different now, that you have abilities, abilities triggered by pain, and either you face that or you do n't sleep again.","Rằng cô khác biệt, rằng cô có khả năng, năng lực kích hoạt khi đau đớn, và hoặc là cô đối mặt với nó hoặc là không bao giờ ngủ nữa." "I dreamed I was on mission, looking through the scope on my rifle.","Tôi mơ mình đang ở trong một nhiệm vụ, nhìn bằng ống ngắm trên cây súng của mình." "The next thing I knew, I was on the other side.","Điều tiếp theo tôi biết, tôi đã ở thế giới bên kia." The rifle was trained on me.,Cây súng được luyện cho tôi. "Yeah, to being on the index.",Từ một đặc vụ trở thành trở thành người bị nghiên cứu. I have executed that policy.,Tôi đã thực hiện chính sách đó. "Skye, I need you to stop.","Nào Skye, tôi cần cô dừng lại." Which is why I need you to breathe.,Thế nên tôi mới cần cô bình tĩnh. I'm not doing this.,Tôi không gây ra chuyện này. "Look, I was gonna come talk to you once I put the bus on auto.",Tôi cũng muốn nói chuyện với anh ngay khi cài cho xe bus tự lái. When we're already in the air?,Khi chúng ta lên trời hết rồi? "Plus, you were in session.",Mà anh cũng đang bận còn gì. I did n't want to interrupt.,Tôi không muốn gián đoạn thôi. Let me.,Để tôi làm cho. I think I might cry.,Tôi khóc mất thôi. I thought the prisoner got to choose his last meal.,Tôi tưởng tù nhân được quyền đòi bữa cuối cùng chứ. "If you were supposed to be dead, you'd already be dead.",Anh mà phải chết thì đã chết từ lâu rồi. "Hey, look, man, I'm just doing what has to be done.","Này anh bạn, tôi chỉ làm những việc phải làm thôi." Do you remember when we first met?,Anh có nhớ lần đầu tiên ta gặp nhau không? "I was working back end for Bobbi on that mission in Dubai, and you and I were stuck on a construction site","Tôi hỗ trợ Bobbi một nhiệm vụ ở Dubai, tôi với anh thì kẹt ở một công trường, mệt vã mồ hôi." "What the hell are you and Bobbi into, Mack?","Anh và Bobbi đang tham gia vào cái gì, Mack?" You'll know soon enough.,Anh sẽ biết sớm thôi. "If you've got nothing to say, why do n't you just leave?",Anh không còn gì nữa để nói thì sao không biến đi? "I'll tell you what I remember, Mack.","Để tôi nói những gì tôi còn nhớ, Mack." Dubai was a cover.,Dubai chỉ là vỏ bọc thôi. "And because I was n't S.H.I.E.L.D., you did n't tell me.","Và vì tôi không thuộc S.H.I.E.L.D., anh không nói với tôi." Lies... that's what I remember.,Tôi chỉ nhớ sự dối trá thôi. "That not - talking thing you do... not okay when we were married, but definitely not okay now.","Cái kiểu không nói chuyện mà em làm lúc chúng ta còn kết hôn đã không ổn, mà giờ cũng không ổn đâu nhé." Not okay is Skye's lunatic father leading Coulson into a trap.,Chuyện không ổn là ông bố mất trí của Skye lừa Coulson vào tròng. "- And me and Skye, we do what?","Còn anh với Skye, bọn anh làm cái gì?" - Same as if we were on base.,Như lúc chúng ta ở căn cứ thôi. Stay in the cage. Continue your evaluation.,"Ở trong khoang, tiếp tục bài đánh giá của anh." That's so not gonna happen.,Không có chuyện đó đâu. "This is not a negotiation, Skye.","Đây không phải cuộc đàm phán, Skye." You're staying on the bus.,Cô cứ ở yên trên đây. - If Coulson needs backup...,- Nếu Coulson cần chi viện … - He'll have it.,- Anh ấy sẽ có. We do n't need you.,Chúng tôi không cần cô. My father's involved.,Bố tôi có liên quan mà. "And for better or worse, I matter to him,","Và kiểu gì thì kiểu, tôi cũng ảnh hưởng đến ông ta" - And we can use that.,- Và chúng ta có thể lợi dụng điều đó. - I'm with May.,- Tôi đồng ý với May This is an emotional powder keg,Cảm xúc là một thùng thuốc nổ - you should n't be anywhere near.,Cô không nên đến gần nó. - We ca n't risk you losing control.,- Chúng tôi không để cô mạo hiểm mất kiểm soát đâu. - You do n't know that.,- Cô không biết rõ mà. "- Yes, I do.",- Tôi biết đấy. "I know, because those windows are n't shattered in a million pieces right now, because this plane is n't coming apart.","Tôi biết, vì mấy cái cửa sổ kia giờ chưa vỡ thành triệu mảnh, vì cái máy bay này vẫn chưa tan tành gì." I'm feeling all of it.,Tôi cảm nhận được hết. I'm locking it down just like you trained me to do.,Tôi nén nó lại như cô dạy tôi ấy. Having contact with your father is a bad idea.,Liên lạc với bố cô là một ý tưởng tệ hại. - I'll ice myself.,Tôi sẽ tự bắn mình. Look. You put me on the index.,"Này, cô nghiên cứu tôi mãi." You're doing my intake assessment.,Đánh giá nọ kia về tôi. How about we let my dad know?,Sao không để bố tôi biết nhỉ? - Is this your high school?,Đây là trường cấp ba của anh à? - I never went here.,Chưa bao giờ đến đây. My dad coached football and taught history.,Bố tôi làm huấn luyện viên bóng đá và dạy môn lịch sử. - I was 9 when he died.,Tôi lên 9 thì ông ấy chết. I've forgotten more about him than I remember.,Quên nhiều chuyện về ông ấy hơn những gì còn nhớ. "I want to welcome you to this historic matchup between the S.H.I.E.L.D. Eagles and us, rivals and underdogs, the...","Chào mừng các vị đến với cuộc đụng độ lịch sử giữa đại bàng S. H. I. E. L. D, và chúng tôi, những đối thủ yếu thế." "Leading off for S.H.I.E.L.D., an ugly piece of work and your native son.","Dẫn đầu phía S. H. I. E. L. D., một sản phẩm xấu xí và một kẻ tự nhiên." "Five of them, two of us...","Chúng có 5, ta có 2" Here's a fun fact.,"Để kể cho nghe," He killed the man I had been plotting to kill for 2 1 / 2 decades!,Hắn đã giết kẻ mà tôi săn lùng suốt hơn hai thập kỉ! "Come out, come out, wherever you are.","Ra đây, ra nào, dù ông có ở đâu." "You're seeming rude, Phil.","Ông hơi vô vễ đấy, Phil." We went to all this trouble.,Giữa chúng ta có đống rắc rối này. "You see, we got these kids here, these kids with their whole lives in front of them.","Ông thấy chưa, lũ trẻ con đang ở đây, lũ trẻ với tính mạng đang treo trước mắt." Are n't you gonna help?,Ông không định giúp sao? "Or have I misjudged you, Phil?","Hay tôi đánh giá sai về ông rồi, Phil?" Are you gonna stand by while we hurt them?,Ông định cứ đứng xem khi chúng tôi làm hại lũ trẻ sao? No one else needs to get hurt.,Không cần làm hại người khác. - Let them go.,Để họ đi đi. - They ca n't go anywhere.,Họ chẳng được đi đâu cả. "we took their potential and contained it, - inhibited it like you do.","Chúng tôi tiếp nhận tiềm năng của họ và chứa đựng nó, ngăn chặn nó như ông làm đấy." "- To criminals, not cheerleaders.","Với lũ phạm tội, không phải đội cổ vũ." Would you please check him?,Anh kiểm tra hắn được chứ? We want everyone to know what you do to people like us.,Muốn mọi người biết rõ các người đã làm gì với những kẻ như chúng tôi. And we want you to stop before you do it to her.,Và cũng muốn ngăn ông lại trước khi ông làm vậy với con bé. - Talking about her?,Đang nói nó hả? - What have they done to you?,Họ đã làm gì con vậy? contain her or put her down.,"Giữ lại, hay tiêu diệt cô ấy." - Tell me they did n't hurt you.,Hãy nói là họ không làm hại con đi. "- Talk to me, not her.","Nói với tôi, không phải cô ấy." "Now, you let these people go, or your daughter dies.","Giờ hãy để mọi người đi, hoặc con gái ông sẽ chết." I ca n't lose you again.,Ta không thể để mất con nữa. Do n't you see what they do?,Con không thấy họ làm gì sao? And it scares the hell out of them.,Và bọn họ sợ chết khiếp trước con. I think it's wonderful.,Ta nghĩ đó là điều kì diệu. "So, tell me, what's your thing?","Nói thử xem, con có gì?" "- I mean, I was hoping it was wings.","Ý là, ta mong đó là đôi cánh." "You threatened to kill me, your own father.","Con doạ giết ta, cha ruột của con." You did n't know any better.,Con chẳng biết điều gì tốt đẹp cả. You wo n't kill her.,Cô sẽ không giết con bé đâu. "Though, the truth is, you're capable of such things.",Dù sự thật là ngươi có khả năng làm điều đó. That's what I'm trying to teach this whole damn town.,Ta cũng đang muốn dạy dỗ cả cái thị trấn này như vậy đây. I do n't even know if they're listening.,Mà cũng không biết bọn chúng có nghe không nữa. Maybe they'll listen to you.,Có thể họ sẽ nghe anh đấy. I already tried that.,Tôi đã thử rồi. "Daisy, what have they done to you?","Daisy, họ đã làm gì con?" You're probably feeling a little drowsy.,Chắc cô vẫn thấy buồn ngủ. We gave you something to help you sleep.,Chúng tôi đã cho cô một thứ giúp ngủ ngon hơn. - Why do I have these bruises?,Tại sao tôi lại có những vết bầm tím này? - I ran some tests.,Tôi vừa kiểm tra một chút. The bruising was caused by capillary ruptures in your arms.,Vết bầm là do mao mạch ở cánh tay cô bị vỡ. X - rays showed more than 75 hairline fractures - from your clavicle to your fingers.,Chụp X - quang cho thấy có hơn 75 đường nứt vỡ từ xương đòn đến ngón tay cô. "You were n't stopping your powers, Skye.","Không phải cô ngừng được năng lực của mình, Skye." You were... directing them inward.,Cô chuyển chúng vào trong thôi. What am I supposed to do?,Không thì tôi làm gì được chứ? "I made the casts from compression microfibers to help contain the shaking, minimize the damage.","Tôi đã làm tấm phôi từ những tấm vi phim nén để giúp chịu đựng rung động, giảm thiểu thiệt hại." "That's not what she means, Simmons.","Ý cô ấy không phải vậy, Simmons." "We'll figure this out, Skye.","Chúng ta sẽ tìm ra cách thôi, Skye." """Gifted"" is both insufficient and too broad.","Từ ""Năng lực"" vừa thiếu sót lại vừa quá rộng." I believe there are two categories we're dealing with.,Tôi tin rằng chúng ta đang đối phó với hai loại. "Um, ""enhanced"" is what I would suggest we call people like David Angar, Mike Peterson... people whose gifts were man-made.","Um, ""tăng cường"" là từ tôi dùng để gọi những người như David Angar, Mike Peterson những người có năng lực được con người tạo ra." "We need to understand more about their powers, especially how to stop them in case that becomes necessary.","Chúng ta cần hiểu thêm về năng lực của họ, đặc biệt là cách ngăn chặn trong những lúc cần thiết," "This is a priority, Agent Simmons.","Đây là ưu tiên hàng đầu, đặc vụ Simmons." "- And, Agent Simmons... keep this between us.","Và, đặc vụ Simmons, giữ kín giữa chúng ta thôi." Do n't bring anyone else in.,Đừng để ai biết thêm nữa. I left Coulson and Skye copies of my report.,Anh đã cho Coulson và Skye xem báo cáo của mình rồi. I assume you're recommending Skye be removed from active duty.,Chắc là anh đề xuất loại Skye ra khỏi vị trí này. "It's too much for her to deal with... emotionally, physically.","Quá khó để cô ấy đối mặt với trạng thái tình cảm, hay thể chất." She needs to be somewhere safe to do that.,Cô ấy cần ở một nơi an toàn. She is safe... with us.,Ở cùng chúng tôi cô ấy an toàn. You really believe that?,Em tin thế thật à? You better than anyone knows how badly this can end.,Em biết rõ hơn ai hết chuyện này có thể tệ thế nào mà. - We're as close to a family as Skye has.,Chúng tôi gần như là gia đình của Skye rồi. Would you consider consulting for us?,Anh có xem xét việc tư vấn cho đội không? "I can suggest someone, but it ca n't be me.","Anh có thể gợi ý người khác, nhưng không phải là anh." None of it's changed.,Chẳng thay đổi chút nào. There was a reason I moved on back then.,Có lý do để anh tiếp tục công việc khác. And I have another reason now.,Và giờ anh lại có lý do khác nữa. Her photo's on my desk.,Ảnh của cô ấy ở trên bàn anh. "But now Bobbi and I work for an organization, an outlier that came out of the wreckage from what Fury left.","Nhưng giờ Bobbi và tôi làm việc cho một tổ chức, một người đứng ngoài đống đổ nát mà Fury để lại." "What organization, Mack?","Tổ chức gì, Mack?" Who the hell are you working for?,Anh làm việc cho tay nào hả? Why did n't you take Daisy?,Sao anh không đưa Daisy đi luôn? She needs to be away from those animals that have her.,Nó cần thoát khỏi lũ thú vật đang giam giữ nó. - What we do is none of your concern.,Việc chúng tôi làm không phải chuyện của ông. - Then why am I here?,Thế tại sao tôi lại ở đây? - Because you're making too much noise.,Vì ông làm mọi chuyện quá ồn ào. I'm sounding a battle cry!,Tôi lên tiếng chiến đấu thôi! "There is no ""us."" You're not one of us.","Chẳng có ""chúng ta"" nào cả, ông không phải chúng tôi." You're a science experiment.,Ông là một thí nghiệm khoa học. "So what happens to me, then?",Vậy tôi sẽ thế nào đây? I've been sober for a year.,Tôi đã tỉnh táo được một năm. "That does n't erase the things that I did,",Việc này cũng không xoá bỏ được những gì tôi đã làm. """dear jim, I thought I could be","""Jim thân mến, em đã tưởng em có thể""" """strong and brave for you,","mạnh mẽ và dũng cảm vì anh," """but I ca n't.","""nhưng em không thể""." """I'm going away for a while To get myself together.""","""Em sẽ đi xa một thời gian để chỉnh đốn bản thân.""" "Trust me, and I'll trust you.","Tin tôi, và tôi sẽ tin mọi người." "In the meantime, Each of your tariffs will increase 25%.","Trong khi đó, mỗi một khoản thuế của mọi người sẽ tăng 25%." Reach out to saviano and turski.,Liên lạc với Saviano và Turski. They are worried about ending up like bannion.,Bọn họ đang lo lắng sẽ có kết cục như Bannion. The old man is herding his sheep toward me.,Lão già đang đẩy đám cừu của lão về phía chị. Security guard for nut jobs?,Lính bảo vệ những kẻ điên? It's that or quit.,- Chấp nhận hoặc là bỏ. That's what they want me to do.,Đó là điều mà họ muốn tôi làm. "I'm not gonna stop, harvey.","Tôi sẽ không dừng lại, Harvey." I'm gonna get'em.,Tôi sẽ tóm được họ. If thou neglect'st or dost unwillingly,Nếu các người phớt lờ hay cố tình. I'll rack thee with old cramps.,Ta sẽ hành hạ các ngươi bằng bàn kẹp. Tremble at thy din.,Ngã quỵ trong tiếng thét gào. """it will control my dam's god.""","""nó sẽ chế ngự vị thần trong ta""." My dam's god setebos,Vị thần trong ta. And make a vassal of him.,Và tạo ra bề tôi mang hình bóng người. This is the fourth inmate outburst in as many weeks,Đây là tù nhân thứ tư bỗng nổi điên suốt mấy tuần. As you've been stationed here.,Kể từ khi anh được điều đến đây. "Punishment duty for you,",Nhiệm vụ mang tính trừng phạt đối với anh. "This is unacceptable, gordon.","Việc thật không thể chấp nhận được, Gordon." "It's my fault, mr. Lang.","Là lỗi của tôi, ông Lang." The play was too upsetting.,Vở kịch quá u ám. "We'll stick to comedies from now on, I think.",Tôi nghĩ từ giờ trở đi chúng ta sẽ diễn hài. "Thank you, nurse duncan.","Cảm ơn cô, y tá Duncan." "It's ""director"" or ""dr. Lang,""","Là ""Giám đốc"" hoặc ""Bác sỹ Lang,""." Recreational activities Are not pertinent to this conversation.,Hoạt động giải trí không phải điều cần bàn trong cuộc nói chuyện này. "For security on this wing,",An ninh cho nơi này. A task which he seems unable to manage.,Một nhiệm vụ có vẻ như anh ta không lo nổi. "What have you to say about this, gordon?","Anh có gì muốn trình bày về chuyện này không, Gordon?" This man needs medical attention.,Người này cần được chăm sóc y tế. "I'd see to him myself, But there's rules.","Tôi sẽ xem xét anh ta, nhưng có quy định." "I dispense meds, not treatment.","Tôi phát thuốc, chứ không thể điều trị." He needs a doctor.,Anh ta cần gặp bác sỹ. I'll send one in.,Tôi sẽ cử một bác sỹ tới. And I'll have you placed on the remedial duty roster.,Tôi sẽ cho anh vào bảng phân công đi sữa chữa. Think you ca n't fall any farther?,Nghĩ anh không thể nào trượt dài hơn nữa sao? "Detective jim gordon, are n't you?","Jim Gordon nổi tiếng, phải không?" "I'm not sure about ""famous.""","Tôi không chắc về cái phần ""nổi tiếng""." I'm not an inmate.,Tôi có phải tù nhân đâu. I have n't seen you on infirmary duty before.,Tôi chưa từng thấy cô trong danh sách làm việc tại đây. I work in the female ward.,Tôi làm ở khu nhà giam nữ. All the girls are talking about you.,Đám nữ tù nhân đang bàn tán về anh. Brave detective brought low By fighting city hall.,Thanh tra quả cảm chống suy đồi bằng cách chống lại hội đồng thành phố. "They say that, do they?","Họ nói vậy, phải không?" "I'm sorry, I did n't mean to make light of your situation.","Xin lỗi, tôi không có ý coi nhẹ tình thế của anh." "Personally, I think what you're doing is admirable.",Cá nhân tôi nghĩ việc anh làm rất đáng ngưỡng mộ. I'm guarding lunatics.,Tôi đang bảo vệ một lũ điên. It's none of my business.,Không phải việc của tôi. "Thompkins, You sure this inmate's gonna be okay?","Bác sỹ Thompkins, cô chắc tù nhân này sẽ ổn chứ?" He's just sleeping off his meds.,Chỉ đang ngủ cho thuốc hết tác dụng thôi. "Get a room, you guys.",Kiếm một phòng đi. "It's nice to meet you, jim.","Rất vui được gặp anh, Jim." I... I'm good.,E... em khoẻ. Like you need a doctor.,Em cần gặp bác sỹ. "Never, ever again.",Không một lần nào nữa. I - I'm fine.,E... em ổn. "I got a place we can go, ivy.","Chị biết một chỗ chúng ta có thể tới, Ivy." We'll only stay until you feel better.,Chúng ta chỉ ở lại đến khi em khoẻ lại. What if the real people come home?,Nếu chủ nhà về thì sao? There's dust on everything,Bụi phủ kín khắp nơi. "Whose place is this, anyways?",Nhà ai đây chứ? "How come you ask so many questions, ivy?","Sao em hỏi nhiều vậy, Ivy?" I'm trying to help you.,Chị đang cố giúp em đấy. Now lie down and I'll get you a blanket.,"Giờ thì nằm xuống, chị đi lấy chăn cho em." Have you considered my proposition?,Cân nhắc đề nghị của tôi chưa? We already pay enough.,Chúng tôi đã trả đủ rồi. Don maroni set the rates last year.,Don Maroni đã đặt tỉ lệ năm ngoái rồi. You're beginning to irk me.,Ông đang bắt đầu làm tôi khó chịu đấy. "You're talking to me, the penguin.","Ông đang nói chuyện với tôi, chim cánh cụt." So you're penguin.,Vậy cậu là cánh cụt. I called the cops on you.,Tôi báo cảnh sát vụ của cậu rồi. And that was a very naive call to make.,Và quyết định thế là quá ngây thơ đấy. "Hello, we own the cops on the waterfront.","Xin chào, cảnh sát bờ sông là người của chúng tôi." "Tell that to the cops, buddy.","Nói với cảnh sát ấy, nhóc." And electricity was applied to his frontal lobes.,Và điện được dẫn vào thuỳ não trước của anh ta. "Surgically, it's used to modify aberrant behavior,","Về mặt phẫu thuật, phương pháp được dùng để điều chỉnh hành vi bất thường," "But in this case, way too much voltage was used And his brain is completely fried.","Nhưng trong trường hợp này, dùng điện áp quá cao và não anh ta đã bị nướng chín." How did this happen?,Chuyện xảy ra thế nào? That's that nature of municipal operations.,Đó là bản chất trong cách hoạt động của thành phố. You inherit problems And you use the resources at hand to do with you can.,Nhận lấy rắc rối và dùng nguồn nhân lực hiện có để làm những việc có thể. "Well, our resources do n't stretch nearly far enough To cover a criminal assault investigation.",Nhân lực của ta không đủ khả năng để thực hiện một cuộc điều tra có tính phạm tội. We should call the gcpd.,Chúng ta nên gọi GCPD. "No, this is an in - house medical issue.","Không, đây là vấn đề y tế nội bộ." "Well, yes, but he's effectively brain dead.","À, phải, nhưng thực tế não anh ta đã chết." He's still breathing.,Anh ta vẫn còn thở. "For all official purposes, well, He's still alive.","Vì các mục đích chính thức, anh ta vẫn còn sống." "Keep him comfortable, doctor.",Giữ anh ta được thoải mái. I want a report on my desk Friday.,Tôi muốn có báo cáo trên bàn tôi vào thứ sáu. "Another day, another dollar.",Lại một ngày như bao ngày khác. "This is rather usual And sinister, is n't it?","Việc này thật bất thường và đầy điềm xấu, không phải sao?" "So, who are we looking for?","Vậy, chúng ta đang tìm ai đây?" What does it take to pull this off?,Cần những gì để làm được việc này? Some basic knowledge of human anatomy.,Vài kiến thức cơ bản về phẫu thuật người. "Um, basic electrical skills.",Những kĩ năng cơ bản về điện. "A circuit board, Some wiring.","Một bảng mạch điện, dây dẫn." "And the door keys, of course.",Và tất nhiên là cả chìa khoá phòng giam nữa. """the door keys.""","""Chìa khoá phòng giam.""" "No, man, I got my keys right here.","Không, chìa khoả của tôi ở ngay đây." "Look at me, steven.","Nhìn tôi này, Steven." Tell me the truth.,Cho tôi biết sự thật. Why you picking on me?,Sao anh lại nghi ngờ tôi? There's five other guards with keys to this wing.,Có 5 bảo vệ khác có chìa khoá khu này. "True, and you're the only one who looks And smells like a hunted animal.","Đúng vậy, và anh là người duy nhất có vẻ ngoài và có mùi như động vật bị săn vậy." "Now, we've searched all the inmates' cells.",Chúng ta đã lục soát hết toàn bộ phòng giam. But I know they're out there.,Nhưng tôi biết chúng đang ở ngoài đó. And I need to know where.,Và tôi cần biết ở đâu. I'm backed up against the wall here.,Tôi đang bị dồn vào chân tường đây. And I'm starting to lose my patience -- do you understand?,Và tôi bắt đầu không kiên nhẫn được nữa rồi anh hiểu không? That fight... During the play.,Cuộc ẩu đả trong thời gian vở kịch. "Right after, I noticed my keys were gone.","Ngay sau đó, tôi để ý thì chìa khoá của tôi đã mất rồi." "You lose equipment, that's a big deal.","Để mất đồ dùng, đó là chuyện lớn." "They dock me a week's pay, so I tracked done a spare set!","Họ sẽ cắt một tuần lương của tôi, nên tôi đã tìm một chùm sơ cua." Who took the keys?,Ai lấy chùm chìa khoá? Anyone could've taken them.,Ai cũng có thể lấy chúng. Killed bannion like he was nobody.,Giết Bannion như một thằng vô danh vậy. I wish something would happen to old man falcone Before he comes after one of us.,Ước gì lão già Falcone gặp chuyện gì đó trước khi lão sờ tới một người trong chúng ta. That's where this is going.,Chuyện là thế đấy. "Now, let's imagine God forbid anything happened to falcone.","Cứ thử tưởng tượng, cầu chúa không có gì xảy ra với Falcone." Who would take over then?,Khi đó thì ai sẽ tiếp quản? "Now, that never occurred to me.",Tôi chưa từng nghĩ tới việc này đấy. I'm next in line.,Tôi là người tiếp theo. "It's a new dawn, a new city.","Đây là một thời đại mới, một thành phố mới." I would believe we would need Some fresh thinking at the top.,Tôi tin chúng ta sẽ cần một người có tư tưởng mới cầm chịch. And who is the fresh thinker that you got in mind?,Vậy cô nghĩ người có tư tưởng mới đó là ai? She's talking about her.,Cô ta nói cô ta. You do n't think I could run the family?,Anh không nghĩ tôi có thể điều hành gia đình ta sao? "Hey, no, why not?","Không, sao lại không chứ?" Woman's lib and all that.,Đàn bà cái gì chẳng làm được. "But fair play, jimmy is next in line.","Nhưng công bằng mà nói, Jimmy là người tiếp theo." "Well, there's no need to argue.",Có gì mà phải bàn cãi chứ. It's all hypotheticals anyhow.,Dù gì cũng chỉ là giả định. "We're just talking, right?","Chúng ta chỉ là nói chuyện thôi, phải không?" Inmate 5075 jack gruber.,"Tù nhân 5075, Jack Gruber." Did you take officer wenger's keys?,Ông có lấy chìa khoá của sỹ quan Wenger không? You're looking into the sad demise of the frogman.,Anh đang điều tra cái chết đáng buồn của Frogman. The frogman disrupted your play last night.,Frogman làm gián đoạn vở kịch của ông tối qua. "You did n't like him very much, did you?","Ông không thích anh ta lắm, phải không?" "Well, I had no opinion of him.",Tôi chẳng có ý kiến gì về anh ta cả. "He was called the frogman because he believed A giant bullfrog lived inside his abdomen, Controlling his thoughts.",Anh ta được gọi là Frogman vì anh ta tin là có một con ếch khổng lồ sống trong bụng điều khiển suy nghĩ của anh ta. He was already dead.,Anh ta vốn đã chết rồi. I do n't waste psychic energy on the dead.,Tôi không phí tâm sức với kẻ đã chết đâu. "You're no stranger to violence, gruber.","Ông chẳng xa lạ gì với bạo lực, Gruber." Your psych evals say you're a grade - a sociopath.,Bản đánh giá tâm lí cho biết ông bị rối loạn nhân cách mức A. Why should I take your word for anything?,Sao tôi phải tin lời ông nói chứ? "You should n't believe everything you read, jim.","Anh không nên tin vào mọi thứ anh đọc được, Jim." May I call you jim?,Tôi gọi anh là Jim được chứ? "Search my cell if you do not find me trustworthy,","- Xin mời, cứ lục soát phòng tôi nếu anh thấy tôi đáng tin." "But, no, jim, I did not take anyone's keys.","Nhưng mà không, Jim, tôi không lấy chìa khoá của ai cả." Did you take officer wenger's keys?,Anh có lấy chìa khoá của sỹ quan Wenger không? Did you take the guard's keys?,Anh có lấy chìa khoá của bảo vệ không? Am I in trouble?,Tôi gặp rắc rối gì à? Unless you're lying to me.,Trừ khi anh đang nói dối tôi. "He does n't have the concept, Poor peaceful soul that he is.","Anh ta không có khái niệm đó, thật là tội nghiệp." He killed his family with an axe.,Anh ta giết cả gia đình bằng một cây rìu. "Is n't that what you did, aaron?","Không phải đó việc anh làm sao, Aaron?" You saw how that went.,Chú thấy chuyện thế nào rồi đấy. Saviano's the problem.,Saviano là vấn đề đấy. "Now, on his own, janacek, I can turn him around.","Giờ với một mình Janacek, chị có thể thay đổi hắn." And the junior capos will follow him.,Và đám dưới chướng sẽ theo hắn. Why not let me talk to saviano,Sao không để em tự nói chuyện với Saviano? Me and jimmy go way back.,Em và Jimmy có quá khứ của nhau. You do go way back.,Chú có quá khứ với hắn. What would you tell him?,Chú sẽ nói gì với hắn? I'd say you're the best candidate.,Em sẽ nói chị là ứng cử viên sáng giá nhất. He just ca n't admit it to your face.,Chỉ không dám thừa nhận trước mặt chị thôi. "Butch, You're not turning on me, are you?","Butch, chú không phản chị đấy chứ?" I'm just asking.,Chị chỉ hỏi thôi. "Royston, what are you doing out of your cell?","Royston, làm gì mà ra khỏi phòng giam vậy?" "Hey, cut it out!","Này, thôi ngay!" "Royston, is that your name?","Royston, có phải là tên anh không?" "The poor man can walk and talk, but all he remembers are lines","Anh chàng tội nghiệp có thể đi lại và nói chuyện, như chỉ nhớ lời." Same electroshock technique As frogman but with slightly less drastic results.,Cùng một phương pháp sốc điện giống như Frogman nhưng kết quả thì bớt nghiêm trọng hơn. It's like whoever's doing this is improving their methods.,Có vẻ như người làm việc này đang cải tiến phương pháp. "Or maybe their process is so haphazard, they do n't know","Hoặc có thể là quá trình quá lung tung, thậm chí chẳng biết." "One man ends up a vegetable,",Một người thì sống thực vật. While the other one recites shakespeare on a loop.,Trong khi người khác thì liên tục nhắc lại lời của Shakespeare. I do n't understand what an inmate gains,Tôi không hiểu một tù nhân được lợi gì. From scrambling up another inmate.,Từ việc nướng não tù nhân khác chứ. You should stay on the female wing for a while.,Cô nên ở lại khu nữ một thời gian. There's no reason to put yourself in danger.,Không có lí do gì phải tự gây nguy hiểm cho bản thân cả. I'm perfectly capable of protecting myself.,Tôi hoàn toàn có thể tự bảo vệ được mình. "Besides, my patients need me.","Ngoài ra, bệnh nhân của tôi cần tôi." "Made me focus on the inmates, But I think it's a misdirection.","Buộc tôi phải tập trung vào tù nhân, nhưng tôi nghĩ vậy là không đúng hướng." I think I should be focusing on the staff.,Tôi nghĩ tôi nên tập trung vào nhân viên. There will be some drama.,Vậy là sẽ có chuyện. "But, wait, I'm staff.","Nhưng khoan đã, tôi là nhân viên." What if it's me?,Nếu là tôi thì sao? It's not you.,- Không phải là cô. You're not the type.,- Cô không phải loại người đó. "Cop skills, huh?",- Kĩ năng cảnh sát đó hả? You can read people.,Anh có thể nhìn thấu người khác. It was an inmate.,- Đó là một tù nhân. Your job is to oversee inmate security.,Việc của anh là giám sát an ninh tù nhân. You're not authorized to conduct an investigation Of the staff.,Anh không có thẩm quyền thực hiện một cuộc điều tra với nhân viên. You're trying to force my hand.,Anh đang cố ép tôi. You want me to call the police.,Anh muốn tôi gọi cảnh sát. I already called'em.,Tôi đã gọi họ rồi. "Barbara, you need to wake up.","Barbara, cô dậy đi." I got you coffee.,Tôi mua cà phê cho cô rồi. Have you spoken to jim recently?,Gần đây cô có nói chuyện với Jim không? "Renee, you do n't Have to be jealous of jim.","Renee, cô không cần phải ghen với anh ấy." I'm over him.,Tôi quên anh ấy rồi. This was a mistake.,Chuyện này là một sai lầm. I should have never let it go on for this long.,Lẽ ra tôi không nên để chuyện này kéo dài đến vậy. "No. I mean, you're...","Không, không, ý tôi là, cô" "No, you are absolutely right.","Không, cô nói phải." This - this was a mistake.,Chuyện này là một sai lầm. "This has been a really long process for me,",Đây thực sự là một quá trình dài đối với tôi. And I've worked too hard to get right with myself.,Và tôi đã rất vất vả mới chỉnh đốn được bản thân. "I - I wanted this to be good, but I ca n't fall back now.","Tôi muốn chuyện này trở nên tốt đẹp, nhưng tôi không thể trở lại như trước nữa." "The drinking, the drugs.","Chuyện bù khú, hút chích." "We're toxic together, you and me.","Ở bên nhau chúng ta là thuốc độc, cô và tôi." "Please, renee, stop.","Xin cô, Renee, thôi đi." There's no need to say another word.,Không cần nói thêm lời nào đâu. I am sorry that I interfered with your process.,Tôi xin lỗi vì đã can thiệp vào quá trình của cô. "Barbara, you need help I ca n't give you right now.","Barbara, cô cần sự giúp đỡ mà giờ tôi không thể cho cô." "For you, please.",- Hộ cô nhé. Where's my purse?,- Túi xách của tôi đâu? You do n't need to go.,- Cô không phải đi đâu. Take time to get yourself together.,Dành thời gian chỉnh đốn lại mình. "I am perfectly together, thank you.","Tôi chẳng làm sao cả, cảm ơn cô." "I am just toxic, that's all.",Tôi chỉ là thuốc độc thôi mà. "Now, where's my damn purse?",Cái túi xách chết tiệt của tôi đâu rồi? "Calm down, please, all right?","Bình tĩnh, xin cô đấy, được không?" I can dig that.,Cái này tôi hiểu. Let me take a good look at you.,Để tôi nhìn kĩ cậu cái nào. "Lord have mercy, a screw.",Chúa xót thương kẻ lầm đường này. "Yeah, yeah, yeah, yeah, yeah.","- Rồi, rồi, rồi, rồi." "Hey, you were n't exaggerating.","Này, cậu đúng là không nói quá." "Nobody of authority called on you, sir.",Không ai có thầm quyền gọi anh đâu. This is not a police matter.,Đây không phải chuyện của cảnh sát. You must be director dr. Lang.,"Anh chắc là giám đốc, bác sỹ Lang." "This is third degree assault, at the very least.","Xin lỗi anh chứ, ít nhất thì đây là hành hung cấp độ ba." "A friend of yours, is it?","Bạn của anh, phải không?" Your job here was already hanging on a thread.,Công việc của anh ở đây vốn đã ngàn cân treo sợi tóc rồi. This is the end of your career in law enforcement.,Đây chính là kết thúc của sự nghiệp hành pháp của anh đấy. "Take it easy, hot shot.","Bình tĩnh nào, giai đẹp." Officer gordon did the right thing.,Sỹ quan Gordon đã làm đúng. Why would n't he call the police?,Tại sao anh ấy không được gọi cảnh sát chứ? "It is gerry, is n't it?","Là Gerry, phải không?" "Now, did you do this terrible thing, gerry?","Vậy ông có làm chuyện tồi tệ này không, Gerry?" That does n't even merit a reply.,Câu này thậm chí không đáng trả lời. "No, I did not do this terrible thing.","Không, tôi không làm điều tồi tệ này." "Now, why would I do this?",Sao tôi lại làm việc này chứ? "Exactly, officer gordon.","Chính xác, sỹ quan Gordon?" "Gerry, I think we're gonna have to take you Down to the precinct -- you're raising a lot of questions","Gerry, tôi nghĩ phải đưa ông tới đồn ông cho thấy có rất nhiều câu hỏi cần phải trả lời rõ ràng ở một nơi nghiêm túc hơn." "As of this moment, this is an official gcpd investigation.","Từ giây phút này, đây là vụ điều tra chính thức của GCPD." "You, sir, will cooperate or face arrest.",Ông sẽ phải hợp tác hoặc sẽ bị bắt. "Like old times, huh?","Lại như ngày xưa, nhỉ?" All we need is a bottle of applejack.,Thứ chúng ta cần chỉ là một chai Applejack. "We're still kids, chasing girls in harlow park.","Chúng ta vẫn là lũ trẻ, đuổi theo lũ con gái ở công viên Harlow." "We caught a couple of hot ones, huh?","Chúng ta bắt được vài em cực đẹp, phải không?" Thanks for meeting with me.,Cảm ơn đã gặp tôi. What did you tell your boss - lady?,Anh nói gì với cô sếp của anh? I suggested I reach out to you.,Tôi gợi ý để tôi nói chuyện với anh. Talk some sense into me?,Nói lí lẽ với tôi hả? It's a new dawn.,Đây là một thời đại mới. "Yeah, like that.","Phải, là vậy." "She's not wrong, you know?","Chị ấy không sai, anh biết chứ?" You really want falcone's job?,Anh thực sự muốn vị trí của Falcone sao? "Since we were kids, I love you like a brother.","Kể từ khi chúng ta là những đứa trẻ, tôi quý anh như anh em vậy." "I love you, too.",Tôi cũng quý anh. That's why I trust you.,Vì thế mà tôi tin anh. And that's why I say to you with love...,Và vì thế mà tôi nói với anh bằng cả tấm lòng … There's no way she gets the chair.,Còn lâu chị ta mới dành được chiếc ghế đó. "She's a smart cookie, but she's","Chị ta thông minh đấy, nhưng chị ta quá tham vọng." "I mean, come on, butch, without","Coi nào Butch, không có anh và đàn em của anh." What are you offering?,Anh có đề nghị gì? "Drop fish, come over to us.","Bỏ Fish, đứng về phía chúng tôi." The club -- all the businesses attached -- they're yours.,"Câu lạc bộ tất cả công việc liên quan, đều là của anh." That's day one.,Đó là ngày đầu. What else you want?,Anh muốn gì khác? That's a good question.,Câu hỏi chuẩn đấy. "Do n't think too long, huh?",Đừng nghĩ lâu quá nhé? What are you guys doing?,Mấy đứa làm gì vậy? Thank goodness you're here.,Ơn giời anh đây rồi. There's been some silly mistake.,Đã có vài sai lầm ngu xuẩn. "Examine your soul, penguin.","Giám định tâm hồn mình xem, chim cánh cụt." "My patron, don maroni, is obviously Unaware of my predicament.","Sếp tôi, Don Maroni chắc là không biết tình hình của tôi." "A simple phone call would Resolve things, I'm sure.",Một cuộc điện thoại thôi chắc chắn sẽ giải quyết mọi chuyện. "But, see, I like having you here. cause I can sit at my desk","Nhưng tôi lại thích có cậu ở đây, vì tôi có thể ngồi tại bàn" Like a bonsai tree.,Như một cái cây Bonsai vậy. What's a bonsai tree?,Cây Bonsai là gì vậy? So... Did you see our friend?,Vậy chú gặp anh bạn của chúng ta chưa? I'm working him.,Em vẫn đang lo anh ta. Just give him a little time.,Cho anh ta chút thời gian. "All right, doctor,","Được rồi, bác sỹ," Pretend I'm an ignoramus.,Cứ cho tôi là kẻ dốt đặc đi. "Should n't be too hard, hmm?",Không quá khó phải không? Explain to me this whole crazy electric needle business.,Giải thích cho tôi cái vụ kim điện điên rồ đó xem nào. "When a real doctor like you does it,",Khi một bác sỹ thực thụ như ông làm. What's it supposed to do?,Việc đó nhằm mục đích gì? Electroshock therapy is a common procedure For mood and behavior alteration.,Phương pháp sốc điện là một thủ pháp thông thường cho việc thay đổi tâm trạng và hành vi. But skilled Surgeons can elicit very specific responses.,Một bác sỹ phẫu thuật giỏi có thể đưa ra những phản hồi rất cụ thể. But those inmates Were n't treated by a skilled surgeon.,- Nhưng những tù nhân đó không được chữa trị bởi một bác sỹ phẫu thuật giỏi. There are no Skilled surgeons amongst the inmates. Or the staff.,- Không có bác sỹ phẫu thuật giỏi nào cả trong số tù nhân hay nhân viên. You're a skilled surgeon.,Anh là một bác sỹ phẫu thuật giỏi. I have n't opened a body since med school.,Tôi chưa từng mổ bất cứ ai từ hồi ở trường y. I'm just messing with you.,Tôi chỉ đang đùa anh thôi. I do n't think you're the man behind this.,Tôi không nghĩ anh là người đứng sau vụ này. "No, you're not the type to break rules.","Không, anh không phải loại người phá bỏ các quy tắc." But you're hiding something.,Nhưng anh đang giấu gì đó. "Well, everybody's hiding something.",Ai chẳng giấu gì đó. Do n't play tag.,Đừng có chơi trò hỏi đáp. "You're right, detective.","Anh nói đúng, thanh tra." And the things I'm hiding?,Và điều tôi đang giấu? I'll never tell you.,Tôi sẽ không bao giờ cho anh biết. "Yes. And if you know what's good for you, You wo n't dig any deeper.","Phải và nếu anh biết điều gì tốt cho mình, anh sẽ không đào sâu thêm nữa." I do n't want to hit any power lines.,Tôi không muốn chạm phải đường dây điện nào đâu. Do n't have to tell me twice.,Không phải nói hai lần với tôi. It has something to do with the case at hand.,Tất nhiên là trừ khi nó có liên quan tới vụ án này. "Great, thank you.","Tuyệt, cảm ơn chị." You look so pale.,Trông anh xanh quá. The files seem to be incomplete.,Hồ sơ có vẻ không hoàn thiện. I'm wondering if there's more in the basement.,Không biết liệu dưới tầng hầm có còn không. Blueprint says there's a records office down there.,Bản đồ cho biết có một phòng chứa hồ sơ dưới đó. Nobody's been down there for ten years.,Không ai xuống đó suốt 10 năm rồi. Do you know the way down there?,Chị biết đường dưới đó không? "All right, suppose you had to pick out One member of your staff as the culprit.","Được rồi, giả sử anh phải chọn ra một người trong số nhân viên là kẻ có tội." Who would it be?,Vậy sẽ là ai? It was n't a staff member.,Đó không phải do nhân viên. Just the first face that pops to your mind.,Chỉ cần là khuôn mặt đầu tiền xuất hiện. They're good people.,Họ là người tốt. I know them well.,Tôi rất hiểu họ. They've all been with me for more than five years.,Họ đều đã làm với tôi suốt hơn 5 năm. We all came to arkham together.,Chúng tôi đều cùng tới Arkham. You just saw someone.,Ông vừa nghĩ ra ai đó. "Oh. no, she could n't..","Không, cô ta không thể" Everybody's in their cell.,Tất cả đều ở trong phòng giam. We're going on an adventure To the basement.,Chúng tôi đang tham gia một chuyến thám hiểm xuống tầng hầm. "Well, that sounds fun.","Ồ, nghe có vẻ vui." "Dr. Thompkins, what did I tell you earlier?","- Bác sỹ Thompkins, tôi mới nói gì với cô?" You should go home.,Cô nên về nhà. "I need you to find the main entry guard,",- Tôi cần cô tìm người gác cổng chính. "Tell him to hit lockdown,","Bảo anh ta ấn nút phong toả," "Then get out of the building, quick.",- Rồi mau ra khỏi đây. Dorothy duncan is n't staff.,Dorothy Duncan không phải nhân viên. She's an inmate.,Cô ta là tù nhân. Get over here now.,Tới đây mau lên. "jim, behind you.","Jim, đằng sau anh." What the hell Do you think you're playing at?,Các anh nghĩ các anh đang chơi ở chỗ quái nào hả? Is jim gordon there?,Có Jim Gordon ở đó không? "But I'm sorry, jim is kind of busy right now.","Nhưng tôi xin lỗi, giờ anh ấy hơi bận." Can I take a message?,Tôi chuyển lời nhắn cho nhé? "No, that's okay.","Không, không cần." I'm a friend of jim's.,Tôi là bạn của Jim. M.E. 's got her in the morgue.,Bên pháp y đưa cô ta vào nhà xác rồi. "When dorothy duncan was a 16 - year - old nursing student, She killed five kids with poison candy --","Khi Dorothy Duncan còn là một sinh viên điều dưỡng 16 tuổi, cô ta đã giết 5 đứa trẻ bằng kẹo có độc." She's spent over half her life at arkham.,Cô ta dành nửa cuộc đời ở Arkham. "When the asylum closed, there was chaos.","Khi nhà thương điên đóng cửa, ở đó rất hỗn loạn." She must have just hunkered down in the basement,Cô ta chắc đã trốn dưới tầng hầm Forensics is sweeping the basement level Looking for her lair.,"- Bên pháp y đang rà soát dưới tầng hầm, tìm nơi cô ta ẩn náu." What was she trying to do?,- Cô ta cố làm gì vậy? Maybe she was just trying to find a cure for her own madness.,Có lẽ cô ta chỉ đang cố tìm phương thuốc cho bệnh điên của chính cô ta. "It's good to see you, jim.","Rất vui được gặp cậu, Jim." "And you got a win, huh?","Và cậu vừa dành được một chiến thắng, phải không?" "Yeah, I do n't think my boss is gonna see it that way.","Phải, tôi không nghĩ sếp tôi sẽ nhìn nhận sự việc như vậy." He's working for the king of all cheese grinders.,Cậu ấy đang làm việc cho ông vua nghiền bơ. "It's a crying shame, cap -- we need to get him back on the job.","Đúng là nỗi hổ thẹn kêu gào, đại uý, chúng ta cần đưa cậu ấy trở lại công việc." You know I'd bring you back here in a second... If I could.,Cậu biết tôi sẽ đưa cậu trở lại đây ngay tức khắc nếu tôi có thể. "It's all good, captain.","Ổn cả thôi, đại uý." You do look spiffy in the uniform.,Trông cậu khá là bảnh trong bộ đồng phục. "Yeah, if spiffy means dorky.","Phải, nếu bảnh có nghĩa là ngu ngốc." How about a drink for old times' sake?,Làm một ly vì tình xưa nghĩa cũ thì sao? Thank heavens you're here.,Ơn giời sếp đây rồi. I've had nothing but a moist towelette Since yesterday morning.,Tôi chẳng có gì ngoài một cái khăn ướt kể từ sáng hôm qua. A very sad picture.,Một tình cảnh đáng buồn. You know why you're in there?,Cậu biết sao cậu ở trong đó không? You're in there because I put you in there.,Cậu ở trong đó vì tôi tống cậu vào đó. "But, don maroni, wh-why?","Nhưng, Don Maroni, tại sao?" Do you know what hubris is?,Cậu biết ngạo mạn là gì không? I - I thought that was another... Rhetorical... Question.,Tôi tưởng đó là một câu hỏi tu từ khác. It's when limping little Chickenbutt second bananas think they're hot stuff.,Là khi đám hạ đẳng thứ cấp què giò nghĩ chúng là hàng hiệu. When dumbass underlings Raise taxes without asking me first.,- Khi đám bộ hạ đần độn tăng thuế mà không hỏi ý ta trước. You raised taxes on fishermen.,Cậu tăng thuế với ngư dân. "That's hubris, my friend.","Đó là ngạo mạn, anh bạn." "I'm sorry, don maroni.","Tôi xin lỗi, Don Maroni." I will never do it again.,Tôi sẽ không bao giờ tái phạm. Let my friends out.,Thả bạn tôi ra. "Open the cage, mook.","Mở phòng giam, đồ ngu." "Holy mother, you stink!","Ôi trời ạ, cậu hôi quá!" "Let this be a lesson to you, yes?","Hãy để lần này là bài học cho câu, nghe chưa?" You're a smart monkey... But you're a monkey.,Cậu là một con khỉ thông minh nhưng cậu vẫn là khỉ. And I'm the zookeeper.,Và tôi là người giữ vườn thú. "Yeah, you're all right.","Rồi, cậu ổn cả." "Captain, you should see this.","Đại uý, cô xem này." "Dorothy duncan. Electrode wounds,","Dorothy Duncan, vết thương do điện." Same gauge as the other victims.,Cùng cỡ với các nạn nhân khác. About a month old.,Khoảng độ một tháng. They were hidden by her hair.,Chúng bị che bởi tóc của cô ta. This is crazy -- how could she have done this,Việc này thật điên rồ sao cô ta có thể tự làm vậy "Well done, aaron.","Làm tốt lắm, Aaron." Exactly like I told you.,Chính xác như tôi đã bảo cậu. "Oh, now you are my best work so far.",Giờ cậu là công trình tốt nhất của tôi đến giờ. "Hello, dr. Lang.","Chào ông, bác sỹ Lang." Sorry I had to run.,Xin lỗi vì tôi phải chạy. "I very much wanted to enjoy A proper chat with you before I left, but...","Tôi rất muốn tận hưởng một cuộc nói chuyện tử tế với anh trước khi tôi đi, nhưng …" That's show business.,Đây là chuyện công việc. I've been practicing my skills on these sad creatures For a while now.,Tôi đã thực hành kĩ năng của tôi trên những sinh vật tội nghiệp này được một thời gian rồi. Electricity is an amazing thing.,Điện là một thứ tuyệt vời. It can work wonders.,Nó có thể tạo nên điều kì diệu. Nurse dorothy was an early success.,Y tá Dorothy là một thành công ban đầu. "This last time, I think I finally got one just right.","Lần cuối cùng này, tôi nghĩ cuối cùng tôi cũng tìm được thứ mình cần." But time to go.,Nhưng đến lúc phải đi rồi. "Jim, And I hope to see you around.","Jim, và hy vọng được gặp lại anh." "All the best, jack gruber.","Chúc mọi chuyện tốt lành, Jack Gruber." "So, what's the deal, brother, are you in?","Vậy, tình hình thế nào, người anh em, anh tham gia chứ?" "You remember when we were 14, We stole all that meat from satriani's?","Anh nhớ khi chúng ta 14 tuổi, chúng ta đã trộm số thịt từ Satriani không?" "Yeah, I do.","Ừ, tôi nhớ." "It was, like, 50 pounds of pork and what not.",Hình như là 24 cân thịt lợn và mấy thứ linh tinh. Never seen my mom so happy.,Chưa bao giờ thấy mẹ tôi vui như vậy. "Thing is, when I was sharing it out.","Chuyện là, khi tôi chia chúng ra." "There was, like, 15 pounds of prime angus beefsteaks in there.",Có khoảng 6 cân thịt bò bít tết thượng hạng ở trong đó. And I kept it all for myself.,Và tôi giữ riêng toàn bộ. I did n't give you any.,Tôi không cho anh chút nào cả. Gave you all the cheap cuts.,Đưa ông toàn những thứ rẻ tiền. I never knew that.,Tôi chưa bao giờ biết cả. "Yeah, it's been bugging me ever since.","Phải, việc đó khiến tôi áy náy suốt." "Hey, we're talking a long time ago.","Này, chúng ta đang nói chuyện ngày xưa đấy." I want to say I'm sorry.,Tôi muốn nói tôi xin lỗi. I apologize for cheating you out of your beefsteak.,Tôi xin lỗi vì lừa anh số thịt bò đó. Why did I do that?,- Sao tôi lại làm vậy chứ? Forget about it -- it's okay.,Quên chuyện đó đi không sao đâu. "Excuse me, but are n't you Sarah Morton?","Xin lỗi, nhưng không phải bà là Sarah Morton đó sao?" I've read all your books --,Tôi đã đọc tất cả sách của bà You must have mistaken me with someone else.,Chắc là bà đã lầm tôi với một người nào khác. I'm not the person you think I am.,Tôi không phải là người mà bà đang nghĩ đâu. What would you like?,- Bà uống gì? Yeah. and after that in all the directories.,"Phải, và sau đó trong tất cả các danh mục." And we will renew. most definitely.,"Và chúng tôi sẽ chỉnh lại, chắc chắn." "Yes, but he's in a meeting.","- Có, nhưng đang tiếp khách." I'm in the process of drawing up the contract now and it should be with you shortly.,Bây giờ tôi đang xúc tiến việc thảo hợp đồng và sẽ gửi cho ông ngay. "Yeah, I'm absolutely sure.","Vâng, tôi hoàn toàn chắc chắn." "Now, you're on what's called ""a roll.""","Bây giờ anh đang ở trong cái mà người ta gọi là ""đang lên""." You must keep the momentum going.,Anh phải giữ đà tiến triển. "Take a short holiday, but nothing too long.","Hãy đi nghỉ ít lâu, nhưng đừng quá lâu." "Um, let me introduce you.","Um, để tôi giới thiệu hai người." I'm so pleased to meet you.,Tôi rất vui được gặp bà. my mother adores you.,Mẹ tôi rất ngưỡng mộ bà. she's read all your Dorwell books.,Bả đọc tất cả những cuốn Dorwell. "Well, Terry, always a pleasure.","Terry, luôn là một hân hạnh." We'll speak very soon.,Chúng ta sẽ sớm nói chuyện với nhau. And congratulations again on that award.,Và chúc mừng một lần nữa về giải thưởng đó. I'm sure it's the first of many.,- Tôi chắc đó là cái đầu tiên trong nhiều cái sau này nữa. "Oh, geez, John.","- Ôi, Chúa ơi, John." Very nice to have met you.,Rất vui được gặp bà. And do hurry. my mother's impatiently awaiting the arrival of the newest Inspector Dorwell book.,"Và nhớ nhanh lên, mẹ tôi đang nóng lòng chờ đợi sự ra mắt của cuốn Thanh tra Drowell mới nhất." "Hardly the Booker Prize, I know, but it's not bad for a first novel.","Tôi biết chưa phải là một giải thưởng Văn học, nhưng không tệ đối với một tiểu thuyết đầu tay." I just hope he sells.,Hy vọng hắn bán được sách. And what motto's that?,- Những châm ngôn gì? You drilled it into me 20 years ago.,Anh đã nhồi vào đầu tôi 20 năm trước. """Awards are like hemorrhoids.","""Giải thưởng giống như bệnh trĩ." "sooner or later every asshole gets one. ""","Sớm muộn gì mọi tên khốn đều có được. """ Did I say that?,Tôi đã nói vậy sao? "my God, you're jealous, are n't you?","Chúa ơi, chị đang ghen tức, phải không?" You do n't look after me anymore.,Anh không còn quan tâm tới tôi nữa. Just because I give a little fledgling some encouragement does not mean that I am neglecting you.,Chỉ vì tôi khích lệ một người mới vô nghề không có nghĩa là tôi bỏ quên chị. "Besides, you've never had any problems finding inspiration for the Dorwell series.","Vả lại, chị chưa bao giờ gặp chút khó khăn gì để tìm cảm hứng cho loạt sách Drowell." You write with such remarkable ease I wonder you need me at all.,"Chị đang viết một cách quá dễ dàng, tôi không biết chị có còn cần tôi nữa không." "Okay, sarah, what's the matter?","Được rồi, Sarah, có vấn đề gì?" You're rolling in it.,Chị đang có thừa. The only thing you can find to talk about to me is money.,Chuyện duy nhất mà anh có thể nói với tôi là tiền. I do n't give a damn about money... or success!,Tôi không hề quan tâm về tiền hay sự thành công! - I just want to find --,- Tôi chỉ muốn tìm kiếm - An inspiring plot.,- Một cốt truyện đầy cảm hứng - It's got nothing to do with inspiration.,Nó không liên quan gì tới cảm hứng. Why do n't you confound your critics and write something completely different?,Tại sao chị không làm cho người ta ngạc nhiên bằng cách viết một cái gì đó hoàn toàn khác? "Put Dorwell on the shelf, as it were.","Xếp Dorwell lên kệ, như nó hiện có." "You did n't like the last one, did you?",Anh không thích cuốn sau cùng phải không? And you have n't had the balls to tell me.,Và anh không có đủ can đảm để nói thẳng với tôi. You know very well I've loved the Dorwell series right from the beginning.,Chị biết là tôi thích loạt truyện Dorwell ngay từ lúc đầu mà. Do you like France?,Chị thích nước Pháp không? I like frogs' legs.,Tôi thích đùi ếch. Breathe some fresh air.,Hít thở không khí trong lành. There's a swimming pool.,Có một hồ bơi nữa. Would you come and visit me?,Anh sẽ tới thăm tôi chớ? I have got my daughter.,Tôi có một đứa con gái. But maybe I'll come for a weekend.,Nhưng biết đâu tôi sẽ tới nghỉ cuối tuần. - Are you marcel?,- Ông là Marcel? "Hello, I'm sarah morton.","Chào, tôi là Sarah Morton." - How was your trip?,- Chuyến đi ra sao? - may I carry this?,- Tôi xách cái này nghe? - It's on wheels.,- Nó có bánh xe. - I'll take the small one.,- Để tôi xách cái nhỏ. my car is just outside.,Xe đậu ngay ở ngoài. "The bedrooms and bath are upstairs, the kitchen's on the left.","Phòng ngủ và phòng tắm ở trên lầu, nhà bếp bên trái." I'll let you take a look around.,Tôi sẽ đưa bà đi xem vòng quanh. I turned on the hot water and gas.,Tôi đã bật nước nóng và ga. "If you need anything, you've got my number?","Nếu bà cần gì, bà có số của tôi rồi phải không?" "- Yes, John gave it to me.","- Vâng, John đã cho tôi." "To go to the village, you can take the footpath I showed you... or use the moped in the garage.","Muốn đi vô làng, bà có thể đi bộ theo con đường mà tôi đã chỉ cho bà hay dùng xe mobylette trong garage." The keys are in the ignition.,Chìa khoá có sẵn trên xe. "Good - bye, madame.","Tạm biệt, thưa bà." "Uh, maybe something lighter?",Có lẽ một cái gì nhẹ hơn. How about a panache?,Hay một ly Panache? No. Just a cup of tea.,Chỉ một tách trà thôi. In Marseilles. bus service is drastically reduced. but the Metro is running at 75%.,"Ở Marseilles, dịch vụ xe buýt đang thiếu trầm trọng nhưng xe điện ngầm thì chỉ đang đạt hiệu suất 75%." It's the second strike in two weeks... and passengers are growing weary --,Đây là cuộc đình công thứ hai trong vòng hai tuần và hành khách ngày càng mệt mỏi "Yes, I've arrived safely.","- Vâng, con đã tới an toàn." How is the house?,- Căn nhà ra sao? The house is lovely.,- Căn nhà rất đáng yêu. The weather's gorgeous.,- Thời tiết rất tuyệt. How is the weather in London?,- Thời tiết ở London thì sao? Does n't stop raining.,- Mưa hoài không dứt. Have you met anyone?,- Con có gặp gỡ ai chưa? "No, I have n't seen anyone.","- Chưa, vẫn chưa gặp ai." You should n't stay by yourself.,Con không nên ở một mình. Try to get out.,Hãy cố gắng ra ngoài. "Look, Father, if there's a problem of any kind, ask mrs. smith for help.","Nghe nè, Cha, nếu có bất cứ vấn đề gì, hãy nhờ bà Smith giúp." I do n't need anyone's help.,- Cha không cần ai giúp. "John, how are you?","- John, anh khoẻ không?" I should be asking you that question.,Tôi phải hỏi chị cái này. "so, tell me, how's everything going, darling?","Nói tôi nghe, mọi chuyện ra sao?" Did marcel come and fetch you?,Marcel có tới đón chị không? "Yes, but listen.","Có, nhưng nghe nè." "I have just one thing to say to you, and that's thank you.","Tôi chỉ nói với anh một điều, đó là cám ơn anh." "You were right, as usual.","Như thường lệ, anh đã đúng." Your house is a little piece of paradise.,Nhà anh là một góc của thiên đường. And I've already begun working.,- Và tôi đã sẵn sàng bắt đầu làm việc. The idea kept running through my mind while I was on the train.,Ý tưởng cứ chạy trong đầu tôi từ khi còn trên xe lửa. "You know, one of those stupid things that just latch on and wo n't let go.","- Anh biết đó, những thứ ngu ngốc đó cứ đeo bám tôi không chịu buông tha." "I do n't know where it's heading, but -- so, what's Dorwell up to now?","- Tôi không biết nó đưa tới đâu, nhưng, - Vậy, bây giờ thì Dorwell sao rồi?" "Well, I'm not ready to talk about it right now.",- Ngay bây giờ tôi chưa sẵn sàng để nói về chuyện đó. But I think it might be quite funny.,Nhưng tôi nghĩ là nó sẽ rất hay. "Anyway, I'm going to wait until I'm sure.","Dù sao, tôi sẽ chờ cho tới khi hoàn toàn chắc chắn." "Well, that's marvelous.","À, điều đó thật kì diệu." "Well, I'm glad you're happy.",Tôi rất vui thấy chị hạnh phúc. Have you been out and about yet?,Chị đã ra ngoài và đi tham quan chưa? I'm just enjoying the peace and quiet here.,Tôi chỉ đang thưởng thức sự yên bình ở đây. "Yeah. so, when are you thinking of coming?",Vậy anh tính chừng nào tới đây? "It - - It depends on the work, you know.","Nó nó tuỳ thuộc vào công việc, chị biết rồi." "Um, look, I'm sorry, sweetheart.","Ơ, nghe nè, tôi xin lỗi, chị thân mến." I've got another call coming through.,Tôi có một cuộc gọi khác. "Now, you take care, and call me when you're ready to read me something, all right?","Bây giờ, nhớ bảo trọng, và gọi cho tôi khi chị có gì để đọc, được không?" What are you doing in my house?,Cô đang làm gì trong nhà tôi? I should be asking you.,Đáng lẽ tôi phải hỏi bà. "And my publisher, John Bosload, is letting me this house.","Và người xuất bản của tôi, John Bosload, cho tôi mượn căn nhà này." Ah. so you're Daddy's latest conquest.,"À, vậy ra bà là cuộc chinh phục cuối cùng của Cha." You're his daughter?,Cô là con gái ổng? "No, he did n't tell me you'd be coming.","Không, ổng không nói là cô sẽ tới." I'm here on my own.,Tôi tự tới đây một mình. and I'm here to work.,Và tôi tới để làm việc. Maybe he'll come and visit.,Có lẽ ổng sẽ tới thăm. I'm glad he's not here.,Tôi vui vì ổng không có ở đây. Are you going to be staying long?,Cô định ở đây lâu không? I do n't have much work these days.,Lúc này tôi không có nhiều việc để làm. "so, which bedroom did you take?","Vậy, bà lấy phòng ngủ nào?" The one upstairs overlooking the pool.,- Cái trên lầu nhìn ra hồ. That's the best one.,Đó là cái tốt nhất. "Well, I'm gonna unpack.",Thôi để tôi đi dọn đồ. "Leave your name, number and any message you might have... and I'll get right back to you.","Hãy để lại tên, số điện thoại và lời nhắn nếu có tôi sẽ gọi lại ngay." You could have told me your daughter was coming to your bloody house.,Đáng lẽ anh phải cho tôi biết là con gái anh sắp tới ngôi nhà chết tiệt này. How do you expect me to work now?,Bây giờ anh nghĩ tôi phải làm việc sao đây? I could n't get through to London.,- Tôi không gọi được cho London. Is there anything to eat?,- Ở đây có gì ăn không? "Personally, I'm gonna go back to bed.","Phần tôi, tôi sẽ đi ngủ." You're not too hot?,Bà không nóng sao? I woke you up.,Tôi đã đánh thức bà. I was just dozing.,Tôi chỉ chợp mắt một chút. You must be working too hard.,Chắc bà đang làm việc mệt lắm. "Well, thank you for your advice, but I absolutely loathe swimming pools.","Cám ơn lời khuyên của cô, nhưng tôi rất ghét hồ bơi." "Yeah, I know what you mean.","Phải, tôi hiểu ý bà." I prefer the sea too.,Tôi cũng thích biển hơn. that you could lose footing at any time and be swept away.,Rằng bất cứ khi nào mình cũng có thể bị mất thăng bằng và bị sóng cuốn đi. "There's no excitement, no -- no feeling of infinity.","Không có sự kích thích, không không có cảm giác bao la." It's just a big bathtub.,Chỉ là một cái bồn tắm lớn. It's more like a cesspool of living bacteria.,Nó giống một cái hầm cầu đầy vi khuẩn hơn. "No, it's just a bit of dirt and leaves.",Nó chỉ hơi dơ và nhiều lá vàng thôi. So. what are you writing?,"Vậy, bà đang viết gì?" I write crime fiction.,Tôi viết truyện tội phạm hư cấu. Oh. yeah. that's how he makes his money.,"Ồ, phải, đó là cách ổng kiếm tiền." And that's how he can afford to buy a beautiful house in France for his daughter to enjoy.,Và đó là cách mà ổng có đủ khả năng mua một căn nhà đẹp đẽ ở Pháp cho con gái ổng vui chơi. - What is this one about?,- Cuốn này nói về cái gì? In the Luberon with rich English tourists.,Ở Luberon với những du khách Anh giàu có. "Listen, if you do n't mind, I do have work to do.","Nghe nè, nếu cô không phiền, tôi còn phải làm việc." "I leave you alone, miss marple.","Tôi sẽ để bà một mình, thưa cô Marple." I need to make some phone calls anyway.,"Vả lại, tôi còn phải đi gọi điện thoại." With Jean - Pierre?,Với Jean - Pierre? "No, I'm going to have lunch in the village.","- Không, tôi đi ăn trong làng." "By the way, I spoke to marcel.","Nhân tiện, tôi đã gọi Marcel." He's coming very soon for the pool.,Ổng sẽ tới ngay để dọn cái hồ bơi. I'm not going to bother her.,Con sẽ không quấy rầy bả đâu. "Anyway, it's a big house.","Dù sao, đây là một cái nhà lớn." Did you ring mom?,Cha có gọi cho Mẹ chưa? "I'm telling you, she's still waiting, so hurry up.","Nói cho Cha biết, Mẹ vẫn đang chờ, vậy hãy nhanh lên." "Yes, c'est ca.","Vâng, vậy đi." It's your publisher.,Nhà xuất bản của bà nè. "Hello, this is sarah morton.","A - lô, đây là Sarah Morton." "Could I speak to John, please?",Làm ơn cho tôi gặp John. He's gone out.,- Ổng đi ra ngoài rồi. He told me not to bother you.,Biểu tôi đừng quấy rầy bà. He said I should leave you alone so you could work.,Ổng nói tôi phải để cho bà yên để còn làm việc. I need peace and quiet to concentrate.,Tôi cần yên tĩnh để tập trung. "And since we share the same living space, I must ask you just to go about your business without getting in the way of mine, hmm?","Và bởi vì chúng ta cùng chia sẻ một không gian sống, tôi phải yêu cầu cô lo việc của cô và đừng xen vào chuyện của tôi, hả?" "I mean, this house is certainly big enough for the two of us.","Ý tôi là, căn nhà này đủ lớn cho cả hai chúng ta, vậy xin hãy cố gắng." I was only trying to be polite and make friends.,Tôi chỉ cố gắng tỏ ra lịch sự và thân thiện với bà. But if you prefer I do n't -- I do n't prefer anything!,"- Nhưng nếu bà không thích, thì tôi, - Tôi không muốn gì hết!" I just want to work on my book in peace.,Tôi chỉ muốn được viết cuốn sách trong yên bình. "That's too bad, though, because I just bought loads of nice food.","Dù sao chuyện đó cũng không hay ho gì, chỉ vì tôi vừa mua rất nhiều thức ăn ngon." I guess I have to eat my foie gras all alone.,Chắc là tôi phải ăn hết pa - tê gan một mình rồi. - We're almost there.,- Chúng ta tới rồi. - I'm wasted.,- Anh thèm thuốc quá. "Yeah, I swear!","Phải, em thề đó!" Ca n't you turn the music up?,Em mở nhạc lớn lên được không? "No, the old bag's sleeping upstairs.","Không, có mụ già đang ngủ trên lầu." "I made some coffee, if you like.","Tôi pha ít cà - phê, nếu bà không phiền." I hope we were n't too loud?,Hy vọng chúng tôi đã không làm ồn quá? I ca n't understand a word.,Tôi không hiểu được một từ nào hết. "I'd love to, but I've really got to go.","Anh muốn lắm, nhưng anh thật sự phải đi." And there's that woman.,Và có người phụ nữ đó nữa. - You saw her?,- Anh gặp bả rồi à? "- Yeah, she's outside.","- Phải, bả vừa đi ra ngoài." - she's a foreigner?,- Bả là người ngoại quốc à? - Not bad looking.,- Trông cũng không tệ. It's not far. see you later.,"Không xa lắm đâu, hẹn gặp lại." - Call me sometime.,- Nhớ gọi cho em nghe. Are you from around here?,Anh ở gần đây à? Have you been there?,Chị đã tới đó chưa? - The marquis de sade's castle is there.,- Có lâu đài của Marquis de Sade ở đó. I've heard about it.,Tôi đã nghe về nó. "It's practically in ruins now, is n't it?","Bây giờ nó đang đổ nát, phải không?" But there's a nice panoramic view of the Luberon.,Nhưng từ đó có thể nhìn bao quát thung lũng Luberon. I'll let you finish.,Bà ngồi chơi nghe. "Oh, it's you.","Ồ, là bà à?" Your bedroom's not big enough for you?,Phòng ngủ của cô không đủ chỗ sao? "Yes, it is, but he snores like a pig.","Vâng, đủ, nhưng hắn ngáy như một con heo." I could n't get to sleep.,Tôi không thể ngủ được. I've come for the pool.,Tôi tới để dọn hồ bơi. "- Hi, marcel.","- Chào, Marcel." - You're back already?,- Cô đã về rồi à? - I was sick of work.,- Tôi chán công việc lắm rồi. "This is sarah, a friend of my father's.","Đây là Sarah, một người bạn của cha tôi." "Yes, we've met.","Vâng, chúng tôi đã gặp nhau rồi." Are you cleaning the pool today?,Ông định dọn hồ bơi hôm nay? "Is n't that what you wanted, Julie?","Có phải đó là điều cô muốn không, Julie?" "sarah wants to swim, but it's too dirty for her.","Sarah muốn bơi, nhưng nó quá dơ đối với bả." I forget her name.,Tôi quên mất tên cổ. "That's it. Julie, right.","Đúng rồi, Julie, đúng." Check out in the backyard by the pool.,"Tìm đằng sau vườn, gần hồ bơi." I believe she's getting some air.,Chắc là cổ đang hít thở khí trời. "Bernard, this is marcel.","Bernard, đây là Marcel." - He's my dad.,- Ổng là tía tôi. "Come on, marcel!","Đi thôi, Marcel!" Do I have to ask for your permission?,Tôi có cần xin phép bà không? "Well, it would be nice if you did n't make any noise when you came home.",Nếu cô không làm ồn mỗi khi về nhà thì sẽ dễ chịu hơn. I pity your mother.,- Tôi thương hại mẹ cô. "Well, I imagine having a daughter who comes home with a different man every night must be difficult for a mother.",Tôi tưởng tượng có một đứa con gái cứ mỗi đêm về nhà với một người đàn ông khác chắc là rất khó khăn cho một người mẹ. "Well, you imagine wrong.","Vậy, bà tưởng tượng sai rồi." You're just a frustrated English woman... who writes about dirty things but never does them.,Bà chỉ là một phụ nữ Anh chán ngắt chỉ viết về những chuyện hư hỏng nhưng chẳng bao giờ dám thực hành. You can shove your uptight morals up your ass.,Bà cứ ôm lấy những bài học đạo đức của bà đi. I was worried when you did n't come home.,Tôi đã lo lắng khi cô không về nhà. Are you gonna tell my daddy?,- Bà có định nói với cha tôi không? "Yes, maybe I will.","- Phải, có lẽ tôi sẽ nói." He would love it.,Ổng sẽ thích lắm đó. I'm not so sure about that.,Tôi không chắc lắm về điều đó. How can you be so naive?,Sao bà có thể ngây thơ quá vậy? He's the king of orgies.,Ổng là ông vua trác táng. Did n't you know?,Bà không biết sao? Would you like to go out to dinner tonight?,Tối nay cô muốn ra ngoài ăn tối không? "Yes, I'm coming.","Vâng, tôi tới ngay." "You're working, as usual.","Bà vẫn đang làm việc, như thường lệ." I was just rereading an old piece.,Tôi chỉ đang đọc lại những trang cũ. This is my underwear.,Đây là quần lót của tôi. I found it in the garden near the pool.,Tôi đã tìm thấy nó trong vườn gần hồ bơi. I see the waiter is n't here tonight.,- Tôi thấy tối nay người hầu bàn không có ở đây. "It's Franck, a boy from Lacoste.","- Đó là Franck, một anh chàng ở Lacoste." During the off - season he only works days.,Trong suốt vụ mùa hắn chỉ làm ban ngày. Do you know him well?,Cô biết hắn rõ không? I see him around sometimes.,Thỉnh thoảng tôi gặp hắn ở đây. You seem to know just about everyone here.,Có vẻ như cô biết hết mọi người ở đây. I've spent my whole childhood here.,Tôi đã sống trọn thời thơ ấu ở đây. But not with John?,Nhưng không phải với John? "He abandoned us, my mother and I.","Ổng bỏ rơi chúng tôi, mẹ tôi và tôi." He just came here for the summer on holiday.,Ổng chỉ tới đây vào mùa hè để nghỉ. "He lives his life, I live mine.","Ổng sống đời ổng, tôi sống đời tôi." Where does she live?,- Bả sống ở đâu? Why are you so interested now?,Sao bây giờ bà quan tâm quá vậy? "I was angry with you -- Well, actually, I was angry atJohn... for not really telling me about you or her.","Tôi đã tức giận cô, thật ra, tôi đã tức giận John vì đã không cho tôi biết về cô hay mẹ cô." He's the one you're interested in.,Ổng chính là người mà bà quan tâm nhiều. "When someone keeps an entire part of their life secret from you, it's fascinating and frightening.","Khi có một ai đó giấu cô bí mật của cuộc đời họ, điều đó lôi cuốn và đáng sợ." I do n't deny that I want to know more.,Tôi không phủ nhận là tôi muốn biết nhiều hơn. But do n't count on me to tell you any secrets.,Nhưng đừng trông mong tôi sẽ nói cho bà biết bất cứ bí mật nào. "If you wanna know something, you should askJohn.","Nếu bà muốn biết gì, bà nên hỏi John." I'm not asking anyone anything.,Tôi không hỏi ai bất cứ gì. "You may pretend you do n't care, but I can see you're hoping I tell you some things about my father.","Bà có thể giả bộ là không quan tâm, nhưng tôi có thể thấy là bà đang mong tôi nói gì đó về cha tôi." "Actually, I'm more interested in your mother.","Thật ra, tôi quan tâm về mẹ cô nhiều hơn." Why do n't you live with her in Nice?,Sao cô không sống với bả ở Nice? I was 1 3 the first time.,Lần đầu tiên khi tôi mới 13 tuổi. I fell in love once.,Có một lần tôi biết yêu. We were 1 6.,Lúc đó chúng tôi đều 16 tuổi. "He was... handsome, romantic, coming from Paris.","Ảnh đẹp trai, lãng mạn, tới từ Paris." His name was Christian.,Tên ảnh là Christian. I was crazy about him.,Tôi đã rất say mê ảnh. "I wanted him to take me, but I was too fast for him.","Tôi muốn ngủ với ảnh, nhưng chuyện đó quá nhanh đối với ảnh." He was a baby.,Ảnh chỉ là một đứa trẻ. He did n't know how to do those things yet.,Ảnh còn chưa biết làm những chuyện đó ra sao nữa. He came on me after two seconds. so I dumped him.,"Xong việc chỉ trong 2 giây, nên tôi bỏ ảnh." "He wrote to me for a year, but I never wrote back.","Ảnh đã viết thư cho tôi suốt một năm, nhưng tôi không bao giờ trả lời." I remember once in the fort we built in the forest. he asked me to marry him.,"Tôi nhớ có một lần trong căn lều mà chúng tôi dựng trong rừng, ảnh đã cầu hôn tôi." It's stupid. I know.,Tôi biết chuyện đó thật ngớ ngẩn. but it made me cry.,Nhưng nó đã làm tôi khóc. It was the first time anyone --,Đó là lần đầu tiên có ai đó I'm boring you with my stories.,Tôi đang làm bà chán ngắt với những câu chuyện của tôi. I'm enjoying it.,Tôi rất thích nghe. What happened to your eye?,Mắt cô bị sao vậy? "some asshole tried to hit me, but I fought back.","Có một tên khốn muốn đánh tôi, nhưng tôi đã đánh trả." He was bleeding like a pig.,Hắn đổ máu như một con heo. "Nobody better mess with me, because if they do, I'll mess with them back.","Không có ai nên chơi xấu với tôi, bởi vì nếu họ dám, tôi sẽ chơi lại." I suppose you do n't want any?,Chắc là bà không thích? Never judge a book by its cover.,Đừng bao giờ đánh giá một cuốn sách qua cái bìa. I've done my share of smoking.,Tôi đã từng trải qua thời hút thuốc. I was around in swinging London.,Tôi đã từng lăn lộn ở London. Yeah. my mom already told me about it.,"Phải, mẹ tôi cũng đã kể với tôi về chuyện đó." What did she tell you?,Bà ấy đã kể gì? "Although, I must say, it is quite strange... to be writing a typically English story set in London... while I'm here in this house in such beautiful weather.","Mặc dù phải nói, cũng thật kỳ lạ là tôi đang viết một câu chuyện kiểu Anh với bối cảnh London trong khi tôi đang ở đây, trong căn nhà này dưới một thời tiết đẹp đẽ như vầy." "my mom wrote a book too, but it was never published.","Mẹ tôi cũng có viết một quyển sách, nhưng nó chưa bao giờ được xuất bản." "He told her it was awful, so she burned it.","Ổng nói với bả nó thật dễ sợ, cho nên bả đã đốt bỏ." Did you read it?,Cô có đọc nó chưa? "It was a bit sentimental, kind of a Harlequin romance, but charming.","Nó hơi uỷ mị, kiểu lãng mạn như của nhà Harlequin, nhưng hấp dẫn." What was it about exactly?,Chính xác thì nó nói về cái gì? About her and my father.,Về bả và cha tôi. It was a love story with a happy ending.,Nó là một câu chuyện tình với kết thúc có hậu. "That's what you give to him, is n't it?","Đó là những gì bà đưa cho ổng, phải không?" But I like all that too.,Nhưng tôi cũng thích những thứ đó. Did your mother live in this house?,Mẹ cô có từng sống trong ngôi nhà này không? But once they were truly separated.,Nhưng khi họ thật sự chia tay. she did n't want to come back anymore.,Bả không muốn quay về đây nữa. She went to live in Nice.,Bả đã tới sống ở Nice. Anyway. it's really his house.,"Dù sao, đây là nhà của ổng." Did she want him to come and live with her in France?,- Bả có muốn ổng tới Pháp sống với bả không? She wanted him to leave his wife and family in London for her.,Bả muốn ổng bỏ vợ và gia đình ở London vì bả. ButJohn would never do that.,Nhưng John sẽ không bao giờ làm vậy. My mother was terrified to be alone here.,Mẹ tôi sợ ở đây một mình. I am like you.,Tôi giống như bà. "Julie, are you here?","Julie, cô có đây không?" I'd like you to meet a friend of mine who's come for a drink.,Tôi muốn giới thiệu một người bạn của tôi tới để uống một ly. I did n't know you were atJulie's.,Tôi không biết bà ở chỗ Julie. "I forgot to tell you, sarah's a writer friend of my father's.","Tôi quên nói với anh, Sarah là một văn sĩ, bạn của cha tôi." You did n't tell me you write.,Bà không nói là bà viết văn. "Could you make us a drink, sarah?","Bà lấy rượu cho chúng tôi được không, Sarah?" "sit down, Franck.","Ngồi đi, Franck." make yourself at home.,Cứ tự nhiên như ở nhà. This time you're serving me.,Lần này thì bà phục vụ tôi. What shall we drink to?,Chúng ta sẽ uống mừng cái gì? To sarah's book.,Mừng cuốn sách của Sarah. "Oh, I never discuss a book before it's finished.","Ồ, tôi không bao giờ bàn về một cuốn sách trước khi nó hoàn thành." How about the last one then?,Vậy còn cuốn sau cùng thì sao? A police investigation in scotland.,Một cuộc điều tra của cảnh sát ở Scotland. What was it called?,Tên sách là gì? I do n't know the French title.,Tôi không biết tên tiếng Pháp. In English it was Dorwell Wears a Kilt.,"Trong tiếng Anh thì nó là ""Dorwell Mặc một Cái Váy.""" "Yeah, really, that's bizarre!","Phải, đúng vậy, rất quái dị!" I'll leave you two alone now.,Bây giờ tôi sẽ để hai người một mình. "Please, stay for a while.","- Làm ơn, ở lại chơi một chút mà." "Good night, Julie.","Ngủ ngon, Julie." - Do you want to take a midnight swim?,- Muốn bơi đêm một lần không? "You would have if she came, would n't you?","Nếu có bả anh sẽ bơi, phải không?" "stop it, Julie.","Thôi đi, Julie." - You promise it's not cold?,- Cô chắc là sẽ không lạnh chớ? Take it all off!,Cởi hết ra đi! Why are you leaving?,Tại sao anh bỏ đi? - Why are you closed?,- Sao cô đóng cửa? But you're usually open.,Nhưng thường ngày vẫn mở mà. Franck did n't show up this morning.,Nhưng sáng nay không thấy Franck tới. - maybe he overslept.,Có lẽ ảnh ngủ quên. Did you sleep well?,- Tối qua bà ngủ ngon không? Where did this blood come from?,Từ đâu có máu này vậy? "Here, on the tiles.","- Đây nè, trên nền gạch." That must be mine.,Chắc là máu của tôi. And where did you cut yourself?,Và cô bị đứt tay ở đâu? - I know a Franck Durin.,- Tôi có biết một người tên Franck Durin. He lives just outside of town on the way to Bonnieux.,"Hắn sống ngay phía ngoài thị trấn, trên đường đi Bonnieux." Do you know if he lives alone?,Ông có biết ảnh sống một mình hay với ai không? Franck Durin's a bachelor.,Franck Durin là một người độc thân. "He had a girlfriend, but she's long gone.","Hắn có một bạn gái, nhưng cổ bỏ đi lâu rồi." I'm looking for your husband.,Tôi đang tìm chồng bà. I need to speak to him.,Tôi cần nói chuyện với ổng. But I'm not married.,Nhưng tôi chưa có chồng mà. "Does n't marcel... John Bosload's gardener, live here?","Có phải Marcel người làm vườn của John Bosload, sống ở đây không?" He's my daddy.,Đó là cha tôi. - Is he home?,- Ổng có ở nhà không? He's at the swiss people's house.,Ổng đang ở nhà mấy người Thuỵ Sĩ. Would you tell him to call me?,Bà nói với ổng gọi cho tôi được không? "- Thank you, madame.","- Cám ơn, thưa bà." But maybe I can help you?,Nhưng có lẽ tôi có thể giúp được bà? - Do you know Julie?,- Bà biết Julie không? Do you have her mother's number?,Bà biết số điện thoại của mẹ cổ không? Julie's mother is dead.,Mẹ của Julie chết rồi. It's sarah morton.,- Đây là Sarah Morton. "I'm sorry, miss morton.","- Tôi rất tiếc, cô Morton." John's not available.,Nhưng John không có đây. "Well, where is he?","- Vậy, ổng đâu rồi?" He's gone out.,- Ổng đã đi ra ngoài. I thought you'd gone!,Con tưởng mẹ đã bỏ đi rồi! I thought you'd abandoned me.,Con tưởng mẹ đã bỏ rơi con. But you're here!,Nhưng mẹ đã về rồi! "Julie, I'm not your mother!","Julie, tôi không phải mẹ cô!" "Oh, my head hurts.","Ôi, đầu tôi đau quá." You must tell me the truth.,Cô phải nói sự thật với tôi. I think I killed him.,Tôi nghĩ tôi đã giết hắn. - Why are you leaving?,- Tại sao anh lại đi? "- shut up, and get off my back.","- Im đi, đừng theo tôi." You'll have to clean up behind.,Sau này cần phải dọn dẹp sạch sẽ. You've found them.,Cô tìm thấy rồi. I'll take this.,- Để tôi lấy cái này. Come on. start digging.,"Coi nào, đào đi." All right. that's done.,"Được rồi, vậy là xong rồi." I'm going to bed now.,- Tôi đi ngủ đây. there's something you forgot to burn.,- Còn một thứ bà quên đốt. It could be used as evidence.,Nó có thể được dùng làm bằng chứng. Did you read it?,Cô đọc nó rồi à? "No, but I just can imagine.","Chưa, nhưng tôi có thể tưởng tượng ra." "Well, stop imagining, huh?","Vậy, đừng tưởng tượng nữa, huh?" We got work to do tomorrow.,Ngày mai còn việc phải làm. I've thought it over.,Tôi đã nghĩ kỹ rồi. We have to carry on with our lives as if nothing has happened.,Chúng ta phải tiếp tục sống như không có chuyện gì xảy ra. You should call marcel and ask him to come up this afternoon to do some work.,Cô nên gọi cho Marcel và nhờ ổng tới làm ít việc chiều nay. Like cut the grass?,- Như là cắt cỏ? It's important for everything to appear normal... as it was before.,Điều quan trọng là cứ để cho mọi chuyện diễn ra bình thường như vẫn có trước đây. "Another thing, did anyone see you with Franck before the two of you came here?","Một điều nữa, có ai nhìn thấy cô và Franck trước khi hai người tới đây không?" I went to his house.,Tôi đã tới nhà ảnh. He lives in an isolated place outside Lacoste.,Ảnh sống trong một chỗ biệt lập phía ngoài Lacoste. "And after, we came directly here in my car.","Và sau đó, chúng tôi tới thẳng đây bằng xe của tôi." Did anyone see you along the way?,Dọc đường có ai nhìn thấy cô không? Did he have any family?,- Hắn có gia đình gì không? His parents are dead.,Cha mẹ ảnh đã chết. Are you going back to London?,Bà định về London không? That would look suspicious.,Như vậy sẽ có vẻ khả nghi. "Why are you helping me, sarah?","Tại sao bà giúp tôi, Sarah?" "Well, why would n't I help you?","Vậy, tại sao tôi không nên giúp cô?" Do you think they will arrest me?,Bà có nghĩ người ta sẽ bắt tôi không? "If you do exactly as I say, I do n't think there'll be any problems.","Nếu cô làm chính xác những gì tôi biểu, tôi nghĩ là sẽ không có vấn đề gì đâu." And why should I believe you?,Và tại sao tôi nên tin bà? I came to say good - bye.,- Tôi tới để tạm biệt. I want to let you finish your book.,Tôi muốn để bà hoàn tất cuốn sách. I'm going to saint - Tropez.,Tôi sẽ đi St. Tropez. A friend of mine has some work for me in his restaurant.,Một người bạn của tôi có việc cho tôi làm trong nhà hàng của ảnh. It's possibly for the best.,Có lẽ vậy tốt hơn. Are you going to tell my father?,Bà sẽ kể với cha tôi không? I've got nothing to tell him.,Tôi không có gì để kể với ổng hết. How did you get that scar on your stomach?,Sao cô có vết sẹo trên bụng vậy? Is that for your book?,Có phải cho cuốn sách của bà? I do n't really know why I'm doing this.,Tôi thật tình không biết tại sao tôi lại làm chuyện này. it seems like the right thing to do.,Có vẻ như đây là một việc làm đúng. I lied to you.,Tôi đã nói dối bà. My mother's book was not completely lost.,Cuốn sách của mẹ tôi đã không hoàn toàn bị mất. It did burn. but she kept a copy which she gave to me.,"Đúng là nó đã bị đốt, nhưng bả còn giữ một bản sao mà bả đã cho tôi." John does n't know I have it.,John không biết là tôi có nó. Perhaps if I give you these pages today.,Có lẽ nếu hôm nay tôi đưa bà những trang sách này. you will bring her back to life.,Bà sẽ mang mẹ tôi trở lại cuộc sống. I've read it.,Tôi đã đọc nó. "You did n't like it, did you?","- Anh không thích nó, phải không?" "Oh, come on, John.","Ôi, thôi mà, John." "Well, I do n't understand what you're trying to say.",Tôi không hiểu chị muốn nói lên cái gì. And I do n't recognize you in it.,Và tôi không nhận ra chị trong đó. I thought that's what you wanted.,Tôi tưởng đó là cái anh muốn. "Yes, I know, but I --","Vâng, tôi biết, nhưng tôi" I do n't think writing about feelings is your strong suit.,Tôi không nghĩ viết về cảm xúc là sở trường của chị. "murders, investigations, that's your line of country.","Giết người, điều tra, đó là giới hạn của chị." "I mean, this is far too subtle.",Ý tôi là cái này quá sức mơ hồ. Where's the action?,Những hành động đâu rồi? Where are the plot twists?,Cốt truyện lắt léo đâu rồi? "so, what's your advice?","Vậy, lời khuyên của anh là gì?" shall I burn it?,Tôi nên đốt nó chăng? "Oh, God, you're so melodramatic.","Ôi, Chúa ơi, đừng thống thiết quá." "But for the benefit of your career, I do n't think we should publish it.","Nhưng vì lợi ích nghề nghiệp của chị, tôi nghĩ chúng ta không nên xuất bản nó." Let's have another Dorwell.,Hãy viết thêm một cuốn Dorwell. think of your audience.,Hãy nghĩ tới độc giả. That's precisely what I thought you'd say.,Đó chính xác là những gì tôi nghĩ anh sẽ nói. Well. there you are then.,Vậy là chị đã hiểu rồi. You can do better than this.,Chị có thể làm tốt hơn. "Actually, I do n't think I can.","Thật ra, tôi không nghĩ vậy." I think this is the finest piece of work I've done in a bloody long time.,Tôi nghĩ đây là tác phẩm hay nhất mà tôi đã viết trong một thời gian dài. "And because I knew in advance that you would n't like it,","Và bởi vì tôi đã biết trước là anh sẽ không thích nó," I've signed with Barken.,Tôi đã ký với nhà Barken. "Unlike you, they love the book.","Không phải như anh, họ thích cuốn sách." Why could n't you have told me?,Sao chị không nói cho tôi biết? There are a few things that you could n't tell me.,Có vài việc mà anh cũng đã không cho tôi biết. Give it to your daughter.,Đưa nó cho con gái anh. I've signed it for her.,Tôi đã ký tặng nó. "Good - bye, Debbie.","- Tạm biệt, Debbie." "Bye - bye, sarah.","- Tạm biệt, Sarah." I'll tell him you're here.,Để tôi báo với ổng. Julia's in reception.,Có Julia ở đây. He'll be out shortly.,Ổng sẽ ra ngay. I've got great news.,Tớ có tin tốt. I got a job in advertising.,Tớ được nhận việc quảng cáo rồi. "Gosh, what's the pay like?","Gosh, cái giá phải trả là gì?" "Oh, come on, people.","Oh, thôi nào mọi người." If I do n't know who makes the most how do I know who I like the most?,Nếu tớ không biết người làm tốt nhất sao tớ biết ai là người tớ thích nhất? We have interns at Days of our Lives.,Cũng như chúng tớ có diễn tập trong Days of Our Lives. "So, uh, what do you think they'll have you do there?",Cậu nghĩ họ sẽ cho cậu làm gì ở đó? "It's a training program, but they hire the people they like.","Đó là 1 khoá huấn luyện, và họ sẽ chọn ra người họ thích nhất." - There's gonna be some grunt work which will stink.,Sẽ có những tiếng cằn nhằn về vài thứ bốc mùi. A grown man getting people coffee is humiliating.,Ông già đang pha coffe cho mọi người đang bị làm nhục. "You know, if I did n't already have a job I would've been good in advertising.","Bạn biết đấy, nếu tớ không có việc làm, tớ nghĩ tớ cũng sẽ giỏi trong ngành quảng cáo." I should've written it down.,Đáng lẽ tớ nên ghi lại nó. I wanna wish him good luck on his first day.,Tớ muốn chúc cậu ấy ngày đầu tiên đi làm tốt đẹp. And I smelled bacon.,Và tớ ngửi thấy mùi bánh. - He just left.,Anh ấy đi rồi. "Joey, you're never gonna believe it!","Joey, cậu sẽ không tin được đâu!" - What is she talking about?,Cô ấy đang nói về chuyện gì thế? "I do n't know, but it sounds great!","Tớ không biết, nhưng nghe hay quá đi!" "No, your agent called.",Đại diện của cậu đã gọi. It's for a play on Broadway.,Đó là 1 cảnh quay ở Broadway. And in a real theater.,Và lần này là cảnh thật. - Is it a good play '?,Cảnh đó hay không? I read it and did n't understand a single word!,Tớ đã đọc qua nó và chẳng hiểu 1 từ nào hết! "- Yeah, and directing.","Yeah, cùng với nhà sản xuất." "Oh, he was so good in that movie of Macbeth.",Ông ấy đóng rất đạt trong phim Macbeth. - You saw that?,Cậu xem rồi à? "- No, but I saw the previews.","No, nhưng tớ đã xem quảng cáo." - They played it right before Jackass.,Họ chiếu nó ngay trước phim Jackass. - He's done some amazing work.,Ông ấy là 1 diễn viên tài năng. "Oh, I loved him in those phone commercials.",Tớ thích giọng ông ấy trong các cảnh có điện thoại. When the monkey hits him in the face with the giant rubber phone.,Khi con khỉ cầm cái điện thoại treo tường đập vào mặt ông ấy . Maybe the monkey will be at the audition.,Có thể con khỉ cũng được thử vai đấy. Do n't make me more nervous than I already am!,Đừng có làm tớ lo lắng thêm nữa! "- Can I get you a cup of coffee, sir?","Tôi rót cho ngài 1 cốc cf nhé, sếp?" "I'm an intern, just like you guys.","Tôi là 1 thực tập sinh, cũng như các cậu thôi." "Except for the tie, the briefcase and the fact that I can rent a car.","Ngoại trừ cavat, cặp táp và cái xe ô tô tôi đã thuê." "Seriously, you're an intern?","Thật sao, ông là thực tập sinh á?" I'm heading in a new career direction and you gotta start at the bottom.,Tôi muốn dẫn đầu cuộc đua này về mọi mặt và nếu thế thì phải bắt đầu từ đích. "I know I'm a little older than you guys, but it's not like I'm Bob Hope.",Tôi biết tôi già hơn các cậu 1 chút nhưng không có nghĩa tôi là Bob Hope. "Joey, these are the producers.","Joey, đây là nhà xuất bản." "And as you probably already know, this is Leonard Hayes.","Và chắc hẳn anh đã biết, đây là Leonard Hayes." It is so amazing to meet you. I am such a big fan of your work.,"Thật tuyệt vời khi được gặp ngài, tôi là 1 fan bự của ngài đấy." "Well, I've been blessed with a lot of great roles.",Tôi đã được Chúa ban phước cho những vai diễn tuyệt vời. "Tell me about it, huh?","Dạy tôi với, huh?" """Unlimited nights and weekends!""","""đêm cuối tuần không biên giới!""" Are you making fun of me?,Cậu đang chế nhạo tôi à? Because I am not a sellout.,Vì tôi không phải 1 tên bán hàng. I did n't do it for money.,Tôi không làm việc vì tiền. I believe in those phones!,Tôi tin tưởng vào những chiếc điện thoại đó! I almost lost a cousin because of bad wireless service.,Tôi đã suýt mất đi 1 người họ hàng chỉ vì tín hiệu điện thoại yếu. I think you were great in those commercials.,Tôi nghĩ rằng ngài rất tuyệt trong những đoạn quảng cáo đó. "Well, I do bring a certain credibility to the role.","Well, tôi luôn đảm bảo uy tín của mình trong các vai diễn." - It's true.,Điều đó là thật. When they shoot you out of that can non...,Khi họ bắn mày rơi khỏi cái canon đó """Hang up that phone!""","""giữ máy!""" - So shall we read?,Vậy chúng ta bắt đầu chứ? Top of Act 2.,Cảnh đầu chương 2. This is my entrance.,Sự xuất hiện của tôi. What the hell are you still doing here?,Thế quái nào mà cậu vẫn còn ở đây? - I think you know.,Tôi nghĩ cậu biết. I am what you made me.,Cậu đã biến tôi thành thế này. I could go right now.,Tôi có thể biến ngay lập tức. "Oh, I want to, Long Pause but I ca n't.","Oh, tôi muốn thế, Tạm Dừng nhưng không thể." "You're not supposed to say ""long pause.""","Cậu không cần thiết phải nói ""Tạm Dừng.""" "Oh, I thought that was your character's name.","Oh, tôi tưởng đó là tên nhân vật của ngài." "I thought you were, like, an Indian or something, you know, with the...","Tôi nghĩ ngài là 1 tên Ấn Độ hay thứ gì đó tương tự, ông biết đấy, với ." Thank you so much for coming in.,Cảm ơn vì cậu đã đến. Sure you do n't want me to do it again?,Ngài không muốn tôi diễn lại lần nữa ư? """I could go right now, mon!""","""tôi có thể biến ngay lập tức, mon!"" Huh?" "Leonard, can we talk to you for a moment?","Leonard, chúng ta nói chuyện 1 chút được không?" You've gotta be kidding.,cô đang đùa cới tôi à? "See, he ca n't act.",Cậu ta không thể diễn. I do n't care if you think he's hot.,tôi không quan tâm cô nghĩ cậu ta hot thế nào. "If you wanna sleep with him, do it on your own time. This is a play.","Nếu muốn ngủ với cậu ta thì làm trong giờ nghỉ của cô, còn đây là trường quay." "No, listen, if you insist on this I will call my age nt so fast on a cell phone connection so clear, he's gonna think I'm next door!","Nếu cô cứ khăng khăng về chuyện này tôi sẽ gọi đại diện của tôi với 1 kết nối di động siêu nhanh, ông ấy sẽ nghĩ rằng tôi đang ở ngay phòng bên cạnh!" "Uh, thank you so much for whispering for my benefit.","Hi, cám ơn ngài vì đã nói thầm để đảm bảo quyền lợi cho tôi." "If you tell me what I did wrong, I would love to work on it and try it again for you.","Xin hãy nói tôi sai ở điểm nào, tôi rất muốn được diễn lại lần nữa với ngài." "And also, how you doing?","Còn nữa, cô thế nào rồi?" Would you please just give me another chance?,Cho tôi 1 cơ hội khác. I really wanna get better.,Tôi sẽ làm tốt hơn. "Well, if you wanna come back today... -... here are my notes.",Nếu cậu muốn làm lại thì đây là vài mẹo của tôi. "Um, you're in your head.",Cậu đang ở trong đầu cậu. I really doubt that.,Tôi thực sự nghi ngờ điều đó. It's that you're not connected with anything in your body.,Nó có nghĩa là cậu không thể hoà nhập được với cơ thể mình. - It's a race.,Nó là 1 cuộc đua. - Do n't be afraid to explore the vertical.,Đừng sợ khi thám hiểm những đỉnh cao hơn. And do n't learn the words.,Và đừng học thuộc từ ngữ. Let the words learn you.,Hãy để từ ngữ thấm vào cậu. Could n't I just sleep with the producer?,Tôi có thể ngủ với nhà sản xuất được không? "Hey, do you wanna go to dinner tonight?","Hey, đi ăn tối với tớ không?" "Oh, I ca n't. I've got a date with that waitress, Katie.","Không được rồi, tớ có hẹn với cô bồi bàn đó, Katie." "- Oh, I hear divorce bells.","Oh, mình nghe thấy tiếng chuông ly dị." "Give me your wallets, and there wo n't be a problem.",Đưa ví đây và sẽ không ai làm sao cả. "Okay, just relax, Phoebe.","Okay, bình tĩnh, Phoebe." "Oh, my God, I ca n't find my wallet!","Ôi, Chúa ơi, tôi không tìm được ví của mình!" "- All right, lady, now give me your purse.","Được thôi, quý cô, đưa túi xách đây." "- Lowell, is that you?","Lowell, phải cậu không?" "Ross, this is my old friend, Lowell, from the streets!","Ross, đây là ông bạn cũ của tớ, Lowell, bạn đường phố!" "- Ross, nice to meet you.","Ross, rất vui được gặp anh." "Yeah, a real pleasure.","Yeah, rất vinh hạnh." - I ca n't believe you're still doing this.,Tớ không thể tin là cậu vẫn làm việc này. But I quit smoking.,Nhưng tớ cai được thuốc lá rồi. You look like you're doing well.,Trông cậu có vẻ rất khá nhỉ. "Phoebe, you used to mug people?","Phoebe, cậu đã từng đi cướp?" "Excuse me, Ross, old friends catching up.","Này, Ross, 2 người bạn cũ đang nói chuyện nhé." - How'd the audition go?,Buổi thử vai thế nào? "- Oh, he said I was n't urgent enough.",Ông ấy nói tớ chưa đủ sự gấp gáp. "Everything I did was horizontal, and I should be more vertical.","Mọi thứ tớ làm là 1 đường bằng phẳng, tớ cần khám phá nhiều đỉnh cao hơn." "- Oh, and he said that I should think less.",Ông ấy nói tớ nên nghĩ ít đi. "- Well, so far so good.","Well, càng ít càng tốt." "Honey, I'm old!","Honey, anh già rồi!" I am so much older than these other interns.,Anh già hơn những thực tập viên khác rất nhiều. I ca n't compete with them.,Anh không thể cạnh tranh với họ. So you're a little older.,Vậy là anh có già hơn chút. Look at the positive. You have all this life experience.,"Nhưng hãy nhìn vào mặt tích cực, anh có rất nhiều kinh nghiệm sống." "Yes, but I do n't think life experience is gonna help me with these.","Yes, nhưng anh không nghĩ kinh nghiệm sống có thể giúp anh trong việc này." It's like they're on fire!,Trông như nó đang bốc cháy vậy! I need ideas on how to sell them.,Anh cần ý tưởng để quảng cáo cho đôi giày này. Which I ca n't do because no self - respecting adult would ever wear these.,Điều khó nói là không có ông người lớn đứng đắn nào lại đi cái thử này cả. I'll give you $500 for them.,Tớ trả 500 $cho đôi này. - What am I supposed to do?,Anh nên làm gì đây? "- Come on, sneakers are easy.","Đến đây đi, giày chơi tennis rất dễ bán." - You wear them all the time.,Anh đi chúng suốt mà. - They're not called sneakers anymore.,Chúng không còn được gọi là giày tennis nữa. "They're called ""kicks"" or ""skids."" I think I heard somebody say ""slorps.""","Chúng được gọi là ""kicks"" or ""skids."" anh nghĩ rằng anh còn nghe thấy có người gọi là ""slorps.""" They've got wheels that pop out from the bottom so you can roll around because apparently walking is too much exercise.,Chúng còn có cả bánh xe lăn ở dưới đế giày để có thể trượt đi bởi vì hình như đi bộ là 1 bài thể dục quá mệt. "Kids! Roll your way to childhood obesity! ""","Hãy trượt thoải mái để biến thành béo phì nào! """ Would you help me try to sell these?,Em sẽ giúp anh bán thứ này chứ? That's not what they're looking for.,Đó không phải là thứ họ đang cần. "Hey, that would work on me.","Hey, tớ thích thế đấy." Why do you think I buy Mrs. Butten / vorth's? - Hey.,Sao cậu lại nghĩ tớ sẽ mua Mrs. Butterworth chứ? - You'll never guess what just happened.,Em sẽ không bao giờ tưởng tượng được chuyện vừa xảy ra. - Phoebe and I got mugged!,Phoebe and anh đã bị cướp! - Are you okay?,2 người k sao chứ? "Yeah, because Phoebe knew the mugger.","Yeah, Phoebe quen tên cướp." How do you know a mugger?,Làm sao mà cậu lại quen cả cướp? "I'm sorry, I have friends outside the six of us.","Tớ xin lỗi, tớ còn những người bạn khác ngoài 6 đứa tụi mình." Know how she knew him?,Tại sao cô ấy quen hắn hả? Because Phoebe used to mug people.,Vì Phoebe cũng từng là cướp. "Well, I'm not proud of it, but, you know when I was living on the street and I needed money for food and stuff...","Ừ, tớ không tự hào về điều đó, nhưng, bạn biết đấy khi tớ còn lang thang trên đường phố, tớ cần tiền cho thức ăn và đồ đạc … ." - That is awful.,Chuyện đó thật xấu xa. "- I was n't rich like you guys, okay?","Tớ không giàu có như các cậu, okay?" I did n't eat gold and have a flying pony.,Tớ không được ăn vàng và sở hữu những chú ngựa biết bay. I had a hard life.,Tớ đã có 1 cuộc sống vất vả. My mother was killed by a drug dealer.,Mẹ tớ đã bị giết bởi 1 tên buôn thuốc phiện. - Your mother killed herself.,Mẹ cậu tự tử mà. - She was a drug dealer.,Lúc đó bà ấy đi buôn thuốc phiện. It was a good thing Phoebe knew him.,Dù sao cũng tốt vì cậu quen hắn. "This must have brought back some bad memories for you, Ross.","Điều này chắc phải gợi lại cho anh những ký ức tệ lắm, Ross." And it was pretty traumatic.,Và đó là 1 vết thương rất sâu đậm. It was outside St. Mark's Comics.,"Lúc đó là ở ngoài quảng trường st, Mark." "Ahem, Wonder Woman.",Người đàn bà tuyệt vời. "And the worst part was they took my backpack which had all the original artwork I had done for my own comic book, Science Boy.",Và điều tệ nhất là nó lấy mất cái balo của tớ cùng với bên trong là tất cả những bản thảo truyện tranh tớ đã kì công vẽ về Science boy. What was his superpower again?,Sức mạnh của anh ấy là gì nhỉ? A superhuman thirst for knowledge.,Sức mạnh làm con người thèm khát hiểu biết. I better get to class.,Tốt hơn là tớ nên đi dạy. Are there any more of your friends I should look out for on my way?,Ngoài đó còn ông bạn nào của cậu mà tớ cần cảnh giác không? "Actually, you might wanna stay away from Jane Street.","Thực ra, có lẽ cậu sẽ muốn tránh xa Jane Street." That's where Stabby Joe works.,Đó là nơi Stabby Joe làm việc. But can I just run to the bathroom?,Nhưng tôi vào nhà vệ sinh 1 lát được không? Leonard does n't wait.,Leonard không đợi ai. - But I am bursting with Yoo - hoo!,Nhưng tôi đang nổ tung với Yoo Hoo! - What the hell are you still doing here?,Cậu vẫn còn làm cái quái gì ở đây thế? - I think you know!,Tôi nghĩ ông biết! "- Oh, you sick bastard!","Oh, thằng khốn nạn!" - I am what you made me!,Chính ông biến tôi thành thế này. - I could go right now.,Tôi có thể biến ngay bây giờ. "- Oh, I ca n't.","Oh, nhưng không được." "Plus which, you've got this, I do n't know, this squirmy quality you bring to the character I could n't have imagined.","Thêm nữa, cậu vừa đạt được 1 điều, đó là mang tính cách của cậu vào trong nhân vật, tôi không thể nào tưởng tượng được, đây là những điều phải làm:" Come back tomorrow for the final callbacks.,Quay lại vào ngày mai cho lần thử vai cuối cùng. "Do all of this, what you got going now. But you know what?","Hãy làm lại tất cả những gì cậu đã đạt được hôm nay, nhưng có điều này?" I do n't have time to say thank you because I really gotta go!,Tôi không có thời gian cảm ơn ngài vì tôi thực sự phải đi ngay bây giờ I ca n't explain it.,Mà tôi không giải thích được. "- Hey. Putting on the sneakers to get in the young mindset, see if it sparks anything.","Đi thử đôi giày tennis này suy nghĩ theo giới trẻ, để xem nó có loé lên ý tưởng nào không." "- Oh, anything yet?","Oh, thế thu hoạch được gì?" "- Yes, how's this?","Yes, nghe thử nhé?" """They're so uncomfortable, it's like getting kicked in the nuts for your feet.""","""vô cùng bất tiện, giống như kiểu lấy chân sút vào mấy quả hạch ấy.""" You're probably wondering what I'm doing.,Chắc hẳn các cậu đang tự hỏi tớ định làm gì. "No, that seems about right.","No, thấy vẫn như mọi khi mà." "Yesterday at my audition, I had to pee.","Hôm qua ở buổi thử vai, tớ cực kì mót tè." "Apparently, that makes me a good actor.",Vô tình điều đó lại biến tớ thành 1 diễn viên xuất sắc. "I got a callback, so I'm drinking everything.","Tớ đã được gọi lại, thế nên tớ đang uống mọi thứ có thể." - Mm-hm. -... that eggnog in our fridge was great!,"Oh, mà chai rượu trứng để trong tủ lạnh ngon thật đấy!" "- Joey, that was formula.","Joey, đấy là sữa bột." - We gotta get more of that.,Chúng ta nên mua thêm nhiều nhiều thứ đó nữa. These are n't half bad.,Cái này cũng không tệ lắm đâu. You should suggest these to Ralph Lauren.,Cậu nên gợi ý sản phẩm này cho Ralph Lauren. "Okay, first of all, that's stupid.","Okay, thứ nhất là trông nó rất ngu." "Second, I'm not allowed to talk to Ralph.",Thứ 2 là tớ không được quyền nói chuyện với Ralph. I feel younger already.,Tớ đang cảm thấy hồi xuân. "Yeah, I think I broke my hip.","Yeah, tớ nghĩ tớ gãy xương mông rồi." No one ever asks me that.,Không có ai hỏi tớ điều đó. I really wanna know.,Tớ chỉ muốn biết thế thôi. "Well, there was actually a rather lively discussion about the Pleistocene...","Well, đã có 1 cuộc tranh luận về sự sinh tồn của loài Pleistocene" "All right, nothing is worth this.","Được rồi, không gì chán hơn được." "Okay, you know that, um, girl that mugged you when you were a kid?","Okay, cậu nhớ con bé đã cướp đồ của cậu khi còn nhỏ chứ?" What are you talking about?,Cậu đang nói cái gì vậy? It was n't a girl.,Không phải con gái. It was this huge dude.,Đó là 1 thằng to con cực kì. You do n't have to lie anymore.,Cậu không phải nói dối thêm nữa. "- No, it was n't.","No, không phải." "- ""Give me your money, punk!"" - Oh, my God, it was you!","""Đưa hết tiền đây, thằng vô dụng kia!"" Ôi, Chúa ơi, đó là cậu!" "But, you know, if you think about it, it's kind of neat.","Nhưng, nếu cậu nghĩ thoáng ra, đây là 1 điều gì đó rất thuần tuý." "I mean, well, it's just that I've always felt kind of like an outsider.","Ý tớ là, well, tớ luôn đã luôn cảm thấy những con người ở ngoài xa hội kia đều như nhau." "You know, the rest of you have these connections that go way back and, you know, now you and I have a great one.","Rôi sau đó, cảm giác được kết nối với cuộc sống của tớ quay lại và bây giờ, tớ và cậu có 1 mối quan hệ tuyệt vời." It's not the best!,Đấy không phải cái hay nhất! I do n't know what to say.,Tớ không biết phải nói gì nữa. There's nothing you can say!,Không có gì để cho cậu nói cả! That was the most humiliating thing ever.,Đó là điều đáng xấu hổ nhất mà tớ từng gặp. "And then, at the end of the commercial, the girls get out of the hot tub and start making out with each other.","Và sau đó, cảnh cuối của quảng cáo, cô gái nhảy ra khỏi bồn tắm và bắt đầu hôn hít tít mù với những người quanh đó." You did n't mention the shoes.,Cậu không hề nhắc tới đôi giày. You start on the image of a guy putting on the shoes.,Cảnh quay đầu là 1 anh chàng đang xỏ giày. - He's about my age.,Anh ta xấp xỉ tuổi tôi. So he's rolling down the street and he starts to lose control.,Anh chàng đang trượt xuống phố rồi bắt đầu mất kiểm soát. Maybe he falls. Maybe he hurts himself.,"Có thể anh ta sẽ ngã, có thể anh ta sẽ bị thương." "Just then, a kid comes flying by wearing the shoes.","Sau đó, 1 đứa trẻ đi đôi giày phi ngang qua." He jumps over the old guy and laughs.,Nó nhảy lên người ông già kia và cười đểu. """Not suitable for adults.""","""Không thích hợp cho người lớn.""" "- Well, Chandler, that's great.","Well, Chandler, quá tuyệt." "Or, man who's two years younger than me.","Hoặc, cậu bé nhỏ hơn tôi 2 tuổi." "You see, that has a clear selling point.","Các cậu thấy chưa, đó là 1 quan điểm bán hàng rất rõ ràng." It appeals to our key demographic.,Nó gợi lên châm ngôn làm việc của chúng ta. - How did you come up with that?,Sao anh có thể nghĩ ra điều này? "I was just trying to get into a young mindset, and stuff started to flow.","Tôi đã thử suy nghĩ theo cách của giới trẻ, và dòng ý tưởng đó cứ dần hiện lên." We'll see all of you tomorrow.,Chúng tôi sẽ gặp lại các bạn vào ngày mai. The cold weather hurts my hip.,Thời tiết lạnh hành hạ xương chậu của tôi. "I know you're still mad at me, but can I just talk to you for a sec?","Tớ biết cậu vẫn còn giận tớ, nhưng tớ nói chuyện với cậu 1 chút được không?" "Sure, go ahead.","Rồi, tới đi." "Sure, go ahead.","Rồi, nói đi." I just really wanted to apologize again.,Tớ thành thực muốn xin lỗi cậu. And also show you something I think you'll find very exciting.,Và muốn cho cậu xem vài thứ mà chắc chắn cậu sẽ có hứng thú. "Oh, my God! ""Crap from the street!""","Ôi, Chúa ơi! ""Rác rưởi từ đường phố!""" In this box are all the things I got from mugging that I thought were too special to sell or smoke.,Trong cái hộp này là tất cả những gì tớ cướp được và tớ nghĩ là chúng quá đặc biệt để đem bán hay nhóm lò. "Anyway, I was looking through it, and I found Science Boy.","Dù sao thì, tớ đã lục lọi cái thùng này, và tìm thấy Science Boy." - I never thought I'd see this again.,Tớ không bao giờ nghĩ có thể nhìn thấy nó lần nữa. It's all here!,Tất cả mọi thứ đều ở đây! I guess I just thought it was really good.,Chỉ là tớ nghĩ những thứ này thực sự hay ho. And maybe it would be worth something one day.,Và có thể nó sẽ đáng giá vào 1 ngày nào đó. You really thought Science Boy was worth saving?,Cậu thực sự nghĩ Science Boy có giá trị sao? But you should know I also have a jar of Vaseline and a cat skull in here.,Nhưng cậu cũng nên biết là tớ có cả lọ Vaseline và xương sọ mèo trong này. "Still, this is amazing!",Điều này vẫn rất tuyệt! - I need an answer!,Tôi cần cậu trả lời! - I ca n't tell you something I do n't know.,Tôi không thể nói cho cậu những điều tôi không biết. - I need an answer now!,Tôi cần câu trả lời ngay bây giờ! - You want an answer?,Cậu muốn câu trả lời hả? She never loved me.,Cô ấy không yêu tôi. She only loved you.,Cô ấy luôn yêu cậu. You knew this all along and you never told me?,Ông đã biết điều đó suốt thời gian qua mà không nói với tôi? "I can never forgive you, or myself.",Tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho ông hoặc bản thân mình. I have nothing to live for.,Tôi không còn lý do gì để sống nữa. - The part is yours.,Vai này là của cậu. Now I really got to get going.,Bây giờ tôi phải đi gấp. You can relax now.,Bây giờ cậu có thể thư giãn. "You do n't have a job, but you have no problem ordering porn.",Anh thất nghiệp nhưng lại gọi phim porn thoải mái quá nhỉ. On a Saturday afternoon?,Vào chiều thứ 7? I was in the house!,Lúc đó mình ở nhà! You did n't happen to tell...,Vậy em đã không kể chuyện này - Everybody we know?,Cho tất cả mọi người biết? A car from the Corinthian Casino picked him up.,Chiếc xe từ sòng bạc đã mang nó đi. That's Linderman's casino.,Đó là sòng bạc của Linderman. What are n't you telling me?,Sao em không nói gì với anh? Linderman said that he needed Micah for a job.,Linderman nói rằng ông cần Micah trong một công việc. "No, this is your fault!",Nó không phải lỗi của em! I'm done with you.,Anh đã xong với em. I'll get Micah my damn self.,Anh sẽ tìm Micah một mình. You're the one that can save Micah.,Cô là người duy nhất có thể cứu Micah. He's gonna get killed if he goes alone.,Anh ta sẽ chết nếu đi một mình. "Not that I mind the babysitting, but do n't you think this is a waste of my talent?",Không phải tôi than phiền về việc trông trẻ nhưng ông không thấy vậy là lãng phí tài năng của tôi? Who was on the phone?,Ai điện thoại vậy mẹ? It was Mr. Linderman.,Đó là ngài Linderman. He wanted to make sure that you were ready for tomorrow.,Ông ta muốn biết con đã sẵn sàng cho ngày mai chưa. Is n't that nice?,Điều đó không tốt sao? I do n't want to do this.,Con không muốn làm điều đó. I want to go home.,- Con chỉ muốn về nhà. "That's the last that I want to talk about it, okay?",Đây sẽ là lần cuối mẹ nhờ con được chứ? "You know that I would never let anything bad happen to you, right?",Con biết là mẹ sẽ không bao giờ để điều xấu xảy ra cho con? "So, have you thought about my offer?",Anh suy nghĩ ra sao về lời đề nghị của tôi? Are you ready to come to work for us?,Anh có sẵn sàng làm việc cho chúng tôi không? "You're going to show me everything you do, everything you know, and I'm going to use it to help me stop Sylar.",Ông phải cho tôi thấy mọi thứ mà ông biết và tôi sẽ dùng nó để ngăn chặn Sylar. And why would I do that?,Sao tôi lại phải làm như vậy? "You raided my father's office in Chennai, planted Eden as my next door neighbor.",Ông đã đột nhập vào văn phòng của cha tôi sắp xếp Eden là hàng xóm. "You want what I have, the formula.","Ông muốn cái tôi có , công thức." I can find more of them.,Tôi có thể tìm thêm nhiều người. You're the one who needs me.,Ông mới là người cần tôi. Some people died because you led Sylar right to them.,Một vài người đã chết vì anh đã đưa Sylar lại gần họ. Is that a no?,- Vậy là không sao? What choice do I have?,Tôi còn lựa chọn nào? There's someone you need to meet.,Có một người mà anh phải gặp. Your father led Sylar right to her.,Cha anh đã để Sylar đến gần cô bé. How did she survive?,- Sao cô bé sống được? "Well, luckily, we got to her.",- May mắn chúng tôi đã đến kịp. That's what we do.,Đó là tất cả những gì chúng tôi làm. "We find people with abilities, help them, protect them.",Chúng tôi tìm họ và giúp đỡ họ bảo vệ họ. You need to get her to a doctor.,Ông cần phải đưa cô bé tới bác sĩ. A doctor ca n't help her.,Bác sĩ không giúp gì được. I'm thinking maybe you can.,Tôi nghĩ anh thì có thể. I'm a geneticist. I would n't know the first thing about this.,Tôi chỉ là nhà di truyền học. Tôi không biết rõ điều này. Molly's virus is very rare.,Các virus của Molly rất hiếm. It prevents her from accessing her ability.,Nó khiến cô bé không thể thực hiện được khả năng của mình. "There's been one other case, an Indian girl, 1974.","Còn có 1 trường hợp khác, 1 cô bé ở Ấn Độ" You're trying to manipulate me?,Ông đang cố lôi kéo tôi phải không? None of this is going to help.,Những điều này không giúp gì được. Molly is the only one who can stop Sylar.,Molly là người duy nhất có thể chặn được Sylar. "Thinking about the future, my future.",Suy nghĩ về tương lai của con. Can I come over?,Con đến được chứ? I'll see you soon.,Con sẽ gặp mẹ. I can hear you.,Tao có thể nghe thấy mày. "Whoever you are, come on out.","Dù mày là ai, hãy ra đây." You're lucky I did n't leave your ass stuck in the wall after what you've done.,Em nên thấy mình may mắn vì anh không cho em kẹt lại sau những gì em đã làm. It's where Linderman restores his art.,Đây là nơi lưu giữ các tác phẩm nghệ thuật của Linderman. He usually hangs out in here.,Ông ta thường xuyên ghé qua đây. Is that supposed to be...,Đây liệu có phải là... Our fourth grade report card.,Các tài liệu về chúng ta. School photos and medical files.,Hình học sinh và tài liệu y tể. He's tracked our entire life.,Ông ta đã theo dõi cuộc sống của chúng ta. This finally makes sense.,Cuối cùng có thể hiểu được. "No, this is crazy.",Không chuyện này thật điên khùng. Nobody does what you and I can do.,Không ai có thể làm cái mà em và anh có thể làm "What Micah can do, nobody.",Cái mà Micah có thể làm không ai có thể. It was n't real.,Đều không phải là thật. It was all Linderman's science experiment.,Đó toàn bộ là thí nghiệm khoa học của Linderman. All this time Linderman's just been playing with our lives.,Ông ta đã đùa giỡn với cuộc sống của chúng ta. Linderman obviously is n't here.,Linderman không ở đây. Linderman went to New York.,Linderman đã tới New York. There is some note about Petrelli on election day.,Có 1 số ghi chú về Petrelli trong ngày bầu cử. Let's get Micah the hell out of there.,Chúng ta phải mang Micah thoát khỏi điều đó. "I'm Dr. Suresh, and I need to take some blood, if that's okay.",Chú là giáo sư Suresh chú cần lấy 1 ít máu nếu được. I want to stop the man who hurt your family and who tried to hurt you.,Chú muốn chặn người đã làm hại gia đình cháu - và người đã làm tổn thương cháu. You ca n't stop the boogeyman.,- Chú không thể chặn hắn. "He sees into your soul, and then he eats your brain.",Hắn có thể nhìn thấu chú và lấy đi não của chú. "Well, you know who can stop the boogeyman?",Cháu biết người nào có thể chặn hắn không? I hear you have an amazing ability.,Chú nghe rằng cháu có 1 khả năng tuyệt với. It's not so amazing.,Nó không tuyệt lắm đâu. "They ask me where people are, and I find them.",Họ nhờ cháu tìm vị trí của người nào đó But it does n't work right now.,Nhưng giờ cháu không làm được. "Because the boogeyman, he likes to hide.",Vì hắn ta là người rất thích ẩn nấp. "But if you can tell us where he is, we can make sure he never comes back again.",Nếu cháu có thể nói với chúng ta hắn ở đâu chúng ta có thể đảm bảo hắn sẽ không xuất hiện nữa. You're different from the other doctors.,Chú khác với các bác sĩ khác. "So, you're telling me this guy Ted Sprague blew up your house?",Con nói gã Ted Sprague này đã thổi tung nhà con? Maybe I'm not the bomb.,Có thể em không phải là quả bom. Maybe this guy Ted Sprague is.,Có thể là gã đó. Maybe we can stop him.,Chúng ta có thể chặn hắn ta lại. You said you had a dream that you blew up New York City.,Em nói đã mơ thấy mình làm nổ tung New York. "Yeah, I also dreamed that I could fly.",Em cũng đã thấy mình có thể bay. We know how that turned out for you.,Chúng ta biết nó là của anh. The election is tomorrow.,Cuộc bầu cử sẽ bắt đầu ngày mai. We need to find him.,Chúng ta cần phải tìm ra anh ta. "You've been through a lot, and you're very brave.","Con đã trải qua nhiều thứ, con rất dũng cảm." I just want you to know that I admire that.,Cha muốn con biết cha rất khâm phục điều đó. "Oh, thank you, Lord, for bringing my Gabriel home safe.",Ôi cám ơn chúa đã mang Gabriel của tôi về nhà an toàn. "If I'd known you were coming, I would have straightened up more.",Nếu mẹ biết con sắp đến mẹ sẽ sắp xếp ngăn nắp hơn. I brought it from Texas.,Con đã mua nó ở Texas. "One more, and I have the continent.",Thêm 1 cái nữa là mẹ có đủ cả châu Âu. I'm just missing Oregon.,Mẹ chỉ còn thiếu Oregon. I hear it's beautiful there.,Mẹ nghe nói ở đó rất đẹp. The clock's broken.,Cái đồng hồ đã hư. It was Dad's.,Nó là của cha. It just needs a little attention.,Chỉ cần quan tâm nó một chút thôi. I have n't done anything.,Con đâu làm được gì. You've traveled the world.,Con đã đi khắp nơi. Some of us only get to see it in snow globes.,Một vài người chỉ được thấy nó qua các quả cầu tuyết. I'm tired of traveling.,Con đã mệt phải di chuyển I think I might stay here.,Con nghĩ con nên ở lại đây. Why would you ever come back?,Sao con lại quay về? I'm gonna make you a sandwich.,Mẹ sẽ làm sandwich cho con. Do you want tuna fish?,Con ăn cá Tuna không? Maybe he could get you a job.,Có thể ông ta sẽ cho con 1 công việc. I have a job.,Con đã có một công việc. I ca n't be an investment banker.,Con không thể trở thành một nhà đầu tư ngân hàng. You could be anything you want.,Con có thể trở thành bất cứ gì con muốn. Who could forget you?,- Ai lại có thể quên con? You're making a tuna sandwich.,Mẹ đang làm sandwich. I asked you not to.,- Con đã nói là không muốn. Maybe I do n't have to be special.,Đừng mà có thể con không đặc biệt. That's okay to just be a normal watchmaker.,Có thể sẽ tốt hơn khi là 1 người thợ sửa đồng hồ bình thường. Ca n't you just tell me that's enough?,Mẹ không thể nói như thế là được rồi sao? Why would I tell you that when I know you could be so much more?,Sao mẹ lại nói con như thế khi mẹ biết con có thể làm nhiều thứ hơn? Should n't we be looking for Ted?,Sao chúng ta không tìm Ted? The FBI and police are n't going to believe us.,FBI và cảnh sát sẽ không tin chúng ta. He can evacuate the people.,Anh ta có thể sơ tán mọi người. That's the man my father works for.,Cha cháu làm việc cho người ấy. We gotta get out of here.,Cháu đang trốn khỏi hắn. We do n't know what's happening in there.,Chúng ta không biết điều gì xảy ra trong đó cả. And why would you think that?,Sao anh lại nghĩ vậy? All the pundits think I'm gonna lose.,Tất cả những nhà bình luận đều nghĩ rằng tôi sẽ thua. And this morning my brother tells me about a fella named Ted Sprague.,Sáng nay em tôi có nói về 1 người tên là Ted Sprague We know all about Sprague.,Chúng tôi biết rất rõ về Sprague. "My father took a bullet to keep me from that man, and now he's with Nathan.",Cha đã nhận 1 viên đạn để giúp cháu thoát và giờ ông ta lại ở với Nathan. It ca n't be what you think.,Có thể không như cháu nghĩ đâu. Why do you keep running back to him?,- Tại sao chú cứ tin cha cháu? "The truth is, you have no idea what's gonna happen.",Sự thật là chú không biết gì sẽ xảy ra đâu. You want to blow up half of New York.,Ông đang muốn làm nổ tung New York. "I have to find a nuclear man, and I do n't know if I can contain all that power.",Chú phải tìm ra người nổ và điều gì sẽ xảy ra nếu chú có sức mạnh đó. "Because if we save ourselves, who's gonna save everyone else?",Vì nếu chúng ta chỉ lo cho mình thì ai sẽ cứu những người khác? Why are you asking me to make this sacrifice?,Sao ông lại nói cho tôi biết về vụ nổ? For the best of reasons.,Vì 1 lý do đặc biệt. I know that you just want what's best.,Con biết mẹ chỉ muốn điều tốt. How'd you do that?,Sao cô lại làm được điều đó? I can make you see anything I want.,Cô có thể làm cho cháu thấy bất cứ thứ gì. "But if you do n't listen to what Mr. Linderman says, well, I'll show you things that'll seriously mess you up for life.",Nhưng nếu cháu không lắng nghe những điều Linderman nói cô sẽ làm cho cuộc sống của cháu bị xáo trộn hoàn toàn. So you need to behave.,Do đó cháu phải cư xử đúng mực. What if I told you that I can be special?,Sẽ ra sao nếu con nói con thật sự đặc biệt? You can never hurt anyone.,Con không thể làm tổn hại ai cả. There's a lot of things that I can do that you do n't know about.,Có rất nhiều thứ con có thể làm mà mẹ không hề biết. I have something to show you.,Con có thứ phải cho mẹ thấy. I know how much you love snow globes.,Con biết mẹ rất yêu những quả cầu tuyết. I did n't mean to frighten you.,Chú không cố ý làm cháu sợ. You ca n't help me either.,Chú cũng không thể giúp cháu. "No, actually, my father did find a cure.",Không thật sự là cha chú đã tìm được thuốc chữa. It's called an antibody.,Nó là 1 kháng thể. "It's hiding, like the boogeyman.",Nó cũng ẩn nấp như kẻ xấu đó. "It's my sister, Shanti.",Đó là chị gái chú Shanti. She's very pretty.,Chị ấy rất đẹp. This is the first time I've ever seen her.,Đó là lần đầu tiên chú thấy được chị ấy. She died before I was born.,Chị ấy đã chết khi chú ra đời. Am I going to die?,Cháu cũng chết sao? It'll protect you from the boogeyman.,Nó sẽ bảo vệ chú khỏi kẻ xấu đó. I'm sorry I scared you. Just come out and talk to me. Please.,Con xin lỗi vì đã làm mẹ sợ và nói chuyện với con đi. Tell me why I would do that.,Hãy nói sao con lại phải làm như vậy. You're not Gabriel.,- Anh không phải là Gabriel. "You're damned, and I want you out of my house.",Anh là ma quỷ và tôi muốn anh rời khỏi đây. "Mom, calm down.",- Mẹ hãy bình tĩnh. I want my son.,Tôi muốn con tôi. What did you do with my son?,Anh đã làm gì con tôi? Give me back my boy.,Hãy trả con tôi lại đây. You were in the loft.,Mày đã ở đó. Why are you following me?,Sao mày lại theo tao? I must stop you.,Tôi phải dừng anh lại. You found the cure.,Chú đã tìm được phương thuốc. It was in me.,Nó ở trong chú. "Sometimes, when a mommy and daddy have a sick child, they have another baby, a healthy baby with healthy antibodies.","Trước kia khi mẹ và cha chú có 1 đứa con ốm họ đã sinh ra 1 đứa con khác, 1 đứa con khoẻ mạnh với 1 kháng thể khoẻ mạnh." "And if we're very lucky, the healthy baby's blood will heal the sick baby.",Và nếu họ may mắn máu đứa trẻ đó có thể cứu được đứa bé bệnh tật. I think I figured a way for you to save the world.,Chú nghĩ mình đã tìm ra cách cho cháu để cứu lấy thế giới này. "That's how I save the world, that's your plan?","Đó là điều cháu có thể cứu thế giới, đó là kế hoạch của chú sao?" I can handle Ted.,Chú có thể kiểm soát được Ted. Right through the back of the head.,1 viên ngay sau đầu. You know the spot.,Cháu đã biết vị trí đó. The same place you pulled the piece of glass from.,Đúng vị trí cháu kéo mảnh kiếng ra. My destiny is not to shoot you.,Vận mệnh của cháu không phải là bắn chú. The universe can not be that lame.,- Thiên hà này không thể què quặt như thế. "You can not run away from who you are, Claire.","Cháu không thể trốn tránh được mình là ai, Claire." This bomb is happening.,- Quả bom sẽ nổ. How can you be so sure?,- Sao chú chắc điều đó? Because I can draw the future.,Vì chú đã vẽ trước tương lai. "I met a guy who can do it, now I can do it, you see?",Chú đã gặp người có thể gây ra nó và giờ chú cũng có thể làm nó? "It's happening around the election, unless you stop it.",Nó sẽ xảy ra lúc tranh cử nếu ta không chặn nó. I can never forget that face.,Cháu không thể nào quên được gương mặt này. Ted is here in New York.,Ted đang ở New York. I did n't think I'd see you till later tonight.,Con không nghĩ sẽ gặp mẹ trễ vậy. "I was just working on the speech, some details of the concession.","Con đang làm bài diễn văn, 1 vài vấn đề về sự nhượng bộ." I'm not talking about the election.,Mẹ không nói về cuộc bầu cử. He said you're getting cold feet.,Ông ta nói con hơi nhút nhát. It's natural to feel ambivalent.,Điều đó là hợp lý khi con thấy mâu thuẫn. Nobody expects you to feel otherwise.,Không ai mong hi vọng con suy nghĩ điều khác. So I wanted to give you perspective.,Do đó mẹ phải cho con thấy viễn cảnh. You know about Linderman's plans?,Con biết kế hoạch của Liderman chưa? A lot of people put time and care into making this a reality.,Rất nhiều người đã bỏ thời gian và công sức để làm cho điều này trở thành sự thật. But I do know everything about you.,Nhưng mẹ biết rõ về con. And I know what you're capable of.,Và mẹ biết cái con có thể làm được. You think I'm a mass murderer?,Mẹ nghĩ con là tên sát nhân sao? President Truman dropped two atomic bombs on Japan to end World War II.,Tổng thống Truman đã thả 2 quả bom nguyên tử vào nước Nhật để kết thúc Thế chiến II. I ca n't accept this.,Con không thể chấp nhận điều đó. So how could you possibly believe this bomb could actually heal the world if you have no faith in the idea of destiny?,"Sao con tin quả bom có thể thực sự cứu thế giới, nếu con không có tin vào sứ mệnh của mình?" "The people will look back on what you do as the freshman congressman from New York, and they will thank you for your strength, for your conviction, for your faith.","Mọi người sẽ theo dõi những gì con làm như là nghị sĩ mới của New York và họ sẽ cám ơn con, vì sức mạnh vì lòng tin của con." "In my day, we called it being presidential.",Vào ngày đó con sẽ trở thành tổng thống. Can you be the one we need?,Con có thể trở thành người mà họ cần không? I can be anything.,Con có thể là bất cứ ai. I can even be president.,Con có thể trở thành tổng thống. There's no sign of him.,Không có dấu hiệu gì của họ. I ruined everything because of what I am.,Cháu đã phá huỷ mọi thứ vì cái mà cháu có. "When I met you, I finally felt like I was part of something.",Cháu cảm thấy rằng mình thật sự là 1 phần của cái gì đó. I felt the same thing when I met you.,Chú cũng cảm thấy vậy khi gặp cháu. He's gotta make it stop.,Anh ta phải dừng lại. "What, are you kidding me?","Cái gì, em đang đùa đấy à?" I live for Sundays.,Anh sống vì ngày chủ nhật. The whole family is together.,Toàn bộ gia đình sum hợp với nhau. We're all watching the game.,Tất cả chúng ta sẽ xem trận đấu bóng. "Yeah, it drives me crazy.","Vâng, nó làm anh cảm thấy như điên dại." I just did n't appreciate it or you before.,"Trước đây, anh đã không nhận thức được nó. ""." But you also blew it.,Nhưng em cũng vậy. We can get it back.,Chúng ta có thể đem chúng trở lại. We're gonna get it back.,Chúng ta sẽ đem nó trở lại. It's gonna be better now.,"Giờ đây, mọi thứ rồi sẽ tốt hơn." I'm better now and I hope you are too.,Bây giờ anh đã thấy tốt hơn và hi vọng em cũng vậy. I'll be there in a minute.,Tôi sẽ ở đó trong vòng 1 phút nữa. That's true love.,Đó là tình yêu thật sự. That's when I had long hair.,Đó là khi tôi để tóc dài. People say I talk about hair too much.,Mọi người nói nhiều về tóc của tôi. "It's the way I want it, but he cut it back.","Chỉ là tôi thích để tóc như vậy, nhưng anh ấy đã cắt tóc tôi khá cao." Did n't tell him that.,Nhưng tôi không bảo anh ấy làm vậy. And he's getting used to the routine here.,Và cậu ta đã quen với nếp sống hàng ngày ở đây. I do n't want him to get used to the routine here.,Tôi không muốn nó quen với nếp sống nơi đây. Eight months is already long enough.,Tám tháng là quá đủ rồi đó. Can we give Danny a ride to North Philly?,Chúng ta có thể cho Danny quá giang tới bắc Philly không? It'll be fine.,Đó sẽ tốt thôi. "Hello, Mrs S. An honour to finally meet you.","Chào bác An, cuối cùng con cũng vinh hạnh được gặp bác." Danny was in for assault because of crystal meth and alcohol.,Danny đã bị bắt vì sử dụng rượu và chất kích thích. That's when I was an x - ray technician and I had my ADD and my anxiety.,Đỉnh điểm của chứng lo âu quá độ là khi con còn là một chuyên viên chụp X quang với sự băn khoăn của mình. I had a lot of access to medication and I took advantage of it.,Con đã tiếp cận nhiều tới dược phẩm và con đã tận dụng chúng. That's when my hair was long.,Và đến lúc tóc của con đã dài. My hair only grew when I was older.,Nhưng tóc của con chỉ phát triển khi con lớn hơn. "When I was younger, my hair did n't grow...","Khi con còn nhỏ, tóc con không phát triển vì em trai con" - It looks great now.,Bây giờ nó trông có vẻ thật tuyệt. - You like it?,Cậu thích nó không? - It's good now.,"Không, bây giờ nó được đấy." You're going the wrong way.,"Vâng, nó được lắm." Are you sure about that?,Ông có chắc không? I'll bring him back right away.,Tôi sẽ mang anh ta trở lại ngay. "You lied to me, Pat.","Con đã nói dối mẹ, Pat." Danny's not allowed to leave.,Danny không được phép đi. - Do not touch the steering wheel!,Đừng có đụng vào - vào tay lái bánh xe! "Pat, this whole thing was a mistake.","Pat, toàn bộ việc này là một sai lầm." - It's my fault.,Đó là lỗi của con. He's my friend so he's rooting for me.,"Nó là bạn của con, nên nó muốn đưa con đi." I'm having a disagreement with the hospital. We're working it out.,"Con đang có một sự bất đồng với bệnh viện, nhưng chúng con sẽ giải quyết nó." "Take me to the hospital, but take Pat home, he's fine.","Hãy đưa con trở lại bệnh viện, nhưng hãy mang Pat về nhà, nó khoẻ." "You'll see, he's fine.","Bác sẽ thấy, nó khoẻ lắm." Can we stop at the library?,Chúng ta có thể tấp vào thư viện không? I wanna read Nikki's English high school syllabus.,Con muốn đọc toàn bộ đề cương môn tiếng Anh của Nikki ở trường học. "Mom, it's a good thing.","Mom, đó là một việc tốt." I'm remaking myself.,Con sẽ làm lại chính mình. What happened to DeSean Jackson?,Chuyện gì đã xảy ra với Desean Jackson? "- Come on, tell me that one.","Thôi nào, kể tôi nghe chuyện đó đi." "I mean, he celebrates before he's even in.","Ý tôi là, đã ra ngoài sân, thật ngớ ngẩn." Your team does that all the time.,Đội của anh chơi như thế suốt buổi thi đấu. They got an inferiority complex.,Họ có một sự tự ti. Because we're America's team.,"Bởi vì chúng ta, chúng ta là đội Mỹ." - We're in Philadelphia.,"Chúng ta đang ở Philadelphia," - What's more American than a cowboy?,Người Mỹ có gì hơn một tên cao bồi? He stood in the storm with a kite.,Ông ấy đã đứng trong cơn bão với một con diều. "If he was n't on a 100 dollar bill, nobody would know who he is.",Nếu hình ông ta không có trên tờ trăm đô thì không ai biết được ông ta là ai. I did n't even touch them.,Tôi còn không đụng vào chúng. - I do n't touch them.,Tôi không đụng đến chúng. I do n't know why you need so many.,"Nhưng nếu như thế, thì tôi không biết sao anh cần nhiều cái thế." "Hey! Ah, there she is.","Này, Bà ấy kia rồi!" - Where is it?,Nó đâu rồi nhỉ? "Well, we do n't want them to steal that.",Chúng ta không muốn họ lấy trộm mất nó. - You still got yours?,Bố vẫn còn cái của bố chứ? "- Yeah, I got mine.","Vâng, bố còn." So you do n't talk to me?,"Thế là, bà đã không nói với tôi?" - Did n't tell Dad you're picking me up?,Mẹ đã không nói với bố là mẹ sẽ đưa con về? - Do n't worry about that.,Đừng lo lắng chuyện đó. - The court said yes.,Quan toà đã nói là được. "Yeah, but what did the doctor say?","Vâng, nhưng bác sĩ nói gì?" Because the court listens to the doctor.,Bởi vì quan toà chỉ nghe theo bác sĩ. "- The court listens to the doctor... - Dad, Dad, Dad, relax.","Quan toà nói rằng họ chỉ nghe theo bác sĩ, bác sĩ - bố à, thư giãn đi." - I'm there because of the court.,Con ở đó là vì quan toà. That's the agreement we made.,Cái hợp đồng mà ta làm mấy tháng trước. It was a plea bargain with the courts.,Nó sẽ là một sự bào chữa thuận lợi với quan toà. - It's all under control.,Mọi thứ đều trong tầm kiểm soát. "- Well, OK.","Ừ được, được rồi." "- So, what are you doing?",Thế nay bố đang làm gì vậy? - I'm gonna start a restaurant.,"Con biết đấy, bố đang định xây một nhà hàng." - How you gonna pay for it?,Bố định trả tiền cho việc đó như thế nào? "- I'm gonna pay, do n't worry.","Ta sẽ trả tiền, đừng lo chuyện đó." - From your bookmaking?,Từ tiền cá cược của bố à? - Who told you that?,Ai nói với con thế? "- No, I did n't.","Không, tôi không nói." Why did you say that to him?,Tại sao bà lại nói với nó? He has the wrong idea.,Nó đã hiểu lầm rồi. I'm more concerned about you than anything else.,Bố sẽ quan tâm con nhiều hơn những thứ khác. I'm gonna read Nikki's teaching syllabus and get my old job back.,Con sẽ đọc đề cương dạy học của Nikki và trở lại với nghề cũ của mình. "You know, she... Nikki sold the house.",Nikki đã bán căn nhà và đã bỏ đi. - Did n't your mother tell you she...?,Mẹ của bạn đã không nói với bạn rằng bà ấy …? "We're very, very much in love, OK?","Chúng con rất,.. rất yêu nhau, được rồi?" Just like you two.,Cũng giống như bố mẹ. "Listen, Patrick, she's gone.","Nghe này, Patrick, cô ấy đi rồi." She's not around anymore.,Chẳng còn ở đây nữa. "What are you doing, Dad?",Bố nói gì thế? - What does that mean?,"Vươn lên mãi, nghĩa là gì?" That takes work and that's the truth.,Nó sẽ hiệu quả và đó là sự thật. But now Catherine's pregnant.,Nhưng bây giờ Catherine đã có thai. "They both like to dance, which was boring, but I liked it because they were happy.","Cả hai người đều thích khiêu vũ với nhau, cái cảnh họ nhảy múa thật là nhàm chán, nhưng con lại thích bởi vì họ hạnh phúc." He writes another ending.,Ông ta viết một tác phẩm khác. "She dies, Dad.","Cô ấy chết, bố à!" "I mean, the world's hard enough as it is, guys.","Ý con là, thế giới này quá hà khắc như là nó đã từng." Hard enough as it is.,Nó thật quá khắc nghiệt. "Ca n't somebody say, ""Hey, let's be positive?""","Có thể sẽ không ai nói rằng, ""Này, chúng ta làm được?" """Let's have a good ending to the story?""","“Chúng ta hãy tạo một kết thúc có hậu cho câu chuyện? ""." "Pat, you owe us an apology.","Pat, con nợ chúng ta một lời xin lỗi." I'm not gonna apologise for this.,Con sẽ không xin lỗi vì chuyện này. You know what I will do?,Mẹ biết con sẽ làm gì không? Apologise on behalf of Ernest Hemingway because that's who's to blame here.,"Con sẽ xin lỗi ông Ernest Hemingway, bởi vì lỗi mà ông ấy đã gây ra." "Yeah, have Ernest Hemingway call us and apologise to us too.","Vâng, con sẽ bắt Ernest Hemingway gọi điện và xin lỗi chúng ta." "Do us a favour, do n't read for a while.","Cho chúng ta một ân huệ đi, dừng đọc trong một lát đi." Why are you wearing a garbage bag?,Con bận cái bọc rác để làm gì thế? - Gon na go run now.,Bây giờ con sẽ chạy. "Wait, you have to fix this window.",Con phải sửa cái cửa sổ này. Get in the car.,Vào xe đi . You have to go to therapy.,Con phải đi trị bệnh. You ca n't live with us and not go.,Con không thể sống với bố mẹ mà không đi. Is that song really playing?,Bản nhạc này thực sự đang được mở hả? We have music sometimes.,Thỉnh thoảng chúng tôi mới mở nhạc. That song is killing me.,Bản nhạc này đang giết chết tôi. - Could you please turn it off?,Cô có thể tắt giùm tôi không? - Do n't have the controls.,Tôi không có cái điều khiển. - Did Dr Timbers put you up to this?,Bác sĩ Timbers đã sắp xếp cô làm việc này à? Is there a speaker here?,Có cái loa nào ở đây không? Is the speaker here?,Cái loa ở đây hả? "I'll fix all this, OK?",Tôi sẽ xếp lại toàn bộ? "That was a messed - up thing you did, Dr Patel.",Đó là một sai lầm của ông đấy bác sĩ Patel. You can call me Cliff.,Ông có thể gọi tôi là Cliff. "- Yeah, Cliff, that's not the way to meet people, OK?","Vâng , Cliff, đây không phải là cách ông đón tiếp mọi người chứ?" "Why do n't you write that in...? I do n't know, a little book?",Ông nên ghi nhớ điều đó tôi không biết là cuốn sách nhỏ của ông đã được viết đầy. I wanted to see if it was still a trigger for you.,Tôi chỉ muốn biết xem nó còn gây ra gì cho anh không . "Bravo, it's a trigger.","Hoan hô, nó là một thứ kích thích." "No, I'm not gonna.","Không, tôi sẽ không uống thêm viên nào nữa." "Look, I am not the explosion guy, OK?","Nhìn này, tôi không phải là một anh chàng hâm?" My father is the explosion guy.,Bố tôi mới là anh chàng hâm. I'm not that guy.,Tôi không phải gã đó. - I had one incident.,Tôi bị một tai nạn. - But one incident can change a lifetime.,Một tai nạn có thể thay đổi cả một đời người. But I'm ready. I'm ready to take responsibility for my side of the street.,"Nhưng tôi sẵn sàng, tôi sẵn sàng nhận trách nhiệm của tôi ở ngoài phố." - She just needs to take responsibility.,Cô ấy cần phải chịu trách nhiệm của chính cô ấy. - What's hers?,Của chính cô ấy? "I come home from work after I left early, which I never do, but I got in a fight with Nancy, the principal.","Xong việc tôi trở về nhà sau khi tôi., mâu thuẫn với Nancy, hiệu trưởng trường cấp 3." I come home and what's playing? The song.,Tôi về nhà và thấy bản nhạc đám cưới của tôi đang được mở. The song that you so charmingly played out here for us.,Bản nhạc thú vị mà ông đã mở bữa nay đó. That's playing. I do n't think anything of it.,Bản nhạc được chơi nhưng tôi không nghĩ bất kỳ điều gì về nó. "I come home, what do I see?","Tôi về nhà, và tôi đã thấy gì?" "I walk in the door and I see underwear and clothing, a guy's pants with his belt. And I walk up the stairs .","Tôi bước vào cánh cửa, thấy đồ lót và một bộ đồ với cái quần tây và sợi dây nịt , và tôi bước lên cầu thang" And then I look up and see her in the shower.,Tôi tìm kiếm và thấy cô ấy đang trong phơi bày một cách trần trụi "I think, ""That's sweet. She's in the shower.","Và tôi nghĩ, ""oh, thật ngọt ngào Cô ấy đang phơi bày." "Maybe today we will. """,Nhưng có lẽ hôm nay chúng tôi. And you know what he says to me?,Và ông biết hắn nói gì với tôi không? "So, yeah, I snapped.","Thế nên, Tôi chộp hắn." I almost beat him to death.,Tôi hầu như là đánh hắn đến chết. And I'm parallel to my father?,Tôi giống bố tôi không? All right. Can you talk about something that you did before or after?,"Được rồi, anh có thể kể về những chuyện mà anh đã làm trước và sau đó không?" "With mood swings and weird thinking brought on by severe stress, which rarely happens, thank God.","Với tính khí thất thường và những suy nghĩ kỳ lạ do bị stress trầm trọng, điều mà hiếm khi xảy ra, cảm ơn Chúa." "And the shower incident happened, everything snapped, so I then realised that, ""Oh, wow, I've been dealing with this my whole life.""","Và sau sự việc trong nhà tắm đó và khi mọi thứ đã qua rồi tôi mới nhận ra rằng, Tôi đang phải đối mặt với toàn bộ cuộc đời mình." "And without any supervision, I've been doing it all on my own with no help.","Và không có bất kỳ sự trông nom nào, về cơ bản tôi phải sống tự lực mà không có sự giúp đỡ." - That had to be hard.,Chắc hẳn là rất khó. "- Yeah, it's a lot to deal with, especially when you do n't know what is happening, which I do now.","Vâng, nhiều thứ phải giải quyết đặc biệt là khi tôi không biết được cái khỉ gì đang xảy ra, cái mà tôi đang làm." You have to take your medication.,Con phải uống thuốc. I will call them.,Mẹ sẽ gọi họ. - They'll come for you.,Họ sẽ đến bắt con. - You would n't do that.,Mẹ không nên làm thế. - Why call them?,Tại sao mẹ lại gọi họ? I'm clear without it.,Con hoàn toàn khoẻ mạnh khi không có họ. I do n't like the way it makes me look.,Con không thích cái cách họ bắt con phải làm. Just take the medication.,Con phải uống thuốc. I'm doing it with my physicality.,Thôi nào con sẽ làm việc đó. "Working out, that's what I'm doing.","Bây giờ con phải ra ngoài, đó là điều con sẽ làm" - Why is he wearing a garbage bag?,Tại sao con lại mặc bọc rác lên người? I'll watch the beginning of the game.,Con sẽ xem từ lúc bắt đầu. What's in your hand?,Cái gì trong tay bố thế? "I want my son to watch with me, sue me.",Tôi muốn con trai tôi xem trận đấu với mình thôi. "No, just sit down.","Thôi nào, ngồi xuống." I'm not superstitious. A small thing that I do.,Con không phải là một kẻ mê tín đây ít nhất là một việc mà con có thể làm. If I make money what's the difference if I do this?,"Nếu bố thắng nhiều tiền, thì có gì khác nhau giữa việc này với việc kia?" It's a small thing.,Đó chỉ là một điều đơn giản. I'm making crabby snacks and homemades.,Tôi sẽ làm chút thức ăn. You're meant to be here.,Đó là do con ở đây! That's why you came home.,Đó là lý do con trở về nhà. I'm the reason?,Con là nguyên nhân à? I do n't think so.,Con không tin đâu. "Yeah, Tommy. Tommy, yes, yes.","Vâng, Tommy, Tommy, ừ, ừ." "Yup. No, no.","Mẹ à, không, không" - Can I do an interview - on mental illness?,Cháu có thể làm.. một cuộc phỏng vấn cho trường học về bệnh tâm thần không? - That's him.,Đúng là nó rồi. - Guy who's having the problem?,Có phải anh ấy là người đang có bài tập không? "Pat, do n't look for Nikki.","Pat, đừng tìm Nikki!" Get out of here with that camera.,Cầm camera và rời khỏi đây đi! - Do n't look for Nikki!,Đừng tìm Niki nữa! It's my lucky day.,Đây quả là một ngày may mắn! Look at you working on a Sunday.,Xem kìa bà làm việc vào ngày chủ nhật! - How are you? Hey.,"Này, bà khoẻ không?" "I just came by to say hi, I'm ready to work.","Tôi chỉ đến để chào bà, để bà biết rằng tôi đã sẵn sàng trở lại công việc." "I'll work, I'll sub, I'll work history, whatever.","Tôi sẽ thay thế, tôi sẽ dạy lịch sử, bất cứ môn nào bà muốn." Let me give you a hand.,Này giúp tôi một tay. - I got it.,Tôi mở được rồi. - Let me ask you something.,Cho tôi hỏi vài câu. - Does Nikki still work here?,Nikki còn dạy ở đây không? - Ca n't tell you. - But Doug Culpepper is.,Tôi không thể trả lời anh. nhưng Doug còn ở đây. - Why would you tell me that?,Tại sao bà nói với tôi chuyện này? Are you being a troublemaker?,"Cái gì, bà muốn gây rối à?" You look good. Did you lose a lot of weight?,"Trông anh được đấy, Có phải anh mới giảm cân?" "OK, I'm better.",Tôi thấy tốt hơn rồi. "- Not a complainer, I'm positive.","Tôi là một người sống tích cực, được chứ?" You have to give it time.,Anh phải dành thời gian cho việc đó. - People will get over it.,Tất cả rồi sẽ tốt. It'll work out.,"Yes, nó sẽ tốt!" - I'll take that as a silver development.,"Tôi sẽ làm điều đó thật hoàn hảo, Nancy!" - That's a silver lining.,Đó là một chân trời mới! "- Welcome back, man.","Hoan nghênh anh trở lại, ông bạn." - I'm out.,"Vâng, tôi ra ngoài." "Yeah, you're ""out"" out?",Anh đã được thả ra rồi? I did n't recognise you.,Tôi hầu như là không nhận ra anh. "You know, she had the baby.","Anh biết đấy, vợ tôi đã có con." I'm really glad you're back.,Tôi thực sự vui khi anh trở lại. I really need someone to talk to.,Tôi thực sự cần ai đó để tâm sự. Come see the baby.,Anh nên vào thăm đứa bé. Veronica wants to make dinner for you.,Veronica muốn làm bữa tối cho anh. Congratulations on the baby but I'm not buying the invitation.,"Chúc mừng vì đứa bé, nhưng tôi nghĩ tôi không được chào đón." Because you think Veronica still hates you?,Anh vẫn nghĩ Veronica còn ghét anh? I know Veronica still hates me.,Tôi biết cô ấy còn ghét tôi. What are you doing?,Anh làm gì thế? "- OK, it's a little true.","Okay, nó cũng đúng chút ít." "If you think she still hates you, you're wrong because why would she invite you to dinner, hm?",Nhưng nếu anh nghĩ cô ấy còn ghét anh thì anh đã sai bởi vì tại sao cô ấy lại bảo tôi mời anh ăn tối? - Did you invite him?,Anh có mời anh ấy không? "Well, can he make it?",Anh ấy có đến không? I do n't know yet! - Can you make it next Sunday?,"Anh chưa biết, em có thể nấu vào chủ nhật tới chứ?" - I'll see you next Sunday.,Tôi sẽ gặp anh vào chủ nhật tới. "- You are still in touch with Nikki, right?","Bây giờ, anh còn giữ liên lạc với Nikki đúng không?" - Does Veronica still talk to Nikki?,Veronica còn nói chuyện với Nikki không? "- Get in here, please. I need you.","Vào nhà đi, em cần anh giúp." "You're in this house, show some respect for what I do.",Con làm ơn ở lại trong nhà này đi và tôn trọng những gì ta đã yêu cầu. And we should spend time together. I'm keeping you out of trouble.,Và chúng ta hãy dành thời gian cho việc sum họp và cố gắng đưa con ra khỏi mọi rắc rối. - Things are looking up.,Những thứ mà ta đang tìm. I know. - She might be with that guy.,"Nghe này, có thể cô ấy đang ở với gã đó" "- No, she might be with him.","Cô ấy không, có thể cô ấy đang ở với hắn." - She's afraid.,Cô ấy sợ con. She does n't wanna talk.,Cô ấy sẽ không muốn nói chuyện với con. - Put the phone down.,Bỏ điện thoại xuống đi. - What are you doing?,Bố làm gì thế? You wanna go back?,Con muốn quay lại? I got a call to check on this house.,"Tôi nhận được một cú điện thoại yêu cầu, kiểm tra ngôi nhà này." I heard about the restraining order.,Tôi nói về lệnh cấm. It's not OK.,Điều đó là không được. "I've been assigned to your case, you'll see a lot of me.",Tôi đã được chỉ định cho trường hợp của anh thế nên anh phải hiểu cho tôi. Do yourself a favour.,Hãy tự đặc ân cho mình đi. Respect the restraining order.,"Tôn trọng lệnh cấm, được chứ?" You hear what he just said?,Con đã nghe anh ta nói gì chứ? You have a restraining order.,Con có một lệnh cấm. "- Yeah, I know.","Vâng , con hiểu." - Since when do cops have cards?,Cảnh sát có thẻ từ khi nào thế? "Tell me, would you like to be a guy who goes back to jail or to the hospital?","Nói cho tôi xem, anh có muốn trở thành cái gã bị nhốt vào tù hay nhà thương điên không?" "- Nikki's waiting for me to get in shape, get my life in order, then she's gonna be with me.",Nikki đang chờ tôi lấy lại được thể hình và sống một cuộc sống nền nếp sau đó cô ấy sẽ trở lại bên tôi. "Pat, there's a possibility, I want you to be prepared for it, she may not return.","Pat, có một điều hiển nhiên, và tôi muốn anh sẵn sàng đón nhận, đó là cô ấy sẽ không trở lại." True love is about letting her go and see if she returns.,Tình yêu chân chính là hãy để cô ta đi và chờ xem cô ta có quay lại không. - Let me say...,Để tôi nói vài điều. "You do everything you can, work your hardest.",Đây là thứ mà tôi đã học được ở bệnh viện. "My friend Ronnie is having this party on Sunday, and it's like a real hoity - toity thing and his wife Veronica's a real stickler for...","Này, anh bạn Ronnie của tôi có một buổi tiệc vào tối chủ nhật và nó thật xấc xược với vợ của anh ta, Veronica thực sự rất khắt khe với" "Well, that settles that.","Ừ, việc này ổn mà." I like that jersey.,Tôi thích đội Jersey. I wish I was wearing that jersey.,Tôi ước tôi được mặc bộ đồ Jersey đó. DeSean Jackson's in the house.,Desean Jackson đang ở trong nhà ta! - You mean rookie of the year?,Ý anh là tân binh của năm? "Oh, you wore a jersey to dinner.","Oh, anh bận áo Jersey để ăn tối." - Is n't it awesome?,Nó không tuyệt à? - Not for dinner.,Không dành cho ăn tối. "- Look, he got us flowers.","Xem kìa, anh ấy mang hoa tới." "That's sweet, Pat.","Thật ngọt ngào, Pat." We just redid the whole thing.,Chúng tôi vừa tu sửa lại mọi thứ. - Is n't the market down?,Không phải là thị trường tuột dốc à? "You start snapping up commercial real estate, cheap.","Anh phải nhảy vào thương mại bất động sản, rẻ tiền" You flip it over and that's when you make the money.,Anh lật ngược nó lên và anh sẽ có nhiều tiền. Do n't tell anybody.,Đừng nó cho bất cứ ai. I feel like I'm getting crushed and... - Crushed by what?,Tôi cảm giác như là tôi đang bị nghiền và bị cái gì nghiền? You ca n't be happy all the time.,Anh không thể lúc nào cũng hạnh phúc được. "- Do your best, you have no choice.","Anh chỉ nên làm điều tốt nhất, anh không có lựa chọn đâu." - Not true at all.,Nó không đúng hoàn toàn. I hope you're OK with Veronica's sister coming over.,Tôi hi vọng là anh sẽ ổn với em gái của Veronica sắp đến. - What happened to Tommy?,Có chuyện gì với Tommy thế? - How'd he die?,Tại sao anh ta chết? - Do n't bring it up.,Làm ơn đừng nhắc chuyện này. "- No, how did he die?","Không, tại sao anh ta chết?" - How did who die?,Tại sao anh ta chết? - I'm not flirting.,Tôi không có tán tỉnh em đâu. I did n't think you were.,"Oh, em cũng không nghĩ thế đâu." I see you made an effort. I'm gonna be better with my wife.,"Tôi biết rằng em đã cố gắng, nhưng tôi đã tốt hơn khi chọn vợ của mình." I wanna acknowledge her beauty.,Tôi thừa nhận vẻ đẹp của cô ấy. I never used to do that.,Tôi chưa từng làm điều đó. Gon na do that.,Bây giờ tôi sẽ làm điều đó. "We're gonna be better than ever, Nikki.","Bởi vì chúng tôi chưa bao giờ cảm thấy tốt hơn, Nikki." "- I just got fired, actually.","Tôi bị mất việc, thực sự đó." "- Oh, really?","Oh, thật sao?" "I mean, I'm sorry.","Ý tôi là, tôi xin lỗi." How'd that happen?,Chuyện đó xảy ra như thế nào? Does it really matter?,Nó thực sự là vấn đề sao? - Let's go see the house.,Chúng ta hãy đi xem ngôi nhà. - Let's go for the tour.,Chúng ta đi thôi. I've been planning this forever.,Tôi đã lập một kế hoạch lâu dài. I love our house.,Tôi yêu nhà của mình. Guess what it is.,Đón xem cái gì đây. "Oh, it's a television.",Ồ một cái truyền hình. - It's a computer screen.,"Không, đó là một cái màn hình máy tính." "It's a drawer where they pull out dead bodies, shoot them with formaldehyde.",Nó là một cái ngăn kéo tại nhà xác nơi mà người ta kéo cái xác chết ra và ngâm chúng trong formaldehyde. - Where would the body go though?,"Cái xác đâu nhỉ, nghĩ xem?" In the middle of the wall?,Nằm giữa vách tường? We have a port in every room.,Chúng tôi có một cái hộp đỡ trong mỗi phòng. Who does n't have an i Pod?,Ai không có một cái iPod? I do n't have an i Pod.,Tôi không có Ipod. I do n't have a phone.,Tôi không có lấy một cái phone. They think I'm gonna call Nikki.,Họ nghĩ rằng tôi sẽ gọi cho Nikki. - I would call Nikki.,Tôi sẽ gọi Nikki. I'm gonna give you one of my iPods.,Tôi thật sự sẽ cho anh một trong số những cái iPod của tôi. Give me your iPod.,Đưa tôi cái iPod của anh. "Of all the rooms there are i Pod ports in,","Tất cả mọi phòng đều có hộp đựng Ipod," I'm happy you brought us into the bathroom.,Tôi rất vui khi cô đưa chúng tôi vào nhà tắm. I can play music in any room.,Tôi có thể mở nhạc cho đứa bé tại mọi phòng. "Can you play ""Ride the Lightning"" by Metallica?","Cô có thể mở bản ""Ride the Lightning"" bởi Metallica?" "Pat was a history sub at the high school, Tiffany.","Pat là một người phụ trách môn lịch sử trong trường cấp 3, Tiffany." Here's a fun fact.,Đây là một sự thật thú vị. You know where the term OK comes from?,"Các bạn biết từ ""ok"" đến từ đâu không?" "- Martin Van Buren, eighth president of the United States, is from Kinderhook.","Ừ từ Martin Van Buren, tổng thống thứ 8 của nước Mỹ ông ta đến từ Kinderhook, New York" "He was part of a club, a men's club called Old Kinderhook.","Oh, ông ta là thành viên câu lạc bộ, là một người đàn ông trong câu lạc bộ có tên là Kinderhook." "Pretty cool, right?","Thật hay, đúng không?" Tiffany's been doing this dance thing for years. She's real good at it.,"Anh biết đấy, Tiffany đã nhảy điệu này nhiều năm và cô ấy thực sự khiêu vũ đẹp." She'll be competing at the Ben Franklin Hotel.,Cô ấy sẽ dự thi ở khách sạn Ben Franklin. - Why do you have to talk like that?,Tại sao chị lại nói thế về em? I'm bragging about you.,Chị chỉ khoác lác về em thôi. - Do n't talk about me in the third person.,Đừng kể về em khi có người thứ ba. - Give me a break.,"Làm ơn, cho chị được thoải mái xíu." - I'm right here.,Em đang ở đây. "- Wow, wow, wow.","Ừm, ừm, ừm." - What meds are you on?,Anh đang dùng thuốc gì? "I used to be on lithium, and Seroquel and Abilify, but I do n't take them anymore, no.","Tôi đã từng dùng lithium và Seroquel và Abilify, nhưng tôi không uống nữa." They make me foggy and they also make me bloated.,Chúng làm tôi bị đờ người và chúng còn làm tôi sưng phù lên. "Yeah, I was on Xanax and Effexor, but I agree, I was n't as sharp so I stopped.","Vâng, tôi đã dùng Xanax và Effexor, nhưng tôi đồng ý là nó không tác dụng lắm, thế nên tôi không uống nữa." - You ever take Klonopin?,Anh đã bao giờ uống klonopin chưa? "I mean, you are done.",Ý tôi là sau khi cô uống. "- God, I bet it does.","Chúa ơi, tôi đoán là nó sẽ như thế." - I'm tired. I wanna go.,"Tôi mệt rồi, tôi muốn ra ngoài." We have n't finished the salad yet or the duck...,"Chúng ta chưa xong mà, chúng ta còn món xà lách và vịt quay." I made fire and ice cake.,Tôi sẽ bật bếp cho món bánh đông. I said I'm tired.,Tôi nói là tôi quá mệt rồi. Are you gonna walk me home or what?,Anh có muốn đi bộ về nhà hay đi đâu đó với tôi không? - You mean me?,Ý cô là tôi hả? "- Yeah, you. You gonna walk me home?","Ừ, anh đấy, có muốn đưa tôi về không?" You have a problem.,Cô có một rắc rối. - I tell the truth.,Tôi chỉ nói sự thật. "- What, I'm not telling the truth?",Sao? Tôi không nói đúng sự thật à? "Um, maybe I should drive them home?","Um, có thể ta nên để họ ra về riêng lẻ?" "No, you can drive them both home.","Không, anh có thể chở cả hai người về nhà." Stop talking about me in third person.,Đừng bao giờ kể chuyện của em với người thứ ba. You love it when I have problems.,Chị thích nhìn thấy em gặp rắc rối. You love it because then you can be the good one.,Chị muốn em như thế bởi vì khi đó chị có thể trở thành người tốt. "No, I do n't.",Không chị không như thế. - I just wanted to have a nice dinner.,Chị chỉ muốn chúng ta có một buổi tối vui vẻ. What is your problem?,Vấn đề của em là gì? "I'm tired, I wanna go.",Em mệt và em chỉ muốn đi. - You really wanna go?,Anh sẵn sàng đi chưa? - I really wanna go.,Tôi đã sẵn sàng rồi! "I have n't dated since before my marriage, so I do n't remember how this works.","Nghe này, tôi chưa từng hẹn hò trước khi tôi kết hôn do đó tôi không nhớ làm việc đó như thế nào." "I saw the way you were looking at me, Pat.","Tôi đã thấy cái cách mà anh nhìn tôi, Pat." "You felt it, I felt it. Do n't lie.","Tôi cảm nhận được, anh cảm nhận được, đừng có chối." We're not liars like they are.,Chúng ta không phải là những kẻ giả tạo giống như họ. "I live in the addition, separate from my parents' house, so there's no chance of them walking in on us.","Tôi sống ở căn nhà phía sau, nơi mà tách biệt hoàn toàn với nhà bố mẹ vì thế họ sẽ không có cơ hội đến chỗ của chúng ta." Old enough to have a marriage end and not wind up in a mental hospital.,Đủ tuổi để kết thúc một cuộc hôn nhân mà không bị ném vào nhà thương điên. You're married? So am I.,"Anh đã kết hôn, tôi cũng vậy." "No, that's confusing.",Không đó là một sự nhầm lẫn. "Oh, my God. Hey.","Oh, Chúa tôi, này." Are you OK? Ronnie called.,"Con ổn chứ, Ronnie mới gọi đó." - I do n't know.,Con không biết . When am I gonna get a phone?,Khi nào con sẽ có một cái điện thoại? "Mom, wake up.","Mẹ, thức dậy đi." You put it up here?,Mẹ có để nó ở đây không? What about in your father's study?,Còn phòng làm việc của bố thì sao? Do n't go in my study.,Đừng tới phòng của ta. "Dad, not now.","Bố, không phải bây giờ!" Would you put it in here?,Bố có để nó ở đây không? It's probably in the attic.,Nó có thể trên gác. Are you going in my study?,Con đang đến phòng của bố à? It feels to me like you wanna hide my wedding video.,Con có cảm giác như là bố muốn giấu phim đám cưới của con. - Please stop yelling.,Làm đơn đừng la lối nữa! "I'm not yelling, I'm just frustrated! I should have my wedding video!","Con không có la lối, con chỉ thất vọng bởi vì lẽ ra con phải có được video của mình!" Anybody can wake up!,Mọi người có thể bị thức giấc! I'm not ashamed of it!,Con không xấu hổ về việc đó! Let the whole neighbourhood wake up!,Hãy để mọi người xung quanh thức dậy! - It's my wedding!,Đó là đám cưới của con! It's my wedding video!,Nó là phim đám cưới của con! - I'm not hitting him!,Tôi không đánh nó! I gotta come in.,Tôi phải vào trong. "How are we doing in here, huh?","Chúng ta làm gì trong này thế, huh?" He's a cop.,Anh ta là cảnh sát. "It's a medication problem, but he's fine.","Đó là vấn đề về thuốc men, bây giờ nó khoẻ rồi." Wanna send him back to Baltimore?,Các người nên gửi anh ta đến Baltimore? He's not allowed to talk about that.,Ông ta không được phép kể về chuyện đó. "Jesus Christ, who's that?","Chúa ơi, ai đấy?" - Is this a bipolar episode?,Có phải đây là một bước điều trị lưỡng cực? - Someone help me!,"Ai đó, giúp tôi với!" - You ca n't tell Nikki about this.,"Ông không thể kể cho Nikki về chuyện này, ngài cảnh sát." - I had to make out a report.,"Xem nào, tôi phải làm một báo cáo." "- Hey, sit down.","Này, ngồi xuống." This guy's chasing me!,Gã kia đang đuổi theo tôi! - What are you laughing about?,Anh cười về cái gì? "Go back to sleep, the party's over.","Được rồi, về nhà và ngủ đi, buổi tiệc đã kết thúc." Not a reflection of where I'm at.,Đây không phải là sự phản ánh về nơi tôi ở. - That kid with the camera.,Thằng nhóc với cái camera. Good luck. I gotta write this up.,"Chúc may mắn, tôi sẽ viết lại vụ việc này." "Come on, do n't write it up.",Tôi không muốn cô ấy biết chuyện này! "It's OK, everything is OK.","Ổn rồi, mọi thứ đều ổn." - Weight lifting accident.,Bị tai nạn khi nâng tạ. why'd You run by my house?,Tại sao anh chạy ngang qua nhà tôi thế? - Did our conversation get you upset?,Cuộc nói chuyện đêm qua có làm anh buồn không? You ran by my house.,Anh đã chạy ngang nhà tôi. "- I like to run by myself, OK?","Tôi muốn chạy một mình, được chứ?" - I like to run alone.,"Này, tôi muốn chạy một mình!" - I'm running here.,Tôi muốn chạy ở đây! There's tons of roads to run in.,Có hàng tá đường để chạy! "- I like this road, my neighbourhood.","Tôi thích con đường này, nó gần nhà tôi." "- Come on, please!","Ồ, thôi nào, làm ơn!" - I'm married!,Tôi đã kết hôn! Your husband's dead!,Chồng cô đã chết! - Where is your wife?,Thế vợ anh đâu? I'm not the one that just got out of that hospital.,Nhưng tôi không phải cái người vừa mới thoát khỏi nhà thương điên ở Baltimore. - I'm sorry.,Tôi xin lỗi. Are you any good at that?,Anh có gì tốt hơn thế không? Trouble last night.,Dường như anh gặp phiền phức đêm qua. - Let me just set the record straight.,Để tôi nói thẳng về chuyện tối qua. He was scared for your mother and you hurt him.,Ông ấy đã lo cho mẹ của anh và anh đã đánh ông ấy. "Yes, last night was a mess.","Ừm, tối qua thật lộn xộn." And I think he probably just tried to do his best.,Và tôi nghĩ ông ấy có thể chỉ muốn làm điều tốt nhất. "So when you get these feelings, you get to a quieter place with peace with yourself, however you can.","Vì thế, khi những xúc cảm đó xuất hiện, anh phải tìm đến một nơi yên tĩnh hơn và, anh sẽ cảm thấy yên bình bằng chính bản thân mình." "- Yeah, that's easier said than done.","Vâng, nhưng nói thì dễ hơn làm." - You have no choice.,Anh không có lựa chọn. "- Yeah, excelsior.","Ừm, phải vươn lên." "Listen, I have a letter I want you to give Nikki, OK?","Nghe này, tôi có một bức thư và tôi muốn ông gửi cho Nikki, được chứ?" Because you have a restraining order.,Bởi vì anh đang chịu một lệnh cấm. "What good are you, man?",Cái gì thì tốt cho tôi? Why did you have this urgency to see your wedding video?,Tại sao anh lại quá khẩn cấp muốn xem video tối qua? "Maybe you think Nikki's not around and Tiffany's an attractive girl. Get drawn towards Tiffany, you'll spoil your chances of getting Nikki back?","Có thể anh sẽ nghĩ rằng Nikki không ở quanh đây và Tiffany là một cô gái hấp dẫn và nếu anh tiến tới với Tiffany, anh sẽ phá hỏng cơ hội mang Nikki trở về với mình?" "Not bad, Dr Jones.","Không tồi, bác sĩ Jones." And she still wears her wedding ring.,Và cô ấy vẫn còn mang nhẫn cưới của mình. "Pat, the silver lining thing is yours.","Pat, niềm hi vọng là của anh." I'm just giving back your words to you.,Tôi chỉ nói lại những lời mà anh đã từng nói. - and reading books. - No.,đọc sách đi - không. "If you become friends with Tiffany,","Thế nên nếu anh kết bạn với Tiffany," "Nikki will think you're a kind, generous, large - hearted person who helps people in need, who is basically thriving.","Nikki sẽ nghĩ rằng anh thật rộng lượng, tử tế và, là một người có trái tim nồng ấm, người mà sẵn lòng giúp đỡ những người đang cần, người thịnh vượng." "So if you help Tiffany, it will be good for you.","Thế nên anh giúp đỡ Tiffany, việc đó sẽ tốt cho anh lắm đấy." - I wanted to clarify something.,Tôi muốn biết vài điều. I just want us to be friends.,Tôi muốn chúng ta trở thành bạn. You wanna have dinner at this diner?,Cô muốn ăn tối tại nhà hàng này? Gon na get a bowl of your Raisin Bran.,Tôi muốn có một chén bột nho khô. Do you wanna share this?,Cô muốn một phần không? Why did you order Raisin Bran?,Tại sao anh lại gọi nho khô? Why did you order tea?,Tại sao cô lại gọi trà? Because you ordered Raisin Bran.,Bởi vì anh gọi nho khô. Because I did n't want there to be any mistaking it for a date.,Tôi gọi nho khô bởi vì bởi vì tôi không muốn có bất kỳ sai sót nào trong cuộc hẹn này. - It can still be if you order Raisin Bran.,Nó vẫn có thể là một cuộc hẹn nếu anh gọi nho khô. - It's not a date.,Nó không phải là một cuộc hẹn. So how's your thing going?,Công việc của cô sao rồi? That was a thing with my parents.,Đó là chuyện của bố mẹ tôi. I'm doing really well.,Tôi thực sự rất tốt. I can get a letter to Nikki.,Tôi có thể nhận lá thư gửi cho Nikki. I see her sometimes with my sister.,Tôi xem cô ấy như chị gái. It would be so amazing if you could get a letter to Nikki from me.,Thật đáng kinh ngạc nếu cô có thể gửi lá thư của tôi cho Nikki. "She's not into breaking the law, which this letter would definitely be doing.","Chị ấy không phạm luật, nhưng lá thư này sẽ gây ra." But you would do it?,Nhưng cô sẽ làm chứ? I'm already on thin ice with my family. You should hear how I lost my job.,"Tôi vừa có chuyện mất hoà khí với gia đình, anh nên biết tại sao tôi lại mất việc." How'd you lose your job?,Tại sao cô lại mất việc? I was very depressed after Tommy died.,Tôi vô cùng đau khổ sau cái chết của Tommy. It was a lot of people.,Đó là rất nhiều người. We do n't have to talk about it.,Chúng ta không phải nói về chuyện này. - I'm not gonna talk about it anymore.,Tôi sẽ không kể với mọi người đâu. Can I ask you one more question?,Tôi có thể hỏi cô thêm vài câu không? "Was it like older women, a sexy teacher who wants to seduce you...? Made me sit on her lap and do things?","Những người phụ nữ lớn hơn, một giáo viên khiêu gợi, người muốn quyến rũ cô - để tôi ngồi vào lòng của bà ta và làm chuyện ?" You sat on her lap?,Cô ngồi vào lòng bà ta? - She told you what to do?,Bà ta bảo cô làm gì? "Oh, my God.","Oh, chúa ơi." Nikki hated when I talked like this.,Nikki rất ghét khi tôi kể chuyện này. Made me feel like such a perv.,Làm tôi cảm thấy như một kẻ đồi truỵ. - Maybe we should change the subject.,Có lẽ chúng ta nên chuyển chủ đề. - I do n't mind it.,Tôi không phiền đâu. But then people were getting in fights in the parking lot at work and in the bathroom. And the boss called me in to his office and tried to pin it all on me.,Nhưng vì người ta đã làm trong bãi giữ xe ở nơi làm việc và trong phòng tắm và ông sếp đã gọi tôi vào phòng của ông ta và cố gắng ôm chặt tôi. "So I accused him of harassment. And then they fired me, sent me home and put me on some meds.","Sau đó tôi tố cáo ông ta quấy rối và họ đã sa thải tôi, đuổi tôi về nhà và bắt tôi uống thuốc." The song that was playing when my wife - was in the shower with the teacher.,Bản nhạc được chơi khi vợ tôi đang trong nhà tắm với tên giáo viên dạy sử - Heard about that.,Tôi đã nghe chuyện đó. "My wedding song. When I hear it, I go kind of crazy.","Đó là bản nhạc cưới của tôi và khi tôi nghe nó, tôi đã nổi điên." Sometimes I hear it when it's not even playing.,Đôi khi tôi vẫn nghe thấy nó mặc dù không có ai mở. "So they put me on medication, which I feel ashamed of.","Thế nên họ bắt tôi uống thuốc, điều đó làm tôi rất xấu hổ." "I just gotta get a strategy, you know?","Tôi phải có một chiến lược, cô biết đấy?" What if you told Nikki when Veronica was in the bathroom?,Chuyện gì xảy ra nếu cô kể cho Nikki khi Veronica đang trong phòng tắm? I'm gonna go home and write the letter right now.,Tôi sẽ về nhà và viết ngay một lá thư ngay bây giờ. Can I at least finish my tea?,Ít ra tôi cũng có thể uống xong tách trà chứ? - My tea. Can I finish it?,"Trà, tôi chưa uống xong?" - Why would she do that?,Tại sao chị ấy làm chuyện đó? Was it a test?,Đó là một cuộc kiểm tra? It was a test.,Đó là một cuộc thử nghiệm. How did I do?,Tôi đã cư xử như thế nào? I think I did pretty well.,Tôi nghĩ là tôi đã cư xử tốt. "She said you were cool, basically.",Chị ấy bảo anh cơ bản là rất tuyệt. "No, she said you were cool, but, you know...","Không, chị ấy bảo anh rất tuyệt nhưng anh biết đấy." - Sort of how you are.,Giống như là chính anh. "It's fine, relax.","Thoải mái đi, nó ổn." - What do you mean?,Ý cô là sao? Sort of like you?,"""Giống như cô""?" I hope to God she did n't tell Nikki that.,Tôi hi vọng cô ấy sẽ không nói điều này với Nikki. You think that I'm crazier than you.,Anh nghĩ rằng tôi còn điên hơn anh. You're killing me.,Anh đang giết tôi. - Keep your voice down.,Hạ giọng xuống đi nào. "Look, I do n't think you're crazy, all right?","Xem này, tôi không nghĩ là cô điên khùng, được chứ?" "Yes, you do.","Vâng, anh đã nghĩ." - Just leave me alone.,- Hãy để tôi yên! Can I just explain myself?,Tôi có thể tự giải thích không? I did n't want Nikki to think that I was associated with that behaviour because I've never done that.,"Tôi không muốn Nikki nghĩ rằng tôi tôi có liên quan đến kiểu hành vi tình dục như vậy bởi vì tôi chưa bao giờ làm chuyện gì như thế, được chứ?" You're a hypocrite.,Anh là một kẻ đạo đức giả. You're a conformist. You're a liar.,"Anh là một kẻ tuân thủ, anh là một kẻ nói dối." I opened up to you and you judged me.,Tôi đã kể cho anh để rồi anh phán xét tôi. You are an asshole.,Anh là đồ đê tiện. - You are an asshole.,Anh là đồ đê tiện! Get off of me.,Tránh xa tôi ra! You're harassing me!,Anh đang quấy rầy tôi! He's harassing me!,Anh ta đang quấy rầy tôi! - He's harassing me.,Anh ta quấy rối tôi! "- Get off me, dude.",Bảo hắn tránh xa tôi. - He's harassing me!,Anh ta quấy rối tôi! - Get off of me.,"Này, tránh xa tôi ra!" "Come on, what are you doing to these kids?",Anh đang làm gì với lũ nhóc này thế? What are you gonna do about that song?,"Thôi nào, anh định làm gì với bản nhạc đó?" Gon na go your whole life scared of that song?,Anh định để cho cả cuộc đời này sợ bản nhạc đó? It's a song. Do n't make it a monster.,"Đó chỉ là một bản nhạc, đừng để nó biến thành một con quỷ." "Come on, breathe.",Thôi nào thở đi! There's no song.,Chẳng có một bản nhạc nào hết. There's no song playing.,Chẳng có bản nhạc nào. "Hey, was he messing with you?","Này, có phải anh ta làm phiền cô?" "No, this was just a joke.","Không, đây chỉ là trò đùa." That's not a good thing to do.,Đó không phải là một điều hay ho. What can I tell you?,Tôi có thể nói gì cho ông? - You're Tommy's widow?,Cô là vợ quá của Tommy đúng không? You're a funny girl.,Thật là một cô gái khôi hài. You wanna get a drink sometime?,Thỉnh thoảng cô muốn đi uống chứ? - What'd I say?,Tôi đã nói gì đâu? I'm sorry about what I said.,Tôi xin lỗi về những gì đã nói ở bữa tối. I know. - You did n't mean it.,"Tôi biết, tôi biết anh không có ý." - I did n't mean it.,Tôi hoàn toàn không có ý. "Oh, I really appreciate that, Tiffany.","Tôi thực sự cảm kích về việc này, Tiffany." I know you do.,Tôi biết anh sẽ cảm kích. I'll see you tomorrow?,Tôi sẽ gặp cô ngày mai? I'll bet I know what happened if only one is missing.,Tôi cá là ông biết chuyện gì xảy ra chỉ khi thất lạc. Either Dolores or Pat needed an envelope and one of them took it.,Hoặc Dolores hoặc Pat cần một cái bao thư và chỉ một người trong họ lấy nó. - That's the only answer.,Đó chỉ là một dự đoán. Somebody took an envelope.,Ai đó đã lấy bao thư. - Maybe we should call the FBI.,Có lẽ chúng ta nên gọi FBI. We'll take a look.,"Thôi nào, chúng ta hãy tìm xem." I'll show you what this is.,Tôi sẽ cho bà biết đây là cái gì. I'm gonna explain to you something.,Tôi chỉ giải thích cho bà một số điều. "- No, it's not OK.","Không, không tốt đâu." What's everybody making a joke out of this for?,Mọi người đùa về chuyện này để làm gì? "Dolores, you are so beautiful.","Dolores, bà thật đẹp!" "Hey, hey, hey, stop, stop, stop.","Này, này, này, dừng lại!" I wanted to tell you the number.,Con chỉ muốn nói cho bố biết về những con số. "Did n't wanna wake you, needed an envelope.","Con không muốn gọi bố dậy, nhưng con cần một lá thư." You did n't wanna wake me?,Con không muốn gọi bố dậy? He did n't wanna wake me.,Nó không muốn đánh thức tôi dậy. Does n't have a problem complaining about Ernest Hemingway.,Nó đã không gây rối về việc than phiền về tên Hemingway chết giẫm. "- Come on, be nice.","Vâng, thôi nào bố, tốt thôi." "Come on, she's making crabby snacks and homemades.","Thôi nào, mẹ đang làm bữa ăn nhẹ" What are you so up about?,Sao con trông có vẻ khoẻ thế? Is n't that a good thing?,Đây không phải là một điều tốt sao? You're just up.,Con có vẻ khoẻ khoắn đấy. I do n't know what that is.,Ta không biết nó là gì. Are you taking the proper dosage of your medication?,Có phải con đã uống thuốc đúng liều lượng? Am I taking the right dose?,Có phải con uống đúng liều à? - Taking a little too many or something?,"Được rồi, uống thêm nữa đi, thêm chút nữa?" "If I was taking that, I'd be on the floor.","Nếu con uống thêm nữa, Con sẽ nằm trên sàn bố à." Stay for the game.,Ở nhà trong trận đấu. Spend some family time.,Bỏ chút thời gian với gia đình đi. "Come on, your dad needs a winner.",Thôi nào bố của con cần chiến thắng. I ca n't.,"Thôi nào, bố không thể." It's the Seahawks.,Đó là đội Seahawks. "Put on the jersey and stay, please. Please.","Hãy mặc áo đội Jersey, làm ơn đi." "It's important, please.","Làm ơn đi, nó quan trọng lắm." What are you up to?,Con định đi đâu đó ? What's in the envelope?,Cái gì trong bao thư? What's in that envelope?,Cái gì trong bao thư đó? I'm on the scoreboard.,Con đang trên bảng điểm này! I'm playing downfield.,Con đang chơi dưới sân! "Hey, hey, how you doing?",Này bà đang làm gì thế? - What do you want?,Anh cần gì ở nó? - That another creep?,Một sự ghê tởm khác nữa à? "- What do you want, creep?","Anh muốn gì, đồ kinh tởm?" "Beat it. - No, I'm married.","Đánh nó, - Không, tôi đã kết hôn." - I know her. I know her.,"Tôi biết cô ấy, tôi quen cô ấy." I have n't heard back.,Tôi chưa thấy cô ấy trả lời. I just wanna give you my card to give to her.,Tôi chỉ muốn hai người đưa cái thẻ của tôi cho cô ấy. - He's saying you're being rude.,Ông ta nói rằng anh thật khiếm nhã. "Sometimes it's OK with girls, they wanna have fun. Sometimes it's not, they got a broken wing, they're an easy target.","Đôi khi nó sẽ ổn với những cô gái như thế này, họ muốn vui vẻ và đôi khi không được bởi vì họ có một cái cánh bị rách, và họ bị tổn thương, và họ dễ dàng trở thành mục tiêu." "In this particular case, I think that that wing is being fixed, my friend.","Và đặc biệt trong trường hợp này, tôi nghĩ cái cánh đó sẽ được vá lại." "She's sensitive, smart, artistic.",Bởi vì cô ấy nhạy cảm và cô ấy thông minh Let me walk you down to your car.,Hãy để tôi đưa anh trở lại xe. You're a better guy than this.,Anh sẽ thấy tốt hơn bây giờ. She just texted me.,Cô ấy vừa nhắn tin cho tôi! "Hey, wait a second.","Này, đợi một xíu!" - You were n't outside.,Chuyện quái gì đang xảy ra? I ca n't do it.,Cô không thể? - I ca n't give the letter to Nikki.,Tôi không thể đưa lá thư cho Nikki. "Tiffany, what are you talking about?","Tiffany, cô đang nói gì thế?" "What do you mean, ca n't give the letter?",Ý cô là sao khi mà cô nói cô không thể đưa nó cho Nikki? Because what am I getting in return?,Bởi vì những gì tôi được nhận lại? You seem like you're a tough girl to me.,Cô giống như là cô đang cứng rắn đối với tôi - You do things on your own.,Sao cô không làm việc này như là cho chính mình? - I always get myself in these situations.,Tôi luôn vướng vào những hoàn cảnh chết tiệt. I give everything to other people and nobody ever...,Tôi cho người khác mọi thứ và chưa bao giờ ai... "I do n't get what I want, OK?","Tôi chưa bao giờ nhận được cái mình muốn, được chứ?" I'm not my sister.,Tôi không phải là chị tôi. "All right, well, ask for you.","Được rồi, tôi sẽ hỏi cho cô." What can I do for you?,Tôi có thể làm gì cho cô? "Tiffany, what do you want me to do?","Tiffany, cô muốn tôi làm gì cho cô?" - Think of something.,Hãy nghĩ về điều gì đó. There's a thing.,Có một điều. It's a thing. It's a thing.,"Đó là một chuyện, một chuyện." - It's a dance thing.,Đó là chuyện khiêu vũ. "- Dance thing, all right.","Đó là chuyện khiêu vũ, được rồi." I do n't have a filter when I talk.,"Anh làm ơn, tôi không đắn đo khi đang nói." "- OK, I'm sorry.",Vâng tôi xin lỗi. "- Oh, my God.","Ôi , Chúa ơi." But I can only do it if I have a partner.,Nhưng tôi chỉ có thể làm được việc này nếu tôi có bạn nhảy I'm about to miss it for another year.,Và tôi đã để lỡ từ năm trước. What are you talking about?,Anh nói cái gì? - I'm not gonna do a dance.,"Tiffany, Tôi sẽ không nhảy với cô đâu." - Took care of that jerkoff at your house.,Tôi đã chăm sóc cái gã ngốc đã tới trước nhà cô đấy. "- Let me ask you, you call him when you're lonely?","Để tôi hỏi cô vài chuyện, có phải cô đã gọi hắn khi cô thấy cô đơn?" Should n't do it.,Cô không nên làm thế. - Say the same about Nikki?,Sao anh không nói như thế với Nikki? Not at all like me and Nikki.,Nó không giống với tôi và Nikki. How are you in love?,Anh đã yêu như thế nào? Tell me about that.,Nói cho tôi nghe xem. The big Nikki love.,Tình yêu lớn của Nikki. Tell me about it. I wanna understand it.,"Kể tôi xem, Tôi muốn biết." "We have an unconventional chemistry. Makes people feel awkward, but not me.","Chúng tôi có tính rất khác thường, nó làm mọi người cảm thấy khó xử, nhưng không phải với tôi." She's the most beautiful woman I've ever been with.,Cô ấy là người phụ nữ đẹp nhất mà tôi từng thấy. "Yeah, we wanna change each other, but that's normal. Couples wanna do that.","Vâng, chúng tôi muốn thay đổi lẫn nhau, nhưng việc đó là bình thường, những cặp đôi thường muốn làm thế," "She wanted me to lose weight, stop my mood swings, which I've done.","Và cô ấy thì muốn tôi giảm cân và thay đổi tâm tính, cả hai điều đó tôi đều đã làm rồi." "We would fight, we would n't talk for a couple weeks.","Chúng tôi mâu thuẫn, chúng tôi đã không nói chuyện với nhau vài tuần." So think about the dance thing.,Thế nên hãy nghĩ về việc khiêu vũ. - And you're here on game day?,Và anh đến đây để xem trận đấu? "They did n't convert me to Mental Hygiene Law admission status within two - thirds of the maximum length of my felony sentence, so I'm out.",Họ không thay đổi về tình trạng tinh thần lúc nhập viện của tôi trong 2 phần 3 thời gian tối đa nên tôi được ra. - They had to let me go.,Họ phải để tôi đi. - I never understand what he's saying.,Con chẳng bao giờ hiểu được anh ta đang nói gì. "OK, jailhouse lawyer, come back, sit down the way you were before.","Okay, luật sư của nhà tù, thôi nào, chúng ta hãy quay lại và ngồi như cái cách của con trước đây." - What a treat!,Thật là một điều thú vị! - Dad's got you sitting here?,Bố hãy ngồi ở đây? "- He calls me ""jailhouse lawyer.""","Anh ấy gọi con là ""luật sư nhà tù.""." - Now you're holding the remote?,Và bây giờ anh đang giữ remote? Your dad's a genius.,Bố cậu là một thiên tài. "Now, sit up. - And Danny's good luck?","Nào ngồi xuống, Danny là lá bùa may mắn?" - Danny's from you.,Danny từ con mà đến. This is your house so it comes down to you.,Đây là căn nhà của con do đó nó xuống đây với con. "- Superstition, Danny.","Thật mê tín, Danny." "Dad, Dad. She's my friend.","Bố, bố à, cô ấy là bạn con." Why would you say that?,Tại sao bố nói vậy? "Oh, she's a mess.","Oh, Cô ta thật nhếch nhác." She does a lot of therapy.,Cô ta phải đi điều trị rất nhiều đó. "I go to a lot of therapy, Ronnie.","Tôi cũng đã phải điều trị rất nhiều, Ronnie." - Am I messed up?,Tôi sai lầm? You need to deal with it.,Anh phải giải quyết chuyện đó. "Buddy, thank you.","Thật tử tế, cảm ơn." - How many songs is that?,Chứa được bao nhiêu bài nhạc? You love the Stranglers.,Anh thích trò Stranglers. - It makes me peaceful.,Nó làm tôi cảm thấy yên bình. "With Nikki, I'm never gonna do stuff like that.","Khi tôi cùng với Nikki, tôi chưa bao giờ làm những chuyện như thế" "- How you doing, Jake?","Còn anh thế nào, Jake?" Did n't I say you would n't recognise him?,Con không nhận ra anh ta à? "So, listen, I'm sorry that I did n't come see you down at the hospital.","Ồ, nghe này, tôi xin lỗi vì không đến thăm khi anh còn đang trong bệnh viện." Been helping Pop. He needs a legitimate business.,Tôi đã cầm cố nhà hàng bởi vì bố cần một công việc hợp pháp. He needs a tax return.,Ông ấy cần một tờ khai thuế. And it looks like I'm gonna make partner at the firm.,"Và nó vẻ như là tôi đang làm, tôi đang làm ăn với đối tác." "I do n't even know what to say to you anymore. You lost your wife,","Tôi không biết phải nói gì thêm với anh. Anh đã mất vợ," I'm getting engaged. I wanna be able to tell you about those kind of things.,Tôi sẽ đính hôn và tôi mong mình có thể kể cho anh về những việc như thế We're watching the game.,Chúng ta sẽ xem trận đấu. You know what? I'm just gonna stop talking.,Anh biết gì? Tôi sẽ dừng nói lại. I'm gonna shut my mouth.,Tôi sẽ câm miệng lại. "- Thank God, finally.","Ừ, cuối cùng cũng cảm ơn chúa." "- Yeah, wore it to Ronnie's.",Tôi đã bận nó để đi ăn tối ở nhà Ronnie. I love that jersey.,Tôi yêu đội Jersey. - Veronica did n't like it.,Veronica thì không thích nó. - Veronica hates the jersey.,Veronica ghét đội Jersey. "Whatever you do, watch out for that restraining order, OK?","Cho dù anh có làm bất cứ điều gì hãy nhớ tới lệnh cấm, được chứ?" - Do n't let Tiffany get you in trouble.,Đừng để Tiffany đưa anh vào rắc rối. "People like Tiffany, or Danny or me, we know something you do n't know, OK?","Mọi người thích Tiffany, hay Danny, hay là tôi, có lẽ chúng ta nên biết một điều là mọi người không biết gì, được chứ?" "- How you doing, Pat?","Anh sao thế, Pat?" - I'm taking him back to the hospital.,Tôi sẽ đưa anh ta trở lại bệnh viện. "First of all, check with the latest legal development.","Đầu tiên hãy kiểm tra, cái luật mới nhất." Got a call that they did convert you to Mental Hygiene Law admission status by the deadline. Wait a minute.,Chúng tôi nhận được cuộc điện thoại nói rằng anh đã được chuyển sang điều trị tâm thần do phán quyết cho anh đã hết hạn. Đợi trong vài phút. Are you an Eagles fan or are you not?,Anh có phải là một người hâm mộ của Eagles hay là không? I'm an Eagles fan.,Tôi là một người hâm mộ. - What's the problem?,Có vấn đề gì vậy? "We're killing the Seahawks, 27 - 10.","Chúng ta đang thắng đội Seahawks, 20 - 17." What's the matter with you?,Chuyện quái gì với anh thế? "Let him stay, please.",Làm ơn để anh ấy ở lại! Do n't know what you're talking about.,Tôi không biết ông nói cái quái gì về cái khăn tay. "I'm glad the Seahawks are losing, we're winning, but I gotta take Danny McDaniels back to Baltimore, all right?","Chúng tôi rất vui khi Seahawks đang thua, nhưng tôi phải đưa Danny trở về Baltimore, được chứ." He can contest his case from Baltimore.,Anh ấy có thể tranh cãi trường hợp của mình ở Baltimore. Not correct about the Mental Hygiene Law.,Anh đã sai về cái luật điều trị tâm thần. You guys ought to be ashamed of yourselves.,Anh phải cảm thấy xấu hổ về chính bản thân mình. - All the floors are hard oak.,Toàn bộ cái sàn được lót bằng gỗ sồi cứng. It has good bounce for dancers.,Tôi dễ bật lên khi nhảy. "I'm not that great of a dancer, but who cares?",Tôi không phải là một vũ công giỏi nhưng ai quan tâm? It's therapy and it's fun.,Đó là phương pháp điều trị và nó rất vui. "Walls are good, I can play music really loud without anybody hearing.",Bức tường rất tốt vì khi tôi mở nhạc rất lớn mà không ai nghe thấy. - Where do you sleep?,Cô ngủ ở đâu? "It's a garage, I just renovated it.","Đây là cái garage, tôi đã sửa nó lại." When are you gonna give it to her?,Khi nào thì cô sẽ gửi lá thư đến cô ấy? The letter to Nikki.,Lá thư cho Nikki. - Probably tonight. - Really?,"Có thể là tối nay, thật chứ?" "Ronnie, Veronica and I, we'll see her tonight.","Ronnie, Veronica và tôi sẽ đi gặp cô ấy, tối nay." I assume you're a good teacher.,Tôi cho rằng cô là một giáo viên dạy nhảy giỏi. "- To your need. All right, start simple.","Được rồi, chúng ta hãy bắt đầu bài đơn giản." "Start at that corner, walk towards me.",Đứng ở góc đó và tiến về phía tôi. Walk across the room.,Đi dọc căn phòng. - Can we do something besides dance?,Chúng ta có thể làm gì khác ngoại trừ việc nhảy? - Are you kidding me?,Anh đang đùa tôi đấy à? - Deal is a deal.,Một thoả thuận quả là một thoả thuận. "I know, OK. I was just suggesting that maybe there's a better scenario.","Tôi biết, được rồi. Tôi chỉ đề nghị có thể có một kịch bản tốt hơn." Why do n't you walk towards me like I'm Nikki?,"Sao anh không đến thẳng đây, cứ xem tôi như là Nikki." The only way to convey how much you've missed me is by your walk.,Và chỉ có một cách để biểu lộ anh nhớ tôi như thế nào qua cách bước đi của anh. By your slow walk.,Bằng bước đi chậm rãi của anh. - Not doing it.,Tôi không làm đâu. No. That's stupid.,"Không, thật ngu ngốc." "No walk, no letter.",Không bước thì không có thư. "Walk to me like I'm Nikki, come on.","Đến bên tôi cứ như tôi là Nikki, đến đây." You're not Nikki.,Cô không phải Nikki. I do n't feel anything.,Tôi không cảm nhận được gì. "We were married for three years and five days, and I loved him.","Chúng tôi đã kết hôn được 3 năm và 5 ngày, tôi yêu anh ấy." It just felt like we were so different and I was depressed.,Nó có cảm giác như là chúng tôi thật khác nhau. I do n't think that makes me a criminal.,Tôi không nghĩ những việc đó làm tôi thành kẻ có tội. "And on the way back, he stopped on 76 to help a guy with a flat tyre and he got hit by a car and killed.","Và trên đường về, anh ấy dừng lại ở phố 76 để giúp một người bị bể lốp xe và anh ấy bị chết khi một chiếc xe đâm trúng." Your father wanted you to have this.,Bố con muốn con có cái này. It's his living.,Đó là cuộc sống của ông ấy. "Your father expects to spend time with you, Pat.","Cha con muốn dành thời gian với con đó, Pat." Football stays out of this place. So does Lord of the Flies.,"Bóng đá thì phải để ở ngoài kia, ""Chúa tể của lũ ruồi""." I'm behind on my syllabus.,Đó là khi tôi học xong. You're not gonna read that on my time.,Anh sẽ không đọc thứ rác rưởi này trong giờ của tôi. "It's a bunch of boys on an island and they have a conch, a shell, and whoever has the conch has power and can talk.","Chúng có một vỏ ốc một con sò, và bất cứ ai có một con ốc thì có sức mạnh và họ có thể nói." "You do n't have the conch, do n't have power.","Nếu anh không có một vỏ ốc, thì anh sẽ không có sức mạnh." "Then there's a little chubby boy, Piggy, and they're mean, and then there's a murder.","Và có một đứa bé mập phệ, chúng thật sự gọi nó là đồ lợn và do đó đã có một kẻ giết người" "I mean, humanity is just nasty and there's no silver lining.",Ý tôi là con người thật xấu xa và không có một cái thiện trong đó. That was a great synopsis.,Đó là một câu chuyện hay. "What are you doing here, man?",Anh làm gì ở đây? "If one of your two supervising physicians loses their license, your whole adjudication is thrown out.","Nếu một trong hai người giám sát thể trạng của anh bị mất bằng cấp, thì bạn sẽ hoàn toàn có thể được ra ngoài." How'd you know we were here?,Sao anh biết chúng tôi ở đây? "- Danny, Tiffany.","Danny, đây là Tiffany." - Pat told me about you.,Pat đã kể tôi nghe về cô. - Is this the girl you wrote about?,Thế đây là cô gái mà anh đã nói đến? You wrote about me?,Anh nói về tôi? "I'm ""the girl""?","Tôi là ""cô gái""?" - He wrote about you.,Đúng đấy anh ta nói về cô. - What did he say?,Anh ta đã nói gì thế? - A little mouthy. - Tell me more about what he said.,"Khá là mồm mép, làm ơn nói cho tôi biết thêm anh ấy đã nói gì trong lá thư." - It was just a very general letter.,Nó chỉ là một lá thư bình thường. - Cool. - She's fine. - She is my friend with an F.,"Tuyệt, cô ấy khoẻ, cô ấy là bạn tôi với một ""F""." Can I see what you guys are doing?,"Này, Tôi có thể biết được hai người đang làm gì không?" - That's it?,"Ừm, đó là?" "I think, Pat, you should be facing Tiffany.","Tôi nghĩ Pat, anh nên quay mặt sang Tiffany." You gotta come with a little bit more soul.,Anh phải đến gần cô ấy và thêm một chút tâm hồn vào đó. You should move some more hips.,Anh phải di chuyển cái hông hơn nữa. Can you move a little bit more hip?,Anh có thể di chuyển nó thêm một chút nữa không? Move a bit more.,Di chuyển hông một chút nữa. "Come on, Pat. Come on.","Thôi nào, Pat, thôi nào." "A little bit more soul, Pat.",Thêm chút tâm hồn vào đó. "- Black it up, Pat.","Lắc tay lên, Pat." - What's that mean?,Ý cô là gì? - You know what it means.,"Chết tiệt, nó nghĩa là gì." You gotta move your junk.,"Cô gái, di chuyển phần hông lên." "Got ta see this girl, Tanya.","Tôi phải đi gặp cô gái này, Tanya." "- Yeah, go see Tanya.","Vâng, đi gặp Tanya." "- OK, man, hey.","Okay, anh bạn." I want you to win.,Tôi muốn hai người chiến thắng ! Where have you been?,Con đã đi đâu? "We got a serious situation on our hands, you know that.","Chúng ta đang trong tình huống nghiêm trọng, con biết đó." "We gotta beat the Giants if we wanna have a chance of getting into division, any chance of playing in the playoffs.","Chúng ta phải thắng trong trận đấu lớn nếu chúng ta muốn có cơ hội tranh đấu, bất kì cơ hội nào trong trận playoffs." Do you realise that?,Con có nhận ra không? I did n't realise that.,Con đã không nhận ra điều đó. "Yeah, that's the bind we're in.","Vâng, đó là điều mà chúng ta bị trói buộc vào." "I mean, I think it would be wise if we spent father - son time reading about the Eagles, talking about them, just to strengthen the good - luck thing that you're in.","Ý bố là, bố nghĩ sẽ tốt đẹp hơn nếu bố con mình dành thời gian cho nhau, đọc báo về Eagles, bàn về chúng, nó sẽ tăng cường thêm may mắn khi con ở đó." Maybe I did n't spend enough time with you growing up.,Có lẽ bố đã không dành đủ thời gian cho con. I spent too much time with your brother.,Bố đã dành thời gian quá nhiều cho em trai con. "It might've made you feel worse about your behaviour, but I did n't know anything. I did n't know how to handle it.","Nó đã làm cho con cảm thấy tồi tệ về cách cư xử của ta, nhưng ta đã không biết gì, không biết đối đãi thế nào cho đúng." That's what all this Eagles stuff is about.,Đó là cho tất cả những thứ rác rưởi của Eagles này. It's about us spending time now.,Chúng ta nên dành thời gian cho nhau từ bây giờ. I wanna do everything I can to help you get back on your feet.,"Bố muốn làm mọi thứ có thể để giúp con trở lại, tự đứng trên đôi chân mình." That's the whole point.,Đó là toàn bộ vấn đề. "I wish you'd watch these games with me so we could talk, we could get into things.",Bố ước con có thể xem tất cả trận đấu với bố để chúng ta có thể nói chuyện. "So, look, will you just come downstairs and talk to me and Randy now, huh?","Thế nên, con có thể xuống cầu thang và nói chuyện với bố và Randy không?" "Randy, tell him what I'm doing.","Randy, kể cho anh ấy điều mà chúng ta đang làm." He's betting everything on the Giant game.,Ông ấy sẽ đánh cược trong mọi trận đấu lớn. "The money he needs for the restaurant, - he's betting on the Giant game.","Tất cả tiền bạc ông ấy cần cho nhà hàng, ông ấy sẽ cá cược cho trận đấu lớn." - Tell him why.,Kể cho nó biết tại sao. Because he believes in you.,Bởi vì ông ấy tin con. "- I believe in you, Patty.","Bố tin vào con, Patty." I want you to know that.,Bố muốn con biết điều đó. So I'm gonna bet heavy on this game.,Thế nên bố sẽ đánh cược hết cho trận đấu này. I want you to go to the game with your brother.,Bố muốn con xem trận đấu với em trai con. - Does he want me to go?,Nó có muốn con đi xem không. - He told you that?,Nó nói với bố thế à? "- He told me, yes.","Ừm, nó nói với bố." - With his friends.,Với tất cả bạn bè của nó? - He's not embarrassed? - No.,Nó sẽ không ngượng nghịu chứ? "I'd love to go to the game too, but I'm banned from the stadium. I'd love to see us beat the Giants and take a lot of money from this asshole.","Bố cũng muốn đi xem nữa, nhưng con biết đó, bố bị cấm vào khán đài vì bố cũng muốn chúng ta thắng trận đấu lớn và nhận được nhiều tiền từ cái trò chơi chết tiệt này." "Listen, personally, - I think it's a stupid bet.","Nghe này, riêng tôi, tôi nghĩ đây là việc cá cược ngu ngốc." I think it's ridiculous to bet all that dough for the restaurant on a game.,"Vì thực tế, tôi nghĩ thật lố bịch khi đánh cược tất cả tiền bạc dành cho nhà hàng cho một trận đấu." I just hope you heard what I said.,Tôi chỉ muốn chú nghe lấy điều tôi nói. "It's like a family business, it's our family endeavour.","Nó như là một chuyện gia đình, nó là sự cố gắng của gia đình chúng ta." We all stick together on this.,Tất cả chúng ta sẽ bên nhau trong sự kiện này. That's how it works.,Đó là cách mà ta sẽ làm việc. "That's a positive, positive vibe.",Nó là hoàn toàn có thể được. "I made a commitment about a project, and we have an important part of it that we have to go over on Sunday,","Con đã hứa với Tiffany về một kế hoạch, chúng con sẽ có một bước quan trọng của kế hoạch đó nên con phải đi trong toàn bộ ngày chủ nhật," "And it's good for me, Dad.","Và điều đó tốt cho con, bố." What is this thing you're doing?,Con đang làm việc gì thế? "Yeah, what is it?","Vâng, cái gì thế?" "What is this project, hon?","Kế hoạch gì thế, ngài?" "It's a dance thing, OK?","Đó là việc khiêu vũ, được chứ?" "Listen, I need to ask you something.","Nghe này, tôi sẽ hỏi cô vài việc." - I'm gonna pretend that you did n't ask.,Tôi sẽ giả vờ như là anh chưa từng hỏi tôi việc đó. These are the two days that you have promised me and we have prepared to nail the big move.,Đây là hai ngày mà anh đã hứa với tôi và chúng ta sẽ chuẩn bị cho một bài tập lớn. "My dad opened up, and it was beautiful and I wanna be of service to him.","Tôi biết, nhưng bố đã chân thành với tôi và điều đó thật tốt đẹp và tôi muốn được giúp ông ấy, được chứ?" Nikki replied to your letter.,Nikki trả lời bức thư của anh. But you ca n't read it until after you nail the big move.,Nhưng anh sẽ không được đọc đến khi nào anh tập xong bài tập chân. It's in the back of my head.,Nó ăn vào đầu tôi rồi. "We do n't almost have it, all right?","Chúng ta hầu như không làm được, đúng chứ?" - I just hope you can handle it.,Tôi chỉ hy vọng anh có thể làm được. What was her energy when she gave it to you?,Cô ấy có vẻ như thế nào khi đưa lá thư cho cô? "She was intrigued, excited, and a little scared.","Cô ấy bị tò mò, hấp dẫn, và một chút sợ sệt." "I'm just gonna read it out loud, OK?","Tôi sẽ đọc to nha, được chứ?" Because if she says anything that's... - Is that too much to ask?,"Bởi vì nếu cô ấy nói mọi chuyện cô biết đó, sẽ có nhiều chuyện để hỏi?" - I thought you were gonna read it.,Tôi nghĩ anh sẽ đọc to chứ. """It was very emotional for me to get your letter, as you can imagine, but I'm glad you took the risk of getting it to me through Tiffany.""","Em đã thật xúc động khi nhận được lá thư của anh, em chắc rằng anh sẽ không thể hình dung được, nhưng em rất vui khi anh mạo hiểm đưa lá thư cho em thông qua Tiffany." """This gives us a chance to communicate while I keep the restraining order until I feel safe.""",Nó cho chúng ta một cơ hội để liên lạc với nhau khi mà em vẫn còn mang một lệnh cấm cho đến khi nào em cảm thấy an toàn hơn. """I admit you sound terrific and I'm happy you're feeling positive and becoming a more loving and caring man, which I always knew you were.""","Em phải thừa nhận rằng lời văn của anh thật khủng khiếp và em rất hạnh phúc khi anh đã cảm nhận một cách tích cực và trở thành một người đàn ông cẩn trọng và biết yêu thương nhiều hơn, đó là điều mà em biết anh luôn như thế." """I was moved to read about excelsior and your belief in happy endings.""","Em đã bị rung động khi đọc từ ""chân trời mới"" và niềm tin của anh về một kết thúc có hậu." """I'm moved by your act of love to read books I taught.""",Và em còn bị lay động bởi hành động yêu thương khi anh đọc cuốn sách mà em đã dạy trên lớp. "In spite of these developments, if it's me reading the signs, I need to see something to prove you are ready to resume our marriage.","Mặc dù sau tất cả những tâm ý tích cực này của anh, Pat, Em phải nói rằng em đã nhận thấy những dấu hiệu của anh nhưng em cần thấy một số điều để chứng minh là anh đã sẵn sàng trở lại với cuộc hôn nhân." """Otherwise, I find myself thinking that we might both be better off moving on with our lives separately.""","Nếu không, em nghĩ là cả hai chúng ta tốt hơn nên chia tay và sống cuộc sống riêng của mỗi người." """Do n't react quickly to this, but take time to think about it.""","Làm ơn đừng hồi âm bức thư này sớm quá, hãy dành thời gian nghĩ kỹ về điều đó." """I'm glad you're doing so well.",Em rất vui vì anh đã làm tốt. "Love, Nikki. ""","Mến yêu, Nikki. """ "I think I'm done today, OK?","Tôi nghĩ tôi sẽ làm ngay hôm nay, được chứ?" You would've never done something like this in a million years.,Anh sẽ chẳng bao giờ làm được những gì hơn việc này trong cả triệu năm nữa. "It shows all kinds of skills on so many levels, focus, collaboration, discipline.","Nó sẽ cho thấy sự tập trung, cộng tác, và tính kỷ luật." "It's romantic, like I said it would be.","Thật lãng mạn, như là tôi đã từng nói." It's for her.,Nó dành cho cô ấy. Thanks for the letter.,Cảm ơn vì lá thư. "I'll see you tomorrow, OK?","Tôi sẽ gặp cô ngày mai, được chứ?" Can I use your phone?,Con có thể dùng điện thoại của bố không? "- Yeah, kind of.","Vâng, nó thuộc loại đó." I'm doing this project with Tiffany. I wanna tell her I'm not gonna be on time.,"Vâng, con chỉ làm kế hoạch này với Tiffany và con muốn báo cho cô ấy là con sẽ không đến đúng giờ được." I'll just borrow Jake's phone.,Con sẽ mượn điện thoại của Jake. "Guess we're not that different, huh, Dad?","Bố thấy không, chúng ta không khác nhau?" That a bad thing?,Đó là một điều tồi tệ? "No, I think it's a good thing.","Không, con nghĩ đó là một điều tốt." "Do n't drink, do n't hit anybody.","Đừng uống rượu, đừng đánh bất kỳ ai." You'll be fine.,Thì mọi việc sẽ ổn. - This is my brother Pat.,"Đây là anh trai tôi, Pat." - How you doing?,Mọi chuyện thế nào rồi? "Pat. Pat, what's this I hear about you just getting out?","Pat, Pat, gì thế này, tôi mới hay là anh được ra ngoài?" Yeah! From the loony bin!,"Ừ, từ một cái nhà rác!" He's a good dude.,Anh ta là chàng công tử bột! You better get your brother.,Tốt hơn bạn nên giữ anh trai cậu đi. What are you doing here?,Anh làm quái gì ở đây thế? "- I'm your brother in green, not your therapist.",Tôi là đồng đội với anh không phải nhà trị liệu. I'm happy to see you.,Tôi rất vui khi thấy anh. Wonderful that you are here.,Thật tuyệt khi anh ở đây! You can say that again.,Anh có thể nói lại lần nữa chứ. I do n't have her phone number.,"Okay, Anh biết không?" She brings me down.,Cô ấy làm tôi phiền. You're not gonna throw the marriage away.,Anh không nên huỷ hoại cuộc hôn nhân của mình. There's some love there.,Có vài kiểu yêu đương khác. Got ta give it a chiropractic adjustment.,Anh phải nắn nó lại. I do n't wanna not be able to say what I wanna say.,Tôi không thể đến nhà anh mà không thể nói cái điều mình muốn nói. "This is America, baby.","Đây là nước Mỹ, bé con!" - Stay here. Stay here.,"Tới đây, tới đây!" Break it up or you'll be arrested!,"Dừng lại, nếu không anh sẽ bị bắt!" What'd you do?,Con làm gì thế? What did you do?,Con làm cái quái gì thế? "You said you had it together, you were solid.","Bố đã nghĩ là con sẽ bên nhau, con đã hứa chắc." I was solid at the game.,Con đã ở trận đấu bố à. What are you talking about?,Con đang nói cái khỉ gì thế? - It's ruined! It's ruined!,"Tất cả đã đổ bể, mày thật là đồ chết tiệt!" - I'm not a loser.,Con không phải là một kẻ thất bại. - We need to talk now.,Chúng ta phải nói chuyện ngay bây giờ! "When you make a commitment, it is not cool to not show up!","Khi mà anh đã hứa với một ai đó, thật tồi khi anh không đến!" I was gonna split my time with my dad and you. - Dad was pulling me in one direction.,Tôi đã nói với cô tôi muốn chia thời gian cho cô và bố tôi nhưng bố tôi đã ép buộc tôi. "That's great for all of them, but all of them did n't make a commitment to me in return for my help.","Thật hay cho hết cả bọn họ, nhưng tất cả họ đều không hứa với tôi để đổi lấy sự giúp đỡ của tôi." What is this craziness with Tiffany Maxwell?,Có chuyện điên khùng gì với Tiffany nhà Maxwell thế? - This is the reason right here.,Đó là lý do của cái chuyện lộn xộn ngay bây giờ. - I'm why today happened?,Tôi là lý do của cái chuyện ngày hôm nay? - Let's talk about that.,Hãy nói về việc đó. "The first night that Pat and I met, the Eagles beat the 49ers handily, 40 to 26.","Cái đêm đầu tiên tôi và Pat gặp nhau ở nhà chị tôi, đội Eagles đã đánh bại, tỷ số 40 - 26." "The second time we got together, the Phillies beat the Dodgers 7 to 5 in the NLCS.",Lần thứ hai chúng tôi chạy cùng nhau thì Phillies đánh bại Dodgers với tỉ số 7 - 5. - She's right.,Cô ấy nói đúng đó. "- Next time we went for a run, the Eagles beat the Falcons, 27 to 14.","Lần tiếp theo chúng tôi chạy với nhau Eagles đánh bại Falcons, tỉ số 27 - 14." "The third time we got together, we had Raisin Bran in the diner.","Lần thứ 3 chúng tôi ăn nho khô với nhau ở nhà hàng," - Let me think about that.,Để tôi nghĩ về việc đó. "Why not think about when the Eagles beat the Seahawks, 14 to 7?","Tại sao ông không nghĩ về lúc đội Eagles đánh bại Seahawks, tỉ số 14 - 7." - He was with you?,Anh ta ở bên cạnh ông à? We went for a run.,Chúng tôi đã chạy cùng nhau. That's all right on all counts.,Hoàn toàn đúng trong tất cả các trận. - Wow. How did you know all that stuff?,"Wow, làm sao cô có thể biết hết tất cả những chuyện này?" "- Well, I gotta say, I'm impressed.","Ừm, tôi phải nói rằng tôi rất ấn tượng." I gotta rethink this whole thing.,Ông phải nghĩ lại tất cả những chuyện này. "I did n't trust her before, but I gotta say, now I do.","Lúc trước tôi đã không tin nó, nhưng bây giờ phải nói là, tôi tin nó." "Oh, now you like her, Dad?","Oh, bây giờ bố thích cô ấy rồi?" I have to say I do.,Tôi phải nói là tôi thích. "Patrizio, I feel terrible, you know?","Patrizio, tôi thấy thật kinh khủng, anh biết chứ?" "You made the bet, I won a lot of money, and now your whole family is in turmoil.","Anh đã đặt cược và tôi thắng nhiều tiền và bây giờ anh thấy không, toàn bộ gia đình ta đang rối loạn." You live for this.,Ông sống là vì nó mà. You've bet against my father for years.,Ông đã cá cược đi cược lại với bố tôi trong nhiều năm You're twisting the knife now.,Ông đang bóp méo lưỡi dao. You get off on it!,Và ông sẽ phải nhận hậu quả! - A chance to win back everything. - Double or nothing.,"Bằng cách cho họ cơ hội để thắng lại mọi thứ, gấp đôi hoặc không có gì." "Oh, come on, are you kidding?",Đó là điều mà cô đang nói à? - I know who his team is.,Tôi biết đội bóng của ông ta là ai rồi. - When is the game?,Trận đấu diễn ra khi nào? "- December 28th, last of the season.","28 / 12, trận cuối cùng của giải." Do n't you believe in America's team?,Không phải anh tin vào những đội Mỹ à? "Yeah, do n't you believe in America's team?","Vâng, Không phải anh tin vào đội Mỹ à?" "But if I win that bet, I win your book, you're out of action, you get no restaurant, no nothing.","Vâng tôi tin vào những đội Mỹ nhưng nếu tôi cá, tôi sẽ thắng anh, anh sẽ chẳng làm được gì, không có nhà hàng, không có gì." Excelsior belongs in this house. - Dad. - Not in New York.,Sự vươn lên thuộc về ngôi nhà này - bố ơi không phải ở thành phố Newyork. "Dad, this is toxic.","Bố à, đó là thuốc độc" What do you say?,Anh nói gì nào? "My Birds, Benjamin Franklin's team, favoured one and a half points.","Con chim của tôi, đội Benjamin Franklin được hưởng 1 điểm rưỡi." Give you 3 more.,Tôi sẽ cho anh thêm. "Patrizio, stop it.","Patrizio, dừng lại!" "Randy, do n't you take the bet!","Randy, anh sẽ không cá cược chứ!" "- In fact, I'll give you 10 points.","Thực ra, Tôi sẽ cho anh mười điểm." - Take that bet on the Cowboys.,Bố phải đặt cược vào những chàng cao bồi. "- Dolores, will you stop him?","Dolores, mẹ phải ngăn ông ấy lại?" How could you not take that bet?,Anh sẽ không cá sao? Even with 10 points. That's an insane spread to your advantage.,Ngay cả khi tôi cho anh thêm 10 điểm đó là một sự bất lợi trong hoàn cảnh của anh. "I bet you're such a coward, you wo n't take the 10.",Tôi cá là anh chết nhát anh sẽ không cược đội 10 điểm. "- No, no, no.","Không, không không." You're crazy to give away that many points.,Anh thật điên khi bỏ nhiều điểm thế. I wo n't take that.,Tôi sẽ không lấy! "However, wait a second.","Tuy nhiên, chờ đã." How do they run this dance competition?,Họ sẽ tổ chức cuộc thi này như thế nào? I do n't know how they score.,Con không biết họ tính ra sao! This is a high - end dance contest.,"Có nhiều người, đây là - cuộc đấu đỉnh cao." Do not put it as part of the parlay.,"Con không biết, đừng có đánh cuộc vào nó, Randy." They go by Philadelphia rules.,Họ sẽ không tính luật của Philadelphia. "Each dancer is scored 1 to 10, 10 the highest, average the four judges' scores.","Mỗi vũ công được tính thang điểm 10, 10 điểm là số điểm cao nhất, ta phải trên mức điểm trung bình là 4." "OK, scores from 1 to 10, right?","Okay, điểm là từ 1 tới 10, đúng không?" And you guys are how good?,Và hai người làm tốt không? The people you're competing against?,Còn những đối thủ cạnh tranh khác? They're good. Some of them are professionals.,"Họ rất giỏi, nhiều người trong đó là thi đấu chuyên nghiệp." "If I was to say you only have to score 5, I'd be really very generous, right?","Thế nên khi tôi nói điểm số của hai người chỉ được 5 thôi, là đã hào phóng cho cả hai rồi đó hả?" "No, no. That'd be amazing if we got 5.","Không không, đó sẽ là một điều đáng kinh ngạc nếu cả hai lấy được điểm 5." Give me a break.,Cho tôi nghĩ chút xíu! - We ca n't get 5.,Chúng ta không thể được 5 điểm! - You'll get a 5.,Chúng ta có thể được 5 điểm. You'll get a 5.,Bố đang nói gì thế? - Win two bets or lose the whole thing.,Ông phải thắng hai lần cá cược nếu không ông sẽ mất hết. "For Pat Sr. to win, Birds gotta beat the Cowboys, plus Pat and Tiffany gotta get at least a 5 at the dance.",Để thắng được đội Birds phải đánh bại đội Cowboys và Pat với Tiffany phải thắng ít nhất là 5 điểm tại cuộc thi. "That's very, very manic indeed.","Thật là, đúng là cảm hứng thực sự." "- Pat, you ca n't quit.","Pat, anh không thể huỷ." Here we are again at the one - yard line.,Bây giờ lần nữa chúng ta đang ở vạch biên. - There you go.,Thì con lại đi. - What does that mean?,Đó nghĩa là gì bố? I'm not gonna do it.,"Con sẽ không tham gia, con xin lỗi." You are not a stand - up guy right now.,Anh không phải là một anh chàng biết gượng dậy. - If it's me reading the signs...,Nếu tôi đọc được dấu hiệu nếu tôi hiểu được dấu hiệu - - You reading the signs?,Cô hiểu được dấu hiệu? - You are not a stand - up guy!,Anh không phải là người biết vươn lên! I told you not to push it.,Tôi nói ông đừng có đặt nó. He's gotta do this.,Nó phải làm việc này. He ca n't be a quitter.,Nó không thể là một kẻ bỏ cuộc. Only one way to get him to show.,Chỉ có một cách để bắt nó khiêu vũ. - What's that?,"Oh, Cách gì?" We have to tell him Nikki's gonna be there.,Chúng ta hãy nói với nó Nikki sẽ đến đó. - That's a lie.,Nhưng đó là sự nói dối! That's no big deal.,Đó không phải là vấn đề lớn. So it's a little lie.,Nó chỉ là một sự nói dối nhỏ bé. - You ca n't do it.,Ông không được làm thế. "- Well, you know, I did n't approve when you told her where he was running so she could ambush him.","Được rồi, bà biết đấy tôi đã không đồng ý khi bà gọi điện cho cô ấy và nói rằng nó đang chạy, và thế là cô ta đã bắt được nó." "I did n't approve of that, but you did it anyway, so I'm doing this. That's it.","Tôi đã không đồng ý việc đó nhưng bà đã làm cho bằng được, Thế nên tôi phải làm cho bằng được việc này." We're gonna tell him Nikki will be there.,Chúng ta sẽ nói với anh ấy rằng Nikki sẽ đến đó. - You gotta be part of it.,Bà phải góp sức cho việc này. - We have to do it.,Chúng ta phải làm thôi. Are n't you nervous to be lying?,Cô không lo lắng khi chúng ta nói dối chứ? But it's for the best.,Nhưng vì đại cuộc. "Hey, what's up?","Này, Cái gì thế?" - Sorry I'm late.,Xin lỗi tôi đến trễ. "Nikki's gonna be there, you know?","Nikki sẽ đến đó, cô biết à?" Everything's gonna come together.,Mọi người sẽ cùng đến với nhau. "We have a dance to do, a parlay.","Chúng ta phải nhảy, chúng ta phải đánh cược." "- Good, let's go.","Okay, đi thôi." - Look at the dancers.,Hãy nhìn những vũ công kìa. "Hey, Randy, Jake.","Này, Randy, Jake." What do we got?,Chúng ta có gì nào? "Dallas just tied it with a field goal, 3 - 3.","Dallas gắn chặt với một mục tiêu khác, 3 - 3." - I'm worried about the bet.,Tôi lo lắng về vụ cá cược. - Do n't worry about the bet.,Đừng lo lắng về vụ cá cược. Is this Dancing with the Stars?,Có phải là sẽ khiêu vũ với các ngôi sao? "Well, you knew that.","Ừm, ông biết đấy." Maybe you should've scouted them.,Có lẽ anh nên đi giám sát họ. "You can give me the money now, you know.",Anh có thể đưa tiền cho tôi ngay bây giờ? "Patty, all we have to do is we have to make a 5.","Patty, tất cả những gì ta cần làm là kiếm 5 điểm ." "I'll see you up there, OK?","Chúng ta sẽ đến đó, được chứ?" "Hey, Pat, Tiffany.","Này, Pat, Tiffany!" "- All right, wish me luck.","Chúc may mắn, anh bạn." - I thought you were doing it.,Tôi nghĩ anh đã siết hơi chặt. I thought you were doing it.,"Oh, tôi nghĩ vậy." "We're doing a dance anyway, for God sakes.",Chúng ta bằng mọi giá sẽ nhảy vì Chúa. "I want you to remember everything, all of the good stuff that we have here.",Tôi muốn anh nhớ tất cả những điều tốt đẹp mà chúng ta đã có ở đó. I gotta go find Veronica.,Tôi phải tìm Veronica. "Honey, calm down.","Em yêu, bình tĩnh." "She'll see how well he's doing, maybe she'll lift the restraining order.","Cô ta sẽ thấy anh ấy làm tốt như thế nào, có thể cô ta sẽ bỏ cái lệnh cấm." "- Oh, my God.","Ôi Chúa ơi, lạy Chúa." - Pat told me.,Pat kể tôi nghe. He told me you should never throw a marriage out the window.,Anh ấy bảo tôi rằng cô chẳng bao giờ nên ném cuộc hôn nhân của mình ra cửa sổ. He did not say that.,Pat không nói thế. You gotta give him a chance.,Em hãy cho anh ấy một cơ hội. "Bartender. Bartender, can I get a vodka, please?","Anh chàng pha rượu, tôi có thể lấy một ly vodka không?" So you want another one?,Cô có muốn một ly nữa không? "So, what do you do?",Anh làm nghề gì? I'm a lawyer.,Tôi là một luật sư. "- Litigator, actually.",Thực ra là luật sư tranh tụng. "Seven-point-six, 7.3, 7.4, and 6.9. For an average score of 7.3.","7.6 điểm, 7.3, 6.4, và 6.9, điểm số trung bình là 7.3." "- Three, two, one!","Ba, hai, một!" "- I do n't know, Mom.","Con không biết, mẹ." "Mom, I know.","Mẹ à, con biết rồi." "Why do n't you shut up, OK?","Sao anh không câm mõm lại, được chứ?" - How many drinks have you had?,Cô đã uống mấy ly rồi? "I do n't know what choices you've made, but deal with it. We're in this.","Tôi không biết cô đã lựa chọn cái gì nhưng cô phải giải quyết nó ngay bây giờ, chúng ta đang trong đó." - We're in what?,Chúng ta đang trong đâu? "I used to think you were the best thing that happened, but now I think you might maybe be the worst thing. - I'm sorry that I ever met you.","Anh biết đấy, tôi đã từng nghĩ rằng anh là điều tốt đẹp nhất xảy ra với tôi, nhưng bây giờ tôi nghĩ rằng anh có thể là điều tồi tệ nhất và tôi rất tiếc vì đã gặp anh." They were great and they only got a 7.2.,Họ biểu diễn rất tuyệt mà chỉ có 7.2. This is a tough room.,Đây là một ban giám khảo khó tính. "Up next, ladies and gentlemen, please welcome Pat Solatano Jr.","Tiếp theo, thưa quý ông và quý bà, hãy chào đón Pat Solatano Jr" "All right, let's see the scores for Solatano and Maxwell.","Được rồi, chúng ta hãy xem điểm số của Solatano and Maxwell." "That's too bad, guys.",Thật là tồi tệ các bạn à. For an average score of 5.0.,Số điểm trung bình là 5.0. "Sorry. Sorry about that, guys.","Tôi lấy làm tiếc về việc đó, các bạn." "Come on! Dad, did the Eagles win?","Bố, bố ơi đội Eagles thắng không?" "The Eagles won, 44 - 6.","Đội Eagles đã thắng, 44 - 6!" "They won, 44 - 6.","Họ đã thắng, 44 - 6!" Why are they so excited about a 5?,Tại sao họ lại mừng khi chỉ có 5 điểm? - I'm good. Thanks.,"Anh thật sự khoẻ, cảm ơn." You lost a lot of weight.,Anh đã giảm cân nhiều. - What do you expect?,Bố nghĩ gì vậy! - Where is she?,Cô ấy đi đâu? I know you do n't wanna listen to your father.,"Để bố nói với con, bố biết là con không muốn nghe bố con nói," "Life reaches out a moment like this, it's a sin if you do n't reach back.",Khi cuộc sống vươn đến một thời điểm như thế này nó sẽ là một tội lỗi nếu con không quay lại. "I'm telling you, it's a sin. It'll haunt you the rest of your days like a curse.","Bố nói với con, đó sẽ là một tội lỗi nếu con không quay trở lại, và nó sẽ ám ảnh con suốt những ngày còn lại như một lời nguyền." "You're facing a big challenge in your life now, this very moment.","Con đang đối mặt với một thử thách lớn ngay bây giờ, vào đúng lúc này, ngay đây." "I do n't know if Nikki ever did, but she sure does n't love you right now.",Và bố không biết là Nikki có từng yêu con như thế không nhưng chắc chắn rằng cô ấy sẽ rất đau khổ vì yêu con. "I love you, Dad.","Bố à, con yêu bố." - Would you just leave me alone?,anh có thể để tôi yên được không? - I have one more letter for you.,"Tôi còn một lá thư nữa cho cô, được chứ?" "Yeah, just read it.","Vâng, hãy đọc đi." "I know you wrote the letter. """,Anh đã biết em viết lá thư kia. - Only way you could meet my crazy.,Cách duy nhất mà em có thể khiến anh nổi điên I knew it the minute I met you.,Anh đã biết chuyện này từ lúc anh gặp em. I'm sorry it took so long for me to catch up.,Anh xin lỗi vì đã theo đuổi chuyện đó khá lâu. I just got stuck.,Anh đã gặp vướng mắc. I wrote that a week ago.,Anh đã viết từ tuần trước. - You wrote that a week ago?,Anh viết từ tuần trước? You let me lie to you for a week?,Anh đã để em nói dối anh trong cả tuần lễ? I was trying to be romantic.,Anh đã cố trở thành người lãng mạn. "Yeah, I do.","Vâng, anh yêu em." "The world will break your heart ten ways to Sunday, that's guaranteed.","Thế giới sẽ làm tan vỡ con tim của bạn bằng mọi cách có thể, đấy là điều chắc chắn." "Or the craziness inside myself and everybody else, but guess what.","Có sự điên dại trong tôi và trong trong những người khác, nhưng bạn biết không?" Sunday is my favourite day again.,Chủ nhật lại là ngày yêu thích của tôi. I think of everything everyone did for me and I feel like a very lucky guy.,Tôi nghĩ về mọi thứ mà mọi người làm cho tôi và tôi cảm thấy mình là một kẻ rất may mắn. What are we talking about here?,Chúng ta đang nói gì ở đây thế? Do another parlay if you make it to the next round.,Tôi muốn làm một cuộc cá cược khác nếu chúng ta qua được vòng sau. "- No, that was me.","Không, tôi đã đánh con đó." "No, I played the jack.",Tôi đã đánh con bồi. "Put the breadcrumbs, the garlic in the steak, - and you roll it up with the toothpicks?","Hãy đặt các vụn bánh mì, tỏi lên trên miếng thịt bò - và bác sẽ cuộn chúng lại bằng một cây tăm?" "For maybe three hours, plus.","Vâng, có lẽ là để hơn 3 tiếng." "I got you, you're all down.","Tôi thắng, tất cả các anh đều thua" He's moaning and groaning.,Anh ta đang than vãn và rên rỉ. The restaurant's happening because of Randy so everything's good.,"Nhà hàng có được là nhờ Randy, bởi vì Randy mà mọi việc đều tốt đẹp." "This quest, this need to solve life's mysteries when the simplest of questions can never be answered.",Cuộc hành trình cần thiết giải quyết những bí ẩn khi mà câu hỏi dễ nhất không thể trả lời được. Why do we dream?,Tại sao chúng ta có những giấc mơ? Perhaps we'd be better off not looking at all.,Có lẽ tốt hơn chúng ta nên dừng cuộc tìm kiếm. "Not dwelving, not yearning.","Đừng nghi hoặc, đừng ao ước." That's not human nature.,Đó không phải bản tính con người. Not the human heart.,Không phải trái tim con người. That is not why we are here.,Đó chẳng phải lí do ta tồn tại. How is he doing?,Bố em sao rồi? "I'm sorry, did I scare you?","Em xin lỗi, em đã làm anh thức giấc?" I keep having these amazing dreams everytime I close my eyes and...,Anh vẫn có những giấc mơ đáng kinh ngạc mỗi khi anh nhắm mắt lại và He likes me reading the stock page.,Ông ấy thích anh đọc mấy trang cổ phiếu. Is he even conscious at all?,Ông ấy có tỉnh táo chút nào không? It's been a week now.,Bây giờ chắc được một tuần rồi. A couple more days maybe.,Có lẽ chỉ còn vài ngày nữa thôi. You know I do n't know what he'd do without you.,Em không biết ông ấy sẽ thế nào khi không có anh ở đây. You're like a son to him.,Anh giống như người con trai của ông ấy. "Yeah, well, that would make us like brother and sister, it'd be a little ankward if I ever wanted to ask out.","Yeah, nếu vậy chúng ta sẽ trở thành anh em, sẽ có một chút khó xử nếu anh ngỏ ý hẹn hò với em." - I'm dating somebody and I...,- Em đã có người yêu và em... "No, really, it's okay.","- Ồ, thật chứ, không sao đâu mà." I need to change his IV.,Anh cần thay bình truyền dịch. Man is a narcissistic species by nature.,Bản tính của con người là một loài hay tự mãn. We have colonized the 4 corners of our tiny planet.,Chúng ta đã định cư hết 4 góc của hành tinh bé nhỏ này. But we are not the pinacle of so - called evolution.,Nhưng chúng ta chưa là đỉnh điểm của cái gọi là tiến hoá. That honor belongs to the lowly cockroach.,Vinh hạnh đó thuộc về loài gián hèn mọn. Capable of living for months without food.,Có khả năng sống sót nhiều tháng mà không cần thức ăn. Remaining alive headless for weeks at a time.,Tuy đứt đầu nhưng vẫn có thể sống trong nhiều tuần. "If god has indeed created himself in his own image, then I submit to you that god is a cockroach.","Quả thực nếu Chúa tự tạo ra bản thân với hình dáng cụ thể tôi có thể cam đoan với các em, Chúa là một con gián." They say that man uses only a 10th of his brain power.,Nghiên cứu cho thấy con người thường chỉ sử dụng 1 / 10 sức mạnh trí não. Another percent and we might actually be worthy of God's image.,Thêm 1 phần trăm nữa và chúng ta có thể xứng đáng với hình ảnh của Chúa. "Unless of course that day has already arrived, the human genome project has discovered that tiny variations in man's genetic code are taking place at increasingly rapid rates.",Dĩ nhiên nếu ngày đó không đến dự án cấu trúc gen của loài người đã tìm ra những biến đổi trong đoạn mã gen loài người đang tăng dần với tốc độ nhanh chóng. "Teleportation, levitation, tissue regeneration, is this outside the realm of possibility?","Dịch chuyển tức thời, bay lượn, tái tạo lại mô, có nằm ngoài giới hạn khả năng?" Or is man entering a new gateway to evolution?,Hay con người đang bước tới cánh cổng của sự tiến hoá? Is he finally standing at the threshold of true human potential?,Có phải họ đang đứng ở ngưỡng cửa của khả năng tiềm tàng thực sự? I'm out of time.,Tiết học kết thúc rồi. I ca n't help it.,Cháu không thể ngăn lại được. You know they can fire me too if they like.,Cháu biết họ cũng có thể sa thải cháu nếu họ thích. "But there is something to it, Merad.","Nhưng nó có chứng cứ, Merad." - It's your father.,- Là cha của cháu đấy. Driving a taxi in New York City is a very dangerous job.,Lái taxi ở thành phố New York là một công việc nguy hiểm. "The wrong fare, the wrong time, we may never know what really happened.","Tiền lương bèo bọt, thời gian phức tạp, chúng ta thực sự không biết chuyện gì xảy ra." You know I spoke to him 2 days ago.,Cháu đã nói với cha 2 hôm trước. "He was convincing someone was following him, trying to steal his research.","Cha tin có ai đang theo dõi, cố lấy công trình nghiên cứu." He died because of his thesis.,Cha chết chính bởi nghiên cứu này. - That's crazy!,- Thật là điên rồ! "The man left his family, discredited his career to chase wild theories halfway around the world.","Người đàn ông rời bỏ gia đình, phá huỷ sự nghiệp để đi hết nửa vòng trái đất theo đuổi nghiên cứu điên rồ này." "To his apartment, to get his papers and research.",Cháu đến lấy tài liệu của cha và nghiên cứu. He was this close to finding the first of them.,Cha sắp tìm ra người đầu tiên trong số họ. "He tracked him to Queens, New York.","Cha theo dấu anh ta đến Queens, New York." "Mohinder, listen to me.","Mohinder, nghe chú đi." Your father was my colleague and my friend.,Cha cháu là đồng nghiệp và bạn của chú. "A respected professor, a brilliant geneticist but he had clearly lost touch with reality.","Một giáo sư đáng tôn trọng, một nhà di truyền học sáng giá nhưng rõ ràng ông ấy đã đi xa dần với thực tại." My thesis is based on his research.,Luận điểm của cháu dựa vào nghiên cứu đó. "Yes, you always wanted his approval.","Đúng, cháu luôn muốn ông ấy đồng ý." And now you're telling that it was all for nothing?,Và giờ chú nói tất cả chẳng là gì? I'm telling you... to let go.,Chú đang nói với cháu... hãy để nó qua đi. I need to know why he died.,Cháu cần biết tại sao cha cháu chết. And then I need to finish what he started.,Và sau đó cháu cần kết thúc việc mà cha đã bắt đầu. "Yeah, I'm in his place now.","Yeah, Tôi đang ở nhà của ông ta." "No, no, no, he left everything behind but his computer.","Không, không, ông ta để lại mọi thứ ngoại trừ cái máy tính." "Research, the map.","Tài liệu nghiên cứu, bản đồ." "Yeah, let's get a team in here to bag and tag everything.","Yeah, cử một đội đến đây và mang hết đi." I gotta call you right back.,Tôi sẽ gọi lại sau. "Time to get up, Mika!","Đến giờ dậy rồi, Mika!" "Damn, Mika, do n't do that to me.","Mika, đừng làm thế nữa nhé." I'm just working on my computer.,Con đang sửa cái máy thôi mà mẹ. Prologic prog's bad.,Bảng mạch của nó hỏng rồi. So I had to build a new one.,Vì thế con phải làm cái mới. Anyone ever tell you you're the smartest little man on the planet?,"Đã có ai nói với con, con là cậu bé thông minh nhất trên hành tinh này?" "You do, all the time.","Mẹ đấy, lúc nào cũng nói thế." It's a pinhall camera.,Đó là một máy quan sát. It's for the eclipse.,Nó dùng cho nhật thực. You ca n't be late.,Con không được đi trễ. "Mom, I'm already dressed and I've packed my own lunch.","Mẹ, con đã mặc đồ và gói đồ ăn trưa rồi." That's what I've been doing this morning.,Đó là việc con làm sáng nay. Do n't get smart with me.,Tỏ ra tôn trọng một chút. I've been working to pay our bills.,Mẹ làm việc để trả hoá đơn của chúng ta. "Yeah, that's why they turned down our gas again?","Yeah, đó là tại sao họ lại ngưng cung cấp gas cho chúng ta lần nữa?" "Go grab your stuff and wait by the backdoor, okay?","Lấy đồ đi và đợi mẹ ngoài cửa, được chứ?" "Mom, what's going on?","Mẹ, chuyện gì thế?" "- Yeah, almost.",- Hầu như là thế. "It's like 70, 80 feet.",Chắc phải khoảng 21 - 24 mét đấy. This is so unreal.,Chuyện này khó tin thật. "Okay, I'm good.","Được rồi, mình làm đây." That was attempt number 6.,Lần thử nghiệm thứ 6. "You get out here, yes?","Anh xuống đây, phải không?" I've got a fundraiser and a drinks meeting,Anh có một buổi quyên góp tiền và tiệc rượu. "Sometimes I'm falling, sometimes I'm flying.","Đôi lúc em rơi xuống, đôi lúc em bay." - Sometimes you're in'em.,- Đôi lúc có cả anh trong đó. - I do n't have time for this now.,- Bây giờ anh không có thời gian cho chuyện này. "They are n't just dreams, Nathan.","Đó không chỉ là giấc mơ, Nathan." I thought they'd go away but they're not.,Em nghĩ là không còn thế nhưng không phải vậy. "I'm gonna need this back by 6, please.",Tôi cần cái này lại lúc 6h. "This morning when I got out of bed, my foot hovered before it touched the ground.","Sáng nay khi rời khỏi giường, chân em lơ lửng trước khi nó chạm đất." Hovered for a split second like I was floating.,Lơ lửng trong một khoảnh khắc giống như em đang trôi đi. "I'm telling you, I think I can fly.","Em đang nói với anh, em nghĩ em có thể bay." "I'll tell you what, you think you can fly, why do n't you just off the Brooklyn Bridge?","Để anh nói cho em, em nghĩ em có thể bay, sao em không thử nhảy khỏi cầu Brooklyn Bridge?" Maybe I oughta start with something a little lower first.,Có lẽ em nên tập những mức độ thấp trước. It's le leng twalk.,Có lẽ là những bước đi dài trước. - You're serious?,- Em có nghiêm túc không thế? "- Oh, I'm serious.","- Oh, em nghiêm túc đấy." "You need to snap out of it, Peter.","Em bỏ ý tưởng đó đi, Peter." I'm 8 points down in the polls.,Anh mất 8 điểm trong bảng bầu cử. "This is not about you, all right?","Chuyện này không liên quan đến anh, được chứ?" And I have this feeling that you're the only person that's gonna understand.,Và em có cảm giác rằng anh là người duy nhất sẽ hiểu. Why the hell would I understand that you think you can fly?,Tại sao anh có thể hiểu được rằng em nghĩ em có thể bay? Because you're my brother.,Bởi anh là anh trai của em. I'll be there in ten minutes.,Con sẽ ở đó trong 10 phút nữa. - What did she do now?,- Mẹ bị gì thế? - She got arrested.,- Mẹ bị bắt. - Arrested for what?,- Bị bắt về tội gì? "Besides the fact that it was so gross, I almost fudge myself, this is the single coolest thing that happened in this town in like a 100 years.","Ngoài việc thật sự nó hơi ghê, nhưng tớ cảm thấy, đây là điều tuyệt nhất xảy ra trong thị trấn này trong gần 100 năm qua." Why did you want me to tape you?,Vậy tại sao cậu lại muốn tớ quay lại dùm cậu? I have my reasons.,Tớ có lí do riêng. It's not like you're not gonna be popular anymore,Nó không giống như cậu không còn nổi tiếng nữa. who said anything about being popular?,Ai nói về việc trở thành nổi tiếng? "my life as I know it is over, okay?","Không được để lộ ra đấy, được chứ?" "I've got the Bishop game next week, SATs in October, homecoming is 3 weeks from today and I'm a freak show!","Tớ nhận trò chơi Bishop tuần tới, những cuộc thi SAT trong tháng 10, sự kiện trở về trong 3 tuần nữa bắt đầu từ hôm nay và tớ giống như một con quái vật!" "You're being a little dramatic, do n't you think?","Cậu có vẻ hơi quá khích, cậu có nghĩ vậy không?" "No, I do n't think.","Không, tớ không nghĩ vậy." "I have busted like every bone in my body, stabbed myself in the chest,","Tớ từng làm gãy hầu như hết xương trong người, tự đâm dao vào ngực," I've shoved a two foot steel rod through my neck and I do n't have a scratch on me.,Tớ đã dùng thanh sắt dài 0.6 mét đâm vào cổ họng và tớ không có một vết sẹo trên người. "What do you call that thing, sticking out?",Thế cậu gọi cái kia là gì? "Just give me the tape, okay?","Đưa tớ cuộn băng, được chứ?" I'll talk to you in front of people at school tomorrow.,Tớ sẽ nói chuyện với cậu trước mặt mọi người trong trường ngày mai. Your son is a very intelligent boy.,Con trai cô là cậu bé rất thông minh. "His father is not around and sometimes I think he could use a bit of a tronger hand, you know.","Cha của nó không ở cạnh bên và đôi lúc tôi nghĩ cháu nó phải mạnh mẽ hơn, cháu biết đấy." It's not about the work.,Không phải vì công việc. The truth is I just do n't know if this school is the right fit for him.,Sự thật là tôi chỉ nghĩ ngôi trường này có phù hợp với cậu bé không. - But he's made friends.,- Nhưng nó hoà đồng. - He's on the soccer team.,- Nó ở trong đội bóng. "I wrote a check for $25,000 to get him into this snob fest.","Tôi đã viết hoá đơn $25,000 cho nó vào đây." I was told that's what it took.,Tôi đã bảo nó sẽ chi trả chi phí. That's on top of the tuition.,Nó hơn cả tiền học phí. "About the tuition, your last 3 checks have bounced.","Về tiền học phí, có 3 hoá đơn chưa thanh toán." "Fine, take it out of the 25 grand that I gave you.","Được rồi, đưa lại $25.000 tôi đã đưa đây." That was a donation and it was very appreciated.,"Đó là tiền đóng góp, và nó rất xứng đáng." "Well, I want my money back.",Tôi muốn lấy lại tiền của tôi. I want my money back now.,Tôi muốn lấy lại tiền của tôi bây giờ. That money went to capital campaign for the new wing.,Số tiền đó gửi cho chiến dịch mới. - It's already been spent.,- Nó đã được gửi đi. - Then unspend it.,- Vậy thì gửi lại. I want my money back.,Tôi muốn lấy lại tiền của tôi. Let's get out of here.,Hãy đi ra khỏi đây. You're too good for this lousy school.,Con quá giỏi so với cái trường này. They dropped the charges.,Họ đã bỏ tiền phạt. I had to fill out a form.,Mẹ phải điền một tờ đơn. I'm running for Congress.,Con sắp có cuộc họp. Do you have any idea what this is gonna do to me if it gets out?,Mẹ có ý tưởng gì về việc sắp xảy ra với con nếu chuyện này lọt ra ngoài? With our family's past.,Với quá khứ gia đình chúng ta. "Nevermind, I do n't wanna know.","Thôi bỏ đi, con không muốn biết." What are you thinking?,Mẹ đang nghĩ gì thế? "You know, it's been one ridiculous stunt after another with you for the last 6 months.","Con biết đấy, 6 tháng vừa qua đã trải qua hết trò lố bịch này đến trò lố bịch khác." Just get over it.,Hãy vượt qua đi. "Go worry about you, I'll handle this.","Lo công việc đi, chuyện này em lo được." "Yeah, good, I gotta make sure this stays buried.","Yeah, tốt, chắc sẽ êm thắm thôi." "Thanks a lot, ma '!","Cảm ơn nhiều, mẹ!" What were you thinking?,Mẹ đã nghĩ gì? I just wanted to feel alive again.,Mẹ chỉ muốn cảm giác sống lần nữa thôi. Nathan only cares about himself.,Nathan chỉ lo cho bản thân. Your father was the same way.,Cha của con cũng thế. "Alpha dogs, both of them.",Cả 2 người đều thế. "You, in the meantime, for all your selflessness and sitting with dying people...","Còn con, trong lúc ấy, đầy lòng vị tha và ngồi với người sắp chết" You're gonna retire with what you make?,Con sắp rút lui với những gì con làm được? Maybe I'll shoplift my socks.,Có lẽ con sẽ đi ăn cắp tất. Do n't get smart.,Đừng tỏ ra thông minh. "When you put everyone else first, you end up last.","Khi con sắp xếp cho ai trước, thì cuối cùng con là người kết thúc." "You always put Nathan first, he took advantage.","Con luôn để Nathan đi trước, anh con có thuận lợi." It was n't you that was just pushing him right out in front of me?,Không phải mẹ là người đẩy anh ta ra đằng trước con à? He takes up more space than you.,Anh ấy tìm được nhiều khoảng trống hơn con. "And besides it's not my fault, you allowed it.","Ngoài việc đó không phải lỗi của con ra, con còn làm theo nó." "He's my brother, I love him.","Anh ấy là anh con, con yêu anh ấy." He loves me too.,Anh ấy cũng yêu con. You've always been close.,Mẹ luôn ở cận kề. "That's cruel, mom.","Đó là tội ác, mẹ ơi." Since dad died I know you've been feeling free to speak your mind but it would n't hurt to edit yourself every once in a while.,Từ khi cha chết con biết mẹ cảm thấy trống rỗng nhưng sẽ không tổn hại gì nếu thi thoảng mẹ chỉnh sửa bản thân. I'm sorry if the truth hurts.,Mẹ xin lỗi nếu sự thật đau lòng. I'm just saying you hero worships him.,Mẹ nói con quá tôn thờ anh con như vị anh hùng. I ca n't help it.,Con không thể ngăn lại được. "I never told you this but when Nathan had his accident,","Con chưa bao giờ nói mẹ chuyện này nhưng khi Nathan gặp tai nạn," We all got the same call.,Chúng ta đều nhận được điện báo. "No, I'm saying before the call.","Không, con nói trước khi có điện báo kìa." Like he was telling me.,Giống như anh ấy nói với con. I woke up and I knew that he'd been hurt.,Con chợt tỉnh dậy và cảm thấy anh ấy bị đau. I hate it here.,Con ghét nơi này lắm. She does n't even have any books to read.,Thậm chí chẳng có cuốn sách nào để đọc. "Baby, I'll be right back.","Con yêu, mẹ sẽ quay lại." "I'm just gonna go and pack up a few things, okay?","Mẹ chỉ đi vào và lấy vài thứ, được chứ?" We should really go see dad.,Chúng ta thực sự nên gặp cha. - What good would that do?,- Việc đó thì được gì chứ? - He could help.,- Cha có thể giúp. He should know that someone is trying to hurt us.,Cha nên biết rằng có ai đó đang cố làm hại chúng ta. "Look, I made some mistakes.",Mẹ đã phạm vài lỗi lầm. - I admit it.,- Mẹ thừa nhận nó. "- Mom, what did you do?","- Mẹ, mẹ đã làm gì?" I need you to know that I would never let anything happen to you.,Mẹ cần con biết rằng mẹ sẽ không để bất cứ chuyện gì xảy ra với con đâu. "Mom, why did you look at yourself like that in the fish tank?","Mẹ, tại sao mẹ nhìn hình phản chiếu của mẹ ở trong hồ cá như thế?" - A couple hours tops.,- Vài giờ được đứng nhất. - I went to see Linderman.,- Mình đã đi gặp Linderman. "No, it's just bills.","Không, chỉ là những hoá đơn." I used the rest to get Mika into private school.,Mình sử dụng để đưa Mika vào trường tư. I do n't know what to do with him in public and... it's just I needed them to think that we had money on the mob?,Mình không biết làm gì với nó ở nơi công cộng... chỉ là mình muốn họ nghĩ rằng chúng ta có tiền của bọn xã hội đen? - You were n't born yesterday.,- Cậu không phải mới sinh ra hôm qua. - It's just 2 weeks overdue.,- Chỉ mới quá hạn 2 tuần. "I thought that I could handle it, okay?","Mình đã nghĩ là mình lo được, được chưa?" "- I'm under a lot of stress, okay?","- Mình đang căng thẳng lắm, được chứ?" I feel like I'm kinda losing it a little bit.,Mình cảm giác như là mình đang mất đi gì đó. I'm seeing things.,Mình cảm thấy vài thứ. Like I keep feeling like someone is watching me.,Như là mình có cảm giác ai đó đang theo dõi mình. "Yeah, Linderman wants his money back so he sent some mouthbreather that's gonna put you in the hospital.","Yeah, Linderman muốn tiền của hắn quay về nên hắn gửi vài tên tay sai để đưa cậu vào bệnh viện." "No, it is someone else.","Không, là những người khác." It's someone that I ca n't see.,Những người mà mình không thể thấy. Does this make any sense to you?,Việc này làm cậu cảm thấy gì không? - But I'll tell you what does.,- Nhưng mình có thể nói cho cậu việc nên làm. I should n't be telling you this.,Mình không nên kể cho cậu chuyện này. "No, let me tell you what does make sense.","Không, hãy để mình nói cho cậu điều gì có lý." You need to come up with that 30 grand plus interests now.,Cậu phải kiếm ra 30 ngàn và tiền lãi ngay. Or you gotta run.,Hoặc là cậu nên chạy trốn. Turn on the camera.,Bật máy quay lên. - I'm okay.,- Cháu không sao đâu. - You're all right.,- Cháu ổn chứ. - I'm fine.,- Cháu ổn lắm. There's no burns.,Không một vết bỏng nào. Seemed like a good guy.,Ông ta là một người tốt. I thought I was a slob!,Tôi đã nghĩ tôi là một tên vụng về! They were here too.,Chúng cũng đến đây rồi. I got a guy who can clean this up for a 100 bucks.,Tôi có một gã có thể thu dọn chỗ này chỉ với 100. We rent by the week.,Chúng ta thuê đến hết tuần. I'm gonna need to know you can afford it.,Tôi cần biết cậu có khả năng trả tiếp. - I have a job.,- Tôi có một việc. I'll get you an application.,Tôi sẽ đưa cậu một tờ đơn. Isaac... what are you doing?,"Isaac, anh đang làm gì thế?" What the hell is wrong with you,Anh đang bị cái quái quỷ gì vậy? "What are you, crazy?",Anh bị điên à? I do n't even remember painting these.,Anh thậm chí không nhớ đã vẽ thứ này. "I Was high, okay?","Anh bị nghiện, được chứ?" - I lied to you.,- Anh đã nói dối em. I've been chasing for a month.,Anh đã theo đuổi một tháng. "Well, then get yourself back into a program and make it stick this time.",Vậy thì anh quay lại cai nghiện đi. What are you talking out?,Anh đang nói gì thế? Want to know what I'm talking about?,Muốn biết anh đang nói gì à? - I painted it three weeks ago,- Anh đã vẽ nó 3 tháng trước đây. - Yeah. and so?,và.. thì sao? Look at the number on thhe bus,"Nhìn biển số của chiếc xe đi," Something's wrong with me.,Có gì đó không đúng với anh. "Well i'll get you help, isaac.","Em sẽ giúp anh, Isaac." "I've tried that twice and there's only one way left, and you know it.",Anh đã thử 2 lần và chỉ có một cách thoát ra và em biết đấy. You ca n't go cold turkey.,Anh không thể đột nhiên bỏ cuộc. "- I mean, let me help you, please.","- Ý em là, hãy để em giúp anh." I'll drag you down with me.,Anh sẽ kéo em xuống theo. I swear i will just leave me alone.,Anh thề là thế hãy để anh yên tĩnh một mình. "it was n't easy, nathan, but consider it gone.","Không dễ quên đâu, Nathan, nhưng cứ coi như nó đã đi." "I know, I owe you big on this one, Tom.","Anh biết, trong chuyện này anh nợ em nhiều lắm, Tom." - I'm not gonna forget it.,- Em sẽ không quên chuyện này đâu. - I wo n't let you forget it.,- Anh sẽ không để em quên đâu. It only took half of my political capital to pull her off.,Mất một nửa điểm chính trị của anh để lôi được mẹ ra vụ đó. Why ca n't she get herself a hobby?,Tại sao mẹ lại không có sở thích riêng? Like a normal person?,Như một người bình thường? They were married 41 years.,Họ đã cưới 41 năm rồi. It's a plea for attention.,Đó là một lời tự bào chữa. "Give her some time, will you?",Anh giành cho mẹ chút thời gian được không? I do n't have time.,Anh không có thời gian em ạ. I've got 8 days to make up 10 points.,Anh mất 8 ngày để lên 10 điểm. I need all the help I can get which is what I want to talk to you about.,Anh cần mọi sự giúp đỡ có được vì thế anh muốn nói với em một chuyện. I wanna offer you a job.,Anh sẽ cho em một công việc. You're good with people.,Em có lòng nhân ái. "I need a coordinator to help organize the volunteers and you got nice guy instincts, I could use that.","Anh cần một điều phối viên giúp tổ chức một đoàn tình nguyện em có bản tính là người tốt, và anh sẽ sử dụng nó." "I'm a shark, Pete.","Anh là một con cá mập, Pete." It's starting to show up in the polls.,Nó sẽ giúp anh tăng điểm trên bảng điểm. "I bring you on, it kinda reflects well on me.","Anh đưa em lên, nó sẽ phản hồi tốt cho anh." "All right, so I'm making you look good?","Được rồi, vậy em làm anh được chú ý hơn?" That's a new one.,Đó là một cách mới. Makes me look like I put family first.,Làm cho anh có vẻ đặt gia đình lên trên hết. "I mean I know that sounds self - serving but this is for you too, right?","Ý anh là anh biết nghe có vẻ ích kỉ cho bản thân nhưng chuyện này cũng vì em, phải không?" You gotta think of your future.,Em nên nghĩ về tương lai của em. How do you do that?,Làm sao anh làm thế được? Even try to make it look like this has something to do with me.,Thậm chí cố làm nó trông như thế nhưng có chuyện gì đó với em. "You did n't hear anything that I said earlier today, did you?","Anh không nghe em nói lúc sáng, đúng không?" You mean about how you can fly?,Ý em là về việc làm sao em có thể bay? "Yeah, I did.","Yeah, em đã bay." I'm gonna pretend fo both our sakes you did n't say anything like that.,Anh đã giả bộ rằng em chưa nói gì về cái đó. I already have a job.,Em đã có công việc. "Yeah, watching old people die, now there's a career.","Yeah, nhìn người già chết, bây giờ cái đó cũng là một nghề." "It's not cute anymore, man.",Nó chẳng thú vị chút nào. "The dreamy kid sitting in the back of the classroom, staring at the window.","Cậu bé hay mơ màng ngồi cuối lớp, bắt đầu từ cửa sổ." It's time for you to grow up.,Đã đến lúc em lớn rồi đấy. "Look, I cast a big shadow, Pete.","Nhìn đi, anh đã ném ra một màn đêm lớn, Pete." Life is n't fair.,Cuộc sống không công bằng đâu. "I'm trying to do the right thing by you here, okay?","Anh đang cố làm việc tốt cho em, được chứ?" I do n't want your pity.,Em không muốn lòng thương hại của anh. "Corner of Center and Canal, please.",Góc đường giữa khu Trung Tâm và Canal. "Yeah, I wonder if it's gonna be a total.","Yeah, tôi tự hỏi nó có toàn phần không." "Not here, no.",Ở đây thì không. "In some other part of the world, yes.",Ở vài nơi trên thế giới thì có. Makes one appreciate just how small our planet really is.,Làm ta nhận ra rằng hành tinh của chúng ta nhỏ bé thế nào. "May I ask you something, Mohinder?","Tôi có thể hỏi anh vài thứ không, Mohinder?" Do you ever get the feeling like you were meant to do something extraordinary?,Anh đã bao giờ có cảm giác giống như anh tồn tại để làm một thứ gì đó lớn lao không? "I'm driving a cab, you may have noticed.","Tôi lái taxi, chắc anh được thông báo." "I'm not talking about what you do, I'm talking about... who you are.","Tôi không nói việc anh làm, tôi đang nói về anh là ai." I'm talking about... being special.,Tôi đang nói về việc trở nên đặc biệt. "Yes, we are all special.","Vâng, chúng ta đều đặc biệt." "Some individuals, it is true, are more special.","Vài cá nhân, đó là sự thật, họ đặc biệt hơn." This is natural selection.,Đó là sự lựa chọn của tự nhiên. It begins as a single individual.,Nó bắt đầu như một cá thể đặc biệt. Born or hatched like every other member of their species.,Nở ra hay sinh ra như mọi cá thể khác trong loài. "Anonymous, seemingly ordinary.","Vô danh, dường như bình thường." They carry inside them the genetic code that will take their species to the next evolutionary round.,Chúng mang trong mình các đoạn mã gen sẽ đưa giống loài của chúng tới vòng tiến hoá tiếp theo. "Hey, I ca n't believe you left like that.","Hey, tớ không tin cậu lại bỏ đi như thế." "I know, I was there.","Tớ biết, tớ đã ở đó." You saved that dude's life.,Cậu đã cứu mạng tên công tử bột đó. 50 grand is a lot of money.,50 ngàn là số tiền lớn. Mr. Linderman wants to be nice about this.,Ngài Linderman muốn tế nhị trong chuyện này. You should have read the fine print.,Cô nên đọc bản hợp đồng kĩ. "Look, I have a son.","Nhìn đi, tôi có đứa con trai." I'm all he's got.,Tôi là tất cả thứ nó có. "Please, I can get you the money.","Làm ơn, tôi có thể đưa tiền cho các anh." I'll tell you what I'm gonna do.,Tôi sẽ nói cho cô việc tôi sắp làm. I'm gonna make you a little business proposition.,Tôi sắp cho cô một vị trí làm việc nhỏ. 40 bucks for every 20 minutes you take off your clothes?,40 đô cho mỗi 20 phút cô cởi bỏ quần áo? I'm gonna give you a chance to lower your debt a little.,Tôi sắp cho cô cơ hội giảm thấp món nợ xuống một ít. And see where it goes from there.,Và thấy nơi số tiền đó ra đi. Show me what you got.,Cho tôi thấy cô có gì. "Lift up your shirt, baby.","Kéo áo cô lên, cưng." "Ooh, look at that belly.","Ooh, nhìn cái bụng đó kìa." Is that what you want?,Đó là cái ngươi muốn? "What's the matter, baby?","Có vấn đề gì không, cưng?" You just gotta get it good here.,Tốt nhất hãy ra khỏi đây. "What's the problem, baby?","Vấn đề là gì, cưng?" I said what's the matter?,Tao nói vấn đề là gì? "Hi, this is Nicky.","Xin chào, đây là Nicky." Leave me a message.,Hãy để tin nhắn cho tôi. "mom, are you there?","Mẹ, mẹ có ở đó không?" When are you coming to get me?,Bao giờ mẹ đến rước con? You said you'd be back soon just come and pick me up okay?,"Mẹ nói mẹ sẽ sớm quay lại mà hãy đến và đón con nhé, được chứ?" "- hello - peter, it's me hi, Hey, simone.","- Xin chào, - Peter, là tôi đây, chào, Hey, Simone." - are you busy?,- Anh có bận không? "- okay, I'll see you there bye you know, I'll hut here, please.","- Được, tôi sẽ gặp cô ở đó, anh biết không, tôi sẽ đến chỗ đó." where to my friend?,Đến đâu thế anh bạn? Going home to my family.,Về nhà với gia đình của tôi. These business trips are wearing me out.,Chuyến đi làm tôi mệt mỏi quá. Your name... on your license there.,Tên của cậu trên cái giấy phép. "That's indian, yes?","Là người Ấn Độ, phải không?" There was a professor Suresh in the university of Madras.,Có một giáo sư Suresh trong một trường đại học của Madras. Do n't think he's teaching anymore.,Tôi không nghĩ ông ta còn dạy nữa. "But you would n't know anything about that, would you?","Nhưng cậu không biết bất cứ gì về chuyện đó, phải không?" Probably a lot of Sureshs where you're from.,Chắc chắn ở nơi cậu đến cũng có nhiều người tên Sureshs. Like Smith... or Anderson.,Giống như Smith hay Anderson. And then Carla had the nerve to tell me he's not breed worthy.,Và sau đó là Carla có dũng khí nói với mẹ rằng cậu ta không xứng đáng là giống loài tốt. "It's just not true, Mr. Mubbles.","Đó không phải là sự thật, ngài Mubbles." That's what he is.,Cậu ta là thế. He still humps my leg when I watch TV.,Cậu ta phá chân con khi con coi TV. "All right, enough about, Mr. Mubbles.","Được rồi, nói về ngài Mubbles đủ rồi đấy." What did everybody else do today?,Các con hôm nay thế nào? Doug and I saw this mexican guy.,Doug và con thấy gã Mexico đó. "A homeless dude, on the way to school.","Một tên không nhà cửa, trên đường tới trường." We thought he was dead.,Chúng con nghĩ gã đó đã chết. But he was n't.,Nhưng không phải thế. I thought dad was coming home today.,Con nghĩ hôm nay cha về chứ. "He finished up early, he's coming home tonight.","Cha hoàn thành công việc sớm, tối nay cha về đấy." Just in time to read my report card.,Vừa đúng lúc coi phiếu thành tích học tập của con. So what about you Claire?,"Vậy con thì sao, Claire?" Do anything special today?,Hôm nay có gì đặc biệt không? I walked through fire and I did n't get burned.,Con đi qua lửa mà không bị bỏng chút nào. What the hell is that supposed to mean?,Nó có ý nghĩ quái quỷ gì thế? You're so crazy sometimes.,Đôi lúc chị thật điên rồ. I think I know exactly what you mean.,Mẹ nghĩ mẹ biết chính xác ý con là gì. Here I am talking dogs again and you go and say something really profound!,Mẹ ở đây lại ngồi nói chuyện với chú chó và con nói chuyện thật ngớ ngẩn! "We come up against all kinds of fires in our lives and when we test ourselves and face our fears, we usually do n't get burned.","Chúng ta đối mặt với mọi loại lửa trong cuộc sống, khi ta thử thách bản thân và đối mặt với nỗi sợ, chúng ta thường không bị bỏng." "You are very wise, sweetheart.","Con rất khôn ngoan, con cưng." "Whatever it is you did, I'm proud of you.","Cho dù con làm gì, mẹ tự hào về con lắm." And so is Mr. Mubbles.,Và ngài Mubbles cũng thế. He's just so proud of Claire.,Cậu ta cũng tự hào về Claire lắm. We're proud of Claire.,Chúng ta tự hào về Claire. "Yes, we're so proud of Claire, are n't we?","Đúng, chúng ta tự hào về Claire, phải không?" What are you looking for?,Cô đang kiếm gì thế? I need you to come with me some place.,Anh cần đi với tôi đến vài nơi. "Look, there's something I need to tell you.",Có vài thứ tôi muốn nói với cô. That is gonna have to wait.,Chuyện đó phải chờ thôi. I need to stop living for other people.,Tôi cần ngừng sống vì người khác. "I promise you we will talk about this later, okay?","Tôi hứa chúng ta sẽ nói chuyện này sau, được chứ?" "All right, now I really need you to come with me.","Được rồi, tôi thực sự cần anh đi với tôi." You're a nurse.,Anh là một y tá. You can give out a shot.,Anh có thể tiêm thuốc. - You can help him.,- Anh có thể giúp anh ta. I thought we could go to the movies.,Mẹ đã nghĩ chúng ta có thể đi coi phim. wanted to tell you that.,muốn nói cho mẹ chuyện đó. "No, you think I'm trying to be your best friend again, admit it.","Không, con nghĩ mẹ đang cố trở thành người bạn tốt nhất của con, thú nhận đi." "It's all right, we can go to the movies together.","Ổn thôi mà, chúng ta có thể đi coi phim cùng nhau." It's no big deal.,Không có gì lớn lao cả. I wanna be your mom.,Mẹ muốn trở thành mẹ của con. I wanna... give you advice but I do n't wanna push you away.,Mẹ muốn cho con lời khuyên nhưng không muốn đẩy con ra xa. "I want advice, I do.",Con muốn lời khuyên. I wo n't push you away I promise.,Con hứa con sẽ không đẩy mẹ ra xa. About being so popular.,Về việc trở nên nổi tiếng. I do n't wanna see you make mistakes like I did.,Mẹ không muốn thấy con phạm lỗi như mẹ đã từng. I wanted to be someone more interesting than I am.,Mẹ muốn trở thành ai đó thú vị hơn. You breed show dogs.,Mẹ nuôi những chú chó biểu diễn. Whose mom does that?,Ngoài mẹ ai có thể làm thế? "No, I wanted to hitchhike across Europe, study art, fall in love with some... poetry quoting french man.","Không, mẹ đã muốn đi nhờ xe qua Châu Âu, học mỹ thuật, yêu một ai đó lãng mạn như một nhà thơ Pháp." You should know who you are and know that it's enough.,Con nên biết con là ai và biết thế nào là đủ. Cause who you are is special.,Và con đặc biệt với ai. About that. There's something I need to say.,Về chuyện đó con có vài điều cần nói. Something I never talked about 'cause I thought it would upset you and dad.,Vài thứ con chưa bao giờ nói bởi vì con nghĩ nó sẽ làm cha mẹ bối rối. "Sweetheart, you can say anything to us, you know that.","Con yêu, con có thể nói bất cứ gì với cha mẹ." I think I'm old enough for you to tell me who my real parents are.,Con nghĩ con đã đủ lớn để cha mẹ nói cha mẹ thực sự của con là ai. - I'm glad you're home.,- Em mừng là anh đã về. "- Oh, me too.","- Oh, anh cũng thế." I've such a headache.,Anh có một cơn đau đầu. I slammed my head getting out of a taxi cab.,Anh bị đập đầu khi ra khỏi chiếc taxi. "I'm just saying it's impossible, okay?","Tôi nói chuyện này không thể, được chứ?" - Nobody can predict the future.,- Không ai tiên đoán được tương lai hết. "- I saw it with my own eyes, Peter.","- Tôi đã thấy tận mắt, Peter." I brought someone here to help.,Em đưa người đến giúp anh. He's a nurse.,Anh ta là một y tá. "God, he's overdosed.","Lạy Chúa, anh ta dùng quá liều." "Yeah, I'm at 215 Reed Street.","Yeah, tôi ở 215 đường Reed." I need an ambulance here immediately.,Tôi cần xe cứu thương đến đây ngay. "he's OD no, no, he's conscious","Anh ta bị quá liều, không, anh ta còn tỉnh." "Okay, baby, it's okay.","Được rồi, anh yêu, ổn rồi." "they're sending an ambulance right away, okay?","Xe cứu thương đang đến, được chứ?" "you just hang in there, okay?","Ráng lên anh, được chứ?" "You're gonna be okay, I swear.","Anh sẽ ổn thôi, em thề đấy." We have to stop it.,Chúng ta phải ngưng nó lại. "This quest, this need to solve life's mysteries.","Cuộc hành trình này, nó cần phải giải quyết những bí ẩn của cuộc sống." In the end what does it matter when the human heart can only find a meaning the smallest of moments.,Lúc kết thúc nó mang ý nghĩa gì khi trái tim của con người chỉ tìm được ý nghĩa của những khoảnh khắc nhỏ nhất. "In the shadows, in the light.","Trong bóng tối, trong ánh sáng." Do they even know yet?,Liệu họ đã biết chưa? "All right, I'm here.","Được rồi, anh ở đây rồi." Now what do you want?,Bây giờ em muốn gì? I've been up here all night.,Em đã ở trên đây cả đêm. Thinking about my destiny.,Nghĩ về vận mệnh của em. "What you doing, Pete?","Em đang làm gì thế, Pete?" "It's my turn to be somebody now, Nathan.","Đến lượt em trở thành một ai đó, Nathan." "In ancient times, people believed the heavens were filled with gods and monsters and magical worlds.",Thời xa xưa người ta tin rằng trên thiên đường đầy những vị thần và quái vật và những thế giới thần kì. "Then, as time passed, those beliefs faded into myth and folklore.","Cùng với thời gian, những niềm tin đó chỉ còn trong thần thoại và chuyện dân gian." But now we know the stories were true.,Nhưng giờ ta biết các câu chuyện đó là thật. "Other worlds, with names like Asgard, do exist.","Các thế giới khác, với những cái tên như Asgard, có tồn tại." "And beings once revered as gods, like Thor, have returned, leaving us with more questions and... an enormous mess to clean up.",Và những thực thể được thờ phụng như Thor đã trở lại đặt ra cho chúng ta nhiều câu hỏi hơn cùng một đống hỗn độn phải dọn dẹp. Do n't say I never gave you anything.,Đừng bảo tôi không cho anh cái gì nhé. Checking for alien spectrographic signatures,Tìm kiếm đặc trưng quang phổ người ngoài hành tinh - one teeny rock at a time.,- từng viên đá một. We do n't want anything alien getting in the wrong hands.,Ta đâu muốn vật ngoài hành tinh rơi vào tay kẻ xấu. - a monkey could easily do.,- con khỉ cũng làm được. - You're our little monkey.,- Anh là chú khỉ của bọn này. Do n't give me that look.,Đừng nhìn tôi vậy. I'll talk to them when I talk to them.,Khi muốn tôi sẽ nói chuyện với họ. - Talk to who?,- Với ai cơ? "They want explanations and answers for... well, all this.",Họ muốn giải thích và giải đáp cho tất cả chuyện này. But I do n't have any answers.,Nhưng tôi chẳng biết trả lời sao. "And, more importantly, I have n't talked to them since I was ill.","Quan trọng hơn, tôi chưa nói chuyện với họ từ khi bị bệnh." "So, Asgardians are aliens from another planet that visited us thousands of years ago?",Người Asgard là những người hành tinh đã tới thăm chúng ta hàng ngàn năm trước? "And because we could n't understand aliens, we thought they were gods?","Và vì ta không thể hiểu người hành tinh, ta tưởng họ là thần thánh?" "Do you think other deities are aliens, too?",Anh nghĩ các thần khác cũng là người hành tinh? "Vishnu for sure, right?",Vishnu thì chắc cú rồi nhỉ? "You know, it'd be nice if, for once, Thor and his people sent down the god of cleaning up after yourself.","Sẽ thật tử tế nếu Thor và người của anh ta chỉ cần một lần, cử giùm Thần Dọn Dẹp xuống." They probably have a magic broom for this kind of thing.,"Có lẽ họ có ""cây chổi phép thuật"" cho mấy vụ này." I just wish they'd left their alien ship behind.,Tôi chỉ ước gì họ để lại cái phi thuyền. "So we can clean that up, too?",Để ta phải dọn dẹp cả nó? "So we could go inside, take a peek under the hood, maybe take it for a spin.","Để có thể vào đó, xem qua một chút, có thể là lái một vòng." "Come on, you're telling me piloting an alien ship","Thôi nào, đừng bảo là cô không muốn lái phi thuyền ngoài hành tinh." I ca n't think of a single time when anything alien in human hands ended well.,Tôi chưa thấy lần nào kết thúc tốt đẹp khi con người rớ vô vật ngoài hành tinh. Would n't mind getting my human hands on Thor.,Tôi không ngại rớ tay vào người Thor đâu. He's so dreamy.,Anh ấy siêu quyến rũ. - Definitely not from here.,- Chắc chắn không phải từ đây. Another piece of the ship.,Một mảnh tàu nữa. Out of sight out of mind.,Xử nó xong là quên nó luôn. That's why we're here.,Đó là lý do ta ở đây. "- Now, who would do something like that?",- Làm người ai làm thế? """South of the water, North of the hill...""","""Phía nam dòng nước, phía bắc ngọn đồi""" "- ""... a halo of stones..."" - ""protect the tree still.""","- ""Một vòng đá"" - ""Bảo vệ cái cây đứng thẳng.""" "Jakob, is this it? We should check that out.","Jakob, đúng rồi phải không? Ta nên tới xem thử." "Finally, after all this time.","Rốt cục, sau bấy lâu." I ca n't wait to tell the others.,Em không chờ nổi được kể cho mọi người. and that I would find it.,rằng anh sẽ tìm ra. "Are you ready? What you're feeling, do n't fight it.",Em sẵn sàng chứ? Có cảm thấy gì cũng đừng kháng cự. "That rage, it's already inside of you.","Cơn thịnh nộ, nó đã ở bên trong em." Do n't hide from its power.,Đừng trốn tránh sức mạnh của nó. Embrace it! God!,Đón nhận nó! Chúa ơi! What have you done?,Cô đã làm gì vậy? I can climb it if you want.,Cô muốn thì để tôi leo lên. Just talk me through what to do with the... doodads.,"Chỉ cần chỉ tôi cách xài mấy món ""đồ chơi"" này." "- Yeah, it's only about 15 feet.","- Ừ. 4,5 mét thôi mà." - I'll be fine.,- Tôi sẽ ổn thôi. I'm just a bit more wary about the height thing since falling to certain death.,Tôi chỉ hơi cảnh giác với độ cao từ sau lần rơi suýt chết. But some feelings will take over if you dwell on them.,Nhưng một vài cảm xúc sẽ chiếm lĩnh nếu cô tập trung vào nó. "Now, keep your eyes ahead.",Giờ thì nhìn tới trước. Focus on what you like to do best.,Tập trung vào thứ cô muốn làm tốt nhất. You like to figure things out.,Cô thích tìm hiểu mọi thứ. - I'm curious.,- Tôi tò mò đấy. "Whatever was up in these trees had to be there for centuries, right?",Những thứ trên cây phải ở đó hàng trăm năm rồi nhỉ? At least a millennium.,Ít nhất cũng một thế kỷ. "Radiocarbon - 14 dates some of these trees at 9,000 years old.",Carbon phóng xạ 14 cho biết mấy cái cây đã 9000 tuổi. Think the tree grew around it?,Cây mọc quanh nó à? I'll catch you if you fall.,- Cô ngã tôi sẽ đỡ. "Screaming, and so much hate in her eyes.","La hét, và trong mắt cô ta có sự thù ghét." And you said she had a silver stick?,Và anh bảo cô ta có cây gậy bạc? Could you describe or draw them?,Anh mô tả hay vẽ ra được chứ? I I just ran.,Tôi chỉ chạy thôi. I'm sorry for your loss.,Chia buồn với mất mát của anh. "Fitz, you getting this?","Fitz, nhận được chưa?" This is n't another viral threat.,Không phải virus nữa đâu. Spectrographic signatures match readings from... Thor's hammer.,Dấu hiệu quang phổ khớp với tín hiệu từ búa của Thor. "Simmons, whatever was in that tree is Asgardian.","Simmons, thứ từng ở trên cây là vật của Asgard." I - I can see an imprint of what was embedded.,Tôi có thể thấy vết in của thứ được gắn vào. Scanning for three - dimensional restoration.,Quét tái lập hình ảnh 3 chiều. "I'll convert it, print a 3 - D model.","Tôi sẽ chuyển đổi, in bản 3D ra." This forest is a protected reserve.,Rừng này là khu bảo tồn. Anything that might help us to find these people or where they might be hiding?,Thông tin có thể giúp chúng tôi tìm ra chúng hoặc nơi chúng ẩn náu? "Sir, does n't look like they're hiding.","Sếp ơi, chúng không có vẻ là đang lẩn trốn." Sending to your devices now.,Đang gửi tới thiết bị của anh. "Reports indicate that the group of about a dozen was led by this man and woman, and though their motive was unclear, their message was hauntingly spelled out on the streets of Oslo.","Các báo cáo cho hay một nhóm khoảng 12 người được cầm đầu bởi cặp đôi này, và dù chưa rõ động cơ, thông điệp của chúng đã được xướng lên đầy ám ảnh khắp đường phố Oslo." "Well, I guess we know who they think they are.","Tôi nghĩ chúng ta biết họ nghĩ chúng là ai, chúng ta là thần linh." "Jakob Nystrom, 30.","Jakob Nystrom, 30 tuổi." "Girlfriend, Petra Larsen.","Bạn gái, Petra Larsen." Leaders of a Norse Paganist hate group.,Thủ lĩnh một nhóm thù ghét ngoại giáo Bắc Âu. "And their numbers are growing, thanks to what happened in Greenwich and thanks to the internet.","Và chúng ngày càng đông, nhờ vào sự kiện Greenwich, và nhờ Internet." "Yay, internet, she said sarcastically.","Internet hay ghê, cô ấy mỉa mai." Obsessed with anything derived from Norse mythology...,Bị ám ảnh bởi bất cứ thứ gì từ thần thoại Bắc Âu - stories of Asgard.,- những câu chuyện về Asgard. - And now a weapon.,- Giờ là một vũ khí. The scan only accounted for one side.,Bản scan thấy được 1 bên thôi. Too much damage to the tree for complete reproduction.,Cây bị hư hại nhiều nên không thể tái tạo hoàn chỉnh. But see here... it's clearly broken on both ends.,"Nhưng nhìn đây, rõ ràng là 2 đầu bị vỡ." - So there are more pieces?,- Nghĩa là còn nhiều mảnh nữa? Which means Sid and Nancy may be looking for a complete set.,Nghĩa là Sid và Nancy có thể đang tìm kiếm để hoàn tất. - The Asgardian symbolism.,- Biểu tượng của Asgard. Hard to translate with our limited knowledge.,Khó mà dịch ra với kiến thức hạn hẹp của ta. You should give your buddy the god of thunder a shout.,Anh nên hô gọi anh thần sấm sét bạn anh. "He gets his power from his hammer, right?","Anh ấy có sức mạnh từ cây búa này, nhỉ?" What if this is his nail to the hammer?,Lỡ đây là cây đinh cho cây búa thì sao? "And if he has a cellphone, we do n't have the number.","Nếu anh ta có ĐTDĐ, ta cũng không có số." S.H.I.E.L.D. 's investigations are on the trail of Nystrom and his followers.,S.H.I.E.L.D. đang điều tra theo dấu Nystrom và đám môn đệ của hắn. We're charged with identifying the object and finding any other pieces before they do.,Ta có nhiệm vụ nhận dạng vật thể này và tìm ra những mảnh kia trước chúng. They seem to have some advantage.,Chúng có vẻ đang có lợi thế. They found this thing in 150 square kilometers of Norwegian forest.,Chúng đã tìm ra thứ này trong 150 km vuông rừng Na Uy. What if it called to them with magic?,Lỡ nó gọi chúng tới bằng ma thuật thì sao? "We know it's Asgardian, so the rules are a little bendy here.","Ta biết nó thuộc Asgard, nên các nguyên tắc hơi bị bẻ cong." "Just because we do n't understand something yet does n't mean we should regress back to the dark ages, talking of magic and fairy tales.","Nhưng chỉ vì ta chưa hiểu rõ gì đó không có nghĩa là ta nên quay về thời Trung cổ, bàn về ma thuật và chuyện cổ tích." "Actually, that's exactly what we're going to do.","Thực ra, đó chính là thứ ta sẽ làm." "When we first found the hammer in New Mexico, I consulted one of the world's leading experts on Norse mythology...","Khi lần đầu tìm thấy cây búa ở New Mexico, tôi đã hỏi ý kiến 1 chuyên gia hàng đầu thế giới về thần thoại Bắc Âu." "Elliot Randolph, a Professor at a university in Seville.","Elliot Randolph, một giáo sư đại học ở Seville." We'll leave immediately.,Chúng ta đi ngay thôi. Maybe he can tell us more about these markings.,Có lẽ ông ấy sẽ cho biết thêm về các dấu hiệu này. Recent events have thrown us all for a loop.,Những sự kiện gần đây đã khiến chúng ta khó chịu. I thought I was teaching Norse mythology.,Tôi cứ tưởng mình dạy thần thoại Bắc Âu. "So, you're not going to change my grade?",Vậy là thầy không sửa điểm cho em? No. I will give you a week to rewrite it.,"Không, tôi cho em một tuần để viết lại." "I think, in general, little more history, less lit crit.","Tôi nghĩ nói chung nên thêm lịch sử, bớt phần phê bình văn học." But I do hope we're still on for dinner tonight.,Nhưng tôi hy vọng tối nay ta vẫn đi ăn tối. I've included a list of books there that might help you.,Tôi có để vào 1 danh mục sách có thể giúp em. I'll see you later.,Hẹn gặp em sau. I did n't know you were a collector.,Tôi không biết anh cũng là nhà sưu tập. "On a government salary, not quite.",Với tiền lương chính phủ thì không hẳn. "Well, I'm assuming you found something on the ground in London.",Tôi cho là anh tìm thấy gì đó ở London. In a tree in Norway.,Trên 1 cái cây ở Na Uy. "And, unfortunately, we were n't the ones who found it.",Và thật không may chúng tôi không phải người tìm ra. I'd say I'm looking at a piece of the Berserker staff.,"Dựa vào những cổ ngữ này, tôi nghĩ đây là cây gậy Cuồng Bạo." "Yeah, the myth dates back to the late 12th century.","Vâng, theo thần thoại thì là cuối thế kỷ 12." It's all about a powerful warrior from Asgard.,Nói về 1 chiến binh mạnh mẽ từ Asgard. A soldier in the Berserker army.,Một chiến binh trong đội quân Cuồng Bạo. Fierce army it was.,Hung bạo là đằng khác. "Berserkers battled like raging beasts, destroying everything in their path.","Những chiến binh Cuồng Bạo chiến đấu như thú điên, huỷ diệt mọi thứ trên đường đi." A single Berserker had the strength of 20 warriors.,Chỉ một người đã mạnh bằng 20 chiến binh khác. So whoever wielded the staff got superhuman strength?,Nên kẻ mang chiếc gậy có siêu sức mạnh? Fighting with it put the warrior into a state of uncontrollable rage.,"Chiến đấu cùng nó, chiến binh rơi vào trạng thái giận dữ không kiểm soát." The staff contained a very powerful magic.,Cây gậy ẩn chứa một ma thuật rất mạnh. Analytically minded and pretty as a peach.,Đầu óc giỏi phân tích và xinh như trái đào. - The warrior in the story?,Vị chiến binh trong câu chuyện? "- Well, in the story, he came to Earth to fight, but he ended up falling in love.","Trong câu chuyện, anh ta tới Trái Đất để chiến đấu, nhưng rồi anh ta đã yêu." - With life on Earth.,- Yêu cuộc sống Trái Đất. "He fell so much in love that when his army returned to Asgard, he stayed behind.","Anh ta quá yêu nên khi đội quân trở về Asgard, anh ta vẫn ở lại Trái Đất." What happened to the staff?,Còn cây gậy thì sao? "Well, he did n't want its dark magic falling into the wrong hands, so he broke it into three pieces and hid each one in a different location.","Anh ta không muốn ma thuật hắc ám của nó rơi vào tay người xấu, nên đã phá thành 3 mảnh và giấu ở những nơi khác nhau." "Now, let's all bear in mind these are poetic abstracts from long - lost ancient texts.","Giờ, hãy nhớ là đây là thơ trừu tượng từ những bản văn cổ thất truyền từ lâu." "So, there is one about a tree, which they've found, it seems.","Có một đoạn về cái cây, có vẻ như chúng đã tìm được." "Another is, ""East of the river, sun overhead, buried in Earth with the bones of the dead.""","Một đoạn nữa: ""Phía đông dòng sông, mặt trời trên cao, chôn sâu trong đất cùng xương người chết.""" There's another here.,Một cái nữa đây. "Well, this one does n't even have a rhyme.",Cái này chẳng có vần điệu gì. It could also mean nothing.,Có thể là bất cứ thứ gì. "I was hoping for less metaphor, more longitude and latitude.","Tôi ít mong ẩn dụ, mong có kinh tuyến và vĩ tuyến." "Well, I mean, it does stand to reason to search near Viking raid routes, does n't it?","Sẽ là hợp lý nếu tìm kiếm gần tuyến đường cướp phá của Viking, đúng không?" "Now, there have been some recent interesting findings of Norse relics on Baffin island off the coast of Canada.","Giờ, gần đây có vài phát hiện thú vị về di vật Bắc Âu ở đảo Baffin ngoài bờ biển Canada." "Yeah, virtual treasure trove of new artifacts.","Phải, kho báu ảo chứa đầy cổ vật." "We'll start there, then.",Chúng tôi sẽ bắt đầu từ đó. Did you know there's mount Thor on Baffin island?,Anh biết là trên đảo Baffin có núi Thor không? - Do you know what's not on mount Thor?,- Anh biết trên đó không có gì không? Anything Asgardian at all.,Chẳng có gì của Asgard. Our agents on the ground have n't found a thing.,Các đặc vụ tại đó chẳng tìm thấy gì. Nystrom's deep - web message boards are just abuzz with psychos.,Diễn đàn mạng chìm của Nystrom toàn là chém gió với bọn khùng. They believe they're gonna ascend to be the gods of destruction and death.,Chúng tin sẽ được thăng lên làm thần huỷ diệt và chết chóc. That's your progress?,Tiến triển được vậy à? """People suck""?","""Con người thật tệ hại""?" And there's also chatter about going underground.,Chúng có bàn luận về việc hoạt động ngầm. Randolph said to check Viking routes.,Randolph bảo xem tuyến đường Viking. "There's some sites along the Volga river in Russia,","Có vài điểm dọc sông Volga ở Nga," "- some in Kiev, and weirdly, here.","- vài điểm ở Kiev, và kỳ lạ là cả ở đây." "- In Seville, Spain?","- Seville, Tây Ban Nha." "It's a long shot, but Vikings sacked Seville twice.","Ít có khả năng, nhưng Viking từng cướp Seville 2 lần." We found one promising location with Viking relics...,Chúng tôi tìm thấy 1 nơi có di vật Viking đầy hứa hẹn A church built on the ruins of an 8 th - century crypt,"1 nhà thờ xây trên tàn tích của 1 hầm mộ thế kỷ 8," - built on Roman ruins from 206 B.C.,- trên tàn tích La Mã năm 206 TCN. - East of a river.,- Phía đông dòng sông. And lots of bones.,Và có rất nhiều xương. Let's see what we can dig up.,Hãy xem ta đào bới được gì. See what I did there?,Thấy tôi làm được gì chưa? have a mandatory nap time.,Có 1 giấc ngủ ngày bắt buộc thật tuyệt. Siesta is n't mandatory.,Không nhất thiết phải ngủ trưa đâu. "How you doing, Agent Ward?","Anh sao rồi, đặc vụ Ward?" Wishing I was shorter.,Ước gì tôi thấp hơn. All my readings are normal.,Các tín hiệu đều bình thường. "What about you, Skye?","Còn cô, Skye?" I'm lucky my S.O. volunteered to take the super - creepy hallway instead of the slightly less - creepy dungeon - room place.,"May là người giám sát của tôi đã tình nguyện vào cái hành lang siêu đáng sợ, thay vì cái phòng ngục tối ít đáng sợ hơn một chút này." "Ward, your spectrograph is reading something near you.","Ward, phổ ký đang ghi nhận thứ gì đó gần anh." - I do n't see anything.,- Tôi chẳng thấy gì cả. "- Well, it's right in front of you.",- Nó ở ngay trước mặt anh. It's moving. Northwest.,Nó di chuyển về phía tây bắc. "- Okay Ward, turn left.","- Được rồi Ward, rẽ trái." I have a wonderful explanation.,Tôi có một lời giải thích tuyệt vời. "- Ward, what's happening?","- Ward, có chuyện gì vậy?" - His device just went down.,- Thiết bị của anh ấy mất tín hiệu. - Already on it.,- Đang tới đây. Something's wrong with Ward.,Ward có gì đó không ổn. The staff's gone.,Cây gậy mất rồi. "I have one, too.",Tao cũng có một cái giống vậy. He ca n't just disappear.,Ông ta không thể biến mất. A block South of the church.,Phía nam nhà thờ một dãy nhà. - I screwed up.,- Tôi đã làm hỏng chuyện. "Ward, you passed out.","Ward, anh đã bị ngất." And you were acting not right.,Và anh cư xử kỳ lạ. "Um, before you lost consciousness, were you feeling claustrophobic?","Trước khi bất tỉnh, anh có cảm thấy sợ nơi chật hẹp?" - I do n't panic. Ever.,- Tôi không hoảng loạn bao giờ. "- Touching the staff caused it, right?",- Do chạm vào cây gậy? Are you exhibiting any extra s-strength?,Anh có thể hiện siêu sức mạnh gì không? Why do n't I find out on that guy?,Sao tôi lại không được tra hỏi gã đó? - We need to find the staff.,- Ta cần tìm cây gậy. - What exactly do you remember?,- Chính xác thì anh nhớ gì? Something I had n't thought about in a long time.,Một thứ đã rất lâu tôi không còn nghĩ đến. - Why do n't we leave it alone?,- Sao ta không thôi đi? I want to hear this. One of my men is hurt.,Tôi muốn nghe vụ này! Một người của tôi bị thương. The staff is gone.,Cây gậy đã mất. - I did n't want any of that to happen.,Tôi không muốn những chuyện đó xảy ra. - What did you want?,Vậy ông muốn gì? - The staff's power for yourself?,- Muốn có quyền năng của cây gậy? "You know, I just wanted to be the first to study it, to prove that the Berserkers were actually here, a part of history.","Tôi chỉ muốn là người đầu tiên nghiên cứu nó, chứng minh các Chiến Binh Cuồng Bạo thật sự đã ở đây, là một phần lịch sử." - You think about that.,- Anh cứ nghĩ đi. Your heart rate's rising.,Nhịp tim anh đang tăng. "You need to calm down, not get worked up.",Anh cần bình tĩnh chứ không phải kích động. The memory... was it about your brother?,Ký ức đó là về em trai của anh à? Do n't you ever get tired of hearing your own voice?,Cô không bao giờ chán nghe cái giọng của mình à? "- Ward, stop.","- Ward, thôi đi." "Ward, what you're experiencing, this feeling...","Ward, thứ anh trải qua, cảm xúc này" - it's chemistry.,- là do hoá học. "Yeah, spikes in his adrenocorticotropic hormone.","Phải, sự tăng vọt hormone hướng thượng thận." It's like those stories you hear when a mother is able to lift a car to save her baby.,Giống những câu chuyện ta thường nghe về bà mẹ nâng được cái xe để cứu con mình. We can relieve some of the symptoms.,Ta có thể giảm nhẹ triệu chứng. Look how you're behaving.,Xem anh cư xử kìa. "And if I'm sedated and we cross paths with those juiced freaks, the ones who flip cars and smash people up, are you gonna take them on?","Nếu tôi dùng thuốc và ta đụng phải bọn cuồng hợm kia những kẻ có thể lật xe và đập nát người khác, anh sẽ hạ chúng à?" Or am I gonna have to save Simmons' ass... again?,Hay tôi lại phải cứu cái mạng của Simmons thêm lần nữa? That was just a biochemical reaction.,Chỉ do phản ứng hoá học thôi. He did n't mean all that.,Anh ta không cố ý. "- No, I know.","- Không, tôi biết." - No explanation necessary.,- Không cần giải thích. - How'd they find it?,- Làm sao chúng tìm được? They may have the original texts.,Chúng có thể có văn bản gốc. I was n't involved.,Tôi không có liên quan. "You know, it was just a chance to uncover something that the gods brought down from the heavens.",Đây chỉ là 1 cơ hội để khám phá ra một thứ mà các vị thần đã mang xuống từ thiên đường. Did n't work out too well.,Kết thúc không tốt đẹp lắm. So cases like this are personal to me.,Nên những vụ như vậy với tôi là chuyện cá nhân. That's all I know.,Tôi chỉ biết có vậy thôi. You should be more careful.,Cô nên cẩn thận hơn. - I'm working it out.,- Tôi đang cố vượt qua. You're punching things.,Anh đang đấm lung tung. The last thing you need is to punch things.,Đó là thứ anh không nên làm nhất. - You got a better idea?,- Cô có ý gì hay hơn? - Let me help you.,- Hãy để tôi giúp anh. The only help I need is to stop those guys before they hurt somebody else.,Tôi chỉ có thể đỡ hơn nếu ngăn được chúng trước khi chúng làm hại người khác. We are the new order!,Chúng ta là trật tự mới! Our world is being taken by gods!,Thế giới của ta đang bị các vị thần chiếm đoạt! We will become gods and take it back!,Chúng ta sẽ trở thành thần và giành lại thế giới! This is the new order!,Đây là trật tự mới! Are you ready to take back the power?,Anh sẵn sàng lấy lại quyền năng chưa? "- A moment, sir?",- Xin nói chuyện chút. I'm concerned that my exposure to that weapon has compromised my ability to do my job.,Tôi e là việc tiếp xúc với vũ khí đã ảnh hưởng tới khả năng làm việc của tôi. - You're familiar with my family history.,- Anh đã biết quá khứ gia đình tôi. "So, for obvious reasons, I do n't think back to childhood.","Vì những lý do hiển nhiên, tôi không suy nghĩ về quá khứ." There are things I put away a long time ago.,Có những thứ tôi đã giấu kín từ lâu. "Because to do this, I have to be focused, tactical.","Bởi vì để làm đặc vụ tôi phải tập trung, có mưu lược." I ca n't be distracted.,Tôi không thể bị phân tâm. Especially by things that happened a lifetime ago.,Đặc biệt bởi những thứ đã diễn ra từ quá lâu. You're saying touching the staff unlocked certain memories.,Ý anh là việc chạm vào cây gậy đã giải thoát vài ký ức. And it wo n't go away.,Và cảm xúc đó không tan biến. I do n't trust myself.,Tôi không tin tưởng chính mình. Grant... you telling me this makes me feel I can trust you.,Grant... anh nói với tôi điều này khiến tôi thấy có thể tin anh. You've got some rage built up.,Trong người anh có những sự giận dữ. Maybe it's time to let it out.,Có lẽ đã đến lúc để giải phóng nó. You need to start talking.,Ông cần phải khai thật. I told Agent Coulson everything I know.,Biết gì tôi đã khai cả với đặc vụ Coulson rồi. Tell me what that thing did to me and how fix it.,Nói xem thứ đó đã làm gì tôi và chữa thế nào. I swear I do n't know.,Tôi thề là không biết. "Otherwise, that would have been awfully embarrassing.",Nếu không thì nhục mặt anh lắm. "Okay, I have to know.","Được rồi, tôi cần biết." - How did you figure me out?,- Sao anh phát hiện được tôi? You guys do n't flinch or panic in captivity.,Các anh không sợ hãi hay hoảng loạn khi bị giam. Two... a Waterfield 44?,Hai: Waterfield 44? On a lit Professor's salary?,Bằng đồng lương còm của giáo sư? "Well, you're certainly more observant than most, Agent Coulson.","Anh rõ là giỏi quan sát hơn người đấy, đặc vụ Coulson." "So, you're the Asgardian warrior who stayed.","Vậy, ông chính là chiến binh Asgard đã ở lại Trái Đất." Please do n't tell anyone.,Xin đừng nói với ai. I had no clue.,Tôi chả tài nào biết được. Hidden in plain sight... an actual Asgardian.,"Ẩn trốn ngay thanh thiên bạch nhật, 1 người Asgard đích thực." How long do you suppose he's been on our planet?,Anh nghĩ ông ta ở Trái Đất bao lâu rồi? "If we could just cut him open a little bit, get some tissue samples, maybe some bodily fluids,","Nếu ta có thể mổ ông ấy ra một chút, lấy mẫu mô hoặc ít dịch cơ thể," - we could find out.,- ta có thể tìm ra. "- Or we could just ask him, weirdo.","- Hỏi là biết rồi, đồ lập dị." Sealing the interrogation - room door.,Khoá chặt cửa phòng thẩm vấn. "Ah, locking me in.","A, giam tôi lại." "Well, I've been in tighter spots.",Tôi đã từng ở nhiều chỗ ghê hơn. This room is made of a silicon carbide - coated Vibranium alloy.,Phòng này được làm bằng hợp kim vibranium phủ cacbua silicon. Meant for prisoners like yourself.,Dành cho những tù nhân như ông. "But you're in here, too.",Nhưng anh cũng ở trong đây. "And eventually, somebody will open that door.",Và cuối cùng cũng có người mở cửa thôi. "So, the myth is your autobiography.",Câu chuyện thần thoại chính là tự truyện của ông. I did n't write it.,Tôi không viết ra nó. I did n't want anyone to know about me.,Tôi không muốn ai biết về mình. Then I had to open my big mouth.,Nhưng rồi tôi phải mở mồm ra. I met a French girl in 1546.,Tôi gặp 1 em Pháp hồi 1546. "Ah, she loved stories.",Cô nàng mê nghe kể chuyện. "So... I told her a great one, all about the peaceful Asgardian warrior who stayed.",Nên tôi kể nàng nghe một câu chuyện thật hay về vị chiến binh yêu hoà bình Asgard đã ở lại Trái Đất. "Now, how was I to know her brother the priest would write it all down and turn it into, I do n't know, a thing?",Tôi sao mà biết ông anh linh mục của nàng lại viết lại tất cả và biến nó thành một thứ gì đó? Do you know Thor?,Ông có biết Thor không? "Oh, sure, I spent all my days palling around with the future King of Asgard.","Có chớ, lúc nào tôi chả bầu bạn với vị vua tương lai của Asgard." "No, I do n't know Thor.","Không, tôi không quen Thor." I was a mason.,Tôi chỉ là thợ xây. For thousands of years.,Trong hàng ngàn năm. If you can imagine that.,Nếu anh có thể tưởng tượng ra. "So when they came, asking for people to fight, yes, of course I signed up.","Nên khi họ tới, tuyển mộ người chiến đấu, tất nhiên là tôi tham gia." "I think, really, I just wanted to travel.",Tôi nghĩ mình chỉ muốn du hành thôi. - But you had the staff.,- Nhưng ông có cây gậy. - I hated that thing.,- Tôi ghét thứ đó. Other guys loved all the power that comes with the rage.,Những kẻ khác thích sức mạnh đi kèm với sự giận dữ đó. "- And you do n't, either, it seems.",- Và anh có vẻ cũng không thích. - What did it do to me?,- Nó đã làm gì tôi? It shines a light into your dark places.,Nó soi rọi ánh sáng vào những nơi tối tăm của anh. "Does n't matter if you're human, Asgardian.",Dù anh có là người Trái Đất hay Asgard. """Shines a light."" That's no explanation.","""Soi rọi ánh sáng"", chẳng giải thích được gì." It was forged from a rare metal and reacts to whoever is holding it.,Nó được rèn từ một kim loại hiếm và phản ứng với mọi kẻ cầm nó. I went to such great lengths to make sure that the staff was n't found.,Tôi đã bỏ nhiều công sức để đảm bảo là cây gậy không bị tìm thấy. "Unfortunately, since the myth was written down, people have been searching for it for centuries.","Không may là do câu chuyện đã bị viết ra, người ta đã tìm kiếm nó hàng thế kỷ." I need your help to stop them before they get the last piece of your staff.,Tôi cần ông giúp ngăn chúng trước khi chúng có được mảnh gậy cuối cùng. "Oh, I am a pacifist now.","Ồ, giờ tôi là kẻ sống hoà bình." And you do n't want to risk your identity being discovered.,Và nếu ông không muốn khiến danh tính của mình bị lộ. "Listen, I would n't worry too much about these angry youths.","Nghe này, tôi chẳng lo mấy về đám trẻ tuổi nóng nảy đó." "They always calm down, and eventually, they die of old age.","Chúng rồi sẽ bình tĩnh hơn, và cuối cùng sẽ chết vì tuổi già." And that is one of the pleasant aspects of life here.,Và đó là một khía cạnh dễ chịu về cuộc sống ở đây. You may not know Thor.,Ông có thể không quen Thor. My first love on this planet was Ireland.,Tình yêu đầu tiên của tôi trên hành tinh này là Ireland. "There was a monastery, and the monks gave me a nice, warm place to sleep, some soup,","Có một tu viện, và các thầy tu cho tôi một nơi đẹp đẽ, ấm áp để ngủ, một chút súp" - and some mulled wine.,- và chút rượu nóng. "- ""Near god.""","- ""Gần với Chúa.""" The effects of the staff... are they permanent?,Ảnh hưởng từ cây gậy có kéo dài vĩnh viễn không? The strength wears off.,Sức mạnh sẽ giảm dần. You will feel exhausted afterwards.,Anh sẽ cảm thấy mệt mỏi sau đó. You'll need sleep.,Anh sẽ cần phải ngủ. It's worse on humans.,Người Trái Đất sẽ bị nặng hơn. Are you sure Ward's okay to go into the field? He's not exactly acting like himself.,Anh chắc là Ward đủ sức ra thực địa chứ? Anh ấy cư xử không giống bình thường. But he knows it.,Nhưng anh ta biết điều đó. He'll be fine.,Anh ta sẽ ổn thôi. I'm with Coulson.,Tôi đồng ý với Coulson. They venerated me a bit as a saint.,Họ tôn sùng tôi như một vị thánh. - Where's the staff?,- Cây gậy đâu? - It's upstairs.,- Ở trên lầu. "Is that the normal Ward or the new, angrier Ward?",Đây là Ward bình thường hay Ward mới nóng nảy? Why do you think I trusted them with my secret?,Anh nghĩ tại sao tôi tin tưởng giao họ bí mật? They take a vow of silence.,Họ đã thề sẽ im lặng. "If you want to defeat a god, you must become one.","Nếu muốn đánh bại một vị thần, phải trở thành một vị thần." We need to help him!,Ta cần giúp anh ta! I'll get her.,Tôi sẽ lo cô ta. - How is he?,Ông ấy sao rồi? - I do n't know what to do.,Tôi không biết phải làm gì. "We know, but she does n't understand his anatomy.",Nhưng cô ấy không hiểu giải phẫu ông ta. - What in god's name?,- Cái quái gì vậy? "- Sometimes, you have to just jump in and figure things out.",- Nhiều khi cậu phải làm đại và tìm hiểu mọi chuyện. "Now, Asgardians regenerate faster than we do.",Người Asgard hồi phục nhanh hơn chúng ta. Maybe we can keep him alive long enough...,Có lẽ ta có thể giữ ông ấy đủ lâu. - For his body to heal itself.,- Để cơ thể tự hồi phục. "- Okay, what am I looking for?","- Được rồi, tôi cần tìm gì đây?" I think I got it.,Tôi chạm tới rồi. Can you feel a tear or rupture?,Anh có thấy vết rách hay toạc không? Clamp down hard on his heart.,Kẹp chặt tim ông ấy. "- Grant, drop the staff.","- Grant, bỏ gậy xuống." - This is n't you.,- Đây không phải anh. Help me! Please!,Làm ơn cứu em! Xin anh! "Please, help me! Grant!",Làm ơn cứu em! Grant! "- Not yet, Grant.","- Chưa được, Grant." "Throw him the rope, and I'll throw you in there, too.",Ném dây cho nó là tao ném mày xuống luôn. "Grant! Oh, my god.",Grant! Chúa ơi. "This time, let me help.","Lần này, hãy để tôi giúp." I am not afraid of you.,Tao không sợ mày đâu. You are easily the most beautiful thing I've seen in a thousand years.,Cô rõ ràng là thứ đẹp đẽ nhất mà tôi nhìn thấy trong 1000 năm qua. He just shoved his hand inside?,Anh ta thọc tay vào trong? "I froze, did n't know what to do.","Tôi bị cóng, không biết làm gì." "Hey, you did n't freeze.","Nào, cô đâu có cóng." - Maybe I should jump in.,- Có lẽ tôi nên trả lời đại. "Yeah, it's great to hear your voice, too.","Vâng, được nghe giọng bố cũng thật tuyệt." It's been a difficult few weeks.,Vài tuần qua khó khăn quá. "When you held it, did you see anything?","Khi cầm nó, cô có thấy gì không?" - How did you hold all three?,- Làm sao cô cầm được cả ba? - Because I see it every day.,- Vì ngày nào tôi cũng thấy nó. I know that look.,Tôi biết cái nhìn đó. "Now, what is it you want to see?","Giờ, anh muốn thấy thứ gì?" You and I have a lot in common.,Tôi và ông có nhiều thứ giống nhau. We've both been stabbed in the heart.,Chúng ta đều bị đâm vào tim. I'm hazy on that.,Vụ đó tôi còn mơ hồ. "I have no memory of being revived, of being in a hospital.",Tôi không nhớ gì về việc hồi sinh hay nằm viện. Just... woke up a few months later.,Chỉ là tỉnh dậy vài tháng sau đó. "And are you haunted by it, Mr. Coulson?","Anh có bị nó ám ảnh không, anh Coulson?" Then what's the problem?,Vậy vấn đề là gì? I suppose you're right.,Tôi cho là ông đã đúng. "Well, you know, with Europe's new fascination with all things Asgardian, I'm wondering if it's time to start over somewhere else.","Biết đó, khi châu Âu bắt đầu yêu thích mọi thứ đến từ Asgard, tôi phân vân có nên bắt đầu lại ở nơi khác." Life of tropical drinks and massages?,Cuộc sống với thức uống nhiệt đới và mát xa? "Mm, oh, I'd get bored.","Ừm, tôi sẽ phát chán thôi." You should consider the American Northwest.,Ông nên xem xét tới vùng Tây Bắc nước Mỹ. "Well, if you will come and visit.",Nếu anh đến thăm tôi thì được. It's not everyone I get to share my stories with.,Không phải bạ ai tôi cũng chia sẻ chuyện của mình. "And if Thor's in town, I'll introduce you.","Và nếu Thor tới, tôi sẽ giới thiệu ông." I could get used to turndown service and little mints on my pillow.,Tôi có thể quen với việc dọn giường và kẹo bạc hà trên gối. We deserve a nice night.,Ta xứng đáng được 1 đêm thoải mái mà. - How you feeling?,- Anh cảm thấy thế nào? I'm not that guy.,Tôi không phải người như vậy. "When you're a guy who saves lives, I can overlook a little Hulk rage.","Khi anh cứu mạng người, tôi có thể xí xoá việc anh giận dữ như Hulk." "No harm, no foul.",Không làm hại thì không có lỗi. Does everything just roll off your back?,Cô luôn cho qua hết mọi chuyện sao? "No. If it helped, I'd rage all the time, but it does n't.","Không, nếu giận dữ mà đỡ hơn thì tôi làm vậy cả ngày, nhưng không phải vậy." What I saw... it was about my brother.,Những gì tôi thấy là về em tôi. My shoulder's free.,Bờ vai tôi luôn sẵn sàng. "Another time, maybe.",Có lẽ để lần sau. - Did I fall asleep?,- Tôi có thiếp đi không? - For a little while.,- Một lúc thôi. It means you are relaxed.,Nghĩa là anh được thoải mái. "Honestly, Tahiti's too good to be true.","Thành thật mà nói, Tahiti quá tốt đến không tưởng." It's a magical place.,Đó là một nơi thần kỳ. Burn them. Burn them all!,Thiêu hết bọn chúng đi! Burn them all! -,Thiêu hết bọn chúng đi! The dead do n't rest.,Lũ người chết không biết ngừng nghỉ đâu. It's so green.,Xanh mướt một màu. "Once you get south of the Riverlands, very different sorts of trees start to take over.","Khi về tới phía nam của Riverlands, thì sẽ có những loài cây khác thay thế." "Maple, elm, beech, poplar.","Cây phong, cây du, sồi, rồi bạch dương." "And of course now that summer's over, you'll start seeing the autumn colors coming in.","Và tất nhiên là giờ mùa hè đã hết, em sẽ bắt đầu thấy màu vàng của mùa thu tới." "Still, you'll find more green here than anywhere else.",Nhưng em sẽ thấy rằng không đâu xanh mượt như vùng đất này. You're a nervous talker.,Anh nói chuyện đầy vẻ lo lắng. That's not any better being a nervous mute.,Và thế cũng chẳng khá hơn người câm lo lắng. "I did n't think I'd ever come back here after my father made me renounce my title and inheritance and, well, threaten to kill me if I did n't.","Anh chưa từng nghĩ tới việc anh sẽ quay về đây, sau khi cha anh ép anh từ bỏ tước hiệu và quyền thừa kế và hăm doạ sẽ giết anh nếu anh không làm thế." A person just does n't feel welcome at that point.,Tới nước đó thì người ta cũng sẽ thấy mình không được chào đón. And I certainly did n't expect to be introducing him to my family.,Và anh chắc chắn cũng không nghĩ tới việc ra mắt gia đình mình với ông ấy. That Little Sam is your baby.,Rằng Nhóc Sam là con của anh. "Yes, now that's very important.","Phải, chuyện đó là tối quan trọng." "If he thinks that Little Sam is his grandchild, he'll take you in.","Nếu ông ấy nghĩ Nhóc Sam là cháu nội mình, ông ấy sẽ tiếp nhận em." He'll get an education.,Nhóc Sam sẽ được dạy dỗ. He'll learn to read.,Sẽ được học đọc. And you can help teach him.,Và em sẽ giúp dạy bảo con nó. What did you tell your family about me?,Vậy anh nói gì về em với gia đình anh. I told them I met you in the North.,Anh nói là anh gặp em tại phương Bắc. "Well, it was n't a very large piece of parchment.",Ừ thì nơi đó cũng đâu phải mảnh đất rộng lớn gì cho cam. You did n't tell them where I'm really from?,Anh không cho họ biết xuất thân của em à? You did n't tell them I'm a wildling?,Anh không cho họ biết em là Man Tộc à? "He hoped I'd make a man of myself by ""killing some bloody wildlings,""","Ông ấy đã hy vọng anh sẽ trở thành đại trượng phu bằng cách ""giết vài tên Man Tộc,""" so it's probably a good subject to avoid if at all possible.,vậy đó là chủ để nên tránh đề cập tới nếu có thể. I think we're here.,Anh nghĩ chúng ta đã tới rồi. I never thought I'd see you again.,Mẹ chưa từng nghĩ sẽ gặp lại con. "Gods, you're a woman now.","Chư thần ơi, em giờ trưởng thành rồi." Father says I have to marry Symun Fossoway.,Cha nói em phải cưới Symun Fossoway. - He has yellow teeth --,- Anh ta có hàm răng vàng - - "- That's enough, Talla.","- Đủ rồi đấy, Talla." "I am happy to know you, Lady Tarly.","Cháu rất vui được gặp bác, phu nhân Tarly." "Oh, and this, this is our son Samwell.","Và đây, là con trai của tụi con, Samwell." "It's me, your grandmother.",Bà là bà của cháu đây. May I hold him?,Bác bế nó được chứ? "Yes, of course.",Tất nhiên là được ạ. You'll be a scholar like your father.,Cháu sẽ là học giả giống cha nhé. They're on a hunt.,Hai cha con đang đi săn. They'll join us for dinner.,Cả hai sẽ ăn tối cùng chúng ta. You must be exhausted.,Cả hai hẳn đã mệt mỏi rồi. "Come, you'll be wanting a bath after all that travel.","Đi nào, chị sẽ muốn tắm táp sau chuyến đi dài thế này." "Oh, and a dress for dinner.",Và váy để mặc cho bữa tối. You can wear one of mine.,Chị có thể lấy một cái của em. What's your color?,Màu chị thích là màu gì? Midnight blue or silver?,Xanh đêm hay là màu bạc? "Silver, maybe. Come.",Có lẽ là màu bạc vậy. You can choose one of my bedrooms if you want.,Nếu muốn chị có thể chọn một trong những phòng ngủ của em. Is there no other way?,Không còn cách nào khác à? You're afraid for her?,Bệ hạ lo cho cô ấy à? Of course I'm afraid for her!,Tất nhiên là ta lo cho cô ấy! It just seems very dangerous.,Việc này dường như quá nguy hiểm. She'll be protected the entire way.,Hoàng hậu sẽ được bảo vệ suốt chặng đường. The Faith Militant are very stern with those who overstep their bounds.,Đội Quân Đức Tin rất cứng rắn với những kẻ dám vượt quá giới hạn. And Queen Margaery is n't your mother.,Và nữ hoàng Margaery không phải mẹ của bệ hạ. I suspect the gods will predispose the common people to gentleness on her behalf.,Thần tin là chư thần sẽ sắp đặt để người dân không hành xử hung hăng trước hoàng hậu. She's truly opened her heart to them.,Hoàng hậu thật sự để mở rộng con tim với họ. She's always been very devoted to the poor and the unfortunate.,Cô ấy vẫn luôn tận tâm với người nghèo và kém may mắn. And now she's devoted to the gods as well.,Và giờ cô ấy cũng sẽ tận tâm với chư thần. Would you like to see her?,Bệ hạ muốn gặp cô ấy chứ? Have they hurt you?,Chúng có làm tổn thương nàng không? Have they mistreated you?,Chúng có ngược đãi nàng không? "- No, Your Grace.","- Không có, thưa bệ hạ." - I've missed you.,- Ta đã rất nhớ nàng. More than you could know.,Nhiều hơn nàng có thể biết. We'll be together again soon and everything will be better than it was before.,Chúng ta sẽ sớm đoàn tụ với nhau và mọi chuyện rồi sẽ tốt đẹp hơn trước kia. He says there's no other way.,Ông ta bảo không còn cách nào khác "He's not quite what we thought he was, is he?","Ông ta không như những gì chúng ta nghĩ, phải không?" You think I'm mad.,Chàng nghĩ là thiếp điên. You could never.,Nàng không bao giờ là kẻ điên. "You're right, he's not.","Nàng nói đúng, ông ta quả như vậy." He's a lot more --,Ông ta còn hơn vẻ - - There's something about him.,Có điều gì đó ở ông ta. His way of looking at the world.,Cách ông ta nhìn nhận thế giới. It's not an easy thing admitting to yourself what you really are.,Việc tự thừa nhận con người thật của mình vốn là chuyện không dễ dàng gì. It's taken me a while.,Thiếp đã mất một khoảng thời gian. He's helped me.,Ông ta đã giúp thiếp. What are you talking about?,Nàng đang nói gì vậy? You're a good person.,Nàng là người tốt mà. You've always been a good person.,Nàng vẫn luôn là người tốt. - You're the best person I know.,Nàng là người tốt nhất ta từng gặp. I was just telling him about your devotion to the poor.,Ta vừa cho ông ta biết về sự tận tâm của nàng với người nghèo. "Ah, yes, I visited their hovels and I fed them soup and I made sure I was seen doing it.","Phải, thiếp đã tới thăm nơi ở tồi tàn của họ, cho họ thức ăn và để cho mọi người thấy thiếp làm thế." "I never gave them what they really needed, though.",Thiếp chưa bao giờ cho họ thứ họ thật sự cần. I've had lots of time to think about how good I was at seeming good.,Thiếp đã có nhiều thời gian tự nghĩ về việc mình giỏi giả làm người tốt thế nào. All those stories I told myself about who I was and why I did the things I did.,Tất cả những câu chuyện thiếp tự huyễn hoặc về bản thân mình và lý do thiếp làm những việc mình làm. There were so many lies in those stories.,Có quá nhiều lời dối trá trong những câu chuyện đó. It's such a relief to let go of those lies.,Thật nhẹ lòng khi để những lời dối trá đó ra đi. I love my brother.,Thiếp yêu anh trai mình. I will always love my brother.,Thiếp vẫn sẽ luôn yêu thương anh trai mình. His soul is pure and perfect.,LInh hồn của anh ấy thuần khiết và hoàn mỹ. "His sins do n't erase that purity, they only obscure it.","Tội lỗi của anh ấy không xoá đi sự thuần khiết đó, chúng chỉ làm lu mờ nó thôi." He just needs to atone for them.,Anh ấy chỉ cần chuộc lại lỗi lầm thôi. "Sooner or later, one way or another.","Sớm hay muộn, bằng cách này hay cách khác." The gods have a plan for us all.,Chư thần đã có kế hoạch cho chúng ta. It's hard to walk in this.,Thật khó đi lại khi vận cái này. "This venison, it's very tasty.",Món thịt nai này rất ngon. We have n't been able to cure that one yet.,Bọn em vẫn chưa xông khói thịt con nai hôm nay. This is last week's.,Đây là thịt của tuần trước. - Brought it down from 70 yards.,Em bắn hạ nó từ khoảng cách 70 thước. So do you do much hunting up at the Wall?,Vậy ở Bức Tường anh có đi săn nhiều không? "Oh, yes. Yes.","Có, có chứ." "North of the Wall, you do n't hunt, you do n't eat.","Phía bắc Bức Tường, không săn thì không có cái ăn." Mostly deer or is it elk as well?,"Anh săn phần lớn là nai, hay cả nai sừng nữa?" "Oh, and Gilly.",Và cả Gilly nữa. I imagine it's common where you're from.,Bác nghĩ thế là chuyện thường ở quê của cháu. "We once met a man, Lord Umber from Last Hearth, was n't it, Randyll, who said he taught all his daughters how to hunt.","Nhà bác từng gặp một người, Lãnh chúa Umber thành Last Hearth, phải không, Randyll, ông ấy bảo là đã dạy hết những cô con gái của mình cách đi săn." Your father taught you to hunt?,Cha chị dạy chị săn bắn à? Our father would never teach us.,Cha của tụi em không bao giờ làm thế. I think our father could learn a thing or two from your father.,Em nghĩ cha tụi em nên học một hai điều gì đó từ cha chị. That's enough of that.,Thế là đủ rồi đấy. "Samwell, would you care for more bread?","Samwell, con ăn thêm bánh mì nhé?" I travelled south under orders from the Lord Commander.,Con đi về phía nam theo lệnh của Tổng Chỉ Huy. - He wants me to --,- Ngài ấy muốn - - - I read your letter.,- Tao đã đọc thư rồi. You're to be a maester.,Mày sắp làm Học sĩ. "And once I have my chain, I'll return to Castle Black.","Và khi con đã nhận được xích, con sẽ quay về Hắc Thành." I thought the Night's Watch might make a man of you.,Tao đã tưởng hội Tuần Đêm sẽ biến mày thành đại trượng phu. Your nose buried in books.,Mày vùi mặt trong mớ sách vở. Spending your life reading about the achievements of better men.,Phí hoài cuộc đời để đọc về thành tựu của những người xuất chúng hơn mày. I'll wager you still ca n't sit a horse or wield a sword.,Tao dám cá mày vẫn không biết cưỡi ngựa hay dùng kiếm. "Randyll, to be master of the Night's Watch is a great honor.","Randyll, trở thành Học sĩ của hội Tuần Đêm cũng là vinh dự lớn rồi." He can wield a sword.,Anh ấy có thể dùng kiếm. He killed a Thenn.,Anh ấy giết một tên Thenn. He killed a white walker.,Anh ấy giết được cả Bóng Trắng. There's no such thing.,Làm gì có thứ đó. I saw it with my own eyes on our way down to Castle Black.,Là tôi tận mắt nhìn thấy trên đường xuôi về Hắc Thành. He drove a dagger into the walker's heart.,Anh ấy đâm dao vào thẳng tim của Bóng Trắng. He risked his own life to save mine more than once.,Anh ấy liều mạng cứu chúng tôi nhiều hơn một lần. He's a greater warrior than either of you will ever be.,Anh ấy là chiến binh vĩ đại hơn tất cả các người ở đây. Your way down to Castle Black?,Trên đường xuôi về Hắc Thành à? Where did he kill a white walker?,Nó giết Bóng Trắng ở đâu? How'd you come to meet my son?,Làm sao cô gặp thằng con trai của tôi? The Night's Watch came to our keep.,Hội Tuần Đêm tới chỗ trú ngụ của chúng tôi. - North of the Wall?,- Phía bắc ư? The Seven Kingdoms have waged war against these savages for centuries and here I sit hosting one in my hall thanks to my son.,Thất Đại Đô Thành đã chiến đấu chống lũ mọi rợ này suốt mấy thế kỷ và giờ ta đang phải thiết đãi một ả Man Tộc ngay trong nhà nhờ ơn thằng con của ta. It's called Heartsbane.,Tên nó là Heartsbane. It's been in our family for 500 years.,Nó thuộc về gia tộc ta suốt 500 năm nay. It's Valyrian steel.,Đó là thép Valyrian. Only a handful of them left in the world.,Chỉ còn một số ít vũ khí như thế trên đời. It's supposed to go to my firstborn son after I die.,Nó lẽ ra sẽ về tay con trưởng của ta khi ta mất. "If he were to become Lord Tarly of Horn Hill, it would be the end of this house.","Nếu như nó có trở thành Lãnh chúa Tarly của Horn Hill, thì đó sẽ là đoạn kết của gia tộc này." Who else would have him?,Còn ai khác chịu lấy nó? "This you getting back at me, boy?",Đây là cách mày trả thù tao à? Bringing that to my table and making me dine with it?,Mang thứ đó tới bàn ăn của tao và bắt tao ăn cùng nó? "And you got what you were after, did n't you?","Và ngươi có được thứ ngươi muốn rồi, phải không?" Your invitation into our home.,Tấm vé để bước vào gia tộc này. I've lost my appetite.,Bác hết muốn ăn rồi. Your mother's a fine woman.,Mẹ của mày là người phụ nữ rất tốt. You're not worthy of her.,Mày không xứng làm con bà ấy. "To please her, I'll take the wildling in.","Đề chiều lòng bà ấy, tao sẽ để con Man Tộc ở lại." She can work in the kitchens.,Nó có thể vào bếp mà làm. But this will be the last night you ever spend at Horn Hill.,Nhưng đây sẽ là đêm cuối cùng mày được ở lại Horn Hill. I'm sorry I let him treat you that way.,Anh xin lỗi vì đã để ông ấy đối xử với em như thế. I was afraid he'd turn you and Little Sam away.,Anh đã sợ ông ấy sẽ đuổi mẹ con em đi. I'm not angry at you.,Em không giận anh. I'm angry that horrible people can treat good people that way and get away with it.,Em giận những con người kinh khủng kia có thể đối xử với người tốt như thế mà vẫn không bị gì. When do you have to go?,Khi nào thì anh đi? "You're not what he thinks you are, Sam.","Anh không giống như những gì ông ta nghĩ về anh, Sam." He does n't know what you are.,Ông ta không biết anh là người như thế nào. - We're leaving.,- Chúng ta sẽ rời khỏi đây. - Get your things.,- Thu dọn đồ của em đi. I do n't have any things.,Em không có đồ gì cả. - We belong together.,- Chúng ta thuộc về nhau. What about your mother and sister?,Vậy còn mẹ và em gái anh? "Oh, they'll understand.",Họ sẽ thông cảm thôi. Your sister's dress.,Còn váy của em gái anh. She wo n't mind.,Con bé không phiền đâu. Looks better on you anyway.,Em mặc trông đẹp hơn. That's your father's sword.,Đó là kiếm của cha anh. It's my family's sword.,Là kiếm của gia tộc anh. He can bloody well try.,Ông ấy có thể cố mà truy đuổi. The lion and the rose are one.,Mãnh sư và Hồng hoa giờ đã là một. I thank the gods above.,Ta cảm tạ ân trên của chư thần. "And to you, my beauteous bride, I pledge undying love.","Và nàng, cô dâu xinh đẹp của ta, ta thề nguyện tình yêu bất diệt của mình." "I'll drink a toast to my new queen, for there is no one fairer.","Ta sẽ uống mừng hoàng hậu mới của ta, vì không còn ai đẹp hơn nàng." "Dear Uncle, will you share my joy and be my royal cupbearer?","Chú thân mến, chú sẽ chia vui cùng ta và thành người giữ cốc cho ta chứ?" "Drink long and deep, my noble king, from this cup of sweet wine.","Hãy uống thật nhiều nhé, bệ hạ, từ chiếc cốc chứa đấy rượu ngọt này." The last drink he shall ever take.,Ly rượu cuối cùng mà hắn sẽ được uống. And vengeance shall be mine.,Và ta sẽ báo được thù. - -... that poisoned me.,Và hắn là kẻ hạ độc ta. "My golden lion foully, falsely slain.",Mãnh sư của ta bị giết hại một cách kinh khủng. I pray you found a lasting peace free from strife and pain.,Ta cầu cho con tìm được bình yên vĩnh hằng tự do khỏi nghiệt ngã và đớn đau. "Hear my prayer, O cruel gods.","Hỡi chư thần nhẫn tâm, xin nghe lời cầu nguyện này." For I can not face another day when my sweet boy is dead.,Vì tôi không thể sống thêm một ngày nào nữa khi con tôi đã lìa trần. "Oh, darkest day, my heart is full of sorrow.","Hỡi ngày đen tối, trái tim ta mang đầy đau thương." All joy is gone.,Niềm vui đã tàn. And there is no tomorrow.,Và cũng không còn ngày mai nữa. What is that I hear and smell?,Ta vừa nghe và ngửi thấy mùi gì thế này? Someone I'll soon send to hell.,Ai đó mà ta sẽ sớm cho về chầu Diêm Vương. You killed my wife and now you've taken your father's life.,Mày giết vợ tao và giờ mày tính giết luôn cả cha mày. Curse the day I named you.,Nguyền rủa cái ngày tao đặt tên cho mày. Now I must flee.,Giờ ta phải bỏ trốn. Then sail across the Narrow Sea to do unto you more treachery.,Rồi dong buồm vượt Biển Hẹp để gây thêm cảnh phản trắc cho các người. Do n't fear winter.,Đừng sợ mùa đông. "Ladies and gentlemen, I give you Bianca,","Thưa các vị, xin một tràng pháo tay cho Bianca," Give this a good beating.,Đập thật kỹ bộ đồ này nhé. What are you doing back here?,Cô đang làm gì ở trong này? I saw you the other day in the audience.,Tôi thấy cô đứng giữa đám khán giả hôm nọ. How many times have you seen this stupid play?,Cô đi xem vở kịch ngớ ngẩn này mấy lần rồi? "I remember when the players came to my village. I did n't have any money, so I snuck in.","Tôi còn nhớ khi đoàn kịch tới làng tôi biểu diễn, tôi cũng không có tiền, nên tôi tự lẻn vào xem." "Saw the painted faces, the costumes, listened to the songs, cried when the young lovers died in each other's arms.","Những gương mặt được hoá trang, những bộ trang phục nghe những bài hát, khóc khi những đôi uyên ương trẻ chết trong vòng tay nhau." "I ran off and joined them the next day, never looked back.","Tôi bỏ nhà đi theo đoàn kịch vào ngay hôm sau, và không bao giờ quay về nhà." You're very good.,Bà diễn rất giỏi. "But to be fair to myself, which I always like to be, the writing's no good.","Nhưng công bằng với bản thân mà nói, mà tôi vẫn luôn thích công bằng, thì kịch bản cũng chẳng hay ho gì." "It would all just be farting, belching, and slapping without you.","Không có bà thì chỉ toàn mấy màn đánh rắm, xì hơi và tát tai." How would you change it?,Vậy cô bé muốn thay đổi nó thế nào? The queen loves her son more than anything.,Hoàng hậu yêu thương con trai mình hơn bất kỳ điều gì khác. And he was taken from her before she could say good - bye.,Và người con đó ra đi khi bà ấy chưa kịp tiễn biệt. She would n't just cry.,Hoàng hậu sẽ không chỉ khóc. She would be angry.,Bà ấy sẽ phẫn nộ. She would want to kill the person who did this to her.,Bà ấy sẽ muốn giết kẻ gây ra điều đó. "You have very expressive eyes, Mercy.","Mercy, cô có một đôi mắt đầy biểu cảm." Do you like pretending to be other people?,Cô có thích đóng giả làm người khác không? My father's waiting for me.,Cha tôi đang đợi tôi. "Lady Crane, they loved you.","Phu nhân Sếu, họ rất thích bà đấy." No laugh for Ned's death.,Không ai cười cợt cái chết của Ned Stark. These people are worse than animals.,Những kẻ này còn tệ hơn thú vật. But they loved her.,Nhưng họ thích bà ấy. They all love her.,Ai cũng thích bà ấy. "Yes, you are adored by people and animals alike.","Phải, cả người lẫn thú đều ái mộ bà." I do what I can with what I'm given.,Tôi chỉ làm những gì có thể bằng những gì được cho thôi. "Oh, we're all thinkers now, are we?",Giò toàn bộ chúng ta đều là nhà tư duy à? Full to the tits with ideas.,Lồng ngực căng tràn ý tưởng. - I did n't mean --,- Tôi không có ý "- You have ideas, I have ideas, he has ideas.","- Bà có ý tưởng, tôi có ý tưởng, anh ta có ý tưởng." Why should my ideas have any more value than yours simply because I've been doing this my whole life?,Vậy tại sao ý tưởng của tôi lại nên có giá trị hơn các người chỉ vì tôi đã làm việc này gần suốt cuộc đời chứ? Who is anyone to judge my work?,Nhân vật quan trọng nào đã đánh giá công việc của tôi? This is my profession.,Đây là nghề nghiệp của tôi. You have no right to an opinion.,Bà không có quyền đưa ra ý kiến. Careful of that one.,Cẩn thận với ly rượu đó. She wants you dead.,Cô ta muốn bà chết. A girl had many gifts.,Cô nhóc đó có nhiều tài năng. Do n't let her suffer.,Đừng để cô nhóc phải chịu đau đớn. "My friends, the hour has come.","Các bạn, thời khắc đã điểm." Madness has overtaken this city and grasped in its claws my children.,Sự điên rồ đã chiếm cứ kinh thành này và móng vuốt của nó đã quắp lấy con cái của chúng ta. But now we must drive it back under the rocks whence it came.,Nhưng giờ chúng ta phải đánh đuổi nó về lại dưới những tảng đá nơi nó mò ra. Madness has had its day!,Ngày của Điên Rồ đã tận! "Rich or poor, noble or common, if we sin, we must atone.","Giàu hay nghèo, quý tộc hay thường dân, nếu phạm tội lỗi, thì phải chuộc tội." Margaery of House Tyrell came to us a sinner.,Margaery của gia tộc Tyrell tới với chúng ta như một tội nhân. She stood before the gods in the holy sept and lied.,Cố ta đứng trước chư thần ngay trong thánh điện và nói dối. She turned a blind eye to her brother's sins.,Cô ta nhắm mắt trước tội lỗi của anh mình "She disgraced her house, her king, and herself.","Cô ta làm hổ thẹn cả gia tộc của mình, đức vua và cả bản thân." We're here for Queen Margaery and Ser Loras Tyrell.,Chúng ta tới đây là vì Hoàng hậu Margaery và Hiệp sĩ Loras Tyrell. Give them to us and we'll be on our way.,Giao trả hai người đó cho bọn ta và bọn ta sẽ rút đi ngay. I do n't have the authority to give them to you.,Tôi không có quyền hành gì để trao trả hai người đó. The gods do n't recognize his authority in this matter.,Chư thần không công nhận quyền hành của người đó trong việc này. You've already insulted one great house.,Ngươi đã sỉ nhục đại gia tộc một lần rồi. It wo n't happen twice.,Sẽ không có lần thứ hai đâu. Every last sparrow will die before Margaery Tyrell walks down that street.,Toàn bộ lũ chim sẻ sẽ chết trước khi Margaery Tyrell bước xuống con phố đó. To die in the service of the gods would please each and every one of us.,Chết trong khi phụng sự chư thần sẽ làm yên lòng tất cả chúng tôi. We yearn for it.,Chúng tôi khao khát điều ấy. But there is no call for it today.,Nhưng hôm này việc đó sẽ không xảy ra. Queen Margaery has already atoned for her sins by bringing another into the true light of the Seven.,Hoàng hậu Margaery đã chuộc lại hết tội lỗi của mình bằng cách đưa một tội đồ khác ra trước ánh sáng chân chính của Thất Diện Thần. A holy alliance between the Crown and the Faith.,Một liên minh thần thánh giữa Triều Đình và Tôn Giáo. Together we will restore the Seven Kingdoms to glory.,Cùng nhau chúng ta sẽ khôi phục lại sự huy hoàng cho Thất Đại Đô Thành. He's beaten us.,Hắn đã đánh bại chúng ta. That's what's happening.,Đó là chuyện đang xảy ra. "When you attack the Faith, you attack the Crown.","Nếu tấn công Tôn Giáo, nghĩa là tấn công Triều Đình." Anyone who attacks the Crown is unfit to serve as Lord Commander of the Kingsguard.,Kẻ nào dám tấn công Triều Đình thì không xứng làm Chỉ huy đội Vệ Vương. I've been a member of the Kingsguard since before you were born.,Thần đã là người của đội Vệ Vương từ trước khi bệ hạ chào đời. You do n't have to do this.,Bệ hạ không cần phải làm việc này. You do n't have to do anything.,Bệ hạ không cần phải làm gì cả. I have to answer to the gods.,Ta phải trả lời trước chư thần. Not when you're sitting in that chair.,Khi nào người còn ngồi trên ngai thì không cần. The Crown's decision on this matter is final.,Đó là quyết định cuối cùng của Triều Đình về việc này. Will I be walking naked in the streets?,Thần sẽ phải khoả thân đi khắp các con đường à? Or will I spend a few months in the sept dungeons first to teach me about the gods' mercy?,Hay thần phải vào ngục tối tại Thánh Điện vài tháng để được dạy về lòng xót thương của thần linh? You have served your house and your king faithfully for many years.,Cậu đã tận tuỵ phụng sự gia tộc và vua của cậu suốt bao năm qua. And you will continue to do so.,Và cậu vẫn sẽ tiếp tục làm thế. But not in this city.,Nhưng không phải tại kinh thành này. You've lost it?,Các ngươi đánh mất nó à? "It's a castle, not a bloody sheep.","Đó là lâu đài, chứ đâu phải con cừu." Presumably you still know where it is.,Giả định như các người còn biết nó nằm ở đâu. You did n't lose Riverrun.,Các người không đánh mất Riverrun. You let the Blackfish take it from you.,Các ngươi để tên Hắc Ngư chiếm nó. He knows the castle better than anyone.,Hắn biết rõ toà lâu đài hơn chúng con. You did lose the Blackfish after the Red Wedding.,Các người để sổng Hắc Ngư vào đêm Huyết Hôn. You had him right here in this hall and you let him leave.,Hắn ở ngay trong sảnh đường này và các người để hắn rời khỏi đây. "Then when I told you to hunt him down and kill him, you could n't find him.","Rồi khi ta bảo các ngươi đi săn lùng và giết hắn, các người lại không tìm được hắn." That's what it means to lose something.,Thế gọi là đánh mất đấy. Now he's come back and taken Riverrun.,Giờ hắn quay lại và chiếm Riverrun. "For 300 years we kissed Tully boots, swore oaths to them and their stinking fish banners.","Suốt 300 năm chúng ta đã phải hôn chân đám Tully, thề trung thành với chúng và cái gia huy con cá hôi thối đó." We do n't have the men.,Chúng ta không có quân lực. We've got 10 times as many men as the damn Blackfish.,Chúng ta có quân số gấp 10 lần quân của tên Hắc Ngư đó. "The Brotherhood Without Banners is rallying the commoners against us, raiding our supply trains and camps.","Đám Huynh Đệ Vô Kỳ Trận đang kêu gọi người dân chống lại chúng ta, còn tấn công xe vận lương và trại của chúng ta." Riverrun can withstand a siege for a year.,Riverrun có thể cầm cự việc vây thành tới 1 năm. "If I want excuses, I'll put her in charge.","Nếu ta muốn lý do lý trấu, ta đã cho cô ta lên làm chỉ huy." They're laughing at us.,Chúng đang cười nhạo chúng ta. "All across the Riverlands right down to King's Landing, they're laughing at us.","Từ vùng Riverlands xuống tới tận Vương Đô, chúng đang cười nhạo chúng ta." I hear it in my sleep!,Ta nghe thấy chúng trong khi ngủ! "I'm not dead yet, unfortunately for you.",Xui cho lũ các ngươi là ta chưa chết. And I'll not leave this world until they all choke on that laughter.,Và ta sẽ không rời bỏ cõi trần cho tới khi chúng nghẹn họng vì cười. Take that castle back.,Chiếm lại toà lâu đài đó đi. "He'll never yield, Father.",Hắn ta sẽ không đầu hàng đâu. And you'll remind him who it was that got married at the Red Wedding in the first place.,Và các ngươi sẽ nhắc nhở hắn rằng ai là chú rể chính trong đêm Huyết Hôn đó. "Cheer up, Lord Edmure.","Vui lên đi nào, Lãnh chúa Edmure." You're going home.,Ngươi sắp về nhà rồi. I'm being sent to deal with the Blackfish.,Tôi được cử đi đối phó với Hắc Ngư. Apparently Walder Frey ca n't manage it on his own because he's 400 years old.,"Dường như Walder Frey không thể tự xử lý việc của lão, vì lão đã 400 tuổi rồi." Sent me with an army to the Riverlands and a siege that could last months.,Thằng bé cử tôi cùng 1 đạo quân tới Riverlands và một trận công thành có thể mất tới nhiều tháng. Better you're elsewhere at the head of an army than in the sept dungeons.,Chẳng thà cậu lãnh đạo quân sĩ đi tới đâu đó còn hơn phải ngồi trong ngục tối. I'm not going to the Riverlands.,Tôi sẽ không tới Riverlands đâu. I'm going to give Bronn the largest bag of gold anyone's ever seen and have him gather the best killers he knows.,Tôi sẽ cho Bronn túi vàng to nhất mà người ta từng thấy và bảo anh ta tập hợp những tay sát thủ giỏi nhất mình biết. I'll take them to the sept and I'll remove the High Sparrow's head and every other sparrow head I can find.,Tôi sẽ đưa chúng vào Thánh Điện và để chúng chặt đầu Sẻ Đầu Đàn và bất kỳ những con sẻ nào mà chúng tìm thấy. - He has our son!,- Hắn tước đoạt con trai chúng ta! He's torn our family apart.,Hắn huỷ hoại gia đình chúng ta. How should we treat people who tear us apart?,Và chúng ta nên làm gì những kẻ huỷ hoại gia đình này? We should treat them without mercy and we will.,"Chúng ta sẽ tàn nhẫn với chúng, và chúng ta sẽ làm thế." "But if you kill the High Sparrow, you wo n't leave the sept alive.","Nếu giết Sẻ Đầu Đàn, cậu sẽ không còn sống rời khỏi Thánh Điện." "And without you, this is all for nothing.","Và không có cậu, chuyện này cũng vô nghĩa thôi." "Stand at the head of our army where you belong, where Father wanted you.","Cậu hãy đi lãnh đạo quân đoàn của gia tộc chúng ta đi, đúng như cha muốn ở cậu." "Show them what Lannisters are, what we do to our enemies.","Cho họ thấy gia tộc Lannister như thế nào, chọ họ thấy chúng ta làm gì với kẻ thù." And take that stupid little castle back because it's ours and because you can.,"Và chiếm lại cái lâu đài nhỏ ngu xuẩn đó đi, vì nó là của chúng ta, và vì cậu có thể." You'll stand trial soon.,Chị sẽ sớm bị xét xử. I need to be here for you.,Tôi cần ở bên cạnh chị. It will be a trial by combat.,Đó là phiên xét xử bằng cách quyết đấu. "They've made us both stronger, all of them.",Tất cả bọn chúng chỉ khiến chúng ta mạnh mẽ hơn. They have no idea how strong we are.,Chúng không biết chúng ta mạnh tới mức nào. No idea what we're going to do to them.,Chúng không biết chúng ta sẽ làm gì chúng. We've always been together.,Chúng ta vẫn luôn bên cạnh nhau. We'll always be together.,Chúng ta sẽ luôn bên cạnh nhau. We're the only two people in the world.,Chúng ta là một cặp uyên ương trên cõi đời này. Why did you help us?,Sao lại giúp chúng tôi? Now he lives again.,Giờ ông ấy đã sống lại. "When I last saw you, you were a boy.","Lần cuối nhìn thấy cháu, cháu vẫn còn bé." "Loved to climb the castle walls, frighten his mother.","Thích leo trèo trên những bức tường thành, làm mẹ cháu sợ điếng người." The last letter Jon wrote me said you had been lost beyond the Wall.,Bức thư cuối Jon gửi cho ta báo rằng con bị lạc ở phía kia Bức Tường. I led a ranging party deep into the North to find white walkers.,Ta dẫn một đội tìm kiếm tiến sâu về phía Bắc để rồi gặp một đám Bóng Trắng. A white walker stabbed me in the gut with a sword of ice.,Một con Bóng Trắng đâm thẳng một lưỡi kiếm băng vào bụng ta. Left me there to die.,Bỏ mặc ta chết dần ở đó. The Children found me.,Những Đứa Con tìm thấy ta. Stopped the walker's magic from taking hold.,Ngăn chặn ma thuật của lũ Bóng Trắng phát tác. The same way they made the walkers in the first place.,Cũng bằng cách họ tạo ra lũ Bóng Trắng. You saw it yourself.,Cháu đã tận mắt thấy còn gì. A shard of dragonglass plunged into your heart.,Đâm một mảnh dragonglass vào tim mình. I did n't have time to learn.,Cháu không có đủ thời gian để học. I ca n't control anything.,Cháu không thể điều khiển mọi thứ. You must learn to control it before the Night King comes.,Cháu phải học cách điều khiển mọi thứ trước khi Dạ Đế tới. "One way or another, he will find his way to the world of men.","Bằng cách này, hay cách khác, hắn sẽ tìm được cách để tới thế giới loài người." "When he does, you will be there waiting for him.","Và khi hắn làm được thế, cháu sẽ ở đó, chờ đợi hắn." And you will be ready.,Và cháu sẽ sẵn sàng. How many days' ride to Meereen?,Phải mất bao nhiêu ngày để tới Meereen? A week at best.,Nhanh nhất là một tuần. How many ships will I need to bring my khalasar to Westeros?,Ta cần bao nhiều chiếc thuyền để đưa bộ tộc của ta tới Westeros? - And who has that many?,- Và ai có ngần đó thuyền? So we ride for Meereen and after that we sail for Westeros.,Vậy là chúng ta đi ngựa về Meereen và sau đó dong thuyền tới Westeros. I take what is mine.,Ta lấy lại thứ thuộc về ta. You were n't made to sit on a chair in a palace.,Nàng không sinh ra chỉ để ngồi trên ngai cao trong cung điện. What was I made for?,Vậy ta sinh ra để làm gì? "You're a conqueror, Daenerys Stormborn.","Nàng là Bá Vương, Daenerys Stormborn." - Because I do n't want you to touch me there.,- Tại vì em không muốn anh sờ chỗ đó. Because I said so.,Tại vì em nói vậy. Just let me put my hand there.,Cứ để cho anh để tay ngay đó. I wo n't even move it.,Anh sẽ không nhúc nhích đâu. - I swear to God.,- Anh thề có Chúa. I thought you said you were n't gonna do that.,Em tưởng anh đã nói anh sẽ không làm vậy. I thought you promised.,Em tưởng anh đã hứa rồi. Because I do n't want you to.,Tại vì em không muốn anh làm. What is wrong with my just keeping my hand there and not moving it?,Anh chỉ để tay ngay đó và không nhúc nhích thì có sao? But you do n't just keep your hand there without moving it.,Nhưng anh không chỉ để tay ngay đó và không nhúc nhích. - I will this time.,- Lần này anh nói thiệt. - You promised last time.,- Anh đã hứa lần cuối rồi. - Do n't do what?,- Đừng làm gì? - You know damn well what.,- Anh biết quá mà. "No, I do n't.","Không, anh không có làm." I am doing nothing.,Anh không có làm gì hết. "Well, then stop doing nothing.",Vậy thì đừng không có làm gì hết. "Boy, your sister Joyce sure is sexy.","Ê mày, bà chị Joyce của mày sexy quá." "Yeah, but she looked even better before she bleached her hair.","Phải, nhưng bà coi được hơn trước khi nhuộm tóc." I still think she's sexy.,Tao vẫn nghĩ bà ấy sexy. I still say she's a creep.,Tao vẫn nghĩ bà ấy thấy ghê. "It's my house, you know?","Đây là nhà của em, cô biết không?" It's my party.,Đây là bữa tiệc của em. "Boy, that Miss Phipps sure takes her chaperone real seriously.","Ê mậy, cái cô Phipps đó giám sát gắt gao quá." She's a bigger drag at parties than she even is at school.,Bữa tiệc của cô ta còn đáng chán hơn là ở trường nữa. - But she's still the sexiest teacher at school.,- Nhưng cô ấy vẫn là giáo viên sexy nhất trường. "- Yeah, and the most uptight.","- Phải, và cứng ngắc hết biết." At least they're not enjoying it.,Ít nhất cũng ngăn được chúng. - What's going on here?,- Có gì ở đây vậy? "Joyce, she's taking off all her clothes.","Joyce, chị ấy đang cởi hết quần áo ra." "Oh, hi, Miss Phipps.","Ồ, chào cô Phipps." "- Philly, what are you doing?","- Philly, em đang làm gì vậy?" Philly... were you peeking at a girl in the bathroom?,Philly có phải em đang nhìn trộm con gái trong phòng tắm không? "No, I was exercising.","Không, em đang tập thể dục." I know it's normal for a boy your age to be curious,Cô biết con trai ở tuổi em tò mò về con gái "Philly, the thing is to find girls whose age is more appropriate for you.","Philly, vấn đề là tìm những cô gái ngang tuổi với em hơn." Let's go back to the party and find someone for you to dance with.,Hãy quay lại bữa tiệc và tìm một ai đó để nhảy với em. And we were supposed to go on a fishing trip to Canada this week.,Đáng lẽ nhà tao đã đi du lịch câu cá ở Canada tuần này. - How come you did n't?,- Tại sao không đi? Now I have to wait three lousy weeks.,Bây giờ tao phải chờ ba tuần chán ngắt. - You would n't have had much fun anyway.,- Dù sao mày có đi cũng không vui đâu. "- Aw, sure I would.","- Có, chắc chắn là vui." - What about lunch?,- Còn bữa trưa thì sao? At what time would you like to have your dinner then?,Vậy thì cậu muốn ăn tối lúc mấy giờ? - About 7:00 I guess.,- Chắc là khoảng 7 giờ. - Wo n't that be too late?,- Vậy không trễ quá sao? "Whatever you say, sir.","Muốn sao cũng được, thưa ngài." "- That's your new housekeeper, Miss Mallow?","- Đó là cô Mallow, quản gia mới hả?" How old do you think she is?,Mày nghĩ cổ bao nhiêu tuổi? I do n't know. 25 or 30.,"Tao không biết, cỡ 25 hay 30." "Old, but not as old as the rest we've had.","Già, nhưng không quá già như mấy người kia." - Think she puts out?,- Mày nghĩ cổ chịu chơi không? "- Oh, morning, Mr. Green.","- Ồ, chào ông Green." - Think she'll do it for the gardener?,- Cổ dám chịu chơi với ông làm vườn không? Think she'll do it for the chauffer?,Cổ dám chịu chơi với ông tài xế không? Nobody would do it for him.,Không ai thèm chơi với hắn đâu. - I think I'd better walk you to the gate.,- Tao nghĩ tao nên đi bộ ra cổng Think she'd do it for you?,Cô ta dám chịu chơi với mày không? "Well, if you strike out with her, just remember to send her over to me, okay?","Nếu mày tấn công cô ta, và nhớ chuyển cô ta qua cho tao với, được không?" "What are you, crazy?","Mày là thứ gì, đồ khùng?" You would n't even get up to bat.,Mày còn không dựng lên được. "Yeah, that's what you think.","Phải, đó là mày tưởng vậy thôi." "Green, please stay away from the car.","Green, làm ơn tránh xa chiếc xe." I just washed it.,Tôi vừa mới rửa đó. Do you see what you've done here?,Ông có thấy ông vừa làm gì ở đó không? - Is that all that you have to say to me?,- Ông chỉ biết nói vậy thôi sao? Ca n't you children find someplace else to play?,Mấy thằng nhóc tìm chỗ khác mà chơi được không? Go find someplace else yourself.,Chị mới đi tìm chỗ khác. We were here first.,Tụi tôi đã ở đây trước. "Boy, what a creep she is.","Ê, đúng là thứ đồ cà chớn." I should have gone to camp this summer just to get away from her.,Đáng lẽ tao đã đi trại hè để tránh xa khỏi bả. - How come you did n't?,- Vậy sao không đi? Cause I gotta go on this goddamn cruise with my parents and my creepy sister to goddamn Honolulu.,Bởi vì tao phải đi chung với cha mẹ tao và bà chị cà chớn tới Honolulu chết tiệt. We're gonna learn the goddamn hula - hula.,Tụi tao sẽ học được những thứ hula - hula chết tiệt. "Sherman, would you boys like something to eat?","Sherman, mấy thằng nhóc muốn ăn gì không?" - Guess how old she is.,- Đoán coi bả bao nhiêu tuổi. I wonder what she looks like.,Không biết bả trông ra sao. "What do you mean ""what she looks like""?","Mày muốn nói gì, ""bả trông ra sao?""" I mean under her uniform.,Tao muốn nói ở dưới bộ đồ. "No, my housekeeper.","Không, quản gia của tao." "You take care of everything while I'm away, Philly.","Con chăm sóc nhà cửa khi Cha đi vắng nghe, Philly." "You're the man of the house now, you know.","Bây giờ con là trụ cột trong nhà rồi, con biết đó." "Philly, I wish your mother were alive so she could see how well you can handle yourself now.","Philly, ước gì mẹ con còn sống, để bả có thể thấy bây giờ con đã biết tự lo cho mình giỏi ra sao." "Well, anyway, you listen to Lester and show the new housekeeper the ropes.","Dù sao, con nghe lời Lester và chỉ dẫn cho quản gia mới." You think you can handle her?,Con nghĩ con quản lý cổ được không? "Lester, for God sakes, do n't treat my luggage like that.","Lester, vì Chúa, đừng đối xử với hành lý của tôi như vậy." "I'm very sorry, Mr. Fillmore.","Tôi rất tiếc, thưa ông Fillmore." There are some important things in there.,Có mấy thứ quan trọng ở trong đó. "Yes, I am relentlessly aware of that, sir.","Có, tôi luôn luôn để ý, thưa ông." "So, I guess there's nothing else.",Cha nghĩ không còn gì nữa. Do n't do anything I would n't do.,Đừng làm những gì Cha không muốn. What are we stopping here for?,Chúng ta dừng ở đây làm gì? "I mean, is n't this the servant's entrance?","Ý tôi là, không phải đây là lối vô của người hầu sao?" Do n't you usually drop me off in front of the house?,Không phải ông vẫn thường cho tôi xuống ngay trước nhà sao? "Will you be getting out here then, Philly?","Cậu có chịu xuống đây không, Philly?" Do you mind if we talk?,Mình nói chuyện được không? Like what do you do with your time?,Như cậu dùng thời gian làm gì? "Not too much, I guess.","Không nhiều lắm, tôi nghĩ vậy." What is there for me to do in this area on my nights off?,Ở đây có chuyện gì cho tôi làm trong những buổi tối rảnh rỗi không? "There's a movie theater downtown, a drugstore and a couple of bars, I guess.","Có một rạp phim ở dưới chợ, một tiệm thuốc và vài quán bar, tôi nghĩ vậy." Not too much really.,Đúng là không nhiều lắm. What did the other girls do on their nights off?,Mấy cô gái khác làm gì trong những buổi tối rảnh rỗi? I mean the other housekeepers.,Ý tôi là những quản gia khác. The other housekeepers are n't exactly what you'd call girls.,Những quản gia khác thì không chính xác là những cô gái như chị nói. They were mostly elderly women.,Hầu hết họ đều là những phụ nữ lớn tuổi. "Their nights off, they mostly went to sleep.",Những đêm rảnh rỗi thì họ chỉ đi ngủ thôi. You mean your previous housekeepers have been elderly women mostly?,Cậu nói là hầu hết những quản gia trước đây đều là những bà già? That must not have been too interesting for you.,Vậy chắc chẳng có gì hứng thú cho cậu. "I mean it must not have been too interesting for a young man of 15, is it?","Tôi muốn nói điều đó chắc chẳng có gì hứng thú cho một chàng trai 15 tuổi, phải không?" I'm not sure I got your point.,Tôi không chắc hiểu được ý chị. It must not have been so interesting to sit across from your elderly housekeepers and look up their dresses like you're looking up mine right now.,Chắc chẳng có gì thú vị khi ngồi giữa những bà quản gia già và nhìn áo của họ như cậu đang nhìn áo của tôi ngay bây giờ. Why do you say things like that?,Sao chị lại nói những chuyện như vậy? "Well, why should n't I?","À, sao tôi lại không nên nói?" "Because they embarrass me, that's why.","Bởi vì nó làm tôi bối rối, vậy đó." "Philly, I was only teasing you.","Philly, tôi chỉ chọc cậu thôi mà." Did you have a good time?,Chị có vui vẻ không? "Hey, I did not want to embarrass you.","Ê, tôi không cố ý làm cậu bối rối." - Will you forgive me?,- Cậu bỏ qua cho tôi nghe? I planned to do some shopping this afternoon.,"Lester, chiều nay tôi tính đi mua đồ." Can you drop me at the store?,Anh đưa tôi tới cửa hàng được không? "Well, Miss Mallow, I suppose.","Được, cô Mallow, chắc là được." I do have an appointment at 10:00.,Tôi có một cuộc hẹn lúc 10 giờ. "I ca n't be late, but sure.","Không thể trễ được, nhưng không sao." But can I change out of my uniform first?,Nhưng để tôi thay đồ trước đã. Just do n't be all day about it.,Chỉ là đừng thay đồ cả ngày. "Thank you for waiting, Lester.","Cám ơn anh đã chờ, Lester." "Well, Nicole, how is everything going?","Sao, Nicole, công việc sao rồi?" "Just fine, Lester.","Tốt thôi, Lester." You seem to be getting along with Philly very well.,Có vẻ như cô đã làm quen với Philly rất tốt. So when are you gonna get it on with him?,Vậy cô tính chừng nào tiến tới với nó? "Now listen, sweet pants, Mr. Fillmore's trip is a short one and this whole thing has to be over and done with by the time he gets back.","Bây giờ nghe nè, cô em, chuyến đi của ông Fillmore rất ngắn, và toàn bộ chuyện này phải được giải quyết xong trước khi ổng trở về." "But, Lester, he's just a 15 - year - old boy.","Nhưng, Lester, nó chỉ là một cậu bé 15 tuổi." 15 is the perfect age.,- 15 là cái tuổi hoàn hảo. "Just think, you're giving him private lessons -- an advanced education.","Cứ nghĩ đi, cô sẽ cho nó những bài học vỡ lòng, và rồi những bài học nâng cao." I just feel bad about it.,Tôi chỉ cảm thấy không ổn. "If you do n't do it, you're gonna feel a lot worse.","Nếu cô không làm, cô sẽ còn cảm thấy tệ hơn nhiều." "Is this a threat, Lester?","Có phải đó là hăm doạ không, Lester?" "Philly, do n't leave it there.","Philly, đừng để đó." I said do n't leave your bike there.,Tôi nói đừng để xe đạp của cậu ở đó. "- It might get run over, disfigured, mangled beyond recognition.","- Nó có thể bị cán, hư hỏng, méo mó tới nỗi không còn nhận ra được." I'm coming up.,Tao leo lên đây. - Give me the camera.,- Đưa máy ảnh đây. "Now, on three.","Bây giờ, đếm tới ba." "- Yeah, I'm fine.",- Tao không sao. - My stomach helped me.,- Nhờ cái bụng. - She's unbuttoning her uniform!,- Cổ đang cởi nút áo! - She's doing it!,- Cổ đang làm! What'll it be now?,Bây giờ là gì đây? I'm afraid to look.,Tao sợ không dám nhìn. "Aw, damn it!","Ôi, tổ mẹ!" What a wasted night!,"Phí hết một đêm, philly!" I hope you have n't been upsetting her.,Hy vọng cậu không làm cho cổ buồn. I hope you have n't been upsetting her.,Tôi hy vọng cậu không làm cho cổ buồn. She should n't be upset.,Cổ không thể chịu được đau buồn. She had a mild attack on her last job.,Cổ đã bị tổn thương trong việc làm vừa qua. That's why she had to leave.,Đó là lý do cổ ra đi. You're kidding me.,Ông đang giỡn hả? You mean she did n't tell you?,Cổ chưa có nói với cậu sao? I thought you two told each other everything.,Tôi tưởng hai người đã nói với nhau mọi chuyện. "What's the matter with you today, Philly?","Hôm nay cậu bị sao vậy, Philly?" You've hardly said a word to me all day.,Suốt ngày cậu hầu như không nói với tôi một lời. Are you mad at me for teasing you for looking up my dress?,Cậu giận tôi vì chuyện chọc ghẹo cậu nhìn áo của tôi hả? "Well, then what is it?",Vậy thì là chuyện gì? Are you too tired to talk to me?,Cậu chán nói chuyện với tôi lắm phải không? "Hard day on the old bike, huh?","Một ngày mệt nhọc với chiếc xe đạp cũ, hả?" "Yes, well, big deal.","Phải, rồi, thua nặng rồi." "If you want to watch me undress so badly, why do n't you tell me?","Philly, nếu cậu muốn nhìn tôi thay đồ quá vậy, sao không nói cho tôi biết?" "I said if you want to watch me undress so badly, you should have told me.","Tôi nói nếu cậu muốn nhìn tôi thay đồ quá vậy, thì cậu nên nói cho tôi biết." "Well, do you want to watch me undress?","À, cậu có muốn nhìn tôi cởi quần áo không?" - Go and close the door.,- Đi đóng cửa đi. I'm not sure I got you right.,Tôi không chắc hiểu đúng ý chị. Did you want me in or out?,Chị muốn tôi ở trong hay ở ngoài? "Well, do you want to watch me undress?","À, cậu muốn nhìn tôi cởi quần áo không?" "- Well, in then.","- Vậy thì, ở trong." "You still with me, Philly?","Cậu vẫn còn đó hả, Philly?" - Do you still want me to continue?,- Cậu vẫn còn muốn tôi tiếp tục chớ? What do you think of them?,Cậu nghĩ nó đẹp không? "My breasts, how do you like them?","Ngực tôi, cậu thích nó nhiều không?" Would you like to touch them?,Cậu muốn sờ nó không? But you still want me to continue though.,"Nhưng dù sao, cậu vẫn muốn tôi tiếp tục phải không?" I think I'd better go now.,Tôi nghĩ tôi nên đi bây giờ. "Oh, so soon?","Ồ, sớm vậy sao?" You wo n't stay?,Cậu không ở lại à? No. I'm sorry.,Không. Tôi xin lỗi. "Oh, what a pity.","Ôi, đáng tiếc thật." - And thank you.,- Và cám ơn chị. I really enjoyed it.,Tôi rất thích chuyện này. We should do this again sometime.,Thỉnh thoảng chúng ta nên làm lại chuyện này. "Oh, Philly, it's you.","Ồ, Philly, là cháu à." "Sherman, it's for you!","Sherman, kiếm cháu nè!" - Is n't it a little late for visitors?,- Chẳng phải giờ nay hơi trễ rồi sao? - We're making milkshakes in the kitchen.,- Tụi tao đang làm kem sữa trong bếp. You'll never guess what just happened to me.,Mày chẳng bao giờ đoán được chuyện gì vừa xảy ra với tao đâu. - You wanna guess?,- Muốn đoán không? "Oh, you boys have business you wanna discuss?","Ồ, mấy thằng nhóc có chuyện muốn bàn với nhau hả?" "Get out of here, you creep.","Tránh ra khỏi đây, đồ cà chớn." "- So, what's up?","- Vậy, có chuyện gì?" "Well, about ten minutes ago,","Khoảng 10 phút trước đây," "I'm walking past Miss Mallow's bedroom, and she stops me in the hall and asks me if I wanna come inside.","Tao đang đi ngang phòng ngủ của cô Mallow, và cổ chặn tao lại ngoài cửa và hỏi tao có muốn vô trong không?" "So I say ""sure"" and I go inside.","Nên tao nói ""được"" và tao vô trong." Then she asks me if I wanna watch her strip naked.,Rồi cổ hỏi tao có muốn nhìn cổ cởi đồ không? "So I say ""sure"" and so she does.","Nên tao nói ""có"" và rồi cổ làm." She takes off all her clothes.,Cổ cởi hết quần áo. "What do you mean ""so then what?""","Mày muốn nói gì, ""rồi sao nữa?""" So then I came here to tell you.,Rồi tao tới đây và kể cho mày nghe. Are you kidding me?,Mày đang giỡn tao hả? "Hey, why do you think I'm kidding you?","Ê, sao mày nghĩ tao giỡn với mày?" I suppose you screw your housekeeper every goddamn night!,Tao biết là mày quậy bà quản gia của mày mỗi đêm! "Oh, you and old Florence make a great couple.","Ồ, mày và bà già Florence của mày xứng đôi đó." Are you embarrassed about last night?,Cậu bối rối vì chuyện đêm qua hả? Are you sure you're not embarrassed about seeing me naked last night?,Cậu có chắc là cậu không bối rối vì nhìn tôi cởi đồ tối qua? Why do you ask?,Sao chị hỏi vậy? Why do n't you come and visit me tonight after I've finished with the dishes?,Sao cậu không tới thăm tôi tối nay sau khi tôi rửa chén xong. "Sherm, Philly, I want you boys to work on your backhand today.","Sherman, Philly, hôm nay thầy muốn hai đứa tập đánh revers." "I do n't want you peeking in the girls locker room anymore either, huh?","Thầy không muốn hai em rình mò mấy đứa con gái trong phòng thay đồ nữa, hả?" Go out and get'em.,Ra ngoài đi tập đi. "Boy, that guy is weird!","Ê mậy, lão này kỳ cục quá!" "Yeah, him and Lester would make a great couple.","Phải, ổng và Lester xứng đôi lắm." He could have gotten us thrown out of the club.,Ổng có thể đuổi mình ra khỏi câu lạc bộ. For just copping a peek at the girls?,Chỉ vì bị bắt rình mò con gái hả? "If we could have got thrown out for that, what you did with Mallow could have gotten you arrested.","Nếu chúng ta có thể bị đuổi vì lý do đó, thì những gì mày làm với cô Mallow có thể bị bắt nhốt luôn." "Shut up and play tennis, huh?","Im miệng và chơi tennis đi, hả?" "Oh, I do n't know!","Ôi, tao không hiểu!" "Oh, Sherman, pick up the balls.","Sherman, lượm banh lên đi." "I mean, you're very impatient.","Tao muốn nói, mày rất thiếu kiên nhẫn." "Hey, Philly, were old Mallow's knockers this big?","Ê, Philly, vú bà già Mallow lớn cỡ này không?" - You know that's not fair.,"- Mày chơi không công bằng, biết không?" How come you did n't touch'em?,Sao mày không sờ nó? I did n't know how.,Tao đâu biết được. You just grab'em like this and squeeze.,Mày chỉ cần chộp lấy như thế này và bóp. How the hell would you know?,Làm sao mày biết được. When was the last time you saw a knocker?,Lần cuối cùng mày thấy một cái vú là khi nào? "Hey, Philly, Sue Ellen Turner will let you look at hers for a dollar.","Ê, Philly, Sue Ellen Turner sẽ cho mày nhìn vú cổ với giá một đô - la." How come you did n't touch'em?,Vậy sao mày không sờ nó? "Huh, big boy?","Hả, thằng mập?" "Well, she's gotta be in the mood.","À, cổ sẽ nổi cơn lên." "Besides, I'm a leg man.","Vả lại, tao là người mê đùi." You know you're crazy.,Mày biết là mày điên không? "Yeah, come on.","Rồi, thôi mà." "- Yes, sir, Mr. Travis.","- Vâng, thưa thầy Travis." "Be sure and tell me about tonight, lover boy.","Nhớ kể cho tao nghe về tối nay, nhóc quậy." I looked for you in your room and you were n't there.,"Tôi tìm trong phòng chị, nhưng chị không có ở đó." You said you wanted to talk to me?,Chị nói chị muốn nói chuyện với tôi hả? "Come in, Philly.","Vô đi, Philly." What are you doing in my father's bathtub?,Chị đang làm gì trong bồn tắm của cha tôi? "- No, I guess not.","- Không, tôi nghĩ là không." Would you like to wash my back?,Cậu muốn kỳ lưng tôi không? Would you like to join me?,Cậu muốn tham gia không? Would I like to what?,Tôi muốn làm gì? Take a bath with me?,Tắm chung với tôi. You mean in there with you right now?,"Chị muốn nói vô đó với chị, ngay bây giờ?" Why do n't you try it?,Sao cậu không thử? Maybe you'll like it.,Có lẽ cậu sẽ thích. "Well, I probably would n't even fit in there.","À, chắc là tôi vô đó không vừa đâu." "Oh, yes you would.","Ồ, vừa mà." You mean you want me to take off all my clothes and everything?,Chị muốn tôi cởi hết quần áo và mọi thứ? Do you usually wear them when you take a bath?,Cậu vẫn thường mặc quần áo khi tắm sao? "Oh, come on, Philly.","Coi nào, Philly." I wo n't even look.,Tôi không nhìn đâu. "Oh, come on.","Ôi, coi nào." It will be an adventure.,Đó sẽ là một cuộc phiêu lưu. "Hey, where are you going?","Ê, cậu đi đâu vậy?" Do n't you want to take your robe off and join me?,Cậu không muốn cởi áo choàng ra và vô đây với tôi sao? "Okay, just a sec.","Được rồi, chờ một chút." Wo n't you take them off?,Cậu không cởi nó ra sao? "Well, all right then.","À, vậy được rồi." Come in the bath with your bathing trunks.,Hãy vô bồn tắm với cái quần sọt. I'll wash your shoulder.,Để tôi chà vai cho cậu. "Well, how does that feel?","Sao, cảm thấy sao?" Are you sure you do n't want to take them off?,Cậu có chắc là cậu không muốn cởi nó ra không? "Okay, under one condition.","Được rồi, với một điều kiện." - Can I help you?,- Tôi giúp được không? I think I'd better go now.,Tôi nghĩ bây giờ tôi phải đi. "Philly, wait a second.","Philly, chờ một chút." "- Wait a second, will you?","- Chờ một chút, được không?" Will you forgive me?,Cậu bỏ qua cho tôi nghe? "Hey, prove it.","Vậy, chứng minh đi." By sleeping with me tonight.,Bằng cách ngủ với tôi tối nay. "Well, I tried it once before in summer camp and I know for a fact that you ca n't get a good night's sleep when someone else is in the same bunk with you.","À, trước đây tôi có thử một lần ở trại hè và tôi biết chắc là mình không thể ngủ ngon khi có ai đó nằm chung giường với mình." "Well, thank you.","À, cám ơn chị." It's been a lovely evening.,Đây là một buổi tối đáng yêu. "Just to show that there's no hard feelings, would you kiss me good night?","Chỉ để chứng tỏ là cậu không bực mình, cậu muốn hôn tạm biệt tôi không?" Is it all right if I kiss you good night?,Tôi hôn tạm biệt cậu có được không? Who the heck takes baths with other people?,Quỷ sứ nào lại đi tắm chung với người khác? Except for the Japanese I mean.,Tao muốn nói là ngoài người Nhật ra. Have you heard of any?,Mày có nghe ai vậy không? Nobody except the Japanese.,Không ai ngoại trừ người Nhật. - Did you touch'em?,- Cổ có sờ mày không? "Her knockers, did you touch them?","Vú của cổ, mày có sờ nó không?" "- Well, sort of.","- À, cũng có phần nào." Did you or did n't you?,Có hay không có? "Well, not with my hands.","À, không phải bằng tay." "Does n't that get broads hot, touching their knockers, even with your elbows?","Nó có làm mày hứng không, khi được sờ vú cổ, mặc dù chỉ bằng cùi chỏ?" "Aw, to hell with this.","Ôi, chán mày ghê." Nice girls let you touch their knockers if they like you or if they're going steady with you.,Con gái đàng hoàng để cho mày sờ vú nếu họ thích mày hay đang yêu mày. "- Hey, Philly, you wanna know what I think?","- Ê, Philly, muốn biết tao nghĩ gì không?" - Lots of people take baths with other people.,- Rất nhiều người tắm chung với người khác. Maybe she's part Japanese?,Hay có lẽ cổ lai Nhật? "Hey, Philly, wanna know what else I think?","Ê, Philly, muốn biết tao nghĩ gì nữa không?" - I think you're falling for her.,- Tao nghĩ mày mê cổ rồi. - You're crazy.,- Mày điên rồi. "Do you think that if a guy touches a woman's knockers -- not on a date, but in his own house -- think it would still count as getting to second base?","Mày có nghĩ nếu một gã sờ vú một phụ nữ không phải trong một cuộc hẹn, nhưng trong nhà của chính hắn cái đó có thể được tính như đã tới bước thứ hai rồi không?" With his hands or with his elbows?,Bằng tay hắn hay bằng cùi chỏ? "- No, I think it has to be on a real date.","- Không, tao nghĩ nó phải trong một cuộc hẹn đàng hoàng." Do n't do anything I would n't do.,Đừng làm bất cứ gì tao không muốn. "Oh, excuse me, I'm --","Ôi, tôi xin lỗi, tôi" "Oh, hi, Joyce.","Ồ, chào Joyce." Do n't you think she's one of the most fantastic creatures?,Cậu có nghĩ cô ấy là một trong những sinh linh kỳ diệu nhất không? - I like you better.,- Tôi thích chị hơn. - You'll make me blush.,- Cậu làm tôi mắc cỡ. "- Hello, son.","- Chào, con trai." "Oh, hi, Dad.","Ồ, chào Cha." "- How you doing, Philly?","- Công việc thế nào, Philly?" "Well, it's going pretty good here too, and I've got a lot to tell you when I get back.","Ở đây cũng khá tốt, và Cha sẽ có rất nhiều chuyện để kể với con khi Cha về." The bike's just fine.,Chiếc xe tốt lắm. "- Oh, that's good.","- Ồ, vậy tốt." "And Miss Mallow, is she working out okay too?","Còn cô Mallow, cổ làm việc có tốt không?" Miss Mallow's working out fine too.,Cô Mallow làm việc cũng tốt. "Put her on, will you?","Cho cổ nghe máy, được không?" - You want to talk to her?,- Cha muốn nói chuyện với cổ hả? She's not here right now.,Bây giờ cổ không có ở đây. She's in the john.,Cổ đang trong nhà vệ sinh. What's so funny?,Có gì tức cười sao? "Oh, nothing, Dad.","Ồ, không có gì, Cha." "Well, Philly, look.","Được rồi, Philly, nghe nè." I've got a lot of work to do before tomorrow's meeting.,Cha có rất nhiều việc phải làm trước buổi họp sáng mai. "Say good night to Miss Mallow for me, will you?","Cho Cha gởi lời chào cô Mallow, được không?" "Okay, I'll say good night to Miss Mallow for you, Dad.","Được rồi, con sẽ chào cô Mallow dùm Cha." "- And you take care now, huh?","- Và con bảo trọng nhé, hả?" "- Okay, son.","- Được rồi, con trai." Are we going to... you know?,Có phải chúng ta sắp... chị biết chứ? "Well, I do n't really know how.","À, tôi thật sự không biết làm sao." "Well, I might be able to show you.","Được, có lẽ tôi sẽ dạy cho cậu được." I'd just like to say one thing before we start.,Tôi chỉ muốn nói một điều trước khi chúng ta bắt đầu. - That I respect you.,- Rằng tôi tôn trọng chị. I'd also say that I'm prepared to marry you... whenever you say.,Tôi cũng muốn nói rằng tôi sẵn sàng cưới chị bất cứ khi nào chị đồng ý. "Oh, you do n't have to say that.","Ồ, cậu không cần phải nói vậy." "No, I'm not just saying that.","Không, tôi không chỉ nói vậy." I'm not just handing you a line or anything.,Tôi không chỉ phỉnh phờ chị hay gì khác. I wanna marry you.,Tôi muốn cưới chị. "Oh, Philly, listen to me.","Ôi, Philly, hãy nghe tôi nói." A man and a woman should only get married when they want to raise a family together or they want to live together.,Một người đàn ông và một người đàn bà chỉ nên cưới nhau khi họ muốn xây dựng một gia đình cùng nhau hay họ muốn sống chung với nhau. A man and a woman should only get married when they love each other.,Một người đàn ông và một người đàn bà chỉ nên cưới nhau khi họ yêu nhau. But I do love you.,Nhưng tôi có yêu chị. Do n't you love me?,Chị không yêu tôi sao? - But you do n't want to marry me.,- Nhưng chị không muốn cưới tôi. - I did n't say that.,- Tôi đâu có nói vậy? "You did n't say that, but that's what you were thinking, is n't it?","Chị không có nói vậy, nhưng đó là điều chị đang nghĩ, phải không?" Some silly - ass little kid has just told you that he loves you and wants to marry you.,Có một thằng nhóc ngu ngốc vừa nói với chị là nó yêu chị và muốn cưới chị. It's probably all you can do to keep from laughing out loud.,Chắc chị chỉ lấy chuyện đó để làm trò cười mà thôi. "- Philly, you're wrong.","- Philly, cậu sai rồi." I should have kept my big mouth shut.,Đáng lẽ tôi nên ngậm cái miệng thúi lại. You asked her to marry you?,Mày hỏi cưới cô ta? "I should have played it cool, strung her along a while.","Tao phải thống thiết vậy, để buộc chặt cô ấy lâu dài." That's the way you have to treat women.,Đó là cái cách đối xử với phụ nữ. "So tell me, did you get to second base?","Vậy nói tao nghe, mày đã làm bước thứ hai chưa?" "- Oh, yeah, sure.","- Ồ, có, tất nhiên." - Was it fun?,- Có đã không? - But why'd you have to ask her to marry you?,- Nhưng tại sao mày lại phải hỏi cưới cô ấy? I just wanted to apologize for the way I've been acting.,Tôi chỉ muốn xin lỗi vì cái cách đối xử của tôi vừa qua. "Guess I've been acting very juvenile lately, and I'm sorry.","Chắc là gần đây, hành động của tôi rất thiếu chín chắn, và tôi xin lỗi." "Well, I guess we might just go steady for a while.",Tôi nghĩ chúng ta có thể quan hệ nghiêm chỉnh với nhau một thời gian. I love that dress you're wearing.,Tôi yêu cái áo chị đang mặc. "Well, where do you plan to take me tonight?","Vậy, cậu định đưa tôi đi đâu tối nay?" I have this little place that I know.,Tôi có một chỗ nhỏ mà tôi biết. I think you'll enjoy it.,Tôi nghĩ chị sẽ thích. "Oh, Lester seems to be in a good mood.","Ồ, có vẻ như Lester đang vui vẻ." Thank you for the corsage.,Cám ơn vì cánh hoa. "Oh, glad you like it.",Rất vui khi chị thích. And the Chateaubriand for two.,Và thịt bò Chateaubriand cho hai người. And I think I'll have a glass of white wine to go with it.,Và tôi muốn một ly vang trắng để uống kèm với nó. Madame is perhaps mistaken.,Bà đây có lẽ đã lầm. With the red meat we have the red wine.,Với thịt đỏ chúng ta uống vang đỏ. The lady prefers the white wine.,Quý cô đây thích vang trắng hơn. I'd like you to bring her what she prefers.,Tôi muốn ông đem cho cô ấy thứ gì cô thích. "Whatever you say, monsieur.","Xin theo lời ông, thưa ông." "You are the boss, no?","Ông là ông chủ, phải không?" For he's a jolly good fellow For he's a jolly good fellow,Vì anh là một người bạn tuyệt vời Vì anh là một người bạn tuyệt vời For he's a jolly good fellow,Vì anh là một người bạn tuyệt vời Monsieur wish some dessert?,Quý ông dùng tráng miệng gì? "The mousse is very nice for you, madame.","Kem rất tốt cho bà, thưa bà." "It is, how you say, succulent.","Như người ta nói, ngon và bổ." The Sanka brand decaffeinated coffee?,Cà - phê không cafein hiệu Sanka? "The cappuccino is very nice for you, madame.","Cà - phê cappuccino rất tốt cho bà, thưa bà." "Really, we've had enough.","Thật tình, chúng tôi đủ rồi." Madame wishes the after - dinner liqueur?,Quý bà muốn chút rượu sau bữa ăn không? I said we've had enough.,Tôi nói là chúng tôi đủ rồi. "Ah, ah, ah.","Ah, ah, ah." Monsieur wishes the after - dinner mint. The Frango mint.,"Quý ông muốn kẹo bạc hà sau bữa ăn không, kẹo Frango?" May we just have the check please?,Tính tiền dùm được không? - And thank you for a lovely evening.,- Và cám ơn cậu vì một buổi tối đáng yêu. Did you believe that waiter with his funny accent?,"Ôi, cái ông bồi bàn có cái giọng nói tức cười không tin nổi." I'm so proud of you.,Tôi rất hãnh diện về cậu. "You're a real gentleman, you know?","Cậu là một quý ông thật sự, cậu biết không?" "Philly, turn on the lights, will you?","Philly, mở đèn lên, được không?" "Excuse me, but am I hurting you?","Xin lỗi, tôi có làm chị đau không?" "Miss Mallow, are you okay?","Chị Mallow, chị có sao không?" "Philly, what is it?","Philly, có chuyện gì?" - I killed her.,- Tôi đã giết cô ấy. "- Philly, what are you saying?","- Philly, cậu nói gì?" - I killed Miss Mallow!,- Tôi đã giết cô Mallow. "I want to know how this happened, Philly.","Tôi muốn biết chuyện này đã xảy ra bằng cách nào, Philly." I want to know what filthy thing you were doing.,Tôi muốn biết cậu đang làm cái chuyện bẩn thỉu gì ở đây. I want you to tell me.,Tôi muốn cậu kể. It must have been her heart.,Chắc là tại tim của cô ta. She said she had a weak heart.,Cô ấy nói là cô bị yếu tim. "Operator, get me the police.","Tổng đài, cho tôi gặp cảnh sát." - Please do n't tell them I did it!,- Xin đừng nói với họ là tôi đã làm! What do you want me to tell them?,Cậu muốn tôi nói gì với họ? That I did it?,Rằng tôi đã làm? Or that she did it herself?,Hay chính cô ta tự làm? "They're not going to believe that, you know.","Họ sẽ không tin đâu, cậu biết mà." Do n't tell them anything!,Đừng nói gì với họ hết! You do n't have to call them!,Ông không cần phải gọi cho họ! "Please hang up the phone, Lester!","Làm ơn cúp máy đi, Lester!" I'll do anything!,Tôi sẽ làm mọi chuyện! Please just help me!,Chỉ cần giúp tôi! May I suggest we begin by covering her up?,Vậy bây giờ hãy bắt đầu đem giấu cổ. Perhaps we should put her somewhere where it's cool so she does n't rot too quickly.,Có lẽ chúng ta nên để cổ vô chỗ nào lạnh một chút để cổ không thối rữa nhanh quá. What are you gonna do with all this food?,Ông định làm gì với số thức ăn đó? Wo n't it spoil?,Nó sẽ không hư sao? Would you rather the food spoil or Miss Mallow spoil?,Cậu muốn thức ăn hư hay là cô Mallow hư? "Well, that should be sufficient.","Rồi, vậy chắc đủ rồi." "Let's pop her in, shall we?","Hãy bỏ cổ vô, được không?" Like a sack of potatoes.,Như một bao khoai tây. Those Europeans never did fit in.,Người châu Âu thì chẳng bao giờ vừa. "We ca n't just leave her where she is for too long, you know.","Chúng ta không thể để cổ ở đó lâu quá, cậu biết rồi." Your father will be home in a week or two.,Một hai tuần nữa cha cậu sẽ về. Suppose he takes it into his mind to get some lamb chops from his freezer?,Giả sử như ổng nãy ra cái ý muốn lấy ít thịt cừu trong tủ lạnh? "I think your father, from what I know of him, would be quite disappointed to find Miss Mallow instead of lamb chops in his freezer, do n't you?","Tôi nghĩ cha cậu, theo những gì tôi biết bề ổng, sẽ rất thất vọng khi tìm thấy cô Mallow thay vì thịt cừu trong tủ lạnh, phải không?" "But it is worthy of your consideration, Philly.","Nhưng cũng đáng cho cậu suy nghĩ, Philly." "Do n't you think your father would be more than disappointed to find Miss Mallow all frozen, rock hard in his freezer instead of some nice baby lamb chops?",Cậu không nghĩ là cha cậu sẽ còn hơn là thất vọng khi tìm thấy cô Mallow đông cứng như một tảng đá trong tủ lạnh thay vì những miếng thịt cừu non ngon lành? Are n't you gonna help?,Ông không giúp tôi sao? It's not my body.,Không phải cái xác của tôi. "Come on, Lester.","Thôi mà, Lester." Ca n't you help me?,Không giúp tôi được sao? "Boy, this is really hard.","Trời ơi, nó cứng thiệt." "Well, you've heard the expression ""frozen stiff.""","Cậu không nghe câu ""cứng như xác chết"" sao?" "Philly, let's flip her over.","Philly, hãy lật cổ lại." "Yes, actually, I quite enjoyed it, Philly.","Không sao, thật ra, tôi rất vui, Philly." "Yes, what is it now, Philly?","Lester, hả, bây giờ có chuyện gì nữa, Philly?" It's Miss Mallow!,Đó là cô Mallow! She's not there!,Cổ không có ở đó! She's not in her grave!,Cổ không có trong huyệt! - She's not there.,- Cổ không có ở đó. "I'm warning you, Philly.","Tôi cảnh báo cậu, Philly." "If this is your idea of some sort of childish prank,","Nếu đây là một trò đùa trẻ con của cậu," "I, for one, am not amused.","Tôi, dứt khoát, không thấy tức cười chút nào." I will not deal with this as anything other than a joke.,Tôi thấy đây không phải là gì khác hơn một trò đùa. See what he wants.,Coi hắn muốn gì? "I found this note for you in your flower garden, Philly.","Tôi tìm thấy miếng giấy này gởi cho cậu trong vườn hoa, Philly." """The flower you two buried had to be transplanted.""","""Hoa mà các người trồng cần được đem trồng chỗ khác.""" "You'd be surprised at the number of people who go poking through the grounds of the wealthy at night, my boy.","Cậu sẽ ngạc nhiên với con số người ban đêm lục lọi trong vườn của những người giàu, nhóc à." "So, what's next?","Rồi, tiếp theo là gì?" "Gosh, Lester, I do n't know.","Trời ơi, Lester, tôi không biết." "Lester, I just ca n't think of any other way to get the money.","Lester, tôi không thể nghĩ ra bất cứ cách nào để lấy tiền." "Lester, you think we should be doing this?","Lester, ông nghĩ chúng ta có nên làm vậy không?" "Well, Philly, do you want Miss Mallow back?","Philly, cậu có muốn cô Mallow trở lại không?" "- Then open the safe and get the 10,000.",- Vậy hãy mở két sắt và lấy 10.000. Your father may not even notice it's missing.,Cha cậu có khi còn không để ý là mất nó. "What are we gonna tell my father when he comes home and discovers $10,000 missing?",Tôi sẽ nói gì khi ổng trở về và thấy mất 10.000 đô - la? What are you going to tell him when Miss Mallow's remains turn up at the police station?,Cậu sẽ nói gì khi cái xác của cô Mallow xuất hiện ở trạm cảnh sát? "Hey, Lester, look at this.","Ê, Lester, nhìn nè." "Good work, Philly.","Giỏi lắm, Philly." What are you doing here now?,Bây giờ cô đang làm gì ở đây? Why are n't you at the hotel?,Sao cô không ở khách sạn? Because I was sick of staying at that sleazy place.,Bởi vì tôi đã chán ở cái chỗ bẩn thỉu đó rồi. "Nicole, he'll see you.","Nicole, nó sẽ thấy cô." I want him to see me.,Tôi muốn nó thấy tôi. "What the hell is going on, Nicole?","Cô đang làm cái quái gì vậy, Nicole?" A belated case of conscience maybe?,Chắc là một trường hợp lương tâm tới muộn? "Well, that's very sweet.","Hay thiệt, dễ thương thiệt." "Look, the old man may not be a prize, but the kid does n't deserve to have this done to him.","Nghe nè, ông già thì tôi không quan tâm, nhưng thằng nhỏ thì không xứng đáng bị đối xử như vậy." "when you slept together, did he wet the bed?","khi hai người ngủ với nhau, nó có đái dầm không?" "If you do n't shut up, I'm going straight to --","Nếu anh không câm miệng, tôi sẽ đi thẳng tới" "Tell me what you're gonna do, sweet pants.","Nói cho tôi biết cô sẽ làm gì đi, cô em." "All right, I'll tell you.","Được rồi, để tôi nói cô nghe." You're gonna do precisely what I tell you to do.,Cô sẽ làm chính xác những gì tôi bảo cô làm. "Otherwise, I'll have to tell the immigration people that you're not only an illegal alien, but a felon.","Nếu không, tôi sẽ nói với cơ quan nhập cư rằng cô không chỉ là một dân nhập cư trái phép, mà còn là một tội phạm." "Seducing a minor -- that's a criminal offense, in case you did n't know.","Cám dỗ một em bé, là phạm tội, trong trường hợp cô chưa biết." Please do n't run away.,Làm ơn đừng bỏ chạy. "I'm sorry, Philly.","Tôi xin lỗi, Philly." You let me think that you were dead -- that I had killed you.,Chị làm cho tôi nghĩ rằng chị đã chết rằng tôi đã giết chị. Was it just for the money?,Có phải chỉ vì tiền không? Lester forced me into this mess.,Lester đã ép buộc tôi vô chuyện này. "What'd he do, put a gun to your head?","Ổng đã làm gì, chĩa súng vô đầu chị hả?" He threatened to tell immigration that I was working here illegally.,Hắn đe doạ sẽ báo với cơ quan nhập cư là tôi đang làm việc trái phép. I could have been deported.,Tôi có thể bị trục xuất. I had to do it.,Tôi phải làm chuyện đó. You got your money.,Chị đã có tiền. Why do n't you just take it and go away?,Sao chị không lấy tiền và bỏ đi đi? "I'm on your side, Philly.","Tôi ở về phía cậu, Philly." I thought you loved me.,Tôi đã tưởng chị yêu tôi. I do n't trust you anymore.,Tôi không còn tin ai nữa. "All right, then I'll go to the police.","Được rồi, vậy để tôi đi báo cảnh sát." "Well, what do you want me to do then?",Vậy bây giờ cậu muốn tôi làm gì? But I do n't want you arrested.,Nhưng tôi không muốn chị bị bắt. "Where's my father's $10,000?",- 10.000 đô - la của cha tôi đâu? "Well, can you help me try and get it back?","Vậy, chị giúp tôi lấy nó lại được không?" "Of course I'll help you, Philly.","Tất nhiên tôi sẽ giúp cậu, Philly." Gon na have to hurry.,Chúng ta phải nhanh lên. First we have to find a place to hide you.,"Trước hết, phải tìm một chỗ để giấu chị." I used to hide there all the time.,Tôi vẫn thường trốn ở trong đó. Maybe we'd better hurry to put some pressure on dear Lester.,Có lẽ chúng ta nên mau mau gây áp lực với Lester. I've got some ideas about that already.,Tôi đã có sẵn vài ý tưởng cho chuyện đó rồi. "I missed you, Miss Mallow.","Tôi nhớ chị, chị Mallow." But we came here to ask you a favor.,Nhưng chúng tôi tới đây để nhờ anh giúp đỡ. "We just got blackmailed for $10,000.",Chúng tôi vừa bị tống tiền 10.000 đô - la. Have you talked to the police?,Cô đã báo cảnh sát chưa? "Oh, Mr. Travis, wo n't you please help us?","Ôi, anh Travis, anh không giúp chúng tôi sao?" "You need a policeman, not a tennis instructor.","Cô cần một cảnh sát, không phải một giáo viên tennis." "But we need you, not a real cop.","Nhưng chúng tôi cần anh, không phải một cảnh sát thật." "Me, a policeman?","Tôi, làm một cảnh sát?" This guy is a real bully and he scares easily.,Tên này rất chết nhát và dễ dàng bị đe doạ. So all you have to do is act like a tough cop.,Nên anh chỉ cần đóng kịch như một cảnh sát hắc búa. - But I do n't know how to act like a cop.,- Nhưng tôi không biết làm sao diễn như một cảnh sát. - Just be hard and tough.,- Chỉ cần cứng rắn và hắc búa. And maybe we could watch Dirty Harry on television tonight.,Và có lẽ tối nay chúng ta có thể xem Dirty Harry trên TV. I'm with the police department.,Tôi từ cơ quan cảnh sát. I'm Detective Jack Travis.,Tôi là thanh tra Jack Travis. "- This is the Fillmore residence, but I am not Mr. Fillmore, if that's what you're asking.","- Đây là nhà của Fillmore, nhưng tôi không phải là ông Fillmore, nếu đó là điều ông muốn hỏi." I'd like to ask a few questions.,"Tôi muốn hỏi vài câu hỏi, tôi vô được không?" - I'm the houseman and chauffeur.,- Tôi là quản gia và tài xế. My name is Lester Lewis.,Tên tôi là Lester Lewis. "But I really must object, sir.","- Nhưng tôi phải kịch liệt phản đối, thưa ông." "- Shut up, Lester.","- Câm miệng đi, Lester." "Now then, Lester.","Bây giờ như vầy, Lester." Is there a Miss Nicole Mallow here?,Có một cô Nicole Mallow ở đây không? "That is, she used to be here.","Như vầy, lúc trước cổ ở đây." - Where did she go?,- Cổ đi đâu? She was n't happy here I'm afraid.,Tôi e là cổ không hạnh phúc khi ở đây. We received a tip that she has met with foul play.,Chúng tôi nhận được nguồn tin là cổ bị dính vô một trò bẩn thỉu. This tip said she was homicided.,Nguồn tin nói là cổ bị giết. Miss Mallow is as alive as you or I.,Cô Mallow vẫn còn sống nhăn như ông và tôi. I want to see her room now.,"Tôi muốn xem phòng cổ, bây giờ." I told you you'd find nothing in Miss Mallow's room.,Tôi đã nói là ông sẽ không tìm thấy gì trong phòng cô Mallow. What is the point of looking through my room?,"Bây giờ, vô phòng tôi để làm cái gì." "Gee, Lester, you really do have a very interesting sense of decoration.","Chúa ơi, Lester, ông có một kiểu trang trí thật thú vị." "Real interesting, Lester.","Đúng là thú vị, Lester." This a friend of yours?,Đây là bạn của ông à? "Real cute, Lester.","Đúng là dễ thương, Lester." "You know, you're a real cutie- pie.","Ông biết không, ông đúng là rất dễ thương." This is particularly cute.,Cái này còn đặc biệt dễ thương hơn. "This, I do n't even want to know from.","Cái này, tôi còn không muốn biết từ đâu mà có." "Planning a little trip, Lester?","Định đi xa một chuyến hả, Lester?" This must look just divine on you... if you lose a little weight.,Ông mặc cái này chắc là tuyệt trần nếu ông ốm bớt một tí. These are Miss Mallow's clothes.,Đây là quần áo của cô Mallow. She did n't have room for all of them and she asked that we keep them here and send them on after she settled in Tucson.,Cổ không đem đi hết được nên cổ nhờ tôi giữ ở đây và gởi cho cổ sau khi cổ tới Tucson. "Is n't that right, Philly?","Phải vậy không, Philly?" "Can I get you something to drink, Officer?","Để tôi lấy chút gì cho ông uống nghe, ông sĩ quan?" "Some tea, a coffee, a beer perhaps?","Trà hay cà - phê, hay là một ly bia?" "Lester, there's more dirty laundry here than I thought.","Lester, ở đây có nhiều quần áo dơ hơn tôi tưởng." What is this big red spot here?,Cái dấu màu đỏ bự ở đây là gì? "Miss Mallow was fond of eating lasagna in bed, and she frequently spilled it.","Cô Mallow rất thích ăn bột chiên trên giường, và cô thường làm đổ." "Lester, I do n't believe a word you've told me so far.","Lester, cho tới bây giờ tôi không hề tin bất cứ một lời nào ông nói." "And as far as I'm concerned, Miss Mallow was homicided.","Và theo như tôi nhận định, cô Mallow đã bị ám sát." I think I'm gonna take you down.,Tôi nghĩ tôi sẽ phải bắt giữ ông. "Give me a couple of hours, I can prove she's still alive.","Hãy cho tôi vài tiếng, tôi có thể chứng minh cổ vẫn còn sống." How are you gonna do that with her in Tucson?,Làm sao ông chứng minh được khi cổ ở Tucson? "Gee, Lester, are you sure it was Tucson?","Chúa ơi, Lester, ông có chắc đó là Tucson không?" - She's not in Tucson.,- Cổ không có ở Tucson. This is gonna be tough.,Chuyện này sẽ rắc rối đây. "Well, she's having an abortion.","À, cổ đang đi phá thai." I did n't want the boy to know.,Tôi không muốn cho thằng nhỏ biết. That's good you did that.,Ông làm vậy tốt lắm. Save that boy any pain.,Để thằng nhỏ khỏi buồn. She'll be back in three hours.,Ba tiếng nữa cổ sẽ về. I'm gonna see you in two hours.,Hai tiếng nữa tôi sẽ gặp ông. And you better be able to prove that girl is alive or I'm gonna book you for murder one.,Và tốt hơn ông nên chứng minh được là cô gái đó còn sống nếu không tôi sẽ bắt ông vì tội giết người. You ca n't book me for murder.,Ông không thể bắt tôi vì tội giết người. "If you do n't have a body, you do n't have a case.","Nếu ông không có một cái xác, ông không có một vụ án." "Come on, Lester.","Coi nào, Lester." "Up, up, up, up.","Dậy, dậy, dậy, dậy." Now do n't get any bright ideas about leaving town,Bây giờ đừng có một ý tưởng ranh ma nào muốn rời khỏi thành phố. "Now, I'm gonna see you in two hours from right now.",Tôi sẽ gặp lại ông trong hai tiếng kể từ bây giờ. "Yes, I do.","Có, có nghe." "Thank you, Officer.","Cám ơn, ông sĩ quan." "You know, Lester, I think it's shocking the way that man treats you.","Lester, tôi nghĩ cái cách người đó đối xử với ông rất đáng căm phẫn." I do n't know why you put up with it.,Tôi không hiểu tại sao ông lại chịu đựng được. I'm looking for the young foreign woman I checked in here the other day.,Tôi đang tìm người phụ nữ ngoại quốc mà tôi đã đăng ký phòng hôm trước. It's a matter of some urgency.,Đây là chuyện khá khẩn cấp. You do n't know where she is now?,Ông không biết bây giờ cổ ở đâu sao? "If it's the woman that I'm thinking of, I think I checked her out earlier this morning.","Nếu đó là người phụ nữ mà tôi đang nghĩ tới, tôi nghĩ là cổ đã trả phòng hồi sáng sớm rồi." Did she mention where she was going?,Cổ có nói là cổ đi đâu không? "Walter, will you get that cat out of the lobby?","Walter, mày có đem con mèo đó ra khỏi hành lang không?" Are you quite certain you do n't recall her mentioning where she might be headed?,Ông có chắc là ông không nhớ cổ có nói sẽ đi đâu không? "Well, now that you mention it, I believe she said something about going to Tucson.","À, bây giờ ông nhắc tới, tôi mới nhớ là cổ đã nói gì đó về chuyện đi Tucson." He's looking all over for you.,Ổng đang tìm chị khắp nơi. You do n't know him.,Cậu không biết hắn. He'll pick up the money and run.,Hắn sẽ lấy tiền và bỏ chạy. "Sherman, can we borrow a car?","Sherman, cho tụi tao mượn xe được không." "Sure, come on.","Được, tới đây." "If we catch him now, I'm sure he'll have the money with him.","Nếu chúng ta bắt kịp hắn, tôi chắc là hắn có đem tiền theo." "- Philly, I ca n't drive.","- Philly, tôi không lái được." - Neither can I. Can you?,Mày lái được không? "Come on, Sherman.","Coi nào, Sherman." I ca n't help it!,- Biết làm sao được. Why did n't you tell us before?,Sao cậu không nói trước? - Get off the sidewalk!,- Tránh khỏi lề đường! Do n't hit that car!,Đừng có tông chiếc xe đó! I'm trying not to!,Tao đang cố đây! "Watch out, there's a cop!","Coi chừng, có một cảnh sát!" You just missed that --,Mày vừa suýt đụng cái đó "- Do n't hit him, will you?","- Đừng tông hắn, được không?" - I'm trying not to!,- Tao đang cố đây! "Please, Mr. Green, it's terribly terribly important.","Làm ơn, ông Green, chuyện này vô cùng, vô cùng quan trọng." "Please, yes, please.","Làm ơn, phải, làm ơn." "Yes, thank you! Yes!","Phải, cám ơn ông, phải!" "Please, Mr. Green.","Làm ơn đi, ông Green." "Are you ready, Lester?","Anh sẵn sàng chưa, Lester?" "I'm ready, Mr. Green!","Tôi sẵn sàng rồi, ông Green!" "Mr. Green, we need your help.","Ông Green, chúng tôi cần ông giúp." "You want a chase, you sicko?","Ông muốn săn đuổi hả, đồ tâm thần?" I'll give you a chase.,Tôi sẽ săn đuổi với ông. "Lester, over here.","Lester, ở đây nè." "Thanks a lot, Mr. Green.","Cám ơn nhiều, ông Green." I've been waiting 20 minutes.,Tôi đã chờ 20 phút rồi. It's been a difficult day.,Một ngày khó khăn quá. And where's your tie?,Còn cà - vạt của anh đâu? I always want you to wear a tie.,Tôi nói anh phải luôn đeo cà - vạt mà. "Lester, you take this and the baggage is in the baggage area.","Lester, anh cầm cái này và đi lấy hành lý ở khu hành lý." "- I'll get that, sir.","- Để tôi đi lấy, thưa ông." "- Lester, let me help you.","- Lester, để tôi giúp ông." - I can get that.,"- Không, tôi lấy được mà." "- No, I insist.","- Không, năn nỉ mà." "- Really, I insist.","- Thiệt đó, năn nỉ mà." "- No, it's my job.","- Không, đây là việc của tôi." "I'll be right back, sir.","Tôi sẽ quay lại ngay, thưa ông." "Philly, please, please.","Philly, làm ơn, làm ơn." "Well, I was late picking up my employer, Mr. Fillmore.","À, tôi đã trễ giờ đón ông chủ tôi, ông Fillmore." "May I present Detective Travis, my employer, Mr. Fillmore.","Cho phép tôi giới thiệu thanh tra Travis, ông chủ tôi, ông Fillmore." - You're Fillmore?,- Ông là Fillmore? "Hold on, Lester.","Khoan đã, Lester." "Nice to see you again, Jack.","Rất vui gặp lại anh, Jack." "Oh, Nicole and I are old friends.","Ồ, Nicole và tôi là bạn cũ." - And you're Fillmore?,- Còn ông là Fillmore? "Well, it seems it's a mystery to all of us.","À, có vẻ như đó là một bí mật cho tất cả chúng ta." "Shall we be going, sir?","Chúng ta đi chớ, thưa ông?" "Oh, you get the rest of the baggage and I'll take this one.","Ồ, ông đi lấy số hành lý còn lại, để tôi cầm cái này cho." "Well, you've certainly changed a lot lately.",Rõ ràng gần đây cậu đã thay đổi rất nhiều. "I know, but most of the credit belongs to you.","Tôi biết, nhưng phần nhiều là nhờ vào chị." "And Lester too, of course.","Và Lester nữa, tất nhiên." "Philly, I'm going to miss you.","Philly, tôi sẽ nhớ cậu." "Well, I mean I think that it's time for me to leave.","À, tôi muốn nói tôi nghĩ đã tới lúc tôi phải đi." "Well, for one thing, we'll never be able to keep our affair a secret from your father.","Chỉ một điều, chúng mình sẽ không bao giờ có thể giữ kín chuyện chúng mình là bí mật không để Cha biết." "And the moment he found out, he'd fire me immediately.","Và một khi ổng biết được, ổng sẽ đuổi tôi ngay lập tức." I guess you're right.,Tôi nghĩ chị nói đúng. But I do n't want you to leave.,Nhưng tôi không muốn chị đi. I'll miss you.,Tôi sẽ nhớ chị. We'll always keep in touch.,Chúng ta sẽ còn liên lạc với nhau. "Anyway, you're ready to be on your own now.","Dù sao, cậu đã sẵn sàng đi con đường riêng của cậu." Where are you gonna go?,Chị sẽ đi đâu? I let you know where I am.,Tôi sẽ cho cậu biết tôi ở đâu. "If you're gonna get a new job, you're gonna have to have a letter of reference from my father.","Nếu chị muốn tìm được việc làm mới, chị cần phải có một bức thư giới thiệu của cha tôi." "Well, your father might not think I've been working long enough.",Có thể cha cậu nghĩ là tôi đã làm việc không đủ lâu. I did n't mean for him to write it.,Tôi không nói ổng sẽ viết cái đó. But I know what he'd say if he knew you as well as I do.,Nhưng tôi biết ổng sẽ nói sao nếu ổng hiểu chị nhiều như tôi. """She was passionate about her household duties.""","""Cổ rất nồng nhiệt trong nhiệm vụ quản gia của mình.""" """And she kept things well in hand.""","""Và cổ giữ mọi thứ trong tầm tay.""" """She gave everything she had to her employer.""","""Cổ đã tặng ông chủ cổ mọi thứ cổ có.""" "Lester, I'll see you at 3:00 then?","Lester, đón tôi lúc 3 giờ nhé." "- Hi, Jan.","- Chào, Jan." "- Hey, do you have Mr. Marks for Civics?","- Ê, bạn có học môn Công dân của thầy Marks không?" "Great, I'll see you there.","Tuyệt, hẹn gặp bạn ở đó." I'll see you sixth period.,Hẹn gặp bạn tiết thứ sáu. "Oh, Miss Phipps.","Ồ, cô Phipps." I did n't recognize you.,Cô đã không nhận ra em. You've changed so much since last June.,Em đã thay đổi rất nhiều kể từ tháng Sáu năm ngoái. "I know, and I'd like to thank you for the advice you gave me.","Em biết, và em muốn cám ơn cô vì lời khuyên cô đã cho em." To find girls whose age is more appropriate for me.,Tìm cho mình một cô gái ngang tuổi hơn. "Oh, it went very well.","Ồ, rất tốt." I'd like to talk to you about it in detail.,Em muốn kể với cô chi tiết hơn về chuyện đó. "Great, I'd love to.","Tuyệt, cô rất thích nghe." Can we discuss it over dinner tonight?,Chúng ta có thể nói chuyện đó trong bữa ăn tối nay không? Why do n't I have my chauffeur pick you up at 8:00 then?,Vậy 8 giờ tối nay em sẽ cho tài xế đón cô nhé? You're my good boy!,Cún cưng của chị! "Honey, I do n't have much time!","Con gái, ta không còn thời gian!" "Something came up at work, honey.","Có chuyện ở chỗ làm, con gái." Daddy is not gonna be home for a while.,Ba sẽ không về nhà một thời gian. "You ca n't go back to the house, Penny.","Con không được về nhà nữa, nghe Penny?" I've altered him.,Ba đã biến đổi nó. Everything is positioning nicely.,Mọi thứ đã đâu vào đó. "There he is, doctor Calico!","Ông đây rồi, tiến sĩ Calico!" "Oh, his guts will spill.",Rồi hắn sẽ phải nói. "Never, I'll never talk.",Tôi sẽ không bao giờ nói. As the package arrived I think it might make our dear friend a bit more communicative.,Khi món hàng đến nơi tôi nghĩ có lẽ anh bạn này sẽ muốn nói nhiều hơn. I'm sending an agent to pick it up.,Ta sẽ phái 1 đặc vụ đi lấy hàng. Gorgeous! Have him bring it to me on the first flight.,"Tuyệt quá, mang đến chỗ tôi ngay nhé." "Bolt, let's go!","Bolt, đi thôi!" We only need the girl!,Ta chỉ cần con bé đó! - Where is Calico?,- Lão Calico ở đâu? I'm not talking to you.,Ta không nói chuyện với lũ nhóc "Bolivia, Bolivia, Calico is in Bolivia!","Bolivia, Bolivia, Ông Calico ở Bolivia!" I should have known!,Lẽ ra ta phải biết chứ! "Come on Bolt, let's go.","Đi thôi nào, Bolt." "Bolivia, there is a flight leaving in 10 minutes.",Có chuyến bay tới Bolivia trong 10 phút. "Good job, buddy.","Giỏi lắm, cưng." That's a keeper!,Chụp 1 tấm kỉ niệm! "It's allright tough guy, you caught them all.","Không sao đâu cưng à, em đã xử đẹp chúng." - We got a boom mike.,- Có lỗi micro. - That's a boom mike.,- Lỗi micro sao. The dog could've seen that.,Con chó có thể đã thấy! "Uh, who cares if the dog sees a boom mike?",Con cún thấy lỗi micro thì sao chứ! "Forgive me for answering a question with a question, but who are you?",Xin lỗi vì phải trả lời 1 câu hỏi bằng 1 câu hỏi khác nhưng cô là ai? "Let me ask you, Mindy from the network...",Xin cho tôi hỏi cô Mindy từ nhà đài What do you see here?,Cô thấy gì ở đây? "- ""The dog"" she says.","- ""Con cún"" thôi sao." Am I missing something?,Tôi không thấy gì sao? "You're missing everything, Mindy.","Cô chẳng thấy gì cả, Mindy ạ." You see a dog.,Cô thấy một chú chó. "I see an animal that believes with every fiber of his being, every fiber that the girl he loves is in mortal danger.","Tôi thấy một con thú, tin tưởng đến từng sợi lông của nó, từng sợi rằng cô gái chủ nó đang gặp nguy hiểm." "Never, Mindy from the network.","Chưa bao giờ, thưa Mindy từ nhà đài." We jump through hoops to make sure Bolt believes everything is real.,Chúng tôi đã đột phá để làm Bolt tin rằng mọi thứ có thật. It's why we do n't miss marks.,"Vì thế, không được mắc lỗi Không bao giờ quay lại." And it's why we most certainly do not let the dog see boom mikes!,"Và không bao giờ, để chú chó thấy 1 cái micro!" "Because, Mindy from the network, if the dog believes it, the audience believes it.","Bởi vì, thưa cô Mindy đây, nếu chú chó tin điều đó, khán giả sẽ tin." And our focus groups tell us 18 to 35 year olds are unhappy.,Nhưng điều tra cho thấy nhóm người 18 - 35 tuổi đã thấy nhàm chán. They're not happy with happy.,Họ không thích kết cục có hậu nữa. "So maybe you should, I do n't know, spend a little less time worrying about the dog's method acting, and more time figuring out how to stop 20 year olds in Topeka from changing the channel.","Nên tôi nghĩ, có lẽ anh cần dẹp bớt thời gian lo cho cách diễn xuất của con cún, để nghĩ cách ngăn nhóm khán giả 20 tuổi chuyển kênh." "Because if you lose so much as half a rating point, so help me, I will fire everyone in this room, starting with you!","Bởi vì, nếu điều tra cho thấy bộ phim còn giảm điểm ưa thích, tha lỗi nhé, tôi sẽ sa thải hết, bắt đầu từ anh!" How's that for real?,Đủ hiện thực chưa hả? "You saved me again, Bolt.","Em lại cứu chị, Bolt." No more bad guys.,Không còn kẻ xấu nữa. "Do you want some food, Bolty? Huh?","Muốn ăn gì không, Bolt ngố?" "You've got them, Bolt, no one is gonna hurt me.","Em xử lý hết chúng rồi, Bolt, không ai làm gì chị được đâu." "Bolt, look at me.","Bolt, nhìn chị nè." "I'm fine, see?",Chị không sao mà! "Come here buddy, come here!","Lại đây nào, cưng!" "Go, get it Bolt!","Bắt lấy nè, Bolt!" "Well, what we have here?",Xem cái gì đây ta? "Your old buddy, Mister Carrot!","Anh bạn cũ, Chú Carrot!" You know I have to go.,Chị phải đi mà. "And there she is, my little superstar!","Đây rồi, siêu sao của tôi!" "Let's get to that ""Teen"" vogue cover shoot.",Ta sẽ đi chụp ảnh bìa cho tờ Thời trang Teen. "Mam, I wanna take Bolt home for this weekend.","Mẹ, con muốn đưa Bolt về nhà cuối tuần này." A little girl and her dog.,Cô bé và chú cún. So I can bring Bolt home?,Vậy là cháu được mang nó về? "As your friend, I say yes, absolutely but as your agent, I have to remind you.","Là bạn cháu, chú sẽ đồng ý còn là người quản lý, chú phải nhắc cháu." He has to stay right here.,"Bolt ở lại, đó là quy định." But he never gets to be a real dog.,Nó sẽ không được làm chó thật sự. Good enough for everybody?,Vậy là ổn thoả chứ? Let's get out of here.,"Giờ thì đi thôi, cưng." I wanna take Bolt home.,Cháu muốn đưa Bolt về nhà. "I have a little girl at home, love of my life.",Chú cũng có 1 cô bé ở nhà tình yêu của chú. I would do anything for her.,Chú sẵn sàng làm tất cả vì con bé. And I would trade her for you in a heartbeat!,Và chú sẽ đổi lấy cháu nếu được. "That reminds me, uh, we need to begin over to wardrobe.","Nhắc mới nhớ, ta sẽ phải thay đồ trước." I like to start with an evil laugh.,Bắt đầu bằng một nụ cười nham hiểm. "You may have one today Bolt, but in the end we will get your little Penny.","Có thể hôm nay, ngươi là Tia chớp, nhưng rồi sẽ có lúc chúng ta bắt được Penny bé nhỏ." "For you've choosen to follow the path of evil, ultimately we'll destroy you, along with your fiendish puppet master.","Vì ngươi đã đi theo quỷ dữ, bọn ta sẽ luôn đánh bại các ngươi, cùng tên chủ nhân giấu mặt." "- I know. Okay, watch this.","- Chưa hết đâu, nhóc." "She is a goner, dog.","Con bé tiêu rồi, cún ạ." Yeah and then he will execute her!,Sau đó là tính sổ con bé! I would super bark you both back into the hole you crawled out of but I need you alive because I got a little message for you to take back to your green - eyed man.,Ta có thể Gầm Gừ cho cả 2 ngươi bay đi nhưng ta muốn các ngươi sống bởi ta có một thông điệp cho gã mắt xanh chủ ngươi. - Is what long?,- Cái gì dài? Is it a long message?,Nó có dài không? Because I have a horrible memory.,Trí nhớ ta tệ lắm. And then we can pass it on green - eyed man together.,Sau đó ta sẽ cùng báo cho tiến sĩ mắt xanh. "I do n't care how the message is translated, alright?","Ta không quan tâm chuyện đó, hiểu không?" "Tell the green - eyed man, that I will not sleep, I will not rest until my Penny is safe from his evil clutches.","Hãy nói với gã mắt xanh, ta sẽ không ngủ, ta sẽ không nghỉ ngơi đến khi nào Penny được an toàn khỏi tay hắn." Way too many words!,Gì mà lắm thế! "Anyway, I'll do my best!","Dù sao, để thử xem!" "Get back here, you...","Quay lại đây, các ngươi" "I'll never let them get you, Penny!","Em sẽ không để chúng bắt chị, Penny!" "You ready, Bolt?","Sẵn sàng chưa, Bolt?" Ready on the propel bars.,"Scooter, sẵn sàng cần gạt." And track with them!,Máy quay chạy theo! Calico's super computer.,Siêu máy tính của gã Calico. If we can access it we'll find and learn where they're keeping my father.,Ta cần thâm nhập để biết chúng đang giữ cha ở đâu. It brings tears to my eyes!,"Nỗ lực lắm, cảm động rơi nước mắt!" Your father's discoveries could be a great use to our organization.,Khám phá của cha ngươi rất có lợi cho tổ chức này. "I'm sure, he will be more commutating now that I've got his ""lucky Penny""!","Giờ hắn sẽ phải tiết lộ thôi khi ta bắt được ""Penny yêu dấu""!" World domination is waiting my grasp!,Ta sẽ thống trị thế giới nay mai! "Bolt, it's okay Bolt.","Bolt, không sao đâu." - Listen to him.,- Nghe nó kìa. - He needs to know I'm okay.,- Nó cần biết cháu vẫn ổn. "- No, you're not okay.","- Không, cháu đang gặp nguy hiểm." "Yes, it is! It's a pin!","À, ra là một cái kim đính!" Let's take the pin and put it in this conversation.,"Cháu nghe này, ta sẽ đính chuyện này lên." - What's that reminds me up?,- Biết chú mới nhớ ra gì không? It's a big push.,"Đi thôi, trễ giờ rồi." Let's give her some air.,"Thôi nào, để cô bé thở đi." Let's not crowd the talent.,Đừng làm tài năng mệt. "You could do a chuckle, like a mildly upset chuckle after my evil laugh.","Cậu có thể cười, kiểu cười lo lắng ấy sau khi ta cười độc ác." "Bolt, come back!","Bolt, quay lại!" "- Bolt, help!","- Bolt, cứu!" - I'm coming Penny!,"- Em tới đây, Penny!" "Hold on, Penny.","Đợi em, chị Penny." "You're cool, Bolty!","Bình tĩnh, Bolt ơi." "There is no time for formalities, brothers.","Người anh em, cần anh giúp đây." - Wow! What're you doing?,"- Nè, làm gì đó?" "- Oh, I'm sorry.","- Ôi, xin lỗi." - You wanna sniff mine first?,- Cậu muốn ngửi tớ trước hả? "- Not from around here, are you?",- Không phải người ở đây à? Are you lost sweety?,"Cún cưng, mày lạc hả?" Why ca n't I bend these stupid bars?,Không bẻ được mấy thanh sắt vớ vẩn? "You got your head stucked pretty good, huh guy?","Bị kẹt đầu rồi hả, anh chàng ngố?" He's got his mellon stucked.,Gã này bị kẹt óc vô hàng rào. "I will not take it easy, because I'm missing my person.","Không được, tôi bị lạc người của mình." "Like this, turn and pull.","Vừa xoay, vừa kéo." "Forget about it, you'll be out no time.","Thử mà xem, cậu sẽ ra ngay thôi.." They're weaken me.,Chúng làm tôi yếu đi. - Polystyrofoam packing peanuts.,- Đậu xốp để chèn đồ đạc. Have you seen a man with a green eye?,Mấy anh có thấy một gã mắt xanh không? "You look familiar. Joey, look at this guy's mug.","Trông cậu quen lắm Joey này, trông cái mặt ngố đó đi." "I gotta tell ya, I never forget a face.","Nói cho biết nhé, tôi nhớ hơi bị lâu đấy." - I know this dog.,- Tớ biết con cẩu này. "- Yeah, yeah, me too!","- Phải, phải, tớ cũng thế!" "I gotta remember, it's gonna kill me.","Tớ phải nhớ ra, không thì tức chết." "No, I do n't know.","À, thực ra không biết." "- Yeah, yeah, Kelvin, the Labrador.","- Phải, phải, gã lang thang ấy." "You gotta gimme something here, cause this is redonkulous.","Cậu phải cho tôi gì đó, chuyện này kì cà kì cục sao ấy." You pigeons are useless.,Mấy người thật vô dụng. "I need someone on the inside, someone close to the green - eyed man.","Tôi cần ai đó ở bên trong, thân cận với tên mắt xanh." "Yeah, a cat.","Phải, một con mèo." I think we know just the cat.,Vậy chắc chúng tôi biết con mèo đó. "Right on time, Saul.","Vừa kịp lúc đó, Saul." "Okay, Saul, nice work.","Khá lắm, Saul." Let's find some mustard next time.,Lần tới kiếm chút mù - tạt nhé cưng! - What a boy!,- Khá lắm đó! "- Good day, Mittens.","- Chào chị, Mittens." It was a slow week.,Tuần rồi khó khăn lắm ạ. "You hear this, Louie?","Nghe này, Louie?" I'm starving here.,Ta đang chết đói đây. "And when the old stomach starts talking, it's not talking to me.","Mà khi ta đói, ngươi sẽ không nói chuyện với ta," "So, I'll talk to the claws, but in exchange next week, all your food comes to me.","Tao sẽ tạm cất móng vuốt, nhưng đổi lại mày cho nộp tao toàn bộ thức ăn tuần sau." - But that's not our deal!,- Ta đã thoả thuận rồi. "I bring you half, you give me protection!",Tôi nộp nửa số thức ăn và được bảo vệ. "Mark my words, Mittens.","Nhớ lời tôi, Mittens." "Yeah, I'm really scared now.","Vậy sao, sợ quá nhỉ?" - You know why I'm here!,- Ngươi biết tại sao ta tới đây. "Come on, Mittens.","Thôi mà, Mittens." Just tell the guy where she is.,Nói cho anh ấy biết đi. "- Tell the dog, make him happy.",- Nói đi kẻo cậu ấy nổi giận. "- Yeah, yeah, come on, Mittens! Tell him!","- Phải, phải, nói đi nào, Mittens!" "Joey, Vinnie, Bobby, my boys!","Joey, Vinnie, Bobby, bạn của ta!" Would you tell the crazy canine that he's got the wrong cat?,Chúng mày nói cho thằng cẩu điên này là nó bắt nhầm đi không? "- You got her, pal!","- Bắt đúng rồi, anh bạn!" - That's her!,- Chính cô ta! - She's the one!,- Chính là ả! "Hey Joey, do we go to far on this?","Này Joey, ta có đi quá xa không?" This is the best day in my life.,Hôm nay là ngày tuyệt nhất đời tôi. "You work for Ben and Bart, who work with the man green - eye.","Người làm việc cho Ben và Bart, tay chân của gã mắt xanh." - I do n't know what you're talking about.,- Cậu đang nói cái quái gì vậy. "- This is becoming tiring so cat in fact, I feel a yawn coming on.","- Mèo à, ta bắt đầu thấy nản và muốn ngáp lắm rồi." I know where Penny is.,Tôi biết Penny ở đâu. "Yeah, they have her.",Họ bắt cô ấy rồi. It's in the genes.,Đúng là loài ghê tởm. "But if you put me down, I'll show you where she is.","Nếu cho tôi xuống, tôi sẽ chỉ cho cậu." Every bone in my evil cat body is telling me not to betray the trust of the green - eyed man.,Từng khúc xương trong cơ thể mèo ma quỷ này bảo tôi đừng phản bội lòng tin của người mắt xanh. "Okay, this is a top, top secret map of the entire earth!",Và đây là tấm bản đồ cực kỳ tối mật của cả thế giới này. "Now, we're over here, by the green lady with the big torch.","Chúng ta đang ở đây, cạnh bà da xanh cầm đuốc." By the waffle with the sun glasses!,Chỗ miếng bánh đeo kiếng! Now all you need to do is get from here to there.,"Giờ cậu chỉ cần đi từ đây, tới đó." "Well, I told you where you find her, so if you'll just untie me, I'll be on my way.","Xong, tôi đã chỉ cậu cách tìm cô ấy, giờ cho tôi đi được chưa?" "I'll release you cat, when we found Penny.","Ta sẽ thả ngươi, mèo, khi chúng ta tìm được Penny." "She said that to me, not 10 minutes ago.",Cô ả mới vừa nói câu đó với tôi. "Listen Cujo, I got some pretty wicked claws under these mitts, do not, I beg of you do not make me bring out these bad boys!","Nghe này, ngố, dưới chân ta ẩn dấu những cái móng nguy hiểm xin ngươi đừng bắt ta lấy chúng ra!" - What are you doing?,- Làm gì vậy hả? "If I stare at the lock really hard, it'll burst into flames and melt.","Nếu nhìn chằm chằm vào ổ khoá, tôi sẽ làm nó bốc cháy và chảy ra." Slow down you screwy borrowed of mind...,"Chậm lại, định giết tôi à!" Now move your butt.,Giờ thì tiếp nào. I know that dog.,Tớ biết con cún đó. I've seen him somewhere.,Tớ đã thấy nó đâu đó. "You remember it tonight, when you're perching.",Tối nay ngủ mơ cậu sẽ nhớ ra thôi. - I've got some good news!,- Có tin tốt đây! "That, I mean which means just absolutely nothing, if Bolt is still missing.","Ta nghĩ là cũng chả có nghĩa lý gì, Bolt vẫn đang mất tích." "It's okay, baby.","Không sao đâu, cưng." - He must be so scared.,- Nó chắc sẽ sợ lắm. - Scared? This is Bolt we're talking about.,"- Sợ sao, Bolt mà sợ hãi sao." He's not scared of anything.,Nó không sợ gì hết. I bet Bolt would want you to the tonight show.,Chú nghĩ Bolt sẽ muốn cháu tham gia chương trình tối nay. I just... or maybe not.,"Tôi, có lẽ là không." Bolt loves you very much sweety.,Bolt quý con nhiều lắm cưng ạ. And you're here.,Và con chờ ở đây. He could n't have gone far.,Chắc nó không đi xa lắm đâu. "So, if you got super powers, I guess that would make you, what like some kind a super dog?","Vậy, nếu có siêu năng lực, chắc cậu là, gì nhỉ dạng như siêu cẩu ấy" - That information is classified.,- Đó là thông tin tối mật. - I have super bark.,- Tôi có tuyệt chiêu Gầm Gừ. I really ca n't talk about it. It's classified.,"Tôi không thể tiết lộ, đó là tối mật." I suggest you pipe down and take me to Penny.,Tốt nhất là cô dẫn tôi tới chỗ chị Penny. "You're awfully attached to this Penny character, huh wags?",Cậu có vẻ gắn bó với cái chị Penny này quá nhỉ? - She is my person.,- Cô ấy là người của tôi. "- Oh, please. She's a person.","- Thôi nào, cô ấy là người." What is this red liquid coming from my paw?,"Gì đây, dung dịch đỏ trên móng tôi là gì?" "It's called blood, hero!","Là máu, người hùng!" - Do I need it?,- Có cần thiết không? "So if you want it to keep inside your body where it belongs, you should stop jumping off trucks doing eighty on the interstate!",Và nếu còn muốn giữ nó trong người thì thôi trò nhảy khỏi xe tải và lộn vòng đi! "That stuff, it weakens me!","Thứ đó, nó làm tôi yếu đi." "- Allright, that's it. I've had with you.","- Đủ rồi, ta đã đủ với chủ mày." I'm gonna... Uhmm... I'm gonna seriously wound you!,"Nếu không, ta sẽ, ta sẽ, ta sẽ... sẽ cho ngươi lãnh đủ!" I'm gonna seriously wound you with this styrofoam!,Ta sẽ cho ngươi lãnh đủ với miếng đậu xốp này. You do n't know the power of styrofoam!,Cô không biết sức mạnh của đậu xốp. And I'm about to unleash it!,Và chuẩn bị cho ngươi nếm mùi đây. - The power of the styrofoam!,- Quyền năng đậu xốp! "Alright, cat. Okay, you win.","Được rồi, cô thắng, đồ mèo." I'll untie you.,Ta sẽ cởi dây. "- No, no, no.","- Không, không, không." I'll take you to Penny.,Tôi sẽ đưa cậu tới chỗ Penny. "Okay, you have two seconds to tell me what you've implanted in me, cat!",Ngươi có 2 giây để khai ra ngươi đã cấy gì lên người ta! I ca n't think straight!,Ta không thể nghĩ ngợi gì. - Where is the antidote?,- Thuốc chữa ở đâu? "- Okay, okay!","- Hả, được rồi!" "Go on, use the dog face.","Đi đi, đưa cái mặt xin xỏ ra đi." "You know, beg. Do the dog face!","Hiểu không, xin xỏ, như chó ấy!" "Taking same tie to the one dog on earth, he does n't know how to beg.","Phải chung xích với một con cún, và nó chả biết làm mặt xin xỏ." "If you want the food the antidote, you're gonna have to do exactly what I say.","Nghe nè, nếu muốn thức ăn thuốc giải ấy, cậu phải làm đúng như tôi nói." "No, not likely.","Không, không được." You're a degenerate creature of darkness.,Ngươi là đồ gian tà. "Yeah, yeah, granted but that's it.","Phải, nhưng lần này thì nghe tôi đi." - This is stupid.,- Ngớ ngẩn quá đi. Head up! Down.,"Ngẩng lên, cúi xuống." "Now, a little smile.","Cười nào, cười tí đi." "Soup is on, baby!",Và thức ăn đã sẵn sàng! "Go Larry, go Larry, go Larry!","Đi đi Larry, đi đi, Larry!" This time we'll do it my way!,"Người anh em, hãy làm theo cách của tôi!" "Well, hello puppy. Did you come for some of grandma's butter bean dumplings?","Chào cún con, ăn đậu bơ đường của bà ngoại không?" I have n't eating like this in ages.,Lâu lắm mới được ăn thoả thuê vậy. Do n't get used to it. We gotta keep moving.,"Đừng có mà quen thói, ta còn phải đi nhiều đó." But this place is a gold mine. What's wrong with you?,"Nhưng đây là mỏ vàng, cậu sao vậy hả?" In my eyes deceive me?,Mắt tôi có loá không? "Oh, could it be?",Hay đây là ảo giác? "You're Bolt, the super dog.","Cậu là Bolt, siêu cẩu." "- Ah, yeah, yeah. We've established that.","- Phải, phải, nhờ tụi này hợp tác." - Who are you?,- Chú mày là ai? We have for us a legend.,Ở đây đang có 1 huyền thoại. "Bolt, the super dog!",Bolt - Siêu cẩu Tia chớp! "You can outrun speeding missiles, and burn through solid metal with his heat vision.","Chạy nhanh hơn tên lửa, xuyên thủng kim loại bằng Mắt Lửa." "Wait a minute, you've seen the super bark?","Chờ đã, cậu thấy chiêu Gầm Gừ rồi à?" - Have you been observing me?,- Cậu quan sát tôi sao? I watch you all the time.,"- Phải, tôi xem cậu hoài." But I'm always so vigilant!,Tôi luôn rất cẩn trọng. No one can avoid my detection!,Không ai có thể trốn được! - You are a phantom.,- Cậu quả là bóng ma. "- Ah, if you say so...","- Ồ, nếu anh nói vậy" "- It's like, we're twins.",- Cứ như chúng ta là anh em! "- Yeah, scary.","- Eo, sợ thật." "- So, where is Penny?",- Mà Penny đâu rồi? - She was kidnapped by the green - eyed man.,- Chị ấy bị gã mắt xanh bắt cóc. She could be in grave...,Cô ấy có thể gặp nguy But I've captured this cat.,Nhưng tôi đã tóm được con mèo này. How did you sleep at night?,Sao ngươi có thể làm vậy? Penny is the most wonderful person ever.,Penny là người dễ thương nhất. She loves Bolt and he is awesome.,Chị ấy yêu Bolt và anh ấy thật tuyệt. And you're a monster!,Ngươi là đồ quỷ! How dare you destruct their relationship with your evil!,Sao ngươi dám phá huỷ tình bạn ấy! I can take her Bolty.,"Để tôi kết liễu ả, Bolt ơi." "- Easy, easy, Rhino.","- Thôi nào, Rhino." "You're right, we need her alive.","Anh đúng, chúng ta cần ả sống." - I'm lightning quick.,- Tôi cực nhanh. "Plus, I'll keep the cat in check.","Thêm nữa, tôi sẽ canh chừng ả mèo." - The road would be rough.,- Con đường sẽ chông gai. - I have a ball.,- Tôi có quả cầu này. - There is no turning back.,- Sẽ không có đường lui. - Easy will be parley equation.,- Đừng chờ đợi gì dễ dàng. - My limit is one.,- Giới hạn là 1. - He is coming with us.,- Cậu ấy sẽ đi cùng. "Move it prisoner, we're losing daylight.","Đi thôi, tù nhân, sắp hết ngày rồi." I've got a better idea.,Tôi có ý hay hơn nhiều. "Am I missing anything, Rhino?","Thiếu gì không, Rhino?" Just the knowledge that every minute spent in your company becomes the new greatest minute of my life!,"Thiếu 1 điều, mỗi phút trong đội lại trở thành những phút giây tuyệt nhất đời tôi!" "- Calm down, cat. You're with me.","- Bình tĩnh, ngươi đi cùng với ta." - That's the problem.,- Vậy mới chết. "Oh, would you be relax?",Thư giãn đi không nào? "Every time you get this on the ""magic box"", it was awesome!","Mỗi lần cậu ấy bay nhảy trong cái ""hộp thần"", thật là tuyệt!" "You know, ""magic box"", people stare at.","""Hộp thần"", cái người ta xem ấy." Is this the magic box that moving pictures on it?,Cái hộp thần kì với nhiều hình ảnh chuyển động? Yeah and Bolt's pictures are the best.,"Phải, và hình ảnh về Bolt là xịn nhất." "Bolt, guys! Hear me out!","Bolt, nghe tôi đã." - Let it begin!,"- Bắt đầu thôi, sẵn sàng" What are you doing?,Làm gì vậy hả? "Mittens, take my paw.","Mittens, bám lấy." I need you alive.,Tôi cần cô sống. You're not really a,"Không, cậu không phải là" Ouch! You moron!,"Ui dza, thằng ngốc." - Stop it! I'm trying to help him.,"- Thôi đi, ta đang giúp cậu ấy." Do n't worry Bolt!,"Đừng lo, Bolt." I'll stop her.,Tôi sẽ ngăn mụ ta. "- Let it go, you monster!","- Thả ra đi, quỷ dữ." "The real world hurts, does n't it?","Hiện thực đau đớn lắm, đúng không?" I'll get a ladder.,Tôi đi lấy thang. It's an entertainment for people.,Để giải trí cho con người ấy. Nothing you think is real as real!,"Không có gì cậu nghĩ là thật, vô lý!" Think about it Bolt.,"Nghĩ lại đi, Bolt." "Yeah, gone nuts.","Phải, làm đi." You leave me no choice.,Cô không cho tôi lựa chọn khác. "Oh, the super bark.","Ôi, Gầm Gừ, thật đáng sợ." "Bolt, we gotta run!","Bolt, ta phải chạy đi!" He is white with a lightning bolt on his side.,"Màu trắng, với hình tia chớp ở bên." Please help me get my friend back.,Xin giúp đưa bạn tôi về. Look who we found young lady!,Hãy xem chúng tôi tìm thấy ai nè! - They found him!,- Tìm thấy rồi! That is not Bolt.,Không phải là Bolt. "Well, that depands on how you look at it.",Chuyện đó còn tuỳ cách cháu nhìn nó. I pretended that baseball glove was a bicycle.,Chú giả bộ cái găng tay là chiếc xe đạp. And I rode it to school every day.,Và mỗi ngày đều đạp xe tới trường. - It's not him.,- Không phải Bolt. "Look kid, it's time we are honest with you.","Nghe này bé gái, đã đến lúc phải nói thẳng." - Good people with families.,- Họ còn có gia đình nữa. - But Bolt is still out there.,- Nhưng Bolt còn ở ngoài đó. "- I know, we feel for you.","- Cô biết, chúng ta thông cảm." We need you to let Bolt go.,Mọi người cần cháu để Bolt ra đi. It must be made of styrofoam!,Chắc chắn nó làm bằng đậu xốp! I'll get us out of here.,Tôi sẽ đưa cả 2 ta ra. "You ca n't, Bolt.","Không được đâu, Bolt." "No super strength, no super bark.","Không sức mạnh, không Gầm Gừ." "Listen to me, okay?",Nghe tôi đi mà. "We've been taking to a place where humans go animal shopping, alright?","Chúng ta sẽ bị đưa tới nơi con người đi nhận nuôi thú cưng, hiểu không?" They always pick the cute ones.,Và họ sẽ chỉ chọn những con dễ thương. "The ones that look like you, Bolt.","Những con như cậu ấy, Bolt ạ." But the rest of us never come back out.,"Còn những kẻ như tôi, sẽ mãi mãi không được ra ngoài." "I said, I'll get us out of here, alright?",Tôi đã nói sẽ đưa cả 2 ra ngoài. I've been expecting your call.,Tôi đã chờ cuộc gọi này lâu lắm. You'll liquefy whatever brains you have left.,Não cậu sẽ nhũn ra mất. I can not be contained in any container.,Ta không thể bị giam cầm bằng bất cứ thứ gì. That styrofoam is a wicked stuff.,Đậu xốp thật độc hại. There is no truck that I know that can keep Bolt and Rhino!,Không có loại xe nào có thể giam giữ Bolt và Rhino! "Rhino, what are you doing here?","Rhino, cậu đang làm gì ở đây?" "Oh, nothing. I was enjoying a new thing stroll and then I just pop the hatch on hack the containment unit!","Có gì đâu, chỉ đi dạo tí chút và bật khoá bảo vệ hệ thống của cái lồng." "- Yes, I did.","- Phải, là tôi." "Alright, let's go get the prisoner back.",Giờ thì đi bắt tên tù nhân lại. I ca n't do it.,Tôi.. tôi không thể. - You are Bolt.,- Cậu là Bolt. Who single handedly destroyed the green - eyed man's under sea labs?,Ai đã một mình phá huỷ phòng thí nghiệm dưới đáy biển của lão mắt xanh. And who foiled his plan to infiltrate the Olympics with nastic cyborgs?,Và ai đã đập tan kế hoạch phá hoại kỳ Olympic bằng rô - bốt của lão? "- Who, Bolt, who? Who?","- Ai, Bolt, là ai?" "You can, Bolt.","Cậu có thể, Bolt." "Because, all over this planet there are animals who feel like they ca n't.",Bởi vì trên khắp hành tinh này luôn có những con thú cảm thấy chúng không thể làm gì. "You did it, Rhino!","Thành công rồi, Rhino!" "You saved the day. ""","Cậu là người hùng. """ "They need a hero, Bolt!","Họ cần 1 anh hùng, Bolt!" "Someone, who never mind what the odds, will do what's right.","Đôi khi, đó là một người bất kỳ, nhưng biết rõ phải làm gì." "They need a hero to tell them that sometimes the impossible can become possible, if you're awesome!","Họ cần 1 anh hùng để nói với họ, đôi khi điều không thể có thể thành hiện thực nếu bạn xứng đáng!" "Well, you're right about one thing, Rhino.","Cậu đã nói đúng một điều, Rhino." Mittens does need a hero.,Mittens đang rất cần một người hùng. I guess I'll have to do.,Có lẽ đã đến lúc lên đường. "Now, who is going to save that cat?","Bây giờ, ai sẽ là người cứu con mèo?" I'll get my ball.,Tôi phải đi lấy quả cầu đã. "- Good night, Ester.","- Ngủ ngon, Ester." "- Good night, Lloyd.","- Ngủ ngon, Lloyd." "Lloyd Spoony, you jump out and scare me, and I'm gonna pepper spray again!","Lloyd già, anh mà còn doạ tôi, tôi sẽ xịt hơi cay đó!" I'll snap his neck.,Tôi sẽ bẻ cổ hắn. We need to get away him from that door.,Ta cần đánh lạc hướng ông ấy. - What are you doing here?,- Cậu đang làm gì ở đây? - I'm busting you out.,- Tôi sẽ đưa cô ra. "You came all the way back here, for me?","Cậu quay lại, vì tôi sao?" "- Crazy day for you, huh?",- Một ngày điên loạn nhỉ? "Hey, hey, hey!","Này, này, này?" What is twisting your giblets?,Chúng mày bị sao vậy hả? "Hey, wait! Where did you get that hamster?","Ủa, con chuột cảnh ở đâu ra vậy?" "Give it, give it.","Đưa đây, đưa đây." What did you do my new truck?,Chiếc xe mới của tôi. - Both you boys need serious help!,- Cả 2 cậu tiêu rồi! - We need a ride.,- Ta cần 1 chiếc xe. - I got a big one.,- Cái này đủ lớn nè. "My whole life, I wanted to see a real life super bark.","Không thể tin được, tôi luôn ước được thấy chiêu Gầm Gừ ngoài đời" "Being a regular dog, not like the greatest geek in the world, okay?","Đừng lo, anh bạn, hãy là một con cún bình thường cậu sẽ thấy sướng như tiên ấy chứ." You know why we hate dogs?,Biết tại sao chúng tôi ghét mèo không? But what are dogs do?,Nhưng chó thì làm gì? "Slubber, sleep, chase tails, chew shoes.","Chảy nước dãi, ngủ nghê, chạy mòng mòng, gặm giày." "You know, most dogs living in a place like this.",Hầu hết chó được sống ở một chỗ thế này. - And this is your dog ball.,- Và đây là địa bàn của chó. You seem to know a lot about this places.,Có vẻ cô rành mấy chỗ này quá. "Yeah, I did my time in one of these, but I'm more be an alley cat heart, you know?","Phải, tôi đã từng có thời gian ở trong nhà, nhưng tôi thích ở ngoài trời hơn." "Sprung out first chance I got, never looked back.","Có cơ hội là tôi vọt thoát ngay, không bao giờ quay lại." He is so awesome!,Anh ấy quá siêu! He is beyond awesome.,Anh ấy hơn cả tuyệt vời. "He is ""be awesome""!","Anh ấy ""siêu siêu đẳng""!" I think it's about time I introduce you a regular dog peace to resistance.,Tôi nghĩ đã đến lúc giới thiệu trò tiêu khiển tuyệt nhất của chó. And stick your tongue out!,Thè lưỡi ra nữa! Why do n't you try it?,Trò này hay quá. It's really a dog thing.,"Thôi, đó là trò của chó mà." "Hey Bolt, wake up.","Này Bolt, dậy đi." "Come on, I've got a surprise for you.","Lại đây, tôi có cái này cho cậu" "Okay, okay, no picking.",Cấm liếc trộm đó. "Best in the globe, baby!",Tuyệt nhất trần đời đó. "Just let me give you a grand tour, okay?","Để tôi hướng dẫn cậu, coi kĩ nha?" And this one is all yours.,Còn đây là của cậu. "- Oh, I found this really soft pillow thing for you.",- Tôi còn làm 1 cái gối cho cậu. I found some styrofoam and I stuffed it inside.,"Xem nè, tôi đã kiếm đậu xốp nhét vô đó." - Check it out!,- Lại mà coi! Total privacy and completely sound proof!,"Hoàn toàn riêng tư, hoàn toàn cách âm!" "- Okay, I lied. It's not sound proof.","- Đúng, tôi giỡn đó, không cách âm." "- Mittens, I ca n't stay here.","- Mittens, tôi không thể ở lại" We're one waffle away from Penny.,Ta sắp về đến chỗ chị Penny rồi. You still going back to her?,Cậu vẫn còn muốn quay lại sao? "Mittens, she is my person.","Mittens, cô ấy là người của tôi." "Look at me, Bolt.","Nhìn tôi đây, Bolt." "Now, how about this, huh?","Còn cái này thì sao, hả?" Is this look real to you?,Trông cái này thật không? "How about that, Bolt?","Cái này thì sao, Bolt?" She is an actress.,Cô ta là diễn viên. - She is just pretending.,- Cô ta chỉ giả bộ thôi. There is no Penny.,Chả có Penny nào cả. "No, no Bolt.","Không đâu, Bolt." "That's what they do, okay?",Đó là nghề của họ. They act like they love you. They act like they'll be there forever.,"Họ diễn như thể họ thương cậu, như thể sẽ ở với cậu mãi mãi." "And then one day, they pack up all their stuff and move away, and take their love with them.","Để rồi một ngày, họ gói ghém đồ đạc và biến mất mang theo cả tình thương đó." And leave their declawed cat behind to fend for herself!,Bỏ mặc con mèo đã bị cắt móng của họ lại. They leave her wondering what she did wrong.,"Họ bỏ rơi nó nó tự hỏi, nó đã làm gì." "I'm sorry Mittens, but...","Tôi rất tiếc, Mittens, nhưng" "- Get out of here, Bolt!","- Đi ngay đi, Bolt!" "- Just get out of here, Bolt!","- Đi khỏi đây ngay đi, Bolt!" You take care of Mittens.,"Ở lại mạnh giỏi, Mittens." "- Morning, cat.",- Chào buổi sáng. - Where is Bolt?,- Bolt đâu rồi? He had to face the green - eyed man alone.,Cậu ấy phải đối mặt với gã mắt xanh một mình. - Where are you going?,- Cậu đi đâu đó? But he does n't need us anymore.,Nhưng cậu ấy không cần ta nữa. "Trust me, I've seen that a million times before.","Tin tôi đi, tôi đã thấy chuyện đó cả triệu lần." "But if Bolt's taught me anything, it's that you never abandon a friend in a time of need!","Nhưng Bolt cũng đã dạy tôi một điều, không bao giờ bỏ rơi bạn bè khi hoạn nạn!" "When your team mates in trouble, you go.","Khi đồng đội gặp nguy hiểm, bạn sẽ lên đường." "Whether they ask or not, you go!",Dù họ có yêu cầu hay không! He went the other way.,Cậu ấy đi đường kia. "I'm really a big fan of yours, brother.","Anh bạn, tôi là fan ruột của cậu đó." "This is my friend, Tom.","Đây là bạn tôi, Tom." "Tom, say what's up.","Tom, nói ""chào"" đi." "And this is our personal assistant, Billy who is supposed to wait up on the wire.","Và đây là trợ lý của chúng tôi, Billy lẽ ra phải đợi trên dây điện." "Okay Billy, that was horrifying what you just did.","Billy, nói lung tung gì vậy hả?" Wanna make something useful?,Biết nên làm gì không? Go get me some bread crumbs.,Đi kiếm ít vụn bánh mì về đây. "Whole - wheat is not the same thing as whole grain, Billy!","Bánh mì chứ không phải bột mì, nghe chưa, Billy!" "- Not the same, Billy!","- Nghe chưa, Billy!" - Do not come out with whole - wheat!,- Đừng có mà ngậm bột mì về! "- Okay guys, but I really gotta get going.","- Các cậu, tôi cần phải đi." - I know. I know you're a busy dog.,"- Tôi biết, tôi biết cậu rất bận." "But if you got a second for a lovely picture idea for your show, Tom has better pitching.",Nhưng xin dành chút thời gian để nghe ý tưởng này Tom đã nung nấu lâu lắm. - Audiences love aliens.,- Khán giả khoái lắm đó. "I'll tell you what, if you guys can help me find Penny, the girl from the television show I'd love hear more about this aliens idea, but on the way.","Nghe này, nếu các cậu giúp tôi tìm chị Penny, cô gái trong phim ấy ta sẽ bàn bạc thêm về ý tưởng của cậu." - We got a nibble!,- Cơ hội đây rồi! - Do n't freak out.,- Đừng có lo lắng. This is how you blew with Nemo.,Cậu đã từng mất cơ hội với Nemo. We open exterior outer space scenery.,Chúng ta sẽ sử dụng hậu trường không gian. Calico comes for your Penny.,Lão Calico đến bắt Penny. And then you squish him.,Nhưng cậu sẽ đánh lão. And as the tractor beam is pulling Penny and you to aliens' mother ship we fade to black.,"và khi Penny và cậu bị hút lên tàu vũ trụ, cảnh tượng sẽ mờ dần đi." And we have a great pop song for the end credits.,Chúng tôi cũng có một bài hát rất phù hợp cho đoạn kết. He is so on board!,Cậu ta quá thích kìa! The most terrifying place on earth!,Nơi ghê rợn nhất trên trái đất! "Rhino, hold up!","Rhino, đợi đã!" All of my training has prepared me for this moment.,"Tất cả sự luyện tập của tôi, dành cho lúc này đây." "Prepare yourself, follow man beast!","Hãy phòng thủ đi, tên gian trá kia!" I will eat your pancreas with your spleen and then I will rip your liver out of your...,"Bởi ta sẽ bẻ xương ngươi. Sau đó, ta sẽ moi gan, móc ruột, dạ dày" You're so cute with your little whiskers.,Mày có cặp ria dễ thương quá đi! "Oh, you came back!",Em đã quay lại! "Bolt, I thought I've lost you.","Bolt, chị tưởng em đã lạc mất rồi." You're my good boy.,Cún cưng của chị. Let's move to stage 7 and do it for real.,"Ổn rồi, chuyển qua trường quay và làm thật." "- I know, honey.","- Mẹ biết, con gái." "Go! Go, go!","Đi, đi đi nào!" "It's okay, boy, come here.","Được rồi, lại đây cún." What are you doing here?,Sao lại ở đây? "You were right about her, Mittens.","Cô đã nói đúng, Mittens." "She, uh, well... it was n't real.","Chị ấy, à... ờ, không có thật." "No Bolt, it is real.","Không phải đâu, là thật đó." "I was in there just now, I saw her face after you left.","Tôi đã ở trong đó, tôi đã thấy chị ấy khi cậu đi." She's broken hearted.,Chị ấy buồn lắm đó. "She does n't want just any dog, she loves you.","Chị ấy không cần ai cả, chị ấy thương cậu." "She's your person, Bolt, and you are her dog.","Chị ấy là người của cậu, Bolt, và cậu là chó của chị ấy." "- Mittens, be quiet!","- Mittens, yên nào!" "- No, you need to hear this!",- Cậu phải nghe tôi nói! "Please! Oh, my gosh!","Ôi không, trường quay!" "The stage! Yeah, you better run!","Phải rồi, hãy bỏ chạy đi!" - I'm on your six.,- Tôi ở ngay sau. - What are we do?,- Chúng ta làm gì? - Is anyone still in there?,- Còn ai không? - I do n't know.,- Không rõ nữa. - It's a good day to die!,- Một ngày đẹp để chết! "- Not on my watch, rodent!","- Có ta đây, chuột!" I knew you'll come back.,Chị biết em sẽ quay lại. "Bolt, just... just go on and out.","Bolt, em... chui ra, thoát ra đi." It'll be okay.,Chị sẽ không sao. Have you seen my daughter?,Có thấy con gái tôi không? Has anyone seen my baby?,Ai thấy con bé không? - Did you hear that?,- Nghe gì không? - It's coming from over there!,- Ở đằng kia kìa! You're gonna be just fine.,Con sẽ không sao đâu! - She is stable.,- Cô bé ổn. This is so great!,Chuyện này quá tuyệt! "No, no, wait!","Khoan, khoan đã." Let's put a pin on it.,Ta đính nó lên đã nhé. "I'm afraid your injuries far more severe then we've previously thought, my dear.","Ta e các chấn thương nặng hơn nhiều so với dự đoán, cháu bé ạ." We have to completely reconstruct your face.,Chúng ta phải tái tạo gương mặt hoàn toàn mới. At least Calico wo n't be able to recognize me.,Ít nhất lão Calico sẽ không nhận ra. That is totally unrealistic.,Thiệt là tổ xạo. "- Absolutely ""redonkulous"".","- Quá ""kì cà kì cục""." "Hey, silly doggy!","Ê, chó ngốc!" That's a keeper.,Chụp 1 tấm kỉ niệm. "You wanna go play outside, huh?","Muốn ra ngoài chơi không, hả?" You wanna go play outside?,"Ra ngoài chơi không, ngốc?" - Is that dog look familiar?,- Trông gã cún đó quen quen? The Ellcrys will bare a seed that must be carried to a place called Safehold.,Hạt mầm của đại thụ Ellcrys phải được đưa đến địa đạo Safehold. "Arion, my father, all gone.","Arion, cha tôi, họ chết cả rồi." And now you are King.,Giờ cậu là Vua. It's like he's inside my head.,Cứ như hắn ta ở trong đầu tôi vậy. Making me do things.,Khiến tôi làm mọi chuyện. What are those creatures doing here?,Lũ quái vật đó làm gì ở đây? "The Gnomes come in peace, to fight the demons as our allies.","Người Gnome đến trong hoà bình, để cùng ta chiến đấu với Quỷ dữ." "It's the Bloodfire, I need to get inside.","Đó là Huyết Hoả Thuật, em phải vào đó." The Ellcrys is dying.,Đại thụ Ellcrys đang chết dần. "As it sheds its leaves, a demon army forms, preparing to unleash its evil on our world.","Khi lá rụng xuống, đội quân quỷ dữ sẽ hình thành, sẵn sàng gieo rắc tội ác lên thế giới của ta." "We're out of time, Amberle.","Ta sắp hết thời gian rồi, Amberle." The last leaf has fallen in Arborlon.,Chiếc lá cuối cùng đã rụng ở Arborlon. I ca n't believe it's really you.,"Là cô, không thể tin được." I've been listening to your voice since I was just a girl.,Tôi đã nghe thấy giọng của cô từ khi chỉ là một cô bé. You were never just a girl.,Cô không chỉ là một cô bé bình thường. Every step you've taken was meant to bring you here.,Từng bước đi của cô đều dẫn đến đây. The Bloodfire is the earth's life force.,Huyết Hoả Thuật là nguồn sống của trái đất. "It's where the past, present, and future meet.","Đó là nơi quá khứ, hiện tại và tương lai hội tụ." It is your destiny.,Đó là vận mệnh của cô. But I do n't understand.,Nhưng tôi không hiểu. "You were chosen, like I once was.","Cô đã được chọn, như ta ngày trước vậy." Fate has tied us to the Ellcrys.,Định mệnh ràng buộc ta với đại thụ Ellcrys. "As I end, you will begin.","Khi ta kết thúc, cô sẽ tiếp nối." "But I can save you, I have the seed.","Nhưng tôi có thể cứu cô, tôi có hạt mầm." "You are the seed, Amberle.","Cô chính là hạt mầm, Amberle." "Wil, what happened?","Wil, chuyện gì thế?" You lost too much blood.,Cô mất quá nhiều máu. But the stones brought you back.,Nhưng Tiên Thạch đã mang cô về. I guess you're a healer after all.,Tôi nghĩ anh thành y sư rồi đấy. She did n't make it out.,Cô ấy chưa ra được. We need to open it back up.,Ta phải mở nó lại lần nữa. I warned you your feelings for Wil would hold you back.,"Ta đã cảnh báo cô, tình cảm dành cho Wil sẽ níu chân cô lại." You must be willing to let him go.,Cô phải sẵn sàng để cậu ta đi. You must choose to sacrifice yourself.,Cô phải chọn hy sinh bản thân mình. Then you have doomed us all.,Cô phán quyết tất cả chúng ta rồi. "Hey, what happened in there?",Có chuyện gì trong đó vậy? But you have the seed?,Cô lấy được hạt mầm chưa? But the last leaf has fallen in Arborlon.,Chiếc lá cuối cùng đã rụng ở Arborlon. The Princess has emerged from the Bloodfire.,Công chúa đã ra khỏi Huyết Hoả Thuật. She's coming home?,Con bé sẽ về chứ? "Yes, but the Dagda Mor is aware of her presence.","Đúng, nhưng Dagda Mor biết sự hiện diện của cô ấy." So we must prepare.,Nên ta phải chuẩn bị. I'll send word to the Scouts.,Ta sẽ truyền lệnh đến đội trinh thám. Move the citizens to the tunnels and mobilize the army.,Di dời người dân vào hầm trú ẩn và huy động quân đội. "That would be the wise decision, Your Highness.","Đó là một quyết định sáng suốt, thưa Đức vua." I'm still not used to people calling me that.,Ta vẫn chưa quen việc mọi người gọi ta vậy. Only a king knows the weight of a crown.,Chỉ có đức vua mới biết gánh nặng của ngai vàng. "30 years ago, I stood under very similar circumstances beside your father.","30 năm trước, ta đã chứng kiến hoàn cảnh tương tự bên cạnh cha ngài." Did you have any words of inspiration for him?,Ông đã nói gì để truyền động lực cho ông ấy? Anyone remember how to get out of this place?,Có ai nhớ cách ra khỏi nơi này không? "And when we do, how do we get back to Arborlon?",Sau đó ta trở về Arborlon cách nào đây? Nobody said it was gonna be easy.,Có ai nói sẽ dễ dàng đâu. The Demons outnumber us a thousand to one.,Bọn Quỷ dữ cực kỳ áp đảo chúng ta. Allanon assures me that Amberle has the seed and is on her way.,Allanon nói Amberle đã lấy được hạt mầm và đang quay về đây. "Slanter, your men will form a perimeter and push into the woods beyond the Sanctuary.","Slanter, người của ông sẽ lập một vành đai xâm nhập vào rừng, ra xa khỏi Thánh địa." Commander Tilton and I will take the Elvin army and fortify the Sanctuary itself.,Chỉ huy Tilton và ta sẽ cùng quân đội Tiên tộc bảo vệ Thánh địa. We'll be the last line of defense for whatever breaks through.,Chúng tôi sẽ là tuyến cuối cùng phòng thủ bất cứ thứ gì lọt qua. "Wil, help me!","Wil, giúp em!" Help me close this thing!,Giúp tôi đóng thứ này lại! "Just leave it, we can outrun them!","Kệ đi, ta có thể chạy nhanh hơn chúng!" I bought you some time.,Tôi sẽ cầm cự cho hai người. We have to go back together.,Ta phải cùng nhau quay về. "No, you have to go back.","Không, chỉ có cô phải về thôi." Do n't you get it?,Cô không hiểu sao? We all have a part to play.,Mỗi người đều có vai trò riêng. "I'm doing mine, and now it's up to you.","Tôi sẽ làm phần của mình, giờ mọi thứ phụ thuộc vào cô." "No, I'm not leaving you here.","Không, tôi sẽ không bỏ cô lại." "Wil, it's not up to you.","Wil, anh không có quyền quyết định." "I'll come back for you, I promise.","Tôi sẽ quay lại cứu cô, tôi hứa." "Wil, we have to go.","Wil, ta phải đi thôi." She wants us to go.,Cô ấy muốn ta quay về. I never meant to hurt you.,Anh chưa bao giờ muốn làm em đau. "It's okay, it's okay.","Không sao, em ổn mà." How can I help?,Làm sao em giúp được anh đây? "I need you to get me far away, somewhere where I ca n't hurt anybody.","Em phải đưa anh đi thật xa, đến một nơi anh không thể làm hại bất cứ ai." "Bandon, I ca n't.","Bandon, em không thể." Catania do you trust me?,Catania em có tin anh không? "Then, get ready to scream.",Chuẩn bị để hét lên nhé. Give me the keys or I snap her neck.,"Đưa chìa khoá đây, nếu không tôi bẻ cổ cô ta." "Just let us go, he's not going to hurt you.","Để chúng tôi đi, anh ấy sẽ không làm hại anh." Do n't touch her!,Đừng chạm vào cô ấy! He should n't have touched you.,Anh ta không nên chạm vào em. Nothing from the scouts.,Trinh sát chưa báo gì cả. We should head down.,Ta nên xuống đó. "We were supposed to get married, remember?","Đáng lẽ ta đã kết hôn rồi, em nhớ không?" I'm sorry it took the end of the world for me to realize what a fool I've been.,Xin lỗi vì đến tận lúc này anh mới nhận ra mình đã ngu ngốc thế nào. "Lead the way, Commander.","Dẫn đường đi, Chỉ huy." I have never been so happy to see anything in my entire life.,Cả đời anh chưa từng thấy vui đến vậy khi thấy cảnh này. "We ca n't get through, not on horseback.","Ta không thể qua được, không đi ngựa được rồi." Not without them seeing us.,Chúng sẽ thấy ta mất. "No, there has to be a way.","Không, phải có cách chứ." We have to get to the Ellcrys.,Ta phải đến chỗ đại thụ Ellcrys. "All right, we'll need cover then.","Được rồi, ta cần tìm chỗ trốn." We need to find somewhere safe to wait for dark.,Nơi nào đó an toàn đợi đến khi trời tối. "I know somewhere, come on.","Em biết một chỗ, đi thôi." It wo n't be long.,Sẽ không lâu đâu. "I know, I just...","Em biết, chỉ là" I wish we could have met before all this.,Em ước ta đã gặp nhau trước tất cả việc này. Hey... we made it.,"Thôi nào, ta thành công rồi." We're almost home.,Ta gần về đến nhà rồi. "And when we finish this, when everyone's safe, we'll have all the time in the world to do things differently.","Sau khi mọi việc xong xuôi, khi mọi người đều được an toàn, ta sẽ có cả cuộc đời này để làm mọi chuyện khác đi." But what if we did n't have time?,Nhưng nếu ta không còn thời gian thì sao? "Do n't talk like that, we're gonna make it.","Đừng nói thế, ta sẽ làm được mà." I'm not afraid anymore.,Em không thấy sợ nữa. "Eretria was right, this is my part.","Eretria nói đúng, đây là phần của em." I know what I have to do and... it's okay.,"Em biết mình phải làm gì và, mọi chuyện sẽ ổn thôi." But I need to tell you something first.,Nhưng trước tiên em cần nói điều này với anh. "I love you, Wil Ohmsford.","Em yêu anh, Wil Ohmsford." "And I'm not ready to let you go, not yet.","Và em chưa sẵn sàng rời xa anh, em không muốn." "It's dark, we should head out.","Trời tối rồi, ta nên đi thôi." "Nothing, it's...","Không có gì, chỉ là" Let's go save a tree.,Cùng đi cứu đại thụ nào. "With it, we can send this demon horde back to the Forbidding.","Với nó, ta có thể tống bọn Quỷ dữ về lại Vùng Đất Cấm." "For this to happen, we must buy them time.","Để mọi việc thuận lợi, ta cần giúp họ có thêm thời gian." We must hold this line... and defend the Ellcrys at all costs.,Ta phải giữ phòng tuyến này và bảo vệ đại thụ Ellcrys bằng mọi giá. "I know we can win this war because I have stood alongside your King Eventine and, as fate would have it, I now stand alongside his son,","Tôi biết ta có thể thắng trận chiến này vì tôi đã chiến đấu cùng Đức vua Eventine, và như số phận đã sắp đặt, giờ tôi lại sát cánh cùng con trai ngài ấy," "Your princess is out there, right now.","Ngay lúc này, công chúa đang ở ngoài kia." Scared... just like you.,Sợ hãi giống như mọi người. Giving everything she has to save us all.,Hy sinh mọi thứ để cứu tất cả chúng ta. "And if we die tonight, let us fall so the Ellcrys may rise again!","Nếu đêm nay chúng ta chết, ta sẽ ngã xuống để đại thụ Ellcrys được hồi sinh!" So every race in the Four Lands may have a future to call its own!,"Để mọi giống loài ở Tứ Đại Lãnh Địa có tương lai của riêng mình, giết hết bọn chúng!" Is there a secret way in?,Có lối đi bí mật không? "No, not this far out.","Không, không còn xa đâu." "Die, you bastard.","Chết đi, đồ khốn." Perfect timing as usual.,Đúng lúc như mọi khi. I wish I could say the same for you but the idea was to get here before the demons arrived.,Ta cũng muốn nói vậy lắm nhưng bọn ta tính đến đây trước lũ quỷ kìa. "See, told you he'd be happy to see us.","Thấy không, đã nói ông ấy sẽ vui khi gặp lại ta mà." The Gnomes are with us.,Người Gnome ở phe ta. "Are you ready to see this through, Princess?","Cô sẵn sàng kết thúc việc này chưa, Công chúa?" What are you waiting for?,Em còn đợi gì nữa? "Run for the Ellcrys, now!",Chạy tới Đại thụ Ellcrys ngay đi! "All right, where's the seed?","Được rồi, hạt mầm đâu?" "Oh, please do n't say you dropped it.",Đừng nói em làm rơi rồi nha. I do n't think I could take that right now.,Anh không nghĩ mình chấp nhận nổi đâu. "It's me, Wil.","Là em, Wil." I'm the seed.,Em là hạt mầm. I have to become the Ellcrys.,Em phải trở thành Đại thụ Ellcrys. That's how we save it.,Đó là cách cứu được Đại thụ. How we save everyone.,Cách ta cứu mọi người. "I mean, what happens to...",Ý anh là... có chuyện gì I need you to understand.,Em cần anh hiểu. I wo n't make it otherwise.,Em không còn cách nào khác. Please talk to me.,Nói gì với anh đi. I know you're in there somewhere.,Anh biết em ở trong đó mà. Ca n't hear anything.,Không nghe thấy gì cả. She will speak when she is ready.,Cô ấy sẽ nói chuyện khi sẵn sàng. "Be patient, Wil.","Kiên nhẫn đi, Wil." "You knew this was gonna happen, did n't you?","Ông biết việc này sẽ xảy ra, có phải không?" It would not have helped if you knew.,Nếu cậu biết sẽ không có ích gì cả. You just decided that on your own.,Ông tự mình quyết định việc đó. Did n't she deserve to know?,Cô ấy không đáng được biết sao? "Amberle made the decision, not me, Wil.","Amberle đã đưa ra chọn lựa, không phải ta, Wil." "So when you told me that I could protect her, that was a lie too?","Vậy khi ông nói tôi có thể bảo vệ cô ấy, cũng là giả dối?" You made me believe she could be saved.,Ông khiến tôi tin rằng cô ấy sẽ được cứu. "Instead, I lost another person that I loved.","Thay vào đó, tôi lại mất đi người mình yêu thương." "Saving the Four Lands in the process, Wil.","Đó là con đường cứu lấy Tứ Đại Lãnh Địa, Wil." Do not forget that.,Đừng quên điều đó. I told you that... magic comes with a price.,Ta đã nói với cậu rằng phép thuật đi kèm cái giá. You did n't say it was her life!,Nhưng không nói đó sẽ là mạng sống cô ấy. Your father would have been proud of your actions today.,Cha cậu sẽ rất tự hào việc cậu đã làm hôm nay. "I had a dream Bandon was alone, drowning in a sea of black.","Tôi mơ thấy Bandon cô độc, chìm dần vào biển đen u tối." "You wanted to see me, Your Grace.","Ngài muốn gặp tôi, thưa Đức vua." I wanted to thank you for everything.,Ta muốn cảm ơn vì tất cả mọi thứ. It was my duty.,Đó là trách nhiệm của tôi. "I sent soldiers to find my brother's body, but there was no sign of him or the Warlock sword.","Ta đã cử lính tìm xác anh trai mình nhưng không thấy gì, cũng như thanh kiếm Phù thuỷ." "I saw him in there, Allanon.","Ta đã thấy anh ấy, Allanon." Even in that twisted form... it was Arion.,Dù chỉ là cái xác... đó từng là Arion. He asked me to kill him.,Anh ấy yêu cầu tôi kết liễu. The Dagda Mor's cruelty had no bounds.,Hành động tàn ác của Dagda Mor không có giới hạn. Have n't been to the Sanctuary yet to see Amberle.,Ta vẫn chưa tới Thánh địa để gặp Amberle. "I know her sacrifice saved us, but I just ca n't believe that she's gone.",Ta biết con bé đã hy sinh để cứu chúng ta nhưng ta không thể tin nó đã ra đi. "She is still with you, My Grace.","Cô ấy vẫn ở đây với người, thưa Đức vua." She is watching over us all.,Cô ấy đang dõi theo tất cả chúng ta. "For what it's worth, I'm grateful to you for showing me who I am.","Sau tất cả, tôi rất biết ơn ông đã cho tôi biết mình là ai." I sense that our journey has just begun.,Ta cảm thấy cuộc hành trình của cậu chỉ mới bắt đầu. "The Dagda Mor may be gone, but his presence has stirred other evils.",Dagda Mor có thể đã chết nhưng sự hiện hiện của hắn đã khuấy đảo lũ ác quỷ. Then let them come.,Cứ để chúng tới. But there's something I've gotta do first.,Nhưng trước tiên tôi có việc phải làm. You're going to Safehold.,Cậu sẽ đến Địa đạo Safehold. You do n't know whether the Rover girl is alive or dead.,Cậu còn không biết cô nàng Rover còn sống hay đã chết. "The mind - reading thing, still really annoying.","Đọc suy nghĩ người khác, khó chịu thật đấy." I promised Eretria I'd go back.,Tôi đã hứa với Eretria sẽ quay lại. I'm not gonna lose her too.,Tôi sẽ không để mất cả cô ấy. "To the outside world, I'm an ordinary forensic scientist, but secretly, with the help of my friends at S.T.A.R. Labs, I fight crime and find other meta-humans like me.","Với thế giới, tôi đơn thuần là một nhà khoa học pháp y, nhưng trong bí mật, cùng sự giúp đỡ của bạn bè tại S.T.A.R. Labs, tôi chống tội phạm và tìm những meta - human khác như tôi." "I hunted down the man who killed my mother, but in doing so, I opened up our world to new threats, and I am the only one fast enough to stop them.","Tôi đã truy tìm kẻ đã giết mẹ mình, nhưng làm thế, tôi đã đem đến thế giới của mình những mối nguy mới, và tôi là người duy nhất đủ nhanh để ngăn chặn chúng." Iris's mom is alive.,Mẹ Iris còn sống. And you thought you could pay me to walk away from my own daughter.,Vậy anh nghĩ anh có thể trả tôi tiền để tôi rời khỏi con gái mình? Last time you walked away for free.,Lần trước cô tự nguyện bỏ đi còn gì. "When you created the singularity, you also created a breach... a portal connecting our two earths.",Khi cậu tạo ra điểm kì dị cậu cũng đã tạo ra các lỗ hổng... một cánh cổng liên kết hai thế giới You really think he's just bringing these guys here to kill me?,Anh nghĩ hắn ta sẽ đưa chúng đến đây để giết tôi sao? Zoom is obsessed with destroying me.,Zoom bị ám ảnh bởi việc giết tôi Now he wants to destroy you.,Giờ hắn muốn giết cậu. I'm starting to perceive things... horrible things.,"Tôi bắt đầu nhận thấy, những hình ảnh đáng sợ" We have to merge the inner and outer event horizons by separating in the eye of it.,Chúng ta phải hợp nhất hai vùng bên trong và bên ngoài của nó bằng cách chia rẽ ngay tại tâm của nó. "Ronnie died saving me, and I'm so sorry.","Ronnie hi sinh khi cứu tôi, tôi rất xin lỗi" "Professor Stein, can you hear me?","Giáo sư Stein, ông nghe thấy tôi không?" "Everyone secretly thinks they've figured out what their life is gonna be like, but what no one ever considers is that life has it s own plans for you, whether you like them or not.",Mọi người bí mật nghĩ rằng họ sẽ biết cuộc sống của họ như thế nào nhưng họ không biết là cuộc sống có con đường riêng của chính nó cho dù họ thích hay không "You can either embrace the change and move forward, or fight it, and be left behind.",Bạn có thể đối mặt thay đổi và tiến lên hoặc chối bỏ và bị bỏ lại. I knew you could do it.,Tớ biết cậu làm được mà. "That was some touchdown, man. You won us the game!","Cú ăn điểm đẹp đấy, cậu giúp chúng ta thắng rồi" "Hey, that's not what the cheerleaders were saying.",Đấy không phải điều mà cổ động viên nói. "Jefferson, great game.","Jefferson, chơi hay lắm." I'm not the only one that noticed.,Tôi không là người duy nhất để ý đâu. "Lot of scouts in the stands tonight, and after that touchdown, they all pulled out their cell phones.","Hôm nay có nhiều do thám trên khán đài đấy, và sau cú ăn điểm đó họ đều lôi hết điện thoại ra." "You're gonna get your pick of colleges, son.",Cậu sẽ phải lựa chọn đại học để chơi bóng rồi. You really think so?,Thầy nghĩ thế à? You get home and celebrate with your mom.,Giờ về nhà ăn mừng với mẹ đi. "Hey, hey, come on, man, I got you!","Đứng dậy nào, tớ đỡ được cậu rồi!" "Cisco, we're losing him!","Cisco, chúng ta đang mất ông ý!" He's getting worse.,Ông ý đang trở nên tệ hơn "Look, I did what I could to re-engineer Doctor Wells's original stabilizer to quell the reaction, but I do n't know what he used as a power source.","Nghe này, tôi đã làm những gì có thể để tái cấu trúc lõi ổn định của Dr. Wells để kìm hãm sự phản ứng nhưng tôi không biết ông ta dùng gì làm nguồn năng lượng." Best I could find was the one from his wheelchair.,Cái tốt nhất tôi tìm thấy là từ xe lăn của ông ta. And how long will that last?,Thế nó được bao lâu? I think we got a few days tops.,Tôi nghĩ nhiều nhất là vài ngày. And he's stuck in bed?,Và ông ý nằm liệt giường? "Yeah, when he wakes up,","Ừ, nếu ông ý tỉnh dậy" "I'm gonna transfer the stabilizer to this, give him a power cane, get him moving.","Tớ sẽ chuyển bộ ổn định sang cái này, đưa ông ý cái gậy năng lượng, di chuyển ông ý" "When the Particle Accelerator exploded, the dark matter that collided with Professor Stein fused with the Firestorm matrix and altered the normal molecular processes that occurs within his body.",Khi máy gia tốc hạt phát nổ các vật chất tối đã va chạm vào Giáo sư Stein kết hợp với Ma Trận Firestorm và đã làm thay đổi các quá trình phản ứng trong người ông ý. Those highly reactive molecules needed something to bond with in order to stabilize.,các phân tử nhạy bén đó cần gì đó để liên kết vào để có thể ổn định. And that's where Ronnie came in.,Và đấy là khi Ronnie vào cuộc. "Yes, and now that Ronnie is no longer a part of Professor Stein...","Đúng, nhưng giờ Ronnie không còn là một phần của Giáo sư Stein nữa." Those molecules do n't have anything to bond to.,các phân tử đó không có gì để liên kết. "And the longer he goes without merging, the more unstable he becomes.",Và càng lâu chuyện đó xảy ra ông ý càng mất ổn định. "All right, so, what do we do?","Được rồi, thế chúng ta làm gì?" Are we just gonna make a Tinder app for potential meta-humans?,Chúng ta dùng ứng dụng Tinder để tìm người có siêu năng lực hoàn hảo à? "Cause I'm pretty sure merging with Stein and randomly bursting into flames sounds like the biggest ""swipe left"" of all time.","Bởi vì tôi khá chắc là hợp thể với giáo sư Stein và tự dưng bốc hoả nghe giống một cú ""từ chối"" mạnh đấy." "I mean, even if we could find someone willing,",Ý tôi là nếu có tìm được một người tự nguyện Stein ca n't just merge with whoever he wants.,Stein không thể cứ hợp thể bừa được. "No he ca n't, but I have done some research, and found two potential candidates that might be compatible with him.","Ông ấy không thể, nhưng tôi đã làm chút nghiên cứu và tìm thấy hai ứng cử viên có thể phù hợp với ông ý." "They both were affected by the dark matter, and they were both admitted to the hospital showing symptoms of gene rearrangement mutation.",Cả hai đều va chạm với vật chất tối và họ đều thú nhận với bệnh viện là có sự biến đổi gene bên trong cơ thể. And they both share the same blood type as Professor Stein and Ronnie.,và họ đều có chung một loại máu như giáo sư Stein và Ronnie. "I mean, this is more than organ donation. We'll need more than tissue typing to see if their bodies are compatible.","Ý tôi là cái này còn hơn cả hiến tạng đấy, chúng ta sẽ cần nhiều hơn là đánh máy để xét xem họ có phù hợp hay không." "If I can isolate the genetic locus of the two candidates and cross -reference it with the mutations in Professor Stein, I might be able to find a match and save his life.","Nếu tôi có thể cô lập gene của hai ứng cử viên và so sánh chúng với đột biến trong người Giáo sưu Stein, tôi có thể tìm ra kết quả và cứu ông ý." What do you need to do that?,Cô cần gì để tiến hành? "Damn, that was fast even for you.","Đệch, cậu nhanh thế sao chơi." I may have skipped the asking for permission part.,Tôi có lẽ đã bỏ qua đoạn xin phép. Let's see if we ca n't find a match.,Để xem chúng ta có thể tìm được người tương xứng không nào. You were two in that picture.,Lúc đó con mới 2 tuổi. "So we took you to the park afterwards to cheer you up, gave you your first ice cream cone, which was a mistake, because all we heard the next month was,","Vậy chúng ta đưa con ra công viên để con vui lên cho con ăn kem ốc quế đầu tiên, đúng là một sai lầm vì cả tháng sau con toàn kêu" """Mint - choplat chip, mint - choplat chip.""","""Bạc hà sô cô la, Bạc hà sô cô la""." That's where the obsession started.,Đấy là lúc con bắt đầu ám ảnh. "If you do n't want to meet your mother tomorrow, I get it.","Nếu mai con không muốn gặp mẹ, bố hiểu mà." "No, it's okay. I want to meet her.","Không sao đâu, con muốn gặp bà ấy." I need to meet her.,Con cần gặp mẹ. My brave baby girl.,Con gái dũng cảm của bố. "Hey, I was just looking for you.",Tôi cũng đang định tìm anh. "No, no, no, I just wanted to show you this.","Không có gì đâu, tôi muốn cho anh xem một thứ." These were just found in an alley off of Eastwood Avenue.,Những cái này được tìm thấy trông một con hẻm tại Đại lộ Eastwood. And I have an eyewitness that says he saw a shark walking on land... a man-shark.,Và tôi có một nhân chứng nói là anh ta thấy một con cá mập đi bộ... một người - cá mập. Sounds like a bad sci - fi movie.,Nghe giống phim khoa học vớ vẩn ấy nhỉ. Or awesome sci - fi movie.,Có thể hay đấy chứ. "- But, I mean, nothing seems impossible now that we have meta-humans, right?",Nhưng ý tôi là không gì là có thể khi chúng ta có meta - humans nhỉ? "And I thought it would be fun, you know, for us to work together again on a case.",Và tôi nghĩ là sẽ vui đấy khi chúng ta lại làm việc trong một vụ án. "It's just, you know, meta - humans are n't really my thing.","Chỉ là, cô biết đấy meta - humans không phải chuyên môn của tôi." "look, how about I just...","Ồ không, nghe này, hay là" "I'll run a test, see where the teeth came from.",Tôi sẽ làm thí nghiệm xem cái răng ở đâu ra. That would be amazing.,Việc đấy sẽ tuyệt lắm. "It's good, I was just gonna go and canvas the area, see what else I can dig up, and Barry here agreed to run some tests for me.","Vẫn ổn, tôi đang tính đi khảo sát khu vực xem còn gì để tìm không, và Barry hứa sẽ giúp tôi kiểm tra." "If I did n't know any better, I'd say you were flirting with my partner.",Nếu như chú không biết rõ hơn chú sẽ nói là cháu đang tán cộng sự của chú đấy. What are you talking about?,Chú nói gì thế? What is it with you and Iris and my partners?,Chuyện gì đang xảy ra với cháu và Iris và cộng sự của chú thế? "Eh, she's pretty nervous about seeing her mother after all these years.",Nó khá lo lắng về việc gặp mẹ nó sau từng ấy năm. It's about Professor Stein.,Chuyện về giáo sư Stein. "All right, thanks.","Dạ vâng, cám ơn chú." "Well, I must admit, I never imagined the Sphinx's riddle about a man requiring three legs would ever apply to me, but if this device keeps me mobile, then I will gratefully oblige.","Tôi phải thú nhận là tôi chưa từng nghĩ đến câu đố của Nhân Sư về người cần có ba chân sẽ áp dụng cho tôi, nhưng nếu thứ này giúp tôi di chuyển thì tôi sẽ vui vẻ chấp nhận." "Hopefully, you wo n't need it for much longer.",Mong là ông sẽ không cần cái đấy lâu đâu. "There was no agglutination in the blood samples, and cross - matching was negative for both, and it appears that the dark matter from the Particle Accelerator explosion mutated their genes in a very similar way it did to yours.",Không có tí kết nối vào trong các mẫu máu và kết quả là cả hai đều âm tính và có vẻ như vật chất tối từ vụ nổ máy gia tốc hạt đột biến gien của họ theo cách mà nó đã làm với ông. I think they're both potential matches.,Tôi nghĩ họ là hai ứng viên tiềm năng. So who do we go with?,Vậy chúng ta chọn ai? "Well, my first choice is Henry Hewitt.",Lựa chọn đầu của tôi là Henry Hewitt. He graduated summa cum laude from Hudson University with a double major in Applied Physics and Bioengineering.,Anh ấy tốt nghiệp với một thành tích đáng kể từ Đại học Hudson với hai chuyên ngành là Vật lí ứng dụng và Kỹ thuật sinh học. "A Hudson boy, I like him already.","Một cậu bé Hudson, tôi kết cậu ta rồi đấy." "High school quarterback, 4.0 student.","Tiền vệ tại trung học, một học sinh đáng kể." He's got the physical attributes.,Cậu ta có thể lực tốt đấy. And it looks like more of his alleles match than Hewitt's.,Và có vẻ như cậu ta có nhiều điểm tương đồng hơn Hewitt. "On paper, perhaps, but Hewitt is a scientist.","Trên giấy tờ thôi, còn Hewitt là nhà khoa học" "Clearly, he's trying to make something of his life.",Rõ ràng là anh ta đang làm gì đó với cuộc sống của mình. I think he'd be open to something like this.,Tôi nghĩ anh ta sẽ muốn làm việc này. I think we should meet with both of them before we make a decision.,Tôi nghĩ chúng ta nên gặp cả hai trước khi ra quyết định. I'll see if I can get Hewitt here.,Tớ sẽ đi xem liệu Hewitt có đến đây không. "All right, in the meantime, we'll go meet with Jefferson Jackson.","Được rồi, trong khi đó, chúng ta sẽ đi gặp Jefferson Jackson." And I will try to find something else to help keep you stable.,Và tôi sẽ tìm một cái gì đó để giữ ông ổn định. Are you sure this is the right place?,Cậu có chắc là đúng nơi không? Jefferson's a mechanic.,Jefferson là thợ cơ khí. Could indicate a strong technical aptitude.,Rất có tiềm năng về kĩ thuật. "Oh, prone to allergies.",Nhưng dễ bị dị ứng. "That's definitely a negative, not to mention his taste in music.","Một điểm trừ, chứ đừng nói đến khiếu âm nhạc của cậu ý." Would you prefer Celine Dion instead?,Thế ông thích Celine Dion hơn à? People call me Jax.,Mọi người gọi tôi là Jax "It's a small, newly formed agency.",Đấy là một trụ sở nhỏ mới mở You need to see our licenses?,Mấy người cần xem giấy phép à? We are compiling data on people who were affected by the Particle Accelerator explosion two years ago.,Chúng tôi đang thu thập dữ liệu của những người bị ảnh hưởng từ vụ nổ máy gia tốc hạt từ hai năm trước. "Look, man, I lost enough time in my life 'cause of that stupid thing going wrong.","Nghe này, tôi đã mất đủ thời gian trong cuộc sống nhờ có cái thứ khỉ đó hỏng hóc rồi." "Now, you do n't got a car I can fix, I ca n't help you.",Giờ nếu hai vị không có xe bị hỏng thì tôi không thể giúp. "If you would consider coming back to S.T.A.R. Labs with us,","Nêu cậu có thể đến S.T.A.R. Labs với chúng tôi," I believe we can help you.,Tôi tin là chúng tôi có thể giúp. "Look, I already told you, I do n't talk about that night.","Tôi đã nói rồi, tôi sẽ không nói về cái đêm đấy nữa." Because that's when everything changed.,Bởi vì đó là khi mọi thứ thay đổi. I got hit hard.,Tôi bị va mạnh. "When I woke up, I was in the hospital.","Khi tôi tỉnh, tôi đã ở bệnh viện chân gãy, đứt dây chằng." "The look on my mom's face, I knew any dreams I had of playing pro ball were over.",Tôi biết mọi giấc mơ của tôi về chơi bóng bầu dục chuyện nghiệp đã tan biến. "Here, it's just... it's our number.","Đây, cái này, đây là số chúng tôi." "Just think about it, okay?",Nghĩ về nó đi nhé. "Thank you for putting this together, Joseph.","Cảm ơn anh đã sắp xếp chuyện này, Joseph." "Iris's idea, not mine.","Ý kiến của Iris, không phải của tôi." Iris... this is Francine.,"Iris, đây là Francine." Can I get you a coffee or something?,Bố lấy cà phê cho con hay gì đó nhé? I ca n't get over what a beautiful young woman you've become.,Mẹ không thể tin là con đã trưởng thành như thế này. Why are you here?,Sao bà ở đây? "Why now, after two decades?","Tại sao, sau hai thập kỉ?" I want to make this right with you.,Mẹ muốn chuộc lỗi với con. How about you start by apologizing for walking out on us?,Thế bà bắt đầu bằng việc xin lỗi vì đã bỏ chúng tôi mà đi nhé? There's so much you do n't know.,Có rất nhiều chuyện mà con không biết đâu. "I'm sure that you've been through a great deal, and I can appreciate you feeling like this is suddenly the right time for you to want me in your life, but that does n't mean that it's the right time for me.","Tôi chắc là bà cũng trải qua nhiều chuyện và tôi trận trọng chuyện này khi mà bây giờ tự nhiên là thời điểm thích hợp cho bà để gặp tôi, nhưng không có nghĩa đây là thời điểm thích hợp cho tôi" "No, Dad, it's okay.","Không bố, không sao đâu." So I want you to hear this from me.,Vậy tôi muốn bà nghe điều này từ tôi. "I do n't hate you, Francine.","Tôi không ghét bà, Francine." "I do wish you well, but we have lived separate lives for over 20 years.","Tôi chúc bà mạnh khoẻ, nhưng chúng ta đã cách xa nhau trong 20 năm." Let's keep it that way.,Hãy giữ nguyên chuyện đấy. "I've always thought my destiny was for greater things. And people, of course.","Tôi luôn nghĩ là số phận tôi là cho những thứ tốt đẹp, tất nhiên là cả người nữa." "Well, when it's all said and done, flying will be the least impressive of your new abilities.","Khi mà mọi việc hoàn tất, bay lượn sẽ là việc ít ấn tượng nhất trong các khả năng của anh." Man finally achieves the promise of the Atomic Age.,Con người cuối cùng đã hoàn thành lời hứa trong kỷ nguyên hạt nhân. "Caitlin, what's going on?","Caitlin, có chuyện gì thế?" "Hi, I'm glad you're back. This is Dr. Henry Hewitt.","Mừng mọi người trở về, đây là Dr. Henry Hewitt." This is Barry Allen and Professor Martin Stein.,Đây là Barry Allen và giáo sư Martin Stein. "I've read all your papers back at Hudson, especially on transmutation.","Tôi đã đọc tất cả tài liệu của ông hồi ở Hudson, đặc biệt là liên kết đột biến." - You're a legend.,- Ông là huyền thoại đấy. "- Oh, please.",- Ôi cho tôi xin. - Is n't he great?,- Anh ta tuyệt chứ? "He's got an ego the size of Texas, but, yeah, he's all right.","Độ kiêu của anh ta to như bang Texas, nhưng anh ta cũng được." We just need more time.,Chúng ta cần thêm thời gian. We do n't have more time.,Thời gian sắp hết rồi. I could n't find another power source for the cane and that thing's running out.,Tôi không thể tìm thêm nguồn năng lượng cho cái gậy và nó sắp hết rồi. You told him the details of the Firestorm Matrix?,Cậu nói với anh ta về ma trận Firestorm rồi à? "Absolutely, becoming Firestorm is a huge life change.","Tất nhiên là rồi, trở thành Firestorm là một thay đổi rất lớn đấy." He needs to know what he's getting himself into.,Anh ấy cần biết anh ý đang dấn thân vào chuyện gì. "If I remember correctly, vector, variance, hypotenuse...","Nếu tôi nhớ đúng, vector, variance, hypotenuse" "Aw, look at that, that's so cute.","- Đúng rồi, nhìn kìa, dễ thương quá." We'll have two Professor Steins if this works.,Chúng ta sẽ có hai giáo sư Steins nếu chuyện này thành công. When I put this splicer on your chest you're gonna feel a rush.,"Khi tôi đặt thiết bị kết nối này lên ngực anh, anh sẽ cảm thấy hơi nhói." That's a molecular primer being released into your body.,Đấy là một ngòi nổ phân tử đang được đưa vào người anh. Firestorm Matrix will take over.,Ma trận Firestorm sẽ tiếp quản. No time like the present.,Không có thời gian diễn thuyết đâu. "Something's supposed to be happening, right?",Phải có gì đó hoạt động đúng không? Why is n't it working?,Sao nó không hoạt động? "Well, looks like you two are n't compatible after all.","Chà, có vẻ như hai vị không hơp nhau rồi." So all this was for nothing?,Vậy tất cả là công cốc à? "Believe me, no one is more disappointed than I am.","Tin tôi đi, không ai thất vọng hơn tôi đâu." "Next time, try to get your act together before you get someone's hopes up.",Lần sau nhớ kiểm tra kĩ trước khi cô khiến ai đó hy vọng quá nhiều nhé. "Move the show - and - tell to next Tuesday, remind me to call Richard tomorrow about the shareholders meeting, and where are we with the replacement for Doctor Snow?","Rời cuộc thảo luận sang thứ Ba tuần sau đi, nhớ nhắc tôi mai gọi Richard về cuộc họp cổ đông, và chúng ta đến đâu với sự thay thế Dr. Snow." "Detective West, thank you for coming.","Thanh Tra West, cảm ơn vì đã tới." "Doctor McGee, this is my new partner,","Tiến sĩ McGee, đây là cộng sự mới của tôi." I was saddened by Detective Thawne's passing.,Tôi rất buồn vì Thanh Tra Thawne qua đời. Please extend my condolences to your daughter.,Làm ơn gửi lời chia buồn đến con gái ông. Thank you. On the phone you mentioned this was a sensitive matter.,"Cảm ơn, trên điện thoại bà có nói đây là vấn đề nhạy cảm." "It is, and I called you directly because I've always appreciated your discretion in the past.","Đúng thế, và tôi gọi chính ngài vì tôi đánh giá cao sự thận trọng của ông trong công việc." "Of course, can you tell me what was stolen?","Tất nhiên, bà có thể nói cho tôi cái gì đã bị trộm?" "It's not so much what was stolen, but who stole it.",Cái bị trộm không quan trọng. Quan trọng là người lấy trộm. The person who broke into my facility last night was Harrison Wells.,Người đã đột nhập vào cơ sở của tôi tối qua là Harrison Wells. Harrison Wells is dead.,Harrison Wells chết rồi mà. I seem to recall the circumstances around his passing were a bit inconclusive.,Tôi có nhớ là trường hợp về cái chết của anh ta chưa giải quyết xong. Is there any possibility he could be alive?,Có khả năng nào anh ta vẫn còn sống không? I knew the man for over 20 years.,"Tôi biết anh ta trong 20 năm," I know who I saw.,Tôi biết người tôi đã thấy. The only thing distinctively different was... he's walking again.,Nhưng điều khác biệt duy nhất là anh ta có thể đi được. "Like I said, I trust your discretion.","Tôi đã nói rồi, tôi tin sự thận trọng của ông" You have full access to the facility.,Ông có toàn bộ quyền ra vào tại cơ sở này. "First a shark - man, now a dead man walking.","Đầu tiên là người cá mập, giờ người chết sống dậy." "We need to call Barry, get him in here first.","Chúng ta cần gọi Barry, đưa cậu ta đến đây." Barry ca n't hear about any of this.,Barry không thể biết về việc này. "He's got a friend who's sick who he needs his help, and Harrison Wells is the man who murdered his mother.",Cậu ta có người bạn ốm cần được giúp đỡ và Harrison Wells là người đã giết mẹ cậu ta. Once he hears that...,Khi mà cậu ta biết được "Well, you better learn, quick.",Vậy thì cô nên học cách nói dối nhanh đi. This is the last time you ever show up here.,Đây là lần cuối cô xuất hiên ở đây. I needed to talk to you again.,Em cần nói chuyện với anh lần nữa Iris and I do not want you in our lives.,Iris và tôi không cần cô trong cuộc sống của chúng tôi. "Go home, live your life.","Về nhà, sống đi." "Joe, there's something else.","Joe, còn có chuyện khác nữa." "A few months ago, I started getting weak.","Cách đây vài tháng, em bắt đầu yếu." "The doctors ran a bunch of tests, they could n't figure it out.",Các bác sĩ đã kiểm tra rất nhiều họ không thể tìm ra nguyên nhân. "But finally, they did.",Nhưng cuối cùng cũng có kết quả. Supposedly it's pretty common among ex-addicts.,Nó là căn bệnh chung của những người từng bị nghiện. Told me I had till the end of the year if I'm lucky.,Còn nói rằng em còn thời gian đến cuối năm nếu may mắn. Is... is that why you came back?,"Đó, đó là lý do cô trở về sao?" I just want my daughter to know me... this me.,"Em chỉ muốn con biết em, con người này của em." I'm really glad you decided to come.,Tôi rất mừng vì cậu đã quyết định đến. I thought S.T.A.R. Labs had to shut down.,Tôi tưởng S.T.A.R. Labs phải đóng cửa rồi. It's under new management.,Nó có người quản lý mới rồi. "Whoa, what kind of treadmill is that?",Máy chạy kia là loại gì vậy? "So, let's get started.",Vậy hãy bắt đầu nào. "You got some kind of ""Billion Dollar Man"" technology that gonna fix my knee?","Các anh có công nghệ của ""Người Đàn Ông Tỉ Đô"" nào đó có thể chữa được đầu gối cho tôi à?" "Actually, Jax, this is n't about fixing your knee.","Thực ra, Jax, đây không phải là về việc chữa đầu gối của cậu." "When the Particle Accelerator exploded, the energy wave that collided with you is known as ""dark matter.""","Khi máy gia tốc hạt phát nổ, làn sóng năng lượng đã va chạm vào cậu được gọi là ""vật chất tối""." And it did n't just hurt your knee.,Và nó không chỉ làm tổn thương đầu gối của cậu. It... it changed the molecular structure of your body.,Nó... nó đã thay đổi cấu trúc phân tử của cơ thể cậu. "Whoa, hold on, Grey.","Chờ đã, Grey." So you're saying I'm like one of those meta-humans I keep hearing about on the news?,Vậy ông đang nói tôi cũng là 1 trong những meta - human mà tôi thường hay nghe trên thời sự à? "Please, call me Professor.","Làm ơn, hãy gọi tôi là Giáo sư." We think you have potential capabilities.,Chúng tôi nghĩ là cậu có thể có tiềm năng. What kind of capabilities?,Tiềm năng kiểu gì chứ? the ability for your body to process fission and fusion.,Giống như Giáo sư Stein: khả năng cho cơ thể của cậu xử lý phân hạch và nhiệt hạch. And you can harness excess energy and turn it into these massive nuclear blasts.,Và cậu có thể sử dụng năng lượng dư thừa và biến nó thành những vụ nổ hạt nhân cực mạnh. And you can fly.,Và cậu có thể bay. So you're saying you can do all this?,Vậy ông cũng làm được như thế à? Only during times of convergence with a willing partner.,Chỉ trong thời gian hội tụ cùng với một cộng sự. "No, this is crazy.","Không, chuyện này thật điên rồ." "No, Jax, this is your chance to right the wrong that was done to you.","Không, Jax, đây là cơ hội của cậu để thay đổi những gì nó đã làm với cậu." "Yeah, sorry, you got the wrong guy.","Vâng, xin lỗi, anh tìm nhầm người rồi." I do n't want nothing to do with this.,Tôi chẳng muốn chuyện này gì cả. "Wait a second, we are giving you the chance to be a superhero, and you're gonna say no that quickly?","Chờ đã, bọn tôi đang cho cậu cơ hội để trở thành một siêu anh hùng, và cậu có thể dễ dàng nói thế sao?" "Yeah, not my kind of thing.","Vâng, tôi không hứng thú với chuyến đó." "Look, I saw your test scores, Jax.","Nghe này, tôi đã xem điểm của cậu, Jax." "Your grades were good enough to get into college, but you did n't go.","Điểm của cậu quá đủ để vào trường đại học, nhưng cậu lại không vào." Is this the type of guy you are?,Đó có phải kiểu con người cậu không? One setback and you fold?,Một thất bại và cậu bỏ cuộc? "Well, then maybe you're not the guy for us anyway.","vâng, vậy thì cậu cũng không phải người cho chúng tôi." Maybe this just was n't meant to be.,Có lẽ chuyện này không được như kì vọng rồi. "Cait, come on, I mean,","Cait, thôi nào, ý tôi là," Jax could be our last chance at saving Professor Stein.,Jax có thể là cơ hội cuối cùng để cứu Giáo Sư Stein. He said no to being a superhero.,Cậu ta từ chối trở thành siêu anh hùng. "I mean, you did n't say no when you had the chance.",Anh đâu có từ chối khi anh có cơ hội đó đâu. Chance to have superpowers?,Cơ hội có siêu năng lực ư? It took me a long time to figure out this whole hero thing.,Tôi cũng phải mất một thời gian dài để hiểu ra tất cả việc anh hùng này. "Exactly, which is why we need someone who wants to do this.","Chính xác, thế nên chúng ta mới cần ai đó muốn làm chuyện này." We have to try again.,Chúng ta phải thử lần nữa. "Not even a land shark, Ma'am.","Cũng không phải cá mập trên cạn, thưa cô." "Well, thanks for testing it for me.",Cảm ơn vì đã kiểm tra hộ tôi. "I do n't know, probably file it under ""never gonna happen.""","Tôi không biết, có lẽ nộp lại với ghi chú ""chưa bao giờ xảy ra""." I have another case anyway.,Dù sao tôi cũng có vụ khác rồi. "Oh, anything I can help you with?","Ồ, tôi có thể giúp gì cô không?" "No, no, no, no, Detective said definitely n- not.","Không, không, không, Thanh Tra nói là tuyệt đối không." Is everything all good?,Mọi chuyện vẫn ổn chứ? "I do n't know, you're just acting kind of different.","Tôi không biết, chỉ là cô biểu hiện khác quá." "I'm the same old P. Spivot, you know?",Tôi vẫn là Spivot như trước thôi mà. "What... actually, I have to go, but thank you so much for testing this, and I'll see you.","Thực ra, tôi phải đi đây, nhưng cám ơn anh nhiều vì đã kiểm tra cái này, và gặp lại anh sau." "No, I'm... just had hell of a day.","Không, chỉ là chú có một ngày tội tệ." "Iris's mother, she told me she was dying.","Mẹ của Iris, bà ấy nói rằng bà ấy sắp chết." "Yeah, and I know Francine.","Ừ, và chú hiểu Francine." She's telling the truth about this.,Bà ấy đang nói thật về chuyện này. Patty said you that you do n't want me on some case that she's on with you.,Patty nói là chú không muốn cháu tham gia vào vụ án mà cô ấy với chú đang điều tra. I was checking out a lead.,Chú đang kiểm tra lại đầu mối. I'll let you know.,Chú sẽ cho cháu biết. "What is up with you and my partner, anyway?",Có gì giữa cháu với cộng sự của chú vậy? "Bar, you ca n't take your eyes off that girl.","Bar, cháu không thể rời mắt khỏi cô gái đó." I do n't know what you want me to tell you.,Cháu không biết chú muốn cháu nói cái gì. "I mean, she's great, you know.","Ý cháu là, cô ấy rất tuyệt." "She's adorable and funny and we have a lot in common, but...","Đáng yêu và hài hước và bọn cháu có rất nhiều điểm chung, nhưng" """But, um.""","""Nhưng, um.""" "She's not Iris, I guess.",Có lẽ vì cô ấy không phải Iris. You've known Iris since you were ten.,Cháu quen Iris từ khi lên 10. You've been in love with her since forever.,Cháu đã yêu nó từ lâu lắm rồi. "I mean, you two are friends now, but she was your first love.","Giờ 2 đứa là bạn, nhưng con bé là tình yêu đầu của cháu." "You're never gonna feel the same about anybody else, but you ca n't let that stop you from exploring something new.","Cháu sẽ không bao giờ có cảm xúc như vậy với ai khác, nhưng cháu không thể để nó ngăn cháu khám phá những điều mới cả." "And in happier news, remember Flash Day, the downtown celebration to honor Central City's one and only superhero?","Và tin vui đây, còn nhớ Ngày Flash, thành phố đã tổ chức kỉ niệm để vinh danh người hùng duy nhất của Central City chứ?" "Well, just weeks...","Vâng, chỉ vài tuần" "Hewitt, you have those nucleosome results?","Hewitt, anh đã có kết quả của thể nhân chưa?" I told you I needed them tonight.,Tôi đã bảo là tôi cần tối nay. And I'm telling you you'll have them tomorrow.,Và tôi đang bảo là anh sẽ có nó vào ngày mai. "You know, I know you think you're smarter than everyone here, Hewitt, but I'm sick of you not doing your job, your not showing up.","Tôi biết là anh nghĩ anh nghĩ anh thông minh hơn mọi người ở đây, Hewitt, nhưng tôi phát chán với việc anh không làm gì rồi, anh còn không đi làm." "If I have any more trouble from you, you're done here.","Nếu tôi gặp thêm nhiều vấn đề từ anh, thì anh toi rồi." "What, you're gonna take the test away and give it to another lab rat of yours?","Sao, anh muốn lấy kết quả và đưa nó cho một phòng thí nghiệm chuột của anh à?" You're gonna report me to the board?,Anh sẽ báo cáo tôi với hội đồng quản trị à? Or maybe you're thinking of firing me?,Hay anh đang nghĩ sẽ sa thải tôi? I'd like to see you try!,Tôi cũng muốn xem anh thử làm vậy đây! Now get the hell out of my lab!,Giờ thì biến khỏi phòng thí nghiệm của tôi. "What's being described as a ""spontaneous energy malfunction"" erupted last night at Eikmeier Technologies.","Một ""sự cố năng lượng tự phát"" đã xảy ra đêm qua tại Eikmeier Technologies." Wanted for questioning is scientist Henry Hewitt.,Người bị truy nã để thẩm vấn là nhà khoa học Henry Hewitt. Hewitt's dormant abilities must have been triggered when we attempted the merger.,Khả năng tiềm tàng của Hewitt hẳn đã được kích hoạt khi chúng ta cố gắng nhập thể. This could be catastrophic.,Chuyện này đúng là thảm hoạ. "If his powers are anything like mine, he requires a grounding mechanism to stabilize his volatility. Otherwise...",Nếu sức mạnh của anh ta giống tôi đòi hỏi anh ta phải có cơ cấu nền tảng để ổn định tính chất biến đổi của mình. Nếu không... "Yeah, he's gonna pop his top, and he's got a long history of violence, according to his police record.","Ừ, anh ta sẽ phát nổ, và anh ta có tiền sử về hành vi bạo lực, theo hồ sơ cảnh sát." I did n't find a police record.,Tôi đâu có tìm thấy hồ sơ nào đâu. "Yeah, of course not, it was sealed, but guess what, ya boy hacked in and... hold on, wait for it.","Tất nhiên rồi, vì nó đã bị niêm phong, nhưng đoán xem, anh chàng của cô đã hack vào và, chờ chút, xem này." "One count battery, two counts aggravated assault, court - ordered anger management therapy.","1 vụ hành hung, 2 vụ tấn công nghiêm trọng, điều trị tính nóng giận theo lệnh của toà." He seemed like such a nice guy.,Anh ta trông có vẻ là người tốt mà. He even knew your Hudson nerd song.,Anh ta thậm chí còn biết bài Hudson của ông. "Whoa, you okay?",Ông không sao chứ? It appears Mr. Hewitt's stability is n't the only one in question.,Có vẻ như sự ổn định của anh Hewitt không phải là nghi vấn duy nhất. I think I need to lie down.,Tôi nghĩ là tôi cần đi nghỉ. "Yeah, I'll come with you.","Vâng, tôi sẽ đi cùng ông." Professor Stein is getting worse.,Tình trạng của Giáo sư Stein càng ngày càng tệ đi. And Hewitt's like this because of me.,Và Hewitt bị thế này là vì tôi. And now Jefferson Jackson will never come back because of what I said.,Và giờ Jefferson Jackson sẽ không bao giờ quay trở lại vì những lời tôi nói. I just did n't believe that he has what it takes.,Tôi chỉ không tin rằng cậu ta có đủ điều kiện. "Sometimes, great possibilities are right in front of us, and we do n't see them, because we choose not to.","Đôi khi, khả năng lớn nhất lại ở ngay trước mắt chúng ta, và chúng ta không thấy chúng, vì chúng ta không muốn thấy." I think that we need to be open to exploring something new.,Tôi nghĩ là chúng ta cần rộng lượng để khám phá những điều mới. "I just do n't think I can see her, Dad.","Con không nghĩ là con có thể gặp bà ấy đâu, bố ạ." "But you and me need to be crystal clear about this, Iris.","Nhưng chúng ta cần phải rõ ràng về việc này, Iris." "If you want to have a relationship with Francine, it's okay with me.","Nếu con muốn có một mối quan hệ với Francine, thì bố cũng không có vấn đề gì." You do n't have to protect me.,Con không cần phải bảo vệ bố. I'm a grown man and I've dealt with these feelings a long time ago.,Bố là người trưởng thành rồi và bố có thể đối mặt với những cảm xúc từ ngày xưa. So you... you just believe her?,Vậy bố cứ tin bà ấy thế à? "She's done some bad things in her life, but she would n't lie about this.","Bà ấy đã làm những điều không tốt trong đời, nhưng bà ấy sẽ không nói dối về chuyện này đâu." "Dad, she shows up out of nowhere, and only says that she's dying after I told her to stay away.","Bố à, bà ấy tự dưng từ đâu tới xuất hiện, và chỉ nói rằng bà ấy sắp chết sau khi con đã bảo bà ấy hãy đi đi." "Look, she did n't come to Central City to see me.","Nghe này, bà ấy không đến Central City để gặp bố." She came because of you.,Mà đến vì con. I just wanted you to know everything so you can make the best decision for yourself.,Bố chỉ muốn con biết mọi chuyện để con có thể đưa ra quyết định tốt nhất với mình. "I mean, she is still your mother.",Dù gì thì bà ấy vẫn là mẹ con. "Either way, whatever you decide, just know, I got your back.","Dù con quyết định thế nào, thì bố luôn ở phía con." "Let me guess, you do n't got car troubles.","Để tôi đoán, cô không gặp rắc rối về xe cộ." I came to apologize.,Tôi đến để xin lỗi. I'm sorry for what I said.,Tôi xin lỗi vì những lời tôi đã nói. "Look, we could really use your help to save Professor Stein.","Nghe này, chúng tôi thật sự cần cậu giúp để cứu Giáo sư Stein." "My husband, Ronnie, he used to be Professor Stein's other half.","Chồng tôi, Ronnie, anh ấy từng là một nửa của Giáo sư Stein." "He actually helped build the Particle Accelerator, and when it exploded, he was affected by it too.","Thật ra anh ấy cũng đã góp công xây dựng máy gia tốc, và khi phát nổ, anh ấy cũng đã bị ảnh hưởng." "Ironically, that's how he got the chance to show the world what he was truly capable of.","Trớ trêu là, đó là cách anh ấy có cơ hội để cho thế giới thấy khả năng thật sự của mình." "Wait, he was the guy that flew into the black hole?","Đợi đã, anh ta là người đã bay vào lỗ đen đó à?" He was a hero.,Anh ấy là một anh hùng. You can be one too.,Cậu cũng có thể như vậy. I never wanted to be a hero.,Tôi chưa bao giờ muốn trở thành người hùng. "What I wanted was to go to college, but we could n't afford it.","Điều tôi muốn là vào đại học, nhưng chúng tôi không đủ khả năng." "Football was my way in, until that got taken from me.","Bóng bầu dục là con đường duy nhất, cho đến khi nó bị tước đi khỏi tôi." I believe you were meant to be a hero.,Tôi tin là cậu sẽ trở thành một người hùng. "I've been looking for you, Dr. Snow.","Tôi đang tìm cô đây, Tiến sĩ Snow." "Hey, look, man, we're...","Này, anh bạn, chúng tôi." You did this to me!,Cô đã làm chuyện này với tôi! "But it's not what you promised, is it?",Nhưng đó không phải những lời cô đã hứa phải không? "Oh, good, you're here.","Ôi, tốt quá, cô đây rồi." "This thing, it ran out, like, 30 minutes ago.","Cái này nó hết tác dụng, khoảng 30 phút trước rồi." His temperature is 142 degrees and rising fast.,Nhiệt độ của ông ấy là 142 và đang tăng nhanh. He's going into rapid oxidation.,Ông ấy đang đi vào quá trình oxy hoá nhanh chóng. We need to find a coolant.,Chúng ta cần tìm chất làm mát. I think it's too late for that.,Tôi nghĩ là quá muộn cho việc đó rồi. I'll do it.,Tôi sẽ làm chuyện đó. I'll merge with him.,Tôi sẽ hợp thể với ông ấy. "You said this is a chance for me to be a part of something bigger than myself, to help people.","Cô nói đây là cơ hội cho tôi để trở thành một điều gì đó lớn lao hơn bản thân mình, để giúp đỡ mọi người." "Once you merge, there's no going back on this.","Một khi đã hợp thể, sẽ không thể quay lại được đâu." "And you said I could fly, right?",Và anh nói tôi có thể bay đúng không? So what do I do?,Vậy tôi phải làm thế nào? "- Clarissa, five more minutes.","- Clarissa, 5 phút nữa thôi." "No, Professor, you have to get up.","Không, Giáo sư, ông cần phải tỉnh dậy." - Jax is here.,- Jax ở đây rồi. "- Here, grab onto me.","- Đây, bám vào tôi." "You came back, Jefferson, thank you.","Cậu đã trở lại, Jefferson, cảm ơn cậu." "Well, like my coach always said,","Vâng, như hlv của tôi thường nói," """Out of yourself and into the team.""","""Bỏ qua cái tôi và hoà mình vào đội""" "So, how's this work?",Vậy cái này hoạt động thế nào? "Okay, all you're gonna do is touch him.","Được rồi, mọi việc cậu làm chỉ là chạm vào ông ấy." How will I know?,Làm thế nào để tôi biết được? "Oh, so I get Grey as my copilot.","Ồ, giờ tôi có ông Xám làm phi công phụ." Did no one ever inform you of that fringe benefit?,Không ai nói cho cậu biết về lợi ích bên cạnh này à? So when do we get to take this for a test spin?,Vậy khi nào thì chúng ta sẽ thử làm 1 vòng? It looks like Hewitt's re-charging at Central City High School's football stadium.,Có vẻ như Hewitt đang sạc năng lượng tại sân vận động bóng bầu dục của trường Phổ Thông Central City. "Wait, that was where I got hurt.","Chờ đã, đó là nơi tôi bị thương." "Cisco, cut the power to the field so he ca n't draw anymore energy.","Cisco, cắt nguồn năng lượng để hắn không hút thêm được nữa." You need to stop!,Anh cần phải dừng lại! This is not who you are!,Đây không phải con người anh! You chose him over me?,Ông chọn hắn thay vì tôi sao? I deserve the Firestorm Matrix!,Tôi xứng đáng với Ma Trận Firestorm! "Calm down, Jefferson, focus.","Hãy bình tĩnh, Jefferson, tập trung vào." Use your natural athleticism to gain control.,Sử dụng sức khoẻ của mình để giữ kiểm soát. I was a quarterback.,Tôi từng là một tiền vệ. I know how to take a hit.,Tôi biết cách để tấn công. "Hey, guys, cutting the power did n't work.","Này mọi người, cắt nguồn năng lượng không hiệu quả." "It's like the more we anger him, the stronger he gets.",Có vẻ như chúng ta càng chọc tức thì hắn càng khoẻ. "That's it, it's like one of those, controlled fusion devices.","Là nó, nó giống như một trong số các thiết bị kiểm soát nhiệt hạch." "Yes, exactly, and the more powerful they become, the more unstable they become.","Phải, chính xác, và nó càng mạnh hơn bao nhiêu, thì càng trở nên bất ổn định bấy nhiêu." "Barry, make him angry, and he'll blow his fuse.","Barry, làm anh ta tức giận và anh ta sẽ tự chấm dứt." "You up for a little game of ""catch me if you can?""","Cậu biết chơi trò ""hãy bắt tôi nếu có thể"" không?" "Hey, Hewitt, over here!","Hey, Hewitt, ở đây!" "Do you need a hug, Doctor?","Anh có cần một cái ôm không, Tiến sĩ?" "Come on, Hewitt, give me your best shot!","Thôi nào, Hewitt, tung đòn hẳn hoi tôi xem nào!" "Is that all you got, Hewitt?","Anh chỉ có thế thôi à, Hewitt?" Not bad for your first go at this.,Quả là không tệ cho lần đầu. "Well, I had a great coach to help me through it.","Chà, tôi có một hlv giỏi giúp tôi hành động." "Is n't that right, Grey?","Phải không, ông Xám?" "Despite my initial reservations, we make a pretty fantastic team.","Mặc dù là lần đầu của tôi, nhưng chúng ta quả là một đội ăn ý." "Welcome aboard, Firestorm.","Chào mừng nhập bọn, Firestorm." Thank you for coming.,Cám ơn con vì đã đến. You have no idea what this means to me.,Con không biết điều này có ý nghĩa thế nào với mẹ đâu. My dad told me you were sick.,Bố tôi nói là bà bị ốm. "You know, I was n't sure that I could believe you, so I did some checking.","Tôi đã không dám chắc là tôi có thể tin bà, nên tôi đã thử kiểm tra." Turns out you're telling the truth.,Hoá ra bà đã nói sự thật. I would never lie to you about something so big.,Mẹ sẽ không bao giờ lừa dối con về chuyện to lớn thế này. Cause I was actually thinking that I could give you another chance after hearing that news.,Vì thực ra tôi cũng định cho bà một cơ hội khác sau khi nghe tin đó. "But you're still lying, still keeping secrets.","Nhưng bà vẫn nói dối, vẫn tiếp tục giữ bí mật." "I'm an investigative reporter, Francine.","Tôi là một phóng viên điều tra, Francine." "I uncover things that people want to keep hidden, like having a son.","Tôi lật tẩy những điều người ta muốn che dấu, như là có một đứa con trai." He was born eight months after you left Central City.,Nó được sinh 8 tháng sau khi bà rời Central City. "Who's the father, Francine?","Bố nó là ai vậy, Francine?" Is it my dad?,Có phải là bố tôi không? Do I have a brother?,Có phải tôi có 1 đứa em trai? I do n't want to know.,tôi thậm chí còn không muốn biết. I want you to leave.,Tôi muốn bà hãy đi đi "You stay away from me, and you stay away from my father.",Tránh xa khỏi tôi và tránh xa bố tôi ra. "If he finds out that he might have a son that grew up without even knowing him, it would crush him.","Nếu ông ấy biết rằng mình có thể còn có đứa con trai đã lớn mà không biết bố mình, thì nó sẽ làm ông ấy tổn thương." And how is Mr. Hewitt?,Vậy anh Hewitt thế nào rồi? Seems like that last burst of energy has burnt him out.,Có vẻ như lần bùng nổ năng lượng cuối đã tiêu tốn hết rồi. Our Tokamak's gone dark.,Tokamak của chúng ta đã cạn năng lượng. "Yeah, we're just gonna keep him safe and sound in the pipeline till he decides to keep quiet about all this.","Vâng, chúng ta cứ giữ anh ta an toàn trong đường ống cho đến khi anh ta quyết định giữ im lặng về chuyện này." So you're gonna meet up with Clarissa?,Vậy là ông sẽ đi gặp Clarissa à? We're meeting in Pittsburgh in three days.,Chúng tôi sẽ gặp ở Pittsburgh trong ba ngày. A colleague of mine was monumental in helping train Ronald and me.,Một đồng nghiệp của tôi đã từng góp công lớn trong việc giúp đỡ rèn luyện cho tôi và Ronald. She's graciously offered to help the two of us as well.,Cô ấy cũng vui vẻ đề nghị giúp đỡ cả 2 chúng ta. How's she gonna help us?,Bà ấy sẽ giúp chúng ta thế nào? "Well, there were many aspects of our abilities that we never quite achieved.","Chà, có nhiều khía cạnh về khả năng mà chúng tôi chưa thực sự đạt được." "Hopefully now, we can fully realize that potential.","Hy vọng là giờ, chúng ta có thể hoàn toàn nhận ra tiềm năng đó." "Oh, my dearest Dr. Snow.","Ôi, Dr. Snow thân mến của tôi." "Ronald may be lost to us, but he will never be forgotten.","Ronald có thể đã ra đi, nhưng cậu ta sẽ không bao giờ bị lãng quên." Speaking of... this was Ronnie's.,Nhân tiện... cái này là của Ronnie. He always used it to find his way back home.,Anh ấy luôn dùng nó để tìm đường về nhà. I want you to have it.,Tôi muốn cậu nhận lấy nó. "You know, this whole thing is strange, being 50% of someone.","Cô biết không, tất cả chuyện này thật kì lạ, trở thành 50% của ai đó ấy." "Yeah, but you're 100% a hero.","Phải, nhưng cậu 100% là anh hùng." I went ahead and recalibrated the splicer so the merging should be even smoother now.,Tôi đã tái kiểm định thiết bị kết nối nên chuyện hợp thể sẽ mượt mà hơn trước nhiều. If I may offer a bit of parting advice.,Tôi muốn dành vài lời khuyên cho cậu. "Cisco, I know you're scared, but this ability you have is a gift, not a curse.","Cisco, tôi biết cậu sợ hãi, nhưng khả năng cậu có là một món quà, không phải lời nguyền." "It's natural to be apprehensive about the unknown, but look at Jefferson.","Sợ một điều mình không biết là chuyện bình thường, nhưng nhìn vào Jefferson kìa." "He took a leap, and it changed his life for the better.","Cậu ấy đã nhận cơ hội, và nó đã thay đổi cuộc đời cậu ấy tươi đẹp hơn." The very thing that makes you different is what makes you special.,Điều làm cậu khác biệt là điều khiến cậu trở nên đặc biệt. "Are you ready, Jefferson?","Cậu đã sẵn sàng chưa, Jefferson?" "That was one hell of a leap of faith that kid took, merging with Professor Stein.","Cậu đó quả là đã liều mình đặt niềm tin, hợp thể với Giáo Sư Stein." There's a lesson in there somewhere for you.,Có bài học dành cho cháu trong đó đấy. Things are n't always what they seem.,Mọi thứ không phải lúc nào cũng như vẻ bề ngoài. "Our fears can play tricks on us, making us afraid to change course, afraid to move on, but usually, hidden behind our fears are second chances waiting to be seized...","Nỗi sợ có thể che mắt ta, làm chúng ta e ngại, thay đổi quyết định, lo sợ việc đi tiếp, nhưng thông thường, ẩn sâu sau nỗi sợ của chúng ta là cơ hội thứ 2 đang chờ đợi để nắm lấy" "And these opportunities do n't come around every day, so when they do, we have to be brave, take a chance, and grab them while we can.","Và những cơ hội đấy không đến thường xuyên, nên khi chúng đến, chúng ta phải dũng cảm, nhận lấy cơ hội, và nắm lấy chúng khi còn có thể." "Oh, my God, it's real.","Ôi Chúa ơi, nó có thật." your fins in the air!,vây của ngươi lên trời! "The fence keeps bending in like that, those walkers are coming over it.",Hàng rào cứ cong như thế thì lũ xác sống đó sẽ tràn qua ngay. The drugs are the same we need.,Chúng ta cần chính loại thuốc đó. Everything on the list.,Mọi thứ có trong danh sách. I ca n't let you do this.,Con không thể để bố làm vậy. There are people in there suffering.,Họ đang chịu đang đớn. Did you kill Karen and David?,Cô giết Karen và David? I wo n't have you there.,Cô sẽ không ở bên chúng tôi. You're gonna survive out here.,Cô sẽ sống sót ngoài này. We're trying to help.,Chúng tôi chỉ muốn giúp. We're two members short.,Thiếu mất hai thành viên. I think we should make some new rules before they get back.,Tôi nghĩ ta nên đặt ra vài luật mới trước khi họ quay lại. I hereby declare we have spaghetti Tuesdays every Wednesday.,Tôi muốn chúng ta chuyển ngày ăn spaghetti từ thứ ba sang thứ tư. First we have to find some spaghetti.,Trước hết thì ta phải tìm ra spaghetti. You okay to take over?,Cô tiếp quản được không? "Every five to six seconds, squeeze.",Cứ năm đến sáu giây lại bóp. "You start feeling lightheaded, grab somebody else to take over.",Bắt đầu cảm thấy đau đầu nhẹ thì nhờ người khác trực thay. We'll take it in shifts.,Ta sẽ trực theo ca. How long will that keep him alive?,Nó sẽ giúp anh ta sống được bao lâu nữa? Help me get him on this.,Giúp tôi đưa anh ta lên. "- How are we gonna get his body down the stairs, across the cell block and through those doors without anyone noticing?",- Làm sao ta đưa xác anh ta băng qua xà lim và những cánh cửa đó mà không bị ai để ý chứ? If that happens -- if -- you're gonna help me.,"Nếu điều đó xảy ra, cậu sẽ phải giúp tôi." And what if I'm gone?,Nhỡ tôi chết rồi thì sao? Shut up and help me get him on this.,Im đi và giúp tôi đưa anh ta lên đây. What are you doing?,Ông làm gì thế? We're taking Mr. Jacobson to a quieter place.,Ông đưa ông Jacobson đến nơi yên tĩnh hơn. "Go get my copy of ""Tom Sawyer"" from my room.","Cháu đi lấy cuốn ""Tom Sawyer"" ở trong phòng ông." We all got jobs to do.,Chúng ta đều có việc để làm. - That one's yours.,- Đó là việc của cháu. - I wo n't finish it.,- Cháu không làm được đâu. And drink some tea.,Nhớ uống trà nhé. There was one late last night.,có một người bị đêm qua. People do n't need to see it.,Mọi người không cần thấy. I do n't want them to.,Tôi không muốn họ thấy. He said he would meet me.,Anh ta nói sẽ đến gặp con. "- If you need help, I can help you.",- Nếu bố cần thì con có thể giúp. I was just keeping him occupied.,Bố chỉ muốn giữ nó bận rộn. I can come in there and help you.,Con có thể vào đó giúp bố. "Daddy, you look so tired.",Trông bố có vẻ mệt mỏi quá. They could return any minute now.,Lẽ ra họ đã quay về rồi. It's hard in here.,Trong này rất khó khăn. But we're holding it together.,Nhưng vẫn cùng nhau cầm cự. Just hold it together a little longer.,Hãy cùng nhau cầm cự thêm chút nữa. "I love you, too.",Con cũng yêu bố. Thank you for stopping her.,Cám ơn đã ngăn cô ta. We need someone out there taking care of things.,Chúng ta cần có người ngoài đó chăm sóc mọi việc. "If she saw me, could n't keep her out.",Nếu cô ta thấy tôi thì cô ta sẽ đòi vào cho bằng được. I know you did n't want to lie to her.,Tôi biết ông không muốn nói dối con mình. I'm almost done down here.,Tôi sắp xong ở đây rồi. Why do n't you go lie down?,Sao cậu không nằm nghỉ đi? Daryl's not back yet. Rick.,Daryl vẫn chưa quay về. She killed Karen and David.,Cô ta đã giết Karen và David. She was trying to stop it from spreading.,Cô ta chỉ cố ngăn bệnh lan rộng. "Tyreese is gonna be back here soon, so I did n't think she should be here.",Tyreese sẽ sớm quay về đây nên tôi nghĩ cô ta không nên ở đây. I'll tell your dad.,Tôi sẽ cho bố cô biết. Do n't tell anyone else yet.,Khoan nói cho ai cả. Would you have brought her back?,Cô sẽ ủng hộ cô ta chứ? - She said she did it?,- Cô ta nói mình ra tay? Then you were right to send her away.,Vậy anh đã đúng về việc đuổi cô ta đi. I do n't know if I could have.,Tôi không biết liệu mình có làm được như anh không. You've done harder things.,Cô đã làm những việc khó khăn nhất. We do n't get to anymore.,Điều đó không cần đâu. - We need to do something.,- Chúng ta cần làm gì đó. I was gonna ask you that.,Bố mới là người hỏi con như thế. - We're fine.,- Bọn con ổn. - No one's sick?,- Không ai bị bệnh? You did n't have to do anything?,Con không phải làm gì ư? Found some food on the run.,Bố tìm thấy ít thực phẩm. Have everybody brush their teeth after.,Bảo mọi người đánh răng. - Can we come out soon?,- Bọn con ra được chưa? "Dad, I was around you when you were in the middle of it.",Con muốn ở bên bố khi bố lo liệu mọi việc. And I was around Patrick.,con lại ở bên Patrick. I can help you.,Con có thể giúp bố. "Thanks, but I need you to stay here.",nhưng bố cần con ở lại đây. "But, Dad, you ca n't keep me from it.",Nhưng bố không thể giữ con tránh khỏi nó. From what always happens.,Khỏi chuyện luôn xảy ra. But I think it's my job to try.,Nhưng bố nghĩ việc của mình là phải thử. Doctors make the worst patients.,Bác sĩ luôn là bệnh nhân tệ nhất. Not everyone gets to live.,Không phải ai cũng sống. End stage is a point that no one comes back from or they -- or they ca n't.,Giai đoạn cuối đó là lúc không ai hồi phục được hoặc họ sẽ chết. That's where I am.,Tôi đang ở giai đoạn đó. I made some more IVs.,Tôi đã làm thêm ít túi dịch. "If you're not ready to lose one, you're gonna lose them all.",Nếu ông chưa sẵn sàng hi sinh ai thì ông sẽ mất hết mọi người. It's like turning off a light -- it'll happen one after the other.,"Nó giống như ánh sáng tắt dần, sau đó thì họ sẽ chết." And they do n't just die.,Và họ không chỉ chết. Get back in bed now.,Quay về giường đi. We're not that bad off.,Chưa tệ đến mức đó đâu. "When we are, it'll be too late.",Khi đó thì sẽ là quá muộn. You have a chance.,Ông có một cơ hội. This is it after this.,Sau khi chuyện này kết thúc. I'm not giving up on anyone.,Tôi sẽ không từ bỏ ai cả. Just make sure everyone's doors are shut.,Hãy chắc cửa của mọi người đều đã đóng hết. Drink the tea I left you.,Uống trà mà tôi đã để lại. "Go on, get back in your cells.",Quay về xà lim của mình ngay. Let's get him on this.,Đưa anh ta lên đây. Can you make it to your cell?,Cô tự mình quay về xà lim của mình nổi chứ? We're burning them behind the blocks.,Chúng tôi đốt họ ở sau dãy nhà. That's what it's come to.,Đó là việc phải làm. I talked to him yesterday about Steinbeck.,tôi trò chuyện với anh ta về Steinbeck. He told me a quote.,Anh ta trích dẫn câu này. """A sad soul can kill quicker than a germ.""",Một linh hồn buồn bã có thể chết nhanh hơn vì chết do vi trùng. "That's exactly why I did n't want them all to see what happens. I know they know, but I did n't want them to see it right now.",Đó chính là lý do tôi không muốn họ thấy điều đã xảy ra. nhưng tôi không muốn họ thấy cảnh đó vào lúc này. They see you keep going.,Họ thấy ông tiếp tục sống. Even after all the choices keep getting taken away.,Cả khi các cơ hội cứ dần trôi mất. Not seeing things for how they were?,Không nhìn mọi thứ theo đúng bản chất? You just caught a break.,Chỉ là đến điểm nghỉ. I still think there's a plan.,Tôi vẫn nghĩ có một kế hoạch. I still believe there's a reason.,Tôi vẫn tin có một lý do. You think it's all a test?,Ông nghĩ đây là thử thách ư? I need to talk to you about Carol.,Tôi cần nói chuyện với ông về Carol. You know how to fight.,Cô biết cách chống cự mà. I just talked to your dad.,Tôi vừa nói chuyện với bố cô. "He looks good, all things considered.",Bố cô trông có vẻ ổn. If I thought I could help.,Nếu tôi nghĩ mình có thể giúp. You do n't think I can help?,Anh nghĩ tôi không thể giúp ư? I'm just glad you're out here with me.,Tôi chỉ mừng là cô ở cùng tôi ngoài này. Being a hero takes a lot out of you.,Làm người hùng khiến cô mất nhiều nước. I thought you were an idiot to come in here.,Tôi đã nghĩ ông là tên ngốc khi vào đây. I ca n't tell if that's a compliment.,Tôi không biết liệu nó có phải là lời khen không. I do n't know what I'm saying.,Tôi không biết mình nói gì. I must have hit my head.,Hẳn tôi đã bị đụng đầu. I do n't believe in magic or luck.,Tôi không tin vào phép màu hay may mắn. But I do n't know if I'd be here right now if you were n't so damn stupid.,Nhưng tôi không biết liệu mình có còn ở đây nếu ông không ngu xuẩn đến thế. I'm gonna take that as a compliment.,Tôi sẽ xem đó là lời khen. I do n't want to leave him in case he wakes up.,Tôi không muốn rời khỏi anh ta phòng khi anh ta tỉnh dậy. Just let him sleep.,Cứ để anh ta ngủ. Everyone stay in your cells.,Mọi người ở trong xà lim. We need to keep it standing.,Ta phải giữ nó đứng vững. - You ca n't do this alone.,- Mình anh không lo được đâu. Just a little more.,Chỉ chút nữa thôi. - I called him nice.,- Cháu kêu rất dịu dàng. He did n't scratch Glenn.,Chú ta không cào Glenn. I thought maybe he listens.,Cháu nghĩ biết đâu chú ta nghe lời. "If things were going bad, we would have heard more shots.",Nếu chuyện tồi tệ hơn thì ta đã nghe nhiều tiếng súng hơn. Maggie would have gotten us.,Maggie sẽ báo cho ta. We have to do this.,Ta phải tiến hành thôi. - I got it.,- Bố lo được. - Let me help.,- Để con giúp. "Dad, what do we do?",ta làm gì đây? Maybe I could back the bus up against the fence.,Có lẽ bố sẽ dùng xe bus chặn vào hàng rào. Magazine goes in here.,Nạp băng đạn ở đây. Make sure it latches.,Nhớ chốt nó lại. Pull back the operating rod and rounds feed up.,Kéo chốt lại thì đạn sẽ lên nòng. "Keep squeezing the trigger for rapid fire, okay?",Giữ cò súng khi muốn bắn tự do. - You shoot or you run.,- Hoặc bắn hoặc chạy. You could hit the bag.,Con có thể bắn trúng bình. We need it for Glenn.,Ta cần nó cho Glenn. - Where is he?,- Anh ta đâu? He's turning blue!,Anh ta nhợt nhạt lắm! - Roll him on his back.,- Quay cậu ta lại. Hold his arms down.,Đè tay cậu ta xuống. You know how this works.,Cậu biết cần làm gì mà. Stay with us. stay with us.,"Ở lại với chúng tôi, đừng đi" You're gonna be okay.,"Đừng chết, anh sẽ ổn." I did n't want you in here.,Bố không muốn con vào đây. I told you to stay put.,Ông bảo cháu ở yên mà. "I hope so, honey.",Chị mong là vậy. Need some help with that?,Có cần giúp không? You did n't wake me up.,Bố không đánh thức con. I thought I'd let you sleep in.,Bố nghĩ con cần ngủ thêm. - I should help.,- Con có thể giúp. - How's Glenn doing?,- Glenn sao rồi? - He made it through the night.,- Cậu ta qua được đêm. He's breathing on his own now.,Giờ tự thở được rồi. Maggie and Bob are with him.,Maggie và Bob ở bên cậu ta. He seems stable enough for me to get some air.,Cậu ta có vẻ đủ ổn định để tôi được nghỉ ngơi một tí. - How about Carol?,- Carol sao rồi? She up in A block with Lizzy?,Ở khu A với Lizzy? Talk to Rick about her.,Cứ hỏi Rick thì biết. You want to come?,Muốn đi cùng không? "Tell them you know me, I'm not a witch!","Tôi nói sự thật, tôi không phải phù thuỷ, xin các người!" If you would save your souls from perdition... repent now and confess your sins.,"Nếu các muốn cứu linh hồn mình, thì hãy thú nhận mọi tội lỗi ngay bây giờ." Did You signed a pact with Lucifer?,Ngươi đã ký một hiệp ước với Lucifer? I signed a pact.,Vâng con đã ký. You gonna burn in hell.,Mi sẽ bị thiêu sống trong địa ngục. "Your soul, child.",Ta nói linh hồn ngươi! Your soul will be spared.,Linh hồn ngươi sẽ được cứu vớt! But the body must be consigned to God for absolution.,Nhưng cơ thể các ngươi phải gửi đến Chúa để gột sạch tội lỗi. "The bodies, they must be pulled up.",Ta nghĩ cần phải kéo mấy cái xác lên. Today you are truly blessed.,Hôm nay các người được ban phước. "Today, you fight for God himself.","Hôm nay, các người chiến đấu cho Chúa!" "Today, you're holy warriors, baptized in the blood of our unholy enemies!","Hôm nay - những người lính Thánh Chiến, sẽ gột rửa máu lũ quân thù phản loạn." "Look to the rabble down there, Behmen.",Nhìn lũ nổi loạn phía dưới kia. Just waiting to meet the Lord.,Chỉ chầu chực được gặp Chúa.! "I pity any man whose last face they see is yours, Felson.","Tôi tiếc cho vài tên vì thứ cuối cùng chúng thấy là cái bản mặt anh, Felson." Whomever slays the most men drinks for free.,Ai hạ được nhiều tên nhất sẽ được uống miễn phí. "But if we divide them evenly, who will buy tonight's drinks?",Nếu hoà nhau thì ai trả tiền tối nay đây? Do not yield until every enemy of God has fallen!,Giết cho đến kẻ thù cuối cùng của Chúa! Being his friend is not so easy either!,Chẳng dễ dàng gì làm bạn với ông ấy đâu. They are godless people!,Chúng là lũ vô Thần! "They sinned against God and against his only son, Jesus Christ!","Lũ ngoại đạo, chúng chống lại Người và người con duy nhất, Chúa Jesus!" They must be punished.,Chúng phải bị trừng phạt! Do not fail him!,Đừng làm Người thất vọng! Thousands lost souls for the fires of Hell!,Hàng ngàn linh hồn lạc lối đã về với Địa ngục. - You call this glorious?,Ông gọi cái này là vinh quang? - Murdering women and children?,Giết cả phụ nữ và trẻ em? "- Know your place, knight.","Ngươi nên biết vị trí của mình, Hiệp sỹ" - You pledge your life for the cause.,Quên rồi sao? Ngươi đã cam kết hiến cuộc đời mình! I am a herald of God in this world.,Trong thế giới này ta gửi thông điệp của Chúa. - His voice rings ever in my ears.,Ta nghe thấy tiếng của Người vẳng bên tai. I am the voice of the Church!,Ta là tiếng nói của Giáo Hội! Bathed in truth and blameless in light of my Lord.,Tắm trong sự thật và những lời thú tội với ánh sáng từ lời răn của Chúa. You're no more than a drop of blood on his hands!,Còn ngươi không hơn gì dòng máu ô uế vấy trên tay Người Who's going stop us?,Kẻ nào cản chúng ta? . Sheep roaming free and no shepherd in sight.,Dê cừu tự do gặm cỏ mà không có người trông. - Did they jumped the fence?,Hay chúng nhảy qua rào? We have been walking all day and have n't passed a soul.,Ta đã đi cả ngày mà không gặp mạng nào cả. "Keep your souls, let me find a chicken.","Giữ cái mạng anh lại, để tôi kiếm con gà." What happened to them?,– Họ bị gì vậy? "We've seen much death you and I. Some deserved, some not.","Ta đã thấy quá nhiều cái chết. Kẻ xứng đáng, kẻ không" "But what is one do, to deserve a death like that?",Những người kia đã làm gì để phải hứng chịu cái chết như thế? We might be recognized.,Ta có thể bị nhận ra. "- We should go around, Behmen.","Ta phải đi vòng, Behmen." The horses wo n't carry us They're farm animals.,"Ta không thể cưỡi mãi lũ ngựa này, chúng được dùng cho nông nghiệp." "Heavenly Father, accept the pain and suffering we restore upon ourselves.","Lạy Chúa toàn năng, chúng ta chỉ toàn chịu đựng đau đớn và khốn khổ." Find the need in your heart to free us!,"Hỡi Chúa lòng thành, hãy giải thoát chúng con khỏi màn đêm khủng khiếp!" - What madness is this?,Điều tồi tệ gì thế này? Pestilence over all the land.,Bệnh dịch lan tràn khắp vùng đất. - Is there no cure?,Ở đây có thuốc không? How long has it been so?,Diễn ra bao lâu rồi? Three years and a season.,Hơn ba năm rồi. - How many dead?,Có bao nhiêu người chết? - Some say as many as three in four.,Có người nói là một phần ba dân số. "With my own hands, I've buried two children and the wife who bore them.",Cá nhân tôi đã chôn vợ và hai đứa con của viên quản giáo But how is it you do n't know this?,Nhưng làm thế nào các người không biết? We've only recently returned.,Chúng tôi đi chu du và vừa mới tới. Two of my finest.,Con ngựa tốt nhất. "Felson, this way.","Felson, lối này." They saw my sword's crest.,Họ đã nhìn thấy chuôi kiếm của tôi. I told we should've gone around.,"Tôi đã nói rồi, lẽ ra nên đi đường vòng." Remove the hood and the mask.,Bỏ mũ và khăm trùm ra. I hope we are on our way to dinner.,Tôi hy vọng họ dẫn ta đi ăn tối. "Pardon me, your Eminence.","Xin thứ lỗi cho tôi, thưa đức ngài." "What is it, Debelzaq?","Chuyện gì, Debelzaq?" This is the knight's sword.,Đây là thanh kiếm hiệp sỹ. I am Behmen of Blybrook.,Tôi là Behmen đến từ Blabrik. "And your comrade, Felson.","Cùng người bạn, Felson." Your names are known to me.,Cái tên ngươi nghe rất thân quen. The plague is everywhere.,Bệnh dịch ở khắp mọi nơi. It's a curse called up from hell.,Là một lời nguyền từ địa ngục. Brought upon us by the Black Witch.,Một phù thuỷ đen đã gieo lên chúng tôi. I myself heard the confession.,Ta đã nghe thấy những lời thú tội. The witch must be taken to the abbey of Severak... where the Monks possess the last copy of an ancient book... the rituals that will destroy the witch's powers... and end the plague.,"Mụ phù thuỷ phải được đưa đến tu viện Severak, nơi các nhà sư sở hữu bản sao cuối cùng của cuốn sách nghi thức cổ, nó sẽ xoá tan sức mạnh của mụ, và dịch bệnh sẽ chấm dứt." What is this to do with us?,Điều này có nghĩa gì với chúng tôi? Our ranks have been decimated.,Mạng sống của chúng tôi rất mong manh. You must deliver her.,Các ngươi phải tìm đến mụ. "My best knight, Eckhart, has already pledged his services. As has our priest Debelzaq.","hiệp sĩ tốt nhất của tôi, Eckhart cũng như linh mục Debelzaq đã cam kết phục vụ hết mình." I ask the same of you.,Ta hỏi hai ngươi điều tương tự. "Will you serve the Church, once more?",Các người sẽ phục vụ Giáo Hội lần nữa chứ? - Have you been released from this vow?,Ngươi có chắc chắn với lời tuyên bố này? - My vow is to God.,Tôi thề với Chúa. Not the men who murder in his name.,"Không phải người gắn chữ ""giết"" lên tên mình." You know the penalty for desertion.,Hẳn ngươi biết hình phạt cho kẻ đào ngũ. "I ask you again, Behmen of Blybrook.","Ta hỏi một lần nữa, Behmen từ Blabrik." Do you serve God and the Church?,Ngươi có chịu phục vụ cho Chúa và Giáo Hội? I serve the Church no more.,Tôi không phục vụ cho Giáo Hội nữa. What they do with deserters anyway?,Chúng sẽ làm gì với lính đào ngũ nhỉ? "If I have any say in the matter, I prefer hanging.","Nếu được chọn, thì tôi thích treo cổ hơn." That is not what I see.,Tôi không thấy thế. The priest said she confessed.,Tên linh mục nói cô ta đã thú nhận. We both know the Church can be most...,Ta đều biết Giáo Hội rất có năng khiếu thuyết phục. I am sorry I put you into this Felson.,"Tôi xin lỗi vì đã kéo anh theo cùng, Felson." "Ah, as dungeons go, this one is not so bad.","Thôi nào, cái ngục này cũng đâu quá tệ." We spent nights in much worse places than this.,Ít nhất ta cũng đã qua đêm ở nơi tồi hơn cái này nhiều. That would be you.,Mùi của anh chứ đâu. """I serve the Church no more""","""Tôi không phục vụ Giáo Hội nữa""" Did you see the priest's face?,Có nhìn mặt tên mục sư không? "They sinned against God and against his only son, Jesus Christ!","Chúng chống lại Người và người con duy nhất, Chúa Jesus!" They must be punished!,"""Chúng phải bị trừng phạt!""" You want to speak with the Cardinal?,Anh muốn nói chuyện với Hồng Y? - This is not for your Church.,Điều này không vì Giáo Hội. And we will need our weapons returned.,Tôi muốn được trả lại tất cả vũ khí. And all charges dismissed.,và mọi hành tranh đã mất. The distance is nearly 400 leagues.,Khoảng cách là tầm 1200 dặm. That's roughly six days travel.,Sẽ mất sáu ngày đường. You would lead us through here?,Ta có thể đi ra đây. "That is the most direct route, yes.",– Đó là đường ngắn nhất. This forest is called Wormwood.,Đó gọi là Rừng Ngải. "Men have lost their way there, never to be seen again.",Nhiều người đã mất tích và chúng tôi không bao giờ thấy họ nữa. "Tell me, Priest, have you ever made the journey yourself?",Cha nói xem đã bao giờ Cha đi đâu chưa? These are the best maps in the land.,Đây là tấm bản đồ tốt nhất ta có. But we would do better to have a guide.,Nhưng hơn hết ta nên có hoa tiêu. "You know, someone who has traveled from here to there. A tax collector, perhaps a merchant?","Cha biết đấy, những người hay đi đây đi đó, thu thuế, có khi là thương gia." What can I do for you gentlemen?,Tôi có thể giúp gì các ngài? "I am Hagamar, but I never swindled anyone.","Tôi là Hagamar, nhưng không giả mạo nữa!" I sold relics. Genuine relics.,Tôi bán thánh tích. Hàng xịn! Where did sell your trinkets?,Ngươi bán ở đâu? I have happy customers from here to Prague.,Khách của tôi kéo dài từ đây đến Praha. Yes. The monks.,"– Phải, hoà thượng." "I sold them the tail of an ass, ridden in the flight from Egypt.",Tôi bán cho họ một cái đuôi con Lừa Thánh từ Ai Cập. "- At a bargain, I am sure.",Và họ mua là cái chắc. - Then you know the way to the abbey.,Và hẳn anh biết đường đến tu viện. Like the back of my hand.,Tôi nắm lòng bàn tay. "I'd happy to draw you a map, only...","Tôi sẽ vẽ cho ngài tấm bản đồ, một khi" The bailiff has prepared to pardon you.,Quản ngục sẵn sàng phóng thích ngươi. You serve as our guide to Severak.,Người là hoa tiêu dẫn ta đến Severak. "If I were to release you however, and you attempt to flee...","Ta sẽ thả ngươi, nhưng bằng cách nào đó, ngươi cố tháo chạy" Such thoughts are beneath you Sir.,Sao ngài lại nghĩ vậy chứ! Do we understand each other?,Ta hiểu nhau chưa nhỉ? The witch is unconscious.,Mụ phù thuỷ đã bất tỉnh. She was given a powerful sedative in her food last night,Đồ ăn đêm qua đã được bỏ thuốc ngủ cực mạnh. We will be removing the witch for transport.,Chúng ra sẽ áp giải mụ đến nơi khác. She's just a girl.,Chỉ là một cô gái. Do n't be deceived.,Đừng để nó đánh lừa. "The sooner we get her to Severak, the better.",Hơn hết là dẫn độ mụ đến Severak càng nhanh càng tốt! "What did you think we are going to Severak, to sell trinkets?","Theo ý ngươi tại sao ta lại đâm đầu vào Severak, bán đồ?" You brought the wrath of good upon us!,Vì mày mà Chúa không với tới đây! Take the witch out of our land.,Cút về Địa ngục đi đồ ác quỷ! She is watching me.,Mụ ta nhìn tôi. Put your mind on something else.,Cố nghĩ đến thứ khác. She is trying to frighten you.,Mụ muốn doạ ngươi. How did you come upon this girl?,Sao Cha tìm thấy cô gái này? "Muttering strange things, words no one can understand.",Lẩm bẩm nhừng thứ không ai hiểu nổi. - This makes her a witch?,Điều đó khiến cô ấy thành phù thuỷ? "And within a fortnight of her arrival, the plague had swept over us.","Bốn đêm trước khi mụ đến, đã xuất hiện những ổ dịch." It was the same for every town she passed.,Mọi nơi mụ đi qua đều xuất hiện tình trạng tương tự. There no talk of such a girl passing through my village...,Làng tôi không có tin đồn gì về cô gái này. Yet the plague came.,Mà dịch bệnh vẫn đến. She is stronger than she looks.,Cô ta cứng cựa hơn vẻ bề ngoài. Do you believe she is a witch?,Anh có tin cô ấy là phù thuỷ? "But you felt her strength, would you say it was that of a girl?",Anh thấy cô ta khoẻ thế nào rồi. Anh nghĩ sức mạnh đó là của một cô gái? I have seen girls destroy men without lifting a finger.,Tôi đã từng thấy những cô gái ném một gã chỉ bằng tay không. How many times do we need to go over this? We were in France!,Đã bao nhiêu lần tôi nói không được nhắc đến chuyện đó. Và đó là hồi chúng ta ở Pháp And things she did in the bed chamber.,Và cô ấy không làm thế! She gave me so much in return.,Nhưng cô ấy cho lại tôi rất nhiều thứ. You know we're being followed.,Chúng ta có cái đuôi. Let's give him a royal welcome.,Gửi hắn một lời chào Hoàng tộc. Why you're following us?,Sao lại theo chúng ta? I asked you a question boy.,"Ya, trả lời đi." My name is Kay.,Tên tôi là Kay. My father was a knight.,Và cha tôi là một hiệp sỹ. Yuran Wolenbar. He also fought at Ambrose. Perhaps you've heard his name.,"Yuran Wolenbar, ông cũng chiến đấu tại Imbros, có lẽ các ông có nghe qua." I want to come with you to Severak.,Tôi muốn đi cùng các ông tới Severak. "In exchange for which, I ask your word that you will vouch for me upon our return... so that I may be knighted.","Thay vào đó, các ông hãy đảm bảo cho tôi khi chúng ta trở về để tôi có thể được phong tước hiệp sỹ." I feel safer already.,Ta thấy an tâm hơn rồi. "I would have you know, I have been written in the lists twice and won flags for valor.","Tôi đã từng tham gia giải đấu hai lần, và nhận được cờ cho lòng dũng cảm." "This is n't a tournament, boy. Go back to your mother.","Đây không phải chuyến du xuân đâu nhóc, về với mẹ đi." And I do n't need your permission to travel it.,"Và tôi không cần được sự đồng ý của ông để đi, ông già." Give the lad a chance to retract the remark.,Ta nên cho cậu ta một cơ hội. - That I can not.,Xin lỗi người kia kìa. I'm going to teach this one some manners.,Tôi sẽ dạy câu ta một bài học. Not bad for an altar boy.,Không tồi chút nào với một cậu bé. What the devil was that?,Cái thế nhảy nhót gì vậy? "Stand and fight like a man, you little jackrabbit.","Đồ hèn nhát, đứng lại và chiến đấu như một người đàn ông đi." Perhaps you can be of service.,Cậu nhóc có thể có ích đấy. "I heard what the Cardinal said, about your heroism in the Crusades.",Tôi có nghe Hồng Y kể về chiến công của các ngài trong cuộc Thập tự chinh. "I'd have gone too, but I was too young.",Nếu không quá trẻ thì tôi cũng đã đi. "Well tell me about it, where did you enlist?",Kể cho tôi về lý do ra đi của các ngài. It was the part about sin that perked young Felson's interest.,Đó là những điều đã thu hút anh bạn trẻ Felson đây. """Would they forgive adultery?""",Có tha thứ cho tội ngoại tình? """Yes, for a two year pledge"".","Có chứ, hơn hai năm nghĩa vụ." So Felson mulls it over and says to the priest.,"Felson nghĩ đi nghĩ lại, và nói với linh mục:" I brought you some food...,Tôi mang cho cô ít đồ ăn. You're not like the others.,Ông không giống người kia. This place you're taking me... What will happen to me there?,"Ở cái nơi ông đưa tôi tới, tôi sẽ bị sao đây?" Your innocence or guilt will be decided,Nơi đó sẽ xác định cô vô tội hay không. There was a girl in my village who was suspected of being a witch.,Trong làng tôi sống một cô gái bị buộc tội phù thuỷ. They put stones in her pockets and cast her into the lake.,Họ nhét cô ấy vào túi đầy đá rồi ném xuống hồ. "If she drowned, they would have known she was human.","Nếu chết đuối, mọi người sẽ biết cô ấy là người." But she did n't.,Nhưng cô ấy không chết đuối. They called it proof of magic and burned her at the stake.,"Đó là bằng chứng cô ấy là phù thuỷ, vậy nên bị thiêu sống trên cọc." Nothing of the kind will happen to you.,Tôi sẽ không để điều tương tự xảy đến với cô. You will be given a fair trial.,Sẽ có toà án chứng minh cho cô. You have my word on that.,Hãy tin lời tôi. Did she said anything?,Mụ ta nói gì sao? - Why do you ask?,Sao Cha lại hỏi vậy? - I only mean to caution you.,Tôi chỉ muốn cảnh báo anh. The witch is a deceiver.,Phù thuỷ là lũ dối trá. She'll turn one man against another.,Nó làm cho người ta chống lại lẫn nhau. Who is to guard the wagon?,Ai bảo vệ xe tù? The girl is caged.,Một cô gái trong lồng. There will be plenty of time between here and Severak.,Cậu sẽ có cơ hội để chứng minh bản thân từ đây tới Severak. I came to relieve you.,Tôi thay ca cho. You're not tired?,Ông không mệt sao? I do n't sleep much these days.,Gần đây tôi ít ngủ. I was thinking about how much the girl reminds me of my daughter.,Nhìn cô gái đó tôi lại nhớ đến con gái mình. Her name was Mila.,Tên con bé là Mila. "Tell me, Father...",Cha hãy nói cho ta. But has he not also given his word end to the plague?,Và có vô tình Cha nói thêm rằng dịch bệnh sẽ chấm dứt? What do you suggesting?,Ý ông là gì? "No, our responsibility is to deliver her for trial.",Trách nhiệm của ta là đem mụ ra xét xử. The monks will decide her fate.,Các tu sĩ sẽ quyết định. "The monks will decide her fate, and I will not be a party to this.","Số phận cô gái đó được các tu sĩ quyết định, tôi không muốn can dự." "Nor will the others, hopefully when they have heard what I have to say.","Những người còn lại, tôi mong họ cũng có cùng suy nghĩ như tôi." Please do n't leave me alone with him.,Xin đừng bỏ tôi lại với hắn ta! How did she escape?,Làm sao cô ta trốn thoát? She took the key from around my neck.,Mụ ta cướp chìa khoá tôi đeo trên cổ. Which way did she go?,Cô ta chạy đường nào? Kay and Eckhart that way.,"Kay và Eckhart, đường kia." "- Father, where are you?","Cha, cha có phải không?" - Do n't run away!,– Đừng chạy nữa! He came running out of no where.,Ông ấy từ đâu lao ra. Why did n't he stopped?,Sao ông ấy không dừng lại? Why did n't he see me?,Sao ông ấy không thấy tôi? "He looked me in the eye, but he did n't see me.",Ộng ấy ngay sau nhưng không nhìn thấy tôi. She called me Mila.,Ông ấy gọi tôi là Mila. "I had to run, I had no choice.","Tôi phải chạy, tôi không còn sự lựa chọn nào khác." I could n't let him touch me again.,Tôi không thể để hắn chạm vào người! "For he was a soldier of the cross and fought in thy name. And in the name of thy only Son, Jesus Christ.","Vì ông ấy là người lính Thập tự đã chiến đấu cho tên Người, và tên của con trai Người, Chúa Jesus," And thus did he die for the glory of God.,Và ông đã chết cho vinh quang của Chúa. Would anyone care to offer some words?,Có ai muốn nói lời gì với Eckhart không? "Let his sacrifice, not be in vain.",Đừng để sự hy sinh của ông ấy thành vô nghĩa. "Behmen, I must speak with you","Behmen, ta có chuyện cần nói." "- What is it now, Priest?","Nói gì, thưa Cha?" - You must warn the others be careful in her presence.,Các người hãy thận trọng với sự hiện diện của mụ. It was the witch killed Eckhart.,Chính mụ đã giết Eckhart! You heard what Kay said.,Anh đã nghe những gì Kay nói. his mind was not his own.,Đầu óc Eckhart không tỉnh táo. She overheard us talking of his daughter.,Mụ nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta. What exactly are you suggesting?,Chính xác Cha đang ám chỉ điều gì? She sees the weakness that lies in our hearts.,Mụ nhìn thấy điểm yếu trong tim mỗi chúng ta. "And once she sees that, she will use against us.","Và những gì mụ thấy, mụ sẽ dùng nó để chống lại chúng ta." I am truly grateful for your help.,Tôi biết ơn sự giúp đỡ của ngài. A man like you could never stand to see a young girl come to any harm.,Người như ngài không thể đứng yên khi thấy người khác tổn thương. Debelzaq believes you're to blame for Eckhart death.,Debelzaq tin cô chịu trách nhiệm trong cái chết của Eckhart. After what he did to me?,Sau những gì ông ấy làm cho tôi? I had no reason to harm Eckhart He was nothing but kind to me.,"Tôi không có lý do để giết Eckhart, ông ấy rất tử tế với tôi." "He told me, I look like his daughter.",Ông nói tôi giống con gái mình. I can see his death weighs heavy on your mind.,Tôi nhìn thấy cái chết đó đang đè nặng lên tâm hồn ngài. Allow me to ease your pain.,Hãy để tôi xoa dịu nỗi đau đó. Some good deeds can done even from behind bars.,Ngài có thể làm tốt hơn ngay cả phía sau quầy rượu. "Kay, remember this, it was not your fault.","Kay, hãy nhớ đó không phải lỗi của con." It was the witch. No one else.,"Không ai khác, là do mụ phù thuỷ." It was mine. I killed him.,"Lỗi của con, con giết ông ấy." You call that a bridge?,Ngươi gọi đây là cầu? Last time I saw it Was eight or nine years ago.,Lần cuối tôi thấy nó là chín năm trước! I remember it differently.,Tôi nhớ là nó khác. Tis our reward for taking a swindler as our guide.,Vậy đây là phần thưởng khi ta có một tay hoa tiêu gian dối. "I told you, I am not a swindler","Tôi nói rồi, tôi không phải kẻ gian." How we are supposed to get across this rotting timber.,Ta sẽ đi trên mấy tấm ván mục này sao? You're blaming me for the bridge?,Ngài định bắt tôi đi trên đó? You're the one...,"Là ngươi, Behmen!" Take everything off the wagon.,Bỏ lại mọi đồ đạc trong xe. "Bring the horses across, one by one.",Mỗi lần một người một ngựa! It will be on my count of three.,"Tôi đếm đến ba rồi kéo, một." Ca n't hold out much longer!,Ta không chịu nổi nữa! "Hagamar, hitch a rope to the horses, and we'll use them to pull the wagon.","Hagamar, buộc dây vào con ngựa và dùng chúng để kéo xe." "If you let me out, it'll be lighter.","Nếu thả tôi ra, mọi việc sẽ dễ dàng hơn." "Please, I can help.","Xin ngài, tôi có thể giúp!" I've saved your ass a hundred times. Have a little faith!,Được tôi cứu mạng hàng nghìn lần mà đến giờ vẫn không có chút niềm tin sao? It would be a shame if he bled to death.,Hắn mà chết vì mất máu là nhục lắm. "Hagamar, where are we?",Ta đang ở đâu? Like a veil before my eyes.,– Tôi dường như mù tịt. "We have n't strayed from the path, have we?","– Này, không lạc đường đấy chứ?" I can barely see my own hand in front of my face.,Tôi chả nhìn thấy gì ngoài mũi của mình. The only reason you're around is because you claimed you knew the way.,Ngươi dẫn chúng ta đi lung tung chỉ vì ngươi thấy con đường này quen thuộc? "I know the way, I just ca n't see the way.","Tôi biết đường, chỉ là tôi không thấy đường!" Wait for the fog to pass.,Sương sẽ sớm tan thôi. Kay told me what happened on the bridge.,Kay đã kể những gì xảy ra trên cầu. He said you saved his life.,Nói cô đã cứu mạng cậu ta. We believe what we want to believe.,Ta tin vào những gì mình muốn tin. "Do you believe I am a witch, Behmen?","Ngài có tin tôi là Phù thuỷ không, Behmen?" "You are not afraid of me, are you?","Ngài không sợ tôi, thật sao?" "Not sure if it's the fog, the altitude...","Không đơn giản là vì sương mù, mật độ của nó." "It's unsettling, even for a knight.","Thật khó hiểu, ngay cả các hiệp sĩ." Let alone a spineless scoundrel like myself.,Vậy ra đó là phần thưởng sau những gì tôi làm? That is not what I meant.,Đó không phải ý của ta. "Behmen, how many more are going to die before we reach Severak?",Ta sẽ mất bao nhiêu người trước khi đến được Severak? "- None, if I can help it.","Không ai cả, nếu ta còn ở đây." Forgive me if I seem reluctant to put my life in your hands.,Xin thứ lỗi vì tôi không thể trao mạng sống của mình cho ngài. But I have a better solution.,Tôi có giải pháp tốt hơn. "We tell whose back in Molbrow, she tried to escape.",Và ở Molbrow hãy nói cô ta đã cố trốn thoát. What can we do? We had no choice.,"Nó tấn công ta, và rồi ta không còn lựa chọn nào khác." And who will be the wiser?,Và ai là kẻ bị thương? Did you hear that?,Ngài có nghe thấy không? "- Get the horses, I'll take the wagon.","Tôi sẽ tới toa xe, nhanh nào!" "Behmen, what are you doing?",Làm gì vậy Behmen? "- He's doing what comes naturally, killing the innocent.","Làm điều đáng lẽ ngài phải làm, giết người vô tội." No one grieves for that more than I.,Không ai mong cái chết của mụ nhiều như ta! "Then step aside, or this arrow will be yours!",Tránh ra hoặc mũi tên này là dành cho Cha! "If we falter now, those lives would have been lost in vain.",Nếu ta bỏ cuộc có nghĩa họ đã bỏ mạng vô ích. "And what are four lives, compared with the thousands more that will be lost... if this plague is not ended.",Bốn có đáng là bao so với hàng nghìn người đang chờ chết... nếu bệnh dịch không ngừng lại. "I know, there may be no room in your heart for God, Behmen.","Ta biết, có lẽ trong trái tim ngươi không có chỗ cho Chúa, Behmen." "But in my heart, I know he will not abandon us.","Nhưng trong tim ta, ta biết Người không bỏ rơi ai cả!" No man has spilt more blood in God's name than I.,Không ai đổ máu vì tên của Chúa nhiều như ta! A benevolent God... Well there such things as men!,Nhưng Chúa nhân từ ở đâu khi ta kêu gọi? "If you kill her, you will not have God to blame.","Nhưng nếu giết mụ, ngươi không đáng để đổ lỗi cho Chúa!" The end is in site.,Dừng lại ở đây thôi. "We've come a long way, Behmen.","Ta đã đi nhiều nơi, Behmen." "Crossed oceans, deserts.","Băng đại dương, sa mạc." Seen things few men have seen.,Nhìn thấy nhiều điều chưa từng thấy. "When this is over, I think I'd like see the valley where I was born.",Khi mọi chuyện kết thúc tôi chỉ muốn thấy lại chốn thảo nguyện nơi tôi ra đời. I have no such yearnings for home.,Tôi không có nhà để khao khát về. I will show you my home and we will sit in the hall where my forefathers sat and drink ale.,"Tôi sẽ dẫn anh về nhà, và ta cùng ngồi dưới sảnh, nơi tổ tiên tôi tích trữ rượu bia." "And tell tales, few men have lived to tell.",Cùng hàn huyên về những chuyến đi săn ít người sống sót. And fewer still will believe!,Khó có ai tin được. "At this time, they should be in Vespers.",Thời điểm này họ đang cầu nguyện trong Thánh đường. "My brothers, forgive the intrusion, but we have traveled far.","Thưa các đạo hữu, xin lỗi vì sự đường đột, nhưng chúng tôi từ xa đến." He would not abandon us.,Người không thề rời xa chúng con. God would not abandon us.,Chúa không thể rời bỏ chúng con! "We must go, there is no hope here.","Ta phải đi, hết hy vọng ở đây rồi." These men were our hope.,Những người này là hy vọng của ta. We are in God's hands now.,Ta đang ở nơi bàn tay của Chúa. Prayer is our only salvation.,Cầu nguyện là sự cứu rỗi duy nhất. The book of which the Cardinal spoke.,Cuốn sách mà đức Hồng Y nói đến. "Within this pages is said to be all the rituals, prayers, and incantations... used by holy men, throughout the ages... to defend against the forces of evil.","Trong những trang giấy này chứa mô tả về tất cả các nghi lễ, cầu nguyện và câu thần chú, đã được dùng cho các con Chiên, trong nhiều thế kỷ, để bảo vệ mình khỏi những lực lượng độc ác." Can... you perform the ritual?,Cha có thể thực hiện các nghi lễ? "Is this the fair trial you promised me, Behmen?","Đây là toà án danh dự mà ngài hứa với tôi, Behmen?" You sealed your own fate.,Nhìn cho kỹ đi. That this woman stands accused of witchcraft.,Ta tuyên bố mụ đàn bà kia bị buộc tội phù thuỷ! That she has admitted to calling up a plague against all mankind.,Được nhận ra bởi bệnh dịch mụ gây cho dân chúng. But I must confess...,Nhưng ta phải thừa nhận. I have deceived you...,Ta đã lừa dối ngươi. "You think you can save yourself by recanting, but you're wrong.",Nếu ngươi nghĩ ngươi có thể tự cứu bản thân khi chối bỏ những lời thú nhận thì ngươi nhầm rồi! Speak the truth now before God!,Bây giờ hãy nói sự thật trước Chúa! "Do not speak to me of the truth, you hypocrite.","Ngươi còn không dám nói sự thật, đồ đạo đức giả kinh tởm!" "For centuries you and your ilk have been burning, hanging, crucifying... anyone who stood in their way.","Nhiều thế kỷ qua, các ngươi treo cổ, thiêu sống, rồi đóng đinh tất cả những ai ngáng đường các người." "In truth, I should thank you.",Thật ra ta phải cám ơn ngươi. All you needed was a child to save.,Tất cả những gì ta cần là 1 con chiên để cứu rỗi. "Did you truly think that saving one ragged waif, would change anything?",Ngài thực sự nghĩ rằng cứu rỗi sẽ thay đổi giá trị của một tâm hồn? Your sins are legend.,Trong hàng ngàn tội lỗi của ngài. How many innocent have fallen beneath that very blade?,Có bao nhiêu người vô tội rơi đầu vì lưỡi kiếm này? "They sinned against God and against his only son, Jesus Christ!","Chúng chống lại Chúa và người con duy nhất, Chúa Jessus!" They must be punished!,Chúng phải bị trừng phạt! We're gonna need more holy water.,Ta cần nhiều nước thánh hơn. "Are we going in there to defeat the demon, or to save the girl?","Ta đang đi chinh phục con quỷ, hay cứu cô gái?" "- This as far as you go, Kay.","Nhưng cậu sẽ không đi xa hơn, Kay." This is not your battle.,Đây không phải trận chiến của cậu. I took a vow to join your cause.,Tôi đã thề đi theo con đường của các ngài. I release you from your vow.,Ta sẽ giải thoát cậu khỏi lời thề. There is no shame in it.,Không có gì phải xấu hổ. Honor is not a thing to be dismissed or forgotten.,"Danh dự không phải là điều dễ dàng thoát khỏi, hay quên đi!" "A vow must be fulfilled, else it is no vow at all.",Lời thế sẽ không là chính nó nếu không được thực hiện. Grant me courage O Lord.,Xin Chúa hãy cho con dũng cảm. - For I'm thy servant.,Để con làm tôi tớ cho Người. - And guard me with strength unto battle...,Và đã cho con sức mạnh để chiến đấu. - That I may crush thy enemies...,Để con có thể đè bẹp kẻ thù của Người. - As dust before the wind.,Như bụi bay trong gió. "I know in my heart, I have not earned this.",Sâu thẳm trong tim tôi biết mình không xứng đáng. The demon could've escaped anytime.,Quỷ dữ có thể trốn thoát bất cứ lúc nào. Why did it wait until we reach Severak?,Sao nó đợi đến khi ta tới được Severak? Perhaps escape was n't it's purpose.,Có khi nó không muốn trốn? It wants to be here.,Nó muốn ở đây. "Debelzaq, you said Eckhart tried to free her.","Debelzaq, cha nói rằng Eckhart đã cố thả nó ra." "And it killed him, and Hagamar too.","Ông ấy đã bị giết, Hagamar cũng vậy." "The sooner we get her to Severak, the better.",Hơn hết là áp giải mụ tới Severak càng nhanh càng tốt "Everything it's done, has led us here.",Ta làm tất cả đều đưa nó đến đây. Why would a dying monk do this to himself?,Tại sao tu sĩ đã chết để lại nó cho ta? Why would he tie himself to a desk?,Sao ông ấy lại buộc mình vào bàn? It's a passage from Book of Solomon.,Đây là một đoạn trích từ cuốn sách của Solomon. There are more over here.,Hiện vẫn còn một thầy tu. They were copying it.,Họ sao chép các cuốn sách. "To spread the wisdom of Solomon to all the corners of the earth, that the pious might be armed.",Để truyền bá sự uyên bác của Solomon ra trên toàn thế giới để trang bị cho tất cả các đạo hữu. It wants the book!,Hắn muốn cuốn sách. That's why the demon deceived us into believing the girl was a witch.,Đó là lý do con quỷ lừa chúng ta rằng nó là một phù thuỷ. It knew that a witch would be brought to those who possess the Book of Solomon.,Nó biết rằng phù thuỷ sẽ bị dẫn đến nơi có cuốn sách của Solomon. "If the book would've fall into the demon's hands, we would face an endless darkness.",Nếu cuốn sách này rơi vào tay của một con quỷ chúng ta sẽ bị nhấn chìm trong bóng tối vô tận. It's our last defence.,Đây là chốt chặn cuối cùng của ta. I sure thank all of you.,Ta phải cám ơn các ngươi. You sacrificed so much to deliver me here. And now you've brought me the book.,"Các ngươi đã phải hy sinh nhiều để đưa ta đến đây, và giờ đưa cho ta cuốn sách." You have no idea how bad that cursed book has tormented me over the centuries.,Các người không biết cuốn sách quỷ quái này đã giày vò ta bao nhiêu thế kỷ. I destroyed the others.,Ta đã phá huỷ sạch. This is the last one.,Đây là cuốn cuối cùng. You'll be buying tonight my friend.,Tối nay anh sẽ chiêu đãi bạn à! To owe so much to someone I've never even knew.,Họ mắc nợ những người mình không hề quen. Say what is within your heart.,Hãy nói những điều trong trái tim cô. My name is Anna.,Tôi tên là Anna. I owe you my life.,Tôi nợ mọi người mạng sống này. So the plague passed and life returned to the land.,Vậy là bệnh dịch đã biến mất và cuộc sống quay lại với chính nó. There are many who say the plague was nothing but a pestilence that finally broke.,Nhiều người nói rằng bệnh dịch này thật chẳng là gì mà cuối cùng cũng kết thúc. Like the passing of a fever.,Như cảm cúm thông thường. They do n't know the darkness that almost was.,Không ai biết điều đen tối tưởng như đã phủ khắp. I will tell their story.,Tôi sẽ đi kể câu chuyện về họ. One source suggests that Danny Rand may have been using his own business to smuggle millions of dollars of illegal drugs.,Một nguồn tin cho hay Danny Rand có thể đã dùng công ty riêng của mình để nhập lậu hàng triệu đô thuốc lậu. the New York DEA has placed him at the top of their list of most wanted fugitives.,"Và mặc dù Rand liên tục trốn thoát, New York DEA đã đặt hắn vào danh sách truy nã hàng đầu." This is Thembi Wallace reporting from Downtown Manhattan.,Đây là Thembi Wallace báo cáo từ Downtown Manhattan. Why do n't you get it washed for me?,Sao cậu không đi rửa xe cho tôi nhỉ? I know for a fact that the charges against Danny are false.,"Đúng vậy, tôi biết cáo buộc về Danny là sai." you seemed very much on the anti-Danny track.,"Lần cuối cùng ta nói chuyện, anh còn ghét Danny mà." I want to help him.,Tôi muốn giúp nó. Danny made a poor decision when he attacked the DEA agents.,Danny đã quyết định sai lầm khi cậu ấy tấn công các đặc vụ DEA. His life is in danger.,Cậu ấy đang trong vòng nguy hiểm. I have n't had any contact with him.,"Xui xẻo thay, tôi chưa liên lạc được với cậu ấy." perhaps you could tell me who would want to set him up in this way?,"Nên nếu cậu muốn giúp, có khi cậu nên nói tôi biết ai lại muốn gài cậu ấy như vậy?" I see you've aged reasonably well.,Cô già đi hẳn đấy. You have been faking your death for all these years?,Ông giả chết suốt mấy năm nay à? That is fraud on the highest level.,Đây là sự dối trá cấp cao nhất. Would you mind excusing us?,Cô cảm phiền cho chúng tôi được không? I need to speak with my son.,Tôi cần nói chuyện với con trai mình. Stepping out in public?,Xuất hiện công khai như thế này? The time is now.,Giờ là lúc rồi. I did n't even know that was there.,Con còn không biết nó ở đó rồi. the world thinks you're dead.,"Bố, cả thế giới nghĩ bố chết rồi." How are you going to explain what happened?,Bố sẽ giải thích chuyện đó như thế nào đây? I've had 13 years to plan this out.,Bố có 13 năm để tính vụ này mà. I spin'em a tale about the art of gene therapy and the tremendous advances we've made in cryotherapy.,Bố sẽ dệt một câu chuyện về nghệ thuật xử lý gen và tiến bộ vượt bậc mà chúng ta đã đạt được trong liệu pháp áp lạnh. the board's gonna welcome me back with open arms.,"Ồ, hội đồng sẽ mở rộng vòng tay chào mừng bố trở lại thôi." this is your last chance to come on board.,Giờ là cơ hội cuối cùng của con để tham gia. it's just me and Joy running this company.,Nếu không chỉ còn bố và Joy điều hành công ty này thôi. Danny is just a drug - smuggling fugitive from the law.,Danny chỉ là tên buôn lậu thuốc dưới con mắt pháp luật thôi. I think we both know that's not true.,Con nghĩ cả hai ta đều biết điều đó không đúng. Now we'll get rich both ends.,Giờ ta sẽ giàu cả đôi đường. - You owe Danny.,- Bố nợ Danny. He freed you from the Hand.,Nó giải thoát bố khỏi the Hand đấy. I'll send flowers to his funeral.,"Chà, bố sẽ gửi hoa đến đám tang của nó." It's not the best time to sneak up on me.,Không phải là lúc tốt nhất để hù anh đâu. At least it's a cute picture.,Ít nhất tấm này dễ thương đấy. They think you were using Rand as a cover.,Họ nghĩ anh dùng Rand làm vỏ bọc. I shut down Gao's operation.,Anh đánh sập Gao. I got the drugs out of Rand.,Anh dọn sạch thuốc ra khỏi Rand. I do n't care what it says.,Anh không quan tâm nó nói gì. I just want to know why Harold's doing this.,Anh chỉ muốn biết tại sao Harold lại làm vậy thôi. You do n't wanna start down that rabbit hole.,Anh không muốn bắt đầu từ cái hố đó đâu. I'm such a jerk.,Anh đúng là một tên khốn. I have n't even asked how you're doing.,Thậm chí anh chưa hỏi em ra sao rồi nữa. It's all kind of overwhelming.,Đủ mọi loại choáng váng cả. Running from the DEA's been a nice distraction.,Chạy trốn khỏi DEA là một sự sao nhãng dễ thương. Glad I could help.,Mừng là anh có thể giúp em. Every second we spend running is a second we should be fighting back.,Mỗi một giây chúng ta chạy trốn là một giây ta nên phản công lại. What are we supposed to do? figure out a way to refute it.,Ta phải làm gì đây? tìm xem DEA có chứng cứ nào chống lại anh. I need to get in touch with Hogarth.,Anh cần phải liên lạc với Hogarth. But maybe we should n't contact her directly.,Nhưng có khi ta không nên liên lạc trực tiếp với bà ấy. We do n't know where the DEA's eyes are.,Ta không biết tai mắt của DEA ở đâu. We need a messenger.,Ta cần một thông điệp. I was asked to give you something.,Tôi được nhờ để đưa cho bà thứ này. A client needs you.,Một khách hàng cần bà. $5 will get you exactly two seconds of my time.,Năm đô sẽ cho cô đúng hai giây của tôi. I can take you to him.,Tôi có thể đưa bà đến chỗ cậu ấy. Look who I found.,Xem tôi tìm được ai này. Huh. I'm obliged to tell you to turn yourself in.,"Với tư cách một nhân viên của toà án, tôi có trách nhiệm phải khuyên cậu ra đầu thú." You really think that's a good idea?,Bà nghĩ ý đó hay sao? You're a billionaire facing federal drug charges.,Cậu là một tỷ phú đang đối mặt với cáo buộc buôn lậu thuốc liên bang. "You might as well have the words ""Flight Risk"" stamped on your forehead.","Cậu có thể còn có chữ ""đào tẩu"" in trên trán nữa." and you will end up in a jail cell for 6 to 12 months minimum before this even goes to trial.,"Đầu thú là cậu sẽ kết thúc trong tù ngay, trong vòng ít nhất sáu đến 12 tháng trước khi hầu toà." did you find out what evidence the DEA has against Danny?,"Nghe này, bà có tìm được bằng chứng nào DEA có để chống lại Danny không?" Another fugitive from the law.,Một kẻ chạy trốn pháp luật nữa. The DEA considers both of you armed and dangerous.,DEA xem cả hai người đều mang vũ khí và nguy hiểm. So you have some problems of your own to focus on.,Nên cô có một vài vấn đề của riêng mình để tập trung vào đấy. Just put her on my tab.,Cứ tính cô ấy vào hoá đơn của tôi. this is what they've given me.,"DEA, đây là những gì họ đưa tôi." These are from the Hand tablet.,Cái này từ máy tính bảng của the Hand. They've been changed.,Nó đã bị thay đổi. It must've been Harold Meachum.,Chắc chắn là Harold Meachum làm. You know that he's alive then?,Cậu biết ông ấy còn sống sao? I just saw him.,Tôi mới vừa gặp ông ấy. Ward tried to warn me that Harold was gonna call the DEA on me.,"Ward cố báo tôi Harold sẽ gọi DEA, cậu biết không?" I just wonder why he would be,Tôi chỉ thắc mắc rằng tại sao ông ấy lại - faking his death for all these years.,- Giả chết suốt từng ấy năm. - He did n't fake it.,- Ông ấy không hề giả chết. Maybe prove that the documents were forged.,Có khi chứng minh được hồ sơ bị làm giả. I gave it to Harold.,Tôi đưa nó cho Harold rồi. Back when I was stupid enough to think we were on the same side.,Trước đây khi tôi đủ ngu ngốc để tin rằng chúng ta cùng một phe. Is there anything else we can do?,Chúng ta còn làm gì khác được không? the best I can do is beg for a plea deal.,"Nhưng với bằng chứng hiện thời, tôi chỉ có thể xin thương lượng được thôi." And the third option?,Và lựa chọn thứ ba? Those documents are digital.,Hồ sơ này dạng số. There's a very good chance that they've been copied somewhere.,Có một cơ hội tốt là nó sẽ được sao chép ở đâu đó. Can you think of anyone who might have them?,Cậu có nghĩ được ai sẽ có nó không? The one person I trust even less than Harold.,Một người tôi tin ít hơn Harold. There's at least 50 teenagers living in there.,Có ít nhất 50 thanh niên mới lớn đang sống trong đó. Silent is the last thing it should be.,Im lặng là điều cuối cùng được mong chờ. You think it's deserted?,Em nghĩ nó bị bỏ hoang à? Where would they go?,Chúng sẽ đi đâu? There's so much I do n't know.,Có quá nhiều thứ em không biết. They left you here?,Chúng bỏ bà lại đây à? There are metal screens on those windows.,Có những tấm kim loại trong cửa sổ. You could have escaped.,Bà có thể đã trốn được. I've been looking forward to this.,Ta đang trông chờ điều này mà. Why should I tell you anything?,Sao tôi lại cung cấp cho cậu? I'll cut off your head and feed it to the rats.,"Bởi vì nếu bà không, tôi sẽ cắt cổ bà và cho lũ chuột ăn." That does not sound pleasant.,Nghe không được thoải mái lắm. I need access to everything that was on the tablet I took from you.,Tôi cần truy cập tất cả mọi thứ trong máy tính bảng tôi lấy được từ bà. I purged all that information from my computers.,Ta lọc hết những thông tin đó từ máy tính rồi. - There are no other copies?,- Không có bản sao nào sao? I have never lied to him.,Tôi chưa bao giờ nói dối cậu ấy cả. Can you say the same?,Cô có nói được vậy không? Tell me what I need to know.,Nói với tôi những gì tôi cần biết. It's no mystery why you're such a poor Iron Fist.,Bảo sao cậu đúng là một Thiết Quyền yếu đuối. You do n't understand your own path.,Cậu không hiểu được con đường của mình. - And what should I be guilty of?,- Và tôi cảm thấy tội lỗi vì cái gì? - The death of your parents.,- Cái chết của bố mẹ cậu. I was just a kid.,Tôi chỉ là một đứa trẻ thôi. Child touched by fire. Is n't that how it goes?,"Cậu bé được chạm bởi lửa, không phải nó như thế sao?" And now that child has grown up.,Và giờ cậu bé đó đã trưởng thành. Much easier to burn it in the flames of anger.,Sẽ dễ dàng hơn nhiều nếu thiêu đốt nó trong ngọn lửa giận dữ. You think you're so clever with these little mind games.,"Bà nghĩ bà quá thông minh, với mấy cái trò trí não này." You wanted someone to pay for the death of your mother and father.,Cậu muốn ai đó phải trả giá cho cái chết của cha mẹ cậu. We're wasting our time here.,Ta đang lãng phí thời gian. If what you're saying is true then why have n't I killed you already?,Nếu những gì bà nói là đúng tại sao tôi còn chưa giết bà? Because you know I did n't kill your parents.,Bởi vì cậu biết ta không giết cha mẹ cậu. Why would I have gone to such trouble to hide it with a plane crash?,Sao ta lại muốn thêm rắc rối chỉ để che giấu nó bằng một vụ tai nạn máy bay? "It was someone much more treacherous than I, as I thought it would draw too much unwanted attention.","Thật ra, ta cố khuyên răn hắn, vì ta nghĩ nó sẽ thu hút quá nhiều sự chú ý." She is playing mind games.,Bà ta đùa giỡn với đầu óc anh đấy. She's trying to get you on her side.,Bà ta đang muốn lôi kéo anh về phe mình. The side of truth and honesty.,Phe của sự thật và trung thực. Who else would kill my parents?,Còn ai nữa muốn giết cha mẹ tôi? Stop thinking like a child.,Đừng suy nghĩ như một đứa trẻ nữa. Who would benefit most from the death of the Rand family?,Ai có lợi nhất từ cái chết của gia tộc Rand? - Are you sure?,- Cậu chắc chưa? Harold was my father's best friend. He would never...,"Harold là bạn thân của cha tôi, ông ấy sẽ không bao giờ" He seems to have no problem hurting you now.,Hắn có vẻ như không mảy may gì về việc hại cậu bây giờ. You were in the plane as well.,Cậu cũng ở trên máy bay. He set up our heroin operation in China.,Hắn thiết lập tổ chức buôn thuốc của chúng ta ở Trung Quốc. Harold feared that he would ruin everything.,Harold sợ rằng cha cậu sẽ làm hỏng mọi việc. I still remember the moment when he came to me and asked for poison.,Ta vẫn còn nhớ lúc hắn đến gặp ta và hỏi xin thuốc độc. He seemed very enthused by the idea.,Trông hắn rất hứng thú với ý tưởng đó. You will only gain the strength of a real Iron Fist after you have killed Harold.,Cậu chỉ có thể đạt được sức mạnh của Thiết Quyền sau khi cậu giết Harold. You must rid yourself of this anger.,Cậu phải giải thoát bản thân khỏi cơn tức giận này. Danny Rand. and it will lead you to fulfill your destiny as the true Iron Fist.,"Qua được một cánh cửa, và cậu sẽ hoàn thành định mệnh của một Thiết Quyền thực thụ." Those who walk through that door are never heard from again.,Không nghe được tin tức gì từ những người đã bước qua cánh cửa đó cả. Let's hope your minions find you before you rot.,Hãy hy vọng đám tay sai tìm thấy bà trước khi bà mục nát ở đây. There are no locks strong enough to imprison the truth.,Không có cái khoá nào đủ mạnh để giam cầm sự thật cả. He's been lying to me.,Ông ấy đã nói dối tôi. I'm so sorry.,"Danny, em rất tiếc." He's not gonna get away with this.,Ông ấy sẽ không thoát khỏi chuyện này đâu. I'll help you.,Em sẽ giúp anh. I'll do whatever I can.,Em sẽ làm bất cứ thứ gì em có thể. That's all we need to prove your innocence.,Đó là tất cả những gì ta cần để chứng minh cậu vô tội. Anything else we leave to the cops.,Mọi thứ khác ta để lại cho cảnh sát. He's gonna pay for what he's done.,Ông ta phải trả giá cho những gì đã làm. He's gonna go to prison.,Ông ta sẽ đi tù. I used to think my mom was still alive.,Tôi từng nghĩ mẹ tôi còn sống. Out there waiting for me to come and find her.,"Đâu đó ngoài kia, chờ tôi đến và tìm bà ấy." Do you know how crazy that is?,Mọi người có biết điều đó điên đến mức nào không? I kept trying to escape.,Tôi cứ cố trốn mãi. This howling wind.,Cái ngọn gió hú. But there was no way out.,Nhưng chẳng có lối thoát nào cả. you're not the first friend of mine with special powers.,"Danny, cậu không phải là người bạn đầu tiên của tôi với siêu năng lực." I can win any fight!,Tôi có thể thắng mọi cuộc chiến! You know you were n't given this gift so that you could commit murder.,Cậu biết rằng cậu có được món quà này không phải để giết người. You ca n't kill Harold.,Anh không thể giết Harold. I think that if you kill Harold out of your own vengeance... it'll corrupt your chi.,Em nghĩ rằng nếu anh giết Harold vì báo thù nó sẽ huỷ hoại khí của anh. You'll never be the Iron Fist you're meant to be.,Anh sẽ không bao giờ trở thành Thiết Quyền mà anh được kì vọng. Which is why I have to kill Harold for you.,Đó là tại sao em phải giết Harold cho anh. Is there a version of this where we do n't kill someone?,Có cách nào khác mà ta không giết ai hết không? How do we get the tablet?,Làm sao lấy được cái đó? You're looking better.,Trông em khoẻ hơn đấy. And I do n't blame you.,Và anh không trách em. I'm sorry about what happened.,Anh xin lỗi về những gì đã xảy ra. I'm sorry that you got hurt.,Anh xin lỗi vì em bị thương. I swear I was trying to protect you.,Anh thề là anh đã cố bảo vệ em. Who said I needed protecting?,Ai nói em cần được bảo vệ? Every second you spend with him could be your last.,Mỗi giây em ở với ông ta có thể là giây cuối cùng của đời em. Do you hear how crazy you sound?,Anh có biết nghe điên đến mức nào không? Dad has been held prisoner for 13 years.,Bố đã bị cầm tù 13 năm. of course he's acting a little off.,Vậy nên bố hành xử hơi kì lạ. I watched him go at two dead men with a claw hammer.,Anh thấy bố giết hai người với cái búa. I ca n't even trust a word you say.,Em còn không thể tin một từ anh nói. That was Dad's decision.,Đó là quyết định của bố. But you went along with it.,Nhưng anh theo nó. What about the drug abuse?,Còn vụ thuốc thì sao? Who forced you to lie about that?,Ai bắt anh nói dối về chuyện đó? - I'm not lying about Dad.,- Anh không nói dối về bố. I ca n't do this anymore.,Em không thể làm chuyện này nữa. You need to get yourself some help.,Anh cần đi khám đấy. "And whatever your problem is with Dad, it's your problem.",Và bất cứ vấn đề gì giữa anh và bố là vấn đề của anh. - I'd like you to leave now.,- Em muốn anh đi khỏi đây. I'm not going anywhere until you understand why I did what I did last night.,Anh sẽ không đi đâu hết cho đến khi em hiểu tại sao anh lại làm như vậy tối qua. Just get rid of him.,Cứ... cứ lo ông ấy đi. There are armed bodyguards posted outside the building.,Có vệ sĩ trang bị đầy đủ canh gác ở ngoài toà nhà đấy. I'm helping me.,Tôi đang giúp chính mình. I want Dad put away just as much as you do.,Ta muốn loại bố nhiều như ngươi thôi. I seriously doubt that.,Tôi thật sự nghi ngờ điều đó. You think your being on the run for one day can compare to my lifetime of abuse?,Ngươi nghĩ một ngày chạy trốn của ngươi có thể so sánh được với cả đời bị ngược đãi của ta sao? He killed my parents.,Ông ta giết cha mẹ tôi. He caused my plane to crash.,Ông ta gây ra tai nạn máy bay. Who are your new friends?,Bạn mới của bố là ai thế? what are you doing here?,"Joy, con làm gì ở đây?" I had to get out of there.,"Vâng, con phải ra khỏi đó." I'm no fan of hospitals myself.,Bố cũng không thích bệnh viện. I'll get the car to run you home.,Bố sẽ lấy xe đưa con về nhà. I do n't want to go home.,Con không muốn về nhà. Ward said I could find you here.,Ward nói con có thể tìm thấy bố ở đây. I'll drop by later.,Bố sẽ ghé con sau. That place opened up last year.,Chỗ đó mới mở năm ngoái thôi. I think you need a little rest.,"Ôi, Joy, bố nghĩ con cần nghỉ ngơi đấy." Why did you frame Danny?,Sao bố lại vu khống Danny? I saw everything that you had on the Hand's drug operation.,Con thấy tất cả mọi thứ bố có từ tổ chức buôn lậu thuốc của the Hand. I know how much Danny means to you.,Bố biết Danny đối với con như thế nào. So I withheld certain documents.,Nên bố rút ra một vài hồ sơ. I'm sorry if that was the wrong decision.,Bố xin lỗi nếu đó là một quyết định sai lầm. Show them to me now.,Vậy giờ cho con xem đi. I gave everything to the DEA.,Bố đưa hết cho DEA rồi. you saw how familiar Danny was with those people from the Hand.,"Con biết không, con thấy Danny thân với mấy người từ the Hand như thế nào rồi đấy." He's been working with them the whole time.,Nó đã làm việc với bọn chúng từ đó giờ rồi. He's been selling drugs to them from our company.,Nó đã buôn thuốc từ công ty chúng ta. You set him up.,Bố gài anh ấy. Did Danny tell you that?,Danny nói thế với con hả? I have n't seen him.,Con còn chưa được gặp anh ấy. He's just like he did with Ward.,Giống như cách nó đã làm với Ward. He wo n't stop until he destroys our family.,Nó sẽ không dừng lại cho đến khi đã huỷ hoại hết gia đình ta. Then look me in the eye and tell me you did n't do it.,Vậy thì nhìn vào mắt con và nói bố không làm điều đó đi. I swear on my life I did n't do that.,Bố thề với mạng sống của mình là bố không làm điều đó. Do n't touch me.,Đừng chạm vào con. do n't let him beat us.,"Joy, đừng để nó đánh bại chúng ta." You're stronger than that.,Con mạnh mẽ hơn thế nhiều. everyone knows what they're doing?,Mọi người biết phải làm gì hết chưa? You're gonna need this.,Cô sẽ cần cái này đấy. As much as Hogarth would give me.,Nhiều bằng chỗ Hogarth cho tôi. It ca n't be tonight.,Tối nay không được đâu. but it's not just the guards outside.,Nhưng không chỉ là mấy tên lính ở ngoài. Dad has his own armed guards upstairs.,Bố còn có lính trang bị kỹ càng ở trong nữa. Why do you always make me do things like that?,Sao con luôn luôn bắt bố phải làm mấy thứ này thế? - Sounds like Harold found out.,- Nghe như Harold phát hiện ra rồi. Then we get out of here.,Vậy ta rời khỏi đây thôi. the plan stays the same.,"Không, kế hoạch vẫn như cũ." We ca n't just leave Ward up there.,Ta không thể để Ward trên đó được. We ca n't wait for the police.,Ta không thể chờ đến khi cảnh sát tới được. Let's not pretend that you care about Ward when we know what this is really about for you.,"Hãy đừng giả vờ là cậu quan tâm đến Ward, khi ta biết chuyện này thật ra là vì cậu." I'm going in there.,Tôi sẽ lên đó. Let's just think about this.,Hãy suy nghĩ một chút nào. - He's gonna get himself killed.,- Cậu ấy sẽ tự tử cho mà xem. - I ca n't let him do this alone.,- Tôi không thể để anh ấy đi một mình được. we stick to the plan.,"Claire, ta vẫn theo kế hoạch." Just get the tablet!,Cứ lấy cái máy tính bảng đi. Tell me you're not gonna try to kill Harold!,Nói với tôi là cô sẽ không cố giết Harold đi. How much for your cart?,Cái xe giá bao nhiêu? - Only thing I'm selling is peanuts.,- Tôi chỉ bán đậu phộng thôi. I'll go around the back.,Tôi sẽ vòng ra sau. You looking for me?,Đang tìm tao hả? Just got a call from our guards downstairs.,Vừa nhận được cuộc gọi của vệ sĩ dưới lầu. Danny Rand is here.,Danny Rand đang ở đây. Let's get ready for him.,Hãy chuẩn bị sẵn sàng đón hắn. I hope like hell you know what you're doing.,"Danny, tôi hy vọng như điên là cậu biết mình đang làm gì." - They're on the roof.,- Bọn họ đang trên mái. - He is gonna get himself killed.,- Anh ấy sẽ tự giết mình cho mà xem. Last time I was up here was with your father.,Lần cuối ta ở trên này là với bố ngươi. Building was n't even open yet.,Toà nhà còn chưa mở cửa. We came up here and looked down at New York.,Chúng ta đến đây và nhìn xuống New York. We had the world at our feet.,Chúng ta đã có cả thế giới dưới đôi chân của mình. We were standing on that little ledge over there.,Chúng ta đứng ở cái rìa đằng kia. And here's the funny part.,Và đây là phần hài hước. I had this overwhelming urge to push Wendell over.,Ta có cảm giác thôi thúc muốn đẩy Wendell xuống. He was my friend.,Cậu ấy là bạn ta. Just one of those things.,Chỉ là một trong những thứ đó. "That I did n't kill Wendell then, before you were even born.","Rằng ta đã không giết Wendell vào lúc đó, trước khi ngươi được sinh ra." you destroyed my family!,"Ôi, ngươi huỷ hoại gia đình ta!" All I wanted was to have my family beside me.,Tất cả những gì ta muốn là có gia đình ở bên cạnh ta. vengeance is the only thing I'm interested in.,"Giờ, trả thù là thứ duy nhất ta hứng thú." you're just another screwed up little kid who wo n't go where I go.,"Thiếu nắm đấm đó, ngươi chỉ là một đứa nhóc vớ vẩn nào đó thôi." It's my choice!,Đó là lựa chọn của ta! but you wo n't.,"Ồ, nhưng ngươi sẽ không." That's why you're gonna die.,Đó là lý do tại sao ngươi sẽ chết. Better that than to live like you.,Còn tốt hơn sống như ngươi. Hated by those who should love you no matter what.,Bị căm ghét bởi những người mà nên yêu ngươi hơn tất cả mọi thứ. It's time to face it!,Đến lúc đối mặt với nó rồi! You will only gain the strength of a real Iron Fist after you have killed Harold.,Ngươi chỉ đạt được sức mạnh của một Thiết Quyền thật thụ sau khi ngươi giết Harold. You must rid yourself of this anger.,Ngươi phải giải thoát bản thân khỏi cơn giận này. Give your Uncle Harold a hug.,Ôm chú Harold của ngươi một cái nào. I've been here before.,Ta từng đến đây rồi. Come out of the darkness so I can see you.,Bước ra khỏi bóng tối để ta thấy ngươi. The battle is won.,Trận đấu đã thắng. I've wasted too many years hating whatever it is you are.,"Ta tốn quá nhiều năm căm ghét ngươi, dù ngươi là gì đi nữa." Thank you for being here.,Cám ơn vì đã ở đây. And I did n't want to do this alone.,Và ta không muốn làm việc này một mình. Any news from Joy?,Có tin gì từ Joy không? I was told I'd find you here.,Tôi được nói sẽ gặp hai người ở đây. We could have met you at the office.,Chúng tôi có thể gặp bà ở văn phòng. I always enjoy a good cremation.,Tôi luôn thích một cuộc hoả táng hay ho. I just got off the phone with the agent in charge of the New York DEA.,"Có, tôi mới xong điện thoại, với đặc vụ của New York DEA." In light of the fact that you were set up and are going to be making a very generous contribution including the assault against their officers.,"Với việc cậu bị gài được đưa ra ánh sáng và cậu cũng sắp sửa quyên góp một khoảng hào phóng đến quỹ goá phụ DEA và quỹ trẻ em, họ sẽ bỏ tất cả cáo buộc, bao gồm việc hành hung các đặc vụ của họ." You are a free man.,Cậu là một người tự do. You should come back to Rand.,Ngươi nên quay trở lại Rand. I'm not really a good businessman.,Tôi không phải là một doanh nhân giỏi. I'm gonna miss Dad.,Ta sẽ nhớ bố. "Who will I blame for my weaknesses, my unhappiness?","Ta sẽ trách ai cho những thất bại, yếu đuối bất hạnh của mình đây?" I've spent my whole life feeling like my parents were watching over me.,Tôi dành cả đời cảm giác như bố mẹ đang theo dõi tôi. I really did n't realize there was going to be so much emotional honesty.,"Tôi không biết là sẽ có quá nhiều cảm xúc đến vậy, đúng rồi." Let's do this.,Hãy làm việc này thôi. Does n't look as fancy as last time.,Không sang trọng như lần trước nhỉ. I'm trying to go beyond what my father taught me.,"Ừa thì, tôi đang cố vượt lên những gì cha tôi đã dạy." I see you're keeping up your training.,Tôi thấy cô vẫn luyện tập nhỉ. She's my only student left.,Cô ấy là học sinh duy nhất của em. you got a gift for working with troubled kids.,"Em biết không, em có tài trong việc dạy những đứa rắc rối." I'm pretty sure I could get Rand to sort out some kind of scholarship or something.,Anh chắc mình có thể để Rand gây một quỹ học bổng hay cái gì đó. but I need time to think about it.,Em không ghét ý tưởng này nhưng em cần thời gian suy nghĩ. I need to explain to Lei Kung why I left.,"Nghe này, tôi phải giải thích với Lôi Công tại sao tôi lại bỏ đi." I also need to complete my training.,Tôi cũng cần luyện cho xong nữa. There's still so much I do n't know about being an Iron Fist.,Vẫn còn quá nhiều thứ tôi không biết về làm một Thiết Quyền. I'm saying this as a friend but you two share a lot in common.,"Tôi nói điều này với tư cách là một người bạn, nhưng hai người có rất nhiều điểm chung." that's not a good thing.,"Không, đó không phải là điều tốt." I guess what I'm saying here is you're both pretty effed up and need some serious psychological help.,Tôi đoán điều tôi cố nói ở đây là cả hai đều tệ hại và cần trợ giúp tâm lý nghiêm trọng. "Lei Kung taught me that I was a powerful weapon, a flame meant to destroy our enemies.","Lôi Công dạy anh đó là một vũ khí quyền năng, một ngọn lửa để tiêu diệt kẻ thù." But I keep thinking that,Nhưng anh vẫn cố nghĩ A light for those trapped in the darkness.,Nguồn sáng cho những ai đang lạc trong bóng tối. it seems the boy you knew died that day.,Có vẻ như cậu bé cô biết đã chết ngày hôm đó rồi. Becoming the Iron Fist changed him.,Trở thành Thiết Quyền đã thay đổi cậu ấy. Is n't it true your world fell apart after his return?,Có phải thế giới của cô sụp đổ sau khi cậu ấy trở lại không? I can help you with that.,Tôi có thể giúp được cô. I can almost smell the stew that Rabten keeps going day and night.,Anh còn gần ngửi được mùi món hầm mà Rabten làm suốt ngày đêm. We should get there just in time for afternoon kung fu practice.,Ta nên đến kịp giờ luyện kung fu buổi chiều. But I should have been here.,Nhưng anh phải ở đây. "- You bet, Dad!",- Chắc chắn chứ bố! You go straight home.,- Tiến thẳng về nhà nào. "No preservatives, just pure water!","Nước tinh khiết, không chất bảo quản đây." "Cool, clear water.",Nước mát và trong vắt đây. "Step up, schmuck, get some dealing done.","Anh bạn, đến đây và mua nước đi." "H20, that's my go.","Nước đấy, tôi bán đấy." Do n't you understand?,Anh không hiểu tôi nói sao? You ca n't live without it.,Anh không thể sống thiếu nước được đâu. "What's a little fallout, huh?",Anh xịt chất phóng xạ ra đấy hả? Have a nice day!,Anh nhận được một túi ngũ cốc. What are you trading?,- Anh có gì để trao đổi? I'm looking for someone.,- Tôi đến tìm người. Are you trading or not?,Anh có trao đổi hay là không? He had a team of camels.,Anh ta có bầy lạc đà. "People come here to trade, make a little profit, do some business.","Mọi người đến đây để trao đổi, kiếm ít lợi nhuận, làm cuộc mua bán nhỏ." "If you've nothing to trade, you've no business here.",Nếu anh không có gì để trao đổi thì anh không thể mua bán gì ở đây được. - I got skills I can trade.,Tôi có những kỹ năng có thể đem ra trao đổi. The brothel's full.,Nhà chứa kín chỗ rồi. - I'll ask him to return what's mine.,- Tôi sẽ yêu cầu hắn trả lại những gì thuộc về tôi. And he'll be desperate to clear his conscience.,Và anh ta sẽ tuyệt vọng nếu làm trái với lương tâm của mình đấy. You're that good?,Anh giỏi vậy sao? Perhaps you have something to trade after all.,Và có lẽ sau đó anh sẽ có tài sản để trao đổi. 24 hours of your life.,24 giờ sống của anh. "In return, you'll get back what was stolen.","Đổi lại, anh sẽ có lại những gì bị lấy cắp." Sounds like a bargain.,Nghe như là món hời nhỉ. Leave your weapons here.,Để vũ khí của anh lại đây. "Remember, this is the vehicle that sent Detroit broke.","Hãy nhớ, đây là phương tiện mà đã phá vỡ Detroit." Where did you get these animals?,Mấy con vật này ở đâu ra vậy? The glorious dromedary. The ship of the desert.,"Loài lạc đà một bứu, mệnh danh là những con tàu trên sa mạc." "A warrior, Aunty.",Một chiến binh thưa quý bà! Looking for a deal.,Và đang tìm kiếm một thoả thuận. But he's just a raggedy man.,Nhưng trông hắn ta thật tầm thường. What did you do before this?,Anh đã làm gì trước đây? "I was a cop, a driver.","Tôi làm cảnh sát, tài xế." But how the world turns.,Nhưng thế giới đã biến anh thành thế này. "Play something tragic, Ton Ton.","Cho một bản nhạc buồn đi, Ton Ton." Do you know who I was?,Anh biết trước đây tôi là ai không? "Except on the day after, I was still alive.",Từ sau ngày đó tôi vẫn còn sống. This nobody had a chance to be somebody.,Kẻ vô danh này đã có cơ hội trở thành một ai đó. So much for history.,Câu chuyện có vẻ hơi dài. You're the first to survive the audition.,Anh là người đầu tiên toàn mạng sau bài kiểm tra. All this I built.,Tôi đã xây dựng tất cả. "Where there was desert, now there's a town.","Trước kia nơi đây là sa mạc, giờ đã thành một thị trấn sầm uất." "Where there was robbery, there's trade.","Là nơi có trộm cắp, buôn bán." I'll do anything to protect it.,Và tôi sẽ làm bất cứ điều gì để bảo vệ nó. Today it's necessary to kill a man.,Hôm nay cần phải giết một người đàn ông. What do you pay?,Bà định trả công thế nào? "I'll re-equip you... Vehicles, animals.","Tôi sẽ trang bị cho anh phương tiện, thú nuôi." "Fuel, if you want.","Nhiên liệu nữa, nếu như anh muốn." It's a generous offer.,Đề nghị hào phóng rồi đấy. "You've got warriors, weapons.","Bà có lính, vũ khí." We are dealing with subtleties here.,Ở đây chúng tôi cần đến sự khéo léo. This is no enemy.,Không có kẻ thù ở đây. It's almost family.,Tất cả đều là gia đình. "The reasons do n't concern you, just the conditions.","Anh không cần biết lý do, chỉ cần biết điều kiện." "First, no one knows you're working for Aunty.","Thứ nhất, không ai được biết anh làm việc cho quý bà." "You hit him, you go.",Anh giết hắn và rời khỏi đây. "Second, it's a fair fight.","Thứ hai, đây là cuộc chiến công bằng." "And third, it's to the death.","Thứ ba, phải chiến đấu đến chết." Who's the bunny?,Con thỏ đó là ai vậy? It's called Underworld.,Chúng tôi gọi nơi đó là địa ngục. It's where Bartertown gets its energy.,Đó là nơi người dân thu được năng lượng. "Oil, natural gas?",Dầu và khí gas tự nhiên? "The lights, the motors, the vehicles all run by a high - powered gas called methane.","Đèn, xe môtô, các loại xe khác đều chạy từ khí gas công suất lớn gọi là khí metan." I see a big guy giving a little guy a piggyback.,Một gã to con đang cõng trên lưng một gã nhỏ xíu. They're a unit.,Chúng là một cặp bài trùng. They even share the same name.,Thậm chí có chung một tên gọi. The little one is called Master.,Gã nhỏ con gọi là Master. The other one is Blaster.,Gã còn lại là Blaster. Together they can be very powerful.,Kết hợp cùng với nhau chúng trở nên rất mạnh mẽ. "We want to keep the brain, dump the body.","Chúng tôi muốn giữ ""bộ não"" và loại bỏ ""cơ bắp""." I want a closer look at him.,Tôi muốn đến gần quan sát hắn ta. How do I get in there?,Làm sao để vào đó. - It's a factory. Ask for work.,"- Dưới đó là nhà máy, hãy đến xin việc làm." "Here, free man, come help a convict.","Anh bạn rảnh rỗi, đến giúp tôi chút nào." You do n't want to end up like me.,Anh không muốn bị như tôi chứ. How long are you in for?,Anh ở đây bao lâu rồi. For killing a pig?,Làm nghề mổ lợn ư? I had to feed the kids.,Tôi phải nuôi đám trẻ. Does n't worry me.,Tôi chả lo gì cả. "Down here life's two, three years.",Ở đây đời người chỉ dài hai hay ba năm thôi. Where is that bum mechanic Blackfinger?,Gã thợ máy Ngón Tay Đen ở đâu rồi? We got a real problem.,Chúng ta đang gặp vấn đề nan giải. Twelve pounds of dynamite set to blow.,4kg thuốc nổ gắn trong xe có thể nổ bất cứ lúc nào. It's a class job.,Đây là công việc khó. "One mistake, it'll blow the crap out of this place.","Chỉ cần sơ suất nhỏ, cả nơi đây sẽ nổ tung." - Think what to do!,Nghĩ xem phải làm gì đi. "Now... the dynamite is connected to the timing device which is connected to the switch, which I ca n't find which is connected to the battery.","Thuốc nổ được nối với thiết bị hẹn giờ, thiết bị này được kết nối với 1 công tắc, được kết nối với pin mà tôi chưa tìm ra nó ở đâu." - I'll disconnect the battery!,Tôi sẽ ngắt kết nối với pin. - I would n't do that.,Nếu là anh tôi sẽ không làm như vậy. That's my vehicle.,Đó là xe của tôi. Me order. Me Master!,"Ta ra lệnh, Ta thống lĩnh." "Four, three, two... For God's sake, what now?","4, 3, 2,... vì Chúa, chuyện gì xảy ra vậy?" "I told you, no more embargos.",Tôi đã bảo không được phát lệnh cấm vận nữa. You want foot in face?,Ngươi muốn ăn đạp vào mặt ư? "Over here, Blaster.","Phía này, Balster." - What are you laying for?,- Anh đang đợi gì vậy? "No, mister, I can feel it.","Không, anh bạn, tôi có cảm nhận được." The dice are rolling!,Viên xúc xắc sắp tung lên rồi. "I want my camels, my vehicle, food, water, methane.","Tôi muốn lạc đà, xe của tôi, thức ăn, nước và metan." - You said a fair fight.,Bà nói trận đấu công bằng. - What does that mean?,Nó có nghĩa là sao? - As provided by law.,Nghĩa là diễn ra theo luật. "No jury, no appeal, no parole.","Không trọng tài, không kiện cáo, không thương xót." "Two men enter, one man leaves.",Hai người vào nhưng chỉ có 1 người ra How do I get in there?,"Làm thế nào để vào trong đó," Everybody have a good time!,Chúc mọi người vui vẻ. That's my vehicle and I want it back!,Đó là xe của tôi và tôi muốn lấy lại. Sounds like an order.,Như là muốn ra lệnh. "Aunty, two men in dispute.",Có hai người muốn tranh đấu. "These our witness, Aunty.","Hãy làm chứng cho ta, quý bà!" "Two men enter, one man leaves.",Hai người vào và chỉ có một người ra. Then it's your choice.,Vậy đó là lựa chọn của ngươi. This is the truth of it.,Đây là bản chất của cuộc thi đấu. "Fighting leads to killing, and killing gets to warring.","Tranh đấu có thể dẫn đến giết chóc, giết chóc có thể dẫn đến chiến tranh." And that was damn near the death of us all.,Và chiến tranh có thể đưa chúng ta đến gần với sự diệt vong. "Look at us now, busted up and everyone talking about hard rain.","Hãy nhìn chúng ta xem, chúng ta phải sống khó khăn mong chờ những cơn mưa hiếm có." But we've learned by the dust of them all. Bartertown's learned.,Nhưng chúng ta đã học được cách tồn tại. Và thị trấn này cũng vậy. "Now when men get to fighting, it happens here.","Giờ đây, khi lũ đàn ông chiến đấu, cuộc chiến xảy ra trong này." "Two men enter, one man leaves.","Hai người bước vào, chỉ một người bước ra." "And right now, I've got two men.","Và ngay lúc này, chúng ta có 2 đối thủ." Two men with a gut full of fear.,Hai đối thủ với lòng đầy sự sợ hãi. "Ladies and gentlemen, boys and girls dying time's here!","Thưa quý ông quý bà, các anh chị. Giờ chết đã đến." He's the ball cracker.,Anh ta là một kẻ huỷ diệt. "Get to the weapons, use them anyway you can.",Lấy vũ khí và sử dụng theo cách mình muốn. I know you wo n't break the rules.,Tôi biết anh sẽ không phá luật. "Death is listening, and will take the first man that screams.",Thần chết đang lắng nghe và sẽ bắt kẻ nào gào thét xin thua. "Two men enter, one man leaves!","Hai người vào, một người ra!" - You know the law!,- Ngươi biết luật rồi đấy! - This is Thunderdome!,- Đây là Cầu Sắt! Look at his face!,Hãy nhìn gương mặt anh ta. It's not his fault.,Đó không phải lỗi của anh ta. "Blaster, I'm sorry.","Blaster, tôi xin lỗi." This was n't part of the deal.,Chuyện này không nằm trong thoả thuận. You must have tasted it.,Đáng ra ngươi phải kết thúc hắn. It was in your hands.,Nó nằm trong tầm tay ngươi. You had it all!,- Ngươi có đã có tất cả. This place... finished!,Nơi này sẽ... kết thúc. "No, little man.",Không đâu anh bạn nhỏ. We've only just begun.,Tất cả chỉ mới bắt đầu. Do you think I do n't know the law?,Ngươi nghĩ ta không biết luật chơi ư? Was n't it me who wrote it?,Không phải ta là người lập ra luật sao? And this man has broken the law.,Và kẻ này đã phá vỡ luật đặt ra. "And the law says, ""Bust a deal, face the wheel.""","Và theo luật, ""Phản bội giao ước phải đối mặt vòng quay.""" Bust a deal and face the wheel.,Phản bội giao ước phải đối mặt vòng quay. All our lives hang by a thread.,Mạng sống chúng ta đang ngàn cân treo sợi tóc. Now we've got a man waiting for sentence.,Hiện giờ chúng ta đang có một kẻ đang chờ bị tuyên án. But ai n't it the truth?,Nhưng liệu đó có phải là sự thật? You take your chances with the law.,Hắn đã làm trái với luật đã đưa ra. "Justice is only a roll of the dice a flip of the coin, a turn of the wheel.",Công lý chỉ là trò chơi xúc xắc sấp lật của đồng xu hay vòng quay của bánh xe. "Master, do what Ironbar says.","Master, hãy làm thao lệnh của Thanh Sắt." It's him. I finded him.,"Là anh ta, chị đã tìm thấy anh ấy." It's Captain Walker.,Đó là cơ trưởng Walker. What's his talk?,- Anh ta nói gì? He ai n't made wordstuff.,- Anh ta không nói được gì. It's a long track.,Đó là quãng đường dài. Maybe he's just listening.,Có thể anh ấy đang lắng nghe. "Maybe he's talking, but we ai n't hearing.","Có thể anh ấy đang nói chuyện, nhưng chúng ta không nghe được." You see his lips ai n't moving.,Anh thấy anh ta mấp máy môi sao? This is Delta - Fox - X - Ray.,Đây là Delta - Fox - X - Ray. "Can you read me, Walker?",Nghe tôi nói gì không Walker? "Hey, take me with you!","Này, hãy đưa tôi đi cùng." "Can you hear me, Walker?",Nghe tôi nói gì không Walker? And who am I?,Vậy anh biết tôi là ai? I think he be testing us.,Có lẽ anh ấy đang thử chúng ta. "This a testing, Walker?",Anh đang kiểm tra ư Walker? You reckon we been slack?,Anh cho rằng chúng tôi đã bê trễ ư? Maybe you've been slack.,Có lẽ là vậy rồi. We kept it straight.,Chúng tôi vẫn rất chăm chỉ. "Everything marked, everything 'membered.","Tất cả được đánh dấu, ghi chú rõ ràng." I be First Tracker.,Tôi là người tiên phong. Times past count I done the Tell.,Thời gian đã trôi qua và tôi đã giữ gìn được câu chuyện. But it were n't me that tumbled Walker.,Nhưng người gặp được Walker không phải là tôi. So it's only right that she take the Tell.,Vì vậy cô ấy sẽ thay tôi bảo tồn câu chuyện. This ai n't one body's story.,Câu chuyện không riêng về một ai. You got to listen it and 'member.,Hãy lắng nghe và ghi nhớ. Cause what you hears today you got to tell the birthed tomorrow.,Bởi vì những gì bạn thấy hôm nay sẽ trở thành câu chuyện tái sinh cho ngày mai. "I'm looking behind us now across the count of time down the long haul, into history back.","Tôi đang nhìn lại phía sau về thời gian trước đây, vượt qua chặng đường dài, ghi vào lịch sử." I sees the end what were the start.,Tôi nhìn thấy điểm kết thúc nơi mà mọi thứ mới chỉ bắt đầu "It's Pox -Eclipse, full of pain!","Đó là thiên thạch Pox, gây khổ đau." And out of it were birthed crackling dust and fearsome time.,Kéo theo đó là thời gian dài bao phủ bởi bụi và ám ảnh. It were full - on winter and Mr. Dead chasing them all.,Mùa đông dài vô tận và thần chết ra sức truy đuổi chúng ta. That were Captain Walker.,Đó là cơ trưởng Walker. "He gathers up a gang, takes to the air and flies to the sky!","Anh tập trung mọi người, đưa lên bầu trời và bay thẳng vào không trung." "So they left their homes, said bidey - bye to the high - scrapers and what were left of the knowing, they left behind.","Mọi người rời xa gia đình, nói tạm biệt với những toà nhà chọc trời, và bỏ lại những gì họ còn nhớ lại phía sau." Some say the wind just stoppered.,Một số người nói gió dường như như ngừng thổi. "And after the wreck some had been jumped by Mr. Dead but some had got the luck, and it leads them here.",Và trong xác con tàu một số đã đi cùng thần chết nhưng một số khác may mắn và được dẫn đến đây. One look and they's got the hots for it.,Chỉ một ánh nhìn và họ đã yêu nơi này. "They word it ""Planet Earth.""","Họ gọi nó là ""Hành Tinh Trái Đất""." "And they says, ""We do n't need the knowing.","Và họ nói: ""Chúng tôi không cần biết." "We can live here. ""","Chúng tôi có thể sống ở đây. """ Time counts and keeps counting.,Thời gia thấm thoát trôi qua. They get so lonely for the high - scrapers and the video.,"Họ thấy cô đơn, nhớ những toà nhà chọc trời và những cuộn băng video." And they do pictures so they 'member all the knowing they lost.,Và họ vẽ những bức tranh gợi nhớ lại những gì đã mất. Tomorrow - morrow Land!,"""Vùng đất của ngày mai.""" The River of Light!,"""Dòng sông ánh sáng.""" Then Captain Walker picked them of an age and good for a long haul.,Và cơ trưởng Walker lựa chọn những người phù hợp nhất cho đoạn đường dài. "They counted twenty, and that were them.",20 người bắt đầu cho cuộc hành trình. "And from the nothing they looked back and Captain Walker hollered, ""Wait, one of us will come.""","Ngoảnh mặt lại cơ trưởng Walker nói vọng theo ""Hãy chờ, còn một người nữa sẽ đến.""" """Wait, one of us will come.""","""Hãy chờ, còn một người nữa sẽ đến.""" And somebody did come.,Và người đó đã đến "We's heartful to you, Captain Walker.","Chúng tôi chân thành cảm ơn vì anh đã đến, cơ trưởng Walker!" We kept it straight!,Chúng tôi đã làm tất cả! "Everything marked, everything 'membered!",Ghi dấu và gìn giữ câu chuyện. You kept it real good.,Mọi người làm tốt lắm. You ai n't been slack.,Và không hề bê trễ. That ai n't me.,Người đó không phải là tôi. - Catch the wind.,- Hãy bay về. - We got to see Tomorrow - morrow Land!,- Chúng tôi muốn thấy vùng đất của ngày mai. There were places like these.,Đúng là có những nơi như vậy. They were called cities.,Họ gọi là thành phố. They had lots of knowing.,Họ biết rất nhiều thứ. They had skyscrapers videos and they had the sonic.,Họ có băng hình về những toà nhà cao chọc trời và cả những âm thanh. "This Pox - Eclipse happened, and it's finished.",Vụ va chạm với thiên thạch Pox đã xảy ra và mọi thứ kết thúc. It is n't there anymore.,Giờ không còn gì ở đó nữa. You got to understand that this is home and there's no Tomorrow Land and I ai n't Captain Walker.,"Các người phải hiểu rằng đây mới là nhà, không còn vùng đất ngày mai nào hết và ta cũng không phải cơ trưởng Walker." "We's loaded and waiting, Captain.",Chúng tôi đã sẵn sàng và đang đợi anh. "We got the wind up our arse, Captain.","Những cơn gió cũng đang ủng hộ chúng ta, cơ trưởng." We's pulling a leaving.,Chúng ta sẽ rời khỏi đây. There ai n't gonna be no leavings. All that's just jerking time.,Không ai sẽ đi cả. Tất cả chuyện đó thật ngớ ngẩn. We's working it different.,Chúng ra khác nhau. Ai n't you seen nothing?,Cô không thấy gì sao? He could n't catch the wind.,Anh ta không đón gió bay lên được. There were n't no skyrafting.,Sẽ không có lướt sóng trên trời. There wo n't be no salvage.,Hay đấng cứu thế nào hết. This is our Tomorrow - morrow Land.,Đây chính là vùng đất của tương lai. He's proof of that.,Anh ta đã chứng minh điều này. Program! All of you program.,Tất cả các người bị lập trình hết rồi. "If he ai n't Captain Walker, who is he?",Nếu anh ta không phải Walker thì là ai chứ? He ai n't no different to us.,Anh ta cũng không khác gì chúng ta. He slogged it on foot.,Anh ta đã đến được đây. "If he can get here, we can get back.","Nếu anh ta có thể đến đây được, thì chúng ta cũng có thể trở về." He ai n't much bigger than us.,Anh ấy không hề to lớn hơn chúng ta. Copilot did it. So why ca n't we?,"Anh ta lái được, tại sao chúng ta không thể." That's the trick of it.,Đó là mánh khoé thôi. Do n't you 'member?,Cậu không nhớ gì sao? "When you finded him, he were half jumped by Mr. Dead.","Khi chị tìm thấy ông ta, ông ta suýt bị thần chết bắt đi." Nobody's saying it ai n't a hard slog.,Không ai bảo chuyện này dễ dàng cả. "If we wants the knowing, it ai n't an easy ride.","Nếu như chúng ta muốn trở về, thì cuộc hành trình sẽ vô cùng khó khăn." There ai n't no knowing!,Không có gì ở đó cả. There ai n't no skyraft and no sonic.,"Không lướt gió, không sóng âm." You slog out there to nothing!,Cô chỉ tốn công vô ích. The first place you'll find is a sleaze pit called Bartertown.,Nơi đầu tiên cô đi qua sẽ là thị trấn dơ bẩn Barter. "If the earth does n't swallow you up, that place will.",Nếu sa mạc cát không nuốt chửng cô thì sẽ là nơi đó. He's got wordstuff out his ass!,Lời nói anh ta không đáng tin. "Whoever's got the juice, track with us.",Ai có gan thì đi với chúng tôi. I'm not Captain Walker.,Tôi không phải cơ trưởng Walker. I'm the guy who keeps Mr. Dead in his pocket.,Tôi là người đã bỏ thần chết vào túi của mình. And I say we're gonna stay here.,Và tôi đã nói chúng ta ở lại đây. And we'll live a long time and we'll be thankful.,Chúng ta sẽ sống hạnh phúc dài lâu và chúng ta sẽ biết ơn điều đó. You got to get them back!,Anh phải mang họ trở về. Scrooloose let them go.,Scrooloose để họ đi. They're in the nothing.,Ở đây không còn gì cả. "Come on, you got to help me!","Nhanh lên, anh phải giúp tôi." You got to help me get them back!,Anh phải giúp tôi mang họ trở về. He can hardly walk.,Họ đi lại rất khó khăn. "Little Finn, Mr. Skyfish, and Cusha.","Finn bé nhỏ, Skyfish và Cusha nữa." They be deep in the nothing.,- Chắc họ bị sa mạc nuốt chửng rồi. It makes no difference.,Chẳng có gì khác biệt cả. They'll be swallowed up by the sand.,Sa mạc có thể chôn sống bất kỳ ai. I's coming salvage for my buddies.,Cháu đi cứu bạn bè mình. We needs a hunter.,Chúng ta cần một thợ săn. "Quick, let's trek!","Nhanh nào, đi thôi!" Is it Tomorrow - morrow Land?,Đó là vùng đất tương lai phải không? It's our only chance.,Nó là cơ hội duy nhất của chúng ta. "Get in, we're right behind you.","Vào trong đi, chúng ta sẽ ngay sau cháu." "Tubba, Cusha, wait up!","Tubba, Cusha, đợi đã!" Head for the light.,Đi về phía có ánh sáng. Where are the others?,Những người khác đâu rồi? They've gone ahead.,Họ đi trước rồi. We're looking for someone.,Chúng ta phải đi tìm một người. A little guy with the knowing of a lot of things.,"Có một lão già bé nhỏ, hắn ta biết tất cả mọi thứ nơi này." "What's to see, Captain?",Cơ trưởng thấy gì chưa? "It's him, Captain!","Ông ta kìa, cơ trưởng." He's the smallest!,Ông ta là người tí hon. What use is he? Shh!,Hắn thì có giá trị gì cơ chứ. Where are you gonna run?,Các ngươi định chạy đi đâu? Where are you gonna hide?,Các ngươi định trốn nơi nào? Find the little man.,Hãy truy tìm gã bé nhỏ kia. Bring him back to me... alive!,Bắt sống hắn về đây cho ta. For those who took him... no mercy!,"Hãy bắt lấy hắn, không nhân nhượng." There ai n't no plan.,Không có kế hoạch gì hết. It's got to be!,Chắc là nó rồi! Now repeat after me. Bonjour.,"Giờ hãy nói theo tôi. ""Bonjour""" He's got the man!,"A, tên mổ lợn đây rồi!" "Hold it, Blackfinger!",Dừng lại đã Ngón Tay Đen! "Blackfinger, let go!","Ngón Tay Đen, thả tay ra đi." "I've got you now, and I'm going home!","Ta giữ được ông rồi, về nhà thôi." We're gonna count to three.,Chúng tôi đếm đến 3 nhé. "Anybody moves, and they're dead meat!",Cấm nhúc nhích nếu không sẽ chết. I think we're all dead meat!,Tôi nghĩ chúng ta chết thật rồi! We're dead meat!,Chúng ta chết chắc rồi! Which way did he go?,Thằng nhỏ đi lối nào vậy? "I warned you, Dad!",Con cảnh cáo rồi nhé bố! It might save your life.,Nó có thể cứu mạng anh đấy. "Dad, you better do something!",Bố phải làm gì đi chứ! - Kick her in the guts.,- Giờ ta phải làm gì đây? - Not gonna make it.,- Không được rồi. We have n't any choice.,Chúng ta không còn sự lựa chọn đâu. "Between them and us, there's not enough runway.","Khoảng cách giữa họ và chúng ta, không đủ để máy bay cất cánh." Ai n't we a pair raggedy man.,Không phải chúng ta là một cặp sao anh bạn. The years travel fast.,Năm tháng trôi qua thật nhanh. And time after time I've done the Tell.,Và sau thời gian tôi vẫn gìn giữ được câu chuyện. "Cause what you hears today, you got to tell the newborn tomorrow.",Bởi những gì bạn nghe thấy hôm nay sẽ trở thành câu chuyện tái sinh cho thế hệ mai sau. "I's looking behind us now, into history back.","Tôi đang nhìn lại về phía sau, về quá khứ trước đây." I sees those of us that got the luck and started the haul for home.,Chúng ta là những người may mắn được bắt đầu hành trình trở về nhà. It lead us here and we was heartful 'cause we seen what there once was.,Đó là lý do dẫn chúng tôi đến đây nơi chúng tôi đã từng sinh sống. "One look, and we knewed we'd got it straight.","Chỉ một ánh nhìn, chúng tôi biết mình đã đi đúng hướng." Those what had gone before had knowing of things beyond our reckoning even beyond our dreaming.,Những người đi trước đã hiểu được những gì chúng tôi mong muốn thậm chí còn hơn những gì chúng tôi đã từng mơ ước. And we knows now finding the trick of what's been and lost ai n't no easy ride.,Và chúng tôi biết rằng tìm lại những gì đã qua hay đã đánh mất không hề dễ dàng. But that's our track. We got to travel it.,Nhưng đó là những gì chúng tôi đã chọn và theo đuổi. And there ai n't nobody knows where it's gonna lead.,Dù không ai có thể biết nó sẽ dẫn đến đâu. "Still and all, every night we does the Tell so that we 'member who we was and where we came from.","Hằng đêm chúng tôi vẫn kể lại cho nhau câu chuyện đó, để tất cả đều nhớ về cội nguồn, nơi chúng tôi sinh ra." But most of all we 'members the man who finded us him that came the salvage.,"Nhưng điều chúng tôi nhớ nhất là người đàn ông đã tìm thấy chúng tôi, anh ta đã đến cứu chúng tôi." And we lights the city.,Và chúng tôi đã thắp sáng thành phố. Not just for him but for all of them that are still out there.,Không phải chỉ vì anh mà vì tất cả những người còn ở lại nơi sa mạc hoang vắng. Cause we knows there'll come a night when they sees the distant light and they'll be coming home.,Bởi vì chúng tôi biết sẽ có một ngày họ có thể thấy được ánh sáng từ nơi xa xăm này và họ sẽ trở về. There's a horn or something!,Tiếng kèn hay là gì đó! Half of them broke off.,Nửa đoàn đã tách ra. They're going towards Alexandria.,Chúng đang hướng về Alexandria. I'll get the RV.,Tôi sẽ lấy chiếc RV. I can lead them away again.,Tôi có thể dụ chúng đi theo. You just get home.,Anh quay về nhà đi. I can keep you safe.,Tôi có thể giữ an toàn cho cậu. The town was overrun.,Thị trấn gặp nguy rồi. He split off with Nicholas.,Anh ấy tách đi với Nicholas. "He had this idea that... if he lit a fire, it would stop the walkers from coming here.",Anh ấy có ý tưởng... nếu anh ấy đốt lửa thì xác sống sẽ tràn đến đây. I tried to go instead.,Tôi đã cố đi. The fire never got lit.,Lửa không hề được đốt lên. We had to keep going.,Chúng tôi phải đi tiếp. "He said if he got stuck, he would find a way to send us a signal.","Anh ấy nếu mắc kẹt thì, anh ấy sẽ tìm cách gởi tín hiệu cho chúng ta." Open the gate now!,Mở cổng ra ngay! You can hear it.,Các bạn có nghe thấy. Some of you saw it.,Vài người đã nhìn thấy. Still enough to surround us 20 deep.,Vẫn đủ để bao vây chúng ta. "Look, I know you're scared.",Tôi biết các bạn đang sợ. You have n't seen anything like this.,Các bạn chưa từng thấy điều gì như thế này. You have n't been through anything like this.,Các bạn chưa từng trải qua bất cứ điều gì như thế này. But we're safe for now.,Nhưng lúc này thì chúng ta an toàn. The panel the truck hit seems intact.,Chỗ chiếc xe tải tông vào có vẻ vẫn nguyên vẹn. We reinforced it just in case.,Để đề phòng thì ta sẽ gia cố lại. "Either way, the wall's gonna hold together.","Bằng mọi giá, các bức tường sẽ đứng vững." They're gonna be back.,Họ sẽ quay lại. "Daryl, Abraham, Sasha, they have vehicles.","Daryl, Abraham, Sasha, họ có xe." And Glenn and Nicholas are gonna walk back through the front gate after.,"Sau đó, Glenn và Nicholas sẽ bước vào từ cổng chính." "They know what they're doing, and we know what we need to do.","Họ biết cần làm gì, và chúng ta biết cần làm gì." We keep noise to a minimum.,Ta cần hạn chế tiếng ồn. Pull our blinds at night.,Nhỏ đèn khi đêm xuống. "Even better, keep the lights out.",Tốt nhất là tắt hết đèn. "We'll try to make this place as quiet as a graveyard, see if they move on.","Ta sẽ cố biến nơi này yên như mồ, xem chúng có bỏ đi hay không." This place is a graveyard.,Nơi này là một nghĩa địa. The quarry broke open and those walkers were heading this way.,Cổng chắn mỏ đá bị vỡ và đám xác sống đó đang tiến đến đây. The plan that Rick put into place stopped that from happening.,Kế hoạch mà Rick lập ra để ngăn chuyện đó diễn ra. He got half of them away.,Nửa bầy đã bỏ đi xa. I was out there recruiting with Daryl.,Tôi đã ở ngoài đó cùng Daryl. "I wanted to try to get into a cannery and scavenge, and Daryl wanted to keep looking for people.","Tôi đã muốn thử tìm nhu yếu phẩm ở một nhà máy đồ hộp, còn Daryl muốn tiếp tục tìm người." We did what I wanted... and we wound up in a trap set by those people.,Chúng tôi đã làm điều tôi muốn... nên bị vướng vào bẫy của đám người đó. And I lost my pack.,Tôi làm mất ba lô của mình. They must've followed our tracks.,Chúng hẳn đã theo dấu chúng tôi. Those people who attacked us... they found their way back here because of me.,Đám người tấn công chúng ta... chúng tìm đến được đây là do lỗi của tôi. There'll be more to talk about.,Còn nhiều điều để nói lắm. We do n't bury killers inside the walls.,Ta không chôn lũ sát nhân ở trong đây. We are n't going out there.,Ta sẽ không ra ngoài đó. I ca n't even make two meals out of this.,Với chúng thì không đủ hai bữa. What difference does that make if we'll be dead tomorrow?,Có gì khác biệt nếu ngày mai tất cả đều sẽ chết chứ? I ca n't spend whatever time I have left watching my family starve.,Tôi không thể phí thời gian còn lại để nhìn cảnh gia đình tôi chết đó. I just do n't see the point.,Tôi chỉ không hiểu vấn đề. This stuff is for everyone.,Kho này thuộc về mọi người. "Why do n't you go make sure the gate's closed, Spencer?","Sao anh không đảm bảo cổng được đóng hả, Spencer?" "But that truck outside the walls, it'd be inside if it was n't for me.","Nhưng việc cái xe đó ở bên ngoài, không như tôi thì nó đã vào tận trong này rồi." "I did that, too.",Tôi cũng làm điều đó. "If I did n't, maybe we would n't be talking right now.",Nếu không nhờ tôi thì có lẽ ta không còn đứng đây để nói chuyện. "Where were you, Bruce?","Anh đã ở đâu hả, Bruce?" Doing this will start us down a road where nothing matters.,Làm việc này sẽ phá huỷ những gì đã hoàn thành. Where no one else matters.,Chúng ta sẽ không còn gì. You're going out?,Cô ra ngoài hả? "The flashlights, the rebar, the rope.","Đèn pin, sắt, dây thừng." "You lower them off the wall a good distance apart, maybe spin them.","Cô cách xa chúng một khoảng cách an toàn, đánh lạc hướng chúng." "Just waiting for dark, right?","Chờ đêm xuống, phải không?" What happens when you twist an ankle jumping down?,Sẽ thế nào nếu cô bị thương mắt cá chân khi nhảy xuống? You ca n't stop me.,Anh không ngăn tôi được đâu. I'm going to help you.,Tôi sẽ giúp cô. And I know a safer way out.,Tôi biết một đường ra an toàn hơn. This came from the pantry.,Chúng đến từ kho thức ăn. You... you stole it?,Con lấy trộm ư? I would n't call it that.,Con không gọi là thế đâu. "If they all went in and raided the pantry and everyone knew it, saw it, then that would be the end.","Nhưng nếu tất cả họ cướp kho thức ăn và ai cũng biết, cũng thấy thì đó là sẽ chấm hết." "One person, and no one ever would know.",Mọi người thì sẽ chẳng ai biết. "So, why not me?",Sao không phải là con nhỉ? I stopped that little run at the bank.,Con đã ngăn bạo loạn xảy ra. I deserve a reward.,Con đáng được thưởng. "Because they were right, Mom, and you know it.","Vì họ đã đúng, và mẹ biết." You're the reason we're so screwed.,Mẹ là lý do khiến ta bị như vậy. You made us this way.,Mẹ khiến ta như vậy. We were never safe here.,Ta chưa từng an toàn khi ở đây. But you did n't want to see that.,Nhưng mẹ không muốn thấy điều đó. You did n't want us to see that.,Mẹ không muốn mọi người thấy điều đó. You just wanted to dream.,Mẹ chỉ muốn mơ mộng. "What happened to Dad, to Aiden, that's all you.","Chuyện xảy ra với bố, với Aiden, đều là lỗi của mẹ." Why would n't I be?,Sao lại không ổn chứ? Have you seen Enid?,Cậu có thấy Enid không? I think she went over the wall just before the herd came and now she's trapped out there.,Tôi nghĩ cậu ấy định trèo qua tường trước khi bầy đến đây và giờ đang bị kẹt ở ngoài đấy. What makes you think she is n't dead?,Sao cậu nghĩ cậu ấy chưa chết? I'll go find her.,Tôi sẽ đi tìm cậu ấy. I just need your help.,Tôi cần cậu giúp. - If you maybe climb up...,- Nếu cậu có thể leo lên "- I'm not helping you, Carl.","- Tôi sẽ không giúp cậu, Carl." This is n't for me.,Không phải vì tôi. So you want to just leave her out there?,Cậu muốn bỏ cô ấy ở ngoài đó ư? "I told her to stop going over the wall, I told her there's bad people out there and that it's stupid and dangerous.","Tôi đã bảo cô ấy ngừng việc trèo tường, tôi đã bảo cô ấy có người xấu ngoài đó và việc đó thật ngu xuẩn và nguy hiểm." Not if you know what you're doing.,"Không đâu, nếu cậu biết mình cần làm gì." "Carl, you're not going out there.","Carl, cậu sẽ không ra ngoài đó." I'll tell your dad.,Tôi sẽ báo cho bố cậu. "He'll go out there to find you, then other people will, too.","Bố cậu sẽ ra ngoài đó tìm cậu, và những người khác cũng sẽ thế." And then somebody's gonna die.,Và có người sẽ chết. You saved my life and now I'm saving yours.,Cậu đã cứu mạng tôi và tôi sẽ cứu mạng cậu. Got away from me.,Tránh xa tôi ra. "Wo n't tell you you're being brave, either.",Tôi sẽ không nói cô đang dũng cảm. He has n't woken up.,Anh ta vẫn chưa tỉnh dậy. "I do n't know what the hell to do, so it does n't really matter what I'm being.","Tôi không biết làm cái quái gì nữa, nên việc tôi thế nào chả quan trọng." "Yeah, but you're still here.","Ừ, nhưng cô vẫn còn ở đây." "On a scale of one to 10, how bad?","Theo thang từ 1 đến 10, đau cỡ nào?" I'm just checking on you.,Tôi chỉ muốn kiểm tra cô. Clueless on the floor.,Chẳng biết làm gì. You patched people up.,Cô băng bó cho mọi người. You're helping make things better.,Cô đang giúp mọi thứ tốt hơn. I think he's gonna die.,Tôi nghĩ anh ta sẽ chết. And I'm so scared about what's happening in here that I ca n't think about what's happening out there.,Tôi sợ hãi vì việc đang xảy ra ở đây và tôi không thể nghĩ đến chuyện đang diễn ra ngoài đó. And that's actually good.,Điều đó thật tốt. And I do n't know what to do with that.,Tôi không biết làm gì với điều đó. I just want him to live and for the roamers to go away.,Tôi chỉ muốn anh ta còn sống và lũ xác sống biến đi. "And for a doctor to show up at the gates so I can go back to my apartment and keep reading ""War and Peace.""","Và một bác sĩ sẽ xuất hiện ở cổng để tôi có thể quay về nhà mình và đọc tiếp ""Chiến tranh và hoà bình.""" He's not dead yet.,Anh ta chưa chết. I do n't know about that.,Điều đó thì tôi không chắc. "You know, being afraid sucks.",Việc thành kẻ sợ hãi rất tệ. I used to not want to see... the way things are.,Tôi từng không muốn nhìn nhận mọi thứ theo cách của nó. It's not that I could n't.,Không phải là tôi không thể. I did n't want to.,Mà là tôi không muốn. "If we do n't fight, we die.",Nếu không chiến đấu thì ta chết. I thought you said we were n't going over.,Tôi tưởng anh nói ta sẽ không đi qua được. We're going under.,Ta đi xuống dưới. This leads to a sewer that was part of the old neighborhood that was here before they built this up.,Lối này dẫn đến đường cống ngầm thuộc về khu nhà cũ từng được xây trước khi chúng tôi dựng lên nơi này. It'll take us under the wall... ... and hopefully past the walkers.,Nó sẽ đưa ta dưới bức tường và hi vọng qua được lũ xác sống. I ca n't watch more names go up on that wall.,Tôi không thể thấy thêm cái tên nào nữa trên bức tường đó. If he's alive...,- Nếu anh ấy còn sống He told Michonne he would've found some way to signal us if he got out.,Anh ấy nói với Michonne rằng sẽ tìm cách để báo hiệu nếu anh ấy thoát được. "If he's alive, he needs my help.",Nếu còn sống thì anh ấy cần tôi giúp. That's why I'm doing this.,Đó là lý do tôi làm việc này. "And if he's dead, I do n't want to be waiting on him.",Và nếu anh ấy chết thì tôi không muốn chờ anh ấy. None of this is your fault.,Đây đâu phải lỗi của cô. I was a part of that.,Tôi là một phần trong đó. And I have to live with that.,Và tôi phải sống với điều đó. I have n't been down here since the beginning.,Tôi chưa từng xuống đây kể từ lúc đại dịch xảy ra. This ladder must've fallen a long time ago.,Cái thang này hẳn đã rơi ra từ lâu. "- On three, ready?","- Đến ba, sẵn sàng chưa?" This could need stitches.,Chỗ này cần phải khâu. "Aaron, just go back.","Aaron, về đi." - I was just there for you.,- Tôi sẽ đi cùng cô. - I could have done it.,- Tôi có thể làm được. "- Daryl, Sasha, Abraham, you copy?","Daryl, Sasha, Abraham, nghe rõ chứ?" Can I come up?,Tôi lên được không? You have n't seen it.,Cậu chưa thấy cảnh này. "Enid, she, uh... she used to sneak over the walls, spend time out there.","Enid, cô ấy... cô ấy từng trèo lẻn qua tường, dành thời gian ở ngoài đó." She just wanted to.,Cô ấy chỉ cảm thấy muốn. I think she went out there after the attack.,Tôi nghĩ cô ấy ở ngoài đó sau khi vụ tấn công xảy ra. "What, she's still out there?","Sao, vẫn còn ngoài đó ư?" We do n't know where she is.,Ta không biết cô ấy ở đâu. And we ca n't go out there.,Và ta không thể ra ngoài đó. I told him I'd tell you if he did.,Tôi bảo sẽ mách chú nếu cậu ta làm thế. I just thought I should tell you...,Tôi nghĩ nên báo cho chú biết Do you know where he is now?,Cậu có biết nó đang ở đâu không? I saw him on the porch with Judith.,Tôi thấy cậu ta bế Judith ở hiên nhà. "I can keep guard, if you want.",Nếu chú muốn thì tôi sẽ gác cho. "This is just about keeping an eye out for the others that are n't back, looking for a sign from Glenn.","Đây là vì việc trông ngóng những người khác vẫn chưa qua về, tìm tín hiệu của Glenn." Um... so I was thinking about what you said back at the quarry.,Um... tôi đã nghĩ về những điều chú đã nói ở mỏ đá. I need to know how to protect myself and my mom and brother.,Tôi cần biết cách bảo vệ bản thân bảo vệ mẹ tôi và em tôi. So can you teach me how to shoot?,Chú có thể dạy tôi cách bắn súng chứ? "Yeah, being afraid sucks.","Ừ, làm kẻ lo sợ tệ thật." We're still too close.,Ta vẫn quá gần. I burned his last picture of him because I said I was n't gonna need it anymore.,Tôi đã đốt tấm hình cuối cùng của anh ấy vì tôi biết mình sẽ không cần nó nữa. Because I was never gonna be away from him again.,Vì tôi sẽ không bao giờ rời xa anh ấy. He did n't want me to go out there and I said yes.,Anh ấy không muốn tôi ra ngoài đó và tôi đã đồng ý. "And if I would've gone... if I was with him, maybe I could've helped him.",Và nếu tôi đi thì... nếu tôi đi cùng anh ấy thì có lẽ tôi đã giúp anh ấy. I do n't know if he's alive.,Tôi không biết anh ấy có còn sống hay không. He would've shown me by now.,Anh ấy sẽ cho tôi biết. I just want to see his face.,Tôi chỉ muốn thấy mặt anh ấy. I do n't get to know what will happen.,Tôi không cần biết chuyện gì đã xảy ra. "I wo n't get to know why it happened, what I did right or wrong.","Tôi không cần biết sao nó lại xảy ra, điều tôi làm là sai hay đúng." I have to live with that.,Tôi phải sống với điều đó. "Sam, I made you some cookies.","Sam, mẹ làm cho con ít bánh." "Could you bring them up here, please?",Mẹ có thể mang lên đây được không? Why do n't you wanna come downstairs?,Sao con không muốn xuống đây? "Well, I'm more than halfway up, so technically I'm upstairs.","Mẹ đang ở hơn nửa đường, nên cơ bản là mẹ ở trên lầu." You can come here and you wo n't be downstairs.,"Con có thể xuống đây, không phải dưới nhà đâu." "Carol said she got one of them, but she could n't find the body.","Carol nói đã bắn một tên, nhưng không thể tìm thấy xác." He must have been under there.,Hắn hẳn đã ở dưới đó. I want this place to stay standing.,Tôi muốn nơi này tồn tại. You need to lead them.,Bà cần lãnh đạo họ. "They do n't need me, Rick.","Họ không cần tôi, Rick." "When he gets back, it's worth mentioning that Aaron, Erin, works for a boy or a girl, depending on the spelling.","Khi anh ấy qua lại, cô nhớ nhắc đến tên Aaron, Erin, con trai hay con gái đều được, phụ thuộc vào cách phát âm." I'm your relief.,Tôi đến thay cô. I volunteered to take her place.,"Phải, nhưng tôi tình nguyện thế chỗ." "You know, I never got a chance to say it, but... you did good with the truck, taking out the driver.","Tôi chưa từng có cơ hội nói điều này, nhưng anh làm rất tốt việc chiếc xe, khi bắn hạ tên tài xế." "You know, if it were n't for you, this wall might not be standing right now.","Nếu không nhờ anh thì, bức tường này có lẽ đã không còn." I just got lucky.,Tôi chỉ gặp hên. Just keep doing what you're doing.,Cứ tiếp tục việc đang làm. We do n't know if he's still out there.,Ta không biết liệu anh ấy có còn ở ngoài đó không. "And Daryl, Sasha, Abraham.","Và Daryl, Sasha, Abraham." I wanted them back by now.,Tôi muốn họ quay về đây. I wanted those things gone.,Tôi muốn lũ xác sống biến đi. I just wanted to wait.,Tôi chỉ muốn chờ. "Rick, it already has.","Rick, chuyện đã xảy ra rồi." They could still be alive.,Họ có thể vẫn còn sống. We're not moving past that.,Đừng vội bỏ qua điều đó. You heard about that?,Anh đã nghe điều đó hả? I was n't saying there was n't a future.,Tôi không nói là không có tương lai. There's gotta be.,Hẳn phải có tương lai. Tell me there's more.,Hãy nói với tôi là có đi. You are not the first of your kind to arrive.,Ông không phải là người đầu tiên sống sót. We call them the Sun and the Moon.,Chúng tôi gọi họ là Mặt Trời và Mặt Trăng. Your mother and the Book of Leaves saved my life.,Mẹ ông và Cuốn Sách Lá đã cứu tôi. Every painful moment is part of God's plan.,Từng giây phút đau đớn là một phần trong kế hoạch của Chúa. Then make me a full partner in your plan.,Sau đó cho con một đối tác hoàn hảo trong kế hoạch của cha. I am taking it with me.,Tôi lấy nó theo. Now I must consider what to do with those no longer supporting my leadership.,Bây giờ tôi phải xem xét những gì phải làm với những ai không còn hỗ trợ sự lãnh đạo của tôi. Without him you can not enter the Vault of Heaven.,Không có ông ấy ngài không thể vào Cánh Cổng Thiên Đường. Why would the book still be in the vault?,Tại sao Cuốn Sách vẫn còn trong đó? I said she went in the vault.,Tôi nói bà ấy vào Cánh Cổng. I never said she left it.,Tôi chưa nói bà ấy ra. "Wherever Riario goes, the corpses follow.","Leo, xác chết tới đó." He's ready to kill for the Book of Leaves.,Hắn sẵn sàng giết vì Cuốn Sách Lá. What happened to you in the altar room?,Chuyện gì xảy ra với cậu trong phòng tế lễ? What did you see?,Cậu đã thấy gì? We need to get what we came for.,Chúng ta phải lấy những gì chúng ta muốn. And what of me?,Và tôi thì sao? You assisted in the ritual and I am very thankful.,Ông đã trợ giúp trong nghi lễ và tôi rất cám ơn. I am as deserving as you both.,Tôi xứng đáng như mọi người. Yet not as trustworthy.,Tuy nhiên không đáng tin cậy. Are he and I really so different?,Hắn và tôi có thật sự khác biệt không? "Tell me, what do you believe keeps him from stealing the book for himself?",Cô có tin là hắn sẽ giấu cuốn sách đó cho riêng mình không? The Sun and the Moon entered it many years ago and were never seen again.,Mặt Trời và Mặt Trăng đã vào trong nhiều năm trước và chưa bao giờ trở lại. The Abyssinian and my mother.,Người Âm và mẹ tớ. "Maestro, you ca n't expect her to still be in the vault.",Cậu không thể hy vọng bà ấy vẫn còn trong Cánh Cổng. Your friends doubt the power of the Book of Leaves.,Bạn cậu nghi ngờ sức mạnh của Cuốn Sách Lá. And what price do you imagine me paying?,Và anh tưởng tượng là em sẽ trả cái giá nào? You've proven your worth to this family.,Anh đã chứng minh giá trị của anh trong gia đình này. None would dare lay a hand on you.,Không ai dám đặt tay lên anh. It's not my body I worry for.,Đó không phải phần anh lo lắng. I wonder about the bond between us.,Anh tự hỏi về mối liên kết giữa chúng ta. And how it will endure.,Và làm thế nào chịu đựng. I do care about you but I also have a reputation to maintain.,Em lo lắng cho anh nhưng em cũng có danh tiếng để duy trì. As does your husband.,Cũng như chồng em. I have suffered under the weight of reputation.,Toàn bộ đời anh anh phải chịu đựng gánh nặng danh tiếng. He came in through the roof.,Hắn vào qua mái nhà. We must ensure no harm has come to Giuliano's child.,Chúng ta phải đảm bảo không có gì với con của Giuliano. Or the girl herself.,Và cô gái này. The gods created different thresholds with deadly challenges to guard the Vault of Heaven.,Các vị thần tạo ra những ngưỡng cửa thử thách chết chóc khác nhau để bảo vệ Cánh Cổng Thiên Đường. This is the first.,Đây là cái đầu tiên. Anything heavier than a young child and this happens.,Bất kì thứ gì nặng hơn một đứa trẻ và nó sẽ xảy ra. You must place a hand to that centre stone.,Anh phải đặt tay lên trung tâm phiến đá. It is located at the height of one and a half men.,Nó đặt ở trên cao khoảng 3 phần 2 thân người. The vault will know if we send forth anything heavier than a child who's seen five cycles of the sun.,Cánh Cổng sẽ biết nếu chúng ta đưa bất cứ ai nặng hơn một đứa trẻ người đã thấy 5 chù kỳ của mặt trời. A weight - sensitive path.,Con đường nhạy cảm với cân nặng. 30 paces to clear.,30 bước để hoàn thành. Nothing heavier than a child.,Không gì nặng hơn một đứa trẻ. Throw a spear at it.,Ném một cây giáo vào nó. How many years do you think we've been at this problem?,Bao nhiêu năm anh nghĩ chúng ta đã giải vấn đề này? Maybe you just need a bigger spear.,Có thể cậu cần một cây giáo lớn hơn. I've missed this part.,Tớ rất nhớ phần này. A well - planned attack.,Một cuộc tấn công được lên kế hoạch. We took these items from the assassins.,Chúng tôi lấy vài thứ từ bọn sát thủ. I was under the impression you were competent in your roll as protector of the palace.,Tôi ấn tượng ông là người có thẩm quyền trong danh sách như người bảo vệ cung điện. The entrances were secured.,Lối vào được đảm bảo. They leapt from adjoining rooftops.,Chúng nhảy từ mái nhà kế bên. Perhaps I should inform Lorenzo how difficult it is for you to keep intruders from climbing into windows.,Có lẽ tôi nên thông báo cho Lorenzo rằng thật khó khăn cho ông để giữ những kẻ xăm nhập trèo lên cửa sổ. They possessed an intimate knowledge of the palace.,Chúng sở hữu một kiến thức sâu sắc về cung điện. Knowing exactly where to strike.,Biết chính xác nơi đột kích. These men were n't Florentine.,Đó không phải người Florence. They were sent here by Duke Federico of Urbino.,Chúng được gửi đến đây bởi Công tước Federico của Urbino. It's impressive to see your people craft the gears and devices I need so quickly.,Thật ấn tượng khi thấy người của cô làm ra bánh răng và các thiết bị tôi cần một cách nhanh chóng. I have a whole empire at my command.,Em có cả một đế chế dưới quyền em. They do n't think it looks like much.,Họ không nghĩ nó giống lắm. This is the world's first self - propelled cart.,Đậy là loại tự động đầu tiên trên thế giới. This little toy had better work.,Thứ đồ chơi này đã hoạt động tốt. Of course it will work.,Tất nhiên nó sẽ hoạt động. It seems to be light enough.,Nó dường như đủ nhẹ. "Lucky thing, or you'd have been the next best alternative.","Thật may mắn, hoặc cậu sẽ là sự lựa chọn tốt nhất để thay thế." The Book of Leaves is our salvation.,Cuốn Sách Lá là sự cứu rỗi của chúng ta. This is how you know he's a Count.,Đây là cách cậu biết hắn là Bá tước. Bishop of Rome and head of the Christian Church.,Đức Giám Mục Roma và người đứng đầu của Giáo Hội Kitô giáo. You should have an attendant doing that.,Cô nên có một đầy tớ làm việc đó. It's not whether you're competent to brush your own hair.,Cũng không nên cho dù cô có quyền tự chải tóc. One receives as much respect as one demands.,Người nhận nhiều sự tôn trọng như người yêu cầu. "By allowing yourself to be waited upon, you establish how vital it is for people to follow your word.","Bằng cách để bản thân chờ đợi, cô đã chứng minh việc mọi người làm theo lời cô quan trọng ra sao." It's not something they taught me in the convent.,Đó không phải là những gì họ dạy tôi ở tu viện. Moses reports no ill - effects from the attack we endured.,Moses nói không có gì xấu từ cuộc tấn công đêm qua. And the baby feels fine.,Và đứa bé vẫn ổn. But... you keep me in the palace and you claim it's for my own safety.,Nhưng... bà giữ tôi trong lâu đài và bà cho rằng đó là vì sự an toàn của tôi. But I almost lost my life.,Nhưng tôi hầu như đã mất đi sức sống. My child's life.,Cuộc sống của đứa trẻ. You made me a target here.,Bà khiến tôi là mục tiêu ở đây. The Medicis' enemies will follow that child wherever he goes.,Kẻ thù nhà Medici sẽ đi theo đứa bé bất cứ nơi nào nó đến. It is not I who make you a target but you and the man you chose to bed.,Không phải là tôi khiến cô là mục tiêu nhưng cô và người cô chọn để ngủ cùng. The man I chose to bed will not define me.,Người tôi chọn để ngủ cùng sẽ không nói lên điều gì về tôi. I see you've renewed your studies.,Tôi thấy ông đã gia hạn nghiên cứu của ông. It s mysteries demand our attention.,Bí ẩn của nó gây sự chú ý của tôi. Its mysteries have already seduced my own nephew away from perfect obedience.,Bí ẩn của nó thật sự quyến rũ cháu trai của ta thoát khỏi sự vâng lời. The only rage that should concern you is mine.,Chỉ có cơn thịnh nộ của ta là ông nên quan tâm. "While I spend my days designing a holy war against our enemies, Cardinal, you renew your interest in a distraction.","Trong khi ta tốn nhiều ngày thiết kế cuộc thánh chiến với kẻ thù của chúng ta, ông làm mới sở thích của mình trong sự phân tâm." "My hope is that the book may offer some assistance in this conflict between our warring nations. The assistance I need, Cardinal, will come from the loyal subjects who surround me.",Hy vọng của tôi là cuốn sách có thể đưa ra vài hỗ trợ trong cuộc xung đột giữa các quốc gia tham chiến. Sự hỗ trợ ta cần sẽ đến từ những bầy tôi trung thành quanh ta. Not from superstitious old men who are spiraling into madness.,Không phải từ ông già mê tín đang leo đến đỉnh điên loạn. False idols will appear from all around us.,Thần tượng sai lệch sẽ xuất hiện xung quanh chúng ta. But the sin is not in their existence.,Nhưng tội lỗi không nằm trong sự tồn tại của họ. The sin is in their worship.,Tội lỗi nằm trong chính sự thờ phụng của họ. Heading to work bright and early?,Đến làm việc sớm thế? I'm told Duke Federico sent them.,Tôi được nói là Công tước Federico gửi chúng. Something about last night strikes me as odd.,Đêm qua có vài thứ làm tôi băn khoăn. "Years ago, Federico carved away his nose to give himself peripheral vision.","Nhiều năm trước, Federico tự cắt mũi hắn để cho hắn một tầm nhìn ngoại vi." He's the least subtle man on the peninsular.,Hắn là người đàn ông tinh tế nhất bán đảo. The kind who charges city gates.,Loại người thu phí cổng thành. Not the kind who sends hired assassins through palace windows.,Không phải loại người đưa sát thủ qua cửa sổ lâu đài. Who else do you suspect?,- Ông nghi ngờ ai khác sao? Who profits most from the extinction of the Medici line?,Ai có lợi nhất khi nhà Medici tuyệt chủng chứ? The Medicis have made many enemies.,Nhà Medici có nhiều kẻ thù. "I do n't like your tone, Signor.",Tôi không thích lời nói của ngài. Then you're going to hate this.,Rồi ông sẽ ghét nó. Admit your role publically and I will do you the kindness of only slicing off your ear.,Thừa nhận công khai vai trò của ông và tôi sẽ vì lòng tốt của tôi mà chỉ cắt đứt tai ông. I'll even let you choose which one.,- Tôi sẽ cho ông chọn một. You'd never do that here.,- Ông sẽ không bao giờ làm ở đây. Even the son of a bastard slave girl is n't that mad.,Ngay cả con hoang của nô lệ cũng không điên như vậy. Do tell me what kind of man I am.,Nói tôi biết tôi thuộc loại nào. Suppose I did admit it... the Pope himself would defend me.,"Giả sử tôi thừa nhận điều đó, giáo hoàng sẽ bảo vệ tôi." The Pope has damned us anyway.,Giáo hoàng đã nguyền rủa chúng ta. Might as well act like it.,Cũng có thể làm như thế. Pity you did n't get your money's worth.,Tiếc là ông đã không nhận được giá trị tương ứng đồng tiền bỏ ra. There's an even 100 of them.,Có khoảng 100 cái trong đó. A question I ask myself often.,Một câu hỏi tôi thường tự hỏi. It was n't last time.,Không phải là lần cuối. An even number of keyholes and yet there's a centre to the array.,Có một số chẵn các lỗ khoá nhưng vẫn tồn tại một trung điểm trên mảng. We must save the key for another attempt.,Chúng ta phải tiết kiệm chìa khoá cho cái khác. "No, I can solve this.",tôi có thể giải nó. We are the Sun and the Moon.,Chúng ta là Mặt Trời và Mặt Trăng. There's constellations on every lock except that one.,Có chòm sao trên mỗi khoá ngoại trừ cái này. It's the god they worship here.,Đó là Chúa mà họ thờ ở đây. Just let me think!,- Để tôi suy nghĩ! The whole thing adds up to 100.,Toàn bộ cộng vào được 100. 100 is surely not a prime number.,100 chắc chắn không phải số nguyên tố. There must be a single solitary keyhole somewhere else so the entire thing adds up to 101.,Phải có duy nhất một lỗ khoá đơn độc ở đâu đó để toàn bộ cộng vào được 101. I will be with you soon.,Em sẽ qua chỗ anh. Why would Rome send two such as you to parley with me?,Tại sao Rome gửi hai người đến tranh luận với tôi? We were chosen so none would suspect our mission as we travelled.,Chúng tôi được chọn vì không ai nghi ngờ nhiệm vụ này khi chúng tôi đi. As is your beauty.,Như vẻ đẹp của cô. Which no doubt aided you in reaching my encampment.,Mà không nghi ngờ gì sẽ hỗ trợ cô trong việc tìm trại của tôi. You are the eldest son of the Sultan and heir to the Ottoman Empire.,Ông là con trai cả của Sultan và người thừa kế đế chế Ottoman. Your strength is second to none.,Sức mạnh của ông không ai sánh bằng. I would n't dare seek an audience with only my charm to convince you of my goodwill.,Tôi sẽ không dám yêu cầu một cuộc hội thoại mà chỉ dùng sự quyến rũ của tôi để thuyết phục ông. I trust you will recognize this.,Tôi tin ông sẽ nhận ra nó. The Sword of Osman.,Thanh gươm của Osman. We travelled many miles knowing its significance would be lost if we failed to deliver it to your hands and to your hands alone.,Chúng tôi đi qua nhiều dặm biết là ý nghĩa của nó sẽ bị mất nếu chúng tôi thất bại trong việc đưa tận tay cho riêng mình ông. What did you say your name was?,Cô nói tên cô là gì nhỉ? You risk coming to me again?,Tai hoạ đến với ta lần nữa sao? I serve a false Pope.,Tôi phục vụ một Giáo hoàng giả. And you refuse to leave this cell.,Và ông từ chối rời khỏi xà lim này. What other choice do I have?,Tôi còn có lựa chọn nào khác không? Have faith that my plans proceed as they must.,Phải có niềm tin là kế hoạch của ta sẽ diễn ra như ý muốn. I intend to take my rightful place at the appropriate time.,"Ta cố ý để vào đúng nơi ta xứng đáng, đúng thời điểm thích hợp." The Bible has offered me no guidance here.,Kinh Thánh không cho tôi hướng dẫn ở đây. So you've turned to another book?,Vì vậy ông quay sang cuốn khác? The Book of Leaves is a distraction.,Cuốn Sách Lá chỉ là đánh lạc hướng. Here my brother and I agree.,Em ta và ta đồng ý như vậy. "Locked it away in the bowels of the secret archives, forbidden me from even touching it.","Em ông giấu trang đó tại nơi lưu trữ mật, cấm tôi chạm vào nó." It can not solve the world's ills.,Nó không thể giải quyết căn bệnh của thế giới. It is our only recourse.,Nó chỉ trông cậy vào chúng ta. Do not raise suspicion.,Đừng tăng sự nghi ngờ. And do not abandon me.,Và đừng bỏ rơi ta. The Devil sits on the papal throne and your place is at my side.,Quỷ dữ ngồi trên ngôi giáo hoàng và vị trí của ông là ở bên ta. Should I pray for another?,Tôi có nên cầu nguyện người khác không? How is the girl?,Cô gái thế nào rồi? Her child as well.,- Đứa bé vẫn tốt. I hear there is an open position in the bank.,Em nghe có một vị trí trống trong ngân hàng. Signor Sassetti has left us quite abruptly.,Ngài Sassetti đã rời đi khá đột ngột. Finance is a stressful business.,Tài chính là một công việc căng thẳng. I am grateful for a reliable partner in our business.,Em biết ơn đối tác đáng tin cậy trong công việc. The servants know about Lorenzo and Lucrezia.,Các đầy tớ biết về Lorenzo và Lucrezia. Clearly they know about us.,Rõ ràng họ biết về chúng ta. I do appreciate however that for women reputation is a delicate thing.,Anh đánh giá cao tuy nhiên điều đó với danh tiếng của phụ nữ là một điều tế nhị. Are you sure you know what you're doing?,Em có chắc em biết những gì em đang làm không? What I'm doing... is what I damn well please.,Những gì em đang làm... là những gì em nguyền rủa. A pair of keyholes and a key that separates into two.,Hai lỗ khoá và một chìa khoá được tách ra làm hai. This one I took back.,- Cái này ta lấy lại. From Zita's body.,- Từ cơ thể của Zita. Zo did n't want you inserting the key prematurely.,Zo không muốn ông gắn chìa khoá sớm. So you really imagine the architects of this structure would use the same deception twice.,Cậu thực sự nghĩ các kiến trúc sư của cấu trúc này sẽ dùng cùng một trò lừa 2 lần liên tiếp. Zo meant you no harm.,Ý Zo là ông không có hại. None of us do.,Không ai trong chúng ta. Do you truly imagine your Maestro would ever share what's behind these doors with me?,Cậu có tin rằng tên nghệ sĩ này sẽ chia sẻ những gì phía sau cánh cửa đó với ta không? With the savage he wed only for a chance at the book.,Hắn cưới một người man rợ chỉ để có cơ hội lấy cuốn sách. Then you've learnt nothing.,Rồi cậu không học cái gì cả. It's far easier to hate than to trust.,Nó dễ để ghét hơn là để tin. I learned that lesson on our voyage here.,Tôi học được trong chuyến đi ở đây. From a woman you loved.,Từ người phụ nữ ông yêu. And what of him?,Và hắn thì sao? "Zo, tell him we're on the same side.","Zo, nói ông ấy chúng ta cùng phe đi." Why do n't you let someone who can pick a lock while drowning at sea take a look?,Sao ông không để ai đó có thể phá khoá trong khi đang chết đuối để ngó xem? Dogs and their tricks.,Con chó và thủ đoạn của nó. The weapon my father employs for ceremonies is an artful replica constructed to disguise the loss of the true sword.,Vũ khí mà cha tôi dùng cho nghi lễ là một bản sao được chế tạo khéo léo để giấu việc đã mất cái thật. We discovered it languishing in the corridors of the Vatican.,Chúng tôi tìm ra nó đang hao mòn trong hành lang Vatican. His Holiness was ashamed to keep it from its rightful home.,Hồng Y thấy xấu hổ khi giữ nó khỏi chủ sở hữu hợp pháp của nó. "I pray this gift demonstrates our good intentions, bey-effendi.",Tôi hy vọng món quà này thể hiện ý tốt của chúng tôi. And what is it you want in return?,Và cô muốn gì khi về? To bring you to Rome.,Đưa ông đến Rome. The future of the Ottoman Empire.,Tương lai của đế chế Ottoman. It's common knowledge that my half - brother Cem is the favored child of my father the Sultan.,Mọi người đều biết rằng em trai ta Cem là đứa con được ủng hộ của cha ta Sultan. But you are the first - born and you carry the blood and now the blade of Osman the First.,Nhưng ông sinh ra đầu tiên và ông mang dòng máu đó và thanh kiếm của Osman đệ nhất. Some might say it is your destiny to rule.,Có thể nói số phận của ông là để thống trị. You dare suggest I kill my brother?,Cô dám đề nghị tôi giết em trai tôi? I merely offer you a chance to demonstrate to your father that you are the most deserving heir.,Tôi đơn giản là cho ông một cơ hội để chứng minh cho cha ông rằng ông là người thừa kế xứng đáng nhất. Imagine a future where the Ottomans ruled the East and the Vatican rules the West.,Tưởng tượng trong tương lai người Ottoman thống trị phương Đông và Vatican thống trị phương Tây. This glory could be yours if you are brave enough to forge peace.,Vinh quang này có thể là của ông nếu ông đủ bản lĩnh để xây dựng hoà ước. There is no need to spill another drop of Ottoman blood.,Không cần đổ một giọt máu của người Ottoman. There is no need to repeat what happened to your brother.,Không cần lặp lại những gì đã xảy ra với em ông. Cem has been nothing but fortunate his entire life.,Cem thì không có gì ngoài may mắn cả đời nó. That is not the brother I meant.,Đó không phải anh em theo ý tôi. You can not be blamed for your doubts.,Ông không thể bị đổ lỗi cho nghi ngờ của ông. Perhaps we should approach your father or Cem instead.,Có lẽ chúng tôi nên tiếp cận cha ông hoặc Cem. It's his key in that hole.,Chìa khoá của hắn ở lỗ đó. This one in the other.,Cái này chỗ khác. Perhaps they need to be turned simultaneously.,Có lẽ chúng cần mở cùng lúc. Anyone who wins their way past this threshold will behold the Book of Leaves itself.,Bất kì ai qua được ngưỡng cửa theo cách của họ sẽ thấy Cuốn Sách Lá. "Oh, the engineering's amazing. No wonder that the natives believed that their land was visited by gods.",Kết cấu này thật độc đáo. Không lạ khi người dân địa phương tin vùng đất của họ được các vị thần viếng thăm. We must turn the keys when the light falls upon them.,Chúng ta phải xoay chìa khoá khi ánh sáng chiếu vào chúng. Doors do n't have eyes.,Cửa không có mắt. There must be a pattern.,Phải có một khuôn mẫu. What is this place?,Chỗ này là gì vậy? "Perhaps these are the Nephilims, the offspring of the sons of God and the daughters of man and they created this vault.","Có là đó là những gã khổng lồ trong lòng đất, con cháu của con trai Chúa và con gái người thường và họ tạo ra Cánh Cổng." "Well, I'm normally opposed to assuming every wonder must have supernatural origins but all of this...",Tôi thì không đồng tình với giả thiết mỗi điều lạ phải có từ nguồn gốc siêu nhiên nhưng tất cả những thứ này No other way out but heaven.,Không có lối thoát nhưng là thiên đường. Let's get what we came here for.,Hãy lấy những gì cần lấy. Did you hear that?,Ông có nghe không? I offer you the services of my companion to guide you to Rome.,Tôi cho phép ông làm bạn đồng hành của tôi để hướng dẫn ông tới Rome. And if it pleases you I will remain here and await word of your success and as surety of our trust in each other.,Và nếu nó làm vui ông tôi sẽ ở lại đây và chờ tin vui của ông và như để bảo đảm lòng tin lẫn nhau. That trust only goes so far.,Lòng tin sẽ qua nhanh. Keep her under guard outside the city gates.,Canh giữ cô ta ngoài cổng thành phố. She will not receive a single visitor.,Cô ta sẽ không nhận một vị khách. She will not exchange a single message.,Cô ta sẽ không trao đổi thông tin. "Bey- effendi, I have put myself at great risk in coming here to you and yet you repay me with incarceration?",Tôi đã tự đặt mình vào nguy hiểm khi đến đây với ông và ông đáp lại tôi bằng việc giam giữ sao? I am the son of the Sultan about to embark on a journey to the den of my sworn enemy.,Ta là con trai của Sultan chuẩn bị tham gia vào hành trình đến hang ổ kẻ thù của ta. Do not speak to me of risk.,- Đừng nói với ta về nguy cơ. This is not what we agreed upon.,- Đây không phải cái chúng ta thoả thuận. I can not trust a woman with so many weapons at her disposal.,Ta không thể tin một phụ nữ có quá nhiều vũ khí theo sự sắp đặt của cô ta. There's someone here.,Có ai đó ở đây. I heard a voice.,- Tôi nghe giọng nói. There's someone here with us!,Có ai đó ở đây với chúng ta! What have you done to my friends?,Cô đã làm gì với bạn tôi? It is you who have caused them pain.,Là ông đã khiến họ đau. You enter the vault without me by your side?,Ông vào Cánh Cổng mà không có tôi bên cạnh? My visions were very clear.,Tầm nhìn của ta rất rõ ràng. No matter the cost.,Không trả giá gì cả. "So are we not joined as one? From the moment you arrived, it's been obvious your heart belongs to another.","Vậy chúng ta không hợp nhất thành một sao? Từ khi ông đến, rõ ràng trái tim của ông đã thuộc về người khác." This is what you missed last week on Shameless.,Đây là những gì bạn bỏ lỡ tuần trước trong Shameless. It was all about me.,Toàn nói về tôi. Sort of the hero's journey.,Một cuộc phiêu lưu của người hùng. Did I miss Christmas?,Tôi đã để lỡ Giáng Sinh chưa? You almost missed Easter.,Anh sắp lỡ ngày Phục Sinh thôi. "He'll be back, Debs.","Bố sẽ về, Debs ạ." He always comes back.,Ông ấy luôn vậy. "- Well, hello, Steve.","- Xin chào, Steve." So you can imagine how happy I am to come here.,Nên cậu có thể thấy là ta rất vui khi đến đây. I've arranged for Estefania to pursue an economics degree.,Tôi đã thu xếp để Estefania học lấy bằng kinh tế. "When Immigration comes, you will be her husband.","Khi sở Di Trú đến hỏi, cậu sẽ là chồng của nó." But that means you ca n't get into any trouble.,"Như vậy, cậu không được để gặp rắc rối." How am I supposed to make a living?,Cháu phải làm gì để sống? Lost my job today.,Hôm nay chị bị đuổi việc. We gonna have enough for the property tax bill?,Ta sẽ có đủ tiền để trả thuế tài sản chứ? "Just, with the check I got today.","Vừa đủ, với số tiền chị nhận hôm nay." Lip and Ian left early?,Lip và Ian đi từ sớm à? They said they had to pick something up downtown before school.,Bọn nó nói đi nhận hàng ở khu thương mại trước giờ học. - What they said.,- Bọn nó nói thế. "Give me 1,000 bucks, I'll find you a night to promote.","Đưa tôi 1000 đô, tôi sẽ cho cô tổ chức 1 đêm." You're on the calendar.,Tôi sẽ lên lịch. "- Mm, back to sleep.",- Ngủ tiếp đi. - I ca n't breathe.,- Em không thở nổi. I gotta pay the property tax.,Em phải trả tiền thuế tài sản. Stop poking me with that thing.,Đừng chọc cái đó vào em. What was I thinking?,Em đã nghĩ gì vậy? Is this about the club thing?,Về chuyện tổ chức tiệc à? "I woke up having a panic attack that I was just like Frank and Monica taking our money, except I was n't even getting high with it.","Em tỉnh dậy trong cơn hoảng loạn rằng mình cũng như Frank và Monica lấy hết tiền của gia đình, có điều, em còn không dùng tiền đó để hút chích." "You gotta be entrepreneurial, right?","Em sẽ phải kinh doanh, đúng không?" Are you taking a dump right now?,Anh đang ngồi ỉa đấy hả? "- Like clockwork, every morning.",- Đều đặn mỗi buổi sáng. "What, I ca n't take a dump in here?","Sao, anh không được ngồi ỉa ở đây à?" You were in the shower.,Em đang tắm mà. Frank drunk looking for a bed.,Frank say xỉn đang tìm chỗ ngủ. Who the hell let him?,Ai cho ông ta vào nhà? - We begged her not to.,- Đã van nó đừng làm thế mà. He's not hot - bunking my bed.,Không cho ông ta ngủ chung giường em đâu. Why ca n't he sleep out on the porch?,Sao ông ta không ngủ ngoài hiên? It's warm enough.,Chỗ đó đủ ấm mà. I want my old bed back.,Trả lại giường cho tao. You can sleep in my room.,Ngủ ở phòng con đi. "Would n't do it, Debs.",Em sẽ không làm thế đâu. He's especially ripe this morning.,"Nhất là lúc này, ông ta bẩn kinh." - Gary the homeless guy.,- Là ông Gary vô gia cư. "- Come on, daddy.",- Vào đây bố. "Sweet dreams, daddy.","Ngủ ngon nhé, bố." "Hey, that's my tent.","Ê, lều của em mà." I'll hose it off after he wakes up.,"Khi nào bố ngủ dậy, chị sẽ giặt cho." "Debs, do n't let Frank in here anymore.","Debs, đừng cho Frank vào đây nữa." This is his home too.,Đây cũng là nhà bố mà. And now he's back.,Nhưng giờ bố đã về. Did you wash up after you pooped?,Anh đã rửa tay sau khi đi ỉa chưa? "What are you, my mom now?",Giờ em là mẹ anh rồi à? We're supposed to wash up after we poop?,Chúng ta phải rửa tay sau khi đi ỉa à? "Tell your girlfriend to wear clothes, Lip.","Lip, bảo bạn gái em mặc quần áo vào." "Hey, you going to school today?",Hôm nay anh đến trường không? "Later. Got ta skip my first three periods, so I can start clocking community service hours.","Lát nữa, anh phải nghỉ 3 tiết đầu, để làm việc lao động công ích." I did n't put in the money from that last,Chị chưa bỏ vào đó kể từ số tiền - toxic waste gig I had yet.,- dọn chất thải chị kiếm được. "- Okay, that's cool.","- Ờ, không sao." "Hand it over, and I'll drop it off before I go to community service, pay the tax man.","Đưa đây, em sẽ ghé qua đóng tiền thuế trước khi đi lao động công ích." - Do n't have what?,- Không có gì? I used it to put down a deposit on a club night.,Chị đã dùng để đặt cọc tổ chức 1 đêm ở câu lạc bộ. "Debs, Carl, let's go.","Đi nào, Debs, Carl." Gotta bring daddy his breakfast first.,Mang bữa sáng cho bố đã. We're always two weeks late.,Ta lúc nào chả chậm 2 tuần. I'll have the money back right after the party.,"Sau buổi tiệc, chị sẽ thu lại tiền." It was n't yours to spend.,- Đó không phải tiền để chị tiêu. "Yeah, it was.",- Là của chị. "Oh, that's how we're doing this now.",Giờ ta sẽ làm thế này chứ gì. "Okay, well, I'll take the money I made last week and buy an iPad.","Được, em sẽ lấy số tiền kiếm được tuần trước và mua iPad." "Ian, what are you gonna do with your paycheck, huh?","Ian, mày định làm gì với số tiền lương?" "I have an opportunity to make some real money here, Lip.","Chị có cơ hội kiếm được rất nhiều tiền, Lip." I've been in the club business a long time.,Chị đã làm công việc ở câu lạc bộ rất lâu rồi. "Slinging cocktails, okay?","Đứng ngoáy cocktail, phải không?" "Thanks for the vote of confidence, Lip.","Cám ơn đã bỏ phiếu tín nhiệm, Lip." Good to have you home.,Thật mừng khi bố về nhà. Can you help me with my social studies project?,Bố giúp con làm dự án nghiên cứu xã hội nhé? Gotta build Lincoln's log cabin.,Phải xây nhà gỗ cho Lincoln. I'm trying to sleep.,Bố đang cố ngủ đây. You're walking me to the curb?,Anh dẫn em ra lề đường thôi hả? "What, did I go back in time and turn six?",Thế làm sao em về nhà đúng giờ được? "Have a good day at school, Carl.","Đi học vui nhé, Carl." Have you gotten a job yet?,Cậu tìm được việc chưa? - Nando told you to get a job.,- Nando bảo cậu kiếm việc làm. Make sure you do n't get into trouble.,Để đảm bảo cậu sẽ không gây rối. We are partners now.,Giờ chúng ta là cộng sự. "Wherever you go, I go.","Nơi nào cậu đến, tôi cũng đến." "Like a married couple, huh?",Giống đôi vợ chồng nhỉ? "Why they got you doing this, man?",Sao họ bắt cậu làm việc này? Hit a kid with a brick.,Dùng gạch nện 1 đứa nhóc. Kinda broke his face.,Chắc nó vỡ mặt. Least there's always someone with some weed.,Ít ra cũng sẽ có đứa muốn mua thuốc. "Hey, got any weed?","Này, còn thuốc không?" 10 bucks a joint.,10 đô một điếu. "See, what'd I tell you?",Thấy tôi nói đúng chưa? What's up with the geek squad?,Lũ dị hợm làm gì đây? Wanted to get your staff list.,Tôi cần bảng danh sách nhân viên. 15% does n't work for you?,15% không đủ với cô sao? "He brings in, like, a huge crowd.",Anh ta dẫn được rất nhiều khách đến. It's your first gig.,Đây là vụ đầu tiên của cô. What if she brought her own booze?,Bọn tôi tự chuẩn bị rượu thì sao? We'll get it from Kev.,Ta sẽ lấy ở chỗ Kev. "Make more money, it'll work out better.",Mọi việc dễ dàng và kiếm được nhiều hơn. Gonna have to make it worth my while.,Phải đáng để tôi bỏ công chứ. "We could do the same split, except I keep the 85% and give you the 15%.","Ta có thể chia tương tự, có điều tôi sẽ giữ 85% và đưa cô 15%." Bring your own booze.,Dùng rượu của cô. But I want 20%.,Nhưng tôi muốn 20%. "Come on, GI.","Cố lên, anh lính." Pound me like an Iraqi soldier.,Bem tôi như bem bọn lính Iraq đê. What's going on under there?,Ai đang ở dưới đó thế? I told you you were too loud.,Tôi đã bảo mồm cậu to vãi mà. "Look, I ca n't get expelled.","Nghe này, tôi không thể bị đuổi." My parents will kill me.,Ông bà già sẽ giết tôi mất. Lookee what we got here.,Xem ta có gì nào. Thought you were still in juvie.,Tưởng cậu vẫn ở trong trại. "No, no, I swear.","Không, tôi thề đấy." Why are you still beating me up?,Sao cậu vẫn đánh tôi? He was doing it too.,Cậu ta cũng làm mà. "You're the one taking it in the ass, right?","Vì mày là đứa chổng mông, hiểu chưa?" "Oh, my little chee- chee.",Bé ngoan của bà. Mama's so tired.,Bà mệt lắm rồi. Do n't you want to give your wee lungs,Con có muốn đưa cái phổi bé nhỏ của con "Oh, God, that's so loud.","Chúa ơi, ồn quá đi." Everything's so loud.,Ở đâu cũng ồn. "Maybe when we go inside, Jody can rub your tummy.",Có lẽ ta vào nhà và bảo Jody xoa bụng cho con. "And mama, she can take a little nap.",Còn bà phải đi nghỉ một lát. "I do n't remember Karen causing such a fuss as you, Hymie.","Bà không nhớ Karen cũng quấy như con đâu, Hymie." Maybe it's from your Chinese side.,Chắc do cái gốc Trung của con. "Cool, you got Hymie to quiet down?",Em dỗ Hymie yên rồi hả? He's not trash!,Nó không phải rác! - I'm such a terrible mother.,Em là một người mẹ tồi tệ. I do n't deserve to live.,"Không, em không đáng sống." "We'll call Debbie to come baby - sit again, and we'll get some rest.","Ta sẽ gọi Debbie đến trông tiếp, vậy là có thể nghỉ một chút." "- I'm sorry, baby.",- Bà xin lỗi cưng. You ever shoot crack?,Cậu đập đá bao giờ chưa? Ever eat mescaline - laced mushrooms?,Thế còn nấm ảo giác? 20 bucks a joint.,20 đô một điếu. Can I buy five?,Cho 5 điếu được không? About four blocks over.,Cách 4 dãy nhà trên kia. "I did n't choose it, I was just born there.","Không phải là chọn đâu, đó là nơi tôi sinh ra." What are you doing slumming it down here?,Cậu chui rúc xuống nơi này làm gì? Those flowers -- they're not gonna last about two hours.,Đống hoa kia chả sống nổi 2 giờ đâu. Just looks good on my tufts application.,Thêm điểm cho bản đăng ký vào Tufts của tôi. I'm not offended.,Tôi không thấy khó chịu. "Hey, uh, you interested in beautifying any other parts of the neighborhood?","Mà này, cậu có hứng thú với việc làm đẹp các bộ phận khác trong khu phố không?" Anything to beef up my CV.,Bất cứ gì thêm điểm cho hồ sơ của tôi. Think I may have something for you.,Tôi có vài thứ cho cậu đấy. See if I can work it out.,Chả biết làm nổi không. "Dude, hit me up anytime.",Khi nào cần cứ gọi tôi. "You got it, Casper Duncan.","Được rồi, Casper Duncan." Nice to switch back.,Được thay đổi thật mừng. Thought you had four more months.,Tưởng cậu phải ở thêm 4 tháng. Coming back to school?,Quay lại học hả? I have n't passed a single class.,Chưa qua nổi 1 lần. "Why'd you come back, then?",Thế sao cậu quay về? Fronted a bunch of coke before I went in.,Có dành ít cần sa trước khi vào trại. "Third call this week from that same woman, Kev.",Cuộc gọi thứ 3 từ một phụ nữ trong tuần này rồi. - She wo n't leave a message?,- Cô ta không để lại lời nhắn à? "Can you just keep dodging her, please?",Cô cứ bơ nó hộ tôi nhé? How's the foot?,Chân đã đỡ chưa? It's goddamn itchy.,Ngứa khủng khiếp. What are you two foxy ladies up to?,Hai em cáo sexy đang làm gì vậy? Need to bum some liquor off ya.,Muốn tiêu thụ ít rượu hộ anh. For her club night.,Cho đêm ở câu lạc bộ. "What, they do n't have booze over there?","Sao, họ không có rượu à?" She'll make more money if she brings her own.,Fi sẽ kiếm được nhiều hơn nếu tự chuẩn bị rượu. "Okay, how much you need?","Đây, em cần bao nhiêu?" "There's gonna be at least 200 people there, babe.","Ở đó ít cũng phải 200 người, cưng ạ." Have you ever seen more than 20 deadbeats in here at one time?,Em đã bao giờ thấy 20 tên rảnh rỗi ở đây cùng một lúc chưa? What about your liquor distributor?,Vậy còn người phân phối rượu? Could I get the booze from them?,Em nhập rượu được không? You're dealing with the mob?,Anh làm ăn với xã hội đen ư? You never told me that.,Anh chưa kể với em. Stan burned every bridge in town.,Stan chấm dứt quan hệ trong khu rồi. Walter's the only liquor distributor that'll do business with us.,Walter là nhà phân phối duy nhất làm ăn với bọn anh. How much would the booze cost?,Giá rượu là bao nhiêu? Would he let me set up an account and invoice me later?,Anh ta có cho em lập tài khoản và gửi hoá đơn sau không? "He'll do a credit check, though.",Anh ta sẽ làm hoá đơn tín dụng. I've got perfect credit.,Em cực kỳ tín dụng luôn. No credit does not equal perfect credit.,Không có tín dụng thì đúng hơn. Do you even have a social security number?,Cậu có số An sinh xã hội chưa? He'll want you to leave one of the kids as collateral.,Anh ta sẽ bắt em thế chấp một đứa nhóc. "I'll just buy the booze from him up front, then.",Vậy em sẽ trả tiền rượu cho anh ta luôn. Whose money you gonna use?,Cậu định lấy tiền ở đâu? "- How's it going, Jim-nasium?","- Khoẻ không, Jim cuồng gym?" "- Hey, what's going on?","- Chào em, chuyện gì vậy?" Can I borrow some money from you?,Em vay ít tiền được không? Pay you back after my club night?,Em trả lại sau bữa tiệc ở câu lạc bộ nhé? "Yeah, kinda strapped right now.",Giờ anh hơi kẹt. "Are those my jeans, Frank?",Đó là quần tôi hả Frank? Found'em upstairs in my room.,Tìm thấy ở phòng tao. It's not your room anymore.,Đó không còn là phòng ông nữa. You're cutting her jeans into shorts?,Ông cắt thành quần ngắn à? "Had three pair of my own, but somebody tossed my clothes.","Tao có 3 cái quần, mà đứa nào ném hết đi rồi." "These are, like, $120.",Mấy cái đó giá 120 đô. Can you go to the bank and get more money?,Anh có thể đến ngân hàng rút thêm tiền không? I have n't gotten anything from them since I was 18.,Anh chả được họ cho cái gì từ lúc anh 18 tuổi. "- Cars, insurance.","- Ô tô, tiền bảo hiểm." "Okay, I have n't gotten any cash from them since I was 18.","Được rồi, anh chả được họ cho đồng nào từ khi lên 18." "For two years you've been offering to give me money, and now when I ask, you do n't have any?","2 năm nay, anh luôn muốn cho em tiền, giờ lúc em hỏi, thì anh lại không có ư?" This is why I never ask anybody for help.,Đó là lý do tôi không bao giờ nhờ cậy người khác. - I feel like a jackass now.,- Tôi thấy phát điên đây. "- Whoa, hey. Are you mad at me?","- Này, em nổi điên lên vì anh hả?" "Because you get mad at me when I offer you money, and now you're getting mad because I ca n't?","Trước em nổi điên khi anh đề nghị cho em tiền, còn giờ em nổi điên vì anh không có?" "I'll just figure it out myself, okay?","Em sẽ tự giải quyết, được chứ?" "- Let's go, V.","- Đi thôi, V." "Frank, what the hell?","Cái quái gì thế, Frank?" I got that roast chicken for dinner tonight!,Món gà nướng tôi làm cho bữa tối đấy! "My house, my kitchen, my fridge, my chicken.",Nhà tao thì tủ lạnh hay gà cũng đều là của tao. I cut these too short.,Tôi cắt ngắn quá. Thought you were my history teacher Mr. Crouch.,"Tưởng anh là thầy dạy lịch sử của em, Crouch." "Well, sorry to disappoint.",Xin lỗi đã làm em thất vọng. "Hey, how was Community Service?",Việc lao động công ích sao rồi? Think I can make some dough off 'em.,Anh nghĩ sẽ kiếm chác được ít từ chúng nó. "Well, that was cunty of her.",Bà ấy bẩn tính thật. "You know, you should be in charge of your family's money, not Fiona.","Em nghĩ anh nên làm người quản lý tiền nhà, chứ không phải Fiona." "Mr. Gallagher, just left Mr. Healey's office.","Anh Gallagher, tôi vừa từ phòng thầy Healey ra đây." Rumors about you two true?,Tin đồn về 2 người là thật hả? Said you were supposed to ask me for a recommendation.,Thầy ấy nói cậu muốn nhờ tôi viết thư giới thiệu. "Sure, in his mind, I was supposed to do that.","Đúng rồi, theo ý thầy ấy thì tôi phải làm như thế." A letter of recommendation from a science teacher looks good on your college applications.,Có thư giới thiệu từ giáo viên khoa học sẽ giúp đơn đại học của cậu đẹp hơn. "So we got 20 cases of beer, 16 cases of wine, got two cases of champagne.","Vậy ta có 20 két bia, 16 két rượu, 2 két sâm panh." "I got 10 liters of vodka, six gin, four rum, four scotch, four bourbon, and enough mixers and garnishes for, like, 200 people.","10 lít rượu vodka, 6 gin, 4 rum, 4 scotch, 4 whiskey ngô, đủ số máy trộn và đồ bày biện cho tầm 200 người." - Sound about right?,- Thấy ổn chưa? And I can return whatever I do n't use?,Tôi trả lại đồ chưa dùng được chứ? Let me just tally this up here for you.,Để tôi tính chỗ này cho cô. I hope the payment does n't involve my titties.,Hy vọng tiền thanh toán không bao gồm bưởi của tớ. How would you like to pay for this?,Cô muốn thanh toán bằng cách nào? - Need a pen?,- Cần bút không? Is there more than $17 in that account?,Trong tài khoản có hơn 17 đô thôi mà? "By the time the check clears, I'll have it covered.","Đến lúc được thanh toán, tớ sẽ gửi trả." The guy is in the mob.,Lão ta là xã hội đen đấy. "Got ta be entrepreneurial, right?","Phải biết kinh doanh, đúng không?" "If I do n't invest in myself, no one else ever will.",Nếu tớ không đầu tư cho bản thân thì còn ai làm đây. "Oh, surprised to see you at the college counseling center, Miss Milkovich.","Ô, thật ngạc nhiên khi thấy em đến phòng tư vấn đại học đấy, Milkovich." Came to talk to you about Lip.,Em muốn nói về chuyện của Lip. "I'm not at liberty to discuss another student, but I'd be more than happy to help you with your future options.","Tôi không rảnh để bàn về học sinh khác đâu, nhưng tôi rất vui khi giúp em tìm được lựa chọn tương lai." "You and I both know my only options are getting pregnant or getting arrested, so cut the crap.","2 ta đều biết lựa chọn duy nhất của em là mang bầu hoặc bị tống vào tù, nên bỏ con mẹ cái màn đó đi." He's got a good chance of getting out of here.,Cậu ta có cơ hội tốt để thoát khỏi nơi này. And what are you doing about it?,Vậy thầy đang làm gì để giúp? Encouraging him to go to college.,Động viên cậu ta học đại học. Does n't seem to be too interested.,Nhưng có vẻ không hứng thú lắm. You're a guidance counselor.,Thầy là giáo viên hướng dẫn. There's only so much I can do.,Tôi chỉ làm đến đấy được thôi. - What should he be doing?,- Anh ấy cần phải làm gì? "Getting teacher recommendations, finding himself a legitimate job, filling out his college applications.","Xin thư giới thiệu của giáo viên, tự tìm công việc chính đáng, đơn xin đại học phải đầy đủ." "Now, you think you can help with any of that?",Em có thể giúp được một điều gì không? "All right, stop by at the end of the day, I'll post some college brochures, you could take'em with you.","Được rồi, cuối ngày qua đây, tôi sẽ dán thông tin về đại học, mang về mà xem." "I think you have a better chance of getting through to him than I did, Lysistrata.","Tôi nghĩ em có cơ hội giúp cậu ấy hiểu ra hơn là tôi, Lysistrata." "Show up for English once in a while, and you'll get the reference.","Đến lớp Tiếng Anh vài hôm, và em sẽ có thư giới thiệu." You seriously gonna keep following me everywhere I go?,Anh định theo tôi đến bất cứ chỗ nào thật à? Do n't you ever have to go to the bathroom?,Anh không cần phải đi vệ sinh sao? Why are you breathing so hard?,Sao em thở gấp thế? You never know with you.,Em không biết chuyện này đâu. So Beto is sitting out front.,Beto đang ở trước nhà anh. He follows me wherever I go.,Hắn theo anh mọi lúc mọi nơi. Your father told him to keep an eye on me?,Bố em bảo hắn trông chừng anh à? Your father or Beto?,Bố em hay Beto? Because neither of them seemed harmless when they were dicing up Marco.,Vì cả 2 người họ đều vô hại lúc đang xử thằng Marco. "Just a second, Frank.","Chờ tí, Frank." "Stay out of trouble, and you'll be fine.","Tránh xa rắc rối, và anh sẽ ổn thôi." "All right, listen. I gotta go.","Được rồi, anh phải đi đây." "I gotta run some errands, make some money for Fiona.","Anh phải làm vài việc vặt, kiếm ít tiền cho Fiona." "Look, my dad is a hothead.","Nghe này, bố em là người nóng nảy." "Blows off steam, threatens lives, and then cools down, forgets why he was mad.","Giận cá chém thớt, đe doạ mạng sống, sau đó thì hạ hoả và quên lý do nổi giận thôi." He will call Beto off soon.,Ông ấy sẽ gọi Beto về sớm thôi. What happened to all the meth heads squatting in here?,Chuyện gì xảy ra với lũ nghiện ngồi đây vậy? Took me six months to get rid of 'em.,Phải mất 6 tháng mới đuổi được tụi nó đấy. "Yeah, I heard there were dead bodies in there too.","Ờ, tôi nghe nói có cả xác chết trong đó." Gon na take me eight weeks to make it livable again.,Chắc tôi phải mất 8 tuần mới dám sống tiếp ở chỗ này. How much you paying these guys?,Ông trả mấy người này bao nhiêu? Might have a better deal for you.,Tôi có thoả thuận tốt hơn cho ông. - How's the pasta?,- Mỳ ngon không? You're like our maid now.,Giờ anh là người giúp việc cho bọn em. - I gotta run an errand.,- Anh đi có tí việc. - Baby - sitting for Sheila.,- Phải đi trông trẻ cho Sheila. Can I stay up late and watch TV?,Em có thể thức khuya xem TV không? "I'm going to Sheila's tonight, daddy.","Tối nay con qua nhà Sheila, bố ạ." "A noble job, Debs.",Công việc cao cả đấy Debs. That stupid baby's still crying?,Bọn nhóc khóc nhè suốt hả? "Hey, that's my toothbrush.",Đó là bàn chải của con. "And thanks for sharing it with me, son.","Cám ơn đã cho bố mượn nhé, con trai." "- Now that we're a family again, I want to encourage us to be all for one and one for all.","- Giờ chúng ta lại là 1 gia đình, nên bố muốn khuyến khích ta nên vì mọi người trong nhà." "Ew, gonna have to boil it now.","Eo, chắc phải đun sôi mất." You need the number over at Sheila's?,Bố cần số nhà Sheila không? Where I'll be.,Con sẽ sang bên đó. "No, why would I?","Không, tại sao phải cần?" I have a pillowcase full of bars of soap.,Gối của con bị nhét đầy xà phòng rồi. Planning to go to Carnegie Mellon?,Định xin học ở Carnegie Mellon hả? That's for nerds and homos.,Chỗ đó cho bọn đầu to mắt cận. "But, um, Healey thinks Lip should apply.",Nhưng Healey nghĩ Lip nên xin vào. He's smart enough.,Anh ấy thông minh mà. "Yeah, but too stupid to do anything about it.","Ờ, nhưng rất ngu để suy nghĩ về điều này." "Hey, can I ask you a question?","Này, tớ hỏi câu này được không?" How do you know if a guy you've been hanging out with likes you?,Làm thế nào để biết anh chàng cậu đang hẹn hò có thích cậu hay không? "Uh - huh, but I think he hates me.","Ừ, nhưng hình như anh ấy ghét tớ." Does n't want to talk about it.,Không muốn nói về chuyện đấy. No guy ever does.,Chả thằng nào nói đâu. "How do I know, then?",Vậy làm cách nào? Does he get that look in his eye when he's with you?,"Lúc đi cùng cậu, anh ta có cái nhìn đó không?" "Did you know that Abe Lincoln lived in a one - room log cabin when he was born, Hymie, and that his grandfather was ambushed and killed by indians?","Em có biết Abe Lincoln phải sống trong nhà gỗ khi ông sinh ra không, Hymie? Còn ông nội của ông ấy bị da đỏ tập kích và giết chết?" "Some historians say that because he was cold to women, he might've had homosexual tendencies.","Vài sử gia cho rằng do ông ta lạnh lùng với phụ nữ, ông ấy có thể là đồng tính." "The whole point of you baby - sitting Hymie was to keep him quiet, so Jody and I could get some sleep.","Mục đích của việc trông Hymie là làm nó yên lặng, để Jody và cô có thể ngủ." "Sorry, Sheila, he wo n't stop.","Xin lỗi Sheila, nó không chịu dừng." Why do n't you take him for a walk?,Sao cháu không bế nó đi dạo? - I do n't care.,- Cô không quan tâm. I am... running an errand.,Anh đi có chút việc. "Uh, at V's, changing.",Đang thay đồ ở nhà V. "I'm gonna run by the club, talk to this promoter.","Em định ghé câu lạc bộ, nói chuyện với người tổ chức." See if we can get his email list to invite more people to my party.,Xem có mượn được danh sách của anh ta để mời thêm người đến bữa tiệc không. You mind watching the kids?,Anh trông bọn nhỏ nhé? Why you steal Porsche?,Sao cậu ăn trộm con Porsche? I needed money to help my girlfriend.,Tôi cần tiền để giúp bạn gái tôi. You have a car at home.,Cậu có chiếc xe ở nhà đấy. How am I supposed to get around?,Thế tôi đi lại kiểu gì? Nando will kill us both if you get into trouble.,Nando sẽ giết cả 2 chúng ta nếu cậu gây chuyện. "Okay, I promise not to do it again, okay?","Được rồi, tôi hứa sẽ không thế nữa, được chưa?" Do n't screw with me again.,Đừng giỡn mặt tôi lần nữa. "I take you to the hospital, then we go get American Whoppers, huh?","Tôi đưa cậu tới bệnh viện, rồi đi mua ít Whoppers nhé?" "Hey, Meg, is Wendell around?","Chào Meg, có Wendell ở đây không?" "Uh, yeah, right over there.","Có, đằng kia kìa." I'll tell you this.,Tôi nói cho anh điều này. "For all of their laziness and lack of motivation, Mexicans are a lovely people.",Nói về sự lười biếng và thiếu động lực thì người Mexico rất thú vị. "Why'd you go down there, Frank?","Sao anh lại sang đó hả, Frank?" "Hey, I'll take another, Kev.","Cho tôi ly nữa, Kev." "Sometimes a man just has to get away, be alone with his thoughts.","Đôi khi người đàn ông phải bỏ đi, trầm tư suy nghĩ một mình." "So what, you woke up from a drunken stupor, did n't know where you were?","Thì sao, ông tỉnh dậy khi đang ngớ ngẩn say, và không biết mình ở đâu hả?" I knew exactly where I was.,Tôi thừa biết mình ở đâu. Had a business opportunity with our south - of - the - border brothers.,Lại có cơ hội làm ăn với các anh em ở biên giới phía Nam. - What did you do to your foot?,- Cậu làm gì với cái chân vậy? - It fell off.,- Nó bị teo. Was the only prosthetic I could afford.,Đó là cái chân giả duy nhất tôi đủ tiền mua. What kind of business opportunity?,Cơ hội làm ăn gì vậy? I was hired to move some inventory.,Tôi được thuê làm vận chuyển hàng hoá. Only the best the mexicanos have ever seen.,Những người Mễ vượt biên tốt nhất tôi từng gặp. "Not something you really want to be bragging about, Frank.","Không phải thứ để ông khoe đâu, Frank." Some chick's outside with a baby looking for you.,Có cô ả nào bế đứa bé tìm anh ngoài kia. "- Who is it, Frank?","- Ai vậy, Frank?" I'm gonna slip out the back.,Tôi sẽ chuồn qua cửa sau. "Sounds like you were slipping it out the back in Mexico, Frank.","Chắc lúc ở Mexico, anh cũng chuồn qua cửa sau hả, Frank?" "Wait, you're the chick with the baby?",Con là cô ả bế đứa bé ư? Kev wo n't let me in after 6:00 PM anymore.,Kev không cho con vào sau 6 giờ tối nữa. What the hell's wrong with Liam?,Thằng Liam bị cái quái gì vậy? "- This is n't Liam, it's Hymie.","- Không phải Liam, là Hymie." Sheila has an oriental baby?,Sheila có con người Á sao? You were always so good with Liam.,Bố trông Liam giỏi lắm mà. It always worked with you.,Trước cũng hiệu quả với con. "Hey, loan me 20 bucks, will ya?","Này, cho bố vay 20 đô được không?" I only have five.,Con có 5 đô thôi. Your friend likes to dance.,Bạn em thích nhảy. The tequila likes to dance.,Rượu tequila thì đúng hơn. So you think you're gonna be able to pull this off tomorrow night?,Vậy em nghĩ mình đủ khả năng làm tốt vào đêm mai chứ? I bet you will.,Anh cá là em làm được. Looks like you have some real talent.,Trông em thực sự có tài đấy. "You're not talking about my club promoting skills, are you?","Anh không nói việc tổ chức hộp đêm, phải không?" Your hand on my knee.,Tay của anh trên đùi em. I meant to put it up your skirt.,Anh định đặt nó lên váy em cơ. What are the chances of me getting ahold of your email lists?,Em có cơ hội được mượn danh sách của anh không? Why would I give them to you?,Sao anh phải đưa cho em? "No, I ca n't come inside that.",Anh không thấy thoả mãn với điều đó. You know how long it took me to build up my list?,Biết phải mất bao lâu anh mới lập được danh sách không? You honestly think I'd risk it on you throwing some lame party and ruining my brand for anything less than 50%?,"Em nghĩ anh sẽ đưa em để tổ chức bữa tiệc nhàm chán, huỷ hoại danh tiếng của anh với số tiền chia dưới 50% sao?" "Well, that's an interesting offer.","Chà, đề nghị thật hấp dẫn." Let me discuss it with my partner.,Để em bàn với cộng sự đã. "He wants 50% of the bar for his email list, and he's a giant douche bag.","Hắn muốn 50% số tiền để bán bản danh sách, và hắn là thằng khốn cao to đen hôi." I swiped his phone from his jacket as soon as I saw his hand on your knee.,Tớ đã giật được điện thoại trong túi áo lúc hắn sờ đùi cậu rồi. "- Nighty - night, Hymie.","- Chúc ngủ ngon, Hymie." "How did you do it, Debbie?",Sao cháu làm được hả Debbie? Daddy's good with babies.,Bố cháu trông bọn trẻ giỏi lắm. You just getting home?,Anh vừa mới về hả? Slammed it in the door.,Anh bị kẹt tay vào cửa. "- Well, you're in trouble.",Anh gây rắc rối rồi đấy. You let Carl stay up late on a school night.,Anh để cho Carl thức khuya mà sáng mai phải đi học. I think you need a spanking.,Anh bị phạt tét đít. "I ca n't do it with your pants on, though.",Em không thể tét nếu anh vẫn mặc quần. Then I should take them off.,Vậy để anh cởi. This Purdue place looks cool.,Trường Purdue trông được này. I want mommy to show me how bad I've been.,Anh muốn mẹ biết anh hư cỡ nào. Says they're one of the top engineering schools in the country.,Nghe nói đây là một trong những trường công nghệ hàng đầu nước. "I'm gonna have to figure out a way to make up the 1,000 bucks she's gonna lose.",Anh sẽ phải tìm ra cách kiếm bù 1000 đô chị ấy sẽ làm mất. Is it wrong that it's kind of turning me on?,"Em lại thấy có hứng, vậy có sao không?" Jimmy gonna come down to make us breakfast?,Jimmy sẽ xuống làm bữa sáng cho chúng ta chứ? He's sleeping in.,Anh ấy đang ngủ. "- Wore him out, huh?",- Vắt kiệt anh ta rồi hả? Gon na be a big success.,Sẽ là thành công lớn cho xem. Probably make enough money to roll it into another one.,Có khi kiếm đủ để tổ chức thêm lần nữa. "What's wrong, Debs?","Sao thế, Debs?" "So the ghet to girl thinks she can live the American dream, huh?",Vậy cô gái quê mùa nghĩ mình thực hiện được giấc mơ Mỹ hả? "Maybe it's my time, Lip.","Có lẽ đã đến thời của chị, Lip." "None of your business, Mandy.","Không phải việc của cô, Mandy." "When you're poor, only way to make money is to steal it or scam it, like Don King or Joe Kennedy.","Khi mà đã nghèo, cách kiếm tiền duy nhất của chị một là ăn cắp, hai là lừa đảo giống Don King hay Joe Kennedy vậy." - Just dump it.,- Vứt nó đấy. "- Hey, that's my bike!","- Này, đó là xe tôi!" Does n't really work anymore.,Không đi được nữa đâu. "Yeah, because you bent the rim, Frank.","Đúng thế, vì ông bẻ cong vành rồi, Frank." And where's the seat?,Còn cái ghế ngồi đây? That's why it hurt so much when I rode it.,"Bảo sao lúc lái, tôi thấy đau thế." "Come on, fellas.","Đi nào, các chiến hữu." "Get some brekkie, soak up the alcohol.",Làm tí điểm tâm giã rượu nào. - Do you have sourdough?,- Cháu có bột bánh mì không? "- Hey, this is our food!","- Này, đây là đồ ăn của bọn tôi." Do n't be rude.,Đừng có bất lịch sự. "Is this about money, Fiona?","Lại vấn đề tiền nong hả, Fiona?" Because I am happy to pay my share.,Vì tao rất vui khi chia tiền. That's all you ever want from me anymore anyway.,Đó là tất cả những gì mày muốn ở tao. That's about $300 worth.,Đáng 300 đô đấy. "Come on, lads!","Đi nào, các ông!" "Let's go upstairs, take a disco nap till the Alibi's open again.","Lên tầng, ngủ nghỉ tí chờ đến lúc quán Alibi mở." "Dad, no, no.","Thôi đi, ông già." "- Lip, do n't.","- Đừng mà, Lip." You have no right to kick me out of it.,Mày không có quyền đuổi tao ra khỏi đây. I am an important part of this family.,Tao là một phần quan trọng trong cái gia đình này. You do n't live here anymore.,Ông không còn sống ở đây nữa. "If that's the way you want it, I'll leave.","Nếu đó là điều chúng mày muốn, thì tao đi." "Phil, Chester, I'm sorry.","Phil, Chester, tôi xin lỗi." My family does n't want me here anymore.,Gia đình tôi không muốn chứa chấp tôi nữa. "Just pick a bed, fellas!",Chọn giường đi các ông. You are not sleeping here.,Ông không được ngủ ở đây. He's not doing anything!,Bố có làm gì đâu! I treated you well!,Tôi đã đối tốt với ông! - How could you do this to me?,Sao ông có thể làm thế với tôi? - I do n't even care!,- Tôi không quan tâm! - Get him out.,- Đuổi ông ta đi. "- Ow, God!","- Ôi, Chúa ơi!" "After everything I have done for you, this is the thanks I get.","Sau những gì tao làm cho chúng mày, thì đây là trả ơn hả?" - Where should we put him?,- Vứt ông ta ở đâu đây? - Where he belongs.,- Về chỗ của ông ấy. "- Open it up, Carl!","- Mở ra, Carl!" "Gonna need you to clean the blood splatter on the walls, evidence marks on the floor, and patch up the bullet holes.","Tôi cần các cậu lau sạch vết máu trên tường, các dấu hiện trường trên cầu thang, và lấp lại các lỗ đạn." - Supplies are inside.,- Đồ hỗ trợ trong này. "You okay, buddy?","Ổn chứ, ông bạn?" Been trying all morning to get tickets to the Wilco concert at Soldier Field tonight.,Cả sáng nay cố gọi kiếm cái vé hoà nhạc của Wilco ở sân Soldier Field tối nay. - Ca n't get through.,- Không gọi nổi. "Come on, Wilco is the beacon of anti-commercialism.","Thôi nào, Wilco là cảm hứng cho thuyết chống thương nghiệp." "Yeah, because no one wants to buy their whiny music, they gotta give it away for free.","Ờ, vì chẳng ai thèm mua thứ nhạc rên rỉ của họ, và phải mang cho miễn phí." It's 50 bucks a head.,Trước mắt là 50 đô. That's $400.,Tổng là 400 đô nhé. I have n't seen what they could do yet.,Tôi còn chưa biết bọn này làm ăn thế nào. "No, no, I did n't steal them, I just underbid you.","Tôi không cướp, tôi chỉ làm với giá thấp hơn." But we are illegal immigrants.,Bọn này chỉ là dân nhập cư lậu. How can you underbid us?,Sao cậu làm thấp hơn được? Ghetto white's the new brown.,Thằng da trắng nghèo là dân da màu mới. "Just living the American dream, amigo!","Là thực hiện giấc mơ Mỹ, ông bạn ạ!" "Okay, let's keep eight cases of that beer up front, and put the rest in the back refrigerator.","Được rồi, cứ để 8 két bia này ở ngoài, và cất chỗ còn lại ra phía sau tủ lạnh." People showing up already?,Mọi người đã đến rồi sao? Just a friendly visit.,Chỉ là qua hỏi thăm thôi. "You know, make sure you filled out all your applications.",Xem cô đã điền hết vào giấy đăng ký chưa? "Business license, liquor license, umbrella insurance.","Giấy kinh doanh, giấy nhập rượu, bảo hiểm sự cố." "Well, I'm sure Meg handled everything that you need.",Tôi nghĩ Meg đã lo hết mọi thứ ông cần. "Well, you're running the show now, right?","Giờ cô đứng ra tổ chức, đúng không?" "Well, just for tonight.",Chỉ tối nay thôi. "Would n't want any pesky policemen or firemen showing up now, would we?","Ta đều không muốn lũ cớm hay cứu hoả đến quấy rầy, phải không?" I'll come back later to collect.,Tôi sẽ đến thu tiền sau. Let's say 2:00 AM.,Vào 2 giờ sáng nhé. How is the pinky?,Ngón tay khỏi chưa? "So listen, my girlfriend's having a party tonight.","Nghe này, tối nay bạn gái tôi tổ chức tiệc." It's important that I go.,Nó rất quan trọng và tôi phải đến. Is there going to be alcohol there?,Ở đó sẽ có chất cồn đúng không? "It's a party, it's kind of how these things work, yeah.","Đây là 1 bữa tiệc, và đó là thứ không thể thiếu." - Bad things may happen.,- Dễ có chuyện lắm. "- Yeah, or not.",- Có hoặc không. I go with you.,Tôi sẽ đi cùng cho an tâm. "I mean, that wo n't go over very well.",Ý tôi là như thế sẽ không hay lắm. Then you stay home.,Vậy cậu ở nhà. - Time to pay up.,- Đến lúc nộp tiền rồi. - They let you out?,- Họ thả anh à? I thought I had four more months.,Tưởng tôi còn 4 tháng nữa. Did n't want you to get busted.,Tôi không muốn cậu bị bắt. "I can look after myself, thank you.","Cảm ơn, tôi tự lo được." Does he get that look in his eye -- look in his eye -- look in his eye when he's with you?,Xem mắt anh ta có cái nhìn đó khi đi với cậu không? "Just got outta juvie, remember?","Chỉ cần trốn trại thôi, hiểu chưa?" You okay with what happened this morning?,Em không để bụng chuyện sáng nay chứ? Jimmy's in the bathroom puking.,Jimmy đang nôn trong nhà tắm. Something I ate. It's not sitting well.,Ăn phải thứ gì đó không tốt lắm. "No, I'm just bummed I ca n't make it tonight.","Không, anh buồn vì không đi được tối nay." "If you feel better later, come on over, okay?",Nếu anh thấy đỡ thì qua đó nhé? "I know, I know, you want me to find Jesus.","Tôi biết rồi, cô muốn tôi đi tìm Chúa." "I already found him, thanks.","Tôi đã thấy Chúa rồi, cám ơn." I'm looking for Kev.,Tôi đến tìm Kev. "Hey, you still got that garage?","Này, cậu vẫn còn cái ga ra chứ?" "Yeah, it kinda comes with the house, Frank.","Còn, nó đi liền với căn nhà, Frank." What's say you let me sleep there?,Cậu cho tôi ngủ ở đó nhé? - Why the hell not?,- Không cho là thế quái nào? The layout of your home is very confusing.,Thiết kế nhà cậu thật khó hiểu. "You ca n't stay with me, Frank.","Ông không thể ở cùng tôi, Frank." "What if you immigrate to Mexico, Frank?","Nếu ông di cư sang Mexico thì sao, Frank?" Why are you even here?,Sao cậu còn ở đây? Should be collecting disability.,Đi nhận tiền khuyết tật đi chứ. "Hey, let me crash at your place.","Này, cho tôi ở nhà cậu nhé." "Why ca n't you stay at your place, Frank?","Sao ông không ở nhà ông hả, Frank?" Things I do for them.,Những gì tôi làm cho chúng. "Blood, sweat, and tears.","Mồ hôi, nước mắt và xương máu." This is not how a family treats each other.,Đây đếch phải cách người một nhà đối xử lẫn nhau. "Hey, baby, what's going on?","Chào cưng, chuyện gì vậy?" "No, yeah, okay.","Không, được rồi." "Okay, I'll be right there.","Rồi, anh sẽ về ngay." Orphan Annie turned on me.,Con Annie mồ côi đã phản tôi. That's how I got all these bruises.,Đó là lý do mặt tôi có vết bầm đây. She hit me. With a bat.,Nó dùng gậy đánh tôi. "Now, I ca n't touch her.",Giờ tôi không được đụng đến nó. That is child abuse.,Đó là ngược đãi trẻ em. I'd get reported.,Tôi sẽ bị tố cáo. "Operator, can you connect me with Child Welfare Ser --",Xin tổng đài nối giúp máy tới Cơ quan Phúc Lợi Trẻ em? Six kids living in squalor.,6 đứa trẻ sống trong nghèo đói. "When the father is there, he's drunk.","Khi người cha ở đó, ông ta say xỉn." "They're all criminals, delinquents, viol -","Họ thật vô đạo đức, phạm pháp và" "Even for you, Frank.","Kể cả anh, Frank." "Hey, V, where are you?","Cậu ở đâu vậy, V?" This place is insane!,Nơi này điên cực! "Hey, is this the club where Wilco's gonna play a secret concert?","Này, đây là câu lạc bộ mà Wilco sẽ bí mật chơi phải không?" - I'll park it myself.,- Tôi sẽ tự đỗ. That lovely lady will show you to your spot.,Cô gái đáng yêu kia sẽ chỉ chỗ cho cậu. Got your text about the impromptu Wilco concert.,Nhận được tin về buổi diễn ngẫu hứng của Wilco. I'll have someone park your car.,Tôi sẽ gọi người đỗ xe cho cậu. How long we doing this for?,Ta phải làm bao lâu nữa? "Figure we park about 30 more cars, make enough money to cover the property tax, at which time people will probably start to realize","Tính ra khoảng hơn 30 chiếc xe là bù đủ tiền thuế nhà ở, đến lúc đó mọi người bắt đầu nhận ra là Wilco không chơi ở hộp đêm của Fiona." Where am I supposed to go?,Tôi biết đi đâu đây? Just shake him.,Lay thằng bé đi. You're not supposed to shake a baby.,Em không thể làm thế với nó. "I know, but maybe it'll make him stop crying.","Em biết, nhưng có khi nó sẽ thôi khóc." "Yeah, because his brains will get scrambled.",Vì não thằng bé đang đánh nhau đấy. - They already are!,- Chúng đánh nhau sẵn rồi. I'm just saying maybe it'll scramble'em back together again.,Em chỉ muốn nói là chúng lại đánh nhau tiếp rồi. You need help with that baby?,Cần giúp thằng bé không? - How'd you get in my house?,- Sao anh vào được nhà tôi? I still have a key.,Anh vẫn còn chìa khoá. "- Frank, you have to leave.","- Ông phải đi, Frank." "No, let me stay, and I'll be your wet nurse.","Để tôi ở lại, tôi sẽ làm vú nuôi." "I do n't mean your wet nurse, that involves breast - feeding, but your nurse, your baby nurse.","Ý anh không phải vú nuôi em, không phải cho bú, mà là bảo mẫu cho đứa bé." "Room and board, you'll get eight hours of sleep a night.","Chỉ cần chỗ ở với cơm ăn, em sẽ được ngủ 8 tiếng mỗi tối." Debbie did say he was good with babies.,Debbie nói ông ấy trông trẻ con rất giỏi. Give me 30 seconds.,Chỉ cần 30 giây. "If I ca n't put this little tyke to sleep, I'll -","Nếu tôi không làm nó ngủ được, tôi sẽ đi ngay lập tức." Raised eight kids myself.,Một mình nuôi 8 đứa. I know what I'm doing.,Nên tôi biết phải làm gì. I think I'll take a shower before bed.,Có lẽ anh phải đi tắm trước khi đi ngủ. "So, 15% for you.",Vậy 15% của cô. I thought we agreed on 20.,Tưởng ta đồng ý là 20. Take mine anytime you're ready.,Khi nào có thì trả tôi. Look forward to doing business with you in the future.,Hy vọng được làm ăn với cô trong tương lai. This is to cover my booze.,Đây là tiền rượu. And that leaves me with 2 grand.,Vậy tôi còn thừa 2000. "- Five, six, seven, eight... $900?","5, 6, 7, 8... 900 đô?" That's all I have left?,Đó là số còn lại? But that does n't even cover my deposit.,Nhưng còn không đủ lấy lại tiền đặt cọc. I lost $100 doing this night.,Tôi bị lỗ mất 100 đô. You gotta pay your dues.,Cô phải trả nợ đi. How'd you do?,Bữa tiệc sao rồi? It's gonna take a while till I start making money.,"Phải thêm thời gian nữa, chị mới kiếm được tiền." Almost all of it.,Gần đủ chỗ cũ. "- Ah, keep it.",- Cầm lấy đi. "Well, if you're gonna gamble our money, you should hold onto it, right?","Nếu chị định dùng tiền chúng ta để đánh bạc thì chị nên giữ tiếp đi, hiểu không?" "I was trying to better our situation, Lip.","Chị chỉ cố giúp gia cảnh khá hơn, Lip." "You risked everything, and you did n't even break even.","Chị dám liều tất cả, mà còn chả gỡ lại nổi vốn." It was my first time doing this.,Đây là lần đầu chị làm. You made a decision without consulting the rest of us.,Chị đã tự quyết định mà không cần ý kiến của bọn em. - I'm in charge of this family.,- Chị gánh vác tài chính trong nhà. "You see, Fiona, if we're gonna be every man for himself, this family is going under fast.","Nghe này Fiona, nếu chúng ta cứ định chủ trương cá nhân, thì cái nhà này sẽ chết sớm." "Here, just take the money, okay?","Đây, cầm tiền đi, được chứ?" Pay the property tax.,Trả tiền thuế nhà. I'll get the rest tomorrow somehow.,Mai chị sẽ trả em số còn lại. I took care of the situation myself.,Em đã tự lo liệu rồi. Told a bunch of North Side kids that Wilco was playing at your party.,Bảo mấy thằng ở bờ Bắc là Wilco sẽ chơi ở hộp đêm của chị. The only way to make money when you're poor is to steal it or scam it.,"Khi mà đã nghèo, cách kiếm tiền duy nhất của chị một là ăn cắp, hai là lừa đảo." "Maybe I'll have to take over the family money, huh?","Chắc em phải là người giữ tiền cho cái nhà này, nhỉ?" Are we sure about this?,Ta có chắc về chuyện này không? He's like the baby whisperer.,Trông anh ấy giống như người ru em bé ngủ. You did n't have to do this.,- Anh không cần phải làm vậy. "Who told him to do this, Mei?","- Ai đã sai anh ấy làm việc này, Mei?" This is because of you and your men!,Việc này là vì anh và người của anh! You listen to me!,Cô nghe tôi nói! "Did Robin talk to you about what he was doing today, where he was going?",Robin có nói anh ấy làm gì hay đi đâu bữa nay không? He said he trusted you.,Anh ấy nói mình kỳ vọng ở anh. He believed in you.,Anh ấy đã tin anh. "Sir, where to?","- Sếp, đi đâu?" We're going to need a new base.,Chúng ta sẽ cần một căn cứ mới. Somewhere off the grid.,Đâu đó bên ngoài mạng lưới. Away from this bloody mess.,Tránh khỏi vụ hỗn loạn chết tiệt này. What about Stonebridge's civilian contact?,Đầu mối dân sự của Stonebridge thì sao? That is a very good idea.,- Đó là một ý rất hay. We'll set up the crib there.,Chúng ta sẽ dựng trại ở đó. They're bringing in McQueen.,Họ đang áp tải Mcqueen về. "How's the shoulder, Mikey?","- Vai sao rồi, Mikey?" You have to pop it back in.,Anh phải nắn nó lại. "Bravo One and Two, send sit -rep.","Bravo 1 và 2, báo cáo đi." We're regrouping at Garland's place.,Chúng ta sẽ tập hợp tại chỗ của Garland. McQueen's our only link to the people behind it.,McQueen là manh mối duy nhất dẫn tới kẻ đứng đằng sau nó. You get him back fast.,- Các anh mau chóng giải hắn về. They're not going to let you take me.,- Họ sẽ không để các anh bắt tôi. We're doing a pretty good job of it so far.,Bọn tao đang làm khá tốt công việc cho đến giờ. Lower your weapons and raise your hands.,Hạ súng xuống và giơ tay lên. "If you do not comply, we will open fire. '","Nếu không tuân lệnh, chúng tôi sẽ bắn." We're from the embassy.,Chúng tôi đến từ đại sứ quán. We're British officials.,Chúng tôi là viên chức Anh Quốc. You have five seconds to comply.,Các anh có 5 giây để tuân thủ. "Any ideas, Mikey?","Có sáng kiến gì không, Mikey?" "Yeah, let's put the guns down and raise our hands.","Có, bỏ súng xuống và giơ tay lên." Raise the other hand!,Giơ tay kia lên! I'm taking this man into custody.,- Chúng tôi sẽ tống tên này vào tù. - 'Hands up!,- Giơ tay lên! It's always negotiable.,Luôn có thể thương lượng mà. "You take care of yourselves, boys.","Bảo trọng nhé, mấy chú." Un - cuff me.,Gỡ còng cho tôi. "Un - cuff me, Janjai.","- Gỡ còng cho tôi, Janjai." Kill him. 'I ca n't.,"Xử hắn đi, - Không được." Not all these men are mine. ',Không phải tất cả đều là người của tôi. He is a liability. 'Do n't worry.,"- Hắn là một hiểm hoạ, - Đừng lo." He wo n't talk.,- Hắn sẽ không khai. "Lee, we had a deal.","- Lee, ta đã thoả thuận." I told you what would happen if you failed.,Tôi đã bảo anh nếu thất bại sẽ lãnh hậu quả. No failure on my end.,Tôi không có thất bại. They're going to kill me.,Chúng sẽ giết tôi. There goes the one link into finding out who's behind all this.,Đi tong manh mối duy nhất để tìm ra kẻ đứng sau toàn bộ chuyện này. "You know what, Mikey?","Anh biết gì không, Mikey?" "I predict this is going to end in some big gunfight, a lot of bloodshed, you and me stuck in the middle.","Tôi đoán chuyện này sẽ kết thúc trong vài vụ đấu súng nảy lửa, cực kỳ đẫm máu, anh và tôi mắc kẹt ở giữa." Well... what are we waiting for?,Chà... ta còn đợi gì nữa? "Philip, in one hour I have to explain to the PM how our own ambassador facilitated the assassination of the North Korean delegates.","Philip, một tiếng tới tôi phải giải trình với Thủ tướng làm thế nào Cao uỷ của ta lại đi ám sát phái bộ Bác Triều Tiên." And how the hell some low - level British thug like McQueen can be behind it all.,Và làm thế quái nào tên cô hồn tép riu người Anh như McQueen có thể đứng sau hết thảy. I think he was working for someone else. 'Who?,"Tôi nghĩ hắn làm việc cho kẻ khác, - Ai?" What I do know is that someone paid him to kidnap Foster's daughter and then forced the ambassador to carry a bomb through security.,Tôi biết có kẻ trả công cho hắn để bắt cóc con gái Foster và sau đó ép đại sứ mang bom qua mặt an ninh. And you could n't stop it?,Và anh không thể ngăn nó? "Well, we had him and then we lost him.",Chúng tôi đã có hắn và rồi để xổng mất. "Philip, I understand things happen in the field but if your men are n't up to the task...","Philip, tôi hiểu mọi việc xảy ra ở thực địa nhưng nếu người của anh chưa sẵn sàng" We have a lead on McQueen.,Chúng tôi có manh mối dẫn đến McQueen. I'm on my way there now.,- Tôi đang trên đường đến đó. Bring him in. ',- Lôi cổ hắn về. "That has n't changed so, please, do n't let me down.","Việc đó không thay đổi vì vậy, làm ơn, đừng để tôi thất vọng." This is the safe house?,Đây là nhà an toàn sao? Not on our budget.,- Ngân quỹ không cho phép. "Ladies, this way.","Các cô, lối này." "Here you go, ladies.",- Chỗ này đây. "How you doing, Mike?","- Anh thế nào, Mike?" Does this stuff even work?,Thứ này còn chạy không? It old but it's good equipment.,Tuy cũ nhưng là hàng chất đấy. I keep it squared away for any operators that come through.,Tôi giữ nó cẩn thận phòng khi có người cần xài đến. "Anything more I can do, you let me know.","Nếu tôi có thể giúp được gì, cứ nói." "Thanks for everything, Tom.","Cám ơn vì mọi thứ, Tom." Officials in Pyongyang are calling the death of,Chính quyền Bình Nhưỡng xem cái chết của General Ong Ji - Woo an act of war.,Tướng Ong - Ji - Woo là một hành động gây chiến. They warn that reprisals will be swift and aggressive.,Họ cảnh báo sẽ đáp trả mau chóng và mạnh mẽ. They went in about an hour ago.,Chúng vào trong cỡ 1 tiếng rồi. I made some calls.,Tôi đã gọi điện. The Thai police are saying they do n't have him.,Cảnh sát Thái nói họ không giữ hắn. I saw him walk in.,Tôi đã thấy hắn đi vào. "Bravo Two, are you in position?","Bravo 2, vào vị trí chưa?" I should be out there with you.,Tôi nên ở ngoài đó cùng anh. Got eyes on McQueen.,- Đã thấy McQueen. "Bravo Two, are you in pursuit?","Đội Bravo, các anh đang đuổi theo?" "Well, Mr Benz, you follow that police car.","Benz, anh đuổi theo chiếc xe cảnh sát đó." "Wherever they go, we go.","Chúng đi đâu, ta đi đó." "Mike, there is still no record of McQueen in the Thai system.","Mike, vẫn không có hồ sơ về McQueen trong hệ thống của Thái." "Bravo Two, wherever they're taking McQueen, it's not official.","Đội Bravo, việc áp giải McQueen đi, nó không chính thức." We can not afford to lose him again.,Chúng ta không được phép để xổng hắn lần nữa. So is that an order to take down a Thai police convoy?,Vậy đó là lệnh triệt hạ đội hộ tống của cảnh sát Thái? "No, I want us to retrieve a prisoner that you lost, Scott.","Không, tôi muốn ta giành lại tên tù nhân mà anh để xổng, Scott." "Yeah, funny, sure.","Phải, vui chứ." You take down police convoy with a couple of water pistols.,Mấy anh đòi hạ đoàn hộ tống với mấy khẩu súng nước. You do n't think that's funny?,Anh nghĩ việc đó là vui sao? "Look, you want out, I'll give you 100 baht for this piece of junk.","Muốn nhường lái không, tôi sẽ trả anh 100 baht cho cái thứ thổ tả này." "Hey, you get tuk - tuk, you get nothing.","Ê, lấy chiếc tuk - tuk, anh chẳng được gì đâu." "Yeah, it means fun, huh?","Biết, nghĩa là vui chứ gì?" "Yeah, and I have n't had fun like this since I was a monk.","Phải, tôi chưa vui như vầy từ hồi còn tụng kinh gõ mõ." You were a monk?,- Anh là nhà sư? You were not a monk?,Anh không phải sư à? "Yeah, Scott, you should try it.","Phải đấy, Scott, anh nên thử đi." "Oh, no, I think Michael's got that monk thing covered.","Không, tôi nghĩ Michael hợp cái dáng đó lắm." "What, you're taking a call now?","- Gì, anh phải nghe điện lúc này sao?" "I've got to, boss.","Tôi phải nghe, sếp à." Do n't get too close.,Đừng lại quá gần. "Yes, I'm in Bangkok.","Phải, anh đang ở Bangkok." "Do n't lose them, Benz.","Đừng để mất dấu chúng, Benz." I am number one tuk - tuk in Bangkok.,Tôi là tay lái tuk - tuk số một ở Thái Lan. I missed my kid's 16th birthday.,Tôi để lỡ sinh nhật thứ 16 của thằng nhỏ. He got drunk and boosted a car.,Nó say xỉn rồi xoáy một chiếc xe. Got on a plane to Bangkok.,Phi lên máy bay tới Bangkok. He's going to be here in 17 hours.,Nó sẽ ở đây trong 17 giờ tới. "I wait here for you, OK?","Tôi ở đây đợi mấy anh, được chứ?" You're not going to come?,Anh không đi cùng à? "What about your sense of sanuk, huh?","Còn cảm giác ""sanuk"" của anh thì sao?" "Sanuk OK, but if I die, many, many unhappy ladies!","""Sanuk"" không tồi, nhưng nếu tôi chết, rất nhiều quý cô kém vui!" "Hey, for you.","Này, - cho anh." "Yeah, too many people here do n't like to pay.","Phải, quá nhiều người ở đây không thích trả tiền xe." Exactly what kind of monk were you?,Chính ra anh là kiểu sư gì? I know what you're doing.,Tôi biết ông đang làm gì. I've put a dozen bodies in here myself.,Tự tôi cũng chôn cả tá xác ở đây. I made you a rich man.,Tôi biến ông thành kẻ giàu có. "This is how you want to repay me, yeah?",Đây là cách ông trả lễ sao? You marry a Thai and you think you can be one of us.,Tưởng lấy một cô gái Thái là có thể trở thành người chúng tôi. I count four swats with MP5s.,Tôi đếm thấy 4 tên SWAT cầm MP5. "Nah, not really.","Chưa, chưa hẳn." He's my own son.,Nó là con tôi. And what do I tell him I do for a job?,- Tôi nói sao với nó về nghề của mình? Saving the bad guy from the worse guy?,Cứu kẻ xấu khỏi kẻ xấu hơn? That's the easy part.,Việc đấy dễ thôi. You come to bleed my country.,Anh đến để huỷ hoại đất nước tôi. I bleed you instead.,Tôi huỷ hoại anh để thay thế. So what's our plan?,Kế hoạch của ta là gì? I was getting to that.,Tôi sẽ dùng thứ đó. "When Lee's got no more use for you, he will find someone to put a bullet through your head.","Khi Lee thấy ông không còn có lợi nữa, hắn sẽ tìm ai đó để chơi trò ""vắt chanh bỏ vỏ""." "Turn over a rock, and a dozen like you.","Phẩy tay một cái, là có cả lũ như anh." But I'm sorry about your wife and baby.,Nhưng tôi rất tiếc về vợ và con anh. I have my order.,Tôi chỉ làm theo lệnh. I'll get McQueen.,Tôi sẽ tóm McQueen. You do n't get off that easy.,Mày không thoát khỏi việc đấy dễ dàng đâu. "Scott, talk to me!","Scott, nói đi!" "Coming to you, boss.","Đang đến đây, sếp." I got the package.,Tôi đã có gói hàng. Who begged you to take that girl?,Ai nhờ mày bắt cô gái đó? "Do n't talk, I will shoot you.","Không khai, tao bắn cho nát gáo." Just hit him again.,Cho ăn nghiệp vụ lần nữa. Neither of them are mine.,Cả hai đều không có đây. "All right, scumbag.","- Được rồi, thằng khốn." "We get your wife safe and you tell us who's behind the kidnapping, the bombing, everything.","Bọn tao giúp vợ mày an toàn và rồi mày khai ra kẻ đứng sau vụ bắt cóc, đánh bom, mọi thứ." "You get her safe, I'll tell you whatever you want.","Giúp cô ấy an toàn, tôi sẽ khai tất tần tật." "You got that, Mikey?","Nghe chưa, Mikey?" "Yeah, yeah, I'm on it.","- Rồi, tôi làm ngay." "We've got this one, boss.","Bọn tôi lo vụ này, sếp à." Stick him in there.,- Giữ hắn ở đó. "McQueen, you better start thinking about what you're going to tell us.","McQueen, anh tốt hơn nên bắt đầu nghĩ xem mình sẽ khai gì đi." When my wife is safe.,Khi vợ tôi an toàn đã. I'll tell you one thing.,- Tôi sẽ cho biết một việc. You guys are going to need more men.,- Mấy người sẽ cần thêm nhân lực. You still have operational command until I get back.,Anh vẫn chỉ huy chiến dịch đến khi tôi trở lại. Can I ask where you're going?,- Tôi có thể hỏi sếp đi đâu không? "You know what, Michael?","Anh biết gì không, Michael?" He was n't half bad.,- Ông ấy không phải dạng vừa. "No, I'm all right, thanks.","Không, tôi ổn, cám ơn." How's this whole operational command going for you?,Làm thế nào toàn bộ việc chỉ huy chiến dịch đổ hết lên đầu anh? "To tell you the truth, it's not really my cup of tea.","Nói thật với anh, nó không phải kiểu của tôi." That kind of suits you.,Cái đó hợp với anh đấy. Bet you could get used to it.,- Cá là anh có thể quen với nó. "Well, old Locke ca n't run the unit forever, can he?","Locke đâu thể điều hành đơn vị mãi được, phải không?" One of us is going to have to step up.,Một trong chúng ta sẽ phải bước lên đảm trách. Have you given it some thought?,Có bao giờ nghĩ về nó chưa? Just a little bit?,Chỉ một tí ti thôi? "Yeah, I think about it all the time.","Có, tôi nghĩ về nó suốt." Me sitting in here stuck behind a desk while you're out there having all the fun.,"Tôi, ngồi ở đây, chết dí sau bàn giấy trong khi anh ra ngoài đó thoả sức tung hoành." Sounds kind of good to me.,Nghe có vẻ hợp với tôi. You want to tell me what's wrong or are you just going to drink it away?,Anh muốn kể tôi nghe chuyện gì hay cứ nốc bia mãi? That's when Finn lands in Bangkok.,Đó là lúc Finn đáp xuống Bangkok. "Zero from Bravo Three, we're at the location.","Zero, Bravo 3 đây, chúng tôi đã đến nơi." Changrok's boys beat us to it.,Người của Changrok đến trước rồi. "All right, I'm Zero.","Được rồi, tôi là Zero." "Zero from Brave Three and Four, 'proceed, watch your corners..... and your fine little asses.'","Zero gọi Bravo 3 và 4, tiến hành đi, để ý các góc cùng cặp mông đẫy đà của các cô." "Thanks for the tip, Zero!","Cám ơn vì lời khuyên, Zero!" And you can kiss my ass.,Và anh đi chết đi. My name is Kim Martinez.,Tên tôi là Kim Martinez. You think I'm stupid?,Cô tưởng tôi ngu sao? He told me to tell you that your daughter's going to be a Muay Thai champion.,Anh ấy dặn tôi nói với cô rằng con gái cô sẽ trở thành nhà vô địch Muay Thái. Give me the goddamn gun!,Đưa khẩu súng chết tiệt đây! What took you so long?,Sao cô lâu vậy? "Mei, I just wanted to talk to him.","- Mei, tôi chỉ muốn nói chuyện với anh ấy." This happened because of you.,Chuyện này xảy ra là vì anh. I do n't want you to be talking to him.,Tôi không muốn anh nói chuyện với anh ấy. What would he say?,Anh ấy sẽ nói gì à? "If you know something, you have to tell me.","Nếu cô biết chuyện gì, cô phải nói tôi biết." "What, so you can bury him?","Sao, để anh có thể chôn vùi anh ấy?" "No, so I can help him.","Không, để tôi có thể giúp anh ấy." "So, what would he say?",Anh ấy sẽ nói gì? What would he tell me?,Anh ấy sẽ nói gì với tôi? "He killed those people, he knew there would be terrible consequences.","Anh ấy đã sát hại những người đó, anh ấy biết sẽ để lại các hậu quả khủng khiếp." To save our daughter's life.,Để cứu mạng con gái chúng tôi. What would you have done for your son?,Anh sẽ làm gì cho con trai mình? No - one gave me that choice.,Không ai cho tôi lựa chọn đó. "If they had, you would have done the same thing.","Nếu có, anh cũng sẽ làm điều tương tự." Tell me that is n't true.,Đừng nói không phải vậy. Somebody has to take the blame for this.,Ai đó phải chịu trách nhiệm cho chuyện này. Because we have the man who took Chloe.,Vì chúng tôi tìm được kẻ đã bắt cóc Chloe. Has he said anything?,- Hắn khai gì chưa? "He's just a puppet for someone else, but...","Hắn chỉ là con rối cho kẻ khác, nhưng" "I promise you, Mei, he will talk.","Tôi hứa với cô, Mei, hắn sẽ khai." We'll gain leverage and he will tell us everything.,Chúng tôi sẽ tác động và rồi hắn sẽ khai mọi thứ. And then we'll find out who's really behind this.,Sau đó chúng tôi sẽ tìm ra kẻ thật sự đứng sau chuyện này. "Everything is going to be OK, sweetheart.",- Mọi thứ sẽ ổn thôi. "Shut her up, that's enough.","Bảo cô ta im lặng, thế là đủ rồi." Put her over there.,Cho cô ta lại đằng kia. The man I deal with is called Lee.,Kẻ tôi làm việc cho có tên là Lee. "He's not Thai, he's North Korean.","Hắn không phải người Thái, mà là người Bắc Triều Tiên." You're saying a North Korean paid you?,Anh nói một người Triều Tiên thuê anh? To kidnap the ambassador's daughter and make the ambassador plant a bomb?,Để bắt cóc con gái ngài Cao uỷ và buộc anh ấy gài bom? To blow up some North Koreans.,Để giết vài tay Triều Tiên. "Look, Lee is no ordinary North Korean.",Lee không phải dân Triều Tiên bình thường. He's Office 39.,Hắn thuộc Cục 39. It meant nothing to me the first time I heard it.,Tôi chả hiểu gì hết khi lần đầu tiên nghe đến nó. "Into drugs, human trafficking, murder, anything that generates hard currency for the North Korean nuclear missile programme.","Buôn ma tuý, buôn người, giết chóc, bất cứ việc gì đem đến khoản tiền lớn cho chương trình vũ khí hạt nhân của Bắc Triều Tiên." What does n't make sense to me is why would they blow up their own diplomats?,Tôi không hiểu là tại sao chúng sát hại luôn người của mình? So they can blame the West for the incident.,Để chúng có thể đổ vấy cho phương Tây. The embassy bomb was just the first step.,Vụ đánh bom đại sứ quán chỉ là bước đầu. "We need hard intel, anything that points to their next move.","Chúng ta cần tin tình báo rõ ràng, bất cứ gì chỉ ra bước tiếp theo của chúng." "Where do we find them, McQueen?","Bọn tôi tìm chúng ở đâu, McQueen?" They operate out of an abandoned high - rise near the docks.,Chúng đóng quân ở một cao ốc bỏ hoang gần bến cảng. Lee's main base is the top of the tower.,Đầu não của chúng nằm phía trên toà cao ốc. The place is locked down.,Chỗ đó kín bưng. "No way in, no way out.","Không lối ra, vào." "Hey, Mikey, going up?","Ê, Mikey trèo lên chứ?" I checked Lee Dae - Ho against all known aliases.,Tôi kiểm tra cái tên Lee Dae - Ho dưới mọi bí danh đã biết. "If he's Office 39, he probably would've worked through the North Korean First Bureau, which led me to this.","Nếu hắn thuộc Cục 39, hắn chắc chắn đã từng làm ở Cục 1 Bắc Triều Tiên, thứ đã dẫn tôi đến đây." How did Changrok know we were here?,Sao tên Changrok biết chúng ta ở đây? "Were you tailed, Colonel?","Ông bị theo đuôi sao, Trung tá?" I'm sure of it.,Tôi đảm bảo là không. I told you - Office 39 know everything.,"Tôi đã nói rồi, Cục 39 biết mọi thứ." Will you shut up?,Anh có im đi không? "Richmond, give Bravo Team a sit - rep then exfil.","Richmond, báo cho đội Bravo sau khi di tản." "Bravo team, crib has been compromised.","Đội Bravo, căn cứ bị lộ." We're on the move and going dark. 'Do we need back - up?,"- Chúng tôi sẽ rời đi và ẩn mình, - Chúng tôi có cần hỗ trợ không?" Do you want us to abort?,Cô muốn chúng tôi huỷ nhiệm vụ chứ? "What, you're asking me?","- Sao, anh đang hỏi tôi à?" "You're the one being groomed for command, Mikey.","Anh là người duy nhất được kỳ vọng - lên làm chỉ huy mà, Mikey." We need to move.,Chúng ta cần rời đi. "Malai, you stay close to me.","Malai, cô theo sát tôi." "All right, put your hand there and you keep it there.","Rồi, đặt tay ở đó và giữ yên." "Exfil via the roof, one floor up.","Di tản qua đường mái, lên một tầng." It's a good plan.,Nó là một kế hoạch tốt. "You know what they say about plans, Mikey.","Anh biết họ nói sao về các kế hoạch mà, Mikey." They never survive contact with the enemy.,Họ không bao giờ còn sống để chạm mặt kẻ thù. "You did n't know I knew that one, huh?",Anh không biết tôi biết câu nói đó hả? We should get these boys to clean the crib.,Ta nên cho người quét sạch chỗ này. Where is that exit?,Lối thoát đó đâu? Do n't even think about it.,Đừng nghĩ đến việc đó. "Let me out, give me the gun.","Buông tay ra, đưa tôi súng!" Cover us and I can get her out of here.,Yểm trợ chúng tôi và tôi có thể đưa cô ấy ra khỏi đây. Make sure she remembers her daddy.,Đảm bảo con bé nhớ cha nó. You know you're dying.,Anh biết mình sắp chết. "If you have a God, pray.","Nếu tin Thần Thánh nào đó, cầu nguyện đi." We are not the bad men.,Chúng ta không phải kẻ xấu. We are the pawns for the greater power.,Chúng ta là những con tốt cho đấng quyền năng hơn. "Easy for you to say, Changrok.","Với ông thì dễ rồi, Changrok." "It's good to believe in something, right?","Thật tốt khi tin vào điều gì đó, phải không?" "See you in the next life, motherf 25th floor, Mikey.","Hẹn gặp kiếp sau, đồ..., tầng 25, Mikey." "Yeah, but who?","Phải, nhưng là ai?" I saw his wife and their assistant Lawan.,"Tôi đã gặp vợ anh ấy và trợ lý của họ, Lawan." Lawan was there for everything.,Lawan luôn có mặt trong mọi việc. Handed over the first message from the kidnappers.,Gửi tin nhắn đầu tiên cho lũ bắt cóc. She could have tipped them off about you in the nightclub and she could have followed me from the hospital.,Cô ta có thể mớm tin về cô cho chúng ở vũ trường và rồi cô ta có thể theo đuôi tôi từ bệnh viện. "Well, let's question her.",Hãy thẩm vấn cô ta. She's at the hospital with Foster and Mei.,Cô ta ở bệnh viện cùng Foster và Mei. "Mrs Foster, I've arranged the car to take you and Chloe back to the residence.","Phu nhân Foster, tôi đã chuẩn bị xe để đưa phu nhân - và Chloe về nhà." "No, I'm not leaving.","Không, con sẽ không đi." I want to stay here with Dad.,Con muốn ở đây với cha. He needs to rest and so do you.,Ông ấy cần nghỉ ngơi và con cũng vậy. At least go with Lawan to get something to eat.,Ít nhất đi cùng Lawan để kiếm gì đó lót bụng. "Gentlemen, there's a lot of equipment up here.","Bọn mày, có nhiều máy móc ở đây." Been looking up some porn?,Đang kiếm vài bộ film tươi mát? "Whatever it is, I'm going to find out.","Bất kể là gì, tao sẽ tìm ra." "English, do you speak it?","Tiếng Anh, biết nói không?" But you understood that.,Nhưng mày hiểu chứ gì. "That's convenient, is n't it?","Tiện quá nhỉ, phải không?" What's Office 39 doing here?,Cục 39 đang làm gì ở đây? "Whatever it is, this little machine here is going to find out exactly what he's up to.","Bất kể là gì, cỗ máy nhỏ này sẽ tìm ra chính xác việc hắn đang dự tính." I'm not Richmond!,Tôi không phải Richmond! "Well, maybe you should be.",Có lẽ anh nên vậy. "You, look right here.","Mày, nhìn vào đây." "You're going to flood the market with your counterfeit currency, is that it?","Bọn mày sẽ nhấn chìm thị trường với tiền giả, đúng thế chứ?" "Yeah, that's right, what is ""Sasam""?","Phải, đúng thế, ""Sasam"" là gì?" We know you speak it.,Bọn tao biết mày nói được. "Hey, he's got cyanide!","Ê, hắn nuốt xyanua!" I've got him.,Tôi đi bắt hắn. You pick up that folder.,Anh thu tập tài liệu đó đi. "Scott, I'm on the north side of the building.","Scott, tôi đang ở phía Bắc của toà nhà." "Coming up on your six, Mike.","Đang đến từ phía sau anh, Mike." We are heading towards the hospital.,Chúng tôi đang đến bệnh viện. Nice to see you.,- Thật tuyệt khi gặp anh. "Yeah, that's easier said than done, boss.","- Việc đấy nói dễ hơn làm, sếp à." "You said it, Mikey.","- Đồng ý với anh, Mikey." Just make sure you bring me that intel. ',Đảm bảo mang thông tin đó về cho tôi. "Poor planning, Michael.","Kế hoạch tồi, Michael." "Speaking of which, there must be half a tonne of meth in those barrels.","Nhân tiện, có nửa tấn chất metyla ở chỗ hàng rào đó." That's a no.,- Đó là lời từ chối. Then you will die up here.,- Vậy bọn mày sẽ bỏ mạng ở đây. "I think you got that the wrong way round, buddy.",Tao nghĩ mày hiểu sai điều đó rồi. You will kill me?,Bọn mày sẽ giết tao? I serve a higher power.,Tao phục vụ cho đấng quyền năng hơn. "Yeah, I can arrange that.","Ừ, tôi có thể thu xếp việc đó." "We're coming, we're coming.","Đang ra, đang ra." You had the ambassador kill the general of your country.,Mày bắt ngài Cao uỷ giết Tướng quân của nước mày. You need to clear that up for me before we die.,Mày cần làm sáng tỏ điều đó trước khi bọn tao chết. "I follow orders, as you do.","Tao làm theo lệnh, như bọn mày thôi." I want to meet your boss.,Tao muốn gặp sếp mày. "Mate, when a Bangkok tuk - tuk is your go - to exfil plan, I seriously have to question your tactical choices.","Khi một chiếc tuk - tuk Bangkok là kế hoạch di tản, tôi thật sự phải nghi ngờ các lựa chọn chiến thuật của anh." This is n't just any tuk - tuk.,Đây đâu phải chiếc tuk - tuk thường. This is Benz 'tuk - tuk.,Đây là chiếc tuk - tuk của Benz. "Benz, this is Mikey, my partner.","Benz, đây là Mikey, đồng nghiệp của tôi." "Yeah, I'm best number one tuk - tuk in Bangkok.","Phải, tôi là tay lái tuk - tuk số một ở Bangkok." We've got the intel and took out the entire meth shipment in the process.,"Chúng tôi đã có thông tin, đồng thời tiêu huỷ luôn toàn bộ số ma tuý." I'll brief you when you get here. ',Tôi sẽ tóm tắt lại khi các anh ở đây. What's Finn's ETA?,Chừng nào Finn tới? Think I can make it?,Nghĩ tôi làm được không? I'm thinking about taking Julia along.,- Tôi đang tính đưa Julia theo cùng. "What, for back - up?","- Sao, để hỗ trợ à?" Things have been going real nice.,Mọi chuyện đang thật sự tốt đẹp. "Thanks, my man.","- Cám ơn, bạn tôi." "Ah, you two very good together.",- Hai người rất hợp với nhau. "Maybe you two get married, yeah?",Hai người định lấy nhau chứ? "Yeah, well, your invite's in the post.","Có, thiệp mời của anh sẽ gửi qua bưu điện." Which one of you will wear the dress?,Ai trong hai người sẽ mắc váy cưới? It's Foster's assistant Lawan.,Là trợ lý Lawan của Foster. "Her file says her parents are South Korean, but we have intel that says her father is from the North.","Hồ sơ cho biết gia đình cô ấy là người Hàn Quốc, nhưng ta có tin tình báo nói cha cô ấy đến từ phía Bắc." So she's involved in this?,Vậy cô ta có liên hệ trong chuyện này? "Well, someone's on the inside feeding them intelligence.",Có kẻ trong nội bộ đang mớm tin cho chúng. You did what you had to do.,- Anh đã làm những gì phải làm. "No. After what I did, I deserved to die in that explosion.","Không, sau những gì đã gây ra, anh đáng lẽ nên chết trong vụ nổ đó." But you should have.,Nhưng anh nên vậy. It would have been easier that way.,Hẳn cách đó sẽ dễ dàng hơn. "It's Philip, please.",- Cứ gọi Philip được rồi. How are you holding up?,- Cháu thế nào rồi? We came to see your dad.,Bọn tôi đến thăm cha cháu. I could take you to see him.,Tôi có thể đưa mọi người đi gặp ngài ấy. Why does n't Chloe take me?,Sao không để Chloe dẫn đi? You want to come with us?,Cô muốn đi cùng bọn tôi chứ? "Oh, that's nothing to worry about.",- Không có gì phải lo lắng. "Chloe, listen to me.","Chloe, nghe tôi nói." "Whatever anyone says about your father in the days to come, he is one of the few men I know who still believes in honour.","Bất cứ điều tiếng gì họ nói về cha cháu trong những ngày tới, ông ấy là một trong ít người tôi biết vẫn trọng danh dự." I've thought about this moment for a long time.,Tôi đã nghĩ về khoảnh khắc này suốt một thời gian dài. "In the dark hours, during dinners, drinks, family outings, our life together...","trong những giờ khắc đen tối, suốt các buổi ăn tối, chè chén, kỳ nghỉ gia đình, cuộc đời của chúng ta" "I wondered, Robin, how I'd feel at the end of it all.","Tôi tự hỏi, Robin, mình sẽ cảm thấy thế nào vào lúc sau hết." "I was even scared to think that, at the final moment, the love that I claimed for you would turn itself into something real.","Tôi thậm chí sợ hãi khi nghĩ rằng, cuối cùng rồi, tình cảm tôi dành cho ông sẽ biến thành điều gì đó thiết thực." I suppose I'm almost disappointed.,Tôi gần như thất vọng. Because there's nothing there.,- Vì chẳng có gì ở đó. I feel nothing at all.,Tôi chẳng cảm thấy gì hết. Because it is time.,Vì tới lúc rồi. Better to be an ambassador's widow than a wife.,Làm một goá phụ Cao uỷ còn tốt hơn là làm một người vợ. All the freedom without this.,Giải phóng khỏi vướng bận này. My name is not Mei.,Tên tôi không phải là Mei. My name has never been Mei.,Tên tôi chưa bao giờ là Mei. "For the sake of the humiliated and suffering people of North Korea, Robin.","Vì những người Triều Tiên đang hứng chịu nhục mạ và đày ải, Robin à." "Dad, no, no!","Cha, không, không!" Know what photokeratitis is?,Có biết viêm giác mạc tia cực tím không? How about flash blindness?,Có biết mù tia sáng không? "The same thing, really.",Đều giống nhau cả. Both caused by excessive exposure to ultraviolet light.,Đều do độ sáng quá mức của tia cực tím gây ra. "Cornea burns, unable to handle the light's intensity.","Giác mạc bị đốt cháy, không thể chịu được cường độ ánh sáng." And you temporarily lose your vision.,Rồi mày sẽ tạm thời mất đi thị lực. The theory... pain is only psychological since the retina has no pain receptors.,Cái lý thuyết... sự đau đớn chỉ là trạng thái tâm lý ra đời khi võng mạc không phải là cơ quan cảm nhận. This particular model was built by Homeland Security to torture prisoners after 9/11.,Chiếc máy đặc biệt này được bên An ninh quốc gia chế tạo nên để tra tấn tù nhân sau vụ 11 / 9. Doctor says you're gonna be all right.,Bác sỹ nói cậu sẽ sớm ổn thôi. Your body is fighting off the infection.,Cơ thể anh đang kháng cự với sự nhiễm trùng. "I'm gonna lift up your head, okay?",Tôi sẽ nâng đầu anh lên nhé? It's gonna sting.,Sẽ hơi đau chút đấy. Do you have any idea... what you're even doing?,Cô có biết... là mình đang làm gì không vậy? "You're still breathing, are n't you?",Xem ra anh vẫn thở được nhỉ? You gonna invite us in?,Mời chúng tôi vào chứ? "Colonel Stowe may have been crazy, but he was still military and kept meticulous records.","Colonel Stowe có lẽ hơi điên, nhưng vẫn là dân quân đội và lưu trữ hồ sơ kỹ càng." So then she came back to you?,Thế nên cô ấy tới tìm anh? Y'all know busting through walls is my specialty.,Chuyên môn của tôi là vượt qua chướng ngại vật mà. "Okay, so then you stole the Genoa files from CID?",Vậy là anh lấy cắp hồ sơ vụ Genoa từ CID? Do n't need to steal when you got the power of persuasion.,Đâu cần phải ăn cắp khi mình có tài gây lòng tin chứ. Finally got to the right record clerk in the Pentagon.,Cuối cùng cũng kiếm ra tay nhân viên sổ sách ở Lầu năm góc. There was a list of everyone working on the base that day.,Có danh sách những người làm việc ở căn cứ ngày hôm đó. So you compared it to the list of casualties?,Và 2 người đã so sánh với danh sách thương vong? I'm guessing you know how to find this Leo?,Chắc là 2 người biết cách tìm tên Leo này? "Of course, soldier boy.","Dĩ nhiên rồi, anh lính." I've never been on my own before.,"Trước đến nay, cháu chưa từng được là chính mình." You're not anymore.,Giờ thì không thế nữa rồi. "- What is it, Deputy?","- Có việc gì thế, Đội phó?" - I think it's more than that.,- Tôi nghĩ hơn cả kiểu đó. "See, all three releases were connected to you.",3 tên được thả ra đều có liên quan tới ông. "Whoever the vigilante is, they know you've got the DA in your pocket.","Hắn có là ai, thì họ cũng biết bên công tố nằm trong tay ông rồi." Someone's sending you a message.,Có kẻ đang cảnh báo ông đấy. "- What do you think, Deputy?","- Cô nghĩ sao, Đội phó?" "- I think Brock makes a lot of noise, but he'd never come after you like that.","- Tôi thấy Brock hay ồn ào, nhưng ông ấy sẽ không chơi ông kiểu đó." - It could get messy.,- Như vậy lằng nhằng lắm. Then you'll clean it up.,Thì cô dọn luôn 1 thể. You hired me to be your eyes and your ears.,Ông thuê tôi làm kẻ nghe ngóng tin tức cho ông. "I do n't mind doing the cleaning, but that costs more.","Tôi không ngại việc ""dọn dẹp"", nhưng giá đắt hơn đấy." Then you better be worth it.,Vậy thì cô xứng đáng được thôi. "- Helen, the damn Internet is broken again.","- Helen, lại mất mạng rồi này." The Bowmans are here to see you.,Nhà Bowmans tới gặp anh kìa. - Shall I bring them upstairs?,- Để tôi đưa họ lên lầu nhé? Try to fix this.,Gắng sửa đi nhé. - Mr. and Mrs. Bowman.,- Chào ông bà Bowman. The county coroner wo n't release Rebecca's body to us.,Nhân viên điều tra chưa trả xác Rebecca cho chúng tôi. "Unfortunately, the body ca n't be released until the coroner has determined an official cause of death.","Thật tiếc, cái xác chưa được trả lại cho tới khi bên điều tra xác định được nguyên nhân cái chết." The funeral must be held immediately.,Lễ tang phải được tiến hành sớm. - This is our way.,- Đây là phong tục của chúng tôi. It's been a week since our daughter's passing.,Con bé đã mất được một tuần rồi. "I know, and I assure you my entire department is working day and night on your daughter's case.","Tôi hiểu, tôi cam đoan rằng toàn bộ nhân viên đang làm việc ngày đêm về cái chết của con gái ông bà." You have no right to keep her from us.,Các người không có quyền giữ con bé. "- Please, let us put her to rest.",- Xin hãy để nó được yên nghỉ. "all right, let me make some calls.","Thôi được, để tôi gọi vài cuộc điện thoại đã." "I'll try to move things along, okay?",Tôi sẽ cố giải quyết việc thật nhanh. - Come. Let's go.,"- Nào, đi thôi." "Again, I'm sorry for your loss.",Xin chia buồn về sự mất mát của ông bà. "With technology crossing cultural boundaries, computer ethics are virtually intractable.","Khi công nghệ vượt qua cả ranh giới văn hoá, thì đạo đức máy tính trở nên cứng nhắc." "Well, how can we set a global standard when cultural relativism makes it impossible?",Làm thế nào mà ta có thể tạo nên chuẩn mực toàn cầu khi mà thuyết tương đối văn hoá khiến nó trở thành không thể? "And by they, I mean the United States government.","Và với ""họ"", ý tôi là chính phủ Mỹ." "But what they can do is enforce title 18, section 1030.","Nhưng những gì họ có thể làm là tuân theo phần 18, mục 1030." "If you are caught accessing a computer with intent to steal information or damage a network, you will go to jail.","Nếu bạn bị bắt khi đang truy cập máy tính, với ý định ăn cắp thông tin hay phá huỷ hệ thống, bạn sẽ bị tống vào tù." "And when you're out, you'll get a six - figure gig as a security analyst.","Và khi ra tù, bạn sẽ có việc làm như chuyên gia phân tích an ninh mạng với mức lương triệu đô." I'll see you all next week.,Hẹn tuần sau gặp mọi người. Go to the next station.,Tới trạm tiếp theo đi. Please stand clear of the doors.,Xin hãy đứng cách xa cửa. - I'm on the train.,- Anh lên tàu rồi. "Next stop, Wallace Street.","Trạm tiếp theo, phố Wallace." - He's on the train.,- Hắn ở trên tàu. "About time, soldier boy.","Đúng lúc lắm, cậu lính." Just get him in the car!,Tống hắn vào trong xe đi! "Yeah, got him.",- Tống vào rồi. "- Hi, Kurt.","- Chào, Kurt." - I heard you were back.,- Em nghe nói... anh đã ra viện. - What are you doing here?,- Em tới đây làm gì? - I brought you some groceries.,- Em mang ít thức ăn cho anh. I do n't need any help.,Anh chẳng cần giúp gì hết. "Yeah, of course you do n't.","Phải, dĩ nhiên anh không cần rồi." - Are you gonna let me in?,- Anh cho em vào chứ? I called the hospital every week to check on you.,Tuần nào em cũng gọi tới bệnh viện hỏi thăm về anh. - No one told me.,- Chẳng ai nói anh biết cả. - I asked them not to.,- Em bảo họ không nói. I know that it was Calvin and his goons that did that to you.,Em biết Calvin và tay chân của anh ấy làm vậy với anh. Why did n't you report them?,Sao anh không tố cáo họ? - That you asking or Calvin?,- Là em hay Calvin hỏi đấy? - Do n't be an asshole.,- Đừng hâm vậy. You know he'd kill me if he knew I was here.,Anh biết thừa hắn sẽ giết em nếu biết em tới đây. I want to kill him for what he did to you.,"Những gì hắn làm với anh, em chỉ muốn giết chết hắn mà thôi." It's just amazing how two brothers can be so different and so alike at the same time.,Thật kỳ lạ khi 2 người anh em vừa có thể khác biệt và giống nhau cùng 1 lúc vậy. If you need anything.,Nếu anh cần gì thì gọi. "I ca n't do this, Kurt.","Em không thể làm được, Kurt." You think you can still get him out?,Anh nghĩ mình vẫn tránh được hắn sao? But after this... I know there's no coming back for him.,Nhưng sau vụ kia... anh biết nó sẽ không động đến anh nữa đâu. That's gonna take some time.,Sẽ phải mất chút thời gian. "Time's not gonna change anything, Kurt.","Thời gian không thay đổi được gì hết, Kurt." Just kill him now.,Giết chết hắn đi. I ca n't kill my own brother.,Anh không thể giết em trai mình. - He's Hank's father.,- Nó là bố của Hank đấy. "- Kurt, when I was a little girl, my father poisoned me with fear.","- Kurt, hồi em còn bé, bố em khiến em luôn lo sợ." He made sure that I would only ever feel safe if I was with a man just like him.,Ông ấy khiến em luôn tin rằng mình sẽ được an toàn nếu ở bên cạnh người giống ông ấy. And I just accepted that.,Và em mặc định chấp nhận. That that's how things would always be.,Rằng mọi chuyện sẽ luôn vậy. And then you came back.,Và rồi anh quay trở lại. "For the first time in my life, I thought things could be different.","Lần đầu tiên trong đời, em đã nghĩ mọi việc còn có thể khác biệt đi." But this is n't about me.,Nhưng vấn đề không phải là em. - I wo n't let that happen.,- Anh sẽ không để chuyện đó xảy ra đâu. "You have to trust me, Maggie.","Hãy tin anh, Maggie." - I do n't know who that is.,- Tôi không biết đó là ai hết. Tell me another lie.,Nói dối thêm phát nữa xem nào. See how this works?,Giải quyết việc như thế này nhé? "When she gets tired, I'm gonna start.","Khi cô ấy mệt, thì đến lượt tôi." You took our friend.,Anh bắt cóc bạn chúng tôi. We want him back.,Chúng tôi muốn cứu lại anh ấy. "Untie me, and I'll think about helping you.","Cởi trói ra, rồi tôi sẽ nghĩ tới việc giúp các người." The boy ca n't talk if he ai n't conscious.,"Nếu không tỉnh táo, hắn không nói được đâu." Now take Nikita to the kitchen.,Đưa Nikita vào trong bếp đi. Give me and Sugar a minute.,Để tôi và Sugar lo. You were just doing what we all wanted to.,Em làm việc mọi người đều muốn mà. Just everybody disappeared all at once.,Chỉ là mọi người đều đột nhiên biến mất. Job knew the risks.,Job biết sẽ gặp rủi ro mà. I'm not talking about Job.,Em không nói tới Job. "You know, I spent nearly two years up in those hills blaming myself for everything that happened.","Em biết đấy, gần 2 năm trời anh loanh quanh mấy ngọn đồi chỉ để tự trách bản thân mình về những gì đã xảy ra." "Now, that would have been a big waste of time if this was all your fault.","Giờ em lại tự nhận là lỗi của mình, thì thật phí đống thời gian của anh quá." Mr. Fitzpatrick has had a change of heart.,Anh chàng Fitzpatrick đổi thái độ rồi này. You always travel with a handsaw?,Anh lúc nào cũng mang theo cưa tay à? "After Genoa, Job was interrogated for three months straight.","Sau vụ Genoa, Job đã bị thẩm vấn liên tục trong 3 tháng." "They worked him for names, dates, everything.","Chúng tra tấn về tên, các buổi hẹn, tất tần tật mọi thứ." So they gave up and they marked him for EDE.,Vậy nên chúng bỏ cuộc và tống hắn đi EDE. - What the hell is that?,- Là cái đéo gì thế? - Extended detainment and exploitation.,- Giam giữ và tra tấn lâu dài. It's usually reserved for enemies of the state who require some extra motivation.,"Thường dành cho tội phạm quốc gia, những kẻ có động cơ sâu xa hơn." So where is he now?,Vậy giờ anh ấy ở đâu? - They're keeping him in a black site.,- Chúng giam hắn ở khu mật. A supermax hellhole that makes Abu Ghraib look like the Four Seasons.,1 nơi tận cùng trái đất tên Abu Ghraib giống như Four Season. - How do we get in there?,- Làm thế nào để vào được đó? "- No one gets in, period.",- Hiện giờ không ai vào được hết. "- Wrong answer, homes.",- Trả lời sai rồi nhé anh bạn. "No one gets in, but we might be able to buy him out if you have the cash.","Không ai vào được, nhưng chúng ta có thể ""mua"" anh ta nếu có tiền trong tay." "- No, do n't!","- Không, đừng!" The money is not for me!,Tiền đó không hề vào túi tôi! "Look, the government needs plausible deniability, so these places, they are completely autonomous.","Nghe này, chính phủ cần xoá bỏ xác thực, nên những nơi như vậy, thường là độc lập." "The guys who are running them, they answer to no one.","Những kẻ điều hành nơi ấy, không chịu sự điều khiển của ai hết." Sometimes they'll deal.,Đôi lúc họ sẽ có thương lượng. - How much do you have?,- Mấy người có bao nhiêu? So much for early retirement.,Quá nhiều cho công cuộc nghỉ hưu sớm. He'll get over it.,Rồi cậu ta sẽ bỏ qua thôi. Glad you kept it safe for us all these months.,Mừng là ông giữ chúng an toàn hộ chúng tôi trong từng ấy tháng. "Yeah, I was saving it for a rainy day.","Phải, tôi giữ để khi nào cần mà." I made the deal.,Tôi đã thực hiện thoả thuận. The money is here.,Có tiền ở đây rồi. I am staring right at it.,Ngay trước mặt tôi đây. "But if he dies, you get nothing, you hear me?","Nhưng nếu hắn chết, thì anh không xơ múi được gì đâu, nghe chưa?" - Job is scheduled to go dark.,- Job sắp phải đi xa rồi. It means they have no further use for him.,Nghĩa là anh ấy vô tác dụng với chúng. "It could be two days, it could be two hours.","Có thể 2 ngày, mà cũng có thể 2 giờ." "You want him back alive, we need to go now.","Nếu muốn anh ta còn sống mà quay về, thì ta cần phải đi ngay." "Okay, I'm gonna pretend I did n't see that.","Rồi, tôi sẽ giả vờ mình không hề thấy nhé." You never heard of the five - second rule?,Anh không biết quy tắc năm giây à? "Well, she's tied, but it's gonna be some time before I finish the full pathology.","Cô ấy bị trói, nhưng vẫn cần chút thời gian trước khi tôi hoàn tất việc nghiên cứu." "No, we are out of time, Dan.","Thôi, chúng ta hết thời gian rồi, Dan." I need to get this girl's body home to her family.,Tôi cần phải trả cái xác về nhà cô ấy. I hope you're not asking me to rush the autopsy for the victim of an alleged serial killer.,Mong là anh không ép tôi khám tử thi thật nhanh cho nạn nhân của vụ giết người hàng loạt. "Tell me what you have so far, then, all right?",Nói cho tôi biết anh điều tra được gì rồi. "Do n't test me, Dan.","Đừng chơi tôi, Dan." "Jesus Christ, Brock, relax.","Lạy Chúa, Brock, bình tĩnh nào." "Well... puncture wounds and tearing of the soft tissue are consistent with animal bites, but they were most likely caused postmortem.","À, các vết đâm và vết rạch mô mềm rất giống vết cắn của thú vật, nhưng cũng giống cuộc khám nghiệm tử thi vậy." "Right, she was already dead when he dumped her body in the woods.","Phải, cô ấy đã chết khi bị vứt xác ở đó." But she was still alive when he filleted her chest and cut her heart out.,Nhưng cô ấy vẫn còn sống khi bị rạch ngực và móc tim ra. So it is the same as the other two girls.,Vậy là giống hệt 2 cô gái kia. I'll bet a week's pay the tox screen will find similar traces of Valium and Demerol in her system.,"Tôi cược 1 tuần lương nếu kiểm tra chất độc, sẽ thấy thuốc giảm căng thẳng thần kinh và thuốc giảm đau trong người cô ấy." "He probably used just enough to keep her conscious, but knock the fight out of her.",Hắn dùng 1 lượng vừa đủ để giữ cô ấy tỉnh tảo nhưng mất đi sự kháng cự. "God damn it, Dan.","Mẹ nó, Dan." "This guy's good, Brock!","Tay này rất giỏi đấy, Brock!" He covers his tracks like a pro.,Xoá dấu vết như dân chuyên vậy. I've got the opposite of nothing.,Thật ra tôi có đấy chứ. You do n't look like our usual clientele.,Ông không phải khách quen của quán. I'll just have a cup of coffee.,Tôi dùng 1 ly cà phê thôi. Could I help you with something?,Tôi giúp được gì đây? "- Um, how much for a piece of pie?",- Bao tiền 1 miếng bánh vậy? That's all I got.,Tôi chỉ còn từng đó thôi. How about a cup of coffee?,1 cốc cà phê thì sao? I'll pay for the pie.,Để tôi trả tiền bánh. - And a glass of milk?,- Và 1 cốc sữa nữa nhé? - Sure. Whatever you like.,"- Được, cô gọi gì cũng được." "Where are your parents, Jennifer?","Bố mẹ cô đâu, Jennifer?" "You have your own bathroom, Jacuzzi tub.","Cô có nhà tắm riêng, bồn sục mát - xa." There's plenty of fresh towels.,Rất nhiều khăn tắm mới. Should all fit you nicely.,Có vẻ rất vừa vặn với cô. "I just want you to feel comfortable, nothing more.","Tôi chỉ muốn cô thoải mái, không gì hơn." You must be tired.,Hẳn là cô mệt rồi. You can stay as long as you like.,Cô muốn ở lại bao lâu cũng được. Hey... whose room is this?,Căn phòng này của ai vậy? Someone who was very special to me.,Một người rất quan trọng với tôi. I'm afraid our time together has come to an end.,E rằng thời gian chúng ta bên nhau đã hết rồi. - Let's get you home.,- Về nhà nào. "- If you have to ask, you already know.",- Nếu đã hỏi thì cũng phải đoán ra rồi chứ. "For future reference, we do n't make deals.",Bọn này không có trò thương lượng đâu nhé. I was just wondering.,Tôi hơi thắc mắc chút. Please do n't hurt me.,Xin đừng đánh tôi. I gave you freedom!,Tao cho mày tự do! I gave you a place to stay!,Tao cho mày nơi để ở! I gave you everything.,Tao cho mày mọi thứ! "Thanks, but what I really need is for you to pull your head out of your ass.","Cám ơn, nhưng cái tao cần là mày bớt ngu đi hộ cái." What the hell were you thinking shooting porn in Banshee?,Mày nghĩ cái đéo gì mà đi chụp ảnh khiêu dâm ở Banshee hả? You talked to Proctor.,Anh nói chuyện với Proctor rồi à. - And so am I.,- Và tao cũng vậy. - I saw an opportunity to earn...,- Chỉ là tôi thấy cơ hội kiếm lời "You need to get your priorities straight, boy.",Mày cần phải ưu tiên cái gì đúng đắn hơn chứ. We have an army 10 times bigger than his.,Lực lượng của ta gấp 10 lần hắn mà. Because I say so.,Bởi tao ra lệnh vậy. "There are some other reasons I do n't want to get into, but for your purposes, that's the only one you need.","Có vài lý do tao không muốn dây dưa đến, nhưng cũng là vì mày, đó là cái mày cần đấy." - No more fuckups.,- Đừng có gây rối nữa. It's taco Tuesday.,Thứ ba có món Taco. "I'm sorry, Miriam.","Em xin lỗi, Miriam." I ca n't legally do anything to make them release the body.,Em không thể lấy cái xác ra 1 cách hợp pháp. Since when has legal ever stopped you?,Từ khi nào luật pháp lại ngăn được cậu thế? "I'll personally bring Rebecca home to you as soon as I possibly can, I promise.","Tự tay em sẽ mang Rebecca về cho chị, sớm nhất có thể, em hứa đấy." "When Rebecca left us, I prayed that she'd return.","Khi Rebecca rời đi, tôi đã cầu nguyện cho con bé quay trở về." "But when you took her in,","Nhưng khi cậu mang nó đi," I knew that God had forsaken my prayers.,Tôi biết Chúa đã từ chối lời cầu nguyện đó rồi. "Her blood is on your hands, Kai.","Tay cậu nhuốm máu nó rồi, Kai ạ." "And for that, I will never forgive you.","Vì thế, không bao giờ tôi tha thứ cho cậu." You rescued me from that hellhole and the first place you bring me back is here?,Mấy người cứu tôi khỏi cái chốn chết tiệt kia mà nơi đưa tôi đến đầu tiên lại là cái nơi này à? "Baby, you heartless.","Giời ơi, nhẫn tâm quá." I think we could all use another drink.,Tôi nghĩ chúng ta dùng loại rượu khác nhé. I've been saving it for a special occasion.,Tôi để dành nó cho dịp đặc biệt đấy. I just need to get some rest.,Tôi chỉ cần đi nghỉ thôi. Somebody better start talking now.,Ai đó nói gì đi chứ. Buying them off was n't cheap.,Cái giá thương lượng không hề rẻ. Leo got away with the bag.,Leo cầm túi tiền chuồn rồi. "- So after all that time, I got nothing.","- Vậy là sau từng ấy thời gian, tôi trắng tay." "You still got your place in the back, Job.","Cậu vẫn còn căn phòng ở đằng sau mà, Job." - The kids are away.,- Bọn trẻ không ở đó. It'll be quiet.,Nên sẽ yên tĩnh thôi. - And what about Gordon?,- Gordon thì sao? Is he in or is he out?,Anh ta còn tham gia không? Gordon did n't make it.,Gordon đã chết rồi. Thank you all for coming to get me.,Cám ơn mọi người đã tới cứu tôi. Next time you can tell me why it took 20 months.,Lần tới hãy nói tôi nghe tại sao lại mất tới 20 tháng. You're under arrest for the murder of Rebecca Bowman.,Anh bị bắt vì tội giết Rebecca Bowman. "Brock, is this a joke?","Brock, anh đùa sao?" "Sir, I'm sorry, but we have a warrant.","Xin lỗi, nhưng chúng tôi có trát từ toà án." "- Brock, you know I did n't do it.","- Brock, anh biết tôi không hề làm mà." - Yeah? Then maybe you want to tell me how your blood ended up inside of her car.,- Vậy chắc anh muốn nói tôi nghe tại sao trong xe cô ấy có máu của anh chứ? And I'm guessing you have no idea how you knocked her up either.,Vậy tôi đoán chắc anh cũng chẳng biết mình giết cô ta thế nào. "Yeah, Bunker, put the cuffs on this man.","Bunker, còng tay anh ta lại." "- Okay, wait a minute.",- Đợi chút đã. "- Hey. Cruz, stand down.","- Cruz, bình tĩnh nào." Get him in the car.,Đưa anh ta vào trong xe. So... did I miss anything while I was gone?,Vậy lúc tôi vắng mặt có chuyện gì thế nhỉ? "Some people travel through life making friends where ever they go, while others -","Một số người rong ruổi đời mình kết bạn ở bất cứ nơi nào họ tới, trong khi một số khác" "In a little town in Indiana, the social standing of a certain young man had kept him continuously on the move.","Tại một thị trấn nhỏ ở Indiana, hoàn cảnh của một chàng trai trẻ buộc anh phải di chuyển liên tục." """I'll give you a dollar sixty five for the whole business.""","""Tôi sẽ trả anh 1 đô 65 xu cho toàn bộ số hàng này.""" """I've tried every place in town for a job, do you suppose there's any use asking you?""","""Tôi đã tìm việc làm khắp thị trấn, không biết ông có giúp tôi được gì không?""" """Do you need any cowboys today?""","""Hôm nay ông có cần cao bồi nào không?""" """I'm working here.""","""Tôi làm việc ở đây.""" """You do n't seem to be.""","""Trông anh lạ quá!""" """Tell that new hand to get a horse and go help the boys.""","""Kêu anh chàng mới đó lấy một con ngựa đi giúp mấy người kia đi.""" """I'm shipping a thousand head, Thursday.","""Ngày thứ Năm tôi sẽ bán 1.000 con bò." "I ca n't hold out any longer. ""","Tôi không thể giữ lâu hơn được nữa. """ """Get those steers back in there.""","""Đưa mấy con bò trở vô trong đó.""" """Wave something red and they'll come to you.""","""Vẫy vẫy cái gì màu đỏ là tụi nó sẽ theo anh.""" """Get a brand on that cow.""","""Đóng dấu con bò đó đi.""" """What do you mean by selling cattle now, when you know I am holding out for a higher price?""","""Tại sao ông lại muốn bán bò bây giờ, trong khi ông biết là tôi muốn giữ lại chờ giá cao hơn?""" """That's my business.""","""Đó là việc của tôi.""" """You'll not ship cattle out of this country if I can stop it.""","""Tôi sẽ ngăn cản không cho ông lùa bò đi khỏi đây.""" """He threatens to stop the cattle. -","""Hắn đe doạ sẽ cản đàn bò." "- And if they do n't reach the stockyards, I'm ruined. ""","Và nếu chúng không tới chợ bò được, cha sẽ phá sản. """ """Put her in there, she goes too.""","""Cho nó vô đó, nó cũng đi luôn.""" """She's not going!""","""Nó sẽ không đi!""" """You ca n't buy her, she'll bring twice that much.""","""Anh không thể mua nó được, giá của nó gấp đôi số đó.""" """You boys see that the train gets through.""","""Các người đi coi xe lửa tới chưa.""" """When you say that","""Khi anh nói vậy" """-- and if they do n't reach the stockyards, I'm ruined.""","""-- và nếu chúng không tới chợ bò được, cha sẽ phá sản.""" """Can you give me something red?""","""Cho tôi xin cái gì đó màu đỏ nào?""" """Captain, there's a thousand cattle roaming the streets!""","""Đại uý, có cả ngàn con bò đang lang thang khắp đường phố!""" """There's five thousand steers outside!""","""Có năm ngàn con bò ở ngoài kia!""" """There's ten thousand wild cows loose in the street!""","""Có mười ngàn con bò hoang thả rông ngoài đường!""" """There's a million bulls in town!""","""Có cả triệu con bò trong thành phố!""" """Call out the Fire Department to help stop the stampede.""","""Gọi Sở Cứu hoả để giúp chặn bò giẫm đạp.""" """Arrest the man responsible for this.""","""Bắt giữ người chịu trách nhiệm về việc này.""" """Have you seen anything of my cattle?""","""Ông có thấy con bò nào của tôi không?" """I guess we're through.""","""Chắc là mình tiêu rồi.""" """My home and anything I have is yours for the asking.""","""Nhà tôi và bất cứ gì của tôi là của anh nếu anh muốn.""" """I want her.""","""Tôi muốn cô nàng đó.""" "Teniposide causes dose - dependent single - and double - stranded breaks in DNA and DNA - protein cross-links. The substance has been found to act as an inhibitor of topoisomerase II (an enzyme that aids in DNA unwinding), since it does not intercalate into DNA or bind strongly to DNA.","Teniposide gây ra sự đứt gãy chuỗi đơn và chuỗi kép phụ thuộc vào liều trong các liên kết chéo DNA và DNA-protein. Chất này đã được tìm thấy hoạt động như một chất ức chế topoisomerase II (một loại enzyme hỗ trợ quá trình giải phóng DNA), vì nó không xen kẽ vào DNA hoặc liên kết mạnh với DNA." "The cytotoxic effects of teniposide are related to the relative number of double - stranded DNA breaks produced in cells, which are a reflection of the stabilization of a topoisomerase II - DNA intermediate.","Tác dụng gây độc tế bào của teniposide có liên quan đến số lượng đứt gãy DNA chuỗi kép được tạo ra trong các tế bào, là sự phản ánh sự ổn định của chất trung gian II-DNA topoisomerase." "Colemak is a keyboard layout for Latin - script alphabets, created by and named after Shai Coleman in 2006.","Colemak là một cách bố trí bàn phím cho bảng chữ cái chữ Latinh, được tạo và đặt theo tên của Shai Coleman vào năm 2006." The layout is designed to make typing more efficient and comfortable by placing the most frequent letters on the home row.,Bố cục này được thiết kế để làm cho việc gõ hiệu quả và thoải mái hơn bằng cách đặt các chữ cái thường xuyên nhất trên hàng phím giữa bàn phím. "María Teresa Chacín (born January 22, 1945 in Caracas), is a Venezuelan singer.","María Teresa Chacín (sinh ngày 22 tháng 1 năm 1945 tại Caracas), là một ca sĩ người Venezuela." She has recorded over 50 albums.,Bà đã thu âm hơn 50 album. "She has received honors including Latin Grammy Award for Best Latin Children's Album, Guaicaipuro de Oro, Meridiano de Oro, Cardenal de Oro, Gran Sol de Oriente, Idolo de Plata, Mara de Oro, Canaima de Oro, and the award Escenario Juvenil.","Bà đã nhận được các danh hiệu bao gồm Giải thưởng Grammy Latin cho Album thiếu nhi Latin hay nhất, Guaicaipuro de Oro, Meridiano de Oro, Cardenal de Oro, Gran Sol de Oriente, Idolo de Plata, Mara de Oro, Canaima de Oro và giải thưởng Escenario Juvenil." "She frequented musical sessions at the country house of philosopher Carlos Vaz Ferreira and the busy tertulias at the house of Alfredo and Esther de Cáceres, where she met the musician and writer Felisberto Hernández, whom she married in 1937.","Bà thường lui tới các buổi hoà nhạc tại nhà quê của triết gia Carlos Vaz Ferreira và các cuộc tụ họp xã hội bận rộn tại nhà của Alfredo và Esther de Cáceres, nơi bà gặp nhạc sĩ kiêm nhà văn Felisberto Hernández, người mà bà kết hôn năm 1937." "The following year, her daughter Ana María was born.","Năm sau, cô con gái Ana María chào đời." "The epistolary relationship with Felisberto during his concert tours comprises more than 100 letters populated with drawings and watercolors by Amalia, sketches for the poster of Stravinsky's Petrushka recital.","Mối quan hệ của bà với Felisberto trong các chuyến lưu diễn của ông ấy bao gồm hơn 100 bức thư được vẽ bằng hình vẽ và màu nước của Amalia, bản phác thảo cho poster của buổi tái diễn Petrushka của Stravinsky." "The relationship with Felisberto did not work, and they divorced in 1943.","Mối quan hệ với Felisberto đã không có kết quả, và họ đã ly dị vào năm 1943." "After the separation, Amalia cut out the drawings of the letters and framed them.","Sau khi tách ra, Amalia cắt ra các bức vẽ trong các bức thư và đóng khung chúng." They were featured in an anthological exhibition in 2008.,Chúng được giới thiệu trong một triển lãm nhân học năm 2008. "The history of Denmark as a unified kingdom began in the 8th century, but historic documents describe the geographic area and the people living there - the Danes - as early as 500 AD.","Lịch sử của Đan Mạch với tư cách là một vương quốc thống nhất bắt đầu từ thế kỷ thứ 8, nhưng các tài liệu lịch sử mô tả khu vực địa lý và người dân sống ở đó - người Đan Mạch - ngay từ đầu năm 500 sau Công nguyên." These early documents include the writings of Jordanes and Procopius.,Những tài liệu ban đầu này bao gồm các tác phẩm của Jordanes và Procopius. "With the Christianization of the Danes c. 960 AD, it is clear that there existed a kingship.","Với sự Kitô hoá người Đan Mạch khoảng năm 960 sau Công nguyên, rõ ràng đã tồn tại một vương quyền." "Queen Margrethe II can trace her lineage back to the Viking kings Gorm the Old and Harald Bluetooth from this time, thus making the Monarchy of Denmark the oldest in Europe.","Nữ hoàng Margrethe II có thể có tổ tiên của mình là các vị vua Viking như Gorm the Old và Harald Bluetooth từ thời điểm này, do đó làm cho Quân chủ Đan Mạch trở thành nền quân chủ lâu đời nhất ở châu Âu." "The area now known as Denmark has a rich prehistory, having been populated by several prehistoric cultures and people for about 12,000 years, since the end of the last ice age.","Khu vực hiện được gọi là Đan Mạch có một thời tiền sử phong phú, đã được một số nền văn hoá và người tiền sử cư trú trong khoảng 12.000 năm, kể từ khi kết thúc kỷ băng hà cuối cùng." "In addition to the top - mounted eyes, a stargazer also has a large, upward - facing mouth in a large head.","Ngoài đôi mắt được gắn ở trên cùng, cá chiêm tinh cũng có một cái miệng lớn, hướng lên trên trong một cái đầu lớn." "Their usual habit is to bury themselves in sand, and leap upwards to ambush prey (benthic fish and invertebrates) that pass overhead.","Thói quen thường thấy của chúng là vùi mình trong cát, và nhảy lên để phục kích con mồi đi qua trên đầu chúng (cá sống ở dưới đáy và là động vật không xương sống)." "Some species have a worm - shaped lure growing out of the floors of their mouths, which they can wiggle to attract prey's attention.","Một số loài có một cần câu mồi hình con sâu mọc ra từ sàn miệng, chúng có thể ngọ nguậy để thu hút sự chú ý của con mồi." "Lengths range from 18 up to 90 cm, for the giant stargazer Kathetostoma giganteum.","Độ dài từ 18 đến 90 cm, xuất hiện ở cá chiêm tinh khổng lồ Kathetostoma giganteum." Windows 7 introduced Aero Flip (renamed Windows Flip in Windows 8).,Windows 7 giới thiệu Aero Flip (sau đó ở Windows 8 Microsoft đổi tên thành Windows Flip). "When the user holds down the Alt key, Aero Flip causes only the contents of the selected window to be displayed.","Khi người dùng nhấn giữ phím Alt, Aero Flip chỉ hiện ra nội dung của cửa sổ đã chọn để được hiển thị." The remaining windows are replaced with transparent glass - like sheets that give an impression where the inactive window is located.,Các cửa sổ còn lại được thay bằng các tấm nền trong suốt tạo ấn tượng về vị trí của các cửa sổ không hoạt động. "On June 25, 2012, a South Korean activist surnamed Yoo was arrested for helping the North Korean defectors to escape.","Ngày 25/6/2012, một nhà hoạt động Hàn Quốc họ là Yoo đã bị bắt vì giúp đỡ người tị nạn Bắc Triều Tiên để đào thoát." The series is an investigative series consisting of criminal cases that are solved by the Crime Investigation Department.,Bộ phim là một loạt điều tra bao gồm các vụ án hình sự được giải quyết bởi Cục điều tra tội phạm. "ACP Pradyuman (Shivaji Satam), Senior Inspectors Abhijeet and Daya (Aditya Shrivastav and Dayanand Shetty) and Inspector Fredricks (Dinesh Phadnis) are an elite quadro of officers, who pursue criminals through detailed investigation along with their Sub-Inspectors Purvi and Pankaj (Ansha Sayed and Ajay Nagrath) and also seek the help of professional forensic experts Dr. Salunkhe and Dr. Tarika (Narendra Gupta and Shraddha Musale) to solve high - profile cases.","ACP Pradyuman (Shivaji Satam), Thanh tra cao cấp Abhijeet và Daya (Aditya Shrivastav và Dayanand Shetty) và Thanh tra Fredricks (Dinesh Phadnis) là một bộ tứ sĩ quan ưu tú, theo đuổi tội phạm thông qua điều tra kỹ lưỡng cùng với Thanh tra phụ Purvi và Pankaj (Ansha Sayed và Ajay Nagrath) và cũng tìm kiếm sự giúp đỡ của các chuyên gia pháp y chuyên nghiệp Tiến sĩ Salunkhe và Tiến sĩ Tarika (Narendra Gupta và Shraddha Musale) để giải quyết các vụ án nghiêm trọng." "Although some European politicians have called for Europe's internal borders to be temporarily closed, the European Union decided to turn down the idea of suspending the Schengen free travel area and introducing border controls with Italy. The deputy leader of the Swiss Ticino League, Lorenzo Quadri, criticized the decision: ""It is alarming that the dogma of wide - open borders is considered a priority.""","Mặc dù một số chính trị gia châu Âu đã kêu gọi biên giới nội bộ của châu Âu cần tạm thời đóng cửa, Liên minh châu Âu đã quyết định từ chối ý tưởng đình chỉ khu vực du lịch tự do Schengen và đưa ra các biện pháp kiểm soát biên giới với Ý. Phó lãnh đạo của Liên đoàn Ticino Thuỵ Sĩ, Lorenzo Quadri, đã chỉ trích quyết định này: ""Điều đáng báo động là giáo điều về biên giới mở được coi là ưu tiên hàng đầu""." "United States President Donald Trump said the European Union had ""failed to take the same precautions and restrict travel from China and other hot spots"" as the U.S. had implemented.","Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump cho biết Liên minh châu Âu đã ""không thực hiện các biện pháp phòng ngừa tương tự và hạn chế đi lại từ Trung Quốc và các điểm nóng khác"" như Hoa Kỳ đã thực hiện." "Czech Prime Minister Andrej Babiš stated that ""European countries can not ban the entry of Italian citizens within the Schengen area.","Thủ tướng Cộng hoà Séc Andrej Babiš tuyên bố rằng ""Các nước châu Âu không thể cấm việc nhập cảnh của công dân Ý trong khu vực Schengen." The only possible way is to have the Italian prime minister call on his fellow citizens to refrain from travelling to other countries of the European Union.,Cách duy nhất khả thi là để thủ tướng Ý kêu gọi đồng bào của mình kiềm chế không đi du lịch tới các quốc gia khác của Liên minh châu Âu. In Metcalfe's proposed system the time book is no longer register for the primary registration of labour time.,"Trong hệ thống đề xuất của Metcalfe, sổ chấm công không còn đăng ký cho việc đăng ký thời gian lao động chính." "The time spend is first recorded on a ""service"" or labor record card.","Chi tiêu thời gian đầu tiên được ghi vào ""dịch vụ"" hoặc thẻ hồ sơ lao động." About the use of the service cards in relation to the time books Metcalfe (1885) further explained:,Về việc sử dụng thẻ dịch vụ liên quan đến sách thời gian Metcalfe (1885) giải thích thêm: Princess Keisha works as a fashion model and is signed with Ford Models.,Công chúa Keisha làm việc như một người mẫu thời trang và được ký kết với hãng Ford Model. "She has modeled for Pantene, L'Oreal, CoverGirl, Revlon, and Maybelline.","Cô đã làm người mẫu cho các hãng Pantene, L'Oreal, CoverGirl, Revlon và Maybelline." "She was the first African - American woman to be featured in three consecutive Pantene commercials and was dubbed ""The Pantene Girl"".","Cô là người phụ nữ Mỹ gốc Phi đầu tiên góp mặt trong ba quảng cáo Pantene liên tiếp và được mệnh danh là ""Cô gái Pantene""." She made appearances in the film Zoolander and the television shows 30 Rock and Saturday Night Live.,Cô đã xuất hiện trong bộ phim Zoolander và chương trình truyền hình 30 Rock và Saturday Night Live. She was also a participant in the American reality television series Runway Moms.,Cô cũng là người tham gia loạt phim truyền hình thực tế Mỹ Runway Moms. In 2012 she walked the runway Code Purple fashion show.,"Năm 2012, cô đã trình diễn catwalk trên sàn diễn thời trang Code Purple." "Indigenous Australians are the Aboriginal and Torres Strait Islander people of Australia, descended from groups that existed in Australia and surrounding islands prior to European colonisation.","Thổ dân châu Úc là người thổ dân ở lục địa Úc và các đảo của eo biển Torres, hậu duệ của nhóm người tồn tại ở Úc và các đảo chung quanh lục địa này trước quá trình thực dân hoá của châu Âu diễn ra." "The earliest definite human remains found in Australia are those of Mungo Man, which have been dated at about 40,000 years old, although the time of arrival of the first Indigenous Australians is a matter of debate among researchers, with estimates dating back as far as 125,000 years.","Những di chỉ con người sớm nhất tìm thấy ở Úc là Di cốt hồ Mungo, với niên đại khoảng 40.000 năm, mặc dù thời điểm đến vùng này của Thổ dân châu Úc đầu tiên là một vấn đề tranh cãi giữa các nhà nghiên cứu, với con số niên đại xa nhất cỡ 125,000 năm." "In Syria, Lebanon and Cyprus, meze is often a meal in its own right. There are vegetarian, meat or fish mezes.","Ở Syria, Lebanon và Síp, meze thường là một bữa ăn theo cách riêng của nó, và còn có cả meze chay, thịt hoặc cá." Groups of dishes arrive at the table about 4 or 5 at a time (usually between five and ten groups).,Các nhóm món ăn đến bàn khoảng 4 hoặc 5 món cùng một lúc (thường là từ năm đến mười nhóm). "There is a set pattern to the dishes: typically olives, tahini, salad and yogurt will be followed by dishes with vegetables and eggs, then small meat or fish dishes alongside special accompaniments, and finally more substantial dishes such as whole fish or meat stews and grills.","Có một mô hình cho các món ăn: điển hình là ô liu, tahini, salad và sữa chua sẽ được phục vụ sau các món ăn với rau và trứng, sau đó là các món thịt hoặc cá nhỏ bên cạnh các món ăn kèm đặc biệt, và cuối cùng là các món ăn quan trọng hơn như cá hay thịt vỉ nướng." "Establishments will offer their own specialities, but the pattern remains the same.","Các cơ sở sẽ cung cấp các đặc sản riêng của họ, nhưng mô hình vẫn giữ nguyên." Naturally the dishes served will reflect the seasons.,Đương nhiên các món ăn phục vụ sẽ phản ánh các mùa. "For example, in late autumn, snails will be prominent.","Ví dụ, vào cuối mùa thu, các món thường có ốc." "As so much food is offered, it is not expected that every dish be finished, but rather shared at will and served at ease.","Vì rất nhiều thực phẩm được đưa ra, việc không ăn hết các món ăn là điều được dự đoán trước, nhưng quan trọng là được phục vụ theo ý muốn và được phục vụ thoải mái." Eating a Cypriot meze is a social event.,Ăn meze ở Síp là một sự kiện xã hội. It works by generating methemoglobin.,Nó hoạt động bằng cách tạo ra methemoglobin. "Banini has previously spent four seasons with Colo - Colo of the Chilean women's football championship, two seasons with the Spirit, and a season with Valencia.","Banini trước đó đã trải qua bốn mùa với Colo-Colo ở giải vô địch bóng đá nữ Chile, hai mùa với Spirit, và một mùa với Valencia." Banini is a member of the Argentine women's national team.,Banini là một thành viên của đội tuyển quốc gia Argentina. She is often referred to as the female equivalent of male football star Lionel Messi and the Marta of Argentina.,Cô thường được gọi là phiên bản nữ của nam ngôi sao bóng đá Lionel Messi và Marta của Argentina. "Nowadays the time book can be a part of an integrated payroll system, or cost accounting system.","Ngày nay, sổ thời gian có thể là một phần của hệ thống bảng lương tích hợp, hoặc hệ thống kế toán chi phí." "Those systems can contain registers that describe the labour time spend to produce products, but those registers are not regularly called time books, but timesheets.","Những hệ thống này có thể chứa các ghi chú mô tả thời gian lao động để sản xuất sản phẩm, nhưng những ghi chú đó không thường được gọi là sổ chấm công, mà là bảng chấm công." Following the rise of the Tokugawa Shogunate the conscription of ashigaru fell into disuse.,"Sau sự trỗi dậy của Mạc phủ Tokugawa, chế độ nghĩa vụ quân sự của ashigaru không còn được sử dụng." "Since ashigaru's change to the professional soldier was advanced after Oda Nobunaga, the ashigaru separated from the farmer gradually.","Kể từ khi việc thay đổi ashigaru thành người lính chuyên nghiệp được thúc tiến sau thời Oda Nobunaga, các ashigaru dần dần tách biệt khỏi nông dân." "When entering the Edo period, the ashigaru's position was fixed and the use of conscripts was abandoned for over two hundred years in Japan.","Khi bước vào thời kỳ Edo, vị trí của ashigaru đã được cố định và việc sử dụng lính nghĩa vụ đã rơi vào quên lãng trong hơn hai trăm năm tại Nhật Bản." "Ashigaru were considered to be of the samurai class in some han (domains), but not in others.","Ashigaru được coi là thuộc về tầng lớp samurai trong một số han (vùng), nhưng không phải ở những nơi khác." "Some observers have framed the WHO as being unable to risk antagonising the Chinese government, as otherwise the agency would not have been able stay informed on the domestic state of the outbreak and influence response measures there, after which there would have ""likely have been a raft of articles criticizing the WHO for needlessly offending China at a time of crisis and hamstringing its own ability to operate."" Through this, experts such as Dr David Nabarro have defended this strategy in order ""to ensure Beijing's co-operation in mounting an effective global response to the outbreak"".","Một số nhà quan sát đã buộc tội WHO là không dám mạo hiểm đấu tranh với chính phủ Trung Quốc, vì nếu không thì cơ quan này đã không thể thông báo về tình trạng dịch bệnh bùng phát và ảnh hưởng đến các biện pháp đối phó ở quốc gia này, sau đó có thể đã có ""một loạt các bài báo chỉ trích WHO đã xúc phạm Trung Quốc không cần thiết vào thời điểm khủng hoảng và cản trở khả năng hoạt động của chính họ."" Thông qua đó, các chuyên gia như Tiến sĩ David Nabarro đã bảo vệ chiến lược này nhằm ""đảm bảo sự hợp tác của Bắc Kinh trong việc thực hiện một phản ứng toàn cầu hiệu quả đối với dịch bệnh""." "Osman Dar, director of the One Health Project at the Chatham House Centre on Global Health Security defended the WHO's conduct, stating that the same pressure was one ""that UN organisations have always had from the advanced economies.""","Osman Dar, giám đốc Dự án Một Sức khoẻ tại Trung tâm An ninh Sức khoẻ Toàn cầu Chatham House đã bảo vệ hành vi của WHO, nói rằng áp lực tương tự là một ""điều mà các tổ chức của Liên Hợp Quốc luôn có từ các nền kinh tế tiên tiến""." A protest itself may at times be the subject of a counter-protest.,Một cuộc biểu tình đôi khi có thể là chủ đề của cuộc phản biểu tình. "In such a case, counter-protesters demonstrate their support for the person, policy, action, etc. that is the subject of the original protest.","Trong trường hợp như vậy, những người phản đối thể hiện sự ủng hộ của họ đối với con người, chính sách, hành động, v.v... những chủ đề của cuộc biểu tình ban đầu." "In some cases, these protesters can violently clash.","Trong một số trường hợp, những người biểu tình có thể đụng độ dữ dội." "Worldometer, formerly Worldometers (plural), is a reference website that provides counters and real - time statistics for diverse topics.","Worldometer, trước đây là Worldometers (với số nhiều), là một trang web tham khảo cung cấp bộ đếm và thống kê theo thời gian thực về các chủ đề đa dạng." It is owned and operated by data company Dadax which generates revenue through online advertising.,Nó được sở hữu và điều hành bởi công ty dữ liệu Dadax và tạo ra doanh thu thông qua quảng cáo trực tuyến. Hussein worked for ten years in reproductive health after being a youth outreach worker.,Hussein đã làm việc mười năm trong ngành sức khoẻ sinh sản sau một thời gian làm công tác cộng đồng tiếp cận với thanh niên. Hussein worked for African Well Women Clinic in Waltham Forest where she worked closely with female genital mutilation (FGM) survivors from the UK.,"Hussein làm việc cho phòng khám African Well Woman ở Waltham Forest, nơi cô làm việc chặt chẽ với những nạn nhân của nạn cắt bỏ bộ phận sinh dục nữ (FGM) từ Anh." Leyla worked at the NAZ project London as a sexual health advisor working with Somali affected by HIV and AIDS.,Leyla làm việc tại dự án NAZ London với tư cách là chuyên gia tư vấn sức khoẻ tình dục cho những người Somali bị ảnh hưởng bởi HIV và AIDS. "In 2010, she along with Nimco Ali and Sainab Abdi founded Daughters of Eve.","Năm 2010, cô cùng với Nimco Ali và Sainab Abdi thành lập Daughters of Eve." "The non-profit organization was established to help young women and girls, with a focus on providing education and raising awareness on FGM.","Tổ chức phi lợi nhuận này được thành lập để giúp đỡ phụ nữ và trẻ em gái, với trọng tâm là cung cấp giáo dục và nâng cao nhận thức về FGM." Hussein herself is a FGM survivor.,Bản thân Hussein là một nạn nhân FGM. "Following her pregnancy, she wanted to insure the physical safety of her daughter and that inspired her to start campaigning to make a change on how girls globally are protected from all forms of harm.","Sau khi mang thai, cô muốn bảo đảm sự an toàn về thể chất của con gái và điều đó đã thôi thúc cô bắt đầu chiến dịch để thay đổi cách các cô gái trên toàn cầu được bảo vệ khỏi mọi hình thức gây hại." Danijel Subašić (Croatian pronunciation:; born 27 October 1984) is a Croatian footballer who plays as a goalkeeper for AS Monaco and the Croatia national team.,Danijel Subašić (phát âm tiếng Croatia:; sinh ngày 27 tháng mười năm 1984) là một cầu thủ bóng đá người Crotia chơi ở vị trí thủ môn cho AS Monaco và Đội tuyển quốc gia Croatia. "Her first telenovelas were Esmeralda, about a blind young woman, Mariana de la Noche (1975), about the forbidden love of Mariana Montenegro and Ignacio Lugo Navarro (José Bardina), María Teresa, a woman who goes insane after the loss of her little daughter, La Zulianita, and Cristal.","Những telenovela đầu tiên của cô là Esmeralda nói về một phụ nữ trẻ mù, Mariana de la Noche (1975) nói về tình yêu bị cấm đoán của Mariana Montenegro và Ignacio Lugo Navarro (José Bardina), María Teresa nói về một phụ nữ mất trí sau khi mất đi con gái, La Zulianita và Cristal." "On 31 May 2018, Lampard was appointed as manager of Championship club Derby County on a three - year contract.","Vào ngày 31 tháng 5 năm 2018, Lampard được bổ nhiệm làm quản lý của câu lạc bộ Championship Derby County theo hợp đồng ba năm." "His first game in charge, on 3 August, resulted in a 2 – 1 away win for Derby at Reading, with Tom Lawrence scoring a last - minute winner.","Trận đầu tiên do anh huấn luyện, vào ngày 3 tháng 8, đã mang lại chiến thắng 2-1 cho Derby tại Reading, với Tom Lawrence ghi bàn thắng vào phút cuối." "His first loss as a manager came on 11 August in a 4 – 1 loss against Leeds United, in his second match in charge.","Trận thua đầu tiên của anh ấy với tư cách là HLV đến vào ngày 11 tháng 8 trong trận thua 1-4 trước Leeds United, trong trận đấu thứ hai của anh." "On 25 September, in just his 12th game as a manager, Lampard's Derby County knocked Premier League club Manchester United out of the EFL Cup on penalties, following a 2 – 2 draw at Old Trafford.","Vào ngày 25 tháng 9, chỉ trong trận đấu thứ 12 với tư cách là người quản lý, Derby County của Lampard đã loại câu lạc bộ tại Premier League Manchester United ra khỏi EFL Cup trên chấm phạt đền, sau trận hoà 2-2 tại Old Trafford." "Crucifixion is a method of capital punishment in which the victim is tied, nailed, or otherwise attached to a large wooden beam and left to hang for several days until eventual death from exhaustion and asphyxiation.","Đóng đinh là một phương thức xử tử hình trong đó nạn nhân bị buộc chặt, đóng đinh, hoặc gắn vào một thanh gỗ lớn và để treo trong nhiều ngày cho đến khi nạn nhân chết vì kiệt sức và ngạt thở." "It is principally known from classical antiquity, but remains in occasional use in some countries.","Hình thức tử hình này được biết đến từ thời cổ đại Hy-La, nhưng vẫn được sử dụng thường xuyên ở một số quốc gia." This work consisted of an image of a mother holding her child that was based on a picture that was widely printed and distributed by a printing company in Colombia.,Tác phẩm này bao gồm hình ảnh một người mẹ bế con mình dựa trên bức tranh được in và phân phối rộng rãi bởi một công ty in ở Colombia. The painting was painted on a sheet of metal that was then mounted on the inside of a crib that González found in the streets of Bogóta that originally belonged to a hospital.,Bức tranh được vẽ trên một tấm kim loại sau đó được gắn bên trong một chiếc cũi mà González tìm thấy trên đường phố Bogóta ban đầu thuộc về một bệnh viện. The theme of mother and child was one that commonly occurred in her artwork thus turning González herself into an image of maternity.,"Chủ đề về mẹ và con là một chủ đề thường xảy ra trong tác phẩm nghệ thuật của bà, do đó biến bản thân González thành một hình ảnh của tình mẫu tử." The nave was 24 meters long and 15.4 wide.,"Gian giữa dài 24 mét và rộng 15,4 mét." "The arches of the nave rested on columns, while the outer walls were reinforced by pilasters.","Các vòm của gian giữa nằm trên các cột, trong khi các bức tường bên ngoài được gia cố bởi các trụ." "To the east, the chevet was composed of two rectangular apses framing a semicircular central apse.","Về phía đông, chevet bao gồm hai apse hình chữ nhật đóng khung một apse trung tâm hình bán nguyệt." "The two rectangular apses connected to the lateral aisles, and the south room was also open to the central apse, serving as a martyrium.","Hai apse hình chữ nhật được nối với các lối đi bên, và phòng phía nam cũng được mở ra cho apse trung tâm, phục vụ như một martyrium." The building bore a resemblance to the church of Qal 'at Sem' an which could result from an imitation of the architecture of the latter.,Toà nhà mang một nét tương đồng với nhà thờ Qal 'at Sem' an có thể là kết quả của việc bắt chước kiến trúc sau này. "Access to the nave was through a door in the middle of the south facade, and a second access was on the west gable.","Lối vào gian giữa được thông qua bởi một cánh cửa ở giữa mặt tiền phía nam, và lối vào thứ hai nằm ở đầu hồi phía tây." "In football, the club has struggled with regards to senior football, but has performed well in youth often reaching the final rounds of the Coupe Gambardella.","Trong bóng đá, câu lạc bộ đã thi đấu khó khăn trong các giải bóng đá cao cấp, nhưng đã thể hiện tốt với đội trẻ thường lọt vào vòng cuối cùng của Coupe Gambardella." The club unofficially serves as a feeder club to Paris Saint - Germain who often recruit young players from the club.,"Câu lạc bộ phục vụ không chính thức như một câu lạc bộ trung chuyển đến Paris Saint-Germain, người thường tuyển dụng các cầu thủ trẻ từ câu lạc bộ." "Currently, 16 - year - olds Jason Bli and Ilan Boccara are highly sought - after recruits who currently play for Paris Saint - Germain after joining the club from Boulogne - Billancourt. It can also be described the other way around as youth players who are often rejected by Paris Saint - Germain often are recruited by Boulogne - Billancourt. Boulogne - Billancourt regularly send their players to the prestigious Clairefontaine academy.","Hiện tại, Jason Bli và Ilan Boccara, 16 tuổi, là những tân binh được săn đón, hiện đang chơi cho Paris Saint-Germain sau khi gia nhập câu lạc bộ từ Boulogne-Billancourt. Nó cũng có thể được mô tả theo cách khác khi các cầu thủ trẻ thường bị Paris Saint-Germain từ chối thường được tuyển dụng bởi Boulogne-Billancourt. Boulogne-Billancourt thường xuyên gửi các cầu thủ của họ đến học viện Clairefontaine danh tiếng." "Akaganeite is the β polymorph, formed by weathering and noted for its presence in some meteorites and the lunar surface.","Akaganeit là β-FeOOH, được hình thành do phong hoá và sự hiện diện của nó được ghi nhận trong một số thiên thạch và bề mặt mặt trăng." Claudia was appointed as cultural attaché to the Embassy of El Salvador in Guatemala.,Claudia được bổ nhiệm làm tuỳ viên văn hoá của Đại sứ quán El Salvador ở Guatemala. "She went to Guatemala in 1948, where she met her second husband Carlos Samayoa Chinchilla, who was divorced in 1967.","Bà đến Guatemala năm 1948, nơi bà gặp người chồng thứ hai Carlos Samayoa Chinchilla, người đã ly dị vào năm 1967." "However, before getting married, she endured a hectic life in which she worked packing peaches in the United States, translating stories for Walt Disney and Salvadorans working together to anti-fascist newspapers.","Tuy nhiên, trước khi kết hôn, bà chịu đựng một cuộc sống bận rộn, nơi bà làm việc đóng gói đào ở Hoa Kỳ, dịch truyện cho Walt Disney và những người Salvador làm việc cùng nhau cho báo chống phát xít." "Lepidocrocite, the γ polymorph, is commonly encountered as rust on the inside of steel water pipes and tanks.","Lepidocrocit, γ-FeOOH, thường gặp dưới dạng rỉ sét ở bên trong ống nước và bể chứa bằng thép." "In 2016 she is one of main characters, the co-writer or and co-producer of the first feature of Lotfi Achour ""Demain dès l'Aube"".","Năm 2016, cô là một trong những nhân vật chính, đồng tác giả hoặc đồng sản xuất của tập đầu tiên của Lotfi Achour ""Demain dès l 'Aube""." "Rywałdzik (German: Klein Rehwalde) is a village in the administrative district of Gmina Biskupiec, within Nowe Miasto County, Warmian - Masurian Voivodeship, in northern Poland.","Rywałdzik (tiếng Đức: Klein Rehwalde) là một ngôi làng ở quận hành chính của Gmina Biskupiec, trong huyện Nowomiejski, Warmińsko-Mazurskie, ở miền bắc Ba Lan." Arcangeline Fouodji Sonkbou (born 26 August 1987) is a Cameroonian weightlifter.,Arcangeline Fouodji Sonkbou (sinh ngày 26 tháng 8 năm 1987) là một vận động viên cử tạ. She participated at the 2014 Commonwealth Games in the 63 kg event.,Cô đã tham gia Thế vận hội Khối thịnh vượng chung 2014 trong nội dung 63 kg. She competed in the women's 69 kg event at the 2016 Summer Olympics.,Cô đã tham gia nội dung 69 kg nữ tại Thế vận hội mùa hè 2016. This work was one of González's first furniture pieces out of her series of furniture works.,Công trình này là một trong những tác phẩm nội thất đầu tiên của González trong số hàng loạt tác phẩm nội thất của bà. It consisted of Leonardo da Vinci's Last Supper work that had been repainted onto metal sheets that were them mounted on a faux - wood dining table.,Nó bao gồm tác phẩm Bữa tối cuối cùng của Leonardo da Vinci đã được sơn lại trên các tấm kim loại được gắn trên bàn ăn bằng gỗ giả. "González intentionally chose this particular work by da Vinci because of its popularity in Colombian culture, this image was commonly placed above the main entrance door as a good - luck charm against thieves. This work along with many of the others out of her furniture works had the intention of being a ""representation of representations"" not only through an effort to make universal art, but also to subvert the original function of the furniture itself.","González cố tình chọn tác phẩm đặc biệt này của da Vinci vì sự phổ biến của nó trong văn hoá Colombia, hình ảnh này thường được đặt phía trên cửa ra vào chính như một lá bùa may mắn chống lại kẻ trộm. Tác phẩm này cùng với nhiều tác phẩm khác trong số các tác phẩm nội thất của bà có ý định trở thành ""đại diện cho các đại diện"" không chỉ thông qua nỗ lực tạo ra nghệ thuật phổ quát, mà còn làm lật đổ chức năng ban đầu của chính đồ nội thất." "In this case, she intentionally takes all of the shadows and duller colors that made this work more European, and animated it more in hopes of making it more uniquely Latin American.","Trong trường hợp này, bà cố tình lấy tất cả các bóng và màu xỉn hơn làm cho tác phẩm này trở nên đậm chất châu Âu hơn, và hoạt hình nhiều hơn với hy vọng làm cho nó trở nên độc đáo hơn ở Mỹ Latinh." "The drug is contraindicated during pregnancy and lactation, in patients with severe liver or kidney impairment or severely impaired haematopoiesis.","Chống chỉ định dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú, bệnh nhân suy gan, thận nặng hoặc suy giảm chức năng tạo máu nặng." Jack - o - lanterns were also a way of protecting one's home against the undead.,Đèn lồng bí ngô cũng là một cách để bảo vệ 1 ngôi nhà của một người trước xác sống. Superstitious people used them specifically to ward off vampires.,Những người mê tín đã đặc biệt sử dụng chúng để xua đuổi ma cà rồng. "They thought this because it was said that the jack - o - lantern's light was a way of identifying vampires who, once their identity was known, would give up their hunt for you.","Họ nghĩ điều này bởi vì ánh sáng của jack-o-Lantern được cho là một cách để xác định xem ai là ma cà rồng, người mà một khi danh tính của họ được biết đến, sẽ từ bỏ việc săn lùng bạn." Nullary Cartesian product,Tích Descartes khả rỗng "The oxyhydroxide prepared from ferric chloride is usually the β polymorph (akaganeite), often in the form of thin needles.","Các oxy-hydroxit được điều chế từ sắt (III) clorua thường là β (akaganeite), thường ở dạng kim mỏng." "Known as the Tumbling Weir, at Ottery St Mary, water flows inwards over concentric circles, returning to the river via an underground tunnel.","Còn có tên gọiTumbling Weir, tại Ottery St Mary, nước chảy vào trong các vòng tròn đồng tâm, sau đó trở về sông qua một đường hầm ngầm." "Madalyn Murray O'Hair (born Mays; April 13, 1919 – September 29, 1995) was an American activist supporting atheism and separation of church and state.",Madalyn Murray O 'Hair (tên khai sinh Madalyn Mays; 13 tháng 4 năm 1919 - 29 tháng 9 năm 1995) là một nhà hoạt động người Mỹ ủng hộ chủ nghĩa vô thần và tách biệt nhà thờ ra khỏi nhà nước. "In 1963 she founded American Atheists and served as its president until 1986, after which her son Jon Garth Murray succeeded her.","Năm 1963, bà thành lập Hội người vô thần Mỹ và làm chủ tịch cho đến năm 1986, sau đó con trai bà Jon Garth Murray đã kế vị bà." She created the first issues of American Atheist Magazine.,Bà đã viết ra những số đầu tiên của Tạp chí Vô thần Mỹ. "Pantoprazole, first sold under the brand name Protonix, is a medication used for the treatment of stomach ulcers, short - term treatment of erosive esophagitis due to gastroesophageal reflux disease (GERD), maintenance of healing of erosive esophagitis, and pathological hypersecretory conditions including Zollinger – Ellison syndrome.","Pantoprazole, lần đầu tiên được bán dưới tên thương hiệu Protonix, là một loại thuốc dùng để điều trị viêm loét dạ dày, điều trị ngắn hạn của thực quản ăn mòn do trào ngược dạ dày thực quản (GERD), duy trì việc phục hồi thực quản đang bị ăn mòn, và điều kiện tăng tiết bệnh lý bao gồm Hội chứng Zollinger-Ellison." It may also be used along with other medications to eliminate Helicobacter pylori.,Nó cũng có thể được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để loại bỏ Helicobacter pylori. It is available by mouth and by injection into a vein.,Nó được đưa vào cơ thể qua miệng và bằng cách tiêm tĩnh mạch. "The Holocaust in Albania consisted of crimes committed against Jews in Greater Albania by German, Italian, and Albanian collaborationist forces while Albania was under Italian and German occupation during World War II.","Holocaust ở Albania bao gồm các tội ác đối với người Do Thái ở Đại Albania bởi các lực lượng cộng tác Đức, Ý và Albania trong khi Albania nằm dưới sự chiếm đóng của Ý và Đức trong Thế chiến II." "Throughout the war, nearly 2,000 Jews sought refuge in Albania - proper.","Trong suốt cuộc chiến, gần 2.000 người Do Thái tìm nơi ẩn náu ở Albania cũ." "Most of these Jewish refugees were treated well by the local population, despite the fact that Albania - proper was occupied first by Fascist Italy, and then by Nazi Germany.","Hầu hết những người tị nạn Do Thái này được người dân địa phương đối xử tốt, mặc dù thực tế là Albania cũ bị phát xít Ý chiếm đóng, và sau đó là Đức Quốc xã." "In May 2016, Subašić was selected in Croatia's final 23 - man squad for UEFA Euro 2016 in France.","Tháng năm 2016, Subašić là chọn lựa của Croatia cho đội hình chính thức thi đấu Euro 2016 ở Pháp." "Subašić played in all of Croatia's group games, particularly playing a key role in Croatia 2 – 1 win over Spain; saving a penalty from Sergio Ramos, marking Spain's first defeat at a Euro finals match since 2004.","Subašić chơi tất cả các trận đấu ở vòng bảng của Croatia, đặc biệt đóng một vai trò quan trọng trong trận Croatia thắng Tây Ban Nha 2-1; cứu thua một quả penalty của Ramos, đánh dấu thất bại đầu tiên của Tây Ban Nha tại một trận đấu Euro kể từ năm 2004." Synthesis of vinylon.,Tổng hợp các vinylon. "In January 2015, it was announced that Banini had signed with the Washington Spirit for the third season of the National Women's Soccer League (NWSL).","Vào tháng 1 năm 2015, Banini đã ký hợp đồng với Washington Spirit cho mùa thứ ba của Liên đoàn bóng đá nữ quốc gia (NWSL)." "Of her signing, Spirit head coach Mark Parsons said, ""Estefania is an exceptional talent and I do not think there is a player like her in the league.","Về việc ký hợp đồng với cô, huấn luyện viên trưởng của Spirit, Mark Parsons nói: ""Estefania là một tài năng đặc biệt và tôi không nghĩ có một cầu thủ như cô ấy trong giải đấu." She is going to give the team a very different dynamic and provide us with real quality in the final third.,Cô ấy sẽ mang đến cho đội một động lực rất khác và đem lại cho chúng tôi chất lượng thực sự trong ba trận cuối cùng. She played and started in the first four games of the 2015 season before sustaining an injury which sidelined her for the rest of the year.,Cô đã thi đấu trong bốn trận đấu đầu tiên của mùa giải 2015 trước khi gặp phải chấn thương khiến cô phải ngồi ngoài suốt cả năm. "Banini came back strong midway through the 2016 season, scoring five goals in a seven - game period before sustaining another injury.","Banini đã trở lại mạnh mẽ giữa mùa giải 2016, ghi năm bàn trong khoảng thời gian bảy trận trước khi gặp phải chấn thương khác." "The Argentine was awarded the Spirit 2016 Golden Boot award, NWSL Goal of the Week for Week 13, NWSL Player of the Week for Week 13, and NWSL Player of the Month for July.","Người Argentina đã được trao giải thưởng Chiếc giày vàng Spirit 2016, Bàn thắng của tuần 13 của NWSL, cầu thủ của tuần 13 của NWSL và cầu thủ của tháng 7 của NWSL." "Beaches in Warsaw - recreational areas outlined for sunbathing in Warsaw, Masovian Voivodeship; in Poland.","Các bãi biển ở Warsaw - khu vực giải trí được thiết lập như là một nơi để tắm nắng ở Warsaw, Masovian Voivodeship; ở Ba Lan." "Time Book of Locomotive Engineers, 1907","Sổ chấm công của kỹ sư đầu máy, 1907" "The original cast iron fountain was destroyed in August 2015 after a speeding car smashed into it, and some of the pieces were stolen.","Chiếc đài phun nước ban đầu chính thức bị phá huỷ vào tháng 8 năm 2015 sau khi một chiếc ô tô chạy quá tốc độ đâm vào, một số mảnh vỡ sau đó bị đánh cắp." The fountain is currently being rebuilt in aluminium by local company Heritage Castings.,Đài phun nước mới hiện đang được xây dựng lại bằng nhôm bởi một công ty địa phương. The inspiration for the name of Skuba was probably a church of St. Jacob,Cảm hứng cho tên của Skuba có lẽ là một nhà thờ của St. Jacob which was situated near the Wawel Castle.,nằm gần lâu đài Wawel. "In one of the hagiographic stories about St. Jacob, he defeats a fire - breathing dragon.","Một trong những câu chuyện thần thoại về St. Jacob, anh ta đánh bại một con rồng thở ra lửa." "Time Sheet, back, 1909 (fig. 66)",Bảng chấm công sau 1909 (hình 66) Team building has been scientifically shown to positively affect team effectiveness.,Xây dựng đội ngũ đã được khoa học cho thấy ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả của nhóm. "Goal setting and role clarification were shown to have impact on cognitive, affective, process and performance outcomes.","Thiết lập mục tiêu và làm rõ vai trò đã được chứng minh là có tác động đến kết quả nhận thức, tình cảm, quá trình và hiệu suất." "They had the most powerful impact on affective and process outcomes, which implies that team building can help benefit teams experiencing issues with negative affect, such as lack of cohesion or trust.","Họ có tác động mạnh mẽ nhất đến kết quả tình cảm và quá trình, điều này ngụ ý rằng việc xây dựng đội ngũ có thể giúp các đội có lợi khi gặp các vấn đề có ảnh hưởng tiêu cực, chẳng hạn như thiếu sự gắn kết hoặc tin tưởng." "It could also improve teams suffering from process issues, such as lack of clarification in roles.","Nó cũng có thể cải thiện để các nhóm chịu đựng các vấn đề về quy trình, chẳng hạn như thiếu sự rõ ràng trong vai trò." Colin Clark's sector model of an economy undergoing technological change.,Mô hình ngành của Colin Clark về một nền kinh tế đang trải qua sự thay đổi công nghệ. "In later stages, the Quaternary sector of the economy grows.","Trong giai đoạn sau, khu vực bốn của nền kinh tế phát triển." She is also a member of the Rotaract Blue Club of the Cayman Islands and was the Director of International Service for 2007 to 2008.,Cô cũng là thành viên của Câu lạc bộ Rotaract Blue của Quần đảo Cayman và là Giám đốc Dịch vụ Quốc tế trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2008. "All participants agreed that sport had become a significant tool to help the rebuilding of societies in post conflict situations In October 2007, during the 4th Military World Games in India, CISM organised in partnership with the IOC, the Indian Olympic Association and the Organising Committee of the World Games, an International Forum on Sport for Peace, with the theme: ""Sport, a concrete fundamental tool to promote Peace"".","Tất cả các bên tham gia đều nhất trí rằng thể thao đã trở thành một công cụ hữu hiệu giúp xây dựng lại xã hội hậu xung đột, vào tháng 10 năm 2007, trong Thế vận hội Quân sự lần thứ 4 tại Ấn Độ, CISM đã phối hợp cùng IOC, Uỷ ban Olympic Ấn Độ và Ban tổ chức Thế vận hội Quân sự tổ chức Diễn đàn Quốc tế về Thể thao vì Hoà bình, với chủ đề: ""Thể thao, công cụ hữu hiệu để thúc đẩy hoà bình.""" Improvisational theater is a form of theater in which actors use improvisational acting techniques to perform spontaneously.,Nhà hát ngẫu hứng là một hình thức sân khấu trong đó các diễn viên sử dụng các kỹ thuật diễn xuất ngẫu hứng để diễn xuất một cách tự nhiên. "Many improvisational (""improv"") techniques are taught in standard drama classes.","Nhiều kỹ thuật cải tiến (""improv"") được giảng dạy trong các lớp kịch nghệ tiêu chuẩn." "The basic skills of listening, clarity, confidence, and performing instinctively and spontaneously are considered important skills for actors to develop.","Các kỹ năng cơ bản của nghe, rõ ràng, tự tin, và thực hiện theo bản năng và tự phát được coi là những kỹ năng quan trọng để các diễn viên phát triển." Free improvisation is real - time composition.,Ngẫu hứng tự do là thành phần thời gian thực. "Musicians of all kinds improvise (""improv"") music; such improvised music is not limited to a particular genre.","Nhạc sĩ của tất cả các loại (""improv"") âm nhạc ứng biến; âm nhạc ngẫu hứng như vậy không giới hạn ở một thể loại cụ thể." Two contemporary musicians that use free improvisation are Anthony Braxton and Cecil Taylor.,Hai nhạc sĩ đương đại sử dụng ngẫu hứng tự do là Anthony Braxton và Cecil Taylor. Before entering politics she was the director of the Unuaki 'o Tonga Royal Institute.,"Trước khi tham gia chính trường, cô là giám đốc của Viện Hoàng gia Unuaki 'o Tonga." "Following her husband's conviction for bribery in 2016 she stood in the resulting by - election and was elected, becoming the 5th female MP in Tonga's history.","Sau khi chồng bị kết án hối lộ vào năm 2016, cô đã đứng ra tranh cử trong cuộc bầu cử phụ và được bầu, trở thành nữ nghị sĩ thứ 5 trong lịch sử của Tonga." She was re-elected at the 2017 general election.,Bà được bầu lại tại cuộc tổng tuyển cử năm 2017. CID 111 – The Inheritance,CID 111 – Thừa kế The clinical efficacy of almitrine - raubasine combination therapy for age related cerebral disorders and functional rehabilitation after stroke has been reviewed by Allain and Bentué - Ferrer.,Hiệu quả lâm sàng của liệu pháp phối hợp almitrine - raubasine đối với các rối loạn não liên quan đến tuổi và phục hồi chức năng sau đột quỵ đã được Allain và Bentué-Ferrer xem xét. "They summarize two studies in which almitrine - raubasine improved some symptoms significantly more than placebo, especially in vascular cases.","Họ tóm tắt hai nghiên cứu trong đó almitrine-raubasine cải thiện một số triệu chứng nhiều hơn đáng kể so với giả dược, đặc biệt là trong các trường hợp mạch máu." "Their paper also suggests that other studies have shown a beneficial effect of this compound on neurosensory vascular disorders, specifically chorioretinal dysfunctions (visual symptomatology) and vertigo associated with electronystagmographic modifications.","Bài báo của họ cũng cho thấy các nghiên cứu khác đã cho thấy tác dụng có lợi của hợp chất này đối với các rối loạn mạch máu thần kinh, đặc biệt là rối loạn chức năng màng đệm (triệu chứng thị giác) và chứng chóng mặt liên quan đến chỉnh sửa điện tâm đồ." "This paper further claims that the dosage and tolerance of the compound have been confirmed in a French multi-center study of 5,361 outpatients.",Bài viết này tuyên bố thêm rằng liều lượng và dung nạp của hợp chất đã được xác nhận trong một nghiên cứu đa trung tâm của Pháp về 5.361 bệnh nhân ngoại trú. The oxyhydroxide can also be produced by a solid - state transformation from iron (II) chloride tetrahydrate FeCl 2 · 4H 2O.,Oxy - hydroxit cũng có thể được tạo ra bởi sự chuyển đổi trạng thái rắn từ sắt (II) clorua tetrahydrat FeCl · 4 H. "Falcons (Spanish: Halcones): Considered as the ""eyes and ears"" of the streets, the ""falcons"" are the lowest rank in any drug cartel.","Falcons (tiếng Tây Ban Nha: halcones, nghĩa là chim ưng): Được coi là ""tai mắt"" trên đường phố, ""chim ưng"" là thứ hạng thấp nhất trong bất kỳ băng đảng ma tuý nào." "They are responsible for supervising and reporting the activities of the police, the military, and rival groups.","Chim ưng chịu trách nhiệm giám sát và báo cáo các hoạt động của cảnh sát, quân đội và các nhóm đối thủ." "Hitmen (Spanish: Sicarios): The armed group within the drug cartel, responsible for carrying out assassinations, kidnappings, thefts, and extortions, operating protection rackets, and defending their plaza (turf) from rival groups and the military.","Hitmen (tiếng Tây Ban Nha: Sicario): Nhóm vũ trang trong băng đảng ma tuý, chịu trách nhiệm thực hiện các vụ ám sát, bắt cóc, trộm cắp và tống tiền, thực hiện bảo kê và bảo vệ địa bàn của chúng trước các nhóm đối thủ và quân đội." "Lieutenants (Spanish: Tenientes): The second highest position in the drug cartel organization, responsible for supervising the hitmen and falcons within their own territory.","Trung uý (tiếng Tây Ban Nha: Tenientes): Vị trí cao thứ hai trong tổ chức băng đảng ma tuý, chịu trách nhiệm giám sát những kẻ tấn công và chim ưng trong lãnh thổ của băng đảng." They are allowed to carry out low - profile murders without permission from their bosses.,Trung uý được phép thực hiện các vụ giết người cấp thấp mà không cần sự cho phép của ông chủ. "Drug lords (Spanish: Capos): The highest position in any drug cartel, responsible for supervising the entire drug industry, appointing territorial leaders, making alliances, and planning high - profile murders.","Trùm ma tuý (tiếng Tây Ban Nha: Capos): Vị trí cao nhất trong bất kỳ băng đảng ma tuý nào, chịu trách nhiệm giám sát toàn bộ ngành công nghiệp ma tuý, bổ nhiệm các lãnh đạo lãnh thổ, liên minh và lên kế hoạch giết người cấp cao." Demon - slaying Blade is a Japanese manga series by Koyoharu Gotōge.,Sát thủ quỷ - slaying Blade là một bộ truyện tranh Nhật Bản của Koyoharu Gotōge. The series is published in English by Viz Media and simulpublished by Shueisha in english on the app and website Manga Plus.,Bộ truyện được xuất bản bằng tiếng Anh bởi Viz Media và được Shueisha xuất bản bằng tiếng Anh trên ứng dụng và trang web Manga Plus. "An anime television series adaptation by Ufotable premiered on April 6, 2019.",Một series chuyển thể thành anime bởi Ufotable được công chiếu vào ngày 6 tháng 4 năm 2019. "Nico Ladenis (born 22 April 1934) is a Tanganyikan - born chef of Greek descent, best known for his restaurants in the UK.","Nico Ladenis (sinh ngày 22 tháng 4 năm 1934) là một đầu bếp người Tanganyikan gốc Hy Lạp, nổi tiếng với chuỗi nhà hàng ở Anh." He won three Michelin stars and his restaurant Chez Nico was rated ten out of ten by the Good Food Guide.,"Ông giành được ba ngôi sao Michelin và nhà hàng của ông, Chez Nico được Good Food Guide đánh giá mười trên mười." "In 1999, he handed back his stars due in part to prostate cancer and because of his disillusionment with the London restaurant scene.","Năm 1999, do ung thư tuyến tiền liệt và vỡ mộng đối với quang cảnh nhà hàng ở London, ông quyết định trao trả lại những ngôi sao của mình." Businesses can benefit from appropriate types and levels of conflict.,Các doanh nghiệp có thể hưởng lợi từ các loại và mức độ xung đột phù hợp. "That is the aim of conflict management, and not the aim of conflict resolution. Conflict management does not imply conflict resolution.","Đó là mục đích của quản lý xung đột, chứ không phải mục đích của giải quyết xung đột. Quản lý xung đột không có nghĩa là giải quyết xung đột." "In September 1941, Belov's 2nd Cavalry Corps had been transferred to the Western Front to defend the approaches to Moscow.","Tháng 9 năm 1941, Quân đoàn kỵ binh số 2 của Belov đã được điều động đến Phương diện quân Tây để bảo vệ các hướng tiếp cận Moskva." "By late October, after fighting on the flanks of the German assault at Orel and Tula, the 2nd Cavalry Corps was withdrawn from the line and send into Stavka Reserve to be rebuilt.","Đến cuối tháng 10, sau khi chiến đấu ở hai bên sườn cuộc tấn công của quân Đức tại Orel và Tula, Quân đoàn kỵ binh 2 được rút khỏi phòng tuyến và đưa vào lực lượng dự bị của Stavka để được bổ sung." "On 26 November, it was renamed the 1st Guards Cavalry Corps.","Ngày 26 tháng 11, nó được đổi tên thành Quân đoàn kỵ binh cận vệ 1." The corps' divisions also received 'Guards' designations.,Các sư đoàn của quân đoàn cũng nhận được danh hiệu 'Cận vệ'. "She worked with Martinho da Vila on the song ""Nutridinha (nutridinha do sal)"" on the Lusofonia disc in 2000.","Cô đã làm việc với Martinho da Vila trong bài hát ""Nutridinha (nutridinha do sal)"" trên đĩa Lusofonia năm 2000." """Estória, Estória..."" was re-recorded on CD and an audiobook cassette and won several international awards.","""Estória, Estória..."" đã được thu âm lại trên CD và một băng đĩa audiobook và giành được một số giải thưởng quốc tế." "She was awarded the medal of merit - commemorative degree - by the Portuguese president Jorge Sampaio in 2003, for her work and area in education of Cape Verdean culture.","Cô đã được tổng thống Bồ Đào Nha, ông Jorge Sampaio trao tặng huân chương khen thưởng - bằng kỷ niệm chương - bằng công việc và lĩnh vực giáo dục văn hoá Cabo Verde." "Guanfacine has been investigated for treatment of withdrawal for opioids, ethanol, and nicotine.","Guanfacine đã được nghiên cứu để điều trị cai nghiện opioid, ethanol và nicotine." "Guanfacine has been shown to help reduce stress - induced craving of nicotine in smokers trying to quit, which may involve strengthening of prefrontal cortical self - control.","Guanfacine đã được chứng minh là giúp giảm cơn thèm nicotine gây căng thẳng ở những người hút thuốc cố gắng bỏ thuốc, điều này có thể liên quan đến việc tăng cường khả năng tự kiểm soát vỏ não trước trán." "If length is essential, a short summary is advised.","Nếu độ dài là cần thiết, nên có một tóm tắt ngắn gọn." Artists adopted many of the floral and organic motifs of Art Nouveau into the Young Poland style in Poland.,Các nghệ sĩ đã áp dụng nhiều hoạ tiết hoa và hữu cơ của Art Nouveau vào phong cách Ba Lan trẻ ở Ba Lan. "Young Poland, however, was also inclusive of other artistic styles and encompassed a broader approach to art, literature, and lifestyle.","Tuy nhiên, Ba Lan trẻ cũng bao gồm các phong cách nghệ thuật khác và bao gồm một cách tiếp cận rộng hơn về nghệ thuật, văn học và lối sống." "Tourists also frequent the Bieszczady Mountains in the far southeast of Poland, whose highest point in Poland is Tarnica, with an elevation of 1,346 metres (4,416 ft), Gorce Mountains in Gorce National Park, whose highest point is Turbacz, with elevations 1,310 metres (4,298 ft), and the Pieniny National Park in the Pieniny Mountains, whose highest point is Trzy Korony with elevations of 982 metres (3,222 ft) (the highest mountain of this range, Wysokie Skałki (Wysoka), with elevations 1,050 metres (3,445 ft), is located outside of the national park).","Khách du lịch cũng thường xuyên đến dãy núi Bieszczady ở phía đông nam của Ba Lan, nơi có điểm cao nhất ở Ba Lan là Tarnica, với độ cao 1.346 mét (4.416 ft), dãy núi Gorce trong Công viên Quốc gia Gorce, nơi có điểm cao nhất là Turbacz, với độ cao 1.310 mét (4.298 ft) và Công viên quốc gia Pieniny thuộc dãy núi Pieniny, nơi có điểm cao nhất là Trzy Korony với độ cao 982 mét (3.222 ft) (ngọn núi cao nhất của dãy này, Wysokie Skałki (Wysoka), với độ cao 1.050 mét (3.445 ft), nằm bên ngoài công viên quốc gia)." "The lowest point in Poland – at 2 metres (6.6 ft) below sea level – is at Raczki Elbląskie, near Elbląg in the Vistula Delta.","Điểm thấp nhất ở Ba Lan - ở mức 2 mét (6,6 ft) dưới mực nước biển là Raczki Elbląskie, gần Elbląg ở đồng bằng Vistula." She participated at the 2004 Summer Olympics in the 63 kg event.,Cô đã tham gia Thế vận hội Mùa hè 2004 trong nội dung 63 kg. "He set three Tunisian records in Olympic weightlifting: 95 kg in the snatch, 120 kg in the clean & jerk and a total of 215.0 kg.","Anh đã lập ba kỷ lục Tunisia trong môn cử tạ Olympic: 95 kg trong cử giật, 120 kg trong cử đẩy và tổng cộng là 215,0 kg." Cuisine of the Ionian islands in Greece is the cuisine of the region of Ionian islands.,Ẩm thực của quần đảo Ionia ở Hy Lạp là nền ẩm thực của khu vực quần đảo Ionia. "It has influences, more than any other part of Greece, from the Italian cuisine due to the long - time Venetian domination and influenced the Italian cuisine.","Nó chiu nhiều ảnh hưởng nhiều hơn bất kỳ phần nào khác của Hy Lạp, từ ẩm thực Ý do sự thống trị của Veneto trong thời gian dài, và nó cũng gây ảnh hưởng đến ẩm thực Ý." "On 7 July, in the match against Russia in the quarter - finals, Subašić suffered a minor injury in the last few minutes of the match, but despite this, Subašić kept on playing the match, making several important saves.","Vào ngày 7 tháng Bảy, trong trận đấu đối đầu Nga trong trận tứ kết, Subašić bị chấn thương nhỏ trong vài phút cuối của trận đấu, nhưng bất chấp điều này, Subašić vẫn tiếp tục chơi trận đấu, thực hiện những pha cứu thua xuất sắc." "In the penalty shootout, Subašić saved the first penalty from Fyodor Smolov; thereby becoming just the third goalkeeper in World Cup history to have made four or more saves in penalty shootouts at the World Cup finals; equaling the record made by Sergio Goycochea and Harald Schumacher, also making Croatia just the second team to have advanced on consecutive penalty shootouts, after Argentina in 1990.","Trong loạt đá luân lưu, Subašić cản phá quả phạt đền đầu tiên từ Fyodor Smolov; từ đó trở thành thủ môn thứ ba trong lịch sử World Cup đã cứu bốn hoặc nhiều hơn các quả penalty tại vòng loại trực tiếp World Cup; san bằng các kỉ lục thiết lập bởi hai thủ môn Sergio Goycochea (Argentina) và Harald Schumacher (Đức), và cũng giúp Croatia trở thành đội thứ hai tiến vào vòng trong bằng hai lượt đá luân lưu liên tiếp, sau Argentina năm 1990." "While NTT is listed on Tokyo, Osaka, New York, and London stock exchanges, the Japanese government still owns roughly one - third of NTT's shares, regulated by the NTT Law.","Tuy công ty NTT được liệt kê trên các thị trường chứng khoán Tokyo, Osaka, New York, và London, Chính phủ Nhật Bản vẫn sở hữu khoảng 1/3 cổ phần của NTT, theo Luật NTT." "Her poems have been translated into multiple languages, including German by Renate von Gizyckia, in the collection of poems titled Inselfeuer (Reihe Literatur des Pazifik, 1986).","Những bài thơ của bà đã được dịch sang nhiều ngôn ngữ, bao gồm tiếng Đức bởi Renate von Gizyckia, trong bộ sưu tập các bài thơ có tựa đề Inelfeuer (Reihe Literatur des Pazifik, 1986)." Her poems are also in several anthologies including Fire in the Sea: An Anthology of Poetry and Art and Nuanua: Pacific Writing in English since 1980.,Những bài thơ của bà cũng nằm trong một số tuyển tập bao gồm Lửa trên biển: Một tuyển tập thơ và Nghệ thuật và Nuanua: Viết bằng tiếng Anh từ năm 1980. "Windows 3.0, introduced in May 1990, shipped with a new shell called Program Manager.","Windows 3.0 được giới thiệu vào tháng 5 năm 1990, được bán kèm shell mới gọi là Chương trình Quản lý." "Based on Microsoft's work with OS / 2 Desktop Manager, Program Manager sorted program shortcuts into groups.","Dựa trên công việc của Microsoft với OS / 2 Desktop Manager, Chương trình Quản lý sắp xếp các phím tắt chương trình thành các nhóm." "Unlike Desktop Manager, these groups were housed in a single window, in order to show off Microsoft's new Multiple Document Interface.","Không giống như Desktop Manager, các nhóm này được đặt trong một cửa sổ duy nhất, để thể hiện Giao diện Đa tài liệu mới của Microsoft." "Karoli was born in 1976 in Rwongwe, a small village in the Bukoba Rural district in the northern Tanzanian Kagera Region on the western side of Lake Victoria.","Karoli sinh năm 1976 tại Rwongwe, một ngôi làng nhỏ thuộc quận nông thôn Bukoba ở phía bắc khu vực Tanzania Kagera ở phía tây của hồ Victoria." """Maria Salome"", a song from her first album Chambua kama Karanga reached number three in airplay on Tanzanian radio.","""Maria Salome"", một bài hát trong album đầu tiên của cô Chambua kama Karanga đạt vị trí thứ ba khi phát sóng trên đài phát thanh Tanzania." "After the song's success in Uganda, she became popularly known there as Wanchekecha, a nickname derived from the lyrics of the song.","Sau thành công của bài hát ở Uganda, cô trở nên nổi tiếng ở đó với cái tên Wanchekecha, một biệt danh bắt nguồn từ lời bài hát." She has entertained the Kabaka of Buganda and is an act at Zanzibar's Sauti Za Busara Festival.,Cô đã tiếp đãi các Kabaka của Buganda và là diễn viên tại Zanzibar 's Sauti Za Busara Festival. Most recently she was nominated for several honors at the Kora All - African Music Awards.,"Gần đây nhất, cô đã được đề cử cho một số danh hiệu tại Giải thưởng âm nhạc toàn châu Phi Kora." "A commercial ""R.I.P."" pattern.","Mẫu ""R.I.P."" thương mại." "Vinylon, also known as Vinalon, is a synthetic fiber produced from polyvinyl alcohol, using anthracite and limestone as raw materials.","Vinylon, còn gọi là Vinalon, là một sợi tổng hợp được sản xuất từ polyvinyl alcohol, dùng anthracit và đá vôi làm nguyên liệu." "Vinylon was first developed in Japan in 1939 by Ichiro Sakurada, Ri Sung Gi, and H. Kawakami.","Vinylon được phát triển lần đầu tiên tại Nhật Bản năm 1939 bởi Ichiro Sakurada, Ri Sung Gi, và H. Kawakami." Production of this fiber was delayed for World War II.,Sản xuất sợi này đã bị trì hoãn trong Thế chiến II. The fiber was largely ignored in Korea until Ri defected to North Korea in 1950.,Vật liệu này bị làm ngơ ở Triều Tiên cho đến khi Ri Sung Gi đào tẩu sang Bắc Triều Tiên năm 1950. Trial production began in 1954 and in 1961 the massive February 8 Vinylon Complex was built in Hamhung.,Sản xuất thử nghiệm bắt đầu từ năm 1954 và năm 1961 nhà máy February 8 Vinylon Complex khổng lồ đã được xây dựng tại Hamhung. "Vinylon's widespread usage in North Korea is often pointed to as an example of a success of the juche philosophy, and it is known as the juche fiber.","Việc sử dụng rộng rãi của Vinylon ở Bắc Triều Tiên thường được chỉ ra như một ví dụ về thành công của triết lý juche, và nó được gọi là sợi juche." Mariam Najjemba is married.,Mariam Najjemba đã kết hôn. She is of the Muslim faith.,Bà có tín ngưỡng Hồi giáo. "In some cases, the condemned was forced to carry the crossbeam to the place of execution. A whole cross would weigh well over 135 kg (300 lb), but the crossbeam would not be quite as burdensome, weighing around 45 kg (100 lb).","Trong một số trường hợp, người bị kết án buộc phải mang theo cây thập giá đến nơi hành quyết. Một cây thập giá đầy đủ sẽ nặng hơn 135kg (300 lb), nhưng thanh ngang sẽ không phải quá nặng, chỉ khoảng 45kg (100 lb)." "The Roman historian Tacitus records that the city of Rome had a specific place for carrying out executions, situated outside the Esquiline Gate, and had a specific area reserved for the execution of slaves by crucifixion.","Sử gia La Mã Tacitus ghi nhận rằng thành phố Rome có một địa điểm cụ thể để thực hiện hành quyết, nằm bên ngoài Cổng Esquiline, và có một khu vực cụ thể dành riêng cho việc xử tử các nô lệ bằng cách đóng đinh." "Upright posts would presumably be fixed permanently in that place, and the crossbeam, with the condemned person perhaps already nailed to it, would then be attached to the post.","Các cây cọc chắc chắn được cố định vĩnh viễn tại địa điểm này, và cây thập giá, với người bị đóng đinh có lẽ đã được đóng đinh trước đó, sẽ được gắn vào vị trí các cọc có sẵn." "The Poland – Russia border is that between Poland and the Kaliningrad oblast of Russia, which is an exclave, unconnected to the rest of Russia.","Biên giới Ba Lan Nga Nga nằm giữa Ba Lan và vùng Kaliningrad của Nga, là một lãnh thổ tách rời, không liên kết với phần còn lại của Nga." The border is 232 km long.,Biên giới có chiều dài 232 km. "For most of this length, the Polish side is in the Warmian - Masurian Voivodeship; the extreme east is in the Podlaskie Voivodeship, and the westernmost segment (on the Vistula Spit) in the Pomeranian Voivodeship. 210 km of the border is land and 22 km is sea.","Trong phần lớn thời gian này, phía Ba Lan là Voivodeship của Warmian-Masurian; cực đông nằm ở Podlaskie Voivodeship, và đoạn cực tây (trên Vistula Spit) trong Piveanian Voivodeship. 210 km biên giới là đất liền và 22 km là biển." "The 1st Guards Cavalry Corps escaped the pocket, although the 11th Cavalry Corps did not.","Quân đoàn kỵ binh cận vệ 1 đã thoát được vòng vây, nhưng Quân đoàn kỵ binh 11 thì không làm được như vậy." "Jan Van Dijk (2006) defines the network society as a ""social formation with an infrastructure of social and media networks enabling its prime mode of organization at all levels (individual, group / organizational and societal).","Jan Van Dijk (2006) định nghĩa xã hội mạng là một ""sự hình thành xã hội với cơ sở hạ tầng của các mạng xã hội và phương tiện truyền thông cho phép phương thức tổ chức chính của nó ở mọi cấp độ (cá nhân, nhóm / tổ chức và xã hội)." "Increasingly, these networks link all units or parts of this formation (individuals, groups and organizations) ""(Van Dijk 2006: 20).","Càng ngày, các mạng này liên kết tất cả các đơn vị hoặc bộ phận của sự hình thành này (cá nhân, nhóm và tổ chức) ""(Van Dijk 2006: 20)." "For Van Dijk networks have become the nervous system of society, whereas Castells links the concept of the network society to capitalist transformation, Van Dijk sees it as the logical result of the increasing widening and thickening of networks in nature and society.","Đối với Van Dijk các mạng đã trở thành hệ thống thần kinh của xã hội, trong khi Castells liên kết khái niệm xã hội mạng với sự chuyển đổi tư bản, Van Dijk coi đó là kết quả hợp lý của sự gia tăng và dày lên của mạng lưới trong tự nhiên và xã hội." "Darin Barney uses the term for characterizing societies that exhibit two fundamental characteristics: ""The first is the presence in those societies of sophisticated – almost exclusively digital – technologies of networked communication and information management / distribution, technologies which form the basic infrastructure mediating an increasing array of social, political and economic practices.","Darin Barney sử dụng thuật ngữ để mô tả các xã hội thể hiện hai đặc điểm cơ bản: ""Đầu tiên là sự hiện diện trong các xã hội tinh vi - gần như độc quyền cho công nghệ truyền thông được nối mạng và quản lý / phân phối thông tin,, các công nghệ tạo thành cơ sở hạ tầng cơ bản làm trung gian cho một mảng ngày càng tăng của thực tiễn xã hội, chính trị và kinh tế." "The second, arguably more intriguing, characteristic of network societies is the reproduction and institutionalization throughout (and between) those societies of networks as the basic form of human organization and relationship across a wide range of social, political and economic configurations and associations.","Thứ hai, đặc biệt hấp dẫn hơn, đặc trưng của các xã hội mạng là sự tái sản xuất và thể chế hoá xuyên suốt (và giữa) các xã hội đó như là hình thức cơ bản của tổ chức và mối quan hệ của con người qua một loạt các cấu hình và liên hệ trên các lĩnh vực chính trị, xã hội, và kinh tế." "Kanza married Marcel Lihau, future the President of the Supreme Court of Justice, on 26 December 1964, and they had six daughters.","Kanza kết hôn với Marcel Lihau, tương lai là Chủ tịch Toà án Tư pháp Tối cao, vào ngày 26 tháng 12 năm 1964, và họ có sáu cô con gái." "However, he fled political persecution in the Congo and they spent most of their later lives separated.","Tuy nhiên, ông đã trốn chạy cuộc đàn áp chính trị ở Congo và họ đã dành phần lớn cuộc đời sau này để ly thân." "With phase II trials for Parkinson's disease completed, inosine will continue to phase III trials.","Khi các thử nghiệm pha II cho bệnh Parkinson hoàn thành, inosine sẽ tiếp tục thử nghiệm pha III." Earlier trials suggested that patients with the highest serum urate levels had slower progression of Parkinson's symptoms.,Các thử nghiệm trước đây cho thấy rằng những bệnh nhân có nồng độ urat huyết thanh cao nhất có các triệu chứng Parkinson tiến triển chậm hơn. The trial uses inosine to raise urate levels in those with levels lower than the population mean (6mg / dL).,Thử nghiệm sử dụng inosine để tăng mức độ urate ở những người có mức độ thấp hơn trung bình dân số (6 mg / dL). "Developed some decades ago, Solidarity is one of the two pillars that guide CISM's activities, and inspired the Olympic solidarity model.","Được phát triển cách đây vài thập kỷ, Liên kết là một trong hai trụ cột định hướng các hoạt động của CISM và đã truyền cảm hứng cho mô hình đoàn kết Olympic." "CISM's solidarity programme has many components, ranging from organising technical clinics in less privileged countries and transporting athletes to championships, to shipping sports equipment to disadvantaged regions.","Chương trình liên kết của CISM có nhiều hoạt động, từ việc tổ chức các phòng khám kỹ thuật và đưa các vận động viên ở các nước kém phát triển tới các giải đấu, đến vận chuyển các trang thiết bị thể thao đến những vùng khó khăn." Mohammed Al - Amri (Arabic: محمد العمري) (born 26 November 1991) is a Saudi Arabian footballer who plays as a left back for Al - Raed in the Saudi Professional League.,Mohammed Al-Amri (Arabic) (sinh ngày 26 tháng 11 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Ả Rập Saudi chơi ở vị trí hậu vệ trái cho đội Al-Raed trong Liên đoàn chuyên nghiệp Saudi. "Fatim al - Amuq (Arabic: فطيم عرنوق, also spelled Futtaim al - Arnouk) is a village in central Syria, administratively part of the Homs Governorate, east of Homs.","Fatim al-Amuq (tiếng Ả Rập, cũng đánh vần là Futtaim al-Arnouk) là một ngôi làng ở miền trung Syria, một phần hành chính của Tỉnh Homs, phía đông Homs." "According to the Central Bureau of Statistics, it had a population of 462 in the 2004 census.","Theo Cục Thống kê Trung ương, nó có dân số 462 trong cuộc điều tra dân số năm 2004." The series had many crossover episodes with many series.,Bộ phim có nhiều tập phim chéo với nhiều series. "CID had three crossover episodes with the series Aahat, once on November 13, 2009; second time on February 12, 2010 and third time on June 25, 2010.","CID có ba tập phim chéo với loạt Aahat, một lần vào ngày 13 tháng 11 năm 2009; lần thứ hai vào ngày 12 tháng 2 năm 2010 và lần thứ ba vào ngày 25 tháng 6 năm 2010." "It also had crossover episodes with Adaalat, once on December 3 – 4, 2010; second time on July 15, 2012 titled CID Viruddh Adaalat and third time on December 20, 2014 titled CID v Adaalat – Karmyudh.","Nó cũng có các tập chéo với Adaalat, một lần vào ngày 3-4 tháng 12 năm 2010; lần thứ hai vào ngày 15 tháng 7 năm 2012 có tiêu đề CID Viruddh Adaalat và lần thứ ba vào ngày 20 tháng 12 năm 2014 có tiêu đề CID v Adaalat - Karmyudh." "Midrin was discontinued by Caraco Pharmaceuticals as of 2009, after an FDA seizure of 33 drugs manufactured by Caraco Pharmaceuticals due to cGMP (Current Good Manufacturing Practices) violations.","Midrin đã bị Caraco Pharmaceuticals ngừng cung cấp vào năm 2009, sau khi FDA tịch thu 33 loại thuốc do Caraco Pharmaceuticals sản xuất do vi phạm cGMP (Thực hành sản xuất tốt hiện tại)." Generic forms of Amidrine were also discontinued due to loss of FDA grandfather approval status.,Các dạng chung của Amidrine cũng bị ngừng sản xuất do không còn được FDA chấp thuận. "Thus, manufacturer interest faded.","Do đó, lợi ích nhà sản xuất giảm dần." "The discontinued generic forms are: Amidrine (Actavis), Duradrin (Barr), I.D.A (Teva), Migquin (Qualitest), Migrin - A (Prasco) and Migrazone (Breckenridge).","Các dạng chung đã ngưng là: Amidrine (Actavis), Duradrin (Barr), IDA (Teva), Migquin (Qualitest), Migrin-A (Prasco) và Migrazone (Breckenridge)." "However, it is now being manufactured by Macoven Pharmaceuticals and marketed under the name Nodolor, as of April 2014.","Tuy nhiên, hiện tại nó đang được sản xuất bởi Macoven Enterprises và được bán trên thị trường dưới tên Nodolor, kể từ tháng 4 năm 2014." It can also be obtained through a compounding pharmacy with a doctor's prescription.,Nó cũng có thể được mua thông qua một hiệu thuốc kết hợp với đơn thuốc của bác sĩ. "Jean - François Lyotard has argued that ""knowledge has become the principle force of production over the last few decades"".","Jean-François Lyotard đã lập luận rằng ""kiến thức đã trở thành lực lượng của sản xuất trong vài thập kỷ qua""." Knowledge would be transformed into a commodity.,Kiến thức sẽ được chuyển thành hàng hoá. Lyotard says that postindustrial society makes knowledge accessible to the layman because knowledge and information technologies would diffuse into society and break up Grand Narratives of centralized structures and groups.,Lyotard nói rằng xã hội hậu hiện đại làm cho giáo dân có thể tiếp cận được kiến thức bởi vì kiến thức và công nghệ thông tin sẽ lan toả vào xã hội và phá vỡ Grand Narrative của các cấu trúc và nhóm tập trung. Lyotard denotes these changing circumstances as postmodern condition or postmodern society.,Lyotard biểu thị những hoàn cảnh thay đổi này là điều kiện hậu hiện đại hoặc xã hội hậu hiện đại. "After several seasons in Serie C1, Teramo had a difficult 2006 – 07 campaign, finishing in 15th place, a position that forced them to play in the relegation playoffs.","Sau vài mùa giải ở Serie C1, Teramo đã có một mùa giải 2006-07 khó khăn, kết thúc ở vị trí thứ 15, một vị trí buộc họ phải chơi ở vòng playoff xuống hạng." "The club lost by a two - goal margin, 4 – 2 on aggregate to the 16th - place team, Ancona and was thus relegated to Serie C2.","Câu lạc bộ bị thua bởi cách biệt hai bàn, 4-2 chung cuộc trước đội đứng thứ 16, Ancona và do đó bị xuống hạng ở Serie C2." Lineo Shoai (born 10 January 1979) is a Lesotho sprinter.,Lineo Shoai (sinh ngày 10 tháng 1 năm 1979) là một vận động viên chạy nước rút Lesotho. She competed in the women's 200 metres at the 1996 Summer Olympics.,Cô đã thi đấu ở nội dung 200 mét nữ tại Thế vận hội Mùa hè 1996. The molecular formula C8H7ClO2 (molar mass: 170.59 g / mol) may refer to:,"Công thức phân tử C 8 H 7 ClO 2 (khối lượng mol: 170,59 g / mol) có thể dùng để chỉ:" "As of 2014, the group is the smallest mass object to exhibit separation between its dark matter and baryonic matter components.","Tính đến năm 2014, nhóm này là thiên thể khối lượng nhỏ nhất để thể hiện sự tách biệt giữa các thành phần vật chất tối và vật chất baryonic." Properly managed conflict increases organizational learning by increasing the number of questions asked and encourages people to challenge the status quo.,Xung đột được quản lý đúng cách làm tăng khả năng học tập của tổ chức bằng cách tăng số lượng câu hỏi được đặt ra và khuyến khích mọi người thách thức hiện trạng. "Beginning on July 7, 2006; a nationwide hunt called Operation Talaash was launched, in search of a new officer to join the CID team, which ended on September 1, 2006.","Bắt đầu từ ngày 7 tháng 7 năm 2006; một cuộc săn lùng toàn quốc gọi là Chiến dịch Talaash đã được đưa ra, để tìm kiếm một sĩ quan mới gia nhập đội CID, kết thúc vào ngày 1 tháng 9 năm 2006." "Vivek V. Mashru who played Sub-Inspector Vivek, was selected to play the role.","Vivek V. Mashru, người đóng vai Thanh tra phụ Vivek, đã được chọn để đóng vai." "At times the gibbet was only one vertical stake, called in Latin crux simplex.","Đôi khi thanh gỗ dùng để đóng đinh chỉ gồm một thanh thẳng đứng, tiếng Latin là crux simplex." This was the simplest available construction for torturing and killing the condemned.,Đây là thiết bị đơn giản nhất để tra tấn và giết người. "Frequently, however, there was a cross-piece attached either at the top to give the shape of a T (crux commissa) or just below the top, as in the form most familiar in Christian symbolism (crux immissa).","Tuy nhiên, người ta thường xuyên lắp thêm một thanh gỗ vuông góc ở một đầu để tạo ra một hình chữ T hoa (crux commissa) hoặc ở sát phần đầu, tạo thành chữ t thường như các hình tượng quen thuộc của Kitô giáo (crux immissa)." "Jehovah's Witnesses argue that Jesus was crucified on a crux simplex, and that the crux immissa was an invention of Emperor Constantine. Other forms were in the shape of the letters X and Y. Apparently the most ancient image of a Roman crucifixion is a graffito found in a taberna (hostel for wayfarers) in Puteoli, dating to the time of Trajan or Hadrian (late 1st century to early 2nd century AD).","Giáo phái Nhân chứng Giê-hô-va lập luận rằng Jêsus bị đóng đinh trên cây gỗ đơn crux simplex, và cây thập tự chữ t thường crux immissa là sự sáng tạo của Constantinus Đại đế. Các hình dạng khác có thể là dạng chữ X và Y. Hình ảnh cổ xưa nhất của một cây thập tự La Mã là một graffito tìm thấy trong một taberna (ký túc xá cho người đi đường) ở Puteoli, với mốc thời gian từ thời Trajan hoặc Hadrian (cuối thế kỷ 1 đến đầu thế kỷ thứ 2)." The cross is the T shape.,Chữ thập được mô tả là hình chữ T hoa. "An inscription over the individual's left shoulder identifies her as ""Alkimila.""","Một dòng chữ trên vai trái của nạn nhân xác định tên của cô gái là ""Alkimila.""" She was a primary school teacher in Viseu.,Cô là một giáo viên tiểu học ở Viseu. She published her first single in 1979 Bobista (now spelt as Bubista in Boa Vista Creole) by the label Discos Monte Cara by Bana.,Cô đã xuất bản đĩa đơn đầu tiên vào năm 1979 Bobista (hiện được đánh vần là Bubista trong Boa Vista Creole) bởi nhãn Discos Monte Cara của Bana. "In 1986, she recorded her first album Força di Cretcheu (Força do Meu Amor) and was arranged by the music director Paulino Vieira and includes stories of nursery rhymes, plays and work.","Năm 1986, cô đã thu âm album đầu tiên Força di Cretcheu (Força do Meu Amor) và được giám đốc âm nhạc Paulino Vieira sắp xếp và bao gồm những câu chuyện về vần điệu, vở kịch và tác phẩm." "Treatment of tailbone, testicular, and ovarian teratomas is generally by surgery.","Điều trị u quái xương đuôi, tinh hoàn và buồng trứng nói chung bằng phẫu thuật." Testicular and immature ovarian teratomas are also frequently treated with chemotherapy.,U quái tinh hoàn và buồng trứng chưa trưởng thành cũng thường được điều trị bằng hoá trị. "The official demarcation of the boundary was finalized March 5, 1957, in the following terms:","Việc phân định ranh giới chính thức được hoàn thành vào ngày 5 tháng 3 năm 1957, tuân theo các điều khoản sau:" "Rafaela Requesens (Spanish pronunciation:, born Caracas, June 12, 1992) is a former President of the Federation of the Student Centers of the Central University of Venezuela (FCU – UCV), an organiser of student protests in Venezuela, and an activist in the country.","Rafaela Requesens (phát âm tiếng Tây Ban Nha:, sinh tại Caracas, ngày 12 tháng 6 năm 1992) là một cựu Chủ tịch Liên đoàn của Trung tâm Sinh viên của Đại học Trung ương Venezuela (FCU-UCV), một nhà tổ chức các cuộc biểu tình sinh viên tại Venezuela, và một nhà hoạt động trong nước." "She was a prominent figure of the 2017 Venezuelan protests, along with her brother, Juan Requesens, and has since become a prominent democracy activist.","Cô là một nhân vật nổi bật của các cuộc biểu tình ở Venezuela năm 2017, cùng với anh trai của cô, Juan Requesens, và từ đó đã trở thành một nhà hoạt động dân chủ nổi tiếng." "Windows Server 2008 introduced the possibility to have a Windows installation without the shell, which results in fewer processes loaded and running.","Windows Server 2008 giới thiệu khả năng cài đặt Windows mà không cần shell, điều này giúp cho quá trình nạp và chạy tốn ít tài nguyên hơn." "Basufan (Arabic: باصوفان) (sometimes spelled Bassoûfâne, Bassoufane, Bosoufane, Bāşūfān) is an ancient village located in northwestern Syria.","Basufan (tiếng Ả Rập) (đôi khi đánh vần là Bassoûfâne, Bassoufane, Bosoufane, Bāşūfān) là một ngôi làng cổ nằm ở phía tây bắc Syria." "According to the Syria Central Bureau of Statistics (CBS), it had a population of 901 in the 2004 census.","Theo Cục Thống kê Trung ương Syria (CBS), nó có dân số 901 trong cuộc điều tra dân số năm 2004." Students need to have a good set of social skills.,Học sinh cần phải có một tập hợp các kỹ năng xã hội tốt. Good communication skills allow the manager to accomplish interpersonal situations and conflict.,Kỹ năng giao tiếp tốt cho phép người quản lý đạt được mục đích trong các tình huống cá nhân và xung đột. "Instead of focusing on conflict as a behavior issue, focus on the communication of it.","Thay vì tập trung vào xung đột như một vấn đề hành vi, hãy tập trung vào sự giao tiếp của nó." "The Capitolium or Capitoline Hill (/ ˈkæpɪtəˌlaɪn, kəˈpɪ - /; Italian: Campidoglio; Latin: Mōns Capitōlīnus;), between the Forum and the Campus Martius, is one of the Seven Hills of Rome.","Đồi Capitolium hoặc Đồi Capitoline (/ k æ p ɪ t ə ˌ l aɪ n, k ə p ɪ - /; Ý; Tiếng Latin;), giữa Diễn đàn và Khuôn viên Martius, là một trong Bảy ngọn đồi của Rome." "In the second part of the 20th century, time books did n't fully disappear.","Trong phần thứ hai của thế kỷ 20, sổ chấm công không hoàn toàn biến mất." In his Construction Office Administration.,Trong quản trị văn phòng xây dựng của mình. "Deatherage (1964) explained, that time books still had a limited use in his system of production control:","Deatherage (1964) giải thích, sổ chấm công vẫn còn hạn chế sử dụng trong hệ thống kiểm soát sản xuất của ông:" Eclipse DemoCamps are collaborative events.,Eclipse DemoCamps là những sự kiện hợp tác. DemoCamps include technical talks and demonstrations from the Eclipse community and showcase the technology being built by the Eclipse community.,DemoCamps bao gồm các cuộc thảo luận và trình diễn kỹ thuật từ cộng đồng Eclipse và giới thiệu công nghệ đang được xây dựng bởi cộng đồng Eclipse. The Eclipse Foundation's events for 2018 include:,Các sự kiện của Eclipse Foundation trong năm 2018 bao gồm: "The correlation between breast cancer and the use of vaginal rings is under investigation, but recent literature suggests that the hormones used in vaginal rings has little, if any, relation to the risk of developing breast cancer.","Mối tương quan giữa ung thư vú và việc sử dụng vòng âm đạo đang được nghiên cứu, nhưng tài liệu gần đây cho thấy rằng các hormone được sử dụng trong vòng âm đạo có rất ít liên quan đến nguy cơ phát triển ung thư vú." Eclipse Days are day - long events focused on Eclipse Technology.,Eclipse Days là những sự kiện kéo dài cả ngày tập trung vào Công nghệ Eclipse. Princess Keisha has walked in fashion shows to raise money for the Make A Wish Foundation and is a patron of the Clinton Foundation.,Công chúa Keisha đã trình diễn catwalk trong các buổi trình diễn thời trang để quyên tiền cho Tổ chức Make A Wish và là người bảo trợ của Quỹ Clinton. Windows 2.0 made no significant change to MS - DOS Executive.,Windows 2.0 không có sự thay đổi gì nhiều đến MS-DOS Executive. This is a significant example of how Internet technology is a powerful force for disintermediation in commerce.,Đây là một ví dụ quan trọng về cách công nghệ Internet là một lực lượng mạnh mẽ để phi trung gian hoá trong thương mại. "To illustrate, a typical B2C supply chain involving imports is composed of five entities (in order):","Để minh hoạ, chuỗi cung ứng B2C điển hình liên quan đến nhập khẩu bao gồm năm thực thể (theo thứ tự):" Map all coordinates using: OpenStreetMap Download coordinates as: KML · GPX,Bản đồ các toạ độ sử dụng: OpenStreetMap Tải toạ độ: KML · GPX "Limonite is a commonly occurring mixture of mainly goethite, lepidocrocite, quartz and clay minerals.","Limonit là một hỗn hợp thường xuất hiện chủ yếu là goethit, lepidocrocit, thạch anh và khoáng sét." "The first public demonstration of Windows, in 1983, had a simplistic shell called the Session Control Layer, which served as a constantly visible menu at the bottom of the screen.","Lần trình diễn công khai đầu tiên của Windows, vào năm 1983, có một lớp vỏ đơn giản được gọi là Lớp kiểm soát phiên làm việc (Session Control Layer) hoạt động như một trình đơn có thể nhìn thấy liên tục ở cuối màn hình." "Clicking on Run would display a list of programs that one could launch, and clicking on Session Control would display a list of programs already running so one could switch between them.",Nhấp vào Chạy sẽ hiển thị một danh sách các chương trình mà người ta có thể khởi chạy và nhấp chuột vào Session Control sẽ hiển thị danh sách các chương trình đang chạy để có thể chuyển đổi giữa chúng. "In late 20th - century management systems a more limited registration of worktime remained, whereby the traditional time books were replaced by time sheets.","Trong các hệ thống quản lý cuối thế kỷ 20, thời gian làm việc hạn chế hơn vẫn còn, theo đó các sổ chấm công truyền thống đã được thay thế bằng bảng chấm công." "In contrast, the European Medicines Agency's 2012 ""Assessment report for Pholcodine containing medicinal products"" concludes this: The Committee considered that evidence of an association between pholcodine use and development of NMBA - related anaphylaxis is circumstantial, not entirely consistent and therefore does not support the conclusion that there is a significant risk of cross-sensitisation to NMBAs and subsequent development of anaphylaxis during surgery.","Ngược lại, ""Báo cáo đánh giá về các sản phẩm thuốc chứa Pholcodine"" của Cơ quan Dược phẩm Châu Âu năm 2012 kết luận điều này: Uỷ ban đã xem xét bằng chứng về mối liên quan giữa việc sử dụng pholcodine và phát triển sốc phản vệ liên quan đến NMBA là hoàn toàn không phù hợp và do đó không hỗ trợ kết luận rằng có nguy cơ nhạy cảm chéo với NMBA và sự phát triển sau đó của sốc phản vệ trong phẫu thuật." "The tl; dr label is often used to point out excessive verbosity or to signify the presence of and location of a short summary in case the reader does n't want to take the time to read the entire detail, i.e. the article is too long and wo n't otherwise be read.","Nhãn tl; dr thường được sử dụng để chỉ ra độ dài quá mức hoặc để biểu thị sự hiện diện và vị trí của một bản tóm tắt ngắn trong trường hợp người đọc không muốn dành thời gian để đọc toàn bộ chi tiết, tức là bài viết quá dài và nếu không có bản tóm tắt sẽ không ai đọc cả." It can be misused as a tactic to thwart collaborative editing or a stoop to ridicule.,Nó có thể bị lạm dụng như một chiến thuật để cản trở cộng tác biên tập hoặc khom lưng để chế giễu. "If a discussion is reasonably concise, it is always best practice to read it before commenting.","Nếu một cuộc thảo luận là ngắn gọn hợp lý, cách tốt nhất là đọc nó trước khi bình luận." "Hayet Sassi (original name: حياة ساسي, born (1982-10-24) 24 October 1982) was a Tunisian female weightlifter, competing in the 63 kg category and representing Tunisia at international competitions.","Hayet Sassi (tên gốc: حياة ساسي, sinh (1982 / 10 / 24) là một nữ vận động viên cử tạ người Tunisia, thi đấu ở hạng mục 63 kg và đại diện cho Tunisia tại các cuộc thi quốc tế." "Ronstadt has collaborated with artists in diverse genres, including Bette Midler, Billy Eckstine, Frank Zappa, Carla Bley (Escalator Over the Hill), Rosemary Clooney, Flaco Jiménez, Philip Glass, Warren Zevon, Emmylou Harris, Gram Parsons, Dolly Parton, Neil Young, Paul Simon, Earl Scruggs, Johnny Cash, and Nelson Riddle.","Ronstadt đã cộng tác với các nghệ sĩ trong thể loại đa dạng, bao gồm Bette Midler, Billy Eckstine, Frank Zappa, Carla Bley (Escalator Over the Hill), Rosemary Clooney, Flaco Jiménez, Philip Glass, Warren Zevon, Emmylou Harris, Gram Parsons, Dolly Parton, Neil Young, Paul Simon, Earl Scruggs, Johnny Cash và Nelson Riddle." "She has lent her voice to over 120 albums and has sold more than 100 million records, making her one of the world's best - selling artists of all time.","Cô đã góp giọng hát của mình trong hơn 120 album và đã bán được hơn 100 triệu bản, đưa cô trở thành một trong những nghệ sĩ có đĩa bán chạy nhất mọi thời đại." "Christopher Loudon, of Jazz Times, wrote in 2004 that Ronstadt is ""blessed with arguably the most sterling set of pipes of her generation.""","Christopher Loudon, của Jazz Times, đã viết vào năm 2004 rằng Ronstadt ""được ban phước với dàn thanh âm được cho là khoẻ nhất trong thế hệ của cô ấy""." "In January 2015, Uniq became endorsers for Xtep, a Chinese athletic brand.","Vào tháng 1 năm 2015, Uniq đã trở thành người đại diện cho Xtep, một thương hiệu thể thao của Trung Quốc." "In February 2015, Uniq began promoting a Chinese beauty shop, Mix - Box, replacing Ko Chen - tung as the official endorser.","Vào tháng 2 năm 2015, Uniq bắt đầu hợp tác với nhãn hiệu làm đẹp Trung Quốc, Mix-Box, thay thế Kha Chấn Đông làm người đại diện chính thức." "Simple Greek meze: cheese and olives (feta cheese drizzled with olive oil and sprinkled with oregano, served with kalamata olives and bread)","Meze Hy Lạp đơn giản: phô mai và ô liu (phô mai feta được ngâm với dầu ô liu và rắc oregano, ăn kèm với ô liu kalamata và bánh mì)" Some policies and procedures can encourage overlong prose due to imposing arbitrary limits.,Một số chính sách và thủ tục có thể khuyến khích việc viết quá dài do áp đặt các tiêu chuẩn tuỳ tiện. The Did you know? process requires established articles to have a fivefold expansion of prose within a seven - day window to be considered for listing on the main page.,Quy trình Bạn có biết? yêu cầu các bài báo viết phải được mở rộng gấp năm lần trong thời hạn bảy ngày để được xem xét đưa lên trang chính. This can encourage over-verbose writing to game the system.,Điều này có thể khuyến khích việc viết quá dài dòng để đánh lừa với hệ thống. Knowledge of inosine metabolism has led to advances in immunotherapy in recent decades.,Kiến thức về chuyển hoá inosine đã dẫn đến những tiến bộ trong liệu pháp miễn dịch trong những thập kỷ gần đây. "Inosine monophosphate is oxidised by the enzyme inosine monophosphate dehydrogenase, yielding xanthosine monophosphate, a key precursor in purine metabolism.","Inosine monophosphate bị oxy hoá bởi enzyme inosine monophosphate dehydrogenase, mang lại xanthosine monophosphate, một tiền chất quan trọng trong chuyển hoá purine." "Mycophenolate mofetil is an anti-metabolite, anti-proliferative drug that acts as an inhibitor of inosine monophosphate dehydrogenase.","Mycophenolate mofetil là một loại thuốc chống chuyển hoá, chống tăng sinh, hoạt động như một chất ức chế inosine monophosphate dehydrogenase." "It is used in the treatment of a variety of autoimmune diseases including granulomatosis with polyangiitis because the uptake of purine by actively dividing B cells can exceed 8 times that of normal body cells, and, therefore, this set of white cells (which can not operate purine salvage pathways) is selectively targeted by the purine deficiency resulting from inosine monophosphate dehydrogenase (IMD) inhibition.","Nó được sử dụng trong điều trị một loạt các bệnh tự miễn bao gồm bệnh u hạt với viêm đa giác mạc vì sự hấp thu của purine bằng cách phân chia tế bào B có thể vượt quá 8 lần so với các tế bào cơ thể bình thường, và do đó, bộ tế bào trắng này (không thể hoạt động được purine con đường cứu cánh) được nhắm mục tiêu chọn lọc bởi sự thiếu hụt purine do ức chế inosine monophosphate dehydrogenase (IMD)." "Blake and Mouton (1964) were among the first to present a conceptual scheme for classifying the modes (styles) for handling interpersonal conflicts in five types: forcing, withdrawing, smoothing, compromising, and problem solving.","Blake và Mouton (1964) là một trong những người đầu tiên trình bày sơ đồ khái niệm để phân loại các chế độ (kiểu) xử lý xung đột giữa các cá nhân theo năm loại: bắt buộc, rút lui, hoà nhã, thoả hiệp và giải quyết vấn đề." "Molecular anatomy is the subspecialty of microscopic anatomy concerned with the identification and description of molecular structures of cells, tissues, and organs in an organism.","Giải phẫu học phân tử là chuyên ngành của giải phẫu vi mô liên quan đến việc xác định và mô tả cấu trúc phân tử của tế bào, mô và cơ quan trong một sinh vật." "These critics argue that contemporary society first of all is still a capitalist society oriented towards accumulating economic, political, and cultural capital.","Những nhà phê bình này cho rằng xã hội đương đại trước hết vẫn là một xã hội tư bản hướng tới tích luỹ vốn kinh tế, chính trị và văn hoá." "They acknowledge that information society theories stress some important new qualities of society (notably globalization and informatization), but charge that they fail to show that these are attributes of overall capitalist structures.","Họ thừa nhận rằng các lý thuyết xã hội thông tin nhấn mạnh một số phẩm chất mới quan trọng của xã hội (đáng chú ý là toàn cầu hoá và tin học hoá), nhưng cho rằng họ không thể hiện rằng đây là những thuộc tính của cấu trúc tư bản tổng thể." Critics such as Webster insist on the continuities that characterise change.,Các nhà phê bình như Webster nhấn mạnh vào tính liên tục đặc trưng cho sự thay đổi. "In this way Webster distinguishes between different epochs of capitalism: laissez - faire capitalism of the 19th century, corporate capitalism in the 20th century, and informational capitalism for the 21st century (kasiwulaya 2006).","Theo cách này, Webster phân biệt giữa các kỷ nguyên khác nhau của chủ nghĩa tư bản: chủ nghĩa tư bản laissez-faire của thế kỷ 19, chủ nghĩa tư bản doanh nghiệp trong thế kỷ 20 và chủ nghĩa tư bản thông tin cho thế kỷ 21 (kasiwulaya 2006)." One of González's most well known and earliest works depicts a young couple standing holding hands with one other and a bouquet of flowers with a slight smile on their faces.,Một trong những tác phẩm nổi tiếng và sớm nhất của González mô tả một cặp vợ chồng trẻ đang đứng nắm tay nhau và một bó hoa với nụ cười nhẹ trên khuôn mặt. This painting was based off a photo that originally appeared in the press of a couple who commissioned a professional photographer to take their portrait before jumping off the dam of the Sisga on the outskirts of Bogotá.,Bức tranh này dựa trên một bức ảnh xuất hiện trên báo chí của một cặp vợ chồng đã uỷ quyền cho một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp chụp ảnh chân dung của họ trước khi nhảy ra khỏi đập Sisga ở ngoại ô Bogotá. "The couple were two young farmers who were deeply in love, but in an effort to preserve the purity of their love, the man (who was suspected to be mentally insane) convinced his girlfriend to commit suicide as a way to show their religious devotion in not wanting to sully the woman's purity.","Cặp vợ chồng là hai nông dân trẻ đang yêu nhau sâu sắc, nhưng trong nỗ lực giữ gìn sự trong trắng của tình yêu của họ, người đàn ông (bị nghi là điên loạn tinh thần) đã thuyết phục bạn gái của mình tự tử như một cách thể hiện sự tôn sùng tôn giáo của họ không muốn làm ô uế sự trong trắng của người phụ nữ." "The picture was sent to their families, and when the news broke it was widely reprinted in black and white in the local newspapers.","Bức ảnh được gửi đến gia đình của họ, và khi tin tức được tung ra, nó đã được đăng lại rộng rãi bằng màu đen và trắng trên các tờ báo địa phương." "González claimed that she was attracted to this picture due to its ""bad quality"" or more so its plain quality, the simplification of the facial features that were almost deformed by the discrepancy.","González tuyên bố rằng bà bị thu hút bởi bức ảnh này do ""chất lượng kém"" hoặc chất lượng đơn giản của nó, sự đơn giản hoá các đặc điểm trên khuôn mặt gần như bị biến dạng bởi sự khác biệt." This painting was the first of a number of paintings done by González in the 1960s in which she explored the intense violence in Colombia.,"Bức tranh này là bức tranh đầu tiên trong số một số bức tranh được thực hiện bởi González trong những năm 1960, trong đó bà khám phá bạo lực dữ dội ở Colombia." "During this time she produced a series of ink drawings on the same theme, that were tabloid photos of crimes of passion and political murders as well as advertisements for everything from bodybuilding to headache cures.","Trong thời gian này, bà đã tạo ra một loạt các bức vẽ mực theo cùng một chủ đề, đó là những bức ảnh lá cải về tội ác của đam mê và các vụ giết người chính trị cũng như quảng cáo cho tất cả mọi thứ, từ thể hình đến chữa bệnh đau đầu." "Conscripted into the Red Army in July 1918 during the Russian Civil War, Belov was appointed a Vsevobuch instructor in the Yaroslavl Military District, where he provided military training for railway workers.","Sau khi gia nhập Hồng quân vào tháng 7 năm 1918 trong Nội chiến Nga, Belov được bổ nhiệm làm giáo viên hướng dẫn Vsevobuch tại Quân khu Yaroslavl, nơi ông đào tạo quân sự cho công nhân đường sắt." "He commanded a platoon of the Separate Cavalry Battalion in Tambov from July 1919, and in February 1920 transferred to command a platoon of the 1st Reserve Cavalry Regiment of the Southern Front.","Ông chỉ huy một trung đội của Tiểu đoàn kỵ binh biệt động ở Tambov từ tháng 7 năm 1919, và đến tháng 2 năm 1920 chuyển sang chỉ huy một trung đội của Trung đoàn kỵ binh dự bị số 1 của Phương diện quân Nam." "Belov became secretary of the party bureau and regimental adjutant in May, and in October was transferred to the Caucasian Front, serving there as a squadron commander of the 1st and 2nd Reserve Cavalry Regiments.","Belov trở thành bí thư chi bộ và phụ tá trung đoàn vào tháng 5, và vào tháng 10 được chuyển đến Mặt trận Kavkaz, phục vụ tại đây với tư cách là chỉ huy phân đội của các Trung đoàn Kỵ binh Dự bị 1 và 2." "By the 16th century, Capitolinus had become Capitolino in Italian, and Capitolium Campidoglio.","Đến thế kỷ 16, Capitolinus đã trở thành Capitolino trong tiếng Ý và Capitolium Campidoglio." "The Capitoline Hill contains few ancient ground - level ruins, as they are almost entirely covered up by Medieval and Renaissance palaces (now housing the Capitoline Museums) that surround a piazza, a significant urban plan designed by Michelangelo.","Đồi Capitoline chứa một vài tàn tích trên mặt đất cổ đại, vì chúng gần như được bao phủ hoàn toàn bởi các cung điện thời Trung cổ và Phục hưng (hiện đang là Bảo tàng Capitoline) bao quanh một quảng trường, một quy hoạch đô thị quan trọng do Michelangelo thiết kế." "On return in America, Virginia married Carlos Pérez Vargas, publicista and Chilean leftist militant.","Khi trở về Mỹ, Virginia kết hôn với Carlos Pérez Vargas, một người theo chủ nghĩa công khai và chiến binh cánh tả Chile." "Nevertheless, in 1974, after the coup d'état of Augusto Pinochet, Carlos became prisoner and was never heard of again.","Tuy nhiên, vào năm 1974, sau cuộc đảo chính của Augusto Pinochet, Carlos trở thành tù nhân và không bao giờ được nghe nói đến nữa." Virginia used all political and diplomatic mechanisms to try recover her husband.,Virginia đã sử dụng tất cả các cơ chế chính trị và ngoại giao để cố gắng giải cứu chồng. "Her efforts, as the ones of so many other Chilean women, were useless.","Những nỗ lực của bà ấy, như của rất nhiều phụ nữ Chile khác, là vô ích." "After this, Virginia had to undertake another long fight to free his daughter Liana, captured in Nicaragua during the regime of Anastasio Somoza, and was recover after the sandinist victory.","Sau đó, Virginia phải thực hiện một cuộc chiến dài khác để giải thoát con gái Liana, bị bắt ở Nicaragua dưới chế độ của Anastasio Somoza, và đã được giải cứu sau chiến thắng của phe cát cứ." "From then on she was militant with the leftist movement in Costa Rica, for this reason her literary production was censored for several decades.","Từ đó trở đi, bà là chiến binh với phong trào cánh tả ở Costa Rica, vì lý do này, sản phẩm văn học của bà đã bị kiểm duyệt trong nhiều thập kỷ." "Affiliated with the openly revisionist lobby Nippon Kaigi, Sakurai denies the Nanking Massacre and sexual slavery by the Japanese imperial military during World War II (i.e. ""Comfort women"").","Liên kết với nhà vận động xét lại lịch sử công khai Nippon Kaigi, Sakurai phủ nhận vụ thảm sát Nam kinh và nô lệ tình dục của quân đội đế quốc Nhật Bản trong Thế chiến II (tức là ""Phụ nữ giải khuây"")." This claim of denial seems to be contradicted by Yoshiko Sakurai herself during her appearance in the John Pilger documentary 'Japan Behind The Mask' 1987.,Việc từ chối này dường như bị mâu thuẫn bởi chính Yoshiko Sakurai khi cô xuất hiện trong bộ phim tài liệu John Pilger 'Japan Behind the Mask' 1987. "In the documentary film she acknowledges, and criticizes, Japanese denial of war crimes and suggests students in Japan should be told the hard truth of Japan's imperial past.","Trong bộ phim tài liệu, cô thừa nhận và chỉ trích việc Nhật Bản phủ nhận tội ác chiến tranh và đề nghị sinh viên ở Nhật Bản nên được kể về sự thật phũ phàng của đế quốc Nhật Bản trong quá khứ." "She promoted Taniyama Yūjirō's 2015 Scottsboro Girls film in Japan and the United States, a revisionist film aimed at denying the sexual enslavement of comfort women.","Cô đã quảng bá cho bộ phim Cô gái Scottboro 2015 của Taniyama Yūjirō tại Nhật Bản và Hoa Kỳ, một bộ phim theo chủ nghĩa xét lại nhằm mục đích phủ nhận sự nô lệ tình dục của phụ nữ giải khuây." Fluticasone propionate was patented in 1980 and approved for medical use in 1990.,Flnomasone propionate đã được cấp bằng sáng chế vào năm 1980 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1990. In the United States the wholesale cost per spray is about 0.33 USD as of 2018.,"Tại Hoa Kỳ, chi phí bán buôn cho mỗi lần phun là khoảng 0,33 USD vào năm 2018." "In the United Kingdom, it costs the NHS about 0.13 GBP per spray as of 2019.","Tại Vương quốc Anh, NHS phải trả khoảng 0,13 GBP mỗi lần phun vào năm 2019." In 2016 it was the 16th most prescribed medication in the United States with more than 29 million prescriptions.,"Năm 2016, đây là loại thuốc được kê nhiều thứ 16 tại Hoa Kỳ với hơn 29 triệu đơn thuốc." "Business Insider called the game an ""iconic part"" of the Windows operating system.","Business Insider gọi trò chơi là ""một phần mang tính biểu tượng"" của hệ điều hành Windows." "The Eclipse Foundation is considered a ""third generation"" open - source organization, and is home to Jakarta EE, and over 350 open source projects, including runtimes, tools, and frameworks for a wide range of technology domains such as the Internet of Things (IoT), Automotive, Geospatial, Systems Engineering, and many others.","Eclipse Foundation được coi là một tổ chức nguồn mở ""thế hệ thứ ba"" và là nhà của Jakarta EE, và hơn 350 dự án nguồn mở khác, bao gồm các runtimes, công cụ, và frameworks cho một loạt các lĩnh vực công nghệ như Internet of Things (IoT), Automotive, Geospatial, Systems Engineering, và nhiều thứ khác." """The most well - known of the Eclipse projects is the Eclipse platform, a multi-language software development environment and IDE"".","""Các dự án Eclipse nổi tiếng nhất là nền tảng Eclipse, một môi trường phát triển phần mềm đa ngôn ngữ và IDE""." Eclipse Days and Hackathons,Eclipse Days và Hackathons Eclipse Hackathons are gatherings of developers to work on bugs and feature requests to create a patch for projects.,Eclipse Hackathons là sự tập hợp các nhà phát triển để làm việc với các lỗi và các yêu cầu tính năng để tạo ra một bản vá cho các dự án. Developers divide into small groups led by veteran of the project to complete the patch.,Các nhà phát triển chia thành các nhóm nhỏ do các thành viên kỳ cựu của dự án dẫn đầu để hoàn thành bản vá. Being too quick to pointedly mention this essay may come across as dismissive and rude.,Việc đề cập đến bài luận này quá nhanh chóng có thể bị xem là thô lỗ và mang tính bác bỏ. "Preferably, create a section on their talk page and politely offer advice there.","Nếu có thể, hay tạo một đề mục trên trang thảo luận và khuyên nhủ một cách lịch sự ở đó." "Other primary sports: Athletic Club de Boulogne - Billancourt are relatively strong at are notably judo, kayaking, figure skating, swimming, rugby, and association football.","Các môn thể thao chính khác: Câu lạc bộ thể thao de Boulogne - Billancourt tương đối mạnh ở các môn thể thao, đáng chú ý là chèo thuyền kayak, trượt băng nghệ thuật, bơi lội, bóng bầu dục và bóng đá." Customer acquisition management has similarities to lead management.,Quản lý sở hữu khách hàng có điểm tương đồng với quản lý khách hàng tiềm năng. "Sometimes missing from lead management definitions, but always included in customer acquisition management, is a closed - loop reporting system.","Đôi khi bị thiếu trong các định nghĩa quản lý khách hàng tiềm năng, nhưng luôn được bao gồm trong quản lý sở hữu khách hàng là hệ thống báo cáo vòng lặp đóng." Such a reporting system typically allows the organization to quantify the effectiveness of results of various promotional activities.,Hệ thống báo cáo như vậy thường cho phép tổ chức định lượng hiệu quả của các kết quả hoạt động quảng cáo khác nhau. This allows organizations to realize continuous improvements in both promotional activities and customer acquisition systems.,Điều này cho phép các tổ chức thực hiện các cải tiến liên tục trong cả hoạt động quảng cáo và hệ thống chuyển đổi khách hàng. "Like lead management, customer acquisition management creates an orderly architecture for managing large volumes of customer inquiries, or leads.","Giống như quản lý khách hàng tiềm năng, quản lý sở hữu khách hàng tạo ra một kiến trúc có trật tự để quản lý khối lượng lớn các yêu cầu của khách hàng hoặc khách hàng tiềm năng." "In problem - solving contexts, the random - word creativity technique is perhaps the simplest method.","Trong bối cảnh giải quyết vấn đề, kỹ thuật sáng tạo dùng từ ngẫu nhiên có lẽ là phương pháp đơn giản nhất." "A person confronted with a problem is presented with a randomly generated word, in the hopes of a solution arising from any associations between the word and the problem.","Một người đối mặt với một vấn đề được trình bày với một từ ngẫu nhiên tạo ra, với hy vọng là một giải pháp phát sinh từ bất kỳ mối liên hệ giữa từ và vấn đề." "This technique is based on associative thinking, the process of retrieving information from our knowledge and automatically find patterns across elements.","Kỹ thuật này dựa trên tư duy kết hợp, quá trình thu thập thông tin từ kiến thức của chúng tôi và tự động tìm ra các mẫu trên các yếu tố." "While standard associative thinking generates associations between concepts that are strongly related and not very original, the unpredictability of a random word will lead to explore new associations that would not emerge automatically, and hopefully trigger novel solutions.","Trong khi tư duy liên kết tiêu chuẩn tạo ra sự kết hợp giữa các khái niệm có liên quan chặt chẽ và không phải là rất ban đầu, tính không thể đoán trước của một từ ngẫu nhiên sẽ dẫn đến việc khám phá các mối liên kết mới sẽ không xuất hiện tự động và hy vọng tạo ra các giải pháp mới." "A random image, sound, or article can be used instead of a random word as a kind of creativity goad or provocation.","Một hình ảnh, âm thanh hoặc bài báo ngẫu nhiên có thể được sử dụng thay vì một từ ngẫu nhiên như là một loại cảm giác sáng tạo hoặc sự khiêu khích." Romero was called up to train with the main squad of Mallorca by manager Vicente Moreno on 5 June 2020.,Romero được HLV Vicente Moreno triệu tập vào đội một của Mallorca vào ngày 5 tháng 6 năm 2020. 4 - hydroxyamphetamine has some limitations to its use as a diagnostic tool.,4 - hydroxyamphetamine có một số hạn chế đối với việc sử dụng làm công cụ chẩn đoán. "If it is intended as an immediate follow up to another mydriatic drug (cocaine or apraclonidine), then the patient must wait anywhere from a day to a week before 4 - hydroxyamphetamine can be administered.","Nếu nó được dùng như một loại thuốc ngay lập tức khác (cocaine hoặc apraclonidine), thì bệnh nhân phải đợi từ một ngày đến một tuần trước khi dùng 4 - hydroxyamphetamine." It also has the tendency to falsely localize lesions.,Nó cũng có xu hướng làm sai lệch các tổn thương. "False localization can arise in cases of acute onset; in cases where a postganglionic lesion is present, but the nerve still responds to residual norepinephrine; or in cases in which unrelated nerve damage masks the presence of a preganglionic lesion.","Nội địa hoá sai có thể phát sinh trong trường hợp khởi phát cấp tính; trong trường hợp có tổn thương postganglionic, nhưng dây thần kinh vẫn đáp ứng với norepinephrine còn lại; hoặc trong trường hợp tổn thương thần kinh không liên quan che dấu sự hiện diện của tổn thương preganglionic." "Buwaydat al - Suwayqat (Arabic: بويضة السويقات, also spelled Bweidat al - Sweiqat) is a village in northwestern Syria, administratively part of the Tartus Governorate.","Buwaydat al-Suwayqat (tiếng Ả Rập, cũng đánh vần là Bweidat al-Sweiqat) là một ngôi làng ở phía tây bắc Syria, một phần hành chính của Tỉnh Tartus." It is located between Safita (to the east) and Ras al - Khashufah (to the west).,Nó nằm giữa Safita (về phía đông) và Ras al-Khashufah (về phía tây). "According to the Syria Central Bureau of Statistics, (CBS) Buwaydat al - Suwayqat had a population of 2,835 in the 2004 census.","Theo Cục Thống kê Trung ương Syria, (CBS) Buwaydat al-Suwayqat có dân số 2.835 trong cuộc điều tra dân số năm 2004." "At the Siliguri Party District Conference, the main draft proposal for a party programme was accepted, but with some additional points suggested by the far - left North Bengal cadre Charu Majumdar.","Tại Hội nghị của Đảng Siliguri, đề xuất dự thảo chính cho một chương trình của đảng đã được chấp nhận, nhưng với một số điểm bổ sung được đề xuất bởi cán bộ xa xôi ở Bắc Bengal Charu Majumdar." "However, Harekrishna Konar (representing the leadership of the CPI left wing) forbade the raising of the slogan Mao Tse - Tung Zindabad (Long live Mao Tse - Tung) at the conference.","Tuy nhiên, Harekrishna Konar (đại diện cho sự lãnh đạo của cánh tả CPI) đã cấm việc nâng cao khẩu hiệu Mao Tse-Tung Zindabad (Mao Tse-Tung muôn năm) tại hội nghị." "Microsoft Minesweeper (formerly Minesweeper) is a minesweeper computer game created by Curt Johnson, originally for OS / 2, and ported to Microsoft Windows by Robert Donner, both Microsoft employees at the time. First officially released as part of the Microsoft Entertainment Pack 1 in 1990, it was included in the standard install of Windows 3.1 in 1992, replacing Reversi from Windows 3.0.","Microsoft Minesweeper (tên cũ Minesweeper) là một trò chơi máy tính dò mìn ban đầu dành cho OS / 2 và được Robert Donner, cả hai lúc đó đều nhân viên của Microsoft, chuyển đổi qua Microsoft Windows vào thời điểm đó. Lần đầu tiên được phát hành chính thức như một phần của Microsoft Entertainment Pack 1 vào năm 1990, nó được đưa vào bản cài đặt chuẩn của Windows 3.1 vào năm 1992, thay thế Reversi từ Windows 3.0." "Microsoft Minesweeper has been included without a major change in all subsequent Windows releases until Windows Vista, at which time an updated version by Oberon Media replaced it.","Microsoft Minesweeper đã được đưa vào mà không có sự thay đổi lớn trong tất cả các bản phát hành Windows tiếp theo cho đến Windows Vista, tại thời điểm đó một phiên bản cập nhật của Oberon Mediađã thay thế nó." "In Windows 8 and later the game is not included, but Microsoft Studios published an updated version of it, developed by Arkadium, on Windows Store.","Trong Windows 8 và sau này, trò chơi không được đưa vào, nhưng Microsoft Studios đã xuất bản một phiên bản cập nhật của nó, được phát triển bởi Arkadium, trên Windows Store." "In kayaking, the club is notable for having produced World champion Bernard Brégeon who won a gold medal at the 1982 ICF Canoe Sprint World Championships in the K - 2 10000 metres event.","Trong bộ môn chèo thuyền kayak, câu lạc bộ đáng chú ý vì đã sản sinh ra nhà vô địch thế giới Bernard Brégeon, người đã giành huy chương vàng tại Giải vô địch thế giới ICF Canoe Sprint năm 1982 trong sự kiện K-2 10000 mét." "Brégeon later earned bronze and silver at the 1985 and 1986 events, respectively.","Brégeon sau đó đã giành được huy chương đồng và bạc tại các sự kiện năm 1985 và 1986, tương ứng." The club achieved success at the 1984 Summer Olympics in Los Angeles when Brégeon obtained the silver medal following his performance in the K - 2 1000 metres.,Câu lạc bộ đã đạt được thành công tại Thế vận hội Mùa hè 1984 ở Los Angeles khi Brégeon giành được huy chương bạc sau màn trình diễn của anh trong nội dung K-2 1000 mét. Brégeon also won the bronze in the K - 2 500 metres event.,Brégeon cũng giành được giải đồng trong sự kiện K-2 500 mét. "Also at the Olympics, Didier Vavasseur captured the bronze medal in the K - 4 1000 metres event.","Cũng tại Thế vận hội, Didier Vavasseur đã giành được huy chương đồng trong sự kiện K-4 1000 mét." "Sometimes the simple process of being able to vent one's feelings - that is, to express them to a concerned and understanding listener – is enough to relieve frustration and make it possible for the frustrated individual to advance to a problem - solving frame of mind, better able to cope with a personal difficulty that is affecting his work adversely.","Đôi khi quá trình đơn giản để có thể trút cảm xúc của một người - tức là, để họ bày tỏ với một người nghe có liên quan và hiểu biết - đủ để làm giảm sự thất vọng và làm cho người đang thất vọng có thể tiến tới tâm lý muốn giải quyết vấn đề, có khả năng đương đầu tốt hơn với khó khăn cá nhân đang ảnh hưởng đến công việc của họ một cách bất lợi." The nondirective approach is one effective way for managers to deal with frustrated subordinates and co-workers.,Cách tiếp cận vô điều kiện là một cách hiệu quả cho các nhà quản lý để đối phó với sự thất vọng của cấp dưới và các cộng sự. The Eclipse Foundation hosts two major conferences each year.,Eclipse Foundation tổ chức hai hội nghị lớn mỗi năm. "Following the October Revolution and the subsequent Russian Civil War, Soviet industry was not capable of designing large, complex warships by itself and sought foreign assistance.","Sau Cách mạng tháng Mười và tiếp theo là Nội chiến Nga, ngành công nghiệp của Liên Xô không có khả năng tự thiết kế những mẫu tàu chiến lớn, phức tạp và phải tìm hỗ trợ của nước ngoài." "The Ansaldo company provided plans for the contemporary Raimondo Montecuccoli - class cruisers and a design displacing 7,200 tonnes (7,086 long tons) and armed with six 180 - millimetre (7.1 in) guns in twin turrets was produced in 1933.","Công ty Ansaldo đã tạo kế hoạch lớp tàu tuần dương Raidomondo Montecuccoli đương đại và có thiết kế choán nước 7.200 tấn (7.086 tấn Anh) và trang bị với sáu pháo 180 milimét (7,1 in) trong tháp đôi được sản xuất trong năm 1933." The Italians guaranteed that the cruiser could make 37 knots (69km / h; 43mph) on trials if the size was kept under the 7200 - tonne limit.,"Người Ý đảm bảo rằng những chiếc tàu có thể di chuyển 37 hải lý một giờ (69 km / h; 43 mph) trên thử nghiệm, nếu kích thước được giữ dưới 7200 - tấn giới hạn." "The designer of the new turret managed to persuade his superiors that he could fit triple turrets to the ship while keeping it within the specified limit, and this design was approved in November 1934 as the Project 26.","Các nhà thiết kế của tháp pháo mới thuyết phục cấp trên của mình là có thể lắp tháp pháo ba trong khi vẫn giữ nó trong quy định giới hạn, và thiết kế này đã được chấp nhận trong tháng mười một năm 1934 với tên gọi Đề án 26." Trajectory of 2004 FH in the Earth – Moon system,Quỹ đạo của 2004 FH trong hệ thống Mặt trăng - Trái Đất This emphasizes identifying major problems within the team and working together to find solutions.,Điều này nhấn mạnh việc xác định các vấn đề lớn trong nhóm và làm việc cùng nhau để tìm giải pháp. This can have the added benefit of enhancing critical - thinking.,Điều này có thể có thêm lợi ích của việc tăng cường tư duy phê phán. "Canada was the first country to include women's categories while hosting Taekwondo in 1993, had the first female sport committee president (sailing) and also hosted the 1st Women in CISM Week in Kingston in 2008.","Canada là quốc gia đầu tiên đưa các hạng mục dành cho nữ vào thi đấu khi đăng cai giải Taekwondo vào năm 1993, có nữ chủ tịch uỷ ban thể thao đầu tiên (đua thuyền) và cũng đã đăng cai tổ chức Tuần lễ CISM dành cho Nữ giới lần thứ nhất tại Kingston năm 2008." "Politico reported that ""EU countries have so far refused Italy's plea for help fighting coronavirus, as national capitals worry that they may need to stockpile face masks and other medical gear to help their own citizens, officials and diplomats said.""","Politico báo cáo rằng ""Các nước EU cho đến nay đã từ chối lời cầu xin của Ý để giúp chống lại coronavirus, vì các thủ đô của các quốc gia này lo lắng rằng họ có thể cần dự trữ khẩu trang và các thiết bị y tế khác để giúp đỡ công dân, quan chức và nhà ngoại giao của họ.""" Service in war,Dịch vụ trong chiến tranh "In 2002, she received the Community of Christ International Peace Award.","Năm 2002, bà nhận được Giải thưởng Hoà bình Quốc tế Cộng đồng." "In 2007, she was conferred the Padma Bhushan award from the Government of India.","Năm 2007, bà được trao giải thưởng Padma Bhushan từ Chính phủ Ấn Độ." "In 2013, she was awarded the Shanti Doot International Award - the honour for overseas Indians conferred by the World Peace Movement India.","Năm 2013, bà được trao giải thưởng quốc tế Shanti Doot - vinh dự dành cho người Ấn Độ ở nước ngoài do Phong trào Hoà bình Thế giới Ấn Độ trao tặng." "In 2014, she was awarded the Pravasi Bharatiya Samman - the highest honour for overseas Indians conferred by the President of India.","Năm 2014, bà được trao giải Pravasi Bharatiya Samman - vinh dự cao nhất dành cho người Ấn Độ ở nước ngoài do Tổng thống Ấn Độ trao tặng." "In 2014, she was also honoured as a veteran of the Umkhonto we Sizwe.","Năm 2014, bà cũng được vinh danh là cựu chiến binh của Umkhonto we Sizwe." Whole blood has similar risks to a transfusion of red blood cells and must be cross-matched to avoid hemolytic transfusion reactions.,Máu toàn phần có rủi ro tương tự như truyền máu hồng cầu và phải được ghép chéo để tránh phản ứng truyền máu tán huyết. "Most of the reasons for use are the same as those for RBCs, and whole blood is not frequently used in high income countries where packed red blood cells are readily available.","Hầu hết các lý do để sử dụng giống như các lý do cho RBC, và máu toàn phần không được sử dụng thường xuyên ở các nước thu nhập cao, nơi có sẵn các tế bào hồng cầu." "However, use of whole blood is much more common in low and middle income countries.","Tuy nhiên, việc sử dụng máu toàn phần phổ biến hơn nhiều ở các nước thu nhập thấp và trung bình." "Over 40% of blood collected in low - income countries is administered as whole blood, and approximately a third of all blood collected in middle - income countries is administered as whole blood.",Hơn 40% máu được thu thập ở các quốc gia thu nhập thấp được quản lý dưới dạng máu toàn phần và khoảng một phần ba tổng số máu thu thập được ở các quốc gia thu nhập trung bình được quản lý dưới dạng máu toàn phần. "Program Manager is also included in Windows 95 for backward compatibility, in case the user disliked the new interface. This is included with all versions of Windows up to and including Windows XP Service Pack 1.","Chương trình Quản lý cũng được bao gồm trong Windows 95 cho tính tương thích ngược, giúp người dùng quay về giao diện cũ trong trường hợp họ không thích giao diện mới. Điều này được bao gồm trong tất cả các phiên bản Windows kể cả Windows XP Service Pack 1." "In SP2 and SP3, PROGMAN.EXE is just an icon library, and it was completely removed from Windows Vista in 2006.","Trong SP2 và SP3, PROGMAN.EXE chỉ là một biểu tượng thư viện và đã được loại bỏ hoàn toàn khỏi Windows Vista vào năm 2006." "Many defectors who reach China travel onwards to South - east Asian nations, especially Vietnam.","Nhiều người đào thoát sang Trung Quốc di chuyển tới các nước Đông Nam Á, đặc biệt là Việt Nam." "In July 2004, 468 North Korean refugees were airlifted to South Korea in the single largest mass defection; Vietnam initially tried to keep their role in the airlift secret, and in advance of the deal, even anonymous sources in the South Korean government would only tell reporters that the defectors came from ""an unidentified Asian country"".","Tháng 7/2004, 468 người tị nạn Bắc Triều Tiên đã được đưa tới Hàn Quốc trong vụ đào tẩu hàng loạt lớn nhất; Trước tiên, Việt Nam đã cố giữ vai trò của mình trong bí mật hàng không, và trước thoả thuận này, thậm chí những nguồn giấu tên trong chính phủ Hàn Quốc cũng chỉ nói với các phóng viên rằng những kẻ đào thoát đến từ ""một nước châu Á không xác định""." "Following the airlift, Vietnam tightened border controls and deported several safehouse operators.","Sau khi vận chuyển hàng không, Việt Nam thắt chặt kiểm soát biên giới và bị trục xuất nhiều nhà khai thác Nhà An toàn." "In his 1908 Cost Keeping and Management Engineering Halbert Gillette presented a cost keeping system and its application to sewer work, which incorporated an advanced type of time book, which he called time sheet.","Trong Kỹ thuật quản lý và giữ chi phí năm 1908, Halbert Gillette đã trình bày một hệ thống giữ chi phí và ứng dụng của nó vào công việc thoát nước, kết hợp một loại sổ chấm công tiên tiến, mà ông gọi là bảng chấm công." "Although the form was named time sheet, it was actually a fully developed time book, and not a modern time sheet.","Mặc dù biểu mẫu được đặt tên là bảng thời gian, nó thực sự là một cuốn sổ chấm công được phát triển đầy đủ, và không phải là bảng chấm công hiện đại." "This system was in use at the Moore - Mansfield Construction Company and the Mansfield Engineering Company from Indianapolis, Indiana, an engineering designing and general contracting office.","Hệ thống này đã được sử dụng tại Công ty Xây dựng Moore - Mansfield và Công ty Kỹ thuật Mansfield từ Indianapolis, Indiana, một văn phòng thiết kế kỹ thuật và ký kết hợp đồng." Gillette explained the system as follows:,Gillette giải thích hệ thống như sau: "Holders of diplomatic and service passports issued to nationals of Bulgaria, Egypt, Guinea - Bissau, Iran, Morocco, Qatar and Turkey do not require a visa for Mauritania.","Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và công vụ được cấp bởi các nướcBulgaria, Ai Cập, Guinea-Bissau, Iran, Maroc, Qatarvà Thổ Nhĩ Kỳ không cần thị thực để đến Mauritanie." Nationals of any country with a diplomatic passport except Italy do not require a visa.,Công dân của bất cứ quốc gia nào có hộ chiếu ngoại giao trừ Ý không cần thị thực để đến đây. A further option for both readers and writers is to structure the writing so it can be skimmed effectively.,Một lựa chọn khác cho cả người đọc và người viết là cấu trúc bài viết để nó có thể được đọc lướt một cách hiệu quả. "This means writing the first sentence of each paragraph as a summary of the paragraph, so the reader can quickly know which paragraphs or sections are of interest to read for more detail, in addition to the usual practice of putting a summary at the beginning of articles or sections.","Điều này có nghĩa là viết câu đầu tiên của mỗi đoạn văn dưới dạng tóm tắt cả đoạn văn, và như thế người đọc có thể nhanh chóng biết được phần hoặc đoạn nào đáng quan tâm để đọc chi tiết hơn, ngoài cách làm thông thường là đặt phần tóm tắt ở đầu bài hoặc đầu các phần." "Jan Długosz in his 15th - century chronicle wrote that the one who defeated the dragon was King Krakus, who ordered his men to stuff the flesh of a calf skin with flammable substances (sulfur, tinder, wax, pitch, and tar) and set them on fire.","Jan Długosz trong cuốn niên sử thế kỷ 15 của ông đã viết rằng người đánh bại con rồng là Vua Krakus, người đã ra lệnh cho gia nhân của mình nhét thịt của một con bê bằng các chất dễ cháy (lưu huỳnh, chất kết dính, sáp, cao độ và nhựa đường) và đốt chúng." Promazine (brand name Sparine) is a medication that belongs to the phenothiazine class of antipsychotics.,Promazine (tên thương hiệu Sparine) là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc chống loạn thần phenothiazine. "An older medication used to treat schizophrenia, it is still prescribed, alongside newer agents such as olanzapine and quetiapine.","Một loại thuốc cũ hơn được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt, nó vẫn được kê đơn, bên cạnh các tác nhân mới hơn như olanzapine và quetiapine." "It has predominantly anticholinergic side effects, though extrapyramidal side effects are not uncommon either.","Nó có tác dụng phụ chủ yếu là kháng cholinergic, mặc dù tác dụng phụ ngoại tháp cũng không phải là hiếm." "Rondebosch Fountain was an ornamental Victorian drinking trough for horses, built in 1891, and stood on a traffic island on the intersection between Belmont Road and Main Road in the centre of Rondebosch in Cape Town, South Africa.","Đài phun nước Rondebosch là một máng uống nước kiểu Victoria dành cho ngựa được xây dựng vào năm 1891 trên một nút giao lộ giữa đường Belmont và đường chính ở trung tâm Rondebosch, Cape Town, Nam Phi." The people who frequented the area dearly miss this beloved landmark.,Những người thường xuyên lui tới khu vực rất hoài niệm về địa danh yêu dấu này. "Windows 10 added the possibility to have more than one virtual desktop, to group active programs' windows, it is possible to navigate through this desktops using Ctrl + Win + Left or Right arrows, or by clicking on an icon in the taskbar, and creating them with Ctrl + Win + D. Windows 10 also added Cortana to the start menu, to provide interaction with the shell through vocal commands.","Windows 10 thêm khả năng có nhiều màn hình ảo để nhóm các cửa sổ chương trình đang hoạt động, bạn có thể điều hướng qua máy tính để bàn này bằng cách sử dụng Ctrl + Win + phím mũi tên trái / phải hoặc bằng cách nhấp vào biểu tượng trên thanh tác vụ và tạo chúng với tổ hợp phím Ctrl + Win + D. Windows 10 cũng đã thêm Cortana vào trình đơn bắt đầu, để tương tác với shell thông qua các lệnh bằng giọng nói." The only desert located in Poland stretches over the Zagłębie Dąbrowskie (the Coal Fields of Dąbrowa) region.,Sa mạc duy nhất nằm ở Ba Lan trải dài trên vùng Zagłębie Dąbrowskie (Vùng than của Dąbrowa). "It is called the Błędów Desert, located in the Silesian Voivodeship in southern Poland.","Nó được gọi là sa mạc Błędów, nằm ở Silesian Voivodeship miền nam Ba Lan." It has a total area of 32 square kilometres (12sqmi).,Nó có tổng diện tích 32 km vuông (12 bộ vuông). It is one of only five natural deserts in Europe.,Đây là một trong năm sa mạc tự nhiên ở châu Âu. "But also, it is the warmest desert that appears at this latitude.",Nhưng đó cũng là sa mạc ấm nhất xuất hiện ở vĩ độ này. The specific geological structure has been of big importance.,Cấu trúc địa chất đặc biệt của nó có tầm quan trọng lớn. "The average thickness of the sand layer is about 40 metres (131ft), with a maximum of 70 metres (230ft), which made the fast and deep drainage very easy.","Độ dày trung bình của lớp cát là khoảng 40 mét, tối đa là 70 mét, làm cho việc thoát nước nhanh và sâu rất dễ dàng." "Martin moved to Carmel, California, in 1921, and recuperated from a heart attack in 1930.","Martin chuyển đến Carmel, California, vào năm 1921 và may mắn sống sót sau một cơn đau tim vào năm 1930." "In the 1940s, she received an honorary Doctorate of Laws from the University of Nevada (1945); and wrote two articles for the Encyclopædia Britannica (Josephine Butler, 1944 edition; and White Slavery, 1948 edition).","Vào những năm 1940, bà đã nhận được bằng Tiến sĩ Luật danh dự của Đại học Nevada (năm 1945) và đã viết hai bài báo cho Encyclopædia Britannica (bút danh Josephine Butler năm 1944 và White Slavery năm 1948)." "Francavilla played in C1 (the current Lega Pro) for 7 seasons, from 1980 to 1990.","Francavilla đã chơi ở C1 (Lega Pro hiện tại) trong 7 mùa, từ 1980 đến 1990." "In 1984 it won the Anglo - Italian Cup, during the Semi-professional era, defeating Fisher Athletic and Teramo.","Năm 1984, đội đã giành được Cup Anh - Ý, trong cấp độ Bán chuyên nghiệp, đánh bại Fisher Athletic và Teramo." "Common side effects include sleepiness, constipation, dry mouth, sexual problems, and headaches.","Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn ngủ, táo bón, khô miệng, các vấn đề tình dục và đau đầu." "Other side effect may include anxiety, low blood pressure, depression, and urinary problems.","Tác dụng phụ khác có thể bao gồm lo lắng, huyết áp thấp, trầm cảm và các vấn đề về tiết niệu." It appears to work by activating the α2A receptors in the brain thereby decreasing sympathetic nervous system activity.,Nó dường như hoạt động bằng cách kích hoạt các thụ thể α2A trong não do đó làm giảm hoạt động của hệ thần kinh giao cảm. The first Jewish synagogue was built in Sawin on Brzeskiej Street in the early 1880s.,Giáo đường Do Thái đầu tiên được xây dựng tại Sawin nằm trên đường Brzeskiej vào đầu những năm 1880. A second synagogue was built in 1925 when the 611 Jews living in the village represented 48% of total population.,"Một giáo đường thứ hai được xây dựng vào năm 1925, khi 611 người Do Thái sống trong làng chiếm 48% tổng dân số." There were 882 Jews living in the village at the start of World War II.,Có 882 người Do Thái sống trong làng khi bắt đầu Thế chiến II. "They included 157 traders and salesmen, 75 craftsmen, and 250 laborers.","Họ bao gồm 157 thương nhân và nhân viên bán hàng, 75 thợ thủ công và 250 người lao động." "In judo, the club has produced gold medalists in Cécile Nowak and Catherine Fleury, who both won golds in their respective weight classes at the 1992 Summer Olympics.","Trong judo, câu lạc bộ đã có nhiều huy chương vàng với Cécile Nowak và Catherine Fleury, cả hai đều giành được vàng trong các hạng cân tương ứng của họ tại Thế vận hội Mùa hè 1992." Nowak had previously been a World champion after winning gold at the 1991 World Judo Championships.,Nowak trước đây đã từng là nhà vô địch thế giới sau khi giành được huy chương vàng tại Giải vô địch Judo thế giới năm 1991. "Pascal Tayot won a silver medal in his weight class, also at the 1992 Olympics, and later won gold the following year at the 1993 Mediterranean Games.","Pascal Tayot đã giành huy chương bạc ở hạng cân của mình, cũng tại Thế vận hội năm 1992, và sau đó giành được huy chương vàng năm sau tại Thế vận hội Địa Trung Hải năm 1993." "Larbi Benboudaoud was the last medalist in the club's judo section after winning the silver medal at the 2000 Summer Olympics in Sydney, Australia.","Larbi Benboudaoud là người giành huy chương cuối cùng trong phần thi đấu của câu lạc bộ sau khi giành huy chương bạc tại Thế vận hội Mùa hè 2000 ở Sydney, Úc." Luka Romero Bezzana (born 18 November 2004) is a professional footballer who plays as an attacking midfielder for RCD Mallorca.,Luka Romero Bezzana (sinh ngày 18 tháng 11 năm 2004) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp chơi ở vị trí tiền vệ tấn công cho RCD Mallorca. "Born in Mexico, he represents Argentina at youth international level.","Sinh ra ở Mexico, Romero vẫn có thể đá cho đội tuyển Argentina." "Through Stratasys, Crump has provided financial support to the SME Bright Minds Mentor Program, affording opportunities for high school students to attend the annual Society of Manufacturing Education (SME) RAPID Conference and Exposition.","Thông qua Stratasys, Crump đã cung cấp hỗ trợ tài chính cho Chương trình Cố vấn Sáng suốt của SME, các cơ hội từ thiện cho học sinh trung học tham dự Hội nghị và Triển lãm RAPID hàng năm của Hiệp hội Giáo dục Sản xuất (SME)." Stratasys has also donated 3D printers to schools participating in the RAPID event.,Stratasys cũng đã tặng máy in 3D cho các trường tham gia sự kiện RAPID. "Teratomas occur in the tailbone in about one in 30,000 newborns, making them one of the most common tumors in this age group.","U quái xảy ra ở xương đuôi cột sống ở khoảng một trong 30.000 trẻ sơ sinh, khiến chúng trở thành một trong những khối u phổ biến nhất ở lứa tuổi này." Females are affected more often than males.,Nữ giới bị ảnh hưởng thường xuyên hơn nam giới. Ovarian teratomas represent about a quarter of ovarian tumors and are typically noticed during middle age.,U quái buồng trứng đại diện cho khoảng một phần tư u buồng trứng và thường được chú ý trong tuổi trung niên. Testicular teratomas represent almost half of testicular cancers.,U quái tinh hoàn chiếm gần một nửa số bệnh ung thư tinh hoàn. They can occur in both children and adults.,Chúng có thể xảy ra ở cả trẻ em và người lớn. "The term comes from the Greek words for ""monster"" and ""tumor"".","Thuật ngữ teratoma trong tiếng Anh xuất phát từ các từ Hy Lạp ""quái vật"" và ""khối u""." Sinare was the first of nine children in her family.,Sinare là con cả trong chín người con trong gia đình cô. "She attended Accra High School, after which she started her entertainment career as a model.","Cô học tại trường trung học Accra, sau đó cô bắt đầu sự nghiệp giải trí với tư cách là một người mẫu." "She represented Ghana at the 1990 Miss Model of the World pageant, and regularly appeared on television as a commercial model for consumer products.","Sinare đại diện cho Ghana tại cuộc thi Hoa hậu Người mẫu Thế giới năm 1990, và thường xuyên xuất hiện trên truyền hình như một người mẫu thương mại cho các sản phẩm tiêu dùng." "In 1999, he asked the Michelin reviewers to exclude him from the guide, and gave up his three Michelin stars in the process.","Năm 1999, ông yêu cầu các nhà đánh giá của cẩm nang Michelin loại ông khỏi danh sách và chấp nhận từ bỏ ba ngôi sao Michelin của mình." "He said in a press statement at the time that ""Working in a three - star restaurant is very restrictive and people do not want to eat very expensive food.""","Trong một thông cáo báo chí vào thời điểm đó, Ladenis nói: ""Làm việc trong một nhà hàng ba sao rất hạn chế và mọi người không muốn ăn thức ăn đắt đỏ""." You can not fool around in the restaurant if you have three stars and I want to make it more relaxed.,Bạn không thể làm những chuyện ruồi bu trong một nhà hàng ba sao và tôi muốn làm cho nó trở nên thoải mái hơn. """He later admitted that this was due in part from being disillusioned with the restaurant scene in London, but also because he had been diagnosed with prostate cancer the month before speaking to the Michelin reviewers.","Sau đó, ông thừa nhận rằng điều này một phần là do bị vỡ mộng với quang cảnh nhà hàng ở London, nhưng cũng một phần vì ông đã được chẩn đoán mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt một tháng trước khi nói chuyện với các nhà phê bình Michelin." "He subsequently opened more restaurants: in 2000, Incognico opened on Shaftesbury Avenue; in 2002, Deca opened on Conduit street.","Sau đó, Ladenis tiếp tục mở thêm nhiều nhà hàng khác: nhà hàng Incognico mở trên Đại lộ Shaftesbury năm 2000, nhà hàng Deca trên phố Conduit năm 2002." "He decided to step back from running restaurants in 2003, and retire fully from the business.",Ông quyết định rút lui khỏi việc điều hành các nhà hàng vào năm 2003 và nghỉ hưu hoàn toàn khỏi công việc kinh doanh. "In 1991, Pagani established Modena Design to meet the increasing demand for his design, engineering, and prototyping services.","Năm 1991, Pagani thành lập Modena Design để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng đối với các dịch vụ thiết kế, kỹ thuật và tạo mẫu của ông." "In 1992, he began construction of a Fangio F1 prototype, and by 1993, the car was being tested at the Dallara wind tunnel with positive results.","Năm 1992, ông bắt đầu chế tạo nguyên mẫu Fangio F1 và đến năm 1993, chiếc xe đã được thử nghiệm tại hầm gió Dallara với kết quả khả quan." "In 1994, Mercedes - Benz agreed to supply Pagani with V12 engines.","Năm 1994, Mercedes-Benz đã đồng ý cung cấp cho Pagani động cơ V 12." The cost of these cars are at a total of 2.3 million dollars.,"Chi phí của những chiếc xe này là tổng cộng 2,3 triệu đô la." "In the 1970s and 1980s, researchers began using the intentions of the parties involved to classify the styles of conflict management that they included in their models.","Trong thập niên 1970 và 1980, các nhà nghiên cứu bắt đầu sử dụng ý định của các bên liên quan để phân loại các kiểu quản lý xung đột mà họ đưa vào trong các mô hình của họ." Both Thomas (1976) and Pruitt (1983) put forth a model based on the concerns of the parties involved in the conflict.,Cả Thomas (1976) và Pruitt (1983) đều đưa ra một mô hình dựa trên những mối quan tâm của các bên liên quan đến cuộc xung đột. The combination of the parties' concern for their own interests (i.e. assertiveness) and their concern for the interests of those across the table (i.e. cooperativeness) yielded a particular conflict management style.,Sự kết hợp của các bên liên quan đến lợi ích riêng của họ (nghĩa là sự quyết đoán) và mối quan tâm của họ đối với lợi ích của những người trên bàn (nghĩa là hợp tác) sẽ sinh ra một phong cách quản lý xung đột cụ thể. "Pruitt called these styles yielding (low assertiveness / high cooperativeness), problem solving (high assertiveness / high cooperativeness), inaction (low assertiveness / low cooperativeness), and contending (high assertiveness / low cooperativeness).","Pruitt gọi những phong cách này (tính quyết đoán thấp / hợp tác cao), giải quyết vấn đề (tính quyết đoán cao / hợp tác cao), thụ động (tính quyết đoán thấp / hợp tác thấp), và tranh luận (tính quyết đoán cao / hợp tác thấp)." Pruitt argues that problem - solving is the preferred method when seeking mutually beneficial options (win - win).,Pruitt lập luận rằng giải quyết vấn đề là phương pháp được ưu tiên khi tìm kiếm các lựa chọn cùng có lợi (thắng - thắng). "In 2019, Scott Shigeoka joined GoDaddy as their entrepreneur - in - residence and host of their series ""Made in America.""","Năm 2019, Scott Shigeoka gia nhập GoDaddy với tư cách là doanh nhân thực tập tại doanh nghiệp này và là người dẫn chương trình ""Made in America"" của công ty." "Rates of uterine rupture during vaginal birth following one previous C - section, done by the typical technique, are estimated at 0.9%.","Tỷ lệ vỡ tử cung trong khi sinh âm đạo sau một lần mổ lấy thai trước đó, được thực hiện bằng kỹ thuật điển hình, được ước tính là 0,9%." Rates are greater among those who have had multiple prior C - sections or an atypical types of C - section.,Tỷ lệ cao hơn trong số những người đã có nhiều phần C trước đó hoặc một loại phần C không điển hình. "In those who do have uterine scarring, the risk during a vaginal birth is about 1 per 12,000.","Ở những người bị sẹo tử cung, nguy cơ khi sinh âm đạo là khoảng 1 trên 12.000." Risk of death of the baby is about 6%.,Nguy cơ tử vong của em bé là khoảng 6%. Those in the developing world appear to be affected more often and have worse outcomes.,Những người ở các nước đang phát triển dường như bị ảnh hưởng thường xuyên hơn và có kết quả tồi tệ hơn. "Paul Panda Farnana, first Congolese to receive higher education","Paul Panda Farnana, người Congo đầu tiên được giáo dục đại học" "The settlement has a population of 2,181.",Khu định cư có dân số là 2.181 người. "Virginia Grütter (born Virginia Teresa del Carmen and Inés, Puntarenas, Costa Rica, 20 April 1929 – 3 March 2000) was a Costa Rican writer, actress and theatrical director.","Virginia Grütter (sinh ra có tên Virginia Teresa del Carmen và Inés, Puntarenas, Costa Rica, 20 tháng 4 năm 1929 - 3 tháng 3 năm 2000) là một nhà văn, nữ diễn viên và đạo diễn sân khấu người Costa Rica." "The monohydrate FeO (OH) · H 2O (CAS 51274 -00-1, C.I. 77492) is often referred as iron (III) hydroxide Fe (OH) 3, hydrated iron oxide, yellow iron oxide, or Pigment Yellow 42.","Dạng monohydrat FeOOH · H (CAS 51274-00-1, CI 77492) thường được gọi là sắt (III) hydroxit Fe (OH), oxit sắt ngậm nước, oxit sắt vàng, hoặc Pigment Yellow 42." The sesquihydrate in water solution (CH3COOK · 1 1/2 H2O) begins to form semihydrate at 41.3 °C.,"Phân tử ngậm 1,5 nước trong dung dịch (CH 3 COOK · 1 ½H 2 O) bắt đầu chuyển thành ngậm 1/2 nước ở 41.3 °C." The Eclipse Project was originally created by IBM in November 2001 and was supported by a consortium of software vendors.,Eclipse Project ban đầu được thành lập bởi IBM tháng 11/2001 và được hỗ trợ bởi một nhóm các nhà cung cấp phần mềm. The Eclipse Project continues to be used by millions of developers.,Eclipse Project tiếp tục được sử dụng bởi hàng triệu nhà phát triển. "While Hamhung remains a major production centre for vinylon; in 1998, a vinylon factory was opened up in South Pyongan.","Trong khi Hamhung vẫn là trung tâm sản xuất vinylon lớn; năm 1998, một nhà máy sản xuất vinylon được mở ra ở Nam Pyongan." "There is speculation that the Hamhung plant is manufacturing unsymmetrical dimethylhydrazine, a specialized rocket fuel that is used in North Korean long - range missiles.","Có một số ý kiến cho rằng nhà máy Hamhung đang sản xuất dimethylhydrazine chưa được đối xứng, một loại nhiên liệu tên lửa chuyên dụng được sử dụng trong tên lửa tầm xa của Bắc Triều Tiên." The IT systems dealing with financial transactions process those transaction as atomic unit.,Các hệ thống CNTT xử lý các giao dịch tài chính xử lý các giao dịch đó dưới dạng đơn vị nguyên tử. "Financial systems complete one transaction from beginning to end, a following transaction is therefore a totally new case.","Hệ thống tài chính hoàn thành một giao dịch từ đầu đến cuối, một giao dịch sau đây là một trường hợp hoàn toàn mới." "Combining the two transactions has impacts on costs, anti-fraud, reporting obligations (law & regulations) and might end up with partial information stored in the merchant system.","Kết hợp hai giao dịch có tác động đến chi phí, chống gian lận, báo cáo nghĩa vụ (luật pháp và quy định) và có thể kết thúc với một phần thông tin được lưu trữ trong hệ thống thương gia." "Iron (III) oxide - hydroxide or ferric oxyhydroxide is the chemical compound of iron, oxygen, and hydrogen with formula FeO (OH).","Sắt (III) oxit-hydroxit hoặc ferric oxy - hydroxit là hợp chất hoá học của sắt, oxy và hydro với công thức FeOOH." "In 2013, Leyla presented The Cruel Cut, a documentary following her work on ending FGM in the UK and aired on Channel 4.","Vào năm 2013, Leyla đã trình bày The Cruel Cut, một bộ phim tài liệu về công việc chấm dứt FGM ở Anh và được phát sóng trên Kênh 4." It instantly became groundbreaking documentary that helped change the British policies and law on how to tackle FGM.,Nó ngay lập tức trở thành phim tài liệu đột phá giúp thay đổi chính sách và luật pháp của Anh về cách giải quyết FGM. The documentary and Leyla were nominated for a BAFTA in 2014.,Bộ phim tài liệu và Leyla đã được đề cử BAFTA vào năm 2014. "The first transfusion of whole blood was in 1818; however, common use did not begin until the First and Second World Wars.","Lần truyền máu đầu tiên là vào năm 1818; tuy nhiên, việc sử dụng phổ biến máu toàn phần đã không bắt đầu cho đến Thế chiến thứ nhất và Thế giới thứ hai." In the 1980s the cost of whole blood was about 50 USD per unit in the United States.,"Trong những năm 1980, chi phí máu toàn phần là khoảng 50 USD mỗi đơn vị tại Hoa Kỳ." Whole blood is no longer commonly used outside of the developing world and military.,Máu toàn phần không còn được sử dụng phổ biến bên ngoài thế giới đang phát triển và quân đội. "It is used to make a number of blood products including packed red blood cells, platelet concentrate, cryoprecipitate, and fresh frozen plasma.","Nó được sử dụng để tạo ra một số sản phẩm máu bao gồm hồng cầu đóng gói, tiểu cầu cô đặc, cryoprecipit và huyết tương tươi đông lạnh." The first attempt of renovation took place in 1936.,Nỗ lực cải tạo đầu tiên diễn ra vào năm 1936. "After the World War II reconstruction work proceeded in 1953 – 1954, however, concerning only some particularly interesting and attractive sections, for example Barbican.","Sau khi công việc tái thiết Thế chiến II được tiến hành vào năm 1953 - 1954, tuy nhiên, chỉ liên quan đến một số phần đặc biệt thú vị và hấp dẫn, ví dụ như Barbican." "She has spoken in various radio and television programmes including Radio World Service, BBC World, Have Your Say, Women's Hour, Universal TV, BBC TV, Al Jazeera TV, Channel 5, CNN, ABC.","Cô đã phát biểu trong nhiều chương trình phát thanh và truyền hình bao gồm Radio World Service, BBC World, Have Your Say, Women Hour, Universal TV, BBC TV, Al Jazeera TV, Channel 5, CNN, ABC." She currently starts on The Guilty Feminists podcasts and was recently interviewed by Jay Nordlinger.,Cô hiện đang bắt đầu trên podcast The Guilty Feminists và gần đây đã được phỏng vấn bởi Jay Nordlinger. "Common side effects when inhaled include upper respiratory tract infections, sinusitis, thrush, and cough.","Các tác dụng phụ thường gặp khi hít phải bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, tưa miệng và ho." Common side effects when used in the nose include nosebleeding and sore throat.,Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng trong mũi bao gồm chảy máu mũi và đau họng. It works by decreasing inflammation.,Thuốc hoạt động bằng cách giảm viêm. Inflammation; Fever; Increased production of red blood cells (erythrocytes); Limping; Reduced pulse,Viêm; Sốt; Tăng sản xuất hồng cầu (hồng cầu); Đi khập khiễng; Giảm tốc độ mạch "Born in Shuya on 18 February 1897, Pavel Alexeyevich Belov worked on a railway.","Sinh ra ở Shuya ngày 18 tháng 2 năm 1897, khi ở tuổi thanh niên, Pavel Belov làm việc trong ngành đường sắt." "Conscripted into the Imperial Russian Army in May 1916, Belov became a private in the 4th Reserve Cavalry Regiment.","Nhập ngũ vào quân đội Đế quốc Nga tháng 5 năm 1916, Belov đã trở thành một binh sĩ trong Trung đoàn Kỵ binh dự bị 4." "After graduating from the regimental training detachment in February 1917, he was sent to serve as a junior unter - ofitser with the 7th Marching Squadron of the 17th Hussar Regiment.","Sau khi tốt nghiệp một khoá đào tạo độc lập cấp trung đoàn trong tháng 2 năm 1917, ông đã được gửi đến phục vụ như một hạ sĩ quan (unter - ofitser) với tại Trung đoàn khinh kỵ binh số 17." "Due to his above - average education, Belov was selected for a preparatory course at the 2nd Kyiv School of Praporshchiks in September.","Do có trình độ học vấn trên trung bình, Belov được chọn vào khoá học dự bị tại Trường chuẩn sĩ quan Praporshchik số 2 của Kyiv vào tháng 9." "Granted leave in late November following the October Revolution, Belov did not return to the army.","Được cho nghỉ phép vào cuối tháng 11 sau Cách mạng Tháng Mười, Belov đã không trở lại quân đội." It is the first of the four sublime states (Brahmaviharas) and one of the ten pāramīs of the Theravāda school of Buddhism.,Đây là trạng thái đầu tiên trong bốn trạng thái tâm thức vô lượng (Tứ vô lượng: Brahmavihara) và là một trong mười điều hoàn thiện Ba-la-mật-đa (pāramīs) theo Thượng toạ bộ (hay Phật giáo nguyên thuỷ) "On January 19, 2017, the group released the single ""Happy New Year 2017"".","Vào ngày 19 tháng 1 năm 2017, nhóm đã phát hành đĩa đơn ""Chúc mừng năm mới 2017""." The song was written by Zhou Yixuan and brings the freshness of the year that begins.,Bài hát được sáng tác bởi thành viên Châu Nghệ Hiên và mang lại sự tươi mới của năm mới. Yibo was unable to participate in the music video and the recording of the song due to scheduling conflicts.,Vương Nhất Bác đã không thể tham gia vào video âm nhạc và thu âm bài hát do trùng lịch trình. "Amidrine, Midrin, Nodolor, Duradrin, IDA, Migquin, Migrin - A, Migrazone or Epidrine is a combination drug consisting of paracetamol, dichloralphenazone and isometheptene used to treat migraines and severe, refractory headaches.","Amidrine, Midrin, Nodolor, Duradrin, IDA, Migquin, Migrin-A, Migrazone hoặc Epidrine là một loại thuốc kết hợp bao gồm paracetamol, dichloralphenazone và isometheptene dùng để điều trị chứng đau nửa đầu và đau đầu trơ nặng." DeChurch and Marks's meta - taxonomy,Siêu phân loại của DeChurch và Marks Task switcher is a feature present in Windows 3.0 and all subsequent versions of Windows.,Trình chuyển đổi tác vụ là một tính năng xuất diện từ Windows 3.0 và tất cả các phiên bản Windows tiếp theo. It allows a user to cycle through existing application windows by holding down the Alt key and tapping the Tab ↹ key.,Nó cho phép người dùng di chuyển qua lại giữa các cửa sổ ứng dụng đang chạy bằng cách giữ phím Alt và nhấn phím Tab ↹. "Starting with Windows 95, as long as the Alt key is pressed, a list of active windows is displayed, allowing the user to cycle through the list by tapping the Tab ↹ key.","Bắt đầu từ Windows 95 khi người dùng nhấn Alt thì một danh sách các cửa sổ đang hoạt động sẽ được hiển thị, cho phép dùng chuyển đổi qua lại các cửa sổ theo chu kỳ bằng cách nhấn phím Tab ↹." An alternative to this form of switching is using the mouse to click on a visible portion of an inactive window.,Ngoài ra người dùng cũng có thể sử dụng chuột để click vào một phần nhìn thấy của một cửa sổ không hoạt động. "This is particularly useful in video games that lock, restrict or alter mouse interactions for the purpose of the game.","Đây là điều đặc biệt hữu ích đối với người dùng khi họ chơi các trò chơi điện tử, giúp khoá hoặc hạn chế sự tương tác chuột vào trò chơi." "Starting with Windows Vista, Windows Desktop is included in the list and can be activated this way.","Kể từ Windows Vista, Windows Desktop được thêm vào để thay thế tính năng này và người dùng có thể được kích hoạt bằng cách tương tự." "In figure skating, Alain Calmat is one of the more notable skaters who originated from the club.","Trong trượt băng nghệ thuật, Alain Calmat là một trong những vận động viên trượt băng đáng chú ý có nguồn gốc từ câu lạc bộ." "Calmat won over 25 medals, which includes five golds at the French Figure Skating Championships, three golds at the European Figure Skating Championships, and one gold at the World Figure Skating Championship.","Calmat giành được hơn 25 huy chương, trong đó có năm huy chương vàng tại Giải vô địch trượt băng nghệ thuật Pháp, ba huy chương vàng tại Giải vô địch trượt băng nghệ thuật châu Âu và một huy chương vàng tại Giải vô địch trượt băng thế giới." "Calmat also won a silver medal at the 1964 Winter Olympics, held in Innsbruck, Austria.","Calmat cũng giành được huy chương bạc tại Thế vận hội mùa đông năm 1964, được tổ chức tại thành phố Innsbruck, Áo." "Other notable skaters that began their careers at the club include Alain Giletti, an early rival of Calmat, who won over 20 medals, 16 of them gold, Patrick Péra, who succeeded Calmat and Giletti, who won two bronze medals, one each at the 1968 Winter Olympics and the 1972 Games, and Surya Bonaly, who won over 20 medals while active.","Những vận động viên trượt ván đáng chú ý khác bắt đầu sự nghiệp của họ tại câu lạc bộ bao gồm Alain Giletti, một đối thủ đầu tiên của Calmat, người đã giành được hơn 20 huy chương, 16 trong số đó là vàng, Patrick Péra, người đã kế vị Calmat và Giletti, người đã giành được hai huy chương đồng, mỗi người một Thế vận hội mùa đông năm 1968 và Thế vận hội năm 1972, và Surya Bonaly, người đã giành được hơn 20 huy chương khi hoạt động." Lack of teamwork skills: One of the challenges facing leaders is to find team - oriented employees.,Thiếu kỹ năng làm việc nhóm: Một trong những thách thức mà các nhà lãnh đạo phải đối mặt là tìm kiếm nhân viên theo định hướng nhóm. Most organizations rely on educational institutions to have inculcated these skills into students.,Hầu hết các tổ chức dựa vào các tổ chức giáo dục để khắc sâu những kỹ năng này vào học sinh. "Dyer believed however, that students are encouraged to work individually and succeed without having to collaborate.","Tuy nhiên, Dyer tin rằng sinh viên được khuyến khích làm việc cá nhân và thành công mà không cần phải cộng tác." This works against the kinds of behavior needed for teamwork.,Điều này hoạt động chống lại các loại hành vi cần thiết cho làm việc nhóm. "Another study found that team training improved cognitive, affective, process and performance outcomes.","Một nghiên cứu khác cho thấy đào tạo đội ngũ đã cải thiện kết quả nhận thức, tình cảm, quá trình và hiệu suất." "Virtual workplaces and across organizational boundaries: according to Dyer, organizations individuals who are not in the same physical space increasingly work together.","Nơi làm việc ảo và xuyên qua các ranh giới tổ chức: theo Dyer, các tổ chức cá nhân không ở cùng một không gian vật lý ngày càng làm việc cùng nhau." Members are typically unable to build concrete relationships with other team members.,Các thành viên thường không thể xây dựng mối quan hệ cụ thể với các thành viên khác trong nhóm. Another study found that face - to - face communication is very important in building an effective team environment.,Một nghiên cứu khác cho thấy giao tiếp mặt đối mặt là rất quan trọng trong việc xây dựng một môi trường nhóm hiệu quả. Face - to - face contact was key to developing trust.,Tiếp xúc trực tiếp là chìa khoá để phát triển niềm tin. "Formal team building sessions with a facilitator led the members to ""agree to the relationship"" and define how the teams were work.","Các phiên xây dựng nhóm chính thức với người hướng dẫn đã khiến các thành viên ""đồng ý với mối quan hệ"" và xác định cách các nhóm làm việc." Informal contact was also mentioned.,Liên hệ không chính thức cũng được đề cập. "Globalization and virtualisation: Teams increasingly include members who have dissimilar languages, cultures, values and problem - solving approaches problems.","Toàn cầu hoá và ảo hoá: Các nhóm ngày càng bao gồm các thành viên có ngôn ngữ, văn hoá, giá trị và cách tiếp cận giải quyết vấn đề khác nhau." One - to - one meetings has been successful in some organizations.,Các cuộc họp một - một đã thành công ở một số tổ chức. "The festival takes place on the last weekend of July, on 119th Street in downtown Whiting.","Lễ hội diễn ra vào tuần cuối cùng của tháng 7, trên phố 119 ở trung tâm thành phố Whiting." The street is only open to foot traffic during the festival.,"Trong những ngày diễn ra lễ hội, đường phố chỉ dành riêng cho người đi bộ." "There are also live music performances, and carnival rides.","Ngoài ra, còn có các buổi biểu diễn nhạc sống và các trò chơi lễ hội." "Other events include a Polka Parade, Pierogi Toss and eating competitions, and the crowning of ""Mr Pierogi"".","Các sự kiện khác trong lễ hội bao gồm Diễu hành Polka, Quăng Pierogi và các cuộc thi ăn, và lễ trao vương miện ""Mr, pierogi""." "Vaitiare Hirshon was born in Tahiti, French Polynesia.","Vaitiare Hirshon được sinh ra ở Tahiti, Polynesia thuộc Pháp." "She is of Tahitian, Cook Islander, English and European Jewish descent.","Bà là người gốc Tahiti, Cook Islander, người Anh gốc Do Thái." Descendents of 12 Ariki's in her genealogy.,Hậu duệ của 12 Ariki trong gia phả của bà. "Starting with Windows 95, all versions of Windows feature a form of Start menu, usually by this very same name.","Bắt đầu từ Windows 95, tất cả các phiên bản của Windows đều có một trình đơn Start, thường là có cùng một tên." "Depending on the version of Windows, the menu features the following:","Tuỳ thuộc vào phiên bản Windows, trình đơn này có các tính năng sau:" There has been a language movement campaigning for the recognition of the language.,Đã có một phong trào vận động ngôn ngữ để công nhận ngôn ngữ. Its main objective has been the inclusion of the language into the 8th schedule of the Indian constitution.,Mục tiêu chính của nó là đưa ngôn ngữ này vào Danh mục thứ 8 của hiến pháp Ấn Độ. Hyperlysinemia is associated with ectopia lentis (a displacement or malposition of the eye's crystalline lens) in humans.,Tăng lysine máu có liên quan đến bệnh ectopia lentis (sự dịch chuyển hoặc dị tật của thấu kính tinh thể của mắt) ở người. "According to the American Cancer Society, in 2014, there were about 4,850 new cases of vulvar cancer and 1,030 deaths from the disease. In the United States, five - year survival rates for vulvar cancer are around 70%.","Theo Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ, năm 2014, có khoảng 4.850 ca ung thư âm hộ mới và 1.030 ca tử vong do căn bệnh này. Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ sống 5 năm đối với ung thư âm hộ là khoảng 70%." "A protest (also called a demonstration, remonstration or remonstrance) is a public expression of objection, disapproval or dissent towards an idea or action, typically a political one.","Biểu tình phản đối (còn được gọi là một cuộc biểu tình) là một biểu hiện công khai của sự phản đối, không tán thành hoặc bất đồng quan điểm đối với một ý tưởng hoặc hành động, điển hình là một hành động chính trị." "Protesters may organize a protest as a way of publicly making their opinions heard in an attempt to influence public opinion, government policy, or they may undertake direct action in an attempt to directly enact desired changes themselves.","Người biểu tình có thể tổ chức một cuộc biểu tình như một cách để công khai đưa ra ý kiến của họ trong nỗ lực gây ảnh hưởng đến dư luận, chính sách của chính phủ hoặc họ có thể thực hiện hành động trực tiếp trong nỗ lực trực tiếp ban hành những thay đổi mong muốn." "Where protests are part of a systematic and peaceful nonviolent campaign to achieve a particular objective, and involve the use of pressure as well as persuasion, they go beyond mere protest and may be better described as cases of civil resistance or nonviolent resistance.","Khi các cuộc biểu tình là một phần của chiến dịch bất bạo động có hệ thống và hoà bình để đạt được một mục tiêu cụ thể, và liên quan đến việc sử dụng áp lực cũng như thuyết phục, chúng vượt ra ngoài sự phản kháng đơn thuần và có thể được mô tả tốt hơn như các trường hợp đấu tranh dân sự hoặc đấu tranh bất bạo động." "Two similar fountains manufactured at Saracen Foundry to the same design exist in South Africa: one in the neighbouring suburb of Rosebank, but without the horses' legs, and one in Cradock in the Eastern Cape, now without the original hexagonal lantern.","Hai đài phun nước tương tự được sản xuất tại Saracen Foundry với cùng một thiết kế tồn tại ở Nam Phi: một ở vùng ngoại ô lân cận Rosebank nhưng không có chỗ đặt chân ngựa và một ở Cradock, Đông Cape, hiện không có đèn lồng lục giác treo bên trên." "A cast iron fountain with a similar but simpler design stands in Jubilee Square, Simon's Town.","Một đài phun nước khác bằng gang với thiết kế tương tự nhưng đơn giản hơn nằm ở Quảng trường Jubilee, thị trấn Simon." "Other fountains to the same design include the Adye Douglas Water Trough in Australia, the Racedo Fountain in Argentina on Boulevard Racedo in front of the railway station in Paraná, Entre Ríos, and the Coronation Fountain in Loanhead, Scotland, dismantled in 1933.","Các đài phun nước khác có cùng thiết kế bao gồm Máng nước Adye Douglas ở Úc, Đài phun nước Raceso ở Argentina trên Đại lộ Raceso trước nhà ga Paraná, Entre Ríos và Đài phun nước Coronation ở Loanhead, Scotland (bị tháo dỡ vào năm 1933)." Lists of lighthouses and lightvessels,Danh sách các ngọn hải đăng và thuyền hải đăng Special consideration should be paid to conflict management between two parties from distinct cultures.,Cần cân nhắc đặc biệt để quản lý xung đột giữa hai bên với nền văn hoá riêng biệt. "In addition to the everyday sources of conflict, ""misunderstandings, and from this counterproductive, pseudo conflicts, arise when members of one culture are unable to understand culturally determined differences in communication practices, traditions, and thought processing"".","Ngoài các nguồn xung đột hàng ngày, ""sự hiểu lầm, và từ những xung đột giả tạo, phản tác dụng, phát sinh khi các thành viên của một nền văn hoá không thể hiểu được sự khác biệt về mặt văn hoá trong thực tiễn truyền thông, truyền thống và quá trình tư duy""." "Indeed, this has already been observed in the business research literature.","Thật vậy, điều này đã được quan sát thấy trong các tài liệu nghiên cứu kinh doanh." Another version by Marcin Bielski from the 16th century gave credit to the shoemaker Skuba for defeating the dragon.,Một phiên bản khác của Marcin Bielski từ thế kỷ 16 đã công nhận cho người thợ đóng giày Skuba vì đã đánh bại con rồng. "The story still takes place in Kraków during the reign of King Krakus, the city's legendary founder, and a calf's skin filled with sulfur was used as bait to the dragon.","Câu chuyện vẫn diễn ra ở Kraków dưới thời vua Krakus, người sáng lập huyền thoại của thành phố, và da của một con bê chứa đầy lưu huỳnh đã được sử dụng làm mồi cho rồng." "The dragon was unable to swallow this, and drank water until it died.",Con rồng không thể nuốt thứ này và uống nước cho đến khi nó chết. "Afterwards, Skuba was rewarded handsomely.","Sau đó, Skuba được thưởng rất nhiều." "Bielski adds, ""One can still see his cave under the castle.","Bielski nói thêm, ""Người ta vẫn có thể nhìn thấy hang động của hắn dưới lâu đài." "After three years at university, she took a year off to study at the Culinary Institute of Caracas, but quickly returned to classes at UCV, saying this was because it is where her passions lay.","Sau ba năm ở trường đại học, Requesens nghỉ một năm để theo học tại Học viện ẩm thực của Venezuela, nhưng nhanh chóng quay trở lại các lớp học tại UCV, nói rằng đây là nơi chứa đựng niềm đam mê của cô." "On 19 February 1968, Ivanov was promoted to army general, and in May, he became commander of the Voroshilov Academy.","Ngày 19 tháng 2 năm 1968, Ivanov được thăng quân hàm Đại tướng, và đến tháng 5, ông trở thành chỉ huy Học viện Voroshilov." "He retired from the Armed Forces in February 1973, and served as an inspector in the Ministry of Defence until 1992.","Ông nghỉ hưu từ Ltháng 2 năm 1973, nhưng vẫn giữ chức vụ thanh tra Bộ Quốc phòng cho đến năm 1992." "DeChurch and Marks (2001) examined the literature available on conflict management at the time and Ni established what they claimed was a ""meta - taxonomy"" that encompasses all other models.","DeChurch và Marks (2001) đã xem xét các tài liệu sẵn có về quản lý xung đột vào thời điểm đó và Ni đã thiết lập những gì họ tuyên bố là ""siêu phân loại"" bao gồm tất cả các mô hình khác." Anglo - Italian Cup (semi-professional era),Cúp Anh - Ý (cấp độ bán chuyên nghiệp) "In cellular biology, the isothiocyanate derivative of fluorescein is often used to label and track cells in fluorescence microscopy applications (for example, flow cytometry).","Trong sinh học tế bào, dẫn xuất isothiocyanate của fluorescein thường được sử dụng để dán nhãn và theo dõi các tế bào trong các ứng dụng kính hiển vi huỳnh quang (ví dụ, tế bào học dòng chảy)." "Additional biologically active molecules (such as antibodies) may also be attached to fluorescein, allowing biologists to target the fluorophore to specific proteins or structures within cells.","Các phân tử hoạt tính sinh học bổ sung (như kháng thể) cũng có thể được gắn vào fluorescein, cho phép các nhà sinh học đưa fluorophore đến các protein hoặc cấu trúc cụ thể trong các tế bào." This application is common in yeast display.,Ứng dụng này là phổ biến trong hiển thị kết nối protein chất men. "Palmese in the season 2000 – 01, from Serie D was promoted to Serie C2, conquering also the Scudetto Dilettanti.","Palmese trong mùa 2000 - 01, từ Serie D đã được thăng hạng lên Serie C2, cũng chinh phục được Scudetto Dilettanti." 1 million – 1.9 million copies,"Doanh số 1 triệu bản - 1,9 triệu bản" A related compound (25155 -18-4) is used to treat Leishmania major infections.,Một hợp chất liên quan (25155 - 18 - 4) được sử dụng để điều trị nhiễm trùng Leishmania major. "In an animal model, it has shown effectiveness when given intramuscularly.","Trong một mô hình động vật, nó đã cho thấy hiệu quả khi tiêm bắp." "Though, intramuscular injection should be avoid due to the probability of muscular necrosis after injection.","Mặc dù vậy, nên tránh tiêm bắp do xác suất hoại tử cơ sau khi tiêm." Intravenous injection is recommended in a dose of 250 mg.,Nên tiêm tĩnh mạch với liều 250 mg. "During the Battle of Moscow it was renamed 1st Guards Cavalry Corps which played a pivotal role in stopping Guderian Panzers at Kashira near Tula in 1941, which led to the famous 5 - month raid behind Army Group Center in 1942.","Trong Trận chiến Moscow, nó được đổi tên thành Quân đoàn kỵ binh Cận vệ 1, đóng vai trò nòng cốt trong việc ngăn chặn lực lượng thiết giáp của Guderian tại Kashira gần Tula vào năm 1941, dẫn đến cuộc đột kích kéo dài 5 tháng vào phía sau Cụm tập đoàn quân Trung tâm Đức vào năm 1942." "After the end of the raid, he was given command of the 61st Army, which he led for the rest of the war.","Sau khi kết thúc cuộc đột kích, ông được trao quyền chỉ huy Tập đoàn quân 61 và giữ chức vụ này trong suốt phần còn lại của cuộc chiến." He then took part in Operation Bagration and the Riga Offensive followed by the defeat of the German Pomeranian offensive in early 1945 and the Battle of Berlin.,Đơn vị ông cũng giữ vai trò quan trọng trong việc làm thất bại cuộc tấn công Pomerania của Đức vào đầu năm 1945 và tham chiến trong Trận Berlin. He has earned legendary status and is considered as one of the greatest Soviet cavalry generals along with Lev Dovator and Issa Pliyev.,Ông đã trở thành huyền thoại và được coi là một trong những vị tướng kỵ binh Liên Xô vĩ đại nhất cùng với Lev Dovator và Issa Pliyev. "A street scene of Main Road Rondebosch, Cape Town around the turn of the 20th century.","Một khung cảnh đường phố chính của Rondebosch, Cape Town vào đầu thế kỷ 20." The recently installed Rondebosch Fountain can be seen to the left in the foreground.,Đài phun nước Rondebosch có thể được nhìn thấy dễ dàng ở bên trái. "In August 2009, Russian native, Marina Orlova also became an advocate.","Vào tháng 8 năm 2009, Youtuber người Nga Marina Orlova cũng trở thành người ủng hộ công ty." "CID is an Indian police procedural television series about Maharashtra and Mumbai's Crime Investigation Department, created by B. P. Singh for Sony Entertainment Television India.","CID là một bộ phim truyền hình cảnh sát của Ấn Độ về Maharashtra và Cục điều tra tội phạm Mumbai, được tạo ra bởi B. P. Singh cho Sony Entertainment Television India." "The series stars Shivaji Satam as ACP Pradyuman, Aditya Shrivastav and Dayanand Shetty as Senior Inspectors Abhijeet and Daya, Dinesh Phadnis as Inspector Fredricks and Narendra Gupta as Dr. Salunkhe. These 5 main characters of the show share a long - lasting bond by working in the series for the same period since its inception on Sony Entertainment Television.","Bộ truyện có sự góp mặt của Shivaji Satam trong vai ACP Pradyuman, Aditya Shrivastav và Dayanand Shetty trong vai Thanh tra viên cao cấp Abhijeet và Daya, Dinesh Phadnis trong vai Thanh tra Fredricks và Narendra Gupta trong vai Tiến sĩ Salunkhe. 5 nhân vật chính của chương trình chia sẻ một trái phiếu lâu dài bằng cách làm việc trong bộ phim cho cùng thời kỳ kể từ khi thành lập trên Sony Entertainment Television." "For his role in planning the operation, he was awarded the title Hero of the Soviet Union on 8 September 1945.","Vì vai trò của mình trong việc lập kế hoạch hoạt động, ông đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên Xô vào ngày 8 tháng 9 năm 1945." "In Christian theology and ecclesiology, the apostles (Greek: ἀπόστολος, translit.apóstolos, lit. 'one who is sent away'), particularly the Twelve Apostles (also known as the Twelve Disciples or simply the Twelve), were the primary disciples of Jesus, the central figure in Christianity.","Trong thần học Kitô giáo, các vị tông đồ (tiếng Hy Lạp: ἀπόστολος) là các đồ đệ của Chúa Giê - su. Đây là những nhân vật thân cận nhất của Giê-su trong Kitô giáo, có nhiệm vụ giảng dạy thông điệp Phúc Âm cho các tín đồ." "She originally auditioned for the role of Sha're in Stargate, the 1994 film, but ultimately lost to Mili Avital.","Ban đầu, bà đã thử vai cho Sha 'm trong Stargate, bộ phim năm 1994, nhưng cuối cùng đã thua Mili Avital." She was offered the role in the following television series Stargate SG - 1 after auditioning again for the same part.,Bà đã được mời đóng vai trong loạt phim truyền hình sau Stargate SG - 1 sau khi thử vai lần nữa cho cùng một phần. "In addition to its highly effective antimicrobial activity, benzethonium chloride contains a positively charged nitrogen atom covalently bonded to four carbon atoms.","Ngoài hoạt tính kháng khuẩn hiệu quả cao, benzethonium clorua còn chứa một nguyên tử nitơ tích điện dương liên kết cộng hoá trị với bốn nguyên tử carbon." This positive charge attracts it to the skin and hair.,Điện tích dương này thu hút nó vào da và tóc. "This contributes to a soft, powdery after - feel on the skin and hair, as well as long - lasting persistent activity against micro-organisms.","Điều này góp phần tạo ra một lớp phấn mềm mại sau da và tóc, cũng như hoạt động bền bỉ lâu dài chống lại vi sinh vật." "Also, this positively charged hydrophilic part of the molecule makes it a cationic detergent.","Ngoài ra, phần ưa nước tích điện dương này của phân tử làm cho nó trở thành chất tẩy cation." "Conflict resolution involves the reduction, elimination, or termination of all forms and types of conflict.","Giải quyết xung đột liên quan đến việc làm giảm, loại trừ hay khử đi mọi hình thức và dạng xung đột." "Five styles for conflict management, as identified by Thomas and Kilmann, are: competing, compromising, collaborating, avoiding, and accommodating.","Có 5 dạng quản lý xung đột được xác định bởi Thomas và Kilmann, đó là: cạnh tranh, thoả hiệp, cộng tác, tránh và hoà giải." "The club was founded in 1927 as U.S. Francavilla, and changed its name into S.S. Francavilla in 1946.","Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1927 với tên gọi U.S. Francavilla, và đổi tên thành S.S. Francavilla vào năm 1946." "At the end of the 1970s, after two years in Serie D, the team reached the Serie C1, the third highest football division of Italy.","Vào cuối những năm 1970, sau hai năm ở Serie D, đội bóng đã đến Serie C1, giải bóng đá cao thứ ba của Ý." "Adenine is converted to adenosine or inosine monophosphate (IMP), either of which, in turn, is converted into inosine (I), which pairs with adenine (A), cytosine (C), and uracil (U).","Adenine được chuyển đổi thành adenosine hoặc inosine monophosphate (IMP), sau đó, được chuyển đổi thành inosine (I), kết hợp với adenine (A), cytosine (C) và uracil (U)." Her parents were Peter Patrick Brannon (Irish) and Carmen Brannon Vega Zelayandía (Salvadoran).,Cha mẹ bà là Peter Patrick Brannon (Ailen) và Carmen Brannon Vega Zelayandía (Salvadoran). "During her early years, she was friends with Consuelo Suncín, the future wife of Antoine de Saint - Exupéry. She started her education at home, and later studied at the Colegio La Asunción de Santa Ana as a teenager.","Trong những năm đầu đời, bà là bạn của Consuelo Suncín, vợ tương lai của Antoine de Saint-Exupéry. Bà bắt đầu giáo dục tại nhà, và sau đó học tại Colegio La Asunción de Santa Ana khi còn là một thiếu niên." "Time Book and Return of Work done in Machine Shop, Frankford Arsenal, 1885","Sổ chấm công và công việc được thực hiện tại Machine Shop, Frankford Arsenal, 1885" """Of a Fine Dawn"" shared the first prize at the Floral Games in Quetzaltenango in 1965.","""Of a Fine Dawn"" đã chia sẻ giải nhất tại Floral Games ở Quetzaltenango năm 1965." "Also, a collection of her work was produced by poet Matilde Elena Lopez for Claudias ""Complete Poetry"".","Ngoài ra, một bộ sưu tập các tác phẩm của bà được nhà thơ Matilde Elena Lopez sản xuất cho tác phẩm ""Toàn tập thơ"" của Claudias." "Before her death, Claudia received a Degree Honoris Causa from the Universidad Centroamericana Jose Simeon Cañas; besides, she was awarded the Order of José Matías Delgado.","Trước khi chết, Claudia đã nhận được Bằng danh dự từ Đại học Centroamericana Jose Simeon Cañas; bên cạnh đó, bà được trao tặng Huân chương của Jose Matías Delgado." "Zara Moussa (born c. 1980) is a Nigerien singer and rapper, performing under the name ZM.","Zara Moussa (sinh năm 1980) là một ca sĩ và rapper người Niger, biểu diễn dưới cái tên ZM." "This kind of mentality can be destructive when communicating with different cultural groups by creating barriers in negotiation, resolution and compromise; it can also lead the ""loser"" to feel mediocre.","Loại tâm lý này có thể phá hoại khi giao tiếp với các nhóm văn hoá khác nhau bằng cách tạo ra rào cản trong đàm phán, giải quyết và thoả hiệp; nó cũng có thể dẫn đến việc ""kẻ thua cuộc"" cảm thấy tầm thường." "When the win - win orientation is absent in negotiation, different responses to conflict may be observed.","Khi định hướng thắng - thắng không xuất hiện trong đàm phán, các phản ứng khác nhau đối với xung đột có thể được quan sát thấy." GoDaddy started advertising in the Super Bowl in 2005.,GoDaddy bắt đầu quảng cáo trong Super Bowl năm 2005. "Since then, the company has expanded its marketing to include sports sponsorships.","Kể từ đó, công ty đã mở rộng việc tiếp thị của mình sang tài trợ thể thao." "Rediff gave the series 4.5 / 5 stars, and stated, ""Much of the credit for CID's success should go to Singh, and its cast, especially Shivaji Satam who plays ACP Pradyuman"".","Rediff đã đưa ra chuỗi 4,5 / 5 sao, và nói, ""Phần lớn tín dụng cho sự thành công của CID nên đến Singh, và dàn diễn viên của nó, đặc biệt là Shivaji Satam đóng vai ACP Pradyuman""." She earned a second B.A. in 1896 and an M.A. in History in 1897 from Stanford University.,Martin sau đó có bằng cử nhân thứ hai vào năm 1896 và bằng Thạc sĩ Lịch sử năm 1897 tại Đại học Stanford. "Similarly to Bell, Peter Otto and Philipp Sonntag (1985) say that an information society is a society where the majority of employees work in information jobs, i.e. they have to deal more with information, signals, symbols, and images than with energy and matter.","Tương tự như Bell, Peter Otto và Philipp Sonntag (1985) nói rằng một xã hội thông tin là một xã hội nơi phần lớn nhân viên làm việc trong lĩnh vực thông tin, tức là họ phải xử lý nhiều thông tin, tín hiệu, biểu tượng và hình ảnh hơn là năng lượng và vật chất." "Radovan Richta (1977) argues that society has been transformed into a scientific civilization based on services, education, and creative activities.","Radovan Richta (1977) cho rằng xã hội đã được chuyển đổi thành một nền văn minh khoa học dựa trên các dịch vụ, giáo dục và các hoạt động sáng tạo." This transformation would be the result of a scientific - technological transformation based on technological progress and the increasing importance of computer technology.,Sự chuyển đổi này sẽ là kết quả của sự chuyển đổi khoa học - công nghệ dựa trên tiến bộ công nghệ và tầm quan trọng ngày càng tăng của công nghệ máy tính. Science and technology would become immediate forces of production (Aristovnik 2014: 55).,Khoa học và công nghệ sẽ trở thành lực lượng sản xuất ngay lập tức (Aristovnik 2014: 55). Aïcha Ben Ahmed on the February 2012 cover of Tunivisions,Aïcha Ben Ahmed trên trang bìa Tunivutions tháng 2 năm 2012 "A study by Kyung Hee University estimated that roughly 10,000 North Koreans live in the Russian Far East; many are escapees from North Korean work camps there.",Một nghiên cứu của Đại học Kyung Hee ước tính khoảng 10.000 người Bắc Triều Tiên sống ở vùng Viễn Đông Nga; nhiều người thoát khỏi các trại lao động ở Bắc Triều Tiên ở đó. "Both South Korean diplomatic missions and local ethnic Koreans are reluctant to provide them with any assistance; it is believed that North Korea ordered the assassination of South Korean consul Choi Duk - gun in 1996 as well as two private citizens in 1995, in response to their contact with the refugees.","Cả hai cơ quan ngoại giao Hàn Quốc và cộng đồng người Triều Tiên đều miễn cưỡng cung cấp hỗ trợ cho họ; người ta tin rằng Bắc Hàn đã ra lệnh ám sát lãnh sự Hàn Quốc Choi Duk - gun vào năm 1996 cũng như hai công dân vào năm 1995, để đáp lại sự tiếp xúc của họ với những người tị nạn." "As of 1999, there were estimated to be only between 100 and 500 North Korean refugees in the area.","Tính đến năm 1999, chỉ có khoảng 100 đến 500 người tị nạn Bắc Triều Tiên trong khu vực." "The incidence of Loeys – Dietz syndrome is unknown; however, Type 1 and 2 appear to be the most common.","Tỷ lệ mắc hội chứng Loeys - Dietz là không rõ; tuy nhiên, Loại 1 và 2 dường như là phổ biến nhất." Development of Infinite Warfare began during 2014.,Sự phát triển của Infinite Warfare bắt đầu trong năm 2014. It is the first title by Infinity Ward under the new three - year development cycle for the Call of Duty series.,Đây là tựa game đầu tiên của Infinity Ward theo chu kỳ phát triển ba năm mới cho loạt game Call of Duty. "The game's campaign is centered around a battle for the Solar System, which the Settlement Defense Front (SDF), a hostile force who are the main antagonists, are attempting to take over.","Chiến dịch của trò chơi tập trung vào một trận chiến giành Hệ Mặt Trời, mà Mặt trận phòng thủ giải quyết (SDF), một thế lực thù địch là những kẻ phản diện chính, đang cố gắng chiếm lấy." "They have their own transforming fighter, named ""Jackal"", that they can customize as well as a central hub ship named Retribution.","Họ có máy bay chiến đấu biến hình của riêng mình, được đặt tên là ""Jackal"", mà họ có thể tuỳ chỉnh cũng như một tàu trung tâm có tên là Retribution." Potassium acetate is used as a food additive as a preservative and acidity regulator.,Kali axetat được sử dụng như một phụ gia thực phẩm như là một chất bảo quản và điều hoà axit. "In the European Union, it is labeled by the E number E261; it is also approved for usage in the USA and Australia and New Zealand.","Tại Liên minh châu Âu, nó được dán nhãn số E E 261; nó cũng được cho phép sử dụng ở Mỹ, Úc và New Zealand." Potassium hydrogen diacetate (CAS # 4251-29-0) with formula KH (OOCCH3) 2 is a related food additive with the same E number as potassium acetate.,Kali hydro diaxetat (CAS # 4251-29-0) với công thức KH (OOCCH 3) 2 là một chất phụ gia thực phẩm có liên quan có cùng số E với kali axetat. "In the United States, products are manufactured and sold by Mitsubishi Electric United States headquartered in Cypress, California.","Tại Hoa Kỳ, sản phẩm được sản xuất và bán bởi Mitsubishi Electric United States với trụ sở chính tại Cypress, California." "Common side effects include headache, diarrhea, vomiting, abdominal pain, and joint pain.","Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm đau đầu, tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng và đau khớp." "More serious side effects may include severe allergic reactions, a type of chronic inflammation known as atrophic gastritis, Clostridium difficile colitis, low magnesium, and vitamin B12 deficiency.","Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể bao gồm phản ứng dị ứng nghiêm trọng, một loại viêm mãn tính được gọi là viêm dạ dày teo, viêm đại tràng do Clostridium difficile, magiê thấp và thiếu vitamin B12." Pantoprazole is a proton pump inhibitor that decreases gastric acid secretion.,Pantoprazole là một chất ức chế bơm proton làm giảm bài tiết axit dạ dày. It works by inactivating (H + / K +) - ATPase function in the stomach.,Nó hoạt động bằng cách bất hoạt (H + / K +) - chức năng ATPase trong dạ dày. Sophie Lihau - Kanza or Zala Lusibu N'Kanza (8 February 1940 – 2 April 1999) was a Congolese politician and sociologist.,Sophie Lihau - Kanza hoặc Zala Lusibu N 'Kanza (8 tháng 2 năm 1940 - 2 tháng 4 năm 1999) là một chính trị gia và nhà xã hội học Congo. "She was the first woman of her country to receive a secondary education, the first to graduate from a university, and the first to hold a government office in the Democratic Republic of the Congo.","Bà là người phụ nữ đầu tiên của đất nước được giáo dục trung học, người đầu tiên tốt nghiệp đại học và là người đầu tiên có văn phòng chính phủ tại Cộng hoà Dân chủ Congo." In her later life she held positions within the United Nations.,"Ở phần sau của cuộc đời, bà giữ các vị trí trong Liên Hợp Quốc." "Princess Keisha was born on March 8, 1986 and raised in Inglewood, California.","Công chúa Keisha sinh ngày 8 tháng 3 năm 1986 và lớn lên tại Inglewood, California." "She moved to Chicago, Illinois to study fashion.","Cô chuyển đến Chicago, Illinois để học thời trang." "After modeling in a fashion show while in college, she switched her focus from design to modeling.","Sau khi làm người mẫu trong một chương trình thời trang khi còn học đại học, cô chuyển trọng tâm từ thiết kế sang làm người mẫu." Khun and Poole's model,Mô hình của Khun và Poole Visitors to Mauritania must obtain a visa from one of the Mauritanian diplomatic missions unless they come from one of the visa exempt countries or if they arrive at Nouakchott – Oumtounsy International Airport.,Du khách đến Mauritanie phải có thị thực từ một trong những phái vụ ngoại giao Mauritanie trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc họ đến sân bay quốc tế Nouakchott – Oumtounsy. "Paracetamol, also known as acetaminophen, is a common over-the-counter pain reliever and fever reducer.","Paracetamol, còn được gọi là acetaminophen, là một loại thuốc giảm đau không kê đơn phổ biến và giảm sốt." "Dichloralphenazone is a prodrug of two pharmacologically distinct agents: the sedative agent, chloral hydrate, as well as antipyrine, a non-steroidal anti-inflammatory drug that works to decrease inflammation.","Dichloralphenazone là một tiền chất của hai tác nhân dược lý khác nhau: thuốc an thần, chloral hydrate, cũng như antipyrine, một loại thuốc chống viêm không steroid có tác dụng làm giảm viêm." "Isometheptene is a sympathomimetic drug that works by inducing vasoconstriction, causing constriction of cerebral blood vessels and reducing migraine symptoms.","Isometheptene là một loại thuốc giao cảm, hoạt động bằng cách gây co mạch, gây co thắt mạch máu não và giảm các triệu chứng đau nửa đầu." "At a CPI National Council meeting held on 11 April 1964, 32 Council members walked out in protest, accusing Dange and his followers of ""anti-unity and anti-Communist policies"".","Tại một cuộc họp của Hội đồng Quốc gia CPI được tổ chức vào ngày 11 tháng 4 năm 1964, 32 thành viên Hội đồng đã bỏ về để phản đối, buộc tội Dange và những người theo ông về ""chính sách chống thống nhất và chống Cộng""." "Watson is the author of Moss, a collection of short stories published in 2004.","Watson là tác giả của Moss, một tập truyện ngắn được xuất bản năm 2004." "In 2013, her novel The Cutting Room was published by Penguin South Africa.","Năm 2013, cuốn tiểu thuyết Phòng cắt của bà được xuất bản bởi Penguin Nam Phi." Her short stories have appeared in several anthologies.,Truyện ngắn của bà đã xuất hiện trong một số tuyển tập. NGC 2346 (also known as the Butterfly Nebula) is a planetary nebula near the celestial equator in the constellation Monoceros.,NGC 2346 (còn được gọi là Tinh vân Con Bướm) là một tinh vân hành tinh gần xích đạo thiên thể trong chòm sao Kỳ Lân. It is bright and conspicuous and has been extensively studied.,Nó sáng và dễ thấy và đã được nghiên cứu rộng rãi. "Among its most remarkable characteristics is its unusually cool central star, which is a spectroscopic binary, and its unusual shape.","Một trong những đặc điểm đáng chú ý nhất của nó là ngôi sao trung tâm mát mẻ khác thường, là một nhị phân quang phổ và hình dạng khác thường của nó." Siderogel is a naturally occurring colloidal form of iron (III) oxide - hydroxide.,Siderogel là một dạng keo tự nhiên của sắt (III) oxit - hydroxit. Uniq held their first showcases in Japan on July 19 and July 20 in Osaka and Tokyo respectively marking their debut in Japan.,Uniq đã tổ chức buổi giới thiệu đầu tiên tại Nhật Bản vào ngày 19 tháng 7 và 20 tháng 7 tại Osaka và Tokyo lđánh dấu ra mắt chính thức tại Nhật Bản. Tripelennamine is mildly sedating.,Tripelennamine là thuốc an thần nhẹ. "Other side effects can include irritation, dry mouth, nausea, and dizziness.","Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm kích ứng, khô miệng, buồn nôn và chóng mặt." "Before 2009, over 70% of female North Korean defectors were victims of human trafficking Due to their vulnerability as illegal migrants, they were sold for cheap prices, around 3,000 to 10,000 yuan.","Trước 2009, hơn 70% phụ nữ Bắc Triều Tiên bị đào thoát là nạn nhân của nạn buôn người Do tình trạng dễ bị tổn thương của họ như là những người di cư bất hợp pháp nên họ được bán với giá thấp, khoảng 3.000 đến 10.000 nhân dân tệ." Chinese authorities arrest and repatriate these North Korean victims.,Chính quyền Bắc Triều Tiên tiếp tục đưa người hồi hương vào các trại lao động hình sự. "After 2009, the percentage of female North Korean defectors with experience of human trafficking decreased to 15% since large numbers of defectors began to enter South Korea through organized groups led by brokers. However, the actual number may be larger considering that many female defectors tend to deny their experience of prostitution.","Sau năm 2009, tỷ lệ phụ nữ Bắc Triều Tiên đào thoát đã có liên quan đến buôn bán người đã giảm tới 15% kể từ khi có nhiều người đào tẩu bắt đầu vào Hàn Quốc thông qua các nhóm có tổ chức do các công ty môi giới lãnh đạo. Tuy nhiên, con số thực tế có thể lớn hơn vì nhiều nữ được đào tạo thường phủ nhận kinh nghiệm về mại dâm." "Upon release, ""Cardigan"" received critical acclaim, with praise towards the poetic songwriting and laid - back sound.","Sau khi phát hành, ""Cardigan"" đã nhận được nhiều đánh giá tích cực của giới phê bình, với những lời khen ngợi về sáng tác thơ mộng." "The song debuted at number one on the global Spotify songs chart, receiving over 7.742 million streams, garnering the biggest opening - day for a song in 2020 until it was surpassed by BTS '""Dynamite"".","Bài hát đã ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng các bài hát Spotify toàn cầu, nhận được hơn 7.742 triệu lượt stream, thu về ngày mở màn lớn nhất cho một bài hát vào năm 2020 cho đến khi bị ""Dynamite"" của BTS vượt qua." "An accompanying music video for the song - written, directed, and styled by Swift - was released alongside album launch.","Một video âm nhạc đi kèm cho bài hát - do Swift viết, đạo diễn và tạo kiểu - đã được phát hành cùng với việc ra mắt album." "An acoustic version of the song, entitled ""Cabin in Candlelight"", was released on July 30, 2020.","Phiên bản acoustic của bài hát, mang tên ""Cabin in Candlelight"", được phát hành vào ngày 30 tháng 7 năm 2020." Rzeczpospolita is a traditional and official name of the Polish State.,Rzeczpospolita là tên truyền thống và chính thức của Nhà nước Ba Lan. "The Eclipse Foundation is an independent, not - for - profit corporation that acts as a steward of the Eclipse open source software development community.",Eclipse Foundation là một tổ chức phi lợi nhuận độc lập hoạt động như một người quản lý của cộng đồng phát triển phần mềm nguồn mở Eclipse. "It is an organization supported by over 275 members. The Foundation focuses on key services such as: intellectual property (IP) management, ecosystem development, development process, and IT infrastructure.","Nó là một tổ chức được hỗ trợ bởi hơn 275 thành viên. Quỹ tập trung vào các dịch vụ chính như: quản lý tài sản trí tuệ (IP), phát triển hệ sinh thái, quy trình phát triển và cơ sở hạ tầng CNTT." Its members include industry leaders who have embraced open source as a key enabler for business strategy.,Các thành viên của nó bao gồm các nhà lãnh đạo ngành công nghiệp đã xem nguồn mở như một yếu tố quyết định chính cho chiến lược kinh doanh. "When designing primers for polymerase chain reaction, inosine is useful in that it can pair with any natural base.","Khi thiết kế mồi cho phản ứng chuỗi polymerase, inosine hữu ích ở chỗ nó cón thể ghép với bất kỳ cơ sở tự nhiên nào." "This allows for design of primers that span a single - nucleotide polymorphism, without the polymorphism disrupting the primer's annealing efficiency.","Điều này cho phép thiết kế các đoạn mồi trải qua đa hình đơn nucleotide, mà không cón sự đa hình làm gián đoạn hiệu quả ủ của mồi." "Common sweets, often found in the Ionian islands, are pasteli and mandolato.","Các loại đồ ngọt phổ biến, thường thấy ở quần đảo Ionia là pasteli và mandolato." "During his second season with Hajduk, in 2009 – 10, he made a total of 28 league appearances, as well as another two appearances in the UEFA Europa League qualifying, and also helped the club win the Croatian Cup.","Trong mùa giải thứ hai của mình với Hajduk năm 2009-10, anh xuất hiện tổng cộng 28 trận thi đấu, cộng thêm hai lần có mặt trong UEFA Europa League, và cũng đã giúp cho câu lạc bộ vô địch Cúp Croatia năm 2009 - 10." Eloísa García Etchegoyhen (1921 - 1996) was a pioneering Uruguayan educator and disability rights activist.,Eloísa García Etchegoyhen (1921 - 1996) là một nhà giáo dục tiên phong và nhà hoạt động cho người khuyết tật người Uruguay. "She not only created the first educational facilities in Uruguay to teach those with disabilities, but she developed job placement programs and parent support groups to help children integrate into the larger society.","Cô không chỉ tạo ra các cơ sở giáo dục đầu tiên ở Uruguay để dạy cho những người khuyết tật, mà cô còn phát triển các chương trình giới thiệu việc làm và các nhóm hỗ trợ phụ huynh để giúp trẻ em hoà nhập với xã hội rộng lớn hơn." She spearheaded training for teachers and psychologists leading to the creation of research programs into the cause of mental retardation and led a public awareness campaign to encourage acceptance of the disabled by their families and communities.,Cô đi đầu trong việc đào tạo giáo viên và nhà tâm lý học dẫn đến việc tạo ra các chương trình nghiên cứu về nguyên nhân chậm phát triển trí tuệ và lãnh đạo một chiến dịch nâng cao nhận thức cộng đồng để khuyến khích sự chấp nhận từ gia đình và cộng đồng đối với người khuyết tật. She began the first school for students with multiple disabilities and began the first pre-school for early assessment and intervention for disabled children in Uruguay.,Cô thành lập ngôi trường đầu tiên dành cho học sinh bị đa khuyết tật và bắt đầu trường mầm non đầu tiên để đánh giá và can thiệp sớm cho các trẻ em khuyết tật ở Uruguay. She brought the Special Olympics to Uruguay and worked throughout Latin America and the Caribbean for inclusive policies for disabled citizens.,Cô đã mang Thế vận hội đặc biệt đến Uruguay và làm việc trên khắp châu Mỹ Latinh và vùng Caribê để tạo ra các chính sách bao gồm cho các công dân khuyết tật. "A similar disparity exists between NMBA anaphylaxis rates in Australia, where pholcodine consumption is high and the US, where pholcodine is banned.","Một sự khác biệt tương tự tồn tại giữa tỷ lệ sốc phản vệ NMBA ở Úc, nơi tiêu thụ pholcodine cao và Hoa Kỳ, nơi pholcodine bị cấm." "In the US, anaphylaxis rates are so low that some anaesthetists question the existence of such reactions to NMBAs.","Ở Mỹ, tỷ lệ sốc phản vệ thấp đến mức một số bác sĩ gây mê đặt câu hỏi về sự tồn tại của các phản ứng như vậy đối với NMBA." "Conversely, Australian anaesthetists have requested a ban on pholcodine due to the high anaphylaxis rate in the country.","Ngược lại, các bác sĩ gây mê ở Úc đã yêu cầu cấm sử dụng pholcodine do tỷ lệ sốc phản vệ cao ở nước này." "However, the Therapeutic Goods Administration declined the request in January 2015, pending further reviews to follow.","Tuy nhiên, Cục Quản lý Hàng hoá Trị liệu đã từ chối yêu cầu vào tháng 1 năm 2015, đang chờ đánh giá thêm để theo dõi." Later releases had monthly and annual subscription options to remove the ads.,Các bản phát hành sau này có tuỳ chọn đăng ký hàng tháng và hàng năm để xoá quảng cáo. Daily challenges and an adventure mode were also added.,Thách thức hàng ngày và chế độ phiêu lưu cũng được thêm vào trò chơi. Rita Sinon (1943 - 8 May 1989) was a Kenya - born Seychellois politician who became the first female Minister of Seychelles was when she was appointed Minister for Internal Affairs on 19 September 1986.,"Rita Sinon (1943-8 tháng 5 năm 1989) là một chính trị gia Seychelles gốc Kenya, người đã trở thành nữ Bộ trưởng đầu tiên của Seychelles khi bà được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Nội vụ vào ngày 19 tháng 9 năm 1986." 2016: China and Japan Promotion,2016: Quảng bá tại Trung Quốc và Nhật Bản "Julia Almeida is an actress born in Rio de Janeiro, and the daughter of the writer Manoel Carlos.","Julia Almeida là một nữ diễn viên sinh ra ở Rio de Janeiro, và là con gái của nhà văn Manoel Carlos." She is best known for her solid television career at Rede Globo.,Cô được biết đến với sự nghiệp truyền hình chắc chắn của mình tại Rede Globo. "The hill was earlier known as Mons Saturnius, dedicated to the god Saturn.","Ngọn đồi trước đây được gọi là Mons Saturnius, dành riêng cho thần Saturn." "The word Capitolium first meant the temple of Jupiter Optimus Maximus later built here, and afterwards it was used for the whole hill (and even other temples of Jupiter on other hills), thus Mons Capitolinus (the adjective noun of Capitolium).","Từ Capitolium trước tiên có nghĩa là ngôi đền của Sao Mộc Optimus Maximus sau đó được xây dựng ở đây, và sau đó tên này được sử dụng cho toàn bộ ngọn đồi (và thậm chí các ngôi đền khác của Sao Mộc trên các ngọn đồi khác), do đó, Mons Capitolinus (danh từ của Capitolium)." "Ancient sources refer the name to caput (""head"", ""summit"") and the tale was that, when laying the foundations for the temple, the head of a man was found, some sources even saying it was the head of some Tolus or Olus.","Các nguồn cổ xưa gọi tên của caput (""đầu"", ""đỉnh"") và câu chuyện là khi đặt nền móng cho ngôi đền, người ta đã tìm thấy đầu của một người đàn ông, một số nguồn tin thậm chí còn nói rằng đó là đầu của một số Tolus hoặc Olus." "The Capitolium was regarded by the Romans as indestructible, and was adopted as a symbol of eternity.","Các Capitolium được những người La Mã coi như không thể phá huỷ, và đã được thông qua như một biểu tượng của sự vĩnh cửu." "The Nazis destroyed both synagogues and created a slave labor camp in November 1940 for local Jews and others from Kraków, Czechoslovakia, France, Austria, and Yugoslavia.","Đức quốc xã đã phá huỷ cả hai giáo đường và tạo ra một trại lao động nô lệ vào tháng 11 năm 1940 cho người Do Thái địa phương và những người Do Thái khác từ Kraków, Tiệp Khắc, Pháp, Áo và Nam Tư." They built drainage ditches and later were sent to extermination camps.,Họ xây mương thoát nước và sau đó được gửi đến các trại huỷ diệt. "Sawin's labor camp was closed on December 9, 1943, marching prisoners to Sobibor.","Trại lao động của Sawin đã bị đóng cửa vào ngày 9 tháng 12 năm 1943, diễu hành tù nhân đến Sobibor." The basis of difference in opinion between the two factions in CPI was ideological – about the assessment of Indian scenario and the development of a party programme.,Cơ sở của sự khác biệt về quan điểm giữa hai phe trong CPI là về ý thức hệ - về việc đánh giá kịch bản Ấn Độ và sự phát triển của một chương trình của đảng. This difference in opinion was also a reflection of a similar difference at international level on ideology between the Soviet and Chinese parties.,Sự khác biệt về quan điểm này cũng là sự phản ánh của một sự khác biệt tương tự ở cấp độ quốc tế về ý thức hệ giữa các đảng cộng sản Liên Xô và Trung Quốc. "The alleged 'right wing' inside the party followed the Soviet path and put forward the idea of joining hands with the then ruling party – Indian National Congress, where as the 'left wing' wanted to follow the chinese principle of a Mass Party with Class Line with National Characteristic.","Người được cho là 'cánh hữu' bên trong đảng đã đi theo con đường của Liên Xô và đưa ra ý tưởng bắt tay với đảng cầm quyền lúc đó - Quốc hội Ấn Độ, nơi mà 'cánh tả' muốn tuân theo nguyên tắc Trung Quốc của một Đảng Quần chúng có giai cấp, Phù hợp với đặc trưng quốc gia." Moreover the faction of CPI which later became CPI (M) referred to this as a revisionist approach of class collaboration.,"Ngoài ra, phe của CPI mà sau này trở thành CPI (M) gọi đây là cách tiếp cận xét lại của sự hợp tác giai cấp." "It was this ideological difference which later intensified, coupled with the Soviet - Chinese split at the international level and ultimately gave birth to CPI (M).","Chính sự khác biệt về ý thức hệ mà sau này đã tăng cường, cùng với sự chia rẽ giữa Liên Xô và Trung Quốc ở cấp độ quốc tế và cuối cùng đã sản sinh ra CPI (M)." Subašić with Monaco in 2014.,Subašić tại Monaco trong năm 2014. "Over the course of the game's development, Gearbox acquired various outside talent to assist in designing some aspects of the game.","Trong quá trình phát triển của trò chơi, Gearbox được những người ngoài hỗ trợ trong việc thiết kế của trò chơi." "In June 1999, Gearbox announced that the successful level designer Richard Gray would be assisting in developing the multiplayer aspects of the game.","Trong tháng sáu năm 1999, Gearbox thông báo rằng sự nhà thiết kế cấp độ thành công Richard Gray sẽ trợ giúp trong việc phát triển nhiều khía cạnh của trò chơi." "Several other designers subsequently joined the project in September 1999, with collective experience from the development of Daikatana, Quake II, Doom and Shadow Warrior. In the subsequent two months, media releases displaying a variety of screenshots were unveiled.","Một số các nhà thiết kế khác sau đó tham gia dự án trong tháng chín năm 1999, với kinh nghiệm từ sự phát triển Daikatana, Quake II, Doom and Shadow Warrior. Trong hai tháng tiếp theo, một loạt các hình ảnh đã được tiết lộ." "The game was released on November 19, 1999.",Trò chơi đã được phát hành vào ngày 19 tháng mười năm 1999. "Gearbox later released a multiplayer update in May 2000, adding a new capture the flag mode to the game, along with various new items to accompany the new mode.","Gearbox phát hành chế độ Multiplayer vào tháng năm 2000, thêm một chế độ mới Capture the flag, cùng với các vật phẩm mới để đi cùng với chế độ mới." "Created to allow a vendor - neutral, open, and transparent community to be established around the original Eclipse Project, the Foundation provides a global community of individuals and organizations with a mature, scalable, and commercially focused environment for collaboration and innovation.","Được tạo ra để cho phép một cộng đồng trung lập, cởi mở và minh bạch của nhà cung cấp được thiết lập xung quanh Dự án Eclipse ban đầu, Eclipse Foundation cung cấp một cộng đồng toàn cầu gồm các cá nhân và tổ chức với một môi trường trưởng thành, có thể mở rộng và tập trung về mặt thương mại để hợp tác và đổi mới." "Its stated aim is to cultivate both the community and ""an ecosystem of complementary products and services.","Mục đích đã nêu của nó là ươm mầm cả cộng đồng và ""một hệ sinh thái các sản phẩm và dịch vụ bổ sung." "Kasiwulaya and Gomo (Makerere University) allude that information societies are those that have intensified their use of IT for economic, social, cultural and political transformation.","Kasiwulaya và Gomo (Đại học Makerere) ám chỉ rằng các xã hội thông tin là những xã hội đã tăng cường sử dụng CNTT để chuyển đổi kinh tế, xã hội, văn hoá và chính trị." "In 2005, governments reaffirmed their dedication to the foundations of the Information Society in the Tunis Commitment and outlined the basis for implementation and follow - up in the Tunis Agenda for the Information Society.","Năm 2005, các chính phủ đã tái khẳng định sự cống hiến của họ cho các nền tảng của Hiệp hội thông tin trong Cam kết Tunis và vạch ra cơ sở để thực hiện và theo dõi trong Chương trình nghị sự của Tunis cho Hiệp hội thông tin." "In particular, the Tunis Agenda addresses the issues of financing of ICTs for development and Internet governance that could not be resolved in the first phase.","Cụ thể, Chương trình nghị sự Tunis đề cập đến các vấn đề tài chính của CNTT cho phát triển và quản trị Internet không thể giải quyết trong giai đoạn đầu tiên." "The Kirovs were built in pairs, each pair incorporating some improvements over the earlier pair.","Các tàu Kirov được xây dựng thành từng cặp, mỗi cặp được thêm một số cải tiến so với cặp trước." "These pairs were designated as the Project 26, Project 26bis, and Project 26bis2 in sequence.","Những cặp này bao gồm Đề án 26, Đề án 26bis, và Đề án 26bis2 theo trình tự." "The differences between pairs usually related to size, armor, armament and aircraft.","Sự khác biệt giữa các cặp thường liên quan đến kích thước, giáp, trang bị vũ khí và máy bay." A study examined whether a team building intervention program that stressed the importance of goal setting increased cohesion: 86 high school basketball players were studied.,Một nghiên cứu đã xem xét liệu một chương trình can thiệp xây dựng đội ngũ nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thiết lập mục tiêu tăng sự gắn kết: 86 cầu thủ bóng rổ của trường trung học đã được nghiên cứu. The hypothesis employed season - long goal setting.,Các giả thuyết sử dụng thiết lập mục tiêu dài hạn theo mùa giải. Participants were asked to individually assign targets for the team and negotiate with other team members to finalize a goal score for the team.,Những người tham gia được yêu cầu phân công các mục tiêu cho nhóm và đàm phán với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành số điểm mục tiêu cho nhóm. Casimir the Great University offers about 100 courses of study and specialties.,Đại học Kazimierz Wielki cung cấp khoảng 100 khoá học cho sinh viên cũng như các khoá học về chuyên ngành. Subašić with Croatia in 2013,Subašić với ĐT Croatia trong năm 2013 "Windows 8 introduced Metro - style apps, which did not appear when Alt + Tab ↹ was pressed.","Windows 8 giới thiệu các Ứng dụng phong cách Metro, những ứng dụng này không xuất hiện khi người dùng nhấn Alt + Tab ↹." "(They have to be switched with their own dedicated task switcher, activated through the ⊞ Win + Tab ↹ combination.)","(Chúng phải tự chuyển với trình quản lý riêng, kích hoạt bằng tổ hợp ⊞ Win + Tab ↹)." "The website was founded by Andrey Alimetov, a Russian immigrant to the United States, in 2004.","Trang web được thành lập bởi Andrey Alimetov, một người Nga nhập cư ở Mỹ, vào năm 2004." "In 2011, it was voted as one of the best free reference websites by the American Library Association.","Năm 2011, Worldometer được bình chọn là một trong những trang web tham khảo miễn phí tốt nhất bởi Hiệp hội Thư viện Hoa Kỳ." Wobble base pairs for inosine and guanine,Cặp cơ sở lắc lư cho inosine và guanine "Special editions of Infinite Warfare were released with a remastered version of Call of Duty 4: Modern Warfare, entitled Modern Warfare Remastered.","Các phiên bản đặc biệt của trò chơi Infinite Warfare đã được phát hành với phiên bản làm lại của Call of Duty 4: Modern Warfare, mang tên Modern Warfare Remastered." "Rio Vista is an unincorporated community in Richmond County, in the U.S. state of Virginia.","Rio Vista là một cộng đồng chưa hợp nhất tại Hạt Richmond, thuộc tiểu bang Virginia của Hoa Kỳ." "In mathematics, an empty product, or nullary product, is the result of multiplying no factors.","Trong toán học, tích rỗng là kết quả của phép nhân không nhân tử." "It is by convention equal to the multiplicative identity 1 (assuming there is an identity for the multiplication operation in question), just as the empty sum - the result of adding no numbers - is by convention zero, or the additive identity.","Theo quy ước tích rỗng bằng 1 - nhân tử đơn vị (với giả định rằng luôn có một đơn vị cho các phép nhân trong tích), cũng giống như tổng rỗng - kết quả của việc cộng không toán hạng - theo quy ước bằng 0, hoặc đơn vị nhân." "On 11 November 1943, Ivanov was relieved from his post after making two contradictory reports to Moscow on the military situation in Fastiv Raion, without noticing that he was submitting data on the same region on both occasions.","Ngày 11 tháng 11 năm 1943, Ivanov bị miễn nhiệm chức vụ sau khi đưa ra hai báo cáo trái ngược nhau cho Moskva về tình hình quân sự ở Fastiv Raion, mà không nhận thấy rằng ông đã gửi dữ liệu về cùng một khu vực trong cả hai lần." "In October 1944, he was assigned in the same capacity to the 3rd Ukrainian Front, which was engaged in fighting near Budapest.","Vào tháng 10 năm 1944, ông được giao nhiệm vụ tương tự cho Phương diện quân Ukraina 3, tham gia chiến đấu gần Budapest." "He remained in this post until the end of the war with Germany, and was promoted to colonel general on 19 April 1945.","Ông vẫn giữ chức vụ này cho đến khi kết thúc chiến tranh với Đức, và được thăng cấp Thượng tướng vào ngày 19 tháng 4 năm 1945." "Later, he took part in the Moscow Victory Parade of 1945.","Sau đó, ông tham gia Cuộc diễu hành Chiến thắng Moskva năm 1945." "She also took part in the 2014 Venezuelan protests with her brother, though was not a notable figure.","Requesens cũng tham gia cuộc biểu tình ở Venezuela năm 2014 với anh trai, mặc dù không phải là một nhân vật đáng chú ý." "In retrospect, she has said that during these protests she was ""itching"" to go out and experience it, fearlessly throwing things without really acknowledging the reality of the situation.","Hồi tưởng lại, cô đã nói rằng trong những cuộc biểu tình này, cô đã ""ngứa ngáy"" thích ra ngoài và trải nghiệm nó, không ngại ném đồ đạc mà không thực sự hiểu thực tế của tình hình." "She also said that she believes her student movement is a generation below her brother's, and that they have some criticisms of the 2014 protests.","Requesens cũng nói rằng cô tin rằng phong trào sinh viên của cô là một thế hệ dưới anh trai cô, và họ có một số lời chỉ trích về các cuộc biểu tình năm 2014." Sakurai started her career as a journalist for the Christian Science Monitor in Tokyo.,Sakurai bắt đầu sự nghiệp với tư cách là một nhà báo cho Christian Science Monitor ở Tokyo. She served as a news presenter on Nippon Television's late night news programme Kyo - no - dekigoto from 1980 to 1996.,Cô phục vụ như một người dẫn chương trình tin tức trên chương trình tin tức đêm khuya của Truyền hình Nippon Kyo-no-dekigoto từ 1980 đến 1996. She worked on the HIV - tainted blood scandal in Japan during the 1990s.,Cô đã làm việc trong vụ bê bối máu nhiễm HIV ở Nhật Bản trong những năm 1990. "In 2010, GoDaddy added personal trainer Jillian Michaels as a GoDaddy advocate.","Vào năm 2010, GoDaddy đã bổ sung huấn luyện viên cá nhân Jillian Michaels vào danh sách người ủng hộ GoDaddy." "Michaels is known for her role as a coach on NBC's show, ""The Biggest Loser"".","Michaels được biết đến với vai trò là huấn luyện viên trong chương trình của NBC, ""The Biggest Loser""." "Benzethonium chloride exhibits a broad spectrum of microbiocidal activity against bacteria, fungi, mold and viruses.","Benzethonium clorua thể hiện phổ rộng hoạt động diệt vi khuẩn chống lại vi khuẩn, nấm, nấm mốc và vi rút." "Independent testing shows that benzethonium chloride is highly effective against such pathogens as methicillin - resistant Staphylococcus aureus, Salmonella, Escherichia coli, Clostridium difficile, hepatitis B virus, hepatitis C virus, herpes simplex virus (HSV), human immunodeficiency virus (HIV), respiratory syncytial virus (RSV), and norovirus.","Thử nghiệm độc lập cho thấy benzethonium clorua có hiệu quả cao chống lại các mầm bệnh như Staphylococcus aureus kháng methicillin, Salmonella, Escherichia coli, Clostridium difficile, vi rút viêm gan B, virus viêm gan C, herpes simplex virus (HSV), vi rút suy giảm miễn dịch của con người (HIV), virus hợp bào hô hấp (RSV) và norovirus." During her time with Webber Wentzel Bowens Attorneys she advised companies within the securities and financial services industries.,"Trong thời gian làm việc với Luật sư Webber Wentzel Bowens, bà đã tư vấn cho các công ty trong ngành công nghiệp chứng khoán và dịch vụ tài chính." "The Arrow River is a short river in Otago, New Zealand.","Sông Arrow là một con sông ngắn ở Otago, New Zealand." "It is a tributary of the Kawarau River, which in turn feeds into the Clutha.","Nó là một nhánh phụ lưu của sông Kawarau, từ đó chảy vào sông Clutha." The town of Arrowtown lies on the Arrow.,Thị trấn Arrowtown nằm trên sông Arrow. A very small amount of gold was discovered by Jack Tewa in the Arrow River in August 1862.,Một lượng rất nhỏ vàng đã được Jack Tewa phát hiện ở sông Arrow vào tháng 8 năm 1862. In early October much larger finds were made by John McGregor and Peter Stewart of the McGregor and Low party and by William Fox.,"Vào đầu tháng 10, những phát hiện lớn hơn đã được thực hiện bởi John McGregor và Peter Stewart của đảng McGregor và Low và bởi William Fox." It was an important part of the Central Otago Gold Rush of the 1860s.,Đó là một phần quan trọng của cuộc đua vàng tại Otago miền Trung trong những năm 1860. Holders of passports issued by any country can obtain a visa on arrival at Nouakchott International Airport.,Người sở hữu hộ chiếu của bất cứ quốc gia nào có thể xin thị thực tại cửa khẩu sân bay quốc tế Nouakchott. The Catálogo alfabético de apellidos (English: Alphabetical Catalogue of Surnames; Tagalog: Alpabetikong Katalogo ng mga apelyedo) is a book of surnames in the Philippines and other islands of Spanish East Indies published in the mid-19th century.,Catálogo alfabético de apellidos (English:; Tagalog) là một cuốn sách về họ người ở Philippines và các đảo khác của Đông Ấn Tây Ban Nha được xuất bản vào giữa thế kỷ 19. This was in response to a Spanish colonial decree establishing the distribution of Spanish family names and local surnames among colonial subjects who did not have a prior surname.,Điều này là để đáp lại một sắc lệnh thực dân Tây Ban Nha thiết lập sự phân phối tên gia đình Tây Ban Nha và họ của địa phương trong số các đối tượng thuộc địa không có họ trước đó. It is also the reason why Filipinos share the same surnames of Spanish people.,Đó cũng là lý do tại sao người Philippines sử dụng chung họ với người Tây Ban Nha. "Some of the markers of this steady change may be technological, economic, occupational, spatial, cultural, or a combination of all of these.","Một số dấu hiệu của sự thay đổi ổn định này có thể là công nghệ, kinh tế, nghề nghiệp, không gian, văn hoá hoặc sự kết hợp của tất cả những điều này." Information society is seen as a successor to industrial society.,Xã hội thông tin được coi là một sự kế thừa cho xã hội công nghiệp. "Closely related concepts are the post-industrial society (post-fordism), post-modern society, computer society and knowledge society, telematic society, society of the spectacle (postmodernism), Information Revolution and Information Age, network society (Manuel Castells) or even liquid modernity.","Các khái niệm liên quan chặt chẽ là xã hội hậu công nghiệp (hậu hiện đại), xã hội hậu hiện đại, xã hội máy tính và xã hội tri thức, xã hội viễn thông, xã hội của cảnh tượng (chủ nghĩa hậu hiện đại), Cách mạng thông tin và Thời đại thông tin, Xã hội mạng (Manuel Castells)." "The new shell was also ported to Windows NT, initially released as the NewShell update for Windows NT 3.51 and then fully integrated into Windows NT 4.0.","Trình shell mới cũng được chuyển sang Windows NT, ban đầu được phát hành dưới dạng bản cập nhật NewShell cho Windows NT 3.51 và sau đó tích hợp hoàn toàn vào Windows NT 4.0." "By those who made them, the lanterns were said to represent either spirits or supernatural beings, or were used to ward off evil spirits.","Bởi những người tạo ra chúng, những chiếc đèn lồng được cho là đại diện cho linh hồn hoặc sinh vật siêu nhiên, hoặc được sử dụng để xua đuổi tà ma." "For example, sometimes they were used by Halloween participants to frighten people, and sometimes they were set on windowsills to keep harmful spirits out of one's home.","Ví dụ, đôi khi chúng được những người tham gia Halloween sử dụng để làm mọi người sợ hãi, và đôi khi chúng được đặt trên bệ cửa sổ để ngăn những linh hồn có hại ra khỏi nhà." "It has also been suggested that the jack - o '- lanterns originally represented Christian souls in purgatory, as Halloween is the eve of All Saints' Day (1 November) / All Souls' Day (2 November).","Người ta cũng cho rằng những chiếc đèn lồng ban đầu đại diện cho các linh hồn Kitô giáo trong luyện ngục, vì Halloween là đêm trước của Ngày lễ các Thánh (1 tháng 11) / Ngày của linh hồn (2 tháng 11)." "River Otter, Devon","Sông Otter, Devon" "Some conditions such as lichen sclerosus, squamous dysplasia or chronic vulvar itching may precede cancer.","Một số điều kiện như địa y sclerosus, loạn sản vảy hoặc ngứa âm hộ mãn tính có thể báo trước ung thư." "In younger women affected with vulvar cancer, risk factors include low socioeconomic status, multiple sexual partners, cigarette use and cervical cancer. Patients that are infected with HIV tend to be more susceptible to vulvar cancer as well.","Ở phụ nữ trẻ bị ung thư âm hộ, các yếu tố nguy cơ bao gồm tình trạng kinh tế xã hội thấp, nhiều bạn tình, sử dụng thuốc lá và ung thư cổ tử cung. Bệnh nhân bị nhiễm HIV cũng dễ bị ung thư âm hộ. Nhiễm virus papilloma ở người (HPV) có liên quan đến ung thư âm hộ" New weapons and new tactics,Vũ khí mới và chiến thuật mới "U.S. Army Golden Knights Parachute Team competes in the accuracy competition at the 2007 Military World Games, Hyderabad, India","Đội Nhảy dù Golden Knights của Quân đội Hoa Kỳ tham gia cuộc thi nhảy dù chính xác tại Thế vận hội Quân sự 2007, Hyderabad, Ấn Độ" "Lipno (formerly German Neu Liepenfier) is a village in the administrative district of Gmina Połczyn - Zdrój, within Świdwin County, West Pomeranian Voivodeship, in north - western Poland.","Lipno (trước đây Đức Neu Liepenfier) là một ngôi làng ở quận hành chính của Gmina Polczyn - Zdrój, trong Świdwiński, Zachodniopomorskie, ở tây bắc Ba Lan." "It lies approximately 8 kilometres (5mi) south of Połczyn - Zdrój, 23 km (14mi) south - east of Świdwin, and 105 km (65mi) east of the regional capital Szczecin.","Nó nằm khoảng 8 km phía nam Połczyn-Zdrój, 23 km về phía đông nam của Świdwin và 105 km về phía đông của thủ đô khu vực Szczecin." "In 2014, a study found that walking increased creativity, an activity favored by Albert Einstein.","Trong năm 2014, một nghiên cứu cho thấy rằng đi bộ tăng sự sáng tạo, một hoạt động yêu thích của Albert Einstein." The Project 26 class ships were 191.3 m (627ft 7in) long overall.,"Các tàu thuộc Đề án 26 dài tổng thể 191,3 m (627 ft 7 in)." They had a beam of 17.66 m (57ft 11in) and at full load a draft of 6.15 m (20ft 2in).,"Sườn ngang dài 17,66 m (57 ft 11 in) và độ mớn nước khi đầy tải là 6,15 m (20 ft 2 in)." "They displaced 7,890 tonnes (7,765 long tons) at standard load, and 9,436 tonnes (9,287 long tons) at full load.",Các tàu có thể mang 7.890 t (7.765 tấn Anh) tiêu chuẩn và 9.436 t (9.287 tấn Anh) khi đầy tải. "Their single rudder meant that they were not very maneuverable. Kirov and Voroshilov were fitted with a massive quadruped foremast, but this proved to restrict the view from the conning tower as well as the fields of fire of the 100 mm anti-aircraft guns and greatly increased their silhouette.","Chỉ có một bánh lái, điều này có nghĩa là các con tàu không quá linh hoạt, cơ động. Kirov và Voroshilov được lắp một cột mũi buồm 4 chân, nhưng việc này đã khiến tầm nhìn bị giới hạn từ tháp chỉ huy, cũng như trường lửa của các 100 mm súng phòng không và tăng lên rất nhiều hình bóng của họ." It was reduced to a simple pole mast in the later ships and the superstructure enlarged to accommodate the fire control facilities formerly housed in the foremast.,Nó được thu gọn lại thành còn một cột buồm đơn giản trong các con tàu sau này và các phần thân mở rộng để chứa các cơ sở điều khiển hoả lực trước đây được đặt ở phía trước. Other reviews echoed many of the positive aspects of the game.,Các đánh giá khác lặp lại nhiều trong những khía cạnh tích cực của trò chơi. "GamePro stated that ""Gearbox has done one hell of a job in creating not just an add - on for Half - Life, but a continuation of a masterpiece"", praising both level design and story elements, but noted that it was a little too short.","GamePro nói rằng ""Gearbox đã làm một công việc tuyệt vời trong việc tạo ra không chỉ một tiện ích bổ sung cho Half - Life mà còn là sự tiếp nối của một kiệt tác"", ca ngợi cả hai yếu tố thiết kế màn chơi và câu chuyện, nhưng lưu ý rằng nó hơi quá ngắn." "However, some critics dissented on the idea that Opposing Force was as influential as other reviewers made out.","Tuy nhiên, một số nhà phê bình không đồng ý với ý kiến rằng Opposing Force đã ảnh hưởng lớn như các nhà phê bình khác nhận xét." Goals and organisation,Mục tiêu và kết cấu tổ chức Official website (in English),Website chính thức (tiếng Anh) "In the first quarter of 2012, the Polish - Russian border saw the least traffic out of the borders Poland shares with the non-European Union countries (the others being the Poland - Ukraine border and the Poland - Belarus border).","Trong quý đầu tiên của năm 2012, biên giới Ba Lan - Nga có lưu lượng giao thông ra khỏi biên giới Ba Lan ít nhất với các nước bên ngoài Liên minh châu Âu (các quốc gia khác là biên giới Ba Lan - Ukraine và biên giới Ba Lan - Bêlarut)." "For that period, a majority of the individuals crossing the borders did so for the explicit purpose of short term (usually under one day) shopping; this was the case with 45% of foreigners entering Poland, and 87% of Poles entering Russia.","Trong thời gian đó, phần lớn các cá nhân vượt biên giới với mục đích rõ ràng là mua sắm ngắn hạn (thường dưới một ngày); đây là trường hợp với 45% người nước ngoài vào Ba Lan và 87% người Ba Lan vào Nga." "Compared to traffic on other non-EU Polish borders, a much larger percentage (22% foreigners and 7% Poles) crossed the borders for the purpose of tourism and transit (16.5% foreigners).","So với giao thông trên các tuyến biên giới giữa Ba Lan và các nước ngoài EU khác, tỷ lệ lớn hơn nhiều (22% người nước ngoài và 7% người Ba Lan) đã vượt qua biên giới cho mục đích du lịch và quá cảnh (16,5% người nước ngoài)." "Fluorescein is a fluorophore commonly used in microscopy, in a type of dye laser as the gain medium, in forensics and serology to detect latent blood stains, and in dye tracing.","Fluorescein là một fluorophore thường được sử dụng trong kính hiển vi, trong một loại laser nhuộm làm môi trường khuếch đại, trong pháp y và huyết thanh học để phát hiện các vết máu tiềm ẩn và trong việc tìm dấu vết bằng cách nhuộm." Fluorescein has an absorption maximum at 494nm and emission maximum of 512nm (in water).,Fluorescein có mức hấp thụ tối đa ở 494 nm và phát xạ tối đa bước sóng 512 nm (trong nước). "The major derivatives are fluorescein isothiocyanate (FITC) and, in oligonucleotide synthesis, 6 - FAM phosphoramidite.","Các dẫn xuất chính là fluorescein isothiocyanate (FITC) và, trong tổng hợp oligonucleotide, phosphoramidite 6 - FAM." Nicosia Lawson is a beauty queen who represented the Cayman Islands in both Miss World 2008 and Miss Universe 2009.,Nicosia Lawson là nữ hoàng sắc đẹp đại diện cho Quần đảo Cayman trong cả cuộc thi Hoa hậu Thế giới 2008 và Hoa hậu Hoàn vũ 2009. She previously placed 2nd runner - up in the 2000 Miss Teen Cayman Islands competition.,Trước đây cô đã giành vị trí á quân trong cuộc thi Miss Teen Cayman năm 2000. "Beatriz González is a painter, sculptor, critic, curator, art historian, and is considered one of the founders of what is known today as Modern Colombian Art. She is often associated with the Pop Art movement, and is best known for her bright and colorful paintings depicting the traumatic social context in her home country, specifically during the war torn period in Colombia that is known as La Violencia.","Beatriz González là một hoạ sĩ, nhà điêu khắc, nhà phê bình, giám tuyển, nhà sử học nghệ thuật, và được coi là một trong những người sáng lập của ngày nay được gọi là Nghệ thuật Colombia hiện đại. Bà thường gắn liền với phong trào Nghệ thuật Pop, và nổi tiếng với những bức tranh tươi sáng và đầy màu sắc mô tả bối cảnh xã hội đau thương ở quê nhà, đặc biệt trong thời kỳ chiến tàn phá ở Colombia được gọi là La Violencia." "Includes other competitive competitions, including the Croatian Supercup","Bao gồm các giải đấu khác, kể cả Siêu cúp Croatia" "In the 19th century when organizations started to grow a separate register of labour hours emerged, which was called a time book.","Vào thế kỷ 19 khi các tổ chức bắt đầu phát triển một sổ đăng ký riêng về giờ lao động, được gọi là sổ chấm công." There were used to keep account of the work done.,Đã được sử dụng để giữ tài khoản của công việc được thực hiện. "Loudon (1826) explained, that in gardening the books necessary for the system of keeping accounts are, the time - book, the cash - book, and the forest or plantation book.","Loudon (1826) giải thích rằng, trong việc làm vườn, sổ sách cần thiết cho hệ thống lưu giữ tài khoản là, sổ chấm công, sổ tiền mặt, và sổ rừng hoặc sổ đồn điền." Loudon described how time books were handled in those days:,Loudon mô tả cách sổ chấm công được xử lý trong những ngày đó: Small sample studies on the potential of loving - kindness meditation approach on patients suggest potential benefits.,Các nghiên cứu mẫu nhỏ về tiềm năng của phương pháp thiền định lòng nhân ái đối với bệnh nhân cho thấy những lợi ích tiềm năng. "However, peer reviews question the quality and sample size of these studies, then suggest caution.","Tuy nhiên, khi đánh giá ngang hàng về chất lượng và cỡ mẫu của các nghiên cứu này, các nhà nghiên cứu khuyến nghị nên cẩn trọng." "In the early days of the Longhorn project, an experimental sidebar, with plugins similar to taskbar plugins and a notifications history was built into the shell.","Trong những ngày đầu của dự án Longhorn, một thanh trải nghiệm ở một bên, với các plugin tương tự như các thanh công cụ và lịch sử thông báo đã được tích hợp vào shell." "However, when Longhorn was reset the integrated sidebar was discarded in favor of a separate executable file, sidebar.exe, which provided Web - enabled gadgets, thus replacing Active Desktop.","Tuy nhiên, khi Longhorn được thiết lập lại thanh bên được tích hợp đã bị loại bỏ trong một tệp tin thực thi riêng, sidebar.exe, cung cấp các tiện ích kích hoạt Web, do đó thay thế Active Desktop." "In January 2012, Subašić joined AS Monaco in Ligue 2.","Vào tháng giêng năm 2012, Subašić gia nhập AS Monaco trong giải Ligue 2." "He made 17 appearances for the club during the 2011 – 12 season, keeping five clean sheets.","Anh đã đóng góp 17 trận cho câu lạc bộ trong mùa giải 2011-12, giữ năm sạch lướt 5 trận." "In Monaco's last Ligue 2 match of the 2011 – 12 season, he scored the winning goal from a free kick in a 2 – 1 away victory over Boulogne.","Ở trận đấu cuối cùng của Ligue 2 mùa giải 2011-12, anh ghi bàn thắng từ 1 trái đá phạt ấn định tỉ số 2-1 giành chiến thắng trước Boulogne." "In the 2012 – 13 season, Subašić played an important part in winning the Ligue 2 title and earning promotion to Ligue 1.","Trong mùa giải 2012-13, Subašić là thành phần quan trọng trong việc vô địch giải hạng 2 và kiếm được 1 suất thăng hạng lên Ligue 1." He missed only 3 league matches.,Anh bỏ qua chỉ 3 trận đấu. "On 10 August 2013, he made his Ligue 1 debut for Monaco in a 2 – 0 win against Bordeaux.","Vào ngày 10 tháng tám 2013, anh chơi trận mở đầu của mình ở giải Ligue 1 cho Monaco trong một chiến thắng 2-0 trước Bordeaux." "She was married to the American film director Hall Bartlett for 4 years, who cast her alongside Anthony Quinn and the legendary Dolores del Río in his film The Children of Sanchez (1978), better known for its Grammy award winning musical score by Chuck Mangione.","Cô đã kết hôn với đạo diễn phim người Mỹ Hall Bartlett được 4 năm, người đã cho cô đóng cùng Anthony Quinn và huyền thoại Dolores del Río trong bộ phim The Children of Sanchez (1978), được biết đến nhiều hơn với vở nhạc kịch đoạt giải Grammy của Chuck Mangione." "Railways, General Time Book, 1907","Đường sắt, sổ chấm công tổng hợp, 1907" 2014: Debut with Falling in Love,2014: Ra mắt với Falling in Love "Exo's XOXO, became the first album released since 2001 to sell more than 1 million copies.","XOXO của Exo, trở thành album đầu tiên được phát hành kể từ năm 2001 bán được hơn 1 triệu bản." Four more albums of the group sold more than one million copies each and they released the best - selling albums each year from 2013 to 2017.,Bốn album nữa của nhóm đã bán được hơn một triệu bản với mỗi album và họ đã cho phát hành những album bán chạy nhất của các năm từ 2013-2017. Sugar painting may have originated during the Ming dynasty when small animals made of sugar were created in molds for religious rituals.,"Tranh đường có nguồn gốc từ thời nhà Minh, người ta dùng đường tạo nên hình dạng các loài động vật nhỏ phục vụ các nghi lễ tôn giáo." This art form then became more popular during the Qing dynasty.,Hình thức nghệ thuật này trở nên phổ biến trong suốt triều đại nhà Thanh. "After that period techniques improved, and a more diverse range of patterns emerged.","Ngày nay, tranh đường ngày càng đa dạng về mẫu mã và cải thiện về kỹ thuật." "U.S.D. Palmese is an Italian association football club, based in Palma Campania, Campania.","USD Palmese là một câu lạc bộ bóng đá Ý, có trụ sở tại Palma Campania, Campania." "Within this framework are five management approaches: integrating, obliging, dominating, avoiding, and compromising.","Trong khuôn khổ này là năm cách tiếp cận quản lý: thống nhất, sẵn sàng giúp đỡ, chi phối, tránh và thoả hiệp." "South Korea is located in East Asia, on the southern half of the Korean Peninsula located out from the far east of the Asian landmass. The only country with a land border to South Korea is North Korea, lying to the north with 238 kilometres (148mi) of the border running along the Korean Demilitarized Zone.","Hàn Quốc nằm ở Đông Á, ở nửa phía nam của Bán đảo Triều Tiên nằm ở phía đông của vùng đất châu Á. Quốc gia duy nhất có biên giới đất liền với Hàn Quốc là Bắc Triều Tiên, nằm ở phía bắc với 238 km biên giới chạy dọc Khu phi quân sự Triều Tiên." "South Korea is mostly surrounded by water and has 2,413 kilometres (1,499 mi) of coast line along three seas; to the west is the Yellow Sea (West Sea), to the south is the East China Sea, and to the east is the Sea of Japan (known as the ""East Sea"" in South Korea).","Hàn Quốc chủ yếu được biển bao quanh và có 2,413 km đường bờ biển dọc theo ba biển; phía tây là biển Hoàng Hải (biển Tây), phía nam là biển Hoa Đông và phía đông là biển Nhật Bản (được gọi là ""biển Đông"" ở Hàn Quốc)." "Geographically, South Korea's landmass is approximately 100,032 square kilometres (38,623 sqmi). 290 square kilometres (110sqmi) of South Korea are occupied by water.","Về mặt địa lý, vùng đất của Hàn Quốc rộng khoảng 100,032 km vuông. 290 km vuông của Hàn Quốc bị nước biển xâm lấn." "The approximate coordinates are 37 ° North, 128 ° East.","Các toạ độ gần đúng là 37 °Bắc, 128 °Đông." It hosts the user's wallpaper and an array of computer icons representing:,Nó chứa màn hình nền và một tập hợp các biểu tượng máy tính bao gồm: "The galaxy group is dominated by one elliptical galaxy, situated in one of the two concentrations, while the other node has two large bright galaxies, which do not dominate the group.","Nhóm thiên hà bị chi phối bởi một thiên hà hình elip, nằm ở một trong hai mức độ, trong khi giao điểm còn lại có hai thiên hà sáng lớn, không trội hơn trong nhóm." "The group has an apparent radius of 200 arcseconds, and a virial radius of 1 megaparsec.",Nhóm này có bán kính rõ ràng là 200 arc giây và bán kính virian là 1 megapixel. "A native of Niamey, Moussa first came to public notice in 2002 when she won a hip - hop contest in her home city which had been organized by the French embassy.","Là người gốc Niamey, Moussa lần đầu tiên được chú ý đến công chúng vào năm 2002 khi cô giành chiến thắng trong một cuộc thi hip - hop tại thành phố quê hương do Đại sứ quán Pháp tổ chức." Subsequently she became the first female rapper from West Africa to sign a record deal.,"Sau đó, cô trở thành nữ rapper đầu tiên từ Tây Phi ký hợp đồng thu âm." "The resulting album was titled Kirari, from a Hausa word used to call people to battle.","Album kết quả có tiêu đề Kirari, từ một từ tiếng Hausa được sử dụng để kêu gọi mọi người chiến đấu." "Her songs address social and political issues such as women's rights, domestic abuse, and matters of importance to public health; in this regard she is similar to other Nigerien rappers, such as Safiath.","Các bài hát của cô đề cập đến các vấn đề chính trị và xã hội như quyền của phụ nữ, lạm dụng trong nước, và các vấn đề quan trọng đối với sức khoẻ cộng đồng; về vấn đề này, cô cũng tương tự như các rapper Nigeria khác, như Safiath." "Many are performed in the French language, but some are in Zarma and some in Hausa.","Nhiều bản được biểu diễn bằng tiếng Pháp, nhưng một số bản bằng tiếng Zarma và một số bằng tiếng Hausa." Her style blends hip - hop and other African influences.,Phong cách của cô pha trộn hip - hop và những ảnh hưởng khác của châu Phi. "Moussa is married, and describes her husband, who has written some of her songs and assists in producing her recordings, as her biggest support in a country where music is often not seen as a worthwhile investment, and whose hip - hop scene is dominated by men.","Moussa đã kết hôn và mô tả chồng cô, người đã viết một số bài hát và hỗ trợ sản xuất các bản thu của cô, vì sự hỗ trợ lớn nhất của cô ở một đất nước mà âm nhạc thường không được xem là một khoản đầu tư đáng giá, và cảnh hip-hop bị chi phối bởi đàn ông." She has appeared at WOMEX as well.,Cô ấy cũng đã xuất hiện tại WOMEX. "The 1st Military World Games 1995 Military World Games was held in Rome, Italy from 4 to 16 September 1995; 93 nations competed in 17 different sporting events to celebrate the 50th anniversary of the Second World War and of the ratification of the United Nations Organization Charter.","Thế vận hội Quân sự lần thứ nhất được tổ chức tại Rome, Ý từ ngày 4 đến 16 tháng 9 năm 1995; 93 quốc gia đã tranh tài trong 17 sự kiện thể thao khác nhau để kỷ niệm 50 năm kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai và việc phê chuẩn Hiến chương Liên Hiệp Quốc." "In August 1999, the 2nd Military World Games 1999 Military World Games was held in Zagreb, Croatia; 7000 participants from 82 nations competed in 20 sports.","Vào tháng 8 năm 1999, Thế vận hội Quân sự lần thứ 2 được tổ chức tại Zagreb, Croatia với 7000 vận động viên từ 82 quốc gia đã tranh tài ở 20 môn thể thao." "In December 2003, the 3rd Military World Games 2003 Military World Games was held in Catania, Italy; Participants from 84 different nations competed in 13 sports.","Tháng 12 năm 2003, Thế vận hội Quân sự lần thứ 3 được tổ chức tại Catania, Ý; Các vận động viên tham gia đến từ 84 quốc gia khác nhau đã tranh tài ở 13 môn thể thao." "In October 2007, the 4th Military World Games 2007 Military World Games was held in Hyderabad, India; Participants from 101 countries competed in 14 sports.","Tháng 10 năm 2007, Thế vận hội Quân sự lần thứ 4 được tổ chức tại Hyderabad, Ấn Độ; Các vận động viên đến từ 101 quốc gia đã tranh tài ở 14 môn thể thao." "In July 2011, the 5th Military World Games 2011 Military World Games was held in Rio de Janeiro, Brazil; Participants from 108 countries competed in 20 sports.","Tháng 7 năm 2011, Thế vận hội Quân Sự lần thứ 5 được tổ chức tại Rio de Janeiro, Brazil; Các vận động viên đến từ 108 quốc gia đã tranh tài ở 20 môn thể thao." "Brazil topped the medal table with 45 gold, 33 silver and 36 bronze.","Brazil đứng đầu bảng tổng sắp huy chương với 45 HCV, 33 HCB và 36 HCĐ." "China was second with 37 gold, 28 silver and 34 bronze.","Đứng thứ hai là Trung Quốc với 37 HCV, 28 HCB và 34 HCĐ." "Italy captured 14 gold, 13 silver and 24 bronze to round out the top three.","Ý giành được 14 HCV, 13 HCB và 24 HCĐ xếp thứ ba." "In October 2015, the 6th Military World Games 2015 Military World Games was held in Mungyeong, South Korea; Participants from 105 countries, more 15 as observer, competed in 24 sports, including five military sports.","Tháng 10 năm 2015, Thế vận hội Quân sự lần thứ 6 được tổ chức tại Mungyeong, Hàn Quốc; Các vận động viên tham gia từ 105 quốc gia đã tranh tài ở 24 môn thể thao, trong đó có 5 môn thể thao quân sự." "Russia topped the medal table with 59 gold, 43 silver and 33 bronze.","Nga đứng đầu bảng tổng sắp huy chương với 59 HCV, 43 HCB và 33 HCĐ." "Brazil was the second with 34 gold, 26 silver and 24 bronze.","Brazil đứng thứ hai với 34 HCV, 26 HCB và 24 HCĐ." "China captured 32 gold, 31 silver and 35 bronze to round out the top three.","Trung Quốc giành được 32 HCV, 31 HCB và 35 HCĐ xếp thứ ba." "In 2019, the 7th CISM World Games took place in Wuhan, China.","Năm 2019, Thế vận hội Quân sự lần thứ 7 diễn ra tại Vũ Hán, Trung Quốc." Almitrine (marketed as Duxil by Servier) is a diphenylmethylpiperazine derivative classified as a respiratory stimulant by the ATC.,Almitrine (được bán dưới tên Duxil bởi Servier) là một dẫn xuất diphenylmethylpiperazine được phân loại là chất kích thích hô hấp của ATC. It enhances respiration by acting as an agonist of peripheral chemoreceptors located on the carotid bodies.,Nó tăng cường hô hấp bằng cách hoạt động như một chất chủ vận của các chất hoá học ngoại biên nằm trên thể động mạch cảnh. The drug increases arterial oxygen tension while decreasing arterial carbon dioxide tension in patients with chronic obstructive pulmonary disease.,Thuốc làm tăng căng thẳng oxy động mạch trong khi giảm căng thẳng carbon dioxide động mạch ở bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. It may also prove useful in the treatment of nocturnal oxygen desaturation without impairing the quality of sleep.,Nó cũng có thể chứng minh hữu ích trong điều trị khử oxy về đêm mà không làm giảm chất lượng giấc ngủ. "A significant literature exists for this compound, including over 60 papers that Medline labels as reviews.","Một tài liệu quan trọng tồn tại cho hợp chất này, bao gồm hơn 60 bài báo mà Medline dán nhãn là đánh giá." "The New Testament writings about the crucifixion of Jesus do not speak specifically about the shape of that cross, but the early writings that do speak of its shape, from about the year AD 100 on, describe it as shaped like the letter T (the Greek letter tau) or as composed of an upright and a transverse beam, sometimes with a small projection in the upright.","Tân Ước khi kể về sự đóng đinh của Jêsus không nói cụ thể về hình dạng cây thập tự, nhưng những bài viết đầu tiên nói về hình dạng của nó, từ năm 100, mô tả nó như hình chữ T hoa (tiếng Hy Lạp: tau) hoặc bao gồm một thanh ngang thẳng đứng và ngang, đôi khi có một hình bóng nhỏ ở phần thẳng đứng." "Over time, these activities are intended to improve performance in a team - based environment.","Theo thời gian, các hoạt động này được dự định để cải thiện hiệu suất trong môi trường dựa trên nhóm." "Team building is one of the foundations of organizational development that can be applied to groups such as sports teams, school classes, military units or flight crews.","Xây dựng đội ngũ là một trong những nền tảng của phát triển tổ chức có thể được áp dụng cho các nhóm như đội thể thao, lớp học, đơn vị quân đội hoặc phi hành đoàn." "The Soviets bought an example of, and plans for, the machinery of the later Duca d'Aosta - class cruisers and had some difficulty in adapting the smaller hull for the larger and more - powerful machinery, so much so that it delayed the start of construction.","Liên Xô đã mua một bản kế hoạch cho các máy móc của tuần dương hạm lớp Duca d 'Aosta và có một số khó khăn trong việc tạo thân tàu nhỏ hơn với động cơ lớn hơn khoẻ hơn, vì vậy mà nó bị trì hoãn." "Another problem was that the Italian design had to be adapted to use the Soviet preference for a mix of longitudinal framing for the hull framing amidships and transverse framing for the ends, while also reinforcing the hull structure to withstand the more - severe weather conditions that the Soviets commonly encountered.","Một vấn đề khác là các thiết kế của Ý phải phù hợp với yêu cầu của Liên Xô đó là ưu tiên cho việc kết hợp khung dọc cho khung thân ở giữa và khung ngang ở phía đuôi, trong khi cũng tăng cường cấu trúc thân để chịu được việc tác động của điều kiện thời tiết mà Liên Xô thường gặp phải." "In May 2018, he was named in Croatia's final 23 - man squad for the 2018 FIFA World Cup in Russia.","Trong tháng Năm 2018, anh được triệu tập vào đội hình 23 người của Croatia cho World Cup 2018 ở Nga." "Subašić played a key role in Croatia's match against Denmark in the round of sixteen, where he saved three penalties during the penalty shootout; thereby also equaling the record number of saves held by Ricardo since the 2006 World Cup.","Subašić đóng một vai trò cốt yếu của Croatia trong trận đấu với Đan Mạch ở vòng mười sáu đội, nơi mà anh ấy đã cứu thua ba quả penalty trong loạt đá luân lưu; và đó cũng bằng số lần cứu thua của Ricardo kể từ World Cup 2006." "The performance, however, did not see him win the Man of the Match award, which was rewarded to his opposite number, Kasper Schmeichel.","Tuy với màn trình diễn như thế, anh không giành được danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu, mà nó đã được dành cho đối thủ của mình là Kasper Schmeichel." Sales of standard release and reissue albums in a year.,Doanh số album tiêu chuẩn và tái phát hành trong một năm. This list does not include sales of the same album in other years apart from the specified calendar year.,Danh sách này không bao gồm doanh số của cùng một album trong những năm khác ngoài năm dương lịch được chỉ định. "For a list of total sales, see sections above.","Để biết danh sách tổng doanh số, xem các phần trên." "As of 2018, GoDaddy is the world's largest web host by market share, with over 62 million registered domains.","Tính đến năm 2018, GoDaddy là công ty máy chủ web lớn nhất thế giới tính theo thị phần, với hơn 62 triệu tên miền đã đăng ký." "Frequently, the legs of the person executed were broken or shattered with an iron club, an act called crurifragium, which was also frequently applied without crucifixion to slaves.","Đôi chân của người bị hành quyết sẽ thường bị đập nát bằng một thanh sắt, một hành động được gọi là crurifragium, và thường áp dụng cho nô lệ phạm lỗi mà không cần đóng đinh." This act hastened the death of the person but was also meant to deter those who observed the crucifixion from committing offenses.,"Hành động này giúp người bị hành hình chết nhanh hơn, nhưng cũng có ý để răn đe những người theo dõi việc đóng đinh." 2015: EOEO and Japanese Debut,2015: EOEO và ra mắt tại Nhật Bản "Through their lectures, the different authorities presented their experiences and expectations concerning the usage of sport as a tool to educate and help the process of reconstruction in post conflict situations.","Trong diễn đàn, các nhà chức trách đã trình bày kinh nghiệm và kỳ vọng của họ về việc sử dụng thể thao như một công cụ để giáo dục và giúp đỡ quá trình tái thiết trong các tình huống hậu xung đột." The song debuted at # 4 position in China V Chart.,Bài hát ra mắt ở vị trí số 4 trong China V Chart. "The compassion and universal loving - kindness concept of Metta is discussed in the Metta Sutta of Buddhism, and is also found in the ancient and medieval texts of Hinduism and Jainism as Metta or Maitri.","Khái niệm từ bi và lòng nhân ái phổ quát của Metta được bàn luận trong Từ kinh của Phật giáo, và cũng được tìm thấy trong các văn bản cổ xưa và thời trung cổ của Ấn Độ giáo và Kỳ Na giáo là Metta hoặc Maitri." "Different terms, official and unofficial, refer to North Korean refugees.","Các thuật ngữ khác nhau, chính thức và không chính thức, đề cập đến người tị nạn Triều Tiên." "On 9 January 2005, the South Korean Ministry of Unification announced the use of saeteomin.","Ngày 9 tháng 1 năm 2005, Bộ Thống nhất Hàn Quốc đã thông báo việc sử dụng saeteomin." "Instead of talbukja (탈북자, ""people who fled the North""), a term about which North Korean officials expressed displeasure.","Thay cho talbukja (탈북자, ""những người trốn chạy khỏi miền Bắc""), một thuật ngữ mà các quan chức Bắc Triều Tiên bày tỏ sự không hài lòng." "A newer term is bukhanitaljumin (hangul: 북한이탈주민 hanja: 北韓離脫住民), which has the more forceful meaning of ""residents who renounced North Korea"".","Thuật ngữ mới hơn là bukhanitaljumin (hangul: 북한이탈주민 hanja: 北韓離脫住民), có ý nghĩa mạnh mẽ hơn về ""cư dân đã từ bỏ Bắc Triều Tiên""." Rosebank Fountain Queen Victoria Fountain Fountain in Paraná Entre Ríos Argentina Coronation Fountain Walter McFarlane catalogue pattern number 27 Saracen Foundry showroom,Đài phun nước Rosebank Đài phun nước Nữ hoàng Victoria Đài phun nước ở Paraná Entre Ríos Argentina Đài phun nước Coronation Danh mục mẫu Walter McFarlane số 27 Phòng trưng bày Saracen Uterine rupture is a when the muscular wall of the uterus tears during pregnancy or childbirth.,Vỡ tử cung là khi thành cơ của tử cung bị rách khi mang thai hoặc sinh con. "Symptoms while classically including increased pain, vaginal bleeding, or a change in contractions are not always present.","Các triệu chứng cổ điển bao gồm đau tăng, chảy máu âm đạo hoặc thay đổi cơn co thắt không phải lúc nào cũng xuất hiện." Disability or death of the mother or baby may result.,Người mẹ hoặc em bé có thể bị khuyết tật hoặc chết. The amount of this water that is retained in animals is affected by several factors.,Lượng nước này được giữ lại ở động vật bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố. "Water amounts vary with the age of the animal. The older the vertebrate animal, the higher its relative bone mass and the lower its body water content.","Lượng nước thay đổi theo độ tuổi của động vật. Động vật có xương sống lớn tuổi hơn, khối lượng xương tương đối càng cao và hàm lượng nước trong cơ thể càng thấp." "Thaman was born in Nukuʻalofa, Tonga, in 1946.","Thaman sinh ra ở Nukuʻalofa, Tonga, năm 1946." "Growing up she attended the Free Wesleyan Primary School, Tonga High School, and Epsom Girls' Grammar School in Auckland, New Zealand.","Lớn lên, bà theo học tại Trường tiểu học tự do Wesleyan, trường trung học Tonga và trường ngữ pháp nữ Epsom ở Auckland, New Zealand." "In 1972 she met her husband Randy Thaman and traveled with him to the United States where she undertook her post-graduate education. She has received a BA in Geography (University of Auckland); Teaching Diploma (Auckland Secondary Teachers' College); MA in International Education (University of California, Santa Barbara) and a PhD in Education (University of the South Pacific).","Năm 1972, bà gặp người chồng Randy Thaman và cùng anh đến Hoa Kỳ nơi bà thực hiện giáo dục sau đại học. Bà đã nhận bằng cử nhân Địa lý (Đại học Auckland); Văn bằng giảng dạy (Cao đẳng Sư phạm Auckland); Thạc sĩ Giáo dục Quốc tế (Đại học California, Santa Barbara) và bằng Tiến sĩ Giáo dục (Đại học Nam Thái Bình Dương)." "An illustration of the wild mandrake, showing part of the rhizome (at bottom)","Một minh hoạ của mandrake hoang dã, cho thấy một phần của thân rễ (ở phía dưới)" The Kirov - class (Project 26) cruisers were a class of six cruisers built in the late 1930s for the Soviet Navy.,Các tàu tuần dương lớp Kirov (Đề án 26) là một lớp sáu tuần dương hạm xây dựng ở cuối những năm 1930 cho Hải quân liên Xô. "After the first two ships, armor protection was increased and subsequent ships are sometimes called the Maxim Gorky class.","Sau hai con tàu đầu tiên, giáp đã tăng lên và những con tàu tiếp theo đôi khi được gọi là lớp Maxim Gorky." "These were the first large ships built by the Soviets from the keel up after the Russian Civil War, and they were derived from the Italian cruiserRaimondo Montecuccoli, being designed with assistance from the Italian Ansaldo company.","Đây là lớp tàu lớn đầu tiên được đóng bởi Liên Xô từ lườn tàu sau Nội chiến, và chúng bắt nguồn từ lớp tàu tuần dương của Ý Raimondo Montecuccoli, được thiết kế với sự hỗ trợ từ công ty Ý Ansaldo." "Two ships each were deployed in the Black and Baltic Seas during World War II, while the last pair was still under construction in the Russian Far East and saw no combat during the war.","Mỗi hai cặp tàu được triển khai ở Biển Đen và Biển Baltic trong Thế Chiến II, trong khi cặp cuối cùng vẫn đang xây dựng ở Viễn Đông nga và gần như không chiến đấu trong chiến tranh." The first four ships bombarded Axis troops and facilities after the Germans invaded the Soviet Union in June 1941.,Bốn tàu đầu đã pháo kích vào quân đội Phát xít và các cơ sở của chúng sau khi quân Đức xâm lược Liên Xô vào tháng sáu năm 1941. All six ships survived the war and lingered until the 1970s in training and other secondary roles before being scrapped.,Tất cả sáu tàu chiến sống sót sau chiến tranh và sử dụng cho đến những năm 1970 trong vai trò huấn luyện và các vai trò khác trước khi bị tháo dỡ. "Hamziyeh (Arabic: الحمزية) is a Syrian village located in Salqin Nahiyah in Harem District, Idlib.","Hamziyeh (tiếng Ả Rập) là một ngôi làng Syria nằm ở Salqin Nahiyah ở huyện Harem, Idlib." "According to the Syria Central Bureau of Statistics (CBS), Hamziyeh had a population of 953 in the 2004 census.","Theo Cục Thống kê Trung ương Syria (CBS), Hamziyeh có dân số 953 trong cuộc điều tra dân số năm 2004." North Korean defectors,Đào thoát khỏi Bắc Triều Tiên "In English Wikipedia, editors reached a consensus not to cite Worldometer for COVID - 19 statistics.","Ở Wikipedia tiếng Anh, các biên tập viên đã đạt được sự nhất trí không trích dẫn số liệu thống kê COVID-19 từ trang web Worldometer." "Program Manager in Windows 3.1 introduced wrappable icon titles, along with the new Startup group, which Program Manager would check on launch and start any programs contained within.","Trình quản lý chương trình trong Windows 3.1 đã giới thiệu tiêu đề biểu tượng có thể tháo gỡ, cùng với nhóm Startup mới, mà Chương trình Quản lý sẽ kiểm tra khi khởi chạy và bắt đầu bất kỳ chương trình nào trong đó." "Program Manager was also ported to Windows NT 3.1, and was retained through Windows NT 3.51.",Trình quản lý Chương trình cũng đã được chuyển sang Windows NT 3.1 và được giữ lại thông qua Windows NT 3.51. "In March 2020, Romero was called up to represent Argentina's under - 17s at the year's Montaigu Tournament, but the competition was cancelled due to the COVID - 19 pandemic.","Vào tháng 3 năm 2020, Romero được triệu tập lên U 15 - argentina tại Giải đấu Montaigu, nhưng giải đấu đã bị huỷ bỏ do đại dịch COVID-19." "In 2016, she announced that she was retiring from writing.","Năm 2016, bà tuyên bố sẽ nghỉ việc viết lách." "She has oftentimes been acknowledged for being a woman in a movement and country where a great deal of her peers were men, according to González, this has never been a problem for her and credits Marta Traba for encouraging the presence of woman in the Colombian art scene and states that she does n't believe in the complex of the female artist who must be victimized.","Bà đã được công nhận vì là một phụ nữ trong một phong trào và đất nước nơi có rất nhiều đồng nghiệp của bà là đàn ông, theo González, điều này chưa bao giờ là vấn đề đối với bà và tin rằng Marta Traba đã khuyến khích sự hiện diện của phụ nữ trong nhà nước và nghệ thuật ở Colombia và nói rằng bà ấy không tin vào sự phức tạp của nữ nghệ sĩ phải là nạn nhân." "However, Opposing Force also features fellow U.S. Marines who will assist the player in combat to a far greater degree than security guards.","Tuy nhiên, Capture the Flag còn có những người lính HECU sẽ giúp đỡ người chơi trong chiến đấu đến một mức độ lớn hơn nhiều so với nhân viên bảo vệ." Polish Chronicle (13 c.),Biên niên sử Ba Lan (thế kỷ 13) "Launching applications: The menu's primary function is to present a list of shortcuts for installed software, allowing users to launch them.","Khởi động các ứng dụng: Chức năng chính của trình đơn là đưa ra danh sách các phím tắt cho phần mềm đã cài đặt, cho phép người dùng khởi chạy chúng." "Invoking special folders: Until Windows 8, the Start menu was a mean of invoking special folders such as Computer, Network, Control Panel, etc..","Khởi động các thư mục đặc biệt: Cho đến Windows 8, trình đơn Start là một phương tiện để gọi các thư mục đặc biệt như Computer, Network, Control Panel..." "In Windows 8 and Windows Server 2012, the only special folder that can be invoked from the Start screen is the desktop.","Trong Windows 8 và Windows Server 2012, chỉ có thư mục đặc biệt có thể được gọi ra từ màn hình Bắt đầu là màn hình nền (Desktop)." "Searching: Starting with Windows Vista, searching for installed software, files and folders became a function of the Start menu.","Tìm kiếm: Bắt đầu với Windows Vista, việc tìm kiếm phần mềm, tệp và thư mục được cài đặt đã trở thành một chức năng của trình đơn Start." Windows 10 ended this tradition by moving the search into taskbar.,Windows 10 kết thúc truyền thống này bằng cách di chuyển chức năng tìm kiếm vào thanh tác vụ. Ending the user session: Logging off and shutdown has always been a function of the Start menu.,Kết thúc phiên người dùng: Đăng nhập và tắt máy tính luôn luôn là những chức năng chính của trình đơn bắt đầu. "In Windows 8, the shutdown function was moved out of the Start screen, only to be brought back in Windows 8.1 Update (in April 2014) with a sufficiently high screen resolution.","Trong Windows 8, chức năng tắt máy đã được di chuyển ra khỏi màn hình Bắt đầu, chỉ để được đưa trở lại trong Windows 8.1 Update (trong tháng 4 năm 2014) nếu người dùng sở hữu màn hình với độ phân giải đủ lớn." """Thank U, Next"" is a song by American singer Ariana Grande released as the lead single from her upcoming fifth studio album of the same name.","""Thank U, Next"" là đĩa đơn đầu tiên từ album phòng thu thứ năm cùng tên của nữ ca sĩ người Mỹ, Ariana Grande." "It was produced by Brown, Anderson and Foster.","Đội ngũ sản xuất gồm Brown, Anderson và Foster." "The lyrics mention some of Grande's past relationships, including Big Sean, Mac Miller, Pete Davidson, and Ricky Alvarez.","Ca từ của bài hát có nhắc đến một vài bạn trai cũ Grande, gồm có Big Sean, Mac Miller, Pete Davidson và Ricky Alvarez." "Even though the number of North Korean defectors reached its peak in 1998 and 1999, the estimated population is believed to have declined since then.","Mặc dù số người đào thoát Bắc Triều Tiên đạt đỉnh điểm vào năm 1998 và 1999, nhưng số lượng ước tính đã giảm kể từ đó." "Some main reasons for the falling number of defectors especially since 2000 are strict border patrols and inspections, forced deportations, and rising cost for defection. During the mourning period of Kim Jong - il's death on December 17, 2011 and the start of Kim Jong - un's rule, the movements of people were tightened and strictly controlled.","Một số lý do chính cho số lượng giảm của người đào ngũ đặc biệt là kể từ năm 2000 là do tuần tra nghiêm ngặt biên giới và kiểm tra, trục xuất cưỡng bức, và tăng chi phí cho đào tẩu, trong thời kỳ tang lễ sau cái chết của Kim Jong - il vào ngày 17 / 12 / 2011 và sự bắt đầu của quyền lực của Kim Jong - un, phong trào của người dân đã bị thắt chặt và kiểm soát chặt chẽ." "This included requiring familiesthat livenear the border areasto take turns standing guard, having strong official warnings that three generations of a family would be destroyed if caught defecting, as well as having the defector being executed on - site.","Chúng bao gồm yêu cầu các gia đình sống gần khu vực biên giới thay phiên canh gác, có các cảnh báo chính thức mạnh mẽ rằng ba thế hệ của một gia đình sẽ bị tiêu diệt nếu bị phát hiện có thành viên đào tẩu, cũng như việc kẻ đào tẩu sẽ bị xử tử tại chỗ." The number of North Korean defectors has dramatically decreased as a result.,Kết quả là số người đào thoát Bắc Triều Tiên đã giảm đáng kể. "S. Scott Crump (born Steven Scott Crump) is the self - proclaimed inventor of fused deposition modeling (FDM) and co-founder of Stratasys, Ltd.. Crump invented and patented FDM technology in 1989 with his wife and Stratasys co-founder Lisa Crump.","S. Scott Crump (tên khai sinh Steven Scott Crump) là nhà phát minh tự xưng của mô hình lắng đọng nóng chảy (FDM) và là đồng sáng lập của Stratasys, Ltd. Crump phát minh và được cấp bằng sáng chế công nghệ FDM vào năm 1989 với vợ và người đồng sáng lập Stratasys Lisa Crump." "He is currently the chairman of the board of directors of Stratasys, which produces additive manufacturing machines for direct digital manufacturing (a.k.a. rapid manufacturing); these machines are popularly called ""3D printers.""","Ông hiện là chủ tịch hội đồng quản trị của Stratasys, nhà sản xuất các máy sản xuất phụ gia cho sản xuất kỹ thuật số trực tiếp (sản xuất nhanh); những máy này thường được gọi là ""máy in 3 D""." He took the manufacturing company public in 1994 (Nasdaq: SSYS).,Ông cổ phần hoá công ty vào năm 1994 (mã chứng khoán Nasdaq: SSYS). "He also runs Fortus, RedEye on Demand, and Dimension Printing – business units of Stratasys.","Ông cũng điều hành Fortus, RedEye on Demand, và Dimension Printing - các đơn vị kinh doanh của Stratasys." "The kibbutz is located on the edge of the cliffs 315 meters (1,033 ft) above sea level (about 525 meters (1,722 ft) above the Sea of Galilee) and 2 kilometers (1.2 mi) east of the sea.",Kibbutz nằm trên rìa của vách đá 315 mét trên mực nước biển (khoảng 525 mét trên Biển hồ Galilee) và 2 km về phía đông. "For the Meeting of 2006, they will accompany the most voted member (Keiko Fujimori of AF 2006) and that of smaller age (Luciana León of APRA).","Đối với Cuộc họp năm 2006, họ sẽ đi cùng với thành viên được bầu chọn nhiều nhất (Keiko Fujimori của AF 2006) và ở độ tuổi nhỏ hơn (Luciana León của APRA)." "It is also curious that since Hildebrandt worked in the Junta, only women have occupied that role.","Người ta cũng tò mò rằng vì Hildebrandt làm việc ở Junta, chỉ có phụ nữ mới chiếm được vai trò đó." "Like amphetamine, 4 - hydroxyamphetamine is an agonist of human TAAR1. 4 - Hydroxyamphetamine acts as an indirect sympathomimetic and causes the release of norepinephrine from nerve synapses which leads to mydriasis (pupil dilation).","Giống như amphetamine, 4 - hydroxyamphetamine là chất chủ vận của TAAR1 ở người. 4 - Hydroxyamphetamine hoạt động như một giao cảm gián tiếp và gây ra sự giải phóng norepinephrine từ các khớp thần kinh dẫn đến bệnh nhược cơ (giãn đồng tử)." "Windows XP introduced a new Start Menu, with shortcuts to shell locations on the right and a list of most frequently used applications on the left.","Windows XP giới thiệu một Menu Start mới chia làm hai cột, với các phím tắt đến các vị trí của shell ở bên phải và một danh sách các ứng dụng được sử dụng nhiều nhất ở bên trái." "It also grouped taskbar buttons from the same program if the taskbar got too crowded, and hid notification icons if they had not been used for a while.","Nó cũng nhóm các nút thanh tác vụ từ cùng một chương trình nếu thanh tác vụ quá đông đúc, và ẩn các biểu tượng thông báo nếu chúng không được sử dụng trong một thời gian." "For the first time, Windows XP hid most of the shell folders from the desktop by default, leaving only the Recycle Bin (although the user could get them back if they desired).","Lần đầu tiên, Windows XP đã ẩn hầu hết các thư mục vỏ từ máy tính để bàn theo mặc định, chỉ để lại Recycle Bin (mặc dù người dùng có thể lấy lại chúng nếu muốn)." Windows XP also introduced numerous other shell enhancements.,Windows XP cũng đã giới thiệu nhiều cải tiến cho Windows Shell. "In her last years of life, Virginia worked as a professor of theatrical appreciation in the University of Costa Rica.","Trong những năm cuối đời, Virginia làm giáo sư đánh giá sân khấu tại Đại học Costa Rica." "She died on 3 March 2000, after suffering a respiratory failure.","Bà qua đời vào ngày 3 tháng 3 năm 2000, sau khi bị suy hô hấp." "Five years before her death, in 1995, she had starred in a documentary that summed up some events of her life and part of her work.","Năm năm trước khi chết, năm 1995, bà đã tham gia một bộ phim tài liệu tóm tắt một số sự kiện trong cuộc đời và một phần công việc của bà." "The film, titled ""Virginia Grütter: stronger that the pain"", was directed by the German film - maker Quinka F. Stoehr and presented in Costa Rica two years later.","Bộ phim có tựa đề ""Virginia Grütter: mạnh hơn nỗi đau"", được chỉ đạo bởi nhà làm phim người Đức Quinka F. Stoehr và được trình chiếu tại Costa Rica hai năm sau đó." "In 2004, Gnahoré released her debut album Ano Neko ('let's create together').","Năm 2004, Gnahoré phát hành album đầu tay Ano Neko ('chúng ta hãy cùng nhau tạo ra')." "She was a nominee at the 2006 World music (Awards) for Newcomer and in 2010 she shared an award for Best Urban / Alternative Performance for the song ""Pearls"" with India.Arie at the 52nd Grammy Awards.","Cô được đề cử giải thưởng Âm nhạc Thế giới năm 2006 cho giải thưởng Newcomer và vào năm 2010, cô đã nhận giải thưởng Best Urban / Alternative Performance cho bài hát ""Pearls"" với India.Arie tại giải Grammy lần thứ 52." "Rahim (2012) noted that there is agreement among management scholars that there is no one best approach to how to make decisions, lead or manage conflict.","Rahim (2012) lưu ý rằng có sự đồng thuận giữa các học giả quản lý rằng không có cách tiếp cận tốt nhất nào để đưa ra quyết định, lãnh đạo hoặc quản lý xung đột." "Windows taskbar is a toolbar - like element that by default, appears as a horizontal bar at the bottom of the desktop.","Windows Taskbar là một thành phần trông giống như một thanh công cụ, xuất hiện theo mặc định dưới dạng một thanh ngang ở phía dưới màn hình nền." "It may be relocated to the top, left or right edges of the screen.","Nó có thể được chuyển lên phía trên, qua cạnh trái hoặc cạnh phải của màn hình." "Starting with Windows 98, its size can be changed.","Kể từ Windows 98, người dùng có thể thay đổi kích thước của thanh này." The taskbar can be configured to stay on top of all applications or to collapse and hide when it is not used.,Các tác vụ có thể được cấu hình để hiện lên đầu của tất cả các ứng dụng hoặc nhóm lại và ẩn đi khi không được sử dụng. "Depending on the version of operating system installed, the following elements may appear on the taskbar respectively from left to right:","Tuỳ thuộc vào phiên bản của hệ điều hành, những thành phần sau có thể xuất hiện trên các tác vụ tương ứng từ trái sang phải:" "As of the 2018 – 19 season, the club plays in Championnat National 2, the fourth level of French football.","Kể từ mùa giải 2018-19, câu lạc bộ chơi ở Championnat National 2, cấp độ thứ tư của bóng đá Pháp." "One option is to identify the skills needed in - house, but if the skills for creating workplace fairness are already lacking, it may be best to seek assistance from an outside organization, such as a developmental assessment center.","Một lựa chọn là xác định các kỹ năng cần thiết trong nội bộ, nhưng nếu các kỹ năng để tạo ra sự công bằng nơi làm việc đã thiếu, có thể tốt nhất là tìm kiếm sự trợ giúp từ một tổ chức bên ngoài, chẳng hạn như trung tâm đánh giá phát triển." "Apart from traditional methods looking at stained ""shaves"" (thin slices of tissue removed from the edge of the margin) or smeared and stained imprints, more recent techniques used to assess margins include x-rays with compression, frozen specimens, and new techniques such as optical coherence tomography and quantitative diffuse reflectance spectroscopy.","Ngoài các phương pháp truyền thống nhìn vào vết ""cạo"" (các lát mô mỏng được lấy ra từ rìa của lề) hoặc các vết in mờ và nhuộm màu, các kỹ thuật gần đây được sử dụng để đánh giá lề bao gồm tia X có nén, mẫu đông lạnh và các kỹ thuật mới như như chụp cắt lớp mạch lạc quang học và quang phổ phản xạ khuếch tán định lượng." Files and folders: Users and software may store computer files and folders on Windows desktop.,Các tập tin và thư mục: Người dùng và phần mềm có thể lưu các tệp tin và thư mục máy tính trên màn hình nền của Windows. "Naturally, on a newly - installed version of Windows, such items do not exist.","Đương nhiên là nếu người dùng vừa mới cài đặt lại Windows, những thứ như vậy không tồn tại." "Special folders: Apart from ordinary files and folders, special folders (also known as ""shell folders"") may appear on the desktop.","Các thư mục đặc biệt: Ngoài các tệp và thư mục thông thường, các thư mục đặc biệt (còn được gọi là ""thư mục vỏ - shell folders"") cũng có thể xuất hiện trên màn hình nền." "Unlike ordinary folders, special folders do not point to an absolute location on a hard disk drive.","Không giống như các thư mục thông thường, các thư mục đặc biệt không trỏ đến vị trí tuyệt đối nào trên một ổ đĩa cứng." "Rather, they may open a folder whose location differs from computer to computer (e.g. Documents), a virtual folder whose contents is an aggregate of several folders on disk (e.g. Recycle Bin or Libraries) or a folder window whose content is not files, but rather user interface elements rendered as icons for convenience (e.g. Network).","Thay vào đó, chúng có thể mở một thư mục có vị trí khác với máy tính (ví dụ: thư mục Documents), một thư mục ảo có nội dung là một tập hợp nhiều thư mục trên đĩa (ví dụ như Recycle Bin hoặc Thư viện) hoặc một cửa sổ thư mục có nội dung không phải là các tệp, Thay vì phần tử giao diện người dùng được biểu hiện như các biểu tượng cho sự thuận tiện (ví dụ Networks)." They may even open windows that do not resemble a folder at all (e.g. Control Panel).,Có khi chúng mở những cửa sổ trông không giống một thư mục nào cả (ví dụ: Control Panel). Al - Bejaa (Arabic: البجاع) is a Syrian village in the Qatana District of the Rif Dimashq Governorate.,Al-Bejaa (tiếng Ả Rập: البجاع) là một ngôi làng Syria thuộc huyện Qatana của Tỉnh Rif Dimashq. "According to the Syria Central Bureau of Statistics (CBS), Al - Bejaa had a population of 1,058 in the 2004 census.","Theo Cục Thống kê Trung ương Syria (CBS), Al-Bejaa có dân số 1.058 người trong cuộc điều tra dân số năm 2004." "Ladenis is married to Dinah - Jane Ladenis, with whom he has two daughters, Isabella and Natasha.","Ladenis kết hôn với Dinah-Jane Ladenis, hai người có hai cô con gái, Isabella và Natasha." "The world's combined effective capacity to exchange information through two - way telecommunication networks was 281 petabytes of (optimally compressed) information in 1986, 471 petabytes in 1993, 2.2 (optimally compressed) exabytes in 2000, and 65 (optimally compressed) exabytes in 2007, which is the informational equivalent of 6 newspapers per person per day in 2007. The world's technological capacity to compute information with humanly guided general - purpose computers grew from 3.0 × 10 ^ 8 MIPS in 1986, to 6.4 x 10 ^ 12 MIPS in 2007, experiencing the fastest growth rate of over 60% per year during the last two decades.","Thế giới đang có được khả năng hiệu quả được kết hợp để trao đổi thông tin thông qua viễn thông mạng hai chiều với lượng thông tin là 281 petabytes thông tin (nén tối ưu) vào năm 1986, 471 petabytes vào năm 1993, 2.2 exabyte vào năm 2000, và 65 exabyte vào năm 2007, tương đương với 6 tờ báo mỗi người mỗi ngày trong năm 2007. Năng lực công nghệ của thế giới để tính toán thông tin với các máy tính đa năng được hướng dẫn bởi con người đã tăng từ 3.0 × 10 ^ 8 MIPS năm 1986, lên 6,4 x 10 ^ 12 MIPS trong năm 2007, đạt tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trên 60% mỗi năm trong vòng 20 năm liền." "Ekeinde, with her son in 2010","Ekeinde, với con trai năm 2010" Today there are new ways of getting into South Korea.,Ngày nay có nhiều cách mới để vào Hàn Quốc. "One is to follow the route to the Mongolian border; another is the route to southeast Asian countries such as Thailand, who welcome the North Korean defectors.","Một là đi theo con đường tới biên giới Mông Cổ; một là tuyến đường đến các nước Đông Nam Á như Thái Lan, vốn hoan nghênh những người đào thoát Bắc Triều Tiên." Princess Keisha and her husband are patrons of Ronald K. Brown's dance company Evidence.,Công chúa Keisha và chồng cô là khách hàng quen của Ronald K. Brown thuộc công ty khiêu vũ Evidence. They also assist clergy in building congregations throughout Africa.,Họ cũng hỗ trợ giáo sĩ trong việc xây dựng các hội thánh trên khắp Châu Phi. "During the 2013 – 14 season, which was his first season in Ligue 1, Subašić kept four clean sheets and experienced only one defeat in Monaco's first 13 Ligue 1 matches.","Trong suốt mùa 2013-14, đó là mùa giải đầu tiên trong Ligue 1, Subašić bốn lần giữ sạch lưới và chỉ hứng chịu một thất bại trong tổng số 13 trận đấu của Monaco tại Ligue 1." Subašić played 35 matches in Ligue 1 as Monaco finished runner - up in 2013 – 14 season.,Subašić chơi 35 trận đấu ở Ligue 1 và Monaco kết thúc ở vị trí thứ nhì cuối mùa đó. "During the 2014 – 15 season, Subašić kept eight consecutive clean sheets in Ligue 1 matches; on 8 February 2015, his run of not conceding a goal in Ligue 1 ended after 842 minutes in an away match against Guingamp.","Trong mùa 2014-15, Subašić giữ liên tiếp tám lần sạch lưới; và chỉ vào ngày 8 tháng 2 năm 2015, chiến tích giữ sạch lưới sau 842 phút mới bị phá vỡ trong trận đấu với Guingamp." "In his 1913 Principles of factory cost keeping by Edward P. Moxey one chapter is devoted to ""Accounting for Labour,"" whereby different Methods of Recording Time are described.","Trong năm 1913, Nguyên tắc giữ chi phí nhà máy của Edward P. Moxey, một chương dành cho ""Kế toán lao động"", theo đó các Phương pháp ghi thời gian khác nhau được mô tả." (The same process applied to iron (III) nitrate Fe (NO 3) 3 or chlorate Fe (ClO 4) 3 solutions yields instead particles of α - Fe 2O 3.),"(Quá trình tương tự áp dụng cho sắt (III) nitrat hoặc sắt (III) peclorat Fe (ClO, thay vào đó, ta thu được các hạt của α - Fe.)" "Karsino (formerly German Karzin) is a village in the administrative district of Gmina Postomino, within Sławno County, West Pomeranian Voivodeship, in north - western Poland.","Karsino (trước đây là Karzin của Đức) là một ngôi làng thuộc khu hành chính của Gmina Postomino, thuộc hạt Sławno, West Pomeranian Voivodeship, ở phía tây bắc Ba Lan." "It lies approximately 11 kilometres (7mi) west of Postomino, 14 km (9mi) north - west of Sławno, and 175 km (109mi) north - east of the regional capital Szczecin.","Nó nằm khoảng 11 km về phía tây Postomino, 14 km về phía tây bắc Sławno và 175 km về phía đông bắc của thủ đô khu vực Szczecin." Teniposide is a semisynthetic derivative of podophyllotoxin from the rhizome of the wild mandrake (Podophyllum peltatum).,Teniposide là một dẫn xuất bán tổng hợp của podophyllotoxin từ thân rễ của mandrake hoang dã (Podophyllum peltatum). "More specifically, it is a glycoside of podophyllotoxin with a D - glucose derivative.","Cụ thể hơn, nó là một glycoside của podophyllotoxin có dẫn xuất D - glucose." "It is chemically similar to the anti-cancer drug etoposide, being distinguished only by a thienyl rest where etoposide has a methyl.","Nó tương tự về mặt hoá học với thuốc chống ung thư etoposide, chỉ được phân biệt bằng phần còn lại của thienyl trong đó etoposide có methyl." Both these compounds have been developed with the aim of creating less toxic derivatives of podophyllotoxin.,Cả hai hợp chất này đã được phát triển với mục đích tạo ra các dẫn xuất ít độc hơn của podophyllotoxin. Out of this world,Ngoài không gian "Limonite, a mixture of various hydrates and polymorphs of ferric oxyhydroxide, is one of the three major iron ores, having been used since at least 2500 BCE.","Limonit, một hỗn hợp gồm nhiều hydrat và đa hình của sắt (III) oxy-hydroxit, là một trong ba quặng sắt chính, đã được sử dụng từ gần nhất là 2500 TCN." Multiple studies have confirmed that distraction actually increases creative cognition. One such study done by Jonathan Schooler found that non-demanding distractions improve performance on a classic creativity task called the UUT (Unusual Uses Task) in which the subject must come up with as many possible uses for a common object.,"Nhiều nghiên cứu đã xác nhận rằng phân tâm thực sự làm tăng sáng tạo nhận thức. Một nghiên cứu do Jonathan Schooler thực hiện cho thấy rằng các phiền nhiễu không cần thiết sẽ cải thiện hiệu suất của một tác vụ sáng tạo cổ điển được gọi là UUT (Unusual Uses Task), trong đó chủ đề phải đưa ra nhiều cách sử dụng cho một đối tượng thông thường." The results confirmed that decision - related neural processes occur during moments of unconscious thought while a person engages in a non-demanding task.,Các kết quả khẳng định rằng các quá trình thần kinh liên quan đến quyết định xảy ra trong những khoảnh khắc suy nghĩ vô thức trong khi một người tham gia vào một công việc không đòi hỏi cao. "The research showed that while distracted a subject is n't maintaining one thought for a particularly long time, which in turn allows different ideas to float in and out of one's consciousness - this sort of associative process leads to creative incubation.","Nghiên cứu cho thấy rằng trong khi phân tâm một chủ đề không duy trì một suy nghĩ trong một thời gian dài đặc biệt, từ đó cho phép những ý tưởng khác nhau tràn ngập và ra khỏi ý thức của một người - loại kết hợp này dẫn đến sự ấp ủ sáng tạo." "Of all organizational activities, one study found team - development to have the strongest effect (versus financial measures) for improving organizational performance.","Trong tất cả các hoạt động tổ chức, một nghiên cứu cho thấy phát triển nhóm có tác dụng mạnh nhất (so với các biện pháp tài chính) để cải thiện hiệu suất của tổ chức." "A 2008 meta - analysis found that team - development activities, including team building and team training, improve both a team's objective performance and that team's subjective supervisory ratings.","Một phân tích tổng hợp năm 2008 cho thấy các hoạt động phát triển nhóm, bao gồm xây dựng đội ngũ và đào tạo đội ngũ, cải thiện cả hiệu suất mục tiêu của đội và xếp hạng giám sát chủ quan của đội đó." "Winner of the Ernst & Young Entrepreneur of the Year Award, 2005.","Người chiến thắng giải thưởng Doanh nhân Ernst & Young của năm, 2005." "Voted one of the top five most influential individuals in rapid product development and rapid manufacturing by Time - Compression Technologies, European edition, TCT Top 25 Influential People survey, 2007.","Được bình chọn là một trong năm cá nhân có ảnh hưởng nhất trong phát triển sản phẩm nhanh và sản xuất nhanh bởi Công nghệ nén thời gian, ấn bản châu Âu, Khảo sát Top 25 người có ảnh hưởng hàng đầu của TCT, 2007." "Finalist, Minnesota High Tech Association Tekne Awards Inducted into the TCT Hall of Fame in September 2017.","Vòng chung kết, Giải thưởng Tekne của Hiệp hội Công nghệ cao Minnesota Được giới thiệu vào Đại sảnh vinh danh TCT vào tháng 9 năm 2017." The Windows shell provides users with access to a wide variety of objects necessary for running applications and managing the operating system.,Windows Shell cung cấp cho người dùng quyền truy cập vào các đối tượng cần thiết để chạy ứng dụng và quản lý hệ điều hành. The most numerous and familiar of these objects are the folders and files that reside on computer disk drives.,Ví dụ quen thuộc nhất của các đối tượng này chính là các thư mục và các tập tin nằm trên ổ đĩa máy tính. There are also a number of virtual objects that allow the user to perform tasks such as sending files to remote printers or accessing the Recycle Bin.,Ngoài ra còn có một số đối tượng ảo cho phép người dùng thực hiện các tác vụ như gửi tệp tin tới máy in từ xa hoặc truy cập Thùng rác (Recycle Bin). The Shell organizes these objects into a hierarchical namespace and provides users and applications with a consistent and efficient way to access and manage objects.,Shell tổ chức các đối tượng này vào một không gian tên có thứ bậc và cho người dùng cũng như ứng dụng một cách nhất quán và hiệu quả để truy cập và quản lý các đối tượng. "In 2004, Kanza was inducted into the Congo's Pantheon of National History, one of the first women to be accorded the honour.","Vào năm 2004, Kanza được giới thiệu vào Pantheon của Lịch sử Quốc gia Congo, một trong những người phụ nữ đầu tiên được vinh danh." Her bust is displayed the Gallery of Memory.,Bức tượng bán thân của bà được trưng bày ở Phòng trưng bày Ký ức. "The ""Cercle Sophie Kanza"", an association of female professors in the Congo, was named in her honour.","""Cercle Sophie Kanza"", một hiệp hội gồm các nữ giáo sư ở Congo, được đặt tên để vinh danh bà." Three of Kanza's daughters organized a mass of thanksgiving in honor of herself and her husband in Gombe on 28 March 2015.,Ba người con gái của Kanza đã tổ chức một buổi lễ tạ ơn để vinh danh bản thân và chồng của bà tại Gombe vào ngày 28 tháng 3 năm 2015. "Several important politicians attended the ceremony, including Léon Kengo and José Endundo Bononge.","Một số chính trị gia quan trọng đã tham dự buổi lễ, bao gồm Léon Kengo và José Endundo Bonrid." "A resection margin or surgical margin is the margin of apparently non-tumerous tissue around a tumor that has been surgically removed, called ""resected"", in surgical oncology.","Biên phẫu thuật là biên độ của mô không rõ ràng xung quanh một khối u đã được phẫu thuật cắt bỏ, được gọi là ""vùng cắt bỏ"", trong phẫu thuật ung thư." The resection is an attempt to remove a cancer tumor so that no portion of the malignant growth extends past the edges or margin of the removed tumor and surrounding tissue.,Việc cắt bỏ là một nỗ lực nhằm loại bỏ một khối u ung thư để không có phần nào của khối u ác tính phát triển vượt ra ngoài các cạnh hoặc rìa của khối u bị loại bỏ và mô xung quanh. These are retained after the surgery and examined microscopically by a pathologist to see if the margin is indeed free from tumor cells.,Chúng được giữ lại sau khi phẫu thuật và được kiểm tra bằng kính hiển vi bởi một nhà nghiên cứu bệnh học để xem liệu rìa có thực sự không có tế bào khối u hay không. If cancerous cells are found at the edges the operation is much less likely to achieve the desired results.,"Nếu các tế bào ung thư được tìm thấy ở các cạnh, việc mổ ít có khả năng đạt được kết quả mong muốn." "In 1936, Ivanov was sent to the Frunze Military Academy.","Năm 1936, Ivanov được gửi đến Học viện Quân sự Frunze." "Three years later, when he completed his studies, he was assigned to the Ural Military District as an assistant to the chief of operations.","Sau khi tốt nghiệp 3 năm sau đó, ông được bổ nhiệm về Quân khu Ural với tư cách là trợ tý tác chiến." "During the Soviet – Finnish War, he served as the chief of staff in the 1st Infantry Corps of the 8th Army.","Trong Chiến tranh Xô - Phần, ông giữ chức vụ tham mưu trưởng Quân đoàn bộ binh 1 thuộc Tập đoàn quân 8." "The Last Supper, a late 1490s mural painting by Leonardo da Vinci, is a depiction of the last supper of Jesus and his twelve apostles on the eve of his Crucifixion.","Bữa ăn tối cuối cùng, tranh vẽ cuối những năm 1490 của hoạ sĩ Leonardo da Vinci, miêu tả cảnh bữa tối Chúa Giê-su và 12 tông đồ" "Picking out and carving pumpkins for Halloween: A Halloween cake topped with a jack - o '- lantern Pumpkin craft for Halloween, using a commercial carving pattern","Chọn ra và khắc bí ngô cho Halloween: Một chiếc bánh Halloween với bên trên là một chiếc đèn lồng Jack-o '- latern Bí ngô Jack-o' - latern cho Halloween, sử dụng mô hình chạm khắc thương mại" """The Lighthouse Directory"".","""Thư mục hải đăng""." Organizational conflict at the interpersonal level includes disputes between peers as well as supervisor - subordinate conflict.,Xung đột tổ chức ở cấp độ giữa các cá nhân bao gồm các tranh chấp giữa các đồng nghiệp cũng như xung đột giữa cấp dưới và bộ phận giám sát. "Party - directed mediation (PDM) is a mediation approach particularly suited for disputes between co-workers, colleagues or peers, especially deep - seated interpersonal conflict, multicultural or multiethnic disputes.","Hoà giải hướng đến đảng phái (PDM) là một phương pháp hoà giải đặc biệt phù hợp với các tranh chấp giữa đồng nghiệp, cộng sự hoặc những người ngang hàng, đặc biệt là xung đột giữa các cá nhân, tranh chấp đa văn hoá hoặc đa sắc tộc." The mediator listens to each party separately in a pre-caucus or pre-mediation before ever bringing them into a joint session.,Người hoà giải lắng nghe từng bên một cách riêng biệt trong một buổi họp kín trước hoặc buổi hoà giải trước khi đưa họ vào một phiên họp chung. Part of the pre-caucus also includes coaching and role plays.,Một phần của cuộc họp kín cũng bao gồm huấn luyện và đóng vai. The idea is that the parties learn how to converse directly with their adversary in the joint session.,Ý tưởng là các bên sẽ tìm hiểu cách trò chuyện trực tiếp với đối thủ của họ trước khi gặp nhau trong phiên họp chung. Some unique challenges arise when organizational disputes involve supervisors and subordinates.,Một số thách thức độc đáo sẽ phát sinh khi tranh chấp trong tổ chức liên quan đến người giám sát và cấp dưới. The Negotiated Performance Appraisal (NPA) is a tool for improving communication between supervisors and subordinates and is particularly useful as an alternate mediation model because it preserves the hierarchical power of supervisors while encouraging dialogue and dealing with differences in opinion.,Đánh giá hiệu suất được thương lượng (NPA) là một công cụ để cải thiện giao tiếp giữa người giám sát và cấp dưới và nó đặc biệt hữu ích như một mô hình hoà giải thay thế bởi vì nó bảo toàn quyền lực phân cấp của người giám sát trong khi khuyến khích đối thoại và đối phó với những khác biệt trong quan điểm. "The 2002 Women's Health Initiative (WHI) of the National Institutes of Health (NIH) found disparate results for all cause mortality with HRT, finding it to be lower when HRT was begun earlier, between age 50 to 59, but higher when begun after age 60.","Tổ chức Hành động vì sức khoẻ phụ nữ (The Women 's Health Initiative), của Viện Sức khoẻ quốc gia Mỹ (National Institute of Health) năm 2002 đã cho ra kết quả khác nhau về tất cả những nguyên nhân gây tử vong liên kết với HRT, cho thấy thấp hơn khi HRT bắt đầu sớm hơn, từ 50 đến 59 tuổi, cao hơn sau tuổi 60." "In older patients, there was an increased incidence of breast cancer, heart attacks and stroke, although a reduced incidence of colorectal cancer and bone fracture. Some of the WHI findings were again found in a larger national study done in the United Kingdom, known as the Million Women Study (MWS). As a result of these findings, the number of women taking HRT dropped precipitously.","Ở những bệnh nhân lớn tuổi, tỷ lệ mắc ung thư vú, đau tim và đột quỵ gia tăng, mặc dù tỷ lệ mắc bệnh ung thư đại trực tràng và gãy xương giảm. Trong một nghiên cứu quốc gia lớn hơn của WHI tại Anh, Million Women Study (MWS), kết quả cho thấy, số lượng phụ nữ dùng HRT giảm mạnh." The WHI recommended that women with non-surgical menopause take the lowest feasible dose of HRT for the shortest possible time to minimize associated risks.,WHI khuyến cáo rằng phụ nữ điều trị mãn kinh không xâm lấn nên dùng liều HRT thấp nhất trong thời gian ngắn nhất để giảm thiểu những nguy cơ liên quan. "Although the win - win concept is the ideal orientation, the notion that there can only be one winner is constantly being reinforced in American culture:","Mặc dù khái niệm thắng - thắng là một định hướng lý tưởng, ý niệm chỉ có thể có một người chiến thắng vẫn liên tục được củng cố trong văn hoá Mỹ:" This emphasizes the importance of clear objectives and individual and team goals.,Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của mục tiêu rõ ràng và mục tiêu cá nhân và nhóm. Team members become involved in action planning to identify ways to define success and failure and achieve goals.,Các thành viên trong nhóm tham gia vào việc lập kế hoạch hành động để xác định các cách để xác định thành công và thất bại và đạt được các mục tiêu. This is intended to strengthen motivation and foster a sense of ownership.,Điều này nhằm tăng cường động lực và thúc đẩy ý thức sở hữu. "By identifying specific outcomes and tests of incremental success, teams can measure their progress.","Bằng cách xác định các kết quả cụ thể và các thử nghiệm về thành công gia tăng, các nhóm có thể đo lường tiến trình của họ." Many organizations negotiate a team charter with the team and (union leaders),Nhiều tổ chức đàm phán điều lệ đội với đội và (lãnh đạo công đoàn) "Bridge over River Otter, at Otterton.","Cầu bắc qua sông Otter, ở Otterton." The gibbet on which crucifixion was carried out could be of many shapes.,Khung gỗ dùng để đóng đinh có thể có nhiều hình dạng. "Josephus describes multiple tortures and positions of crucifixion during the Siege of Jerusalem as Titus crucified the rebels; and Seneca the Younger recounts: ""I see crosses there, not just of one kind but made in many different ways: some have their victims with head down to the ground; some impale their private parts; others stretch out their arms on the gibbet.""","Josephus đã miêu tả nhiều hình thức tra tấn và vị trí bị đóng đinh trong cuộc bao vây Jerusalem khi Titus đóng đinh những kẻ phản loạn; và Seneca the Younger thuật lại: ""Tôi thấy những cây thập tự ở đó, không chỉ của một loại mà được làm theo nhiều cách khác nhau: một số để nạn nhân đầu chúc xuống đất; một số đâm xuyên qua bộ phận sinh dục của người bị hành quyết; một số khác kéo ngang hai tay nạn nhân ra hai bên.""" "In September 1959, Ivanov became the chief of the Soviet Army's Main Operations Directorate and a deputy to the Army's chief of general staff, Marshal Vasily Sokolovsky.","Tháng 9 năm 1959, Ivanov trở thành Cục trưởng Tổng cục Tác chiến của Quân đội Liên Xô và là phó cho Tổng tham mưu trưởng Lục quân, Nguyên soái Vasily Sokolovsky." "In that role, he was involved in Operation Anadyr and the Cuban Missile Crisis.","Với vai trò này, ông đã tham gia vào Chiến dịch Anadyr và Cuộc khủng hoảng tên lửa Cuba." "During the latter, he stayed in the Kremlin and assisted the Soviet leader, Nikita Khrushchev.","Trong thời gian sau đó, ông ở lại Điện Kremlin và trợ giúp nhà lãnh đạo Liên Xô, Nikita Khrushchev." "Beginning in 1999, until she joined active elective politics in 2006, Mariam Najjemba worked in various administrative roles in the Office of the President of Uganda, including as the head of the Women's Desk at State House Uganda and as the Presidential Assistant for Research at State House, Uganda.","Bắt đầu từ năm 1999, cho đến khi bà tham gia chính trị tích cực vào năm 2006, Mariam Najjemba đã làm việc trong nhiều vai trò hành chính khác nhau trong Văn phòng của Tổng thống Uganda, bao gồm cả chức vụ Trưởng phòng Phụ nữ tại Nhà nước Uganda và là Trợ lý Tổng thống cho Nghiên cứu tại Nhà nước Nhà, Uganda." "In 2006, she entered politics as a contestant for the Gomba County parliamentary seat, in what was then Mpigi District.","Năm 2006, Najjemba tham gia chính trường với tư cách là một ứng cử viên cho ghế quốc hội của quận Gomba, ở quận Mpigi lúc bấy giờ." She ran on the ticket of the National Resistance Movement (NRM) political party and won.,Bà tham gia với tư cách đại diện của đảng chính trị Phong trào Kháng chiến Quốc gia (NRM) và giành chiến thắng. "In 2011, Gomba County was split off Mpigi District, forming Gomba District.","Năm 2011, Hạt Gomba được tách ra khỏi Quận Mpigi, tạo thành Quận Gomba." She was re-elected in the renamed constituency and represented the new district in the 9th parliament (2011 to 2016).,Bà được bầu lại trong khu vực bầu cử được đổi tên và đại diện cho quận mới trong quốc hội khoá 9 (2011 đến 2016). "In a cabinet reshuffle on 15 August 2012, she was appointed State Minister for Urban Planning and Development.","Trong cuộc cải tổ nội các vào ngày 15 tháng 8 năm 2012, Najjemba được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Quy hoạch và Phát triển Đô thị." Almost everyone could be a target during the massacre.,Hầu như tất cả mọi người có thể là một mục tiêu trong vụ thảm sát này. Victims ranged in age from a ten - day - old infant to a 78 - year - old grandfather.,Nạn nhân dao động trong độ tuổi từ một đứa trẻ mười ngày tuổi đến một ông nội 78 tuổi. "Those killed or driven to suicide not only included people deemed ""Five Black Categories"", but sometimes were killed due to personal resentment and a history of conflicts from local authorities and residents, who often abused their power to settle personal disputes.","Những người bị giết hoặc bị tự sát không chỉ bao gồm những người được coi là ""Năm hạng người da đen"", mà đôi khi còn bị giết do phẫn nộ cá nhân và lịch sử xung đột từ chính quyền địa phương và người dân, những người thường lạm dụng quyền lực của họ để giải quyết tranh chấp cá nhân." "The Wawel Dragon (Polish: Smok Wawelski), also known as the Dragon of Wawel Hill, is a famous dragon in Polish folklore.","Rồng Wawel (Polish), còn được gọi là Rồng của đồi Wawel, là một con rồng nổi tiếng trong văn hoá dân gian Ba Lan." His lair was in a cave at the foot of Wawel Hill on the bank of the Vistula River.,Hang ổ của nó ở trong một hang động dưới chân đồi Wawel trên bờ sông Vistula. "Wawel Hill is in Kraków, which was then the capital of Poland.","Đồi Wawel nằm ở Kraków, lúc đó là thủ đô của Ba Lan." "It was defeated during the rule of Krakus, by his sons according to the earliest account; in a later work, the dragon - slaying is credited to a cobbler named Skuba.","Nó đã bị đánh bại trong thời cai trị của Krakus, bởi các con trai của ông theo các phiên bản đầu tiên; trong một tác phẩm sau đó, việc giết rồng được ghi nhận là bởi một thợ đóng giày mang tên Skuba." "According to the Syria Central Bureau of Statistics (CBS), Muadamiyat al - Qalamoun had a population of 14,228 in the 2004 census.","Theo Cục Thống kê Trung ương Syria (CBS), Muadamiyat al-Qalamoun có dân số 14.228 trong cuộc điều tra dân số năm 2004." Banini has played for the Argentina women's national football team since 2010.,Banini đã chơi cho đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina từ năm 2010. "In September 2014, she scored a penalty kick in a match against Brazil helping Argentina win 2 – 0 during the Copa América Femenina tournament.","Vào tháng 9 năm 2014, cô đã ghi bàn trong một tình huống đá phạt trong trận đấu với Brazil giúp Argentina thắng 2 - 0 tại giải đấu Copa América Femenina." Banini scored three goals at the 2018 Copa América Femenina.,Banini đã ghi ba bàn tại Copa América Femenina 2018. "Eventually, Denmark lost these conflicts and ended up ceding first Skåneland to Sweden and later Schleswig - Holstein to the German Empire.","Cuối cùng, Đan Mạch đã thua trong những cuộc xung đột này và cuối cùng đã nhượng Skåneland cho Thuỵ Điển và sau đó là Schleswig - Holstein cho Đế quốc Đức." "After the eventual cession of Norway in 1814, Denmark retained control of the old Norwegian colonies of the Faroe Islands, Greenland and Iceland.","Sau khi nhượng Na Uy cuối cùng vào năm 1814, Đan Mạch vẫn giữ quyền kiểm soát các thuộc địa cũ của Na Uy là Quần đảo Faroe, Greenland và Iceland." "During the 20th century, Iceland gained independence, Greenland and the Faroese became integral parts of the Kingdom of Denmark and North Schleswig reunited with Denmark in 1920 after a referendum.","Trong thế kỷ 20, Iceland giành được độc lập, Greenland và Faroese trở thành một phần không thể thiếu của Vương quốc Đan Mạch và Bắc Schleswig tái hợp với Đan Mạch vào năm 1920 sau một cuộc trưng cầu dân ý." "During World War II, Denmark was occupied by Nazi Germany, but was eventually liberated by British forces of the Allies in 1945, after which it joined the United Nations.","Trong Thế chiến II, Đan Mạch bị Đức Quốc xã chiếm đóng, nhưng cuối cùng đã được giải phóng bởi lực lượng Đồng minh Anh vào năm 1945, sau đó nó gia nhập Liên Hợp Quốc." "In the aftermath of World War II, and with the emergence of the subsequent Cold War, Denmark was quick to join the military alliance of NATO as a founding member in 1949.","Sau hậu quả của Thế chiến II, và với sự xuất hiện của Chiến tranh Lạnh sau đó, Đan Mạch đã nhanh chóng gia nhập liên minh quân sự của NATO với tư cách là thành viên sáng lập vào năm 1949." "Meze or mezze (/ ˈmɛzeɪ /) is a selection of small dishes served as appetizers in parts of the Middle East, the Balkans, Greece, and North Africa.","Meze (cũng được gọi là mezze) (/ m ɛ z eɪ /) chỉ các món ăn nhỏ phục vụ như là món khai vị trong các bộ phận của Trung Đông, các nước vùng Balkans, Hy Lạp, và Bắc Phi." "In the Muslim regions where it is present, meze is often served as a part of multi-course meals, while in Greece and the Balkans they function more as snacks while drinking or talking.","Ở các khu vực Hồi giáo, meze thường được phục vụ như một phần của bữa ăn nhiều món, trong khi ở Hy Lạp và Balkan, chúng được sử dụng nhiều hơn như là đồ ăn nhẹ trong khi sử dụng đồ uống hoặc nói chuyện." "As an example, in Kozan's study noted above, he noted that Asian cultures are far more likely to use a harmony model of conflict management.","Ví dụ, trong nghiên cứu của Kozan đã lưu ý ở trên, ông lưu ý rằng nền văn hoá châu Á thích sử dụng một mô hình hài hoà về quản lý xung đột." "If a party operating from a harmony model comes in conflict with a party using a more confrontational model, misunderstandings above and beyond those generated by the conflict itself will arise.","Nếu một bên sử dụng cách thức hài hoà gặp xung đột với một bên sử dụng một mô hình đối đầu hơn, thì những hiểu lầm sẽ được tạo ra bởi chính cuộc xung đột." "Nicosia has continually expressed her passion for the fight against HIV / AIDS and has supported organizations that advocate education and prevention, research and legislation, capacity building and advocacy.","Nicosia đã liên tục bày tỏ niềm đam mê của mình trong cuộc chiến chống lại HIV / AIDS và đã hỗ trợ các tổ chức ủng hộ giáo dục và phòng ngừa, nghiên cứu và lập pháp, nâng cao năng lực và vận động." She supports the Cayman Aids Foundation (CAF) and was trained as a National Trainer for the Cayman Islands' Red Cross' Together We Can 'Peer - to - Peer program.,Cô ủng hộ Tổ chức Cayman Aids (CAF) và được đào tạo thành Huấn luyện viên Quốc gia 'Hội chữ thập đỏ - Cùng nhau chúng ta có thể ngang hàng với nhau' của Quần đảo Cayman. She is currently working on a short documentary to education young people in the Cayman Islands about HIV / AIDS and has already launched Public Service Announcements encouraging young people to know their status.,Cô hiện đang làm một bộ phim tài liệu ngắn để giáo dục những người trẻ tuổi ở Quần đảo Cayman về HIV / AIDS và đã đưa ra Thông báo Dịch vụ Công cộng khuyến khích những người trẻ tuổi biết tình trạng của họ. In 1942 she studied education in National University of San Marcos.,"Năm 1942, cô theo học ngành giáo dục tại Đại học Quốc gia San Marcos." "In 1952 she studied ""Descriptive Linguistics"" in Oklahoma, United States and subsequently ""Structural Linguistics"" in Illinois, also in the United States.","Năm 1952, cô học ""Ngôn ngữ học mô tả"" ở Oklahoma, Hoa Kỳ và sau đó là ""Ngôn ngữ học cấu trúc"" ở Illinois, cũng tại Hoa Kỳ." "The Sénarmont prism is similar in construction and action to the Rochon prism, as in both polarizers the ray that is not deflected is the o - ray after the internal interface, while the deflected ray is the e-ray.","Lăng kính Sénarmont có cấu trúc và hoạt động tương tự như lăng kính Rochon, vì trong cả hai bản phân cực, tia không bị lệch là tia o sau mặt phân cách bên trong, trong khi tia bị lệch là tia e." "However, in the Rochon prism, it is the p - polarized ray that remains an o - ray on both sides of the interface, and is therefore not deflected, while the s - polarized ray changes from o - ray to e-ray and is therefore deflected.","Tuy nhiên, trong lăng kính Rochon, tia phân cực p vẫn là tia o ở cả hai phía của mặt phân cách, và do đó không bị lệch, trong khi tia phân cực s thay đổi từ tia o sang tia e và do đó bị lệch." "In 2005, Pagani announced that it planned to triple its production output within the next three years, and to enter the US market in 2007.","Năm 2005, Pagani tuyên bố rằng công ty đã lên kế hoạch tăng gấp ba sản lượng sản xuất trong vòng ba năm tới và vào thị trường Mỹ vào năm 2007." "While a crucifixion was an execution, it was also a humiliation, by making the condemned as vulnerable as possible.","Khi tử hình bằng cách đóng đinh, các đao phủ cũng sỉ nhục người bị hành hình, bằng cách làm cho họ trở nên dễ bị tổn thương nhất có thể." "Although artists have traditionally depicted the figure on a cross with a loin cloth or a covering of the genitals, the person being crucified was usually stripped naked.","Mặc dù các nghệ sĩ thường vẽ cảnh đóng đinh thập giá với người bị hành hình được che thân hoặc che bộ phận sinh dục bằng vải mỏng, trên thực tế người bị đóng đinh thường bị lột trần truồng." "Writings by Seneca the Younger state some victims suffered a stick forced upwards through their groin. Despite its frequent use by the Romans, the horrors of crucifixion did not escape mention by some of their eminent orators.","Tác phẩm của Seneca the Younger nói rằng một số nạn nhân bị dùi nhọn đâm xuyên qua bộ phận sinh dục. Mặc dù người La Mã thường xuyên sử dụng hình phạt này, nhưng sự kinh hoàng của việc đóng đinh đã được một số nhà hùng biện nổi tiếng đề cập đến." "Cicero for example, described crucifixion as ""a most cruel and disgusting punishment"", and suggested that ""the very mention of the cross should be far removed not only from a Roman citizen's body, but from his mind, his eyes, his ears.""","Cicero đã mô tả sự đóng đinh trên thập giá là ""một sự trừng phạt tàn nhẫn và ghê tởm nhất"", và đề nghị rằng ""việc đề cập đến hình phạt này nên được loại bỏ không chỉ khỏi thân thể của một công dân La Mã, mà còn từ tâm trí, đôi mắt, đôi tai.""" "Vinylon has become the national fiber of North Korea and is used for the majority of textiles, outstripping fiber such as cotton or nylon, which are produced only in small amounts in North Korea.","Vinylon đã trở thành sợi quốc gia của CHDCND Triều Tiên và được sử dụng cho phần lớn hàng dệt, vượt xa chất xơ như bông hoặc nylon, chỉ được sản xuất với số lượng nhỏ ở Bắc Triều Tiên." "Other than clothing, it is also used for shoes, ropes, and quilt wadding.","Ngoài quần áo, nó cũng được dùng cho giày, dây thừng, và chăn mền xơ." She went to Egypt in 2015 to appear first in Raouf Abdel Aziz's television series Les Mille et une nuits.,Năm 2015 cô đến Ai Cập và xuất hiện lần đầu tiên trong loạt phim truyền hình Les Mille et unenuits của Raouf Abdel Aziz. "She had been specially selected to play the role of Qamar Zamen, an amnesiac who tried to establish her identity. Her role as the heroine in Sonia Chamkhi's Narcisse (in Arabic Aziz Rouhou) was particularly effective.","Cô được tuyển chọn đặc biệt để đóng vai Qamar Zamen, một người mất trí nhớ cố gắng khôi phục lại danh tính cho mình. Cô đảm nhận xuất sắc vai nữ anh hùng của Sonia Chamkhi, Narcisse (trong tiếng Ả Rập Aziz Rouhou)." She went on to win the award for best actress at the 2016 Al Hoceïma Film Festival in Morocco.,Đem lại cho cô giải thưởng dành cho nữ diễn viên xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Al Hoceïma 2016 Morocco. Cô cũng tham gian trong phim Ziou or Parfum de printempscủa Fourid Boughédir. "Potassium acetate is used in mixtures applied for tissue preservation, fixation, and mummification. Most museums today use the formaldehyde - based method recommended by Kaiserling in 1897 which contains potassium acetate.","Kali axetat được sử dụng trong hỗn hợp dùng để bảo quản mô, làm cứng, và ướp xác.Hầu hết các viện bảo tàng ngày nay đều sử dụng phương pháp dựa trên formaldehyd do Kaiserling đề xuất năm 1897, mà có dùng kali axetat." "For example, Lenin's mummy was soaked in a bath containing potassium acetate.","Ví dụ, xác ướp của Lenin được tắm trong một bồn chứa dung dịch kali axetat." "Fluticasone propionate, sold under the brand names Flovent and Flonase among others, is a steroid medication.","Flnomasone propionate, được bán dưới tên thương hiệu Flovent và Flonase và các nhãn khác, là một loại thuốc steroid." When inhaled it is used for the long term management of asthma and COPD.,"Khi hít vào, nó được sử dụng để kiểm soát lâu dài bệnh hen suyễn và COPD." In the nose it is used for hay fever and nasal polyps.,Trong mũi nó được sử dụng cho viêm mũi dị ứng và polyp mũi. "In short, aleatoricism is a way to introduce new thoughts or ideas into a creative process.","Nói tóm lại, chủ nghĩa may rủi là một cách để đưa những ý tưởng hoặc ý tưởng mới vào một quá trình sáng tạo." Asante started her acting career at the age of 17 and was awarded ‘ Best Actress' in Ghana in 2001.,Asante bắt đầu sự nghiệp diễn xuất từ năm 17 tuổi và được trao giải 'Nữ diễn viên xuất sắc nhất' tại Ghana năm 2001. "She later went to the National Film and Television institute of Ghana, where she got her first class honors in Film Directing.","Sau đó, cô đã đến Học viện Điện ảnh và Truyền hình Quốc gia Ghana, nơi cô có bằng danh dự hạng nhất về đạo diễn." She also holds a diploma from the New York Film Academy and an MPA from the Harvard Kennedy School of Government.,Cô cũng có bằng tốt nghiệp của Học viện Điện ảnh New York và MPA từ Trường Chính phủ Harvard Kennedy. A drug cartel is any criminal organization with the intention of supplying drug trafficking operations.,Băng đảng ma tuý là bất kỳ tổ chức tội phạm nào với mục đích hoạt động buôn lậu ma tuý. The term was applied when the largest trafficking organizations reached an agreement to coordinate the production and distribution of cocaine.,Thuật ngữ này được áp dụng khi các tổ chức buôn bán lớn nhất đạt được thoả thuận phối hợp sản xuất và phân phối cocaine. "Since that agreement was broken up, drug cartels are no longer actually cartels, but the term stuck and it is now popularly used to refer to any criminal narcotics related organization.","Kể từ khi thoả thuận này đã bị phá vỡ, các băng đảng ma tuý không còn thực sự là các băng đảng theo đúng nghĩa, nhưng thuật ngữ này vẫn bị mắc kẹt và hiện được sử dụng phổ biến để chỉ bất kỳ tổ chức ma tuý hình sự nào liên quan." "Lucia Beatriz Rothman - Denes (born February 17, 1943) is an Argentinian American microbiologist who is the A. J. Carlson Professor in the Department of Molecular Genetics at the University of Chicago.","Lucia Beatriz Rothman-Denes (sinh ngày 17 tháng 2 năm 1943) là một nhà vi trùng học người Mỹ gốc Argentina, là Giáo sư AJ Carlson thuộc Khoa Di truyền Phân tử tại Đại học Chicago." She is known for studying the regulation of transcription and host interactions that occur during bacterial virus infection.,Bà được biết đến với việc nghiên cứu quy định về phiên mã và tương tác vật chủ xảy ra trong quá trình nhiễm virus vi khuẩn. She was elected to the National Academy of Sciences (NAS) in 2014.,Bà được bầu vào Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia (NAS) vào năm 2014. Many of the items in the list below are taken from Solomon (2001).,Nhiều nội dung dưới đây được lấy từ Solomon (2001). She represented Cameroon at the 2004 Summer Olympics.,Cô đại diện cho Cameroon tại Thế vận hội Mùa hè 2004. "She competed at world championships, including at the 2015 World Weightlifting Championships.","Cô thi đấu tại các giải vô địch thế giới, bao gồm cả Giải vô địch cử tạ thế giới 2015." "With the era of global trade, the financial possibilities grew and with them the challenges of collecting payments.","Trong thời đại thương mại toàn cầu, khả năng tài chính đã tăng lên cùng với những thách thức trong việc thu thập các khoản thanh toán." The global markets made open and the consumer gained an increased buying power.,Các thị trường toàn cầu mở cửa và người tiêu dùng có được sức mua đang gia tăng. "In local and international transaction merchants are required to provide consumers with multiple payment options - this is not only a service required by consumers, it is a must - have for merchants in order to convert their products / services into cash.","Trong khi thương nhân giao dịch trong nước và quốc tế được yêu cầu cung cấp cho người tiêu dùng nhiều tuỳ chọn thanh toán - đây không chỉ là dịch vụ mà người tiêu dùng yêu cầu, đó là điều bắt buộc đối với người bán để chuyển đổi sản phẩm / dịch vụ thành tiền mặt." "Statistically, the more payment options a merchant is able to offer, the likelihood of reaching more consumers increases.","Theo thống kê, càng nhiều tuỳ chọn thanh toán người bán có thể cung cấp thì khả năng tiếp cận nhiều người tiêu dùng hơn sẽ tăng lên." "The various payment methods available world - wide is overwhelming, nevertheless the payment methods available in a specific market are influenced by the local laws, legislations, culture and level of development.","Các phương thức thanh toán khác nhau có sẵn trên toàn thế giới là áp đảo, tuy nhiên các phương thức thanh toán có sẵn trong một thị trường cụ thể bị ảnh hưởng bởi luật pháp địa phương, pháp chế, văn hoá và mức độ phát triển." For merchants this creates a challenge of adapting their systems to accept a wide range of payment methods in order to enter a market with their offerings.,"Đối với người bán, điều này tạo ra một thách thức khi thích ứng với hệ thống của họ để chấp nhận một loạt các phương thức thanh toán để tham gia vào thị trường với các dịch vụ của họ." Leyla Hussein (Somali: Leyla Xuseen) is a Somali psychotherapist and social activist.,Leyla Hussein (tiếng Somalia: Leyla Xuseen) là một nhà trị liệu tâm lý và nhà hoạt động xã hội người Somali. "She is the founder of Dahlia project, one of the co-founders of the Daughters of Eve non-profit organization and a Chief Executive of Hawa's Haven.","Cô là người sáng lập dự án Dahlia, một trong những người đồng sáng lập tổ chức phi lợi nhuận Daughters of Eve và là Giám đốc điều hành của Hawa 's Haven." A second contributing factor can be that a writer incorrectly believes long sentences and big words make them (the writer) appear learned.,Một yếu tố góp phần thứ hai có thể là do một người viết tin (một cách sai lầm) rằng những câu dài và những từ ngữ lớn lao khiến họ (người viết) có vẻ như có học. Or an inexperienced contributor may fear they will not be clear enough with fewer words.,Hoặc một người đóng góp thiếu kinh nghiệm có thể sợ rằng họ sẽ không đủ rõ ràng với ít từ hơn. Even capable authors recognize the risk of distorting what they're trying to express in too - brief passages.,Ngay cả những tác giả có năng lực cũng nhận ra nguy cơ bóp méo những gì họ đang cố gắng diễn đạt nếu viết quá ngắn. "In a jack - o '- lantern, the top of the pumpkin or turnip is cut off to form a lid, the inside flesh is scooped out, and an image - usually a scary or funny face - is carved out of the rind to expose the hollow interior.","Trong một đèn jack-o '- latern, phần đỉnh của quả bí ngô hoặc củ cải bị cắt ra để tạo thành một cái nắp, tất cả phần bên trong được hất ra, và sau đó trên bề mặt quả, người làm sẽ khắc lên đó 1 hình ảnh - thường là một khuôn mặt đáng sợ, hay một khuôn mặt buồn cười - để lộ bên trong trống rỗng." "To create the lantern effect, a light source, traditionally a flame such as a candle or tea light, is placed within before the lid is closed.","Để tạo hiệu ứng đèn lồng, một ánh sáng, theo truyền thống, một ngọn lửa như nến hoặc đèn trà, được đặt bên trong trước khi đóng nắp." "However, artificial jack - 'o - lanterns with electric lights are also marketed.","Tuy nhiên, đèn lồng nhân tạo có đèn điện cũng được bán trên thị trường." It is common to see jack - o '- lanterns on doorsteps and otherwise used as decorations prior to and on Halloween.,Người ta thường thấy những chiếc đèn lồng ở trước cửa và được sử dụng làm đồ trang trí trước và trong ngày lễ Halloween. CID introduced its following sub-series during its 21 years of run on Indian Television.,CID đã giới thiệu loạt phim phụ sau đây của mình trong suốt 21 năm hoạt động trên Đài truyền hình Ấn Độ. These sub-series aired alongside the main series:,Các loạt phim phụ này được phát sóng cùng với loạt phim chính: "In molecular biology, potassium acetate is used to precipitate dodecyl sulfate (DS) and DS - bound proteins, allowing the removal of proteins from DNA.","Trong sinh học phân tử, kali axetat được sử dụng để kết tủa các protein dodecyl sulfate (DS) và DS, cho phép loại bỏ protein khỏi DNA." It is also used as a salt for the ethanol precipitation of DNA.,Nó cũng được sử dụng làm muối cho việc kết tủa etanol của DNA. "Some advocate enhancing creativity by taking advantage of hypnagogia, the transition from wakefulness to sleep, using techniques such as lucid dreaming.","Một số người ủng hộ tăng cường sự sáng tạo bằng cách lợi dụng hypnagogia, chuyển từ sự tỉnh táo sang ngủ, sử dụng kỹ thuật như giấc mơ sáng suốt." "One technique used by Salvador Dalí was to drift off to sleep in an armchair with a set of keys in his hand; when he fell completely asleep, the keys would fall and wake him up, allowing him to recall his mind's subconscious imaginings.","Một kỹ thuật đã được sử dụng bởi Salvador Dalí là chìm vào giấc ngủ trên một chiếc ghế bành với một bộ chìa khoá trong tay, khi anh đã hoàn toàn ngủ, chìa khoá sẽ rơi xuống và đánh thức anh ta dậy, cho phép anh ta nhớ lại những hình ảnh trong tiềm thức của mình." "Oloori Keisha Omilana of Ipetu - Ijesha, otherwise known as Princess Keisha Omilana (born March 8, 1986), is an American fashion model and businesswoman.","Oloori Keisha Omilana của Ipetu - Ijesha, còn được gọi là Công chúa Keisha Omilana (sinh ngày 8 tháng 3 năm 1986), là một người mẫu và doanh nhân người Mỹ." She is the first African - American woman to be featured in three consecutive commercials for Pantene.,Cô là người phụ nữ Mỹ gốc Phi đầu tiên góp mặt trong ba chương trình quảng cáo liên tiếp cho Pantene. "Through her marriage to Omoba Adekunle Adebayo Omilana of Ipetu - Ijesha, she is a Nigerian princess of the Yoruba House of Arigbabuowo.","Thông qua cuộc hôn nhân với Omoba Adekunle Adebayo Omilana của Ipetu - Ijesha, cô là một công chúa Nigeria thuộc Gia đình Yoruba của Arigbabuowo." Sequentially Metcalfe saw a series of objections against the existing time books registration (based on form B and C):,Tiếp theo đó Metcalfe đã thấy một loạt các phản đối chống lại việc đăng ký sổ chấm công hiện có (dựa trên mẫu B và C): "In addition to attempts to explain the legend of the Wawel Dragon simply as a symbol of evil, there might be some echoes of historical events.","Ngoài những nỗ lực để giải thích huyền thoại về Rồng Wawel đơn giản là một biểu tượng của tội ác, có thể có một số tiếng vang của các sự kiện lịch sử." "According to some historians, the dragon is a symbol of the presence of the Avars on Wawel Hill in the second half of the sixth century, and the victims devoured by the beast symbolise the tribute pulled by them.","Theo một số nhà sử học, con rồng là biểu tượng cho sự hiện diện của người Avar trên đồi Wawel vào nửa sau của thế kỷ thứ sáu, và các nạn nhân bị nuốt chửng bởi con thú tượng trưng cho cống nạp của họ." "There are also attempts to interpret the story as a reference to human sacrifices and part of an older, unknown myth.","Cũng có những nỗ lực để giải thích câu chuyện như một tài liệu tham khảo về sự hy sinh của con người và là một phần của một huyền thoại cũ, chưa biết." Newton - King attended Stellenbosch University where she completed her BA and BA LLB.,Newton - King theo học tại Đại học Stellenbosch nơi bà đã hoàn thành BA và BA LLB. "She attained an LLM (first class honours) specialising in corporate finance, securities regulation and administrative law at the University of Cambridge, England in 1994.","Bà đã đạt được bằng LLM (hạng nhất) chuyên về tài chính doanh nghiệp, quy định chứng khoán và luật hành chính tại Đại học Cambridge, Anh năm 1994." "While at Cambridge, Queens' College awarded her a Foundation Scholarship for academic achievement.","Trong khi tại Cambridge, trường cao đẳng Queens đã trao cho bà học bổng Foundation vì thành tích học tập." Rothman - Denes was born in Buenos Aires in 1943 to Boris and Carmen Rothman.,Rothman - Denes được sinh ra ở Buenos Aires vào năm 1943 bởi Boris và Carmen Rothman. She studied at the University of Buenos Aires and graduated in 1964 with a licenciada degree in chemistry.,Bà theo học tại Đại học Buenos Aires và tốt nghiệp vào năm 1964 với một bằng cấp licenciada về hoá học. "She remained there for her graduate studies, earning a PhD in biochemistry in 1967.","Bà vẫn ở đó để học cao học, lấy bằng tiến sĩ sinh hoá vào năm 1967." She worked at the Leloir Institute.,Bà làm việc tại Viện Leloir. Rothman - Denes completed a postdoctoral fellowship at the National Institutes of Health.,Rothman - Denes đã hoàn thành chương trình nghiên cứu sau tiến sĩ tại Viện Y tế Quốc gia. "She also spent time at the University of California, San Diego with E. Peter Geiduschek.","Bà cũng dành thời gian tại Đại học California, San Diego với E. Peter Geiduschek." "Said thematic is keep up in the two novels with which Grütter encorached into narrative: The friends and the wind and Missing, both stories possess a clearly autobiographical stratum.","Chủ đề cho biết được tiếp tục duy trì trong hai cuốn tiểu thuyết mà Grütter lồng vào câu chuyện: Những người bạn và gió và Mất tích, cả hai câu chuyện đều có cấu trúc tự truyện rõ ràng." "In the first of them, Grütter speaks on her experiences in Nazi Germany, her life in the war and the form in that this deshumanizes individuals.","Trong phần đầu tiên, Grütter nói về những trải nghiệm của bà ở Đức Quốc xã, cuộc sống của bà trong chiến tranh và hình thức trong đó điều này làm mất uy tín cá nhân." In Missing she exposes the problemsduring the Chilean dictatorship.,"Trong Mất tích, bà bộc lộ những vấn đề liên quan đến chế độ độc tài Chile." The whole of this text is inspired by the disappearance of his husband Carlos under the military dictatorship of Pinochet.,Toàn bộ văn bản này được lấy cảm hứng từ sự mất tích của ông chồng Carlos dưới quyền quân sự của Pinochet. "Likewise, it highlights the contribution of the Costa Rican dramaturgy with the foundation of the Harlequin Theatre, space that represented an important support for the development of the dramatic arts in Costa Rica.","Tương tự như vậy, nó làm nổi bật sự đóng góp của nghệ thuật kịch nghệ ở Costa Rica với nền tảng của Nhà hát Harlequin, không gian đại diện cho sự hỗ trợ quan trọng cho sự phát triển của nghệ thuật kịch ở Costa Rica." Kanza suffered cardiac arrest and died on 2 April 1999.,Kanza bị ngừng tim và qua đời vào ngày 2 tháng 4 năm 1999. She was buried in the Luozi Territory.,Bà được chôn cất trong Lãnh thổ Luozi. "The Eclipse Foundation hosts 3 main types of events: Conferences, Demo Camps, and Eclipse Days.","Eclipse Foundation tổ chức 3 loại sự kiện chính: Hội nghị, Demo Camps, và Eclipse Days." Athletic Club de Boulogne - Billancourt or A.C.B.B. is a French sports club based in the suburbs of Paris in the commune of Boulogne - Billancourt.,Câu lạc bộ thể thao de Boulogne - Billancourt hoặc ACBB là một câu lạc bộ thể thao của Pháp có trụ sở ở ngoại ô Paris thuộc xã Boulogne - Billancourt. "The club offers a variety of sports, but is primarily known for cycling, rugby union, judo, figure skating, and swimming.","Câu lạc bộ cung cấp nhiều môn thể thao, nhưng chủ yếu được biết đến với môn đạp xe, bóng bầu dục, judo, trượt băng nghệ thuật và bơi lội." "In all sports combined, Boulogne - Billancourt has produced 28 Olympic medalists, 42 World champions, and 67 European champions, if you take into account the sports club predecessor, which comprised seven local sports clubs in the area.","Trong tất cả các môn thể thao kết hợp, Boulogne - Billancourt đã tạo nên 28 huy chương Olympic, 42 nhà vô địch thế giới, và 67 nhà vô địch châu Âu, nếu bạn tính đến tiền thân của câu lạc bộ thể thao, trong đó bao gồm bảy câu lạc bộ thể thao địa phương trong khu vực." "The last Olympic medalist was Larbi Benboudaoud, who captured the silver medal at the 2000 Summer Olympics in Sydney, Australia.","Người giành huy chương Olympic cuối cùng là Larbi Benboudaoud, người đã giành huy chương bạc tại Thế vận hội Mùa hè 2000 ở Sydney, Úc." "The CISM of the Americas Continent is a subordinate organisation that consists of 19 member nations: Argentina, Barbados, Bolivia, Brazil, Canada, Chile, Colombia, Dominican Republic, Ecuador, Guatemala, Guyana, Jamaica, Paraguay, Peru, Suriname, Trinidad and Tobago, United States of America, Uruguay and Venezuela.","CISM Châu Mỹ là tổ chức trực thuộc CISM bao gồm 19 quốc gia thành viên: Argentina, Barbados, Bolivia, Brazil, Canada, Chile, Colombia, Cộng hoà Dominica, Ecuador, Guatemala, Guyana, Jamaica, Paraguay, Peru, Suriname, Trinidad và Tobago, Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, Uruguay và Venezuela." There are two liaison offices known as the North American Liaison Office (NALO) and the South American Liaison Office (SALO).,Có hai văn phòng liên lạc được gọi là Văn phòng Liên lạc Bắc Mỹ (NALO) và Văn phòng Liên lạc Nam Mỹ (SALO). "The game was developed by Gearbox Software and Valve Corporation and published by Sierra Entertainment on November 19, 1999.",Trò chơi đã được phát triển bởi Gearbox Software và Valve và công bố bởi Sierra Entertainment vào ngày 19 tháng 10 năm 1999. Opposing Force is the first expansion for Half - Life and was first announced in April 1999.,Lực lượng đối lập là bản mở rộng cho Half - Life và được công bố vào tháng 4 năm 1999. "Randy Pitchford, the lead designer on the game, later noted that he believed Gearbox was selected to develop Opposing Force because Valve wanted to concentrate on their future projects.","Randy Pitchford, nhà thiết kế trò chơi, sau ý này ông tin Gearbox được chọn để phát triển Half-Life: Opposing Forcebởi vì Valve muốn tập trung vào dự án tương lai của họ." "Over the course of development, Gearbox brought in a variety of outside talent from other areas of the video games industry to help bolster various aspects of design.",Trong quá trình phát triển Gearbox mang trong một loạt các tài năng từ các khu vực khác của ngành công nghiệp trò chơi điện tử để giúp củng cố khía cạnh khác nhau của việc thiết kế. "After being educated on security and South Korean social issues, all 13 North Korean defectors wereapprovedfor social resettlement in August 2016. An interview request fromMinbyun (Lawyers for a Democratic Society) regarding whether the defect was voluntary or not was ignored and rejected.","Sau khi được đào tạo về an ninh và các vấn đề xã hội của Hàn Quốc, tất cả 13 người đào thoát Bắc Triều Tiên đã được chấp thuận cho tái định cư xã hội vào tháng 8/2016. Yêu cầu phỏng vấn từ Minbyun (Lawyers for a Democratic Society) về việc liệu đào tẩu có phải là tự nguyện hay không bị bỏ qua và bị từ chối." "Witkowo I (German: Wittichow I) is a village in the administrative district of Gmina Stargard, within Stargard County, West Pomeranian Voivodeship, in north - western Poland.","Witkowo I (tiếng Đức: Wittichow I) là một ngôi làng thuộc khu hành chính của Gmina Stargard, thuộc huyện Stargardzki, Zachodniopomorskie, ở phía tây bắc Ba Lan." It lies approximately 4 kilometres (2mi) south of Stargard and 34 km (21mi) south - east of the regional capital Szczecin.,Nó nằm khoảng 4 km về phía nam của Stargard và 34 km về phía đông nam của thủ đô khu vực Szczecin. There are other operating groups within the drug cartels.,Ngoài ra còn có các nhóm hoạt động khác trong các băng đảng ma tuý. "For example, the drug producers and suppliers, although not considered in the basic structure, are critical operators of any drug cartel, along with the financiers and money launderers.","Ví dụ, nhà sản xuất và cung cấp ma tuý, mặc dù không được xem xét trong cấu trúc cơ bản của băng đảng, là những người điều hành quan trọng của bất kỳ băng đảng ma tuý nào, cùng với các nhà tài chính và rửa tiền." "In addition, the arms suppliers operate in a completely different circle, and are technically not considered part of the cartel's logistics.","Ngoài ra, các nhà cung cấp vũ khí hoạt động trong một lĩnh vực hoàn toàn khác, và về mặt kỹ thuật không được coi là một phần của hậu cần của băng đảng." Relevance of defining empty products,Sự cần thiết của định nghĩa tích rỗng "In early 1996, Netscape announced that the next release of its browser, codenamed ""Constellation"", would completely integrate with Windows and add a new shell, codenamed ""HomePort"", which would present the same files and shortcuts no matter which machine a user logged in to. Microsoft started working on a similar Internet Explorer release, codenamed ""Nashville"".","Vào đầu năm 1996, Netscape thông báo rằng phiên bản tiếp theo của trình duyệt có tên mã là ""Constellation"" sẽ tích hợp hoàn toàn với Windows và thêm một trình bao mới, có tên mã là ""HomePort"", hiển thị các tập tin và shortcut giống nhau cho dù người dùng đã đăng nhập máy nào vào. Microsoft bắt đầu làm việc trên một bản phát hành Internet Explorer tương tự, tên mã là ""Nashville""." "Internet Explorer 4.0 was redesigned and resulted in two products: the standalone IE4 and Windows Desktop Update, which updated the shell with features such as Active Desktop, Active Channels, Web folders, desktop toolbars such as the Quick Launch bars, ability to minimize windows by clicking their button on the taskbar, HTML - based folder customization, single click launching, image thumbnails, folder infotips, web view in folders, Back and Forward navigation buttons, larger toolbar buttons with text labels, favorites, file attributes in Details view, and an address bar in Windows Explorer, among other features.","Internet Explorer 4.0 đã được thiết kế lại và kết quả là hai sản phẩm: IE4 độc lập và Windows Desktop Update cập nhật shell với các tính năng như Active Desktop, Active Channels, Web folders, thanh công cụ desktop như thanh Quick Launch, Nhấp vào nút trên thanh công cụ, tuỳ chỉnh thư mục dựa trên HTML, kích hoạt một lần nhấp chuột, hình thu nhỏ hình ảnh, thư mục thông tin, xem web trong thư mục, nút chuyển hướng về phía trước và phía trước, các nút trên thanh công cụ lớn hơn với nhãn văn bản, yêu thích, các thuộc tính tệp trong chế độ xem Chi tiết; Thanh địa chỉ trong Windows Explorer, trong số các tính năng khác." "In the 2010 – 11 season, he made 20 appearances in the league.","Trong mùa giải 2010-11, anh có thêm 20 lần ra sân trong giải đấu." He had a knee injury in early November which kept him out of action until just prior to the new year.,Subašić đã có một chấn thương đầu gối vào đầu tháng 11 kiến anh phải vắng mặt cho đến khi trước thềm năm mới. He was the first choice keeper before and after the injury.,Anh luôn là sự lựa chọn đầu tiên cho vị trí thủ môn trước và sau khi bị thương. "In that season, Hajduk also qualified for the UEFA Europa League where Danijel kept for all the league games bar one.","Trong mùa đó, Hajduk được có mặt tại giải UEFA Europa League, nơi mà Danijel chiếm giữ khung thành cho tất cả các trận đấu." "She was a flamenco dancer for fifteen years from the age of six, and wanted to pursue this as a career before facing injury due to being overweight, ultimately resulting in knee surgery after a rigorous exercise program.","Cô là một vũ công flamenco trong mười lăm năm từ khi sáu tuổi và muốn theo đuổi nghề này trước khi bị chấn thương do thừa cân, cuối cùng phải phẫu thuật đầu gối sau một chương trình tập luyện nghiêm ngặt." "While she was still dancing, her brother convinced her to go to university, and she chose to study Political Studies at the Central University of Venezuela (UCV), starting in 2010.","Trong khi Requesens vẫn còn tập nhảy, anh trai cô đã thuyết phục cô vào đại học, và cô đã chọn học ngành Nghiên cứu chính trị tại Đại học Trung tâm Venezuela (UCV), bắt đầu từ năm 2010." "It was after her injury, which occurred during a year out, that she became interested in politics.","Sau khi Requesens bị thương, xảy ra trong một năm sau đó, cô ấy bắt đầu quan tâm đến chính trị." "She said in a 2017 interview that going to UCV was ""the best thing that had happened to"".","Requesens nói trong một cuộc phỏng vấn năm 2017 rằng việc đến UCV là ""điều tốt nhất đã xảy ra""." Customer acquisition management can be considered the connection between advertising and customer relationship management to acquire new customers.,Quản lý sở hữu khách hàng có thể được coi là kết nối giữa quảng cáo và quản lý quan hệ khách hàng để có được khách hàng mới. Sinare married Ghanaian international footballer Anthony Baffoe in 1994.,Sinare kết hôn với cầu thủ bóng đá quốc tế Ghana Anthony Baffoe vào năm 1994. Both Sinare and Baffoe are Muslims.,Cả Sinare và Baffoe đều là người Hồi giáo. "Sinare has publicly supported the National Democratic Congress in Ghanaian elections, and participated in the 2013 inauguration ceremony for John Mahama, whom she endorsed again in 2016.","Sinare đã công khai ủng hộ Đại hội Dân chủ Quốc gia trong cuộc bầu cử ở Ghana, và tham gia buổi nhậm chức năm 2013 cho John Mahama, người mà Sinare đã ủng hộ một lần nữa vào năm 2016." "Uniq had two singles ""Never Left"" and ""Next Mistake"" released on April 19, 2018.","Uniq đã có hai đĩa đơn ""Never Left"" và ""Next Mistake"" được phát hành vào ngày 19 tháng 4 năm 2018." "The largest North Korean community in Europe resides in New Malden, South West London. Approximately 600 North Koreans are believed to reside in the area, which is already notable for its significant South Korean community.","Cộng đồng Bắc Triều Tiên lớn nhất ở châu Âu cư trú ở New Malden, Tây Nam London. Khoảng 600 người Bắc Triều Tiên được tin là cư trú trong khu vực, vốn đã rất nổi tiếng với cộng đồng người Hàn Quốc đáng kể." "The Devanagari script was presumably used in the past, but since the start of the 20th century the Odia script has become established, and it is currently the script most commonly used in literacy materials.","Chữ Devanagari có lẽ từng được sử dụng, nhưng từ đầu thế kỷ 20, chữ Odia đã được tạo ra và hiện tại nó là chữ viết được sử dụng phổ biến nhất trong các tài liệu xoá mù chữ." Trolnitrate is an organic nitrate with vasodilator activity that is used to prevent or ameliorate attacks of angina pectoris.,Trolnitrate là một nitrat hữu cơ có hoạt tính giãn mạch được sử dụng để ngăn chặn hoặc cải thiện các đợt bộc phát của đau thắt ngực. "Trolnitrate dilates the coronary vessels because of its basic action as a smooth muscle depressant, just as do nitroglycerin (drug) and other organic nitrates.","Trolnitrate làm giãn các mạch vành vì hoạt động cơ bản của nó như là một chất ức chế cơ trơn, cũng như nitroglycerin (thuốc) và các nitrat hữu cơ khác." "In medicine, potassium acetate is used as part of replacement protocols in the treatment of diabetic ketoacidosis because of its ability to break down into bicarbonate and help neutralize the acidotic state.","Trong y học, kali axetat được sử dụng như một phần của các quy trình thay thế trong điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường vì khả năng phân huỷ thành bicarbonat và giúp vô hiệu hoá trạng thái axit." "This emphasizes increasing teamwork skills such as giving and receiving support, communication and sharing.","Điều này nhấn mạnh các kỹ năng làm việc nhóm ngày càng tăng như cho và nhận hỗ trợ, giao tiếp và chia sẻ." Teams with fewer interpersonal conflicts generally function more effectively than others.,Các nhóm có ít xung đột giữa các cá nhân thường hoạt động hiệu quả hơn các nhóm khác. A facilitator guides the conversations to develop mutual trust and open communication between team members.,Một người điều phối hướng dẫn các cuộc hội thoại để phát triển sự tin tưởng lẫn nhau và giao tiếp cởi mở giữa các thành viên trong nhóm. Efforts to prevent the disease include not having sex or having few sexual partners and using condoms.,Những nỗ lực để ngăn chặn căn bệnh này bao gồm việc không có quan hệ tình dục hoặc giảm số bạn tình và sử dụng bao cao su. Screening women at risk for chlamydial infection followed by treatment decreases the risk of PID.,Việc tầm soát những phụ nữ có nguy cơ nhiễm chlamydia sau đó thực hiện điều trị giúp giảm nguy cơ nhiễm bệnh viêm vùng chậu. "If the diagnosis is suspected, treatment is typically advised.",Nếu chẩn đoán có nghi ngờ thì việc chữa trị là nên làm. Treating a woman's sexual partners should also occur.,Cần chữa trị cả bạn tình của người bệnh. In those with mild or moderate symptoms a single injection of the antibiotic ceftriaxone along with two weeks of doxycycline and possibly metronidazole by mouth is recommended.,"Trong những người có triệu chứng nhẹ hoặc vừa phải, cần một liều tiêm kháng sinh ceftriaxone duy nhất, kèm với điều trị dùng doxycycline trong hai tuần và có thể là metronidazole trong một tháng." For those who do not improve after three days or who have severe disease intravenous antibiotics should be used.,Đối với những người không có cải thiện sau ba ngày hoặc những người có bệnh nặng thì nên sử dụng việc tiêm tĩnh mạch. "Along with her husband, Princess Keisha is a co-owner of Wonderful - TV, a European Christian television network.","Cùng với chồng, Công chúa Keisha là đồng sở hữu của Wonderful - TV, một mạng lưới truyền hình Kitô giáo ở châu Âu." "Edzard Ernst, formerly Professor of Complementary and Alternative Medicine at the University of Exeter, has warned that ""healing continues to be promoted despite the absence of biological plausibility or convincing clinical evidence... that these methods work therapeutically and plenty to demonstrate that they do not"".","Edzard Ernst, trước đây là Giáo sư về Y học Bổ sung và Thay thế tại Đại học Exeter, đã cảnh báo rằng ""năng lượng chữa lành tiếp tục được thúc đẩy mặc dù không có bằng chứng sinh học hoặc bằng chứng lâm sàng thuyết phục... rằng những phương pháp này có tác dụng trị liệu và rất nhiều bằng chứng chứng minh chúng không có tác dụng""." "Some claims of those purveying ""energy medicine"" devices are known to be fraudulent and their marketing practices have drawn law - enforcement action in the US.","Một số công bố đã chỉ ra những thiết bị ""y học năng lượng"" được cho là gian lận và các hoạt động tiếp thị của họ bất chấp hành động thực thi pháp luật ở Hoa Kỳ." "The club's home stadium is the Stadio Comunale di Palma Campania, which seats 5,500 spectators.","Sân vận động của câu lạc bộ là Stadio Comunale di Palma Campania, có sức chứa 5.500 khán giả." "Grądzkie (German: Langenhaken) is a settlement in the administrative district of Gmina Brzeżno, within Świdwin County, West Pomeranian Voivodeship, in north - western Poland.","Grądzkie (tiếng Đức: Langenhaken) là một khu định cư ở khu hành chính của Gmina Brzeżno, trong quận Świdwin, West Pomeranian Voivodeship, ở phía tây bắc Ba Lan." 2 million or more copies,Doanh số 2 triệu bản trở lên Subašić made his senior international debut for Croatia in 2009.,Subašić bắt đầu sự nghiệp thi đấu quốc tế cho Croatia từ năm 2009. He was part of their squads for two FIFA World Cups and as many UEFA European Championships.,Anh là một phần của đội tuyển tham dự hai kì World Cup và nhiều lần ở giải vô địch bóng đá châu Âu. Eggen's argument that groups of this type are in fact cluster remnants has been debated.,Lập luận của Eggen rằng các nhóm thuộc loại này trên thực tế là tàn dư cụm đã được tranh luận. It has been noted that because such phenomena may also be the result of other dynamical mechanisms.,Nó đã được lưu ý rằng bởi vì những hiện tượng như vậy cũng có thể là kết quả của các cơ chế động lực khác. "Famaey B, et al. report that about 85% of stars in the Hyades Stream have been shown to be completely unrelated to the original cluster on the grounds of dissimilar age and metallicity; their common motion is attributed to tidal effects of the massive rotating bar at the center of the Milky Way Galaxy.","Famaey B, et al. báo cáo rằng khoảng 85% các ngôi sao trong Hyades Stream đã được chứng minh là hoàn toàn không liên quan đến cụm ban đầu với lý do tuổi tác không giống nhau và tính kim loại; chuyển động chung của chúng được cho là do hiệu ứng thuỷ triều của thanh quay khổng lồ ở trung tâm thiên hà Milky Way." "Among the remaining members of the Hyades Stream, the exoplanet host star Iota Horologii has recently been proposed as an escaped member of the primordial Hyades Cluster.","Trong số các thành viên còn lại của luồng Hyades, ngôi sao chủ nhà ngoại hành tinh Iota Horologii gần đây đã được đề xuất như một thành viên trốn thoát của cụm Hyades nguyên thuỷ." Rahim's meta - model,Siêu mô hình của Rahim Konai Helu Thaman (born 1946) is a poet and academic from Tonga.,Konai Helu Thaman (sinh năm 1946) là một nhà thơ và học giả từ Tonga. Some data has suggested that long - term exposure to antibacterial ingredients could contribute to bacterial resistance or hormonal effects.,Một số dữ liệu đã gợi ý rằng việc tiếp xúc lâu dài với các thành phần kháng khuẩn có thể góp phần gây ra tình trạng kháng vi khuẩn hoặc ảnh hưởng nội tiết tố. "Furthermore, there is little evidence that the use of such ingredients in consumer soaps is actually more effective than plain soap and water.","Hơn nữa, có rất ít bằng chứng cho thấy việc sử dụng các thành phần như vậy trong xà phòng tiêu dùng thực sự hiệu quả hơn xà phòng và nước thường." "In September 2016, the Food and Drug Administration issued a ban on nineteen consumer antiseptic wash ingredients.","Vào tháng 9 năm 2016, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm đã ban hành lệnh cấm mười chín thành phần rửa tẩy trùng tiêu dùng." "A ruling on benzethonium chloride, along with two other similar ingredients, was deferred for a year to allow for more data collection.","Một phán quyết về benzethonium clorua, cùng với hai thành phần tương tự khác, đã được hoãn lại trong một năm để cho phép thu thập dữ liệu nhiều hơn." "Sony Entertainment Television had launched CID: Gallantry Awards, an initiative to encourage and honour acts of bravery in society on January 26, 2010 Republic Day.","Sony Entertainment Television đã cho ra mắt CID: Gallantry Awards, một sáng kiến khuyến khích và tôn vinh các hành vi dũng cảm trong xã hội vào ngày 26 tháng 1 năm 2010." "The second edition of this initiative was aired on January 23, 2011.",Ấn bản thứ hai của sáng kiến này được phát sóng vào ngày 23 tháng 1 năm 2011. "The third and fourth editions were aired on April 1, 2012 and April 14, 2013 respectively.",Phiên bản thứ ba và thứ tư được phát sóng lần lượt vào ngày 1 tháng 4 năm 2012 và ngày 14 tháng 4 năm 2013. Wawel Dragon sculpture by Bronisław Chromy,Tác phẩm điêu khắc rồng Wawel của Bronisław Chromy "Fatima Ahmed was born in Phnom Penh, capital of Cambodia, in 1949.","Fatima Ahmed sinh ra ở Phnom Penh, thủ đô của Campuchia, vào năm 1949." Her father was a Somali sailor and her mother was of Vietnamese ancestry.,Cha bà là một thuỷ thủ Somalia và mẹ bà là người gốc Việt. "Because of the civil war in Cambodia, the family of Fatima Ahmed sought shelter in Somalia.","Vì cuộc nội chiến ở Campuchia, gia đình Fatima Ahmed đã tìm nơi trú ẩn ở Somalia." "While they were there, Ahmed was engaged in radio programs, including being a guest speaker at Radio Mogadishu.","Khi họ ở đó, Ahmed đã tham gia vào các chương trình phát thanh, bao gồm cả việc là một diễn giả khách mời tại Radio Mogadishu." "They later on migrated to Italy. In Italy, she was mainly engaged in cultural mediation and as a Vietnamese - language interpreter.","Họ sau đó di cư đến Ý. Ở Ý, bà chủ yếu tham gia vào hoà giải văn hoá và làm phiên dịch tiếng Việt." "She later became a writer and cultural mediator who actively participated in meetings, seminars, conferences and cultural activities concerning post-colonial identity.","Sau đó, bà trở thành một nhà văn và nhà trung gian văn hoá, người tích cực tham gia vào các cuộc họp, hội thảo, hội nghị và các hoạt động văn hoá liên quan đến bản sắc hậu thực dân." Her writing was mostly about post-colonial experiences.,Bài viết của bà chủ yếu là về kinh nghiệm hậu thực dân. She has collaborated with the EKS & TRA association in literature works as well as dealing with migration.,Bà đã hợp tác với hiệp hội EKS & TRA trong các tác phẩm văn học cũng như xử lý di cư. "Sambalpuri is an Indo - Aryan language variety spoken in western Odisha, India.","Tiếng Sambalpuri là một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói ở mạn tây Odisha, Ấn Độ." "It is alternatively known as Western Odia, and as Kosali (with variants Kosli, Koshal and Koshali), a recently popularised but controversial term, which draws on an association with the ancient Kosala, whose vast territories also included the present - day Sambalpur region.","Nó được biết đến với tên gọi khác là tiếng Odia Tây và tiếng Kosali (với các phương ngữ Kosli, Koshal và Koshali), một thuật ngữ phổ biến gần đây nhưng gây tranh cãi, dựa trên mối liên hệ với tiếng Kosala cổ, có lãnh thổ rộng lớn cũng bao gồm cả Vùng Sambalpur ngày nay." Greek cuisine Greek restaurant Cuisine of the Mediterranean,Ẩm thực Hy Lạp Nhà hàng Hy Lạp Ẩm thực Địa Trung Hải "From 1973 until 1977, Kanza was a member of the Board of Trustees of the United Nations Institute for Training and Research (UNITAR).","Từ năm 1973 đến năm 1977, Kanza là thành viên của Hội đồng quản trị của Viện đào tạo và nghiên cứu Liên hợp quốc (UNITAR)." "She was Deputy Assistant Director - General of the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organisation (UNESCO) from 1981 to 1985 and Head of Mission to the Director - General of UNESCO from 1985 to 1988.","Bà là Phó Trợ lý Tổng Giám đốc của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên Hợp Quốc (UNESCO) từ năm 1981 đến năm 1985 và Trưởng Phái bộ cho Tổng Giám đốc UNESCO từ năm 1985 đến năm 1988." Boutridia Sofigadoura Zante currant Frigania (dessert) Fritoura (dessert),Boutridia Sofigadoura Lý chuaZakynthos Frigania (món tráng miệng) Fritoura (món tráng miệng) "The founding members were Belgium, Denmark, France, Luxembourg and the Netherlands.","Các thành viên sáng lập gồm có Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Luxembourg và Hà Lan." "Then in 1991, with the end of the Cold War, the rival Warsaw Pact organisation Allied Armies Sports Committee (SKDA) merged with CISM, heralding the accession of 31 new member countries from the Pact and others associated with the Soviet Bloc.","Năm 1991, Chiến tranh Lạnh kết thúc, tổ chức của Hiệp ước Warsaw là Uỷ ban Thể thao Quân đội Đồng minh (SKDA) hợp nhất với CISM, dẫn đến sự gia nhập của 31 quốc gia thành viên mới từ Hiệp ước và những nước khác liên kết với Khối Đông Âu." This rapid progress led to recognition by international institutions including the IOC.,Bước tiến nhanh chóng này đã dẫn đến sự công nhận của các tổ chức quốc tế bao gồm cả IOC. "Prior to 1995, CISM organised 15 to 20 world championships each year.","Trước 1995, CISM đã tổ chức 15-20 cuộc thi mỗi năm." "Since 1995, CISM has organised every four years the Military World Games, a multi-sport event.","Kể từ 1995, CISM đã tổ chức Thế vận hội Quân sự, một sự kiện thể thao đa môn, diễn ra 4 năm một lần." "Shéyaa Bin Abraham - Joseph (born October 22, 1992), known professionally as 21 Savage, is a British rapper, songwriter and record producer based in Atlanta, Georgia.","Shéyaa Bin Abraham - Joseph (sinh ngày 22/10/1992, nghệ danh: 21 Savage) là nam ca sĩ, rapper, nghệ sĩ sáng tác và thu âm nhạc người Anh Quốc." "Improvisation is a creative process which can be spoken, written, or composed without prior preparation.","Ngẫu hứng là một quá trình sáng tạo mà có thể được nói, viết hoặc sáng tác mà không cần chuẩn bị trước." "Improvisation, also called extemporization, can lead to the discovery of new ways to act, new patterns of thought and practices, or new structures.","Sự ứng biến, hay còn gọi là sự xáo trộn, có thể dẫn tới việc khám phá ra những cách mới để hành động, những hình thức tư duy và thực tiễn mới, hoặc những cấu trúc mới." "Improvisation is used in the creation of music, theater, and other various forms.","Improvisation được sử dụng trong việc tạo ra âm nhạc, sân khấu, và các hình thức khác nhau." Many artists also use improvisational techniques to help their creative flow.,Nhiều nghệ sĩ cũng sử dụng các kỹ thuật ngẫu hứng để giúp dòng chảy sáng tạo của họ. "In March 2018, Amazon Web Services (AWS) announced that GoDaddy is migrating the vast majority of its infrastructure to AWS as part of a multi-year transition.","Vào tháng 3 năm 2018, Amazon Web Services (AWS) thông báo rằng GoDaddy đang chuyển phần lớn cơ sở hạ tầng sang AWS như là một phần của quá trình chuyển đổi sẽ diễn ra nhiều năm." She has represented the Cayman Islands as an athlete in netball and track and field as well as a youth ambassador (CARICOM Youth Ambassador (2006 to 2008) and at the 6th Commonwealth Youth Forum in Uganda in 2007).,Cô đã đại diện cho Quần đảo Cayman với tư cách là một vận động viên bóng rổ và điền kinh cũng như là đại sứ thanh niên (Đại sứ Thanh niên CARICOM (2006 đến 2008) và tại Diễn đàn Thanh niên Khối thịnh vượng chung lần thứ 6 ở Uganda năm 2007). "As a health professional, Hussein works closely with the Metropolitan Police via its Project Azure.","Là một chuyên gia y tế, Hussein hợp tác chặt chẽ với cảnh sát Anh thông qua Dự án Azure." "She was formerly an advisor for the END FGM - European campaign supported by Amnesty International, speaking in this capacity before the Cyprus, Vienna and London legislatures.","Hussein trước đây là cố vấn cho chiến dịch END FGM-Châu Âu được Tổ chức Ân xá Quốc tế hỗ trợ, phát biểu trong vai trò này trước các cơ quan lập pháp của Cộng hoà Síp, Vienna và London." She also used to sit on Naz Project London Board of Trustees.,Cô cũng từng ngồi trong Hội đồng quản trị của Dự án Naz London. "In May 1946, after the Second World War, the Allied Forces Sports Council was revived by Colonel Henri Debrus and Olympic pentathlete Major Raoul Mollet, and over the weekend of 7 - 8 September that year, the second Inter-Allied Games took place in Berlin, at the Olympiastadion, venue of the 1936 Olympic Games.","Vào tháng 5/1946, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Hội đồng Thể thao Lực lượng Đồng minh được tái lập bởi Đại tá Henri Debrus và Thiếu tá Raoul Mollet, vào hai ngày cuối tuần 7 - 8 / 9 năm đó, Đại hội Thể thao Lực lượng Đồng minh lần thứ hai diễn ra tại Berlin, trên sân Olympiastadion từng tổ chức Thế vận hội Olympic 1936." "The event was also known as the Allied Track and Field Championships, following a similar event in 1945.","Sự kiện này còn được gọi là Giải vô địch Điền kinh Lực lượng Đồng minh, sau một sự kiện tương tự vào năm 1945." "Twelve nations were due to be represented: Belgium, Czechoslovakia, Denmark, Great Britain, Poland, Greece, Luxembourg, Holland, Norway, Russia, the United States and hosts Germany.","Mười hai quốc gia đã được mời tham dự gồm: Bỉ, Tiệp Khắc, Đan Mạch, Anh, Ba Lan, Hy Lạp, Luxembourg, Hà Lan, Na Uy, Nga, Hoa Kỳ và chủ nhà Đức." "In 1919, Claudia started a relationship with Nicaraguan poet Salomón de la Selva, but her parents ended the relationship, by sending Claudia to the United States.","Năm 1919, Claudia bắt đầu mối quan hệ với nhà thơ Nicaragua Salomón de la Selva, nhưng cha mẹ bà đã chấm dứt mối quan hệ này, bằng cách gửi Claudia đến Hoa Kỳ." In the United States Claudia met her first husband: Leroy F. Beers Kuehn.,"Tại Hoa Kỳ, Claudia đã gặp người chồng đầu tiên của mình: Leroy F. Beers Kuehn." Claudia worked as a Spanish Teacher at the famous Berlitz School in Brooklyn.,Claudia làm giáo viên tiếng Tây Ban Nha tại trường Berlitz nổi tiếng ở Brooklyn. Former Tier 1 and 2 leagues,Các giải hạng 1 & 2 cũ Too long; did n't read (abbreviated TL; DR and tl; dr) is a shorthand notation added by an editor indicating that a passage appears too long to invest the time to digest it.,Too long; didn 't read (viết tắt là TL; DR và tl; dr) là một ký hiệu viết tắt được thêm bởi một người biên tập cho biết rằng một đoạn văn có vẻ quá dài để đầu tư thời gian đọc và tiêu hoá nó. Wikipedia: Wall of text is kindred.,Wikipedia: Wall of text cũng cùng loại với nó. "The name of the label refers to stamps, and was inspired by his father's stamp auctioning company.","Tên của nhãn đề cập đến tem, và được lấy cảm hứng từ công ty bán đấu giá tem của cha anh." "Saida Karoli (born April 4, 1976) is a traditionalist Tanzanian singer and performer who has staged live shows in Tanzania, Kenya, Uganda, Rwanda, Burundi and DRC.","Saida Karoli (sinh ngày 4 tháng 4 năm 1976) là một ca sĩ và nghệ sĩ biểu diễn người Tanzania truyền thống, người đã dàn dựng các chương trình trực tiếp ở Tanzania, Kenya, Uganda, Rwanda, Burundi và DRC." "It decreases metabolism of serotonin (5 - hydroxytryptamine) and certain other monoamines by inhibiting the activity of a family of enzymes called monoamine oxidases (MAOs), particularly type A (MAO - A).","Nó làm giảm chuyển hoá serotonin (5 - hydroxytryptamine) và một số monoamin khác bằng cách ức chế hoạt động của một họ enzyme gọi là monoamin oxydase (MAOs), đặc biệt là loại A (MAO-A)." "The inhibition of MAO - A prevents metabolism of serotonin and catecholamines in the presynaptic terminal, and thus increases the amount of neurotransmitters available for release into the synaptic cleft. 4 - Hydroxyamphetamine is a major metabolite of amphetamine and a minor metabolite of methamphetamine.","Việc ức chế MAO-A ngăn chặn sự chuyển hoá serotonin và catecholamine trong thiết bị đầu cuối trước sinh, và do đó làm tăng lượng chất dẫn truyền thần kinh có sẵn để giải phóng vào khe hở tiếp hợp. 4 - Hydroxyamphetamine là một chất chuyển hoá chính của amphetamine và một chất chuyển hoá nhỏ của methamphetamine." "In humans, amphetamine is metabolized to 4 - hydroxyamphetamine by CYP2D6, which is a member of the cytochrome P450 superfamily and is found in the liver. 4 - Hydroxyamphetamine is then metabolized by dopamine beta - hydroxylase into 4 - hydroxynorephedrine or eliminated in the urine.","Ở người, amphetamine được chuyển hoá thành 4 - hydroxyamphetamine bởi CYP2D6, một thành viên của siêu họ cytochrom P450 và được tìm thấy trong gan. 4 - Hydroxyamphetamine sau đó được chuyển hoá bởi dopamine beta-hydroxylase thành 4 - hydroxynorephedrine hoặc được loại bỏ trong nước tiểu." "Wawel Dragons (Gold, Silver, Bronze Grand Prix Dragons and Dragon of Dragons Special Prize) are awards, usually presented at Kraków Film Festival in Poland. The Dragon (as ""The Beast of Kraków"") appeared in the eighth issue of a comic book series Nextwave from Marvel Comics (written by Warren Ellis and drawn by Stuart Immonen).","Rồng Wawel (Giải thưởng đặc biệt Rồng Vàng, Bạc, Đồng và Rồng của Rồng) là những giải thưởng, thường được trao tại Liên hoan phim Kraków ở Ba Lan. Con rồng (như ""Quái vật của Kraków"") đã xuất hiện trong số thứ tám của loạt truyện tranh Nextwave từ Marvel Comics (được viết bởi Warren Ellis và được vẽ bởi Stuart Immonen)." The Dragon appears in a series of shorts produced and published by Polish company Allegro.,Rồng xuất hiện trong một loạt phim ngắn được sản xuất và xuất bản bởi công ty Allegro của Ba Lan. "The shorts re-visit classic Polish legends and folk tales in modernised form: in the first short, titled Smok, the dragon is presented as a flying machine used by a mysterious outlaw to capture Kraków girls.","Phim ngắn ghi lại những truyền thuyết cổ điển của Ba Lan và những câu chuyện dân gian ở dạng hiện đại hoá: trong đoạn ngắn đầu tiên, mang tên Smok, con rồng được trình bày như một cỗ máy biết bay được sử dụng bởi một kẻ bí ẩn để bắt các cô gái Kraków." "Wawel Dragon is also one of main characters in Stanisław Pagaczewski's series of books about a scientist Baltazar Gąbka, as well as short animations based on them.","Rồng Wawel cũng là một trong những nhân vật chính trong loạt sách của Stanisław Pagaczewski về một nhà khoa học Baltazar Gąbka, cũng như các hoạt hình ngắn dựa trên chúng." "Demonstration against the President of Iran Mahmoud Ahmadinejad during the Rio +20 conference in Brazil, June 2012","Biểu tình chống lại Tổng thống Iran Mahmoud Ahmadinejad trong hội nghị Rio + 20 tại Brazil, tháng 6 năm 2012" "Some people, such as Antonio Negri, characterize the information society as one in which people do immaterial labour.","Một số người, chẳng hạn như Antonio Negri, mô tả xã hội thông tin là một xã hội trong đó mọi người lao động phi vật chất." "By this, they appear to refer to the production of knowledge or cultural artifacts.","Bằng cách này, họ dường như đề cập đến việc sản xuất tri thức hoặc tạo tác văn hoá." One problem with this model is that it ignores the material and essentially industrial basis of the society.,Một vấn đề với mô hình này là nó bỏ qua vật chất và về cơ bản là cơ sở công nghiệp của xã hội. "However it does point to a problem for workers, namely how many creative people does this society need to function?","Tuy nhiên, nó chỉ ra một vấn đề cho người lao động, cụ thể là xã hội này cần bao nhiêu người sáng tạo để nó có thể hoạt động?" "For example, it may be that you only need a few star performers, rather than a plethora of non-celebrities, as the work of those performers can be easily distributed, forcing all secondary players to the bottom of the market.","Ví dụ, có thể bạn chỉ cần một vài ngôi sao biểu diễn, thay vì rất nhiều người không phải là người nổi tiếng, vì công việc của những người biểu diễn đó có thể được phân phối dễ dàng, buộc tất cả người chơi kém hơn bị đẩy xuống đáy thị trường." It is now common for publishers to promote only their best selling authors and to try to avoid the rest - even if they still sell steadily.,"Hiện nay, các nhà xuất bản thường chỉ quảng bá những tác giả bán chạy nhất của họ và cố gắng tránh những tác giả còn lại - ngay cả khi họ vẫn đều đặn." "Films are becoming more and more judged, in terms of distribution, by their first weekend's performance, in many cases cutting out opportunity for word - of - mouth development.","Các bộ phim ngày càng bị đánh giá nhiều hơn, về mặt phân phối, theo hiệu suất bán hàng vào cuối tuần đầu tiên của các sản phẩm này, trong nhiều trường hợp cắt đứt cơ hội phát triển thông qua việc truyền miệng." "The term jack - o '- lantern was originally used to describe the visual phenomenon ignis fatuus (lit., ""foolish fire"") known as a will - o' - the - wisp in English folklore.","Thuật ngữ jack-o '- lantern ban đầu được sử dụng để mô tả hiện tượng thị giác ignis fatuus (hay, ""ngọn lửa dại dột"") được biết đến như một loại ma trơi trong văn hoá dân gian Anh." "Used especially in East England, its earliest known use dates to the 1660s.","Được sử dụng đặc biệt ở Đông Anh, ngày sử dụng được biết đến sớm nhất là vào những năm 1660." "The term ""will - o '- the - wisp"" uses ""wisp"" (a bundle of sticks or paper sometimes used as a torch) and the proper name ""Will"": thus, ""Will - of - the - torch.""","Thuật ngữ ""will-o '- the-wisp"" (ma trơi) sử dụng ""wisp"" (một bó gậy hoặc giấy đôi khi được sử dụng như một ngọn đuốc) và tên riêng là ""Will"": do đó, ""Will-of-the-Torch"" (Tạm dịch: Ý chí của ánh đèn)." "The term jack o'lantern is of the same construction: ""Jack of lantern.""","Thuật ngữ jack o 'latern có cùng cấu trúc: ""Jack của""." "Vinylon is resistant to heat and chemicals but has several disadvantages, being stiff, having a relatively high manufacturing cost, and being difficult to dye.","Vinylon chịu được nhiệt và hoá chất nhưng có một số nhược điểm là cứng, chi phí sản xuất tương đối cao và khó nhuộm." "The coach communicates the goals and objectives to the team, defining roles and group norms.","Huấn luyện viên truyền đạt các bàn thắng và mục tiêu cho đội, xác định vai trò và chỉ tiêu nhóm." Team members should know what is expected from them.,Các thành viên trong nhóm nên biết những gì được mong đợi từ họ. Mission statements can encourage the team to support each in achieving the goals.,Tuyên bố sứ mệnh có thể khuyến khích nhóm hỗ trợ mỗi người trong việc đạt được các mục tiêu. Team members should be trained that the team comes first and that each member is accountable for individual action and the actions of the team as a whole.,Các thành viên trong nhóm nên được đào tạo rằng đặt nhóm lên trước và mỗi thành viên phải chịu trách nhiệm cho hành động cá nhân và toàn bộ hành động của nhóm. """Team culture refers to the psychosocial leadership within the team, team motives, team identity, team sport and collective efficacy"".","""Văn hoá nhóm đề cập đến sự lãnh đạo tâm lý xã hội trong đội, động cơ nhóm, bản sắc nhóm, thể thao nhóm và hiệu quả tập thể""." The coach builds a positive culture.,Huấn luyện viên xây dựng một nền văn hoá tích cực. This can be done during recruiting for team - oriented athletes.,Điều này có thể được thực hiện trong quá trình tuyển dụng cho các vận động viên theo định hướng đồng đội. Instill a sense of pride in group membership.,Làm thấm nhuần cảm giác tự hào về thành viên nhóm. Team identity can be created by motivating team members commit to team goals and have pride in performance.,Bản sắc nhóm có thể được tạo ra bằng cách thúc đẩy các thành viên trong nhóm cam kết với các mục tiêu của nhóm và tự hào về hiệu suất. Open and honest communication process can bring the team together.,Quá trình giao tiếp cởi mở và trung thực có thể mang cả nhóm đến với nhau. "Trust, honesty, mutual sharing and understanding should be emphasized.","Sự tin tưởng, trung thực, chia sẻ và hiểu biết lẫn nhau cần được nhấn mạnh." The team members should be encouraged and given the chance to speak during debriefing sessions.,Các thành viên trong nhóm nên được khuyến khích và có cơ hội phát biểu trong các buổi phỏng vấn. "Teammates help each other before, after and during games.","Đồng đội giúp đỡ lẫn nhau trước, sau và trong các trò chơi." Beach by Poniatowski Bridge.,Bãi biển cạnh cầu Poniatowski. "After the battle, the ashigarus' role in the armies were cemented as a very powerful complement to the samurai.","Sau trận chiến, vai trò của ashigarus trong quân đội được củng cố như là một bổ sung rất mạnh mẽ để các samurai." The advantage was used in the two invasions of Korea in 1592 and 1597 against the Koreans and later the Chinese.,Các lợi thế đã được sử dụng trong hai cuộc xâm lược Triều Tiên trong năm 1592 và năm 1597 và sau đó là Trung Quốc. Though the ratio of the guns (matchlocks) and the bows was 2:1 at the first invasion the ratio became 4:1 at the second invasion since the guns were very effective.,"Mặc dù tỷ lệ của súng (matchlocks) và cung là 2: 1 trong cuộc xâm lược đầu tiên, tỷ lệ trở thành 4: 1 trong cuộc xâm lược lần thứ hai vì súng rất hiệu quả." World Military Championships,Giải vô địch Quân sự Thế giới Guanfacine has been studied as a treatment for posttraumatic stress disorder (PTSD).,Guanfacine đã được nghiên cứu để điều trị rối loạn căng thẳng sau chấn thương (PTSD). "Evidence of efficacy in adults is limited, but one study found positive results in children with comorbid ADHD.","Bằng chứng về hiệu quả ở người lớn còn hạn chế, nhưng một nghiên cứu đã tìm thấy kết quả tích cực ở trẻ em bị những ADHD hôn mê." It may be also useful in adult PTSD patients who do not respond to SSRIs.,Nó cũng có thể hữu ích ở những bệnh nhân PTSD trưởng thành không đáp ứng với SSRI. "Turznica (German: Forsthaus Arneburg) is a settlement in the administrative district of Gmina Police, within Police County, West Pomeranian Voivodeship, in north - western Poland, close to the German border.","Turznica (tiếng Đức) là một khu định cư ở khu hành chính của Cảnh sát Gmina, thuộc Hạt Cảnh sát, West Pomeranian Voivodeship, ở phía tây bắc Ba Lan, gần biên giới Đức." Khun and Poole (2000) established a similar system of group conflict management.,Khun và Poole (2000) đã thiết lập một hệ thống quản lý xung đột nhóm tương tự. "In their system, they split Kozan's confrontational model into two sub models: distributive and integrative.","Trong hệ thống của họ, họ chia mô hình đối đầu của Kozan thành hai mô hình phụ: phân phối và tích hợp." "Mitsubishi Electric Corporation (三菱電機株式会社, Mitsubishi Denki Kabushiki - gaisha) is a Japanese multinational electronics and electrical equipment manufacturing company headquartered in Tokyo, Japan.","Mitsubishi Electric Corporation (三菱電機株式会社, Mitsubishi Denki Kabushiki-gaisha?) là một một công ty sản xuất thiết bị điện tử đa quốc gia đa quốc gia của Nhật Bản có trụ sở tại Tokyo, Nhật Bản." It is one of the core companies of Mitsubishi.,Công ty này là một trong các công ty chính của Mitsubishi. "In 2011, Romero had a trial with FC Barcelona, but could not sign as he was under 10 and did not live in the area.","Vào năm 2011, Romero đã thử việc ở FC Barcelona, nhưng không thể ký hợp đồng vì cậu chưa 10 tuổi và không sống trong thành phố Catalan." "In 2015, he signed an eight - year youth contract with RCD Mallorca, at the age of ten.","Năm 2015, anh ký hợp đồng 8 năm với RCD Mallorca khi mới 10 tuổi." "In his first four years at Mallorca, Romero scored 230 goals in 108 matches.","Trong 4 năm đầu tiên ở Mallorca, Romero ghi được 230 bàn sau 108 trận." "According to Axios, the website was the # 28 most visited website in the world in April 2020.","Theo Axios, trang web này là trang web được truy cập nhiều thứ 28 trên thế giới vào tháng 4 năm 2020." "The plurality (25.8%) of visitors came from the United States, followed by India (8.67%), the UK (6.6%), Canada (5.18%), Germany (3.13%), Australia (2.49%), Poland (2.18%), France (1.73%), Turkey (1.66%), and Brazil (1.65%).","Đa số (25,8%) lượt truy cập đến từ Hoa Kỳ, tiếp theo là Ấn Độ (8,67%), Anh (6,6%), Canada (5,18%), Đức (3,13%), Úc (2,49%), Ba Lan (2,18%), Pháp (1,73%), Thổ Nhĩ Kỳ (1,66%) và Brazil (1,65%)." Inosine is a natural ligand for the Benzodiazepine binding site on the GABA A receptor.,Inosine là một phối tử tự nhiên cho vị trí gắn kết Benzodiazepine trên thụ thể GABA A. "Beatriz González was born in Bucaramanga, Colombia in 1938. She is the youngest daughter of Valentín González Rangel and Clementina Aranda Mantilla.","Beatriz González sinh ra ở Bucaramanga, Colombia năm 1938. Bà là con gái út của Valentín González Rangel và Clementina Aranda Mantilla." "In the late 1950s, she enrolled in architecture school, but she dropped out only a few years later. She returned to Bucaramanga in 1958.","Vào cuối những năm 1950, bà đăng ký vào trường kiến trúc, nhưng bà đã bỏ học chỉ vài năm sau đó. Bà trở lại Bucaramanga vào năm 1958." "González ended up enrolling in University of Los Andes (Colombia), graduating from their fine arts department in 1962.","Cuối cùng, González đăng ký vào Đại học Los Andes (Colombia), tốt nghiệp khoa mỹ thuật của họ vào năm 1962." "While there, she was a student of Argentine art critic and historian Marta Traba and Spanish painter Joan Antonio Roda.","Khi đó, bà là một sinh viên của nhà phê bình nghệ thuật người Argentina và nhà sử học Marta Traba và hoạ sĩ người Tây Ban Nha Joan Antonio Roda." "Deborah Owusu - Bonsu (born 25 August 1984) is a Ghanaian television presenter, model and academic, of Akan origin who is currently presenting for television network E.tv Ghana.","Deborah Owusu-Bonsu (sinh ngày 25 tháng 8 năm 1984) là người dẫn chương trình truyền hình, người mẫu và nữ học giả người Ghana, người gốc Akan, cô hiện đang là người dẫn chương trình cho mạng truyền hình E. tv Ghana." "Margarita Pracatan is a Cuban novelty singer, who found success in the 1990s when Clive James had her perform live on his TV show on numerous occasions.","Margarita Pracatan là một ca sĩ mới lạ người Cuba, người đã tìm thấy thành công vào những năm 1990 khi Clive James cho cô biểu diễn trực tiếp trên chương trình truyền hình của mình trong nhiều dịp." Radio DJ Martin Kelner also played her frequently on his BBC Night Network and BBC Radio 2 programmes.,DJ Martin Kelner cũng thường xuyên chơi các bài hát của cô trên các chương trình BBC Night Network và BBC Radio 2 của anh. "O'Hair is best known for the Murray v. Curlett lawsuit, which challenged the policy of mandatory prayers and Bible reading in Baltimore public schools, in which she named her first son William J. Murray as plaintiff.","O 'Hair được biết đến nhiều nhất với vụ kiện Murray v. Curlett, thách thức chính sách bắt buộc cầu nguyện và đọc Kinh Thánh tại các trường công lập ở Baltimore, trong đó bà đưa con trai đầu lòng của mình là William J. Murray làm nguyên đơn." The Supreme Court had prohibited officially sponsored prayer in schools in Engel v. Vitale (1962) on similar grounds.,Toà án Tối cao đã cấm việc cầu nguyện được tài trợ chính thức trong các trường học ở vụ kiện Engel v. Vitale (1962) với lý do tương tự. "Through American Atheists, O'Hair filed numerous other suits on issues of separation of church and state.","Thông qua những Hội người vô thần Mỹ, O 'Hair đã đệ trình nhiều vụ kiện khác về các vấn đề tách biệt giữa nhà thờ và nhà nước." "International conflict management, and the cultural issues associated with it, is one of the primary areas of research in the field at the time, as existing research is insufficient to deal with the ever - increasing contact occurring between international entities.","Quản lý xung đột quốc tế, và các vấn đề văn hoá liên quan đến nó, là một trong những lĩnh vực nghiên cứu chính trong lĩnh vực này, vì nghiên cứu hiện tại không đủ để đối phó với sự tiếp xúc ngày càng tăng giữa các thực thể quốc tế." Nullary arithmetic product,Tích toán học khả rỗng Hormone replacement therapy,Liệu pháp hormone thay thế In 1925 she entered the Círculo de Bellas Artes and started painting with Domingo Bazzurro.,"Năm 1925, cô gia nhập vào Círculo de Bellas Artes và bắt đầu vẽ tranh với Domingo Bazzurro." "In 1929 she traveled to Paris, where she spent three years studying at the Grande Chaumière with Othon Friesz and at the André Lhote Academy.","Năm 1929, cô đi du lịch đến Paris, nơi cô đã dành ba năm học tại Grande Chaumière với Othon Friesz và tại Học viện André Lhote." She also attended a course in art history at the Sorbonne.,Cô cũng tham dự một khoá học về lịch sử nghệ thuật tại Sorbonne. In 1923 she visited Pedro Figari at his Parisian studio and showed him some of her paintings.,"Năm 1923, cô đến thăm Pedro Figari tại xưởng vẽ ở Paris của anh và cho anh xem một số bức tranh của cô." Upon her return to Uruguay she held her first solo exhibition.,"Khi trở về Uruguay, cô đã tổ chức triển lãm cá nhân đầu tiên." "2004 FH is a micro-asteroid and near - Earth object of the Aten group, approximately 30 meters in diameter, that passed just 43,000 km (27,000 mi) above the Earth's surface on 18 March 2004, at 22:08 UTC.","2004 FH là một thiên thể siêu nhỏ và gần Trái đất thuộc nhóm Aten, đường kính khoảng 30 mét, chỉ vượt qua 43,000 km (27,000 dặm) phía trên bề mặt Trái đất vào ngày 18 tháng 3 năm 2004, lúc 22:08 UTC." It was the 11th closest approach to Earth recorded as of 21 November 2008.,Đó là lần tiếp cận gần Trái đất nhất thứ 11 được ghi nhận tính đến ngày 21 tháng 11 năm 2008. "The asteroid was first observed on 16 March 2004, by astronomers of the Lincoln Near - Earth Asteroid Research at the Lincoln Laboratory's Experimental Test Site near Socorro, New Mexico.","Tiểu hành tinh được quan sát lần đầu tiên vào ngày 16 tháng 3 năm 2004, bởi các nhà thiên văn học của nghiên cứu tiểu hành tinh gần Trái đất Lincoln tại Địa điểm thử nghiệm của Phòng thí nghiệm Lincoln gần Socorro, New Mexico." "On her return in Costa Rica, Virginia restarted her high school studies, a period marked by disobedience, punishments and her first meetings with writing.","Khi trở về Costa Rica, Virginia đã bắt đầu lại việc học trung học của mình, giai đoạn được đánh dấu bằng sự bất tuân, hình phạt và những cuộc gặp gỡ đầu tiên của bà với việc viết lách." "Afterwards, in 1942, at thirteen years, she decided to travel with his mother to North America to reunite with her father.","Sau đó, vào năm 1942, ở tuổi mười ba, bà quyết định đi du lịch cùng mẹ đến Bắc Mỹ để đoàn tụ với cha mình." "Once there, the three were exchanged for other civil prisoners and shipped to Europe.","Khi đó, ba người được trao đổi cho các tù nhân dân sự khác và chuyển đến châu Âu." "The family crossed the Atlantic, Portugal, Spain and France before finally settle in Saarbrücken, in the bordering zone between the territory Frenchman and Germany.","Gia đình đã vượt Đại Tây Dương, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha và Pháp trước khi định cư tại Saarbrücken, trong khu vực giáp ranh giữa lãnh thổ Pháp và Đức." "Shortly after Virginia was sent to Freudenstadt to finalized her secondary studies, however was expelled from the school for not having pure German blood.","Ngay sau khi Virginia được gửi đến Freudenstadt để hoàn thành nghiên cứu thứ cấp của cô, tuy nhiên đã bị đuổi khỏi trường vì không có dòng máu Đức thuần tuý." "Her last months in the European territory represented the end of the war, but also the suffering of famine that only finished with the family moving to Munich as refugees; later they cross back to France, and finally to Panama to return to Puntarenas.","Những tháng cuối cùng của bà ở lãnh thổ châu Âu đại diện cho sự kết thúc của chiến tranh, nhưng cũng là nỗi đau khổ của nạn đói và chỉ kết thúc khi gia đình chuyển đến Munich làm người tị nạn; Sau đó, họ quay trở lại Pháp, và cuối cùng đến Panama để trở về Puntarenas." "Integration involves openness, exchanging information, looking for alternatives, and examining differences so solve the problem in a manner that is acceptable to both parties.","Thống nhất liên quan đến sự cởi mở, trao đổi thông tin, tìm kiếm giải pháp thay thế và kiểm tra sự khác biệt để giải quyết vấn đề theo cách có thể chấp nhận được cho cả hai bên." Obliging is associated with attempting to minimize the differences and highlight the commonalities to satisfy the concern of the other party.,Sẵn sàng giúp đỡ liên quan đến việc cố gắng giảm thiểu sự khác biệt và làm nổi bật các điểm chung để thoả mãn mối quan tâm của bên kia. "Dominating in this style one party goes all out to win his or her objective and, as a result, often ignores the needs and expectations of the other party.","Chi phối là phong cách mà một bên làm tất cả để đạt được mục tiêu của mình và kết quả là, thường bỏ qua các nhu cầu và mong đợi của bên kia." Avoiding here a party fails to satisfy his or her own concern as well as the concern of the other party.,"Né tránh ở đây, không thoả mãn mối quan tâm của chính mình cũng như mối quan tâm của bên kia." Compromising involves give - and - take whereby both parties give up something to make a mutually acceptable decision.,Thoả hiệp liên quan đến việc cho và nhận theo đó cả hai bên từ bỏ một cái gì đó để đưa ra quyết định cả hai bên chấp nhận. The link was suspected when neighbouring Norway and Sweden were found to have tenfold differences of surgical anaphylaxis deaths.,Mối liên hệ đã bị nghi ngờ khi hai nước láng giềng Na Uy và Thuỵ Điển được phát hiện có sự khác biệt gấp 10 lần về số ca tử vong do sốc phản vệ. "Sweden had no products approved containing pholcodine, whereas 40% of the population in Norway had consumed the single approved pholcodine product.","Thuỵ Điển không có sản phẩm được phê duyệt có chứa pholcodine, trong khi 40% dân số ở Na Uy đã tiêu thụ sản phẩm pholcodine được phê duyệt duy nhất." "Norway withdrew pholcodine from the market in 2007, and the prevalence of anti-suxamethonium antibodies fell by over 80% in two years.",Na Uy đã rút pholcodine khỏi thị trường vào năm 2007 và tỷ lệ kháng thể kháng suxamethonium giảm hơn 80% trong hai năm. Banini played for Colo - Colo in Chile from 2011 to 2014.,Banini chơi cho Colo-Colo ở Chile từ 2011 đến 2014. "In December 2014, she captained the team to win its ninth consecutive national title after scoring twice and defeating Santiago Morning 3 – 1.","Vào tháng 12 năm 2014, cô là đội trưởng và giành được danh hiệu quốc gia thứ chín liên tiếp sau khi ghi hai bàn và đánh bại Santiago Morning với tỷ số 3 - 1." "Al - Houz (Arabic: الحوز, also spelled al - Huz) is a village in central Syria, administratively part of the Homs Governorate, located southwest of Homs.","Al-Houz (tiếng Ả Rập: الحوز, cũng đánh vần al-Huz) là một ngôi làng ở miền trung Syria, một phần hành chính của Tỉnh Homs, nằm ở phía tây nam của Homs." "Situated at the southern edge of Lake Qattinah, nearby localities include Aqrabiyah to the southwest, Arjoun and al - Qusayr to the southeast, Kafr Mousa to the east and al - Ghassaniya to the northeast.","Nằm ở rìa phía nam của hồ Qattinah, các địa phương lân cận bao gồm Aqrabiyah ở phía tây nam, Arjoun và al-Qusayr ở phía đông nam, Kafr Mousa ở phía đông và al-GhassLocation ở phía đông bắc." "According to the Central Bureau of Statistics (CBS), al - Houz had a population of 2,239 in the 2004 census.","Theo Cục Thống kê Trung ương (CBS), al-Houz có dân số 2.239 trong cuộc điều tra dân số năm 2004." It is an Alawite village.,Đó là một ngôi làng Alawite. This is a partial listing of series / movies which this actress has been in.,Đây là danh sách một phần của loạt phim / phim mà nữ diễn viên này đã tham gia. She is sometimes credited as Vaitiare Hirshon or Vaitiaré.,Bà đôi khi được ghi là Vaitiare Hirshon hoặc Vaitiaré. "Shortly after the beginning of the German – Soviet War on 22 June 1941, Colonel Ivanov was appointed operations chief of the 13th Army and took part in the Battle of Białystok – Minsk.","Ngay sau khi Chiến tranh Đức - Liên Xô nổ ra ngày 22 tháng 6 năm 1941, Đại tá Ivanov được bổ nhiệm làm Trưởng ban tác chiến của Tập đoàn quân 13 và tham gia Trận Białystok - Minsk." "In December, he was made chief of staff in the Southwestern Front's 38th Army.","Tháng 12, ông được bổ nhiệm làm tham mưu trưởng Tập đoàn quân 38 thuộc Phương diện quân Tây Nam." "In July 1942, he was given the same office in the 1st Tank Army, and later in the 1st Guards Army.","Tháng 7 năm 1942, ông được bổ nhiệm giữ chức vụ tại Tập đoàn quân xe tăng 1, và sau đó là Tập đoàn quân cận vệ 1." "He became a major general and the Southwestern Front's chief of operations on 14 October, and participated in the Battle of Stalingrad.","Ông được thăng quân hàm thiếu tướng và chủ nhiệm tác chiến của Phương diện quân Tây Nam vào ngày 14 tháng 10, và tham gia Trận chiến Stalingrad." NGC 237 is a spiral galaxy located in the constellation Cetus.,NGC 237 là một thiên hà xoắn ốc nằm trong chòm sao Kình Ngư. "It was discovered on September 27, 1867 by Truman Safford.",Nó được phát hiện vào ngày 27 tháng 9 năm 1867 bởi Truman Safford. Infinite Warfare's announcement trailer was noted for its strong negative reaction; it was the second-most disliked video on YouTube at the time.,Trailer của Infinite Warfare được ghi nhận vì phản ứng tiêu cực mạnh mẽ từ người xem; đó là video không được ưa thích thứ hai trên YouTube vào thời điểm đó. "Commentators attributed this to a botting campaign by both fans of rival game Battlefield 1 as well as Call of Duty fans expressing frustration at the direction the series had taken, specifically that the game and its predecessors had futuristic settings.","Các nhà bình luận cho rằng đây là một chiến dịch tẩy chay của cả người hâm mộ trò chơi đối thủ Battlefield 1 cũng như người hâm mộ Call of Duty bày tỏ sự thất vọng về hướng đi mà loạt game đã thực hiện, cụ thể là trò chơi và những người tiền nhiệm của nó có các thiết lập tương lai." "Nevertheless, the game received generally positive reviews upon release; critics praised the single - player campaign, which was seen as a considerable improvement over that of Black Ops III, the greater player freedom approach in missions, the Zombies mode, and the visuals, and the design, while the multiplayer mode was criticized for its lack of innovation, and was named as Best shooter at E3 by Game informer and was nominated by several awards, winning one of them.","Tuy nhiên, trò chơi đã nhận được đánh giá tích cực khi phát hành; các nhà phê bình đánh giá cao chiến dịch chơi đơn, được coi là một cải tiến đáng kể so với Black Ops III, với cách tiếp cận tự do của người chơi lớn hơn trong các nhiệm vụ, chế độ Zombies và hình ảnh, và thiết kế, trong khi chế độ nhiều người chơi bị chỉ trích vì thiếu sáng tạo, và được người cung cấp thông tin trò chơi bầu chọn là game bắn súng hay nhất tại E3 và được đề cử bởi một số giải thưởng, giành được một trong số đó." "Infinite Warfare underperformed in sales compared to previous Call of Duty titles, though Infinite Warfare was the top - selling game in the US in November 2016.","Infinite Warfare có doanh số kém hơn so với các tựa game Call of Duty trước đây, mặc dù Infinite Warfare là trò chơi bán chạy nhất ở Mỹ vào tháng 11 năm 2016." Awards and accolades,Giải thưởng và danh hiệu "Coleman states that he designed Colemak to be easy to learn, explaining that Dvorak is hard for QWERTY typists to learn due to it being so different from the QWERTY layout.","Coleman nói rằng ông đã thiết kế Colemak nhằm mục đích dễ học, giải thích rằng Dvorak rất khó cho những người đánh máy QWERTY học do nó quá khác biệt so với bố cục QWERTY." The layout has attracted media attention as an alternative to Dvorak for improving typing speed and comfort with an alternate keyboard layout.,Colemak đã thu hút sự chú ý của truyền thông như là một thay thế cho Dvorak để cải thiện tốc độ gõ và sự thoải mái với cách bố trí bàn phím thay thế. "In the Anatomical Therapeutic Chemical Classification System, it is classified as an antiviral.","Trong hệ thống phân loại hoá học trị liệu giải phẫu, nó được phân loại là thuốc kháng vi-rút." "Communist Party of India (Marxist) emerged from a division within the Communist Party of India (CPI), which was formed on 26 December 1925. The CPI had experienced a period of upsurge during the years following the Second World War.","Đảng Cộng sản Ấn Độ (Marxist) tách ra từ một bộ phận trong Đảng Cộng sản Ấn Độ (CPI), được thành lập vào ngày 26 tháng 12 năm 1925. CPI đã trải qua một giai đoạn bùng nổ trong những năm sau Thế chiến thứ hai." "The CPI led armed rebellions in Telangana, Tripura, and Kerala.","CPI dẫn đầu các cuộc nổi loạn vũ trang ở Telangana, Tripura và Kerala." "However, it soon abandoned the strategy of armed revolution in favour of working within the parliamentary framework.","Tuy nhiên, nó đã sớm từ bỏ chiến lược cách mạng vũ trang để ủng hộ cách làm việc trong khuôn khổ nghị viện." "Ela Gandhi (born 1 July 1940), granddaughter of Mahatma Gandhi, is a peace activist and was a Member of Parliament in South Africa from 1994 to 2004, where she aligned with the African National Congress (ANC) party representing the Phoenix area of Inanda in the KwaZulu - Natal province.","Ela Gandhi (sinh ngày 1 tháng 7 năm 1940), cháu gái của Mahatma Gandhi, là một nhà hoạt động vì hoà bình và là thành viên của Nghị viện ở Nam Phi từ năm 1994 đến 2004, nơi bà liên kết với đảng của Quốc hội Châu Phi (ANC) đại diện cho khu vực Phượng hoàng của Inanda thuộc tỉnh KwaZulu-Natal." "Her parliamentary committee assignments included the Welfare, and Public Enterprises committees as well as the ad hoc committee on Surrogate Motherhood.",Nhiệm vụ của uỷ ban quốc hội của bà bao gồm các uỷ ban phúc lợi và doanh nghiệp công cộng cũng như uỷ ban đặc biệt về việc mang thai hộ. She was an alternate member of the Justice Committee and served on Theme Committee 5 on Judiciary and Legal Systems.,Bà là thành viên dự khuyết của Uỷ ban Tư pháp và phục vụ trong Uỷ ban Chủ đề 5 về Hệ thống Tư pháp và Pháp lý. "In 1963, Boulogne - Billancourt celebrated its 20th anniversary and increased its membersship to over 6,000 athletes, who played under 28 branches of sport, which included ice hockey, which had been added two years prior.","Năm 1963, Boulogne - Billancourt kỷ niệm 20 năm thành lập và tăng số thành viên lên hơn 6.000 vận động viên, cầu thủ trong 28 nhánh thể thao, bao gồm khúc côn cầu trên băng, đã được thêm vào hai năm trước." "At the 1992 Summer Olympics, held in Barcelona, Spain, the club was honored with being the best sporting club in Europe and second - best in the world, following three alumnus capturing of two gold medals and one silver.","Tại Thế vận hội Mùa hè 1992, được tổ chức tại Barcelona, Tây Ban Nha, câu lạc bộ đã vinh dự là câu lạc bộ thể thao tốt nhất châu Âu và tốt thứ hai trên thế giới, sau khi ba cựu thành viên giành được hai huy chương vàng và một huy chương bạc." "At the start of the new millennium, the club had over 34 branches of sport and increased their membership to over 9,000.","Vào đầu thiên niên kỷ mới, câu lạc bộ có hơn 34 chi nhánh thể thao và tăng số thành viên lên hơn 9.000." "She wrote other books among them: ""About the Angel & Man"", which won the second prize on a National Contest in 1962.","Bà đã viết những cuốn sách khác trong số đó: ""Về thiên thần & người đàn ông"", đã giành giải nhì trong một cuộc thi quốc gia năm 1962." "In 2018, Yibo was a dance mentor for China's version of Produce 101.","Năm 2018, Vương Nhất Bác là cố vấn vũ đạo cho phiên bản Produce 101 của Trung Quốc." "Marathi theatre veteran, Shivaji Satam, who plays ACP Pradyuman, had worked with B. P. Singh on many projects before CID.","Cựu chiến binh nhà hát Marathi, Shivaji Satam, người đóng vai ACP Pradyuman, đã làm việc với B. P. Singh về nhiều dự án trước CID." "He said in an interview: ""Having worked with B. P. Singh on so many projects (initially being the Marathi sitcom Ek Shunya Shunya), I had to be a part of CID"".","Ông nói trong một cuộc phỏng vấn: ""Đã làm việc với B. P. Singh về rất nhiều dự án (ban đầu là bộ phim hài tiếng Marathi Ek Shunya Shunya), tôi phải là một phần của CID""." "Aditya Shrivastav, who portrays Senior Inspector Abhijeet, was introduced in the show as a criminal but was later added into the CID team.","Aditya Shrivastav, người đóng vai Thanh tra cao cấp Abhijeet, đã được giới thiệu trong chương trình như một tội phạm nhưng sau đó được thêm vào nhóm CID." """I had agreed to do only 26 episodes.","""Tôi đã đồng ý chỉ làm 26 tập phim." "In 1998, I was also doing some films, and BP Singh Sir gave me the flexibility to come and go as I felt like.","Năm 1998, tôi cũng đang làm một số bộ phim, và BP Singh Sir đã cho tôi sự linh hoạt để đến và đi như tôi cảm thấy như thế." "But I began to enjoy the role of Abhijeet, and so stayed on "", said Shrivastav.","Nhưng tôi bắt đầu tận hưởng vai trò của Abhijeet, và cứ như vậy "", Shrivastav nói." Singh wanted Srivastav to be part of his team after seeing his work in Ram Gopal Varma's Satya.,Singh muốn Srivastav trở thành thành viên trong nhóm của mình sau khi nhìn thấy tác phẩm của ông trong Satya của Ram Gopal Varma. "Dayanand Shetty, who portrays Senior Inspector Daya was spotted by Sanjay Shetty, a member of the CID production team in a community play in which he was adjudged best actor.","Dayanand Shetty, người đóng vai thanh tra cao cấp Daya đã được phát hiện bởi Sanjay Shetty, một thành viên của nhóm sản xuất CID trong một vở kịch cộng đồng, trong đó ông được đánh giá là diễn viên xuất sắc nhất." Singh was so impressed with Shetty that he finalized him just 5 minutes into the audition.,Singh rất ấn tượng với Shetty đến nỗi đã chọn anh ấy chỉ sau 5 phút vào buổi thử giọng. "Frank Workman (US), tries to take down Aydin Polatci (Turkey), 130 - kg Free - Style.","Frank Workman (Mỹ), cố gắng hạ Aydin Polatci (Thổ Nhĩ Kỳ), hạng 130 kg Tự do." "19th World Military Wrestling Championship (CISM), Camp Lejeune, North Carolina.","Giải Đấu vật Quân sự Thế giới lần thứ 19 (CISM), Trại Lejeune, Bắc Carolina." "In 2003, Microsoft created a variation called Minesweeper Flags in MSN Messenger, which is played against an opponent with the objective to find the mines rather than the surrounding squares.","Năm 2003, Microsoft đã tạo ra một biến thể được gọi là Minesweeper Flags trong MSN Messenger, được chơi với một đối thủ với mục tiêu tìm kiếm các mìn thay vì các ô vuông xung quanh." Omotola married pilot Captain Matthew Ekeinde in 1996.,Omotola kết hôn với phi công trưởng Matthew Ekeinde vào năm 1996. "The couple later held a white ceremony on board a Dash 7 aircraft while flying from Lagos to Benin in 2001, with close family and friends present.","Hai vợ chồng sau đó đã tổ chức một buổi lễ trên máy bay Dash 7 trong khi bay từ Lagos đến Benin vào năm 2001, với gia đình và bạn bè thân thiết." Omotola gave birth to her first daughter on 30 March 1997.,Omotola sinh con gái đầu lòng vào ngày 30 tháng 3 năm 1997. "Together, they have four children, Princess, M.J, Meraiah and Michael.","Họ có bốn con, Princess, M.J, Meraiah và Michael." Omotola lost her father in 1991.,Omotola mất cha vào năm 1991. Inosine has also been found to be an important feed stimulant by itself or in combination with certain amino acids in some species of farmed fish.,Inosine cũng được phát hiện là một chất kích thích thức ăn quan trọng tự nó hoặc kết hợp với một số axit amin nhất định ở một số loài cá nuôi. "For example, inosine and inosine -5-monophosphate have been reported as specific feeding stimulants for turbot fry, (Scophthalmus maximus) and Japanese amberjack, (Seriola quinqueradiata).","Ví dụ, inosine và inosine-5 - monophosphate đã được báo cáo là chất kích thích cho ăn cụ thể đối với cá con, (Scophthalmus maximus) và hổ phách Nhật Bản, (Seriola quinqueradiata)." The main problem of using inosine and / or inosine -5-monophosphate as feeding attractants is their high cost.,Vấn đề chính của việc sử dụng inosine và / hoặc inosine-5 - monophosphate làm chất dẫn dụ thức ăn là chi phí cao. "However, their use may be economically justified within larval feeds for marine fish larvae during the early weaning period, since the total quantity of feed consumed is relatively small.","Tuy nhiên, việc sử dụng chúng có thể hợp lý về mặt kinh tế trong thức ăn của ấu trùng cho ấu trùng cá biển trong thời kỳ cai sữa sớm, vì tổng lượng thức ăn tiêu thụ là tương đối nhỏ." "In 2019, Wenhan became a contestant of Idol Producer (season 2) by iQiYi, mentored by EXO's Lay, Li Ronghao, Jolin Tsai, MC Jin, After Journey and Seventeen's The8; while Yixuan competed in Youku's All for One, mentored by Kinjaz 'Jawn Ha, Miss A's Fei, and S.H.E's Selina.","Năm 2019, Lý Vấn Hàn trở thành thí sinh của Idol Producer (phần 2) của iQiYi, được cố vấn bởi Lay của EXO, Li Ronghao, Jolin Tsai, MC Jin, After Journey và Seventeen 's The 8; Trong khi đó, Châu Nghệ Hiên trở thành thí sinh trong chương trình Youku All for One, được cố vấn bởi Kinjaz' Jawn Ha, Miss A 's Fei và SHE' s Selina." "The Philippines has in the past been used as a transit point for North Korean refugees, often arriving from China and then being sent on to South Korea. There may also be an unknown number of North Korean refugees that have blended into the South Korean community in the Philippines.","Trước đây Philippines đã từng là điểm trung chuyển cho người tị nạn Triều Tiên, thường đến từ Trung Quốc và sau đó được gửi sang Hàn Quốc. Cũng có thể có một số người tị nạn Bắc Triều Tiên không biết đến đã trộn lẫn vào cộng đồng Hàn Quốc ở Philippines." The country has been hard to reach due to the fact refugees have to cross China and get on a boat to the island chain nation.,Đất nước này đã khó tiếp cận vì những người tị nạn phải di chuyển qua Trung Quốc và lên thuyền đến quốc đảo. "Fish pass on River Otter, alongside weir (top right in photo) near Otterton.","Cá vượt qua Sông Otter, bên cạnh đập nước (góc phải phía trên trong bức ảnh) gần Otterton." "Entrance of the February 8 Vinalon Factory Complex in Hungnam, North Korea.","Lối vào tổ hợp nhà máy February 8 Vinalon Factory Complex tại Hungnam, Bắc Triều Tiên." Sawin was the site of a Jewish forced labor camp established by the Germans for the purpose of improving water for the area.,Sawin là địa điểm của một trại lao động cưỡng bức của người Do Thái được thành lập bởi người Đức với mục đích cải thiện nước cho khu vực. This camp had between 700 and 800 Jewish workers.,Trại này có từ 700 đến 800 công nhân Do Thái. "On 17 March 2044 the asteroid will pass no closer than 0.0116 AU (1,740,000 km; 1,080,000 mi) from the Earth. 2004 FH also has the distinction of having the lowest inclination of any known near - Earth asteroids.","Vào ngày 17 tháng 3 năm 2044, tiểu hành tinh sẽ đi qua cách Trái đất không quá 0,0116 AU (1.740.000 km; 1.080.000 dặm). 2004 FH cũng có điểm khác biệt là có độ nghiêng thấp nhất trong số các tiểu hành tinh gần Trái đất được biết đến." "Swing has its roots in 1920s dance music ensembles, which began using new styles of written arrangements, incorporating rhythmic innovations pioneered by Louis Armstrong and Earl Hines.","Swing có nguồn gốc từ các nhóm nhạc khiêu vũ từ những năm 1920, bắt đầu sử dụng các phong cách sắp xếp văn bản mới, kết hợp các sáng tạo nhịp điệu được tiên phong bởi Louis Armstrong và Earl Hines." "A typical song played in swing style would feature a strong, anchoring rhythm section in support of more loosely tied wind and brass.","Một bài hát điển hình được chơi theo phong cách swing sẽ có phần tiết tấu mạnh mẽ, neo đậu để hỗ trợ cho gió và đồng thau lỏng lẻo hơn." The most common style consisted of theme choruses and choruses with improvised solos within the framework of bandmates playing support.,Phong cách phổ biến nhất bao gồm hợp xướng chủ đề và hợp xướng với độc tấu ngẫu hứng trong khuôn khổ của các thành viên cùng ban nhạc chơi hỗ trợ. "Swing began to decline in popularity in World War II, but influenced jump blues and bebop, and saw a revival in the late 1950s and 1960s with the resurgent Count Basie and Duke Ellington orchestras, and pop vocalists such as Frank Sinatra and Nat King Cole.","Swing bắt đầu giảm dần sự phổ biến trong Thế chiến II, nhưng ảnh hưởng đến jump blues và bebop, và chứng kiến sự hồi sinh vào cuối những năm 1950 và 1960 với các dàn nhạc Count Basie và Duke Ellington hồi sinh, và các giọng ca nhạc pop như Frank Sinatra và Nat King Cole." Potassium acetate can be used as a deicer instead of chloride salts such as calcium chloride or magnesium chloride.,Kali axetat có thể dùng như chất phá băng thay cho các muối clorua như canxi clorua hoặc magie clorua. "It offers the advantage of being less aggressive on soils and much less corrosive, and for this reason is preferred for airport runways.","Nó cung cấp lợi thế là ít phản ứng hơn trên đất và ít ăn mòn hơn, và vì lý do này kali axetat được ưa thích hơn cho việc dọn băng trên đường băng sân bay." Potassium acetate is also the extinguishing agent used in class K fire extinguishers because of its ability to cool and form a crust over burning oils.,Kali axetat cũng là chất dập tắt lửa được sử dụng trong bình chữa cháy loại K do khả năng làm mát và tạo thành lớp vỏ bọc ngọn lửa của các đám cháy dầu. For Daniel Bell the number of employees producing services and information is an indicator for the informational character of a society.,"Đối với Daniel Bell, số lượng nhân viên sản xuất dịch vụ và thông tin là một chỉ số cho tính chất thông tin của một xã hội." """A post-industrial society is based on services.","""Một xã hội hậu công nghiệp dựa trên các dịch vụ." "(...) What counts is not raw muscle power, or energy, but information.","(...) Những gì được tính không phải là sức mạnh cơ bắp, hoặc năng lượng, mà là thông tin." "(...) A post industrial society is one in which the majority of those employed are not involved in the production of tangible goods "".","(...) Một xã hội hậu công nghiệp là một xã hội trong đó phần lớn những người được tuyển dụng không tham gia vào việc sản xuất hàng hoá hữu hình ""." "Its speakers usually perceive it as a separate language, while outsiders have seen it as a dialect of Odia, and standard Odia is used by Sambalpuri speakers for formal communication.","Người nói thường cảm nhận nó như một ngôn ngữ riêng biệt, trong khi những người ngoài đã xem nó như một phương ngữ của tiếng Odia và tiếng Odia chuẩn được sử dụng bởi những người nói tiếng Sambalpuri để giao tiếp chính thức." A 2006 survey of the varieties spoken in four villages found out that they share three - quarters of their basic vocabulary with Standard Odia.,Một cuộc khảo sát năm 2006 về các phương ngữ được nói ở bốn ngôi làng đã phát hiện ra rằng chúng chia sẻ ba phần tư vốn từ vựng cơ bản với tiếng Odia chuẩn. Cloranolol (Tobanum) is a beta blocker.,Cloranolol (Tobanum) là một thuốc chẹn beta. "Mariam Najjemba Mbabaali, formerly known as Rosemary Najjemba Muyinda is a Ugandan politician.","Mariam Najjemba Mbabaali, trước đây gọi là Rosemary Najjemba Muyinda là một chính trị gia người Uganda." "She served as the State Minister for Urban Planning in the Ugandan Cabinet from 15 August 2012, until 6 June 2016, when she was dropped from cabinet.","Bà phục vụ với tư cách là Bộ trưởng Bộ Quy hoạch Đô thị trong Nội các Uganda từ ngày 15 tháng 8 năm 2012, cho đến ngày 6 tháng 6 năm 2016, khi bà bị loại khỏi nội các." "In the cabinet, she replaced Justine Lumumba Kasule, who was appointed Government Chief Whip.","Trong nội các, Najjemba thay thế Justine Lumumba Kasule, người được bổ nhiệm làm Chánh văn phòng Chính phủ." "Najjemba served as the elected Member of Parliament for Gomba County, Gomba District on the National Resistance Movement (NRM) political party ticket, for two consecutive terms, from 2006 until 2016.","Najjemba từng là thành viên của Quốc hội được bầu cho Hạt Gomba, Quận Gomba với tư cách đại diện cho đảng chính trị của Phong trào Kháng chiến Quốc gia (NRM), trong hai nhiệm kỳ liên tiếp, từ năm 2006 đến năm 2016." The Barbican was designed by Jan Baptist the Venetian and built in 1548.,The Barbican được thiết kế bởi Jan Baptist the Venetian và được xây dựng vào năm 1548. The youngest element of the city's fortification.,Yếu tố trẻ nhất của công sự của thành phố. Divides the New and Old Towns.,Chia thị trấn mới và cũ. "Back in the 16th century, it was well equipped for modern warfare.","Trở lại thế kỷ 16, nó được trang bị tốt cho chiến tranh hiện đại." Mary Watson (born 31 May) is a South African author.,Mary Watson (sinh ngày 31 tháng 5) là một tác giả người Nam Phi. In 2006 she won the Caine Prize for African Writing and in 2014 was named on the Africa39 list of writers from sub-Saharan Africa aged under 40 with potential and talent to define trends in African literature.,"Năm 2006, bà giành được Giải thưởng Caine về Viết văn Châu Phi và năm 2014 có tên trong danh sách Châu Phi39 gồm những nhà văn đến từ Châu Phi cận Sahara ở độ tuổi dưới 40 có tiềm năng và tài năng xác định các xu hướng trong văn học Châu Phi." EclipseCon Europe is the Eclipse Foundation's primary European event.,EclipseCon Europe là sự kiện chính tại châu Âu của Eclipse Foundation. "It provides opportunity for the European Eclipse community to learn, explore, share and collaborate on the latest ideas and information about Eclipse and its member companies.","Nó tạo cơ hội cho cộng đồng Eclipse châu Âu tìm hiểu, khám phá, chia sẻ và cộng tác về các ý tưởng và thông tin mới nhất về Eclipse và các công ty thành viên của nó." EclipseCon France is the Eclipse Foundation's event for the French and entire European Eclipse community.,EclipseCon France là sự kiện của Eclipse Foundation dành cho cộng đồng Eclipse tại Pháp cũng như toàn bộ Châu Âu. "Contributors, adopters, extenders, service providers, consumers, business, and research organizations gather to share their expertise and learn from each other.","Người đóng góp, người tiếp nhận, người mở rộng, nhà cung cấp dịch vụ, người tiêu dùng, doanh nghiệp và tổ chức nghiên cứu tập hợp lại để chia sẻ chuyên môn và học hỏi lẫn nhau." Conflict Management Processes - effective conflict resolution techniques,Conflict Management Processes - kỹ thuật giải quyết xung đột hiệu quả "The CISM Solidarity programme is intended as a means to promote sustainable development to strengthen less privileged CISM member countries, in order to create equal opportunities for all CISM nations to participate in CISM events.","Chương trình Liên kết CISM được đưa ra như một phương tiện để thúc đẩy phát triển bền vững nhằm củng cố các nước thành viên CISM kém phát triển, nhằm tạo cơ hội bình đẳng cho tất cả các quốc gia CISM tham gia vào các sự kiện của Hội đồng." "Al - Barid (Arabic: البارد, also spelled al - Bared) is a village in northern Syria located in the Qalaat al - Madiq Subdistrict of the al - Suqaylabiyah District in Hama Governorate.","Al-Barid (tiếng Ả Rập, cũng được đánh vần là al-Bared) là một ngôi làng ở phía bắc Syria nằm trong phó huyện Qalaat al-Madiq thuộc huyện Al-Suqaylabiyah ở Tỉnh Hama." "According to the Syria Central Bureau of Statistics (CBS), al-Barid had a population of 710 in the 2004 census.","Theo Cục Thống kê Trung ương Syria (CBS), al-Barid có dân số là 710 trong cuộc điều tra dân số năm 2004." "In 2001, soon after Network Solutions was no longer the only place to register a domain, GoDaddy was approximately the same size as competitors Dotster and eNom.","Vào năm 2001, ngay sau khi Network Solutions không còn là nơi duy nhất để đăng ký tên miền, GoDaddy có quy mô tương đương với các đối thủ Dotster và eNom." List of best - selling singles in South Korea; List of certified albums in South Korea,Danh sách các đĩa đơn bán chạy nhất ở Hàn Quốc; Danh sách các album được chứng nhận tại Hàn Quốc "The name UNIQ is a combination of the word ""Unique"" and the legendary animal ""Unicorn.""","Cái tên UNIQ là sự kết hợp của từ ""Unique"" và linh vật huyền thoại ""Kỳ lân""." It signifies the members' determination to become legendary and irreplaceably unique.,Điều đó biểu thị quyết tâm của các thành viên để trở thành huyền thoại và độc nhất vô nhị. "The team's logo contains a symbol of a unicorn, showing how mysterious and unique UNIQ is.","Logo của đội chứa biểu tượng của kỳ lân một sừng, biểu hiện sự bí ấn và độc đáo của UNIQ." Early life and education,Giáo dục và những năm đầu Point of Sale,Thiết bị bán hàng Scores and results list Argentina's goal tally first,Điểm số và kết quả của Argentina trước các đối thủ "The term ""empty product"" is most often used in the above sense when discussing arithmetic operations.","Thuật ngữ ""tích rỗng"" thường được sử dụng theo nghĩa trên khi bàn luận về các phép toán số học." "However, the term is sometimes employed when discussing set - theoretic intersections, categorical products, and products in computer programming; these are discussed below.","Tuy vậy, thuật ngữ này đôi khi được sử dụng khi thảo luận về giao điểm của lý thuyết tập hợp, các tích phân loại và các tích trong lập trình máy tính; những tích này được thảo luận dưới đây." "Guanfacine, sold under the brand name Tenex among others, is a medication used to treat attention deficit hyperactivity disorder (ADHD) and high blood pressure.","Guanfacine, được bán dưới tên thương hiệu Tenex, là một loại thuốc dùng để điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD) và huyết áp cao." It is a less preferred treatment for ADHD and for high blood pressure.,Đây là phương pháp điều trị ít được ưa thích cho ADHD và huyết áp cao. This snack is popular among children.,Đây là một món ăn phổ biến của trẻ em. Risk factors are similar to those of sexually transmitted infections generally and include a high number of sexual partners and drug use.,Các yếu tố nguy cơ tương tự như các yếu tố lây nhiễm qua đường tình dục nói chung và bao gồm nhiều bạn tình và sử dụng ma tuý. Vaginal douching may also increase the risk.,Thụt rửa âm đạo cũng có thể làm tăng nguy cơ. The diagnosis is typically based on the presenting signs and symptoms.,Việc chẩn đoán thường dựa trên các dấu hiệu và triệu chứng thấy được. It is recommended that the disease be considered in all women of childbearing age who have lower abdominal pain.,Có khuyến cáo rằng bệnh này cần được xem xét trong tất cả phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà có đau bụng dưới. A definitive diagnosis of PID is made by finding pus involving the fallopian tubes during surgery.,Chẩn đoán xác định PID được thực hiện bằng cách tìm mủ liên quan đến ống dẫn trứng trong quá trình phẫu thuật. Ultrasound may also be useful in diagnosis.,Siêu âm có thể giúp hỗ trợ chẩn đoán. "It is available in 34 languages and covers subjects such as world population, government, economics, society, media, environment, food, water, energy, and health.","Trang web có sẵn 34 ngôn ngữ bao gồm các chủ đề như dân số thế giới, chính phủ, kinh tế, xã hội, truyền thông, môi trường, thực phẩm, nước, năng lượng và sức khoẻ." "In the summer of 2008, he was loaned to Hajduk Split and immediately became a regular at the club, appearing in all of their 18 league matches in the first half of the 2008 – 09 season.","Trong mùa hè năm 2008, anh được cho CLB Hajduk Split mượn và ngay lập tức trở thành một thủ môn chính thức ở câu lạc bộ, xuất hiện trong tất cả 18 trận đấu trong nửa đầu mùa giải 2008-09." "During the winter break of the season, the club decided to convert the loan into a permanent transfer.","Vào kì nghỉ mùa đông của giải, câu lạc bộ quyết định thay đổi điều khoản cho mượn anh thành một chuyển nhượng vĩnh viễn." "Subašić kept his place as a regular in the second half of the season, making a further 13 league appearances for the club.","Subašić giữ vị trí của bắt chính của mình như thường lệ trong nửa sau của mùa giải,, thêm 13 trận cho câu lạc bộ." "Early in the season, he also made three appearances for the club in the UEFA Europa League qualifying.","Ở đầu mùa, anh cũng đã ba lần góp mặt cho câu lạc bộ tại vòng loại UEFA Europa League." Jack - o '- lanterns are a yearly Halloween tradition that came to the United States from Irish immigrants.,Đèn Jack-o '- latern được coi là một truyền thống hàng năm vào dịp Halloween xuất phát từ những người nhập cư từ Ailen vào nước Mỹ. "After returning to Nevada in the fall of 1911, she became president of the Nevada Equal Franchise Society in February 1912 and organized a campaign over sparsely populated deserts that convinced male voters to enfranchise women on November 3, 1914.","Sau khi trở về Nevada vào mùa thu năm 1911, bà trở thành chủ tịch của Hội bầu cử bình đẳng Nevada vào tháng 2 năm 1912 và tổ chức một chiến dịch tại những vùng dân cư thưa thớt với mục đích nâng cao ý thức, thuyết phục các cử tri nam giới ban quyền bầu cử cho phụ nữ vào ngày 3 tháng 11 năm 1914." This success led to her representation of the national movement as a speaker and executive committee member of the National American Woman Suffrage Association and the Congressional Union.,Thành công này dẫn đến việc cô đại diện cho phong trào quốc gia với tư cách là một diễn giả và thành viên uỷ ban điều hành của Hiệp hội Nữ quyền Quốc gia Hoa Kỳ và Liên minh Nghị viện. Martin helped organize voting women in the West in 1916 to challenge Democrats.,"Năm 1916, Martin tiến hành hỗ trợ, tổ chức cho phụ nữ bỏ phiếu để thách thức đảng Dân chủ." "She was one of the Silent Sentinels, National Woman's Party women who picketed for suffrage in front of the White House on July 14, 1917; as a result, she was sentenced to Occoquan Workhouse, but was pardoned less than a week later by President Woodrow Wilson.","Bà còn là một trong những thành viên của tổ chức ""Những lính canh Yên lặng"" đồng thời là thành viên của Đảng Phụ nữ Quốc gia Hoa Kỳ, đảng này đã tiến hành một cuộc biểu tình đòi quyền bầu cử trước Nhà Trắng vào ngày 14 tháng 7 năm 1917, bất chấp bị kết án tại Nhà máy Occoquan, nhưng chưa đầy một tuần sau đó, Tổng thống Woodrow Wilson ra lệnh ân xá cho bà." "The Fountain was listed as Water Trough number 27 in the Macfarlane's Castings Catalogue, Sixth edition, vol. 2.","Đài phun nước Rondebosch được liệt kê là Máng nước số 27 trong Danh mục vật đúc của Macfarlane, ấn bản thứ sáu, tập. 2." "(A process for building three - dimensional objects with break - away support structures) U.S. Patent 5,866,058, February 2, 1999, ""Method for Rapid Prototyping of Solid Models"", Sam Batchelder; Scott Crump.","(Quy trình xây dựng các vật thể ba chiều với các cấu trúc hỗ trợ phá vỡ) Bằng sáng chế Hoa Kỳ số 5.866.058, Ngày 2 tháng 2 năm 1999, ""Phương pháp tạo mẫu nhanh của mô hình rắn"", Sam Batchelder; Scott Crump." "(A method for building three - dimensional physical objects with reduced levels of curl and distortion) U.S. Patent 7,125,512, October 24, 2006, ""Rapid Prototype Injection Molding"", S. Scott Crump; William Priedeman, Jr.; and Jeffery Hanson.","(Một phương pháp để xây dựng các đối tượng vật lý ba chiều với mức độ uốn cong và biến dạng giảm) Bằng sáng chế Hoa Kỳ số 7.125.512, Ngày 24 tháng 10 năm 2006, ""Đúc khuôn tạo mẫu nhanh"", S. Scott Crump; William Priedeman, Jr,; và Jeffery Hanson." "(A method for making a prototype injection molded part by extruding a thermoplastic material into a plastic mold tool at a low pressure) U.S. Patent 7,255,821, August 14, 2007, ""Layered Deposition Bridge Tooling"", William Priedeman, Jr.; and S. Scott Crump.","(Một phương pháp chế tạo bộ phận đúc phun nguyên mẫu bằng cách đùn vật liệu dẻo nhiệt vào một dụng cụ khuôn nhựa ở áp suất thấp) Bằng sáng chế Hoa Kỳ số 7.255.821, Ngày 14 tháng 8 năm 2007, ""Công cụ bắt cầu lắng động xếp lớp"", William Priedeman, Jr,; và S. Scott Crump." (A method for making a prototype plastic injection molded part using a mold tool made by a fused deposition modeling technique),(Một phương pháp để tạo ra một bộ phận đúc ép nhựa nguyên mẫu bằng cách sử dụng một công cụ khuôn được thực hiện bằng kỹ thuật tạo mô hình lắng đọng hợp nhất) Swing blended with other genres to create new musical styles.,Swing hoà quyện với các thể loại khác để tạo ra phong cách âm nhạc mới. "In country music, artists such as Jimmie Rodgers, Moon Mullican and Bob Wills introduced elements of swing along with blues to create a genre called western swing.","Trong nhạc đồng quê, các nghệ sĩ như Jimmie Rodgers, Moon Mullican và Bob Wills đã giới thiệu các yếu tố swing cùng với nhạc blues để tạo ra một thể loại gọi là swing phương Tây." Gypsy swing is an outgrowth of Venuti and Lang's jazz violin swing.,Swing Gypsy là sự phát triển vượt bậc của nhạc swing violin jazz của Venuti và Lang. "In the late 1980s to early 1990s, a trendier, more urban - styled swing - beat emerged called new jack swing, spearheaded by Teddy Riley.","Vào cuối những năm 1980 đến đầu những năm 1990, một nhịp điệu swing kiểu đô thị, nổi bật hơn được gọi là swing jack mới, dẫn đầu bởi Teddy Riley." "In the late 1990s and into the 2000s, there was a swing revival, led by Squirrel Nut Zippers, Brian Setzer, Big Bad Voodoo Daddy, and Lavay Smith.","Vào cuối những năm 1990 và vào những năm 2000, đã có một sự hồi sinh swing, dẫn đầu là Squirrel Nut Zippers, Brian Setzer, Big Bad Voodoo Daddy và Lavay Smith." "In Canada, some of the early 2000s records by The JW - Jones Blues Band included swing revival elements.","Tại Canada, một số bản thu âm đầu thập niên 2000 của Ban nhạc JW-Jones Blues bao gồm các yếu tố hồi sinh swing." "Track Time (and Distribution) Book, 1907.","Sổ Theo dõi thời gian (và phân phối), 1907." The Beaches in Warsaw began to be popular with sunbathing during the interwar period of the 20th century.,Các bãi biển ở Warsaw bắt đầu trở nên phổ biến với việc tắm nắng trong thời kỳ giữa thế kỷ 20. "In around the Miedzeszyński Embankment (Wał Miedzeszyński) functioned a popular beach area, this included the Beach of the Kozłowski Brothers (Plaża Braci Kozłowskich) and the Poniatówka urban beach - both of which had wooden pavilions and changing rooms.","Xung quanh bờ kè Miedzeszyński (Wal Miedzeszyński) có chức năng như một khu vực bãi biển nổi tiếng, điều này bao gồm bãi biển Kozlowski Brothers (Plaza Braci Kozłowskich) và đô thị biển Poniatówka - cả hai đều có nhà rạp gỗ và phòng thay đồ." The modern functional beaches in Warsaw were featured in National Geographic's Top Urban Beaches in the World.,"Các bãi biển chức năng hiện đại ở Warsaw đã xuất hiện trong ""Bãi biển đô thị hàng đầu"" của National Geographic trên thế giới." "Ferrihydrite is an amorphous or nanocrystalline hydrated mineral, officially FeOOH • 1.8 H 2O but with widely variable hydration.","Ferrihydrit là khoáng chất ngậm nước vô định hình hoặc tinh thể nano, tên gọi chuẩn là FeOOH• 1.8 H nhưng với nhiều loại ngậm nước khác nhau." """The win - lose orientation is manufactured in our society in athletic competition, admission to academic programs, industrial promotion systems, and so on. Individuals tend to generalize from their objective win - lose situations and apply these experiences to situations that are not objectively fixed - pies"".","""Định hướng thắng-thua được sinh ra trong xã hội của chúng ta từ cạnh tranh thể thao, việc nhập học vào các chương trình đào tạo cho đến hệ thống đề bạt mang tính công nghiệp, v.v. Các cá nhân có xu hướng tổng quát từ các tình huống thắng-thua khách quan của họ và áp dụng những kinh nghiệm này vào những tình huống không cố định khách quan""." "The most popular, fairytale version of the Wawel Dragon tale takes place in Kraków during the reign of King Krakus, the city's legendary founder.","Phiên bản truyện cổ tích nổi tiếng nhất của câu chuyện Rồng Wawel diễn ra tại Kraków dưới thời vua Krakus, người sáng lập huyền thoại của thành phố." "Each day the evil dragon would beat a path of destruction across the countryside, killing the civilians, pillaging their homes, and devouring their livestock.","Mỗi ngày, con rồng độc ác sẽ huỷ diệt một nơi trên khắp các vùng nông thôn, giết chết thường dân, cướp phá nhà cửa và nuốt chửng gia súc của chúng." "In many versions of the story, the dragon especially enjoyed eating young maidens.","Trong nhiều phiên bản của câu chuyện, con rồng đặc biệt thích ăn những thiếu nữ trẻ tuổi." Great warriors from near and far fought for the prize and failed.,Những chiến binh vĩ đại gần xa đã chiến đấu để giành giải thưởng và thất bại. A cobbler's apprentice (named Skuba) accepted the challenge.,Người học việc của thợ đóng giày (tên là Skuba) đã chấp nhận thử thách. He stuffed a lamb with sulphur and set it outside the dragon's cave.,Anh ta nhét một con cừu bằng lưu huỳnh và đặt nó bên ngoài hang rồng. "The dragon ate it and became so thirsty, it turned to the Vistula River and drank until it burst.","Con rồng đã ăn nó và trở nên khát nước, nó quay sang sông Vistula và uống cho đến khi nó nổ tung." "The cobbler married the King's daughter as promised, and founded the city of Kraków.","Người thợ đóng giày kết hôn với con gái của nhà vua như đã hứa, và thành lập thành phố Kraków." "Jazy (German: Jaasde) is a village in the administrative district of Gmina Dygowo, within Kołobrzeg County, West Pomeranian Voivodeship, in north - western Poland.","Jazy (tiếng Đức: Jaasde) là một ngôi làng thuộc khu hành chính của Gmina Dygowo, thuộc hạt Kołobrzeg, West Pomeranian Voivodeship, ở phía tây bắc Ba Lan." "It lies approximately 5 kilometres (3mi) east of Dygowo, 15 km (9mi) east of Kołobrzeg, and 112 km (70mi) north - east of the regional capital Szczecin.","Nó nằm khoảng 5 km (3 về phía đông của Dygowo, 15 về phía đông của Kołobrzeg và 112 về phía đông bắc của thủ đô khu vực Szczecin." "However, as they are nearing their Landing Zone at Black Mesa, airborne alien creatures attack the Osprey formation, causing Shephard's Osprey to crash land.","Tuy nhiên, khi họ đang tiến gần đến Khu vực Hạ cánh xuống Black Mesa, một sinh vật ngoài hành tinh tấn công các máy bay, khiến Shephard rớt xuống đất." "Consequently, Shephard departs to reach an extraction point and escape the facility.","Do đó, Shephard tìm cách để thoát ra khu nghiên cứu." "However, Shephard is prevented from reaching the extraction point by the enigmatic G - Man, forcing the evacuation craft to leave without him.","Tuy nhiên, Shephard đã bị ngăn cản một cách bí ẩn bởi G-Man, họ buộc phải sơ tán mà không có anh." "In those days time books, as Loudon explained, were used on farms, but also in mines and in the emerging Iron and steel industry.","Trong những ngày đó, những cuốn sổ chấm công, như lời giải thích của Loudon, được sử dụng trong các trang trại, nhưng cũng trong các mỏ và trong ngành công nghiệp sắt thép mới nổi." "Occasionally time books were also used to register the time, that a working steam engine had been in operation.",Thỉnh thoảng sổ chấm công cũng được sử dụng để ghi lại thời gian mà một động cơ hơi nước đã hoạt động. Stargazers are venomous; they have two large venomous spines situated behind their opercles and above their pectoral fins.,Stargazers có nọc độc; chúng có hai gai độc lớn nằm phía sau nắp mang và phía trên vây ngực. The species within the genera Astroscopus and Uranoscopus can also cause electric shocks.,Các loài trong chi Astroscopus và Uranoscopus cũng có thể gây sốc điện. "Astroscopus species have a single electric organ consisting of modified eye muscles, while Uranoscopus species have theirs derived from sonic muscles.","Các loài Astroscopus có một cơ quan phát điện duy nhất bao gồm các cơ mắt được tiến hoá, trong khi các loài Uranoscopus có nguồn gốc từ cơ sóng âm." These two genera within stargazers are out of eight total independent evolutions of bioelectrogenesis.,Hai chi trong cá chiêm tinh nằm trong tổng số tám tiến hoá độc lập của quá trình phóng điện sinh học. "Nougat (US: / ˈnuːɡət / NOO - gət, UK: / ˈnuːɡɑː / NOO - gah, or UK: / ˈnʌɡət / NUG - ət; French pronunciation:; Azerbaijani: لوکا; Persian: نوقا) is a family of confections made with sugar or honey, roasted nuts (almonds, walnuts, pistachios, hazelnuts, and macadamia nuts are common), whipped egg whites, and sometimes chopped candied fruit.","Kẹo nuga (tiếng Anh: nougat, Mỹ phiên âm: / ˈnuːɡət / NOO - gət, Anh / ˈnuːɡɑː / NOO - gah, or Anh / ˈnʌɡət / NUG - ət; phát âm tiếng Pháp:; Azerbaijan: لوکا; Ba Tư: نوقا) là một loại kẹo làm từ đường, mật ong, các loại hạt quả nướng chín (như hạnh đào, óc chó, hồ trăn, hạt phỉ hay mắc ca), lòng trắng trứng đánh đều, đôi khi có thêm các loại quả ướp đường thái nhỏ." "Despite lack of clinical evidence that it improves muscle development, inosine remains an ingredient in some fitness supplements.","Mặc dù thiếu bằng chứng lâm sàng cho thấy nó cải thiện sự phát triển cơ bắp, inosine vẫn là một thành phần trong một số chất bổ sung thể dục." "In early 2013, Omotola made her US television debut in VH1's scripted series, Hit the Floor.","Đầu năm 2013, Omotola xuất hiện trên truyền hình Mỹ trong loạt kịch bản của VH1, Hit the Floor." "On November 2, 2013, she spoke at the 2013 edition of the WISE Summit, held in Doha, Qatar.","Vào ngày 2 tháng 11 năm 2013, cô phát biểu tại phiên họp 2013 của Hội nghị thượng đỉnh WISE, được tổ chức tại Doha, Qatar." Group creativity techniques can be used in a sequence; for example:,Kỹ thuật sáng tạo nhóm có thể được sử dụng theo một trình tự; ví dụ: "Hyperlysinemia is an autosomal recessive metabolic disorder characterized by an abnormal increase of lysine in the blood, but appears to be benign.","Tăng lysin máu là một rối loạn chuyển hoá tự phát đặc trưng bởi sự gia tăng bất thường của lysine trong máu, tuy nhiên dường như là lành tính." "It is caused by mutations in AASS, which encodes α - aminoadipic semialdehyde synthase.","Nó được gây ra bởi các đột biến trong AASS, mã hoá α-aminoadipic semialdehyd synthase." "During the mid-1990s, the percentages of male and female defectors were relatively balanced.","Vào giữa những năm 1990, tỷ lệ nam và nữ là tương đối cân bằng." "In early to mid-1990s, male labour was valuable since North Korean defectors could work in Chinese countrysides and factories and secure hideout in return. However, due to rising social security issues including crime and violence involving North Koreans, the value of male labour decreased. Females, on the other hand, were able to find easier means of settlement including performing smaller labour tasks and getting married to Chinese locals.","Vào đầu những năm 1990, lao động nam giới có giá trị vì những người đào thoát Bắc Triều Tiên có thể làm việc tại các nhà máy và xí nghiệp Trung Quốc và giữ lại nơi ẩn náu. Tuy nhiên, do các vấn đề an ninh xã hội gia tăng bao gồm tội phạm và bạo lực liên quan đến người Bắc Triều Tiên, giá trị lao động nam giảm. Mặt khác, nữ giới có thể tìm thấy phương án giải quyết dễ dàng hơn bao gồm thực hiện các nhiệm vụ lao động nhỏ hơn và kết hôn với người dân Trung Quốc bản địa." "As of today, 80 - 90% of North Korean defectors residing in China are females who settled through de facto marriage; a large number of them experience forced marriage and human trafficking.","Tính đến nay, 80-90% người di tản khỏi Bắc Triều Tiên trú ngụ ở Trung Quốc là phụ nữ định cư qua hôn nhân thực tế; một số lớn trong số họ bị ép buộc kết hôn và buôn người." "The WHO's handling of the epidemic has come under criticism amidst what has been described as the agency's ""diplomatic balancing act"" between ""China and China's critics.""","Việc xử lý dịch bệnh của WHO đã bị chỉ trích trong bối cảnh được coi là ""hành động cân bằng ngoại giao"" của cơ quan giữa ""các nhà phê bình Trung Quốc và Trung Quốc""." This has included scrutiny of the relationship between the agency and Chinese authorities.,Điều này đã bao gồm sự xem xét kỹ lưỡng về mối quan hệ giữa cơ quan này và chính quyền Trung Quốc. "Initial concerns included the observation that while WHO relies upon data provided and filtered by member states, China has had a ""historical aversion to transparency and sensitivity to international criticism"".","Những lo ngại ban đầu bao gồm quan sát rằng trong khi WHO dựa vào dữ liệu được cung cấp và sàng lọc từ các quốc gia thành viên, Trung Quốc đã có ""ác cảm mang tính lịch sử đối với tính minh bạch và nhạy cảm đối với chỉ trích từ quốc tế""." "The WHO and some world leaders have praised the Chinese government's transparency in comparison to the 2003 SARS outbreak, others including John Mackenzie of the WHO's emergency committee and Anne Schuchat of the US CDC have shown scepticism, suggesting that China's official tally of cases and deaths may be underestimates.","WHO và một số nhà lãnh đạo thế giới đã ca ngợi sự minh bạch của chính phủ Trung Quốc so với vụ dịch SARS năm 2003, những người khác bao gồm John Mackenzie của uỷ ban khẩn cấp của WHO và Anne Schuchat của CDC Hoa Kỳ đã thể hiện sự hoài nghi, cho rằng quan chức của Trung Quốc kiểm đếm các trường hợp nhiễm và tử vong có thể dưới mức thực sự." "David Heymann, professor of infectious disease epidemiology at the London School of Hygiene and Tropical Medicine, said that ""China has been very transparent and open in sharing its data … they're sharing it very well and they opened up all of their files"" to the WHO delegation that arrived in Wuhan on 22 February.","David Heymann, giáo sư dịch tễ bệnh truyền nhiễm tại Trường Y học Nhiệt đới và Vệ sinh Luân Đôn, nói rằng ""Trung Quốc rất minh bạch và cởi mở trong việc chia sẻ dữ liệu của mình, họ đang chia sẻ rất tốt và họ đã chia sẻ tất cả các tập tin của họ"" cho phái đoàn WHO đã đến Vũ Hán vào ngày 22 tháng 2." Flip 3D is a supplemental task switcher.,LFlip 3D là một công cụ bổ sung nhiệm vụ. It was introduced with Windows Vista and removed in Windows 8.,Nó đã được giới thiệu với Windows Vista và gỡ bỏ trong Windows 8. It is invoked by holding down the ⊞ Win key and tapping the Tab ↹ key.,Nó được gọi bằng cách giữ phím ⊞ Win và nhấn phím Tab ↹. "As long as the ⊞ Win key remains pressed, Windows displays all application windows, including the Desktop, in an isometric view, diagonally across the screen from the top left corner to the bottom right corner.","Miễn là phím ⊞ Win vẫn còn được giữ, Windows hiển thị tất cả các cửa sổ ứng dụng, bao gồm Desktop, trong chế độ xem isometric, theo đường chéo qua màn hình từ góc trên bên trái đến góc dưới cùng bên phải." This view is maintained while ⊞ Win key is held down.,Chế độ xem này được duy trì trong khi ⊞ Win được nhấn. "Tab ↹ and ⇧ Shift + Tab ↹ cycle through the open windows, so that the user can preview them.","Tab ↹ và ⇧ Shift + Tab ↹ là hai tổ hợp phím giúp xoay vòng giữa các cửa sổ đang mở, giúp người dùng có thể xem trước chúng trước khi chọn." "On heating, β - FeOOH decomposes and recrystallizes as α - Fe 2O 3 (hematite).","Khi đun nóng, β - FeOOH phân huỷ và kết tinh lại thành α - Fe (hematit)." "Linda Maria Ronstadt (born July 15, 1946) is a retired American popular music singer known for singing in a wide range of genres including rock, country, light opera, and Latin.","Linda Maria Ronstadt (sinh ngày 15 tháng 7 năm 1946) là một ca sĩ nhạc nổi tiếng người Mỹ đã nghỉ hưu, được biết đến với việc hát trong một loạt các thể loại bao gồm rock, country, light opera và Latin." "She has earned 10 Grammy Awards, three American Music Awards, two Academy of Country Music awards, an Emmy Award, and an ALMA Award, and many of her albums have been certified gold, platinum or multiplatinum in the United States and internationally.","Cô đã giành được 10 giải Grammy, ba giải thưởng Âm nhạc Mỹ, hai giải thưởng Academy of Country Music, Giải thưởng Emmy và Giải thưởng ALMA, và nhiều album của cô đã được chứng nhận vàng, bạch kim hoặc đa bạch kim ở Hoa Kỳ và quốc tế." She has also earned nominations for a Tony Award and a Golden Globe award.,Cô cũng đã giành được đề cử cho một giải thưởng Tony và một giải Quả cầu vàng. She was awarded the Latin Grammy Lifetime Achievement Award by The Latin Recording Academy in 2011 and also awarded the Grammy Lifetime Achievement Award by The Recording Academy in 2016.,Cô đã được Học viện Ghi âm Latin trao tặng Giải thưởng Thành tựu trọn đời Latin năm 2011 và cũng được trao giải Thành tựu trọn đời Grammy của Viện Hàn lâm năm 2016. She was inducted into the Rock and Roll Hall of Fame in April 2014.,Cô được giới thiệu vào Đại sảnh vinh danh Rock and Roll vào tháng 4 năm 2014. "On July 28, 2014, she was awarded the National Medal of Arts and Humanities.","Vào ngày 28 tháng 7 năm 2014, cô đã được trao Huân chương Nghệ thuật và Nhân văn Quốc gia." "In 2019, she will receive a joint star with Dolly Parton and Emmylou Harris on the Hollywood Walk of Fame for their work as the group Trio.","Năm 2019, cô sẽ nhận được một ngôi sao chung với Dolly Parton và Emmylou Harris trên Đại lộ Danh vọng Hollywood cho thành tựu của họ với tư cách là nhóm Trio." "Employee engagement exercises allow teams to create solutions that are meaningful to them, with direct impact on the individuals, the team and the organization.","Các bài tập tham gia của nhân viên cho phép các nhóm tạo ra các giải pháp có ý nghĩa đối với họ, với tác động trực tiếp đến các cá nhân, nhóm và tổ chức." Employee engagement is effective because:,Sự tham gia của nhân viên có hiệu quả vì: "The writings of Grütter move away from the metric tradition, the strict versificación gives her a step towards poetry more prosaica and closer to the daily language.","Các tác phẩm của Grütter thoát ra khỏi truyền thống thước đo, sự đa dạng hoá nghiêm ngặt mang lại cho cô một bước tiến tới thơ ca thuận lợi hơn và gần gũi hơn với ngôn ngữ hàng ngày." "Also evidenced is the taking of sexual speech by means of the exploration of the body and eroticism, an appearance that till recently was only in hands of men.","Cũng được chứng minh là việc sử dụng lời nói tình dục bằng cách khám phá cơ thể và khiêu dâm, một hình thức mà cho đến gần đây chỉ có ở nam giới." "It shows ideological and political influence, the existential crisis of being modern and the alienation of the subjects in front of a world with increasingly less communication and vain.","Nó cho thấy ảnh hưởng tư tưởng và chính trị, cuộc khủng hoảng hiện sinh của sự hiện đại và sự xa lánh của các chủ thể trước một thế giới với ngày càng ít giao tiếp và vô ích." "A study from 2014 conducted by researchers in China and the US, including the psychologist Michael Posner found that performing a short 30 minute meditation session each day, for seven days, was sufficient to improve verbal and visual creativity, as measured by the Torrance Tests of Creative Thinking, due to the positive effects of meditation on emotional regulation. The same researchers also showed in 2015 that short term meditation training could also improve insight - based problem solving (the type commonly associated with an ""Ah - ha"", or ""eureka"" type moment of realization) as measured by the Remote Associates Test.","Một nghiên cứu từ năm 2014 được thực hiện bởi các nhà nghiên cứu ở Trung Quốc và Hoa Kỳ, bao gồm cả nhà tâm lý học Michael Posner đã phát hiện ra rằng việc thực hiện một buổi thiền ngắn 30 phút mỗi ngày, trong bảy ngày, là đủ để cải thiện khả năng sáng tạo bằng lời nói và hình ảnh, được đo bằng các Thử nghiệm Torrance của Tư duy Sáng tạo, do những tác động tích cực của thiền định trong việc điều chỉnh cảm xúc. Các nhà nghiên cứu tương tự cũng đã chỉ ra vào năm 2015 rằng đào tạo thiền ngắn hạn cũng có thể cải thiện khả năng giải quyết vấn đề dựa trên cái nhìn sâu sắc (kiểu thường được kết hợp với thời điểm nhận thức kiểu ""Ah - ha"" hoặc ""eureka"") được đo lường bởi Remote Associates Tes" European competitions include the UEFA Champions League and UEFA Europa League.,"Đấu trường châu Âu, bao gồm các giải UEFA Champions League và UEFA Europa League." Hyperlysinemia is inherited in an autosomal recessive manner.,Tăng lysine máu được di truyền theo cách lặn tự phát. "This means the defective gene responsible for the disorder is located on an autosome, and two copies of the defective gene (one inherited from each parent) are required in order to be born with the disorder.",Điều này có nghĩa là gen khiếm khuyết gây ra chứng rối loạn này nằm trên một autosome và cần có hai bản sao của gen khiếm khuyết (bản di truyền từ cha và mẹ) để được sinh ra với chứng rối loạn này. "After World War II, he commanded the South Ural Military District for ten years.","Sau Thế chiến thứ hai, ông chỉ huy Quân khu Nam Ural trong mười năm." "He then chaired the Voluntary Association for Support of the Army, Air Force, and Navy (DOSAAF).","Sau đó, ông là chủ tịch Hiệp hội Tình nguyện Hỗ trợ Quân đội, Không quân và Hải quân (DOSAAF)." Belov retired from the military in 1960 and died on 3 December three years later.,Belov giải ngũ năm 1960 và qua đời vào ngày 3 tháng 12 ba năm sau đó. "In 2001, Julia moved to New York City to study acting at the Lee Strasberg Theatre and Film Institute, and directing at the New York Film Academy.","Năm 2001, Julia chuyển đến Thành phố New York để học diễn xuất tại Học viện Điện ảnh và Nhà hát Lee Giorgberg, và đạo diễn tại Học viện Điện ảnh New York." "To commemorate their one year since debut, Uniq released their second digital album, ""Best Friend"", on October 16.","Để kỷ niệm một năm kể từ khi ra mắt, Uniq đã phát hành digital album thứ hai ""Best Friend"", vào ngày 16 tháng 10." "Uniq announced their 1st Anniversary Tour to be held in Beijing, Shanghai, and Japan.","Uniq đã công bố Tour kỷ niệm 1 năm sẽ được tổ chức tại Bắc Kinh, Thượng Hải và Nhật Bản." "Uniq returned to Japan in November holding fanmeets across the country in Nagoya, Osaka, Fukuoka before ending the Japan tour in Tokyo.","Uniq trở lại Nhật Bản vào tháng 11, tổ chức các fanmeeting trên toàn quốc ở Nagoya, Osaka, Fukuoka trước khi kết thúc chuyến lưu diễn Nhật Bản tại Tokyo." "At this time, they released a special Japanese single, Best Friend, which includes the Japanese, Korean and Instrumental versions of ""Best Friend.""","Tại thời điểm này, họ đã phát hành một đĩa đơn đặc biệt của Nhật Bản, ""Best Friend"", bao gồm các phiên bản tiếng Nhật, tiếng Hàn và nhạc nền của ca khúc ""Best Friend""." UNIQ concluded the tour in Beijing on November 28.,UNIQ đã kết thúc chuyến lưu diễn tại Bắc Kinh vào ngày 28 tháng 11. Alain Touraine already spoke in 1971 of the post-industrial society.,Alain Touraine đã phát biểu năm 1971 về xã hội hậu công nghiệp. """The passage to postindustrial society takes place when investment results in the production of symbolic goods that modify values, needs, representations, far more than in the production of material goods or even of 'services'.","""Việc chuyển sang xã hội hậu hiện đại diễn ra khi đầu tư vào việc sản xuất hàng hoá tượng trưng làm thay đổi giá trị, nhu cầu, sự đại diện, hơn nhiều so với sản xuất hàng hoá vật chất hoặc thậm chí là"" dịch vụ ""." "Industrial society had transformed the means of production: post-industrial society changes the ends of production, that is, culture.","Xã hội công nghiệp đã biến đổi các phương tiện sản xuất: xã hội hậu công nghiệp thay đổi các mục đích của sản xuất, đó là văn hoá." (…) The decisive point here is that in postindustrial society all of the economic system is the object of intervention of society upon itself.,"(...) Điểm quyết định ở đây là trong xã hội hậu hiện đại, tất cả hệ thống kinh tế là đối tượng can thiệp của chính xã hội." "That is why we can call it the programmed society, because this phrase captures its capacity to create models of management, production, organization, distribution, and consumption, so that such a society appears, at all its functional levels, as the product of an action exercised by the society itself, and not as the outcome of natural laws or cultural specificities ""(Touraine 1988: 104).","Đó là lý do tại sao chúng ta có thể gọi nó là xã hội được lập trình, bởi vì cụm từ này nắm bắt khả năng của nó để tạo ra các mô hình quản lý, sản xuất, tổ chức, phân phối và tiêu thụ, để tất cả các cấp độ chức năng của nó xuất hiện như một sản phẩm của hành động được thực hiện bởi chính xã hội, và không phải là kết quả của các quy luật tự nhiên hoặc đặc thù văn hoá ""(Touraine 1988: 104)." "In the programmed society also the area of cultural reproduction including aspects such as information, consumption, health, research, education would be industrialized.","Trong xã hội được lập trình, lĩnh vực tái tạo văn hoá bao gồm các khía cạnh như thông tin, tiêu dùng, y tế, nghiên cứu, giáo dục sẽ được công nghiệp hoá." That modern society is increasing its capacity to act upon itself means for Touraine that society is reinvesting ever larger parts of production and so produces and transforms itself.,"Xã hội hiện đại đang tăng cường khả năng tự hành động có nghĩa là đối với Touraine, xã hội đang tái đầu tư các bộ phận sản xuất lớn hơn bao giờ hết, do đó tự sản xuất và chuyển đổi." This makes Touraine's concept substantially different from that of Daniel Bell who focused on the capacity to process and generate information for efficient society functioning.,"Điều này làm cho khái niệm của Touraine khác biệt đáng kể so với Daniel Bell, người tập trung vào khả năng xử lý và tạo ra thông tin để vận hành xã hội một cách hiệu quả." Medicine and biochemistry,Y học và hoá sinh "In style, Karoli's music is described as natural with mellow vocals and hypnotically rhythmicism.","Trong phong cách, âm nhạc của Karoli được mô tả là tự nhiên với giọng hát êm dịu và nhịp điệu thôi miên." "Though she sings primarily in her native tongue Haya, her lyrics also incorporate extensive Swahili (the common East African Language) and the occasional phrase in English.","Mặc dù cô hát chủ yếu bằng tiếng mẹ đẻ Haya, nhưng lời bài hát của cô cũng kết hợp với tiếng Swirin rộng rãi (Ngôn ngữ Đông Phi phổ biến) và cụm từ không thường xuyên trong tiếng Anh." "She is managed by Felician Mutta, the CEO of FM Productions LTO.","Cô được quản lý bởi Felician Mutta, CEO của FM Productions LTO." "From June 1942 until the end of the war, Belov commanded the 61st Army.","Từ tháng 6 năm 1942 cho đến khi chiến tranh kết thúc, Belov chỉ huy Tập đoàn quân 61." The army fought defensive and offensive battles south and south - west of Bely until mid-1943.,Tập đoàn quân đã chiến đấu các trận chiến phòng thủ và tấn công ở phía nam và tây nam Bely cho đến giữa năm 1943. "As part of the Bryansk Front, they participated in the Oryol Operation in July and August 1943.","Là một phần của Phương diện quân Bryansk, họ tham gia Chiến dịch Oryol vào tháng 7 và tháng 8 năm 1943." "Commanding the 61st Army, Belov especially proved himself in the battle for the Dnieper: from September 26 to October 1, 1943, formations and units of the army crossed the Dnieper near the village of Lubech and captured the bridgehead on the right bank.","Chỉ huy Tập đoàn quân 61, Belov đã đặc biệt chứng tỏ mình trong trận chiến Dnepr: từ ngày 26 tháng 9 đến ngày 1 tháng 10 năm 1943, các đội hình và đơn vị của quân đội vượt qua Dnieper gần làng Lubech và chiếm được đầu cầu ở hữu ngạn." "Subsequently, the army took part in the Gomel - Rechitsa, Kalinkovichi - Mozyr, Belorussian, Riga offensive operations, the blocking of the Courland group, in the Warsaw - Poznan, East Pomeranian and Berlin offensive operations.","Sau đó, quân đội tham gia các chiến dịch tấn công Gomel-Rechitsa, Kalinkovichi-Mozyr, Belorussian, Riga, ngăn chặn nhóm Courland, trong các chiến dịch tấn công Warsaw-Poznan, Đông Pomeranian và Berlin." "The unit cell is tetragonal with a = 1.048 and c = 0.3023 nm, and contains eight formula units of FeOOH.","Các tế bào đơn vị có dạng bốn phương với a = 1,048 và c = 0,3023 nm, và chứa tám đơn vị công thức của FeOOH." Its dimensions are about 500 × 50 × 50 nm.,Kích thước của nó là khoảng 500 × 50 × 50nm. Twinning often produces particles with the shape of hexagonal stars.,Liên kết song tinh thường tạo ra các hạt có hình dạng của các ngôi sao lục giác. "Rothman - Denes holds several patents to protect her inventions, including novel RNA polymerases and transcription substrates.","Rothman - Denes sở hữu một số bằng sáng chế để bảo vệ các phát minh của mình, bao gồm các polymerase RNA mới và chất nền phiên mã." The challenges for the business are all across the organization.,Những thách thức đối với doanh nghiệp là tất cả các tổ chức. It is mainly the accumulation and the reference of two separate transactions into a single order.,Nó chủ yếu là sự tích luỹ và tham chiếu của hai giao dịch riêng biệt thành một lệnh duy nhất. "What is in real - life trivial (the two payments come from the same hand) is for business processes a great challenge, and it is a bigger challenge when these transactions made on the Internet.","Điều gì trong cuộc sống thực tế tầm thường (hai khoản thanh toán đến từ cùng một bàn tay) là cho các quy trình kinh doanh là một thách thức lớn, và nó là một thách thức lớn hơn khi các giao dịch này được thực hiện trên Internet." The business challenges shy both small and large merchants from offering split payment.,Những thách thức kinh doanh khiến cả các thương gia lớn và nhỏ không muốn cung cấp thanh toán chia nhỏ. "For example, Amazon mentions on their help pages that they do not allow split payments between a checking account and a gift card or credit card.",Ví dụ: Amazon đề cập đến các trang trợ giúp của họ rằng họ không cho phép thanh toán chia tách giữa tài khoản séc và thẻ quà tặng hoặc thẻ tín dụng. Białołęka Beach (plaża na Białołęce) in the vicinity of the Maria Skłodowska - Curie Bridge.,Bãi biển Białołęka (plaża na Białołęce) trong vùng lân cận cầu Maria Skłodowska-Curie. Żoliborz Beach (plaża na Żoliborzu) in the vicinity of the Olympic Centre (Centrum Olimpijskie).,Bãi biển Żoliborz (plaża na oliborzu) trong vùng lân cận Trung tâm Olympic (Centrum Olimpijskie). "Beach by the music club La Playa by the Wybrzeże Helskie, connected by a ferry crossing to Podzamcze.","Bãi biển của câu lạc bộ âm nhạc La Playa cạnh bên Wybrzeże Helskie, được kết nối bằng một chuyến phà qua Podzamcze." "Stadium Beach (plaża Stadion) in the vicinity of the National Stadium, connected by a ferry with the Wybrzeże Kościuszkowskie, with a built pavilion located by the beach built by the City of Warsaw.","Sân vận động Bãi biển (plaża Stadion) trong vùng lân cận Sân vận động Quốc gia, được kết nối bằng phà với Wybrzeże Kościuszkowskie, với một gian hàng được xây dựng nằm cạnh bãi biển được xây dựng bởi Thành phố Warsaw." Beach by the Kryniczna Street (plaża przy ul.,Bãi biển Kryniczna Street Kryniczna (plaża przy ul. "Krynicznej) located close by the Łazienkowska Thoroughfare, the beach functions for over 70 – 80 years in the same place.","Krynicznej) nằm gần Łazienkowska Thoroughfare, bãi biển hoạt động trong hơn 70-80 năm ở cùng một nơi." The beach is connected by a ferry crossing with the Cypel Czerniakowski.,Bãi biển được kết nối bởi một chuyến phà qua Cypel Czerniakowski. Wilanów Beach (plaża Wilanów) is located by the Aleja Wilanowska.,Bãi biển Wilanów (plaża Wilanów) nằm ở Aleja Wilanowska. She settled in Marseille in 1999 due to the civil war.,Cô định cư tại Marseille năm 1999 do cuộc nội chiến. Magdalena Ruth Moshi (born 30 November 1990) is a Tanzanian swimmer.,Magdalena Ruth Moshi (sinh ngày 30 tháng 11 năm 1990) là một vận động viên bơi lội người Tanzania. "At the 2012 Summer Olympics, she competed in the Women's 100 metre freestyle, finishing in 45th place overall in the heats, failing to qualify for the semifinals.","Tại Thế vận hội Mùa hè 2012, cô đã thi đấu ở nội dung 100 mét tự do nữ, về đích ở vị trí thứ 45 chung cuộc, không thể vượt qua vòng bán kết." "She competed in the 2016 Summer Olympics in the 50m freestyle event, being ranked 67th of 91 competitors, with a time of 29.44 s.","Cô đã tham gia Thế vận hội Mùa hè 2016 trong nội dung tự do 50m, được xếp hạng 67 trong số 91 vận động viên, với thời gian 29,44 giây." "In Half - Life, the player takes on the role of Gordon Freeman, a scientist involved in an accident that opens an inter-dimensional portal to the borderworld of Xen, allowing the alien creatures of Xen to attack the facility.","Trong Half-Life, Gordon Freeman, một tiến sĩ vật lý sống sót sau một thí nghiệm thất bại tạo nên các làn sóng cộng hưởng với nhau làm thủng không gian, gần như phá huỷ cả khu nghiên cứu, mở đường cho các sinh vật từ hành tinh Xen - một thế giới khác, xâm nhập vào Black Mesa." "The player guides Freeman in an attempt to escape the facility and close the portal, ultimately traveling to Xen to do so.","Các nhà khoa học hướng dẫn Freeman thoát khỏi cơ sở và đóng cổng không gian, cuối cùng dịch chuyển đến Xen." "Opposing Force, however, shows the events of Half - Life from the perspective of a different protagonist. The player assumes the role of Adrian Shephard, a U.S. Marine Corporal assigned to the Hazardous Environment Combat Unit, a specialized unit sent in to Black Mesa by the government to quell the alien threat and silence all witnesses.","Tuy nhiên, Opposing Force, cho thấy các sự kiện của Half - Life và quan điểm của các nhân vật khác nhau. Adrian Shephard, một người lính HECU, một đơn vị đặc biệt gửi đến Black Mesa để tiêu diệt các sinh vật ngoài hành tinh, đồng thời diệt mọi nhân chứng nhằm che giấu sự việc." "However, after Shephard becomes isolated from his fellow Marines, he must ally with the Black Mesa personnel and attempt to escape the base.","Tuy nhiên, sau khi Shephard trở thành HECU, anh phải liên minh với các nhân viên trong Black Mesa và cố gắng để thoát khỏi cơ sở." "General Juan José Cañas, who got a booklet of poems written by her, published the book, without Claudia's authorization, under the title of ""Triste Mirajes"".","Tướng Juan José Cañas, người có một tập thơ do bà ấy viết, đã xuất bản cuốn sách, mà không có sự cho phép của Claudia, dưới tựa đề ""Triste Mirajes""." "After accompanying her husband who is an architect to a hardware store in the 1970s, she began her work on various pieces of store - bought furniture that would generally be found in middle - class households earlier in the century.","Sau khi cùng chồng là một kiến trúc sư đến một cửa hàng phần cứng vào những năm 1970, bà bắt đầu công việc của mình trên nhiều mảnh đồ nội thất mua ở cửa hàng thường được tìm thấy trong các hộ gia đình trung lưu vào đầu thế kỷ." "Typically she would take her images from well known Italian Renaissance and history paintings, or pictures from the present day news media, transferring these images onto cheap nightstands, chairs, coffee tables and beds painted by an amateur painter.","Thông thường, bà sẽ lấy những hình ảnh của mình từ những bức tranh lịch sử và Phục hưng nổi tiếng của Ý, hoặc những bức ảnh từ các phương tiện truyền thông ngày nay, chuyển những hình ảnh này lên đầu giường, ghế, bàn cà phê và giường được vẽ bởi một hoạ sĩ nghiệp dư." "She carefully coordinated her images with the furniture's function, such as painting the popes face on nightstands, conjuring up devotional images commonly found over beds or on nightstands in the average Colombian household.","Bà phối hợp cẩn thận các hình ảnh của mình với chức năng của đồ nội thất, chẳng hạn như vẽ mặt giáo hoàng trên đầu giường, gợi lên những hình ảnh sùng bái thường thấy trên giường hoặc trên tủ đầu giường trong một gia đình trung bình ở Colombia." Madeleine Yamechi Sielanou (born 6 March 1982) was a Camaroonian / French female weightlifter.,Madeleine Yamechi Sielanou (sinh ngày 6 tháng 3 năm 1982) là một vận động viên cử tạ nữ Cameroon / Pháp. "Between 1969 to 1972 Thaman was a teacher in Tonga. She has worked at the University of the South Pacific since 1974 and currently holds a Personal Chair in Pacific Education and Culture, a position she has held since its establishment in 1998. She has also held management positions at the university including Director of the Institute of Education, Head of the School of Humanities, and Pro-vice-chancellor.","Từ năm 1969 đến năm 1972 Thaman là một giáo viên ở Tonga. Bà đã làm việc tại Đại học Nam Thái Bình Dương từ năm 1974 và hiện đang giữ một Chủ tịch cá nhân về Giáo dục và Văn hoá Thái Bình Dương, một vị trí mà bà đã nắm giữ kể từ khi thành lập vào năm 1998. Bà cũng đã từng giữ các vị trí quản lý tại trường đại học bao gồm Viện trưởng Viện Giáo dục, Hiệu trưởng Trường Nhân văn, và Phó hiệu trưởng." "On 31 October 1966 Kanza was appointed Minister of Social Affairs, becoming the first woman in the country to hold government office. She was made a member of the political bureau of the Mouvement Populaire de la Révolution on 13 October 1967. She also served as Minister for Community Development and Minister for Work, Social Welfare and Habitat.","Vào ngày 31 tháng 10 năm 1966 Kanza được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Xã hội, trở thành người phụ nữ đầu tiên trong cả nước giữ chức vụ chính phủ. Bà đã trở thành thành viên của văn phòng chính trị của Mouference Populaire de la Révolution vào ngày 13 tháng 10 năm 1967. Bà cũng từng là Bộ trưởng Phát triển Cộng đồng và Bộ trưởng Công tác, Phúc lợi Xã hội và Môi trường sống." She later served as a representative to the United Nations.,"Sau đó, bà là đại diện của Liên Hợp Quốc." She prepared an edition of tales based on the history of the island of Boa Vista in Cape Verde.,Cô đã chuẩn bị một phiên bản truyện kể dựa trên lịch sử của đảo Boa Vista ở Cabo Verde. Text should be trimmed if it contains redundancy.,Văn bản nên được cắt bớt nếu nó chứa nội dung dư thừa. The article should be split into another article when appropriate.,Bài viết nên được tách thành một bài viết khác khi thích hợp. Be clear before excising copy that it ca n't be refined and kept.,Hãy chắc trước khi sao chép rằng nó không thể được tinh chỉnh và lưu trữ. "On March 20, Seungyoun was revealed to be a contestant of Produce X 101.","Tại Hàn Quốc, Seungyoun cũng trở thành một thí sinh tham gia Produce X 101." "Martin Garrix first announced that he was creating his own record label on a Dutch TV show and in his YouTube miniseries, The Martin Garrix Show.","Martin Garrix lần đầu tiên thông báo rằng anh thành lập nhãn hiệu riêng của mình trên một chương trình truyền hình của Hà Lan và trong bộ phim nhỏ của anh, The Martin Garrix Show." "This news came quickly after Garrix left Spinnin 'Records and MusicAllStars Management on August 27, 2015. The separation was cited by Garrix as a disagreement between himself and Spinnin' about the ownership rights of his music.",Tin tức này đã nhanh chóng xuất hiện sau khi Garrix rời Spinnin 'Records và MusicAllStars Management vào ngày 27 tháng 8 năm 2015. Do sự bất đồng về quyền sở hữu bản quyền âm nhạc giữa hai bên. "The best - selling album in South Korea is Map of the Soul: Persona, by South Korean boy band BTS.",Album bán chạy nhất tại Hàn Quốc là Map of the Soul: Persona của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS. "The EP, released in April 2019, became the best - selling album in Korea of all time, with more than 3.2 million copies in less than a month.","Phát hành vào tháng 4 năm 2019, EP trở thành album bán chạy nhất tại Hàn Quốc mọi thời đại với hơn 3,2 triệu bản bán ra trong vòng chưa đầy một tháng." "Including estimates based on illegal sales, Kim Gun - mo's 1995 studio album Wrongful Encounter is estimated to have sold at least 3.3 million copies.","Dựa trên cả các số liệu ước tính không chính thức, album phòng thu năm 1995 album Wrongful Encounter của Kim Gun-mo ước tính đã bán ra ít nhất 3.3 triệu bản." "Of all 67 albums, which sold more than one million copies, all are by Korean artists with the exception of Whitney Houston's The Bodyguard (1992).","Trong số 67 album bán ra hơn một triệu bản, tất cả các album đều của các nghệ sĩ Hàn Quốc ngòi trừ The Bodyguard của Whitney Houston (1992)." "Kim Gun - mo and Seo Taiji are the artists with the most million selling albums, having each six, followed by BTS and Exo with each five.","Kim Gun-mo và Seo Taiji là những nghệ sĩ với nhiều album bán ra triệu bản nhất khi mỗi nghệ sĩ làm được điều này với 6 album, theo sau đó là BTS và Exo với 5 album." "Exo's first studio album, XOXO, became the first album released since 2001 to sell more than 1 million copies in 2013 and BTS 'Love Yourself: Answer, became the first album to sell more than 2 million copies since 2000 in 2018.",Album phòng thu đầu tiên của Exo là XOXO trở thành album đầu tinee được phát hành sau năm 2001 bán ra hơn 1 triệu bản vào năm 2013 và BTS với Love Yourself: Answer vào năm 2018 trở thành album đầu tiên bán ra hơn 2 triệu bản kể từ năm 2000. "Starting with Windows Vista and Windows 7 (and the corresponding versions of WIndows Server), Windows Desktop Gadgets may appear on the desktop. These gadgets are discontinued in newer versions of Windows and Windows Server, starting with Windows 8.","Bắt đầu từ Windows Vista và Windows 7 (cùng những phiên bản Windows Server tương ứng), Windows Desktop Gadgets cũng có thể xuất hiện trên màn hình nền, tuy nhiên Windows Desktop Gadgets đã bị ngưng hoạt động kể từ phiên bản Windows 8." "A metal sculpture of the Wawel Dragon, designed in 1969 by Bronisław Chromy, was placed in front of the dragon's den in 1972.","Một tác phẩm điêu khắc bằng kim loại của Wawel Dragon, được thiết kế vào năm 1969 bởi Bronisław Chromy, đã được đặt trước cửa hang rồng vào năm 1972." "The dragon has seven heads, but frequently people think that it has one head and six forelegs.","Con rồng có bảy đầu, nhưng mọi người thường nghĩ rằng nó có một đầu và sáu chân trước." "To the amusement of onlookers, it noisily breathes fire every few minutes, thanks to a natural gas nozzle installed in the sculpture's mouth.","Đối với sự thích thú của người xem, nó cứ thở ra cùng với tiếng động cứ sau vài phút, nhờ một vòi phun khí tự nhiên được lắp trong miệng của tác phẩm điêu khắc." "The street leading along the banks of the river leading towards the castle is ulica Smocza, which translates as ""Dragon Street"".","Con đường dẫn dọc theo bờ sông dẫn đến lâu đài là ulica Smocza, tạm dịch là ""Phố rồng""." "She was appointed to the board of the JSE in 2005 and became CEO of the JSE in January 2012, replacing Russell Loubser.","Bà được bổ nhiệm vào hội đồng quản trị của JSE năm 2005 và trở thành CEO của JSE vào tháng 1 năm 2012, thay thế Russell Loubser." As deputy CEO she was involved in the introduction of affirmative action policies and an employment equity plan at the JSE.,"Là phó giám đốc điều hành, bà đã tham gia vào việc giới thiệu các chính sách hành động khẳng định và kế hoạch công bằng việc làm tại JSE." She was also responsible for their data vending business and eCommerce initiatives.,Bà cũng chịu trách nhiệm cho các sáng kiến kinh doanh và eCommerce - dịch vụ bán hàng điện tử của họ. Treatment involve rapid surgery to control bleeding and delivery the baby.,Điều trị bao gồm việc phẫu thuật nhanh chóng để kiểm soát chảy máu và sinh em bé. A hysterectomy may be required to control the bleeding.,Phẫu thuật cắt tử cung có thể được yêu cầu để kiểm soát chảy máu. Blood transfusions may be given to replace blood loss.,Truyền máu có thể được đưa ra để thay thế mất máu. Women who have had a prior rupture are generally recommended to have C - sections in subsequent pregnancies.,Phụ nữ đã bị vỡ tử cung trước đó thường được khuyến nghị mổ lấy thai trong các lần mang thai tiếp theo. "The Colemak layout was designed with the QWERTY layout as a base, changing the positions of 17 keys while retaining the QWERTY positions of most non-alphabetic characters and many popular keyboard shortcuts, supposedly making it easier to learn than Dvorak layout for people who already type in QWERTY without losing efficiency.","Bố cục Colemak được thiết kế với bố cục QWERTY làm cơ sở, thay đổi vị trí của 17 phím trong khi vẫn giữ vị trí QWERTY của hầu hết các ký tự không phải là chữ cái và nhiều phím tắt phổ biến, được cho là dễ học hơn bố cục Dvorak cho những người đã gõ trong QWERTY mà không mất hiệu quả." "It shares several design goals with the Dvorak layout, such as minimizing finger path distance and making heavy use of the home row. 74% of typing is done on the home row compared to 70% for Dvorak and 32% for QWERTY.","Nó chia sẻ một số mục tiêu thiết kế với bố cục Dvorak, chẳng hạn như giảm thiểu khoảng cách đường đi ngón tay và sử dụng tối đa hàng phím giữa. 74% việc gõ được thực hiện trên hàng phím giữa so với 70% cho Dvorak và 32% cho QWERTY." The default Colemak layout lacks a Caps Lock key; an additional Backspace key occupies the position typically occupied by Caps Lock on modern keyboards.,Bố cục Colemak mặc định thiếu phím Caps Lock; một phím Backspace bổ sung chiếm vị trí thường được chiếm bởi Caps Lock trên bàn phím hiện đại. "Between January 1999 and November 2008, the Music Industry Association of Korea (MIAK) charts were published monthly, with fifty chart positions and each album's detailed sales.","Từ tháng 1 năm 1999 đến tháng 11 năm 2008, bảng xếp hạng của Hiệp hội Công nghiệp Âm nhạc Hàn Quốc (MIAK) đã được xuất bản hàng tháng, với năm mươi vị trí trên bảng xếp hạng và doanh số chi tiết của từng album." "The Korea Music Content Association (KMCA) introduced the Gaon Album Chart in February 2011, including a detailed breakdown of online chart data.","Hiệp hội Nội dung Âm nhạc Hàn Quốc (KMCA) đã giới thiệu Bảng xếp hạng album Gaon vào tháng 2 năm 2011, bao gồm bảng xếp hạng trực tuyến phân tích chi tiết dữ liệu." Domestic music sales declined sharply in the 21st century.,Doanh số âm nhạc trong nước giảm mạnh trong thế kỷ 21. "Sales certifications for albums are awarded by the KMCA, were introduced in April 2018, and can be awarded to every album released after January 1, 2018.","Chứng nhận bán hàng cho các album được trao bởi KMCA, được giới thiệu vào tháng 4 năm 2018 và có thể được trao cho mọi album được phát hành sau ngày 1 tháng 1 năm 2018." "Certifications are not included in this list, because the Gaon Music Chart publishes detailed album sales.","Chứng nhận không được liệt kê trong danh sách này, vì Bảng xếp hạng âm nhạc Gaon đã công bố doanh số chi tiết của album." "Since the division of Korea after World War II and the end of the Korean War (1950 – 1953), some North Koreans have managed to defect for political, ideological, religious, economicor personal reasons.","Sau sự phân chia bán đảo Triều Tiên sau Đệ nhị thế chiến và sau khi kết thúc chiến tranh Liên Triều (1950 - 1953), một số người Bắc Triều Tiên đã cố gắng đào tẩu vì lý do chính trị, tư tưởng, tôn giáo, kinh tế hoặc cá nhân." "Hardins Corner is an unincorporated community in Northumberland County, in the U.S. state of Virginia.","Hardins Corner là một cộng đồng chưa hợp nhất tại Hạt Northumberland, thuộc tiểu bang Virginia của Hoa Kỳ." Modern carving of a Cornish Jack - o '- Lantern made from a turnip.,Bản khắc hiện đại của Jack-o '- Lantern được làm từ củ cải bởi một người Cornish "Benzethonium chloride is also used to titrate the quantity of sodium dodecyl sulfate in a mixture of sodium dodecyl sulfate, sodium chloride and sodium sulfate, using dimidium bromide - sulphan blue as an indicator.","Benzethonium clorua cũng được sử dụng để chuẩn độ lượng natri dodecyl sulfate trong hỗn hợp natri dodecyl sulfate, natri clorua và natri sulfat, sử dụng dimidium bromide - sulphan màu xanh làm chỉ thị." "In 1918, representing Nevada, Martin was the first American woman to run for the US Senate.","Năm 1918, đại diện cho tiểu bang Nevada, Martin là người phụ nữ đầu tiên ứng cử vào Thượng viện Hoa Kỳ." Martin's campaigns focused on illuminating how women could act as a positive influence in the political world.,Các chiến dịch của Martin tập trung vào việc khai sáng cho nhiều người biết rằng phụ nữ có thể đóng vai trò tích cực trong chính trường bên cạnh nam giới. Between her 1918 and 1920 campaigns Martin wrote a series of articles and essays and in these essays Martin urges women to form autonomous political organizations.,"Giữa hai lần tranh cử vào năm 1918 và 1920, Martin đã viết một loạt các bài báo và bài tiểu luận trong đó kêu gọi phụ nữ thành lập các tổ chức chính trị tự trị." "The relations between the Communist Party of the Soviet Union and the Communist Party of China soured, leading to the Sino - Soviet split around this time.","Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản Liên Xô và Đảng Cộng sản Trung Quốc trở nên gay gắt, dẫn đến sự chia rẽ Trung-Xô trong khoảng thời gian này." In the early 1960s the Communist Party of China began criticising the CPSU of turning revisionist and of deviating from the path of Marxism – Leninism.,"Đầu những năm 1960, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã bắt đầu chỉ trích CPSU về việc chuyển sang chủ nghĩa xét lại và đi chệch khỏi con đường của chủ nghĩa Marx - Lênin." "Sino - Indian relations also deteriorated, as border disputes between the two countries erupted into the Sino - Indian War of 1962.","Quan hệ Trung - Ấn cũng xấu đi, khi tranh chấp biên giới giữa hai nước nổ ra cuộc Chiến tranh Trung - Ấn năm 1962." "Nico Stehr (1994, 2002a, b) says that in the knowledge society a majority of jobs involves working with knowledge.","Nico Stehr (1994, 2002a, b) nói rằng trong xã hội tri thức, phần lớn các công việc liên quan đến làm việc với kiến thức." """Contemporary society may be described as a knowledge society based on the extensive penetration of all its spheres of life and institutions by scientific and technological knowledge"" (Stehr 2002b: 18).","""Xã hội đương đại có thể được mô tả như một xã hội tri thức dựa trên sự thâm nhập sâu rộng của tất cả các lĩnh vực của cuộc sống và các tổ chức bởi kiến thức khoa học và công nghệ"" (Stehr 2002 b: 18)." "For Stehr, knowledge is a capacity for social action.","Đối với Stehr, kiến thức là một năng lực cho hành động xã hội." "Science would become an immediate productive force, knowledge would no longer be primarily embodied in machines, but already appropriated nature that represents knowledge would be rearranged according to certain designs and programs (Ibid.: 41 - 46).","Khoa học sẽ trở thành một lực lượng sản xuất ngay lập tức, kiến thức sẽ không còn chủ yếu thể hiện trong máy móc nữa, nhưng bản chất vốn đã được chiếm hữu đại diện cho kiến thức sẽ được sắp xếp lại theo một số thiết kế và chương trình nhất định (Ibid,: 41 - 46)." "For Stehr, the economy of a knowledge society is largely driven not by material inputs, but by symbolic or knowledge - based inputs (Ibid.: 67), there would be a large number of professions that involve working with knowledge, and a declining number of jobs that demand low cognitive skills as well as in manufacturing (Stehr 2002a).","Đối với Stehr, nền kinh tế của một xã hội tri thức chủ yếu không phải do đầu vào vật chất, mà bởi đầu vào mang tính biểu tượng hoặc tri thức (Ibid,: 67), sẽ có một số lượng lớn các ngành nghề liên quan đến làm việc với kiến thức và số lượng giảm dần về những công việc đòi hỏi kỹ năng nhận thức thấp cũng như trong sản xuất (Stehr 2002 a)." Spiritual healing occurs largely in non-denominational and ecumenical contexts. Practitioners do not see traditional religious faith as a prerequisite for effecting cures.,Chữa bệnh tâm linh xảy ra chủ yếu trong bối cảnh liên phái hoặc phi hệ phái và phong trào Đại kết. Các học viên không coi đức tin tôn giáo truyền thống như một điều kiện tiên quyết để thực hiện phương pháp chữa trị.. "Feroxyhyte (δ) is formed under the high pressure conditions of sea and ocean floors, being thermodynamically unstable with respect to the α polymorph (goethite) at surface conditions.","Feroxyhyt, δ-FeOOH được hình thành trong điều kiện áp suất cao của đáy biển và đại dương, không ổn định về mặt nhiệt độ so với dạng α (goethit) ở điều kiện thường." "The final car was named the Zonda C12, the first of the Zonda line (the Fangio F1 name was dropped out of respect for Fangio, who died in 1995).","Chiếc xe cuối cùng được đặt tên là Zonda C12, chiếc đầu tiên của dòng Zonda (tên Fangio F1 đã bị loại bỏ vì tôn trọng Fangio, người đã chết năm 1995)." It was first presented at the 1999 Geneva Motor Show.,Nó lần đầu tiên được trình bày tại Geneva Motor Show 1999. "Denmark's history has particularly been influenced by its geographical location between the North and Baltic seas, a strategically and economically important placement between Sweden and Germany, at the center of mutual struggles for control of the Baltic Sea (dominium maris baltici).","Lịch sử của Đan Mạch đặc biệt bị ảnh hưởng bởi vị trí địa lý giữa biển Bắc và biển Baltic, một vị trí quan trọng về mặt chiến lược và kinh tế giữa Thuỵ Điển và Đức, là trung tâm của các cuộc đấu tranh lẫn nhau để kiểm soát Biển Baltic (dominium maris baltici)." Denmark was long in disputes with Sweden over control of Skånelandene and with Germany over control of Schleswig (a Danish fief) and Holstein (a German fief).,Đan Mạch có thời gian dài tranh chấp với Thuỵ Điển về quyền kiểm soát của Skånelandene và với Đức về quyền kiểm soát của Schleswig (một thái ấp thuộc Đan Mạch) và Holstein (một thái ấp Đức). "Vulvar cancer is separate from vulvar intraepithelial neoplasia (VIN), a superficial lesion of the epithelium that has not invaded the basement membrane - or a pre-cancer. VIN may progress to carcinoma - in - situ and, eventually, squamous cell cancer.","Âm vật và các tuyến Bartholin hiếm khi liên quan. Ung thư âm hộ tách biệt với ung thư biểu mô nội mô âm hộ (VIN), một tổn thương bề ngoài của biểu mô chưa xâm nhập vào màng nền - hoặc tiền ung thư. VIN có thể tiến triển thành ung thư biểu mô tại chỗ và cuối cùng là ung thư tế bào vảy." Side effects are rare and may include dizziness and gastrointestinal disturbances such as nausea or vomiting.,Tác dụng phụ rất hiếm và có thể bao gồm chóng mặt và rối loạn tiêu hoá như buồn nôn hoặc nôn. "Adverse effects such as constipation, drowsiness, excitation, ataxia and respiratory depression have been reported occasionally or after large doses.","Tác dụng phụ như táo bón, buồn ngủ, kích thích, mất điều hoà và ức chế hô hấp đôi khi được báo cáo hoặc sau khi dùng liều lớn." The primary safety concerns with pholcodine revolve around death during general anaesthesia.,Mối quan tâm an toàn chính với pholcodine xoay quanh cái chết trong quá trình gây mê toàn thân. "A traditional Irish Jack - o '- Lantern in the Museum of Country Life, Ireland.","Một chiếc đèn Jack-o-latern truyền thống của người Ireland trong Bảo tàng cuộc sống đồng quê, Ireland." The term rzeczpospolita has been used in Poland since the beginning of the 16th century.,Thuật ngữ rzeczpospolita đã được sử dụng ở Ba Lan từ đầu thế kỷ 16. Originally it was a generic term to denote a state or a commonness.,Ban đầu nó là một thuật ngữ chung để biểu thị một trạng thái hoặc một sự phổ biến. "The famous quote by Jan Zamoyski, the Lord Chancellor of the Crown, on the importance of education, is an example of its use:","Câu nói nổi tiếng của Đại pháp quan (the Lord Chancellor of the Crown) Jan Zamoyski về tầm quan trọng của giáo dục, là một ví dụ về việc sử dụng nó:" There is currently no universally accepted concept of what exactly can be defined as an information society and what shall not be included in the term.,Hiện tại không có khái niệm được chấp nhận phổ biến về những gì chính xác có thể được định nghĩa là một xã hội thông tin và những gì sẽ không được bao gồm trong thuật ngữ. "Most theoreticians agree that a transformation can be seen as started somewhere between the 1970s, the early 1990s transformations of the Socialist East and the 2000s period that formed most of today's net principles and currently as is changing the way societies work fundamentally.","Hầu hết các nhà lý thuyết đều đồng ý rằng một sự biến đổi có thể được xem là bắt đầu từ đâu đó giữa những năm 1970, những biến đổi đầu những năm 1990 của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và những năm 2000 hình thành hầu hết các nguyên tắc ròng ngày nay và hiện đang thay đổi cách xã hội hoạt động cơ bản." "Information technology goes beyond the internet, as the principles of internet design and usage influence other areas, and there are discussions about how big the influence of specific media or specific modes of production really is.","Công nghệ thông tin vượt ra ngoài internet, vì các nguyên tắc thiết kế và sử dụng internet ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác, và có các cuộc thảo luận về tầm ảnh hưởng của phương tiện truyền thông cụ thể hoặc phương thức sản xuất cụ thể thực sự lớn như thế nào." "Frank Webster notes five major types of information that can be used to define information society: technological, economic, occupational, spatial and cultural.","Frank Webster lưu ý năm loại thông tin chính có thể được sử dụng để xác định xã hội thông tin: công nghệ, kinh tế, nghề nghiệp, không gian và văn hoá." "According to Webster, the character of information has transformed the way that we live today. How we conduct ourselves centers around theoretical knowledge and information.","Theo Webster, đặc tính của thông tin đã thay đổi cách chúng ta sống ngày nay, cách thức chúng ta tạo ra trung tâm bản thể xung quanh kiến thức lý thuyết và thông tin." Windows supports the ability to replace the Windows shell with another program.,Windows hỗ trợ khả năng thay thế Windows Shell với một chương trình khác. A number of third party shells exist that can be used in place of the standard Windows shell.,Một lượng lớn Shell của bên thứ ba tồn tại đó có thể được sử dụng ở vị trí của các tiêu chuẩn Windows Shell. "In addition, Hussein and Ali received a community / charity award at the 2014 Red Magazine Woman of the Year awards for their work with Daughters of Eve.","Ngoài ra, Hussein và Ali đã nhận được một giải thưởng cộng đồng / từ thiện tại giải Người phụ nữ của năm 2014 trên Red Magazine cho công việc của họ ở Daughters of Eve." They also placed sixth in the Woman's Hour Power List 2014.,Họ cũng xếp thứ sáu trong danh sách Woman 's Hour Power 2014. "The main employer of the settlement is the A.R.I. factory that it owns, which manufactures hydraulic equipment.","Chủ nhân của khu định cư là nhà máy ARI mà công ty sở hữu, chuyên sản xuất thiết bị thuỷ lực." "The settlement continues to grow plants for agriculture, such as almonds, avocado, nectars, and peaches.","Khu định cư tiếp tục trồng cây cho nông nghiệp, chẳng hạn như hạnh nhân, bơ, mật hoa và đào." It also has a cow stable for milk.,Nó cũng có một con bò ổn định cho sữa. There is also a laundromat and curtain - maker.,Ngoài ra còn có một tiệm giặt và làm rèm. "The settlement is a partner in the tourist site Hamat Gader, and it operates Mitzpe LeShalom (Peace Vista), a place for recreation on the edge of the On Cliffs.","Khu định cư là một đối tác trong khu du lịch Hamat Gader và điều hành Mitzpe LeShalom (Peace Vista), một nơi giải trí ở rìa của On Cliffs." Light blue – bilingual municipalities with a Finnish majority.,Màu xanh nhạt - đô thị song ngữ với đa số người Phần Lan. Bright blue – bilingual municipalities with a Swedish majority.,Màu xanh tươi sáng - đô thị song ngữ với đa số người Thuỵ Điển. Dark blue – unilingually (92 – 94%) Swedish municipalities.,Màu xanh đậm - đơn ngữ (92-94%) đô thị Thuỵ Điển. Red – Finnish - majority municipalities with a Sámi minority.,Màu đỏ - Thành phố đa số người Phần Lan với một thiểu số người Sámi. "More than 17,000 Swedish - speaking Finns live in officially monolingual Finnish municipalities, and are thus not represented on the map.","Hơn 17.000 người Phần Lan nói tiếng Thuỵ Điển sống ở các đô thị đơn ngữ Phần Lan chính thức, và do đó không hiển thị trên bản đồ." "In 2009, he was called up to the Croatian national team at the full international level, and made his debut for the team on 14 November 2009 in a friendly match against Liechtenstein in Vinkovci, playing the full 90 minutes and keeping a clean sheet in Croatia's 5 – 0 win.","Vào năm 2009, anh được gọi lên tuyển quốc gia Croatia, bắt chính lần đầu cho đội tuyển vào ngày 14 tháng năm 2009 trong một trận đấu giao hữu với Liechtenstein ở Vinkovci, chơi 90 phút và giữ sạch lưới cho Croatia trong chiến thắng 5-0." "In May 2010, he won another two international caps in friendly matches, in the away fixtures at Austria and Estonia, keeping clean sheets in both matches.","Trong Tháng năm 2010, anh có thêm hai trận giao hữu quốc tế gặp Áo và Estonia trên sân khách, giữ sạch lưới ở cả hai trận đấu." "After Stipe Pletikosa retired from international football in 2014, Subašić became Croatia's first - choice goalkeeper.","Sau khi Stipe Pletikosa giã từ bóng đá quốc tế vào năm 2014, Subašić trở thành lựa chọn thủ môn số một của Croatia." The modern twenty first century functioning beaches in Warsaw are (from north to south):,Các bãi biển hoạt động trong thế kỷ hai mươi mốt ở Warsaw là (từ Bắc đến Nam): "Nicole Evangeline Lilly (born August 3, 1979) is a Canadian actress and author.",Nicole Evangeline Lilly (sinh ngày 3 tháng 8 năm 1979) là một diễn viên và tác giả người Canada. "Subašić made his international debut with the Croatian under - 21 national team, in a friendly match against Denmark on 1 March 2006.","Subašić đã ra mắt ở U21 Croatia, trong một trận đấu giao hữu với U21 Đan Mạch ngày 1 Tháng năm 2006." "During the same year, he won a total of 6 international caps with the team, including two competitive appearances in the qualifying for the 2007 European Under - 21 Championship.","Trong cùng năm đó, anh có tổng cộng 6 trận quốc tế cùng với các đội, bao gồm cả hai lần xuất hiện trong vòng loại U21 Châu Âu năm 2007." "On May 22, Uniq released the official music video for their follow up track ""Luv Again"".","Vào ngày 22 tháng 5, Uniq đã phát hành MV chính thức cho ca khúc tiếp theo là ""Luv Again""." UNIQ achieved their first music show award on CCTV's Global Chinese Music on May 23.,UNIQ đã đạt được giải thưởng chương trình âm nhạc đầu tiên của họ trên Global Chinese Music của CCTV vào ngày 23 tháng 5. "Uniq holds the record for most wins on Global Chinese Music Chart with Three wins by non-live voting; Three wins by live voting, beating the record previously held by EXO - M in 2014 (Three wins by non-live voting; Two wins by live voting).","Uniq đạt kỷ lục về số lần chiến thắng nhiều nhất trên Bảng xếp hạng âm nhạc Trung Quốc toàn cầu (Global Chinese Music Chart) với ba chiến thắng bằng cách bỏ phiếu không trực tiếp và ba chiến thắng bằng cách bỏ phiếu trực tiếp, đánh bại kỷ lục mà EXO-M đã nắm giữ trước đó vào năm 2014 (Ba chiến thắng bằng bỏ phiếu không trực tiếp; Hai chiến thắng bằng bỏ phiếu trực tiếp)." Gallery of Ashigaru Armor,Phòng trưng bày Áo giáp Ashigaru "In total, she has released over 30 studio albums and 15 compilation or greatest hits albums.","Tổng cộng, cô đã phát hành hơn 30 album phòng thu và 15 album tổng hợp hoặc các hit thành công nhất." "Ronstadt charted 38 Billboard Hot 100 singles, with 21 reaching the top 40, 10 in the top 10, three at number 2, and ""You're No Good"" at number 1.","Ronstadt có 38 đĩa đơn lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, với 21 đĩa đơn lọt vào top 40, 10 đĩa đơn lọt vào top 10, ba đĩa đơn ở vị trí số 2 và ""You 're No Good"" ở vị trí số 1." "This success did not translate to the UK, with only her single ""Blue Bayou"" reaching the UK Top 40.","Thành công này không chuyển sang Anh, chỉ có đĩa đơn ""Blue Bayou"" của cô lọt vào Top 40 của Vương quốc Anh." "Her duet with Aaron Neville, ""Do n't Know Much"", peaked at number 2 in December 1989.","Bản song ca của cô với Aaron Neville, ""Don 't Know Much"", đạt vị trí thứ 2 vào tháng 12 năm 1989." "In addition, she has charted 36 albums, 10 top - 10 albums and three number 1 albums on the Billboard Pop Album Chart.","Ngoài ra, cô đã 36 album lọt vào bảng xếp hạng, 10 album top 10 và ba album quán quân trên Bảng xếp hạng album Popboard của Billboard." "Her autobiography, Simple Dreams: A Musical Memoir, was published in September 2013.","Cuốn tự truyện của cô, Simple Dreams: A Musical Memoir, đã được xuất bản vào tháng 9 năm 2013." It debuted in the Top 10 on The New York Times Best Seller list.,Nó đã xuất hiện trong Top 10 danh sách bán chạy nhất của Thời báo New York. "On July 10, 2015; Sony TV announced the Shaatir Lekhak Contest, in which 3 incomplete stories and clues were presented.","Vào ngày 10 tháng 7 năm 2015; Sony TV đã công bố Cuộc thi Shaatir Lekhak, trong đó có 3 câu chuyện và đầu mối chưa hoàn chỉnh được trình bày." Contestants were required to complete any one story out of three.,Thí sinh được yêu cầu hoàn thành bất kỳ một câu chuyện nào trong số ba câu chuyện. "The contest ended on July 26, 2015.",Cuộc thi kết thúc vào ngày 26 tháng 7 năm 2015. The winning story was appeared in episodes and prizes were also given to the winner.,Câu chuyện chiến thắng đã xuất hiện trong các tập và giải thưởng cũng được trao cho người chiến thắng. "From the total entries, 3 winners were selected, one for each story.","Từ tổng số bài dự thi, 3 người chiến thắng đã được chọn, mỗi người một câu chuyện." "The result for the winners were declared during one of the episodes of CID prior to September 1, 2015.",Kết quả cho người chiến thắng đã được tuyên bố trong một trong các tập CID trước ngày 1 tháng 9 năm 2015. "The oldest known telling of the story comes from the 13th - century work attributed to Bishop of Kraków and historian of Poland, Wincenty Kadłubek.","Việc kể câu chuyện lâu đời nhất được biết đến là từ tác phẩm thế kỷ 13 do Giám mục Kraków và nhà sử học người Ba Lan, Wincenty Kadłubek, thực hiện." "Originally known as the Moodie Fountain, it was made of cast iron and consisted of a circular drinking trough supported on horses' legs, with a central post topped with a hexagonal lantern.","Nó được làm bằng gang, có một máng uống hình tròn bên dưới chỗ ngựa đứng cùng một chiếc cột dựng ở khu vực trung tâm phía trên treo đèn lồng hình lục giác." "In mathematics, the classification of the finite simple groups is a theorem stating that every finite simple group is either cyclic, or alternating, or it belongs to a broad infinite class called the groups of Lie type, or else it is one of twenty - six or twenty - seven exceptions, called sporadic.","Trong toán học, phân loại nhóm đơn hữu hạn là một định lý cho biết mọi nhóm đơn hữu hạn đều: hoặc là nhóm xiclic, hoặc là nhóm thay phiên, hoặc là một trong số vô hạn các nhóm thuộc loại Lie, hoặc là một trong hai mươi sáu ngoại lệ, được gọi là sporadic, hoặc là nhóm Tits." "The proof consists of tens of thousands of pages in several hundred journal articles written by about 100 authors, published mostly between 1955 and 2004.","Chứng minh của định lý này bao gồm hàng chục ngàn trang trong hàng trăm bài báo được viết bởi khoảng 100 tác giả, được xuất bản chủ yếu từ năm 1955 đến năm 2004." "CISM organises various sporting events, including the Military World Games and World Military Championships, for the armed forces of 140 member countries.","Hàng năm, Hội đồng tổ chức tới hơn 20 cuộc thi, bao gồm Thế vận hội Quân sự và Giải vô địch Quân sự Thế giới cho các lực lượng vũ trang của 140 quốc gia thành viên." The aim of CISM is to promote sport activity and physical education between armed forces as a means to foster world peace.,"Mục đích của CISM là thúc đẩy hoạt động thể thao và giáo dục thể chất giữa các lực lượng vũ trang, đồng thời thúc đẩy hoà bình thế giới." "The motto of CISM is ""Friendship through Sport"" and is based on three pillars of sport, education and solidarity.","Phương châm của CISM là ""Thể thao kết nối tình hữu nghị"" dựa trên ba trụ cột là thể thao, giáo dục và đoàn kết." "At the 2005 Tanzania Music Awards her album Harusi was nominated in the Best Folk Album category and at the 2006 Tanzania Music Awards, she was nominated for the Best Female Vocalist category.","Tại Giải thưởng Âm nhạc Tanzania 2005, album Harusi của cô đã được đề cử ở hạng mục Album dân ca hay nhất và tại Giải thưởng Âm nhạc Tanzania 2006, cô được đề cử cho hạng mục Ca sĩ nữ xuất sắc nhất." "In 2013, her song 'Maria Salome' was featured in the Tyler Perry - produced movie Peeples","Vào năm 2013, bài hát ""Maria Salome"" của cô đã được xuất hiện trong bộ phim Peeples do Tyler Perry sản xuất" The purpose of the company defined by the Law is to own all the shares issued by Japan Telegraph and Telephone East Corporation (NTT East) and Japan Telegraph and Telephone West Corporation (NTT West) and to ensure proper and stable provision of telecommunications services all over Japan including remote rural areas by these companies as well as to conduct research relating to the telecommunications technologies that will form the foundation for telecommunications.,"Mục đích của công ty này theo luật trên là để sở hữu toàn bộ cổ phần do NTT East và NTT West phát hành và để đảm bảo sự ổn định của việc cung cấp dịch vụ viễn thông trên toàn bộ Nhật Bản bao gồm cả các khu vực nông thôn của các công ty trên, cũng như việc thực hiện các nghiên cứu có liên quan đến các công nghệ viễn thông mà sẽ là gốc rễ cho các cải tiến về mặt viễn thông" "Times of India stated, ""CID which has constantly entertained its viewers with unique and challenging cases is also known for its different jokes in the world of internet.""","Times of India nói, ""CID đã liên tục giải trí cho người xem với những trường hợp độc đáo và đầy thử thách cũng được biết đến với những câu chuyện cười khác nhau trên thế giới internet.""" "Jarzębowo (German: Jarmbow) is a village in the administrative district of Gmina Wolin, within Kamień County, West Pomeranian Voivodeship, in north - western Poland.","Jarzębowo (tiếng Đức: Jarmbow) là một ngôi làng thuộc khu hành chính của Gmina Wolin, thuộc hạt Kamień, West Pomeranian Voivodeship, ở phía tây bắc Ba Lan." "Chez Nico, under Ladenis, remains one of only seven restaurants in the UK (as of the 2013 edition of the guide) to have received the maximum score of ten out of ten by the Good Food Guide.","Chez Nico, dưới quyền Ladenis, vẫn là một trong bảy nhà hàng ở Anh (kể từ năm 2013) đã nhận được số điểm tối đa mười trên mười bởi cẩm nang ẩm thực Good Food Guide." He was the first self - taught chef to earn three Michelin stars.,Ông là đầu bếp tự học đầu tiên có được ba sao Michelin. "In Turkey, meze often consist of beyaz peynir (literally ""white cheese""), kavun (sliced ripe melon), acılı ezme (hot pepper paste often with walnuts), haydari (thick strained yogurt with herbs), patlıcan salatası (cold eggplant salad), beyin salatası (brain salad), kalamar tava (fried calamari or squid), midye dolma and midye tava (stuffed or fried mussels), enginar (artichokes), cacık (yogurt with cucumber and garlic), pilaki (foods cooked in a special sauce), dolma or sarma (rice - stuffed vine leaves or other stuffed vegetables, such as bell peppers), arnavut ciğeri (a liver dish, served cold), octopus salad, and çiğ köfte (raw meatballs with bulgur).","Ở Thổ Nhĩ Kỳ, Meze thường bao gồm Beyaz peynir (hay pho mát trắng), kavun (dưa chín thái lát), acılı ezme (loại ớt thường ăn kèm với quả óc chó), haydari (sữa chua với thảo dược), salatası patlıcan (rau trộn để nguội có cà tím), beyin salatası (rau trộn kèm món óc), kalamar tava (mực chiên hay mực ống), midye Dolma và midye tava (hến nhồi hoặc xào), enginar (atisô), cacık (sữa chua với dưa chuột và tỏi), pilaki (thức ăn nấu chín trong một nước sốt đặc biệt), cá heo hoặc sarma (lá nho nhồi cơm hoặc với các loại rau nhồi khác, như ớt chuông), arnavut ciğeri (một món gan, ăn lạnh), salad bạch tuộc và çiğ köfte (thịt viên sống với bulgur)." "After ingestion, inosine is metabolized into uric acid, which has been suggested to be a natural antioxidant and peroxynitrite scavenger with potential benefits to patients with multiple sclerosis (MS).","Sau khi uống, inosine được chuyển hoá thành axit uric, được đề xuất là chất chống oxy hoá tự nhiên và chất tẩy peroxynitrite với lợi ích tiềm năng cho bệnh nhân mắc bệnh đa xơ cứng (MS)." Peroxynitrite has been correlated with axon degeneration.,Peroxynitrite có liên quan đến thoái hoá sợi trục. "In 2003, a study was initiated at the University of Pennsylvania MS Center to determine whether raising the levels of uric acid by the administration of inosine would slow the progression of MS. The study was completed in 2006 but the results were not reported to NIH.","Năm 2003, một nghiên cứu đã được bắt đầu tại Trung tâm MS của Đại học Pennsylvania để xác định xem việc tăng nồng độ axit uric bằng cách sử dụng inosine có làm chậm sự tiến triển của MS hay không, nghiên cứu được hoàn thành vào năm 2006 nhưng kết quả không được báo cáo cho NIH." A subsequent publication hinted at potential benefits but the sample size (16 patients) was too small for a definitive conclusion.,Một ấn phẩm tiếp theo gợi ý về lợi ích tiềm năng nhưng cỡ mẫu (16 bệnh nhân) quá nhỏ để đưa ra kết luận chắc chắn. "In addition, the side effect of the treatment was the development of kidney stones in four of 16 patients.","Ngoài ra, tác dụng phụ của điều trị là sự phát triển của sỏi thận ở bốn trong số 16 bệnh nhân." "Thus, additional studies are necessary to prove the treatment's efficacy.","Vì vậy, các nghiên cứu bổ sung là cần thiết để chứng minh hiệu quả của điều trị." "Juliet Yaa Asantewa Asante is a Ghanaian film actress, producer and director, and philanthropist.","Juliet Yaa Asantewa Asante là một nữ diễn viên điện ảnh, nhà sản xuất, đạo diễn và nhà từ thiện người Ghana." "That same year she also started ""Save Our Women International"", a non-profit entity focussing on female sexual education and launched an innovation that makes short movies for the mobile phone in Africa in 2014 called Mobile Flicks.","Cùng năm đó, cô cũng bắt đầu ""Save Our Women International"", một tổ chức phi lợi nhuận tập trung vào giáo dục giới tính nữ và đưa ra một sáng tạo làm phim ngắn cho điện thoại di động ở châu Phi vào năm 2014 có tên Mobile Flicks." She is also the Founder and Executive Director of Black Star International Film Festival.,Asante cũng là người sáng lập và Giám đốc điều hành của Liên hoan phim quốc tế Black Star. "Eagle Productions has helped train some actors and actresses in Ghana through its training arm, the Eagle Drama Workshop.","Eagle Productions đã giúp đào tạo một số diễn viên và nữ diễn viên ở Ghana thông qua bộ phận đào tạo của Asante, Eagle Drama Workshop." "Then, while still warm and pliable, figure is removed from the surface using a spatula - like tool, and is sold to the waiting customer, or placed on display.","Khi đó đường vẫn ấm và mềm dẻo, lấy tranh ra khỏi bề mặt bằng cách sử dụng một công cụ tương thích, bán tranh cho khách hàng hoặc đặt trên bàn." "Her primary studies were in the city of Puntarenas, where she also studied German.","Các nghiên cứu ban đầu của bà là ở thành phố Puntarenas, nơi bà cũng học tiếng Đức." "When she was still a girl, her parents decided to travel to Hamburg to meet with the family of Rolando; there Virginia would experience her first contacts with the Nazism.","Khi bà vẫn còn là một bà gái, cha mẹ bà quyết định tới Hamburg để gặp gia đình Rolando; ở đó Virginia sẽ trải qua những cuộc tiếp xúc đầu tiên của bà với chủ nghĩa Quốc xã." "The family also visited Milan, Venecia, the Tirol and Austria, where finally they discovered that Germany had declared war to Poland.","Gia đình cũng đã đến thăm Milan, Venecia, Tirol và Áo, nơi cuối cùng họ phát hiện ra rằng Đức đã tuyên chiến với Ba Lan." "This caused an abrupt familiar separation: Virginia took refuge together with her mother in Génova, whereas her father had to escape to the Soviet Union and afterwards to Japan.","Điều này gây ra một cuộc chia ly đột ngột quen thuộc: Virginia đã tị nạn cùng với mẹ bà ở Génova, trong khi cha bà phải trốn sang Liên Xô và sau đó đến Nhật Bản." "The family reunited in Costa Rica in 1941, when the government of Rafael Ángel Calderón Policeman began to pursue German resident citizens in the country; Rolando soon was apprehended and sent to a field of prisoners in Texas.","Gia đình đã đoàn tụ tại Costa Rica vào năm 1941, khi chính phủ của Rafael Ángel Calderón Cảnh sát bắt đầu theo đuổi công dân thường trú tại Đức ở nước này; Rolando sớm bị bắt và gửi đến một lĩnh vực tù nhân ở Texas." Fish logo on tablet recording construction of the fish pass.,Logo cá trên máy tính bảng ghi lạicấu trúc cá vượt. Uniq held their first fanmeet in Thailand in Bangkok on March 7.,Uniq đã tổ chức fanmeeting đầu tiên của họ tại Thái Lan ở Bangkok vào ngày 7 tháng 3. "In 2013, Jean - Claude Van Damme starred in a series of GoDaddy commercials where he is seen doing the splits while playing musical instruments before he appears upside down in front of the business owner and whispers, ""It's Go Time.""","Vào năm 2013, Jean-Claude Van Damme đóng vai chính trong một loạt quảng cáo của GoDaddy, trong đó anh ta được nhìn thấy đang xoạc chân trong khi chơi nhạc cụ trước khi anh trồng cây chuối trước mặt chủ doanh nghiệp và thì thầm, ""It 's Go Time""." "Distributive – Here conflict is approached as a distribution of a fixed amount of positive outcomes or resources, where one side will end up winning and the other losing, even if they do win some concessions.","Phân phối - Ở đây xung đột được tiếp cận như một sự phân phối một lượng cố định các kết quả tích cực hoặc các nguồn lực, nơi một bên sẽ kết thúc với chiến thắng và một bên thua cuộc, ngay cả khi họ giành được một số nhượng bộ." Integrative – Groups utilizing the integrative model see conflict as a chance to integrate the needs and concerns of both groups and make the best outcome possible.,Tích hợp - Nhóm sử dụng mô hình tích hợp xem xung đột là cơ hội để tích hợp các nhu cầu và mối quan tâm của cả hai nhóm và tạo ra kết quả tốt nhất có thể. This model has a heavier emphasis on compromise than the distributive model.,Mô hình này có trọng tâm thiên về sự thoả hiệp so với mô hình phân phối. Khun and Poole found that the integrative model resulted in consistently better task related outcomes than those using the distributive model.,Khun và Poole thấy rằng mô hình tích hợp dẫn đến kết quả nhiệm vụ tốt hơn một cách liên tục so với những người sử dụng mô hình phân phối. "After the end of the war, Belov was appointed assistant commander of the 1st Reserve Cavalry Regiment of the 2nd Don Rifle Division in June 1921.","Sau khi Nội chiến kết thúc, Belov được bổ nhiệm làm trợ lý chỉ huy Trung đoàn kỵ binh dự bị số 1 thuộc Sư đoàn súng trường 2 Sông Don vào tháng 6 năm 1921." "In September of that year, he was transferred to the 14th Cavalry Division to serve as assistant commander of its 82nd Cavalry Regiment, and was later appointed commander of the 81st Cavalry Regiment.","Tháng 9 năm đó, ông được điều động đến Sư đoàn Kỵ binh 14 để giữ chức vụ trợ lý chỉ huy Trung đoàn Kỵ binh 82, và sau đó được bổ nhiệm làm chỉ huy trưởng trung đoàn này." "After graduating from the Cavalry Improvement Course for Senior Commanders of the North Caucasus Military District in August 1927, Belov was appointed commander of the 60th Separate Reserve Squadron of the 10th Cavalry Division (renumbered from the 14th), now stationed in the Moscow Military District.","Sau khi tốt nghiệp Khoá học Nâng cao Kỵ binh dành cho Chỉ huy cấp cao của Quân khu Bắc Kavkaz vào tháng 8 năm 1927, Belov được bổ nhiệm làm chỉ huy Phân đội Dự bị Biệt kích số 60 thuộc Sư đoàn Kỵ binh số 10 (được đánh số lại từ số 14), khi đó đóng quân tại Quân khu Moskva." "After serving as assistant chief of the 4th department of the staff of the district from May 1929, in June 1931 Belov became an officer for special assignments under Semyon Budyonny, who was then a member of the Revolutionary Military Council.","Sau khi giữ chức vụ trợ lý trưởng phòng 4 của bộ tham mưu quân khu từ tháng 5 năm 1929, vào tháng 6 năm 1931 Belov trở thành sĩ quan được giao nhiệm vụ đặc biệt dưới quyền Semyon Budyonny, người lúc đó là thành viên của Hội đồng Quân nhân Cách mạng." "In September 1932 he was appointed assistant inspector of cavalry with the Cavalry Inspectorate, before graduating from the Frunze Military Academy in 1933.","Tháng 9 năm 1932, ông được bổ nhiệm làm trợ lý thanh tra kỵ binh tại Thanh tra kỵ binh, trước khi tốt nghiệp Học viện Quân sự Frunze năm 1933." Potassium acetate (KCH3COO) is the potassium salt of acetic acid.,Kali axetat (KCH 3 COO) là muối kali của axit axetic. "Dobet Gnahoré (born June 17, 1982) is a singer from Côte d'Ivoire.",Dobet Gnahoré (sinh ngày 17 tháng 6 năm 1982) là một ca sĩ đến từ Côte d 'Ivoire. "The daughter of percussionist Boni Gnahoré, she plays with the group Na Afriki, consisting mainly of French and Tunisian musicians, who accompany her with the guitar, sanza, the balafon, the calebasse and bongos.","Là con gái của một bộ tộc chơi nhạc cụ gõ Boni Gnahoré, cô chơi cùng nhóm Na Afriki, chủ yếu là các nhạc sĩ người Pháp và Tunisia, người đi cùng cô với cây đàn guitar, sanza, balafon, calebasse và bongos." "Due to the civil war, she moved to France in 1999.","Do cuộc nội chiến, cô chuyển đến Pháp năm 1999." "In 2004, Gnahoré released her debut album Ano Neko.","Năm 2004, Gnahoré phát hành album đầu tay Ano Neko." "The Wawel Cathedral features a statue of the Wawel dragon and a plaque commemorating his defeat by Krakus, a Polish prince who, according to the plaque, founded the city and built his palace over the slain dragon's lair.","Nhà thờ Wawel có một bức tượng rồng Wawel và một tấm bia kỷ niệm sự thất bại của hắn bởi Krakus, một hoàng tử Ba Lan, theo tấm bảng, anh ta đã thành lập thành phố và xây dựng cung điện của mình trên hang ổ của con rồng." The dragon's cave below the castle is now a popular tourist stop.,Hang rồng bên dưới lâu đài hiện là điểm dừng chân du lịch nổi tiếng. "In the study DeChurch and Marks conducted to validate this division, activeness did not have a significant effect on the effectiveness of conflict resolution, but the agreeableness of the conflict management style, whatever it was, did have a positive impact on how groups felt about the way the conflict was managed, regardless of the outcome.","Trong nghiên cứu, DeChurch và Marks tiến hành để xác nhận sự phân chia này, sự tích cực không có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả giải quyết xung đột, nhưng sự thích hợp của phong cách quản lý xung đột, bất kể nó như thế nào, có tác động tích cực đến cảm nhận của các nhóm về cách mà xung đột được quản lý, bất kể kết quả." "During the Cultural Revolution in China which lasted from 1966 to 1976, millions of people deemed ""counter-revolutionaries"" or who did not side with Mao Zedong were persecuted.","Trong cuộc Cách mạng Văn hoá ở Trung Quốc kéo dài từ năm 1966 đến 1976, hàng triệu người được coi là ""phản cách mạng"" hoặc không đứng về phía Mao Trạch Đông đã bị đàn áp." "Mao endorsed the revolutionary discourse and the attacks on authority figures, who he believed had grown complacent, bureaucratic, and anti-revolutionary.","Mao tán thành bài diễn văn cách mạng và các cuộc tấn công vào các nhân vật có thẩm quyền, người mà ông tin rằng đã trở nên tự mãn, quan liêu và chống cách mạng." "Local Red Guards attacked anyone who they believed lacked revolutionary credentials, and then eventually turned on those who simply failed to wholeheartedly support their efforts and intentions.","Hồng vệ binh địa phương tấn công bất cứ ai mà họ tin là không có tính cách mạng, và rồi cuối cùng đã tập trung vào những người chỉ đơn giản là không hết lòng ủng hộ những nỗ lực và ý định của các Hồng vệ binh này." "In August 1966, the Central Committee issued a directive entitled the ""Decision of the Central Committee of the Chinese Party Concerning the Great Proletarian Cultural Revolution"" (a.k.a. the Sixteen Points) in an effort to define the revolution's goals.","Vào tháng 8 năm 1966, Uỷ ban Trung ương đã ban hành một chỉ thị mang tên Quyết định của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc liên quan đến cuộc cách mạng văn hoá vô sản vĩ đại (hay còn gọi là Mười sáu điểm) trong nỗ lực xác định mục tiêu của cuộc cách mạng." "Later that month, Mao began to greet huge parades of Red Guards holding aloft his Little Red Book.","Cuối tháng đó, Mao bắt đầu chào đón những cuộc diễu hành khổng lồ của Hồng vệ binh cầm trên tay cuốn Hồng bảo thư của mình." Ashigaru formed the backbone of samurai armies in the later periods.,Ashigaru hình thành xương sống của đội quân samurai trong giai đoạn sau. The real change for the ashigaru began in 1543 with the introduction of matchlock firearms by the Portuguese.,Sự thay đổi thực sự cho ashigaru bắt đầu năm 1543 với sự ra đời của vũ khí súng có ngòi bởi người Bồ Đào Nha. "Almost immediately local daimyo started to equip their ashigaru with the new weapon that required little training to use proficiently, as compared to the longbow which took many years to learn.","Hầu như ngay lập tức daimyo địa phương bắt đầu trang bị cho ashigaru của họ với những vũ khí mới mà không cần đào tạo ít để sử dụng thành thạo, so với nỏ mà mất nhiều năm để tìm hiểu." Wawel Cathedral and Kraków's Wawel Castle stand on Wawel Hill.,Nhà thờ Wawel và Lâu đài Wawel của Kraków trên đồi Wawel. "In front of the entrance to the cathedral, there are bones of Pleistocene creatures hanging on a chain, which were found and carried to the cathedral in medieval times as the remains of a dragon.","Trước lối vào nhà thờ, có xương của các sinh vật sống từ kỷ Pleistocene treo trên một sợi dây, được tìm thấy và mang đến nhà thờ trong thời trung cổ như hài cốt của một con rồng." It is believed that the world will come to its end when the bones will fall on the ground.,Người ta tin rằng thế giới sẽ đi đến hồi kết khi xương sẽ rơi xuống đất. "Promazine has been approved for human use in the United States, although it has been discontinued.","Promazine đã được chấp thuận cho sử dụng ở người tại Hoa Kỳ, mặc dù nó đã bị ngưng sử dụng." It is available in the US for veterinary use under the names Promazine and Tranquazine.,Nó có sẵn ở Mỹ để sử dụng cho thú y dưới tên Promazine và Tranquazine. ‘ Akosita Havili Lavulavu (born 1985) is a Tongan politician and a member of the Legislative Assembly of Tonga for Vavaʻu 16.,'Akosita Havili Lavulavu (sinh năm 1985) là một chính trị gia Tongan và là thành viên của Hội đồng lập pháp Tonga cho Vavaʻu 16. "During the October 1941 German offensive towards Moscow, Army Group Center was stuck in the mud.","Trong cuộc tấn công tháng 10 năm 1941 của quân Đức đối với Moscow, Cụm tập đoàn quân Trung tâm của Đức đã bị mắc kẹt trong bùn." These muddy periods are of particular interest because they enhanced the operations of the Belov's cavalry as it defeated the bogged down German 25th Motorized Division in September 1941.,Những giai đoạn lầy lội này được quan tâm đặc biệt vì chúng đã tăng cường hoạt động của kỵ binh Belov khi nó đánh bại Sư đoàn cơ giới 25 đang sa lầy của Đức vào tháng 9 năm 1941. The mud caused quagmire was also a factor in the Soviet Army's failure to support Belov's 1st Guards Cavalry Corps' return to friendly lines after its five - month raid behind enemy German lines in April 1942.,Bùn lầy cũng là một yếu tố khiến Hồng quân không hỗ trợ được Quân đoàn kỵ binh cận vệ 1 của Belov 'trở lại phòng tuyến quân ta sau cuộc đột kích kéo dài 5 tháng vào phía sau phòng tuyến của quân thù Đức vào tháng 4 năm 1942. "Tanjirou Kamado is a kindhearted, intelligent boy who lives with his family and makes money by selling charcoal.","Tanjirou Kamado là một cậu bé tốt bụng, thông minh sống cùng gia đình và kiếm tiền bằng cách bán than củi." Everything changes when his family is attacked and slaughtered by demons (oni).,Tất cả mọi thứ thay đổi khi gia đình cậu bị tấn công và tàn sát bởi quỷ (oni). "Tanjirou and his sister Nezuko are the sole survivors of the incident, though Nezuko is now a demon, but surprisingly still shows signs of human emotion and thought.","Tanjirou và em gái Nezuko là những người duy nhất sống sót sau vụ việc, mặc dù Nezuko giờ đã là một con quỷ, nhưng đáng ngạc nhiên là vẫn có dấu hiệu có cảm xúc và suy nghĩ của con người." "Tanjirou becomes a demon slayer to help his sister turn human again, and to avenge the loss of his family.","Tanjirou trở thành một kẻ giết quỷ để giúp em gái cậu trở lại thành người, và để trả thù cho sự mất mát của gia đình cậu." "in the course of the 20th century the discipline of recording work time started to alter as the following quote from the dressmaking shop A. & L. Tirocchi in Providence, Rhode Island from 1915 to 1947 revealed:","trong thế kỷ 20, cách thống kê thời gian làm việc bắt đầu thay đổi khi trích dẫn sau đây từ cửa hàng may mặc A. & L. Tirocchi ở Providence, Rhode Island từ 1915 đến 1947 tiết lộ:" With the emerge of larger machine shops mid 19th century accounting methods developed in larger farm companies were applied in the growing industry.,Với sự xuất hiện của các cửa hàng máy móc lớn hơn giữa các phương pháp kế toán giữa thế kỷ 19 được phát triển trong các công ty trang trại lớn hơn đã được áp dụng trong ngành công nghiệp đang phát triển. In his 1885 book on factory accounting Metcalfe gave a description of normal system of labour registration mid 1870s:,"Trong cuốn sách năm 1885 về kế toán nhà máy, Metcalfe đã đưa ra một mô tả về hệ thống đăng ký lao động bình thường vào giữa những năm 1870:" "Princess Keisha met Omoba Adekunle Adebayo Omilana, a member of the House of Arigbabuowo and an omoba (prince) of the kingdom of Ipetu - Ijesha in Yorubaland, West Africa, when she got lost on her way to a model casting.","Công chúa Keisha đã gặp Omoba Adekunle Adebayo Omilana, một thành viên của Gia đình Arigbabuowo và là một omoba (hoàng tử) của vương quốc Ipetu-Ijesha ở Yorubaland, Tây Phi, khi cô lạc đường đến buổi casting người mẫu." "After two years of dating, Omoba Adekunle proposed on Christmas morning.","Sau hai năm hẹn hò, Omoba Adekunle đã cầu hôn vào sáng Giáng sinh." He did not reveal that he was a prince from a Nigerian royal family until after the proposal.,Anh không tiết lộ rằng ông là một hoàng tử từ một gia đình hoàng gia Nigeria cho đến sau khi cầu hôn. The couple married a month later in a private ceremony in New York City with twenty guests and a clergyman from Nigeria.,Cặp đôi kết hôn một tháng sau đó trong một buổi lễ riêng ở thành phố New York với hai mươi khách và một giáo sĩ từ Nigeria. A week - long royal wedding was celebrated later in Nigeria.,Một đám cưới hoàng gia kéo dài một tuần đã được tổ chức sau đó tại Nigeria. "The couple has one daughter, Omoba Diora Omilana, and one son, Omoba Diran Omilana.","Cặp vợ chồng có một con gái, Omoba Diora Omilana, và một con trai, Omoba Diran Omilana." "Aceburic acid (INN), also known as 4 - acetoxybutanoic acid or 4 - hydroxybutyric acid acetate, is drug described as an analgesic which was never marketed.","Axit Aceburic (INN), còn được gọi là axit 4 - acetoxybutanoic hoặc axit 4 - hydroxybutyric, là thuốc được mô tả là thuốc giảm đau không bao giờ được bán trên thị trường." "It is the acetyl ester of gamma - hydroxybutyrate (GHB, which is 4 - hydroxybutanoic acid), and based on its structural relation to GHB, is likely to behave as a prodrug to it.","Nó là este acetyl của gamma-hydroxybutyrate (GHB, là axit 4 - hydroxybutanoic), và dựa trên mối quan hệ cấu trúc của nó với GHB, có khả năng hoạt động như một tiền chất của nó." Ashigaru wearing armor and jingasa firing tanegashima (Japanese matchlocks).,Ashigaru mặc áo giáp và jingasa bắn Tanegashima (súng có ngòi Nhật Bản). "In 2015, Requesens was kidnapped by unknown parties along with a friend of her brother, Eladio Hernández.","Vào năm 2015, Requesens đã bị bắt cóc bởi những người vô danh cùng với một người bạn của anh trai cô, Eladio Hernández." "The kidnapping occurred in the state of Táchira, for which her brother had just been elected the Representative, and was politically motivated to alarm or attack the politician.","Vụ bắt cóc xảy ra ở bang Táchira, mà anh trai cô vừa được bầu làm Đại diện, và có động cơ chính trị nhằm mục đích báo động hoặc tấn công chính trị gia." "In 1989, he opened a bistro - style restaurant in Pimlico, London, called Simply Nico.","Năm 1989, Ladenis mở một nhà hàng kiểu bistro ở Pimlico, London, với tên gọi ""Simply Nico""." "In 1992, Ladenis opened a new restaurant inside the Grosvenor House Hotel in Mayfair, entitled ""Nico at Ninety"", and his former two Michelin star restaurant on Great Portland Street was converted into the bistro - style ""Nico Central"".","Đến năm 1992, Ladenis tiếp tục mở một nhà hàng mới bên trong khách sạn Grosvenor House ở Mayfair, mang tên ""Nico at Ninety"", nhà hàng hai sao Michelin trước đây của ông trên đường Great Portland sau đó được chuyển đổi thành ""Nico Central"" theo phong cách bistro." "Nico at Ninety was subsequently renamed back to Chez Nico, where in 1995 the restaurant was awarded three Michelin stars.",Nico at Ninety sau đó cũng được đổi tên thành Chez Nico và đến năm 1995 thì nhà hàng này được tặng ba sao Michelin. "Side effects include allergic reactions such as anaphylaxis, red blood cell breakdown, high blood potassium, infection, volume overload, and lung injury.","Tác dụng phụ bao gồm phản ứng dị ứng truyền máu như sốc phản vệ, phá vỡ hồng cầu, kali máu cao, nhiễm trùng, quá tải thể tích và tổn thương phổi." "Whole blood is made up of red blood cells, white blood cells, platelets, and blood plasma.","Máu toàn phần được tạo thành từ các tế bào hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và huyết tương." "It is best within a day of collection; however, can be used for up to three weeks.","Nó là tốt nhất trong một ngày sau khi lấy máu; tuy nhiên, có thể được sử dụng trong thời gian tối đa ba tuần." The blood is typically combined with an anticoagulant and preservative during the collection process.,Máu thường được kết hợp với thuốc chống đông máu và chất bảo quản trong quá trình thu thập. "Poland has 70 mountains over 2,000 metres (6,600 feet) in elevation, all in the Tatras.","Ba Lan có 70 ngọn núi cao hơn 2.000 mét (6.600 feet), tất cả đều ở Tatras." "In the High Tatras lies Poland's highest point, the north - western summit of Rysy, 2,499 metres (8,199 ft) in elevation.","High Tatras là điểm cao nhất của Ba Lan, đỉnh phía tây bắc của Rysy cao 2.499 mét (8.199." "At its foot lies the mountain lakes of Czarny Staw pod Rysami (Black Lake below Mount Rysy), and Morskie Oko (the Marine Eye).",Dưới chân nó là các hồ trên núi của Czarny Staw pod Rysami (Hồ đen bên dưới núi Rysy) và Morskie Oko (Mắt biển). "Benzethonium chloride, also known as hyamine is a synthetic quaternary ammonium salt.","Benzethonium clorua, còn được gọi hyamine là một loại muối amoni bậc bốn tổng hợp." "This compound is an odorless white solid, soluble in water.","Hợp chất này là một chất rắn màu trắng không mùi, hoà tan trong nước." "It has surfactant, antiseptic, and anti-infective properties, and it is used as a topical antimicrobial agent in first aid antiseptics.","Nó có đặc tính bề mặt, tẩy trùng và chống nhiễm trùng, và nó được sử dụng như một chất chống vi trùng tại chỗ trong thuốc tẩy trùng sơ cứu." "It is also found in cosmetics and toiletries such as mouthwashes, anti-itch ointments, and antibacterial moist towelettes.","Nó cũng được tìm thấy trong mỹ phẩm và đồ dùng vệ sinh như nước súc miệng, thuốc mỡ chống ngứa và khăn ẩm kháng khuẩn." Benzethonium chloride is also used in the food industry as a hard surface disinfectant.,Benzethonium clorua cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm như một chất khử trùng bề mặt cứng. "In 1967, Rothman - Denes was appointed to the faculty at the University of Chicago.","Năm 1967, Rothman - Denes được bổ nhiệm vào khoa tại Đại học Chicago." "She was made a Full Professor in 1984, and the A. J. Carlson Professor in 2015.",Bà đã trở thành một giáo sư chính thức vào năm 1984 và giáo sư AJ Carlson vào năm 2015. She studies how bacterial viruses impact the molecular processes within a host.,Bà nghiên cứu làm thế nào mà virus vi khuẩn tác động đến các quá trình phân tử trong một vật chủ. She uncovered mechanisms of transcription regulation through DNA structural transitions.,Bà đã phát hiện ra các cơ chế điều hoà phiên mã thông qua các chuyển đổi cấu trúc DNA. "Rothman - Denes combines biophysical, biochemical and structural characterisation techniques to understand gene expression at the level of transcription.","Rothman - Denes kết hợp các kỹ thuật mô tả đặc điểm sinh lý, sinh hoá và cấu trúc để hiểu biểu hiện gen ở mức độ phiên mã." She is particularly interested in DNA - dependent RNA polymerase.,Bà đặc biệt quan tâm đến RNA polymerase phụ thuộc DNA. "A General Assembly, on which all member nations are represented, is the supreme authority of CISM.","Đại hội đồng là cơ quan quyền lực tối cao của CISM, nơi tất cả các thành viên đều có đại diện." "A time book is a mostly outdated accounting record, that registered the hours worked by employees in a certain organization in a certain period.","Sổ chấm công là một bản ghi kế toán hầu như đã lỗi thời, đã đăng ký số giờ làm việc của nhân viên trong một tổ chức nhất định trong một giai đoạn nhất định." "These records usually contain names of employees, type of work, hours worked, and sometimes wages paid.","Những hồ sơ này thường chứa tên của nhân viên, loại công việc, giờ làm việc và đôi khi tiền lương được trả." "Energy medicine, energy therapy, energy healing, psychic healing, spiritual medicine or spiritual healing are branches of alternative medicine based on a pseudo-scientific belief that healers can channel healing energy into a patient and effect positive results.","Y học năng lượng, năng lượng trị liệu, năng lượng chữa lành, y họctâm linh, tinh thần học hoặc chữa bệnh tâm linhlà chi nhánh của y học thay thế dựa trên niềm tin giả khoa học rằng các thầy thuốc có thể truyền năng lượng chữa bệnh vào bệnh nhân và có hiệu quả tích cực." "This idea itself contains several methods: hands - on, hands - off, and distant (or absent) where the patient and healer are in different locations.","Ý tưởng này chính nó chứa một số phương pháp: hands-on (tương tác trực tiếp) hands-off, (không tương tác trực tiếp) và distant (từ xa) '(hay vắng mặt) nơi bệnh nhân và người chữa bệnh ở các vị trí khác nhau." Close up of the Tumbling Weir.,Góc gần của Tumbling Weir. The geological structure of Poland has been shaped by the continental collision of Europe and Africa over the past 60million years on the one hand and the other by the Quaternary glaciations of northern Europe.,"Cấu trúc địa chất của Ba Lan được định hình bởi sự va chạm lục địa giữa hai mảng châu Âu và châu Phi hơn 60 triệu năm trước, mảng này trượt lên mảng kia bởi các dòng sông băng kỷ Đệ tứ ở Bắc Âu." Both processes shaped the Sudetes and the Carpathian Mountains.,Tất cả các quá trình này đã hình thành nên dãy núi Sudetes và Carpathian. "The moraine landscape of northern Poland contains soils made up mostly of sand or loam, while the ice age river valleys of the south often contain loess.","Vùng đất morain ở phía bắc Ba Lan chứa các loại đất được tạo thành chủ yếu từ cát hoặc đất sét, trong khi các thung lũng sông băng ở phía nam thường chứa đất lớt." "The Kraków - Częstochowa Upland, the Pieniny, and the Western Tatras consist of limestone, while the High Tatras, the Beskids, and the Karkonosze are made up mainly of granite and basalts.","Cao nguyên Kraków-Częstochowa, Pieniny và phía tây Tatras bao gồm đá vôi, trong khi High Tatras, Beskids và Karkonosze được tạo thành chủ yếu từ đá granit và bazan." The Polish Jura Chain is one of the oldest mountain ranges on earth.,Polish Jura Chain là một trong những dãy núi lâu đời nhất trên trái đất. Conflict management minimizes the negative outcomes of conflict and promotes the positive outcomes of conflict with the goal of improving learning in an organization.,Quản lý xung đột giảm thiểu các kết quả tiêu cực của xung đột và thúc đẩy các kết quả tích cực của xung đột với mục tiêu cải thiện việc học tập trong một tổ chức. "Notable players that started their careers at the club include Hatem Ben Arfa, who is a French international and currently plays for Paris Saint Germain, Issiar Dia, who is a Senegalese international, Barkley Miguel Panzo who plays for the Angola National team, Loïc Damour, Tripy Makonda, and Ishak Belfodil, who play professionally for Strasbourg, PSG, and Olympique Lyonnais, respectively.","Những cầu thủ đáng chú ý bắt đầu sự nghiệp của họ tại câu lạc bộ bao gồm Hatem Ben Arfa, cầu thủ đội tuyển quốc gia Pháp và hiện đang chơi cho Paris Saint Germain, Issiar Dia, cầu thủ đội tuyển quốc gia Senen, Barkley Miguel Panzo, chơi cho đội tuyển quốc gia Angola, Loïc Damour, Tripy Makonda và Ishak Belfodil, những cầu thủi chuyên nghiệp cho Strasbourg, PSG và Olympique Lyonnais, tương ứng." "When personal conflict leads to frustration and loss of efficiency, counseling may prove to be a helpful antidote.","Khi xung đột cá nhân dẫn đến thất vọng và mất hiệu quả, tư vấn có thể chứng minh là một liều thuốc giải độc hữu ích." "Although few organizations can afford the luxury of having professional counselors on the staff, given some training, managers may be able to perform this function.","Mặc dù ít tổ chức có đủ khả năng để thuê một nhân viên tư vấn chuyên nghiệp cho nhân viên, với một số khoá đào tạo, các nhà quản lý có thể thực hiện chức năng này." "Nondirective counseling, or ""listening with understanding"", is little more than being a good listener - something every manager should be.","Tư vấn vô điều kiện, hoặc ""lắng nghe với sự hiểu biết"", ít hơn nữa là trở thành một người nghe giỏi - là điều mà mọi người quản lý đều nên làm." "Dobropole (German: Dobberphul) is a village in the administrative district of Gmina Trzcińsko - Zdrój, within Gryfino County, West Pomeranian Voivodeship, in north - western Poland.","Dobropole (tiếng Đức) là một ngôi làng thuộc khu hành chính của Gmina Trzcińsko-Zdrój, thuộc quận Gryfino, West Pomeranian Voivodeship, ở phía tây bắc Ba Lan." "It lies approximately 8 kilometres (5mi) east of Trzcińsko - Zdrój, 38 km (24mi) south - east of Gryfino, and 54 km (34mi) south of the regional capital Szczecin.","Nó nằm khoảng 8 km (5 về phía đông của Trzcińsko-Zdrój, 38 về phía đông nam Gryfino và 54 phía nam thủ đô khu vực Szczecin." "It is used medically in eye drops to dilate the pupil (a process called mydriasis), so that the back of the eye can be examined.","Nó được sử dụng y khoa trong thuốc nhỏ mắt để làm giãn đồng tử (một quá trình gọi là giãn đồng tử), do đó mặt sau của mắt có thể được kiểm tra." It is also a major metabolite of amphetamine and certain substituted amphetamines.,Nó cũng là một chất chuyển hoá chính của amphetamine và một số amphetamine thay thế. "The Pierogi Fest is an annual festival in Whiting, Indiana, United States, organized by the Whiting – Robertsdale Chamber of Commerce (WRCoC).","Lễ hội Pierogi là một lễ hội được tổ chức thường niên ở Whiting, Indiana, Hoa Kỳ, do Phòng Thương mại Whiting - Robertsdale (WRCoC) tổ chức." "It gets its name from the pierogi, a Polish dumpling.","Nó được đặt tên từ bánh pierogi, một loại hoành thánh đặc sản của Ba Lan." "It draws more than 250,000 visitors each year.",Lễ hội này thu hút được hơn 250.000 người tham gia mỗi năm. "In 1933, Fritz Machlup began studying the effect of patents on research.","Năm 1933, Fritz Machlup bắt đầu nghiên cứu ảnh hưởng của bằng sáng chế đối với nghiên cứu." His work culminated in the study The production and distribution of knowledge in the United States in 1962.,Công việc của ông đạt đến đỉnh cao trong nghiên cứu Việc sản xuất và phân phối kiến thức ở Hoa Kỳ vào năm 1962. This book was widely regarded and was eventually translated into Russian and Japanese.,Cuốn sách này đã được xem xét rộng rãi và cuối cùng đã được dịch sang tiếng Nga và tiếng Nhật. "The Japanese have also studied the information society (or jōhōka shakai, 情報化社会).","Người Nhật cũng đã nghiên cứu xã hội thông tin (hay jōhōka shakai, 情報化)." "Finland Swedish or Fenno - Swedish (Swedish: finlandssvenska, Finnish: suomenruotsi) is a general term for the variety of Standard Swedish and a closely related group of Swedish dialects spoken in Finland by the Swedish - speaking population as their first language.","Tiếng Thuỵ Điển Phần Lan (Swedish: finlandssvenska, Finnish: suomenruotsi) là một thuật ngữ chung cho tiếng Thuỵ Điển chuẩn và nhóm phương ngữ Thuỵ Điển có mối quan hệ chặt chẽ được nói ở Phần Lan bởi gần 300.000 người nói tiếng Thuỵ Điển ở Phần Lan sống tại miền Tây và nam Phần Lan như ngôn ngữ đầu tiên." "Shephard soon encounters more stranded Marine units in the wreckage of the base, and tries to break through the black operations units to reach an escape point past the facility's storage unit, but meets heavy resistance from both Race X and the black operations units. A surviving Black Mesa security guard reveals to Shephard that the black operators intend to detonate a tactical nuclear weapon in the base, thereby totally sealing it off and killing everything in it. After successfully neutralizing the guarding black operations unit, Shephard disarms the device and proceeds to the nearby storage areas, intent on escape.","Shephard sớm gặp nhiều người lính khác bị mắc kẹt, các đơn vị trong đống đổ nát của các cơ sở, và cố gắng vượt qua các đơn vị Black Ops để thoát qua các khu lưu trữ thiết bị của cơ sở, nhưng tấn công bởi Race X, Xen và các đơn vị Black Ops.Một người nhân viên an ninh sống sót tiết lộ cho Shephard là đơn vị Black Ops có ý định để kích nổ vũ khí hạt nhân ở cơ sở để tiêu huỷ mọi bằng chứng và giết tất cả mọi thứ ở đó.Sau khi vô hiệu hoá thành công vũ khí hạt nhân nhân viên an ninh đã mở cửa cho Shephard để trốn thoát." "The storage unit has become a thick battleground between Race X and the black operation units, and although Shephard manages to evade them, he is informed by another security guard that something very large is coming through an alien portal blocking the exit path.","Nơi đây đã thành 1 cuộc hỗn chiến giữa Black Ops và các sinh vật Race X, và Shephard được thông báo bởi một người bảo vệ an ninh nói rằng một con quái thú rất lớn đang dịch chuyển các sinh vật Race X đến đây và chặn đường thoát." "Additionally, Hussein is the Chief Executive of Hawa's Haven, a coalition of Somali women campaigners and community activists that aims to raise awareness on gender - based violence.","Ngoài ra, Hussein là Giám đốc điều hành của Hawa 's Haven, một liên minh gồm các nhà vận động phụ nữ Somalia và các nhà hoạt động cộng đồng nhằm nâng cao nhận thức về bạo lực giới tính." "She likewise runs the support therapy group Dahlia's Project, which was established in partnership with Manor Garden Health Advocacy Project where she serves as an Independent Training Consultant, as well as a Community Facilitator.","Cô cũng điều hành dự án hỗ trợ của nhóm trị liệu Dahlia, được thành lập với sự hợp tác của Dự án hỗ trợ sức khoẻ của Manor Garden, nơi cô làm Tư vấn đào tạo độc lập, cũng như Người hướng dẫn cộng đồng." International conflict management,Quản lý xung đột quốc tế The district and commune level instigators created their own brutal and lawless way of organizing the massacres in their areas.,Những kẻ xúi giục cấp huyện và xã đã tạo ra cách thức tàn bạo và vô pháp luật của riêng họ để tổ chức các vụ thảm sát trong khu vực của họ. "Prior to the executions they would often hold a short ""trial"" (lasting only a few minutes) in the lawlessly created ""Supreme Court of the Poor and Lower - middle Peasants"".","Trước khi bị xử tử, họ thường tổ chức một phiên toà ngắn hạn (chỉ kéo dài vài phút) tại Toà án tối cao của người nghèo và người nông dân trung lưu." "The ""judges"" were unsurprisingly the local leaders who prearranged the killings.",Các thẩm phán đã không ngạc nhiên khi các nhà lãnh đạo địa phương đã chuẩn bị trước các vụ giết người. "If the victims were sentenced to death (and they almost always were amid the corruption and lawlessness), they were trussed up by armed militia and taken to a mass rally for denouncing their ""crimes.""","Nếu các nạn nhân bị kết án tử hình (và hầu như họ luôn luôn ở trong tình trạng tham nhũng và vô luật pháp), họ đã bị lực lượng vũ trang trói chặt và đưa đến một cuộc biểu tình rầm rộ để tố cáo tội ác của họ." "Then, they were killed in public or by the public.","Sau đó, họ đã bị giết ở nơi công cộng hoặc bởi công chúng." Sometimes the local CCP and militia officials considered that it might be dangerous to take the victims to the public.,"Đôi khi, các quan chức ĐCSTQ và dân quân địa phương cho rằng việc đưa các nạn nhân ra công chúng có thể nguy hiểm." They would then quietly send a team of armed militia to the victims' homes to carry out the slaughter.,Khi đó họ sẽ lặng lẽ gửi một đội dân quân vũ trang đến nhà của các nạn nhân để thực hiện cuộc tàn sát. "The victims would often be informed while away from home that an issue had risen requiring them to return, in order to lure the victims back home where their killers would be waiting.","Các nạn nhân thường sẽ được thông báo khi vắng nhà rằng có chuyện đã nảy sinh đòi hỏi họ phải trở về, để dụ các nạn nhân trở về nhà, nơi những kẻ giết người chờ đợi." "Victims were killed in a number of ways, ranging from shooting to beating to decapitation.","Nạn nhân đã bị giết theo nhiều cách, từ bắn bằng súng đến đánh đập cho đến chặt đầu." "Those directly involved in the ""executions"" were rewarded for their work with higher salaries than they earned by their regular employment in the commune or district, an incentive that was a major factor for the high number of people who participated in the killings; a number of local CCP and militia officials personally led the killings.","Những người trực tiếp tham gia vào các ""vụ hành quyết"" đã được khen thưởng vì công việc của họ với mức lương cao hơn mức họ kiếm được từ việc làm thường xuyên ở xã hoặc huyện, một sự khích lệ là một yếu tố chính cho số lượng lớn người tham gia giết người; một số quan chức ĐCSTQ và dân quân địa phương đích thân lãnh đạo các vụ giết người." "Perhaps unsurprisingly, given the lack of law enforcement, local criminals also joined in the violence.","Có lẽ không có gì đáng ngạc nhiên, do thiếu thực thi pháp luật, tội phạm địa phương cũng tham gia vào bạo lực." Most of those in the militias were social outcasts and little respected people who sought to earn honor by participating in the killings.,"Hầu hết những người trong lực lượng dân quân là những người bị xã hội ruồng bỏ và những người ít được kính trọng, những người tìm cách kiếm danh dự bằng cách tham gia vào các vụ giết người." They are a type of germ cell tumor (a tumor that begins in the cells that give rise to sperm or eggs).,Chúng là một loại u tế bào mầm (một khối u bắt đầu trong các tế bào làm phát sinh tinh trùng hoặc trứng). They are divided into two types: mature and immature.,Chúng được chia thành hai loại: trưởng thành và chưa trưởng thành. Mature teratomas include dermoid cysts and are generally benign.,U quái trưởng thành bao gồm u nang da và thường lành tính. Immature teratomas may be cancerous.,U quái chưa trưởng thành có thể là ung thư. "In adults, testicular teratomas are generally cancerous.","Ở người lớn, u quái tinh hoàn nói chung là ung thư." Definitive diagnosis is based on a tissue biopsy.,Chẩn đoán xác định dựa trên sinh thiết mô. "The movement grew but also splintered into independent movements and Red Guard factions, each with its own vision of the movement.","Phong trào phát triển nhưng cũng chia thành các phong trào độc lập và phe bảo vệ Hồng vệ binh, mỗi phe có tầm nhìn riêng về phong trào." "Despite official directives and encouragement from the Party leadership, local forces were left to act according to their own definitions of the Revolution's goals, and many of them ended up inflicting violence upon their communities and clashing with each other.","Bất chấp các chỉ thị và khuyến khích chính thức từ lãnh đạo Đảng, các lực lượng địa phương vẫn hành động theo định nghĩa riêng của họ về các mục tiêu của Cách mạng, và nhiều người trong số họ đã sử dụng bạo lực đối với cộng đồng của họ và đụng độ với nhau." "Nobody wanted to be considered a ""reactionary,"" but in the absence of official guidelines for identifying ""true Communists,"" almost everyone became a target of abuse.","Không ai muốn bị coi là kẻ phản động, nhưng trong trường hợp không có hướng dẫn chính thức để xác định ai là những người Cộng sản chân chính, thì hầu như mọi người đều trở thành mục tiêu của bạo lực." People tried to protect themselves and escape persecution by attacking friends and even their own families.,Mọi người cố gắng tự bảo vệ mình và thoát khỏi sự khủng bố bằng cách tổ cáo bạn bè và thậm chí là gia đình của chính họ. "The result was a bewildering series of attacks and counterattacks, factional fighting, unpredictable violence, and the breakdown of authority throughout China.","Kết quả là một loạt các cuộc tấn công và phản công dữ dội, chiến đấu theo phe phái, bạo lực không thể đoán trước và sự sụp đổ của chính quyền trên khắp Trung Quốc." In the 19th and early 20th century time books were separate held records.,"Trong thời gian thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, sổ chấm công được giữ riêng biệt." In those days time books were held by company clerks or foremen or specialized timekeepers.,"Trong những ngày đó, sổ chấm công được tổ chức bởi thư ký công ty hoặc quản đốc hoặc máy chấm công chuyên ngành." These time books were used by the bookkeeper to determine the wages to be paid.,Những sổ chấm công này đã được sử dụng bởi kế toán để xác định tiền lương phải trả. "The data was used in financial accounting to determine the weekly, monthly and annual labour costs, and in cost accounting to determine the cost price.","Dữ liệu được sử dụng trong kế toán tài chính để xác định chi phí lao động hàng tuần, hàng tháng và hàng năm và trong kế toán chi phí để xác định giá vốn." Late 19th century additional time cards came in use to register labour hours.,"Cuối thế kỷ 19, thẻ chấm công được sử dụng để đăng ký giờ lao động." Ivanov was born to a peasants' family.,Ivanov sinh ra trong một gia đình nông dân. "He began working in railroad maintenance at the age of twelve, while continuing to study during his spare time.","Ông bắt đầu làm việc trong công việc bảo trì đường sắt từ năm 12 tuổi, đồng thời tiếp tục học trong thời gian rảnh rỗi." He volunteered for the Red Army in 1926 and was sent to the 1st Infantry School in Moscow.,Ông tình nguyện vào Hồng quân năm 1926 và được gửi đến Trường Bộ binh 1 ở Moskva. "After he graduated in 1929, he was given command of a platoon in the 16th Infantry Division.","Sau khi tốt nghiệp năm 1929, ông được trao quyền chỉ huy một trung đội thuộc Sư đoàn 16 Bộ binh." "It is available under trade names Salanine, BZT, Diapp, Quatrachlor, Polymine D, Phemithyn, Antiseptol, Disilyn, Phermerol, and others.","Nó được phát hành theo tên thương mại Salanine, BZT, Diapp, Quatrachlor, Polymine D, Phemithyn, Antiseptol, Disilyn, Phermerol, và những người khác." "It is also found in several grapefruit seed extract preparations and can be used as a preservative, such as in the anaesthetics ketamine and alfaxalone.","Nó cũng được tìm thấy trong một số chế phẩm chiết xuất hạt bưởi và có thể được sử dụng làm chất bảo quản, chẳng hạn như trong thuốc gây mê ketamine và alfaxopol." "China, being themost influential of few economic partnersof North Korea while the country has been under U.N. sanctions for decades, is also thelargest and continuous aid sourceof the country.","Trung Quốc, là nước có ảnh hưởng lớn nhất trong số ít đối tác kinh tế của CHDCND Triều Tiên khi quốc gia này chịu các lệnh trừng phạt của của Liên Hợp Quốc trong nhiều thập kỷ, cũng là nguồn viện trợ lớn nhất và liên tục của đất nước." "To avoid worsening the already tense relationswiththe Korean Peninsula, China refuses to grant North Korean defectorsrefugeestatus and considers themillegaleconomic migrants.About 76% to 84% of defectors interviewed in China orSouth Koreacame from the Northeastern provinces bordering China.If the defectors are caught in China, they are repatriated back to North Koreawhere they often faceharsh interrogations and years of punishment, or even death inpolitical prison campssuch asYodok camp, orreeducation campssuch asChungsan camporChongori camp.","Để tránh làm xấu đi mối quan hệ căng thẳng với bán đảo Triều Tiên, Trung Quốc từ chối cấp phép tị nạn cho người Bắc Triều Tiên và coi họ là những người di cư kinh tế bất hợp pháp, khoảng 76% đến 84% số người đào thoát được phỏng vấn ở Trung Quốc hoặc Hàn Quốc đến từ các tỉnh Đông Bắc giáp Trung Quốc, nếu những người đào thoát ở Trung Quốc bị bắt ở Trung Quốc, họ sẽ bị đưa về Bắc Triều Tiên hồi hương, nơi thường phải đối mặt với những cuộc tra tấn khắc nghiệt và nhiều năm trừng phạt, hoặc thậm chí là chết trong các trại tù chính trị như trại Yodok, hoặc các trại cải tạo như trại Chungsan hoặc trại Chongori." "Time Book and Return of Work done in Machine Shop of Frankford Arsenal from Metcalfe's Systems of cost accounting, 1885.","Sổ chấm công và sự trở lại của công việc được thực hiện trong Cửa hàng máy móc của Frankford Arsenal từ Hệ thống kế toán chi phí của Metcalfe, 1885." "4 - Hydroxyamphetamine (4HA), also known as hydroxyamfetamine, hydroxyamphetamine, oxamphetamine, norpholedrine, para-hydroxyamphetamine, and α - methyltyramine, is a drug that stimulates the sympathetic nervous system.","4 - Hydroxyamphetamine (4 HA), còn được gọi là hydroxyamfetamine, hydroxyamphetamine, oxamphetamine, norpholedrine, para-hydroxyamphetamine và α-methyltyramine, là một loại thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm." "Martha Luz Hildebrandt Pérez - Treviño (La Libertad, January 13, 1925) is a Peruvian linguist and politician.","Martha Luz Hildebrandt Pérez-Treviño (La Libertad, ngày 13 tháng 1 năm 1925) là một nhà ngôn ngữ học và chính trị gia người Peru." Martha Hildebrandt was the second woman to occupy the Presidency of the Congress of the Republic of Peru in 1999 (Martha Chávez was the first).,Martha Hildebrandt là người phụ nữ thứ hai chiếm vị trí Chủ tịch Quốc hội Cộng hoà Peru năm 1999 (Martha Chávez là người đầu tiên). Since 1995 she has exercised her charge in the Congress of Peru.,"Từ năm 1995, cô đã thực hiện trách nhiệm của mình tại Quốc hội Peru." "She is also the sister of César Hildebrandt, a Peruvian journalist.","Cô cũng là em gái của César Hildebrandt, một nhà báo người Peru." Windows 95 introduced a new shell.,Windows 95 đã giới thiệu một trình bao mới. "The desktop became an interactive area that could contain files (including file shortcuts), folders, and special folders such as My Computer, Network Neighborhood and Recycle Bin.","Máy tính để bàn đã trở thành một khu vực tương tác có thể chứa các tệp tin (bao gồm các phím tắt tệp), các thư mục và các thư mục đặc biệt như My Computer, Network Neighborhood và Recycle Bin." "Windows Explorer, which replaced File Manager, opened both ordinary and special folders.","Windows Explorer, thay thế Trình quản lý tệp, có thể mở ra cả thư mục thông thường và thư mục đặc biệt." "The taskbar was introduced, which maintained buttons representing open windows, a digital clock, a notifications area for background processes and their notifications, and the Start button, which invoked the Start menu.","Thanh tác vụ đã được giới thiệu, nó duy trì nút biểu thị các cửa sổ đang mở, đồng hồ kỹ thuật số, khu vực thông báo cho các quá trình nền và các thông báo của chúng, và nút Start khởi động trình đơn Start." "The Start menu contained links to settings, recently used files and, like its predecessor Program Manager, shortcuts and program groups.","Trình đơn Start chứa các liên kết đến cài đặt, các tệp gần đây đã sử dụng và, như Trình quản lý chương trình người tiền nhiệm, các phím tắt và nhóm chương trình." "The series aired its 500th episode on January 26, 2008; 1,000 th episode on September 27, 2013 and 1,500 th episode on February 25, 2018.",Bộ phim phát sóng tập thứ 500 của nó vào ngày 26 tháng 1 năm 2008; Tập thứ 1.000 vào ngày 27 tháng 9 năm 2013 và tập phim thứ 1.5 vào ngày 25 tháng 2 năm 2018. "The show also re-runs on Sony's sister channel Sony Pal.On October 27, 2018, the show entered a 3 month break period after its producers and Sony Entertainment Television decided to rejuvenate and reboot the show.","Chương trình cũng chạy lại trên kênh chị em của Sony Sony Pal, vào ngày 27 tháng 10 năm 2018, chương trình đã diễn ra trong khoảng thời gian 3 tháng sau khi nhà sản xuất và Sony Entertainment Television quyết định làm trẻ hoá và khởi động lại chương trình." "She was replaced by the First Vice-president Luz Salgado, and then after two quarrelled elections between government supporters and opposition, Valentín Paniagua Corazao (Accion Popular) was chosen temporarily, as the new President of the Congress and therefore as Transitory President of the Republic.","Bà được thay thế bởi Phó chủ tịch thứ nhất, ông Lucas Salgado, và sau đó sau hai cuộc bầu cử cãi nhau giữa những người ủng hộ chính phủ và phe đối lập, Valentín Paniagua Corazao (Accion Phổ biến) đã được chọn tạm thời, làm Chủ tịch mới của Quốc hội và do đó là Chủ tịch Cộng hoà tạm thời.." "Gandhi was born in Durban, South Africa to Manilal Gandhi and grew up in an ashram of the Phoenix Settlement near Durban, South Africa.","Gandhi đã được sinh ra ở Durban, Nam Phi để Manilal Gandhi và lớn lên trong một ashram của Settlement Phoenix gần Durban, Nam Phi." She received her B.A. degree at the former Natal University and later received a B.A. in social science with honors from UNISA.,Bà nhận bằng cử nhân tại Đại học Natal cũ và sau đó nhận bằng Cử nhân khoa học xã hội với bằng danh dự của UNISA. "Following graduation, she worked as a social worker with the Verulam Child and Family Welfare Society for 15 years and the Durban Indian Child and Family Welfare Society for five years.","Sau khi tốt nghiệp, bà làm nhân viên xã hội với Hội phúc lợi gia đình và trẻ em Verulam trong 15 năm và Hội phúc lợi gia đình và trẻ em Ấn Độ Durban trong 5 năm." Gather requirements using idea / mind mapping Continue generating ideas by brainstorming Construct an affinity diagram based on the generated ideas Identify the most important ideas by applying the nominal group technique Obtain several rounds of independent feedback using the Delphi technique,Thu thập yêu cầu sử dụng bản đồ tư duy / ý tưởng Tiếp tục tạo ra những ý tưởng bằng kĩ thuậtđộng não Xây dựng một sơ đồ tương đồng dựa vào những ý tưởng được tạo ra Xác định quan trọng nhất ý tưởng bằng cách áp dụngKỹ thuật Nhóm danh nghĩa Có được một số viên đạn của độc lập hồi sử dụng Phương pháp Delphi "Sarmiyeh (Arabic: الصارمية) is a Syrian village located in Jubb Ramlah Subdistrict in Masyaf District, Hama.","Sarmiyeh (tiếng Ả Rập: الصارمية) là một ngôi làng Syria nằm ở phó huyện Jubb Ramishima ở huyện Masyaf, Hama." "According to the Syria Central Bureau of Statistics (CBS), Sarmiyeh had a population of 2953 in the 2004 census.","Theo Cục Thống kê Trung ương Syria (CBS), Sarmiyeh có dân số 2953 trong cuộc điều tra dân số năm 2004." "In 2006, she won the Caine Prize for her short story ""Jungfrau"".","Năm 2006, bà đã giành giải thưởng Caine cho truyện ngắn ""Jungfrau""." She was a finalist in the Rolex Protege and Mentorship programme in 2012.,Bà là người vào chung kết trong chương trình Rolex Protege and Mentination năm 2012. Estefanía Romina Banini Ruiz (born 21 June 1990) is an Argentine footballer who plays as a forward on loan for Spanish club Levante UD.,Estefanía Romina Banini Ruiz (sinh ngày 21 tháng 6 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Argentina và đang đóng vai trò là một tiền đạo cho câu lạc bộ Tây Ban Nha Levante UD theo dạng cho mượn. She also plays for the Washington Spirit in the NWSL and the Argentina women's national team.,Cô cũng đang thi đấu cho Washington Spirit tại giải đấu NWSL và đội tuyển quốc gia nữ Argentina. "Subašić was born to a Croatian father Jovo Subašić of Orthodox faith from village Zagrad near Benkovac, and a Croatian Catholic mother Boja (née Brkljača) from village Raštević.","Subašić được sinh bởi người cha Croatia Jovo Subašić theo đạo Chính thống giáo, đến từ làng Zagrad gần Benkovac, và mẹ là người Croatia theo đạo công giáo Catholic Boja (nhũ danh Brkljača) từ làng Raštević." "For project management purposes, group creativity techniques are creativity techniques used by a team in the course of executing a project.","Đối với mục đích quản lý dự án, kỹ năng sáng tạo nhóm là kỹ thuật sáng tạo được sử dụng bởi một nhóm trong quá trình thực hiện dự án." "Some relevant techniques are brainstorming, the nominal group technique, the Delphi technique, idea / mind mapping, the affinity diagram, and multicriteria decision analysis.","Một số kỹ thuật liên quan là động não, kỹ thuật nhóm danh nghĩa, kỹ thuật Delphi, lập bản đồ tư duy / ý tưởng, Biểu đồ tương đồng - Affinity diagram, và Phân tích quyết định nhiều tiêu chí." These techniques are referenced in the Guide to the Project Management Body of Knowledge.,Những kỹ thuật này được tham chiếu trong Hướng dẫn về những kiến thức cốt lõi trong Quản lý dự án. Globally about 106 million cases of chlamydia and 106 million cases of gonorrhea occurred in 2008.,Trên toàn cầu khoảng 106 triệu trường hợp nhiễm chlamydia và 106 triệu trường hợp bệnh lậu mủ xảy ra trong năm 2008. "The number of cases of PID however, is not clear.",Tuy nhiên số lượng ca bệnh viêm vùng chậu lại không rõ ràng. It is estimated to affect about 1.5 percent of young women yearly. In the United States PID is estimated to affect about one million people yearly.,"Người ta ước tính bệnh này ảnh hưởng đến khoảng 1,5 phần trăm phụ nữ trẻ hàng năm.Ở Hoa Kỳ bệnh này được ước tính ảnh hưởng đến khoảng một triệu người mỗi năm." A type of intrauterine device (IUD) known as the Dalkon shield led to increased rates of PID in the 1970s.,Một loại dụng cụ tử cung (IUD) được gọi là lá chắn Dalkon dẫn đến việc tăng tỷ lệ viêm vùng chậu trong những năm 1970. Current IUDs are not associated with this problem after the first month.,Dụng cụ tử cung hiện tại không làm tăng bệnh này sau tháng đầu tiên. "As of 2008, there were three road crossings (Gołdap - Gusev, Bezledy - Bagrationovsk and Gronowo - Mamonovo) and three train crossing (Braniewo - Mamonovo, Skandawa - Zheleznodorozhny and Głomno - Bagrationovsk).","Tính đến năm 2008, có ba điểm giao cắt đường bộ ở tuyến biên giới (Gołdap - Gusev, Bezledy - Bagrationovsk và Gronowo - Mamonovo) và ba đường tàu băng qua biên giới (Braniewo - Mamonovo, Skandawa - Zheleznodorozhny và Głomno - Bagration)." "In 2010, the largest road crossing up to that point was opened at Grzechotki - Mamonovo.","Vào năm 2010, con đường lớn nhất đi qua điểm đó đã được mở tại Gr Dixotki - Mamonovo." "More crossings are being built (Perły - Krylovo, Piaski - Baltiysk, Rapa - Ozyorsk), as the EU standards require Poland to operate at least seven for that border.","Nhiều giao cắt đang được xây dựng (Perły - Krylovo, Piaski - Baltiysk, Rapa - Ozyorsk), vì các tiêu chuẩn của EU yêu cầu Ba Lan phải vận hành ít nhất bảy điểm giao cắt cho biên giới đó." "In 2017 the festival's organizers filed a trademark infringement lawsuit in federal court against the organizers of the Edwardsville, Pennsylvania, Pierogi Festival, asking them to change their event's name.","Năm 2017, một lễ hội giống tên là ""Lễ hội Pierogi Edwardsville"", ở Edwardsville, đã bị các nhà tổ chức của lễ hội Pierogi ở phố Whiting, đâm đơn kiện lên toà án liên bang vì vi phạm nhãn hiệu, và bị yêu cầu đổi tên sự kiện." "At first the Edwardsville Hometown Committee (EHC), who characterized the WRCoC's requested licensing fee as ""extortionate"", filed a counterclaim challenging the trademark and seeking damages against the WRCoC for enforcing an invalid trademark.","Ban đầu, Uỷ ban Edwardsville (EHC) cho rằng phí cấp phép của WRCoC là mức phí ""trên trời"", nên bên này đã đâm đơn ngược lại để thách thức và yêu cầu bồi thường thiệt hại, vì WRCoC vì đã thực thi nhãn hiệu không hợp lệ." "By the beginning of June 2018, when the Edwardsville event is held, however, the two sides had reached a settlement in which the EHC recognized the trademark in return for permission to hold its own.","Tuy nhiên, vào đầu tháng 6 năm 2018, khi sự kiện phía bên Edwardsville được tổ chức, hai bên đã đạt được thoả thuận, trong đó EHC công nhận nhãn hiệu để đổi lại quyền sở hữu nhãn hiệu riêng của mình." Team building was introduced in sports in the 1990s.,Xây dựng đội ngũ được giới thiệu trong thể thao vào những năm 1990. List of dragons in mythology and folklore,Danh sách những con rồng trong thần thoại và văn hoá dân gian "PC Zone stated that ""the taste left in the mouth is a bitter one"", noting that ""Opposing Force is a few excellent ideas strung together by pedestrian Half - Life padding"", but concluded that ""it was still a good weekend's worth of entertainment"".","PC Zone nói rằng ""những hương vị còn lại trong miệng là một trong những vị cay đắng"", lưu ý rằng ""Opposing Force là một vài ý tưởng tuyệt vời kết hợp với nhau bằng cách đi bộ đệm Half-Life"", nhưng kết luận rằng ""nó vẫn là một ngày cuối tuần tốt của ngành giải trí""." "Eurogamer stated that Opposing Force still had similar problems to other expansion packs, commenting that ""χ amount of new content has been created and it is going to be cut into the old content in a linear way to make it look like an all new game"", but noted that ""fortunately though the new stuff in Opposing Force... is pretty damn good"".","Eurogamer nói rằng Opposing Force vẫn có những vấn đề tương tự với bản mở rộng khác, nói rằng ""số tiền χ nội dung mới đã được tạo ra và nó sẽ được cắt thành các nội dung cũ theo một cách tuyến tính để làm cho nó trông giống như một tất cả trò chơi mới"", nhưng lưu ý rằng ""may mắn mặc dù các công cụ mới trong Opposing Force... là quá tuyệt vời""." "Although praising the level design as the game's strongest point, the reviewer felt that ""towards the end of the game... they were running out of development time"".","Mặc dù ca ngợi mức độ thiết kế là điểm mạnh nhất của trò chơi, người xem cảm thấy rằng ""vào cuối của trò chơi... họ đã ra khỏi thời gian phát triển""." "Reviewing for IGN, Vincent Lopez stated that the game ""does a fantastic job of making you remember exactly why you enjoyed the original so much"", but criticized this as the biggest drawback, commenting that ""you may find yourself wishing for a more original experience"", but concluded that ""for good, and bad: it's good to be back"".","Xem xét cho IGN, Vincent Lopez nói rằng trò chơi ""thực hiện một công việc tuyệt vời làm cho bạn nhớ chính xác lý do tại sao bạn thích bản gốc rất nhiều"", nhưng chỉ trích này là nhược điểm lớn nhất, cho ý kiến rằng: ""Bạn có thể thấy mình có nhu cầu cho một trải nghiệm ban đầu hơn"", nhưng kết luận rằng ""cho tốt, và xấu: đó là tốt để được trở lại""." "The game won several publication awards, as well as the Computer Game of the Year Interactive Achievement Award of 2000 from the Academy of Interactive Arts & Sciences.","Trò chơi đã giành được nhiều giải thưởng, cũng như các trò chơi máy tính của giải thưởng Interactive Achievement Award năm 2000 từ Academy of Interactive Arts & Sciences" "Influenced by Roman architecture and Roman republican times, the word Capitolium still lives in the English word capitol.","Bị ảnh hưởng bởi kiến trúc La Mã và thời cộng hoà La Mã, từ Capitolium vẫn sống trong từ tiếng Anh chỉ thủ đô." "The Capitol Hill in Washington, D.C. is widely assumed to be named after the Capitoline Hill, but the relation is unjustified in the least.","Đồi Capitol ở Washington, DC được cho là được đặt tên theo tên của Capitoline Hill, nhưng ít nhất thì mối quan hệ này là không chính đáng." "Meze is generally accompanied by the distilled drinks rakı, arak (Syria), ouzo, Aragh Sagi, rakia, mastika, or tsipouro.","Meze thường đi kèm với đồ uống chưng cất rakı, arak (Syria), ouzo, Aragh Sagi, rakia, mastika hoặc tsipouro." "It may also be consumed with beer, wine and other alcoholic drinks.","Nó cũng có thể được tiêu thụ với bia, rượu vang và đồ uống có cồn khác." "Cyprus Brandy (served neat) is a favourite drink to accompany meze in Cyprus, although lager or wine are popular with some.","Síp Brandy (phục vụ gọn gàng) là một thức uống yêu thích để đi cùng với meze ở Síp, mặc dù lager hoặc rượu vang cũng được một số người ưa thích." Celina Pereira is a Cape Verdean singer and an educator.,Celina Pereira là một ca sĩ Cabo Verde và là một nhà giáo dục. "Teniposide, when used with other chemotherapeutic agents for the treatment of ALL, results in severe bone marrow suppression.","Teniposide, khi được sử dụng với các tác nhân hoá trị liệu khác để điều trị ALL, dẫn đến ức chế tuỷ xương nghiêm trọng." "Other common side effects include gastrointestinal toxicity, hypersensitivity reactions, and reversible alopecia.","Các tác dụng phụ phổ biến khác bao gồm nhiễm độc đường tiêu hoá, phản ứng quá mẫn và rụng tóc có thể đảo ngược." "Sinare made her acting debut in the stage production Theatre Mirrors, then began her film career in 1993 in Out of Sight.","Sinare xuất hiện lần đầu trong diễn xuất của mình trên sân khấu Nhà hát Mirrors, sau đó bắt đầu sự nghiệp điện ảnh vào năm 1993 trong Out of Vision." "She became ""immensely popular"" in Ghana after she played the lead role in Babina, a religiously - themed horror film.","Cô trở nên ""vô cùng nổi tiếng"" ở Ghana sau khi cô đóng vai chính trong Babina, một bộ phim kinh dị có chủ đề tôn giáo." "She has appeared in over fifty films, including 4ever Young, The Five Brides, and The New Sun.","Cô đã xuất hiện trong hơn năm mươi bộ phim, bao gồm 4ever Young, The Five Brides, và The New Sun." Her role in the 2010 film Trinity earned a Zulu African Film Academy Awards nomination for Best Supporting Actress as well as a Best Supporting Actress nomination at the Ghana Movie Awards.,Vai diễn của cô trong bộ phim Trinity năm 2010 đã giành được đề cử Giải thưởng của Viện hàn lâm điện ảnh châu Phi Zulu cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất cũng như một đề cử Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Giải thưởng điện ảnh Ghana. She received a second Ghana Movie Awards nomination for Best Supporting Actress for her role in the 2013 film 3 Some.,Cô đã nhận được một đề cử giải thưởng điện ảnh Ghana thứ hai cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất cho vai diễn trong bộ phim 2013 3 some. In 2017 her lead role in the film Sala won the Golden Actress award in the Drama category at the Golden Movie Awards.,"Năm 2017, vai chính của Sinare trong bộ phim Sala đã giành giải Nữ diễn viên vàng trong hạng mục Phim truyền hình tại Giải thưởng Phim Vàng." She was born in Gomba District on 8 April 1972.,Najjemba sinh ra ở quận Gomba vào ngày 8 tháng 4 năm 1972. "She entered Makerere University in 1994, graduating in 1997 with the degree of Bachelor of Arts in Public Administration and Management.","Bà vào Đại học Makerere năm 1994, tốt nghiệp năm 1997 với bằng Cử nhân Nghệ thuật Quản trị và Quản lý Công cộng." "She also holds the degree of Master of Arts in the same field, obtained in 2004, also from Makerere University.","Najjemba cũng có bằng Thạc sĩ Nghệ thuật trong cùng lĩnh vực, lấy được năm 2004, cũng từ Đại học Makerere." "Time book for month of April, 1874",Sổ chấm công cho tháng 4 năm 1874 "Main centers of Art Nouveau buildings in Poland are Kraków, Łódź, Wrocław, Poznań and Bydgoszcz.","Các trung tâm chính của các toà nhà Art Nouveau ở Ba Lan là Kraków, Łódź, Wrocław, Poznań và Bydgoszcz." "There is also evidence that turnips were used to carve what was called a ""Hoberdy's Lantern"" in Worcestershire, England, at the end of the 18th century.","Ngoài ra còn có bằng chứng cho thấy củ cải đã được sử dụng để khắc thứ gọi là ""Đèn lồng Horberdy"" ở Worcestershire, Anh, vào cuối thế kỷ 18." The folklorist Jabez Allies recalls:,Nhà dân gian Jabez Allies nhớ lại: "The color of its aqueous solution varies from green to orange as a function of the way it is observed: by reflection or by transmission, as can be noticed in bubble levels, for example, in which fluorescein is added as a colorant to the alcohol filling the tube in order to increase the visibility of the air bubble contained within (thus enhancing the precision of the instrument).","Màu sắc của dung dịch nước của nó thay đổi từ màu xanh lá cây sang màu cam như là một chức năng của cách nó được quan sát: bằng phản xạ hoặc truyền, như có thể nhận thấy ở các mức độ bong bóng, ví dụ, trong đó fluorescein được thêm vào như một chất tạo màu cho chất làm đầy rượu để tăng khả năng hiển thị của bọt khí chứa bên trong (do đó nâng cao độ chính xác của thiết bị)." More concentrated solutions of fluorescein can even appear red.,Các dung dịch tập trung hơn của fluorescein thậm chí có thể có màu đỏ. "In a similar vein, rather than creating a very specific model of conflict management, Rahim created a meta - model (in much the same way that DeChurch and Marks, 2001, created a meta - taxonomy) for conflict styles based on two dimensions, concern for self and concern for others.","Trong một bối cảnh tương tự, thay vì tạo ra một mô hình quản lý xung đột rất cụ thể, Rahim đã tạo ra một siêu mô hình (theo cách giống như DeChurch và Marks, 2001, đã tạo ra một siêu phân loại) cho các kiểu xung đột dựa trên hai chiều, mối quan tâm cho bản thân và sự quan tâm của người khác." On April 6 Yuehua Entertainment will aide in promotions in South Korea.,Vào ngày 6 tháng 4 Yuehua Entertainment thông báo sẽ tiếp tục chuơng trình quảng bá của nhóm Hàn Quốc. "On April 9, Yuehua Entertainment announced UNIQ's comeback with their first mini album titled ""EOEO"".","Vào ngày 9 tháng 4, Yuehua Entertainment đã công bố sự trở lại của UNIQ với album mini đầu tiên của họ có tên ""EOEO""." "Uniq made their official comeback in South Korea on April 22 and held their first comeback broadcast performance on MBC's Show Champion, performing their title track ""EOEO"" and ""Listen to Me"".","Uniq đã trở lại chính thức tại Hàn Quốc vào ngày 22 tháng 4 và tổ chức buổi biểu diễn phát sóng trở lại đầu tiên trên Show Champion của MBC, biểu diễn ca khúc chủ đề ""EOEO"" và ""Listen to me""." "On April 23, Uniq made their official comeback in China, performing ""Listen to Me"" at the KU Music Asian Music Awards.","Vào ngày 23 tháng 4, Uniq đã trở lại chính thức tại Trung Quốc, biểu diễn ""Listen to me"" tại Lễ trao giải âm nhạc châu Á KU." "They were also awarded with KU Music Asian Music Awards' ""Best New Artist"" the same day.","Họ cũng đã được trao giải ""Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất"" của KU Music cùng ngày." "On April 24, Uniq released their mini album and the official music video for ""EOEO"".","Vào ngày 24 tháng 4, Uniq đã phát hành mini album và MV cho ""EOEO""." "After the release of ""EOEO"", the music video reached number 3 on the YinYueTai Weekly MV Chart.","Sau khi phát hành ""EOEO"", MV đã đạt vị trí thứ 3 trên Bảng xếp hạng MV hàng tuần của YinYueTai." "Goethite, α - FeO (OH), has been used as an ocher pigment since prehistoric times.","Goethit, α-FeOOH, đã được sử dụng như một sắc tố màu nâu đất kể từ thời tiền sử." "Some of the films in which she has acted are Twin Lovers, Fresh Blood, Tears of Blood, Ripples, and Thread of Ananse.","Một số bộ phim mà Asante đã đóng là Twin Lovers, Fresh Blood, Tears of Blood, Ripples, và Thread of Ananse." She appeared in the 1996 film Deadly Voyage as Albert Mensah's wife.,Cô xuất hiện trong bộ phim Deadly Voyage năm 1996 với vai vợ của Albert Mensah. "She has written, directed and produced shows on Ghana television, such as Obaby, a dating show, and Secrets, a drama series for which she is also executive producer.","Cô đã viết, đạo diễn và sản xuất các chương trình trên truyền hình Ghana, như Obaby, một chương trình hẹn hò và Secrets, một bộ phim truyền hình mà cô cũng là nhà sản xuất điều hành." "In the last quarter of 2014 she completed work on her first feature film, Silver Rain.","Trong quý cuối cùng của năm 2014, Asante đã hoàn thành công việc cho bộ phim đầu tay của mình, Silver Rain." She owns the Eagle Drama Workshop.,Asante sở hữu Xưởng kịch Eagle. Demonstration in front of the DPR / MPR Building in Jakarta during 2019 Indonesian protests and riots,Biểu tình trước Toà nhà DPR / MPR ở Jakarta trong các cuộc biểu tình và bạo loạn ở Indonesia năm 2019 "There is great diversity among different Indigenous communities and societies in Australia, each with its own mixture of cultures, customs and languages.","Có sự đa dạng rất lớn giữa các cộng đồng và các xã hội bản địa khác nhau ở Úc, mỗi cộng đồng đều có các nền văn hoá, phong tục và ngôn ngữ của riêng mình." "In present - day Australia these groups are further divided into local communities. At the time of initial European settlement, over 250 languages were spoken; it is currently estimated that 120 to 145 of these remain in use, and all but 13 are considered to be endangered.","Ngày nay tại Úc các nhóm này được chia thành các cộng đồng địa phương.Tại thời điểm định cư ban đầu của người châu Âu, hơn 250 ngôn ngữ được sử dụng; ước tính 120-145 trong số này vẫn được sử dụng, và trên 230 ngôn ngữ đang được coi là có nguy cơ tuyệt chủng." "Aboriginal people today mostly speak English, with Aboriginal phrases and words being added to create Australian Aboriginal English (which also has a tangible influence of Indigenous languages in the phonology and grammatical structure).","Thổ dân ngày nay hầu như chỉ nói tiếng Anh, với các cụm từ và các từ của ngôn ngữ thổ dân được thêm vào để tạo ra tiếng Anh thổ dân Úc (vốn cũng có một ảnh hưởng hữu hình của ngôn ngữ bản địa trong các ngữ âm và cấu trúc ngữ pháp)." "The population of Indigenous Australians at the time of permanent European settlement has been estimated at between 318,000 and 1,000,000 with the distribution being similar to that of the current Australian population, with the majority living in the south - east, centred along the Murray River.","Dân số của thổ dân người Úc tại thời điểm định cư người châu Âu đã được ước tính vào khoảng 318.000 và 1,000,000 với sự phân bố tương tự như của dân số Úc hiện nay, với đa số sống ở phía đông, tập trung dọc theosông Murray." "Rediff stated, ""Its actors, or at least the core of the cast who have been a part of the series since its inception are so popular they have become household names.""","Rediff nói, ""diễn viên của nó, hoặc ít nhất là cốt lõi của diễn viên đã là một phần của loạt kể từ khi ra đời là rất phổ biến họ đã trở thành tên hộ gia đình.""" "An information society is a society where the usage, creation, distribution, manipulation and integration of information is a significant economic, political, and cultural activity.","Xã hội thông tin là một xã hội nơi việc sử dụng, sáng tạo, phân phối, thao túng và tích hợp thông tin là một hoạt động kinh tế, chính trị và văn hoá quan trọng." "Its main drivers are information and communication technologies, which have resulted in rapid information growth in variety and is somehow changing all aspects of social organization, including education, economy,, health, governmentwarfare and levels of democracy.","Động lực chính của nó là công nghệ thông tin và truyền thông, dẫn đến sự tăng trưởng thông tin nhanh chóng và làm thay đổi mọi khía cạnh của tổ chức xã hội, bao gồm giáo dục, kinh tế,, y tế, chính phủ chiến tranh và mức độ dân chủ." "The people who are able to partake in this form of society are sometimes called either computer users or even digital citizens, defined by K. Mossberger as ""Those who use the Internet regularly and effectively"".","Những người có thể tham gia vào hình thức xã hội này đôi khi được gọi là người dùng máy tính hoặc thậm chí là công dân kỹ thuật số, được định nghĩa bởi K. Mossberger là người Những người sử dụng Internet thường xuyên và hiệu quả." This is one of many dozen internet terms that have been identified to suggest that humans are entering a new and different phase of society.,Đây là một trong hàng tá thuật ngữ internet đã được xác định để gợi ý rằng con người đang bước vào một giai đoạn mới và khác biệt của xã hội. "Outdoor activities can be an effective way to engage the team, but there are many different types of team building activities possible.","Các hoạt động ngoài trời có thể là một cách hiệu quả để thu hút nhóm, nhưng có nhiều loại hoạt động xây dựng đội nhóm khác nhau có thể." "Eclipse Foundation conferences host technical sessions on current topics pertinent to the Eclipse developer and the Eclipse Working Group communities, as well as sessions that demonstrate Eclipse - based tools in action.","Các hội nghị của Eclipse Foundation tổ chức các phiên kỹ thuật về các chủ đề hiện tại phù hợp với nhà phát triển Eclipse và các cộng đồng Eclipse Working Group, cũng như trình diễn các công cụ dựa trên Eclipse đang hoạt động." Parimal Das Gupta's document was also presented to the leadership at the West Bengal State Conference of the CPI leftwing.,Tài liệu của Parimal Das Gupta cũng đã được trình bày cho lãnh đạo tại Hội nghị về phe cánh tả của bang Tây Bengal. "Das Gupta and a few other spoke at the conference, demanding the party ought to adopt the class analysis of the Indian state of the 1951 CPI conference.","Das Gupta và một vài người khác đã phát biểu tại hội nghị, yêu cầu đảng phải thông qua phân tích giai cấp của nhà nước Ấn Độ trong hội nghị CPI năm 1951." "His proposal was, however, voted down.","Đề xuất của ông, tuy nhiên, đã bị bỏ phiếu phản đối." "Beyond her show business accomplishments, she is also applauded for her remarkable humanitarian efforts.","Ngoài những thành tựu kinh doanh của mình, cô cũng được hoan nghênh vì những nỗ lực nhân đạo đáng chú ý của cô." "Omotola is one of the pioneers of the video film era of Nigerian cinema, becoming the most watched actress in Africa.","Omotola là một trong những người tiên phong trong thời đại điện ảnh của điện ảnh Nigeria, trở thành nữ diễn viên được theo dõi nhiều nhất ở châu Phi." "In 2013, she was honoured in Time magazine's list of the 100 most influential people in the world alongside Michelle Obama, Beyoncé and Kate Middleton.","Năm 2013, cô được vinh danh trong danh sách 100 người có ảnh hưởng nhất của tạp chí Time trên thế giới cùng với Michelle Obama, Beyoncé và Kate Middleton." "Fun is an important component to team building, but the intent is to become productive, focused, and aligned.","Vui vẻ là một thành phần quan trọng để xây dựng đội ngũ, nhưng mục đích là để trở nên năng suất, tập trung và liên kết." "Purely recreational activities can be helpful, but must be timed and consider the capabilities of team members (e.g., sports are not for everyone).","Các hoạt động giải trí đơn thuần có thể hữu ích, nhưng phải được tính thời gian và xem xét khả năng của các thành viên trong nhóm (ví dụ: thể thao không dành cho tất cả mọi người)." "Other activities geared toward creating a learning environment, exceeding results and engaging employees must be present.","Các hoạt động khác hướng đến việc tạo ra một môi trường học tập, vượt quá kết quả và nhân viên tham gia phải có mặt." He began his career in Croatia with Zadar and Hajduk Split.,Anh bắt đầu sự nghiệp của mình ở Croatia với CLB Zadar và Hajduk Split. "In January 2012, he joined Monaco, and has since gone on to make over 250 competitive appearances for them.","Vào tháng giêng năm 2012, anh đã gia nhập Monaco, và từ đấy thực hiện hơn 250 lần góp mặt cho đội bóng." "He won Ligue 2 in 2012 – 13 and Ligue 1 in 2016 – 17, also being named the league's Goalkeeper of the Year in the latter season.","Anh vô địch giải Ligue 2 trong mùa giải 2012-13 và Ligue 1 trong 2016-17, và cũng được đặt danh hiệu Thủ môn của Năm trong giải đấu mùa sau." Guanfacine is used alone or with stimulants to treat people with attention deficit hyperactivity disorder.,Guanfacine được sử dụng một mình hoặc với các chất kích thích để điều trị cho những người bị rối loạn tăng động giảm chú ý. It is also used to treat high blood pressure.,Thuốc cũng được sử dụng để điều trị tăng huyết áp. "Società Sportiva Teramo Calcio is an Italian association football club based in Teramo, Abruzzo.","Società Sportiva Teramo Calcio là một câu lạc bộ bóng đái Ý có trụ sở tại Teramo, Abruzzo." "Makhbuta (Arabic: المخبوطة) is a Syrian village located in Uqayribat Subdistrict in Salamiyah District, Hama.","Makhbuta (tiếng Ả Rập) là một ngôi làng Syria nằm ở phó huyện Uqayribat thuộc huyện Salamiyah, Hama." "According to the Syria Central Bureau of Statistics (CBS), Makhbuta had a population of 220 in the 2004 census.","Theo Cục Thống kê Trung ương Syria (CBS), Makhbuta có dân số 220 trong cuộc điều tra dân số năm 2004." "Roxanne Beckford (born November 17, 1969), a.k.a. Roxanne Beckford - Hoge, is an American actress who was born and raised in Jamaica.","Roxanne Beckford (sinh ngày 17 tháng 11 năm 1969), aka Roxanne Beckford-Hoge, là một nữ diễn viên người Mỹ sinh ra và lớn lên ở Jamaica." "She has acted in numerous television series and played small roles in movies, including Bewitched (2005) Something's Got ta Give (2003), and Father of the Bride Part II (1995).","Cô đã tham gia nhiều bộ phim truyền hình và đóng những vai nhỏ trong các bộ phim, bao gồm Bewitched (2005) Something 's Gotta Give (2003), và Father of the Bride Part II (1995)." Beckford began her career in acting as a child starring in television commercials in Jamaica.,Beckford bắt đầu sự nghiệp của mình với vai trò là một đứa trẻ đóng vai chính trong quảng cáo truyền hình ở Jamaica. "Her husband, Bob Hoge, is also an actor.","Chồng cô, Bob Hoge, cũng là một diễn viên." "They have four children, including twins who were featured on episode 1 of TLC's Bringing Home Baby in 2005.","Họ có bốn đứa con, trong đó có cặp song sinh được xuất hiện trong tập 1 của TLC 'Brasing Home Baby năm 2005." "After Operation Barbarossa began, Belov led the corps in fighting on the Southern Front, completing a number of combat missions to quickly cover the front of the 9th and 18th armies of the Southern Front and hold the line on the Dniester.","Sau khi Chiến dịch Barbarossa bắt đầu, Belov đã chỉ huy quân đoàn chiến đấu trên Mặt trận phía Nam, hoàn thành một số nhiệm vụ chiến đấu để nhanh chóng chi viện cho các tập đoàn quân 9 và 18 của Phương diện quân Nam và giữ vững phòng tuyến Dniester." He conducted a fighting retreat from Tiraspol to Kyiv.,Ông đã tiến hành một cuộc rút lui chiến thuật từ Tiraspol đến Kyiv. "During the Kyiv operation, which ended in the defeat of Soviet troops in Ukraine, he waged successful defensive battles in the direction of Romny - Shtepovka, and even launched a strong counterattack in this area, which made it possible to save part of the encircled troops.","Trong chiến dịch Kyiv, kết thúc bằng việc quân đội Liên Xô đánh bại ở Ukraina, ông đã tiến hành các trận đánh phòng thủ thành công theo hướng Romny - Shtepovka, và thậm chí còn phát động một cuộc phản công mạnh mẽ ở khu vực này, giúp cứu được một phần quân bị bao vây." "Ivanov served as chief of staff in a variety of Soviet formations: the Belorussian Military District (March 1946 – November 1948), the Group of Soviet Forces in Germany (November 1948 – June 1952), the Odessa Military District (1952 – 1953), the Moscow Military District (1953 – April 1956) and the Kiev Military District (April 1956 – September 1959).","Ivanov từng giữ nhiều chức vụ tham mưu trưởng trong quân đội Liên Xô: Quân khu Belorussia (tháng 3 năm 1946 - tháng 11 năm 1948), Cụm binh đoàn Liên Xô tại Đức (tháng 11 năm 1948 - tháng 6 năm 1952), Quân khu Odessa (1952 - 1953), Quân khu Moskva (1953 - 4/1956) và Quân khu Kiev (4/1956 - 9/1959)." "Ambient noise is another variable that is conducive to distraction, yet it has been proven that a moderate level of noise actually heighten creativity.","Tiếng ồn xung quanh là một nguồn khác dẫn đến phân tâm, nhưng chưa có chứng minh rằng mức vừa phải tiếng ồn thực sự nâng cao sự sáng tạo." Professor Ravi Mehta conducted a study to research the degree of distraction induced by various noise levels and their effect on creativity.,Giáo sư Ravi Mehta tiến hành nghiên cứu để nghiên cứu các mức độ của sự phân tâm gây ra bởi các tiếng ồn mức độ hiệu quả của sự sáng tạo. "The series of experiments show that a moderate level of ambient noise (70dB) produces just enough distraction to induce processing disfluency, which leads to abstract cognition.","Một loạt các thí nghiệm cho thấy rằng mức vừa phải của tiếng ồn xung quanh (70 dB) sản xuất chỉ đủ để gây phân tâm, dẫn đến trừu tượng nhận thức." These higher construal levels caused by moderate levels of noise consequently enhance creativity.,Những cao hơn construal cấp gây ra bởi vừa cấp của tiếng ồn do đó tăng cường sự sáng tạo. "Therefore, the compound can also be obtained by the decomposition of acidic solutions of iron (III) chloride held near the boiling point for days or weeks:","Do đó, hợp chất cũng có thể thu được bằng cách phân huỷ các dung dịch axit của sắt (III) clorua được giữ gần điểm sôi trong nhiều ngày hoặc nhiều tuần:" "Teniposide (trade name Vumon) is a chemotherapeutic medication used in the treatment of childhood acute lymphocytic leukemia (ALL), Hodgkin's lymphoma, certain brain tumours, and other types of cancer.","Teniposide (tên thương mại Vumon) là một loại thuốc hoá trị được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu tăng lympho bào cấp tính ở trẻ em (ALL), ung thư hạch Hodgkin, một số khối u não và các loại ung thư khác." It is in a class of drugs known as podophyllotoxin derivatives and slows the growth of cancer cells in the body.,Nó nằm trong nhóm thuốc được gọi là dẫn xuất podophyllotoxin và làm chậm sự phát triển của các tế bào ung thư trong cơ thể. "Requesens had five tattoos in 2017, getting her first tattoo aged 17, and has a lip piercing.","Requesens đã có năm hình xăm vào năm 2017, có hình xăm đầu tiên ở tuổi 17 và có một chiếc khuyên môi." "When criticised for these, she has reminded people that there are politicians who are visibly tattooed, like Miguel Pizarro in Venezuela.","Khi bị chỉ trích vì những điều này, cô đã nhắc nhở mọi người rằng có những chính trị gia có hình xăm rõ ràng, như Miguel Pizarro ở Venezuela." Her favorite baseball team is Caribes de Anzoátegui.,Đội bóng chày yêu thích của cô là Caribes de Anzoátegui. "Bkafla (Arabic: بكفلا) is a Syrian village located in Jisr al - Shughur Nahiyah in Jisr al - Shughur District, Idlib.","Bkafla (tiếng Ả Rập) là một ngôi làng Syria nằm ở Jisr al-Shughur Nahiyah ở huyện Jisr al-Shughur, Idlib." "According to the Syria Central Bureau of Statistics (CBS), Bkafla had a population of 28 in the 2004 census.","Theo Cục Thống kê Trung ương Syria (CBS), Bkafla có dân số 28 người trong cuộc điều tra dân số năm 2004." Semion Pavlovich Ivanov (Russian: Семён Павлович Иванов; 13 September 1907 – 26 September 1993) was a Soviet general.,Semion Pavlovich Ivanov (Russian; 13 tháng 9 năm 1907 - 26 tháng 9 năm 1993) là một tướng lĩnh Liên Xô. Guanfacine was approved for medical use in the United States in 1986.,Guanfacine đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1986. A month supply in the United Kingdom costs the NHS about £60 as of 2019.,Một tháng cung cấp ở Vương quốc Anh tiêu tốn của NHS khoảng 60 bảng Anh vào năm 2019. In the United States the wholesale cost of this amount is about 7.11 USD.,"Tại Hoa Kỳ, chi phí bán buôn của số tiền này là khoảng 7,11 USD." In 2016 it was the 156th most prescribed medication in the United States with more than 4 million prescriptions.,"Năm 2016, đây là loại thuốc được kê đơn nhiều thứ 156 tại Hoa Kỳ với hơn 4 triệu đơn thuốc." "Opposing Force returns to the same setting as Half - Life, but instead portrays the events from the perspective of a U.S. Marine, one of the enemy characters in the original game. The player character, Adrian Shephard, is sent in to neutralize the Black Mesa Research Facility when a scientific mishap causes it to be invaded by aliens, but quickly finds that the Marines are outnumbered and slowly being beaten back by a second alien race and black operations units.","Half-Life: Opposing Force cùng một khung cảnh như là Half-Life, nhưng thay vào đó miêu tả những sự kiện từ quan điểm của một lính Thuỷ đánh bộ MỸ, một trong những kẻ thù của nhân vật trong Half-Life. Các nhân vật, Adrian Shephard, được gửi đến khu nghiên cứu Black Mesa với nhiệm vụ tiêu diệt các sinh vật ngoài hành tinh, đồng thời diệt mọi nhân chứng nhằm che giấu sự việckhi một khoa học tai nạn gây ra nó để được làm bởi người ngoài hành tinh, nhưng nhanh chóng những người lính HECU đã bị áp đảo bởi các cuộc tấn công của sinh vật ngoài hành tinh và phải rút lui." Define the objectives and associated tasks that make up the project.,Xác định các mục tiêu và các nhiệm vụ liên quan tạo nên dự án. The most important instruction is clear timelines / deadlines.,Hướng dẫn quan trọng nhất là thời gian / thời hạn rõ ràng. "Show the team how to define roles and underline that to succeed, every role must be fulfilled.","Chỉ cho nhóm cách xác định vai trò và gạch chân rằng để thành công, mọi vai trò phải được hoàn thành." Stress the balance between task roles and relationships.,Nhấn mạnh sự cân bằng giữa vai trò nhiệm vụ và các mối quan hệ. "Assigning task roles ensures that nothing is forgotten, while relationships minimizes misunderstanding and conflict.","Phân công vai trò nhiệm vụ đảm bảo rằng không có gì bị lãng quên, trong khi các mối quan hệ giảm thiểu hiểu lầm và xung đột." "Attend (some) team meetings and observe the discussions, sometimes without prior notice.","Tham dự (một số) các cuộc họp nhóm và quan sát các cuộc thảo luận, đôi khi không cần thông báo trước." Give constructive feedback on how to improve.,Đưa ra phản hồi mang tính xây dựng về cách cải thiện. Diana and Joseph recognize seven basic rules: Know your team members Communicate accurately and unambiguously Accept and support one another Check for understanding Share ideas and understanding Check for agreement Resolve conflicts quickly and constructively Help the team create a problem solving system.,Diana và Joseph nhận ra bảy quy tắc cơ bản: Biết các thành viên trong nhóm của bạn Giao tiếp chính xác và rõ ràng Chấp nhận và hỗ trợ lẫn nhau Kiểm tra sự hiểu biết Chia sẻ ý tưởng và hiểu biết Kiểm tra thoả thuận Giải quyết xung đột một cách nhanh chóng và mang tính xây dựng Giúp nhóm tạo ra một hệ thống giải quyết vấn đề. Diana and Joseph provide a scoring system that lets students assess a conflict and see how to resolve the issue.,Diana và Joseph cung cấp một hệ thống tính điểm cho phép sinh viên đánh giá một cuộc xung đột và xem cách giải quyết vấn đề. "For example, students may be at a 0 – 1 score of ""no decision"" where the members are unable to reach a consensus or a score of 10 where all are satisfied.","Ví dụ, học sinh có thể đạt điểm 1 ""không có quyết định"" khi các thành viên không thể đạt được sự đồng thuận hoặc điểm 10 khi tất cả đều hài lòng." Teams log their meetings and activities so they know where they are and can see problems while they can be solved.,Các nhóm ghi nhật ký các cuộc họp và hoạt động của họ để họ biết họ đang ở đâu và có thể thấy các vấn đề trong khi họ có thể được giải quyết. The US Food and Drug Administration (FDA) specifies that the safe and effective concentrations for benzethonium chloride are 0.1 - 0.2% in first aid products.,"Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chỉ định rằng nồng độ an toàn và hiệu quả của benzethonium clorua là 0,1-0,2% trong các sản phẩm sơ cứu." Aqueous solutions of benzethonium chloride are not absorbed through the skin.,Các dung dịch nước của benzethonium clorua không được hấp thụ qua da. It is not approved in the US and Europe for use as a food additive.,Nó không được chấp thuận ở Mỹ và Châu Âu để sử dụng làm phụ gia thực phẩm. "Being a quaternary ammonium salt, it is more toxic than negatively charged surfactants.","Là một muối amoni bậc bốn, nó độc hại hơn các chất hoạt động bề mặt tích điện âm." "However, in a two - year study on rats, there was no evidence of carcinogenic activity.","Tuy nhiên, trong một nghiên cứu kéo dài hai năm trên chuột, không có bằng chứng về hoạt động gây ung thư." Angele Tomo (born 11 April 1989) is a Cameroonian freestyle wrestler.,Angele Tomo (sinh ngày 11 tháng 4 năm 1989) là một đô vật tự do người Cameroon. She competed in the women's freestyle 69 kg event at the 2014 Commonwealth Games where she won a silver medal.,"Cô đã tham gia nội dung 69 kg tự do nữ tại Đại hội Thể thao Khối thịnh vượng chung 2014, nơi cô giành được huy chương bạc." Pholcodine is found in certain cough lozenges.,Pholcodine được tìm thấy trong một số viên ngậm ho. "However, in the UK, the preparation is almost exclusively an oral solution, typically 5 mg / 5 ml.","Tuy nhiên, ở Anh, chế phẩm hầu như chỉ là dung dịch uống, thường là 5 mg / 5 ml." Adult dosage is 5 - 10 ml up to 3 - 4 times daily.,Liều người lớn là 5-10 ml đến 3-4 lần mỗi ngày. "Pholcodine now largely replaces the previously more common codeine linctus, as it has a much lower potential for dependence.","Pholcodine hiện nay phần lớn thay thế cho lincus codein phổ biến trước đây, vì nó có khả năng phụ thuộc thấp hơn nhiều." "In the 1960s Ferrer worked in many Mexican and Venezuelan - Mexican film co-productions next to actors like Mario Moreno ""Cantinflas"", and during the 1970s worked in Hollywood movies sharing the screen with actors like Tony Curtis.","Trong những năm 1960, Ferrer làm việc trong nhiều tác phẩm điện ảnh Mexico và Venezuela-Mexico bên cạnh các diễn viên như Mario Moreno ""Cantinflas"", và trong những năm 1970 làm việc trong các bộ phim Hollywood chia sẻ màn hình với các diễn viên như Tony Curtis." The long title of the work is in an additional effort to reveal its humorous and a potentially slightly erotic intent.,Tiêu đề dài của tác phẩm là một nỗ lực bổ sung để tiết lộ sự hài hước của nó và một ý định hơi khiêu dâm. City walls of Warsaw are walls around Warsaw Old Town.,Bức tường thành phố Warsaw là những bức tường xung quanh Phố cổ Warsaw. "They are composed of two lines: inner and outer, with several gates round the city.","Chúng bao gồm hai mảng: bên trong và bên ngoài, với một số cổng rải rác xung quanh thành phố." "Originally raised between the 13th and 16th centuries, then rebuilt in 1950 – 1963, partly later.","Ban đầu được xây dưng từ thế kỷ 13 đến 16, sau đó được xây dựng lại vào năm 1950-163, một phần sau đó." "The best - preserved fragments of the fortification are those parallel to Podwale street, from the Warsaw Royal Castle to the Barbican Barbican and further to the Vistula Embankment.","Các mảng được bảo quản tốt nhất của pháo đài là những mảng song song với đường phố Podwale, từ Lâu đài Hoàng gia Warsaw đến Barbican Barbican và xa hơn là đến Vistula Embankment." "In the control branch, the coach occasionally encouraged participants to cheer for and support other team members.","Trong nhánh kiểm soát, huấn luyện viên thỉnh thoảng khuyến khích người tham gia cổ vũ và hỗ trợ các thành viên khác trong đội." "The research concluded that at the beginning of the study, all the teams had the same level of cohesion, but the team with the season long goal setting intervention program performed better.","Nghiên cứu kết luận rằng khi bắt đầu nghiên cứu, tất cả các đội có cùng mức độ gắn kết, nhưng nhóm có chương trình can thiệp thiết lập mục tiêu dài hạn theo mùa giải thực hiện tốt hơn." The Communist Party of India (Marxist) (abbreviated CPI (M)) is a communist political party in India that adheres to Marxist – Leninist philosophy.,"Đảng Cộng sản Ấn Độ (Marxist) (Communist Party of India (Marxist), viết tắt CPI (M)) là một đảng chính trị cộng sản ở Ấn Độ tuân thủ triết lý của chủ nghĩa Mác-Lênin." It is one of the national parties of India.,Đây là một trong những đảng quốc gia của Ấn Độ. The party emerged from a split from the Communist Party of India in 1964.,Đảng này nổi lên từ một sự tách ra khỏi Đảng Cộng sản Ấn Độ vào năm 1964. The CPI (M) was formed in Calcutta from 31 October to 7 November 1964.,CPI (M) được hình thành tại Calcutta từ ngày 31 tháng 10 đến ngày 7 tháng 11 năm 1964. "Two weeks later another asteroid approached even closer, 2004 FU162, which was smaller, and a few years later 2009 DD45, which was closer in size passed by at similar distance.","Hai tuần sau, một tiểu hành tinh khác tiến gần hơn nữa, 2004 FU162, nhỏ hơn và vài năm sau 2009 DD45, có kích thước gần hơn đi qua Trái Đất ở khoảng cách tương tự." Windows Vista introduced a searchable Start menu and live taskbar previews to the Windows shell.,Windows Vista giới thiệu trình đơn Khởi động có thể tìm kiếm và xem trước thanh tác vụ trực tiếp trên trình bao Windows. "Windows 7 added 'pinned' shortcuts and 'jump lists' to the taskbar, and automatically grouped program windows into one icon (although this could be disabled).",Windows 7 bổ sung tính năng 'ghim' phím tắt và 'danh sách nhảy' vào thanh tác vụ cũng như tự động nhóm các cửa sổ chương trình vào một trong những biểu tượng (mặc dù người dùng có thể vô hiệu hoá điều này). Pentolinium is a ganglionic blocking agent which acts as a nicotinic acetylcholine receptor antagonist.,"Pentolinium là một chất ngăn chặn hạch, hoạt động như một chất đối kháng thụ thể acetylcholine nicotinic." "Formulated as the pentolinium tartrate salt, it is also known as Ansolysen.","Công thức như muối tartrate pentolinium, nó còn được gọi là Ansolysen." It can be used as an antihypertensive drug during surgery or to control hypertensive crises.,Nó có thể được sử dụng như một loại thuốc hạ huyết áp trong khi phẫu thuật hoặc để kiểm soát các cơn khủng hoảng tăng huyết áp. It works by binding to the acetylcholine receptor of adrenergic nerves and thereby inhibiting the release of noradrenaline and adrenaline.,Nó hoạt động bằng cách liên kết với thụ thể acetylcholine của các dây thần kinh adrenergic và do đó ức chế sự giải phóng noradrenaline và adrenaline. Blocking this receptor leads to smooth muscle relaxation and vasodilation.,Ngăn chặn thụ thể này dẫn đến thư giãn cơ trơn và giãn mạch. "In 2013, GoDaddy was reported as the largest ICANN - accredited registrar in the world, at the size of four times their closest competitor.","Vào năm 2013, GoDaddy đã được báo cáo là nhà đăng ký được ICANN chứng nhận lớn nhất trên thế giới, với quy mô gấp bốn lần đối thủ cạnh tranh gần nhất của họ." "They also have a 270,000 - square - foot (25,000 m2) facility in Phoenix, Arizona.","Công ty cũng có một cơ sở 270,000 bộ vuông (25,000 m2) tại Phoenix, Arizona." "In 2004, the Eclipse Foundation was founded to lead and develop the Eclipse community.","Năm 2004, Eclipse Foundation được thành lập để lãnh đạo và phát triển cộng đồng Eclipse." "It was created to allow a vendor - neutral, open, and transparent community to be established around Eclipse.","Nó được tạo ra để cho phép một cộng đồng trung lập, cởi mở và minh bạch của nhà cung cấp được thành lập xung quanh Eclipse." Crump was ranked among the best CEOs in the United States by DeMarche Associates in 2007.,Crump được xếp hạng trong số các CEO tốt nhất tại Hoa Kỳ bởi DeMarche Associates năm 2007. "In addition, he has received the following awards and accolades:","Ngoài ra, ông đã nhận được các giải thưởng và danh hiệu sau đây:" The Sénarmont prism is a type of polariser.,Lăng kính Sénarmont là một loại kính lọc phân cực. "It is made from two prisms of a birefringent material such as calcite, usually cemented together.","Nó được làm từ hai lăng kính của vật liệu lưỡng chiết như canxit, thường được gắn với nhau." The Sénarmont prism is named after Henri Hureau de Sénarmont.,Lăng kính Sénarmont được đặt theo tên của Henri Hureau de Sénarmont. It is similar to the Rochon and Wollaston prisms.,Nó tương tự với lăng kính Rochon và Wollaston. "Júlia Almeida started her acting career in 1991, in the Rede Globo telenovela Felicidade.","Júlia Almeida bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình vào năm 1991, trong phim truyền hình Felicidade của Rede Globo." She played Duda in the 1995 telenovela História de Amor.,Cô đóng vai Duda trong vở kịch História de Amor vào năm 1995. "Almeida participated in three other telenovelas, Por Amor in 1997, Laços de Família in 2000, and Mulheres Apaixonadas in 2003.","Almeida đã tham gia vào ba bộ phim truyền hình khác, por Amor năm 1997, Laços de Família năm 2000 và Mulheres Apaixonadas năm 2003." Almeida played Luísa in the 2001 miniseries Presença de Anita.,Almeida đã đóng vai Luísa trong miniseries Presença de Anita năm 2001. "She participated in the 2004 miniseries Um Só Coração, and in the 2006 miniseries JK, both by Maria Adelaide Amaral.","Cô tham gia miniseries Um Só Coracao vào năm 2004, và trong miniseries JK năm 2006, cả hai bởi Maria Adelaide Amaral." Almeida played the journalist Helô Machado in JK.,Almeida đóng vai nhà báo Helô Machado ở JK. "In Duas Caras, in 2007, she played the role of a seductive character named Fernanda.","Trong Duas Caras, năm 2007, cô đóng vai một nhân vật quyến rũ tên là Fernanda." "In 2009, Almeida played an aspiring cineaste named Leinha in India – A Love Story.","Năm 2009, Almeida đã đóng một nhà làm phim đầy tham vọng có tên Leinha ở Ấn Độ - Câu chuyện tình yêu." Almeida played the role of Lorena in the 2011 Rede Globo telenovela A Vida da Gente.,Almeida đóng vai Lorena trong telenovela A Vida da Gente của Rede Globo năm 2011. Parker was appointed a Commander of the Order of the British Empire for his services to the British film industry and knighted in 2002.,Parker được bổ nhiệm làm Tư lệnh của Đế chế Anh vì những phục vụ của ông cho ngành điện ảnh Anh và được phong tước hiệp sĩ vào năm 2002. "He has been active in both British cinema and American cinema, along with being a founding member of the Directors Guild of Great Britain and lecturing at various film schools.","Ông đã hoạt động trong cả điện ảnh Anh và điện ảnh Mỹ, cùng với việc là thành viên sáng lập của Hiệp hội đạo diễn Vương quốc Anh và giảng dạy tại các trường điện ảnh khác nhau." "In 2013 he received the BAFTA Academy Fellowship Award, the highest honour the British Film Academy can give a filmmaker.","Năm 2013, ông nhận được giải thưởng học bổng của Học viện BAFTA, vinh dự cao nhất mà Học viện Điện ảnh Anh có thể trao cho một nhà làm phim." Parker donated his personal archive to the British Film Institute's National Archive in 2015.,Parker đã tặng kho lưu trữ cá nhân của mình cho Lưu trữ Quốc gia của Viện phim Anh năm 2015. Personal life and legacy,Đời tư và di sản "Typical side effects such as fatigue, irritability and stomach upset can take a week or two to subside.","Các tác dụng phụ điển hình bao gồm mệt mỏi, khó chịu và khó chịu ở dạ dày có thể mất một hoặc hai tuần để giảm bớt." Increases in dosage can have the same adjustment period.,Tăng liều có thể có cùng thời gian điều chỉnh. Alseres Pharmaceuticals (named Boston Life Sciences when patent was granted) patented the use of inosine to treat stroke and was investigating the drug in the MS setting.,Công ty Dược phẩm Alseres (được đặt tên là Boston Life Science khi được cấp bằng sáng chế) đã được cấp bằng sáng chế về việc sử dụng inosine để điều trị đột quỵ và đang nghiên cứu loại thuốc này trong môi trường MS. "Kuku - Ein Eljaj (Arabic: كوكو عين الجاج) is a Syrian village located in Kafr Takharim Nahiyah in Harem District, Idlib.","Kuku - Ein Eljaj (tiếng Ả Rập كوكو عين الجاج) là một ngôi làng Syria nằm ở Kafr Takharim Nahiyah ở huyện Harem, Idlib." "According to the Syria Central Bureau of Statistics (CBS), Kuku - Ein Eljaj had a population of 637 in the 2004 census.","Theo Cục Thống kê Trung ương Syria (CBS), Kuku - Ein Eljaj có dân số 637 trong cuộc điều tra dân số năm 2004." It is a Druze village of the Jabal al - Sumaq region.,Đó là một ngôi làng Druze của vùng Jabal al-Sumaq. "Mostowo (German: Brückenkrug) is a village in the administrative district of Gmina Manowo, within Koszalin County, West Pomeranian Voivodeship, in north - western Poland.","Mostowo (tiếng Đức: Brückenkrug) là một ngôi làng thuộc khu hành chính của Gmina Manowo, thuộc quận Koszalin, West Pomeranian Voivodeship, ở phía tây bắc Ba Lan." "It lies approximately 10 kilometres (6mi) south - east of Manowo, 19 km (12mi) south - east of Koszalin, and 139 km (86mi) north - east of the regional capital Szczecin.","Nó nằm khoảng 10 km (6 dặm) về phía đông nam Manowo, 19 km (12 dặm) về phía đông nam Koszalin và 139 km (86 dặm) về phía đông bắc của thủ đô khu vực Szczecin." "Had this object hit Earth, it would probably have detonated high in the atmosphere.","Nếu thiên thể này va vào Trái đất, nó có thể sẽ phát nổ trên cao trong bầu khí quyển." "It might have produced a blast measured in hundreds of kilotons of TNT, but may not have produced any effect on the ground.","Nó có thể đã tạo ra một vụ nổ được đo bằng hàng trăm kiloton TNT, nhưng có thể không tạo ra bất kỳ ảnh hưởng nào trên mặt đất." It could also have been an Earth - grazing fireball if it had been much closer but not close enough to impact.,Nó cũng có thể là một quả cầu lửa sượt qua Trái đất nếu nó ở gần hơn nhiều nhưng nó đã không đủ gần để va chạm. Prior to 1975 the club limited the number of foreign riders who could join.,"Trước năm 1975, câu lạc bộ đã giới hạn số lượng tay đua nước ngoài có thể tham gia." "However, in 1975, the club changed their policy and started their very own Foreign Legion, which was composed of international cyclists.","Tuy nhiên, vào năm 1975, câu lạc bộ đã thay đổi chính sách của họ và bắt đầu thành lâp Đội quân nước ngoài của riêng họ, bao gồm những vận động viên xe đạp quốc tế." "The club provided the new riders with bikes, clothes, and accommodation and expenses leaving the rider with the job of training and winning races.","Câu lạc bộ đã cung cấp cho các tay đua mới xe đạp, quần áo, và chỗ ở và các chi phí khiến người lái có công việc đào tạo và chiến thắng các cuộc đua." "Notable international cyclists that started with the club include Stephen Roche, Phil Anderson, Robert Millar, Paul Kimmage, Sean Yates, Allan Peiper, Seamus Elliott, Jacques Boyer, Graham Jones, Jaan Kirsipuu, John Herety, and Paul Sherwen.","Những vận động viên đi xe đạp quốc tế đáng chú ý bắt đầu từ câu lạc bộ bao gồm Stephen Roche, Phil Anderson, Robert Millar, Paul Kimmage, Sean Yates, Allan Peiper, Seamus Elliott, Jacques Boyer, Graham Jones, Jaan Kirsipuu, John Herety và Paul Sherwen." "Tripelennamine acts primarily as an antihistamine, or H1 receptor antagonist.","Tripelennamine hoạt động chủ yếu như một chất kháng histamine, hoặc chất đối kháng thụ thể H 1." It has little to no anticholinergic activity.,Nó có ít hoặc không có hoạt động kháng cholinergic. "In addition to its antihistamine properties, tripelennamine also acts as a weak serotonin - norepinephrine - dopamine reuptake inhibitor (SNDRI).","Ngoài các đặc tính kháng histamine, tripelennamine còn hoạt động như một chất ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrine-dopamine yếu (SNDRI)." "Because of its SRI properties, tripelennamine was used as the basis for the development of the selective serotonin reuptake inhibitor (SSRI) fluoxetine (Prozac).","Do tính chất SRI của nó, tripelennamine đã được sử dụng làm cơ sở cho sự phát triển của chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) fluoxetine (Prozac)." "The crucifixion of Jesus is a central narrative in Christianity, and the cross (sometimes depicting Jesus nailed onto it) is the main religious symbol for many Christian churches.",Sự kiện đóng đinh Giêsu là một phần quan trọng trong Kitô giáo và hình ảnh Thánh Giá (đôi khi kèm miêu tả Jêsus bị đóng đinh trên đó) là biểu tượng tôn giáo chính của nhiều nhà thờ Ki tô giáo. She was appointed Minister of Public Works on 1 November 2010 until she was replaced for her role in the Police lease scandal in 2011.,Bà được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Công chính vào ngày 1 tháng 11 năm 2010 cho đến khi bà bị thay thế vì vai trò của mình trong vụ bê bối cho thuê cảnh sát năm 2011. "Prior to that, she had served as Deputy Minister of Economic Development from 11 May 2009 to 30 October 2010.","Trước đó, bà đã giữ chức Thứ trưởng Bộ Phát triển Kinh tế từ ngày 11 tháng 5 năm 2009 tới Ngày 30 tháng 10 năm 2010." "The modern border between Poland and Russia is regulated by a number of legal documents, many of them dating to the times of the People's Republic of Poland and the Soviet Union, including the Border Agreement between Poland and the USSR of 16 August 1945.","Biên giới hiện đại giữa Ba Lan và Nga được quy định trong một số tài liệu pháp lý, nhiều trong số đó có niên đại của Cộng hoà Nhân dân Ba Lan và Liên Xô, bao gồm Thoả thuận Biên giới giữa Ba Lan và Liên Xô ngày 16 tháng 8 năm 1945." "While the actual border line remained unchanged following the fall of the Soviet Union, the breakdown of the Soviet Union into a number of post-Soviet states transformed the Poland - Soviet Union border into a Poland - Russia, Poland - Lithuania, Poland - Belarus and Poland - Ukraine border.","Trong khi đường biên giới thực tế vẫn không thay đổi sau khi Liên Xô sụp đổ, sự sụp đổ của Liên Xô để hình thành nên một số quốc gia hậu Xô Viết đã biến biên giới Ba Lan - Liên Xô thành biên giới Ba Lan - Nga, Biên giới Ba Lan-Litva, Biên giới Ba Lan-Bêlarut Biên giới Ba Lan-Ukraine." The Poland – Russia borders were confirmed in a Polish - Russian treaty of 1992 (ratified in 1993).,Biên giới Ba Lan-Nga đã được xác nhận trong một hiệp ước Ba Lan-Nga năm 1992 (phê chuẩn năm 1993). "In late 2006, Almeida returned to Brazil to shoot Duas Caras, in which she played the seductive character Fernanda.","Cuối năm 2006, Almeida trở về Brazil để quay Duas Caras, trong đó cô thủ vai nhân vật quyến rũ Fernanda." The actress has played several roles including the headstrong cinematographer Leinha in Caminho das Índias.,Nữ diễn viên này đã đóng một số vai trong đó có nhà quay phim hàng đầu Leinha trong Caminho das Índias. The character was noted for making the boho chic trend popular in Brazil.,Nhân vật này đã được chú ý để cho xu hướng boho chic phổ biến ở Brazil. "Pholcodine is not prescribed in the United States where it is classed as a Schedule I drug, the most highly controlled drug category, which includes the likes of heroin, LSD and ecstasy.","Pholcodine không được quy định tại Hoa Kỳ, nơi nó được phân loại là ma tuý loại I, loại ma tuý được kiểm soát nhiều nhất, bao gồm các loại heroin, LSD và thuốc lắc." It is a class B substance in the United Kingdom but can be purchased over-the-counter in most UK pharmacies.,Nó là một chất loại B ở Vương quốc Anh nhưng có thể được mua không cần kê đơn tại hầu hết các hiệu thuốc ở Anh. Conflict management is the process of limiting the negative aspects of conflict while increasing the positive aspects of conflict.,Quản lý xung đột là quá trình giới hạn tiêu cực khía cạnh của xung đột trong khi làm tăng lên khía cạnh tích cực của xung đột. "The aim of conflict management is to enhance learning and group outcomes, including effectiveness or performance in an organizational setting.","Mục đích của quản lý xung đột là để nâng cao việc học và kết quả của nhóm, kể cả hiệu quả hoặc hiệu suất trong thiết lập tổ chức." Properly managed conflict can improve group outcomes.,Quản lý cuộc xung đột thích hợp có thể cải thiện kết quả của nhóm. "In 2015, Najjemba announced that she was quitting Ugandan elective politics.","Vào năm 2015, Najjemba tuyên bố rằng bà sẽ từ bỏ chính trị Uganda." She did not contest in the party primaries that year and did not defend her constituency in 2016.,Bà đã không tham gia cuộc bầu cử sơ bộ năm đó và không bảo vệ khu vực bầu cử của mình vào năm 2016. She was also dropped from cabinet in 2016.,Bà cũng bị loại khỏi nội các năm 2016. "Tripelennamine, sold under the brand name Pyribenzamine by Novartis, is a drug that is used as an antipruritic and first - generation antihistamine.","Tripelennamine, được bán dưới tên thương hiệu Pyribenzamine bởi Novartis, là một loại thuốc được sử dụng như một loại thuốc chống ngứa và kháng histamine thế hệ đầu tiên." "It can be used in the treatment of asthma, hay fever, rhinitis and urticaria, but is now less common as it has been replaced by newer antihistamines.","Nó có thể được sử dụng trong điều trị hen suyễn, sốt cỏ khô, viêm mũi và nổi mề đay, nhưng hiện nay ít phổ biến hơn vì nó đã được thay thế bằng thuốc kháng histamine mới hơn." "The drug was patented at CIBA, which merged with Geigy into Ciba - Geigy, and eventually becoming Novartis.","Thuốc được cấp bằng sáng chế tại CIBA, hợp nhất với Geigy thành Ciba-Geigy, và cuối cùng trở thành Novartis." Autoplay is a feature introduced in Windows XP that examines newly inserted removable media for content and displays a dialog containing options related to the type and content of that media.,Tự động phát là một tính năng được giới thiệu trong Windows XP để kiểm tra nội dụng của phương tiện di động vừa được gắn vào và hiển thị hộp thoại có các tuỳ chọn liên quan đến loại và nội dung của phương tiện đó. "The possible choices are provided by installed software: it is thus not to be confused with the related Autorun feature, configured by a file on the media itself, although Autorun is selectable as an Autoplay option when both are enabled.","Các lựa chọn có thể được cung cấp bởi phần mềm đã cài đặt: vì vậy không được nhầm lẫn với tính năng Tự động chạy (Autorun) có liên quan, được cấu hình bởi một tệp trên chính media, mặc dù Autorun có thể được chọn làm tuỳ chọn Tự động phát khi cả hai đều được bật." "BTS 'Map of the Soul: Persona is the best - selling album of all time in South Korea, with more than 3.3 million copies.","BTS 'Map of the Soul: Persona là album bán chạy nhất mọi thời đại ở Hàn Quốc, với hơn 3,3 triểu bản bán được." "Furthermore, they achieved the first album to sell more than two million copies since 2000 in 2018 with Love Yourself: Answer and have three more albums which sold more than 1.9 million copies each.","Ngoài ra, nhóm còn sở hữu album đầu tiên bán được hơn 2 triệu bản kể từ năm 2000 trở lại đây với Love Yourself: Answer vào năm 2018 và ba album đạt doanh số hơn 1,9 triệu bản với mỗi album." Pavel Alexeyevich Belov (Russian: Павел Алексеевич Белов; 18 February 1897 – 3 December 1963) was a Soviet Army colonel general and a Hero of the Soviet Union.,Pavel Alekseyevich Belov (Russian:; 18 tháng 2 năm 1897 - 3 tháng 12 năm 1963) là Đại tá Quân đội Liên Xô và Anh hùng Liên Xô. "In Bulgaria, meze is served primarily at the consumption of wine, rakia and mastika, but also accompanying other alcoholic drinks that are not local to the region.","Ở Bulgaria, meze chủ yếu được phục vụ khi uốn rượu vang, rượu rakia và mastika, nhưng cũng đi kèm với các loại đồ uống có cồn khác không phải của địa phương trong khu vực." "In addition to traditional local foods, meze can include nuts, sweets or pre-packaged snacks.","Ngoài các thực phẩm địa phương truyền thống, meze có thể bao gồm các loại hạt, đồ ngọt hoặc đồ ăn nhẹ đóng gói sẵn." The term meze is generally applied to any foods and snacks consumed alongside an alcoholic beverage.,Thuật ngữ meze thường được áp dụng cho bất kỳ loại thực phẩm và đồ ăn nhẹ nào được tiêu thụ cùng với đồ uống có cồn. "In Greece, meze is served in restaurants called mezedopoleíon and tsipourádiko or ouzerí, a type of café that serves ouzo or tsipouro.","Ở Hy Lạp, meze được phục vụ trong các nhà hàng gọi là mezingopoleíon và tsipourádiko hoặc ouzerí, một loại quán cà phê phục vụ ouzo hoặc tsipouro." A tavérna (tavern) or estiatório (restaurant) offer a mezé as an orektikó (appetiser).,Một tavérna (quán rượu) hoặc estiatório (nhà hàng) cung cấp một mezé như một orektikó (món khai vị). "Many restaurants offer their house poikilía (""variety"") - a platter with a smorgasbord of mezédhes that can be served immediately to customers looking for a quick or light meal.","Nhiều nhà hàng cung cấp món poikilía tại nhà của họ (""đa dạng"") - một đĩa với một ít mezédhes có thể được phục vụ ngay lập tức cho những khách hàng đang tìm kiếm một bữa ăn nhanh hoặc nhẹ." "Hosts commonly serve mezédhes to their guests at informal or impromptu get - togethers, as they are easy to prepare on short notice.","Chủ nhà thường phục vụ mezédhes cho khách của họ tại những buổi gặp mặt thân mật hoặc ngẫu hứng, vì chúng dễ dàng chuẩn bị trong thời gian ngắn." "Krasomezédhes (literally ""wine - meze"") is a meze that goes well with wine; ouzomezédhes are meze that goes with ouzo.","Krasnoyzédhes (nghĩa đen là ""rượu-meze"") là một loại meze phù hợp với rượu vang; ouzomezédhes là meze đi cùng với ouzo." The game's color scheme changed with the release of Vista (from gray to either blue or green).,Màu sắc của trò chơi thay đổi với bản phát hành của Vista (từ màu xám sang màu xanh dương hoặc xanh lục). The icons were updated to match the Aero look.,Các biểu tượng đã được cập nhật để phù hợp với giao diện Aero. "It also came with a more peaceful ""flower"" motif to replace the landmines.","Nó cũng đi kèm với một motif dùng các ""bông hoa"" hoà bình hơn để thay thế mìn." SweDia - a collection of dialect samples of Swedish including Finland Swedish,SweDia - một bộ sưu tập các mẫu phương ngữ của Thuỵ Điển bao gồm tiếng Thuỵ Điển Phần Lan "Angiography is commonly used in the diagnosis of Takayasu arteritis, especially in the advanced stages of the disease, when arterial stenosis, occlusion, and aneurysms may be observed.","Chụp động mạch thường được sử dụng trong chẩn đoán viêm động mạch Takayasu, đặc biệt là trong giai đoạn tiến triển của bệnh, khi hẹp động mạch, tắc và phình động mạch có thể được quan sát." "However, angiography is a relatively invasive investigation, exposing patients to large doses of radiation, so is not recommended for routine, long - term monitoring of disease progression in patients with Takayasu arteritis.","Tuy nhiên, chụp động mạch là một nghiên cứu tương đối xâm lấn, cho bệnh nhân sử dụng liều lượng phóng xạ lớn, vì vậy không được khuyến cáo theo dõi thường xuyên, theo dõi lâu dài tiến triển bệnh ở bệnh nhân bị viêm động mạch Takayasu." "Also Alvin Toffler argues that knowledge is the central resource in the economy of the information society: ""In a Third Wave economy, the central resource - a single word broadly encompassing data, information, images, symbols, culture, ideology, and values - is actionable knowledge"" (Dyson / Gilder / Keyworth / Toffler 1994).","Alvin Toffler cũng cho rằng kiến thức là tài nguyên trung tâm trong nền kinh tế của xã hội thông tin: ""Trong nền kinh tế Làn sóng thứ ba, nguồn lực trung tâm - một từ duy nhất bao hàm rộng rãi dữ liệu, thông tin, hình ảnh, biểu tượng, văn hoá, hệ tư tưởng và giá trị - là kiến thức hữu ích"" (Dyson / Gilder / Keyworth / Toffler 1994)." Subašić with Croatia before the game against Russia at the 2018 FIFA World Cup.,Subašić với Croatia trước trận đấu với Nga ở World Cup 2018. They argued that all other styles have inherent in them into two dimensions:,Họ lập luận rằng tất cả các phong cách khác vốn nằm trong hai chiều: "Gwendoline Lindiwe ""Gwen"" Mahlangu - Nkabinde (born 16 August 1955) is a South African politician who was Speaker of the National Assembly of South Africa from 2008 to 2009.","Gwendoline Lindiwe ""Gwen"" Mahlangu-Nkabinde (sinh ngày 16 tháng 8 năm 1955) là một chính trị gia người Nam Phi, là Chủ tịch Quốc hội Nam Phi từ 2008 đến 2009." "She became Deputy Speaker on 23 April 2004 and was later elected as Speaker on 25 September 2008; in the latter post, she succeeded Baleka Mbete, who was appointed as Deputy President of South Africa, and Mahlangu - Nkabinde was in turn succeeded as Deputy Speaker by former Deputy Health Minister Nozizwe Madlala - Routledge.","Bà trở thành Phó Chủ tịch vào ngày 23 tháng 4 năm 2004 và sau đó được bầu làm Diễn giả vào ngày 25 tháng 9 năm 2008; Sau đó, bà đã kế nhiệm Baleka Mbete, người được bổ nhiệm làm Phó Tổng thống Nam Phi, và Mahlangu-Nkabinde lần lượt được Phó Chủ tịch Bộ Y tế Nozizwe Madlala-Routledge thành công." "Following the April 2009 general election, she was replaced as Speaker by Max Sisulu on 6 May 2009.","Sau cuộc tổng tuyển cử tháng 4 năm 2009, bà được Max Sisulu thay thế làm Chủ tịch vào ngày 6 tháng 5 năm 2009." "The Daoxian massacre, or Dao County massacre, was an episode of violence and killing of 4,519 people that took place in Daoxian County, Hunan, China and lasted for 66 days from August 13 to October 17, 1967.","Vụ thảm sát Daoxian, hay vụ thảm sát ở huyện Đạo, là một vụ bạo lực và giết hại 4.519 người xảy ra ở huyện Đạo, Hồ Nam, Trung Quốc và kéo dài trong 66 ngày từ 13/8 đến 17/10/1967." "Almeida divides her time between Rio de Janeiro, New York and London.","Almeida phân chia thời gian của mình giữa Rio de Janeiro, New York và London." The word information may be interpreted in many different ways.,Thông tin từ có thể được diễn giải theo nhiều cách khác nhau. "According to Buckland in Information and Society, most of the meanings fall into three categories of human knowledge: information as knowledge, information as a process, and information as a thing.","Theo Buckland trong Thông tin và Xã hội, hầu hết các ý nghĩa thuộc ba loại kiến thức của con người: thông tin là kiến thức, thông tin là một quá trình và thông tin là một thực thể." Parker is noted for having a wide range of filmmaking styles and working in differing genres.,Parker được chú ý vì có nhiều phong cách làm phim và làm việc ở nhiều thể loại khác nhau. "He has directed musicals, including Bugsy Malone (1976), Fame (1980), Pink Floyd - The Wall (1982), The Commitments (1991) and Evita (1996); true - story dramas, including Midnight Express (1978), Mississippi Burning (1988), Come See the Paradise (1990) and Angela's Ashes (1999); family dramas, including Shoot the Moon (1982), and horrors and thrillers including Angel Heart (1987) and The Life of David Gale (2003).","Ông đã chỉ đạo các vở nhạc kịch, bao gồm Bugsy Malone (1976), Fame (1980), Pink Floyd - The Wall (1982), The Commitments (1991) và Evita (1996); các bộ phim truyền hình chuyện có thật, bao gồm Midnight Express (1978), Mississippi Burning (1988), Come See the Paradise (1990) và Angela 's Ashes (1999); phim truyền hình gia đình, bao gồm Shoot the Moon (1982), và các phim thriller và kinh dị bao gồm Angel Heart (1987) và The Life of David Gale (2003)." Kirov - class cruiser,Lớp tàu tuần dương Kirov "The carving of vegetables has been a common practice in many parts of the world, and gourds were one of the earliest plant species farmed by humans c. 10,000 years ago.",Việc chạm khắc rau quả đã trở thành một thói quen phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới và bầu là một trong những loài thực vật đầu tiên được trồng bởi con người hơn 10.000 năm trước. "To help bridge this gap, a new breed of E-commerce companies acting as direct import facilitators have developed sophisticated E-commerce and Supply Chain technology to create a cross-border supply chain that allows consumers to shop online for international products and have them delivered duty paid to their doorstep.","Để giúp thu hẹp khoảng cách này, một nhóm các công ty thương mại điện tử mới đóng vai trò là người hỗ trợ nhập khẩu trực tiếp đã phát triển công nghệ Thương mại điện tử và Chuỗi cung ứng tinh vi để tạo ra chuỗi cung ứng xuyên biên giới cho phép người tiêu dùng mua sắm trực tuyến các sản phẩm quốc tế và yêu cầu họ giao kèm việc trả thuế đến tận nhà." "The entire procurement, international shipping and import process is handled turnkey by the e-commerce providers and the consumer transaction is a simple online purchase.","Toàn bộ quy trình mua sắm, vận chuyển và nhập khẩu quốc tế được xử lý chìa khoá trao tay bởi các nhà cung cấp thương mại điện tử và giao dịch tiêu dùng là một giao dịch mua hàng trực tuyến đơn giản." "In its first season in Lega Pro Seconda Divisione, Teramo Calcio achieved a promotional playoff to Lega Pro Prima Divisione where it lost in a 2 - game showdown against L'Aquila Calcio. In the 2013 - 14 season, Teramo competed once again in the Lega Pro Seconda Divisione and secured the promotion on 6 April 2014, on a home match against Arzanese.","Trong mùa đầu tiên ở Lega Pro Seconda Divisione, Teramo Calcio đã giành được một trận play-off thăng hạng lên Lega Pro Prima Divisione, nơi đội đã thua trong trận đấu gồm 2 lượt trước đội bóng L 'Aquila. Trong mùa giải 2013-14, Teramo một lần nữa thi đấu ở Lega Pro Seconda Divisione và có cơ hội thăng hạng vào ngày 6 tháng 4 năm 2014, trong trận đấu trên sân nhà với Arzanese." "While early reviews of the scientific literature on energy healing were equivocal and recommended further research, more recent reviews have concluded that there is no evidence supporting clinical efficiency.","Trong khi các đánh giá ban đầu của các tài liệu khoa học về chữa bệnh bằng năng lượng là không tập trung và được khuyến nghị nghiên cứu thêm, các đánh giá gần đây hơn đã kết luận rằng không có bằng chứng hỗ trợ hiệu quả lâm sàng." "The theoretical basis of healing has been criticised as implausible, research and reviews supportive of energy medicine have been faulted for containing methodological flaws and selection bias, and positive therapeutic results have been dismissed as resulting from known psychological mechanisms.","Cơ sở lý thuyết về chữa bệnh đã bị chỉ trích là đáng ngờ, nghiên cứu và đánh giá ủng hộ y học năng lượng đã bị lỗi vì sai sót về phương pháp luận và sai lệch về lưa chọn và và kết quả điều trị tích cực đã bị bác bỏ do xuất phát từ các cơ chế tâm lý đã biết." "A traditional jack - o '- lantern, made from a pumpkin, lit from within by a candle.","Một chiếc đèn Jack-o '- latern truyền thống, được làm từ một quả bí ngô, được thắp sáng từ bên trong bởi một ngọn nến." "The modern Poland - Russia border is a nearly straight - line division between the Republic of Poland (European Union member) and the Russian Federation (CIS member) exclave of Kaliningrad Oblast, a region not connected to the Russian mainland.","Biên giới Ba Lan-Nga ngày nay là một bộ phận gần như là một đường thẳng giữa Cộng hoà Ba Lan (thành viên Liên minh châu Âu) và Nga (thành viên CIS) của vùng Kaliningrad Oblast, một khu vực không nối với lãnh thổ đất liền của Nga." It is currently 232 kilometres (144mi) long.,Nó hiện có chiều dài 232 km. Its current location and size were decided as part of the aftermath of World War II.,Vị trí và kích thước hiện tại của nó đã được quyết định như là một phần của hậu quả của Thế chiến II. In 2004 it became part of the boundary of the European Union and Commonwealth of Independent States.,"Năm 2004, nó đã trở thành một phần ranh giới giữa Liên minh châu Âu và Cộng đồng các quốc gia độc lập." Winners (1): 1984,Vô địch (1): 1984 It can be prepared by treating a potassium - containing base such as potassium hydroxide or potassium carbonate with acetic acid:,Kali axetat có thể được điều chế bằng cách cho một bazơ chứa kali như kali hidroxit hoặc kali cacbonat phản ứng với axit axetic: "Creativity techniques are methods that encourage creative actions, whether in the arts or sciences.","Kỹ thuật sáng tạo là phương pháp khuyến khích hành động sáng tạo, dù là trong nghệ thuật hoặc khoa học." "They focus on a variety of aspects of creativity, including techniques for idea generation and divergent thinking, methods of re-framing problems, changes in the affective environment and so on.","Họ tập trung vào nhiều khía cạnh của sự sáng tạo, bao gồm các kỹ thuật tạo ra ý tưởng và tư duy trực giác, các phương pháp sắp xếp lại các vấn đề, thay đổi trong môi trường ảnh hưởng và vân vân." "They can be used as part of problem solving, artistic expression, or therapy.","Chúng có thể được sử dụng như một phần của việc giải quyết vấn đề, biểu hiện nghệ thuật hoặc liệu pháp." The game continues Half - Life's methods of an unbroken narrative. The player sees everything through the first person perspective of the protagonist and remains in control of the player character for almost all of the game.,"Trò chơi vẫn tiếp tục sử dụng phương pháp kể chuyện như Half-Life. Người chơi thấy mọi thứ qua góc nhìn của nhân vật chính, và vẫn còn trong kiểm soát của nhân vật người chơi cho hầu hết tất cả các màn chơi." Story events are conveyed through the use of scripted sequences rather than cut scenes.,Các sự kiện đang truyền tải thông qua việc sử dụng các kịch bản trình tự chứ không có cắt cảnh. "Romero's father, Diego, was a professional footballer.","Cha của Romero, Diego, là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp." "His twin brother Tobias is also a footballer, and plays as a goalkeeper.",Anh trai sinh đôi của anh là Tobias cũng là một cầu thủ bóng đá và chơi ở vị trí thủ môn. "Vaitiare Hirshon - Asars (born Vaitiare Eugenia Hirshon; August 15, 1964), previously known as Vaitiare Bandera, is an actress based in the United States.","Vaitiare Hirshon-Asars (sinh ra Vaitiare Eugenia Hirshon; ngày 15 tháng 8 năm 1964), trước đây gọi là Vaitiare Bandera, là một nữ diễn viên đến từ Hoa Kỳ." "With the introduction of modern production control and standard cost accounting in the 1920s the traditional time books became obsolete, as Herman M. Grasselt (1925), an authority in the Paper Making trade, explained:","Với sự ra đời của kiểm soát sản xuất hiện đại và chi phí kế toán tiêu chuẩn vào những năm 1920, sổ sách truyền thống đã trở nên lỗi thời, như Herman M. Grasselt (1925), một người có thẩm quyền trong ngành kinh doanh Giấy, giải thích:" "In 1965 González created a painting entitled The Suicides of Sisga, the painting was based on a picture of a young couple that had been published in a local newspaper after they jumped off the dam of the river Sisga in order to preserve the purity of their love.","Năm 1965, González đã tạo ra một bức tranh có tên The Suicides of Sisga, bức tranh dựa trên bức ảnh của một cặp vợ chồng trẻ đã được đăng trên một tờ báo địa phương sau khi họ nhảy xuống đập sông Sisga để giữ gìn sự trong trắng của tình yêu của họ." "This work was initially refused at the 1965 Salon of Colombian Artists, disregarded and brushed off by the Jury as a ""bad Botero"".","Công việc này ban đầu đã bị từ chối tại Salon of Colombia Artists năm 1969, bị Ban giám khảo coi thường và loại bỏ như một ""Botero xấu""." "After one of González's friends and mentors, Marta Traba pressed the Jury to reconsider their decision, the painting was not only accepted, but Gonzáles won a special prize for her work, that eventually helped launch her career.","Sau khi một trong những người bạn và người cố vấn của González, Marta Traba ép Ban giám khảo xem xét lại quyết định của họ, bức tranh không chỉ được chấp nhận, mà Gonzáles đã giành giải thưởng đặc biệt cho tác phẩm của mình, cuối cùng đã giúp khởi đầu sự nghiệp của bà." There are many problem - solving tools and methodologies to support creativity:,Có rất nhiều công cụ giải quyết vấn đề và phương pháp luận để hỗ trợ sáng tạo: "It is a compound of rzecz ""thing, matter"" and pospolita ""common"", a calque of Latin res publica (res ""thing"" + publica ""public, common""), i.e. republic, in English also rendered as commonwealth.","Nó là một từ ghép của rzecz ""thing, matter"" và pospolita ""common"", một cách gọi của tiếng Latinh res publica (res ""thing"" + publica ""public, commo n""), tức là nước cộng hoà, trong tiếng Anh được gọi là thịnh vượng chung." "A jack - o '- lantern (or jack o'lantern) is a carved pumpkin, turnip, or other root vegetable lantern associated with Halloween.","Một chiếc đèn Jack-o '- latern (hoặc jack o' latern) là một quả bí ngô được chạm khắc, củ cải hoặc đèn lồng rau củ khác liên quan đến Halloween." "Its name comes from the phenomenon of a strange light flickering over peat bogs, called will - o '- the - wisp or jack - o' - lantern.","Tên của nó xuất phát từ hiện tượng một ánh sáng nhấp nháy kỳ lạ trên than bùn hay đầm lầy, được gọi là ma trơi hoặc jack-o '- đèn lồng." "The name is also tied to the Irish legend of Stingy Jack, a drunkard who bargains with Satan and is doomed to roam the Earth with only a hollowed turnip to light his way.","Cái tên này cũng gắn liền với truyền thuyết Stingy Jack của Ailen, một người say rượu mặc cả với Satan và cam chịu đi lang thang trên Trái đất chỉ với một củ cải rỗng để soi đường." "The following season the white and reds won a historic Lega Pro division title and ascended to Serie B for the first time in their 102 years of history, however, the title was subsequently revoked and promotion was denied due to Teramo's part in the 2015 Italian football scandal.","Mùa tiếp theo, Teramo đã giành được một danh hiệu Lega Pro lịch sử và lần đầu tiên lên chơi tại Serie B trong 102 năm lịch sử của họ, tuy nhiên, danh hiệu này sau đó đã bị thu hồi và việc thăng hạng đã bị huỷ bỏ do Teramo tham gia vào Vụ bê bối bóng đá Ý năm 2015." """Força di cretcheu"" (1993/1994) - in the album Nos Tradição, originally by Eugénio Tavares","""Força di cretcheu"" (1993/1994) - trong album Nos Tradição, ban đầu bởi Eugénio Tavares" "Ashigaru were commonly armed with naginata, yari, yumi and swords.","Ashigaru được thường được trang bị naginata, yari, yumi và kiếm." "Ashigaru armour varied depending on the period, from no armour to heavily armored and could consist of conical hats called jingasa made of lacquered hardened leather or iron, cuirasses (dō), helmets (kabuto), armoured hoods (tatami zukin), armored sleeves (kote), greaves (suneate), and cuisses (haidate).","Áo giáp Ashigaru khác nhau tuỳ thuộc vào khoảng thời gian, từ không có áo giáp đến được bọc thép dày và có thể bao gồm nón được gọi là jingasa làm bằng da hoặc sắt sơn mài, cuirasses (DO), mũ bảo hiểm (kabuto), mũ trùm bọc thép (tatami Zukin), tay áo bọc thép (kote), tay áo bọc thép (suneate), và cuisses (haidate)." "In 2012, appearing as Nadia in the television series Pour les beaux yeux de Catherine, she became well known in Tunisia.","Năm 2012, cô trở nên nổi tiếng khắp Tunisia khi đảm nhận vai Nadia trong loạt phim truyền hình Pour les beaux yeux de Catherine." She then played Zohra in Mohamed Damak's Tunisian feature film Jeudi après - midi (2013).,"Sau đó, cô đóng tiếp vai Zohra trong bộ phim Tunisia của Mohamed Damak, Jeudi après-midi (2013)." "Rothman - Denes' current work considers the mechanism at the onset of an injection, when proteins and genomes are injected into a host.","Công việc hiện tại của Rothman-Denes xem xét cơ chế khi bắt đầu tiêm, khi protein và bộ gen được tiêm vào vật chủ." She is also working on the characterisation of viral - encoded products that inhibit the essential function of the host.,"Bà cũng đang nghiên cứu đặc tính của các sản phẩm được mã hoá virus, ức chế chức năng thiết yếu của vật chủ." She studies the target of these viral - encoded products in an effort to design new antibiotics.,Bà nghiên cứu mục tiêu của các sản phẩm được mã hoá virus này trong nỗ lực thiết kế các loại kháng sinh mới. She served on the board of governors of the American Society for Microbiology from 2000 to 2003.,Bà phục vụ trong hội đồng thống đốc của Hiệp hội Vi sinh học Hoa Kỳ từ năm 2000 đến 2003. "In July 2012, GoDaddy announced it would acquire Outright for an undisclosed amount.","Vào tháng 7 năm 2012, GoDaddy tuyên bố sẽ mua Outright với số tiền không được tiết lộ." "In August 2013, GoDaddy announced it would acquire Locu for $70 million.","Vào tháng 8 năm 2013, GoDaddy tuyên bố sẽ mua Locu với giá 70 triệu đô la." "In September 2013, GoDaddy acquired domain marketplace Afternic from NameMedia.","Vào tháng 9 năm 2013, GoDaddy đã mua lại thị trường tên miền Afternic từ NameMedia." GoDaddy will also acquire domain parking service SmartName and business name generator NameFind.,GoDaddy cũng sẽ mua lại dịch vụ giữ chỗ tên miền SmartName và công cụ tạo tên doanh nghiệp NameFind. "On October 15, 2013, GoDaddy acquired web hosting service provider Media Temple.","Vào ngày 15 tháng 10 năm 2013, GoDaddy mua lại nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ web Media Temple." "In a newsletter sent to its customers, Media Temple said that they ""will continue operating as an independent and autonomous company.""","Trong một bản tin gửi cho khách hàng của mình, Media Temple nói rằng họ ""sẽ tiếp tục hoạt động như một công ty độc lập và tự chủ""." "In July 2014, GoDaddy acquired Canary, a small Cambridge - based smart calendar service.","Vào tháng 7 năm 2014, GoDaddy đã mua Canary, một dịch vụ lịch thông minh nhỏ có trụ sở tại Cambridge." "On August 20, 2014, GoDaddy acquired Mad Mimi, a Brooklyn - based email marketing service.","Vào ngày 20 tháng 8 năm 2014, GoDaddy đã mua Mad Mimi, một dịch vụ tiếp thị qua email có trụ sở tại Brooklyn." "In April 2015, GoDaddy acquired Elto, ""a San Francisco - based startup which had been offering a marketplace that helped connect business owners and other non-technical people to web developers who could help them establish and improve their web presence."" In April 2015 and November 2015, GoDaddy acquired the domain portfolios of Marchex and Worldwide Media respectively.","Vào tháng 4 năm 2015, GoDaddy đã mua lại Elto, ""một công ty khởi nghiệp có trụ sở tại San Francisco đã cung cấp một thị trường giúp kết nối các chủ doanh nghiệp và những người phi kỹ thuật khác với các nhà phát triển web có thể giúp họ thiết lập và cải thiện sự hiện diện web của họ."" Vào tháng 4 năm 2015 và tháng 11 năm 2015, GoDaddy đã mua lại danh mục đầu tư tên miền của Marchex và Worldwide Media." "On May 17, 2016, GoDaddy acquired FreedomVoice for $42 million in cash.","Vào ngày 17 tháng 5 năm 2016, GoDaddy đã mua FreedomVoice với giá 42 triệu đô la tiền mặt." FreedomVoice is a provider of cloud - based VoIP phone systems across the United States.,FreedomVoice là nhà cung cấp các hệ thống điện thoại VoIP dựa trên đám mây trên khắp Hoa Kỳ. "On September 6, 2016, GoDaddy acquired ManageWP.","Vào ngày 6 tháng 9 năm 2016, GoDaddy đã mua ManageWP." "On December 6, 2016, GoDaddy announced its acquisition of Host Europe Group.","Vào ngày 6 tháng 12 năm 2016, GoDaddy tuyên bố mua lại Host Europe Group." "On March 22, 2017, GoDaddy acquired Sucuri.","Vào ngày 22 tháng 3 năm 2017, GoDaddy mua lại Sucuri." "On January 23, 2018, GoDaddy acquired Main Street Hub.","Vào ngày 23 tháng 1 năm 2018, GoDaddy mua lại Main Street Hub." "On September 24, 2018, GoDaddy acquired Plasso.","Vào ngày 24 tháng 9 năm 2018, GoDaddy mua lại Plasso." "On September 25, 2018, GoDaddy acquired Cognate.","Vào ngày 25 tháng 9 năm 2018, GoDaddy đã mua Cognate." "On April 10, 2019, GoDaddy acquired Sellbrite.","Vào ngày 10 tháng 4 năm 2019, GoDaddy đã mua Sellbrite." "On January 29, 2020, GoDaddy announced an agreement to acquire Over.","Vào ngày 29 tháng 1 năm 2020, GoDaddy đã công bố một thoả thuận mua lại Over." "On February 11, 2020, GoDaddy announced an agreement to acquire parts of Uniregistry, a Cayman Islands based domain registrar.","Vào ngày 11 tháng 2 năm 2020, GoDaddy đã công bố thoả thuận mua lại các bộ phận của Uniregistry, công ty đăng ký tên miền có trụ sở tại Quần đảo Cayman." "Research by the human rights organisation the European Alliance for Human Rights in North Korea claims that there are around 1,400 North Korean refugees in Europe as of 2014.",Nghiên cứu của tổ chức nhân quyền Liên minh Nhân quyền Châu Âu tại Triều Tiên tuyên bố rằng có khoảng 1.400 người tị nạn Triều Tiên ở Châu Âu tính đến năm 2014. "Citing UNHRC statistics, the report identified North Korean communities in Belgium, Denmark, Finland, France, Germany, Luxembourg, the Netherlands, Norway, Sweden and the United Kingdom.","Trích dẫn các số liệu thống kê của UNHRC báo cáo xác định các cộng đồng Bắc Triều Tiên ở Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Luxembourg, Hà Lan, Na Uy, Thuỵ Điển và Vương quốc Anh." "In 1972 Gorenstein (1979, Appendix) announced a program for completing the classification of finite simple groups, consisting of the following 16 steps:","Năm 1972 Gorenstein (1979 Phụ lục) đã công bố một chương trình hoàn thành việc phân loại các nhóm đơn hữu hạn, bao gồm 16 bước." "Computed tomography angiography can determine the size of the aorta and its surrounding branches, and can identify vessel wall lesions in middle to late stages of arteritis.","Chụp cắt lớp vi tính có thể xác định kích thước của động mạch chủ và các nhánh xung quanh của nó, và có thể xác định các tổn thương thành mạch trong giai đoạn giữa đến cuối của viêm động mạch." CTA can also show the blood flow within the blood vessels.,CTA cũng có thể cho thấy lưu lượng máu trong các mạch máu. "Like angiography, CTA exposes patients to high dosages of radiation.","Giống như chụp động mạch, CTA cho bệnh nhân dùng liều phóng xạ cao." "The word is found in all the cuisines of the former Ottoman Empire and comes from Persian مزه (mazze ""taste, snack"" < mazīdan ""to taste"").","Từ chỉ món ăn, Meze được tìm thấy trong từ điển về các món ăn của Đế quốc Ottoman và xuất phát từ tiếng Ba Tư مزه (mazze ""hương vị, món ăn nhẹ"" < mazīdan ""hương vị"")." "Vaginal rings (also known as intravaginal rings, or V - Rings) are polymeric drug delivery devices designed to provide controlled release of drugs for intravaginal administration over extended periods of time.",Vòng âm đạo là các thiết bị phân phối thuốc được làm bằng polymer với thiết kế để cung cấp sự giải phóng thuốc có kiểm soát để đưa thuốc vào âm đạo trong thời gian dài. Vaginal rings come in one size that fits most women.,Vòng âm đạo có một kích cỡ và phù hợp với hầu hết phụ nữ. No systematic interaction studies are available.,Không có nghiên cứu tương tác có hệ thống nào có sẵn. The enzyme inducers phenobarbital and phenytoin have been found to lower its blood plasma concentrations.,Enzym cảm ứng phenobarbital và phenytoin đã được tìm thấy để làm giảm nồng độ trong huyết tương của nó. "Theoretically possible interactions include increased plasma concentrations when combined with sodium salicylate, sulfamethizole or tolbutamide, which displace teniposide from plasma protein binding, at least in vitro.","Về mặt lý thuyết có thể tương tác bao gồm tăng nồng độ trong huyết tương khi kết hợp với natri salicylate, sulfamethizole hoặc tolbutamide, thay thế teniposide từ liên kết protein huyết tương, ít nhất là trong ống nghiệm." "At the time of the massacre Dao County had not yet established its own local revolutionary committee to deal with ""counter-revolutionaries"".","Vào thời điểm xảy ra vụ thảm sát, huyện Đạo chưa thành lập uỷ ban cách mạng địa phương để đối phó với ""những kẻ phản cách mạng""." "Thus, local army officers were the administrators of the county's leading group for ""grasping revolution and promoting production"".","Do đó, các sĩ quan quân đội địa phương là những người quản lý đội đi đầu của huyện về việc ""nắm bắt cách mạng và thúc đẩy sản xuất""." "Tripelennamine was first synthesized in 1946 by Carl Djerassi, working in the laboratory of Charles Huttrer at CIBA, shortly after Djerassi got his B.S..","Tripelennamine được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1946 bởi Carl Djerassi, làm việc trong phòng thí nghiệm của Charles Huttrer tại CIBA, ngay sau khi Djerassi có được BS của mình." It was his first patent.,Đó là bằng sáng chế đầu tiên của anh ấy. "In the general elections of the 2001, she was not elected, but before the reproof of Luz Salgado, was her replacement in the Congress of the Republic.","Trong cuộc tổng tuyển cử năm 2001, bà không được bầu, nhưng trước lời khiển trách của ông Sal Salado, là người thay thế bà trong Quốc hội Cộng hoà." "Already in the general elections of the 2006, advanced with the number 2 to the Congress and turned out to be chosen with the third voting inside Alianza para el Futuro, a coalition of the whole parted fujimoristas.","Đã trong cuộc tổng tuyển cử năm 2006, tiến lên vị trí số 2 trong Quốc hội và hoá ra được chọn với cuộc bỏ phiếu thứ ba trong Alianza para el Futuro, một liên minh của toàn bộ fujimoristas." "To celebrate the launch of the new label, Garrix hosted a party at STORY Nightclub on Friday, March 18, 2016, after he closed the mainstage of Ultra Music Festival Miami.","Để chào mừng sự ra mắt của nhãn hiệu mới, Martin Garrix đã tổ chức một bữa tiệc tại Câu lạc bộ đêm STORY vào Thứ sáu, 18 Tháng 3 năm 2016, sau khi anhkết thúc màn diễn chính tại Ultra Music Festival Miami" "Granite outcrop Silesian Rocks at Karkonosze in the Sudetes, south - western Poland","Điểm lộ đá granit Silesian tại Karkonosze ở Sudetes, phía tây nam Ba Lan" Teams with 10 or more members appear to benefit the most from team building.,Các nhóm có từ 10 thành viên trở lên dường như được hưởng lợi nhiều nhất từ việc xây dựng đội nhóm. This is attributed to larger teams having - generally speaking - a greater reservoir of cognitive resources and capabilities than smaller teams.,Điều này được quy cho các nhóm lớn hơn có - tiếng nói chung - một nguồn tài nguyên và khả năng nhận thức lớn hơn so với các nhóm nhỏ hơn. "Virginia Pitzer, a Yale University epidemiologist, said that the site is ""legitimate"", but flawed, inconsistent, and containing errors.","Virginia Pitzer, một nhà dịch tễ học của Đại học Yale, nói rằng trang web này là ""hợp pháp"", nhưng thiếu sót, không nhất quán và còn tồn tại nhiều lỗi." "Worldometer has faced criticism over transparency of ownership, lack of citations to data sources, and unreliability of its COVID - 19 statistics and rankings.","Worldometer đã phải đối mặt với những lời chỉ trích về tính minh bạch của quyền sở hữu, thiếu trích dẫn nguồn dữ liệu và không đáng tin cậy về số liệu thống kê và xếp hạng COVID-19 của nó." "The website reported that 18,000 people recovered from COVID - 19 in Spain on April 24, compared to the Spanish government figure of 3,105 recoveries for that day.","Vào ngày 24 tháng 4, trang web báo cáo rằng 18.000 người đã được chữa khỏi COVID-19 ở Tây Ban Nha, so với con số của chính phủ Tây Ban Nha là 3.105 người được chữa khỏi cho cùng ngày hôm đó." "The daughter of Ángela Perichón and cardiac surgery pioneer Dr. Manuel Benito Nieto, Amalia Nieto was the second of three children.","Là con gái của Ángela Perichón và nhà tiên phong phẫu thuật tim Tiến sĩ Manuel Benito Nieto, Amalia Nieto là người con thứ hai trong ba đứa con của gia đình." Iron (III) oxyhydroxide is the main component of other minerals and mineraloids:,Sắt (III) oxy-hydroxit là thành phần chính của các khoáng chất: The desired size of margin around the tumor can vary.,Kích thước lề mong muốn xung quanh khối u có thể thay đổi. "In resections for breast cancer, there appears to be a difference between European and American radiation oncologists, with the former preferring larger margins of over 5 mm.","Trong phẫu thuật cắt bỏ ung thư vú, dường như có một sự khác biệt giữa các bác sĩ ung thư bức xạ châu Âu và châu Mỹ, trước đây thích rìa / biên lớn hơn 5 mm." Uniq (Hangul: 유니크; stylized UNIQ) is a five - member Chinese - South Korean boy group formed by Chinese company Yuehua Entertainment in 2014.,Uniq (Tiếng Hàn: 유니크; cách điệu UNIQ) là nhóm nhạc 05 thành viên Trung Quốc-Hàn Quốc được thành lập bởi công ty Trung Quốc Yuehua Entertainment vào năm 2014. "Uniq officially debuted on October 20, 2014 with their debut single ""Falling In Love"" in both China and South Korea.","Uniq chính thức ra mắt vào ngày 20 tháng 10 năm 2014 với single đầu tay ""Falling In Love"" ở cả Trung Quốc và Hàn Quốc." "With only 14% of researched universities reporting mandatory courses in this subject, and with up to 25% of the manager day being spent on dealing with conflict, education needs to reconsider the importance of this subject.","Chỉ có 14% trường đại học có các khoá học bắt buộc về chủ đề này theo nghiên cứu, và có tới 25% thời gian trong ngày của người quản lý được chi cho việc xử lý xung đột, ngành giáo dục cần xem xét lại tầm quan trọng của chủ đề này." The subject warrants emphasis on enabling students to deal with conflict management.,Chủ đề đảm bảo nhấn mạnh vào việc giúp học sinh đối phó với quản lý xung đột. "Once an assessment program is utilized, action plans may be developed based on quantitative and qualitative data.","Khi một chương trình đánh giá được sử dụng, các kế hoạch hành động có thể được phát triển dựa trên dữ liệu định lượng và định tính." "The book was created after Spanish Governor - General Narciso Clavería y Zaldúa issued a decree on November 21, 1849, to address the lack of a standard naming convention.","Cuốn sách được tạo ra sau khi Toàn quyền Tây Ban Nha Narciso Clavería y Zaldúa ban hành một nghị định vào ngày 21 tháng 11 năm 1849, để giải quyết về việc thiếu một quy ước đặt tên theo tiêu chuẩn." "Newly - Christianised Filipinos often chose the now - ubiquitous surnames of de los Santos, de la Cruz, del Rosario, and Bautista for religious reasons; others preferred names of well - known local rulers such as Lacandola.","Những người Philippines mới theo đạo Thiên chúa thường chọn những tên họ phổ biến hiện nay như de los Santos, de la Cruz, del Rosario và Bautista vì lý do tôn giáo; những người khác ưa thích tên của các nhà cai trị địa phương nổi tiếng như Lacandola." "To complicate matters further, discrepancies like family members holding different surnames would hinder some of the colonial government's activities such as taking a census and tax collection.","Để làm phức tạp vấn đề hơn nữa, sự khác biệt như các thành viên gia đình có họ khác nhau sẽ cản trở một số hoạt động của chính quyền thuộc địa như điều tra dân số và thu thuế." "It was cast by Walter Macfarlane & Co. at the Saracen Foundry in Glasgow, Scotland, and presented to the community by George Pigot Moodie in 1891.","Đài phun nước Rondebosch do công ty Walter Macfarlane & Co. đúc tại Saracen Foundry, Glasgow, Scotland, đến năm 1891, nó được George Pigot Moodie giới thiệu với công chúng." "In 1999, a group of employees at Jomax Technologies were brainstorming and decided to change the company name.","Năm 1999, một nhóm nhân viên tại Jomax Technologies đã động não và quyết định đổi tên công ty." "An employee said, ""How about Big Daddy?"" However, the domain name had already been purchased.","Một nhân viên nói: ""Big Daddy thì sao?"" Tuy nhiên, tên miền BigDaddy đã được mua trước đó." "Parsons replied, ""How about Go Daddy?"" The name was available, so he bought it.","Parsons trả lời: ""Còn Go Daddy thì sao?"" Tên miền này có sẵn, vì vậy ông đã mua nó." Parsons said the company stuck with the name because it made people smile and remember it.,Parsons cho biết công ty giữ cái tên này vì nó khiến mọi người mỉm cười và nhớ đến công ty. "James R. Beniger describes the necessity of information in modern society in the following way: ""The need for sharply increased control that resulted from the industrialization of material processes through application of inanimate sources of energy probably accounts for the rapid development of automatic feedback technology in the early industrial period (1740 - 1830)"" (p. 174) ""Even with enhanced feedback control, industry could not have developed without the enhanced means to process matter and energy, not only as inputs of the raw materials of production but also as outputs distributed to final consumption.""","James R. Beniger mô tả sự cần thiết của thông tin trong xã hội hiện đại theo cách sau: Nhu cầu kiểm soát tăng mạnh do quá trình công nghiệp hoá các quy trình vật chất thông qua ứng dụng các nguồn năng lượng vô tri có thể giải thích cho sự phát triển nhanh chóng của công nghệ phản hồi tự động trong thời kỳ đầu công nghiệp (1740-1830), (trang. 174) Ngay cả khi có kiểm soát phản hồi nâng cao, ngành công nghiệp không thể phát triển nếu không có phương tiện tăng cường để xử lý vật chất và năng lượng, không chỉ đóng vai trò đầu vào của nguyên liệu sản xuất mà còn là đầu ra được phân phối cho người tiêu dùng cuối cùng." Pholcodine is readily absorbed from the gastrointestinal tract and freely crosses the blood - brain barrier.,Pholcodine dễ dàng được hấp thu từ đường tiêu hoá và tự do vượt qua hàng rào máu não. "It acts primarily on the central nervous system (CNS), causing depression of the cough reflex, partly by a direct effect on the cough centre in the medulla.","Nó hoạt động chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương (CNS), gây ức chế phản xạ ho, một phần do ảnh hưởng trực tiếp đến trung tâm ho ở tuỷ." It is metabolized in the liver and its action may be prolonged in individuals with hepatic insufficiency (i.e. liver problems).,Nó được chuyển hoá ở gan và tác động của nó có thể kéo dài ở những người bị suy gan (tức là các vấn đề về gan). "Its use is therefore contraindicated in patients with liver disease, while care is advised in patients with hepatic impairment.","Do đó, việc sử dụng nó được chống chỉ định ở những bệnh nhân mắc bệnh gan, trong khi đó cần thận trọng ở những bệnh nhân bị suy gan." Halloween jack - o '- lantern.,Jack-o '- latern chính gốc trong dịp Halloween. "Leyla is the global ambassador for The Girl Generation, a social change communication programme aiming to end FGM in one generation, currently working in 10 African countries.","Leyla là đại sứ toàn cầu cho The Girl Generation, một chương trình truyền thông thay đổi xã hội nhằm mục đích chấm dứt FGM trong một thế hệ tới, hiện đang làm việc tại 10 quốc gia châu Phi." "Janowiec (German: Johannisruhe) is a village in the administrative district of Gmina Bisztynek, within Bartoszyce County, Warmian - Masurian Voivodeship, in northern Poland.","Janowiec (tiếng Đức: Johannisruhe) là một ngôi làng thuộc khu hành chính của Gmina Bisztynek, thuộc qhạt Bartoszycki, Warmińsko-Mazurskie, ở miền bắc Ba Lan." Vaitiare was the Hispanic spokesperson for Miller Beer from 1993 through to 1995.,Vaitiare là người phát ngôn gốc Tây Ban Nha cho Miller Beer từ năm 1993 đến năm 1995. "She has also done ads for McDonalds, Cox Communications J.C. Penney, Toyota, Coors Dry, Caroche Jeans in Spain and Honda in Tahiti.","Bà cũng đã thực hiện quảng cáo cho McDonalds, Cox Communications JC Penney, Toyota, Coors Dry, Caroche Jeans ở Tây Ban Nha và Honda ở Tahiti." "She starred in the Spanish - language novella Agujetas de Color de Rosa, which was seen in 45 countries.","Bà đóng vai chính trong phim truyền hinh tiếng Tây Ban Nha Agujetas de Color de Rosa, được chiếu ở 45 quốc gia." "She also made guest appearances in Married... with Children, Out of the Blue and Acapulco H.E.A.T..","Bà cũng từng làm khách mời trong Married... with Children, Out of the Blue và Acapulco HEAT." She also had a role in the movie U.S. Marshals.,Bà cũng có một vai trong bộ phim Thống chế Hoa Kỳ. "Vaitiare's best known role was in Stargate SG - 1, where she guest starred in several episodes as Daniel Jackson's wife, Sha're.","Vai diễn nổi tiếng nhất của Vaitiare là trong Stargate SG-1, nơi bà là khách mời trong một số tập phim với tư cách là vợ của Daniel Jackson, Sha 're." "Uniq released a Japanese single in December 2016, ""Falling in Love"".","Uniq đã phát hành một single tiếng Nhật vào tháng 12 năm 2016, ""Falling in Love""." "Japanese versions of ""Falling in Love"" and ""Listen to Me"" are included in the single.","Các phiên bản tiếng Nhật của ""Falling in Love"" và ""Listen to me"" cũng được phát hành trong đĩa đơn." "UNIQ held a Live Meet and Greet in Japan on December 10, and a fan signing and photo event on December 11.","UNIQ đã tổ chức một cuộc gặp gỡ trực tiếp tại Nhật Bản vào ngày 10 tháng 12 và một sự kiện ký tặng, chụp ảnh của người hâm mộ vào ngày 11 tháng 12" "According to the State Department estimates, 30,000 to 50,000 out of a larger number of hiding North Koreans have the legal status of refugees. These refugees are not typically considered to be members of the ethnic Korean community, and the Chinese census does not count them as such.","Theo ước tính của Bộ Ngoại giao Mỹ, 30.000 đến 50.000 trong số nhiều người Triều Tiên đang lẩn trốn có tư cách pháp nhân của người tị nạn. Những người tị nạn này thường không được xem là thành viên của cộng đồng người Triều Tiên, và cuộc tổng điều tra dân số của Trung Quốc không tính đến họ." Some North Korean refugees who are unable to obtain transport to South Korea marry ethnic Koreans in China and settle there; they blend into the community but are subject to deportation if discovered by the authorities.,Một số người không có khả năng đến Hàn Quốc đã kết hôn với người gốc Triều Tiên ở Trung Quốc và định cư ở đó; họ hoà trộn vào cộng đồng nhưng sẽ bị trục xuất nếu bị chính quyền phát hiện. Those who have found 'escape brokers' try to enter the South Korean consulate in Shenyang.,Những người đã tìm thấy 'người môi giới thoát hiểm' cố gắng vào lãnh sự quán Hàn Quốc tại Thẩm Dương. "In recent years, the Chinese government has tightened the security and increased the number of police outside the consulate.","Trong những năm gần đây, chính phủ Trung Quốc đã siết chặt an ninh và tăng số lượng cảnh sát bên ngoài lãnh sự quán." "Jeziorki (German: Seehof) is a settlement in the administrative district of Gmina Gościno, within Kołobrzeg County, West Pomeranian Voivodeship, in north - western Poland.","Jeziorki (tiếng Đức: Seehof) là một khu định cư ở khu hành chính của Gmina Gościno, thuộc hạt Kołobrzeg, West Pomeranian Voivodeship, ở phía tây bắc Ba Lan." "Since her Nollywood film debut in 1995, the leading actress has appeared in 300 films, selling millions of video copies.","Kể từ khi bộ phim Nollywood ra mắt năm 1995, nữ diễn viên chính đã xuất hiện trong 300 bộ phim, bán hàng triệu bản video." She is the first African celebrity to receive over 1 million likes on her Facebook page.,Cô là người nổi tiếng châu Phi đầu tiên nhận được hơn 1 triệu lượt thích trên trang Facebook cá nhân của mình. She currently has a total of 3 million followers on Facebook.,Cô hiện có tổng cộng 3 triệu người theo dõi trên Facebook. "On 30 June 2010, Pagani claimed a new record for production - based cars using the Pagani Zonda R and completing the Nürburgring in 6:47, beating the Ferrari 599XX.","Vào ngày 30 tháng 6 năm 2010, Pagani đã đạt được kỷ lục mới về những chiếc xe dựa trên sản xuất sử dụng Pagani Zonda R và hoàn thành đường đua Nürburgring trong 6:47, đánh bại chiếc Ferrari 599XX." "Crucifixion of Jesus by Marco Palmezzano (Uffizi, Florence), painting c. 1490","Đóng đinh Jesus, tranh của Marco Palmezzano (Uffizi, Florence), vẽ khoảng năm 1490" Kenneth George Baker (24 August 1934 - 13 August 2016) was an English actor and musician. He is best remembered for portraying the character R2 - D2 in the Star Wars science fiction movie franchise.,"Kenneth George Baker (sinh ngày 24 tháng 8 năm 1934 - mất ngày 13 tháng 8 năm 2016) là một nam diễn viên, nhạc sĩ người Anh Quốc. Ông được biết đến nhiều qua vai R 2 - D 2 trong loạt phim điện ảnh Star Wars." Gandhi served as an executive member of the Natal Organisation of Women from its inception until 1991.,Gandhi từng là thành viên điều hành của Tổ chức Phụ nữ Natal từ khi thành lập cho đến năm 1991. "Her political affiliations include the Natal Indian Congress, which she served as vice president, the United Democratic Front, Descom Crisis Network, and Inanda Support Committee.","Các đảng phái chính trị của bà bao gồm Đại hội Ấn Độ Natal, bà từng giữ chức phó chủ tịch, Mặt trận Dân chủ Thống nhất, Mạng lưới Khủng hoảng Descom và Uỷ ban Hỗ trợ Inanda." "During apartheid, Gandhi was banned in 1975 from political activism and subjected to house arrest for a total of nine years.","Trong thời kỳ phân biệt chủng tộc, Gandhi bị cấm hoạt động chính trị năm 1975 và bị quản thúc tại gia trong tổng cộng chín năm." She worked underground for an end to the practice.,Bà đã hoạt động ngầm để chấm dứt việc luyện tập. "She was among the members of the United Democratic Front who met with Nelson Mandela prior to his release from Pollsmoor Prison on February 11, 1990.","Bà là một trong những thành viên của Mặt trận Dân chủ Thống nhất, người đã gặp gỡ với Nelson Mandela trước khi được thả ra khỏi Nhà tù Pollsmoor vào ngày 11 tháng 2 năm 1990." "Prior to the 1994 elections, Gandhi was a member of the Transitional Executive Council.","Trước cuộc bầu cử năm 1994, Gandhi là thành viên của Hội đồng Điều hành Chuyển tiếp." The establishment of Regional Development Centres (RDC) is a major objective of the CISM support policy.,Việc thành lập các Trung tâm Phát triển Khu vực (RDC) là một mục tiêu chính của chính sách hỗ trợ CISM. "The first step in this direction was taken in 2006 when the CISM African Development Centre (CAD) was founded in Nairobi, Kenya.","Cơ sở đầu tiên được thành lập vào năm 2006 khi Trung tâm Phát triển Châu Phi (CAD) được thành lập tại Nairobi, Kenya." "A further Regional Development Centre was established in Rio de Janeiro, Brazil.","Một Trung tâm Phát triển Khu vực khác đã được thành lập tại Rio de Janeiro, Brazil." "Various forms of self - expression and protest are sometimes restricted by governmental policy (such as the requirement of protest permits), economic circumstances, religious orthodoxy, social structures, or media monopoly.","Các hình thức tự thể hiện và phản kháng khác nhau đôi khi bị hạn chế bởi chính sách của chính phủ (như yêu cầu giấy phép biểu tình), hoàn cảnh kinh tế, chính thống tôn giáo, cấu trúc xã hội hoặc độc quyền truyền thông." One state reaction to protests is the use of riot police.,Một phản ứng của nhà nước đối với các cuộc biểu tình là việc sử dụng cảnh sát chống bạo động. "Observers have noted an increased militarization of protest policing in many countries, with police deploying armored vehicles and snipers against protesters.","Các nhà quan sát đã ghi nhận sự gia tăng quân sự hoá chính sách biểu tình ở nhiều quốc gia, với cảnh sát triển khai xe bọc thép và lính bắn tỉa chống lại người biểu tình." "In December, he was promoted to the front's chief of staff.","Tháng 12, ông được thăng chức tham mưu trưởng phương diện quân." "On 19 January 1943, he was promoted to lieutenant general.","Ngày 19 tháng 1 năm 1943, ông được thăng cấp Trung tướng." "When the Southwestern Front was reformed as the Voronezh Front, Ivanov retained his position under General Nikolai Vatutin and took part in the Battle of Kursk.","Khi Phương diện quân Tây Nam được cải tổ thành Phương diện quân Voronezh, Ivanov vẫn giữ chức vụ của mình dưới quyền tướng Nikolay Vatutin và tham gia Trận Kursk." "When the 1st Ukrainian Front was created from the Voronezh's forces, he remained as its chief of staff.","Khi Phương diện quân Ukraina 1 được thành lập từ lực lượng của phương diện quân Voronezh, ông vẫn là tham mưu trưởng của nó." Crucifixion was most often performed to dissuade its witnesses from perpetrating similar (usually particularly heinous) crimes.,Sự đóng đinh được thực hiện thường xuyên nhất để khiến các nhân chứng không phạm tội tương tự (nhất là các tội tàn ác). Victims were sometimes left on display after death as a warning to any other potential criminals.,Nạn nhân đôi khi được trưng bày thêm vài ngày sau khi chết như là một cảnh báo cho các tội phạm tương lai khác. Crucifixion methods varied considerably with location and time period.,Các phương pháp đóng đinh rất khác nhau về vị trí và khoảng thời gian. Women in sport,Thể thao cho nữ giới "The color of iron (III) oxyhydroxide ranges from yellow through dark - brown to black, depending on the degree of hydration, particle size and shape, and crystal structure.","Màu của sắt (III) oxy-hydroxit dao động từ màu vàng qua màu nâu sẫm đến màu đen, tuỳ thuộc vào mức độ hydrat hoá, kích thước hạt và hình dạng, và cấu trúc tinh thể." "Anne Henrietta Martin (September 30, 1875 - April 15, 1951) (pseudonym, Anne O'Hara; nickname, Little Governor Anne) was a suffragist, pacifist, and author from the state of Nevada.","Anne Henrietta Martin (30 tháng 9 năm 1875 - 15 tháng 4 năm 1951) (bút danh, Anne O 'Hara; biệt danh, Thống đốc nhỏ Anne) là một nhà đấu tranh cho quyền bầu cử phụ nữ, một người theo chủ nghĩa hoà bình, nhà văn đến từ tiểu bang Nevada." "She was the first head of the department of history of the University of Nevada (1897 - 1901) And was active in the suffrage movement in England in 1909 - 1911, working with Emmeline Pankhurst.","Bên cạnh đó, Martin còn là người đứng đầu khoa lịch sử của Đại học Nevada (1897 - 1901) đồng thời tham gia tích cực vào hoạt động đấu tranh cho quyền bầu cử ở Anh vào năm 1909 - 1911, từng làm việc với Emmeline Pankhurst." "She was president of the Nevada equal franchise society in 1912, and the first national chairman of the National Woman's Party in 1916.",Bà là chủ tịch của hội bầu cử bình đẳng Nevada năm 1912 và là chủ tịch đầu tiên của Đảng Phụ nữ Quốc gia Hoa Kỳ năm 1916. "She was the first woman to run for the United States Senate; She lost twice, in 1918 and 1920.","Martin còn là người phụ nữ đầu tiên ứng cử vào Thượng viện Hoa Kỳ và toàn thua trong hai lần, lần thứ nhất vào năm 1918 và lần thứ hai năm 1920." "This site changed its name from ""Worldometers"" to ""Worldometer"" in January 2020 and announced that it would migrate to the singular domain name.","Trang web này đã đổi tên từ ""Worldometers"" thành ""Worldometer"" vào tháng 1 năm 2020 và thông báo rằng sẽ chuyển tên miền sang dạng số ít." She currently lives in Miami.,Cô hiện tại sống ở Miami. Sirisak Yodyardthai (Thai: ศิริศักดิ์ ยอดญาติไทย) is a Thai football manager who last managed Thai Honda in the Thai League 1 and sometimes coached their youth sides.,"Sirisak Yodyardthai (tiếng Thái: ศักดิ์ ญ ติ ติ) là một huấn luyện viên người Thái Lan, người hiện đang dẫn dắt đội bóng đá quốc gia Thái Lan." "Martha Hildebrandt may be the local linguist best known to the broad Peruvian public, though she speaks neither Quechua nor Aymara.","Martha Hildebrandt có thể là nhà ngôn ngữ học địa phương được công chúng Peru biết đến nhiều nhất, mặc dù cô không nói tiếng Quechua hay Aymara." She was Perpetual Secretary of the Academia Peruana de la Lengua from 1993 to the 2005.,Bà là Thư ký vĩnh viễn của Viện hàn lâm Peruana de la Lengua từ năm 1993 đến năm 2005. Her numerous books on subjects related to the Spanish Language are extensively quoted.,Nhiều cuốn sách của bà về các chủ đề liên quan đến Ngôn ngữ Tây Ban Nha được trích dẫn rộng rãi. "Rahul Hedge of Rediff giving the same ratings stated, ""The crime detective series is still going strong"".","Rahul Hedge of Rediff đưa ra những đánh giá tương tự khi nói, ""Loạt phim trinh thám tội phạm vẫn đang tiếp tục phát triển mạnh mẽ""." "The Bullet Group (SL2S J08544 - 0121) is a newly merging group of galaxies, a merger between two galaxy groups to form a new larger one, that recently had a high speed collision between the two component groups.","Nhóm Bullet (SL2S J 08544-0121) là một nhóm thiên hà mới hợp nhất, một sự hợp nhất giữa hai nhóm thiên hà để tạo thành một thiên hà mới lớn hơn, gần đây đã có một vụ va chạm tốc độ cao giữa hai nhóm thành phần." "The group exhibits separation between its dark matter and baryonic matter components, and the galaxies occurring in two clumps, while the gas expanding into a billowing cloud encompassing all three clumps.","Nhóm thể hiện sự tách biệt giữa các thành phần vật chất tối và vật chất baryonic và các thiên hà xảy ra thành hai cụm, trong khi khí mở rộng thành một đám mây cuồn cuộn bao gồm cả ba cụm." "As of 2014, it is one of the few galaxy clusters known to show separation between the dark matter and baryonic matter components.","Kể từ năm 2014, đây là một trong số ít các cụm thiên hà được biết là cho thấy sự tách biệt giữa các thành phần vật chất tối và vật chất baryonic." "The group is named after the Bullet Cluster, a similar merging galaxy cluster, except on a smaller scale, being of groups instead of clusters.","Nhóm được đặt tên theo Bullet Cluster, quần tụ thiên hà hợp nhất tương tự, ngoại trừ ở quy mô nhỏ hơn, thuộc nhóm thay vì quần tụ." The bimodal distribution of galaxies was found at discovery in 2008.,Sự phân bố lưỡng cực của các thiên hà đã được tìm thấy tại một nghiên cứu vào năm 2008. "The galaxy group is a gravitational lens and strongly lenses a more distant galaxy behind it, at z = ~ 1.2","Nhóm thiên hà này gây ra hiện tượng thấu kính hấp dẫn và thấu kính chiếu đến đến một thiên hà xa hơn đằng sau nó, với z = ~ 1.2" Typical routes to South Korea by North Korean defectors are through China and South - East Asia.,Các tuyến đường điển hình đến Hàn Quốc của người Bắc Triều Tiên là qua Trung Quốc và Đông Nam Á. 4 - Hydroxyamphetamine is used in eye drops to dilate the pupil (a process called mydriasis) so that the back of the eye can be examined.,4 - Hydroxyamphetamine được sử dụng trong thuốc nhỏ mắt để làm giãn đồng tử (một quá trình gọi là giãn đồng tử) để mặt sau của mắt có thể được kiểm tra. Patients with Horner's syndrome exhibit anisocoria brought about by lesions on the nerves that connect to the nasociliary branch of the ophthalmic nerve.,Bệnh nhân mắc hội chứng Horner có biểu hiện dị tật do các tổn thương trên dây thần kinh nối với nhánh nasociliary của dây thần kinh thị giác. Application of 4 - hydroxyamphetamine to the eye can indicate whether the lesion is preganglionic or postganglionic based on the pupil's response.,Áp dụng 4 - hydroxyamphetamine cho mắt có thể cho biết tổn thương là preganglionic hay postganglionic dựa trên phản ứng của đồng tử. "If the pupil dilates, the lesion is preganglionic.","Nếu đồng tử giãn ra, tổn thương là preganglionic." "If the pupil does not dilate, the lesion is postganglionic.","Nếu đồng tử không giãn ra, tổn thương là postganglionic." "Still in Egypt, in 2017, Ben Ahmed played the part of Nuha in Tarek El - Aryane's film La Cellule or El - Khaliyyah. She has also recently starred in two Egyptian television series: as Laila in Aigle de la Haute Egypte, for which she was required to cultivate the local accent, and in Flèches filantes where she played a terrorist.","Tai đây, năm 2017, Ben Ahmed đã đóng vai Nuha trong bộ phim La Cellule hay El-Khaliyyah của Tarek El-Aryane. Gần đây cô cũng đã tham gia hai bộ phim truyền hình Ai Cập: vai Laila trong Aigle de la Haute Egypte, mà cô được yêu cầu phải trau dồi thêm giọng địa phương, và trong phim Flèches, cô đóng vai là một kẻ khủng bố." Inosine is a nucleoside that is formed when hypoxanthine is attached to a ribose ring (also known as a ribofuranose) via a β - N9 - glycosidic bond.,Inosine là một nucleoside được hình thành khi hypoxanthine được gắn vào vòng ribose (còn được gọi là ribofuranose) thông qua liên kết β - N9 - glycosid. "Pracatan appeared in an episode of Real Housewives of New York City in 2019, performing a cover version of Luann de Lesseps's ""Money Ca n't Buy You Class"".","Pracatan xuất hiện trong một tập phim Real Housewives of New York City vào năm 2019, trình diễn bản cover của Money Can 't Buy You Class của Luann de Lesseps." Split payment (a.k.a. Split payment transaction) is the financial term for the act of splitting (dividing) a single and full amount of payment in two or more simultaneous transactions made by different payment methods.,Thanh toán chia tách (a.k.a. Giao dịch thanh toán chia tách) là thuật ngữ tài chính cho hành vi tách (chia) một khoản thanh toán đơn lẻ và toàn bộ trong hai hoặc nhiều giao dịch đồng thời được thực hiện bởi các phương thức thanh toán khác nhau. For example: split payment of a $100 to a retail shop can be done when the customer pays $50 in cash and $50 by credit card.,Ví dụ: thanh toán tách 100 đô la cho một cửa hàng bán lẻ có thể được thực hiện khi khách hàng thanh toán 50 đô la tiền mặt và 50 đô la bằng thẻ tín dụng. "Split payment is not installment (a.k.a. Hire purchase), where payments are done periodically with the same payment method.","Khoản thanh toán chia nhỏ không được trả góp (a.k.a. Mua thuê), nơi thanh toán được thực hiện định kỳ với cùng phương thức thanh toán." "Paulina ""Poulli"" Chiziane (born 4 June 1955, Manjacaze, southern province of Gaza, Mozambique) is an author of novels and short stories in the Portuguese language. She studied at Eduardo Mondlane University, Maputo. She was born to a Protestant family that moved from Gaza to the capital Maputo (then Lourenço Marques) during the writer's early childhood.","Paulina ""Poulli"" Chiziane (sinh ngày 4 tháng 6 năm 1955, Manjacaze, tỉnh miền nam Gaza, Mozambique) là một tác giả của tiểu thuyết và truyện ngắn bằng tiếng Bồ Đào Nha. Bà học tại Đại học Eduardo Mondlane, Maputo. Bà sinh ra trong một gia đình Tin Lành chuyển từ Gaza đến thủ đô Maputo (sau đó là Lourenço Marques) trong thời thơ ấu của nhà văn." At home she spoke Chopi and Ronga.,"Ở nhà, bà nói tiếng Chopi và Ronga." Sir Alan William Parker CBE (born 14 February 1944) is an English filmmaker.,Sir Alan William Parker CBE (sinh ngày 14 tháng 2 năm 1944) là một nhà làm phim người Anh. "Parker's early career, beginning in his late teens, was spent as a copywriter and director of television advertisements.","Sự nghiệp ban đầu của Parker, bắt đầu ở tuổi thiếu niên, được dành cho vai trò người viết quảng cáo và giám đốc quảng cáo trên truyền hình." "After about ten years of filming adverts, many of which won awards for creativity, he began screenwriting and directing films.","Sau khoảng mười năm quay quảng cáo, nhiều trong số các tác phẩm này đã giành được giải thưởng cho sự sáng tạo, ông bắt đầu chuyển qua viết kịch bản và đạo diễn phim." Teniposide is used for the treatment of a number of cancer types in children.,Teniposide được sử dụng để điều trị một số loại ung thư ở trẻ em. "In the US, it is approved for the second - line therapy of acute lymphocytic leukemia (ALL) in combination with other antineoplastic drugs.","Ở Mỹ, nó được chấp thuận cho liệu pháp điều trị thứ hai của bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính (ALL) kết hợp với các loại thuốc chống ung thư khác." "In Europe, it is also approved for the treatment of Hodgkin's lymphoma, generalized malignant lymphoma, reticulocyte sarcoma, acute leukaemia, primary brain tumours (glioblastoma, ependymoma, astrocytoma), bladder cancer, neuroblastoma and other solid tumours in children.","Tại châu Âu, nó cũng được chấp thuận để điều trị u lympho Hodgkin, u lympho ác tính tổng quát, hồng cầu lưới sarcoma, bệnh bạch cầu cấp tính, u não nguyên phát (glioblastoma, ependymoma, u sao bào), ung thư bàng quang, u nguyên bào thần kinh và các khối u rắn khác ở trẻ em." "At the Tenali convention a Bengal - based pro-Chinese group, representing one of the most radical streams of the CPI left wing, presented a draft programme proposal of their own.","Tại hội nghị Tenali, một nhóm thân Trung Quốc có trụ sở tại Bengal, đại diện cho một trong những dòng cực đoan nhất của phe cánh tả, đã trình bày một đề xuất chương trình dự thảo của riêng họ." These radicals criticised the draft programme proposal prepared by M. Basavapunniah for undermining class struggle and failing to take a clear pro-Chinese position in the ideological conflict between the CPSU and CPC.,Những người cấp tiến này chỉ trích đề xuất chương trình dự thảo do M. Basavapunniah chuẩn bị vì đã làm suy yếu cuộc đấu tranh giai cấp và không có lập trường ủng hộ Trung Quốc rõ ràng trong cuộc xung đột ý thức hệ giữa Đảng cộng sản Liên Xô và Đảng cộng sản Trung Quốc. 2004 FH is an Aten asteroid.,2004 FH là một tiểu hành tinh Aten. "It passed 43,000 km from the Earth on 18 March 2004.",Nó đã đi qua 43.000 km từ Trái đất vào ngày 18 tháng 3 năm 2004. "For comparison, geostationary satellites orbit Earth at 35,790 kilometers.","Để so sánh, các vệ tinh địa tĩnh quay quanh Trái đất ở 35.790 km." "Despite its small size, it is still the fourth largest asteroid detected coming closer to the Earth than the Moon.",Mặc dù có kích thước nhỏ nhưng nó vẫn là tiểu hành tinh lớn thứ tư được phát hiện đến gần Trái đất hơn Mặt trăng. "In team sports, Boulogne - Billancourt is hardly relevant, excluding the ice hockey team, which has won the Ligue Magnus three times and has also won the prestigious Spengler Cup on three occasions.","Trong các môn thể thao đồng đội, Boulogne-Billancourt hầu như không liên quan, ngoại trừ đội khúc côn cầu trên băng, đã ba lần vô địch Ligue Magnus và cũng đã giành được Cúp Spengler danh giá ba lần." "In rugby, the team is currently playing in Fédérale 2, the fourth division of French rugby.","Trong môn bóng bầu dục, đội hiện đang chơi ở Fédérale 2, giải hạng 4 của bóng bầu dục Pháp." "Notable players who have played rugby with the team include Nick Mallett, who currently manages the Italy rugby union national team, Michel Tachdjian, and Abdelatif Benazzi.","Những cầu thủ đáng chú ý đã chơi bóng bầu dục với đội bao gồm Nick Mallett, người hiện đang dẫn dắt đội tuyển quốc gia bóng bầu dục Ý, Michel Tachdjian và Abdelatif Benazzi." "It is used in the treatment of massive bleeding, in exchange transfusion, and when people donate blood to themselves.","Nó được sử dụng trong điều trị chảy máu ồ ạt, truyền máu trao đổi và khi mọi người hiến máu cho chính mình." One unit of whole blood (~ 517 mls) brings up hemoglobin levels by about 10 g / L. Cross matching is typically done before the blood is given.,"Một đơn vị máu toàn phần (~ 517 ml) làm tăng nồng độ hemoglobin khoảng 10 g / L, kiểm tra chéo thường được thực hiện trước khi cho máu." It is given by injection into a vein.,Nó được cho bằng cách tiêm tĩnh mạch. Deborah Vanessa Owusu - Bonsu was born on 25 August 1984 in Ghana to an Ashanti father and a Romanian mother.,Deborah Vanessa Owusu-Bonsu sinh ngày 25 tháng 8 năm 1984 tại Ghana có cha là người Ashanti và mẹ là người Romania. Both of her parents were collectors of world music and art.,Bố mẹ cô đều là những nhà sưu tầm âm nhạc và nghệ thuật của thế giới. "She is a television show host, model, musician, academic and graphic artist.","Cô là một người dẫn chương trình truyền hình, người mẫu, nhạc sĩ, học giả và nghệ sĩ đồ hoạ của Ghana." Owusu - Bonsu is the sister of popular hiplife musician Wanlov the Kubolor who starred in the film Coz Ov Moni.,"Owusu-Bonsu là em gái của nhạc sĩ hiplife nổi tiếng Wanlov the Kubolor, người đóng vai chính trong bộ phim Coz Ov Moni." "Owusu - Bonsu attended Christ the King International School, then Wesley Girls' High School.","Owusu-Bonsu theo học tại trường quốc tế Christ the King, sau đó là trường trung học nữ Wesley." "Owusu - Bonsu has shown her professionalism and passion for her chosen field by working successfully for both small enterprises as well as big corporations in Ghana, the United States and United Kingdom.","Owusu-Bonsu đã thể hiện sự chuyên nghiệp và niềm đam mê đối với lĩnh vực mà cô đã chọn bằng cách làm việc thành công cho cả các doanh nghiệp nhỏ cũng như các tập đoàn lớn ở Ghana, Hoa Kỳ và Vương quốc Anh." "In 2012, Owusu - Bonsu recorded and released a single (music) entitled 'Uncle Obama' referring to Barack Obama in which was covered by United States television network CNN.","Vào năm 2012, Owusu-Bonsu đã thu âm và phát hành một đĩa đơn (âm nhạc) duy nhất mang tên 'Uncle Obama' đề cập đến Barack Obama, được đài truyền hình CNN của Hoa Kỳ đưa tin." "Since 2012, Owusu - Bonsu has been the host of The Late Nite Celebrity Show program broadcast by television network E.tv Ghana.","Kể từ năm 2012, Owusu-Bonsu là người dẫn chương trình The late Nite nổi tiếng được phát sóng bởi mạng truyền hình E.tv Ghana." "Zatom (German: Zatten) is a village in the administrative district of Gmina Drawno, within Choszczno County, West Pomeranian Voivodeship, in north - western Poland.","Zatom (tiếng Đức: Zatten) là một ngôi làng thuộc khu hành chính của Gmina Drawno, thuộc quận Choszczno, West Pomeranian Voivodeship, ở phía tây bắc Ba Lan." "It lies approximately 11 kilometres (7mi) south - east of Drawno, 30 km (19mi) east of Choszczno, and 89 km (55mi) east of the regional capital Szczecin.","Nó nằm khoảng 11 km về phía đông nam của Drawno, 30 km về phía đông Choszczno và 89 km về phía đông của thủ đô khu vực Szczecin." Peter Drucker has argued that there is a transition from an economy based on material goods to one based on knowledge.,Peter Drucker đã lập luận rằng có một sự chuyển đổi từ một nền kinh tế dựa trên hàng hoá vật chất sang một nền kinh tế dựa trên tri thức. "Marc Porat distinguishes a primary (information goods and services that are directly used in the production, distribution or processing of information) and a secondary sector (information services produced for internal consumption by government and non-information firms) of the information economy.","Marc Porat phân biệt khu vực chính (hàng hoá và dịch vụ thông tin được sử dụng trực tiếp trong sản xuất, phân phối hoặc xử lý thông tin) và khu vực thứ cấp (dịch vụ thông tin được sản xuất cho tiêu dùng nội bộ của chính phủ và các công ty phi thông tin) của nền kinh tế thông tin." The compound also readily forms when iron (II) hydroxide is exposed to air:,Hợp chất cũng dễ dàng hình thành khi sắt (II) hydroxit tiếp xúc với không khí: "For the 500 Jews who lived in Kosovo, the experience was starkly different, and about 40 percent did not survive the war.","Đối với 500 người Do Thái sống ở Kosovo, trải nghiệm này hoàn toàn khác biệt và khoảng 40% không sống sót sau chiến tranh." "With the surrender of Italy in September 1943, Germany occupied Greater Albania.","Với sự đầu hàng của Ý vào tháng 9 năm 1943, Đức chiếm Greater Albania." "In 1944, an Albanian Waffen - SS division was formed, which arrested and handed over to the Germans a further 281 Jews from Kosovo who were subsequently deported to the Bergen - Belsen concentration camp, where many were killed.","Năm 1944, một phân vùng Albania của Waffen-SS được thành lập, với việc bắt giữ và bàn giao cho người Đức thêm 281 người Do Thái khỏi Kosovo, những người này sau đó bị trục xuất đến trại tập trung Bergen-Belsen, nơi nhiều người đã bị giết." "In late 1944, the Germans were driven out of Albania - proper and the country became a communist state under the leadership of Enver Hoxha.","Cuối năm 1944, người Đức bị đuổi ra khỏi Albania và đất nước này trở thành một quốc gia cộng sản dưới sự lãnh đạo của Enver Hoxha." "Around the same time, Axis forces in the Albanian - annexed regions of Kosovo and western Macedonia were defeated by the Yugoslav Partisans, who subsequently reincorporated these areas into Yugoslavia.","Cùng thời gian đó, các lực lượng phe Trục ở các khu vực thôn tính của Albania ở Kosovo và phía tây Macedonia đã bị quân khởi nghĩa Nam Tư đánh bại, những người này sau đó đã tái hợp nhất các khu vực này vào Nam Tư." "In 1919, in the aftermath of the First World War, the Inter-Allied Games were organised by General John Pershing's Allied Forces Sports Council, bringing together 1500 athletes representing 18 nations, to compete in 24 sports.","Năm 1919, do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đại hội Thể thao Lực lượng Đồng minh được tổ chức bởi Hội đồng Thể thao Lực lượng Đồng minh của Tướng John Pershing, quy tụ 1500 vận động viên đại diện cho 18 quốc gia, tranh tài ở 24 môn thể thao." It is believed that the custom of making jack - o '- lanterns at Hallowe'en time began in Ireland.,Người ta tin rằng phong tục làm đèn lồng Jack-o '- latern vào dịp Halloween bắt đầu ở Ireland. "In the 19th century, ""turnips or mangel wurzels, hollowed out to act as lanterns and often carved with grotesque faces,"" were used on Halloween in parts of Ireland and the Scottish Highlands.","Vào thế kỷ 19, ""củ cải hoặc xoài, được làm rỗng để làm đèn lồng và thường được chạm khắc với khuôn mặt kỳ cục"", được sử dụng trong ngày lễ Halloween ở một số vùng của Ireland và Cao nguyên Scotland." "In these Gaelic - speaking regions, Halloween was also the festival of Samhain and was seen as a time when supernatural beings (the Aos Sí), and the souls of the dead, walked the earth.","Ở những vùng hoang dã Gaelic, Halloween cũng là lễ hội của người Samhain và được xem là thời điểm mà những sinh vật siêu nhiên (Aos Sí) và linh hồn của người chết đi trên trái đất." Inosine is also an intermediate in a chain of purine nucleotides reactions required for muscle movements.,Inosine cũng là một chất trung gian trong một chuỗi các phản ứng nucleotide purine cần thiết cho các chuyển động cơ bắp. 1 mg guanfacine tablets.,1 mg viên guanfacine. It is self - administered once a month.,Vòng âm đạo được đưa vào cơ thể mỗi tháng một lần. "Leaving the ring in for three weeks slowly releases hormones into the body, mainly vaginally administered estrogens and / or progestogens (a group of hormones including progesterone) - the same hormones used in birth control pills.","Để vòng âm đạo trong âm đạo trong thời gian ba tuần nó sẽ tuần tự giải phóng hormone vào cơ thể, chủ yếu là estrogen âm đạo và / hoặc progestogen (một nhóm các hormone trong đó có progesterone) - vốn là các hormone tương tự được sử dụng trong thuốc ngừa thai." "These hormones work mostly by stopping ovulation and thickening the cervical mucus, creating a barrier preventing sperm from fertilizing an egg.","Những hormone này hoạt động chủ yếu bằng cách ngừng rụng trứng và làm dày chất nhầy cổ tử cung, tạo ra một hàng rào ngăn không cho tinh trùng thụ tinh với trứng." "Worn continuously for three weeks followed by a week off, each vaginal ring provides one month of birth control.","Mang vòng liên tục trong ba tuần sau đó là một tuần nghỉ, mỗi vòng âm đạo có hiệu quả kiểm soát sinh sản trong một tháng." "For continuous - use contraception, users can also choose to wear the vaginal ring for the full four week cycle.","Đối với biện pháp tránh thai liên tục, người dùng cũng có thể chọn đeo vòng vào âm đạo trong cả chu kỳ bốn tuần." This manner of contraception will eliminate monthly periods.,Cách tránh thai này sẽ làm mất kinh nguyệt hàng tháng. "Throughout the additional week, the serum hormone levels will remain in the contraceptive range.","Trong suốt tuần đeo thêm, nồng độ hormone trong huyết thanh sẽ vẫn nằm trong phạm vi tác dụng tránh thai." "Sawin is a settlement in Chełm County, Lublin Voivodeship, in eastern Poland.","Sawin là một khu dân cư ở Chełm, Lublin Voivodeship, ở miền đông Ba Lan." It lies approximately 14 kilometres (9mi) north of Chełm and 61 km (38mi) east of the regional capital Lublin.,Nó nằm cách khoảng 14 km về phía bắc Chełm và 61 km về phía đông của thủ phủ khu vực Lublin. "Omotola, who is of Ondo descent, was born in Lagos State.","Omotola, người gốc Ondo, sinh ra ở Lagos State." "She grew up in a family of five, her parents and two younger brothers, Tayo and Bolaji Jalade.","Cô lớn lên trong một gia đình năm người, cha mẹ cô và hai người em trai, Tayo và Bolaji Jalade." "Her mother, Oluwatoyin Jalade née Amori Oguntade, worked at J.T Chanrai Nig, and her father, Oluwashola Jalade, worked with the YMCA and the Lagos Country Club.","Mẹ cô, Oluwatoyin Jalade làm việc tại J.T Chanrai Nig, và cha cô, Oluwashola Jalade, đã làm việc với YMCA và Câu lạc bộ đồng quê Lagos." Omotola's original ambition was to work in business management.,Tham vọng ban đầu của Omotola là làm việc trong quản lý kinh doanh. "While awaiting her results from university, she began modelling to earn a living.","Trong khi chờ kết quả từ trường đại học, cô bắt đầu làm người mẫu để kiếm sống." "Omotola attended Chrisland School Opebi (1981 - 1987), Oxford Children School (1987), Santos Layout, and Command Secondary School Kaduna (1988 - 1993).","Omotola đã tham dự Chrisland School Opebi (1981 - 1987), Oxford Children School (1987), Santos Layout, và Command School Kaduna (1988 - 1993)." "She had a brief stint at Obafemi Awolowo University and completed her studies at Yaba College of Technology (1996 - 2004), where she studied Estate Management.","Cô đã có một thời gian ngắn tại Đại học Obafemi Awolowo và hoàn thành nghiên cứu của mình tại Trường Cao đẳng Công nghệ Yaba (1996-2004), nơi cô học về Quản lý Bất động sản." "In the Sénarmont prism the s - polarized ray (i.e., the ray with polarization direction perpendicular to the plane in which all rays are contained, called the plane of incidence) passes through without being deflected, while the p - polarized ray (with polarization direction in the plane of incidence) is deflected (refracted) at the internal interface into a different direction.","Trong lăng kính Sénarmont, tia phân cực s (nghĩa là tia có hướng phân cực vuông góc với mặt phẳng chứa tất cả các tia, được gọi là mặt phẳng tới) đi qua mà không bị lệch, trong khi tia phân cực p (có hướng phân cực trong mặt phẳng tới) bị lệch (khúc xạ) tại mặt phân cách bên trong thành một hướng khác." "Both rays correspond to ordinary rays (o - rays) in the first component prism, since both polarization directions are perpendicular to the optical axis, which is the propagation direction.","Cả hai tia tương ứng với các tia ban đầu (tia o) trong lăng kính thứ nhất, vì cả hai hướng phân cực đều vuông góc với trục quang, là hướng truyền." "In the second component prism the s - polarized ray remains ordinary (o - ray, polarized perpendicular to the optical axis), while the p - polarized ray becomes extraordinary (e-ray), with a polarization component along the optical axis.","Trong lăng kính thứ hai, tia phân cực s vẫn không đổi (tia o, phân cực vuông góc với trục quang), trong khi tia phân cực p thay đổi (tia e), với thành phần phân cực dọc theo trục quang." "As a consequence, the s - polarized ray is not deflected since the effective refractive index does not change across the interface.","Do đó, tia phân cực s không bị lệch do hiệu suất chiết suất không thay đổi trên mặt phân cách." "The p - polarized wave, on the other hand, is refracted because the effective refractive index changes upon changing from o - ray to e-ray.","Mặt khác, sóng phân cực p bị khúc xạ vì hiệu suất chiết suất thay đổi khi chuyển từ tia o sang tia e." "Mitsubishi Electric manufactures electric and architectural equipment, and is a major worldwide producer of photovoltaic panels.","Mitsubishi Electric sản xuất thiết bị điện và kiến trúc, và là nhà sản xuất lớn trên toàn thế giới về tấm lợp điện mặt trời." The corporation was established on 15 January 1921.,Công ty được thành lập vào ngày 15 tháng 1 năm 1921. League of Legends is a widely played electronic sports game at both amateur and professional levels.,Liên minh huyền thoại là một bộ môn thể thao điện tử được thi đấu rộng rãi ở cả môi trường nghiệp dư và chuyên nghiệp. This is a list of League of Legends tournaments.,Đây là danh sách các giải đấu Liên Minh Huyền Thoại. "There are few models for split payment, some use the term for coupons or vouchers, when used to subsidies part of the full amount of payment.","Có một vài mô hình cho thanh toán chia tách, một số sử dụng thuật ngữ cho mã giảm giá hoặc phiếu thưởng, khi được sử dụng để trợ cấp một phần của toàn bộ số tiền thanh toán." "While this approach can be used for simplifying the concept, it is yet not what is meant by split payment.","Mặc dù phương pháp này có thể được sử dụng để đơn giản hoá khái niệm, nhưng đó không phải là ý nghĩa của việc thanh toán chia tách." The major difference between split payment and coupons is in that coupons are used to discount the full a new amount of payment - which is later paid in full by a single payment method in a single transaction. A significant difference between a split payment implementation and a coupon implementation is the stage at which they appear during the checkout process.,Sự khác biệt chính giữa thanh toán chia tách và mã giảm giá là các mã giảm giá được sử dụng để giảm toàn bộ số tiền thanh toán mới - sau đó được thanh toán đầy đủ bằng một phương thức thanh toán trong một giao dịch. Sự khác biệt đáng kể giữa việc triển khai thanh toán chia tách và triển khai mã giảm giá là giai đoạn mà chúng xuất hiện trong quá trình thanh toán. "A coupon is implemented before the payment process, also referred to as the shopping cart.","Một phiếu giảm giá được thực hiện trước khi quá trình thanh toán, cũng được gọi là giỏ mua hàng." "The split payment is implemented during the process of the checkout, usually one of the lasts steps.","Khoản thanh toán chia tách được thực hiện trong quá trình thanh toán, thường là một trong các bước kéo dài." Citizens of the following 9 countries can visit Mauritania without a visa for up to 90 days:,Công dân của 9 quốc gia sau có thể đến Mauritanie không cần thị thực lên đến 90 ngày: "Three concentration camps were situated near the villages of Bogdanovka, Domanovka and Acmecetca on the Southern Bug river, in Golta district, Transnistria with Bogdanovka holding 54,000 people by the end of 1941.","Ba trại tập trung được đặt gần các làng Bogdanovka, Domanovka và Acmecetca trên sông Nam Bug, thuộc quận Golta, Transnistria, trại tập trung Bogdanovka giam giữ 54.000 người vào cuối năm 1941." "Computer and Video Games reviewer Kim Randell noted that ""Gearbox has obviously gone to great pains to provide a similar experience to the original"".","Computer and Video Games nhận xét Kim Randell rằng ""Gearbox rõ ràng đã đi bỏ nhiều công sức để cung cấp một trải nghiệm tương tự với bản gốc""." "Erik Wolpaw, writing for GameSpot, noted that as most expansion packs were mediocre, ""it's appropriate that Gearbox Software's Opposing Force, the official expansion for the genre - redefining Half - Life, in turn sets a new standard of quality for future action - game mission packs"".","Erik Wolpaw, viết với GameSpot, lưu ý rằng hầu hết các gói mở rộng là bình thường "", điểm thích hợp mà Gearbox Software đã làm với Opposing Force, bản mở rộng chính thức cho thể loại - định nghĩa lại Half-Life, lần lượt đặt ra một tiêu chuẩn mới về chất lượng cho gói nhiệm vụ tương lai của trò chơi hành động""." "Wolpaw praised the design of the single - player campaign, commenting that ""you can sense the designers' enthusiasm as one memorable scene unfolds after another, and it compels you to keep playing"".","Wolpaw ca ngợi thiết kế của phần chơi đơn, cho ý kiến rằng: ""Bạn có thể cảm nhận được sự nhiệt tình của các nhà thiết kế như là một cảnh đáng nhớ mở ra sau khi khác, và nó buộc bạn tiếp tục chơi""." "Although criticizing some elements of the game's artificial intelligence and describing some of the new models as ""merely window dressing"", the review concluded that Opposing Force was an ""impassioned application of creative design"".","Mặc dù các nhà phê bình chỉ trích một số yếu tố của trí thông minh nhân tạo của trò chơi và mô tả một số các mô hình mới như ""chỉ đơn thuần là như trang trí cửa sổ"", việc xem xét kết luận rằng Opposing Force là một ""ứng dụng thể hiện sự say mê của thiết kế sáng tạo""." "Júlia Gonçalves de Almeida (born January 5, 1983) is a Brazilian actress.",Júlia Gonçalves de Almeida (sinh ngày 5 tháng 1 năm 1983) là một nữ diễn viên người Brazil. "Sambalpuri is spoken in the following districts of Odisha: Sambalpur (with the city of Sambalpur, the chief cultural and commercial centre of the region), Deogarh, Sundargarh, Jharsuguda, Bargarh, Subarnapur, Balangir, Nuapada, Boudh, the Athmallik subdivision of Angul district.","Tiếng Sambalpuri được nói ở các huyện sau của Orissa: Sambalpur (với thành phố Sambalpur, trung tâm văn hoá và thương mại chính của khu vực), Deogarh, Sundargarh, Jharsuguda, Bargarh, Subarnapur, Balangir, Nuapada, Boudh; và Athmallik của Angul." Sambalpuri speakers are also found in neighbouring areas of Chhattisgarh and Jharkhand.,Người nói tiếng Sambalpuri cũng được tìm thấy ở các khu vực của Chhattisgarh và Jharkhand lân cận. "María Eloísa García Etchegoyhen was born 8 July 1921 in Montevideo, Uruguay to Marcos García and María Etchegoyhen.","María Eloísa García Etchegoyhen sinh ngày 8 tháng 7 năm 1921 tại Montevideo, Uruguay với cha mẹ là Marcos García và María Etchegoyhen." "Her mother died when García was very young and she was raised by her old sister, Manacha.","Mẹ cô qua đời khi García còn rất trẻ và cô được chị gái của mình, Manacha, nuôi dưỡng." "She attended primary school at ""the Prada"" and completed her secondary education at Instituto La Femenina.","Cô học tiểu học tại ""the Prada"" và hoàn thành chương trình giáo dục trung học của mình tại Học viện La Femenina." "She studied to be a teacher, graduating in 1941 from the Instituto Normal María Stagnero de Munar, Her first job was in Isla Patrulla and after a few months there she transferred to Santa Clara, where she first encountered developmentally delayed students.","Cô học để trở thành một giáo viên, tốt nghiệp năm 1941 tại Instituto Normal María Stagnero de Munar, Công việc đầu tiên của cô là ở Isla Patrulla và sau vài tháng, cô chuyển đến Santa Clara, nơi cô lần đầu tiên gặp phải những học sinh chậm phát triển." She contacted her superiors and was given permission to study special education and returned to Montevideo.,Cô đã liên lạc với cấp trên của mình và được cho phép học giáo dục đặc biệt và trở về Montevideo. In 2006 Nicosia started her own local women's magazine called Inspire.,"Năm 2006, Nicosia bắt đầu phát hành tạp chí dành cho phụ nữ địa phương của mình có tên Inspire." "Born on 20 April 1929 in the province of Puntarenas, in the southwest of Costa Rica.","Sinh ngày 20 tháng 4 năm 1929 tại tỉnh Puntarenas, phía tây nam của Costa Rica." "She was daughter of Lía Jiménez Guido and Mariano Valenzuela, who she never knew.","Bà là con gái của Lía Jiménez Guido và Mariano Valenzuela, người mà bà chưa bao giờ biết." "Shortly after her birth, her mother married Rolando Grütter Graff, a German that had arrived to Costa Rica escaping the European crisis of the period.","Không lâu sau khi bà sinh ra, mẹ bà kết hôn với Rolando Grütter Graff, một người Đức đã đến Costa Rica để thoát khỏi cuộc khủng hoảng châu Âu thời kỳ này." From then on Virginia adopted the surname of her stepfather.,Từ đó trở đi Virginia nhận họ của cha dượng. "Subašić wears the image of his former NK Zadar teammate, Hrvoje Ćustić, under his jersey while playing.","Subašić mặc áo in ảnh của người cố đồng đội tại NK Zadar, Hrvoje Ćustić, bên dưới áo thi đấu của mình." Ćustić died in an on - field accident in 2008.,Ćustić đã qua đời trong một tai nạn trên sân vào năm 2008. "After the match against Denmark, Subašić took off his shirt to display the image, but FIFA issued a warning to Subašić due to his ""private message"", as FIFA rules state that a player is not allowed to display private, political, religious or similar images.","Sau trận đấu với ĐT Đan Mạch, Subašić đã lột bỏ áo đấu để trưng ra hình ảnh của bạn, nhưng FIFA đã cảnh cáo Subašić bởi ""tin nhắn riêng tư"" của anh, như theo luật FIFA có đề cập đến việc một cầu thủ không được phép biểu thị những hình ảnh cá nhân, mang tính chính trị, tôn giáo hoặc các loại nội dung tương tự như vậy." The decision was made by FIFA as a result of previous players taking off their jersey and displaying images or texts that could cause controversy.,"Quyết định được đưa ra bởi FIFA do trước đó các cầu thủ lột áo đấu để biểu thị những hình ảnh hoặc dòng chữ gây tranh cãi, nhạy cảm." "Following the match against Russia, Subašić walked up to the fans in order to take off his jersey and display the image once again, although he only showed a small part of it, as he was stopped by Croatia staff member Iva Oliveri, whom he proceeded to hug afterwards.","Ở trận đấu liền kề sau đấy với ĐT Nga, Subašić tiến đến phía người hâm mộ để cởi áo đấu của mình và đưa ra hình ảnh đó một lần nữa, mặc dù anh ấy chỉ thể hiện một phần nhỏ của nó, vì anh đã bị thành viên ban huấn luyện của Croatia Iva Oliveri cản lại, người mà anh đã ôm lấy sau cùng." "Claudia Lars, born in Armenia, El Salvador on December 20, 1899 as Margarita del Carmen Brannon Vega, was a Salvadoran poet.","Claudia Lars, sinh ra ở Armenia, El Salvador vào ngày 20 tháng 12 năm 1899 với tên Margarita del Carmen Brannon Vega, là một nhà thơ người Salvador." She died in San Salvador in 1974.,Bà qua đời tại San Salvador năm 1974. Swing music is a form of jazz that developed in the United States in the 1930s and 1940s.,Nhạc swing là một hình thức nhạc jazz được phát triển ở Hoa Kỳ vào những năm 1930 và 1940. "The name came from the emphasis on the off - beat, or weaker pulse.","Cái tên này xuất phát từ sự nhấn mạnh vào nhịp off off, hay xung yếu hơn." Swing bands usually featured soloists who would improvise on the melody over the arrangement.,"Các ban nhạc swing thường có những nghệ sĩ độc tấu, những người sẽ ứng biến giai điệu trên nhạc nền." "The danceable swing style of big bands and bandleaders such as Benny Goodman was the dominant form of American popular music from 1935 to 1946, known as the swing era.","Phong cách swing nhảy múa của các ban nhạc lớn và các người đứng đầu ban nhạc như Benny Goodman là hình thức thống trị của âm nhạc nổi tiếng Mỹ từ năm 1935 đến 1946, được gọi là kỷ nguyên swing." "The verb ""to swing"" is also used as a term of praise for playing that has a strong groove or drive.","Động từ ""to swing"" cũng được sử dụng như một thuật ngữ khen ngợi khi chơi có groove hoặc drive mạnh." "Notable musicians of the swing era include Louis Armstrong, Count Basie, Cab Calloway, Jimmy Dorsey, Tommy Dorsey, Duke Ellington, Benny Goodman, Woody Herman, Harry James, Louis Jordan, Glenn Miller, Louis Prima, and Artie Shaw.","Những nhạc sĩ đáng chú ý của kỷ nguyên swing bao gồm Louis Armstrong, Count Basie, Cab Calloway, Jimmy Dorsey, Tommy Dorsey, Duke Ellington, Benny Goodman, Woody Herman, Harry James, Louis Jordan, Glenn Miller, Louis Prima và Artie Shaw." "The history of the border between Poland and Russia can be traced to the early history of both nations, with one of the earliest notable incidents being the Polish king Boleslaw I's intervention in the Kievan succession crisis, 1018.","Lịch sử đường biên giới giữa Ba Lan và Nga có thể bắt nguồn từ lịch sử ban đầu của cả hai quốc gia, với một trong những sự kiện đáng chú ý nhất vào thời kì đầu là sự can thiệp của vua Ba Lan Boleslaw I trong cuộc khủng hoảng kế nhiệm Kievan, 1018." "Following the formation of the Polish - Lithuanian Commonwealth, Poland's eastern border, most of it with the Tsardom of Muscovy (later, the Russian Empire), stretched from the Baltic Sea in the north to the Black Sea in the south.","Sau sự hình thành của Khối thịnh vượng chung Ba Lan - Litva, biên giới phía đông của Ba Lan, phần lớn là với Sa quốc Nga (sau này là Đế quốc Nga), trải dài từ Biển Baltic ở phía bắc đến Biển Đen ở phía nam." "During the period of partitions of Poland, which shifted the Russian borders some 300 miles (480 km) west, several small Polish statelets such as the Duchy of Warsaw and the Congress Kingdom shared a border with the Russian Empire.","Trong thời gian phân chia Ba Lan, một phần đã được chuyển sang biên giới Nga khoảng 300 dặm (480 về phía tây, một số quốc gia không được công nhận nhỏ của Ba Lan như Công quốc Warsaw và Vương quốc Lập hiến Ba Lan có chung đường biên giới với Đế quốc Nga." "Following World War I, the new Second Polish Republic shared a border with the Soviet Union (USSR), shaped during the Polish - Soviet War, and confirmed at the Treaty of Riga at the line Dzisna - Dokshytsy - Słucz - Korets - Ostroh - Zbrucz.","Sau Thế chiến I, Cộng hoà Ba Lan mới thứ hai có chung đường biên giới với Liên Xô (Liên Xô), được định hình trong Chiến tranh Ba Lan-Liên Xô, và được xác nhận rõ ràng tại Hiệp ước Riga tại tuyến đường Dzisna - Dokshytsy - Słucz - Korets - Ostroh - Zbrucz." "That border was 1,407 kilometres (874mi) long.",Biên giới với 1.407 km (874 dặm) chiều dài. "Following World War II, the new border (see territorial changes of Poland immediately after World War II) was drawn between the People's Republic of Poland and the USSR.","Sau Thế chiến II, biên giới mới (xem những thay đổi về lãnh thổ của Ba Lan ngay sau Thế chiến II) đã được hình thành giữa Cộng hoà Nhân dân Ba Lan và Liên Xô." "The new Polish - Soviet border was 1,321 kilometres (821mi) long at first, and subject to a minor modification in the 1951 Polish - Soviet territorial exchange, which reduced the border length to 1,244 kilometres (773mi).","Biên giới mới của Ba Lan-Liên Xô có chiều dài là 1.321 km (821 dặm) ban đầu dài và đã chịu một sửa đổi nhỏ trong cuộc trao đổi lãnh thổ Xô Viết năm 1951 của Ba Lan, làm giảm chiều dài biên giới xuống còn 1.244 km (773 dặm)." "XHTL - FM is a radio station in Tuxpan, Veracruz.","XHTL-FM là một đài phát thanh ở tuxpan, Veracruz." "Broadcasting on 91.5 FM, XHTL / XETL is known as Radio Ola.","Phát sóng trên tần số 91,5 FM, XHTL / XETL được gọi là Radio Ola." The warfare of the Sengoku period (15th and 16th centuries) required large quantities of armour to be produced for the ever growing armies of ashigaru.,Cuộc chiến tranh của thời kỳ Sengoku (thế kỷ 15 và 16) yêu cầu số lượng lớn áo giáp được sản xuất cho quân đội ngày càng phát triển của ashigaru. In the 16th century the ashigaru were also armed with matchlocks of the type known as tanegashima.,"Trong thế kỷ 16, ashigaru cũng được trang bị matchlocks của các loại được gọi là Tanegashima." "She currently resides in Los Angeles, California with her daughter and son.","Bà hiện đang sống ở Los Angeles, California với con gái và con trai." She ran three fashion companies.,Bà điều hành ba bàng ty thời trang. It is unknown if she will go back to acting.,Không biết bà ấy sẽ quay trở lại diễn xuất. "Sinon was a close confidant of France - Albert René, and worked closely during the early years of the republic with Sylvette Frichot.","Sinon là một người thân cận của France-Albert René, và làm việc chặt chẽ trong những năm đầu của nước cộng hoà với Sylvette Frichot." Chiziane's writing has often been defined as political and feminist.,Chữ viết của Chiziane thường được định nghĩa là chính trị và nữ quyền. Writing for this author is a mission.,Viết cho tác giả này là một nhiệm vụ. It is a way to express the difficulties that women encounter when faced with the heterogeneity of Mozambican cultural traditions and the newly developed legal and administrative systems.,Đó là một cách để thể hiện những khó khăn mà phụ nữ gặp phải khi phải đối mặt với sự không đồng nhất của truyền thống văn hoá Mozambica và các hệ thống hành chính và pháp lý mới được phát triển. Chiziane's writing addresses regional differences in cultural and political aspects of gender relations.,Bài viết của Chiziane đề cập đến sự khác biệt trong khu vực về các khía cạnh văn hoá và chính trị trong quan hệ giới tính. "In her novel Niketche, for instance, she depicts the Mozambican South as dominated by a patriarchal culture, whereas the North is shaped by traditions of matriarchal rule. She also alludes to the fact that Frelimo itself assumed an ambiguous attitude with regard to polygamy, making it illegal at first, but then tolerating its continuing practice.","Ví dụ, trong cuốn tiểu thuyết Niketche của mình, bà miêu tả miền Nam Mozambique bị chi phối bởi một nền văn hoá phụ hệ, trong khi miền Bắc được định hình bởi các truyền thống cai trị mẫu hệ. Bà cũng ám chỉ đến việc Frelimo tự nhận một thái độ mơ hồ liên quan đến chế độ đa thê, khiến nó trở thành bất hợp pháp lúc đầu, nhưng sau đó chấp nhận thực hành tiếp tục." "Throughout her work, Chiziane's attention has focused on broad social issues related to women's rights and concerns, such as monogamy and polygamy, but also on subjective and intimate relationships between individual men and women.","Trong suốt tác phẩm của mình, sự chú ý của Chiziane tập trung vào các vấn đề xã hội rộng lớn liên quan đến quyền và mối quan tâm của phụ nữ, như chế độ một vợ một chồng, đa thê, mà còn về các mối quan hệ chủ quan và thân mật giữa nam và nữ." "Chiziane has stated that, in accordance with the tradition of her land, she considers herself a storyteller rather than a novelist.","Chiziane đã tuyên bố rằng, theo truyền thống của vùng đất của mình, bà coi mình là một người kể chuyện hơn là một tiểu thuyết gia." The Polish Art Nouveau style was centred in Kraków.,Phong cách Art Nouveau của Ba Lan tập trung ở Kraków. "Stanisław Wyspiański was the main Art Nouveau artist in Poland; his paintings, theatrical designs, stained glass, and building interiors are widely admired and celebrated in the National Museum in Kraków.","Stanisław Wyspiański là nghệ sĩ chính của Art Nouveau ở Ba Lan; những bức tranh của ông, thiết kế sân khấu, kính màu và nội thất toà nhà được nhiều người ngưỡng mộ và tôn vinh trong Bảo tàng Quốc gia ở Kraków." "Art Nouveau buildings survive in most Polish cities (Łódź, Kraków, Bydgoszcz), with the exception of Warsaw, where the few examples that survived the German Nazi razing of the city were destroyed by the Communist authorities on the grounds that the buildings were decadent.","Các toà nhà theo trào lưu Art Nouveau tồn tại ở hầu hết các thành phố của Ba Lan (Łódź, Kraków, Bydgoszcz), ngoại trừ Warsaw, nơi một vài ví dụ còn sót lại sau khi Đức Quốc xã đóng băng thành phố đã bị chính quyền Cộng sản phá huỷ với lý do các toà nhà bị phá huỷ." "At two countywide meetings on August 5 and August 11, Liu Shibing, the Political Commissar of the county's militia headquarters, spread a conspiracy rumor: Chiang Kai - shek's Nationalist troops were going to attack mainland China, and the county's class enemies, particularly the Five Black Categories, planned to rise in rebellion in cooperation with Chiang's war plan.","Tại hai cuộc họp toàn quận vào ngày 5 tháng 8 và 11 tháng 8, Liu Shibing, Chính uỷ của trụ sở dân quân của quận, đã lan truyền một tin đồn âm mưu: Quân đội Quốc gia của Tưởng Giới Thạch sẽ tấn công Trung Quốc đại lục và đặc biệt là kẻ thù của quận, năm hạng đen, dự định nổi dậy hợp tác với kế hoạch chiến tranh của Tưởng." "In addition, Liu claimed that a number of people under the Five Black Categories ""in Dao County"" had plotted to kill all Communist party members and poor - and lower - middle peasant leaders in the county.","Ngoài ra, Liu tuyên bố rằng một số người thuộc Năm hạng đen ""ở quận Dao"" đã âm mưu giết tất cả các đảng viên cộng sản và các nhà lãnh đạo nông dân nghèo và trung lưu trong quận." """Liu Shibing, along with Xiong Binen, Deputy - Secretariat of the Dao County CCP Committee, ordered all levels of militia personnel and security officers to start an urgent preemptive attack against the class enemies.","""Liu Shibing, cùng với Xiong Binen, Phó Thư ký Uỷ ban ĐCSTQ, đã ra lệnh cho tất cả các cấp nhân viên dân quân và nhân viên an ninh bắt đầu một cuộc tấn công phủ đầu khẩn cấp chống lại kẻ thù giai cấp." "Although they did not specifically state the word ""kill"", all levels of party leadership understood the meaning of this strong signal.","Mặc dù họ không nói rõ từ ""giết chết"", tất cả các cấp lãnh đạo đảng đều hiểu ý nghĩa của tín hiệu mạnh mẽ này." There is no doubt that those government officials at the highest county rank were the decision - makers.,Không có nghi ngờ rằng những quan chức chính phủ ở cấp quận cao nhất là những người ra quyết định. They not only manufactured an imminent threat to justify the approaching massacre but instructed their subordinates to execute the killing as well.,Họ không chỉ tạo ra một mối đe doạ sắp xảy ra để biện minh cho vụ thảm sát đang đến gần mà còn chỉ thị cho cấp dưới của họ thực hiện vụ giết chóc. "The WHO's daily situation reports recognise Taiwan as a part of China, with the result of Taiwan receiving the same ""very high"" risk rating as the mainland by the WHO despite only a having a relatively small number of cases on the ROC - governed island.","Các báo cáo tình hình hàng ngày của WHO công nhận Đài Loan là một phần của Trung Quốc, với kết quả là Đài Loan nhận được mức rủi ro ""rất cao"" như Trung Hoa đại lục mặc dù chỉ có một số ít ca nhiễm trên hòn đảo này do Trung Hoa Dân Quốc quản lý." This has led to Taiwan receiving travel bans from other countries.,Điều này đã dẫn đến việc Đài Loan nhận được lệnh cấm du lịch từ các quốc gia khác. "Furthermore, as Taiwan has been excluded from the WHO due to pressure from Beijing after the Tsai's 2016 election, the state may be vulnerable in the case of an outbreak in that territory without proper channels to the WHO.","Hơn nữa, vì Đài Loan đã bị loại khỏi WHO do áp lực từ Bắc Kinh sau cuộc bầu cử năm 2016 với Thái Anh Văn thắng cử, Đài Loan có thể dễ bị tổn thương trong trường hợp bùng phát dịch trên lãnh thổ này mà không có kênh liên lạc với WHO." "In response, the WHO has said that they ""have Taiwanese experts involved in all of our consultations... so they're fully engaged and fully aware of all of the developments in the expert networks."" After urging from Japan, the US and the UK, Taiwan was granted participation with Beijing's agreement, who deemed it ""necessary under the circumstances to let Taiwan participate in sharing information on the virus.""","Đáp lại, WHO đã nói rằng họ ""có các chuyên gia Đài Loan tham gia vào tất cả các cuộc tham vấn của chúng tôi... vì vậy họ tham gia đầy đủ và nhận thức đầy đủ về tất cả các phát triển trong mạng lưới chuyên gia."" Sau khi có thúc giục từ Nhật Bản, Mỹ và Anh, Đài Loan đã được tham gia với sự đồng ý của Bắc Kinh, họ cho rằng ""cần thiết trong trường hợp để Đài Loan tham gia chia sẻ thông tin về virus""." "Taiwan has called the move a ""meaningful development"" in response.","Đài Loan đã gọi động thái này là ""sự phát triển có ý nghĩa""." "Some Taiwanese political observers have viewed such criticism of the WHO as ""more politics than real needs,"" suggesting that ""even though we are not in WHO, we can still get this info from many, many other places.""","Một số nhà quan sát chính trị Đài Loan đã xem những chỉ trích như vậy của WHO là ""chính trị nhiều hơn nhu cầu thực tế"", cho thấy rằng ""mặc dù chúng tôi không là thành viên WHO, chúng tôi vẫn có thể nhận được thông tin này từ nhiều nơi khác.""" "Windows 1.0, shipped in November 1985, introduced MS - DOS Executive, a simple file manager that differentiated between files and folders by bold type.","Windows 1.0 được bán vào tháng 11 năm 1985, giới thiệu MS-DOS Executive, một trình quản lý tập tin đơn giản phân biệt giữa các tệp và thư mục theo kiểu in đậm." "It lacked support for icons, although this made the program somewhat faster than the file manager that came with Windows 3.0.","Nó không hỗ trợ các biểu tượng, mặc dù điều này giúp chương trình phần nào nhanh hơn so với chương trình quản lý tập tin đi kèm với Windows 3.0." Programs could be launched by double - clicking on them.,Các chương trình có thể được khởi chạy bằng cách kích đúp vào chúng. "Files could be filtered for executable type, or by a user - selected wildcard, and the display mode could be toggled between full and compact descriptions.",Tệp có thể được lọc cho loại thực thi hoặc bằng ký tự đại diện do người dùng chọn và chế độ hiển thị có thể được chuyển đổi giữa mô tả đầy đủ và gọn. The file date column was not Y2K compliant.,Cột ngày tháng của tệp không phải tuân theo Y2K. "In 1998, Kanza was in a car accident in Paris, and she became a paraplegic.","Năm 1998, Kanza gặp tai nạn xe hơi ở Paris, và bà trở thành một người mắc bệnh hoạn." "After this, she left her job at UNESCO and traveled abroad to advocate for the disabled.","Sau này, bà rời bỏ bàng việc của mình tại UNESCO và đi ra nước ngoài để vận động cho người khuyết tật." "GoDaddy was founded in 1997 in Baltimore, Maryland, by entrepreneur Bob Parsons.","GoDaddy được doanh nhân Bob Parsons thành lập vào năm 1997 tại Baltimore, Maryland." "Prior to GoDaddy, Parsons sold his financial software services company, Parsons Technology, to Intuit for $65 million in 1994.","Trước GoDaddy, Parsons đã bán công ty dịch vụ phần mềm tài chính của mình, Parsons Technology, cho Intuit với giá 65 triệu đô la vào năm 1994." "Parsons came out of his retirement in 1997 to launch Jomax Technologies, which later became GoDaddy Group Inc.. GoDaddy received a strategic investment from private equity funds, KKR, Silver Lake, and Technology Crossover Ventures.","Parsons đã nghỉ hưu vào năm 1997 để thành lập Jomax Technologies, sau này trở thành GoDaddy Group Inc.. GoDaddy đã nhận được một khoản đầu tư chiến lược từ các quỹ đầu tư tư nhân, KKR, Silver Lake và Technology Crossover Ventures." Pholcodine is slowly biotransformed in the body via oxidation and conjugation to a series of metabolites that are eliminated primarily in the urine.,Pholcodine được chuyển hoá sinh học chậm trong cơ thể thông qua quá trình oxy hoá và liên hợp thành một loạt các chất chuyển hoá được loại bỏ chủ yếu trong nước tiểu. "With an average half - life of approximately 2.3 days, steady - state in someone taking the drug chronically would not be reached for nearly 2 weeks.","Với thời gian bán huỷ trung bình khoảng 2,3 ngày, trạng thái ổn định ở người dùng thuốc thường xuyên sẽ không đạt được trong gần 2 tuần." Nearly one - half of a single dose is eventually excreted as free or conjugated parent drug.,Gần một nửa của một liều duy nhất cuối cùng được bài tiết dưới dạng thuốc mẹ tự do hoặc liên hợp. "The most important urinary metabolite is conjugated morphine, which may be detectable for days or weeks after the last dose.","Chất chuyển hoá nước tiểu quan trọng nhất là morphin liên hợp, có thể được phát hiện trong vài ngày hoặc vài tuần sau liều cuối cùng." This could trigger a positive result for opiates in a urine drug testing program.,Điều này có thể kích hoạt kết quả dương tính với thuốc phiện trong chương trình thử nghiệm thuốc nước tiểu. Pholcodine is a drug which is an opioid cough suppressant (antitussive).,Pholcodine là một loại thuốc giảm ho opioid (chống ho). "It helps suppress unproductive coughs and also has a mild sedative effect, but has little or no analgesic effects.","Nó giúp ức chế ho không hiệu quả và cũng có tác dụng an thần nhẹ, nhưng ít hoặc không có tác dụng giảm đau." It is also known as morpholinylethylmorphine and homocodeine.,Nó còn được gọi là morpholinylethylmorphin và homocodeine. "According to Rupp, Baldwin, and Bashur, these organizations ""have become a popular means for providing coaching, feedback, and experiential learning opportunities"".","Theo Rupp, Baldwin và Bashur, các tổ chức này ""đã trở thành một phương tiện phổ biến để cung cấp các cơ hội huấn luyện, phản hồi và học tập kinh nghiệm""." Their main focus is fairness and how it impacts employees' attitudes and performance.,Trọng tâm chính của họ là sự công bằng và cách nó tác động đến thái độ và hiệu suất của nhân viên. Iron oxide - hydroxide is also used in aquarium water treatment as a phosphate binder.,Sắt (III) oxy-hydroxit cũng được sử dụng trong xử lý nước hồ cá như một chất kết dính photphat. "The border traffic is very high, and additional border crossings are being considered as of 2013.",Lưu lượng giao thông qua lại biên giới rất cao và các cửa khẩu biên giới bổ sung đang được xem xét thành lập thêm kể từ năm 2013. Mutabbal / Babaghanoush - eggplant (aubergine) mashed and mixed with seasonings.,Mutabbal / Babaghanoush - cà tím (cà tím) nghiền và trộn với gia vị. "Hummus - a dip or spread made from cooked, mashed chickpeas Hummus with meat (hummus bil - lahm) Falafel - a deep - fried ball or patty made from ground chickpeas, fava beans, or both.","Hummus - một loại nhúng hoặc lây lan làm từ đậu xanh nấu chín, nghiền Hummus với thịt (hummus bil-lahm) Falafel - bánh viên chiên giòn làm từ đậu xanh, đậu răng ngựa hoặc cả hai." "Tashi - Dip made from tahini, garlic, salt and lemon juice with chopped parsley garnish.","Tashi - Được làm từ tahini, tỏi, muối và nước chanh với rau mùi tây xắt nhỏ." "Kibbeh in the Middle East - dishes made of bulghur, chopped meat, and spices Kibbe Nayye - burghul, chopped lamb meat, and spices Spicy lamb and beef sausages (naqaniq / maqaniq / laqaniq and sujuk) Halloumi cheese, usually sliced and grilled or fried.","Kibbeh trong các món ăn Trung Đông, được làm từ bulghur, thịt băm nhỏ và gia vị Kibbe Nayye - burghul, xắt nhỏ thịt cừu, và gia vị Xúc xích thịt cừu và thịt bò cay (naqaniq / maqaniq / laqaniq và sujuk) Phô mai Halloumi, thường được cắt lát và nướng hoặc chiên." "Souvlaki - Bite sized meat cubes (lamb is very common), grilled on a skewer over charcoal.","Souvlaki - khối thịt có kích thước cắn (thịt cừu rất phổ biến), nướng trên xiên trên than củi." "Stifado - Slow cooked beef stew with lots of onions, garlic, tomatoes, cinnamon, pepper and vinegar.","Stifado - hầm thịt bò nấu chín chậm với nhiều hành, tỏi, cà chua, quế, hạt tiêu và giấm." "Afelia - Diced pork marinated in wine with coriander seed, then stewed.","Afelia - Thịt lợn thái hạt lựu ướp trong rượu với hạt rau mùi, sau đó hầm." "Lountza - Smoked pork loin slice, usually grilled.","Lountza - Thịt lợn thăn xông khói, thường nướng." "Dolma Vegetables like peppers, eggplants or courgettes stuffed with rice, chopped mint, lemon juice, pepper, minced meat.","Rau Dolma như ớt, cà tím hoặc bí nhồi với cơm, bạc hà xắt nhỏ, nước chanh, hạt tiêu, thịt băm." "Sarma (also known as Koubebkia, yaprak or Mashi Warqenab) - Grape vine leaves, stuffed with rice, chopped mint, lemon juice, pepper, minced lamb.","Sarma (còn được gọi là Koubebkia, yaprak hoặc Mashi Warqenab) - Lá nho, nhồi cơm, bạc hà xắt nhỏ, nước chanh, hạt tiêu, thịt cừu băm nhỏ." "Yogurt (Mast - o - Khiar in Iran) Tzatziki - Dip made from plain yogurt, chopped cucumber with finely chopped garlic and mint leaf.","Sữa chua (Mast-o-Khiar ở Iran) Tzatziki - Dip làm từ sữa chua thường, dưa chuột xắt nhỏ với tỏi băm nhỏ và lá bạc hà." "Tarama - a fish roe dip based on cured carp fish roe, mashed potatoes and olive oil.","Tarama - một loại trứng cá nhúng dựa trên trứng cá chép, khoai tây nghiền và dầu ô liu." "In the traditional Istanbul variety of this dish, a substantial part of the roe must remain intact.","Trong giống Istanbul truyền thống của món ăn này, một phần đáng kể của trứng phải còn nguyên vẹn." Labneh - strained yogurt which tastes similar to cream or sour cream only more tart.,Labneh - sữa chua có vị tương tự như kem hoặc kem chua nhưng có vị chua hơn. "Shanklish - cow's milk or sheep's milk cheeses Muhammara - a hot pepper dip with ground walnuts, breadcrumbs, garlic, salt, lemon juice, and olive oil Pastrami - seasoned, air - dried cured beef meat Tabbouleh - bulgur, finely chopped parsley, mint, tomato, spring onion, with lemon juice, olive oil and seasonings Fattoush - salad made from several garden vegetables and toasted or fried pieces of pita bread.","Shanklish - pho mát sữa bò hoặc sữa cừu Muhammara - một hạt tiêu nóng nhúng với quả óc chó xay, vụn bánh mì, tỏi, muối, nước chanh và dầu ô liu Pastrami - thịt bò khô, khô, khô Tabbouleh - bulgur, rau mùi tây thái nhỏ, bạc hà, cà chua, hành lá, với nước chanh, dầu ô liu và gia vị Fattoush - salad làm từ một số loại rau trong vườn và bánh mì pita nướng hoặc chiên." "Arugula (known also as rocket) salad Artichoke salad Olives Tulum cheese Flatbread Whitebait Calamari Dag Meoushan - smoked trout with rosemary, common in Israel especially while eating breakfast","Arugula (còn được gọi là tên lửa) salad Salad atisô Quả ô liu Phô mai Tulum Bánh mỳ cắt lát Whitebait Calamari Dag Meoushan - cá hồi hun khói với hương thảo, phổ biến ở Israel đặc biệt là trong khi ăn sáng" "The binary star, which has a period of about 16 days, is also variable, probably due to dust in orbit around it.","Ngôi sao đôi, có thời gian khoảng 16 ngày, cũng có thể thay đổi, có thể là do bụi trong quỹ đạo xung quanh nó." The dust itself is heated by the central star and so NGC 2346 is unusually bright in the infrared part of the spectrum.,Bụi được đốt nóng bởi ngôi sao trung tâm và vì vậy NGC 2346 sáng bất thường trong phần hồng ngoại của quang phổ. "When one of the two stars evolved into a red giant, it engulfed its companion, which stripped away a ring of material from the larger star's atmosphere.","Khi một trong hai ngôi sao tiến hoá thành một người khổng lồ đỏ, nó nhấn chìm người bạn đồng hành của mình, nó đã lấy đi một vòng vật chất từ bầu khí quyển của ngôi sao lớn hơn." "When the red giant's core was exposed, a fast stellar wind inflated two ‘ bubbles' from either side of the ring.","Khi lõi của người khổng lồ đỏ bị lộ ra, một cơn gió sao nhanh thổi phồng hai 'bong bóng' từ hai bên của vòng tròn." "Originator of term ""Tokutei Asia"".","Cô là người tạo ra thuật ngữ ""Tokutei Châu Á""." Athletic Club de Boulogne - Billancourt was founded on 18 March 1943 by Peter Klemann as a result of mergers between seven different sports club located in Boulogne - Billancourt.,Câu lạc bộ thể thao de Boulogne-Billancourt được thành lập vào ngày 18 tháng 3 năm 1943 bởi Peter Klemann là kết quả của sự hợp nhất giữa bảy câu lạc bộ thể thao khác nhau nằm ở Boulogne-Billancourt. "Under the leadership of the mayor, at the time, Yves Colmar, he urged the following clubs; L'Association Cycliste de Boulogne - Billancourt, U.S.S.O.B., Les Amis de la Boule Ferrée, La Jeunesse Sportive, Lou Païs Athlétic Club, Le Rowing Club de Boulogne, and Les Sauveteurs Marinier to merge in order to form a single entity in the city.","Dưới sự lãnh đạo của thị trưởng, vào thời điểm đó, Yves Colmar, ông đã thúc giục các câu lạc bộ sau đây; L 'Association Cycliste de Boulogne-Billancourt, U.S.S.O.B., Les Amis de la Boule Ferrée, La Jeunesse Sportive, Lou Païs Athlétic Club, Le Rowing Club de Boulogne, và Les Sauveteurs Marinier để hợp nhất thành một thực thể duy nhất." "As a result, the club was formed and initially began with only 350 members.",Kết quả là câu lạc bộ được thành lập và ban đầu chỉ bắt đầu với 350 thành viên. "Pentolinium can be given orally (20 mg three times a day), injected intramuscularly, or administered intravenously.","Pentolinium có thể dùng đường uống (20 mg ba lần một ngày), tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch." There are other more direct and more diagnostic ways that might be used in appropriate circumstances.,Có nhiều cách trực tiếp và mang tính chẩn đoán khác có thể được sử dụng trong các trường hợp thích hợp. "The great strength of the nondirective approach (nondirective counseling is based on the client - centered therapy of Carl Rogers), however, lies in its simplicity, its effectiveness, and the fact that it deliberately avoids the manager - counselor's diagnosing and interpreting emotional problems, which would call for special psychological training.","Sức mạnh tuyệt vời của cách tiếp cận vô điều kiện (tư vấn không điều kiện dựa trên liệu pháp lấy khách hàng làm trung tâm của Carl Rogers), đơn giản, hiệu quả của nó và thực tế là cố ý tránh chẩn đoán và giải thích các vấn đề về cảm xúc mà sẽ cần đào tạo tâm lý đặc biệt." No one has ever been harmed by being listened to sympathetically and understandingly.,Không ai từng bị tổn hại bởi việc được lắng nghe thông cảm và thấu hiểu. "On the contrary, this approach has helped many people to cope with problems that were interfering with their effectiveness on the job.","Ngược lại, cách tiếp cận này đã giúp nhiều người đối phó với các vấn đề đã can thiệp vào hiệu quả của họ trong công việc." "Claudia returned to El Salvador with her husband in 1927, after Leroy was appointed United States consul, the same year she gave birth to her only son Roy Beers Brannon.","Claudia trở lại El Salvador cùng chồng vào năm 1927, sau khi Leroy được bổ nhiệm làm lãnh sự Hoa Kỳ, cùng năm đó, bà sinh con trai duy nhất Roy Beers Brannon." "The major critique of concepts such as information society, postmodern society, knowledge society, network society, postindustrial society, etc. that has mainly been voiced by critical scholars is that they create the impression that we have entered a completely new type of society.","Chỉ trích chính của các khái niệm như xã hội thông tin, xã hội hậu hiện đại, xã hội tri thức, xã hội mạng, xã hội hậu hiện đại, v.v... chủ yếu được các học giả phê bình lên tiếng là chúng tạo ra ấn tượng rằng chúng ta đã bước vào một loại xã hội hoàn toàn mới." """If there is just more information then it is hard to understand why anyone should suggest that we have before us something radically new"" (Webster 2002a: 259).","""Nếu chỉ có thêm thông tin thì thật khó hiểu tại sao mọi người cứ nói rằng chúng ta đang sống trong một xã hội có một cái gì đó hoàn toàn mới"" (Webster 2002 a: 259)." "Critics such as Frank Webster argue that these approaches stress discontinuity, as if contemporary society had nothing in common with society as it was 100 or 150 years ago.","Các nhà phê bình như Frank Webster cho rằng những cách tiếp cận này gây căng thẳng không liên tục, như thể xã hội đương đại không có gì chung với xã hội cách đây 100 hoặc 150 năm." Such assumptions would have ideological character because they would fit with the view that we can do nothing about change and have to adapt to existing political realities (kasiwulaya 2002b: 267).,Những giả định như vậy sẽ có đặc điểm ý thức hệ vì chúng sẽ phù hợp với quan điểm rằng chúng ta không thể làm gì để thay đổi và phải thích nghi với thực tế chính trị hiện tại (kasiwulaya 2002 b: 267). "Japanese - Canadian textile artist Toshiko MacAdam used vinylon in her early works, as it was more economical than nylon.","Nghệ nhân dệt Nhật Bản-Canada Toshiko MacAdam đã sử dụng vinylon trong những tác phẩm đầu của mình, vì nó tiết kiệm hơn nylon." "In physiology, body water is the water content of an animal body that is contained in the tissues, the blood, the bones and elsewhere. The percentages of body water contained in various fluid compartments add up to total body water (TBW).","Trong sinh lý học, nước trong cơ thể là hàm lượng nước của một cơ thể động vật chứa trong các mô, máu, xương và các nơi khác. Tỷ lệ phần trăm nước cơ thể là tỷ lệ nước trong các khoang chứa chất lỏng khác nhau trên tổng lượng nước cơ thể (TBW)." "This water makes up a significant fraction of the human body, both by weight and by volume. Ensuring the right amount of body water is part of fluid balance, an aspect of homeostasis.","Nước chiếm một phần đáng kể của cơ thể con người, cả về trọng lượng và thể tích. Đảm bảo lượng nước cơ thể thích hợp là một phần của cân bằng chất lỏng, một khía cạnh của cân bằng nội môi." "The location of the series is set in Mumbai, Maharashtra, India.","Vị trí của bộ truyện được đặt tại Mumbai, Maharashtra, Ấn Độ." "The series premiered on January 21, 1998 and is the longest running television series in India, having completed 21 years in April 2018.","Bộ phim được công chiếu vào ngày 21 tháng 1 năm 1998 và là bộ phim truyền hình dài nhất ở Ấn Độ, đã hoàn thành 21 năm vào tháng 4 năm 2018." "A variety of new alien non-player characters, labelled ""Race X"", appear in the game as well, often engaging in combat with the aliens from Xen.","Một số sinh vật ngoài hành tinh tên là ""Race X"", xuất hiện trong trò chơi, thường tham gia chiến đấu với người ngoài hành tinh từ Xen." The player also encounters human opponents in the form of a detachment of black operations units who have been sent to destroy the base in the wake of the failure of the U.S. Marines to eliminate the alien threat.,"Người chơi còn gặp đối thủ là các điệp viên Black Ops, các đơn vị, những người đã được gửi đến với nhiệm vụ tiêu diệt các sinh vật ngoài hành tinh, đồng thời diệt mọi nhân chứng nhằm che giấu sự việc sau khi lực lượng HECU thất bại để loại bỏ những sinh vật ngoài hành tinh." "Uniq began Inke endorsements in February, a Chinese live - streaming app.",Uniq trở thành đại diện của Inke - một ứng dụng phát trực tiếp của Trung Quốc vào tháng 2. "In April 2014, Watson was named in the Hay Festival's Africa39 project as one of 39 writers from sub-Saharan Africa aged under 40 with potential and talent to define trends in African literature.","Vào tháng Tư năm 2014, Watson đã có tên trong dự án Africa39 của Liên hoan Hay là một trong 39 nhà văn từ châu Phi cận Sahara ở độ tuổi dưới 40 với tiềm năng và tài năng để xác định xu hướng trong văn học châu Phi." "In 1985 González's work took a dramatic stylistic shift from its vibrant colors and shapes, to more dark imagery.","Năm 1985, tác phẩm của González đã có một sự thay đổi phong cách ấn tượng từ màu sắc và hình dạng rực rỡ của nó, sang hình ảnh tối hơn." "This was after the M - 19 guerrilla attack on the Palace of Justice in an attempt to try to president, they left 94 dead.","Đó là sau cuộc tấn công du kích M-19 vào Cung điện công lý trong nỗ lực cố gắng làm tổng thống, họ đã khiến 94 người chết." "Feeling that she could n't laugh after that event, she began to explore themes of death and the drug trade as well as exploring some of Colombia's most tragic events.","Cảm thấy mình không thể cười sau sự kiện đó, bà bắt đầu khám phá các chủ đề về cái chết và buôn bán ma tuý cũng như khám phá một số sự kiện bi thảm nhất của Colombia." Some techniques require groups of two or more people while other techniques can be accomplished alone.,"Một số kỹ thuật đòi hỏi các nhóm từ hai người trở lên, trong khi các kỹ thuật khác có thể được thực hiện một mình." "These methods include word games, written exercises and different types of improvisation, or algorithms for approaching problems.","Những phương pháp này bao gồm trò chơi chữ, bài tập viết và các loại ứng tác khác nhau, hoặc các thuật toán để tiếp cận vấn đề." Aleatory techniques exploiting randomness are also common.,Kỹ thuật ngẫu nhiên khai thác tính ngẫu nhiên cũng phổ biến. "Aïcha Ben Ahmed (born 1989) is a Tunisian actress who has performed in film, on the stage and on television.","Aïcha Ben Ahmed (sinh năm 1989) là một nữ diễn viên người Tunisia đã từng đóng phim, biểu diễn sân khấu và xuất hiện trên truyền hình." She became widely known in Tunisia in 2012 when she appeared in the series Pour les beaux yeux de Catherine.,Cô được nhiều người Tunisia biết đến khi góp mặt trong series phim Pour les beaux yeux de Catherine vào năm 2012. "More recently, she has appeared in several Egyptian films including Saint Augustin, La cellule and Zizou.","Gần đây, cô cũng tham gia trong một số bộ phim Ai Cập như Saint Augustin, La cellule và Zizou." "For her appearance as Hind in Narcisse, Aziz Rouhou, she won the award for best actress at the 2016 Al Hoceïma Film Festival in Morocco.","Với vai diễn Hind in Narcisse, Aziz Rouhou, cô đã nhận được giải thưởng dành cho nữ diễn viên xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Al Hoceïma 2016 Morocco." Avoid ad hominems.,Tránh ad hominems. "Substituting a flippant ""tl; dr"" for reasoned response and cordiality stoops to ridicule and amounts to thought - terminating cliché.","Sử dụng một ""tl; dr"" ngọng nghịu thay vì một câu trả lời và sự thân mật hợp lý là một sự khom lưng để chế giễu, hoặc một việc làm sáo rỗng hạn chế suy nghĩ." "Just as one can not prove through verbosity, neither can one prove by wielding a four letter initialism.","Giống như người ta không thể chứng minh bằng cách lắm lời, người ta cũng không thể chứng minh bằng cách sử dụng bốn ký tự viết tắt." "When illumination, patience, and wisdom are called for, answer with them.","Khi sự soi sáng, sự kiên nhẫn và trí tuệ được kêu gọi, hãy trả lời cùng với chúng." The cultivation of benevolence (mettā bhāvanā) is a popular form of Buddhist meditation.,Việc tu tập tâm từ bi (mettā bhāvanā) là một hình thức phổ biến của Thiền trong Phật giáo. It is a part of the four immeasurables in Brahmavihara (divine abidings) meditation.,Đó là một phần của tứ vô lượng trong Phạm Trú (Brahmavihara). "Metta as' compassion meditation 'is often practiced in Asia by broadcast chanting, wherein monks chant for the laity.","Metta như 'thiền từ bi' thường được thực hành tại châu Á bằng cách phát nguyện tụng kinh, trong đó các nhà sư tụng kinh cho Phật tử." "In the counterattack and the general offensive of Soviet troops in the western direction, the 1st Guards Cavalry Corps under the command of Belov distinguished himself more than once in battles: after the Rzhev - Vyazma operation (1942), being surrounded, he fought in the enemy's rear for more than 5 months.","Trong cuộc phản công và tổng tiến công của quân đội Liên Xô ở hướng Tây, Quân đoàn kỵ binh cận vệ 1 dưới sự chỉ huy của Belov đã hơn một lần xuất hiện trong các trận chiến: sau chiến dịch Rzhev-Vyazma (1942), bị bao vây, ông đã chiến đấu ở hậu phương của địch hơn 5 tháng." Belov's 1st Guards Cavalry Corps along with the 33rd Army controlled a pocket from south of Smolensk - Vyazma in size of 2500 square km / 1553 square mile area.,Quân đoàn kỵ binh cận vệ 1 của Belov cùng với Tập đoàn quân 33 đã kiểm soát một khu vực từ phía nam Smolensk-Vyazma với diện tích 2500 km vuông / diện tích 1553 dặm vuông. "In his pocket, Belov mustered 20,00 men from the cavalry, partisans, paratroopers, and riflemen, supported by a battalion of eight tanks including one KV heavy and one T - 34 medium tank.","Trong vòng vây, Belov đã tập hợp được 20.00 người từ kỵ binh, du kích, lính dù và súng trường, được yểm trợ bởi một tiểu đoàn gồm 8 xe tăng gồm 1 xe tăng hạng nặng KV và 1 xe tăng hạng trung T-34." In October 2016 Banini transferred to Spain's Primera División club Valencia Féminas CF.,"Vào tháng 10 năm 2016 Banini chuyển đến câu lạc bộ đang chơi tại Primera División của Tây Ban Nha, Valencia Féminas CF." Sung - joo and Seung - youn were originally YG Entertainment Trainees.,Sung-joo và Seung-youn ban đầu là thực tập sinh của YG Entertainment. "Later, they joined UNIQ debut team and continued to train in YG Entertainment. It's because UNIQ was cooperatively trained by Yuehua and YG.","Sau đó, họ gia nhập đội ra mắt của UNIQ và tiếp tục được đào tạo tại YG Entertainment vì đây là dự án được Yuehua và YG hợp tác đào tạo." "Hence, all five members were trained in YG Entertainment from 5 to 2 years before official debut.","Do đó, cả năm thành viên đã được đào tạo tại YG Entertainment từ 2 đến 5 năm trước khi ra mắt chính thức." "Anissa Daoud grew up in Tunisia, of a Tunisian parents.","Anissa Daoud lớn lên ở Tunisia, có cha mẹ là người Tunisia." "Self - taught, her acting career started in cinema with leading roles in She and He (Elle et Lui) by Elyes Baccar, Thalathun by Fadhel Jaziri, The Long Night by Syrian director Hatem Ali or La Tendresse Du Loup by Jilani Saadi, for which she has received many awards.","Tự học, sự nghiệp diễn xuất của cô bắt đầu trong điện ảnh với vai chính trong She and He (Elle et Lui) của Elyes Baccar, Thalathun của Fadhel Jaziri, The Long Night của đạo diễn Syria HHR Ali hoặc La Tendresse Du Loup của Jilani Saadi, mà cô đã nhận được nhiều giải thưởng." "At the Theatre, she took part, as an actress and staging assistant, to the productions of director Mohamed Guellati in France, Africa or Palestine (the Freedom Theatre in Jenin) for several years.","Tại Nhà hát, cô tham gia, với tư cách là một nữ diễn viên và trợ lý dàn dựng, cho các sản phẩm của đạo diễn Mohamed Guellati ở Pháp, Châu Phi hoặc Palestine (Nhà hát Tự do ở Jenin) trong vài năm." She also worked under the direction of Franco - Comoran choreographer fr: Karry Kamal Karry.,Cô cũng làm việc dưới sự chỉ đạo của biên đạo múa Franco-Comoran fr: Karry Kamal Karry. "Since 2009, Anissa has joined director Lotfi Achour as co-playwright and actress on the musical and theatrical shows Hobb Story, Sex in The Arab City and Macbeth: Leila and Ben has Bloody History, created for the 2012 London Olympics.","Từ năm 2009, Anissa đã tham gia với đạo diễn Lotfi Achour với vai trò đồng nhà viết kịch và nữ diễn viên trong các chương trình ca nhạc và sân khấu Hobb Story, Sex in The Arab City và Macbeth: Leila và Ben có Bloody History, được tạo ra cho Thế vận hội London 2012." "Together they founded the APA: Artists Producers Associated, and through it, she has been producing various shows and movies, some of which were in official competitions at top festivals such as Clermont - Ferrand, Dubai, Cannes or the Venice Film Festival.","Họ cùng nhau thành lập APA: Nghệ sĩ sản xuất liên kết, và thông qua đó, cô đã sản xuất nhiều chương trình và phim khác nhau, một số trong số đó là trong các cuộc thi chính thức tại các liên hoan hàng đầu như Clermont-Ferrand, Dubai, Cannes hay Liên hoan phim Venice." "More recently she has played the female lead role in Jeunesse Tunsienne - Tunisian Spring by Raja Amari and produced by Arte, winning the Best Actress Award In Durban International Film Festival - South Africa, and in Les Frontières du Ciel by Fares Naanaa for which she has also received the Best Actress award at the Rencontre des Réalisateurs Tunisiens.","Gần đây, cô đã đóng vai nữ chính trong Jeunesse Tunsienne - Tunisia mùa xuân của Raja Amari và được sản xuất bởi Arte, giành giải Nữ diễn viên xuất sắc nhất trong Liên hoan phim quốc tế Durban - Nam Phi, và trong Les Frontières du Ciel của Fares Naanaa mà cô có cũng nhận được giải Nữ diễn viên xuất sắc nhất tại Rencontre des Réalisateurs Tunisiens." "At the portal, Shephard discovers a gene worm, a massive creature facilitating the Race X invasion.","Tại đó, Shephard phát hiện ra Gene Worm, một sinh vật tạo ra cổng dịch chuyển cho các sinh vật Race X xâm lược." "Shephard is able to kill the creature, but just afterwards he is teleported onto an Osprey by the G - Man. As the G - Man congratulates Shephard on his accomplishments, the nuclear device detonates in the background, destroying Black Mesa.","Shephard đã dùng thiết bị ở đó và giết chết nó, nhưng chỉ sau đó, anh được dịch chuyển vào một không gian khác bởi G-Man. G-Man chúc mừng Shephard với thành tựu của mình, thiết bị hạt nhân nổ và phá huỷ Black Mesa." "The game closes with the G - Man detaining Shephard someplace where he can tell no one of what he has seen and can not be harmed, pending further evaluation.","Trò chơi kết thúc với việc G-Man giam giữ Shephard nơi mà ông có thể nói cho ai biết về những gì ông đã thấy và không thể đứng, màn hình hiện ra trạng thái của Shephard: chờ đánh giá thêm." "In 1995, O'Hair, her second son Jon Garth Murray (known as ""Garth""), and her granddaughter and adopted daughter Robin Murray O'Hair (daughter of William J. Murray (her son) and his high school girlfriend Susan), disappeared from Austin, Texas.","Năm 1995, O 'Hair, con trai thứ hai của bà Jon Garth Murray (được gọi là ""Garth""), và cháu gái và con gái nuôi Robin Murray O' Hair của bà (con gái của William J. Murray (con trai của bà) và bạn gái thời trung học Susan của William), đã biến mất khỏi Austin, Texas." "Garth Murray withdrew hundreds of thousands of dollars from American Atheists' funds, and there was speculation that the trio had absconded.","Garth Murray đã rút hàng trăm ngàn đô la từ quỹ của Hội người vô thần Mỹ, và có suy đoán rằng bộ ba này đã bỏ trốn." "David Roland Waters, a convicted felon and former employee of American Atheists, was convicted of murdering O'Hair, Jon Garth Murray, and Robin Murray O'Hair.","David Roland Waters, một tên tội phạm bị kết án và cựu nhân viên của những người vô thần Mỹ, sau đó đã bị kết án giết O 'Hair, Jon Garth Murray và Robin Murray O' Hair." The bodies were not found until Waters led authorities to their burial place following his conviction.,Các thi thể không được tìm thấy cho đến khi Waters dẫn các nhà chức trách đến nơi chôn cất của họ sau khi bị kết án. NGC 395 is an open cluster located in the constellation Tucana.,NGC 395 là một cụm sao mở nằm trong chòm sao Đỗ Quyên. "It was described by Dreyer as ""very faint, pretty large, round, gradually a little brighter middle.""","Nó được Dreyer mô tả là ""rất mờ nhạt, khá lớn, tròn, dần dần sáng hơn một chút.""" "In December 1941, a few cases of typhus, which is a disease spread by lice and fleas, broke out in the camp.","Vào tháng 12 năm 1941, một vài trường hợp mắc bệnh sốt phát ban, một căn bệnh lây lan từ chấy và bọ chét, đã bùng phát trong trại." "A decision was made by the German adviser to the Romanian administration of the district, and the Romanian District Commissioner to murder all the inmates.",Một quyết định đã được cố vấn người Đức cho chính quyền quận Rumani và Huyện uỷ Rumani đưa ra để giết tất cả các tù nhân. "The Aktion began on December 21, and was carried out by Romanian soldiers, gendarmes, Ukrainian police, civilians from Golta, and local ethnic Germans under the commander of the Ukrainian regular police, Kazachievici.","Aktion bắt đầu vào ngày 21 tháng 12, và được binh lính Rumani, hiến binh, cảnh sát Ukraine, thường dân từ Golta, và người Đức địa phương thực hiện dưới quyền chỉ huy của cảnh sát chính quy Ukraine, Kazachievici." "Thousands of disabled and ill inmates were forced into two locked stables, which were doused with kerosene and set ablaze, burning alive all those inside.","Hàng ngàn tù nhân tàn tật và bị bệnh đã bị buộc vào hai chuồng bị khoá, được nhúng dầu hoả và đốt cháy, thiêu sống tất cả những người bên trong." Other inmates were led in groups to a ravine in a nearby forest and shot in their necks.,Các tù nhân khác được dẫn theo nhóm đến một khe núi trong một khu rừng gần đó và bị bắn vào cổ. "The remaining Jews dug pits with their bare hands in the bitter cold, and packed them with frozen corpses.","Những người Do Thái còn lại đào hố bằng tay không trong lạnh giá, và đóng gói chúng với xác chết đông lạnh." "By December 31, over 40,000 Jews had been killed.","Đến ngày 31 tháng 12, hơn 40.000 người Do Thái đã bị giết." Subašić started his professional career in his hometown club Zadar during the 2003 - 04 season.,Subašić bắt đầu sự nghiệp ở CLB quê nhà Zadar trong mùa giải 2003-04. "Following Zadar's relegation from the top flight at the end of the 2004 - 05 season, he became a first - team regular during the club's time in the Croatian second division.","Sau Zadar rớt hạng từ giải hạng Nhất Croatia Prva HNL cuối mùa 2004-05, anh đã trở thành cầu thủ góp mặt chính thức đội 1 trong khoảng thời gian câu lạc bộ ở giải hạng Hai Croatia Druga NHL" "Based on a study of North Korean defectors, women make up the majority of defections.","Dựa trên một nghiên cứu về những người đào thoát Bắc Triều Tiên, phụ nữ chiếm đa số những nười đào thoát." "In 2002 they comprised 55.5% of defections to South Korea (1,138 people) and by 2011 the number had grown to 70.5% (2,706 people).","Năm 2002 họ chiếm 55,5% số người bỏ trốn sang Hàn Quốc (1,138 người) và đến năm 2011 con số này đã tăng lên 70,5% (2.706 người)." This is due to the prevalence of women in service sector jobs whereas men are employed in the military - 33% of defectors cited economic reasons as most important.,"Điều này là do tỷ lệ phụ nữ làm việc trong khu vực dịch vụ, trong khi nam giới làm việc trong quân đội - 33% số người đào thoát đã cho rằng lý do kinh tế là quan trọng nhất." "Men, in contrast, had a higher tendency to leave the country due to political, ideological or surveillance pressure.","Ngược lại, nam giới lại có khuynh hướng rời khỏi đất nước do áp lực về chính trị, hệ tư tưởng hoặc giám sát." "Adaptations of Washington Irving's short story ""The Legend of Sleepy Hollow"" (1820) often show the Headless Horseman with a pumpkin or jack- o'-lantern in place of his severed head.","Các tác phẩm chuyển thể từ truyện ngắn ""Truyền thuyết về giấc ngủ rỗng"" của Washington Irving (1820) thường cho thấy Người kỵ sĩ không đầu đã đặt một quả bí ngô hoặc đèn lồng lên cái đầu bị cắt đứt của mình như 1 vật thay thế." "In the original story, a shattered pumpkin is discovered next to Ichabod Crane's abandoned hat on the morning after Crane's supposed encounter with the Horseman.","Trong câu chuyện gốc, một quả bí ngô vỡ vụn được phát hiện bên cạnh chiếc mũ bị bỏ rơi của Ichabod Crane vào buổi sáng sau cuộc chạm trán được cho là của anh với Kỵ sĩ." "Since 1953, 100,000 - 300,000 North Koreans have defected, most of whom have fled to Russia or China. 1,418 were registered as arriving in South Korea in 2016.","Từ năm 1953, 100,000 - 300,000 Người Bắc Triều Tiên đã đào tàủ, hầu hết trong số họ đã trốn sang Nga hoặc Trung Quốc. 1,418 đã được đăng ký khi đến Hàn Quốc vào năm 2016." "In 2017, there were 31,093 defectors registered with the Unification Ministry in South Korea, 71% of whom were women.","Vào năm 2017, có 31.093 người đào thoát đã đăng ký với Bộ Thống nhất Hàn Quốc, trong đó 71% là phụ nữ." "Back in Canada, she worked at the editorial department of the Ministry of Culture (now the Directorate of Publications and Printing) where she led the Culture magazine.","Trở lại Canada, bà làm việc tại ban biên tập của Bộ Văn hoá (nay là Tổng cục Xuất bản và In ấn) nơi bà lãnh đạo tạp chí Văn hoá." "Some of her books of this stage include: ""Where the Steps Arrive"" (1953), ""School of birds"" (1955), ""Tale of a truth"" (1959) and ""Land of Childhood"".","Một số cuốn sách của bà trong giai đoạn này bao gồm: ""Nơi những bước chân đến"" (1953), ""Trường học của các loài chim"" (1955), ""Câu chuyện về một sự thật"" (1959) và ""Vùng đất của tuổi thơ""." "Although the exact cause of vulvar cancer is n't known, certain factors appear to increase your risk of the disease.","Mặc dù nguyên nhân chính xác của bệnh ung thư âm hộ chưa được xác định, một số yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh." "Goethite and lepidocrocite, both crystallizing in orthorhombic system, are the most common forms of iron (III) oxyhydroxide and the most important mineral carriers of iron in soils.","Goethit và lepidocrocit, cả hai đều kết tinh trong cùng một hê thống, là dạng sắt (III) oxy-hydroxit phổ biến nhất và là chất mang khoàng vật quan trọng nhất của sắt trong đất." "With the further development of machine shops into machine factories late 19th century, a new type of accounting, called factory accounting, emerged which to related to that new more complex practice.","Với sự phát triển hơn nữa của các cửa hàng máy móc thành các nhà máy sản xuất vào cuối thế kỷ 19, một loại hình kế toán mới, được gọi là kế toán nhà máy, đã xuất hiện để liên quan đến thực tiễn mới phức tạp hơn đó." "In the 1886 Captain Henry Metcalfe was the first, to proposed a new system for piece work in the machine shop.","Vào năm 1886, Thuyền trưởng Henry Metcalfe là người đầu tiên, đề xuất một hệ thống mới cho công việc mẫu trong cửa hàng máy móc." This system introduced an additional service card for the direct registration of working time spend on the work floor.,Hệ thống này đã giới thiệu một thẻ dịch vụ bổ sung cho việc đăng ký trực tiếp thời gian làm việc trên sàn công tác. Metcalfe (1886) explained:,Metcalfe (1886) đã giải thích: Fiction and non-fiction works,Các tác phẩm hư cấu và viễn tưởng Nowadays the time book can be a part of an integrated payroll system.,"Ngày nay, cuốn sách thời gian có thể là một phần của hệ thống bảng lương tích hợp." "In small businesses sometimes time books are used as attendance book, to register the time employees work.","Trong các doanh nghiệp nhỏ đôi khi sổ thời gian được sử dụng làm sổ điểm danh, để đăng ký thời gian nhân viên làm việc." "They can be used as alternative for a time clock at the entrance of a company, where employees check in.","Chúng có thể được sử dụng thay thế cho đồng hồ thời gian ở lối vào của một công ty, nơi nhân viên đăng ký." "An other system is the time sheet, a form where employees fill in the hours worked.","Một hệ thống khác là bảng chấm công, một hình thức mà nhân viên điền vào số giờ làm việc." "Many major modern operating systems such Mac OS, Linux, Android, Chrome OS, and BSD support Colemak.","Nhiều hệ điều hành hiện đại lớn như Mac OS, Linux, Android, Chrome OS và BSD đều hỗ trợ Colemak." A program to install the layout is available for Microsoft Windows.,Một chương trình để cài đặt Colemak có sẵn cho Microsoft Windows. Pagani Automobili S.p.A. (commonly referred to as Pagani) is an Italian manufacturer of sports cars and carbon fiber components.,Pagani Automobili Sp A. (thường được gọi là Pagani) là một công ty sản xuất xe thể thao và các thành phần sợi carbon của Ý. "The company was founded in 1992 by the Argentinian Horacio Pagani and is based in San Cesario sul Panaro, near Modena, Italy.","Công ty được Horacio Pagani người Argentina thành lập vào năm 1992 bởi và có trụ sở tại San Cesario sul Panaro, gần Modena, Ý." "Ostrowiec (formerly German Wusterwitz) is a village in the administrative district of Gmina Malechowo, within Sławno County, West Pomeranian Voivodeship, in north - western Poland.","Ostrowiec (trước đây là Wusterwitz của Đức) là một ngôi làng thuộc khu hành chính của Gmina Malechowo, thuộc hạt Sławno, West Pomeranian Voivodeship, ở phía tây bắc Ba Lan." "It lies approximately 11 kilometres (7mi) east of Malechowo, 11 km (7mi) south of Sławno, and 167 km (104mi) north - east of the regional capital Szczecin.","Nó nằm khoảng 11 km (7 dặm) phía đông Malechowo, 11 km (7 dặm) về phía nam Sławno và 167 về phía đông bắc của thủ đô khu vực Szczecin." "Team building is a collective term for various types of activities used to enhance social relations and define roles within teams, often involving collaborative tasks.","Xây dựng đội ngũ là một thuật ngữ tập thể cho các loại hoạt động khác nhau được sử dụng để tăng cường quan hệ xã hội và xác định vai trò trong các nhóm, thường liên quan đến các nhiệm vụ hợp tác." "It is distinct from team training, which is designed by a combine of business managers, learning and development / OD (Internal or external) and an HR Business Partner (if the role exists) to improve the efficiency, rather than interpersonal relations.","Nó khác với đào tạo nhóm, được thiết kế bởi sự kết hợp giữa các nhà quản lý doanh nghiệp, học tập và phát triển / OD (Nội bộ hoặc bên ngoài) và Đối tác kinh doanh nhân sự (nếu có vai trò) để cải thiện hiệu quả, thay vì quan hệ giữa các cá nhân." """The Contracting Parties confirm that the existing State frontier between the Union of Soviet Socialist Republics and the Polish People's Republic in the sector adjoining the Baltic Sea, as established by the Berlin Conference in 1945, runs from frontier mark No. 1987, set up at the junction of the frontiers of the Russian Soviet Federal Socialist Republic (Kaliningrad Region), the Lithuanian Soviet Socialist Republic and the Polish People's Republic at the demarcation of the Soviet - Polish State frontier in 1946 - 1947, in a general westerly direction 0.5 kilometres north of the inhabited locality of Zytkiejmy, 4 kilometres north of the inhabited locality of Gołdap, 0.5 kilometres south of the inhabited locality of Krylovo, 3 kilometres south of the inhabited locality of Zheleznodorozhny, 2 kilometres south of the inhabited locality of Bagrationovsk, 4 kilometres south of the inhabited locality of Mamonovo, 7 kilometres north of the inhabited locality of Braniewo (formerly Braunsberg) and thence across the Kaliningradsky Zaliv (Zalew Wislany) and the Baltiiskaya Kosa (Mierzeja Wislana) to a point on the west shore of this spit 3 kilometres north - east of the inhabited locality of Nowa Karczma (the distances between the inhabited localities and the frontier are approximate).""","""Các Bên ký kết xác nhận rằng biên giới Nhà nước hiện tại giữa Liên bang Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Xô viết và Cộng hoà Nhân dân Ba Lan trong khu vực tiếp giáp Biển Baltic, được thành lập bởi Hội nghị Berlin năm 1945, chạy từ mốc biên giới số 1987, được thành lập tại ngã ba biên giới của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Liên Xô Nga (Vùng Kaliningrad), Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết Litva và Cộng hoà Nhân dân Ba Lan tại biên giới của biên giới Nhà nước Xô-viết Ba Lan năm 1946-1947, theo hướng chung cách đó 0,5 km về phía bắc trên địa bàn sinh sống của Zytkiejmy, 4 km về phía bắc của địa phương nơi sinh sống của Goldap, 0,5 km về phía nam của địa phương nơi sinh sống của Krylovo, 3 km về phía nam của địa phương nơi sinh sống của zheleznodorozhny, 2 km về phía nam của địa phương nơi sinh sống của Bagrationovsk, 4 km về phía nam địa phương có người ở Mamonovo, 7 km về phía bắc của địa phương có người ở Braniewo (trước đây là Braun sberg) và từ đó qua Kaliningradsky Zaliv (Zalew Wislany) và Baltiiskaya Kosa (Mierzeja Wislana) đến một điểm trên bờ phía tây của vùng đất này cách 3 km về phía đông bắc của địa phương có người ở Nowa Karczma (khoảng cách giữa biên giới là gần đúng).""" "Chełpina (formerly German Neu Helpe) is a settlement in the administrative district of Gmina Recz, within Choszczno County, West Pomeranian Voivodeship, in north - western Poland.","Chełpina (trước đây là Neu Helpe của Đức) là một khu định cư ở khu hành chính của Gmina Recz, thuộc quận Choszczno, West Pomeranian Voivodeship, ở phía tây bắc Ba Lan." "It lies approximately 7 kilometres (4mi) south of Recz, 11 km (7mi) north - east of Choszczno, and 68 km (42mi) east of the regional capital Szczecin.","Nó nằm khoảng 7 km (4 dặm) phía nam Recz, 11 km (7 dặm) về phía đông bắc của Choszczno, và 68 về phía đông của thủ đô khu vực Szczecin." "The literary productions of Virginia Grütter belong to the generation of the Second Republic, developed mainly in the decade of 1950.","Các tác phẩm văn học của Virginia Grütter thuộc thế hệ Cộng hoà thứ hai, được phát triển chủ yếu vào thập niên 1950." "This generation inaugurated a new period in Costa Rican Literature, which was strongly influenciado by some historical facts like the Second World War and the Revolution of 48 in Costa Rica.","Thế hệ này đã khánh thành một thời kỳ mới trong Văn học Costa Rico, vốn bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi một số sự kiện lịch sử như Chiến tranh thế giới thứ hai và Cách mạng 48 ở Costa Rica." "The lyric of this period characterized by her subjectivity, as well as by the research to the social complaint, the erotic thematic and the trasformaciones of the modernity.","Lời bài hát của thời kỳ này được đặc trưng bởi sự chủ quan của bà ấy, cũng như nghiên cứu về khiếu nại xã hội, chủ đề khiêu dâm và trasformacse của sự hiện đại." Example: online implementation for split payment,Ví dụ: triển khai trực tuyến cho thanh toán chia tách Inosine is commonly found in tRNAs and is essential for proper translation of the genetic code in wobble base pairs.,Inosine thường được tìm thấy trong tRNA và rất cần thiết cho việc dịch mã di truyền thích hợp trong các cặp cơ sở lắc lư. "The feedback the participant receives is detailed, behaviorally specific, and high quality.","Phản hồi mà người tham gia nhận được là chi tiết, hành vi cụ thể và chất lượng cao." This is needed for the participant to learn how to change their behavior.,Điều này là cần thiết để người tham gia tìm hiểu cách thay đổi hành vi của họ. "In this regard, it is also important that the participant take time to self - reflect so that learning may occur.","Về vấn đề này, điều quan trọng là người tham gia phải bỏ thời gian để tự phản ánh để việc học tập có thể xảy ra." "Although González is often referred to as an artist of the pop art movement, she has never considered herself a pop artist.","Mặc dù González thường được coi là một nghệ sĩ của phong trào nghệ thuật pop, bà chưa bao giờ coi mình là một nghệ sĩ nhạc pop." She often thought that the pop movement was not present in her preferred medium of painting and that it would n't be an appropriate label for the work she was doing.,Bà thường nghĩ rằng phong trào nhạc pop không có trong phương tiện hội hoạ ưa thích của bà và đó sẽ không phải là một nhãn hiệu phù hợp cho công việc bà đang làm. "When asked if she had at any point considered herself a pop artist she responded with, ""I've always considered myself more of a painter and within this remit I painted the joy of the underdeveloped.","Khi được hỏi liệu bà ấy có tự coi mình là một nghệ sĩ nhạc pop không, bà ấy đã trả lời: ""Tôi luôn coi mình là một hoạ sĩ nhiều hơn và trong bài đăng này, tôi đã vẽ ra niềm vui của những người kém phát triển." For me the type of art that I was doing could only circulate internationally as a curiosity.,Đối với tôi loại hình nghệ thuật mà tôi đang làm chỉ có thể lưu hành trên toàn thế giới như một sự tò mò. "Mine was a provincial type of art without horizons, confronting the everyday: art is international.","Của tôi là một loại hình nghệ thuật cấp tỉnh không có chân trời, đối đầu với cuộc sống hàng ngày: nghệ thuật là quốc tế." "Stargazers are a delicacy in some cultures (the venom is not poisonous when eaten), and they can be found for sale in some fish markets with the electric organ removed.",Cá chiêm tinh là một món ngon trong một số nền văn hoá (nọc độc không độc khi ăn) và chúng có thể được tìm thấy để bán ở một số chợ cá với nội tạng phát điện bị loại bỏ. "Because stargazers are ambush predators which camouflage themselves and some can deliver both venom and electric shocks, they have been called ""the meanest things in creation.""","Bởi vì các nhà thám hiểm là những kẻ săn mồi phục kích để nguỵ trang và một số có thể gây ra cả nọc độc và cú sốc điện, chúng được gọi là ""những thứ có ý nghĩa nhất trong sáng tạo""." "Born in Mexico to an Argentine family, and moved to Spain at a young age, Romero holds all three passports, and is currently eligible to represent all three senior national teams.","Sinh ra ở Mexico trong một gia đình người Argentina và chuyển đến Tây Ban Nha khi còn trẻ, Romero có cả ba hộ chiếu và hiện đủ điều kiện để đại diện cho cả ba đội tuyển quốc gia." "He represented Argentina at under - 15 level in the 2019 South American U-15 Championship, where they came in second, scoring two goals in six matches.","Anh chơi cho U 15 - Argentina ở Giải vô địch U-15 Nam Mỹ 2019, nơi họ là á quân, và Romero ghi hai bàn sau sáu trận." "Trzebianowo (German: Trebenow) is a settlement in the administrative district of Gmina Przybiernów, within Goleniów County, West Pomeranian Voivodeship, in north - western Poland.","Trzebianowo (tiếng Đức) là một khu định cư ở khu hành chính của Gmina Przybiernów, thuộc hạt Goleniów, West Pomeranian Voivodeship, ở phía tây bắc Ba Lan." has been estimated to measure approximately 30 meters (100 feet) in diameter.,Thiên thể này đã được ước tính để đo đường kính khoảng 30 mét (100 feet). The Collaborative Asteroid Lightcurve Link assumes a standard albedo for stony asteroids of 0.20 and calculates a diameter of 24 meters based on an absolute magnitude of 25.7.,"LCollaborative Asteroid Lightcurve Link giả định suất phản chiếu tiêu chuẩn cho các tiểu hành tinh đá là 0,20 và tính toán đường kính 24 mét dựa trên cường độ tuyệt đối 25,7." Nicosia was signed with B&M Models in Toronto and Models International Management in Ottawa.,Nicosia đã ký kết với B & M Model ở Toronto và Model International Management tại Ottawa. She was featured in a fashion spread in Glow magazine in 2004.,Cô được xuất hiện trong một dự án thời trang lan rộng trên tạp chí Glow năm 2004. "On October 16, they had their first broadcast performance on M Countdown.","Vào ngày 16 tháng 10, UNIQ đã có buổi trình diễn đầu tiên trên M Countdown." "Their debut single, ""Falling In Love"", was released on October 20 in both China and South Korea.","Đĩa đơn đầu tay ""Falling In Love"", được phát hành vào ngày 20 tháng 10 tại cả Trung Quốc và Hàn Quốc." Uniq was chosen to participate in the OST for the movies TMNT (Teenage Mutant Ninja Turtles) and Penguins of Madagascar.,Uniq được chọn tham gia OST cho các bộ phim TMNT (Teenage Mutant Ninja Turtles) và Chim cánh cụt của Madagascar. "On October 23, they released the song ""Born to Fight"" for the Chinese release of TNMT.","Vào ngày 23 tháng 10, UNIQ đã phát hành bài hát ""Born to fight"" cho bản phát hành của phim TNMT tại Trung Quốc." "The group released the English adaptation of ""Falling in Love"" on November 5. On November 10, they released ""Celebrate"" for the Chinese release of Penguins of Madagascar.","Nhóm đã phát hành bản tiếng Anh của ""Falling in Love"" vào ngày 5 tháng 11 Vào ngày 10 tháng 11, họ đã phát hành bài hát ""Celebrate"" cho phiên bản Trung Quốc của ""Chim cánh cụt Madagascar""." Uniq made their official debut in China on November 25 with their first Chinese fanmeet in Beijing.,Celebrate đã ra mắt chính thức tại Trung Quốc vào ngày 25 tháng 11 với fanmeeting Trung Quốc đầu tiên ở Bắc Kinh. "On November 27, Uniq commenced their first promotions in Taiwan and held a press conference on December 1. Uniq's reality show The Best Debut began airing on December 2 on the Chinese online video platform, iQiyi, for three episodes.","Vào ngày 27 tháng 11, Celebrate bắt đầu chương trình quảng bá đầu tiên của họ tại Đài Loan và tổ chức một cuộc họp báo vào ngày 1 tháng 12 Chương trình thực tế của Uniq The Best Debut bắt đầu phát sóng vào ngày 2 tháng 12 trên nền tảng video trực tuyến Trung Quốc, iQiyi, gồm ba tập." "Propacetamol is a prodrug form of paracetamol which is formed from esterification of paracetamol, and the carboxylic acid diethylglycine.",Propacetamol là một dạng tiền chất của paracetamol được hình thành từ quá trình ester hoá paracetamol và carboxylic acid diethylglycine. This has the advantage of making it more water - soluble.,Điều này có lợi thế là làm cho nó hoà tan trong nước hơn. It is used in post-operative care and is delivered by I.V..,Nó được sử dụng trong chăm sóc sau phẫu thuật và được phân phối bằng đường tĩnh mạch. It is given if the patient is unable to take oral or rectally delivered paracetamol and nonsteroidal anti-inflammatory drugs (NSAIDs) are contraindicated.,Nó được dùng nếu bệnh nhân không thể dùng paracetamol uống hoặc trực tràng và thuốc chống viêm không steroid (NSAID) chống chỉ định. The onset of analgaesia from propacetamol is more rapid than paracetamol given orally. 2 g of propacetamol are equivalent to 1g of paracetamol.,Sự khởi đầu của analgaesia từ propacetamol nhanh hơn paracetamol dùng đường uống. 2 g propacetamol tương đương với 1g paracetamol. Visa requirements for Mauritanian citizens,Yêu cầu thị thực đối với công dân Mauritanie Weapons and armour,Vũ khí và áo giáp "Sailing at the 2003 Military World Games, IMSC at Catania, Italy","Môn Chèo thuyền tại Thế vận hội Quân sự 2003, IMSC tại Catania, Ý" "In the United States, the carved pumpkin was first associated with the harvest season in general, long before it became a symbol of Halloween.","Ở Hoa Kỳ, bí ngô chạm khắc lần đầu tiên được nhắc đến để nói về mùa thu hoạch nói chung, rất lâu trước khi nó trở thành một biểu tượng của Halloween." "In 1895, an article on Thanksgiving entertaining recommended a lit jack-o'-lantern as part of the festivities.","Vào năm 1895, một viết bài về giải trí Lễ Tạ ơn đã đề xuất một chiếc đèn lồng được thắp sáng như một phần của lễ hội." Works by Thaman have been used in primary and secondary education across the Pacific region.,Các tác phẩm của Thaman đã được sử dụng trong giáo dục tiểu học và trung học trên khắp khu vực Thái Bình Dương. Her collections of poetry include:,Các tập thơ của bà bao gồm: CISM annually organises over twenty Military World Championships for different sports in which all member nations can take part.,CISM hàng năm tổ chức hơn 20 giải đấu cho các môn thể thao khác nhau mà tất cả các quốc gia thành viên đều có thể tham gia. They also organize continental and regional competitions and every four years the Military World Games are held.,Họ cũng tổ chức các cuộc thi cấp châu lục và khu vực cùng với Thế vận hội Quân sự được tổ chức bốn năm một lần. "The sports include: basketball; bowling, boxing, cross country running, cycling, golf, judo, lifesaving, marathon, modern pentathlon, orienteering, parachuting, rugby football, sailing, shooting, skiing, soccer, softball, swimming, taekwondo, track and field, triathlon, volleyball, beach volleyball and wrestling.","Các môn thể thao bao gồm: bóng rổ, bowling, quyền Anh, chạy việt dã, đạp xe, golf, judo, cứu sinh, marathon, năm môn phối hợp hiện đại, chạy định hướng, nhảy dù, bóng bầu dục, chèo thuyền, bắn súng, trượt tuyết, bóng đá, bóng mềm, bơi lội, taekwondo, điền kinh, ba môn phối hợp, bóng chuyền, bóng chuyền bãi biển và đấu vật." "On Halloween in 1835, the Dublin Penny Journal published a long story on the legend of ""Jack-o'-the-Lantern"".","Vào Halloween năm 1835, Tạp chí Dublin Penny đã xuất bản một câu chuyện dài về truyền thuyết ""Jack-o'-the-Lantern""." "In 1837, the Limerick Chronicle refers to a local pub holding a carved gourd competition and presenting a prize to ""the best crown of Jack McLantern"".","Vào năm 1837, Limerick Chronicle đề cập đến một quán rượu địa phương tổ chức một cuộc thi bầu bí được chạm khắc và trao giải thưởng cho ""vương miện Jack McLogio""." "The term ""McLantern"" also appears in an 1841 publication of the same paper.","Thuật ngữ ""McLogio"" cũng xuất hiện trong một ấn phẩm năm 1841 của cùng một bài báo." "She prepared for a new edition, a multilingual ones with versions in Portuguese, Cape Verdean Creole, English and French.","Cô đã chuẩn bị cho một phiên bản mới, một phiên bản đa ngôn ngữ với các phiên bản tiếng Bồ Đào Nha, Cabo Verde Creole, tiếng Anh và tiếng Pháp." Illustrations were done by Mozambican painter Roberto Chichorro.,"Minh hoạ được thực hiện bởi hoạ sĩ Mozambican, Roberto Chichorro." "Beckford married actor / writer / director Bob Hoge on July 6, 1996.",Beckford kết hôn với nam diễn viên / nhà văn / đạo diễn Bob Hoge vào ngày 6/7/1996. Her husband also runs a maternity business.,Chồng cô cũng điều hành một doanh nghiệp thai sản. "When she appeared on the TLC Channel reality series Bringing Home Baby with her husband in 2005, Beckford had just given birth to their twins.","Khi cô xuất hiện trên loạt phim thực tế TLC Channel Bringing Home Baby cùng chồng vào năm 2005, Beckford vừa sinh cặp song sinh." "In fact, when dissolved in water, pure FeCl3 will hydrolyze to some extent, yielding the oxyhydroxide and making the solution acidic:","Trong thực tế, khi hoà tan trong nước, FeCl3 tinh khiết sẽ thuỷ phân đến một mức độ nào đó, thu được oxy-hydroxit và làm cho dung dịch có tính axit:" "In early 2020, the website gained popularity during the COVID - 19 pandemic.","Vào đầu năm 2020, trang web đã trở nên phổ biến trong đại dịch COVID-19." It came under cyber attack in March 2020.,Nó bị tấn công vào tháng 3 năm 2020. "The site was hit with a DDoS attack, and was then hacked a few days later, resulting in incorrect information being shown on its COVID - 19 statistics page for approximately 20 minutes.","Trang web đã bị tấn công DDoS và sau đó lại tiếp tục bị tấn công vài ngày sau đó, dẫn đến thông tin không chính xác được hiển thị trên trang thống kê COVID-19 trong khoảng 20 phút." "The hacked site showed a dramatic rise in COVID - 19 cases in Vatican City, which caused panic among some users of social media.","Trang web bị tấn công cho thấy sự gia tăng đáng kể các trường hợp COVID-19 ở Thành phố Vatican, khiến một số người dùng mạng xã hội hoảng sợ." The Spanish government used its figures to claim that it had carried out more tests than all but four other countries.,"Chính phủ Tây Ban Nha đã sử dụng số liệu của mình để tuyên bố rằng họ đã thực hiện nhiều lần xét nghiệm hơn cả, chỉ xếp sau bốn quốc gia khác." Croatian Football Cup: 2009 - 10,Cúp vô địch Croatia: 2009-10 "James showed clips of her heavily Hispanic - inflected performances of pop hits (including Lionel Richie's Hello and New York, New York) on his BBC series Saturday Night Clive.","James đã cho xem các đoạn clip về các màn trình diễn pop nổi tiếng Tây Ban Nha của cô ấy (bao gồm Hello của Lionel Richie và New York, New York) trên sê-ri Saturday Night Clive của BBC." "According to her website, Clive James discovered her Manhattan public - access television cable TV program in 1994 and invited her to the UK to appear on his show.","Theo trang web của cô, Clive James đã phát hiện ra chương trình truyền hình cáp truy cập công cộng Manhattan của cô vào năm 1994 và mời cô đến Vương quốc Anh để xuất hiện trong chương trình của anh." "He sweet - talked her into believing he was serious, and she signed up.","Anh nói chuyện ngọt ngào với cô tin rằng anh nghiêm túc, và cô đã đăng ký." "Not once on the show did he make it overt that he knew what he was doing, but his introductions to her end - of - show performances contained teasing irony.","Không chỉ một lần trong chương trình, anh ấy đã nói quá rằng anh ấy biết mình đang làm gì, nhưng những lời giới thiệu của anh về buổi biểu diễn cuối chương trình của cô chứa đựng sự trớ trêu." "James said of Pracatan, ""She never lets the words or melody get in her way.","James nói về Pracatan, ""Cô ấy không bao giờ để lời nói hay giai điệu cản trở mình." "She is us, without the fear of failure.","Cô ấy là chúng tôi, không sợ thất bại." Early conflict management models,Các mô hình quản lý xung đột ban đầu Renner (2007) recounted several episodes where managers from developed countries moved to less developed countries to resolve conflicts within the company and met with little success due to their failure to adapt to the conflict management styles of the local culture.,Renner (2007) kể lại một số tập phim mà các nhà quản lý từ các nước phát triển chuyển sang các nước kém phát triển để giải quyết xung đột trong công ty và không thành công nhiều do họ không thích nghi được với phong cách quản lý xung đột của văn hoá địa phương. "In 2020, the website attained greater popularity due to hosting statistics relating to the COVID - 19 pandemic.","Vào năm 2020, trang web đã trở nên phổ biến hơn do thống kê số liệu liên quan đến đại dịch COVID-19." "Banini re-signed with the Washington Spirit on 19 June 2017. she appeared in 9 games in 2017, and scored 1 goal.",Banini đã ký lại với Washington Spirit vào ngày 19 tháng 6 năm 2017. cô ra sân trong 9 trận đấu năm 2017 và ghi được 1 bàn thắng. In 2018 Banini only appeared in 12 games for the Spirit as she missed time due to the 2018 Copa América and missed the last seven games of the season due to a knee injury.,Năm 2018 Banini chỉ xuất hiện trong 12 trận cho Spirit khi cô bỏ lỡ thời gian do Copa América 2018 và bỏ lỡ bảy trận cuối cùng của mùa giải vì chấn thương đầu gối. "activeness (""the extent to which conflict behaviors make a responsive and direct rather than inert and indirect impression"").","tính chủ động (""mức độ mà các hành vi xung đột tạo ra một ấn tượng nhanh và trực tiếp hơn là chậm chạp và gián tiếp"")." High activeness is characterized by openly discussing differences of opinion while fully going after their own interest.,Tính chủ động cao được đặc trưng bởi việc thảo luận cởi mở về sự khác biệt của ý kiến trong khi hoàn toàn theo đuổi sở thích riêng của họ. "agreeableness (""the extent to which conflict behaviors make a pleasant and relaxed rather than unpleasant and strainful impression"").","Tính dễ chịu (""mức độ mà hành vi xung đột gây một ấn tượng dễ chịu và thoải mái hơn là khó chịu và căng thẳng"")." High agreeableness is characterized by attempting to satisfy all parties involved.,Tính dễ chịu cao được đặc trưng bởi cố gắng thoả mãn tất cả các bên liên quan. In this system a division was made in a general time book and several specialized time books for different sorts of employees:,"Trong hệ thống này, một bộ phận được tạo ra trong một cuốn sách thời gian chung và một số cuốn sách thời gian chuyên biệt cho các loại nhân viên khác nhau:" "Komorowo (German: Kummerow) is a settlement in the administrative district of Gmina Resko, within Łobez County, West Pomeranian Voivodeship, in north - western Poland.","Komorowo (tiếng Đức) là một khu định cư ở khu hành chính của Gmina Resko, thuộc quận Łobez, West Pomeranian Voivodeship, ở phía tây bắc Ba Lan." "The goal of the game is to uncover all the squares that do not contain mines without being ""blown up"" by clicking on a square with a mine underneath.","Mục tiêu của trò chơi là khám phá tất cả các ô vuông không chứa các quả mìn mà không bị ""thổi bay"" bằng cách nhấp vào một hình vuông có mìn bên dưới." The location of the mines is discovered by a process of logic.,Vị trí của quả mìn được phát hiện bởi một quá trình loại trừ logic. Clicking on the game board will reveal what is hidden underneath the chosen square or squares (a large number of blank squares may be revealed in one go if they are adjacent to each other).,Nhấp vào bảng trò chơi sẽ tiết lộ những gì được ẩn bên dưới hình vuông hoặc hình vuông đã chọn (một số lượng lớn ô vuông trống có thể được tiết lộ trong một lần nếu chúng liền kề với nhau). "Some squares are blank but some contain numbers (1 to 8), each number being the number of mines adjacent to the uncovered square.","Một số ô vuông trống nhưng một số chứa số (1 đến 8), mỗi số là số lượng các mìn tiếp giáp với ô vuông chưa được phát hiện." "To help avoid hitting a mine, the location of a suspected mine can be marked by flagging it with the right mouse button. The game is won once all blank squares have been uncovered without hitting a mine, any remaining mines not identified by flags being automatically flagged by the computer.","Để giúp tránh va vào mìn, vị trí của một ô bị nghi ngờ có thể được đánh dấu bằng cách gắn cờ nó bằng nút chuột phải. Trò chơi được coi là chiến thắng một khi tất cả các ô vuông trống đã được phát hiện mà không làm nổ một mìn nào, bất kỳ quả mìn còn lại không được xác định bằng cờ sẽ được máy tính tự động gắn cờ." "However, in the event that a game is lost and the player mistakenly flags a safe square, that square will either appear with a red X covering the mine (denoting it as safe), or just a red X (also denoting it as safe).","Tuy nhiên, trong trường hợp trò chơi thất bại và người chơi nhầm cờ một hình vuông an toàn, ô vuông đó sẽ xuất hiện với chữ X màu đỏ che phủ quả mìn (biểu thị nó là an toàn), hoặc chỉ một chữ X màu đỏ (cũng biểu thị nó là an toàn)." "The game board comes in three set sizes: beginner, intermediate, and expert, though a custom option is available as well.","Bảng trò chơi có ba kích thước: mới chơi, trung cấp và chuyên gia, mặc dù có thể đặt tuỳ chọn kích cỡ." """Estória, Estória … do Tambor a Blimundo"", another audiobook which recovered significant heritage of African traditional stories and rhymes.","""Estória, Estória Do do Tambor a Blimundo"", một cuốn sách nói khác đã phục hồi di sản quan trọng của những câu chuyện và vần điệu truyền thống châu Phi." The illustrations were done by Italian Claudia Melotti and the texts were done by herself with the adaptation of two African tales.,Các hình minh hoạ được thực hiện bởi Ý Claudia Melotti và các văn bản được thực hiện bởi chính cô với sự chuyển thể của hai câu chuyện châu Phi. "Romero played his first match with Mallorca on 24 June 2020, replacing Iddrisu Baba late into a 0 - 2 away defeat against Real Madrid. Aged 15 years and 219 days, he broke Sansón's record for the youngest player to ever play a professional match in La Liga.","Romero chơi trận đầu tiên cho Mallorca vào ngày 24 tháng 6 năm 2020, thay thế Iddrisu Baba vào những phút cuối trong trận thua 0 - 2 trước Real Madrid. 15 tuổi 219 ngày, anh đã phá kỷ lục của Sansón về cầu thủ trẻ nhất từng chơi một trận ở La Liga." Lavulavu is the wife of former MP ‘ Etuate Lavulavu.,Lavulavu là vợ của cựu nghị sĩ 'Etiated Lavulavu. "She was educated at Tonga High School, with tertiary study at Brigham Young University - Hawaii, earning a Bachelor in Information System, and the University of the South Pacific, earning an MBA.","Cô được đào tạo tại trường trung học Tonga, với học đại học tại Đại học Brigham Young, Hawaii, lấy bằng Cử nhân về Hệ thống thông tin và Đại học Nam Thái Bình Dương, lấy bằng MBA." "Juchowo (German: Juchow) is a village in the administrative district of Gmina Borne Sulinowo, within Szczecinek County, West Pomeranian Voivodeship, in north - western Poland.","Juchowo (tiếng Đức: Juchow) là một ngôi làng thuộc khu hành chính của Gmina Borne Sulinowo, thuộc hạt Szczecinek, West Pomeranian Voivodeship, ở phía tây bắc Ba Lan." "It lies approximately 11 kilometres (7mi) north of Borne Sulinowo, 15 km (9mi) south - west of Szczecinek, and 129 km (80mi) east of the regional capital Szczecin.","Nó nằm khoảng 11 km (7 dặm) phía bắc Borne Sulinowo, 15 km (9 dặm) về phía tây nam của Szczecinek và 129 về phía đông của thủ đô khu vực Szczecin." "In 2017 Princess Keisha founded A Crown of Curls, a public workshop and private consultation service in London focused on educating women and children on black and mixed - race hair care.","Năm 2017, Công chúa Keisha đã thành lập A Crown of Curls, một hội thảo công cộng và dịch vụ tư vấn tư nhân ở London tập trung vào việc giáo dục phụ nữ và trẻ em về chăm sóc tóc đen và tóc đa chủng loại." "In early versions of the game, a cheat code let players peek beneath the tiles.","Trong các phiên bản đầu của trò chơi, một mã cheat cho phép người chơi nhìn trộm bên dưới các ô." "A plain undecorated Tanegashima, this type was used by the ashigaru.","Một undecorated Tanegashima đồng, loại này được sử dụng bởi các ashigaru." In project management,Trong quản lý dự án 2004 FH is an assumed stony S - type asteroid.,2004 FH là một tiểu hành tinh kiểu S được giả định. "Cisowo (German Zizow) is a village in the administrative district of Gmina Darłowo, within Sławno County, West Pomeranian Voivodeship, in north - western Poland.","Cisowo (tiếng Đức: Zizow) là một ngôi làng thuộc khu hành chính của Gmina Darłowo, thuộc hạt Sławno, West Pomeranian Voivodeship, ở phía tây bắc Ba Lan." "It lies approximately 4 kilometres (2mi) north of Darłowo, 19 km (12mi) north - west of Sławno, and 167 km (104mi) north - east of the regional capital Szczecin.","Nó nằm khoảng 4 km (2 dặm) phía bắc Darłowo, 19 km (12 dặm) phía tây bắc Sławno, và 167 km (104 dặm) về phía đông bắc của thủ đô khu vực Szczecin." Staff and student numbers,Số lượng nhân viên và học sinh "GoDaddy Inc. is an American publicly traded Internet domain registrar and web hosting company, headquartered in Scottsdale, Arizona, and incorporated in Delaware.","GoDaddy Inc. là một công ty đăng ký và lưu trữ web giao dịch công khai trên Internet của Mỹ, có trụ sở tại Scottsdale, Arizona và được thành lập tại Delaware." "As of March 2019, GoDaddy has approximately 18.5 million customers and over 9,000 employees worldwide.","As of March, GoDaddy có khoảng 18,5 triệu khách hàng và hơn 9.000 nhân viên trên toàn thế giới." The company is known for its advertising on TV and in the newspapers.,Công ty được biết đến với các quảng cáo trên TV và trên các tờ báo. It has been involved in several controversies related to censorship.,Công ty này gây một số tranh cãi liên quan đến kiểm duyệt. "Along with Folklore debuting at number - one on the Billboard 200 the same week, Swift became the first artist ever to debut atop the Hot 100 and Billboard 200 simultaneously.","Cùng với Folklore ra mắt ở vị trí số một trên Billboard 200 trong cùng tuần, Swift trở thành nghệ sĩ đầu tiên đứng đầu Hot 100 và Billboard 200 cùng một lúc." "The song further topped Billboard Hot Alternative Songs, Hot Rock & Alternative Songs, Streaming Songs and Digital Song Sales charts, making Swift the first act in history to garner twenty chart - toppers on the latter.","Bài hát tiếp tục đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot Alternative Songs, Hot Rock & Alternative Songs, Streaming Songs và Digital Song Sales, đưa Swift trở thành nghệ sĩ đầu tiên trong lịch sử giành được 20 vị trí đầu bảng xếp hạng." """Cardigan"" also charted at number one in Australia and has reached the top - ten in Belgium, Canada, Ireland, Malaysia, New Zealand, Singapore and the United Kingdom.","""Cardigan"" cũng đứng đầu bảng xếp hạng ở Úc và lọt vào top 10 ở Bỉ, Canada, Ireland, Malaysia, New Zealand, Singapore và Vương quốc Anh." "Athletic Club de Boulogne - Billancourt's cycling section of the club originally began in 1924 under L'Association Cycliste de Boulogne - Billancourt. The cycling section of the club is celebrated as the club's most influential section and is touted as one of the best in France and in the world as the club regularly trains riders from various countries such as England, the Republic of Ireland, Australia, Scotland, and Estonia.","Bộ phận xe đạp của Câu lạc bộ thể thao de Boulogne-Billancourt của câu lạc bộ ban đầu được bắt đầu vào năm 1924 dưới cái tên Cycliste de Boulogne-Billancourt. Phần đi xe đạp của câu lạc bộ được tôn vinh là phần có ảnh hưởng nhất của câu lạc bộ và được quảng cáo là một trong những đội hay nhất ở Pháp và trên thế giới khi câu lạc bộ thường xuyên đào tạo các tay đua từ các quốc gia khác nhau như Anh, Cộng hoà Ireland, Úc, Scotland, và Estonia." "The section has produced numerous cycling champions, which include Pierre Adam, André Darrigade, Jean Stablinski, Bernard Thévenet, Stephen Roche, to name a few.","Bộ môn này đã sản sinh ra rất nhiều nhà vô địch đua xe đạp, bao gồm Pierre Adam, André Darrigade, Jean Stablinski, Bernard Thévenet, Stephen Roche." One of the most notable cyclists that emerged from the club was Jacques Anquetil who became the first cyclist in the history of the sport to win the Tour de France five times.,"Một trong những vận động viên đi xe đạp đáng chú ý nhất xuất hiện từ câu lạc bộ là Jacques Anquetil, người đã trở thành tay đua xe đạp đầu tiên trong lịch sử của môn thể thao này để giành giải Tour de France năm lần." "Anquetil also won two Giro d'Italia, one Vuelta a España, and captured two medals in Olympic competition.","Anquetil cũng giành được hai Giro d 'Italia, một Vuelta a España và giành được hai huy chương trong cuộc thi Olympic." Often there may be no symptoms.,Thông thường bệnh này không có triệu chứng nào. "Signs and symptoms, when present may include lower abdominal pain, vaginal discharge, fever, burning with urination, pain with sex, or irregular menstruation.","Các dấu hiệu và triệu chứng nếu tồn tại có thể bao gồm đau bụng dưới, khí hư, sốt, cảm giác bỏng khi đi tiểu tiện, đau khi giao hợp, hoặc kinh nguyệt bất thường." "Untreated PID can result in long term complications including infertility, ectopic pregnancy, chronic pelvic pain, and cancer.","Bệnh viêm vùng chậu nếu không được điều trị có thể gây ra các biến chứng lâu dài như vô sinh, thai ngoài tử cung, đau vùng chậu mãn tính và ung thư." Sakurai was born to Japanese parents in Vietnam.,Sakurai được sinh ra tại Việt Nam với cha mẹ người Nhật Bản. "After returning with her family to Japan, she graduated from Nagaoka High School.","Sau khi cùng gia đình trở về Nhật Bản, cô tốt nghiệp trường trung học Nagaoka." "Later she graduated from the University of Hawaii at Manoa, majoring in history.","Sau đó cô tốt nghiệp Đại học Hawaii tại Manoa, chuyên ngành lịch sử." "Aleatoricism is the incorporation of chance (random elements) into the process of creation, especially the creation of art or media.","Chủ nghĩa may rủi là sự kết hợp các cơ hội (các yếu tố ngẫu nhiên) vào quá trình sáng tạo, đặc biệt là việc tạo ra nghệ thuật hoặc phương tiện truyền thông." "Aleatoricism is commonly found in music, art, and literature, particularly in poetry.","Chủ nghĩa may rủi thường được tìm thấy trong âm nhạc, nghệ thuật và văn học, đặc biệt là trong thơ ca." "In film, Andy Voda made a movie in 1979 called ""Chance Chants"", which he produced by a flip of a coin or roll of a die.","Trong phim, Andy Voda đã làm một bộ phim vào năm 1979 gọi là ""Chance Chants"", mà ông đã sản xuất bằng cách tung đồng xu hoặc lắc xúc xắc." "In music, John Cage, an avant - garde musician, composed music by superimposing star maps on blank sheet music, by rolling dice and preparing open ended scores that depended on the spontaneous decisions of the performers.","Trong âm nhạc, John Cage, một nhạc sĩ tiên phong, đã sáng tác nhạc bằng cách đặt chồng lên các bản đồ sao trên tờ giấy trắng, bằng cách lắc xúc xắc và chuẩn bị các điểm kết thúc mở dựa vào quyết định tự phát của người biểu diễn." "(1) Other ways of practicing randomness include coin tossing, picking something out of a hat, or selecting random words from a dictionary.","(1) Các cách thực hành ngẫu nhiên khác bao gồm ném tiền xu, lấy một thứ gì đó ra khỏi mũ, hoặc chọn các từ ngẫu nhiên từ một từ điển." "A teratoma is a tumor made up of several different types of tissue, such as hair, muscle, teeth, or bone.","U quái (teratoma) là một khối u được tạo thành từ nhiều loại mô khác nhau, chẳng hạn như tóc, cơ, răng hoặc xương." "They typically form in the ovary, testicle, or tailbone and less commonly in other areas.","Chúng thường hình thành ở buồng trứng, tinh hoàn hoặc xương đuôi và ít gặp hơn ở các khu vực khác." Symptoms may be minimal if the tumor is small.,Các triệu chứng có thể là tối thiểu nếu khối u nhỏ. A testicular teratoma may present as a painless lump.,Một khối u quái tinh hoàn có thể xuất hiện dưới dạng cục u không đau. "Complications may include ovarian torsion, testicular torsion, or hydrops fetalis.","Các biến chứng có thể bao gồm xoắn buồng trứng, xoắn tinh hoàn hoặc chảy nước thai nhi." "After a 2 - 0 defeat in the return fixture against Leeds United at Elland Road on 11 January 2019 to further Leeds' lead at the top of the Championship table, Lampard was critical of Leeds Head Coach Marcelo Bielsa, as in the pre-match build - up Bielsa admitted he had sent a spy to the Derby training ground, after reports emerged in the press that a man was spotted the previous day outside the Derby training ground.","Sau thất bại 2-0 trong trận đấu trở lại với Leeds United tại Elland Road vào ngày 11 tháng 1 năm 2019 để Leeds tiếp tục dẫn đầu ở vị trí đầu bảng Championship, Lampard đã chỉ trích HLV trưởng của Leeds Marcelo Bielsa, như trước trận Bielsa thừa nhận đã gửi một điệp viên đến sân tập Derby, sau khi các báo cáo xuất hiện trên báo chí rằng một người đàn ông đã được phát hiện vào ngày hôm trước bên ngoài sân tập Derby." "On 12 January, Leeds United released a statement in response to the incident.","Vào ngày 12 tháng 1, Leeds United đã đưa ra một tuyên bố để đáp lại vụ việc." Tottenham Hotspur manager Mauricio Pochettino described the incident as' not a big deal 'and commonplace in Argentina.,"Huấn luyện viên của Tottenham Hotspur, Mauricio Pochettino mô tả vụ việc là 'không phải là vấn đề lớn' và là phổ biến ở Argentina." "In 1963, when Colonel Oleg Penkovsky was arrested, Ivanov committed negligence in his work; Khrushchev wrote in his memoirs that he did not recall the exact deed, but that it might have ended in a security risk.","Năm 1963, khi một thuộc cấp của ông là Đại tá Oleg Penkovsky bị bắt, Ivanov bị quy kết trách nhiệm đã phạm tội cẩu thả trong công việc; Khrushchev đã viết trong hồi ký của mình rằng ông không nhớ lại chính xác hành động, nhưng nó có thể đã kết thúc trong một nguy cơ an ninh." "Ivanov was removed from office and sent to command the remote Siberian Military District, where he remained until 1968.","Ivanov bị cách chức và được cử đến chỉ huy Quân khu Siberia xa xôi, nơi ông ở lại cho đến năm 1968." "Notable Polish Art Nouveau architects include Franciszek Mączyński, Tadeusz Stryjeński, Ludwik Wojtyczko, Sławomir Odrzywolski, Beniamin Torbe, Romuald Miller, Wiktor Miarczyński.","Các kiến trúc sư nghệ thuật nổi tiếng của Art Nouveau Ba Lan bao gồm Franciszek Mączyński, Tadeusz Stryjeński, Ludwik Wojtyczko, Sławomir Odrzywolski, Beniamin Torbe, Romuald Miller, Wiktor Miarczyński." "Many Point of Sale (POS), split payment is already implemented.","Nhiều thiết bị bán hàng (POS), thanh toán chia tách đã được áp dụng." "In December, Uniq began to endorse Dr. Bear, a Chinese candy brand.","Vào tháng 12, Uniq trở thành đại diện cho Dr. Bear, một thương hiệu kẹo Trung Quốc." "Yellow iron oxide, or Pigment Yellow 42, is Food and Drug Administration (FDA) approved for use in cosmetics and is used in some tattoo inks.","Oxit sắt màu vàng, hay Pigment Yellow 42, được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê chuẩn cho sử dụng trong mỹ phẩm và được sử dụng trong một số loại mực xăm." Another example was the use of time and wages book in Australia.,Một ví dụ khác là việc sử dụng sổ sách thời gian và tiền lương ở Úc. The Commonwealth Court of Conciliation and Arbitration (1967) explained:,Toà án Hoà giải và Trọng tài Liên bang (1967) đã giải thích: Thaman has held several positions with UNESCO.,Thaman đã giữ một số vị trí với UNESCO. Between 1998 - 2006 she was the UNESCO Chair in Teacher Education and Culture. She is currently a Fellow of the Asia - Pacific Programme of Educational Innovation for Development and member of the Committee of Experts on the Application of the Recommendation concerning the Status of Teachers.,"Giữa năm 1998 - 2006, bà là Chủ tịch UNESCO về Giáo dục và Văn hoá Giáo viên. Bà hiện là thành viên của Chương trình đổi mới giáo dục phát triển châu Á - Thái Bình Dương và là thành viên của Uỷ ban chuyên gia về việc áp dụng khuyến nghị liên quan đến tình trạng của giáo viên." These organizations teach competencies and what they mean. The students then participate in simulations.,Các tổ chức này dạy năng lực và ý nghĩa của chúng. Các sinh viên sau đó tham gia vào các mô phỏng. Multiple observers assess and record what skills are being used and then return this feedback to the participant.,Nhiều nhà quan sát đánh giá và ghi lại những kỹ năng nào đang được sử dụng và sau đó trả lại phản hồi này cho người tham gia. "After this assessment, participants are then given another set of simulations to utilize the skills learned.","Sau khi đánh giá này, người tham gia sau đó được đưa ra một bộ mô phỏng để sử dụng các kỹ năng đã học." "Once again they receive additional feedback from observers, in hopes that the learning can be used in their workplace.","Một lần nữa họ nhận được phản hồi bổ sung từ các nhà quan sát, với hy vọng rằng việc học có thể được sử dụng tại nơi làm việc của họ." Michael Buckland characterizes information in society in his book Information and Society.,Michael Buckland mô tả thông tin trong xã hội trong cuốn sách Thông tin và xã hội. Buckland expresses the idea that information can be interpreted differently from person to person based on that individual's experiences.,Buckland bày tỏ ý tưởng rằng thông tin có thể được diễn giải khác nhau từ người này sang người khác dựa trên kinh nghiệm của cá nhân đó. "In the 1970s, inosine was used by athletes in Eastern countries in an attempt to improve performance.","Vào những năm 1970, inosine được sử dụng bởi các vận động viên ở các nước phương Đông trong nỗ lực cải thiện thành tích." Subsequent studies in humans suggest that inosine supplementation has no effect on athletic performance.,Các nghiên cứu tiếp theo ở người cho thấy rằng bổ sung inosine không cón tác dụng đối với hoạt động thể thao. Animal studies have suggested that inosine has neuroprotective properties.,Các nghiên cứu trên động vật cho thấy inosine có đặc tính bảo vệ thần kinh. "It has been proposed for spinal cord injury and for administration after stroke, because observation suggests that inosine induces axonal rewiring.","Nó đã được đề xuất cho chấn thương tuỷ sống và cho chính quyền sau đột quỵ, bởi vì quan sát cho thấy inosine gây ra sự quấn lại sợi trục." "Khasham (Arabic: خشام) is a Syrian town located in Deir ez - Zor District, Deir ez - Zor. According to the Syria Central Bureau of Statistics (CBS), Khasham had a population of 7,021 in the 2004 census.","Khasham (tiếng Ả Rập) là một thị trấn của Syria nằm ở quận Deir ez-Zor, Deir ez-Zor. Theo Cục Thống kê Trung ương Syria (CBS), Khasham có dân số 7.021 người trong cuộc điều tra dân số năm 2004." "Anhydrous ferric oxyhydroxide FeOOH occurs naturally as four different minerals (polymorphs) denoted by the Greek letters α, β, γ and δ.","FeOOH xuất hiện tự nhiên ở bốn khoáng chất khác nhau (đa hình) được ký hiệu bằng các chữ cái Hy Lạp α, β, γ, và δ." "NGC 68 is a lenticular galaxy, and the central member of the NGC 68 group, in the constellation Andromeda.","NGC 68 là một thiên hà dạng hạt đậu, và là thành viên trung tâm của nhóm NGC 68, trong chòm sao Tiên Nữ." "The galaxy was discovered on September 11, 1784, by William Herschel, who observed the NGC 68 group as a single object and described it as ""extremely faint, large, 3 or 4 stars plus nebulosity"".","Thiên hà được phát hiện vào ngày 11 tháng 9 năm 1784, bởi William Herschel, người đã quan sát nhóm NGC 68 như một vật thể duy nhất và mô tả nó là ""cực kỳ mờ nhạt, lớn, 3 hoặc 4 sao cộng với độ mờ nhạt""." "As such, his reported location is between NGC 68, NGC 70, and NGC 71.","Như vậy, vị trí được báo cáo của anh ta nằm giữa NGC 68, NGC 70 và NGC 71." "By the time Dreyer looked at the galaxies to add to the NGC catalog, however, he was able to tell that the single galaxy observed by Herschel was in fact 3 adjacent galaxies, and cataloged them as NGC 68, NGC 70, and NGC 71.","Tuy nhiên, vào thời điểm Dreyer nhìn vào các thiên hà để thêm vào danh mục NGC, anh ta có thể nói rằng thiên hà đơn lẻ được quan sát bởi Herschel thực tế là 3 thiên hà liền kề và được xếp vào danh mục NGC 68, NGC 70 và NGC 71." Her husband Guy Sinon and son Peter Sinon also served in the Cabinet of Seychelles.,Chồng cô Guy Sinon và con trai Peter Sinon cũng phục vụ trong Nội các Seychelles. "It is on the World Health Organization's List of Essential Medicines, the most important medications needed in a basic health system.","Fluorescein nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc quan trọng nhất cần có trong hệ thống y tế cơ bản." "Other Marines who have also been left behind team up with Shephard and attempt to reach another extraction point near Black Mesa's Lambda Complex, but en route they come under attack from black operations units seeking to thoroughly contain the situation and eliminate all survivors.","Những người lính Hecu khác cũng đã bị bỏ lại phía sau cùng Shephard cố gắng đến được khu tổ hợp Lambda của Black Mesa, nhưng trên đường họ bị tấn công bởi đơn vị Black Ops, tìm cách triệt để những tình huống, tiêu diệt tất cả những người sống sót." "Shephard makes it to the Lambda Complex alive, and briefly sees Gordon Freeman as the latter teleports to Xen in the final stages of Half - Life. To escape the teleportation chamber, Shephard is forced to enter a separate portal, briefly taking him to Xen before depositing him in an entirely different area of the facility.","Shephard đến khu tổ hợp Lambda và vẫn còn sống, cùng lúc đó anh đã thấy Gordon Freeman dịch chuyển đến Xen trong chapter gần cuối của Half-Life. Để thoát khỏi khu vực dịch chuyển Shephard buộc phải nhảy vào 1 cánh cổng portal đưa anh ta đến Xen trước khi dịch chuyển anh ta đến một khu vực hoàn toàn khác của cơ sở." "The facility is now heavily damaged, and it soon becomes clear that a new alien race, Race X, has exploited the situation to mount a localized invasion, attacking both human and Xen forces in Black Mesa indiscriminately.","Cơ sở này bây giờ đã hư hỏng, và nó sẽ sớm trở thành bình địa bởi một cuộc tấn công của Race X, chúng đã khai thác tình hình để tấn công cả con người và Xen ở Black Mesa." Fighting between the black operations units and Race X quickly intensifies.,Chiến đấu với đơn vị Black Ops và Race X nhanh chóng dữ dội hơn. Her political life began in 1994 with her (professional) relationship with Alberto Fujimori.,Cuộc đời chính trị của cô bắt đầu vào năm 1994 với mối quan hệ (chuyên nghiệp) của cô với Alberto Fujimori. "In the general elections of 1995 she was chosen by Cambio 90 - Nueva Mayoría as the Congressperson of the Republic, initiating her first period in the Legislature.","Trong cuộc tổng tuyển cử năm 1995, bà được Cambio 90 - Nueva Mayoría chọn làm Dân biểu Cộng hoà, khởi đầu thời kỳ đầu tiên của bà trong Lập pháp." "When the general elections of the 2000 approached and Alberto Fujimori desired to advance to the re-reelection, she defended the controversial project, along with Martha Chávez, Luz Salgado and Carmen Lozada.","Khi cuộc tổng tuyển cử năm 2000 đến gần và Alberto Fujimori muốn tiến tới tái tranh cử, bà đã bảo vệ dự án gây tranh cãi, cùng với Martha Chávez, Luz Salgado và Carmen Lozada." Chiziane was the first woman in Mozambique to publish a novel.,Chiziane là người phụ nữ đầu tiên ở Mozambique xuất bản một cuốn tiểu thuyết. "Her writing has generated some polemical discussions about social issues, such as the practice of polygamy in the country.","Bài viết của bà đã tạo ra một số cuộc thảo luận chính trị về các vấn đề xã hội, chẳng hạn như thực hành chế độ đa thê trong nước." "For example, her first novel, Balada do Amor ao Vento (1990), discusses polygamy in southern Mozambique during the colonial period.","Ví dụ, cuốn tiểu thuyết đầu tiên của bà, Balada do Amor ao Vento (1990), thảo luận về chế độ đa thê ở miền nam Mozambique trong thời kỳ thuộc địa." "Related to her active involvement in the politics of Frelimo (Liberation Front of Mozambique), her narrative often reflects the social uneasiness of a country ravaged and divided by the war of liberation and the civil conflicts that followed independence.","Liên quan đến sự tham gia tích cực của bà vào chính trị của Frelimo (Mặt trận giải phóng Mozambique), câu chuyện của bà thường phản ánh sự bất an xã hội của một đất nước bị tàn phá và chia rẽ bởi cuộc chiến tranh giải phóng và xung đột dân sự sau khi giành độc lập." Her novel Niketche: Uma História de Poligamia won the José Craveirinha Prize in 2003.,Cuốn tiểu thuyết Niketche: Uma História de Poligamia của bà đã giành được giải thưởng Jose Craveirinha năm 2003. At the 2008 Miss World competition Nicosia was one of the top 16 finalists in the fast track talent event where she sang India.Arie's' Ready for Love '.,"Tại cuộc thi Hoa hậu Thế giới 2008, Nicosia là một trong 16 thí sinh lọt vào vòng chung kết cuộc thi tài năng nhanh, nơi cô hát bằng tiếng India - 'Sẵn sàng cho tình yêu' của Arie." "In August 2006, she criticized two congresswomen from Cusco, Hilaria Supa and María Sumire, for being sworn in before Congress in their native language Quechua on July 25, 2006.","Vào tháng 8 năm 2006, cô đã chỉ trích hai nữ nghị sĩ đến từ Cusco, Hilaria Supa và María Sumire, vì đã tuyên thệ trước Quốc hội bằng tiếng mẹ đẻ Quechua vào ngày 25 tháng 7 năm 2006." She demanded that Spanish should be used as the only language in Congress.,Cô yêu cầu tiếng Tây Ban Nha nên được sử dụng làm ngôn ngữ duy nhất trong Quốc hội. "However, the Congress decided that translations from Quechua and other indigenous languages should be taken into account for all sessions.","Tuy nhiên, Quốc hội đã quyết định rằng các bản dịch từ Quechua và các ngôn ngữ bản địa khác nên được tính đến cho tất cả các phiên." "Edouard Mathieu, the data manager of Our World in Data, stated that ""Their main focus seems to be having the latest number wherever it comes from, whether it's reliable or not, whether it's well - sourced or not.""","Edouard Mathieu, người quản lý dữ liệu của Our World in Data, nói rằng ""Trọng tâm chính của họ dường như là số lượng mới nhất đến từ bất cứ đâu, cho dù nó có đáng tin cậy hay không, cho dù nó có nguồn gốc xác thực hay không.""" "In the Balkans, meze is very similar to Mediterranean antipasti in the sense that cured cold - cuts, cheese and salads are dominant ingredients and that it typically does n't include cooked meals.","Ở Balkan, meze rất giống với antipasti Địa Trung Hải theo nghĩa là chữa các vết cắt lạnh, phô mai và salad là thành phần chủ yếu và nó thường không bao gồm các bữa ăn nấu chín." "In Serbia, Croatia, Bosnia and Montenegro it includes hard or creamy cheeses, kajmak (clotted cream) or smetana cream, salami, ham and other forms of ""suho / suvo meso"" (cured pork or beef), kulen (paprika flavoured, cured sausage), cured bacon, ajvar, and various pastry; In Bosnia and Herzegovina, depending on religious food restrictions one obeys, meze excludes pork products and replaces them with sudžuk (dry, spicy sausage) and pastrami - like cured beef.","Ở Serbia, Croatia, Bosnia và Montenegro, nó bao gồm các loại phô mai cứng hoặc kem, kajmak (kem vón cục) hoặc kem smetana, salami, giăm bông và các dạng khác của ""suho / suvo meso"" (thịt lợn hoặc thịt bò), kulen (hương vị đu đủ, xúc xích), thịt xông khói, ajvar và bánh ngọt khác nhau; Ở Bosnia và Herzegovina, tuỳ thuộc vào hạn chế thực phẩm tôn giáo mà người ta tuân theo, meze loại trừ các sản phẩm thịt lợn và thay thế chúng bằng sudžuk (xúc xích khô, cay) và thịt bò được chữa khỏi giống như pastrami." "In southern Croatia, Herzegovina and Montenegro more mediterranean forms of cured meat like pršut and panceta and regional products like olives are common.","Ở miền nam Croatia, Herzegovina và Montenegro các dạng thịt chữa bệnh địa trung hải hơn như pršut và panceta và các sản phẩm khu vực như ô liu là phổ biến." "Albanian - style meze platters typically include prosciutto ham, salami and brined cheese, accompanied with roasted bell peppers (capsicum) or green olives marinated in olive oil with garlic.","Các đĩa meze kiểu Albania thường bao gồm giăm bông prosciutto, salami và phô mai ướp muối, đi kèm với ớt chuông nướng (ớt tây) hoặc ô liu xanh ướp trong dầu ô liu với tỏi." "In Bulgaria, popular mezes are lukanka (a spicy sausage), soujouk (a dry and spicy sausage), sirene (a white brine cheese), and Shopska salad made with tomatoes, cucumbers, onion, roasted peppers and sirene.","Ở Bulgaria, các loại meze phổ biến là lukanka (một loại xúc xích cay), soujouk (một loại xúc xích khô và cay), sirene (một loại phô mai nước muối trắng), và salad Saladka làm từ cà chua, dưa chuột, hành tây, ớt nướng và sirene." "In Romania, mezelic means quick appetizer and includes Zacuscă, cheeses and salamis, often accompanied by Țuică.","Ở Romania, mezelic có nghĩa là món khai vị nhanh và bao gồm Zacuscă, pho mát và salamis, thường đi kèm với Țuică." "In 1897, Martin established the University of Nevada's department of history.","Năm 1897, Martin thành lập khoa lịch sử của Đại học Nevada." "After two years in the department, she left to study at Columbia University, Chase's Art School, University of London, and University of Leipzig; but returned to the department in 1901 - 1903.","Sau hai năm ở khoa, bà chuyển đến nghiên cứu tại Đại học Columbia, Trường nghệ thuật Chase, Đại học London và Đại học Leipzig, nhưng đến năm 1903, bà trở lại Nevada và làm việc ở đó thêm hai năm." "During her leave from the university, Martin recommended the Board of Regents replace her with Jeanne Wier, a friend of hers from Stanford who was just finishing her degree.","Sau khi rời trường đại học, Martin đề nghị Hội đồng Quản trị trường Đại học Nevada thay thế cô bằng Jeanne Wier, một người bạn của cô từ Stanford, người vừa học xong khoá học và lấy được bằng." Hussein has received a number of awards for her work.,Hussein đã nhận được một số giải thưởng cho công việc của mình. "Among these are the 2008 PCT Breaking Down Barriers Award, the 2010 Cosmopolitan Ultimate Campaigner Women of the Year Award, the 2011 Emma Humphrey Award, the Lin Groves Special Award, the 2012 True Honour Award by the Iranian and Kurdish Women's Right organisation, the BBC 100 Women of 2013, the Ambassador for Peace Prize by the Inter-religious and International Peace Federation, Debbets 500 list since 2014.","Trong số này có Giải thưởng Phá vỡ Rào cản PCT năm 2008, Giải thưởng Phụ nữ vận động toàn cầu năm 2010, Giải thưởng Emma Humphrey năm 2011, Giải thưởng đặc biệt Lin Groves, Giải thưởng Danh dự Chân chính năm 2012 của tổ chức Quyền phụ nữ Iran và Kurd, BBC 100 Phụ nữ 2013, Đại sứ Giải thưởng Hoà bình của Liên đoàn Hoà bình Liên tôn giáo và Quốc tế, Danh sách 500 Debbets kể từ năm 2014." "Virginia married the first of three husbands and gave birth to three children; and she went to the university and studied art, literature and philosophy.","Virginia kết hôn với người chồng đầu tiên trong ba người chồng và sinh ba đứa con; và bà đã đi đến trường đại học và nghiên cứu nghệ thuật, văn học và triết học." "She worked during for a decade in Cuba as director of theater and opera; also, the emergent theatrical scene in Costa Rica led her to create, along with Jean Moulaert, of the Theatre Harlequin, situated in the city of Saint José.","Bà đã làm việc trong một thập kỷ ở Cuba với tư cách là giám đốc của nhà hát và opera; Ngoài ra, bối cảnh sân khấu mới nổi ở Costa Rica đã khiến bà sáng tác, cùng với Jean Moulaert, của Nhà hát Harlequin, nằm ở thành phố Saint José." "Also she gathered efforts and mobilized more than five hundred intellectuals to demand the foundation of a state publisher, something that would com to be in 1959 with the creation of the Publisher of Costa Rica.","Ngoài ra, bà đã tập hợp các nỗ lực và huy động hơn năm trăm trí thức để yêu cầu nền tảng của một nhà xuất bản nhà nước, một cái gì đó sẽ xuất hiện vào năm 1959 với việc thành lập Nhà xuất bản Costa Rica." "Some years later, her fodnness for the dramatic arts would take her back to Germany, where she became part of the Berliner Ensemble, the legendary company of theater founded by Bertold Brecht.","Vài năm sau, sự hào hứng của bà đối với nghệ thuật kịch tính sẽ đưa bà trở về Đức, nơi bà trở thành một phần của Berliner Ensemble, công ty huyền thoại của nhà hát được thành lập bởi Bertold Brecht." "Administration of pholcodine causes production of antibodies linked with fatalities during surgery, when essential neuromuscular blocking agents (NMBAs) are administered to prevent patient movement under general anaesthesia.","Quản lý pholcodine gây ra sản xuất kháng thể liên quan đến tử vong trong phẫu thuật, khi các chất ức chế thần kinh cơ cần thiết (NMBA) được sử dụng để ngăn chặn sự di chuyển của bệnh nhân dưới gây mê toàn thân." These antibody levels gradually fall to low levels several years after last dose of pholcodine.,Những mức kháng thể này dần dần giảm xuống mức thấp vài năm sau liều pholcodine cuối cùng. "However, the presence of these antibodies causes a 300-fold increase in risk of anaphylaxis during anaesthesia.","Tuy nhiên, sự hiện diện của các kháng thể này gây ra nguy cơ sốc phản vệ tăng gấp 300 lần trong quá trình gây mê." "Metcalfe noted that ""an exception to this practice existed in time at the National Armory, where, in some departments, each workman entered on a little slip of paper in his own language, the manner in which his time had been employed.","Metcalfe lưu ý rằng ""một ngoại lệ đối với thực tiễn này đã tồn tại trong thời gian của anh ta tại National Armory, trong đó, ở một số phòng ban, mỗi công nhân nhập vào một mẩu giấy nhỏ bằng ngôn ngữ của mình, theo cách mà thời gian của anh ta đã được sử dụng." This and the time were copied into the time book; but nothing more was done with the tickets.,Điều này và thời gian đã được sao chép vào sổ chấm công; nhưng không có gì hơn được thực hiện với vé. This practice was the germ of the system herein developed.,Cách làm này là mầm mống của hệ thống được phát triển ở đây. Iron oxide - hydroxide nanoparticles have been studied as possible adsorbents for lead removal from aquatic media.,Các hạt nano sắt (III) oxy-hydroxit đã được nghiên cứu là chất hấp phụ có thể để loại bỏ chì khỏi môi trường nước. "Windows 8 added a bar containing a set of five shortcuts known as the ""charms"", invoked by moving the mouse cursor into the top or bottom right - hand corners of the screen, or by swiping from the right edge of a compatible touchpad or touch screen.","Windows 8 đã được thêm một thanh chứa một bộ năm phím tắt được gọi là ""charms"", được kích hoạt bằng cách di chuyển con trỏ chuột vào góc trên cùng hoặc dưới cùng bên phải của màn hình hoặc bằng cách vuốt từ cạnh phải của một touchpad tương thích hoặc màn hình cảm ứng." "It has been stated that no creative work is an entirely individual effort that is free of influence as people are products of their environments including friends, families, peer groups, and their collaborations and competitions with them.","Có tuyên bố rằng không có tác phẩm sáng tạo là một nỗ lực hoàn toàn của cá nhân mà không có ảnh hưởng như con người là sản phẩm của môi trường của họ bao gồm bạn bè, gia đình, các nhóm ngang hàng, và cộng sự và những người cạnh tranh với họ." "Web 2.0 applications may help with creative activities (such as content creation) by its tools and ways of collaboration, competition, sharing, crowdsourcing, collective phenomena, motivation and feedback.","Các ứng dụng Web 2.0 có thể giúp ích cho các hoạt động sáng tạo (như tạo nội dung) bằng các công cụ và cách thức hợp tác, cạnh tranh, chia sẻ, crowdsourcing, hiện tượng tập thể, động cơ và phản hồi.." "Arteritis is the inflammation of the walls of arteries, usually as a result of infection or autoimmune response.","Viêm động mạch là tình trạng viêm của thành động mạch, thường là kết quả của nhiễm trùng hoặc phản ứng tự miễn dịch." "Arteritis, a complex disorder, is still not entirely understood.","Viêm động mạch là một rối loạn phức tạp, và vẫn chưa hoàn toàn được hiểu rõ." "Arteritis may be distinguished by its different types, based on the organ systems affected by the disease.","Viêm động mạch có thể được phân biệt bởi các loại khác nhau, dựa trên các hệ thống cơ quan bị ảnh hưởng do bệnh này." "A complication of arteritis is thrombosis, which can be fatal.","Một biến chứng của viêm động mạch là huyết khối, có thể gây tử vong." Arteritis and phlebitis are forms of vasculitis.,Viêm động mạch và viêm tĩnh mạch là các dạng viêm mạch. "This crucifix is attributed to Michelangelo, notable for showing naked crucifixion.","Mô tả đóng đinh Jesus của Michelangelo, đáng chú ý với chi tiết Jesus khoả thân khi bị đóng đinh." "On June 25, Uniq held their first fanmeet in Sao Paulo, Brazil.","Vào ngày 25 tháng 6, Uniq đã tổ chức buổi fanmeeting đầu tiên của họ tại Sao Paulo, Brazil." "Rust Iron oxide Yellow boy, a yellow precipitate when acidic runoff such as mine waste, is then neutralised","Rỉ Sắt ô-xít Dòng thải axit mỏ, một kết tủa màu vàng khi dòng chảy axit như chất thải, sau đó được trung hoà" "A much shorter route than the standard China - Laos - Thailand route is straight to Mongolia, whose government tries to maintain good relations with both North and South Korea but is sympathetic to North Korean refugees. North Korean refugees who are caught in Mongolia are sent to South Korea, effectively granting them a free air ticket.","Con đường ngắn hơn nhiều so với tuyến đường Trung Quốc - Lào - Thái Lan là đến Mông Cổ, chính phủ của họ cố gắng duy trì mối quan hệ tốt đẹp với Bắc Triều Tiên và Hàn Quốc nhưng thông cảm với người tị nạn Triều Tiên. Những người tị nạn Bắc Triều Tiên bị bắt tại Mông Cổ được gửi đến Hàn Quốc, cấp cho họ một vé máy bay miễn phí." "However, using this route requires navigating the unforgiving terrain of the Gobi Desert.","Tuy nhiên, sử dụng tuyến đường này đòi hỏi vượt qua các địa hình khắc nghiệt của sa mạc Gobi." """Cardigan"" (stylized in all lowercase) is a song recorded by American singer - songwriter Taylor Swift for her eighth studio album, Folklore (2020).","""Cardigan"" (cách điệu toàn bộ bằng chữ thường) là một bài hát được thu âm bởi ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Taylor Swift từ album phòng thu thứ tám của cô, Folklore (2020)." "It was serviced by Republic Records to radio stations on July 27, 2020 as the lead single from the album.",Bài hát được Republic Records gửi tới các đài phát thanh vào ngày 27 tháng 7 năm 2020 với tư cách là đĩa đơn mở đường của album. Swift wrote the song with its producer Aaron Dessner.,Swift đã viết bài hát với nhà sản xuất Aaron Dessner. "Lyrically, it sees Swift singing about a comforting romance lost in memories, from the perspective of a woman named Betty, one of the many fictitious characters narrated in Folklore.","Về mặt ca từ, Swift đã hát về một mối tình êm đềm bị mất đi trong ký ức, từ góc nhìn của một người phụ nữ tên Betty, một trong nhiều nhân vật hư cấu được kể lại trong Folklore." "In swimming, the club has n't produced many medals, but have sent the likes of David Holderbach, Lionel Poirot, and Frédéric Lefèvre to various Olympic Games ranging from the 1988 Games to 1996.","Trong môn bơi lội, câu lạc bộ đã không tạo ra nhiều huy chương, nhưng đã gửi những vận động viên như David Holderbach, Lionel Poirot và Frédéric Lefèvre đến các Thế vận hội Olympic khác nhau, từ Thế vận hội 1988 đến 1996." "One of the club's notable swimmers was Yann de Frabique, who, though did n't perform well on the Olympic stage, won eight medals in three Summer Universiade Games.","Một trong những vận động viên bơi lội đáng chú ý của câu lạc bộ là Yann de Frabique, mặc dù không thể hiện tốt tại đấu trường Olympic, đã giành được tám huy chương trong ba kì Thế vận hội Mùa hè." "Born in Durango City, Mexico, to Argentine parents, Romero moved to Villanueva de Córdoba, Andalusia, Spain, at the age of three.","Sinh ra ở Thành phố Durango, Mexico, với cha mẹ là người Argentina, sau đó Romero chuyển đến Villanueva de Córdoba, Andalusia, Tây Ban Nha khi mới 3 tuổi." "The Calcutta Congress was held between 31 October and 7 November, at Tyagraja Hall in southern Calcutta.","Đại hội Calcutta được tổ chức từ ngày 31 tháng 10 đến ngày 7 tháng 11, tại Hội trường Tyagraja ở miền nam Calcutta." "Simultaneously, the Dange group convened a Party Congress of CPI in Bombay.","Đồng thời, nhóm Dange triệu tập một Đại hội Đảng về CPI ở Bombay." "Thus, the CPI divided into two separate parties.","Do đó, CPI chia thành hai bên riêng biệt." "The group which assembled in Calcutta would later adopt the name 'Communist Party of India (Marxist)', to differentiate themselves from the Dange group.","Nhóm được tập hợp tại Calcutta sau này sẽ sử dụng tên 'Đảng Cộng sản Ấn Độ (Marxist)', để phân biệt với nhóm Dange." The CPI (M) also adopted its own political programme.,CPI (M) cũng đã thông qua chương trình chính trị của riêng mình. P. Sundarayya was elected general secretary of the party.,P. Sundarayya được bầu làm Tổng bí thư của đảng. "Crump managed the early work on another innovation used by FDM machines, the ABS plastic filament, which allows engineers to formulate fully functional parts that have up to 75% of the strength of an actual molded part.","Crump quản lý công việc đầu tiên trên một sự đổi mới được sử dụng bởi các máy FDM, sợi nhựa ABS, cho phép các kỹ sư xây dựng các bộ phận đầy đủ chức năng có độ bền bằng 75% so với một bộ phận đúc thực tế." "In addition, Crump is responsible for other innovations, including: Breakaway Support System (BASS), WaterWorks Support System, the coupling to the CAD / CAM industry for CNC tool path software, a baffled oven for high - temperature build environments and a benchtop 3D Printer (Dimension).","Ngoài ra, Crump còn chịu trách nhiệm cho các sáng kiến khác, bao gồm: Hệ thống hỗ trợ Breakaway (BASS), Hệ thống hỗ trợ WaterWorks, sự kết nối với ngành công nghiệp CAD / CAM cho phần mềm tạo đường chạy dao CNC, một lò có vách ngăn cho môi trường xây dựng nhiệt độ cao và Máy in 3 D (Dimention)." "His family subsequently moved to Provence, France, before Ladenis moved to the UK.","Gia đình Ladenis sau đó chuyển đến Provence, Pháp, trước khi Ladenis chuyển đến Anh." The three Rzeczpospolite,Ba khối Rzeczpospolite "Art Nouveau in Poland (Polish: Secesja) was part of an international Art Nouveau style, although often absorbed into a local Polish style.","Art Nouveau ở Ba Lan (Ba Lan) là một phần của phong cách Art Nouveau quốc tế, mặc dù thường được tiếp thu theo phong cách địa phương Ba Lan." It was most popular during 1890 - 1910.,Nó được phổ biến nhất trong thời gian 1890-1910. "After the Wedding of Prince Harry and Meghan Markle, news outlets began listing Princess Keisha along with Princess Angela of Liechtenstein, Princess Ariana Makonnen, Princess Sikhanyiso Dlamini of Swaziland, Cécile de Massy, Monica von Neumann, Princess Sarah Culberson, and Emma Thynn, Viscountess Weymouth as modern examples of black royal and noble women.","Sau đám cưới của Hoàng tử Harry và Meghan Markle, các hãng tin bắt đầu liệt kê Công chúa Keisha cùng với Công chúa Angela xứ Liechtenstein, Công chúa Ariana Makonnen, Công chúa Sikhanyiso Dlamini của Swaziland, Cécile de Massy, Monica von Neumann, Công chúa Sarah Culberson, và Emma Thynn Weymouth như những ví dụ hiện đại của phụ nữ hoàng gia và giới quý tộc da màu." "The melody of the song was originally created by Garrix during Dancefair in April 2015, and was notably later played during his closing set of Sziget Festival.",Giai điệu của bài hát ban đầu được tạo ra bởi Martin Garrix trong Dancefair vào tháng 4 năm 2015 và đặc biệt là sau đó đã được chơi trong suốt set nhạc của anh ấy tại Sziget Festival "Wrześnica (formerly German Freetz) is a village in Gmina Sławno, within Sławno County, West Pomeranian Voivodeship, in north - western Poland.","Wrześnica (trước đây là Freetz của Đức) là một ngôi làng ở Gmina Sławno, thuộc hạt Sławno, Zachodniopomorskie, ở phía tây bắc Ba Lan." It lies approximately 8 kilometres (5mi) north - east of Sławno and 181 km (112mi) north - east of the regional capital Szczecin.,Nó nằm khoảng 8 km (5 dặm) phía đông bắc Sławno và 181 km (112 dặm) về phía đông bắc của thủ đô khu vực Szczecin. The Hyades Stream (or Hyades moving group) is a large collection of scattered stars that also share a similar trajectory with the Hyades Cluster.,Luồng Hyades (hay nhóm di chuyển Hyades) là một tập hợp lớn các ngôi sao rải rác cũng có chung quỹ đạo với Cụm Hyades. "In 1869, Richard A. Proctor observed that numerous stars at large distances from the Hyades share a similar motion through space.","Năm 1869, Richard A. Proctor đã quan sát thấy rằng nhiều ngôi sao ở khoảng cách lớn từ Hyades có chung một chuyển động trong không gian." "In 1908, Lewis Boss reported almost 25 years of observations to support this premise, arguing for the existence of a co-moving group of stars that he called the Taurus Stream (now generally known as the Hyades Stream or following Olin J. Eggen who assumed that it was a vestige of an initially more massive cluster which had partly evaporated, the Hyades Supercluster).","Năm 1908, Lewis Boss đã báo cáo gần 25 năm quan sát để hỗ trợ tiền đề này, lập luận về sự tồn tại của một nhóm sao di chuyển mà ông gọi là Dòng Taurus (ngày nay thường được gọi là Dòng Hyades hoặc theo Olin J. Eggen, người giả định rằng đó là một di tích của một cụm ban đầu một số đã bị bốc hơi một phần, Siêu sao Hyades)." Boss published a chart that traced the scattered stars movements back to a common point of convergence.,Boss đã xuất bản một biểu đồ theo dõi chuyển động của các ngôi sao rải rác trở lại điểm hội tụ chung. "Future Windows releases, like Windows 95C (OSR 2.5) and Windows 98, included Internet Explorer 4 and the features of the Windows Desktop Update already built in.","Các phiên bản Windows sau đó, như Windows 95C (OSR 2.5) và Windows 98, đi kèm với Internet Explorer 4 và các tính năng của Windows Desktop Update đã được tích hợp sẵn." "Improvements were made in Windows 2000 and Windows ME, such as personalized menus, ability to drag and sort menu items, sort by name function in menus, cascading Start menu special folders, customizable toolbars for Explorer, auto - complete in Windows Explorer address bar and Run box, displaying comments in file shortcuts as tooltips, advanced file type association features, extensible columns in Details view (IColumnProvider interface), icon overlays, places bar in common dialogs, high - color notification area icons and a search pane in Explorer.","Các cải tiến được thực hiện trong Windows 2000 và Windows ME, chẳng hạn như các menu cá nhân hoá, khả năng kéo và sắp xếp các mục trình đơn, sắp xếp theo tên chức năng trong các menu, sắp xếp các thư mục đặc biệt của Start menu, thanh công cụ tuỳ biến cho Explorer, tự động hoàn thành trong thanh địa chỉ Windows Explorer và hộp Run, hiển thị các chú thích trong các phím tắt của tập tin dưới dạng chú giải công cụ, các tính năng kết hợp các loại tệp nâng cao, các cột mở rộng Trong Giao diện IColumnProvider, lớp phủ biểu tượng, thanh địa điểm trong các hộp thoại chung, các biểu tượng khu vực thông báo màu cao và một khung tìm kiếm trong Explorer." Metabolism and excretion,Chuyển hoá và bài tiết The lose - lose orientation is a type of conflict that tends to end negatively for all parties involved.,Định hướng thua-thua là loại xung đột có xu hướng kết thúc tiêu cực đối với tất cả các bên liên quan. "A win - lose orientation results in one victorious party, usually at the expense of the other.",Kết quả định hướng thắng-thua thường ghi nhận thắng lợi về một phía và tổn thất của bên kia. The win - win orientation is one of the most essential concepts to conflict resolution.,Định hướng thắng-thắng là một trong những khái niệm quan trọng nhất để giải quyết xung đột. A win - win solution arrived at by integrative bargaining may be close to optimal for both parties.,Một giải pháp thắng-thắng đạt được bằng cách thương lượng tích hợp có thể gần tối ưu cho cả hai bên. This approach engages in a cooperative approach rather than a competitive one.,Cách tiếp cận này sẽ dẫn đến cách tiếp cận hợp tác hơn là một cách tiếp cận theo hướng cạnh tranh. "However, inosine pairs preferentially with cytidine (C) and its introduction to RNA, e.g. by the action of ADARs, thereby destabilizes double - stranded RNA by changing AU base - pairs to IU mismatches.","Tuy nhiên, các cặp inosine ưu tiên sử dụng cytidine (C) và giới thiệu về RNA, ví dụ như do tác động của ADAR, do đó làm mất ổn định RNA chuỗi đôi bằng cách thay đổi cặp bazơ AU thành không khớp với IU." Nicosia was born in St. Vincent & the Grenadines on 4 April 1983 but grew up in the Cayman Islands.,Nicosia sinh ra ở đảo St. Vincent & Grenadines vào ngày 4 tháng 4 năm 1983 nhưng lớn lên ở Quần đảo Cayman. "Internal policy discussions on talk pages can often become long - winded, too, usually for two reasons: because of the detailed nature of Wikipedia policies and guidelines (and their often complicated interaction with each other), and because curt and questionable assertions of policy rationales (especially when many are made in series in a single post) may require a fairly detailed response.","Các cuộc thảo luận về chính sách nội bộ trên các trang thảo luận cũng thường có thể trở nên dài dòng, thường là vì hai lý do: vì bản chất chi tiết của các chính sách và hướng dẫn trên Wikipedia (và sự tương tác thường phức tạp của chúng với nhau) và vì những khẳng định cộc lốc và có vấn đề về lý do chính sách (đặc biệt khi chúng được thực hiện hàng loạt trong một bài đăng) có thể yêu cầu một phản hồi khá chi tiết." "The cure for this problem is to make a clear, policy - related statement to begin with, and avoid citing more policy and guideline pages than are necessary to get the point across (many say the same thing in slightly different wording).","Cách chữa trị cho vấn đề này là bắt đầu một tuyên bố rõ ràng, liên quan đến chính sách và tránh trích dẫn nhiều trang chính sách và hướng dẫn hơn mức cần thiết, để đi sâu vào vấn đề (nhiều người nói về cùng một thứ với cách diễn đạt hơi khác nhau)." "If you cite five such pages in vague terms for the same point, you open the door to wikilawyering about wording and interpretation - you may get five paragraphs of rebuttal in response instead of one sentence of agreement.","Nếu bạn trích dẫn năm trang như vậy bằng những thuật ngữ mơ hồ cho cùng một luận điểm, bạn sẽ mở ra cánh cửa cho luật sư wiki dùng từ và diễn giải bạn có thể nhận được năm đoạn từ chối để đáp lại thay vì một câu đồng ý." "In France, Gnahoré met guitarist Colin Laroche de Féline and decided to form a band, Na Afriki.","Tại Pháp, Gnahoré gặp người chơi guitar Colin Laroche de Féline và quyết định thành lập ban nhạc, Na Afriki." "It consists of mainly French and Tunisian musicians, who accompany her with the sanza, the balafon, the calebasse and bongos.","Nó bao gồm chủ yếu là các nhạc sĩ Pháp và Tunisia, những người đi cùng cô ấy với sanza, balafon, calebasse và bongos." "Her lyrics often deal with pressing social issues, including the importance of family and AIDS.","Lời bài hát của cô thường giải quyết các vấn đề xã hội, bao gồm cả tầm quan trọng của gia đình và AIDS." She can sing in seven different languages.,Cô có thể hát bằng bảy thứ tiếng khác nhau. "The Jewish cemetery on the outskirts of the village, on a street called Chuteckiej, was vandalized in 1943.","Nghĩa trang của người Do Thái ở ngoại ô làng, trên một con phố tên là Chuteckiej, đã bị phá hoại vào năm 1943." "In 1999, Mordechai Holcblat, a Sawin native living in Israel, rectified a wooden fence.","Năm 1999, Mordechai Holcblat, một người Sawin sống ở Israel, đã sửa chữa một hàng rào bằng gỗ." "In 2001, Philip Goldstejn, a Sawin native from Canada, and Mr. Holcblat from Israel created a Holocaust memorial on stone brought from Israel.","Năm 2001, Philip Goldstejn, một người Sawin đến từ Canada và ông Holcblat từ Israel đã xây dựng một đài tưởng niệm Holocaust trên đá mang về từ Israel." They had the cemetery cleaned and the remaining gravestones were reset.,Họ đã dọn sạch nghĩa trang và những bia mộ còn lại được tu sửa lại. "González grew up in Colombia during the 1940s and 50s, while the country was plagued with violence and war due to the social and political upheaval known as La Violencia.","González lớn lên ở Colombia trong những năm 1940 và 50, trong khi đất nước này bị ảnh hưởng bởi bạo lực và chiến tranh do biến động xã hội và chính trị được gọi là La Violencia." "Growing up during this time largely influenced González's understanding of Colombia society, and eventually even her artistic style.","Lớn lên trong thời gian này phần lớn ảnh hưởng đến sự hiểu biết của González về xã hội Colombia, và cuối cùng là phong cách nghệ thuật của bà." "In 1986, guanfacine was approved by the FDA for the treatment of hypertension under the brand name Tenex (Drugs@FDA).","Năm 1986, guanfacine đã được FDA chấp thuận để điều trị tăng huyết áp dưới tên thương hiệu Tenex (Thuốc @ FDA)." "In 2010, guanfacine was approved by the FDA for the treatment of attention deficit hyperactivity disorder for people 6 - 17 years old.","Năm 2010, guanfacine đã được FDA chấp thuận để điều trị chứng rối loạn tăng động giảm chú ý cho người 6-17 tuổi." It was approved for ADHD by the European Medicines Agency under the name Intuniv in 2015.,Thuốc đã được phê duyệt cho ADHD bởi Cơ quan Dược phẩm Châu Âu dưới tên Intuniv vào năm 2015. It was added to the Australian Pharmaceutical Benefits Scheme for the treatment of ADHD in 2018.,Nó đã được thêm vào Chương trình Phúc lợi Dược phẩm Úc để điều trị ADHD năm 2018. "Belov was sent to the 7th Samara Cavalry Division, stationed in the Belorussian Military District, in January 1934, serving as assistant commander and later succeeding to the command of the division.","Belov được điều đến Sư đoàn kỵ binh Samara số 7, đóng tại Quân khu Belorussia, vào tháng 1 năm 1934, giữ chức vụ trợ lý chỉ huy và sau đó kế nhiệm chức vụ chỉ huy sư đoàn." "Having received the rank of kombrig when the Red Army introduced personal military ranks in November 1935, he became chief of staff of the 5th Cavalry Corps in July 1937, and participated in the Soviet invasion of Poland in September 1939.","Được phong cấp bậc Lữ đoàn trưởng (kombrig) vào tháng 11 năm 1935, ông trở thành tham mưu trưởng Quân đoàn kỵ binh 5 vào tháng 7 năm 1937, và tham gia vào cuộc xâm lược Ba Lan của Liên Xô vào tháng 9 năm 1939." "Promoted to komdiv, Belov became a major general in June 1940 when the army introduced general officer ranks, and in October of that year was appointed commander of the 96th Mountain Rifle Division of the Kyiv Special Military District.","Sau khi đựợc thăng cấp lên Sư đoàn trưởng (komdiv), Belov được đồng hoá sang quân hàm Thiếu tướng vào tháng 6 năm 1940, và đến tháng 10 năm đó được bổ nhiệm làm chỉ huy Sư đoàn súng trường số 96 của Quân khu đặc biệt Kyiv." In March 1941 he advanced to command the 2nd Cavalry Corps of the district.,"Tháng 3 năm 1941, ông thăng làm chỉ huy Quân đoàn Kỵ binh 2." Families were awarded with the surnames or asked to choose from them.,Các gia đình đã được trao tặng họ hoặc được yêu cầu chọn từ họ. "However, several groups were exempt from having to choose new surnames:","Tuy nhiên, một số nhóm được miễn không phải chọn họ mới:" The issue of technologies and their role in contemporary society have been discussed in the scientific literature using a range of labels and concepts.,Vấn đề về công nghệ và vai trò của chúng trong xã hội đương đại đã được thảo luận trong các tài liệu khoa học sử dụng một loạt các nhãn hiệu và khái niệm. This section introduces some of them.,Phần này giới thiệu một số trong số họ. "Ideas of a knowledge or information economy, post-industrial society, postmodern society, network society, the information revolution, informational capitalism, network capitalism, and the like, have been debated over the last several decades.","Ý tưởng về một nền kinh tế tri thức hoặc kinh tế thông tin, xã hội hậu công nghiệp, xã hội hậu hiện đại, xã hội mạng, cách mạng thông tin, chủ nghĩa tư bản thông tin, chủ nghĩa tư bản mạng, và các khái niệm tương tự, đã được tranh luận trong nhiều thập kỷ qua." "She's executive producer of the award winning short film Far Away Places which her daughter wrote and directed at 18 years old, bringing awareness to child sex abuse.","bà là nhà sản xuất điều hành của bộ phim ngắn đoạt giải thưởng Far Away Place mà con gái bà viết và đạo diễn năm 18 tuổi, mang lại nhận thức về lạm dụng tình dục trẻ em." Parimal Das Gupta's alternative draft programme was not circulated at the Calcutta conference.,Chương trình dự thảo thay thế của Parimal Das Gupta đã không được lưu hành tại hội nghị Calcutta. "However, Souren Basu, a delegate from the far - left stronghold Darjeeling, spoke at the conference asking why no portrait had been raised of Mao Tse - Tung along the portraits of other communist stalwarts.","Tuy nhiên, Souren Basu, một đại biểu từ thành trì xa xôi Darjeeling, đã phát biểu tại hội nghị hỏi tại sao không có bức chân dung nào của Mao Trạch Đông được treo dọc theo chân dung của những người cộng sản khác." Windows 8 removed Flip 3D in order to repurpose Win - Tab for displaying an application switcher sidebar containing live previews of active Windows Store apps for users without touchscreens.,Windows 8 loại bỏ Flip 3D để sử dụng lại Win-Tab để hiển thị thanh bên chuyển đổi ứng dụng chứa các bản xem trước trực tiếp các ứng dụng Windows Store đang hoạt động cho những người dùng không có màn hình cảm ứng. "In March 2004, two rotational lightcurves of 2004 FH were obtained from photometric observations by astronomers Petr Pravec, Stefano Sposetti and Raoul Behrend.","Vào tháng 3 năm 2004, hai luồng ánh sáng quay của 2004 FH đã thu được từ các quan sát trắc quang của các nhà thiên văn học Petr Pravec, Stefano Sposetti và Raoul Behrend." "Lightcurve analysis gave a rotation period of 0.0504 hours (3.02 minutes) with a brightness amplitude of 1.16 and 0.75 magnitude, respectively (U = 3/2 +).","Phân tích Lightcurve đã đưa ra chu kỳ quay của nó là 0,0504 giờ (3.02 phút) với một biên độ sáng của 1,16 và 0,75 độ richter, tương ứng (U= 3/2 +)." Water in the animal body performs a number of functions: as a solvent for transportation of nutrients; as a medium for excretion; a means for heat control; as a lubricant for joints; and for shock absorption.,"Nước trong cơ thể động vật thực hiện một số chức năng: như một dung môi để vận chuyển chất dinh dưỡng; như một phương tiện để bài tiết, một phương tiện để kiểm soát nhiệt; một chất bôi trơn cho các khớp; và cho hấp thụ sốc." "Windows 10 has a unified task switcher called Task View, which manages not only application windows but virtual desktops as well.","Windows 10 đã thống nhất hai tính năng trên thành Task View, một tính năng quản lý cả ứng dụng cũng như các desktop ảo." "It is part of the Real Time Statistics Project, and is managed by ""an international team of developers, researchers, and volunteers"".","Nó là một phần của Dự án thống kê thời gian thực, và được quản lý bởi ""một nhóm các nhà phát triển, nhà nghiên cứu và tình nguyện viên quốc tế""." Catalog of Filipino Surnames by Hector Santos.,Danh mục tên người Philippines bởi Hector Santos. "When Poland joined the European Union in 2004, this border became one of the borders between the European Union and the non-EU countries.","Khi Ba Lan gia nhập Liên minh châu Âu vào năm 2004, biên giới này trở thành một trong những biên giới giữa Liên minh châu Âu và các quốc gia ngoài EU." It is one of the five borders that Russia shares with the EU (see Border of the European Union).,Đây là một trong năm biên giới mà Nga chia sẻ với EU (xem Biên giới của Liên minh châu Âu). "Anissa Daoud (Arabic: أنيسة داود) is a Franco - Tunisian actress, author and producer.","Anissa Daoud (tiếng Ả Rập) là một nữ diễn viên, tác giả và nhà sản xuất người Pháp gốc Tunisia." "Living between Paris and Tunis, she is part of the art collective Artists Producers Associates (APA).","Sống giữa Paris và Tunis, cô là một phần của tập thể nghệ sĩ cộng tác viên sản xuất (APA)." Loeys - Dietz syndrome (LDS) is an autosomal dominant genetic connective tissue disorder.,Hội chứng Loeys-Dietz (LDS) là một rối loạn mô liên kết di truyền chi phối tự phát. It has features similar to Marfan syndrome and Ehlers - Danlos syndrome.,Nó có các đặc điểm tương tự như hội chứng Marfan và hội chứng Ehlers - Danlos. "The disorder is marked by aneurysms in the aorta, often in children, and the aorta may also undergo sudden dissection in the weakened layers of the wall of the aorta.","Rối loạn được đánh dấu bằng phình động mạch chủ, thường ở trẻ em và động mạch chủ cũng có thể bị bóc tách đột ngột trong các lớp yếu của thành động mạch chủ." Aneurysms and dissections also can occur in arteries other than the aorta.,Chứng phình động mạch và bóc tách cũng có thể xảy ra ở các động mạch khác ngoài động mạch chủ. "Because aneurysms in children tend to rupture early, children are at greater risk for dying if the syndrome is not identified.","Vì chứng phình động mạch ở trẻ có xu hướng vỡ sớm, trẻ có nguy cơ tử vong cao hơn nếu không xác định được hội chứng." Surgery to repair aortic aneurysms is essential for treatment.,Phẫu thuật để sửa chữa phình động mạch chủ là điều cần thiết để điều trị. Approximately 600 Jews were killed in Greater Albania during the Holocaust.,Khoảng 600 người Do Thái đã bị giết ở Đại Albania trong Holocaust. "In Albania - proper, five Jews from the same family were killed by the Germans, the only native Jews to be killed there over the course of the war.","Ở Albania cũ, năm người Do Thái trong cùng một gia đình đã bị giết bởi người Đức, và họ là những người Do Thái bản địa duy nhất bị giết ở đó trong suốt cuộc chiến." "Albania - proper emerged from the war with a population of Jews eleven times greater than at the beginning, numbering around 1,800.","Albania bản địa ra khỏi cuộc chiến với dân số người Do Thái lớn hơn mười một lần so với lúc ban đầu, khoảng 1.800 người." Most of these subsequently emigrated to Israel.,Hầu hết trong số này sau đó di cư sang Israel. Several hundred remained in Albania until the fall of Communism in the early 1990s before doing the same.,Hàng trăm người ở lại Albania cho đến khi Cộng sản sụp đổ vào đầu những năm 1990 trước khi làm điều tương tự. There is no academic consensus as to why Jewish survival rates in Albania - proper differed so drastically from those in Kosovo.,Không có sự đồng thuận về mặt học thuật về lý do tại sao tỷ lệ sống sót của người Do Thái ở Albania theo cách khác biệt rất lớn so với ở Kosovo. "Some scholars have argued that the traditional code of honour known as besa, an important part of the culture of Albania - proper, played a role.","Một số học giả đã lập luận rằng bộ luật danh dự truyền thống được gọi là besa, một phần quan trọng của văn hoá Albania, đã đóng một vai trò." "Other academics have suggested the cause was the relative lenience of the Italian occupational authorities, Germany's failure to seek out Jews in Albania - proper as thoroughly as in other countries, as well as the Kosovo Albanians' distrust of foreigners.","Các học giả khác cho rằng nguyên nhân là sự khoan dung tương đối của chính quyền nghề nghiệp Ý, việc Đức không tìm kiếm người Do Thái ở Albania - đúng như ở các nước khác, cũng như sự nghi ngờ của người nước ngoài ở Kosovo Albani." "As of 2018, 75 citizens of Albania had been recognized by Yad Vashem as Righteous Among the Nations.","Tính đến năm 2018, 75 công dân của Albania đã được Yad Vashem công nhận là người dân ngoại công chính." A jack-o'-lantern in the shape of the Wikipedia logo.,Một chiếc đèn Jack-o'-latern có hình logo của Wikipedia. "A.S.D. Francavilla, commonly known as Francavilla, is an Italian football club based in Francavilla al Mare, Abruzzo.","ASD Francavilla, thường được gọi là Francavilla, là một câu lạc bộ bóng đá Ý có trụ sở tại Francavilla al Mare, Abruzzo." "Pracatan has toured in the United Kingdom and Australia, appearing as part of the Sydney Gay and Lesbian Mardi Gras festival, during the mid-1990s.","Pracatan đã lưu diễn ở Vương quốc Anh và Úc, xuất hiện như một phần của lễ hội Sydney Gay và Lesbian Mardi Gras, vào giữa những năm 1990." "The Japan Telegraph and Telephone Corporation (日本電信電話株式会社, Nippon Denshin Denwa Kabushiki - gaisha), commonly known as NTT, is a Japanese telecommunications company headquartered in Tokyo, Japan.","Japan Telegraph and Telephone Corporation (日本電信電話株式会社, Nippon Denshin Denwa Kabushiki-gaisha?), thường được viết tắt thành NTT, là một công ty viễn thông của Nhật Bản có trụ sở tại Tokyo, Nhật Bản." "Ranked 65th in Fortune Global 500, NTT is the fourth largest telecommunications company in the world in terms of revenue.","Xếp thứ 65 trong danh sách Fortune Global 500, NTT là công ty viễn thông lớn thứ tư trên thế giới về doanh thu." "Study of pantoprazole began in 1985, and it came into medical use in Germany in 1994.","Nghiên cứu về pantoprazole bắt đầu vào năm 1985, và nó đã được đưa vào sử dụng y tế ở Đức vào năm 1994." "As of 2018, the wholesale cost of the pills in the United States is less than US$ 0.10 per dose.","Tính đến năm 2018, chi phí bán buôn thuốc ở Hoa Kỳ là dưới 0,10 đô la Mỹ mỗi liều." "In the United Kingdom, this amount costs less than 0.05 pounds, while the intravenous formulation costs about 5 pounds per dose.","Tại Vương quốc Anh, số tiền này có giá dưới 0,05 pound, trong khi công thức tiêm tĩnh mạch có giá khoảng 5 pound mỗi liều." "In 2016, it was the 25th most prescribed medication in the United States, with more than 25 million prescriptions.","Năm 2016, đây là loại thuốc được kê đơn nhiều thứ 25 tại Hoa Kỳ, với hơn 25 triệu đơn thuốc." The construction works of the first line of the walls were started probably around 1280.,Các công trình xây dựng của dòng đầu tiên của các bức tường đã được thực hiện vào khoảng năm 1280. "In effect, a 1,200 - meter - long (3,900 ft) wall encircled the surface of 8.5 hectares.","Trong thực tế, một 1.200 mét dài (3.900 ft) tường bao quanh bề mặt 8,5 ha." The fortification included numerous towers and turrets (the majority of them had a rectangular shape).,Công sự bao gồm nhiều tháp và tháp pháo (phần lớn trong số chúng có hình chữ nhật). The inner ring was built before 1339.,Vòng trong được xây dựng trước năm 1339. "In 1379, as a result of a special privilege, Prince Janusz I the Elder, made the townspeople responsible for the maintenance of the town walls.","Năm 1379, là kết quả của một đặc ân đặc biệt, Hoàng tử Janusz I Elder, đã khiến người dân thị trấn chịu trách nhiệm bảo trì các bức tường thị trấn." "According to the second privilege (of 1413) between the second half of the 15th century and the beginning of the 16th century, the outer ring was raised.","Theo đặc quyền thứ hai (năm 1413) giữa nửa sau của thế kỷ 15 và đầu thế kỷ 16, vòng ngoài được nâng lên." "The second line was about 4 meters shorter, yet approximately 0.6 m thicker.","Dòng thứ hai ngắn hơn khoảng 4 mét, nhưng dày hơn khoảng 0,6 m." The whole construction was surrounded by a 4 - meter - deep (13ft) moat.,Toàn bộ công trình được bao quanh bởi một hào nước sâu hố sâu 4 mét (13 ft). "CID is primarily shot in Mumbai, Maharashtra, India.","CID chủ yếu bị bắn ở Mumbai, Maharashtra, Ấn Độ." "During the long course of the show, the series has been shot in various locations all over India.","Trong suốt thời gian dài của chương trình, bộ phim đã được quay ở nhiều địa điểm khác nhau trên khắp Ấn Độ." The series has also been shot in foreign countries.,Bộ phim cũng đã được quay ở nước ngoài. "Some Foreign locations have included places like Uzbekistan, a major shoot in Paris, and Switzerland which included tourist attractions like Interlaken as well as cities such as Berne and Zurich.","Một số địa điểm nước ngoài đã bao gồm những nơi như Uzbekistan, một cảnh quay lớn ở Paris, và Thuỵ Sĩ bao gồm các điểm du lịch như Interlaken cũng như các thành phố như Berne và Zurich." "The major shoot in Paris - Switzerland was for the 2 hourly special episode ""Aakhri Chunauti"", and a part of the production team's 13th anniversary celebration plan.","Buổi quay chính tại Paris-Thuỵ Sĩ là cho tập đặc biệt 2 giờ ""Aakhri Chunauti"", và là một phần của kế hoạch kỷ niệm lần thứ 13 của đội sản xuất." "At the end of the twentieth century, the concept of the network society gained importance in information society theory.","Vào cuối thế kỷ XX, khái niệm xã hội mạng đã đạt được tầm quan trọng trong lý thuyết xã hội thông tin." "For Manuel Castells, network logic is besides information, pervasiveness, flexibility, and convergence a central feature of the information technology paradigm (2000a: 69ff).","Đối với Manuel Castells, logic mạng là bên cạnh thông tin, tính phổ biến, tính linh hoạt và hội tụ một tính năng trung tâm của mô hình công nghệ thông tin (2000 a: 69ff)." """One of the key features of informational society is the networking logic of its basic structure, which explains the use of the concept of 'network society'"" (Castells 2000: 21).","""Một trong những đặc điểm chính của xã hội thông tin là logic mạng của cấu trúc cơ bản của nó, giải thích việc sử dụng khái niệm 'xã hội mạng'"" (Castells 2000: 21)." "As an historical trend, dominant functions and processes in the Information Age are increasingly organized around networks.","Là một xu hướng lịch sử, các chức năng và quy trình thống trị trong Thời đại Thông tin ngày càng được tổ chức trên các mạng." "Networks constitute the new social morphology of our societies, and the diffusion of networking logic substantially modifies the operation and outcomes in processes of production, experience, power, and culture ""(Castells 2000: 500).","Mạng tạo thành hình thái xã hội mới của các xã hội của chúng ta và sự phổ biến của logic mạng làm thay đổi đáng kể hoạt động và kết quả trong các quá trình sản xuất, kinh nghiệm, sức mạnh và văn hoá ""(Castells 2000: 500)." "For Castells the network society is the result of informationalism, a new technological paradigm.","Đối với Castells, xã hội mạng là kết quả của chủ nghĩa thông tin, một mô hình công nghệ mới." "A Bengali adapted version of CID known as C.I.D. Kolkata Bureau airs on SET India's sister channel, Sony Aath.","Một phiên bản CID được điều chỉnh theo tiếng Bengal được gọi là C.I.D. Cục Kolkata phát sóng trên kênh chị em SET Ấn Độ, Sony Aath." The following are two significant domains that use improvisation:,Sau đây là hai lĩnh vực quan trọng sử dụng ngẫu hứng: "In 2014, she was honoured by the Nigerian government as a Member of the Order of the Federal Republic, MFR for her contributions to Nigerian cinema.","Năm 2014, cô được chính phủ Nigeria vinh dự là một thành viên của Order of the Federal Republic, MFR vì những đóng góp của cô cho điện ảnh Nigeria." Nicky Newton - King (born 1966) is a corporate finance and securities regulation lawyer and the first woman Chief Executive Officer in the 125 - year history of the Johannesburg Stock exchange (JSE).,"Nicky Newton-King (sinh năm 1966) là một nữ luật sư điều tiết tài chính và chứng khoán doanh nghiệp, bà là giám đốc điều hành phụ nữ đầu tiên trong lịch sử 125 năm của sàn giao dịch chứng khoán Johannesburg (JSE)." "Sophie Madeline Kanza was born on 8 February 1940 in Léopoldville, Belgian Congo, the sixth of seven children to Élisabeth Mansangaza and Daniel Kanza.","Sophie Madeline Kanza sinh ngày 8 tháng 2 năm 1940 tại Léopoldville, Congo thuộc Bỉ, là con thứ sáu trong bảy người con tại Élisabeth Mansangaza và Daniel Kanza." "At the time of Congolese independence in 1960, Kanza was the only woman in the country who had been enrolled in secondary education, eventually graduating from Lycée du Sacré Cœur (Sacred Heart High School) in June 1961.","Vào thời điểm Congo độc lập năm 1960, Kanza là người phụ nữ duy nhất trong cả nước được ghi danh vào giáo dục trung học, cuối cùng tốt nghiệp Lycée du Sacré Cœur (Trường trung học Holy Heart) vào tháng 6 năm 1961." "In 1964, she became the first Congolese woman to graduate from a university when she received her diploma from the University of Geneva with a degree in sociology, working in the same department for the university until 1966.","Năm 1964, bà trở thành người phụ nữ Congo đầu tiên tốt nghiệp đại học khi nhận bằng tốt nghiệp từ Đại học Geneva với bằng xã hội học, làm việc trong cùng một khoa cho trường đại học cho đến năm 1966." "Kanza studied at Harvard University from 1973 to 1976, earning a master's degree and a PhD in sociology.","Kanza học tại Đại học Harvard từ năm 1973 đến 1976, lấy bằng thạc sĩ và tiến sĩ xã hội học." "Metcalfe main concern was, that he was unable to account for costs within the workshops, and as main reason he saw the lack of written records.","Metcalfe quan tâm chính là, anh ta không thể tính toán chi phí trong các xưởng, và là lý do chính khiến anh ta thấy thiếu hồ sơ bằng văn bản." "This makes this object a fast rotator, currently among the Top 100 known to exist.","Điều này làm cho thiên thể này trở thành một công cụ quay vòng nhanh, hiện nằm trong Top 100 được biết đến tồn tại." "The photometric observations also revealed, that 2004 FH is a tumbler with a non-principal axis rotation.","Các quan sát trắc quang cũng tiết lộ, 2004 FH là một ""máy xoay"" với trục xoay không chính." CISM strives to organise international symposia at least every year to study various aspects of physical education and sport within mewmber states' armed forces.,CISM nỗ lực tổ chức các hội nghị quốc tế ít nhất mỗi năm một lần để nghiên cứu về giáo dục thể chất và thể thao trong lực lượng vũ trang của các nước thành viên. "In 2008, was the symposium about ""How to emphasize the importance of sports within the Armed Forces at national and international level"" took place in Sofia, Bulgaria 24 - 25 September 2008.","Năm 2008, Hội nghị chuyên đề về ""Làm thế nào để nhấn mạnh tầm quan trọng của thể thao trong lực lượng vũ trang ở cấp quốc gia và quốc tế"" đã diễn ra tại Sofia, Bulgaria từ 24 - 25/9." "A symposium on ""Sports science: fundamental tool of modern sports management"" in Prague 18 - 23 September 2009 was attended by 70 participants from 27 countries, and saw the relaunch of the CISM Academy.","Hội nghị chuyên đề ""Khoa học: công cụ cơ bản của quản lý thể thao hiện đại"" tại Praha từ ngày 18-23/9/2009 với sự tham dự của 70 đại biểu từ 27 quốc gia, đã chứng kiến sự thành lập Học viện CISM." "Many people who edit Wikipedia do so because they enjoy writing; however, that passion can result in overlong composition.","Nhiều người chỉnh sửa Wikipedia làm như vậy vì họ thích viết; tuy nhiên, niềm đam mê có thể dẫn đến việc viết quá dài." This reflects a lack of time or commitment to refine an effort through successively more concise drafts.,Điều này phản ánh sự thiếu thời gian hoặc thiếu sự cam kết để tinh chỉnh nỗ lực thông qua các bản thảo dần dần ngắn gọn hơn. "With some application, natural redundancies and digressions can often be eliminated.","Với một số ứng dụng, sự dư thừa và lạc đề tự nhiên thường có thể được loại bỏ." "Recall the venerable paraphrase of Pascal: ""I made this so long because I did not have time to make it shorter.""","Nhớ lại câu nói đáng kính của Pascal: ""Tôi làm cái này quá dài vì tôi không có thời gian để làm cho nó ngắn hơn.""" In computer programming,Trong lập trình máy tính "In the 2007 - 08 campaign, the team finished 8th in Serie C2 / B, but declare bankruptcy at the end of the season and was removed from the professional leagues.","Trong mùa giải 2007-08, đội đã hoàn thành thứ 8 tại Serie C2 / B, nhưng tuyên bố phá sản vào cuối mùa giải và bị loại khỏi các giải đấu chuyên nghiệp." "Obszarniki (German: Abschermeningken, from 1938 - 45 Almental) is a village in the administrative district of Gmina Banie Mazurskie, within Gołdap County, Warmian - Masurian Voivodeship, in northern Poland, close to the border with the Kaliningrad Oblast of Russia.","Obszarniki (tiếng Đức, từ 1938-45 Almental) là một ngôi làng thuộc khu hành chính của Gmina Banie Mazurskie, thuộc huyện Gołdapski, Warmińsko-Mazurskie, ở phía bắc Ba Lan, gần biên giới với tỉnh Kaliningrad của Nga." "It lies approximately 13 kilometres (8mi) north - east of Banie Mazurskie, 12 km (7mi) west of Gołdap, and 123 km (76mi) north - east of the regional capital Olsztyn.","Nó nằm khoảng 13 km (8 dặm) về phía đông bắc của Banie Mazurskie, 12 km (7 dặm) về phía tây của Gołdap và 123 km (76 dặm) về phía đông bắc của thủ đô khu vực Olsztyn." "Claudia became friends with other poets and writers in El Salvador, among those were Salarrué, Alberto Guerra Trigueros, Serafin Quiteño and Alberto Masferrer.","Claudia trở thành bạn với các nhà thơ và nhà văn khác ở El Salvador, trong số đó có Salarrué, Alberto Guerra Trigueros, Serafin Quiteño và Alberto Masferrer." In 1933 she began using the pseudonym Claudia Lars.,"Năm 1933, bà bắt đầu sử dụng bút danh Claudia Lars." "In 1934 her first book was published: ""Stars in the Well""","Năm 1934, cuốn sách đầu tiên của bà đã được xuất bản: ""Stars in the Well""" "After a decade in professional football, the club was relegated in the regional leagues, such as Eccellenza and Promozione.","Sau một thập kỷ trong bóng đá chuyên nghiệp, câu lạc bộ đã xuống hạng ở các giải đấu trong khu vực, như Eccellenza và Promozione." "Starting from the 2001 - 02 season, the team has always played in Eccellenza Abruzzo.","Bắt đầu từ mùa giải 2001-02, đội luôn chơi ở Eccellenza Abruzzo." Ferrer has a theatrical background.,Ferrer có một nền tảng về sân khấu. "She started at the age of 15 performing in Shakespeare's ""Hamlet"" as Ofelia.","Cô bắt đầu trình diễn ở tuổi 15, biểu diễn trong tác phẩm ""Hamlet"" của Shakespeare với vai Ofelia." "At the age of 18, then Venezuelan President Raul Leoni saw her performing in the piece ""Dona Rosita La Soltera"" (""Dona Rosita, the single one""), and was greatly impressed by her talent.","Vào năm 18 tuổi, Tổng thống Venezuela Raul Leoni khi đó đã thấy cô biểu diễn trong tác phẩm ""Dona Rosita La Soltera"" (""Dona Rosita, người độc thân""), và rất ấn tượng với tài năng của cô." Asante was born in Ghana and is the second of five children.,Asante sinh ra ở Ghana và là con thứ hai trong năm người con. She holds a Master's degree in Public Administration (MPA) and a Master's in Public Policy (MPP) from Harvard Kennedy School of Government.,Cô có bằng Thạc sĩ Quản trị công (MPA) và bằng Thạc sĩ Chính sách công (MPP) của Trường Chính phủ Harvard Kennedy. She also holds two Bachelor's degrees.,Asante cũng có hai bằng cử nhân. "She graduated from University of Cape Coast, and also graduated from National Film and Television Institute.","Asante tốt nghiệp Đại học Cape Coast, và cũng tốt nghiệp Học viện Điện ảnh và Truyền hình Quốc gia." "In rapidly growing developing economies like India where the demand for international consumer products is growing much faster than in - country supply from authorized distributors, direct imports become the only way for consumers to procure a large set of products (especially long tail).","Tại các nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng như Ấn Độ, nơi nhu cầu về các sản phẩm tiêu dùng quốc tế đang tăng nhanh hơn nhiều so với nguồn cung trong nước từ các nhà phân phối uỷ quyền, nhập khẩu trực tiếp trở thành cách duy nhất để người tiêu dùng mua một bộ sản phẩm lớn (đặc biệt là đuôi dài)." "In many cases, even if a particular product is available from an authorized middle - man, a direct import may cost much less since in - country middlemen use their exclusive territorial rights to price products much higher than in the country of origin.","Trong nhiều trường hợp, ngay cả khi một sản phẩm cụ thể có sẵn từ một người trung gian được uỷ quyền, nhập khẩu trực tiếp có thể có giá thấp hơn nhiều vì những người trung gian trong nước sử dụng quyền lãnh thổ độc quyền của họ để định giá sản phẩm cao hơn nhiều so với nước xuất xứ." "Perversely, in countries where such product and price arbitrage is the most obvious, the import process is typically very onerous and not easily navigated by the average consumer leaving the field open to predatory pricing from in - country middlemen.","Ngược lại, ở các quốc gia nơi mà sự chênh lệch giá cả và sản phẩm như vậy là rõ ràng nhất, quy trình nhập khẩu thường rất khó chịu và không dễ dàng được điều hướng bởi người tiêu dùng trung bình rời khỏi lĩnh vực định giá từ những người trung gian trong nước." "Born in Cape Town, Watson completed her master's degree in creative writing under André Brink at the University of Cape Town.","Sinh ra ở Cape Town, Watson đã hoàn thành bằng thạc sĩ về văn bản sáng tạo dưới thời André Brink tại Đại học Cape Town." "After receiving a second master's degree at the University of Bristol in 2003, she returned to Cape Town where she completed her PhD.","Sau khi nhận bằng thạc sĩ thứ hai tại Đại học Bristol năm 2003, bà trở lại Cape Town, nơi bà đã hoàn thành bằng tiến sĩ." She worked as a lecturer in Film Studies at the University of Cape Town between 2004 and 2008.,Bà làm giảng viên về Nghiên cứu Điện ảnh tại Đại học Cape Town từ năm 2004 đến năm 2008. "Born on 7 February 1989, Aïcha Ben Ahmed was the daughter of a Tunisair captain. As a result, she travelled widely as she received free tickets.","Sinh ngày 7 tháng 2 năm 1989, Aïcha Ben Ahmed là con gái của một cơ trưởng Tunisair, giúp cô có được những tấm vé miễn phí cho những chuyến du hành của mình." "While still young, she danced in the Sihem Belkhodja group before studying graphic art and publicity at the Ecole d'Art et de Décoration in Tunis. She began her career as an actress in 2010, taking a small part in Nada Mezni Hafaiedh's feature film Histoires tunisiennes.","Khi còn là một cô gái trẻ tuổi, cô từng tham gia vào nhóm nhảy Sihem Belkhodja trước khi vào học nghệ thuật tạo hình và công diễn tại Ecole Keyboardrt et de Décor, Tunis. Cô khởi đầu sự nghiệp của mình khi làm diễn viên vào năm 2010, cô có mặt trong phim Histoires tunisiennes của Nada Mezni Hafaiedh." The following year she was given a part in the Syrian film Mon dernier ami directed by Joud Said.,"Ngay năm sau, cô cũng được đóng phụ trong bộ phim Syria Mon dernier ami của đạo diễn Joud Said." "Attempts were made in Japan by Emperor Tenmu (673 - 686) to have a conscripted national army, but this did not come about, and by the 10th century Japan instead relied on individual landowners to provide men for conflicts and wars.","Những nỗ lực đã được thực hiện tại Nhật Bản bởi Emperor Tenmu (673-686) để có một quân đội quốc gia nhập ngũ, nhưng điều này đã không xảy ra, và vào thế kỷ thứ 10 Nhật Bản thay vì dựa vào địa chủ cá nhân để cung cấp cho những người đàn ông cho các cuộc xung đột và chiến tranh." These horse - owning landowners were the beginnings of the samurai class and the men who worked the land for the landowners became the common foot soldiers during times of war.,Những địa chủ sở hữu con ngựa là sự khởi đầu của lớp samurai và những người đàn ông làm việc đất cho các chủ đất đã trở thành những người lính chân phổ biến trong thời gian chiến tranh. These foot soldiers could have long ties and loyalty to the landowners which went back many generations.,Những người lính chân có thể có mối quan hệ lâu dài và trung thành với chủ đất mà đã đi lại nhiều thế hệ "The growth of the amount of technologically mediated information has been quantified in different ways, including society's technological capacity to store information, to communicate information, and to compute information.","Sự tăng trưởng của lượng thông tin qua trung gian công nghệ đã được định lượng theo nhiều cách khác nhau, bao gồm năng lực công nghệ của xã hội để lưu trữ thông tin, truyền đạt thông tin và tính toán thông tin." "It is estimated that, the world's technological capacity to store information grew from 2.6 (optimally compressed) exabytes in 1986, which is the informational equivalent to less than one 730 - MB CD - ROM per person in 1986 (539 MB per person), to 295 (optimally compressed) exabytes in 2007. This is the informational equivalent of 60 CD - ROM per person in 2007 and represents a sustained annual growth rate of some 25%.","Người ta ước tính rằng, khả năng công nghệ của thế giới để lưu trữ thông tin tăng từ 2,6 exabyte (được nén tối ưu) vào năm 1986, tương đương với thông tin ít hơn một CD-ROM 730 MB mỗi người vào năm 1986 (539 MB mỗi người), lên tới 295 (được nén tối ưu) exabyte trong năm 2007 Con số này tương đương thông tin của 60 CD-ROM mỗi người trong năm 2007 và thể hiện tốc độ tăng trưởng hàng năm duy trì khoảng 25%." The world's combined technological capacity to receive information through one - way broadcast networks was the informational equivalent of 174 newspapers per person per day in 2007.,Năng lực công nghệ kết hợp của thế giới để nhận thông tin qua các mạng phát sóng một chiều là tương đương thông tin với 174 tờ báo mỗi người mỗi ngày trong năm 2007 "Ladenis is a self - taught chef, and did not attend any culinary schools.","Ladenis là một đầu bếp tự học, ông không theo học bất kỳ trường ẩm thực nào." "Whilst working at his restaurant Chez Nico in Dulwich, London in 1976 or 1977 he met fellow chef Michel Roux at a party, who arranged for him to work for a week at the three Michelin star Moulin de Mougins under Roger Vergé.","Trong thời gian làm việc tại nhà hàng của mình, Chez Nico ở Dulwich, London vào khoảng những năm 1976, 1977, ông gặp đầu bếp Michel Roux tại một bữa tiệc, Roux sau đó sắp xếp cho Ladenis làm việc một tuần tại nhà hàng ba sao Michelin, Moulin de Mougins dưới sự quản lý của Roger Vergé." "Professor Courtland Robinson of the Bloomberg School of Public Health at Johns Hopkins University estimated that in the past the total number of 6,824 and 7,829 children were born to North Korean women in the three Northeastern Provinces of China.","Giáo sư Courtland Robinson thuộc Trường Y tế Công cộng Bloomberg thuộc Đại học Johns Hopkins ước tính rằng trong quá khứ, tổng số 6.824 và 7.829 trẻ em được sinh ra từ phụ nữ Bắc Triều Tiên ở ba tỉnh Đông Bắc Trung Quốc." "Recently, survey results conducted in 2013 by John Hopkins and the Korea Institute for National Unification (also known as KINU) showed that there were about 8,708 North Korean defectors and 15,675 North Korean children in China's same three Northeastern Provinces which are Jilin, Liaoning and Yanbian Korean Autonomous Prefecture.","Gần đây, các kết quả điều tra được tiến hành vào năm 2013 bởi John Hopkins và Viện Nghiên cứu Thống nhất Quốc gia Hàn Quốc (còn gọi là KINU) cho thấy có khoảng 8.170 người đào thoát Bắc Triều Tiên và 15.675 trẻ em Bắc Triều ở cùng ba tỉnh Đông Bắc là Cát Lâm, Liêu Ninh và Châu tự trị dân tộc Triều Tiên Diên Biên" "Because Kaliningrad Oblast is small, homogeneous and an exclave within the European Union, in 2011 the whole Oblast was granted the status of border area eligible to local border traffic rules.","Bởi vì Kaliningrad Oblast có diện tích nhỏ bé, đồng nhất và là một vùng lân cận trong Liên minh Châu Âu, năm 2011, toàn tỉnh đã được cấp tình trạng khu vực biên giới đủ điều kiện tuân thủ luật lệ giao thông biên giới địa phương." "In reciprocity, the following Polish administrative districts (powiaty) were granted the same status:","Đối ứng lại, các khu hành chính Ba Lan (powiaty) trong danh sách sau đây cũng đã được cấp tình trạng tương tự:" "STMPD RCRDS (pronounced ""Stamped Records"") is a record label founded on March 4, 2016 by DJ, record producer and musician Martin Garrix.","STMPD RCRDS (phát âm là ""Stamped Records"") là một nhãn thu âm được thành lập ngày 4 tháng Ba năm 2016 bởi DJ, nhạc sĩ kiêm nhà sản xuất người Hà Lan Martin Garrix" On 28 October 2014 she became Director of World Federation of Exchanges.,"Vào ngày 28 tháng 10 năm 2014, bà trở thành Giám đốc Liên đoàn Trao đổi Thế giới." She serves as a Member of the Financial Markets Advisory Board and the Presidential Remuneration Commission.,Bà cũng là một thành viên của Ban cố vấn thị trường tài chính và Uỷ ban thù lao tổng thống. "She serves as member of the King Task Group into insider trading and the Financial Markets Advisory Board, and helped draft the Insider Trading Act, 1998. This statute provides for compensation for losses suffered as a result of insider trading.","Bà đóng vai trò thành viên của Vua Nhiệm vụ Nhóm thành giao dịch nội gián và Ban cố vấn thị trường tài chính, và giúp soạn thảo Luật Insider Trading, 1998. quy chế này quy định về bồi thường thiệt hại phải chịu do hậu quả của giao dịch nội gián." Since 2018 she has been a Non-Executive Director of Strate (Pty) Ltd..,"Kể từ năm 2018, bà là Giám đốc không điều hành của Strate (Pty) Ltd." The village has a population of 103.,Ngôi làng có dân số 103 người. "Risk factors include vaginal birth after cesarean section (VBAC), other uterine scars, obstructed labor, induction of labor, trauma, and cocaine use.","Các yếu tố nguy cơ bao gồm sinh cửa âm đạo sau khi sinh mổ (VBAC), sẹo tử cung khác, chuyển dạ bị tắc nghẽn, khởi phát chuyển dạ, chấn thương và sử dụng cocaine." While typically rupture occurs during labor it may occasionally happen earlier in pregnancy.,"Mặc dù thường vỡ trong khi chuyển dạ, đôi khi nó có thể xảy ra sớm hơn trong thai kỳ." Diagnosis may be suspected based on a rapid drop in the babies heart rate during labor.,Chẩn đoán có thể bị nghi ngờ dựa trên việc giảm nhanh nhịp tim của trẻ sơ sinh khi chuyển dạ. Uterine dehiscence is a less severe condition in which there is only incomplete separation of the old scar.,"Rạn tử cung là một tình trạng ít nghiêm trọng hơn, trong đó chỉ có sự nứt ra chưa đầy đủ của các vết sẹo cũ." "In the Ōnin War, ashigaru gained a reputation as unruly troops when they looted and burned Miyako (modern - day Kyoto).","Trong Chiến tranh Ōnin, ashigaru đã đạt được một danh tiếng như là quân ngang bướng khi họ bị cướp phá và đốt cháy Miyako (ngày nay là Kyoto)." In the following Sengoku period the aspect of the battle changed from single combat to massed formations.,Trong thời kỳ Sengoku sau các khía cạnh của cuộc chiến đã thay đổi từ chiến đấu duy nhất để hình thành đông đảo. "Therefore, ashigaru became the backbone of many feudal armies and some of them rose to greater prominence.","Vì vậy, ashigaru trở thành xương sống của nhiều quân đội phong kiến và một số trong số họ nổi lên lớn hơn." "The second highest mountain group in Poland is the Beskids, whose highest peak is Babia Góra, at 1,725 metres (5,659 ft).","Dãy núi cao thứ hai ở Ba Lan là Beskids, nó có đỉnh cao nhất là Babia Góra, cao độ cao 1.725 mét (5.659 ft)." "The next highest mountain groups is the Karkonosze in the Sudetes, whose highest point is Śnieżka, at 1,603 metres (5,259 ft); Śnieżnik Mountains whose highest point is Śnieżnik, at 1,425 metres (4,675 ft).","Các dãy núi cao tiếp theo là Karkonosze nằm trong dãy núi Sudetes, có điểm cao nhất là Śnieżka, cao độ cao 1.603 mét (5.259; Dãy núi Śnieżnik có điểm cao nhất là Śnieżnik, cao độ cao 1.425 mét (4.675 ft)." "A map of Greater Albania during World War II, with territories annexed to Albania - proper shown in light yellow.","Một bản đồ của Đại Albania trong Thế chiến II, với các lãnh thổ được sáp nhập vào Albania - được thể hiện bằng màu vàng nhạt." Tier 2 and lower,Hạng 2 trở xuống "With an understanding of the communications required, the student will gain the aptitude needed to differentiate between the nature and types of conflicts.","Với sự hiểu biết về cách giao tiếp cần thiết, học sinh sẽ đạt được năng khiếu cần thiết để phân biệt giữa bản chất và các loại xung đột." These skills also teach that relational and procedural conflict needs a high degree of immediacy to resolution.,Những kỹ năng này cũng dạy rằng xung đột quan hệ và thủ tục cần nhanh chóng giải quyết. "If these two conflicts are not dealt with quickly, an employee will become dissatisfied or perform poorly.","Nếu hai loại xung đột này không được giải quyết nhanh chóng, một nhân viên sẽ không hài lòng hoặc hoạt động kém." Pereira celebrated the Career Award in Concert about B. Leza in 2014.,Pereira đã tổ chức Lễ trao giải Sự nghiệp Hoà nhạc về B. Leza vào năm 2014. "CID got into both the Limca Book of Records and the Guinness Book of World Records on November 7, 2004 for its record - breaking single shot episode of 111 minutes (1 hour and 51 minutes), entitled ""The Inheritance"" without a cut which writer - director - producer B. P. Singh feels ""every Indian should be proud of because no one has achieved this before"".","CID đã tham gia vào cả cuốn sách của Limca Book of Records và kỷ lục Guinness World Records vào ngày 7 tháng 11 năm 2004 cho một tập duy nhất kỷ lục 111 phút (1 giờ và 51 phút), mang tên ""The Inheritance"" mà không bị cắt - đạo diễn - nhà sản xuất BP Singh cảm thấy ""mọi người Ấn Độ nên tự hào vì không ai đạt được điều này trước""." "This special episode was shot between 6:30 - 8:21 PM IST on October 8, 2004 at Lonavala and was aired on November 7, 2004 (Sunday) without a break from 8 - 10 PM IST.",Tập đặc biệt này được quay từ 6:30 - 8:21 tối theo IST vào ngày 8 tháng 10 năm 2004 tại Lonavala và được phát sóng vào ngày 7 tháng 11 năm 2004 (Chủ nhật) mà không bị gián đoạn từ 8 - 10 giờ tối IST. "In Greece, Cyprus and the Balkans, mezé, mezés, or mezédhes (plural) are small dishes, hot or cold, spicy or savory.","Ở Hy Lạp, Síp và Balkans, mezé, mezés hoặc mezédhes (số nhiều) là những món ăn nhỏ, nóng hoặc lạnh, cay hoặc mặn." "Seafood dishes such as grilled octopus may be included, along with salads, sliced hard - boiled eggs, garlic bread, kalamata olives, fava beans, fried vegetables, melitzanosalata (eggplant salad), taramosalata, fried or grilled cheeses called saganaki, and sheep, goat, or cow cheeses.","Các món hải sản như bạch tuộc nướng có thể được bao gồm, cùng với salad, trứng luộc thái lát, bánh mì tỏi, ô liu kalamata, đậu fava, rau xào, melitzanosalata (salad cà tím), taramosalata, phô mai chiên hoặc nướng, gọi là saganaki, hoặc pho mát bò, cừu, hay dê." "Caroline Chang Campos (born 1966 in Quevedo, Ecuador) is an Ecuadorian doctor and politician.","Caroline Chang Campos (sinh năm 1966 tại Quevedo, Ecuador) là một bác sĩ và chính trị gia người Ecuador." She was Ecuadorian Minister of Public Health under President Rafael Correa.,Bà là Bộ trưởng Bộ Y tế Công cộng của Ecuador dưới thời Tổng thống Rafael Correa. She currently is Executive Secretary of the Andean Health Organisation - Convenio Hipolito Anunue (ORAS CONHUE).,Cô hiện là Thư ký điều hành của Tổ chức Y tế Andean - Simplio Hipolito Anunue (ORAS CONHUE). "The original game has been given the name of Flower Field instead of Minesweeper in some translations of Windows, featuring flowers instead of mines.","Trò chơi gốc đã được đặt tên là Flower Field thay vì Minesweeper trong một số bản dịch của Windows, dùng hoa thay cho mìn." "Flower Field gameplay is otherwise unchanged, as is the executable file name.","Trò chơi Flower Field không thay đổi, chỉ thay tên tệp thi hành." "Responding to criticism of his earlier approval of China's efforts, WHO Director - General Tedros stated that China ""does n't need to be asked to be praised.","Đáp lại những chỉ trích về sự chấp thuận trước đó của ông đối với những nỗ lực của Trung Quốc, Tổng giám đốc WHO Tedros tuyên bố rằng Trung Quốc ""không cần phải được yêu cầu khen ngợi." China has done many good things to slow down the virus.,Trung Quốc đã làm nhiều điều tốt đẹp để làm chậm quá trình phát tán virus. The whole world can judge.,Cả thế giới có thể phán xét. "There is no spinning here, ""and further stating that"" I know there is a lot of pressure on WHO when we appreciate what China is doing but because of pressure we should not fail to tell the truth, we do n't say anything to appease anyone.","Không có sự quay cuồng nào ở đây "", và nói thêm rằng"" Tôi biết có rất nhiều áp lực đối với WHO khi chúng tôi đánh giá cao những gì Trung Quốc đang làm nhưng vì áp lực nên chúng tôi không nên nói sự thật, chúng tôi không nói bất cứ điều gì để xoa dịu bất cứ ai." It's because it's the truth.,Đó là vì đó là sự thật. """Tedros also suggested that the WHO would later assess whether China's actions were evidence - based and reasonable, saying"" We do n't want to rush now to blaming, we can only advise them that whatever actions they take should be proportionate to the problems, and that's what they assured us.","""Tedros cũng đề nghị WHO sau đó sẽ đánh giá xem các hành động của Trung Quốc có dựa trên bằng chứng và hợp lý hay không, nói rằng"" Chúng tôi không muốn vội vã đổ lỗi, chúng tôi chỉ có thể khuyên họ rằng bất kỳ hành động nào họ thực hiện đều phải tương xứng với các vấn đề, và đó là những gì họ đảm bảo với chúng tôi." "Do n't wear shoes, and stand tall.",Khi đo bạn phải đứng thẳng và không mang giày. "For women, measure the circumference of your waist at the level with the least width, where it narrows or ""pinches"" in.","Đối với phụ nữ, đo chu vi vòng eo ở nơi có vòng eo nhỏ nhất, ngay vòng eo." "For men, measure the circumference of your waist at a horizontal level around the navel.","Đối với nam giới, đo chu vi vòng eo ngay xung quanh rốn." Do n't pull your stomach in.,Tránh hóp bụng lại khi đo. Place your tape below the larynx and sloping slightly downward to the front.,Đặt thước dây ngay dưới thanh quản và hơi nghiêng xuống phía trước. Avoid flaring your neck out or flexing your neck.,Tránh giương cổ hoặc gập cổ lại. Round your answer to the nearest full percent.,Sau đó làm tròn đáp số để có được số phần trăm tỷ lệ mỡ. "Formula for men, inches: t = 86.010 * LOG (abdomen - neck) - 70.041 * LOG (height) + 36.76; Formula for men, centimeters: t = 86.010 * LOG (abdomen - neck) - 70.041 * LOG (height) + 30.30; Formula for women, inches: t = 163.205 * LOG (abdomen + hip - neck) - 97.684 * LOG (height) - 78.387; Formula for women, centimeters: t = 163.205 * LOG (abdomen + hip - neck) - 97.684 * LOG (height) - 104.912","Cho nam giới, tính theo đơn vị đo là inch:% Tỷ lệ mỡ = 86,010 * LOG (bụng - cổ) - 70,041 * LOG (chiều cao) + 36,76; Cho nam giới, đơn vị đo là centimet:% tỷ lệ mỡ = 86,010 * LOG (bụng - cổ) - 70,041 * LOG (chiều cao) + 30,30; Cho phụ nữ, đơn vị đo là inch: %tỷ lệ mỡ = 163,205 * LOG (bụng + hông - cổ) - 97,684 * LOG (chiều cao) - 78,387; Cho phụ nữ, đơn vị đo là centimet: %tỷ lệ mỡ = 163,205 * LOG (bụng + hông - cổ) - 97,684 * LOG (chiều cao) - 104,912" Open your image with Preview.,Mở ảnh trong Preview. "Click on the ""File"" menu and select ""Export.","Nhấp vào trình đơn ""File '(Tập tin) và chọn' Export '(Xuất)." Change the format to JPEG.,Đổi định dạng thành JPEG. Rename the file and save.,Đổi tên tập tin và lưu. Create a Windows 10 installation USB drive.,Tạo USB cài đặt Windows 10. Access your computer's BIOS page.,Truy cập trang BIOS của máy tính. "Change your computer's boot order , Save and exit the BIOS",Thay đổi thứ tự khởi động (boot) của máy tính theo cách sau: Lưu và thoát BIOS. Replace the Utility Manager shortcut with Command Prompt.,Thay phím tắt Utility Manager bằng Command Prompt. Remove the flash drive and restart your computer.,Gỡ USB và khởi động lại máy tính. Open Command Prompt on the Lock Screen.,Mở Command Prompt trên màn hình khoá. Create a new administrator user.,Tạo tài khoản quản trị viên mới. Log in with the new administrator.,Đăng nhập bằng tài khoản quản trị viên mới. "There are a number of substances that can cause dehydration and lead to a sore, itchy throat when used too frequently.","Có một số chất nếu bạn thường xuyên sử dụng có thể làm mất nước và dẫn tới đau họng, ngứa họng." "Drinks that contain caffeine like coffee, tea and soda can lead to dehydration (and affect your sleep) so try to cut them out or at least cut down.","Thức uống chứa chất caffein như cà phê, trà và sô đa cũng làm cơ thể mất nước (và ảnh hưởng tới giấc ngủ), vì vậy bạn nên bỏ hẳn hay tối thiểu giảm bớt lượng dùng." Recreational drug use and certain medications (like antidepressants) can lead to dehydration and throat irritation.,Sử dụng thuốc kích thích và một số loại thuốc khác (như thuốc chống trầm cảm) gây mất nước và kích ứng cổ họng. "Smoking cigarettes is very drying on the throat and can lead to itchiness and irritation (along with a host of other health issues) so think about quitting, or at least cutting back.","Hút thuốc làm cổ họng khô hơn, do đó nó cũng gây ngứa và kích ứng trong cổ họng (ngoài ra còn kéo theo một loạt các vấn đề khác về sức khoẻ) , Vì vậy bạn nên cân nhắc bỏ thuốc, hoặc ít nhất phải cắt giảm" "Things like talking too much, shouting, or singing can cause your throat to become overworked, leading to dehydration and itchiness.","Nói quá nhiều, la hét, ca hát có thể làm cổ họng quá tải, dẫn tới mất nước và ngứa." "If you believe this may be the cause of your itchy throat, try to give your voice a break by resting it (no talking, singing or shouting) for at least an hour or two each day.","Nếu bạn tin chắc đây là nguyên nhân làm ngứa cổ họng thì nên cho cổ họng nghỉ ngơi (không nói, hát hay la hét) trong ít nhất một hay hai giờ mỗi ngày." "If your work involves using your voice a lot, remember to keep a bottle of water on you at all times so you can keep your throat lubricated and stay hydrated throughout the day.","Nếu công việc đòi hỏi phải lên tiếng thường xuyên thì bạn nhớ mang theo mình một bình nước để giữ cổ họng luôn được bôi trơn, ẩm ướt trong cả ngày." "An allergic reaction to a certain food, plant or pollen can cause symptoms such as watery eyes, sneezing, congestion and an itchy throat.","Phản ứng dị ứng của cơ thể đối với một số loại thực phẩm, thực vật hay phấn hoa bao gồm các triệu chứng như chảy nước mắt, hắt hơi, nghẹt mũi và ngứa cổ họng." Try taking an antihistamine tablet daily to see if this alleviates your symptoms.,Bạn thử dùng thuốc kháng histamine mỗi ngày để xem các triệu chứng này có hết không. Also try to identify the exact cause of the allergy by keeping a food diary or seeing your doctor for an allergy test.,"Ngoài ra bạn cần xác định nguyên nhân của chứng dị ứng bằng cách viết nhật ký ăn uống, hoặc nhờ bác sĩ xét nghiệm chẩn đoán bệnh dị ứng." Try to get the variable by itself in algebra equations.,Cố gắng chuyển vế phương trình sao cho một bên dấu bằng chỉ có biến số. Cancel addition with subtraction (and vice versa).,Triệt tiêu phép cộng bằng phép trừ (và ngược lại). Cancel multiplication with division (and vice versa).,Triệt tiêu phép nhân bằng phép chia (và ngược lại). Cancel exponents by taking the root (and vice versa).,Triệt tiêu luỹ thừa bằng cách khai căn (và ngược lại). "To start, place your arms around the girl you want to carry.","Để bắt đầu, hãy choàng tay qua người cô gái mà bạn muốn bế." You can place one arm around her back and the other arm around the bend in her knees.,Bạn có thể vòng một tay qua lưng nàng và tay còn lại đặt ở khớp gối của cô ấy. Have her place her own arms arounds your shoulders to make the process of picking her up easier.,Bảo nàng tự đặt tay lên vai bạn để quá trình bồng nàng lên trở nên dễ dàng hơn. "When lifting an object heavier than a few pounds, you want to lift with your legs instead of your back.","Khi nâng một vật nặng khoảng vài cân, hãy nâng bằng chân thay vì lưng." Squat down and position your arms around the girl.,Ngồi xổm xuống và choàng tay qua người nàng. "Then, move upward, lifting your own body with your legs instead of your back.","Sau đó, bước về phía trước, nâng cơ thể lên bằng chân thay vì lưng." "You can keep your balance by spreading your feet apart slightly before lifting, providing you with a wider base.",Bạn có thể giữ thăng bằng bằng cách dạng hai chân ra một chút trước khi nâng để giúp bạn có một bệ đỡ lớn hơn. "If you feel you're losing your balance, you may want to set the girl down and start over just to be safe.","Nếu bạn cảm thấy mất thăng bằng, hãy đặt nàng xuống và thực hiện lại từ đầu để đảm bảo an toàn." "When carrying a heavy object, you should keep that object close to your body.","Khi nhấc một vật nặng, bạn nên giữ vật đó gần với cơ thể của bạn." A human body is no different.,Cơ thể người cũng tương tự như vậy. "If you carry a girl closer to you, the process will feel more intimate and romantic.","Nếu khoảng cách giữa bạn và nàng càng gần, quá trình bồng bế sẽ càng thân mật và lãng mạn." Pull the girl in close to you.,Kéo nàng lại gần bạn. Have her pull herself in close by nestling in your arms.,Để nàng tự nép vào lòng bằng cách ôm chặt trong vòng tay bạn. "You can gently squeeze her legs and back, bringing her body closer to your body.","Bạn có thể nhẹ nhàng siết chân và lưng nàng, đưa cơ thể nàng lại gần hơn với cơ thể bạn." "When carrying a heavy object, keep your back, shoulders, and neck straight.","Khi nâng vật nặng, hãy giữ thẳng lưng, vai và cổ." "Try to consciously bring your shoulders back when carrying a girl, straightening out your back.","Cố gắng ưỡn ngực khi bế cô ấy, đồng thời giữ thẳng lưng." "You may stumble a bit as you carry a person, but try to do your best to keep your body straight.","Bạn có thể hơi chệch choạng một chút khi bế một người, tuy nhiên cố gắng giữ thật thẳng người." Imagine a vertical line is drawn between your ankles and the tip of your head.,Hãy hình dung ra một trục thẳng đứng ở giữa mắt cá chân và đỉnh đầu của bạn. You do not want to drop a person you are carrying.,Bạn không nên buông tay khi đang bế một người. This can cause injury.,Điều này có thể gây ra thương tích. "For added safety, ask that the girl hold onto you.","Để an toàn hơn, hãy yêu cầu nàng bám vào bạn." She can gently wrap her arms around your shoulders for support.,Cô ấy có thể nhẹ nhàng vòng tay qua vai bạn để hỗ trợ. "As most people weigh over 100 pounds, carrying a person can be strenuous work.","Hầu hết mọi người đều nặng trên 45 kg, do đó bạn có thể phải khá vất vả để bế một người lên." Only carry a girl as long as you feel comfortable.,Chỉ bế cô ấy khi bạn cảm thấy thực sự thoải mái. "When you begin to feel strain in your muscles, gently put the girl down.","Khi bắt đầu cảm thấy căng cơ, hãy nhẹ nhàng đặt nàng xuống." "Squat slightly, lowering your body with your legs and not your back.","Ngồi xổm xuống, hạ thấp cơ thể bằng chân chứ không phải bằng lưng." "Lower the arm that's holding her legs, allowing her to safely place her feet onto solid ground.","Hạ thấp phần tay đang giữ hai chân nàng, để nàng đặt chân tiếp đất một cách an toàn." Help her stand back upright if she stumbles at all while you're putting her down.,Giúp nàng đứng lùi lại nếu cô ấy chệch choạng trong lúc bạn đặt cô ấy xuống. "Brushing your teeth is by far the most effective way of removing plaque, and brushing properly and regularly will help to ensure that less plaque builds up over time.","Đánh răng là cách hiệu quả nhất để loại bỏ mảng bám, Việc đánh răng đúng cách và thường xuyên sẽ giúp mảng bám bớt tích tụ qua thời gian" "This is important as built - up plaque can calcify into tartar, which is a lot harder to remove.",Bước này rất quan trọng vì mảng bám tích tụ có thể bị vôi hoá thành cao răng và sẽ khó làm sạch hơn nhiều. "You should brush your teeth once a day at the very least, but dentists recommend brushing twice; once in the morning and once before bed.","Bạn cần đánh răng mỗi ngày ít nhất một lần, nhưng các nha sĩ khuyến nghị đánh răng mỗi ngày hai lần; một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối trước khi đi ngủ." "It is important to brush before bed because during night, bacterial flora becomes more active eliminating acids that are hard to neutralize because of the reduced flow of saliva.","Việc đánh răng trước khi đi ngủ rất quan trọng, vì vi khuẩn sẽ trở nên hoạt động và tiết ra các a-xít khó trung hoà do giảm lượng nước bọt." "Flossing is an essential component of effective oral hygiene, though unfortunately it is often neglected.","Chỉ nha khoa là một thành phần thiết yếu trong việc chăm sóc răng miệng hiệu quả, không may là nó thường bị bỏ qua." "Flossing removes bacteria and food particles from between the teeth, helping to prevent the formation of plaque.","Việc sử dụng chỉ nha khoa giúp loại bỏ vi khuẩn và các vụn thức ăn dính trong kẽ răng, ngăn ngừa sự hình thành mảng bám." "It should be done once a day, at bedtime, before brushing your teeth.","Bước này nên được thực hiện mỗi ngày một lần vào giờ đi ngủ, trước khi đánh răng." "Floss between teeth using a gentle sawing motion, and lifting the floss along the sides of the teeth.","Luồn chỉ nha khoa vào các kẽ răng với động tác nhẹ nhàng, và kéo chỉ dọc theo cách cạnh của răng." "Avoid ""snapping"" the floss into place, as this can irritate the delicate gum tissue.","Tránh 'gẩy' chỉ vào chỗ cần làm sạch, vì động tác này có thể làm kích ứng các mô lợi nhạy cảm." "Make sure to use a clean section of floss for between each tooth, otherwise you are just moving bacteria from one part of your mouth to another.","Đảm bảo dùng đoạn chỉ sạch cho từng chiếc răng, bằng không thì việc bạn làm chỉ là di chuyển vi khuẩn từ khu vực này sang khu vực khác trong miệng." "If you find dental floss awkward to use, try using a dental pick instead.","Nếu thấy chỉ nha khoa khó thao tác, bạn hãy thử dùng tăm nha khoa." "This is a small wooden or plastic stick which can be inserted between the teeth, achieving the same results as flossing.","Tăm nha khoa là một chiếc que nhỏ bằng gỗ hoặc nhựa có thể luồn vào các kẽ răng, hiệu quả cũng tương tự như chỉ nha khoa." "Though plaque - busting mouthwashes are not effective enough to remove plaque all by themselves, when used as part of a teeth cleaning routine involving brushing and flossing, they can help to loosen plaque, while giving you minty - fresh breath in the process.","Mặc dù các loại nước súc miệng chống mảng bám không đủ hiệu quả để loại bỏ toàn bộ mảng bám, nhưng khi được sử dụng như một phần của quy trình làm sạch răng với việc đánh răng và dùng chỉ nha khoa, sản phẩm này có thể giúp làm bong các mảng bám, hơn nữa còn giúp hơi thở thơm mùi bạc hà." "Chlorhexidine digluconate is the most effective mouthwash against any type of oral bacteria, but it should not be used for more than two weeks in a row.","Nước súc miệng có chứa chlorhexidine digluconate là loại công hiệu nhất chống lại mọi loại vi khuẩn trong miệng, nhưng bạn không nên sử dụng liên tục quá 2 tuần." The bacteria found in plaque thrive on sugary and starchy foods.,Vi khuẩn trên mảng bám sống nhờ các thức ăn chứa đường và bột. "In fact, every time you eat these kinds of foods, the bacteria release an acid which leads to tooth decay and cavities.","Thực tế là mỗi lần bạn ăn các thức ăn này, vi khuẩn sẽ tiết ra a-xít gây sâu răng." "To avoid this, try to minimize your consumption of these types of processed foods and pay special attention to your brushing and flossing routine if you decide to indulge.","Để tránh tình trạng này, bạn hãy cố gắng hạn chế ăn thực phẩm chế biến; đặc biệt chú ý đến việc đánh răng và dùng chỉ nha khoa nếu bạn muốn nuông chiều mình với các món ăn bột đường." "Even if you implement the most rigorous oral hygiene routine at home, you can still benefit from a visit to the dentist every six months or so.","Ngay cả khi đã thực hiện tốt việc vệ sinh răng miệng ở nhà, việc đến nha sĩ cách sáu tháng một lần cũng là điều có ích." "Only a dentist can give you the thorough, professional cleaning which will remove the most hard - to - reach plaque and stubborn tartar.",Chỉ có nha sĩ mới có thể giúp bạn làm sạch răng một cách kỹ càng để loại bỏ hầu hết các mảng bám ở nơi khó với tới và những mảng cao răng cứng đầu. Making eye contact is a great way to show you're interested in a girl and to judge her interest.,Giao tiếp bằng mắt là một cách tuyệt vời để biểu lộ sự quan tâm của bạn và đánh giá sự quan tâm của 'người ta'. "Whenever you feel it's appropriate, try meeting her gaze for a moment.","Mỗi khi có cơ hội thuận tiện, bạn hãy tìm cách để ánh mắt của hai bạn gặp nhau trong tích tắc." "However, do n't stare too long as this may make her uncomfortable.",Nhớ đừng nhìn chằm chằm quá lâu vì có thể điều này sẽ gây khó chịu. Try to meet her eyes for as long as you feel is appropriate to get her attention.,Cố gắng chỉ giao tiếp ánh mắt trong thời gian đủ để bạn thu hút sự chú ý của cô ấy. "Remember to wear a friendly look on your face, offering a smile.",Đừng quên tỏ sự thân thiện trên nét mặt và mỉm cười. Try not to glance away quickly as this might make you seem un-confident or nervous.,"Cố gắng không nhìn lảng ngay sang chỗ khác, vì điều này có thể khiến bạn có vẻ như thiếu tự tin hoặc lo lắng." "If you've caught her gaze for a few moments, you might want to make a playful gesture.","Nếu gặp được ánh mắt của cô ấy trong vài giây, bạn có thể làm một cử chỉ vui nhộn." This can be something simple such as making a silly face or sticking your tongue out.,"Đơn giản thôi, bạn có thể làm mặt hề hay thè lưỡi ra." Playing around like this can demonstrate your confidence and interest to her.,Những điệu bộ hài hước như vậy sẽ cho thấy bạn tự tin và quan tâm đến cô ấy. "It's important that you feel and represent yourself as being friendly, open, and approachable.","Điều cốt yếu là bạn phải toát lên vẻ thân thiện, cởi mở và dễ gần." "You want to convey that you are confident, comfortable, and have a kind personality.","Bạn cần chuyển tải thông điệp rằng bạn tự tin, thoải mái và có nhân cách tốt." Use your smile to break the ice and make a good impression on the girl that you like.,Hãy nở nụ cười để xoá tan khoảng cách và để lại ấn tượng đẹp với cô gái mà bạn thích. Do n't force your smile.,Đừng cố mỉm cười gượng gạo. Let your genuine happiness show through.,Hãy để niềm vui của bạn toả ra tự nhiên. Do n't put on a big grin or smile too long.,Đừng cười toe toét hoặc mỉm cười quá lâu. This can cause you too look disingenuous or strange.,Như vậy trông bạn có vẻ không được thành thực lắm mà lại ngớ ngẩn nữa. Use the right kind of toothbrush and toothpaste.,Dùng đúng loại bàn chải và kem đánh răng. Use the correct brushing technique.,Sử dụng kỹ thuật đánh răng đúng. Focus on each tooth individually.,Tập trung vào từng chiếc răng. Remember to brush your tongue.,Nhớ chải cả lưỡi. Getting a girl's attention and making an impression is much easier to do when you've surrounded yourself with others.,Việc thu hút một cô gái và gây ấn tượng với cô ấy sẽ dễ hơn nhiều nếu bạn luôn được mọi người vây quanh. "If she sees you as being the center of attention, she may become curious about you, wondering what draws people to you.",Khi đó cô ấy có thể sẽ tò mò không biết vì sao bạn lại như thỏi nam châm thu hút mọi người đến vậy. Try surrounding yourself with friends and getting along with those around you to catch her interest.,Hãy thử tụ tập với bạn bè và hoà nhập với những người xung quanh để khiến cô ấy chú ý đến bạn. Try meeting with your friends just before or after the class starts.,Gặp gỡ bạn bè trước và sau giờ học. Be somewhere in the class that she can see you and how well you are engaging with your friends.,Nhớ chọn nơi nào đó trong lớp để cô ấy nhìn thấy bạn hoà đồng với bạn bè như thế nào. You might try walking into the class with your friends while you are telling a great story.,Hôm nào đó bạn hãy thử vừa đi vào lớp cùng một đám bạn vừa kể một câu chuyện hay hay. "If you want to make a good impression, it's always a good idea to treat others around you well.",Đối xử tốt với mọi người xung quanh luôn là ý hay nếu bạn muốn tạo ấn tượng tốt. "Chances are, if a girl is interested in you, she will be judging how you treat other people to get an idea of how you might treat her.","Khi một cô gái để ý đến bạn, rất có thể cô ấy sẽ quan sát xem bạn cư xử với mọi người như thế nào và suy ra cách bạn đối xử với cô ấy." Make it a point to show your character by supporting those around you in class.,Bạn hãy cố gắng thể hiện tính cách của mình qua việc giúp đỡ bạn bè trong lớp. Try complimenting good ideas that come up in class.,Khen những ý tưởng hay của các bạn cùng lớp. Avoid saying anything negative or sarcastic to others.,Tránh nói bất cứ lời nào có ý chê bai hoặc mỉa mai người khác. Remember to thank others who help you during class.,Đừng quên cảm ơn khi được bạn bè trong lớp giúp đỡ. Always speak supportively and kindly to those around you to help make a good impression.,Luôn luôn nói những lời ủng hộ và tử tế với mọi người xung quanh để tạo ấn tượng tốt. "If you want to get the attention of the girl you like, you will need to make yourself stand out during class.","Nếu muốn cô gái ấy để ý đến mình, bạn cần phải nổi bật trong giờ học." Sitting quietly and taking notes wo n't get anyone's attention.,Bạn sẽ chẳng được ai để ý đến nếu chỉ ngồi lặng lẽ và chép bài. Make sure your questions are actually aimed at furthering the topic under discussion.,Đảm bảo những câu hỏi của bạn phải thực sự đi sâu vào chủ đề đang thảo luận. Do n't make inappropriate jokes during the class.,Đừng giở những trò đùa nhảm nhí trong giờ học. Women are generally attracted to men who appear more dominant and confident.,Con gái thường bị thu hút bởi những anh chàng tỏ ra vượt trội và tự tin. "To show how confident you are, you can try to establish your space whenever you are around a girl you like.","Để thể hiện sự tự tin, bạn có thể thiết lập không gian của mình mỗi khi có mặt cô gái mà bạn thích." Simply taking up whatever space you need can be a good way to get her attention.,Chỉ đơn giản chiếm không gian cần thiết là bạn có thể khiến cô ấy chú ý đến mình. "When you sit down, feel free to relax and take up whatever space you'd like.","Khi ngồi xuống, bạn cứ thoải mái thả lỏng và chiếm lấy chỗ mà bạn thích." "For example, you might try extending your arm over an empty chair that you are sitting next to.","Ví dụ, bạn có thể choàng tay lên chiếc ghế trống bên cạnh." Stretching your arms up into the air can be a good idea.,Duỗi hai cánh tay lên cao cũng là ý hay. Try to avoid being too aggressive or obnoxious.,Cố gắng đừng tỏ thái độ hùng hổ hoặc điệu bộ đáng ghét. "Make yourself comfortable, but not if it means making others uncomfortable.",Bạn có thể tìm sự thoải mái cho mình nhưng đừng khiến người khác khó chịu. "There are few things more attractive than a person who is happy, joyful, and having fun.","Một người luôn vui vẻ, hân hoan và thích đùa luôn có sức thu hút ít ai sánh bằng." People are naturally interested in sharing in good times with others.,Con người thường có bản tính tự nhiên là thích chia sẻ niềm vui với người khác. Enjoying yourself can be a simple and easy way to make an impression.,Tận hưởng niềm vui của mình cũng là một cách đơn giản và dễ dàng để gây ấn tượng. Talk about an exciting idea or project you and friend are working on.,Nói về một ý tưởng hoăc dự án hào hứng mà bạn đang cùng thực hiện với bạn bè. Let your enthusiasm show to help catch her attention.,Hãy tỏ ra thật nhiệt tình để khiến cô ấy chú ý. Try sharing a joke with your friends before class starts.,Nói đùa với bạn bè trước khi bắt đầu vào học. Make sure you say it loud enough so she can hear it.,Nhớ nói to to một chút để cô ấy nghe thấy. "Talk with your friends about something exciting you have planned, such as going to a concert or going on a trip.","Kể với bạn bè về một kế hoạch lý thú nào đó của bạn, chẳng hạn như một buổi hoà nhạc hoặc một chuyến du lịch." "Even though you have n't spoken with the girl you are interested in, you might still learn a few things that she is interested in.","Cho dù chưa từng nói chuyện với cô gái đáng yêu đó, bạn vẫn có thể tìm hiểu một số thứ mà cô ấy thích." Knowing what she likes can help you steer your conversations and actions in a direction that can make an impression.,"Nếu biết được cô ấy thích điều gì, bạn có thể lái câu chuyện và hành động của mình theo hướng gây ấn tượng với cô ấy." You may have noticed that she was reading a book about a certain artist.,Giả sử bạn thấy cô ấy đang đọc cuốn sách về một hoạ sĩ nào đó. You can try asking a question about that artist during your art class to show your interest.,Vậy thì bạn hãy nêu câu hỏi về hoạ sĩ đó trong giờ học mỹ thuật để tỏ ra rằng bạn cũng quan tâm. Maybe she carries a backpack with her favorite band on it.,Có thể cô ấy xách chiếc ba lô đi học có in hình ban nhạc yêu thích của mình. You might try bringing up that band's genre during a music history course.,Nếu thế thì bạn có thể đặt câu hỏi về thể loại nhạc của ban nhạc đó trong giờ học lịch sử âm nhạc. Try talking about something you know she likes with your friends during class.,Thử tán gẫu với bạn bè trong lớp về thứ gì đó mà bạn biết là cô ấy thích. "If you have chronic gum boils, or gum boils that are cosmetically embarrassing, you may want to consider getting them surgically removed.","Nếu mụn mọc trên nướu của bạn thuộc loại mãn tính hoặc làm mất thẩm mỹ, bạn có thể cân nhắc làm phẫu thuật để loại bỏ mụn." This can greatly increase the chance of the boil not returning again.,Phương pháp này có thể tăng khả năng ngăn ngừa mụn tái phát đáng kể. "You'll need to speak with a gum specialist, such as a periodontist, about this option to see what they recommend.",Bạn nên hỏi bác sĩ chuyên khoa nướu hoặc chuyên gia nha chu về phương án này xem họ khuyên như thế nào. "Your dentist or gum specialist may recommend simply draining the boil instead of surgically removing it, depending on the location of the boil and how complicated it would be to remove it.","Nha sĩ hoặc chuyên gia nha chu có thể khuyên bạn chỉ nên dẫn lưu mụn thay vì phẫu thuật loại bỏ mụn, tuỳ vào vị trí của mụn và độ phức tạp của phẫu thuật." In this case they will give you antibiotics to take for at least five days after draining.,"Trong trường hợp này, bạn sẽ được uống thuốc kháng sinh ít nhất 5 ngày sau khi dẫn lưu." Many gum boils are caused by active gum disease or some other kind of periodontal disease that leads to periodontal abscesses.,Nhiều trường hợp mụn trên nướu là do bệnh về nướu hoặc một bệnh về nha chu dẫn đến áp xe nha chu. "If this is the case for you, it may be important to get a deep cleaning from your dentist in order to remove any active bacteria from the inside of your mouth that could be contributing to the gum boil.","Nếu gặp trường hợp này, bạn nên đến nha sĩ để làm vệ sinh kỹ lưỡng nhằm loại bỏ vi khuẩn hoạt động trong miệng vốn có thể gây mọc mụn trên nướu." "If this seems to help, you'll want to be sure to continue with regular visits for cleanings to help keep your oral bacteria levels down and to maintain your overall oral health.","Nếu việc này có vẻ như hiệu quả, bạn nên tiếp tục đi làm sạch răng đều đặn để kiểm soát vi khuẩn và duy trì sức khoẻ răng miệng." Consider gum surgery if your periodontist decides it is the best way to prevent future infections or gum boils Some gum boils are caused by dental abscesses.,"Cân nhắc phẫu thuật nướu nếu nha sĩ xác định đó là cách tốt nhất để ngăn ngừa nhiễm trùng và mụn trên nướu sau này , Một số mụn mọc trên nướu là do áp xe răng gây ra" "In these cases, root canal therapy would be required to remove the bacteria and decayed enamel from the area.",Các trường hợp này cần phải rút tuỷ răng để loại bỏ vi khuẩn và men răng mục. "Once the root canal is performed, a crown or filling is inserted and sealed to protect the tooth and the mouth from further infection.","Khi đã rút tuỷ, chiếc răng sẽ được chụp mão hoặc trám lại để bảo vệ chiếc răng và miệng khỏi bị nhiễm trùng thêm." "Root canals can be quite expensive and require multiple visits to perform, so make sure you look into the cost before you agree to the surgery.","Rút tuỷ răng là phẫu thuật khá tốn kém và cần phải đến nha sĩ nhiều lần, vì vậy bạn nên tìm hiểu trước về giá cả trước khi đồng ý phẫu thuật." "When you have the basic idea down and have a plan for how it will be laid out, the next to think about is how you're going to build it.","Khi bạn đã có ý tưởng và kế hoạch để triển khai ý tưởng đó, việc tiếp theo phải nghĩ đến là xây dựng trang web như thế nào." "The options seem endless, and people will try to sell you this or that 'fantastic' application, and every other thing that you ""absolutely must have"" on your site, however the reality is that there are a few great tools for building websites, and one of them will be best - suited to your situation and needs.","Các chọn lựa có vẻ như là vô tận, người ta sẽ cố bán cho bạn những ứng dụng mà họ cho là 'tuyệt vời', và những thứ khác mà bạn ""chắc chắn phải có"" trên trang web của mình, tuy vậy, thực tế chỉ có một số công cụ tốt cho việc xây dựng trang web, và một trong số đó sẽ phù hợp nhất với tình hình và nhu cầu của bạn." This is the first option.,Đây là lựa chọn đầu tiên. "If you have a website - building application like Adobe Dreamweaver, it is not very difficult to create a website from scratch.","Nếu bạn có một ứng dụng tạo web như Adobe Dreamweaver chẳng hạn, thì không khó lắm để tạo trang web từ ban đầu." You might need to do some coding but do n't panic!,Bạn sẽ cần viết mã một chút nhưng đừng sợ! "HTML looks complicated, but it's like listening to Shakespeare - it's hard at first, but once you get the feel of it, it's not that difficult.","HTML trông có vẻ phức tạp, nhưng cũng giống như nghe Shakespeare - lúc đầu thì khó nhưng khi đã quen rồi thì không khó như bạn tưởng." "Pros: website design software simplifies the process of building sites by letting you drag - and - drop images, text, buttons, movies, and anything else you can think of, usually without ever having to dig into HTML.","Ưu điểm: phần mềm thiết kế web sẽ giúp việc xây dựng đơn giản hơn bằng cách cho phép bạn kéo - và - thả hình ảnh, văn bản, các nút điều khiển, phim ảnh và bất kể thứ gì bạn nghĩ ra, và thường không cần chuyên sâu về HTML." Many web design applications will even let you create sites specifically for your smart phone or pad.,Nhiều ứng dụng thiết kế web còn cho phép bạn tạo trang riêng cho điện thoại thông minh và máy tính bảng. "If you are building a basic, personal website, this is really a great way to go.",Nếu bạn định tạo một trang web cá nhân đơn giản thì đây là cách làm rất tốt. "Cons: there is a learning curve, and though you do n't have to dig into HTML, it's not totally geek - free.","Nhược điểm: Cần phải tìm tòi, dù bạn không phải nghiên cứu sâu về HTML thì điều đó không có nghĩa là không cần hiểu biết gì về công nghệ cả." "If you are in a hurry, this might not be the best solution.",Nếu bạn vội thì đây không phải là giải pháp tốt nhất. "Perhaps the biggest con, though, is that if you are not a graphic designer, you could end up with a page that hurts the eyes.","Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất là nếu bạn không phải là chuyên gia thiết kế đồ hoạ thì có thể bạn sẽ kết thúc bằng một trang web nhìn rối cả mắt." "To mollify this somewhat, there are a number of free templates in the applications, and on the internet, but be aware of your limitations - if you have any!","Nói tóm lại, có nhiều mẫu miễn phí trong các ứng dụng và trên internet nhưng cần biết khả năng của bạn như thế nào để sử dụng!" This is the second option.,Đây là lựa chọn thứ hai. WordPress is an example of a great option for building websites.,WordPress là một ví dụ điển hình cho việc lựa chọn để tạo trang web. "It helps you create web pages and blog posts quickly and easily, set up the menus, allow and manage user comments, and has thousands of themes and plugins that you can choose from and use for free.","Nó giúp bạn tạo web và blog nhanh chóng, dễ dàng, tạo ra các menu, cho phép và quản lý bình luận của người sử dụng, và có hàng nghìn chủ đề (themes) và plugin (phần mềm hỗ trợ) bạn có thể chọn cài đặt miễn phí." Drupal and Joomla are other great CMS options.,Drupal và Joomla là những lựa chọn về CMS tuyệt vời khác. "Once the CMS is hosted, you can manage your site from anywhere (in the world) that has an Internet connection.","Khi CMS được lưu trữ trên máy chủ, bạn có thể quản lý trang web của mình ở bất cứ nơi nào (trên thế giới) mà có kết nối Internet." "Pros: Very easy to use, quick to get started with one click install, and lots of options for the beginner (with enough depth for more experienced users).","Ưu điểm: Rất dễ sử dụng, nhanh chóng để bắt đầu thực hiện với chỉ một nhấp chuột là đã cài đặt được, và có nhiều lựa chọn cho người mới bắt đầu (có những trình độ cao đủ cho những người sử dụng có kinh nghiệm hơn)." "Cons: Some themes are limiting, and not all are free.","Nhược điểm: Một số chủ đề bị giới hạn sử dụng, một số thì phải trả tiền." This is the third option.,Đây là lựa chọn thứ ba. "If you decide to build your website from scratch, you'll need to start using HTML and CSS.","Nếu bạn quyết định xây dựng website từ đầu, bạn cần sử dụng HTML và CSS." There are ways to extend your HTML skills and add more features and more depth to your website.,"Có nhiều cách để mở rộng kỹ năng sử dụng HTML của bạn và thêm nhiều tính năng, chiều sâu cho trang web." "If you are developing a professional website, these tools will help you get that edge that is needed in any business venture.","Nếu bạn phát triển một trang web chuyên nghiệp, những công cụ này sẽ giúp bạn có được lợi thế cần thiết trong bất kỳ dự án kinh doanh nào." "CSS, which stands for ""Cascading Style Sheets"".","CSS, viết tắt của ""Mẫu định dạng phân tầng""." "CSS gives more flexibility for styling the HTML, and makes it much easier to make basic changes - fonts, headers, color schemes - in one place, and have those changes ripple through the site.","CSS giúp định dạng HTML linh hoạt hơn và khiến việc tạo ra những thay đổi cơ bản như font chữ, tựa đề, phối màu ở một chỗ dễ dàng hơn, trên toàn bộ trang web." XHTML is a web language set by W3C's standards.,XHTML là ngôn ngữ mạng theo tiêu chuẩn W3C. "Almost identical to HTML, it follows a stricter set of rules for marking up information.","Gần giống như HTML, XHTML tuân theo những nguyên tắc định dạng thông tin nghiêm ngặt hơn." "What this means, for the most part, is minor changes to the way you write code.",Điều đó có nghĩa là chỉ có một chút thay đổi trong việc viết code thôi. Look into HTML5.,Hãy tìm hiểu HTML 5. "It's the fifth revision of the core HTML standard, and will eventually subsume the current version of HTML (HTML4), and XHTML as well.","Đây là phiên bản thứ 5 của chuẩn lõi HTML, và cuối cùng cũng sẽ thay thế các phiên bản hiện hành của HTML (HTML 4) và cả XHTML nữa." "Learn a client - side scripting language, such as JavaScript.","Hãy học ngôn ngữ lập trình ứng dụng phía máy khách (client-side scripting language), chẳng hạn như JavaScript." "This will increase your ability to add interactive elements to your site, such as charts, maps, etc..","Điều này sẽ làm tăng khả năng bổ sung các yếu tố có tính tương tác vào trang web của bạn, như biểu đồ, bản đồ, v.v..." Learn a server - side scripting language.,Hãy học ngôn ngữ lập trình ứng dụng phía máy chủ (server-side scripting language). "PHP, ASP with JavaScript or VB Script or Python can be used to change the way web pages appear to different people, and lets you edit or create forums.","PHP, ASP với JavaScript hay VB Script hoặc Python có thể được sử dụng để thay đổi cách trang web hiển thị đối với các đối tượng khác nhau, và cho phép bạn chỉnh sửa hoặc tạo diễn đàn." "They can also help store information about people who visit your site, like their username, settings, and even temporary ""shopping carts"" for commercial sites.","Chúng cũng giúp lưu trữ thông tin về những người đã truy cập vào trang web như tên người dùng (username), cài đặt (settings), và thậm chí là ""giỏ hàng"" (shopping carts) tạm thời trong các trang web thương mại." "AJAX (Asynchronous JavaScript and XML) is a technique of using a browser sided language and a server sided language to make the page get new information from the server without refreshing the page, often greatly reducing user wait time and vastly improving the user's experience but increasing bandwidth usage.","AJAX (JavaScript và XML không đồng bộ) là một công nghệ sử dụng ngôn ngữ ứng dụng phía trình duyệt (browser sided language) và ngôn ngữ ứng dụng phía máy chủ (server sided language) để trang web có thể cập nhật thông tin mới từ máy chủ mà không cần refresh (làm tươi), sẽ giúp người xem giảm nhiều thời gian chờ và cải thiện đáng kể trải nghiệm của họ nhưng lại làm tăng việc sử dụng băng thông (bandwidth)." "For a website that will see a lot of traffic, or an eCommerce site, this is an excellent solution.","Đối với trang web có nhiều người truy cập, hoặc một trang web về thương mại điện tử thì đây là giải pháp tuyệt đỉnh." This is the fourth and final option.,Đây là sự lựa chọn thứ tư và cuối cùng. "If you are not up to designing your own website, or learning new coding languages - especially for more advanced sites - hiring a professional may be your best option.","Nếu bạn không thể thiết kế được trang web của mình, hoặc không học được ngôn ngữ tạo code mới – đặc biệt là đối với những trang web phức tạp – thì thuê chuyên gia sẽ là lựa chọn tốt nhất." "Before you hire, ask to see a portfolio of their work, and check their references carefully.","Trước khi thuê, hãy đề nghị được xem hồ sơ công việc của họ và kiểm tra cẩn thận lý lịch của họ." Paint comes pre-installed on your PC.,Paint là phần mềm được cài đặt sẵn trên PC. Press ⊞ Win + S to open the search box and type paint.,Nhấn phím ⊞ Win + S để mở hộp thoại tìm kiếm và nhập paint. "When you see ""Paint"" appear in the search results, click on it.","Khi thấy 'Paint' xuất hiện trong kết quả tìm kiếm, nhấp chuột vào phần mềm." Make sure the image is on your computer.,Đảm bảo rằng ảnh đã được lưu về máy. "Click the ""File"" menu and select ""Open.""",Nhấp chuột vào trình đơn 'File' và chọn 'Open' (Mở). "Locate your image and click ""OK."" """,Xác định vị trí ảnh và nhấp vào 'OK'. "A list of image types, including JPEG, will appear.","Bạn sẽ thấy một danh các định dạng ảnh, bao gồm cả JPEG, xuất hiện." "This will launch a new box which allows you to choose a folder, rename the file, and select a 'Save as type.'","Phần mềm sẽ mở hộp thoại mới cho phép bạn chọn thư mục, đổi tên tập tin và chọn 'Save as type' (Lưu dưới Định dạng)." Navigate to a folder you'll recall later and make sure 'JPEG' is selected as the 'Save as type.',Điều hướng tới thư mục dễ nhớ và đừng quên chọn 'JPEG' trong mục 'Save as type'. Your file has been converted.,Tập tin của bạn đã được chuyển đổi. Hashtags help you to get discovered by other users and your photos are more likely to get liked.,Hashtags giúp ảnh của bạn được nhiều người xem và được nhiều lượt yêu thích hơn. Using a lot of hashtags increases the likelihood that your photos will be viewed and shared.,Sử dụng nhiều hashtags làm tăng khả năng bức ảnh của bạn được xem và chia sẻ. "For example, if you have a picture of your wiener dog, possible hashtags you can use are #wienerdog, #dog, and #pet.","Ví dụ, nếu bạn có một bức ảnh chụp chó Wiener, bạn có thể sử dụng hashtags # wienerdog, # dog, và # pet." "Some of the most popular hashtags are #love, #me, #cute, #friday and #coffee.","Một vài hashtags thông dụng là # love, # me, # cute, # friday và # coffee." Keep in mind that using a popular hashtag can also make your photo more likely to be lost.,Hãy ghi nhớ rằng sử dụng những hashtags thông dụng đồng nghĩa với việc ảnh của bạn dễ dàng bị trôi xuống dưới hơn. "Also, you can go to #likeforlike or #like4like and like a lot of photos.",Bạn có thể thêm hashtags # likeforlike hoặc # like 4 like và thích thật nhiều tấm ảnh. "Not everyone likes back, but at least you get some likes.","Không phải ai cũng thích lại ảnh của bạn, nhưng ít nhất bạn sẽ nhận được vài lượt yêu thích." That last 1/3 of a tank may last you a bit longer than the first third did.,Bạn có thể sử dụng 1/3 lượng xăng đó lâu hơn một chút so với lượng xăng trước đó. "That being said, it's generally true that gas prices spike up on the weekends, starting on Thursday afternoons.","Ngoài ra, giá xăng thường tăng vào cuối tuần, bắt đầu từ chiều Thứ Năm." "So if you think you'll need gas on Saturday, it might be wise to fill up now.","Vì vậy, nếu bạn cần đi đâu đó vào Thứ Bảy, tốt hơn hết là bạn nên đổ xăng ngay bây giờ." Scope out any especially good gas prices to see if it's worth buying now.,Xem xét thời điểm khi xăng xuống giá để tìm hiểu xem liệu có đáng để bạn phải đổ xăng ngay bây giờ hay không. "If you idle your car for more than a minute, it will save gas to turn off the engine.","Nếu bạn chạy cầm chừng trong hơn 1 phút, bạn nên tắt động cơ để tiết kiệm xăng." "Also, new cars do not need to be ""warmed up"" on a cold winter day – a couple of seconds should do the trick.","Ngoài ra, xe mới mua không cần phải được ""làm nóng"" khi thời tiết lạnh – chỉ cần một vài giây là đủ." "Whenever you're waiting for someone, turn off the idle.","Bất kỳ khi nào bạn đang phải chờ đợi ai đó, hãy tắt chế độ chạy cầm chừng." Drive thru or going inside?,Lái xe đi hay đỗ xe? Going inside.,Đỗ xe. You can still play the radio without idling!,Bạn vẫn có thể sử dụng đài phát thanh mà không cần phải khởi động xe! "When you turn the hose off, there's still all that gas in the line.","Khi bạn tắt đường ống dẫn, sẽ còn khá nhiều xăng còn đọng lại trong đường ống." "To get that last 1/2 cup of gas (that's 4 ounces of free gas! , , turn the nozzle upside - down and give it a shake before you take it out of your tank","Để có thể lấy được khoảng 100 ml xăng còn lại đó, hãy xoay ngược vòi xăng xuống và lắc nhẹ trước khi bạn lấy vòi ra khỏi bình xăng." Lift up the hose a bit to get the gas resting in the line.,Nhấc đường ống lên cao một chút để có thể lấy được lượng xăng còn sót lại. "Gravity causes the gas to lie at the lowest point, so lifting it up gets it out of there and into your tank.","Trọng lực khiến nhiên liệu đọng lại tại vị trí thấp nhất, vì vậy nhấc đường ống lên cao để lượng xăng này có thể chảy vào bình xăng của bạn." The better cooling method at freeway speeds depends on your car.,Phương pháp làm mát tốt nhất ở tốc độ lái xe trên đường cao tốc tuỳ thuộc vào loại ô tô của bạn. "Rolling down the windows creates drag, and using the air conditioning causes your engine to work harder.","Hạ cửa sổ xuống sẽ hình thành sức cản, và sử dụng điều hoà sẽ khiến động cơ phải tăng cường hoạt động." "However, rolling down the windows is okay in city traffic.","Tuy nhiên, bạn có thể hạ cửa sổ khi lái xe trên phố." "The cooler your car is, the less gas will evaporate from your tank.",Xe càng mát thì xăng sẽ càng ít bốc hơi khỏi bình xăng hơn. And did we mention that your bum does n't get seared on contact?,"Ngoài ra, cách này cũng sẽ giúp cho chiếc mông của bạn không bị phỏng khi tiếp xúc với xe." It's better for your car and for you.,Phương pháp này rất hữu ích cho chiếc xe của bạn cũng như cho chính bạn. It's hard to drive when you ca n't touch the steering wheel without burning yourself!,Thật khó để có thể chạm vào vô lăng xe mà không bị phỏng tay! "Fuel economy is worse in busy, high - traffic times or when it is raining, windy or when barometric pressure is high.","Bạn sẽ khó có thể tiết kiệm nhiên liệu khi giao thông đang ùn tắc và trong giờ cao điểm hoặc khi trời mưa, gió hoặc khí áp cao." "Rain, headwind and high barometric pressure create extra air drag that uses more fuel to create and maintain forward motion.","Mưa, gió thổi ngược chiều và khí áp cao sẽ hình thành nên sức cản của gió và bạn sẽ phải sử dụng nhiều nhiên liệu hơn để có thể di chuyển." Which direction is the wind coming from?,Gió đang thổi theo hướng nào? It should come as no surprise that high - traffic times are not good for fuel efficiency.,Giờ cao điểm sẽ khiến xe của bạn tiêu hao nhiều nhiên liệu không phải là một vấn đề gây ngạc nhiên. "You're stopping and starting, idling, weaving, and probably taking part in just about every bad habit for your fuel economy.","Bạn dừng xe và khởi động xe, chạy cầm chừng, chuyển làn đường, và có thể bạn sẽ sử dụng gần như mọi thói quen không tốt cho việc tiết kiệm nhiên liệu." "Sure, when we cut the engine, everything goes off, but what about when we start it back up?","Tất nhiên, khi chúng ta tắt động cơ, mọi thiết bị khác cũng sẽ tắt, nhưng khi chúng ta khởi động xe thì như thế nào?" "If you turn everything off, the next time you start up your car, it'll take way less gas to get everything going.","Nếu bạn tắt hết mọi thứ, khi bạn khởi động xe, bạn sẽ tiết kiệm được lượng nhiên liệu khi xe phải khởi động lại mọi thiết bị." "[citation needed] You can then turn everything on one at a time, which is much easier for your car to handle.","Sau đó, bạn có thể bật từng thiết bị lên, điều này sẽ giúp xe của bạn có thể dễ dàng xử lý hơn." Try to consolidate errands and appointments.,Cố gắng sắp xếp trước các công việc lặt vặt và các cuộc hẹn. "Get all your errands done in one go to increase your free time, too.",Hãy hoàn tất mọi công việc lặt vặt cùng một lúc cũng sẽ giúp tăng thêm thời gian rỗi cho bạn. You can also plan your trip on certain days to avoid traffic and paying higher gas prices the next week.,Bạn có thể lên kế hoạch cho chuyến đi của bạn vào những ngày cụ thể để tránh tình trạng giao thông không tốt và tránh phải thanh toán chi phí xăng cao hơn trong tuần sau. "For example, buy non-perishable necessities (including pet food, toilet needs, dry goods, and canned groceries, etc.) in bulk so you do n't have to make a special trip for a few items.","Ví dụ, hãy mua nhu yếu phẩm không dễ hỏng (bao gồm thức ăn cho vật nuôi, sản phẩm vệ sinh, thực phẩm khô, và rau củ quả đóng hộp, v.v) cùng một thời điểm để bạn không phải sử dụng xe nhiều lần khi phải mua một số mặt hàng nào đó." Many herbs have been as emmenagogues for centuries.,Nhiều loại thảo mộc được sử dụng như thuốc điều kinh qua nhiều thế kỷ. "People often believe herbs to be harmless, but they can have side effects that are just as significant as any other type of medication.","Con người thường tin rằng thảo dược hoàn toàn vô hại, nhưng thật ra chúng cũng có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng như các loại thuốc thông thường." "If you want to try using herbs to bring on your period, it is best to speak with your doctor first.","Nếu bạn muốn dùng thảo mộc để kinh nguyệt đến sớm, bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng." "Conduct research and make sure you take no more than the recommended dosage, as some herbs are poisonous at high levels.","Tiến hành nghiên cứu để chắc chắn rằng bạn không sử dụng quá liều lượng được khuyến cáo, bởi vì một số loại thảo mộc có thể gây ngộ độc nghiêm trọng." "Some emmenagogues are also abortifacients, meaning they could cause your body to miscarry if you are pregnant.","Một số loại thuốc điều kinh có tác dụng như thuốc phá thai, có nghĩa là chúng có thể làm bạn bị sẩy thai." "If there is any chance that pregnancy is the reason your period has n't come, do not attempt to terminate the pregnancy using herbs.","Nếu có bất kỳ lý do nào khiến bạn nghi ngờ rằng bạn bị mất kinh là do bạn đang mang thai, không nên dùng thảo mộc để phá thai." This can be extremely dangerous.,Cách làm này có thể gây nguy hiểm cho bạn. Be especially careful if you already have a medical condition.,Hãy thận trọng nếu bạn đang mắc phải các chứng bệnh khác. Herbs could exacerbate your condition or cause dangerous side effects.,"Thảo dược có thể làm tình trạng của bạn trở nên nặng thêm, hoặc gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng." Vitamin C is thought to be an emmenagogue.,Vitamin C được xem như một loại thuốc điều kinh. This is another word for a substance that helps induce your period.,"Đây là cách gọi khác của việc ""tạo ra"" một chu kỳ kinh nguyệt." "Some find that taking vitamin C supplements or eating food high in vitamin C makes the uterus contract, bringing on a period.",Nhiều người cho rằng sử dụng thực phẩm chức năng cung cấp vitamin C hoặc ăn các loại thực phẩm có chứa nhiều vitamin C sẽ gây co bóp tử cung giúp kinh nguyệt đến sớm. The recommended daily value of vitamin C is 60 mg.,Lượng vitamin C được khuyến cáo nên dùng là 60 mg mỗi ngày. "If you decide to take supplements, be sure not to exceed the recommended dosage.","Nếu bạn quyết định sử dụng thêm các chất bổ sung, tránh dùng quá liều lượng quy định." "Try eating plenty of papaya, bell peppers, broccoli, kiwi, citrus fruits, leafy greens, and tomatoes.","Cố gắng ăn thêm đu đủ, ớt chuông, bông cải xanh, kiwi, rau xanh, và cà chua." "According to folklore, parsley can be used to induce a period.","Theo dân gian, rau mùi tây có tác dụng kích thích chu kỳ kinh nguyệt." "Flat and curly - leaf parsley contain apiol and myristicin, substances that are thought to cause the uterus to contract slightly.",Rau mùi tây lá thẳng và rau mùi tây lá xoăn có chứa apiol và myristicin là các chất được cho rằng có tác dụng giúp tử cung co bóp nhẹ. To enjoy parsley tea: Wash and chop 1/4 cup of fresh parsley.,"Để làm một cốc trà rau mùi tây, bạn cần: Rửa sạch và băm nhỏ 1/4 cốc rau mùi tây." "The fresh variety contains more nutrients than dried parsley, and it makes better - tasting tea.","Rau mùi tây tươi chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn rau mùi tây khô, và sẽ giúp trà có vị ngon hơn." Boil a cup of water.,Đun sôi 1 cốc nước. Pour the water over the parsley and let it steep for five minutes.,Ngâm rau mùi tây vào nước sôi trong 5 phút. Strain out the parsley and drink the tea.,Vớt bỏ xác rau và uống dung dịch nước trà. Turmeric is thought to relieve menstrual pain and promote period regulation.,Nghệ được cho rằng làm giảm đau bụng kinh và giúp kinh nguyệt trở nên đều đặn. Turmeric is a flavorful root that is often used as a cooking spice.,Nghệ là một loại gia vị có nhiều mùi hương thường được sử dụng để nấu ăn. It can also be made into a healthful drink.,Nghệ cũng được sử dụng để chế biến thức uống có lợi cho sức khoẻ. "Scientists have not confirmed that it can help bring on a period, but it may be worth a try if your period is late.","Các nhà khoa học chưa từng tiến hành nghiên cứu về tác dụng của nghệ đối với chu kỳ kinh nguyệt, nhưng bạn có thể thử sử dụng phương pháp này nếu kinh nguyệt bạn đến trễ." "Sprinkle turmeric over rice, steamed vegetables and other dishes you cook during times when you want to induce your period.","Rắc bột nghệ vào cơm, các loại rau củ luộc và món ăn khác mà bạn chế biến trong thời gian bạn muốn kinh nguyệt đến sớm." "To make it into a drink, add 1 teaspoon turmeric to a cup of water.","Để chế biến nước xốt nghệ, cho 1 thìa cà phê bột nghệ vào một cốc nước." "Flavor it with lemon and honey, then pour over ice.",Thêm chanh và mật ong và rưới lên cơm. "Because supplements are not regulated by the FDA, they should be taken with caution.","Bởi các loại thực phẩm bổ sung chưa được cấp phép bởi Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm, bạn nên cẩn thận khi sử dụng." Speak with your doctor before incorporating supplements into your lifestyle.,Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng các loại thực phẩm bổ sung. Read the instructions on the packaging and take no more than the recommended dosage.,Đọc qua chỉ định được in trên bao bì sản phẩm và không dùng quá liều lượng quy định. These supplements are thought to be beneficial for inducing your period: Dong Quai.,Các loại thực phẩm bổ sung sau được cho là có tác dụng giúp chu kỳ của bạn đến sớm: Sử dụng thảo dược Dong Quai. "Used for hundreds of years to help bring on menstrual bleeding, black cohosh promotes the regulation of the entire menstrual cycle and contributes specifically to the shedding of the uterine lining.","Loại thảo dược này được sử dụng trong hàng trăm năm để thúc đẩy chu kỳ kinh nguyệt, cohosh đen giúp điều hoà chu kỳ và làm bong niêm mạc tử cung để tạo nên ""ngày đèn đỏ""." "White peony moves the blood in the pelvic area, an antidote to uterine ""stagnation"" during the absence of a period.","Hoa mẫu đơn trắng giúp máu di chuyển đến khung xương chậu, đây là một liệu pháp giải độc cho 'sự trì trệ ""của tử cung khi bị mất kinh." Post photos at the right time.,Đăng ảnh đúng thời điểm. Do n't post photos on Friday or Saturday night.,Đừng đăng ảnh vào tối thứ 6 và thứ 7. "After you post your photos, comment on a friend's photo.","Sau khi đăng ảnh, bình luận ảnh của một người bạn." Know when to call your doctor.,Thời điểm nên gặp bác sĩ. Ask your doctor about lancing.,Nhờ bác sĩ tư vấn về việc chọc vỡ mụn. Take antibiotics only if strongly recommended.,Chỉ dùng kháng sinh khi được chỉ định. Having your schedule written down is one of the best ways to ensure that you'll keep on track.,Viết ra lịch trình trong ngày là một trong những cách tốt nhất để đảm bảo là bạn sẽ luôn tuân thủ lịch trình. "If you have easy access to your schedule, you will get in the habit of checking it regularly.","Nếu bạn dể dàng nhìn thấy lịch trình, thì bạn sẽ tạo cho mình thói quen thường xuyên kiểm tra thời khoá biểu hằng ngày của mình." Figure out which method works best for you.,Và rồi tìm ra phương pháp có hiệu quả nhất cho bạn. Then you can access your schedule when you need a reminder about what's next on the list.,Nhờ đó bạn có thể nhìn thấy lịch trình ngay khi cần một lời nhắc nhở việc gì cần làm tiếp theo. Some people prefer writing it down in a daily planner.,Một số người thích viết lịch trình trong sổ ghi chú hằng ngày. Others like to keep track on a laptop or tablet.,Những người khác lại thích theo dõi trên máy tính xách tay hoặc máy tính bảng. There are lots of useful scheduling apps for mobile phones.,Cũng có nhiều ứng dụng trên điện thoại được sử dụng để tạo lịch trình. "If you use a computer or phone to record your schedule, you can set reminders to prompt you when important tasks are coming up.","Nếu sử dụng máy vi tính hoặc điện thoại để ghi lại lịch trình, bạn có thể cài đặt chế độ nhắc nhở để nhắc bạn nhớ ngày hoàn thành nhiệm vụ quan trọng đang đến gần." "As you start to figure out your daily schedule, break up your day into half - hour segments.","Khi bạn bắt đầu nghĩ ra lịch trình, hãy chia một ngày thành những khoảng thời lượng nửa tiếng đồng hồ." These chunks of time are manageable amounts in which to accomplish certain tasks.,Mỗi khoảng thời gian đó sẽ được quản lý để giải quyết nhiệm vụ nhất định. Then you do n't need to plan your schedule down to the minute.,Vì vậy bạn không cần lên lịch trình một cách chính xác từng phút. You will have obligations throughout the day that need to be accomplished at specific times.,"Trong ngày, bạn chắc chắn sẽ có nhiệm vụ bắt buộc cần được hoàn tất trong thời gian nhất định." "For example, you need to drop off your children at school at 8:00 a.m..","Ví dụ, bạn cần đưa trẻ đến trường vào lúc 8 giờ sáng, và đón chúng về nhà vào lúc 3 giờ chiều." "After you have your obligations worked into your schedule, look for pockets of time that do not require specific activities.","Sau khi đã ghi ra nhiệm vụ bắt buộc phải thực hiện trong lịch trình, nhìn vào lượng thời gian không có công việc cụ thể nào." "These are considered ""flex"" time.",Đó chính là thời gian 'linh động'. Now look at your long - term goals and start to fit activities into your schedule that will help you accomplish your goals.,Bây giờ hãy nhìn vào mục tiêu dài hạn và bắt đầu ghi các hoạt động giúp hoàn thành mục tiêu dài hạn vào lịch trình. The flex time can also be used for unforeseen obligations or other activities that come up last - minute.,Thời gian linh động có thể sử dụng để xử lý nhiệm vụ bất ngờ hoặc công việc phát sinh ở phút cuối. "As you start to adjust to using a schedule, you should consult the schedule frequently.","Khi bắt đầu điều chỉnh để áp dụng lịch trình, bạn nên tham khảo lịch trình thường xuyên." This will help remind you of your planned activities.,Điều đó sẽ nhắc bạn nhớ tất cả hoạt động đã lên kế hoạch. This will also keep you on track so that you do n't spend too much time doing one activity or task.,Và cũng giúp bạn theo dõi để bản thân không dành quá nhiều thời gian cho một hoạt động hoặc nhiệm vụ khác. "As you start working through your schedule every day, you can assess how it's working for you.","Khi bắt đầu làm việc theo lịch trình hằng ngày, bạn có thể đánh giá lịch trình này hiệu quả ra sao." Make adjustments based on how much time you're spending on different tasks.,Hãy đánh giá dựa trên việc bạn dành nhiều thời gian cho một số nhiệm vụ khác như thế nào. Be sure to include your long - term goals so that you are sure to achieve them.,Đảm bảo đặt mục tiêu dài hạn trong lịch trình để bạn có thể chắc chắn đạt được chúng. Familiarize yourself with the basics of municipal law.,Tìm hiểu các kiến thức cơ bản về luật quốc gia. Understand the enforcement mechanisms of municipal law.,Tìm hiểu cơ chế thi hành của luật quốc gia. "This quick, no - cook recipe is a great go - to choice when you do n't want to spend much time putting your clay together.",Công thức nhanh và không cần đun nấu này là lựa chọn tuyệt vời khi bạn không muốn mất nhiều thời gian làm đất sét. All you need are the following supplies: 2 cups cornstarch; 1 cup white school glue; Food coloring (gel or liquid); Bowl,Tất cả những gì bạn cần là: 2 cốc tinh bột ngô; 1 cốc keo sữa; Màu thực phẩm (dạng gel hoặc dạng lỏng); Bát "Analyze the relationship from a ""dualist"" perspective.","Phân tích mối quan hệ trên quan điểm của thuyết ""dị nguyên""." "Scrutinize the connection from a ""monist"" perspective.","Phân tích mối quan hệ trên quan điểm của thuyết ""nhất nguyên""." Determine how nations are required to to conform to international law.,Các quốc gia phải tuân thủ luật quốc tế ở mức độ nào? Assess how international law interacts with municipal law.,Đánh giá tác động của luật quốc tế đối với luật quốc gia. "When questions and conflicts arise in the relationships between sovereign nations, they are solved under the rules of public international law.","Khi những nghi vấn và xung đột nảy sinh trong mối quan hệ giữa các quốc gia có chủ quyền, chúng sẽ được giải quyết theo nguyên tắc của công pháp quốc tế." This body of law consists of the treaties and legal decisions interpreting those treaties.,Hệ thống pháp luật này bao gồm các hiệp ước và phán quyết để diễn giải các hiệp ước đó. "International law assumes that all the parties, as sovereign states, are equals.","Luật quốc tế thừa nhận rằng tất cả các bên, các nhà nước có chủ quyền, đều bình đẳng như nhau." Conflicts arising under public international law can be settled either through diplomatic negotiations or in the International Court of Justice.,Xung đột nảy sinh theo công pháp quốc tế có thể được giải quyết thông qua thương lượng ngoại giao hoặc tại Toà án Công lý Quốc tế. This is the court of the United Nations.,Đây là một toà án của Liên Hiệp Quốc. "Fifteen judges, elected by the UN General Assembly, use international legal precedent to issue advisory opinions and solve legal disputes between governments.",Mười lăm thẩm phán được bầu chọn bởi Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc sử dụng tiền lệ pháp lý quốc tế để đưa ra quan điểm và giải quyết tranh chấp pháp lý giữa các chính phủ. "When citizens of different states have a legal dispute, there is often a question about what law applies.","Khi công dân của các nhà nước khác nhau có tranh chấp pháp lý, người ta thường đặt câu hỏi là luật nào sẽ được áp dụng." "This choice of law question in civil issues, ranging from contracts to family law, is discussed in the Hague Conference on Private International Law.","Câu hỏi về việc chọn luật áp dụng trong các vấn đề dân sự, từ luật hợp đồng đến luật gia đình, đã được thảo luận tại Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế." "In general, courts will first defer to any contract or agreement clauses that identify what courts will have jurisdiction.","Nói chung, đầu tiên toà án sẽ xem xét các điều khoản hợp đồng để xác định toà án nào sẽ có thẩm quyền xét xử." "In the absence of explicit choice of law language, the court will look to the overall circumstances of the contract, the behavior of the parties in creating the contract (called parol evidence) and if the parties can agree on jurisdiction.","Khi hợp đồng không xác định rõ ngôn ngữ xét xử, toà án sẽ xem xét bối cảnh tổng thể của hợp đồng, hành vi của các bên khi lập hợp đồng (gọi là chứng cứ cam kết) và liệu rằng các bên có thể thoả thuận về khu vực tài phán hay không." The customary international law is codified in the Vienna Convention on the Law of Treaties.,Luật tập quán quốc tế được biên soạn trong Công ước Viên về Luật Điều ước quốc tế. "Under this custom, states consistently adhere to certain practices out historical and legal obligation.","Theo luật tập quán này, các quốc gia thống nhất thực hiện theo một số thông lệ về nghĩa vụ pháp lý." "Cold porcelain clay is a great alternative to polymer air dry clay for craft projects like clay candle holders, jewelry and other small sculpted items.","Đất sét sứ lạnh là sản phẩm phù hợp để thay thế cho loại đất sét tự khô làm từ polymer khi cần làm ra các mô hình như đế nến, trang sức và những tượng đất sét nhỏ khác." It's a delicate clay that shrinks up a bit as it dries.,Đây là loại đất sét nhẹ thường co lại một chút khi khô. Here's what you'll need: 1 cup cornstarch 1 cup school grade white glue 2 tablespoons white vinegar 2 tablespoons canola oil Plastic wrap Microwave - safe bowl Extra oil so the clay wo n't stick to your hands,Bạn sẽ cần những thứ như sau: 1 cốc tinh bột ngô 1 cốc keo sữa 2 thìa canh giấm trắng 2 thìa canh dầu hạt cải Màng bọc thực phẩm Bát dùng được trong lò vi sóng Thêm một ít dầu để đất sét không dính vào tay Understand what changing the file extension does.,Tìm hiểu các trường hợp có thể áp dụng phương pháp này. Find your file.,Tìm tập tin. Make the filename editable.,Thiết lập tên tập tin có thể chỉnh sửa. Delete the current file extension.,Xoá phần mở rộng hiện tại. Type JPG after the period.,Gõ JPG vào sau dấu chấm. Confirm your change.,Xác nhận thay đổi. A vital step to increasing your overall willpower is to take some personal accountability.,Một bước vô cùng quan trọng để tăng cường ý chí tổng thể là chấp nhận trách nhiệm cá nhân. Do so for both your successes and obstacles as you work towards your goals.,Hãy làm thế cho cả những thành công và thất bại trong quá trình tiến tới mục tiêu. Talking or writing out loud about your actions can help.,Sẽ có ích khi nói hoặc viết rõ ràng về hành động của bạn. "State what you did, why you did it, and how it made you feel.","Xác định điều bạn đã làm, lý do vì sao bạn làm thế, và bạn đã cảm thấy ra sao." "For example, ""I was feeling stressed about getting my paper done, so I decided to distract myself and watch television instead.","Ví dụ, ""Tôi đã thấy căng thẳng về việc hoàn thành bài tiểu luận, do đó tôi đã quyết định làm cho bản thân phân tâm bằng cách xem tivi." I will work on managing my stress better so I can complete my paper so I can get things done instead of feeling lazy and bad about myself.,"Tôi sẽ cố gắng kiểm soát căng thẳng tốt hơn để có thể viết xong và hoàn thành mọi việc thay vì cảm thấy bản thân lười biếng và tệ hại ""." """Conversely, something like,"" I wrote two pages of my term paper today because I wanted to stay on task and this makes me feel productive and positive about myself.","Ngược lại, nên là điều gì đó như, ""Hôm nay tôi đã viết 2 trang bài tiểu luận bởi vì tôi muốn giữ đúng tiến độ và điều này giúp tôi cảm thấy mình có ích và tích cực""." """Laying responsibility solely on yourself requires tremendous honesty.",Đặt trách nhiệm lên một mình bạn yêu cầu sự trung thực tuyệt đối. "It also increases your ability to manage impulses and ""look before you leap,"" and your sense of responsibility as you cease blaming external factors on your circumstances.","Nó cũng tăng cường khả năng kiểm soát cơn bốc đồng và ""cẩn tắc vô áy náy"", và ý thức trách nhiệm khi bạn ngừng đổ lỗi một số yếu tố bên ngoài cho hoàn cảnh." This can help your willpower as you'll embrace the fact change is within your power.,Điều này hỗ trợ tốt cho ý chí vì bạn sẽ nuôi giữ sự thay đổi thực tế chỉ với sức mạnh của bạn. Negative thoughts will inevitably pop up during your journey.,Những suy nghĩ tiêu cực chắc chắn sẽ xuất hiện trong cuộc sống. "You may take one setback to mean you can never change, or you may simply have a voice in your head, chattering away that you wo n't succeed, putting you down.","Bạn có thể lùi một bước có nghĩa là bạn không bao giờ có thể thay đổi, hoặc có một giọng nói trong đầu, cho rằng bạn sẽ không thành công, hạ thấp bạn." "If you want to increase willpower, negativity does not help as it makes you feel defeated and hopeless.","Nếu muốn tăng cường sức mạnh ý chí, sự tiêu cực sẽ không giúp được gì vì nó khiến bạn cảm thấy bị thua cuộc và thất vọng." "While it's impossible to stop negative thoughts completely, you can change how you react and deal with them.","Trong khi không thể hoàn toàn chấm dứt suy nghĩ tiêu cực, bạn có thể thay đổi cách phản ứng và đối mặt với chúng." Keep a record of your negative thoughts.,Ghi chú lại suy nghĩ tiêu cực. "Journaling is beneficial in many ways, and one thing you can do is log the negative thoughts that occur throughout the day.","Viết nhật ký hằng ngày mang lại nhiều lợi ích, và một điều mà bạn có thể làm là ghi vào nhật ký về những suy nghĩ tiêu cực xuất hiện cả ngày." Soon you will be able to identify any patterns in the negative messages and begin to explore their origins.,Bạn sẽ sớm có thể xác định mô hình trong những thông điệp tiêu cực và bắt đầu khám phá nguồn gốc của chúng. "When you identify a negative thought, such as ""I am not capable of achieving my goals,"" question whether or not it is really true.","Khi bạn xác định được suy nghĩ tiêu cực, như là ""Mình không có khả năng đạt được mục tiêu"", thì hãy hỏi xem liệu điều này có thực sự đúng hay không." "Do this by looking at actual evidence, not just what your negative voice tells you.","Thực hiện bằng cách nhìn vào bằng chứng xác thực, chứ không phải chỉ qua âm thanh tiêu cực nói với bạn." "You can make two columns in your journal, one with evidence ""for"" the belief, one ""against.""","Có thể tạo 2 cột trong nhật ký hàng ngày, một cột là chứng cứ ""ủng hộ"" niềm tin nào đó, một cột còn lại ""phản đối"" nó." "In the ""For"" column, you might write: ""I tried to go a month without eating sugar and I could n't do it.","Trong cột ""Ủng hộ, bạn có thể viết:"" Tôi đã cố gắng trong một tháng không ăn đồ ngọt và tôi không thể làm được." I feel like I'm not strong enough to change my habit.,"Tôi cảm thấy bản thân không đủ mạnh mẽ để thay đổi thói quen ""." """In the"" Against ""column, you might write"" When I set smaller, more attainable goals, I can accomplish them.","Trong cột ""Phản đối"", có thể viết ""Khi tôi đặt mục tiêu nhỏ hơn, có khả năng đạt được hơn, thì tôi có thể hoàn thành chúng." "When I take things day - by - day or week - by - week, I have a lot of success.","Khi tôi làm mọi việc ngày qua ngày hoặc tuần qua tuần, tôi đạt được nhiều thành công." "In the past I've met goals to finish school, get a raise at work, and quit smoking.","Trước đây, tôi đã thành công với mục tiêu học xong ở trường, được thăng chức ở công ty, và bỏ hút thuốc." It was probably unreasonable to quit sugar cold turkey when I love it so much.,Có lẽ trước đây tôi không thể thẳng thừng từ bỏ lượng đường tiêu thụ khi mà tôi rất thích món ngọt. "I need to try again, maybe using a different method.","Tôi cần cố gắng thêm lần nữa, có thể là nên dùng một phương pháp khác ""." """For a more in depth look at negative thoughts and how manage them, check out the article How to Deal with Negative Thoughts.","Để có cái nhìn sâu sắc về suy nghĩ tiêu cực và cách để kiểm soát chúng, hãy tìm hiểu thêm bài viết về cách để đối phó với suy nghĩ tiêu cực." This means knowing your limits and setting appropriate goals.,Điều này nghĩa là biết rõ giới hạn của bạn và đặt ra mục tiêu phù hợp. "If you are trying to quit smoking, for instance, it would of course be great if you could just quit all at once and be done with it.","Chẳng hạn, nếu bạn đang cố gắng bỏ hút thuốc, dĩ nhiên là thật tuyệt nếu bạn có thể từ bỏ nó hoàn toàn trong một tuần và thành công." But maybe that's not you - maybe you still really enjoy smoking and you've been doing it for years.,Nhưng có lẽ điều đó không đúng với bạn - có thể bạn vẫn thực sự thích hút thuốc và đã hút nhiều năm. "Instead of holding yourself to an ideal, i.e. someone who can just drop an addictive habit, maybe you need to slowly taper off instead.","Thay vì muốn bản thân theo đuổi điều lý tưởng, nghĩa là ai đó có thể từ bỏ một thói quen gây nghiện dễ dàng, có thể bạn cần cố gắng để tạm biệt nó một cách chậm rãi." In this way you are being true to yourself while also setting yourself up for success by setting goals based on your knowledge of yourself.,Theo cách này thì bạn đang thành thật với chính mình trong khi cũng thiết lập bản thân hướng tới sự thành công bằng việc đề ra mục tiêu dựa trên sự hiểu biết của bạn về bản thân. It's important to stay on task and take responsibility for your actions.,Điều quan trọng là tập trung vào việc cần hoàn thành và chịu trách nhiệm cho hành động của mình. "However, it's also important to know how to reward yourself for good behavior.","Tuy nhiên, cũng cần biết cách để tự thưởng bản thân vì hành động tốt đẹp." No one's willpower is strong enough to keep going without a treat now and then.,Hãy đối xử tử tế với bản thân thường xuyên nhằm có ý chí đủ mạnh mẽ để tiếp tục phấn đấu. Build up a system of rewards for yourself.,Xây dựng hệ thống tự thưởng cho bản thân. "If you're trying to lose weight, for example, promise yourself you can buy one new item of clothing for every week you follow your diet and workout schedule.","Ví dụ, nếu đang cố gắng giảm cân, tự hứa với mình là bạn có thể mua một món quần áo mới mỗi tuần khi bạn tuân theo chế độ ăn uống và lịch trình vận động." Everyone has their own system that works for them.,Mỗi người có một hệ thống tự thưởng phù hợp với họ. Find something you enjoy and find a way to treat yourself to it now and then.,"Hãy tìm điều gì đó mà bạn thích thú, và chọn cách để tử tế với bản thân thường xuyên." "Working in occasional rewards means you can keep going on your path to your goal longer, resulting in sustained willpower.","Có phần thưởng vào dịp đặc biệt nghĩa là bạn có thể tiếp tục theo đuổi con đường mình đã chọn về lâu dài hơn, mang lại ý chí vững vàng hơn." Post photos of unique views.,Đăng ảnh có góc nhìn độc đáo. Post photos of a pet.,Đăng ảnh thú cưng. Do n't post excessive pictures of your food.,Đừng đăng quá nhiều ảnh đồ ăn. Combine multiple photos into one shot by using an app like Diptic.,Ghép nhiều ảnh lại với nhau bằng cách sử dụng ứng dụng như Diptic. Girly girls do n't run everywhere or flop across their seats.,Các cô nàng nữ tính không chạy khắp nơi hoặc lắc lư trên ghế. Practice walking and sitting gracefully.,Hãy tập đi và ngồi sao cho duyên dáng. "When you walk, walk carefully and confidently, with small steps and your head held up.","Khi đi, bạn đi một cách nhẹ nhàng và tự tin với những bước nhỏ và mắt nhìn thẳng." "When you sit down, sit with your back straight and your arms by your side or in your lap.","Khi ngồi, bạn luôn giữ lưng thẳng và đặt tay ở hai bên cơ thể hoặc trên đùi." "You do n't have to cross your legs or your ankles, but it can add a feminine touch.","Bạn không cần bắt chéo chân hoặc cổ chân, nhưng đây là cách tăng thêm sự nữ tính." Be nice to everyone you meet.,Hãy cư xử tử tế với những người mà bạn gặp. "Look them in the eye, introduce yourself if you do n't know them, and address them by name.","Nhìn vào mắt họ, giới thiệu bản thân khi bạn chưa quen họ và gọi tên họ." "Ask how they're doing, and if you are able to help someone with anything, offer to do it!","Thử hỏi thăm và nếu bạn có thể giúp đỡ ai đó, đừng ngại đưa ra lời đề nghị!" "This does n't mean that you should let people treat you badly -- if you have to tell someone to stop or to leave you alone, do so clearly and firmly.","Điều đó không có nghĩa là bạn cho phép người khác cư xử tệ với mình - nếu muốn nói ai đó dừng việc họ đang làm với bạn hoặc để bạn được yên, bạn hãy nói một cách rõ ràng và dứt khoát." Avoid swearing or using explicit words.,Tránh nói tục hoặc dùng từ ngữ thô thiển. "They're impolite, and it's hard to be girly when you use them.",Đó là những lời bất lịch sự và đánh mất sự nữ tính của bạn. "Girly girls are interested in romance, but that does n't mean you need to start dating or do anything you are n't comfortable with.","Các cô nàng nữ tính rất quan tâm đến sự lãng mạn, nhưng điều đó không có nghĩa là bạn cần bắt đầu hẹn hò hoặc làm điều gì đó mà mình không thoải mái." "Try reading romantic books, watching romances on TV, and talking to your friends about crushes.","Hãy thử đọc tiểu thuyết tình cảm, xem các chương trình lãng mạn trên tivi, trò chuyện với bạn bè về tính yêu." Some girls like to read bridal magazines even if they are n't planning to get married.,Một vài cô gái thích xem tạp chí cô dâu kể cả khi họ chưa muốn kết hôn. It's a fun way to show your romantic side and keep up with fashion!,Đây là một cách thú vị để thể hiện sự lãng mạn của bạn và cập nhật xu hướng thời trang! "You do n't have to follow every trend, but most girly girls have an idea of what's popular even if they do n't actually participate in it.","Bạn không cần chạy theo mọi xu hướng, nhưng hầu hết các cô nàng nữ tính đều biết xu hướng đang diễn ra kể cả khi họ không thật sự theo đuổi." "You should have an idea of what's cool to wear, listen to, and watch, if only so you'll have something to talk about with your friends.","Bạn nên biết phải mặc gì, nghe gì, xem gì theo xu hướng, nếu muốn có chủ đề để trao đổi với bạn bè." "It's okay to have guy friends, but you should make sure you have a core group of girls that you hang out with and talk about girly things with.","Bên cạnh việc kết bạn với các chàng trai, bạn cũng nên có một nhóm bạn gái thân thiết để đi chơi và chia sẻ chuyện con gái." "If you do n't have any close girlfriends, start by complimenting one of your classmates on her clothes or makeup.","Nếu không có bạn gái thân thiết, bước đầu bạn thử khen trang phục hoặc kiểu trang điểm của bạn cùng lớp." It's a great way to start a friendship!,Cách tốt nhất là bắt đầu từ việc kết bạn! Eating neatly and having good table manners is a big part of acting like a lady.,Việc ăn một cách từ tốn và am hiểu phép tắc ăn uống là một phần quan trọng trong việc cư xử như quý cô. "Practice taking small bites, keeping your hands in your lap when not eating, and chewing and swallowing neatly and unobtrusively.","Hãy tập cắn miếng nhỏ, đặt tay lên đùi khi không ăn, nhai và nuốt một cách từ tốn mà không khiến người khác khó chịu." It's not true that you have to act dumb to be a girly girl.,Sự thật là bạn không cần phải tỏ ra ngốc nghếch để trở nên nữ tính. Girly girls are high achievers who care about their education.,Các cô nàng nữ tính đều là những người có thành tích tốt và luôn quan tâm đến việc học. "Pay attention in class, study hard, and try your best in all your subjects.","Hãy tập trung vào việc học, siêng năng và cố gắng hoàn thành tốt mọi môn học." Plan a surprise party.,Lên kế hoạch cho một buổi tiệc bất ngờ. Schedule a day of fun.,Lên lịch cho một ngày lý thú. Make a birthday in a box.,Làm một chiếc hộp sinh nhật. Surprise him / her with a picnic.,Khiến người ấy ngạc nhiên bằng một buổi cắm trại. Take him / her somewhere he / she has always wanted to go to.,Đưa người ấy đến nơi mà họ luôn muốn đến. Host a surprise dinner.,Tổ chức một bữa ăn tối bất ngờ. Hire a limo.,Thuê xe limousine. Measure your weight.,Đo cân nặng. Compare to a BMI table.,Đối chiếu với bảng chỉ số BMI. Understand your BMI rating.,Giải thích chỉ số BMI của bạn. Do n't worry.,Tuy nhiên bạn đừng lo lắng. Chances are good the dog will not bleed too severely.,Đối với những chú chó khoẻ mạnh máu sẽ không bị chảy quá nhiều. "Also, dogs feed off the emotional energy of their humans.","Ngoài ra, tâm trạng của chó phụ thuộc vào cảm xúc của con người." "If you are upset or panicked, your dog will get excited.","Nếu bạn tức giận hay hoảng sợ, nó sẽ bị kích động." "Excitement raises the blood pressure, which leads to more bleeding.",Sự phấn khích sẽ làm tăng huyết áp dẫn đến máu chảy nhiều hơn. You want to remove the dog from other sources or excitement such as other dogs or noisy people.,Bạn cần đưa chó ra khỏi nơi đang ồn ào bởi người hoặc những chú chó bị kích động khác. "Provide a couple of treats and get the dog to sit or lay down, so you can tend to the injury.",Dự phòng vài cách điều trị và giữ cho chó ngồi hoặc nằm để bạn có thể sơ cứu vết thương. "Use a dry, clean paper towel, washcloth, pieces of sterile gauze, or any other clean cloth to apply direct pressure to the cut.","Sử dụng khăn giấy khô sạch, khăn mặt, gạc khử trùng hoặc bất kì miếng vải sạch nào áp trực tiếp vào vết cắt." "At two minutes, you can gently lift the towel or cloth to see if the bleeding has slowed.","Khoảng hai phút, bạn có thể nhẹ nhàng nhấc khăn hoặc vải lên để xem máu đã chảy chậm lại chưa." "After five minutes of pressure, most bleeding should have slowed considerably or stopped.","Sau 5 phút, máu sẽ chảy chậm lại đáng kể hoặc ngưng hoàn toàn." If you have a commercial clotting aid - the kind you can purchase in the store - pour an ample amount of powder into the palm of one of your hands.,"Nếu bạn có loại dung dịch làm đông máu (có thể mua ở cửa hàng hoặc hiệu thuốc thú y), rót một lượng vừa đủ vào lòng bàn tay." "Using a clean fingertip, apply the clotting aid to the wound using gentle pressure.","Sử dụng một ngón tay sạch, thoa dung dịch lên vết thương thật nhẹ nhàng." Repeat until the bleeding stops completely.,Lặp lại cho đến khi máu ngưng chảy hoàn toàn. "If you do n't have a clotting aid, cornstarch, flour, or baby powder will work.","Nếu không có dung dịch làm đông máu bạn có thể dùng bột bắp, bột mì, hoặc phấn em bé." Do not use baking soda or baking powder as they can lead to an infection in the cut.,Không sử dụng muối nở hoặc bột nở vì chúng có thể làm vết cắt nhiễm trùng. You can use diluted hydrogen peroxide to remove any dried blood from your dog.,Bạn có thể sử dụng ô-xi già pha loãng để loại bỏ máu khô ra khỏi tai chó. "However, do not use this or anything else directly on the wound.","Tuy nhiên, không sử dụng dung dịch này hay bất kỳ thứ gì khác lên vết thương." That might disturb the clot and cause bleeding again.,Điều này có thể làm ảnh hưởng đến chỗ máu đông và gây chảy máu lần nữa. "Though you can handle most small ear cuts at home, there are some situations where you should allow your vet to treat the dog.","Mặc dù bạn có thể xử lý tại nhà hầu hết các vết cắt nhỏ, nhưng có một số tình huống mà bạn nên đưa chó đến bác sĩ thú y để điều trị." "In these situations, continue to apply pressure to the wound as you transport your dog to the clinic.","Trong những tình huống này, tiếp tục dùng lực áp lên vết thương khi đưa chó đến phòng khám." The ear may need sutures or other measures to stop the blood flow and ensure the ear heals properly.,Tai có thể cần được khâu lại hoặc can thiệp bằng các biện pháp khác để máu ngừng chảy và đảm bảo lành lặn đúng cách. Seek a vet's assistance if: There is profuse bleeding The wound goes through the ear The bleeding does n't stop after 10 minutes of home treatment The bleeding keeps restarting The wound is larger than a simple cut,Hãy tìm đến sự trợ giúp của bác sĩ thú y nếu: Máu chảy nhiều Vết thương xuyên qua tai Chảy máu không ngừng sau ba mươi phút khi tự điều trị Máu ngừng chảy rồi chảy lại Vết thương rộng hơn một vết cắt bình thường Get inspired.,Tìm cảm hứng. Choose a topic and purpose.,Hãy chọn một chủ đề và mục đích. Draw a flow chart.,Hãy tạo một biểu đồ phân luồng. Plan for user devices and situations.,Lập kế hoạch tương thích với các thiết bị. Sometimes we can spend so much time worrying about others and how they are feeling that we lose sight of ourselves.,Đôi khi chúng ta dành quá nhiều thời gian để lo lắng về những người khác và cảm giác của họ mà mất đi chiêm nghiệm về bản thân mình. Take responsibility for your own feelings and reactions towards pessimism.,Bạn hãy có trách nhiệm với các cảm giác và phản ứng của mình đối với sự bi quan. "By focusing on your own happiness and less on others, you take the power away from negativity.","Bằng việc tập trung vào hạnh phúc của chính mình hơn là vào những người khác, bạn sẽ tước đi quyền lực của sự tiêu cực." Remind yourself that you are in control.,Tự nhắc nhở bản thân rằng bạn đang nắm quyền kiểm soát. You are in control of how much you let another person's feelings and thoughts affect you.,Bạn có quyền cho phép những cảm giác và suy nghĩ của người khác tác động đến bạn ở mức độ nào. "For example, even though pessimism is hard to listen to, understand that the other person's pessimism is a reflection of themselves and you can only control your own feelings.","Ví dụ, mặc dù thật khó thông cảm với chủ nghĩa bi quan, bạn nên hiểu rằng tính bi quan của người khác là suy nghĩ của chính họ, và bạn chỉ có thể kiểm soát được cảm giác của chính bạn." You have the power to dictate what affects how you are feeling.,Bạn có quyền quyết định điều gì ảnh hưởng đến cảm giác của mình. Using logic as a coping resource is associated with higher mental toughness.,Việc sử dụng tính logic như một biện pháp đối phó luôn gắn liền với nghị lực mạnh mẽ. Research suggests that optimism may increase mental toughness.,Nghiên cứu cho thấy sự lạc quan có thể giúp nâng cao nghị lực. This means that your own optimistic outlook can help you combat pessimism and the spill - over from negativity.,Điều này đồng nghĩa với việc sự lạc quan của chính bạn có thể giúp bạn đánh bại chủ nghĩa bi quan và tác động của sự tiêu cực. Look for some good in everything and remind yourself that anyone can find flaws in anything when looked at closely enough; what's a lot harder is coming up with solutions and positive actions.,"Tìm điểm tốt trong mọi sự việc và tự nhắc bản thân rằng việc bới lông tìm vết thì ai cũng làm được, Điều khó hơn nhiều chính là tìm ra giải pháp và có hành động tích cực" "Instead of seeking to persuade the pessimist verbally with upbeat commentary, simply get on with your positive life and let your behavior and actions do all the talking.","Thay vì tìm cách thuyết phục người bi quan bằng lời nói với những dẫn giải xác đáng, bạn chỉ cần tiếp tục tỏ ra tích cực trong cuộc sống, dùng hành vi và việc làm của bạn thay cho lời nói." "If you find yourself feeling down around the pessimist, make a mental list (or even write it down if you wish) of five good things in your life.","Nếu cảm thấy buồn phiền khi ở cạnh người bi quan, bạn hãy nhẩm trong đầu (thậm chí viết ra nếu thích) năm điều tốt đẹp trong cuộc sống của bạn." "Think of the items on this list in your head as a sort of ""shield"" against negativity if you find yourself reacting to it.",Nghĩ về những điều này như một 'tấm chắn' chống lại sự tiêu cực mà bạn nhận thấy mình đang phản ứng với nó. Actively cultivate positive friendships with other optimistic people.,Tích cực nuôi dưỡng tình bạn với những người lạc quan. Spending more time around optimists will help raise your mood and reassure you that your state of mind is the right one for you.,Việc dành nhiều thời gian hơn để ở bên cạnh những người lạc quan sẽ giúp bạn cải thiện tâm trạng và khiến bạn yên lòng rằng cảm xúc đó là thích hợp với bạn. "The individual's outlook on things is n't her only feature - there are many more complex qualities within a person, so rather than fixating on the negatives, look for the good things.","Cách nhìn sự vật không phải là tính cách duy nhất của một người mà còn có nhiều phẩm chất phức tạp khác làm nên tính cách của người đó, Vì thế, bạn hãy nhìn vào những điểm tốt của họ thay vì chỉ chú ý vào những nét tiêu cực" Is she intelligent?,Người đó có thông minh không? Is she unique enough not to care what anyone else thinks about her?,Họ có độc đáo đến mức không phải lo lắng người khác nghĩ gì về mình không? Is she good to work with?,Họ có phải là người dễ làm việc cùng không? Focus on the positive aspects of a person and seek to balance out the negatives.,Tập trung vào những mặt tích cực của người đó và tìm cách cân bằng với những điều tiêu cực. "Just as you might make a list of the five positive things in your life, try to make a list of at least three positive things about your pessimist and run these through your mind when dealing with this person gets tough.","Khi liệt kê năm điểm tốt trong cuộc sống của mình, bạn hãy cố gắng liệt kê ít nhất ba điểm tích cực về người bi quan đó và nghĩ đến chúng khi việc đối phó với họ trở nên khó khăn." "You can also draw on this list to remind the pessimist of what she is good at, in case it seems she has forgotten.",Bạn cũng có thể sử dụng bản liệt kê này để nhắc người bi quan về điểm tốt của họ nếu họ đã quên. Find compassion for the pessimist in your life by remembering that her pessimism might be rooted in unhappiness or low - self esteem.,Tìm sự cảm thông với người bi quan bằng cách nhớ rằng tính bi quan của họ có thể bắt nguồn từ những điều bất hạnh hoặc lòng tự trọng bị hạ thấp. "When you hear negativity, remind yourself that she may be going through something very difficult that is contributing to her pessimism.","Khi nghe họ nói một điều gì đó tiêu cực, bạn hãy tự nhủ rằng có lẽ họ đã trải qua điều gì đó vô cùng khó khăn khiến họ thêm bi quan." Understand that you do not have control over other people's thoughts or behaviors.,Bạn cần hiểu rằng bạn không thể kiểm soát suy nghĩ và hành vi của người khác. Expect the pessimist to have responsibility for her pessimism.,Hãy để cho người bi quan chịu trách nhiệm về thái độ bi quan của họ. "She may see the negatives, therefore let her own her interpretation of events and life in general.","Họ có thể nhìn thấy những điều tiêu cực, do đó bạn cứ để họ tự diễn giải về các sự kiện của họ và về cuộc sống nói chung." Accept that this person has a choice to think the way she does.,Chấp nhận rằng họ có quyền lựa chọn cách suy nghĩ của họ. Tell the pessimist to make the choice that she feels most comfortable with.,Để người bi quan quyết định lựa chọn nào mà họ thấy thoải mái nhất. Avoid giving advice or pushing the person to see or do things your way.,Tránh khuyên bảo hoặc ép họ nhìn sự việc hoặc làm theo cách của bạn. Resist the innate desire to attempt to cheer the pessimist up.,Bạn nên cưỡng lại bản năng mong muốn làm vui lòng người bi quan. "What you want to avoid is positively reinforcing her negative thoughts by providing a reward for pessimistic thinking (attention, positivity, etc).","Điều bạn cần tránh là củng cố những ý nghĩ tiêu cực của người đó với các phần thưởng cho những ý nghĩ (sự chú ý, khả năng, v.v...) bi quan của họ." Do n't seek to persuade the pessimist that everything will work out fine.,Không tìm cách thuyết phục người bi quan rằng mọi việc đều sẽ tốt đẹp. Remember that you can not control how she will interpret the situation.,Nhớ rằng bạn không thể kiểm soát cách diễn giải tình huống của họ. Do n't be too quick to dismiss people due to their pessimism.,Đừng vội vã bác bỏ mọi người vì sự bi quan của họ. Learning to get along with people who are not like us is an important part of self - development and socialization.,Việc học cách cư xử hoà thuận với những người không giống mình là một phần quan trọng trong quá trình tự trưởng thành và giao tiếp xã hội. Being pessimistic is n't always bad.,Thái độ bi quan không phải lúc nào cũng xấu. Some philosophers and researchers have argued it may actually make people happier and closer to reality because they will be more prepared and less disappointed if they consider that the worst outcome might occur.,Một số triết gia và nhà nghiên cứu cho rằng tính bi quan thực ra giúp người ta hạnh phúc hơn và gần với thực tế hơn vì họ đã được chuẩn bị tốt hơn và sẽ ít bị thất vọng hơn nếu họ đã lường trước được điều tồi tệ nhất có thể xảy ra. "Thus, when bad things do happen, they may be better at dealing with them.","Như vậy, khi điều không may xảy ra, họ sẽ xử lý tốt hơn." Do n't just dive directly onto your partner's neck and go in for the hickey.,Đừng chỉ nhắm vào cổ người yêu và làm điều đó. "Spend some time kissing and French kissing first, then move your lips to your partner's throat.","Dành thời gian để hôn hoặc hôn kiểu Pháp trước, sau đó di chuyển môi bạn xuống dưới cổ họng của họ." "Start with light kisses, then move into harder and more insistent kisses around the throat and collarbone.","Bắt đầu bằng nụ hôn nhẹ, sau đó mãnh liệt hơn, nhấn nhá quanh cổ và xương quai xanh của nàng / chàng." "However, the skin in the crook of your elbow or on the inner thigh are also pleasurable locations.",Tuy nhiên nếp gấp khuỷ tay và mặt trong của đùi cũng là những vị trí đắc địa. "The side or the back of the neck is a good bet if your partner has long hair, or you could go to the collarbones, closer to the shoulder, so the skin can be covered by a regular crew - neck T - shirt.","Nếu cô ấy có mái tóc dài thì hãy cân nhắc hôn bên hông ra phía sau cổ, hoặc vị trí xương đòn gần với vai vì nếu có để lại dấu thì cổ áo thun cũng sẽ che lại được." "Imagine you are making the letter ""O"" with your lips, then press them firmly onto your partner's skin so that you can make a good seal, without leaving any gaps for the air to escape.","Tưởng tượng bạn đang tạo ra một chữ ""O"" bằng môi, ấn chặt môi lên da, đừng để không khí thoát ra được." "The key here is to suck hard enough to break the capillaries just beneath the skin, but not so hard that you cause your partner too much pain.",Bí quyết là mút mạnh đủ để mao mạch dưới da bị vỡ nhưng không làm cho người ấy bị đau. You will need to suck for 20 to 30 seconds in order to make a mark.,Bạn cần 20 đến 30 giây để tạo ra vết bầm như vậy. Remember: Keep your teeth out of the way.,Luôn nhớ: Chỉ dùng môi. You do n't want them digging painfully into your partner's skin.,Bạn sẽ không muốn răng của mình làm tổn thương da của người ấy. Break up the sucking.,Chia nhỏ thời gian mút. "If 30 solid seconds of hickey - making strikes you as too weird, try 10 seconds, some kissing, then another 10 seconds in the same spot, and so on.","Nếu 30 giây cho việc đó khiến bạn trông có vẻ kì quặc thì hãy thử 10 giây thôi, sau đó hôn rồi tiếp tục mút 10 giây nữa ở cùng vị trí." "When you're done sucking, try laying a few gentle kisses on the area, which probably feels more sensitive now.","Sau khi đã tạo ra được dấu vết bạn muốn, hãy hôn nhẹ lên vùng da đang rất nhạy cảm này vài lần." "If you want the hickey to be larger or darker, upon your partner's request , Return to the same spot and repeat the process again","Nếu bạn muốn dấu hôn lớn và đậm hơn nữa, lặp lại quá trình này vài lần tại cùng một chỗ." Or your partner decides they ca n't risk their parents or employer seeing the mark.,Hay bạn trai bạn không muốn mạo hiểm nếu lỡ bố mẹ hoặc nhà tuyển dụng vô tình nhìn thấy những vết thâm. "Always respect your partner's wishes if they say ""no,"" even if you've already started the process.","Luôn luôn tôn trọng mong muốn của người yêu, nếu họ khó chịu bạn cần phải dừng lại." "A hickey is sometimes seen as a mark of trust, so abusing that trust is not okay.","Dấu hôn thỉnh thoảng được xem như biểu tượng của sự tin tưởng, nhưng đánh đồng lòng tin với nó là điều không hay." Find the best medium to record your schedule.,Tìm cách tốt nhất để ghi lại lịch trình. Budget your day in 30 minute segments.,Chia một ngày thành những khoảng thời lượng 30 phút. "Fit in ""flexible"" time.",Cố định khoảng thời gian 'linh động'. Refer to your schedule often.,Thường xuyên tham khảo lịch trình. Adjust your schedule as needed.,Điều chỉnh lịch trình khi cần thiết. Try a natural bleaching agent.,Dùng chất tẩy trắng tự nhiên. Try a liquid treatment.,Dùng trị liệu chất lỏng. Make a whitening pack.,Thực hiện gói làm trắng. Skip shaving and start waxing.,Bỏ phương pháp cạo và bắt đầu tẩy lông. Skip deodorants.,Bỏ qua chất khử mùi. Log into your administrator account.,Đăng nhập vào tài khoản quản trị viên. Enter your administrator password.,Nhập mật khẩu của người quản trị. Select the locked account.,Chọn tài khoản bị khoá. Be an active member of the Instagram community to receive likes and comments.,Hãy là một thành viên tích cực của cộng đồng Instagram để nhận được lượt yêu thích và bình luận. Start liking the photos of random people to get more likes back.,"Để có nhiều lượt thích, hãy thích ảnh của những người ngẫu nhiên." "Go to other people's accounts (ones with more ""following"" than ""followers"").",Truy cập vào trang cá nhân của người dùng khác (những người theo dõi nhiều người hơn số người theo dõi họ). Ensure that your dog is not sick.,Đảm bảo chó không bị bệnh. Understand what may have triggered the depression.,Hiểu nguyên nhân gây trầm cảm. Spend more time with your dog.,Dành nhiều thời gian hơn cho chó. Socialize your dog more.,Giúp chó hoà nhập. Reward your dog's positive behaviors.,Khen thưởng nếu chó cư xử đúng mực. Make your dog feel more secure by maintaining a normal routine.,Mang lại cảm giác an toàn cho chó bằng cách duy trì thói quen bình thường. See a veterinary behaviorist if your dog's depression continues.,Bạn nên đưa chó đi khám chuyên gia hành vi động vật nếu chó bị trầm cảm không dứt. Dress well.,Ăn mặc tươm tất. Practice good hygiene.,Giữ vệ sinh tốt. Watch your body language.,Chú ý ngôn ngữ cơ thể. Keep your body open.,Giữ dáng điệu mở. "Using heat on tense muscles can relax the contracting muscle, but it will also help relieve the pain.","Sử dụng nhiệt cho vùng cơ căng cứng sẽ thư giãn những bó cơ đang co thắt này, đồng thời xoa dịu các cơn đau." "There are different kinds of options for heat therapy that include heating pads and rubs to hot water bottles, all of which may help alleviate your discomfort.","Có nhiều lựa chọn khác nhau về trị liệu bằng nhiệt, bao gồm tấm giữ nhiệt, cao nóng cho đến chai nước nóng, tất cả đều giúp giảm bớt cảm giác khó chịu trong bạn." Fill a hot water bottle or get a heating pad and place it on your back.,Lấy một chai đầy nước nóng hoặc một tấm giữ nhiệt và đặt lên lưng. Over the counter heat rubs or patches may also minimize tension and help relax muscle that are spasming.,Cao nóng hoặc miếng dán nóng không cần kê đơn sẽ giảm thiểu tối đa căng thẳng và giúp thư giãn các cơ đang co thắt. You can purchase these products at most pharmacies.,Bạn có thể mua những sản phẩm này tại phần lớn các hiệu thuốc. Draw yourself a warm bath when you have back pain.,Ngâm mình trong bồn tắm nóng khi bạn bị đau lưng. Warm water will soothe cramping and tense muscles.,Nước nóng sẽ xoa dịu những cơn chuột rút và cơ bắp căng cứng. It may also relieve general tension and relax you.,"Đồng thời, nước nóng sẽ giải toả căng thẳng và giúp bạn thư giãn." Make sure that the water is between 36 and 40 degrees Celcius so that your skin does n't burn.,Đảm bảo rằng nước tắm ở nhiệt độ từ 36 đến 40 độ C để tránh bỏng da. Check the temperatures with a thermometer.,Kiểm tra nhiệt độ bằng một chiếc nhiệt kế. A whirlpool tub can help relieve tension because the jets will massage your back muscles.,Bồn xoáy nước sẽ giúp giải toả căng thẳng vì các luồng phun nước sẽ xoa bóp cơ lưng của bạn. Epsom salts can have a sedative effect on you and help relieve muscle pain further.,Muối tắm Epsom cũng có thể đem tới tác dụng giảm đau và xoa dịu cơn đau cơ. "If you do n't have a bath, consider using the shower or a steam room.","Nếu không có bồn tắm, hãy cân nhắc dùng vòi hoa sen hoặc phòng tắm hơi." "Studies have not linked dehydration and tension, though there is some evidence that not staying hydrated may contribute to cramping.","Các nghiên cứu chưa đề cập tới mối quan hệ giữa việc thiếu nước và sự căng thẳng, song có một vài bằng chứng cho thấy rằng thiếu nước có thể là một phần nguyên nhân gây chuột rút." Drinking enough throughout the day may help you avoid back spasms and tension.,Uống đủ nước trong ngày sẽ giúp bạn tránh co thắt và căng cứng ở vùng lưng. Water is enough to keep you hydrated.,Bạn chỉ cần nước để giữ cơ thể mình đủ nước. "If you prefer something with a little flavor, try sports drinks or juices.","Nếu muốn thứ gì khác với một chút hương vị, hãy thử đồ uống thể thao hoặc nước hoa quả." Just make sure to drink them with water throughout the day.,Chỉ cần đảm bảo rằng bạn sẽ sử dụng chúng cùng nước suốt cả ngày. "There is some evidence that tea, especially red raspberry leaf tea, can help relieve cramps.","Có một số bằng chứng cho thấy trà, đặc biệt trà từ lá cây phúc bồn tử quả đỏ, sẽ giúp xoa dịu những cơn chuột rút." "Some medical studies have linked low levels of potassium, calcium and magnesium to muscle cramps.","Nhiều nghiên cứu y học đã liên kết lượng kali, canxi và magiê thấp với chuột rút." Getting enough of these nutrients in your diet may help prevent back cramping and back.,Có đủ các chất dinh dưỡng nêu trên trong khẩu phần ăn sẽ ngăn ngừa chuột rút vùng lưng. Fruits such as bananas and oranges are good sources of potassium.,Hoa quả như chuối hoặc cam là những nguồn cung cấp kali tốt. "You can get magnesium from brown rice, almonds, and avocados.","Bạn có thể tìm thấy magiê trong gạo lứt, hạnh nhân, và quả bơ." "Dairy products such as yogurt and cheese, and dark green vegetables such as spinach are good sources of calcium.","Thực phẩm làm từ sữa như sữa chua và pho mát, và những loại rau xanh sẫm như rau chân vịt là nguồn cung cấp nhiều canxi." Reduce the amount of caffeine you consume and stay away alcohol and tobacco if you can.,Giảm lượng caffein bạn đang sử dụng và tránh xa chất cồn cũng như thuốc lá nếu có thể. All three can constrict blood vessels and limiting your intake during your period can alleviate cramping and back pain.,Ba sản phẩm nêu trên đều siết mạch máu lại và việc hạn chế sử dụng chúng sẽ xoa dịu những cơn chuột rút và đau lưng. Reduce your intake of coffee and caffeinated tea as much as possible.,Giảm lượng cà phê và trà có caffein càng nhiều càng tốt. "You should also reduce your consumption of foods that contain caffeine, such as chocolate , If you can, do n't drink alcoholic beverages during your period","Bạn cũng nên giảm tiêu thụ những loại thức ăn chứa caffein, ví dụ như sô-cô-la. Nếu có thể, đừng dùng đồ uống chứa cồn trong kỳ kinh của bạn." "They can constrict blood vessels, dehydrate you, and generally make you feel worse.","Chúng sẽ siết các mạch máu lại, khiến bạn mất nước, và nói chung làm bạn thấy tệ hơn." Avoid tobacco if you can.,Tránh thuốc lá nếu có thể. "If not, try chewing nicotine gum or use an electronic cigarette to minimize how much tobacco you ingest.","Nếu không thể bỏ thuốc lá, hãy thử nhai kẹo cao su chứa nicotin hoặc dùng thuốc lá điện tử để giảm lượng thuốc lá bạn hấp thụ." Sleeping in some positions and having a tightly made bed can increase the frequency of muscle cramps and exacerbate back pain.,Ngủ ở một vài tư tế và trên giường xếp chăn màn khít chặt sẽ tăng tần suất chuột rút và khiến cơn đau lưng tồi tệ hơn. Loosen your blankets and sheets and sleep on your side to minimize back pain and any cramping you have.,Rũ chăn và ga giường rộng ra một chút và nằm nghiêng khi ngủ để giảm thiểu tối đa những cơn đau lưng và chuột rút. "Consider sleeping without a flat sheet, which can constrict your movement.","Cân nhắc không ngủ trên ga giường quá phẳng, cử động của bạn sẽ bị bó buộc." The best position to help minimize the risk of developing cramps or back pain is on your side with your knees slightly bent.,Tư thế tốt nhất để giảm thiểu tối đa rủi ro bị chuột rút hoặc đau lưng là nằm nghiêng khi ngủ với đầu gối khẽ co lại. "If you're having a hard time visualizing an algebra problem, try using diagrams or pictures to illustrate your equation.",Nếu bạn không thể hình dung ra một bài toán đại số nào đó thì thử dùng đồ thị hay hình ảnh để minh hoạt cho phương trình. "For example, let's solve the equation x + 2 = 3 by using boxes (☐) x +2 = 3 ☒ + ☐ ☐ = ☐ ☐ ☐ At this point, we'll subtract 2 from both sides by simply removing 2 boxes (☐ ☐) from both sides: ☒ + ☐ ☐ - ☐ ☐ = ☐ ☐ ☐ - ☐ ☐ ☒ = ☐, or x = 1 As another example, let's try 2x = 4 ☒ ☒ = ☐ ☐ ☐ ☐ At this point, we'll divide both sides by two by separate the boxes on each side into two groups: ☒ | ☒ = ☐ ☐ | ☐ ☐ ☒ = ☐ ☐, or x = 2 When converting a word problem into algebra, try to check your formula by plugging in simple values for your variable.","Ví dụ, hãy giải phương trình x + 2 = 3 bằng cách sử dụng các chiếc hộp (☐) x +2 = 3 ☒ + ☐☐ =☐☐☐ Chúng ta sẽ trừ 2 cho hai vế bằng cách lấy đi 2 chiếc hộp (☐☐) khỏi hai vế: ☒ + ☐☐ - ☐☐ =☐☐☐ - ☐☐ ☒=☐, hoặc x = 1 Một ví dụ khác, hãy giải phương trình 2x = 4 ☒☒ =☐☐☐☐ Chúng ta sẽ chia hai vế cho 2 bằng cách tách các hộp ở mỗi về thành hai nhóm: ☒ | ☒ =☐☐ | ☐☐ ☒ = ☐☐, hoặc x = 2 Khi chuyển bài toán có lời văn thành bài toán đại số, cố gắng kiểm tra công thức bằng cách thay các giá trị đơn giản vào biến số." Does your equation make sense when x = 0?,Phương trình có thoả mãn khi x = 0? When x = 1?,Khi x = 1? When x = -1?,Khi x = -1? "It's easy to make simple mistakes by writing down p = 6d when you mean p =d / 6, but these are easily caught if you do a quick sanity check on your work before going further.","Bạn rất dễ mắc những sai sót nhỏ như viết p = 6 d trong khi muốn nói p = d / 6, nhưng sai sót này sẽ dễ dàng bị phát hiện nếu bạn thực hiện phép kiểm tra nhanh trước khi tiếp tục giải." We use the equation l = w + 30 to represent this.,Chúng ta sử dụng phương trình l = w + 30 để thể hiện mối quan hệ này. "We can test whether this equation makes sense by plugging in simple values for w. For instance, if the field is w = 10 yards (9.1 m) wide, it will be 10 + 30 = 40 yards (36.6 m) long.","Bạn có thể kiểm tra tính hợp lý của phương trình bằng cách thay vào các giá trị đơn giản, Ví dụ, nếu sân bóng có chiều rộng w = 10 m, thì chiều dài sẽ là 10 + 30 = 40 m" "If it's 30 yards (27.4 m) wide, it will be 30 + 30 = 60 yards (54.9 m) long, and so on.","Nếu nó có chiều rộng 30 m, thì chiều dài là 30 + 30 = 60 m, và vân vân." "This makes sense - we'd expect the field to get longer as it gets wider, so this equation is reasonable.",Phương trình này hợp lý - chúng ta sẽ có sân bóng dài hơn khi chiều rộng rộng hơn. "Answers in algebra and other advanced forms of math are n't always round, easy numbers.","Trong đại số và các dạng toán học cao cấp khác, đáp án có thể không phải là số nguyên." "They can often be decimals, fractions, or irrational numbers.","Đáp án thường là số thập phân, phân số, hoặc số vô tỷ." "A calculator can help you find these complicated answers, but keep in mind that your teacher may require you to give your answer in its exact form, not in an unwieldy decimal.","Máy tính có thể giúp bạn tìm được đáp án phức tạp, nhưng nên nhớ giáo viên có thể yêu cầu bạn ghi ra đáp án chính xác thay vì số thập phân dài loằng ngoằng." "For instance, let's say that we narrow down an algebra equation to x = 12507.","Ví dụ, giả sử chúng ta rút gọn một phương trình đại số thành x = 12507." "If we type 12507 into a calculator, we'll get a huge string of decimals (plus, since the calculator's screen is only so large, it ca n't display the entire answer.)","Nếu nhập 12507 vào máy tính, bạn sẽ nhận được một dãy số thập phân khổng lồ (vì màn hình máy tính không đủ lớn nên sẽ không thể hiển thị toàn bộ con số)." "In this case, we may want to represent our answer as simply 12507 or else simplify the answer by writing it in scientific notation.","Trong trường hợp này, chúng ta nên ghi đáp án là 12507 hoặc đơn giản con số đó bằng cách viết theo ký hiệu toán học." "Factoring is a semi-advanced algebra topic, so consider consulting the article linked above if you're having trouble mastering it.","Phân tích thành thừa số là chủ đề đại số bán cao cấp, do đó bạn nên tham khảo bài viết có liên kết trên đây nếu gặp khó khăn đối với nó." Below are just a few quick tips for factoring equations: Equations with the form ax + ba factor to a (x + b).,Dưới đây là vài gợi ý ngắn gọn để phân tích phương trình thành thừa số: Phương trình có dạng ax + ba phân tích thành a (x + b). Example: 2x + 4 = 2 (x + 2) Equations with the form ax2 + bx factor to cx ((a / c) x + (b / c)) where c is the biggest number that divides into a and b evenly.,"Ví dụ: 2x + 4 = 2 (x + 2) Phương trình có dạng ax2 + bx phân tích thành cx ((a / c) x + (b / c)), trong đó c là thừa số chung của a và b." Example: 3y2 + 12y = 3y (y + 4) Equations with the form x2 + bx + c factor to (x + y) (x + z) where y × z = c and yx + zx = bx.,Ví dụ: 3y2 + 12y = 3 y (y + 4) Phương trình có dạng x2 + bx + c phân thích thành (x + y) (x + z) trong đó y × z = c và yx + zx = bx. Example: x2 + 4x + 3 = (x + 3) (x + 1).,Ví dụ: x2 + 4x + 3 = (x + 3) (x + 1). Progress in algebra (and any other kind of math) requires lots of hard work and repetition.,Để giỏi đại số (và bất kì dạng toán nào) bạn cần phải luyện tập rất nhiều. "Do n't worry - by paying attention in class, doing all of your assignments, and seeking out help from your teacher or other students when you need it, algebra will begin to become second nature.","Không nên lo lắng, bạn chỉ cần tập trung trong giờ học, làm tất cả bài tập về nhà và nhờ giáo viên hay bạn học hỗ trợ, bạn sẽ bắt đầu trở nên thành thạo môn đại số." "If you're having a hard time getting the hang of algebra, do n't worry - you do n't have to learn it on your own.","Nếu bạn gặp khó khăn trong việc học đại số, không nên lo lắng vì bạn không phải một mình đối mặt với nó." Your teacher is the first person you should turn to with questions.,Giáo viên là người đầu tiên bạn nên tìm tới khi có câu hỏi. "After class, politely ask your teacher for help.","Sau giờ học, bạn hãy nhờ giáo viên giúp đỡ một cách lễ phép." Good teachers will usually be willing to re-explain the day's topic at an after - school appointment and may even be able to give you extra practice materials.,"Giáo viên tốt thường sẽ sẵn lòng giảng lại bài học vào cuối giờ học, và thậm chí cung cấp cho bạn bài tập làm thêm." "If, for some reason, your teacher ca n't help you, try asking them about tutoring options at your school.","Nếu họ không thể giúp bạn vì lý do nào đó, hãy hỏi về các phương án phụ đạo khác tại trường." Many schools will have some sort of after - school program that can help you get the extra time and attention you need to start excelling at your algebra.,Nhiều trường có chương trình sau giờ học có thể giúp bạn học thêm và được hướng dẫn nhiều hơn để cải thiện kỹ năng đại số. "Remember, using free help that's available to you is n't something to be embarrassed about - it's a sign that you're smart enough to solve your problem!",Việc tìm sự hỗ trợ có sẵn và miễn phí không phải là điều gì đó đáng xấu hổ - đó là dấu hiệu cho thấy bạn đủ thông minh để giải quyết vấn đề của mình! "A hickey, also known as a ""love bite"" or ""kiss mark"" is essentially a bruise caused by sucking or aggressively kissing another person's skin.","Một dấu hôn, được xem như ""vết cắn yêu"" hay ""sự đánh dấu chủ quyền"" là một vết bầm gây ra trong quá trình âu yếm do môi người này tác động lên da của người kia." "It is initially red in color, due to broken blood vessels beneath the skin.",Về bản chất chính là máu bầm tụ lại dưới da nên nó thường có màu đỏ đậm. It will later turn purple or dark brown as it heals.,Dần dần vết bầm sẽ chuyển sang màu tím hoặc màu nâu khi nó bắt đầu lành. Hickeys are a mark of passion.,Bởi vì chúng là kết quả của sự đam mê. "Some people may wish to avoid the embarrassment of being caught with a hickey, so it is important to check in with whoever is receiving the hickey to see what they are comfortable with.",Một số người không thích cảm giác xấu hổ khi bị phát hiện hay phải biện luận lý do để che đậy vì vậy bạn nên nói chuyện thẳng thắn để biết suy nghĩ của đối phương về vấn đề này. "In addition, receiving a hickey can be somewhat painful, which is a mood killer for some people.","Thêm vào đó, những vết máu tụ ở nơi dễ nhìn thấy có thể gây nên cảm giác về sự đau đớn và khiêu khích đối với một số tội phạm." "Ideally, you should measure over your bare skin, but you can wear a thin shirt if necessary.","Tuy nhiên, để có số đó chính xác nhất, tốt nhất không nên mặc quần áo khi đo, hoặc chỉ mặc áo mỏng nếu cần thiết." "To maintain consistency, wear the same clothing every time you measure.","Để duy trì tính nhất quán, bạn nên mặc quần áo giống nhau trong mỗi lần đo." "Wrap a flexible measuring tape around your waist, just above the crest of your hip bones.","Quấn thước dây quanh vòng eo, ngay trên đỉnh xương hông của bạn." "The measuring tape should feel snug and flat against your skin, but not so tight that it is uncomfortable.","Quấn thước dây sát vào da, kéo căng thước, nhưng không quá chặt gây khó chịu." You may need a mirror to make sure the measuring tape is level and lies flat against your skin.,"Có thể bạn phải cần quan sát qua gương để đảm bảo thước đo nằm đúng vị trí, và được kéo căng." "Measure in the same location every time, and try to use the same measuring tape.",Nên đo ở một vị trí cố định và sử dụng cùng một loại thước dây trong mỗi lần đo. "Waist circumference measurement does n't tell you your exact percentage of body fat, but it does gives you useful relative measurements.","Việc đo chu vi vòng eo không chỉ cho bạn biết tỷ lệ mỡ cơ thể chính xác, mà còn rất hữu ích." "Non-pregnant women whose waist circumference is > 35 inches (89 cm), and men whose waist circumference is > 40 inches (102 cm), are at increased risk of developing obesity - related conditions such as hypertension and adult - onset diabetes.","Đối với phụ nữ không mang thai có vòng eo lớn hơn 35 inch (tương đương 89 cm), và nam giới có vòng eo lớn hơn 40 inch (102 cm), thì có nhiều nguy cơ mắc bệnh liên quan đến béo phì như cao huyết áp và bệnh tiểu đường khởi phát ở người lớn." "If you are not expecting to be pregnant nor gaining weight, and your waist circumference is growing, contact your doctor.","Nếu bạn không có thai và cũng không tăng cân nhưng vòng eo lại to lên, bạn nên liên hệ với bác sĩ để kiểm." You may be pregnant or experiencing a medical issue.,Có thể đang mang thai hay gặp một số vấn đề về y tế. Examine the exchange rate for the currency you want to buy based on the currency you want to sell.,Kiểm tra tỷ giá hối đoái của đồng tiền bạn muốn mua với loại tiền bạn muốn bán. Develop a trading strategy.,Phát triển chiến lược kinh doanh. Recognize the risks.,Nhận thức về rủi ro. Sign up for a demo account and making some practice trades.,Đăng ký tài khoản demo và thử nghiệm vài giao dịch để hiểu thêm về cơ chế giao dịch. "Get rid of any unnecessary weight in your car or truck, such as golf clubs or unnecessary tools and materials.","Loại bỏ trọng lượng không cần thiết của xe hơi hoặc xe tải của bạn, chẳng hạn như gậy chơi golf hoặc các dụng cụ và vật liệu không cần thiết." "Lowering the tailgate on a pickup truck actually reduces your gas mileage by reducing drag, too.",Giảm trọng lượng cốp sau của xe tải cũng giúp giảm thiểu quá trình tiêu hao nhiên liệu bằng cách làm giảm lực cản. "If the tailgate is n't lowered, an air cushion is created behind the cab that creates a low drag surface for the air to travel over.","Nếu cốp sau của xe không được cắt giảm trọng lượng, một đệm khí sẽ được hình thành tại vị trí phía sau buồng lái tạo nên sức cản khiến không khí không thể lưu thông." "But if you have to carry something, carry it in your trunk, not on the rack on top of your car.","Nhưng nếu bạn cần phải đem theo một vật dụng nào đó, hãy cho chúng vào cốp xe, không nên đặt chúng vào phần giá đỡ trên mui xe của bạn." "With something on top of your car, there is way more drag, slowing your car down, making it more difficult to accelerate.","Khi bạn đặt đồ vật trên mui xe, bạn sẽ hình thành thêm lực cản khiến xe chạy chậm hơn và khó có thể tăng tốc hơn." "It should only take a few minutes – in fact, you may be able to do it yourself.","Công việc này chỉ tốn một vài phút – thực ra, bạn cũng có thể tự tay thay đổi bộ lọc." "In the scheme of car parts to replace, air filters are pretty cheap.","Trong các bộ phận thay thế cho xe ô tô, bộ lọc không khí khá rẻ." Properly inflated tires will increase your traveling distance on a tank of gas.,Lốp xe có đủ hơi sẽ giúp bạn có thể di chuyển được xa hơn chỉ với một bình xăng. Check your tire pressure more often when the outside temperature changes greatly.,Thường xuyên kiểm tra áp suất của lốp xe khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi. "Hot tires will have high pressure from expanding air – but if air is let out to the proper amount of pressure, then when cooled they will become too low in the cooler conditions, so you'll need to reinflate them when cooler.","Lốp xe nóng sẽ có lượng áp suất cao do không khí giãn nở - nhưng nếu bạn giảm lượng trong lốp xe để có thể đạt được lượng áp suất phù hợp, khi được làm mát, áp suất sẽ trở nên khá thấp trong điều kiện nhiệt độ lạnh hơn, vì vậy, bạn cần phải bơm thêm hơi vào lốp xe khi trời lạnh." Under inflated and greatly over-sized tires have more rolling resistance and this will reduce your miles per gallon (MPG) and cause tire wear from the excessive friction.,Lốp xe không đủ hơi và lốp xe căng phồng quá mức sẽ làm tăng sức chống lăn và như vậy sẽ làm giảm số km mà bạn có thể di chuyển với 1 lít xăng và gây nên tình trạng mòn lốp do cọ xát quá mức. "If you do need new tires, get radial ones.","Nếu bạn cần phải thay lốp xe, hãy chọn mua lốp xe xuyên tâm." "They have a low rolling resistance, keeping your car aerodynamic.",Lốp xe xuyên tâm có sức chống lăn thấp giúp duy trì khí động học cho xe. "It's a good idea for your fuel economy to change spark plugs and wires on schedule, and the coil (s) when their effectiveness is breaking down (such as shorting internally).","Bạn cần phải thay bugi và dây điện đúng thời điểm, và thay thế bộ phận kích từ khi chúng không còn đem lại hiệu quả như trước (chẳng hạn như lỗi nội bộ)." "The better your engine runs, the more power it will produce using less fuel.",Động cơ càng hoạt động tốt bao nhiêu thì càng có thể tạo nên nhiều năng lượng bấy nhiêu mà không cần phải sử dụng nhiều nhiên liệu. "As a bonus, fewer oil changes are needed saving your time and reducing trips to the mechanic as well as less used oil for the environment.","Hơn nữa, ít phải thay thế dầu nhớt sẽ giúp bạn tiết kiệm được khoảng thời gian mà bạn phải đưa xe đến cửa hàng bảo trì cũng như hạn chế được lượng dầu nhớt mà bạn thải vào môi trường." "When you're getting your tune up, ask your mechanic about what oil you should be using for your car and for saving gas.","Khi bạn đến cửa hàng để bảo trì xe, hãy hỏi ý kiến của thợ máy xem loại dầu nhớt nào tốt cho xe của bạn và giúp bạn tiết kiệm nhiên liệu." He may be able to throw in a bottle or two with your tune - up.,Anh ta có thể sẽ cung cấp cho bạn một hoặc hai lọ dầu trong quá trình bảo dưỡng xe. "Before changing your tires to the modern style thick ones, think again.","Trước khi thay đổi lốp xe của bạn bằng loại lốp dày hiện đại, hãy suy nghĩ lại." "The more the width, the higher the rolling resistance offered and higher the fuel consumption.",Lốp xe càng rộng thì sức kháng lăn càng cao và lượng nhiên liệu tiêu thụ sẽ càng lớn. Make eye contact.,Giao tiếp qua ánh mắt. Get her attention with a fun gesture.,Thu hút cô ấy bằng điệu bộ vui nhộn. "You can post the most fantastic photos in the world, but no one will like them in the middle of the night.","Bạn có thể đăng tấm ảnh tuyệt vời nhất trên thế giới, nhưng không có một ai thích nó nếu bạn đăng vào lúc nửa đêm." "Most activity with your photo will happen in the first few hours, so make those hours count.","Tấm ảnh của bạn sẽ nhận được nhiều phản hồi nhất trong một vài giờ đầu, vì thế hãy tính toán kỹ càng." "Here's when you should post your photos: Post in the middle of the day, when people are likely to be bored at work and surfing the web.","Sau đây là một vài thời điểm bạn nên đăng ảnh: Đăng ảnh vào giữa ngày, khi mọi người đang chán nản với công việc và lướt web." "Do n't post too early in the morning, or at five or six o'clock, because most people are too busy commuting to notice your photos.","Đừng đăng ảnh vào sáng sớm, lúc 5 hay 6 giờ, bởi vì hầu hết mọi người quá bận rộn vào lúc đó để chú ý tấm ảnh của bạn." Post your photos a little after dinner time.,Đăng ảnh sau bữa tối. People browse the web when they're tired in the evening.,Mọi người sẽ lướt web khi họ ăn tối xong. Post your photos during special occasions.,Đăng ảnh vào dịp đặc biệt. "Halloween, Christmas, and Valentine's Day are good times to post.","Halloween, Giáng sinh, và Ngày Valentine là thời điểm thích hợp để đăng ảnh." "Although some are too busy celebrating to notice your photos, they may actually be more likely to check them out.","Mặc dù một số người có thể đang bận ăn mừng ngày lễ, nhưng nhiều khả năng họ sẽ xem và thích chúng." "People may see them, but they may not want to admit that they have nothing better to do on a weekend than to look at instagram photos.","Mọi người có thể thấy ảnh, nhưng họ không muốn thừa nhận rằng mình không có việc gì để làm ngoài việc lướt Instagram." Like a few photos to get your friends' attention.,Thích một vài tấm ảnh để thu hút sự chú ý. Pick a shade of pink if you have cool undertones.,Chọn màu hồng nếu bạn có tông da lạnh. Choose orange - based colors if you have warm undertones.,Chọn màu hồng có tông cam nếu bạn sở hữu tông da ấm. Play with color if you have neutral undertones.,Thử với nhiều màu nếu bạn có tông da trung tính. "Select your administrator account, then enter the password for the account to log in.","Chọn tài khoản quản trị viên của bạn, rồi nhập mật khẩu để đăng nhập." "If the lock icon resembles an open lock, skip this step and the next one.","Nếu biểu tượng ổ khoá đang mở, bạn bỏ qua bước này và chuyển sang bước tiếp theo." "In the text box that appears, type in your administrator password, then press ⏎ Return.","Tại trường nhập dữ liệu đang hiển thị, bạn gõ mật khẩu của người quản trị rồi ấn ⏎ Return." Click the name of the account for which you want to reset the password.,Nhấp vào tên của tài khoản mà bạn muốn đặt lại mật khẩu. Observe the dog in a quiet environment.,Theo dõi chó trong môi trường yên tĩnh. Try to keep the dog from shaking or scratching at the ear.,Cố gắng không để cho chó lắc đầu hoặc gãi tai. Use an Elizabethian collar for two or three days.,Sử dụng vòng cổ Elizabeth từ hai đến ba ngày. Clean the ear.,Làm sạch tai. Create a head bandage.,Băng đầu chú chó lại. Determine if you're pregnant.,Xem xét liệu bạn có thể đang mang thai. Know the other natural reasons for missing a period.,Cần tìm hiểu các lý do tự nhiên khác có thể dẫn đến mất kinh. Find out if you have a medical condition.,Tìm hiểu xem liệu bạn có thể đang mắc phải một căn bệnh nào đó. Know the signs of pessimism.,Nhận biết dấu hiệu bi quan. Understand possible underlying issues.,Hiểu về vấn đề tiềm ẩn có thể có. Continue to educate yourself about pessimism.,Tiếp tục tìm hiểu về chủ nghĩa bi quan. "Unless you are withdrawing the daily interest you are accumulating, it will be added to the original amount of your principal which is a great way to save.","Trừ khi bạn rút tiền lãi tích luỹ hàng ngày, nếu không số tiền lãi này sẽ được cộng dồn vào tiền gốc của bạn, đây là cách tuyệt vời để tiết kiệm." "To calculate, you will need the principal amount, the annual interest rate, the number of compounding periods per year (365 for daily) and the number of years the money will be in your account.","Để tính tiền lãi cộng dồn, bạn cần có số tiền gốc, lãi suất hàng năm, số chu kỳ cộng dồn mỗi năm (365 ngày) và kỳ hạn gửi tiền của bạn." "Assign labels in column A, rows 1 - 5, for the Principal, Interest Rate, Period, Number of Years and Compound Interest Balance.","Gán nhãn cho hàng 1-5 trong cột A lần lượt là Tiền vốn, Lãi suất, Kỳ hạn, Số năm và Số dư tiền lãi cộng dồn." "You can expand the cell by clicking on the right line of the column number, A, B, C, etc. (Arrows will then show that you can manipulate.)","Bạn có thể mở rộng ô bằng cách kích vào đường thẳng ở bên phải của số cột, A, B, C, v.v..., (dấu mũi tên báo hiệu rằng bạn có thể thực hiện thao tác)" These labels are for your reference only.,Lưu ý: các nhãn này chỉ để tham khảo. Period is 365 and the number of years is whatever you choose to calculate.,Kỳ hạn là 365 và số năm là số lượng năm bạn muốn tính. Leave cell B5 (Compound Interest Balance) blank for now.,Tạm thời để trống ô B5 (ô Số dư tiền lãi cộng dồn). "For example, principal = $2,000, interest rate = 8% or .08, compounding periods = 365 and the number of years is 5.","Ví dụ, tiền vốn = 2.000 USD, lãi suất = 8% hoặc 0,08, kỳ hạn = 365 và số năm là 5." = B1 * (1 + B2 / B3) ^ (B4 * B3) and click enter.,= B 1 * (1 + B 2 / B 3) ^ (B 4 * B 3) và nhấp Enter. "Compounded daily, the total principal and interest earned balance is $2983.52 after 5 years.","Tổng số tiền gốc và tiền lãi cộng dồn hàng ngày là 2.983,52 USD sau 5 năm." You can see it is a good idea to reinvest your interest earned.,Qua đây có thể thấy tái đầu tư tiền lãi kiếm được là một ý tưởng rất hay. The formula to use is Initial investment * (1 + Annual interest rate / Compounding periods per year) ^ (Years * Compounding periods per year).,Áp dụng công thức: Số tiền đầu tư ban đầu * (1 + Lãi suất hàng năm / Kỳ hạn cộng dồn trong năm) ^ (Số năm * Kỳ hạn cộng dồn trong năm). The ^ indicates an exponent.,Dấu ^ ở đây là mũ luỹ thừa. "For example, using the same information from Step 3, principal = $2,000, interest rate = 8% or .08, compounding periods = 365 and the number of years is 5.","Ví dụ: dùng số liệu theo ví dụ ở Bước 3, tiền đầu tư gốc: 2.000 USD, lãi suất: 8% hoặc 0.08, kỳ hạn cộng dồn: 365 và số năm là 5" Use as many hashtags as possible for each photo.,Sử dụng nhiều hashtags nhất có thể cho mỗi bức ảnh. Use the most popular hashtags.,Sử dụng những hashtags thông dụng nhất. Search the list of trending hashtags and use one of them.,Tìm kiếm danh sách hashtags theo xu hướng và dùng một trong số chúng. Do everything in your power to get along and be friendly with these people.,Cố gắng hết mức có thể để hoà hợp và thân thiết với những người này. "They are an important part of your girlfriend's life, and you should demonstrate that you respect that.",Họ là một phần quan trọng trong cuộc sống của cô ấy và bạn nên thể hiện sự tôn trọng dành cho họ. This will let your girlfriend know that you are serious when it comes to your relationship.,Việc này sẽ cho cô ấy biết rằng bạn nghiêm túc trong mối quan hệ. "This can be a fun way to spend an afternoon, and the thought and planning that goes into it will show her that you really care.","Đây là một hoạt động thú vị cho buổi trưa, và ý tưởng lẫn kế hoạch của bạn sẽ thể hiện sự quan tâm dành cho cô ấy." "First, come up with the treasure.","Trước tiên, hãy chọn một báu vật." "This can be almost anything, from a piece of jewelry to a nice dinner out, or something more personal.","Bạn có thể dùng bất kỳ thứ gì, từ một món đồ trang sức đến bữa ăn tối bên ngoài hoặc thứ gì đó mang tính cá nhân." Plan the hunt.,Lên kế hoạch cho việc tìm kiếm. "Decide how long you want the hunt to be, and where you want it to take place.",Quyết định thời lượng của quá trình tìm kiếm kho báu và nơi bạn muốn tổ chức trò chơi. "Common stops for romantic hunts include ""the first place we met,"" or ""our first dinner together.""","Địa điểm phổ biến cho những cuộc truy tìm kho báu lãng mạn bao gồm ""nơi hai bạn gặp nhau lần đầu"" hoặc ""nơi đầu tiên hai bạn ăn tối cùng nhau""." Write the notes.,Viết những lời nhắn. Place the first one where you know she'll find it.,Đặt lời nhắn đầu tiên ở nơi mà bạn biết cô ấy sẽ thấy. "Write something like ""I have a little game for you to play, you can find the next note at [first clue].""","Viết nội dung như sau: ""Đây là một trò chơi nhỏ dành cho em, em có thể tìm lời nhắn tiếp theo tại [manh mối đầu tiên]""." "Do n't make the hunt too difficult, this is supposed to be fun!","Đừng làm cho cuộc truy tìm kho báu quá khó khăn, chỉ cần vui là chính!" "Not only does this make for a good date, it shows that you know your way around the kitchen.","Việc này không chỉ như là một buổi hẹn, mà còn cho thấy khả năng nấu nướng của bạn." "Do n't worry too much about messing up, the thought matters much more than the execution.","Đừng lo lắng quá nhiều về việc gây bừa bộn, quá trình thực hiện sẽ không phức tạp như bạn nghĩ." Plan your meal.,Lên kế hoạch cho bữa ăn. Find some simple recipes that do n't have too many steps.,Tìm một công thức đơn giản không có quá nhiều công đoạn. Try to time your preparations so that all the items are ready at the same time.,Cố gắng canh thời gian chuẩn bị để mọi nguyên liệu đều sẵn sàng cùng lúc. Make sure the meal is balanced.,Đảm bảo bữa ăn có sự cân bằng. "Include a vegetable side, and do n't serve huge portions.",Cần có thêm món rau ăn kèm và đừng chuẩn bị một khẩu phần to. "Pasta is usually a safe choice, as it is fairly easy to cook and most people will enjoy it.",Món mì Ý là lựa chọn an toàn vì khá dễ thực hiện và hầu hết mọi người đều thích ăn. The dining area should be cleaned before dinner.,Khu vực bàn ăn phải được dọn dẹp trước bữa tối. Light a candle or two and make sure that all the dinnerware is placed correctly.,Thắp một hoặc hai cây nến và đảm bảo bộ dụng cụ ăn được xếp đúng chỗ. "If you're old enough, serve dinner with a modest bottle of wine.",Ăn tối cùng một chai rượu phù hợp với túi tiền nếu bạn đủ tuổi uống rượu. The concept of the Mix CD goes way back to the days of Mix Tapes.,Việc làm đĩa CD được lấy ý tưởng từ những cuộn băng ca nhạc tổng hợp trước đây. "Basically, you want to collect songs that you feel she will enjoy, as well as songs that show how you feel about her.",Chủ yếu là bạn sẽ ghi vào đĩa các bài hát mà cô ấy thích và những bài thể hiện cảm xúc của bạn dành cho cô ấy. "Memory is heavily influenced by music, and a good Mix CD will be remembered for a long time.",Âm nhạc thường để lại ảnh hưởng sâu sắc trong ký ức và một đĩa CD nhạc tổng hợp đặc sắc sẽ tạo ấn tượng khó phai. Create the track list.,Tạo ra danh sách bài hát liên tục. You want her to be able to listen to the whole thing without getting bored or skipping tracks.,Mục tiêu là để cô ấy lắng nghe từ đầu đến cuối mà không cảm thấy chán hoặc chuyển sang bài khác. "Make sure that the first song grabs her attention, and that the subsequent songs flow well.",Đảm bảo bài hát đầu tiên thu hút sự chú ý của cô ấy và những bài sau đó tiếp diễn một cách tự nhiên. Most music software will let you burn CD's.,Hầu hết phần mềm âm nhạc đều cho bạn ghi nội dung vào đĩa CD. "Check here for specific instructions on how to burn the CD If she uses a service like iTunes or Spotify, you can create a digital playlist and share it with her.","Xem cách ghi đĩa CD để biết hướng dẫn cụ thể , Nếu cô ấy dùng dịch vụ như iTune hoặc Spotify, bạn sẽ tạo danh sách bài hát trên đó và chia sẻ với cô ấy" "This will allow you to make a playlist longer than a CD allows, but the lack of a tangible item can make the gift seem a little less special.","Như vậy, bạn có thể tạo ra danh sách bài hát dài hơn thời lượng cho phép của đĩa CD, nhưng vì đây là món quà phi vật thể nên sẽ giảm đi mức độ đặc biệt." "Similar to cooking her a meal, planning a picnic shows that you care about her and that you think ahead.","Tương tự như khi nấu bữa ăn, việc lên kế hoạch dã ngoại cho thấy rằng bạn quan tâm đến cô ấy và có suy nghĩ thấu đáo." Make sure the weather is good.,Đảm bảo thời tiết phải tốt. "Forecasts change all the time, so be ready to change plans if the day before it starts pouring down rain.","Dự báo thời tiết luôn thay đổi; do đó, bạn cần chuẩn bị sẵn kế hoạch thay đổi nếu trời đổ nhiều mưa trước buổi dã ngoại một ngày." Prepare a light lunch.,Chuẩn bị một bữa ăn nhẹ. "A picnic should be a light and airy affair, and the food should reflect that.",Buổi dã ngoại cần tạo cảm giác nhẹ nhàng và thoáng đãng nên thức ăn cũng cần có cảm giác đó. "Make sandwiches, slice up some fruit, and pack a bag of light chips.","Chuẩn bị bánh mì sandwich, cắt một ít hoa quả và thêm một gói bim bim." "For drinks, brew some ice tea.",Pha một ít trà chanh làm thức uống. Take the picnic somewhere fun.,Buổi dã ngoại phải tổ chức ở nơi nào thú vị. "Depending on your location, find a place that boasts a lot of natural beauty.",Tuỳ thuộc vào nơi bạn sống nhưng tốt nhất nên tìm địa điểm có quang cảnh thiên nhiên đẹp mắt. "Riversides, beaches, and meadows all make good picnic locations.","Bờ sông, bãi biển, bãi cỏ đều là nơi dã ngoại lý tưởng." Scout the place out ahead of time and look for secluded locations.,Tìm địa điểm trước và chọn nơi yên tĩnh. Place your arms around the girl.,Choàng tay qua người cô gái. Lift with your legs.,Nâng bằng đôi chân. Keep the girl close to your body as you carry her.,Giữ nàng gần với cơ thể bạn khi bế cô ấy. "Keep your back, shoulders, and neck straight.","Giữ lưng, vai và cổ thẳng." Have her hold on for added support.,Bảo cô ấy bám vào để hỗ trợ thêm cho bạn. Put her down when you feel tired.,Đặt nàng xuống khi cảm thấy mệt. Consider using tea tree oil.,Dùng dầu tràm trà. Promote boil drainage.,Làm cho mụn nhọt khô nước. Many people in the international community see international and municipal law as two separate entities.,Nhiều người trong cộng đồng quốc tế xem luật quốc tế và luật quốc gia là hai thực thể tách biệt. These people would say each system regulates separate subject matters and each exists in its own sphere.,Họ cho rằng mỗi hệ thống sẽ điều chỉnh các vấn đề riêng biệt và tồn tại trong thế giới riêng của nó. They would say international law regulates the conduct of states and their interactions with one another.,Quan điểm của họ là luật quốc tế điều chỉnh hành vi của nhà nước và tương tác của các nhà nước với nhau. "On the other hand, they would say municipal law regulates the conduct of people within a sovereign state.","Mặt khác, họ cho rằng luật quốc gia điều chỉnh hành vi của những người sống trong một nhà nước có chủ quyền." "If you are a dualist, you would likely say the two barely interact at all.",Nếu bạn là người theo thuyết dị nguyên thì sẽ nói rằng hai hệ thống này hầu như không tương tác với nhau. "However, if they do, it would usually be when municipal law is recognizing and incorporating the rules of international law.","Tuy nhiên, nếu họ cho rằng có sự tương tác, thì đó là khi luật quốc gia thừa nhận và tích hợp các nguyên tắc của luật quốc tế." "Therefore, the national law would have supremacy over the international law.",Vì thế luật quốc gia sẽ được ưu tiên áp dụng hơn luật quốc tế. "In case of conflict between international and municipal law, a national court would apply municipal law.",Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa luật quốc tế và luật quốc gia thì toà án quốc gia sẽ áp dụng luật quốc gia. Monists believe international law and municipal law are all part of one legal system.,Người theo thuyết nhất nguyên tin rằng luật quốc tế và luật quốc gia đều là một phần của hệ thống pháp lý. "To them, both laws are based on the same premise, which is regulating the conduct of people and things.","Đối với họ, cả hai hệ thống dựa trên cùng một cơ sở nhằm điều chỉnh hành vi của con người và sự vật." "If you are a monist, international law will trump municipal law, even in national courts.","Nếu bạn là người theo thuyết nhất nguyên thì luật quốc tế sẽ thắng thế so với luật quốc gia, ngay cả tại toà án quốc gia." "While nations are under a general obligation to follow international law, there is usually a great amount of leeway in how they choose to do so.","Mặc dù các quốc gia đều có một nghĩa vụ chung là tuân thủ luật quốc tế, nhưng thường có một sự sai lệch lớn trong cách tuân thủ của họ." Nations are generally free to decide how they incorporate international law into municipal law.,"Nhìn chung, các quốc gia được tự do quyết định cách tích hợp luật quốc tế vào luật quốc gia." "While different nations handle this issue in different manners, the prevailing position seems to be dualist.","Họ xử lý vấn đề này theo nhiều cách khác nhau, nhưng xu hướng chung là theo thuyết dị nguyên." "Therefore, most nations require the formal integration of international law through the passage of some municipal law.","Do đó, hầu hết các quốc gia đều chính thức tích hợp luật quốc tế bằng cách thông qua một số luật quốc gia." "In the international sphere, international law wins out over municipal law.","Trong bối cảnh quốc tế, luật quốc tế sẽ thắng thế so với luật quốc gia." "However, municipal law is useful evidence of international customary law and general principles of law.","Tuy nhiên, luật quốc gia là chứng cứ hữu dụng của luật tập quán quốc tế và các nguyên tắc chung của pháp luật." "In addition, international law often leaves questions to be answered by a nation's own laws.","Ngoài ra, luật quốc tế thường để lại các câu hỏi mà chỉ có luật riêng của quốc gia có thể trả lời." "Therefore, if you found yourself in international court, you might use municipal law to help you decide whether there has been a breach of international law.","Vì vậy, nếu phải ra toà án quốc tế, bạn có thể sử dụng luật quốc gia để xác định xem có sự vi phạm luật quốc tế hay không." An international court may even look to municipal law to help them interpret international law.,Thậm chí toà án quốc tế có thể tham khảo luật quốc gia để giúp họ diễn giải luật quốc tế. "In the municipal (i.e., national) sphere, the interaction is more difficult to assess.","Trong bối cảnh nội bộ (nghĩa là quốc gia), sự tương tác giữa hai hệ thống luật khó đánh giá hơn." "In general, less formal international agreements and customs are accepted and followed so long as there is no conflict with municipal law.","Nói chung, các thoả thuận và tập quán quốc tế ít trang trọng sẽ được thừa nhận và tuân thủ miễn là không mâu thuẫn với luật quốc gia." "If there is a conflict, municipal law will usually win.","Nếu có sự mâu thuẫn, luật quốc gia thường được ưu tiên áp dụng." "However, more formal treaties, so long as they are self - executing (i.e., operate within a nation automatically), are usually seen as being on par with municipal law.","Tuy nhiên, các hiệp ước chính thức thường được xem là có giá trị áp dụng ngang hàng với luật quốc gia, miễn là bản thân chúng có thể tự thi hành (nghĩa là tự vận hành trong phạm vi một quốc gia)." "However, some nations take different views.",Nhưng một số quốc gia có quan điểm khác. Have the ingredients ready.,Chuẩn bị sẵn nguyên liệu. Let cool.,Để bánh nguội. "If you have a Windows 10 computer that uses a Microsoft account (e.g., an email address) to log in, you can reset your password from online.","Nếu đó là máy tính Windows 10 cần dùng tài khoản Microsoft (chẳng hạn như địa chỉ email) để đăng nhập, bạn có thể đặt lại mật khẩu trực tuyến." You'll need to do this from a different computer.,Bạn sẽ cần thực hiện việc này trên một máy tính khác. This is where Microsoft keeps updated links to their password reset resources.,Đây là nơi mà Microsoft cập nhật các đường dẫn đến nguồn đặt lại mật khẩu của họ. "Remember, the letters in the box are case - sensitive.","Lưu ý, các ký tự trong ô phải được nhập đúng chữ hoa hoặc chữ thường." "Depending on the recovery options you set up for your account, you may have only one of these options.","Tuỳ thuộc vào lựa chọn khôi phục đã được thiết lập cho tài khoản, bạn sẽ chỉ có một trong hai lựa chọn này." "If you chose the ""Text"" option, you'll type in the last four digits of your recovery phone number; otherwise, you'll type in the full email address that's partially starred out.","Nếu đã chọn ""Text"", bạn sẽ nhập 4 số cuối của số điện thoại khôi phục; ngược lại, bạn sẽ nhập đầy đủ địa chỉ email đang được hiển thị một phần." "Depending on the recovery option you selected, do one of the following: Text - Open your phone's Messages app, open the text from Microsoft, review the code in the text message, and type the code into the text box on your computer.","Tuỳ thuộc vào lựa chọn khôi phục đã chọn, bạn thực hiện một trong hai cách sau: Text - Mở ứng dụng tin nhắn của điện thoại, mở tin nhắn được gửi từ Microsoft, xem mã trong phần tin nhắn và gõ mã vào khung nhập dữ liệu trên máy tính." "Email - Open your recovery email address' inbox, open the email from Microsoft, review the code in the email, and type the code into the text box on your computer.","Email - Mở hộp thư của địa chỉ email khôi phục, mở email từ Microsoft, xem mã trong email và nhập mã vào khung nhập dữ liệu trên máy tính." Type whatever you want your new password to be into both text boxes on the page.,Gõ mật khẩu mới mà bạn muốn tạo vào hai khung nhập dữ liệu trên trang đó. Your password must have at least 8 characters.,Mật khẩu của bạn phải có ít nhất 8 ký tự. "As long as your passwords match each other, you should now be able to log into your Windows 10 account by entering the password you just set.","Ngay khi hai lần nhập mật khẩu đều trùng khớp, bạn có thể đăng nhập vào tài khoản Windows 10 bằng cách nhập mật khẩu vừa được đặt lại." There are no international statutes.,Không có đạo luật quốc tế nào. "The United Nations agrees on conventions that member nations may choose to ratify and abide by, but there is no international governmental body.","Liên Hiệp Quốc nhất trí về các công ước mà các quốc gia thành viên quyết định phê chuẩn và tuân thủ, nhưng không có thực thể chính quyền quốc tế nào." "International law is created by treaty, by custom, and by agreements between nations.","Luật quốc tế được tạo thành từ các hiệp ước, tập quán và thoả thuận giữa các quốc gia." This is in stark contrast to the legislative process that creates the internal municipal laws of nations and states.,Điều này hoàn toàn tương phản với quá trình lập pháp tạo ra luật quốc gia của các quốc gia và nhà nước. International treaties are legally binding agreements between nations.,Hiệp ước quốc tế là thoả thuận pháp lý có tính ràng buộc giữa các quốc gia. "In a nation like the United States, a treaty is an agreement ratified by Congress.",Tại một quốc gia như Mỹ thì hiệp ước là một thoả thuận được Quốc hội phê chuẩn. "Once it has been ratified, it holds the same status as federal legislation (i.e., statutes).",Sau khi được phể chuẩn thì hiệp ước cũng có giá trị như luật liên bang (nghĩa là đạo luật). "Therefore, treaties can mean different things depending on the nation or international body discussing them.",Vì vậy hiệp ước có thể mang các nghĩa khác nhau tuỳ vào quốc gia hay cơ quan quốc tế đang thảo luận về chúng. "An example of a treaty is the Treaty of Versailles, which was the peace settlement signed after World War I. International agreements are usually less formal than treaties, although the international community often sees them on the same level as treaties.","Ví dụ như Hiệp ước Versailles, đây là một hoà ước được ký kết sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất , Hiệp định quốc tế thường kém phần trang trọng hơn hiệp ước, mặc dù cộng đồng quốc tế cũng xếp chúng ngang hàng với hiệp ước" "In the United States, an international agreement does not need to be ratified by Congress and they are only applicable in domestic law (i.e., they are not enforceable themselves).","Tại Mỹ, hiệp định quốc tế không cần được Quốc hội phê chuẩn, và chúng chỉ được áp dụng trong luật quốc gia (nghĩa là bản thân chúng không thể được thực thi)." "An example of an international agreement is the Kyoto Protocol, which sets international emissions reductions with the hope of curbing climate change.","Một ví dụ về hiệp định quốc tế là Hiệp định Kyoto quy định việc cắt giảm khí thải trên toàn cầu, với mục đích kìm hãm biến đổi khí hậu." International customs are created when a nation generally and consistently adheres to a certain practice due to a sense of legal obligation.,Tập quán quốc tế được tạo ra khi một quốc gia thường xuyên và kiên định thực hiện đúng theo một thông lệ nào đó do sự ý thức về nghĩa vụ pháp lý. They are not necessarily written down and are the least formal of all the sources of international law.,Tập quán quốc tế không nhất thiết được lập thành văn bản và là hình thức ít trang trọng nhất trong các tài liệu về luật quốc tế. There is no police agency with complete international jurisdiction.,Không có cơ quan cảnh sát nào có thẩm quyền quốc tế toàn vẹn. "Even INTERPOL, the organization with 190 member countries, acts only as a coordination agency, passing information and training to municipal police forces.","Thậm chí INTERPOL, một tổ chức có 190 nước thành viên, chỉ đóng vai trò là cơ quan điều phối, cung cấp thông tin và huấn luyện cho lực lượng cảnh sát quốc gia." "When there is a dispute between nations, the international law is enforced through treaties, United Nations conventions, and the ICJ.","Khi có tranh chấp giữa các quốc gia, luật quốc tế được thi hành thông qua các hiệp ước, công ước Liên Hiệp Quốc và Toà án Công lý Quốc tế." "In municipal law legal disputes, the case will be decided based either on the civil laws, in the form of statutes, or by the body of common law in the forum state.","Trong các tranh chấp pháp lý theo luật quốc gia, vụ kiện sẽ được phán quyết dựa trên luật dân sự dưới hình thức đạo luật, hay theo hệ thống thông luật của tiểu bang xảy ra vụ kiện." "If the two sides in the legal dispute are sovereign nations, you can assume that international laws, enforcement methods, and dispute resolution will apply.","Nếu hai bên trong vụ tranh chấp pháp lý là các quốc gia có chủ quyền, bạn có thể mặc định rằng luật quốc tế, các phương pháp quốc tế về thi hành án và giải quyết tranh chấp sẽ được áp dụng." "Conversely, if both parties are citizens of the same nation, municipal law enforcement, court systems, and jurisdictional rules will be used to settle the dispute.","Ngược lại, nếu cả hai bên đều là công dân của cùng một quốc gia thì cơ quan thi hành luật quốc gia, hệ thống toà án và nguyên tắc xét xử nội bộ sẽ được áp dụng để giải quyết tranh chấp." "When the citizenship is mixed, such as individuals of different countries or an individual in a dispute with a government of another sovereignty, the courts will look to any treaties, UN conventions, or contracts that may shed light on the jurisdiction before agreeing to accept jurisdiction.","Khi tranh chấp xảy ra giữa các cá nhân thuộc các quốc gia khác nhau hoặc giữa cá nhân với chính phủ của một nước khác, toà án sẽ căn cứ theo các hiêp ước, công ước LHQ hoặc hợp đồng để có thông tin về quốc gia tài phán trước khi thụ lý vụ tranh chấp." "This includes the amount of money you will be investing or saving, the length of the term and the proposed interest rates.","Thông tin cần thiết bao gồm số tiền bạn sẽ đầu tư hoặc tiết kiệm, kỳ hạn và mức lãi suất đề xuất." You may have several sets of variables if your intention is to compare alternatives.,Bạn có thể có nhiều biến số hơn nếu bạn muốn so sánh nhiều lựa chọn khác nhau. You will need to prepare a calculation for each alternative in order to complete your comparison.,Bạn sẽ phải làm một bài toán riêng cho mỗi tuỳ chọn để có thể so sánh. You will be entering the data from Step 1 into specific cells on the spreadsheet and then setting up formulas.,Bạn cần nhập dữ liệu từ Bước 1 vào các ô cụ thể trên bảng tính và sau đó lập công thức. Once the formulas are calculated you can easily evaluate many different alternatives.,"Khi lập được công thức, bạn có thể dễ dàng đánh giá nhiều lựa chọn khác nhau." Popular spreadsheet programs include Microsoft Excel and iWork Numbers.,Chương trình bảng tính phổ biến là Microsoft Excel và iWork Numbers. You can also find free spreadsheet applications online such as Google Docs or Zoho Sheet.,Bạn cũng có thể tìm ứng dụng bảng tính miễn phí trực tuyến như Google Docs hoặc Zoho Sheet. "You can expand the cell by clicking on the right line of the column number, A, B, or C, etc. (Arrows will then show that you can manipulate.), These labels are for your reference only","Bạn có thể mở rộng ô bằng cách kích vào đường thẳng bên phải của số cột, A, B, hoặc C, vv (mũi tên báo hiệu bạn có thể thực hiện thao tác.) Nhưng nhãn này chỉ giúp bạn tham khảo." Convert the percent interest to a decimal by dividing it by 100.,Chuyển đổi lãi suất phần trăm thành dạng thập phân bằng cách lấy lãi suất phần trăm chia cho 100. Leave cell B4 (Daily Interest) blank for now.,Tạm thời để trống ô B4 (Tiền lãi mỗi ngày). The interest rate is usually shown as an annual figure; it will need to be divided by 365 in order to reach the daily interest rate.,Lãi suất thường được tính theo năm; do đó để được lãi suất ngày bạn cần phải lấy lãi suất năm chia cho 365. "For example, if your principal to invest is $10,000, and your savings account is offering .5 percent interest, you will enter ""10000"" in cell B1 and ""= .005 / 365"" in cell B2.","Ví dụ: nếu tiền vốn đầu tư của bạn là 10.000 USD, và khoản tiết kiệm này được hưởng lãi suất là 0,5%, bạn sẽ nhập ""10000"" vào ô B1 và nhập ""= .005/365"" vào ô B2." "The number of periods determines how long your investment will remain in the account untouched, except for the compounding interest that is added.","Kỳ hạn sẽ quyết định thời gian khoản đầu tư của bạn không được động đến, ngoại trừ lãi suất cộng dồn được thêm vào." "You can use a sample term of one year, which will be entered in cell B3 as ""365.""","Trong ví dụ này, chúng ta sẽ dùng kỳ hạn một năm để tính, như vậy ô B3 sẽ được nhập ""365""." Functions are special formulas offered by the spreadsheet designers to make your calculations easier.,Hàm này là công thức đặc biệt được cung cấp bởi nhà thiết kế bảng tính để giúp cho phép tính của bạn dễ dàng hơn. Do this by clicking first on cell B4 to select it and then by clicking inside the formula bar.,"Để tạo hàm, đầu tiên bạn hãy kích chuột vào ô B4 để chọn và sau đó kích vào bên trong thanh công thức." Press the Enter key.,Và sau đó nhấn phím Enter. "The daily interest earned on this account, for the first month, is $.1370 per day.","Tiền lãi hàng ngày thu được từ số vốn trên, trong tháng đầu tiên, là 1,370 USD / ngày." Find similar people.,Tìm người giống với bạn. Mirror the dress of those around you.,Phản ánh trang phục của những người xung quanh. Read your environment for context.,Tìm hiểu môi trường của bạn theo ngữ cảnh. Engage in similar behaviors and activities as those around you.,Tham gia nhiều hành vi và hoạt động tương tự như những người xung quanh. Check with your doctor.,Đi khám bác sĩ. Change your diet.,Thay đổi chế độ ăn uống. Stop taking the pill.,Ngưng dùng thuốc. Get a prescription.,Áp dụng đơn thuốc. Stop electrolysis.,Ngưng áp dụng điện phân. Girly - girls have excellent hygiene!,Các cô nàng nữ tính thường giữ cơ thể sạch sẽ! Be sure you shower every day and clean yourself thoroughly with soap and water.,"Vì vậy, bạn nhớ tắm mỗi ngày và vệ sinh cơ thể với xà phòng cùng nước sạch." "If you want to be extra girly, try buying scented shampoo, conditioner, and body wash.","Để tăng thêm độ nữ tính, bạn thử dùng dầu gội, dầu xả và sữa tắm có hương thơm." Having soft skin is a big part of being feminine.,Việc sở hữu làn da mềm mại là một phần quan trọng để trở nên nữ tính. "You should use a moisturizer or lotion on your face and body every day, even if you have oily skin -- moisturizer will stop your skin from producing its own oils.","Bạn nên dùng kem dưỡng ẩm hoặc sản phẩm dưỡng thể trên mặt và cơ thể mỗi ngày, kể cả khi bạn sở hữu da dầu - kem dưỡng ẩm sẽ ngăn quá trình sản sinh dầu của da." "You can use any kind, but check the label first to see if it's the best kind for your skin type.","Bạn có thể dùng bất kỳ sản phẩm nào, nhưng nhớ kiểm tra thông tin trên nhãn trước để biết loại nào thích hợp với da của mình nhất." "If you have acne, you can still be a girly girl!","Nếu da có mụn, bạn vẫn có thể trở thành một cô nàng nữ tính!" Try drinking lots of water and using benzoyl peroxide on your breakouts.,Hãy uống nhiều nước và dùng sản phẩm trị mụn có thành phần benzoyl peroxide. "If you ca n't get rid of them, it's okay -- lots of people have acne.","Nếu không thể trị sạch mụn, bạn cũng đừng lo - mụn là vấn đề không của riêng ai." "You do n't have to put on a new shade of nail polish every day, but your nails should be clean and manicured all the time.","Bạn không cần phải sơn màu mới cho bộ móng của mình mỗi ngày, nhưng phải giữ cho móng sạch và trông đẹp mắt." "Clip and file your nails so they are even, clean under them daily, and check every day for nail polish chips.","Cắt và dũa để móng mọc đều, mỗi ngày làm sạch phần dưới móng và kiểm tra sơn móng tay có bị tróc hay không." "If you like changing your nail polish colors, try matching them to your outfit.","Nếu thích thay đổi màu sơn, bạn thử chọn màu hợp với trang phục." "If you do n't want to put on new nail polish all the time, try wearing a clear coat.","Nếu không muốn thường xuyên sơn lại bộ móng, bạn có thể dùng sơn trong suốt." "It looks just as neat and girly, but you do n't have to worry about it as much.",Móng tay vẫn sẽ rất đẹp mắt và nữ tính mà bạn không phải lo lắng nhiều. Keep your hair brushed and styled every single day.,"Hằng ngày, bạn nhớ chải và tạo kiểu cho mái tóc." "Make sure your hair does n't have any knots or tangles, and that its neat and clean.",Đảm bảo mái tóc của bạn không bị rối mà phải luôn gọn gàng và sạch sẽ. "Develop a signature hairstyle that works for you, and keep your hair neatly styled every day.",Hãy chọn kiểu tóc mang cá tính riêng phù hợp với bạn và tạo kiểu cho mái tóc mỗi ngày. "Depending on your hair type, you may need to wash it every day.","Tuỳ thuộc vào loại tóc của mình, bạn có thể cần gội đầu mỗi ngày." "If you hair seems oily and flat by the end of each day, you should wash it daily.","Nếu da đầu ra mồ hôi dầu và bết dính vào cuối ngày, bạn nên gội đầu hằng ngày." Your hairstyle does n't need to be elaborate.,Kiểu tóc của bạn không cần phải cầu kỳ. Your signature style could be as simple as parting it to the side and wearing a barrette!,"Để thể hiện phong cách qua kiểu tóc, bạn có thể tạo kiểu đơn giản như chẻ ngôi tóc sang một bên và dùng kẹp tóc!" "You can also try braids, ponytails, and simple buns.","Ngoài ra, bạn còn có thể tết tóc, cột tóc đuôi ngựa và búi tóc đơn giản." "If you are n't sure how to do your hair, ask a friend for advice or visit a salon.","Nếu không tự tin với việc tạo kiểu tóc, bạn thử xin lời khuyên từ bạn bè hoặc đến tiệm làm tóc." Smelling nice is an essential part of being a girly - girl!,Mùi hương dễ chịu là một phần quan trọng để trở nên nữ tính! Be sure you use deodorant every single day.,"Vì vậy, bạn nhớ dùng sản phẩm khử mùi mỗi ngày." You can also wear perfume - many feminine women have a signature scent they wear every day.,Bạn cũng có thể dùng nước hoa - nhiều cô nàng nữ tính thường dùng một mùi hương đặc trưng mỗi ngày. "If you do n't wear much perfume, try a light floral or fruit scent first.","Nếu không quen dùng nhiều nước hoa, trước tiên bạn thử dùng sản phẩm hương hoa hoặc hoa quả dịu dàng." Do n't use deodorant or perfume as a substitute for bathing.,Không dùng sản phẩm khử mùi hoặc nước hoa thay thế cho việc tắm gội. "Use as little perfume as possible, and only use it on pulse points like your wrists and neck.",Dùng càng ít nước hoa càng tốt và chỉ dùng trên các điểm mạch như cổ tay và cổ. "Your perfume should be a subtle fragrance that people only notice when they're next to you, not a strong smell that hangs in the air around you.","Nước hoa chỉ nên toả ra mùi hương nhẹ nhàng đủ để những người ngồi cạnh bạn có thể cảm nhận được, không phải mùi nồng nặc bao quanh bạn." Girly girls keep their teeth as clean as possible.,Các cô nàng nữ tính thường rất quan tâm đến vấn đề răng miệng. "Brush and floss every day, and be sure to use mouthwash or mints to keep your breath smelling fresh.",Hãy chải răng và dùng chỉ nha khoa mỗi ngày; nhớ dùng thêm nước súc miệng hoặc bạc hà để giữ cho hơi thở thơm mát. "Carry floss with you, and use it after every meal or snack.",Đem theo chỉ nha khoa khi ra ngoài để bạn có thể sử dụng sau bữa ăn chính hoặc bữa phụ. "It's okay if your teeth are crooked or if you wear braces , Just make sure they're clean","Nếu răng bạn không đều hoặc bạn đang niềng răng thì cũng không sao cả, chỉ cần đảm bảo răng luôn sạch!" Try wearing a little bit of makeup to get a girly girl look.,Bạn thử trang điểm nhẹ nhàng để tạo phong cách nữ tính. "Light makeup will make you look more feminine, and it's much easier to learn to apply than a full face of makeup.",Kiểu trang điểm nhẹ nhàng giúp bạn trông nữ tính hơn và cũng dễ học hơn kiểu trang điểm kỹ càng. Keep practicing until your makeup looks natural and is easy for you to apply.,Hãy tập luyện cho đến khi phần trang điểm trông tự nhiên và bạn quen với các thao tác. Try using just lip gloss and mascara to start.,"Ban đầu, bạn thử chỉ dùng son bóng và mascara." "Keep eyeshadows and blushes in light, neutral colors like light pink or beige.","Chọn phấn mắt và má hồng có màu nhạt, trung tính như hồng nhạt hoặc màu be." "If you want to wear foundation, go to a makeup counter first to be sure it matches your skin tone.","Nếu muốn dùng lớp nền, bạn nên đến cửa hàng mỹ phẩm thử để đảm bảo sản phẩm hợp với màu da." "Wearing heavier makeup is okay too , Just make sure you've practiced your look first","Bạn trang điểm đậm cũng không sao, chỉ cần đảm bảo bạn đã thử nghiệm trước." "The acidic, anti-bacterial and antiseptic properties in some vegetables and fruits allow them to lighten the skin naturally.","Các thuộc tính axit, chống vi khuẩn và sát khuẩn trong một số loại rau củ quả và trái cây có khả năng làm sáng da tự nhiên." "Potatoes, cucumbers and lemons are three that can help eliminate dark skin under the arms.","Khoai tây, dưa chuột và chanh là ba loại có tác dụng trị vùng da thâm đen dưới cánh tay." Potato - Thinly slice a potato and rub a slice on the dark area.,Khoai tây - Xắt khoai tây thành từng lát mỏng rồi chà xát lên vùng da thâm đen. "Or, you can grate some of the potato to release the ""juice.""","Hoặc, bạn có thể bào khoai tây để ""nước cốt"" chảy ra." "Apply this juice to your underarms, let it dry 10 minutes and rinse.","Thoa dung dịch lên nách, để khô trong 10 phút và rửa sạch." "Cucumber - Just as you did with the potato, you can rub cucumber slices on the affected area or grate some of the cucumber and use the juice.","Dưa chuột - Thực hiện giống như khoai tây, bạn chà lát dưa chuột lên vùng thâm đen hoặc bào dưa chuột và sử dụng nước cốt." You can go a step further and add a few drops of lemon juice and some turmeric (enough to make a paste) to the cucumber juice.,Ngoài ra có thể nhỏ vài giọt nước cốt chanh và nghệ (lượng vừa đủ để hỗn hợp cô đặc lại) vào nước cốt dưa chuột. "Apply the paste, wait a half hour and wash off.","Thoa đều hỗn hợp lên da, chờ nửa tiếng và sau đó rửa sạch." Lemon - Rub a thick slice of lemon on the dark area; the fruit will remove dead skin cells and lighten the skin.,Chanh - Thoa lát dày chanh lên vùng thâm đen; chanh có khả năng loại bỏ tế bào da chết và làm sáng da. "Follow - up by washing and, if necessary, applying moisturizer.","Sau đó rửa sạch, nếu cần thiết, có thể thoa kem dưỡng ẩm." "(With continued use, lemons can dry out the skin).",(Chanh để lâu có thể làm khô da). "Add a small amount of tumeric, plain yogurt or honey to lemon juice to make a paste that can be left on for 10 minutes and then rinsed clean.","Thêm ít bột nghệ, sữa chua hoặc mật ong vào nước chanh để làm hỗn hợp cô đặc thoa lên da trong vòng 10 phút và sau đó rửa sạch." Egg oil - Gently massage egg oil on the dark area and leave on overnight; the omega - 3 in egg oil promote re-epithelisation (new skin cells) which make the skin smooth and light.,Dầu trứng - Nhẹ nhàng mát xa dầu trứng lên vùng da thâm đen và để qua đêm; omega-3 trong dầu trứng thúc đẩy tái tạo biểu mô (tế bào da mới) làm da mịn màng và trắng sáng. Wash in the morning with a pH balanced soap or body wash.,Dùng xà phòng hoặc sữa tắm cân bằng độ pH để rửa sạch vào buổi sáng. The single most important thing you can do to prevent or treat dark underarms is to moisturize the area at least twice a day.,Điều quan trọng nhất bạn có thể làm để ngăn ngừa hoặc điều trị thâm nách là dưỡng ẩm vùng da này ít nhất hai lần một ngày. "Prefer to use natural moisturisers like aloe vera, lecithin etc..","Bạn nên dùng dưỡng ẩm tự nhiên như lô hội, lecithin v.v...." "Dark underarms may be caused by dead skin cells that have accumulated there, so exfoliating can reduce the dark appearance of the skin.","Nguyên nhân gây nên thâm đen vùng da dưới cánh tay là do tế bào da chết tích luỹ lâu ngày, vì vậy tẩy tế bào chết có tác dụng giảm thâm đen." Sugar - Mix a cup of brown sugar with 3 tbsp. extra-virgin olive oil.,Đường - Trộn một cốc đường nâu với 3 thìa canh dầu ô liu nguyên chất. Apply to wet skin for a minute or two during a shower or bath and rinse.,Thoa lên vùng da ẩm ướt một hoặc hai phút trong khi tắm và rửa sạch. Try using the mixture twice a week when you bathe.,Bạn có thể dùng hỗn hợp này hai lần một tuần khi tắm. Baking soda - Make a thick baking soda - and - water paste to use as a scrub.,Bột nở - Tạo hỗn hợp bột nở cô đặc bằng cách thêm nước để tẩy da chết. "After scrubbing, rinsing and drying the area, you can apply a dusting of baking powder to the skin to give it a lighter appearance.","Sau khi tẩy, rửa sạch và lau khô, bạn có thể thoa bột nở lên da để nách bớt thâm đen hơn." Baking soda and rosewater - Make a somewhat thick paste of baking soda and rose water.,Bột nở và nước hoa hồng - Cho nước hoa hồng vào bột nở và trộn đều tạo thành hỗn hợp cô đặc. "Apply to the underarm area, then wash off with warm water.","Sau đó thoa lên vùng da dưới cánh tay, cuối cùng rửa sạch bằng nước ấm." Dry your arms.,Lau khô da. Do this until you see lightening of armpits.,Thực hiện cho đến khi thấy da trở nên sáng hơn. Orange - Peel an orange and put the peels out in the sun to dry.,Cam - Bóc vỏ cam rồi phơi nắng cho khô lại. Grind the peels to form a powder and make a paste by adding rose water and milk.,Sau đó xay vỏ thành bột và làm hỗn hợp bột nhão bằng cách thêm nước hoa hồng và sữa. Scrub your underarms with the paste for 10 to 15 minutes to remove dead skin cells and rinse with cold water.,Chà xát phần nách từ 10-15 phút để loại bỏ tế bào da chết và rửa sạch bằng nước lạnh. "This light - weight, abrasive volcanic rock is sold in drug stores and beauty supply stores.",Loại đá núi lửa cứng cáp nhưng có trọng lượng nhẹ được bán tại các cửa hàng thuốc và cửa hàng bán dụng cụ làm đẹp. Wet the stone thoroughly and gently scrub the underarm area.,Thấm ướt đá kỹ lưỡng và chà nhẹ nhàng lên vùng nách. Open your refrigerator or kitchen cupboard to find remedies that can not only lighten dark underarms but make the skin softer and fresher Milk - It's the vitamins and fatty acids in milk that make it effective in lightening dark skin.,"Mở tủ lạnh hay tủ bếp để tìm biện pháp khắc phục không chỉ làm sáng mà còn giúp cho vùng da thâm đen trở nên mềm mại và tươi mới hơn , Sữa - Vitamin và axit béo trong sữa có tác dụng làm sáng da" "Create a paste of two tbsp. milk, one tsp. curd and one tbsp. flour.","Bạn có thể điều chế hỗn hợp đặc gồm hai thìa canh sữa, một thìa cà phê sữa đông và một thìa canh bột mì." "Apply to the skin, let sit for 15 minutes and rinse with cold water.",Thoa lên da trong vòng 15 phút và rửa sạch với nước lạnh. "Skin should be softer and free of dead skin cells, which will make the area look much lighter.",Da sẽ mịn màng và sạch tế bào da chết giúp giảm bớt thâm đen. You can get even better results with full fat milk cream.,Dùng sữa nguyên kem để cho kết quả tốt hơn. "Vinegar - For a lighter look and germ - free, sweet - smelling skin, mix vinegar with rice flour to form a paste.","Giấm – Để da trắng sáng, không có mầm bệnh, và có mùi thơm nhẹ, bạn có thể trộn giấm với bột gạo để tạo thành bột nhão." "Take a hot shower and then apply the paste to the underarms, let dry for 10 - 15 minutes and rinse with warm water.","Tắm nước nóng rồi thoa bột nhão lên nách, để khô trong khoảng 10-15 phút và rửa sạch với nước ấm." "Coconut oil - The Vitamin E in coconut oil can help lighten dark skin over time, so for best results it should be used daily or every other day.","Dầu dừa - Vitamin E trong dầu dừa giúp làm sáng da thâm đen theo thời gian , Vì vậy để có kết quả tốt nhất, bạn nên sử dụng hàng ngày hoặc cách ngày" "Before bathing, massage the oil into the skin for 10 to 15 minutes.","Trước khi tắm, mát xa dầu lên da trong vòng 10 đến 15 phút." Rinse with a mild soap and lukewarm water.,Rửa sạch bằng xà bông nhẹ và nước ấm. Another benefit of coconut oil -- it's a natural deodorant.,Một lợi ích của dầu dừa đó là có tác dụng khử mùi tự nhiên. "If you're willing to commit to a frequent treatment regimen, you can try a natural whitening pack made from gram flour (also known a chickpea flour).","Nếu sẵn sàng cam kết phác đồ điều trị thường xuyên, bạn có thể áp dụng gói làm trắng tự nhiên làm từ bột đậu Thổ Nhĩ Kỳ (còn được biết đến với tên gọi bột đậu xanh)." "Mix the flour with yogurt, lemon and a little turmeric to form a thick paste.","Trộn bột với sữa chua, chanh và một chút bột nghệ tạo thành hỗn hợp đặc." Apply and leave in place for at least 30 minutes before rinsing with warm water.,Thoa lên vùng da dưới cánh tay rồi để khô ít nhất 30 phút trước khi rửa lại với nước ấm. Apply this whitening paste daily for two weeks and then three times a week to speed up the whitening effect.,Thoa hỗn hợp làm trắng này hàng ngày trong hai tuần và sau đó ba lần một tuần để tăng tốc độ làm trắng. Dark underarms may be caused by thick hair under the skin due to shaving.,Nách thâm đen có thể do phần lông dày mọc dưới da tạo nên sau khi cạo. "Because waxing removes hair at the root, it may leave the area lighter and the skin softer.","Sáp tẩy lông loại bỏ phần gốc sạch sẽ, vì vậy có khả năng làm da sáng và mềm mại hơn." The strong antiperspirant chemicals of deodorants often darken underarms by an inflammatory response.,Các hoá chất chống tiết mồ hôi trong chất khử mùi thường gây viêm và làm thâm vùng da dưới cánh tay. Very few people actually have a problem with body odor and most do not need the widely advertised deodorants.,Rất ít người gặp phải vấn đề liên quan đến mùi cơ thể và hầu hết không cần phải sử dụng chất khử mùi được quảng cáo rộng rãi. Brush daily Floss Use an antibacterial mouth rinse.,Đánh răng hàng ngày Dùng chỉ nha khoa Dùng nước súc miệng diệt khuẩn. Visit the dentist regularly.,Đi khám nha khoa định kỳ. "In order to remove the battery from a Samsung Galaxy Tab, you will need a plastic pry tool and a tiny screwdriver.","Để tháo pin khỏi Samsung Galaxy Tab, bạn cần công cụ nạy bằng nhựa và tuốc nơ vít nhỏ." Some models require a tri-wing screwdriver.,Một số model cần sử dụng tuốc nơ vít đầu ba cạnh. "You can purchase all the tools you need, along with a replacement battery or you can just purchase a replacement battery kit that comes with all the tools.","Bạn có thể mua tất cả dụng cụ cần thiết cùng với pin thay thế, hoặc chỉ cần mua bộ kit thay pin dành cho model máy tính bảng Samsung Galaxy cụ thể." The wrong kit may not have the right battery or tools.,Nếu mua sai bộ kit thì dụng cụ và pin có thể không phù hợp. "If you do not have a plastic pry tool, you can use any thin piece of plastic, such as a guitar pick, or a thin piece of plastic cut from a soda bottle.","Nếu không có công cụ nạy bằng nhựa, bạn có thể sử dụng bất cứ mảnh nhựa nào (ví dụ: phím gảy đàn guitar hoặc miếng nhựa mỏng được cắt từ chai soda)." Press and hold the power button on the side or your Samsung Galaxy Tab unit to power off your device.,Nhấn giữ nút nguồn ở cạnh bên (phía trên cùng) để tắt nguồn thiết bị. Some Galaxy Tab 10 models have screws on both sides of the charging port.,Một số dòng máy Galaxy Tab 10 có ốc vít nằm ở cả hai bên cổng sạc. "If your Galaxy Tab model has screws to the sides of the charging port, use a safety pin or sharp object to remove the screw covers and then use a tri-wing screwdriver to remove the screws.","Nếu model máy tính bảng Galaxy Tab này có ốc vít nằm hai bên cổng sạc, bạn cần sử dụng ghim băng hoặc vật sắc để cạy nắp ốc trước, sau đó dùng tuốc nơ vít ba cạnh để tháo ốc ra." "Insert the plastic pry tool in between where the back cover attaches to the front , This is usually along the side edges of the device",Chèn công cụ nạy bằng nhựa vào khoảng trống giữa nắp lưng và mặt trước (thường nằm ở cạnh bên của thiết bị). "On some models, it may be on the front around the screen.","Trên một số model, vị trí này có thể nằm đâu đó quanh màn hình mặt trước." Go around the entire device while gently applying pressure to separate the front cover from the back.,"Vừa di chuyển công cụ quanh máy, bạn vừa dùng lực nhẹ để tách mặt trước ra khỏi mặt lưng." "Keep in mind that the clips that attach the back cover are easy to break, so go slowly and carefully.","Lưu ý: các chốt cố định nắp lưng rất dễ gãy, vì thế bạn cần từ từ và thận trọng." Be careful not to tear the microphone cable when you separate the front panel from the top left corner of the Galaxy Tab.,Cẩn thận để không làm rách cáp mi-crô khi bạn tách mặt trước tại vị trí góc trên bên trái Galaxy Tab. "Once all the clips are popped out, remove the back cover and set it aside.","Sau khi tất cả chốt gài đã bật ra, bạn có thể tháo nắp lưng ra và đặt sang một bên." There may be tape covering the ribbon cable connectors and battery.,Tuỳ model máy mà sẽ có băng phủ lên đầu cáp dẹt và pin. Use the plastic pry tool to remove the tape and set it aside.,Hãy sử dụng công cụ nạy bằng nhựa để lấy băng ra và đặt sang một bên. Many larger Samsung Galaxy Tab 10 models have 2 or 3 ribbon cables that go over the top of the battery.,Nhiều model Samsung Galaxy Tab 10 với kích thước lớn hơn có 2 hoặc 3 cáp băng nằm trên đầu viên pin. Use the plastic pry tool to pop the tab on the front of the connectors where the ribbon cables are attached.,Hãy dùng công cụ để nạy tấm bảo vệ nằm phía trên đầu nối nơi cáp băng cắm vào. Then slide the ribbon cables out of the connectors.,"Sau đó, tiến hành rút cáp băng ra khỏi đầu nối." "If no tab is present on the connectors, simply slide the ribbon cables out.",Nếu không có tấm chắn nào phía trên đầu nối thì bạn chỉ cần rút cáp băng ra. "On some Galaxy Tab models, the battery may be screwed in place.","Trên một số model Galaxy Tab, viên pin có thể được cố định bằng ốc vít." Use a tiny Philips screwdriver to remove the screws on all sides of the battery.,Hãy dùng tua vít Philips để vặn ốc trên các cạnh pin ra. There are 4 wires from the battery that attached to a black clip connected to the mainboard.,Có 4 sợi dây nối pin với kẹp màu đen và bo mạch chủ. Place the plastic pry tool under the wires and apply upward pressure to disconnect the wire clip from the board.,Hãy chèn công cụ bằng nhựa vào bên dưới dây điện và nạy lên để ngắt kết nối đầu kẹp màu đen khỏi bo mạch. "Once the battery is disconnected, simply lift the battery out to remove it.","Sau khi ngắt kết nối pin, bạn chỉ cần lấy pin ra khỏi máy." "For women with regular menstrual cycles, or who are already on the pill, they should know pretty much exactly when their next period is coming.",Phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt đều đặn hoặc dùng thuốc sẽ biết chính xác chu kỳ tiếp theo bắt đầu khi nào. You can then determine if your menstrual cycle will occur on the days you do n't want it to.,"Tiếp theo, bạn có thể xác định xem kinh nguyệt có bắt đầu trùng ngày không phù hợp hay không." "If a conflict exists, do n't worry as you can avoid having your period on that day, as long as you plan for it in advance!","Nếu có, bạn không cần phải lo lắng vì có thể ngăn chặn kinh nguyệt vào ngày đó, miễn là bạn có chuẩn bị trước!" "Note that for women with irregular menstrual cycles, it is not always possible to know in advance when your next period will occur.",Lưu ý rằng phụ nữ có kinh nguyệt không đều rất khó biết trước thời điểm xảy ra chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo. "Most birth control pills come in packs of 21 active pills (containing hormones), followed by seven inactive pills (placebo or ""sugar pills"").","Hầu hết các thuốc tránh thai được sản xuất ở dạng gói 21 viên hoạt tính (có chứa kích thích tố), kèm theo 7 viên không hoạt tính (giả dược hoặc ""viên đường"")." "The pills are packaged this way to help keep you in your ""routine"" of taking one pill a day, while allowing a withdrawal bleed (a period) during the days of inactive pills.","Thuốc được đóng gói theo phương pháp này để giúp bạn tạo ""thói quen"" uống một viên một ngày, nhưng vẫn duy trì kinh nguyệt trong những ngày dùng thuốc không hoạt tính." "You are then instructed to repeat the cycle every month: 21 days of active pills, followed by seven days of inactive pills.","Sau đó bạn sẽ được hướng dẫn lặp lại chu kỳ hàng tháng: 21 ngày dùng thuốc hoạt tính, tiếp theo bảy ngày dùng thuốc không hoạt tính." "However, if you have an important sporting event coming up, or a reason you want to delay your period, you can use your birth control pills to do so.","Tuy nhiên, nếu chuẩn bị tham gia sự kiện thể thao, hoặc vì lý do nào đó muốn trì hoãn kinh nguyệt, bạn có thể sử thuốc tránh thai để trì hoãn kinh nguyệt." Here's how: It is not required that you follow the exact routine of 21 active pills followed by seven inactive pills.,Dưới đây là cách thực hiện: Bạn không nhất thiết phải tuân theo chính xác quy định dùng 21 viên hoạt tính tiếp sau là 7 viên không hoạt tính. The ratio of 21 to seven is quite arbitrary.,Tỷ lệ 21: 7 thường không có căn cứ cụ thể. "It was meant to mimic a woman's natural menstrual cycle of approximately 28 days, but it is by no means essential to follow this ratio all of the time.","Chúng có tác dụng mô phỏng chu kỳ kinh nguyệt tự nhiên của phụ nữ trong vòng 28 ngày, nhưng không phải lúc nào cũng phải theo tỷ lệ này." This works most of the time for most women.,Phương pháp này có hiệu quả với hầu hết phụ nữ. "However, do not count on it being 100% effective as some women's bodies do n't respond to such a ""sudden"" change in their birth control regimen.","Tuy nhiên, không nên tin tưởng hoàn toàn 100% vì trong một số trường hợp, cơ thể của người phụ nữ không phản ứng lại sự thay đổi ""đột ngột"" trong biện pháp tránh thai." "If it is a ""last - minute realization"" that you want to delay your period, your best bet is to keep taking the ""active pills"" all the way from day 21 through to when the event is over.","Nếu muốn trì hoãn kinh nguyệt trong những ngày cuối cùng, bạn nên tiếp tục uống ""thuốc hoạt tính"" xuyên suốt từ ngày 21 đến ngày kết thúc sự kiện." Then stop the active pills and take the seven inactive pills to allow a withdrawal bleed.,Sau đó ngưng dùng thuốc hoạt tính và dùng bảy viên không hoạt tính để kinh nguyệt xuất hiện. "If you do this, most doctors advise to throw out the partially used pack of birth control pills (the pack you took the ""extra"" pills from to get you through to the important event).","Nếu bạn chọn phương pháp này, hầu hết bác sĩ thường khuyến cáo loại bỏ gói thuốc tránh thai đã dùng một phần (gói thuốc ""bổ sung"" để trì hoãn cho đến khi kết thúc sự kiện quan trọng)." The way the pills are packaged (normally with 21 active pills and seven inactive ones) is key for most women to keep track of how many pills they have taken and when they are supposed to take each kind.,Hình thức đóng gói của thuốc (thường là 21 viên hoạt tính và bảy viên không hoạt tính) hỗ trợ phụ nữ theo dõi số lượng thuốc đã sử dụng và khi nào dùng từng loại thuốc. "A more ""certain"" way to delay your period would be to begin adjusting your birth control regimen earlier - as in, a few months before the event for which you are trying to avoid having a period.","Cách ""bảo đảm"" hơn để trì hoãn kinh nguyệt đó là bắt đầu điều chỉnh kế hoạch tránh thai sớm hơn , Điều này có nghĩa là trong vòng vài tháng trước khi diễn ra sự kiện không trùng với ngày đèn đỏ" "If you make the switch earlier (by taking more active pills in an earlier month and then continuing the once a month routine), you body will have plenty of time to adjust to the change.","Nếu bạn thay đổi sớm hơn (bằng cách dùng nhiều thuốc hoạt tính trong một tháng sớm hơn và sau đó tiếp tục một lần trong chu kỳ một tháng), cơ thể sẽ có thời gian để thích nghi với sự thay đổi." "To do this, you will need to look at your calendar well in advance.","Để thực hiện điều này, bạn cần theo dõi lịch chính xác." "If, for instance, you notice that in four months you need to delay your period by 10 days, extend the length of time you are taking your active pills by 10 days during your current cycle, instead of just during the month you need to skip your period.","Ví dụ, nếu nhận thấy trong bốn tháng tới cần phải trì hoãn kinh nguyệt 10 ngày, bạn cần kéo dài thời gian dùng thuốc hoạt tính thêm 10 ngày trong chu kỳ hiện tại, thay vì trong tháng mà bạn cần trì hoãn kinh nguyệt." Then take the seven inactive pills.,Sau đó dùng bảy viên thuốc không hoạt tính. "By making the change a few months in advance (for instance, competitive athletes may do this if an important event like provincials or nationals is coming up) you give your body the very best chance of adjusting and of not having any period concerns on your big day.","Khi điều chỉnh trước vài tháng (ví dụ vận động viên thi đấu áp dụng biện pháp này khi chuẩn bị tham dự sự kiện quan trọng cấp tỉnh thành hoặc quốc gia), nghĩa là bạn đang tạo điều kiện cho cơ thể thay đổi và ngăn chặn ngày đèn đỏ trùng với ngày diễn ra sự kiện." "If you're interested in skipping or delaying your period for longer periods rather than just a week or month, some birth control pills are designed to lengthen times between periods.","Nếu muốn ngăn chặn hay trì hoãn kinh nguyệt trong thời gian dài thay vì chỉ một tuần hoặc một tháng, bạn có thể dùng thuốc tránh thai có tác dụng kéo dài thời gian giữa các chu kỳ kinh nguyệt." Most of them give you a period once every three months rather than once a month.,Hầu hết loại thuốc này giúp bạn có kinh nguyệt ba tháng một lần thay vì một tháng một lần. These methods are called continuous dosing or extended cycle.,Các phương pháp này được gọi là dùng thuốc liên tiếp hoặc chu kỳ kéo dài. Extended cycle birth control pills are meant to be taken continuously for a period of weeks.,Thuốc tránh thai chu kỳ kéo dài được dùng liên tục trong vài tuần. Most brands are taken for 12 weeks at a time.,Hầu hết các nhãn hiệu thuốc đều sản xuất thời gian 12 tuần. "Because this does alter your hormone balance (having a period once every three months rather than once a month), it is important to speak to your doctor to confirm that this is a healthy choice for you.","Biện pháp này làm thay đổi cân bằng kích thích tố (xảy ra kinh nguyệt ba tháng một lần thay vì một tháng một lần), do đó bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ nhằm xác định đây là biện pháp phù hợp với bản thân." "Generally speaking, there should be no problem if you have been approved to take the birth control pill in the first place.","Nói chung, bạn sẽ không gặp vấn đề gì nếu được bác sĩ chấp thuận trước khi dùng thuốc tránh thai." "If you're not comfortable taking birth control pills or are unable to do so, your doctor can prescribe a hormone tablet called norethisterone.","Nếu bạn ngại hoặc không thể dùng thuốc tránh thai, bác sĩ sẽ kê toa thuốc kích thích tố có tên gọi norenthisterone." You take norethisterone pills three times a day in the days leading up to your period.,Dùng thuốc norenthisterone ba lần một ngày trong những ngày trước khi bắt đầu kinh nguyệt. Norenthisterone is a progesterone hormone.,Norenthisterone là kích thích tố progesterone. "Progesterone levels drop in the time leading up to your period, causing the lining of the uterus to shed and your period to begin.","Nồng độ progesterone giảm thấp trong thời gian gần đến chu kỳ kinh nguyệt, khiến cho thành tử cung bong tróc và xuất hiện kinh nguyệt." Keeping the levels high before your period can delay or stop menstruation.,Duy trì nồng độ cao trước chu kỳ kinh nguyệt có thể trì hoãn hoặc ngăn chặn kinh nguyệt. "Side effects may include bloating, upset stomach, breast discomfort, and reduced sex drive.","Tác dụng phụ có thể bao gồm đầy hơi, đau bụng, đau ngực, và giảm ham muốn tình dục." "Your doctor will insert the IUD - a small, plastic t - shaped device - into your uterus.","Bác sĩ sẽ cấy IUD, một dụng cụ kích thước nhỏ làm bằng nhựa, có hình chữ T, vào trong tử cung." The IUD will release progestin and may lead to your period being lighter or may stop it completely.,IUD sẽ tiết ra progestin làm giảm lượng máu hoặc ngưng kinh nguyệt hoàn toàn. IUDs last five to seven years.,IUD có tác dụng từ năm đến bảy năm. This recipe for air dry clay can be made with ingredients you probably already have around the house.,Công thức làm đất sét tự khô này cần đến các nguyên liệu mà bạn có sẵn trong nhà. Check your pantry and assemble the following supplies: 2 cups baking soda 1 cup cornstarch 1 1/2 cups cold water Food coloring (gel or liquid) Old pot Whisk Bowl,"Hãy kiểm tra tủ bếp và chuẩn bị các nguyên vật liệu sau: 2 cốc muối nở 1 cốc tinh bột ngô 1,5 cốc nước lạnh Màu thực phẩm (dạng gel hoặc dạng lỏng) Nồi cũ Cây đánh trứng Bát" Scheduling your time is n't just important for being productive and meeting your social demands.,Lên lịch trình không chỉ giúp bạn làm việc hiệu quả mà còn đáp ứng như cầu xã hội của bạn. It can also be quite helpful in keeping yourself healthy and happy.,Điều này cũng giúp bạn thoải mái và hạnh phúc. "Researchers have found, for example, that college students who make sure to schedule time for self - care can handle stress better and meet their goals more successfully.","Ví dụ, các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng, những sinh viên đảm bảo lịch trình chăm sóc bản thân tốt có thể giải quyết cẳng thẳng tốt hơn và đạt được mục tiêu thành công hơn." Self - care is different for every person.,Mỗi người có cách tự chăm sóc bản thân khác nhau. "It can include meditating, taking a nap, playing video games, calling a friend, or other activities.","Đó có thể là ngồi thiền, ngủ giữa giờ, chơi trò chơi điện tử, nói chuyện điện thoại với bạn bè, hoặc các hoạt động khác." Figure out which activities work best for you in producing pleasure and / or reducing stress.,Hãy tìm ra hoạt động nào có hiệu quả nhất giúp bạn thoải mái và / hoặc giảm căng thẳng. Fixed time is a set amount of time that you dedicate to self - care.,Thời gian cố định là thời gian bạn chỉ dành cho bản thân. "While you may understand that you need self - care, you may not actually do so unless you have set times that are specifically intended for self - care.","Mặc dù bạn hiểu rằng chăm sóc bản thân là rất cần thiết, nhưng bạn có thể không thực sự dành thời gian cho mình trừ phi bạn lên lịch trình cụ thể." "Schedule a monthly massage, or plan for 30 minutes of video gaming every day.","Lên kế hoạch mát xa hằng tháng, hoặc chơi trò chơi điện tử 30 phút mỗi ngày." Making time for yourself will make it easier for you to tackle some of the more unpleasant obligations.,Dành thời gian cho bản thân sẽ giúp bạn giải quyết nhiệm vụ khó khăn một cách dễ dàng hơn. "As you successfully maneuver your day based upon the schedule that you've constructed, be sure to reward yourself for your hard work.","Khi bạn thành công trong việc quản lý thời gian hằng ngày theo lịch trình mà bạn đã đặt ra, hãy tự thưởng vì sự nỗ lực của bản thân." Maybe keep your favorite candy in your pocket and allow yourself to indulge when you successfully complete a scheduled activity.,Có thể để loại kẹo yêu thích trong túi áo và thưởng thức chúng khi bạn hoàn tất một hoạt động trong lịch trình. This sort of positive reinforcement can help you associate functional changes in your behavior with pleasurable feelings.,Sự tăng cường mang tính tích cực này có thể giúp bạn kết nối một vài thay đổi thực tế trong hành vi với cảm xúc dễ chịu trong bạn. Most people's natural immune systems are strong enough to effectively deal with minor skin infections such as boils.,Hệ miễn dịch tự nhiên của hầu hết mọi người đều đủ mạnh để chống lại các vấn đề cơ bản về viêm da như mụn nhọt. "Thus, boils often heal on their own after a period of a few weeks, although you'll likely experience some itching and mild throbbing pain in the early stages.","Do đó, mụn nhọt thường tự lành sau khoảng thời gian vài tuần, mặc dù bạn sẽ có cảm giác ngứa và đau nhói trong giai đoạn đầu." "Boils can become more painful with time as the pressure builds up from pus accumulation, although they can spontaneously burst after a few weeks and then clear up quickly.","Mụn nhọt có thể trở nên đau đớn theo thời gian do áp lực của mủ tích tụ, mặc dù nó có thể tự vỡ sau vài tuần và sau đó lặn đi nhanh chóng." "If you are anticipating a boil bursting on its own after a few weeks, be prepared by carrying some antibiotic wipes and clean tissues with you or in your car.","Nếu bạn để mụn tự vỡ sau vài tuần, hãy chuẩn bị khăn ướt có kháng sinh và khăn giấy sạch để dùng khi cần." "If you have a boil on your face, keep it clean and refrain from covering it up with a thick layer of make - up or cover - up.","Nếu bạn có mụn nhọt trên mặt, hãy giữ vệ sinh và tránh bôi nhiều lớp mỹ phẩm lên đó hoặc che lại." "Facial boils can be embarrassing, but it's best to expose them to the air and let your immune system deal with them.",Mụn nhọt trên mặt có thể làm bạn xấu hổ nhưng tốt nhất là nên giữ cho nó luôn khô thoáng và để hệ miễn dịch chữa lành nó. Applying a warm washcloth or flannel compress to your boil helps to rupture and drain it because the heat expands the blood vessels underneath the skin and increases blood and lymph flow.,"Dùng khăn ấm hoặc miếng chườm ấm để đắp lên mụn nhọt giúp mụn vỡ ra, khô nước vì nhiệt độ làm cho mạch máu giãn nở dưới da và tăng tuần hoàn máu và bạch huyết." "The warmth may also help sooth the pain, even though it's promoting local inflammation.",Độ ấm cũng giúp làm dịu cơn đau mặc dù nó có gây viêm da cục bộ. Soak a clean washcloth in water and put it in the microwave for between 30 - 45 seconds.,Ngâm một miếng khăn sạch vào nước và cho vào lò vi sóng từ 30 đến 45 giây. Apply the warm compress to the affected area several times daily (for about 20 minutes at a time) until the boil starts to naturally drain and shrink.,Đắp miếng chườm ấm lên vùng da bị ảnh hưởng vài lần mỗi ngày (khoảng 20 phút / lần) đến khi mụn nhọt khô nước và xẹp. "Be sure to wash and rinse the towel once you are done to avoid spreading the infection, although microwaving it will likely kill any bacteria anyway.","Nhớ giặt và rửa sạch khăn để tránh bị nhiễm khuẩn, mặc dù bỏ khăn vào lò vi sóng cũng có thể diệt khuẩn." Make sure the cloth from the microwave does n't scald your skin and make the problem worse.,Nên đảm bảo là khăn lấy từ lò vi sóng không làm cho da bị bỏng và khiến cho tình trạng trở nên tồi tệ hơn. Tea tree oil is a natural antibiotic / antiseptic commonly used to treat skin infections - it's extracted from the leaves of the Australian tea tree.,Dầu tràm trà là kháng sinh / kháng khuẩn tự nhiên thường được dùng để trị viêm da - loại dầu này được chiết xuất từ lá của cây tràm trà Úc. "Tea tree oil may help get rid of boils because it has anti-inflammatory and antibacterial properties, although the degree to which it can absorb deep into the skin is not well understood.",Dầu tràm trà giúp trị lành mụn nhọt vì nó có tính năng kháng viêm và kháng khuẩn nhưng khả năng thẩm thấu vào da vẫn chưa được hiểu rõ. It's also useful for preventing the spread of the bacteria once the boil has burst.,"Ngoài ra, nó cũng rất hữu ích trong việc ngăn chặn việc sản sinh vi khuẩn khi mụn vỡ." "Use a clean swab, dip it into the tea tree oil and then lightly dab your boil three to five times daily.","Hãy dùng tăm bông sạch, thấm dầu tràm trà và nhẹ nhàng bôi lên mụn nhọt 3 đến 5 lần mỗi ngày." Keep it away from your eyes as it might sting.,Tuyệt đối không để gần mắt vì nó có thể gây đau nhói. "Tea tree oil can trigger allergic reactions in some people (it's rare), so stop applying it if you notice the skin around the boil is getting irritated and puffy.","Dầu tràm trà có thể gây dị ứng cho một số người (thường rất hiếm), nên hãy ngừng bôi nếu bạn thấy vùng da xung quanh mụn nhọt bị kích ứng và sưng." "Other natural antibiotics that have similar effects to tea tree oil include: olive leaf extract, oregano oil, lavender, hydrogen peroxide, white vinegar, and iodine solution , Once the boil bursts on its own, promote drainage by lightly putting some pressure on the edges with clean absorbent tissues","Các loại kháng sinh tự nhiên khác có hiệu quả tương tự như dầu tràm trà, gồm: tinh chất lá ô liu, dầu oregano, oải hương, hydrogen peroxide, giấm trắng và dung dịch i-ốt. Khi mụn nhọt tự vỡ, hãy làm khô nước bằng cách đè nhẹ lên mép với khăn giấy sạch." Do n't be surprised if you see quite a bit of pus and blood come out of a boil - it's typically much more compared to a large pimple.,Đừng ngạc nhiên nếu bạn thấy một ít mủ và máu chảy ra từ mụn nhọt - với mụn nhọt to thì sẽ có nhiều mủ và máu hơn. "Soak as much of the blood and pus up as possible, dispose of the tissue, then thoroughly clean the area with antibiotic wipes.","Thấm hết máu và mủ, bỏ khăn giấy, sau đó vệ sinh thật kỹ với khăn có kháng sinh." "Boils are n't contagious, but the bacteria within them can be.",Mụn nhọt không lây nhiễm nhưng vi khuẩn bên trong thì có. "The boil may continue to ""weep"" (slowly drain) for a few hours, so consider dabbing it with some antibiotic cream or lotion and then covering it with a small bandage overnight.","Mụn nhọt sẽ tiếp tục chảy nước trong vài giờ, nên hãy bôi một ít kem kháng sinh hoặc lotion và dùng gạc băng lại để qua đêm." "Exposing the draining boil to some fresh air and sunlight will promote healing, but too much sun can burn the damaged tissue and leave a discolored spot for many weeks or months.",Để mụn nhọt được thông thoáng sẽ giúp mụn mau lành nhưng đừng tiếp xúc quá lâu với ánh nắng mặt trời vì có thể làm bỏng vùng da bị tổn thương và để lại vết da biến màu trong vài tuần hoặc vài tháng. Keep applying warm compresses for a few days after the boil has opened to help drain it as much as possible.,Tiếp tục chườm ấm trong vài ngày sau khi mụn vỡ để dung dịch bên trong chảy ra hết. Remember to always use clean compresses.,Bạn nên nhớ luôn dùng miếng chườm sạch. Do some gentle yoga.,Tập vài động tác yoga nhẹ nhàng. Practice taking deep breaths.,Tập hít thở sâu. Stretch out your back.,Kéo giãn lưng. Get or give yourself a massage.,Tới tiệm xoa bóp hoặc tự xoa bóp cho chính mình. Consider acupuncture or acupressure.,Cân nhắc liệu pháp châm cứu hoặc bấm huyệt. Drive at the speed limit.,Lái xe ở tốc độ vừa phải. Avoid tailgating and constantly hitting the brakes.,Tránh lái xe theo kiểu nối đuôi xe khác và tránh thường xuyên phanh xe. Accelerate slowly.,Tăng tốc từ từ. Drive smoothly and stick to one lane.,Lái xe một cách cẩn thận và sử dụng một làn đường. Avoid turning across oncoming traffic.,Tránh rẽ ngang khi đi đường. Use gears wisely.,Sử dụng hộp số một cách khôn ngoan. "Define your goals, and work to achieve them.",Xác định mục tiêu và làm việc để đạt được mục tiêu đó. Be ready for responsibility.,Hãy sẵn sàng chịu trách nhiệm. Know the audience or market you want to reach.,Hãy hiểu khán giả hay thị trường bạn muốn thâm nhập. "To ensure you do n't look washed out, select a hair color that contrasts, rather than matches, your skin tone.","Tóc vàng trông hợp với người có da trắng, nhưng bất kỳ màu da nào cũng có thể nhuộm tóc vàng nếu chọn đúng tông màu." Choose cool shades of blond like platinum or champagne if you have warm undertones.,Chọn màu vàng với tông lạnh như màu bạch kim hoặc màu xâm-panh nếu bạn có tông da lạnh. Choose warm shades like honey or butterscotch if you have cool undertones.,Chọn tông màu nóng như mật ong hoặc màu butterscotch nếu bạn có tông da nóng. Neutral undertones can work with any shade.,Tông da trung tính có thể chọn bất kỳ màu nào. "Brown hair can look great with any complexion, and it's a lot easier to get the right shade.",Tóc nâu phù hợp với mọi màu da và cũng dễ chọn được tông màu thích hợp. "Warm undertones look best with ashy browns, especially with highlights added.","Tông da lạnh sẽ hợp với tóc màu nâu khói, đặc biệt là khi được nhuộm highlight." Try a chestnut brown.,Bạn cũng có thể thử nâu hạt dẻ. Cool undertones look great with rich browns.,Tông da lạnh hợp với những màu nâu đậm. "Look for chocolate, mocha browns.",Hãy chọn màu nâu sô cô la hoặc mocha. "If you have a deep skin tone, look for a shade of brown that is either darker or lighter than your skin color, rather than one that is too similar.","Nếu có da ngăm đen, bạn sẽ chọn màu nâu có tông đậm hơn hoặc nhạt hơn màu da của bạn, thay vì chọn màu giống với màu da." "Warmer undertones will look great with deep blacks or espresso colors, while cooler tones will come alive with colors like toffee or maple brown.","Tông da lạnh sẽ trông hợp với màu đen đậm hoặc màu cà phê, còn tông da nóng sẽ trông tươi tắn với màu cà phê sữa hoặc nâu gỗ phong." Neutral undertones can rock any shade of brown.,Tông da trung tính có thể hợp với bất kỳ màu nào. "If you pick the right shade of red, any complexion can wear it well.",Mọi màu da đều hợp với màu đỏ nếu chọn đúng tông. "However, light skin most easily glows with a red shade.","Tuy nhiên, da trắng thường tươi sáng hơn với tông đỏ." Those with pale skin and warm or neutral undertones can best wear light reds like strawberry blond.,Người có làn da trắng và tông da lạnh hoặc trung tính có thể nhuộm màu đỏ nhạt như màu vàng dâu. "Pale skin with red undertones can look great with cool, dark reds like true red or dark auburn.",Da trắng với tông đỏ trông hợp với các màu đỏ đậm có tông lạnh như đỏ thuần hoặc nâu đỏ. "Cool undertones also look great with dark auburn shades, no matter if your complexion is light, medium, or deep.","Tông da nóng cũng hợp với gam màu nâu đỏ, bất kể da bạn trắng, ngăm hay ngăm đen." "If you have olive undertones, it's best to avoid reds, as they can make your skin look greenish.","Nếu có da màu bánh mật, tốt nhất bạn nên tránh màu đỏ vì da sẽ trông xanh xao." Set reasonable deadlines.,Tạo thời hạn hợp lý. Make a plan.,Tạo kế hoạch. Get rid of bad habits.,Từ bỏ thói quen xấu. Protect your voice.,Bảo vệ giọng nói. Deal with any allergies.,Xử lý chứng dị ứng. Avoid sitting for long periods of time.,Tránh ngồi quá lâu. Wear support stockings.,Mang tất y khoa. Drink 6 to 8 8 - ounce glasses of water a day.,"Mỗi ngày uống 6-8 cốc nước, mỗi cốc 240 ml." Avoid wearing shoes that are too small.,Tránh mang giày quá chật. Look at how the laws were created.,Xem xét cách xây dựng luật. Study how the laws are enforced.,Nghiên cứu cách thi hành luật. Study who the parties are and how they are affected.,Tìm hiểu các bên tham gia và tác động đối với họ. Write her a love note.,Viết lời nhắn yêu thương cho cô ấy. Do n't ever forget to say that you love her because she will never forget the moment you explained your love to her.,Đừng quên nói rằng bạn yêu cô ấy vì khoảnh khắc bạn bày tỏ tình cảm của mình sẽ khắc sâu trong tâm trí của nàng. Get in touch with her before bed.,Trò chuyện với cô ấy trước khi đi ngủ. Surprise her with a sweet treat.,Làm cô ấy bất ngờ bằng bánh kẹo. Give her flowers.,Tặng hoa cho cô ấy. Give a simple gift.,Tặng một món quà giản dị. Show affection when she least expects it.,Thể hiện tình cảm khi cô ấy ít mong đợi nhất. Use heat therapy on muscle cramping and pain.,Trị liệu bằng nhiệt đối với chuột rút và đau cơ. Take a warm bath.,Ngâm bồn nước nóng. Make sure you're hydrated.,Đảm bảo rằng cơ thể bạn có đủ nước. Eat sufficient nutrients.,Ăn đủ chất dinh dưỡng. "Avoid caffeine, alcohol, and tobacco.","Tránh caffein, chất cồn và thuốc lá." Create a comfortable sleeping environment.,Tạo không gian ngủ thoải mái. Have the girl stand.,Bảo nàng đứng dậy. Position yourself to lift the girl.,Xác định tư thế để nhấc nàng lên. Squat down and have the girl lean on your shoulders.,Ngồi xổm xuống và để nàng tựa vào vai bạn. Lift the girl.,Nâng nàng lên. "Dogs squint, making their eyes appear smaller, when they are in pain, stressed, or depressed.","Chó thường thu nhỏ đôi mắt bằng cách nheo mắt khi bị đau đớn, căng thẳng hoặc trầm cảm." "Depressed dogs may also be reluctant to make eye contact with anybody, even you.","Chó bị trầm cảm cũng có thể miễn cưỡng tiếp xúc bằng mắt với bất cứ ai, ngay cả với chủ." "Of course, some dogs have ""sad"" eyes at the best of times, due to naturally droopy eyelids rather than depression, so exercise a little common sense when interpreting sad eyes as a sign of depression.","Tuy nhiên, một số con chó có đôi mắt ""buồn"" bẩm sinh chứ không phải trầm cảm, vì vậy bạn nên dùng cảm giác để chẩn đoán trầm cảm cho chó." "For example, your dog may fail to prick up their ears at the sound of things that normally interest them, such as you calling their name, or their collar and lead being fetched prior to a walk.","Ví dụ, chó sẽ không vểnh tai lên khi nghe những âm thanh thu hút như tiếng gọi tên, tiếng vòng cổ và trở nên trì trệ khi đi dạo." "Licking or chewing their paws is a comfort mechanism for dogs, and can be a sign of depression.",Chó bị trầm cảm có thể liếm hoặc gặm chân để tìm sự thoải mái. Depressed dogs tend to keep their heads lowered when standing or sitting.,Chó bị trầm cảm có xu hướng hạ thấp đầu khi đứng hoặc ngồi. "When lying down your dog prefers to rest their chin on the ground, and rarely raises their head in response to activity going on around them.","Khi nằm, chó thường thích đặt cằm lên sàn nhà hoặc hiếm khi dựng đầu lên để phản ứng với hoạt động xung quanh." "When a dog is depressed, the tail is held down or between the legs and does n't wag as readily.","Khi chó bị trầm cảm, đuôi chó có thể chúc xuống, cụp vào giữa 2 chân và không còn vẫy dễ dàng như trước." "When you encourage your dog to wag his tail, the motion is subdued and half - hearted.","Khi bạn khuyến khích chó vẫy đuôi, chó chỉ chuyển động đuôi một cách vu vơ và nửa vời." "Depressed dogs tend to stand in a passive way, with their heads down and tails lowered, barely reacting to encouragement.","Chó bị trầm cảm có xu hướng đi đứng thụ động, cúi đầu, rũ đuôi và lười phản ứng với hành động của bạn." "Your dog may give the impression of feeling sluggish, and will lack interest in what's going on around them.",Bạn sẽ thấy chó trở nên chậm chạp và không còn thích thú với những gì xảy ra xung quanh. "When dogs are stressed, they tend to shed much more heavily.",Chó căng thẳng thường bị rụng nhiều lông. "If you pet your dog and your hand comes away covered in hair, or if you are suddenly having to vacuum much more often, your dog may be depressed.","Nếu lông dính đầy tay khi bạn vuốt ve chó hoặc lông chó vương vãi khắp sàn nhà, chó rất có thể đang bị trầm cảm." Use pictures to make problems clearer.,Sử dụng hình ảnh để minh hoạ cho bài toán. "Use ""common sense checks"" (especially for word problems).","Sử dụng phương pháp ""kiểm tra tính hợp lý"" (đặc biệt với bài toán có lời văn)." Be aware that answers wo n't always be integers in algebra.,"Nhớ rằng trong đại số, đáp án không phải lúc nào cũng là số nguyên." "Practice, practice, practice!","Thực hành, thực hành và thực hành!" Ask your teacher to help you understand tricky algebra topics.,Nhờ giáo viên giải thích các vấn đề về đại số khó hiểu. "If you have a Windows 10 computer that uses a Microsoft account (e.g., an email address) to log in, you can reset your password using the ""I forgot my password"" feature on the Lock Screen.","Nếu đó là máy tính Windows 10 cần sử dụng tài khoản Microsoft (chẳng hạn như địa chỉ email) để đăng nhập, bạn có thể đặt lại mật khẩu bằng cách dùng tính năng ""I forgot my password"" (Tôi đã quên mật khẩu) trên màn hình khoá." "If you do n't have access to the computer right now, you can also change your password online.","Nếu không thể truy cập máy tính vào lúc này, bạn cũng có thể thay đổi mật khẩu trực tuyến." Either click anywhere on the screen or press the spacebar to bring up the password entry field.,Bạn có thể nhấp vào bất kỳ đâu trên màn hình hoặc ấn phím cách để mở trường nhập mật khẩu. "At this point, you can enter your new password to log in.","Lúc này, bạn có thể nhập mật khẩu mới để đăng nhập." Walk and sit gracefully.,Đi và ngồi một cách duyên dáng. Be friendly and polite towards everyone.,Thân thiện và lịch sự với mọi người. Show an interest in romance.,Quan tâm đến sự lãng mạn. Hang out with other girls.,Gặp gỡ các cô gái khác. Practice good table manners.,Học các phép tắc ăn uống. Collect the necessary information.,Thu thập thông tin cần thiết. "Launch your preferred spreadsheet, such as Microsoft Excel.","Mở bảng tính yêu thích của bạn, chẳng hạn như Microsoft Excel." "Enter the details for your specific calculation in column B, rows 1 - 4, to coincide with the labels.","Nhập số liệu chi tiết để tính toán vào trong hàng 1-4 của cột B, sao cho khớp với nhãn bên." Click on cell B5 to select it and then click inside the formula bar to enter this formula: Calculate compound interest manually.,Kích vào ô B5 để chọn ô và sau đó nhấp vào bên trong thanh công thức để nhập công thức này: Tính tiền lãi cộng dồn theo cách thủ công. Give feedback and help your pessimistic friend understand her effect on others.,Đưa ra phản hồi và giúp người bạn bi quan của bạn hiểu được tác động của họ lên những người khác. Be mature in your interactions with her.,Cư xử chín chắn khi tương tác với họ. Be respectfully honest.,Trung thực một cách tôn trọng. "If the pessimistic person is bothering you in some way or affecting you negatively, let her know.","Nếu người bi quan làm phiền bạn hoặc tác động đến bạn một cách tiêu cực, bạn hãy nói cho họ biết điều đó." Say you're sorry that she sees things that way but you see things differently.,Nói rằng bạn lấy làm tiếc vì họ đã nhìn sự việc như vậy nhưng bạn lại có cách nhìn khác. I feel when you.,Tôi cảm thấy khi anh. Focus on your own feelings rather than on the other person's actions.,Tập trung vào cảm giác của bạn thay vì hành động của người đó. Avoid labeling.,Tránh gán nhãn. Telling a person who has pessimistic thinking that she is a pessimist will most likely be unhelpful and could lead to conflict.,Việc nói với người có suy nghĩ bi quan rằng họ là người bi quan sẽ là vô ích và có thể dẫn đến xung đột. One thing you can do is attempt to offer alternative ways of looking at the problem.,Có một điều bạn có thể làm là cố gắng đưa ra các cách nhìn khác cho vấn đề. "Remember though, you are not trying to save her from pessimism or cheer her up.","Tuy nhiên, cần nhớ là không phải bạn đang cứu giúp họ khỏi sự bi quan hoặc làm cho họ vui." You are simply expressing your opinion and disagreeing with her view of the situation.,Bạn chỉ đơn thuần diễn đạt ý kiến của mình và không đồng ý với cách nhìn của họ về tình huống đó. You may need to spend time apart from this person or distance yourself.,Có thể bạn cần tách khỏi hoặc giữ khoảng cách với người đó. Setting boundaries on what you discuss with the person and how long you bathe in her influence can be useful ways of overcoming your dislike of being in her presence.,Đặt ra ranh giới về vấn đề mà bạn thảo luận với người đó và thời gian mà bạn chịu ảnh hưởng của họ có thể là những cách hữu ích giúp bạn vượt qua sự khó chịu vì sự có mặt của họ. Do not just ignore her; that would be considered passive - aggressive communication.,Đừng chỉ đơn thuần phớt lờ họ; hành động đó được coi là giao tiếp hung hăng thụ động. Limit your interactions if necessary.,Hạn chế tương tác nếu cần thiết. "However, if she is your friend, coworker or family member you may not be able, nor wish, to avoid her, In this case, minimizing the amount of time spent around her can be beneficial to your own sense of well - being","Tuy nhiên nếu đó là người nhà, đồng nghiệp hoặc bạn của bạn mà bạn không thể hoặc không muốn tránh né, thì việc hạn chế thời gian ở bên cạnh họ có thể là có lợi cho cảm giác của chính bạn." Exercise compassion when dealing with others who think differently from you.,Tỏ ra thông cảm khi ứng xử với người có suy nghĩ khác với bạn. "If the pessimist does n't want to do something that you do, be empathetic about her worries or plight.","Nếu người bi quan không muốn làm điều mà bạn vẫn làm, bạn nên thông cảm với lo lắng hoặc nỗi khổ của họ." "This is a kind, yet subtle, way to highlight the thing she is being negative about - by focusing on it directly and expressing sympathy for her worry, and pain.",Đây là một cách nhân hậu và tế nhị để nêu bật điều mà họ đang có suy nghĩ tiêu cực - tập trung trực tiếp vào đó và biểu lộ sự thông cảm với nỗi lo âu và đau khổ của họ. Be understanding and supportive without validating the negativity.,Thấu hiểu và giúp đỡ mà không khuyến khích sự tiêu cực. "For example, tell a pessimist who is disinclined join you in an activity that she can go home / not come, while you go ahead and do it anyway , Say something like, 'I'm sorry this is hard on you","Ví dụ, khi một người bi quan từ chối cùng bạn tham gia vào hoạt động nào đó và bảo rằng họ có thể về nhà / không đến, rằng bạn cứ đi và làm điều bạn thích, bạn hãy nói những câu như, 'Mình tiếc vì bạn thấy việc này là khó khăn." "Go ahead and do whatever it is you need to feel better (go home / not come / stay here / do the easier task, etc.).","Bạn cứ làm điều gì mà bạn thấy thoải mái hơn (về nhà / không đến / ở lại đây / nhận nhiệm vụ dễ hơn, v.v …) '." Try blue - or purple - shaded lipstick colors if you have cool undertones.,Thử son được pha từ gam màu xanh biển hoặc tím nếu bạn có tông da lạnh. Choose reds and orangey colors if you have warm undertones.,Chọn son màu đỏ và cam nếu da bạn có tông ấm. Play with color if you have neutral tones.,Thử với nhiều màu nếu bạn có tông da trung tính. Gather the information needed to calculate interest.,Thu thập thông tin cần thiết để tính tiền lãi. Launch a computer spreadsheet application to help you calculate interest.,Khởi động ứng dụng bảng tính trên máy tính để tính lãi suất. "Assign labels in column A, rows 1 - 4, for the Principal, Interest Rate, Periods and Daily Interest.","Gán nhãn cho hàng 1-4 của cột A, lần lượt là Tiền vốn, Lãi suất, Kỳ hạn và Tiền lãi hàng ngày." "Enter the details for your specific transaction in column B, rows 1 - 3, to coincide with the labels in column A, create a function in cell B4 to calculate the annual interest as a daily amount","Nhập số liệu về giao dịch cụ thể của bạn vào hàng 1-3 của cột B sao cho trùng khớp với nhãn ở cột A, trong ô B4, tạo hàm để tính tiền lãi hàng ngày theo lãi suất năm." Keep your feet elevated for 20 minute intervals throughout the day.,Nâng cao bàn chân từng đợt 20 phút trong suốt cả ngày. Place your feet on a footstool when sitting in a chair.,Đặt chân lên ghế gác chân khi ngồi. Apply ice if it feels good.,Chườm đá viên nếu thấy dễ chịu. Understand when you can use this method.,Biết khi nào bạn có thể dùng phương pháp này. Select your local account.,Chọn tài khoản nội bộ của bạn. "Grow potted hibiscus plants in loamy, lightweight soil.",Trồng dâm bụt trong chậu với loại đất nhẹ và nhiều mùn. Make sure the planter or container drains well.,Đảm bảo chậu trồng cây phải thoát nước tốt. Keep the soil moist but never soggy.,Giữ cho đất ẩm nhưng không ướt sũng. Give your hibiscus plants warm water.,Dùng nước ấm để tưới cây. Put them where they can get several hours of direct sunlight daily.,Đặt cây ở nơi có ánh nắng trực tiếp nhiều giờ mỗi ngày. Fertilize them weekly during their growth period.,Bón phân hàng tuần cho cây trong suốt mùa sinh trưởng. Incorporate your long - term goals into your daily activities.,Kết hợp mục tiêu dài hạn với hoạt động hằng ngày. Parse out goals you have from yourself from those other people have made for you.,Phân tích mục tiêu bạn đạt được do bản thân hoặc nhờ vào người khác. Prioritize your to - do list.,Sắp xếp thứ tự ưu tiên danh sách việc phải làm. Discuss any changes to your lifestyle with a doctor.,Trao đổi về sự thay đổi trong lối sống với bác sĩ. Make sure you're protected against pregnancy.,Sử dụng biện pháp tránh thai. Use protection for sexually transmitted infections (STIs).,Sử dụng biện pháp bảo vệ khỏi bệnh nhiễm trùng qua đường tình dục (STI). Decide what method or tool you'll use to build it.,Hãy xác định phương pháp hay công cụ bạn dùng để tạo trang web. Build it yourself.,Hãy tự xây dựng trang web. Use a content management system (CMS).,Hãy sử dụng Hệ thống quản lý nội dung (CMS). Build the website from scratch.,Tạo trang web từ đầu. Hire a professional.,Thuê chuyên gia. Use caution when trying herbal remedies.,Cẩn thận khi sử dụng các bài thuốc từ thảo mộc. Eat vitamin C. Add parsley to your diet.,Bổ sung vitamin C. Thêm rau mùi tây vào chế độ dinh dưỡng của bạn. Refrain from petting your cat on their belly.,Cố đừng vuốt ve bụng mèo cưng. Do not force interactions with your cat.,Đừng ép mèo cưng tương tác với bạn. Do not yell at or physically punish your cat.,Đừng la mắng hay đánh phạt bé. "Often, people will post anything, such as their lunch, their cat, or empty beer bottles.","Thông thường mọi người sẽ đăng những thứ bất kỳ, như bữa trưa của họ, con mèo của họ, hay một chai bia rỗng." "If you want more likes, think of Instagram as your art gallery.","Tuy nhiên, nếu bạn muốn có nhiều lượt thích, bạn phải biến Instagram thành một triển lãm nghệ thuật." "Its purpose is to display only the best, high - quality pictures , High - quality pictures are apt to get the most likes on Instagram","Mục đích của việc này là đăng tải những bức ảnh đẹp nhất, chất lượng nhất để có nhiều lượt thích trên Instagram." These types of photos attract the most people: Never post three similar photos in a row.,Những loại ảnh sau có thể thu hút nhiều người: Đừng bao giờ đăng liên tục 3 tấm ảnh tương tự nhau. Choose the best one to display.,Hãy chọn tấm đẹp nhất. People like unique photos of things they've never seen before.,Mọi người thích những thứ độc đáo mà họ chưa từng nhìn thấy trước đây. Only the best photos of your dog or kitty are guaranteed to get likes.,Tấm ảnh đẹp nhất của chú cún hay mèo con của bạn chắc chắn sẽ được yêu thích. Make sure your pet is doing something unique in the photo.,Hãy đảm bảo rằng thú cưng của bạn đang làm gì đó ngộ nghĩnh trong tấm ảnh. "Everyone does this, so only post spectacular food photos.","Mọi người đều làm vậy, nên chỉ cần đăng những tấm ảnh thật đẹp." "This way, you will be more likely to receive likes.You can place four similar images into one frame.","Với cách này, bạn sẽ có cơ hội nhận được nhiều lượt thích hơn , Bạn có thể ghép 4 tấm ảnh tương tự nhau vào một khung" Or show different parts of the same trip or occasion.,Hoặc ghép những giai đoạn khác nhau của một chuyến đi vào cùng một tấm ảnh. "Choose soft, bright colors to decorate with.","Chọn màu sáng, nhẹ nhàng để trang trí." Keep your things organized neatly.,Sắp xếp mọi thứ gọn gàng. Get a vanity or mirrors.,Mua bàn trang điểm hoặc gương. Show your creative side.,Thể hiện sự sáng tạo. Link your Instagram account with your Facebook account.,Liên kết tài khoản Instagram với tài khoản Facebook. Insert a new battery.,Lắp pin mới. Attached the battery wires to the board.,Nối lại dây điện pin vào bo mạch. Reattach the battery screws.,Lắp lại ốc pin. Reinsert the ribbon cables.,Lắp lại cáp băng. Place the tape back over the ribbon connectors and battery.,Đặt lại tấm bảo vệ lên đầu nối ruy-băng và pin. Reattach the back cover.,Lắp lại nắp lưng. Reattached the screws.,Vặn ốc lại. Figure out how you typically spend your time.,Nhận biết cách bạn thường sử dụng thời gian ra sao. "Estimate how long you spend commuting for school, work and errands.","Ước tính xem bạn dành bao nhiêu thời gian để đến trường, đến công ty và đến nơi được phân công." Determine when you are most productive.,Xác định thời điểm bạn làm việc hiệu quả nhất. Pay attention to how your routines affect your daily life.,Chú ý đến cách thói quen ảnh hưởng đến cuộc sống hằng ngày của bạn ra sao. Reduce wasted time.,Hạn chế lãng phí thời gian. Plan out your day the night before.,Lên lịch trình cho một ngày từ tối hôm trước. Strip down to your underwear or a swimsuit.,Khi đó chỉ mặc đồ lót hoặc đồ bơi. Check for health hazards.,Chuẩn đoán nguy cơ mắc bệnh. "In algebra, you'll start to see letters and symbols appear in your math problems, rather than just numbers.","Trong đại số, các bài toán không chỉ có số, mà bạn sẽ thấy ký tự và ký hiệu xuất hiện trong đó." These are called variables.,Chúng được gọi là biến số. Variables are n't as confusing as they may first seem - they're just ways of showing numbers with unknown values.,Các biến số không phức tạp như bạn nghĩ - đó chỉ là cách thể hiện những con số chưa biết giá trị. "Below are just a few common examples of variables in algebra: Letters like x, y, z, a, b, and c Greek letters like theta, or θ Note that not all symbols are unknown variables.","Dưới đây là một số ví dụ phổ biến về biến số trong đại số: Các ký tự như x, y, z, a, b và c Các ký tự Hy Lạp như theta (θ) Lưu ý rằng không phải tất cả các ký hiệu đều là biến số chưa biết." "For instance, pi, or π, is always equal to about 3.14159.","Ví dụ, số pi (π) luôn luôn bằng khoảng 3,14159." "As mentioned above, variables are basically just numbers with unknown values.","Như đã nói, về cơ bản biến số chỉ là số chưa biết giá trị." "In other words, there's some number that can go in place of the variable to make the equation work.","Nói một cách khác, có một số con số có thể thay vào biến số để phương trình thoả mãn." "Usually, your goal in an algebra problem is to figure out what the variable is - think of it as a ""mystery number"" that you're trying to discover.","Thường thì mục tiêu của bài toán đại số là tìm ra giá trị của biến số - hãy xem nó như là ""con số bí mật"" mà bạn cần tìm ra." "For example, in the equation 2x + 3 = 11, x is our variable.","Ví dụ, trong phương trình 2x + 3 = 11, x là biến số." This means that there's some value that goes in the place of x to make the left side of the equation equal 11.,Nghĩa là có một giá trị có thể thay vào x để làm cho vế trái của phương trình bằng 11. "Since 2 × 4 + 3 = 11, in this case, x = 4.","Vì 2 × 4 + 3 = 11, trong trường hợp này x = 4." An easy way to start understanding variables is to replace them with question marks in algebra problems.,Có một cách để hiểu biến số đó là thay thế biến số với dấu hỏi. "For example, we might re-write the equation 2 + 3 + x = 9 as 2 + 3 +?","Ví dụ, chúng ta viết lại phương trình 2 + 3 + x = 9 thành 2 + 3 +?" This makes it easier to understand what we're trying to do - we just need to find out what number to add to 2 + 3 = 5 to get 9.,Cách viết này giúp bạn hiểu dễ hơn những gì cần phải làm - chúng ta chỉ cần tìm ra con số nào cộng với 2 + 3 = 5 để có 9. What do you do if the same variable appears more than once in the equation?,Bạn sẽ làm gì nếu một biến số xuất hiện nhiều lần trong phương trình? "Though this situation may seem tricky to solve, you can actually treat variables how you'd treat normal numbers - in other words, you can add them, subtract them, and so on as long as you only combine variables that are alike.","Bài toán dạng này dường như khó giải, nhưng thật ra bạn có thể xem các biến số như số thông thường - nói một cách khác, bạn có thể cộng hoặc trừ chúng và v.v... miễn là bạn chỉ được kết hợp các biến số giống nhau." "In other words, x + x = 2x, but x + y does n't equal 2xy.","Nghĩa là x + x = 2x, nhưng x + y không phải là 2xy." "For example, let's look at the equation 2x + 1x = 9.","Ví dụ, hãy xem phương trình 2x + 1x = 9." "In this case, we can add 2x and 1x together to get 3x = 9.",Chúng ta có thể cộng 2x với 1x để có phương trình 3x = 9. "Since 3 x 3 = 9, we know that x = 3.",Vì 3 x 3 = 9 nên chúng ta biết x = 3. Note again that you can only add the same variables together.,Xin nhắc lại là bạn chỉ có thể cộng các biến số giống nhau với nhau. "In the equation 2x + 1y = 9, we ca n't combine 2x and 1y because they are two different variables.","Trong phương trình 2x + 1y = 9, bạn không thể cộng 2x với 1y vì chúng là hai biến số khác nhau." This is also true for when one variable has a different exponent than another.,Điều này cũng đúng khi một biến có số mũ khác với biến kia. "For instance, in the equation 2x + 3x2 = 10, we ca n't combine 2x and 3x2 because the x variables have different exponents.","Ví dụ, trong phương trình x + 3x2 = 10, bạn không thể cộng 2x với 3x2 vì các biến x có số mũ khác nhau." See How to Add Exponents for more information.,Xem Cách để cộng số mũ để biết thêm thông tin. Get up once an hour and walk around for a minute or two just to keep your blood flowing.,Đứng dậy mỗi tiếng một lần và đi lại khoảng 1-2 phút để tăng cường tuần hoàn máu. "Long periods of sitting can cause blood to pool in your feet, which causes more swelling.",Thời gian ngồi lâu có thể khiến máu dồn xuống chân gây sưng thêm. "If you have to sit for a long period of time, use a footstool to help promote circulation.","Nếu phải ngồi lâu, bạn nên dùng ghế gác chân để giúp cải thiện tuần hoàn." Wear full - length support stockings to increase blood flow and ease swelling in your feet.,Mang tất y khoa dài để tăng tuần hoàn máu và giảm sưng ở bàn chân. "Stockings are most effective if you wear them all day, particularly if you're going to be standing a lot.","Cách này sẽ hiệu quả nhất nếu bạn mang cả ngày, đặc biệt là nếu phải đứng nhiều." "Avoid compression socks, which may squeeze above the ankle and encourage foot swelling.",Tránh mang tất áp lực vì loại tất này có thể thắt chặt vào phần trên mắt cá và khiến bàn chân sưng thêm. "You can purchase support stockings online at health supply stores, such as ExMed and Walgreens.",Bạn có thể mua tất y khoa tại các cửa hàng bán sản phẩm chăm sóc sức khoẻ trực tuyến như Lazada. Drinking enough water can flush your body of extra salt and reduce foot swelling.,Việc uống đủ nước có thể giúp đào thải lượng muối thừa ra khỏi cơ thể và giảm sưng bàn chân. "For most people though, drinking at least 48 ounces (1.4 liters) of water a day will keep excess swelling to a minimum.","Tuy nhiên, hầu hết mọi người nên uống ít nhất 1,4 lít nước mỗi ngày để hạn chế tình trạng sưng phù." "While the occasional soda or coffee is fine, do not count these beverages as part of your daily water intake.","Mặc dù thỉnh thoảng có thể uống soda hoặc cà phê, nhưng bạn không nên uống các thức uống này hàng ngày." They can have a diuretic effect.,Các thức uống này có tác dụng lợi tiểu. Do n't force yourself to drink more if you ca n't.,Đừng ép bản thân uống nhiều hơn nếu không thể. Aim to work out for at least 30 minutes 4 to 5 days a week to keep your blood flowing.,"Cố gắng tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày, 4-5 ngày mỗi tuần để tăng cường tuần hoàn máu." Even a casual walk will keep your heart rate up and discourage blood from pooling in your feet.,Thậm chí việc đi bộ bình thường cũng giúp tăng nhịp tim và ngăn máu tích tụ ở bàn chân. "If you're sedentary right now, slowly work your way up to 4 days a week by starting with a 15 minute session one day at a time.","Nếu đang có lối sống thụ động, bạn nên từ từ tập luyện 4 ngày mỗi tuần bằng cách bắt đầu tập 15 phút mỗi ngày." "If you have limitations due to pregnancy or injury, ask your doctor what exercises you can do to alleviate swelling.","Nếu việc vận động của bạn phải hạn chế do mang thai hoặc chấn thương, bạn nên hỏi bác sĩ về các bài tập giúp cải thiện tình trạng sưng." Exercising with a buddy can be a great way to stick to a new fitness routine.,Tập thể dục với bạn bè là một cách tuyệt vời để duy trì thói quen tập luyện mới. "Certain yoga poses, such as lying on the floor with your legs up against the wall, can reduce foot swelling, too.","Một số tư thế yoga, ví dụ như nằm trên sàn, chân chống lên tường, cũng có thể giúp giảm sưng." Wear shoes that fit you well and ensure that the ball of your foot fits in the widest part of the shoe easily.,Mang giày vừa chân và đảm bảo phần trước lòng bàn chân vừa với phần rộng nhất của giày một cách dễ dàng. "When you wear shoes that are too small, it can cut off circulation, causing pain or even injury.","Việc mang giày quá chật làm giảm tuần hoàn, gây đau hoặc thậm chí là chấn thương." Focus on something else before sleep.,Tập trung vào một điều nào đó trước khi đi ngủ. Leave your door open or closed - whichever makes you feel more comfortable.,Mở cửa phòng hoặc đóng cửa - tuỳ thuộc vào hành động nào sẽ khiến bạn cảm thấy thoải mái hơn. Go slowly to avoid strain or injury.,Di chuyển chậm để tránh bị căng cơ hoặc chấn thương. Avoid picking someone up in an emergency if you lack professional training.,Tránh bế ai đó trong trường hợp khẩn cấp nếu không được đào tạo chuyên sâu. Make sure someone is okay with being picked up.,Hãy đảm bảo nhận được sự đồng ý của người được bế. Be careful picking someone up in public.,Hãy cẩn thận khi bế ai đó ở nơi công cộng. "75 °F (24 °C) is the ideal blooming temperature for hibiscus plants, although they can withstand warmer and cooler temperatures.","Nhiệt độ lý tưởng nhất để cây dâm bụt nở hoa là 24 độ C, mặc dù cây có thể chịu được nhiệt độ nóng hơn hoặc lạnh hơn." There should be no danger of frost after planting your hibiscuses.,Bạn cần chắc chắn rằng sẽ không còn các đợt sương giá xảy ra sau khi trồng cây. "If the temperature falls below 45 °F (7 °C), the plants may not recover , Hibiscuses can not survive frost or freezing temperatures",Cây có thể không phục hồi được nếu nhiệt độ hạ xuống dưới 7 độ C. Dâm bụt không thể sống sót trong sương giá hoặc trong nhiệt độ đóng băng. "You can plant hibiscuses outside in spring, summer, or fall in temperate climates.","Bạn có thể trồng dâm bụt ngoài trời vào mùa xuân, mùa hè hoặc mùa thu ở vùng có khí hậu ôn hoà." "They are tropical plants, so they prefer humidity, warm temperatures, and 8 to 10 hours of direct sunlight each day.","Vì là loài cây nhiệt đới, dâm bụt ưa môi trường ấm và ẩm với 5-10 tiếng đồng hồ dưới nắng trực tiếp mỗi ngày." "The plants will still grow in partial shade, but they will be less healthy and bloom far less frequently in this environment.","Tuy dâm bụt vẫn sống được ở nơi có bóng râm một phần, nhưng cây sẽ ít tươi tốt và ít nở hoa hơn nhiều." "Hibiscuses need well - draining soil to thrive, and poor - draining soil will cause root rot.","Dâm bụt cần đất thoát nước tốt mới phát triển mạnh, còn đất có độ thoát nước kém sẽ làm thối rễ cây." "If it takes an hour or more to drain, the drainage is poor.",Nếu phải mất một tiếng hoặc hơn nước mới thoát hết thì nghĩa là đất có độ thoát nước kém. "To improve drainage, mix in organic matter like well - rotted manure, compost, or peat moss.","Để cải thiện độ thoát nước, bạn có thể trộn vào đất các vật liệu hữu cơ như phân chuồng hoại kỹ, phân trộn hoặc rêu bùn." "If the soil drains well, you do n't need to add anything else to it.",Bạn không cần bổ sung gì thêm nếu đất đã thoát nước tốt. "Check the size of the plant's root ball, then dig a hole that's about the same depth.","Kiểm tra kích thước của rễ cây, sau đó đào một hố đất có độ sâu tương đương." Make the hole at least 2 or 3 times wider than the root ball.,Hố đất cần rộng tối thiểu gấp 2 hoặc 3 lần bầu rễ. Gently remove the plant from its container and place it in the hole.,Nhẹ nhàng lấy cây ra khỏi chậu và đặt vào hố đất vừa đào. Add soil around the plant until the hole is half - filled.,Lấp đất xung quanh rễ cây cho đến khi đầy nửa hố. "Water the hole well, let it drain, and then fill the rest of the hole with soil.","Tưới nhiều nước và để cho nước thoát hết, sau đó lấp đất lên phần còn lại." Water the plants thoroughly after putting them in the ground.,Tưới nước thật kỹ sau khi trồng cây. Plant hibiscuses 3 ft (91 cm) to 6 ft (180 cm) apart.,Trồng các cây dâm bụt cách nhau khoảng 90 cm - 180 cm. "Hibiscus plants need plenty of water and like their soil to be consistently moist, but never soggy.",Cây dâm bụt cần nhiều nước và ưa đất ẩm nhưng không bao giờ được ướt sũng. You can check the soil's moisture by touching it.,Bạn có thể kiểm tra độ ẩm trong đất bằng cách sờ vào đất. "If it feels dry and crusty, your plants need to be watered.",Nếu thấy đất khô và tơi thì nghĩa là cây cần được tưới. "If the soil feels soft and damp to the touch, you do n't need to water your plants that day.",Nếu đất mềm và ẩm khi sờ vào thì bạn không cần tưới cho cây vào hôm đó. Touch the water before pouring it on the plants.,Kiểm tra nước trước khi tưới lên cây. "They do n't like cold water, so use water that feels warm but never hot to the touch.","Cây dâm bụt không ưa nước lạnh, vì vậy bạn nên dùng nước ấm, nhưng nhớ là không được nóng." Hibiscuses need a minimum of 1 in (2.5 cm) of water every week.,"Cây dâm bụt cần được tưới lượng nước tối thiểu khoảng 2,5 cm mỗi tuần." "These plants prefer rainwater, but will do fine with city water.","Loài cây này ưa nước mưa, nhưng bạn có thể dùng nước máy cũng được." Use a water - soluble or liquid fertilizer for best results.,Dùng loại phân bón tan trong nước hoặc phân bón lỏng để có kết quả tối ưu. A balanced 10-10-10 fertilizer will work just fine.,Phân bón cân đối 10-10-10 là loại thích hợp. "Choose an organic variety that contains trace elements like potassium, iron, and magnesium.","Bạn cũng nên chọn loại phân bón hữu cơ có các nguyên tố vi lượng như kali, sắt và magie." Apply the fertilizer at the base of each plant every 2 weeks.,Bón vào từng gốc cây 2 tuần một lần. Do n't use chemical fertilizers on hibiscus plants.,Không sử dụng phân bón hoá học để bón cho cây dâm bụt. "If you can find a fertilizer with a very low amount of phosphorus in it, like a 10-4-12 or 9-3-13, go with that.","Nếu có thể tìm được loại phân bón có hàm lượng photpho thật thấp, chẳng hạn như loại 10-4-12 hoặc 9-3-13, bạn hãy dùng loại phân bón đó." Avoid over-fertilizing since too much phosphorus can kill the plants.,"Tránh bón phân quá nhiều, vì lượng hàm lượng photpho quá cao có thể giết chết cây." These particular pests can be a problem for outdoor hibiscus plants.,Các loại dịch hại này có thể trở thành vấn đề đối với cây dâm bụt trồng ngài trời. Check your plants weekly for signs of infestation.,Bạn hãy kiểm tra cây hàng tuần để tìm các dấu hiệu xâm nhiễm. "If you discover an infestation, apply a horticultural oil or insecticidal soap to the affected areas to get rid of the problem.","Nếu phát hiện thấy các loài gây hại, bạn có thể dùng dầu làm vườn hoặc xà phòng diệt côn trùng để xử lý." Avoid insecticides that contain the ingredient imidacloprid since this ingredient can worsen spider mite infestations.,"Tránh loại thuốc diệt côn trùng có chứa imidacloprid, vì nguyên liệu này có thể khiến nhện đỏ xâm nhiễm nặng hơn." Pruning will keep your plants looking healthy and stimulate blooms.,Việc cắt tỉa sẽ giúp cây giữ vẻ khoẻ mạnh và kích thích cây nở hoa. "Prune once per season, in the fall, although pruning can be done successfully in the spring if necessary.","Cây nên được cắt tỉa một lần vào mùa thu, mặc dù bạn vẫn có thể cắt tỉa vào mùa xuân nếu cần thiết." "Keep 3 to 4 sturdy main branches on each plant , Cut away about a third of the remaining branches",Giữ lại 3-4 cành chính trên mỗi cây và cắt bớt khoảng 1/3 các cành còn lại. Remove all weak growth and any branches that are growing sideways.,Loại bỏ tất cả các chồi yếu ớt và các cành mọc ngang. Use baking soda.,Sử dụng muối nở. Eat apples and melons.,Ăn táo và dưa hấu. Rub orange peel on your teeth.,Chà xát vỏ cam lên răng. Chew sesame seeds.,Nhai hạt vừng. Apply tomatoes and strawberries to your teeth.,Chà xát cà chua và dâu tây lên răng. Make a homemade toothpaste.,Làm kem đánh răng tại nhà. Have healthy regard for others' opinions.,Quan tâm đến ý kiến của người khác. Use your body language to convey confidence.,Dùng ngôn ngữ cơ thể để truyền đạt sự tự tin. Be comfortable in the way you communicate.,Thoải mái trong cách giao tiếp. Try new things regularly.,Thường xuyên thử điều mới mẻ. A written note shows her that you care enough to share your feelings with her.,Lời nhắn yêu thương viết tay thể hiện rằng bạn đủ quan tâm để chia sẻ cảm xúc của mình với cô ấy. Make sure it is handwritten; do n't type and print a note!,"Tuy nhiên, hãy đảm bảo đó là lời nhắn viết tay; đừng gõ trên máy tính và in ra giấy!" "Here are some starters: ""I've been thinking about you all day..."" ""I wish I could be there with you, but this note will have to do..."" ""I ca n't wait until I see you next..."" Place the note where it will have the most impact.","Sau đây là một số gợi ý về nội dung: ""Anh đã nghĩ đến em suốt cả ngày hôm nay..."" ""Anh ước mình có thể ở bên em lúc này, nhưng lời nhắn này sẽ thay anh làm điều đó..."" ""Anh đang mong chờ để gặp lại em..."" Đặt lời nhắn ở nơi tạo ra cảm xúc mạnh mẽ." "Ideally, finding the note should be a surprise.",Lý tưởng nhất là để cô ấy bất ngờ tìm thấy lời nhắn. "For example, if you know she has to read certain pages of a book for school, place it between those pages.","Ví dụ, nếu biết cô ấy phải đọc một vài trang sách nào đó trước khi đến lớp, bạn sẽ đặt lời nhắn ở giữa những trang đó." "If you are sleeping together, write a note on the bathroom mirror with soap, or place a love note on her nightstand.","Nếu hai bạn sống cùng nhau, bạn có có thể viết lời nhắn bằng xà phòng lên gương trong phòng tắm, hoặc đặt lời nhắn trên tủ đầu giường của cô ấy." Call or text her when she's getting ready to go to sleep.,Gọi hoặc nhắn tin khi cô ấy chuẩn bị đi ngủ. "This is known as the ""tuck in call,"" and it is a very powerful way to show her you care.",Đây là một cuộc gọi có ý nghĩa rất quan trọng để thể hiện sự quan tâm của bạn. The tuck in call lets her know that she's on your mind.,Cuộc gọi này là cách để nói rằng cô ấy luôn ở trong tâm trí của bạn. You will be the last thing she thinks about before falling asleep.,Cô ấy sẽ nghĩ đến bạn lần cuối trước khi chìm vào giấc ngủ. "It gives her someone to talk with about any of the problems she may have had that day, which will help her sleep better.","Ngoài ra, cô ấy cũng có người để tâm sự về những vấn đề gặp phải trong ngày, một việc giúp cô ấy ngủ ngon hơn." Chocolates range from the cheap to the quite expensive.,"Sô-cô-la có nhiều loại, từ rẻ tiền đến đắt tiền." "You do n't have to spend an arm and a leg, but avoid just giving her a bar from the candy aisle.","Bạn không cần vét sạch hầu bao, nhưng tránh tặng cô ấy chỉ một thanh sô-cô-la thông thường ở quầy bánh kẹo." Look for boutique chocolates and remember that a little goes a long way.,Chọn các loại sô-cô-la cao cấp và nhớ rằng chỉ cần một ít thôi cũng đủ tạo ra hiệu quả. "Imported candies are a fancy way to show that you care about her, and can be exciting to try.","Dùng các loại bánh kẹo nhập khẩu là một cách 'sang chảnh' để thể hiện sự quan tâm của bạn, và cũng rất thú vị để thử." They're not terribly expensive either.,Những mặt hàng này cũng không quá đắt tiền. Bake her some cookies.,Nướng một ít bánh quy. This shows thoughtfulness as well as adeptness in the kitchen.,Việc này thể hiện sự chu đáo cũng như sự khéo léo của bạn trong bếp. "If she does n't like sweets, surprise her with her favorite snack.","Nếu cô ấy không thích bánh kẹo, bạn có thể tạo bất ngờ bằng món ăn vặt yêu thích của cô ấy." "This is one of the most traditional ways to show affection, and is very effective.",Đây là một trong những cách truyền thống để thể hiện tình cảm và cũng rất hiệu quả. "They are bright and cheery, and the freshness is a vitalizing gift.","Những bông hoa rực rỡ, đầy sức sống và tươi vui là một món quà tinh thần đầy ý nghĩa." "Flowers can get expensive, however, so save them for truly special occasions.","Tuy nhiên, hoa có thể rất đắt, bạn nên để dành cho những dịp thật sự quan trọng." Most supermarkets have bouquets available for less than $20.,"Hầu hết các cửa hàng hoa đều bán sẵn các bó hoa với giá từ 300,000 đồng." "If you know your girlfriend's favorite colors or flowers, talk to a florist and have them help you design a bouquet.","Nếu biết màu sắc hoặc loại hoa yêu thích của bạn gái, bạn nên nói với nhân viên ở cửa hàng hoa và nhờ họ thiết kế một bó hoa ưng ý." "If you have access to wildflowers, pick and make her one yourself.","Nếu tìm được hoa dại, bạn có thể hái và tự làm thành một bó hoa tặng cô ấy." Just be sure that you do n't cut someone's private flowers.,Chỉ cần đảm bảo bạn không hái hoa tại vườn nhà người khác. "If your girlfriend is having a bad day at the office, have some flowers delivered.","Nếu cô ấy có một ngày không vui ở văn phòng, hãy đặt dịch vụ gửi tặng hoa cho cô ấy." "This can be expensive, but it shows you care and she can show off to her coworkers.","Dịch vụ này có thể đắt tiền, nhưng thể hiện sự quan tâm của bạn và cô ấy có thể khoe với đồng nghiệp." A single flower can be just as good as a whole bouquet.,Một cành hoa cũng có hiệu quả tương tự như một bó hoa. It's the gesture of giving that is the most important.,Quan trọng nhất là cách mà bạn tặng hoa. A surprise gift can spice up a normally dull day and really let her know that you're thinking of her.,Món quà bất ngờ có thể thay đổi không khí của ngày ảm đạm và thật sự giúp cho cô ấy hiểu sự quan tâm của bạn. Give her a set of coupons that she can redeem to get you to do things for her.,Tặng cô ấy những phiếu quà tặng để quy đổi thành việc mà bạn sẽ làm cho cô ấy. "For example, romantic dinners, movie night, hugs and kisses on demand, etc. , An accessory","Chẳng hạn như bữa tối lãng mạn, đi xem phim, bạn sẽ ôm và hôn theo yêu cầu của cô ấy, v.v., Phụ kiện." "Clothes can be expensive, but a nice accessory can make a great gift and not break the bank.","Quần áo có thể đắt tiền, nhưng một phụ kiện đáng yêu sẽ là món quà tuyệt vời mà không làm bạn 'phá sản'." "Look for hats, scarves, or handbags.","Hãy chọn mũ, khăn choàng hoặc túi xách." A bottle of wine and a pair of wineglasses.,Một chai rượu vang và một cặp cốc thuỷ tinh để uống rượu. Catch her off guard and you'll make a much more lasting impact.,Thực hiện hành động vào lúc cô ấy không chú ý và bạn sẽ tạo ra dấu ấn mạnh mẽ. Sneak up on her while she's working and give her a quick kiss.,Trốn phía sau khi cô ấy đang làm việc và hôn một cách bất ngờ. Give her an extra hug before she heads off to work or school.,Ôm cô ấy thêm một lần nữa trước khi cô ấy đi làm hoặc đi học. Pull her in closer while walking together on a cold day.,Kéo cô ấy đến gần hơn khi cùng nhau đi bộ trong ngày trời lạnh. Take her hand while walking out in public.,Nắm tay cô ấy khi đi bộ ở nơi cộng cộng. Books have a level of detail that makes it easy to fall into their stories and tune out the world around you in addition to your own thoughts and emotions - including fear generated by something scary - and the distraction from scary thoughts is not the only benefit reading before bed offers; there are several good reasons to read before bed in general.,Sách cung cấp cho bạn khá nhiều chi tiết và có thể khiến bạn dễ dàng đắm chìm trong câu chuyện và bỏ lại sau lưng thế giới quanh cũng như những suy nghĩ và cảm xúc của chính mình - bao gồm nỗi sợ được hình thành từ một điều ghê rợn nào đó - và giúp bạn ngừng chú tâm vào suy nghĩ kinh hãi không phải là lợi ích duy nhất mà quá trình đọc sách trước khi ngủ có thể đem đến cho bạn; nó còn cung cấp cho bạn khá nhiều lý do tốt đẹp để bạn cố gắng xây dựng thói quen này. Be sure the book you choose is not scary or you will defeat the book's purpose of occupying your mind.,"Bạn nên nhớ rằng loại sách mà bạn lựa chọn sẽ không đáng sợ hoặc nếu không, bạn sẽ phá hỏng mục đích chính của quá trình đọc sách đó là giữ cho tâm trí luôn bận rộn." "Choose a book that is happy, funny, or complicated enough that you will occupy your mind effectively.","Lựa chọn thể loại sách vui vẻ, hài hước, hoặc đủ phức tạp để bạn có thể chú tâm một cách hiệu quả hơn." "Consider a book that deals with a topic you find somewhat uninspiring - such as a school textbook or the like, as this alone might put you to sleep.","Cân nhắc đọc loại sách về chủ đề mà bạn cảm thấy không hấp dẫn - chẳng hạn như sách giáo khoa hoặc tương tự, vì bản thân chúng sẽ đưa bạn vào giấc ngủ." Humor is a great way to occupy your mind when you are too scared to sleep.,Sự hài hước là cách tuyệt vời để giúp tâm trí luôn bận rộn khi bạn cảm thấy quá sợ hãi để có thể chìm vào giấc ngủ. "In fact, good humor, including laughter, is good for your health too.","Thật ra, sự hài hước hiệu quả, bao gồm tiếng cười, cũng rất tốt cho sức khoẻ." "The media you expose yourself to before sleep can affect your dreams, so watching something less scary before sleeping can keep you from having trouble sleeping in the first place.","Phương tiện truyền thông mà bạn tiếp cận trước khi đi ngủ cũng có thể ảnh hưởng đến giấc mơ của bạn, vì vậy, xem một thứ gì đó ít kinh hãi hơn trước khi đi ngủ có thể giúp ngăn ngừa tình trạng khó ngủ ngay từ lúc đầu." "Even better, choose something you are familiar with already - something you have already seen, like a favorite film - to watch after something scary.","Thậm chí tốt hơn là bạn nên chọn một thứ gì đó mà bạn khá quen thuộc với nó - một điều mà bạn đã từng xem, chẳng hạn như bộ phim yêu thích - để xem sau khi trải nghiệm một yếu tố đáng sợ nào đó." "This will not only interrupt the possibility of the scary media affecting your dreams and your ability to sleep, but it might be comforting to some extent as well because it is familiar.","Điều này không chỉ ngăn những điều rùng rợn gây ảnh hưởng đến giấc mơ của bạn mà nó cũng có thể cản trở khả năng chìm vào giấc ngủ của bạn, tuy nhiên, nó sẽ đem lại sự thoải mái cho bạn trên một phương diện nào đó vì nó khá quen thuộc." A great way to occupy your mind when you are having trouble sleeping is by crafting.,Một biện pháp tuyệt vời để giữ cho tâm trí luôn bận rộn khi bị khó ngủ đó chính là bằng cách chế tạo đồ thủ công. The repetition that many crafts require might act as just the mind occupier you need.,Hành động lặp đi lặp lại mà quá trình này đòi hỏi có thể đóng vai trò như là tác nhân giúp tâm trí bạn luôn bận rộn. Times of extreme stress can cause your period to get delayed.,Căng thẳng quá mức có thể làm bạn bị chậm kinh. "Stress alters the function of your hypothalamus, the part of your brain that regulates your hormones and causes menstruation to happen.","Căng thẳng làm thay đổi chức năng của vùng dưới đồi của não, phần não điều chỉnh các hormone giúp tạo nên chu kỳ kinh nguyệt." "If you think stress could be the reason your period is late, take measures to decrease sources of anxiety in your life.","Nếu bạn nghĩ rằng bạn bị trễ kinh là do căng thẳng, hãy thực hiện các biện pháp giúp giảm lo âu trong cuộc sống." "Spend the time relaxing, eating well and exercising.","Dành thời gian để nghỉ ngơi, ăn uống đầy đủ và tập luyện thể thao." Cancel social obligations that may be stressing you out.,Huỷ bỏ các nghĩa vụ khiến bạn bị căng thẳng trong cuộc sống. "Give yourself some ""me"" time.",Dành thời gian chăm sóc bản thân. Try meditating or practicing yoga.,Hãy thử thiền hoặc tập yoga. "If your stress is chronic, talk to someone who can help.","Nếu bạn bị căng thẳng mãn tính, hãy gặp các chuyên gia có thể giúp đỡ bạn." Consider making an appointment with a therapist who can help you find a good solution.,Xem xét đặt lịch hẹn với bác sĩ tâm lý để tìm giải pháp. "There's no scientific explanation for why taking a hot bath helps bring on a period, but many people find it works.","Chưa có một chứng minh khoa học nào để lý giải mối liên hệ giữa tắm nước ấm với chu kỳ kinh nguyệt, nhưng một số người lại cho rằng nó thật sự đem lại hiệu quả." "Perhaps it's helpful because the warm water relaxes your body, easing physical and emotional stress at the same time.","Có lẽ là do nước ấm giúp cơ thể được thư giãn, xoa dịu căng thẳng về thể chất cũng như tinh thần." "Give yourself time for a good, long soak in the bath when you want your period to start.",Bạn có thể dành thời gian để ngâm mình trong nước ấm khi bạn muốn kích thích chu kỳ kinh nguyệt. Try adding relaxing essential oils to the tub.,Bạn có thể thêm tinh dầu vào bồn tắm. "Lavender, lemongrass and rose essential oils will help you destress as you bathe.","Tinh dầu oải hương, sả và hoa hồng sẽ giúp bạn thư giãn khi ngâm mình trong nước ấm." Focus on letting your body completely relax and let go.,Tập trung vào việc thư giãn hoàn toàn cơ thể. "Massage your legs, arms, face and scalp to improve your circulation.","Mát xa chân, tay, mặt, và da đầu để cải thiện lưu thông máu." "If you are 10 percent or lower below the normal body weight for your height, this can cause a disruption in your menstrual cycle.","Nếu cân nặng của bạn thấp hơn 10% hoặc thấp hơn nhiều so với chiều cao của bạn thì ""ngày đèn đỏ"" có thể bị gián đoạn." Many people find that allowing themselves to gain a little weight causes their cycles to become more regular.,"Nhiều người nhận thấy rằng khi họ tăng cân một chút, chu kỳ kinh nguyệt của họ cũng trở nên đều đặn hơn." Find out what's considered a healthy body weight for you by talking with your doctor.,Tham khảo ý kiến của bác sĩ để biết thêm thông tin để giữ gìn trọng lượng cân đối cho một cơ thể khoẻ mạnh. "You could also use a Body Mass Index (BMI) calculator, but know that experts disagree on whether this calculation is an accurate measure of a person's health.","Bạn cũng có thể cân đo chỉ số khối của cơ thể (BMI), tuy nhiên nhiều chuyên gia vẫn chưa đồng ý về việc liệu các chỉ số này có phản ánh đúng tình trạng thể chất thật sự của con người." "If you have an eating disorder, such as anorexia or bulimia, seek treatment right away.","Nếu bạn bị rối loạn ăn uống, chẳng hạn như chán ăn hoặc ăn uống vô độ, bạn nên đi khám bác sĩ." These disorders are very difficult to correct on your own.,Tình trạng rối loạn này rất khó để bạn có thể tự mình khắc phục. "In addition to disrupting your menstrual cycle, they can cause other long - term health problems.","Ngoài việc trì hoãn chu kỳ kinh nguyệt, nó cũng dễ dàng gây nên các vấn đề lâu dài khác cho cơ thể." "Overtraining can lead to decreased levels of estrogen in your body, causing your period to stop.","Tập luyện thể thao quá mức có thể làm giảm lượng estrogen trong cơ thể, gây mất kinh." "Low estrogen levels can have negative side effects, including causing your bones to become brittle.","Lượng estrogen thấp cũng có thể gây ra các tác dụng phụ khác, bao gồm cả việc gây giòn xương." "If you think overtraining might be the problem, you'll need to change your routine right away.","Nếu bạn nghĩ rằng bạn bị ảnh hưởng của việc tập luyện quá sức, bạn nên thay đổi lối sống của bạn ngay lập tức." Talk with your doctor about your training schedule to determine whether this might be the case.,Hãy cho bác sĩ biết về chế độ tập luyện của bạn để xác định xem đây có phải là nguyên nhân làm rối loạn chu kỳ kinh nguyệt. "Long - distance runners, weight lifters and other athletes who train heavily on a daily basis are most at risk.","Vận động viên điền kinh, vận động viên nâng tạ và các vận động viên tập luyện vất vả mỗi ngày thường dễ bị ảnh hưởng." "Although there may be pressure to keep training as hard as you are, it's important for your health that you scale back if you're overdoing it.","Mặc dù có thể có một số lý do khiến bạn phải tập luyện vất vả, bạn nên giảm bớt chế độ tập luyện để chăm sóc cho sức khoẻ của cơ thể." "Taking the Pill or another hormonal contraceptive can give you total control over your cycle, and even eradicate it, for months at a time.","Sử dụng các biện pháp tránh thai có chứa nội tiết tố khác sẽ giúp bạn có thể hoàn toàn điều khiển chu kỳ của mình, và thậm chí có thể ""hoãn"" ""ngày đèn đỏ"" trong vài tháng." "Hormonal contraceptives are often prescribed as treatment for irregular, long or very painful periods.","Thuốc tránh thai có chứa nội tiết tố thường được chỉ định để dùng cho việc chữa trị tình trạng kinh nguyệt không đều, quá dài hoặc gây đau đớn." Talk with your doctor about whether taking a hormonal contraceptive is a good choice for your situation.,Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để biết liệu sử dụng thuốc tránh thai có chứa nội tiết tố có phải là một lựa chọn đúng đắn dành cho bạn. "If you never acknowledge your followers' photos, then they wo n't acknowledge you.","Nếu bạn không bao giờ xem ảnh của người theo dõi bạn, thì người khác cũng sẽ không làm vậy." Like 15 - 20 of their pictures.,Thích 15-20 bức ảnh của họ. "If they notice you, they may like your pictures and follow you!","Nếu họ chú ý tới bạn, họ có thể sẽ thích ảnh và theo dõi bạn!" Solving an equation in algebra usually means finding out what the variable is.,Giải phương trình đại số nghĩa là phải tìm ra giá trị của biến số. "Algebra equations are usually set up with numbers and / or variables on both sides, like this: x + 2 = 9 × 4.","Phương trình đại số thường bao gồm số và / hoặc biến số ở hai vế, có dạng như sau: x + 2 = 9 × 4." "To figure out what the variable is, you need to get it by itself on one side of the equals sign.","Để tìm ra biến số, bạn phải chuyển vế để một bên phương trình chỉ có biến số." Whatever is left on the other side of the equals sign is your answer.,Phần còn lại nằm ở vế bên kia của dấu bằng chính là đáp án. "In the example (x + 2 = 9 × 4), to get x by itself on the left side of the equation, we need to get rid of the ""+ 2"".","Trong ví dụ (x + 2 = 9 × 4), để vế trái phương trình chỉ có một mình biến x thì bạn cần loại bỏ ""+ 2""." "To do this, we'll simply subtract 2 from that side, leaving us with x = 9 × 4.",Bạn chỉ cần trừ 2 khỏi vế đó là chúng ta còn x = 9 × 4. "However, to keep both sides of the equation equal, we also need to subtract 2 from the other side.","Tuy nhiên, để hai vế của phương trình bằng nhau thì bạn cũng phải trừ 2 vào vế bên kia." This leaves us with x = 9 × 4 - 2.,Như vậy chúng ta có x = 9 × 4 - 2. "Following the order of operations, we multiply first, then subtract, giving us an answer of x = 36 - 2 = 34.","Theo trình tự tính toán, chúng ta sẽ nhân trước khi trừ, kết quả sẽ là x = 36 - 2 = 34." "As we just saw above, getting x by itself on one side of the equals sign usually means getting rid of the numbers next to it.","Như đã thấy ở trên, muốn một vế phương trình chỉ có biến x thì chúng ta phải loại bỏ các con số bên cạnh nó." "To do this, we perform the ""opposite"" operation on both sides of the equation.","Để làm việc này thì bạn phải thực hiện phép toán ""đối nghịch"" cho cả hai vế phương trình." "For instance, in the equation x + 3 = 0, since we see a ""+ 3"" next to our x, we'll put a ""- 3"" on both sides.","Ví dụ, trong phương trình x + 3 = 0, vì chúng ta có ""+ 3"" bên cạnh x nên sẽ thêm ""- 3"" vào hai vế." "The ""+ 3"" and ""- 3"", leaving x by itself and ""- 3"" on the other side of the equals sign, like this: x = -3.","""+ 3"" và ""- 3"" triệt tiêu lẫn nhau nên một bên phương trình chỉ còn x, và vế kia sẽ còn ""-3"": x = -3." "In general, addition and subtraction are like ""opposites"" - do one to get rid of the other.","Nói chung, phép cộng và phép trừ là hai phép toán ""đối nghịch"" - thực hiện phép toán này để loại bỏ phép toán kia." "See below: For addition, subtract.","Xem ví dụ dưới đây: Đối với phép cộng, bạn sẽ trừ." "Example: x + 9 = 3 → x = 3 - 9 For subtraction, add.","Ví dụ: x + 9 = 3 → x = 3 - 9 Đối với phép trừ, bạn sẽ cộng." "Example: x - 4 = 20 → x = 20 + 4 Multiplication and division are a little harder to work with than addition and subtraction, but they have the same ""opposite"" relationship.","Ví dụ: x - 4 = 20 → x = 20 + 4 Phép nhân và chia hơi khó hơn so với phép cộng và trừ, nhưng chúng cũng có mối quan hệ ""đối nghịch""." "If you see a ""× 3"" on one side, you'll cancel it by dividing both sides by 3, and so on.","Nếu bạn thấy ""× 3"" ở một vế, hãy triệt tiêu nó bằng cách chia hai vế cho 3." "With multiplication and division, you must perform the opposite operation on everything on the other side of the equals sign, even if it's more than one number.","Với phép nhân và chia, bạn phải thực hiện phép toán đối nghịch cho mọi số hạng ở vế bên kia phương trình, cho dù có nhiều hơn một số hạng." "See below: For multiplication, divide.","Xem ví dụ dưới đây: Đối với phép nhân, bạn sẽ chia." "Example: 6x = 14 + 2 → x = (14 + 2) / 6 For division, multiply.","Ví dụ: 6x = 14 + 2 → x = (14 + 2) / 6 Đối với phép chia, bạn sẽ nhân." "Example: x / 5 = 25 → x = 25 × 5 Exponents are a fairly advanced pre-algebra topic - if you do n't know how to do them, see our basic exponent article for more information.",Ví dụ: x / 5 = 25 → x = 25 × 5 Luỹ thừa là một chủ đề đại số khá nâng cao - nếu bạn không biết phép tính luỹ thừa thì xem bài viết về luỹ thừa để biết thêm thông tin. "The ""opposite"" of an exponent is the root that has the same number as it.","""Đối nghịch"" với phép tính luỹ thừa là phép khai căn với cùng bậc của luỹ thừa đó." "For example, the opposite of the 2 exponent is a square root (√), the opposite of the 3 exponent is the cube root (3 √), and so on.","Ví dụ, đối nghịch với luỹ thừa 2 là căn bậc hai (√), đối nghịch với luỹ thừa 3 là căn bậc ba (3 √), và vân vân." "It may be a little confusing, but, in these cases, you take the root of both sides when dealing with an exponent.","Vấn đề này hơi khó hiểu, nhưng trong trường hợp phương trình có luỹ thừa thì bạn phải khai căn hai vế phương trình." "On the other hand, you take the exponent of both sides when you're dealing with a root.","Mặt khác, khi giải bài toán có căn thì bạn phải tính luỹ thừa hai vế phương trình." "See below: For exponents, take the root.","Xem ví dụ dưới đây: Đối với luỹ thừa, bạn sẽ khai căn." "Example: x2 = 49 → x = √ 49 For roots, take the exponent.","Ví dụ: x2 = 49 → x = √ 49 Đối với căn, bạn sẽ tính luỹ thừa." Example: √ x = 12 → x = 122,Ví dụ: √x = 12 → x = 122 Get to know her friends and family.,Tìm hiểu gia đình và bạn bè của cô ấy. Plan a treasure hunt.,Lên kế hoạch cho trò chơi tìm kho báu. Cook her a meal.,Chuẩn bị bữa ăn cho cô ấy. Plan a picnic.,Lên kế hoạch dã ngoại. A fireman's carry is traditionally used to carry someone to safety in the event of an injury.,"Thông thường, động tác bế người của lính cứu hoả được sử dụng để mang người bị thương đến nơi an toàn." "However, if you're not professionally trained, it's a bad idea to interfere with an injured person.","Tuy nhiên, nếu bạn không được đào tạo chuyên nghiệp, việc can thiệp vào tình trạng thương tích của người khác không phải là ý hay." You can still use the fireman's carry for fun.,Bạn chỉ có thể sử dụng động tác bế người của lính cứu hoả trong các cuộc vui. "To start, have the girl stand directly in front of you so the two of you are standing face - to - face.","Để tiến hành, hãy bảo nàng đứng trực diện với bạn để cả hai đứng đối mặt nhau." "To start the fireman's carry, shift your weight to your right leg.","Để bắt đầu động tác bế theo kiểu lính cứu hoả, hãy chuyển trọng lượng cơ thể sang chân phải." Put it between the girl's legs.,Đặt chân phải của bạn ở giữa hai chân nàng. "Then, have her drape her right arm over your right shoulder.","Sau đó, bảo cô ấy đặt tay phải qua vai phải của bạn." Place your head under the girl's armpit and wrap your arm around her right knee.,Để đầu của bạn dưới nách cô ấy và vòng tay ôm đầu gối phải của cô ấy. "Now that you're in the position, squat down.","Giờ đây bạn đang ở đúng tư thế, sau đó hãy ngồi xổm xuống." "Have the girl lean her body over your right shoulder, shifting her weight onto the right side of your body.","Bảo nàng nghiêng người qua vai phải của bạn, chuyển trọng lượng của nàng dồn sang bên phải cơ thể bạn." "Then, take her right hand with your right hand, pulling her torso around your neck.","Sau đó, dùng tay phải của bạn nắm lấy tay phải của nàng, kéo phần thân cô ấy vòng qua cổ bạn." "From here, you can stand up.","Lúc này, bạn có thể đứng lên." "The girl's torso will be draped around your neck, with her legs on the right side of your body.","Phần thân của nàng sẽ được quấn quanh cổ bạn, với hai chân ở phía bên phải cơ thể bạn." You'll be holding her legs and right hand with your right arm.,Bạn sẽ dùng tay phải giữ chân và tay phải của nàng. Her head should be leaning on your left shoulder.,Đầu của cô ấy sẽ tựa vào vai trái của bạn. "Once again, make sure to lift with your legs over your back.","Một lần nữa, đảm bảo nâng bằng hai chân hơn là dùng lưng." "Due to how weight is distributed, you should be able to carry a girl for a fairly long distance using the fireman's carry.","Tuỳ thuộc vào cách phân bổ trọng lượng, bạn có thể bế nàng một quãng đường dài khi thực hiện động tác bế người của lính cứu hoả." "However, the positioning may feel awkward or uncomfortable for the girl.","Tuy nhiên, cô ấy có thể cảm thấy khó xử hoặc không thoải mái với tư thế này." She may ask to be put down if she feels uncomfortable being carried like this.,Cô nàng có thể yêu cầu bạn đặt xuống nếu thấy không thoải mái khi bị bế như thế. "Apple App Store and Google Play Store are loaded with hundreds of apps you can use to like photos, earn ""coins,"" and spend the coins to buy likes.","Apple App Store và Google Play Store có chứa hàng trăm ứng dụng bạn có thể sử dụng để thích ảnh, kiếm ""xu"" và dùng chúng để mua lượt yêu thích." "Find one of these on the App Store or Google Play Store by searching keywords such as ""Get likes,"" ""Get likes for Instagram,"" or ""Instagram likes"".","Tìm kiếm ứng dụng trên App Store hoặc Google Play Store bằng cách nhập từ khoá ""Nhận lượt yêu thích"" ""Nhận lượt yêu thích trên Instagram,"" hoặc ""Yêu thích trên Instagram""." "Look at reviews of the app , Decide which ones are most reliable",Xem đánh giá của người dùng và quyết định ứng dụng nào đáng tin cậy nhất. "After selecting an app, download it.","Sau khi đã chọn ứng dụng, tải về." "Apps usually have a skip button, which can be used to skip photos you dislike.","Ứng dụng thường có nút bỏ qua, bạn có thể dùng nút này để bỏ qua tấm ảnh bạn không thích." Beware that the app may not deliver 100% of the likes you buy.,Chú ý rằng ứng dụng đôi khi không chuyển đủ 100% số lượt yêu thích mà bạn mua. Gargle salt water.,Súc miệng bằng nước muối. Eat some honey.,Ăn mật ong. "Make honey, lemon, and ginger tea.","Pha trà mật ong, trà chanh hay trà gừng." Drink milk with turmeric.,Uống sữa với bột nghệ. Drink apple cider vinegar.,Uống giấm táo. Wear supportive shoes for exercise.,Mang giày hỗ trợ để tập thể dục. Avoid wearing high heels every day.,Tránh mang giày cao gót mỗi ngày. Massage your feet to ease pain and improve circulation when needed.,Mát-xa chân để giảm đau và cải thiện tuần hoàn khi cần. Take over-the-counter anti-inflammatories to manage minor pain.,Uống thuốc kháng viêm không kê đơn để kiểm soát cơn đau nhẹ. Read a book.,Đọc sách. Follow up a scary film with a comedy.,Xem tiếp một bộ phim hài hước sau khi xem phim kinh dị. Try crafting.,Làm đồ thủ công. "Before you can figure out how to optimize your time, get a good sense for how you already manage day - to - day affairs.","Trước khi bạn tìm ra cách tối ưu hoá thời gian của bản thân, hãy ngẫm nghĩ xem bạn đã quản lý công việc hằng ngày như thế nào." "If you have to attend school or work, these hours are already managed for you.","Nếu bạn phải đến trường hoặc công ty, thì khoảng thời gian đó chắc chắn đã nằm trong tầm kiểm soát của bạn." "In your free time, you have a much greater degree of flexibility.","Nhưng trong lúc rảnh rỗi, bạn cần linh hoạt hơn." Spend a few days keeping track of how you spend your time.,Dành vài ngày để theo dõi cách bạn sử dụng thời gian. Write down exactly what you do every day.,Viết ra chính xác điều mà bạn thường làm mỗi ngày. Pay close attention to how you spend free time.,Chú ý đến cách bạn quản lý thời gian rảnh rỗi. "Do you play video games, or do you clean the house?",Bạn có dành thời gian để chơi trò chơi điện tử hay dọn dẹp nhà cửa không? Make a list of these activities and how long you spend on them.,Hãy tạo danh sách những hoạt động đó và xem bạn dành bao nhiêu thời gian cho chúng. "It's likely that you spend a relatively large amount of some of your days simply traveling to or from work or school, or running errands.","Khả năng là bạn đã dành quá nhiều thời gian trong ngày chỉ để đi lại từ nhà đến trường, nơi làm việc hoặc ngược lại, và xử lý các công việc lặt vặt." This is time that's necessary to keep your days organized and complete essential tasks.,Vậy đã đến lúc bạn cần quản lý lại thời gian trong ngày của bản thân và hoàn tất các nhiệm vụ quan trọng. Notice how long these commutes typically take and allot enough time in your daily schedule to get from place to place.,Nhận biết việc đi lại thường mất bao nhiêu thời gian và phân chia đủ thời gian trong lịch trình để đi từ nơi này đến nơi khác. Adjust your schedule based upon these times.,Điều chỉnh lịch trình của bản thân dựa trên khoảng thời gian này. "As you design your daily schedule, think about how you will structure your various tasks.","Khi thiết kế lịch trình hằng ngày, hãy nghĩ đến cách sắp xếp hàng loạt nhiệm vụ phải làm." It might be a good idea to rearrange some of your tasks so that you can maximize your productivity.,Một ý hay là bạn nên sắp xếp lại một vài nhiệm vụ để tối ưu hoá năng suất làm việc. "For example, figure out when you can work most productively.","Ví dụ, nghĩ đến thời điểm bạn làm việc hiệu quả nhất." Determine when you will get distracted answering the phone or emails.,Xác định khi nào bạn dễ bị phân tâm do trả lời điện thoại hoặc thư điện tử. "You may find that you work best in the early morning, while mid-afternoon is a time when you get bombarded with phone calls.","Có thể bạn sẽ thấy mình làm việc tốt nhất vào sáng sớm, trong khi giữa trưa sẽ là thời gian bạn bị dồn dập bởi các cuộc điện thoại." Keeping a daily schedule is very much about learning how routines affect your day - to - day life.,Duy trì lịch trình có nhiều lợi ích để bạn biết thói quen ảnh hưởng đến cuộc sống hằng ngày như thế nào. "Sometimes routines can be bad habits, which might actually keep you from getting pleasure or reaching your goals.","Đôi khi đó là thói quen xấu, chúng có thể làm bạn cảm thấy không hạnh phúc hoặc ngăn bạn đạt được mục tiêu." Other routines are necessary for these things to occur.,Một số thói quen khác cũng rất quan trọng cho những điều như thế xảy ra. "As you experiment with scheduling your time, think about the role routines already play in your life.","Khi bạn thử lên lịch trình quản lý thời gian, hãy nghĩ đến vai trò của thói quen trong cuộc sống." "For example, you might notice a trend in your daily life whereby you tire yourself out doing an activity you enjoy.","Ví dụ, bạn có thể nhận ra một xu hướng trong cuộc sống khi bạn đang làm bản thân mệt mỏi với hoạt động mà mình yêu thích." "Then you do n't have the desire or energy to do anything else, such as working towards a longer term goal.","Vì thế bạn không còn đam mê hoặc năng lượng để làm việc khác, như nỗ lực hướng tới mục tiêu lâu dài hơn." "On the other hand, you could spend all of your time meeting one social demand after the next to where you never make time for self - care.","Mặt khác, bạn có thể dành hết thời gian đáp ứng nhu cầu xã hội này đến nhu cầu xã hội khác, do đó bạn không bao giờ dành thời gian chăm sóc bản thân." Each of these routines can be equally harmful to your personal well - being.,Mỗi một thói quen đều có mức tác động như nhau đến hạnh phúc cá nhân. So it's important to take note of how routines affect your life.,"Vì thế, điều quan trọng là bạn phải xem lại thói quen ảnh hưởng đến cuộc sống của bạn như thế nào." "As you start to notice the routine in your life that keep you from meeting your goals or getting what you desire, think of ways to alter them in order to get more out of your time.","Khi bạn bắt đầu nhận ra thói quen ngăn cản bạn đạt được mục tiêu và ước muốn, hãy nghĩ cách thay đổi chúng để có nhiều thời gian hơn." "This could be as simple as putting restrictions around certain activities, such as playing video games.","Cách đơn giản là bạn đặt ra giới hạn cho một vài hoạt động nào đó, như chơi trò chơi điện tử chẳng hạn." Perhaps you'll only permit yourself to play them after you complete a task relevant to a long - term goal.,Bạn nên cho phép bản thân chơi trò chơi điện tử sau khi đã hoàn thành một nhiệm vụ liên quan đến mục tiêu dài hạn. Or maybe it is necessary to learn how to tell people no when they ask you to do something so that you can work on self - care.,Hoặc học cách từ chối khi có người nhờ bạn làm gì đó để bạn có thời gian chăm sóc bản thân. There may be parts of your day that seem to waste time.,Có những thời điểm trong ngày bạn để thời gian trôi đi lãng phí. "Many of these may be unavoidable, such as your morning commute or going to the post office at lunchtime when it's busiest.","Có nhiều lúc không thể tránh được, chẳng hạn như thời gian đi lại vào buổi sáng hoặc đến bưu điện vào giờ ăn trưa, cũng là thời gian bận rộn nhất." Take a look at your schedule and figure out the moments in which time is wasted.,Nhìn vào lịch trình và nghĩ xem lúc nào là thời gian lãng phí. Think about how you might rearrange your schedule to reduce time wasters.,Hãy nghĩ cách sắp xếp lại lịch trình để hạn chế lãng phí thời gian. Get some quiet time during your morning commute by riding the bus.,"Ví dụ, bạn sẽ có thời gian rảnh rỗi vào buổi sáng khi đi làm bằng xe buýt." Then you may be able to enjoy some coffee while reading a novel.,Vì thế bạn có thể nhâm nhi cà phê trong khi đọc tiểu thuyết trên xe. It's usually best to make plans for your day in advance.,Tốt nhất là nên lên lịch trình trước cho một ngày. "If you have never made a schedule before, it might take some time to work out all of the kinks.","Nếu bạn không lên lịch trình trước, có thể bạn phải dành thời gian để giải quyết các vấn đề xung quanh công việc." "Do n't expect yourself to figure this out the first day, or even the first week.","Đừng nghĩ rằng bạn có thể nghĩ ra cách giải quyết ngay từ ngày đầu tiên, hoặc thậm chí tuần đầu tiên." Make a rough schedule for the next day where you list all of the activities you want to complete and the amount of time you want to spend on each.,"Lên lịch trình mô phỏng hoạt động cho ngày tiếp theo, trong đó bạn sẽ liệt kê tất cả hoạt động bạn muốn hoàn thành và khoảng thời gian bạn muốn dành cho mỗi hoạt động." Allow some flexibility as you get acclimated to having your time budgeted.,Có thể cho phép vài sự linh động để bạn có thể thích nghi với quỹ thời gian đã lên kế hoạch. Most boils are caused by ingrown hairs or by splinters or debris getting lodged in the skin.,Hầu hết mụn nhọt gây ra bởi lông mọc ngược hoặc bởi do bụi bẩn bám trên da. "In otherwise healthy people with strong immune systems, the boils get resolved and fade away within a few weeks.",Với người có hệ miễn dịch khoẻ mạnh thì mụn nhọt sẽ biến mất và mờ dần sau vài tuần. "However, if your boil persists for more than a few weeks (or is chronically occurring) and involves severe pain, swollen lymph nodes, fevers / chills and / or loss of appetite, then call your family doctor and have it examined.","Tuy nhiên, nếu mụn nhọt không lặn sau vài tuần (hoặc tái phát) và kèm theo cơn đau, sưng hạch bạch huyết, sốt / rét và / hoặc mất vị giác thì hãy đến gặp bác sĩ để được kiểm tra." Large boils (greater than 2 inches in diameter) should also be looked at by your doctor.,"Khi có mụn nhọt to (đường kính hơn 5 cm), bạn cũng nên đi khám." "Boils are not considered very serious, but other more serious conditions that can look similar include skin cancer, allergic reactions, wasp or bee stings, diabetic abscess, MRSA, herpes outbreak, and chicken pox.","Mụn nhọt thường được cho là không quá nghiêm trọng nhưng tình trạng nghiêm trọng hơn với biểu hiện tương tự gồm ung thư da, dị ứng, vết sưng như bị ong đốt, áp xe trên bệnh nhân tiểu đường, tụ cầu vàng kháng Methicillin (MRSA), mụn rộp và bệnh thuỷ đậu." "Applying antibiotic cream (Neosporin, Bacitracin, Polysporin) on boils often is ineffective because it does n't penetrate deep enough into the skin to reach the bacteria.","Bôi kem kháng sinh (Neosporin, Bacitracin, Polysporin) lên mụn nhọt thường xuyên sẽ không hiệu quả vì nó không thẩm thấu sâu vào da để diệt khuẩn." "If your doctor confirms the skin lesion is a boil and not something more serious, then he / she might recommend lancing it if you've been dealing with it for more than a few weeks, or if it's particularly large or painful.","Nếu bác sĩ xác nhận đó là mụn nhọt và không phải triệu chứng gì đó nghiêm trọng, thì bác sĩ sẽ chỉ định chọc vỡ nếu tình trạng đó kéo dài hơn vài tuần, hoặc mụn nhọt to kèm theo đau đớn." Lancing is a minor in - office procedure in which the doctor applies a local anaesthetic and then makes a small incision into the tip of the boil to release the pus and promote drainage.,"Chọc vỡ mụn là thủ thuật đơn giản, trong bác sĩ sẽ bôi thuốc gây tê cục bộ và sau đó rạch một đường nhỏ trên đầu mụn để mủ chảy ra và trở nên khô ráo." The doctor will then bandage it up and send you home with basic cleaning instructions.,Bác sĩ sẽ băng mụn nhọt lại và hướng dẫn cách vệ sinh tại nhà. Lancing by your doctor is always a much safer alternative to popping the boil at home yourself.,Cho bác sĩ chọc vỡ mụn sẽ an toàn hơn khi tự làm tại nhà. "In some cases, large, deep skin infections that ca n't be completely drained by lancing may be packed with sterile gauze to help soak up additional pus.","Trong một số trường hợp, tình trạng viêm nhiễm lan rộng và sâu đến nổi không thể làm khô mụn bằng cách chọc vỡ, thì sẽ dùng gạc vô khuẩn băng lại để thấm hút mủ." "Depending on the size of the boil, lancing it may leave a small scar on your skin.","Tuỳ thuộc vào kích thước của mụn nhọt, việc chọc vỡ mụn có thể để lại sẹo nhỏ trên da." "This may be a concern if the boil is on your face, so weigh your options with your doctor carefully.",Việc này rất đáng lo khi có mụn nhọt ở trên mặt nên hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi thực hiện. "Antibiotic medications are seldom needed to deal with boils, although your doctor may prescribe them if the infection is severe enough or reoccurring.","Thuốc kháng sinh rất ít khi được dùng để trị mụn nhọt, mặc dù bác sĩ sẽ kê loại thuốc này nếu mụn nhọt bị viêm nghiêm trọng hoặc tái phát nhiều lần." "For people with multiple or recurrent boils, antibiotics are usually prescribed by mouth for 10 or 14 days.","Với người có nhiều mụn hoặc tái diễn đều đặn, bác sĩ sẽ kê thuốc kháng sinh uống trong 10 đến 14 ngày." "In particularly severe cases, two different antibiotics may be prescribed, plus the use of strong antibiotic ointments to be applied to the skin throughout the day.","Trong một số trường hợp nghiêm trọng, sẽ uống 2 loại thuốc kháng sinh kèm theo thuốc mỡ kháng sinh mạnh để bôi lên da trong suốt cả ngày." Overuse of antibiotics during the last few decades has created many resistant bacterial strains that can be life - threatening.,"Từ nhiều thập kỉ qua, việc lạm dụng kháng sinh đã tạo ra sự kháng khuẩn nguy hiểm đến tính mạng." "If you develop a boil or other type of infection while in the hospital for a different ailment, then tell your care givers immediately.","Nếu bạn bị nổi mụn nhọt hoặc các loại viêm khác khi ở bệnh viện vì một bệnh nào đó, hãy báo cho bác sĩ hoặc y tá ngay lập tức." "Side effect of antibiotics include destruction of ""friendly"" bacteria in your intestines, which can lead to poor digestion, diarrhea, abdominal cramps and nausea.","Tác dụng phụ của kháng sinh bao gồm tiêu diệt vi khuẩn ""có lợi"" trong ruột, dẫn đến khó tiêu, tiêu chảy, co thắt dạ dày và buồn nôn." "Allergic reactions, rashes and breathing difficulty are also relatively common with antibiotic use.","Dị ứng, nổi mẩn đỏ và khó thở cũng liên quan đến việc dùng kháng sinh." Get the equipment needed.,Chuẩn bị dụng cụ cần thiết. Turn off the Galaxy Tab.,Tắt nguồn Galaxy Tab. Remove the two screw covers near the charging port (If present).,Tháo hai nắp ốc vít ở gần cổng sạc (nếu có). Use the plastic pry tool to remove the back cover.,Sử dụng công cụ nạy bằng nhựa để cạy nắp lưng. Separate the back cover from the rest of the unit.,Tách nắp lưng ra khỏi phần còn lại của thiết bị. Remove the tape from the ribbon cables and battery.,Loại bỏ băng khỏi cáp băng (cáp dẹt) và pin. Disconnect the ribbon cables covering the battery (if present).,Rút cáp băng ra ra khỏi pin (nếu có). Remove the battery screws (if present).,Tháo ốc vít (nếu có). Disconnect the battery from the board.,Ngắt kết nối pin khỏi bo mạch. Remove the battery.,Lấy pin ra. "Home remedies may not help with dark underarms if you're suffering from a condition known as acanthosis nigricans, a skin disorder that results in velvety, light - brown - to - black markings in areas that include the armpits.","Biện pháp khắc phục tại nhà có thể không phát huy hiệu quả nếu bạn mắc phải acanthosis nigricans, tình trạng rối loạn làm cho da chuyển sang màu nâu hoặc đen ở một số khu vực bao gồm vùng da dưới cánh tay." This condition can occur as a result of obesity or an endocrine (glandular) disorder.,Tình trạng này có thể xảy ra do bệnh béo phì hoặc nội tiết tố (tuyến) bị rối loạn. It is frequently found in people with diabetes or a tendency towards diabetes and is most common among people of African descent.,Bệnh này thường gặp ở bệnh nhân tiểu đường hoặc có khuynh hướng mắc tiểu đường và thường gặp nhất ở nhóm người gốc Phi. "Other possible causes of acanthosis nigricans include Addison's disease, pituitary gland disorders, growth hormone therapy, hypothyroidism or the use of oral contraceptives.","Các nguyên nhân khác gây nên nigricans acanthosis bao gồm bệnh Addison, rối loạn tuyến yên, liệu pháp hóc môn tăng trưởng, suy giáp hoặc sử dụng thuốc tránh thai." "If your condition is diabetes related, modifying your diet to restrict starches and sugars may help.","Nếu tình trạng có liên quan đến bệnh tiểu đường, bạn cần điều chỉnh chế độ ăn uống bằng cách hạn chế tinh bột và đường." "If oral contraceptives are at the source of your skin condition, you can try switching to a different form of birth control to see if the condition improves once the medication is stopped.","Nếu biện pháp tránh thai đường uống là nguồn gốc gây nên tình trạng rối loạn da, thì bạn có thể chuyển sang hình thức ngừa thai khác để xem bệnh có được cải thiện sau khi ngừng uống thuốc hay không." "Retin - A, 20% urea, alpha hydroxyacids, and salicylic acid prescriptions may help, but they've been found to be only minimally effective.","Retin-A, 20% urê, axit alpha hydroxy và axit salicylic có thể giúp cải thiện tình trạng bệnh, nhưng chỉ phát huy hiệu quả không đáng kể." "The most widely used ingredient in skin lighteners sold in the U.S. is hydroquinone, which is regulated by the FDA.","Thành phần được sử dụng rộng rãi nhất để làm sáng da bán tại Hoa Kỳ đó là hydroquinone, được quy định bởi FDA." Dermatologists can write prescriptions for lighteners that contain up to 4% hydroquinone.,Bác sĩ da liễu có thể kê đơn thuốc làm sáng da có chứa lên đến 4% hydroquinone. Over-the-counter skin lighteners can contain no more than 2% hydroquinone.,Chất làm sáng da có sẵn tại hiệu thuốc không chứa hơn 2% hydroquinone. Always check with your doctor before using a product that contains hydroquinone.,Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng sản phẩm có chứa hydroquinone. Use skin lighteners sold by trusted brands.,Sử dụng sản phẩm làm sáng da của thương hiệu đáng tin cậy. "Although the FDA banned the use of mercury in skin lightening products in the U.S. in 1990, lightening creams that contain this toxic metal have been found here.","Mặc dù FDA cấm sử dụng thuỷ ngân trong sản phẩm làm sáng da tại Hoa Kỳ vào năm 1990, nhưng kem làm trắng da có chứa kim loại độc hại này đã được tìm thấy ở đây." "These products were manufactured in other countries but sold in stores in the U.S., so read labels very carefully when shopping for this product.","Những sản phẩm này được sản xuất tại nước khác nhưng lại được bán trong các cửa hàng ở Mỹ, vì vậy bạn cần đọc kỹ nhãn hiệu trước khi mua sản phẩm này." "All women, but especially those with dark skin run the risk of hyperpigmentation (skin darkening) when they use electrolysis for hair removal.","Tất cả phụ nữ, nhưng đặc biệt là những người có làn da ngăm dễ mắc chứng tăng sắc tố (tối da) khi sử dụng điện phân để tẩy lông." "If you've been having electrolysis treatments to remove the underarm hair, stopping the treatment should stop more discoloration from occurring.","Nếu bạn có áp dụng phương pháp điện phân để tẩy lông nách, thì nên ngừng lại nhằm tránh vùng da dưới cánh tay biến đổi màu." Chew your food slowly when you eat.,Nhai chậm khi ăn. Avoid chewing gum and sucking on candy.,Tránh nhai kẹo cao su và ngậm kẹo. Cut down on smoking.,Giảm hút thuốc. Try not to lose friends or alienate coworkers by rejecting their invitations over and over again.,Cố gắng không đánh mất bạn bè hoặc xa lánh đồng nghiệp bằng cách từ chối lời mời của họ lần này tới lần khác. "Social outings can be intimidating, especially if they're with people you do n't know well.","Các cuộc đi chơi mang tính xã hội có thể đáng sợ, nhất là nếu họ đi cùng những người mà bạn không biết rõ." You may not always be invited to participate in your idea of a perfect evening.,Không phải lúc nào bạn cũng được mời để cùng góp ý tưởng cho một buổi tối hoàn hảo. "However, the ability to take part in a wide range of social activities will make you seem more normal and approachable.","Tuy nhiên, khả năng tham gia vào một loạt các hoạt động xã hội sẽ khiến bạn có cuộc sống bình thường và dễ tiếp cận hơn." The easiest way to do this is to be open to making friends wherever you go.,Cách dễ nhất để làm điều này là cởi mở để kết bạn bất cứ nơi đâu bạn đến. "Try not to worry too much about cliques, or whether someone is your type.","Cố gắng không lo lắng quá nhiều về chuyện bè phái, hay liệu ai mới là kiểu người hợp với bạn." "If you get along with them, your friendship will be perfectly natural and normal.","Nếu bạn chơi thân với họ, tình bạn sẽ hoàn toàn tự nhiên và bình thường." Having friends will make you appear more approachable.,Có bạn bè sẽ khiến bạn trông thân thiện hơn. It is natural to be crass with your close friends with whom you feel comfortable.,Đùa giỡn với người bạn thân thiết cùng là điều tự nhiên. "When aiming to make a good impression, however, try to be more polite.","Tuy nhiên, khi nhằm mục đích tạo ấn tượng tốt, hãy cố gắng lịch sự hơn." "Meeting someone new is exciting, but there is a natural period of ""ice breaker"" discussions before you are comfortable with each other.","Gặp một người mới là điều thú vị, nhưng nên có một khoảng thời gian tự nhiên để có câu chuyện ""xã giao"" trước khi bạn cảm thấy thoải mái trò chuyện cùng nhau." "Do n't bring up intimate, personal topics (like health issues, sexual preferences, traumatic events, etc.) in conversation until you know someone.","Đừng nói tới những chủ đề thân mật, cá nhân (như vấn đề sức khoẻ, sở thích tình dục, sự kiện chấn thương tâm lý, và một số điều khác) trong cuộc trò chuyện cho tới khi bạn thực sự hiểu về ai đó." "While you are getting the feel for a new friend, filter your language to avoid alienating them.","Khi đang cảm nhận về một người bạn mới, hãy chọn lọc ngôn ngữ để tránh cảm giác xa lạ." "Strong emotions are normal, even desirable.","Cảm xúc mãnh liệt là điều bình thường, thậm chí là như mong muốn." "However, big, outsize displays of emotion (especially anger and sadness) can make people feel uncomfortable.","Tuy nhiên, thể hiện cảm xúc lớn, quá nhiều (đặc biệt là giận và buồn) có thể khiến nhiều người cảm thấy không thoải mái." Strive to regulate your emotional responses to small problems and constructively express your feelings.,Cố gắng điều chỉnh phản ứng cảm xúc với những vấn đề nhỏ và thể hiện cảm xúc theo hướng xây dựng. "Do n't shout, throw things, curse, or become violent.","Đừng la hét, ném đồ, chửi rủa, hoặc trở nên bạo lực." "Whenever possible, express your displeasure calmly, quietly, and politely.","Bất cứ khi nào có thể, hãy bày tỏ sự không hài lòng một cách bình tĩnh, lặng lẽ và lịch sự." "If you get angry easily or have reason to think you're depressed, do n't be afraid to contact a therapist or counselor.","Nếu bạn dễ nổi giận hoặc có lý do để nghĩ rằng bạn đang trầm cảm, đừng ngại liên lạc với bác sĩ chuyên khoa hoặc chuyên gia tư vấn." "You are n't a ""crazy"" person for talking to a professional therapist.","Bạn không phải là một kẻ ""điên rồ"" cần phải nói chuyện với một bác sĩ chuyên nghiệp." "They can be simply a helpful voice as you go through a difficult time, or something much more important.","Họ chỉ là nguồn giúp đỡ để tư vấn, hỗ trợ bạn vượt qua khó khăn, hoặc là điều nào đó có tầm quan trọng hơn thế." "It's normal to have intense opinions about certain things - political issues, for instance.","Có một số ý kiến mãnh liệt về điều nào đó là việc bình thường - chẳng hạn như, vấn đề chính trị." "It's even OK to engage in well - reasoned, sensible debates with other people about these things.","Thậm chí cũng bình thường khi tham gia tranh luận có lý lẽ, hợp lý với những người khác về chủ đề này." "However, if you frequently ridicule or attack people because their opinions are different than yours, you might quickly find yourself a bit of a social pariah.","Tuy nhiên, nếu bạn thường chế giễu hoặc tấn công mọi người bởi vì ý kiến của họ khác so với ý kiến của bạn, thì bạn có thể nhanh chóng nhận thấy bản thân có một chút gì đó là người sống ngoài lề xã hội." "Instead, try to at least listen to others' opinions and be open - minded.","Thay vào đó, ít nhất là nên cố gắng lắng nghe ý kiến của người khác và hãy cởi mở." "Preview comes pre-installed on your Mac and will open almost any type of image.Ctrl + click the image and select ""Open With.""",Preview là ứng dụng được cài đặt sẵn trên Mac và mở được hầu hết các định dạng ảnh. Ctrl + nhấp vào ảnh rồi chọn 'Open With' (Mở Với). "Choose ""Preview."", If you run into an image type that you ca n't open or that looks wrong in the software, try using a web converter or Gimp . The image has to be on your computer for this method to work","Chọn 'Preview.' Nếu gặp phải định dạng ảnh không thể mở hoặc nhìn sai sai trong phần mềm, hãy thử dùng công cụ chuyển đổi trực tuyến hoặc Gimp. Phương pháp này chỉ áp dụng với ảnh được lưu trong máy tính." "If you've not yet downloaded the image to your computer, you'll need to do that first. ""","Nếu bạn chưa tải ảnh, thì phải tải về máy trước đã." A box containing several menus will appear.,Hộp thoại chứa nhiều trình đơn sẽ xuất hiện. You can also adjust the quality and resolution if you wish.,Bạn có thể điều chỉnh chất lượng và độ phân giải nếu muốn. "Make sure the name of your file ends with "", jpg"" (case does not matter) then select a saving location that you'll remember",Đảm bảo rằng tên tập tin kết thúc bằng '. jpg' (viết hoa hay thường đều được) sau đó chọn vị trí lưu dễ nhớ. "Click ""Save"" to complete the conversion.",Nhấp vào 'Save' (Lưu) để hoàn thành quá trình chuyển đổi. "In common usage, especially in the United States, municipal or municipality, refers to a city or town.","Trong cách sử dụng thông thường, cụ thể tại Mỹ, từ municipal nói đến một thành phố hay thị trấn." "However, in the realm of international law, municipal refers to any sovereign entity, including countries, states, counties, provinces, cities, and towns.","Tuy nhiên, trong bối cảnh luật quốc tế (international law) thì từ municipal chỉ bất kì thực thể có chủ quyền nào, bao gồm quốc gia, tiểu bang, hạt, tỉnh, thành phố và thị trấn." "In short, municipal refers to the internal law of a sovereign government.","Tóm lại, từ municipal law chỉ luật nội bộ của một chính quyền." "There are two primary forms of municipal, or domestic, law.",Luật quốc gia (hay luật nội địa) có hai hình thức chính. "The first is civil law, composed of the statutory law and regulations to administer those laws.",Đầu tiên là luật dân sự được cấu thành từ luật thành văn và các quy định để thi hành luật thành văn. Statutes are passed either by the legislative bodies of the state or by popular vote.,Đạo luật được thông qua bởi cơ quan lập pháp của tiểu bang hoặc qua hình thức bỏ phiếu phổ thông. "Domestic law is also formed by the common law, which is law handed down by the lower and upper courts of the country.",Luật quốc gia cũng được cấu thành bởi thông luật - luật được tạo ra bởi các toà án cấp thấp và cao của quốc gia. "Common types of municipal law are criminal statutes, traffic laws, and government regulations.","Các hình thức phổ biến của luật quốc gia là đạo luật hình sự, luật giao thông, và quy định của chính phủ." "Basically, municipal law regulates the relationship of citizens with the government.","Về cơ bản, luật quốc gia điều chỉnh mối quan hệ của công dân với chính phủ." Civil and common law are enforced in very different ways.,Luật dân sự và thông luật được thi hành theo những cách rất khác nhau. "For example, law enforcement agencies, ranging from local police to the federal investigative branches, have jurisdiction over civil criminal statutes.","Ví dụ, các cơ quan hành pháp, từ cảnh sát địa phương đến cơ quan điều tra liên bang, có thẩm quyền thi thành các đạo luật hình sự và dân sự." "On the other hand, most common law, often called judge - made law, is referred to during legal issues such as contract law or disputes between domestic businesses.","Ngược lại, thông luật - thường gọi là luật do thẩm phán tạo ra - chủ yếu được đề cập khi xét xử các vấn đề pháp lý như luật hợp đồng hay tranh chấp giữa các doanh nghiệp nội địa." Stress is a major killer of willpower.,Căng thẳng là tác nhân hàng đầu gây hại ý chí. "When we're overworked and frustrated, we succumb to behaviors we'd rather work against.","Khi chúng ta làm việc quá nhiều và tức giận, chúng ta đầu hàng những hành vi mà lẽ ra ta nên chống lại." "By developing good personal habits, we're more likely to stay on track when stressed.","Bằng cách phát triển thói quen cá nhân tốt, ta có khuynh hướng giữ được tiến độ khi bị căng thẳng." "Incorporate certain activities, like working out and studying, into your daily routine.","Kết hợp nhiều hoạt động cụ thể nào đó vào thói quen hàng ngày, như là vận động và học tập." This can help combat stress.,Điều này có thể giúp chống lại căng thẳng. "If activities that take willpower are seen as a necessary part of day - to - day life, like brushing one's teeth at night, you're less likely to shirk on those duties when stressed.","Nếu hoạt động tốt cho ý chí được xem là phần quan trọng trong cuộc sống hàng ngày, như là đánh răng vào buổi tối, thì bạn sẽ ít có xu hướng trốn tránh những việc này khi bị căng thẳng." "Also, people with good habits are less affected by stress.",Người có thói quen tốt cũng ít bị ảnh hưởng bởi căng thẳng. "Regular exercise, a healthy diet, and a solid sleep schedule can all help lessen how much stressful life events affect you.","Tập thể dục thường xuyên, có chế độ ăn uống lành mạnh, và lịch trình ngủ cố định có thể giúp giảm bớt tác động của căng thẳng cuộc sống đến bạn." Putting off duties that are seen as a burden makes us more likely to not do them at all.,Để nhiệm vụ mà chúng ta xem là gánh nặng sang một bên khiến ta có xu hướng không hề thực hiện chúng. Procrastination is often rooted in perfectionism.,Sự chần chừ thường có nguồn gốc từ chủ nghĩa hoàn hảo. People tend to put things off as they're stressed out about not doing them perfectly.,Con người thường có khuynh hướng bỏ hết mọi việc khi họ bị căng thẳng về việc phải làm chúng thật hoàn hảo. Understand delaying work does not actually reduce this stress and can actually heighten it.,Hiểu rằng trì hoãn công việc không thực sự làm giảm căng thẳng mà còn có nguy cơ cao khiến nó gia tăng. You're better off just getting to work despite reservations than ruminating over the task at hand.,Tốt hơn bạn nên làm việc mặc kệ điều kiện hạn chế thay vì trầm ngâm về nhiệm vụ trong tầm tay. Journaling can help increase willpower as you can see a log of your progress.,Viết nhật ký hàng ngày có thể giúp tăng cường ý chí vì bạn có thể nhìn thấy lịch sử tiến trình đã đạt được. Setbacks will feel less harsh when you can look at them in comparison to your achievements.,Sự thất bại sẽ có cảm giác ít khó chịu hơn nếu bạn so sánh chúng với thành công đạt được. Say you gained five pounds over the holidays.,Giả sử bạn đã tăng khoảng 2 kg trong ngày nghỉ lễ. Look back at your journaling from when you started your weight loss journey to remember how far you've come.,Hãy xem lại nhật ký từ lúc bạn đã bắt đầu kế hoạch giảm cân để ghi nhớ bạn đã thành công tới mức nào. No one can do everything.,Không ai có thể làm tất cả mọi việc. "If you want to sustain your willpower, seek out support from others.","Nếu bạn muốn tăng cường ý chí, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người khác." "Certain specific tasks, like quitting drinking or smoking, have support groups at hospitals and community centers that can help.","Đối với một số nhiệm vụ cụ thể, như là bỏ rượu hay bỏ thuốc, thì việc có nhóm người hỗ trợ ở bệnh viện hay trung tâm cộng đồng có thể hữu ích." Talk to your friends and family members about what you're trying to accomplish.,Trò chuyện với bạn bè và thành viên trong gia đình về điều mà bạn đang cố gắng hoàn thành. Ask them to support you along the way.,"Nhờ họ ủng hộ, hỗ trợ bạn trong suốt quá trình." "If you're trying to cut back on drinking, for example, ask that your family members not drink in front of you.","Ví dụ, nếu bạn đang cố giảm uống rượu, hãy yêu cầu các thành viên trong gia đình không uống rượu trước mặt bạn." Drive until your tank is close to empty.,Lái xe cho đến khi bình xăng xe của bạn gần cạn. Turn the gas nozzle upside - down when you're done filling up.,Xoay vòi xăng ngược xuống khi bạn đã hoàn tất việc đổ xăng. "Avoid rolling down your windows at high speeds, or using the air conditioning at all.","Tránh hạ cửa sổ ô tô xuống với tốc độ nhanh, hoặc sử dụng điều hoà." Park in the shade.,Đỗ xe tại nơi có bóng râm. Try to avoid traffic and bad weather.,Tránh giao thông và thời tiết xấu. Turn all electronics and climate control off before you cut the engine.,Tắt hết các thiết bị điện tử và thiết bị kiểm soát khí hậu trước khi tắt động cơ. Reduce the number of times you have to drive by thinking ahead.,Giảm thiểu việc sử dụng xe bằng cách lên kế hoạch trước. "After removing the old battery, place the new battery in its place.","Sau khi lấy pin cũ ra, bạn có thể thay pin mới vào." "If your Samsung Galaxy Tab model has ribbon connectors, make sure you do n't place the battery over the ribbon connectors.","Nếu model Samsung Galaxy Tab này có đầu nối ruy-băng, bạn cần chắc chắn rằng mình không đặt viên pin nằm đè lên đầu nối." "Look for the 4 wires from the battery that are attached to a black clip , Gently press down on the black clip to attach the battery to the board",Tìm 4 sợi dây điện nối với kẹp màu đen và nhẹ nhàng ấn đầu màu đen xuống để gắn pin vào bo mạch. "If the old battery was screwed in place, use a tiny Phillips screwdriver to secure the battery in place using the old screws.","Nếu pin cũ được cố định bằng ốc, bạn cần sử dụng tua vít Phillips để vặn ốc cũ lại vào vị trí." "If your Samsung Galaxy Tab has ribbon connectors, lay them over the top of the battery.","Nếu Samsung Galaxy Tab có đầu nối ruy-băng, hãy lắp lại vào phía đầu viên pin." Make sure the connector tabs are up and slide the ribbon cables back into place until they are firmly seated.,Đặt dải đầu nối hướng lên trên và trượt vào vị trí cũ cho đến khi chắc chắn. Press the connector tabs down to lock them in place.,"Sau đó, bạn nhấn dải đầu nối xuống cho khớp vào vị trí." "Warning: If the ribbon cables are not firmly seated, it will cause performance problems with your device.",Cảnh báo: Cáp băng nếu không được lắp chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất của thiết bị. "If there was tape covering the ribbon connectors and battery, put the tape back in its place.",Nếu có tấm che đầu nối ruy-băng và pin thì bạn cần đặt lại vào vị trí ban đầu. "After the battery is secure and all cables are properly attached, place the back cover over the back of the unit.","Sau khi pin và toàn bộ cáp đã được gắn đúng cách, hãy lắp lại nắp lưng cho máy." Go around the edges with your fingers and apply a little bit of pressure to snap the back cover back in place.,Dùng ngón tay ép nhẹ quanh viền máy để nắp lưng bật vào vị trí. "If your Samsung Galaxy Tab model had screws to the side of the charging port, use the Tri-wing screwdriver to reattach the screws.","Nếu model Samsung Galaxy Tab có ốc vít ngay cổng sạc, bạn cần sử dụng tua vít ba cạnh để vặn ốc lại." Then place the screw covers back over the screws.,Sau cùng là gắn lại nắp ốc. Your Samsung Galaxy Tab is now reassembled.,Bây giờ Samsung Galaxy Tab đã được ráp lại hoàn chỉnh. You can power it on.,Bạn có thể tiến hành mở máy lên. Sharing more of your emotions with your partner and encouraging your partner to do the same with you will help strengthen your bond.,Việc chia sẻ tình cảm với bạn đời nhiều hơn và khuyến khích họ cũng đáp lại như thế sẽ giúp củng cố mối dây liên kết giữa hai người. Make it a habit to confide in each other every day.,Tạo thói quen tâm sự với nhau mỗi ngày. "Some opening questions for confiding in your partner include: ""Remember when we used to go walking and talking around the neighborhood, walking the dogs together?","Một số câu hỏi mở để bạn tâm sự với bạn đời có thể là: 'Anh còn nhớ hồi trước mình từng đi dạo quanh đây và trò chuyện không, dắt cả chó theo cùng nữa?" "Let's do that tonight … How about it? """,Tối nay chúng ta thử làm lại việc đó được không... "The best way to uncover what your partner needs, and let them know what you need, is to talk about it.",Nói chuyện là cách tốt nhất để biết người yêu của bạn cần gì và cho họ biết mong muốn của bạn. "If you are not sure what your spouse wants or needs, the best way to find out is to ask questions and listen.","Nếu không biết chắc bạn đời mong muốn hoặc cần điều gì, tốt nhất là bạn hãy hỏi và lắng nghe." "If you still are not sure, ask more questions.","Nếu vẫn chưa chắc chắn, hãy đặt thêm câu hỏi." "For example, you could say something like, ""I think that what you need from me is .","Ví dụ, bạn có thể nói những câu như, 'Em nghĩ điều anh cần ở em là." "Is that what you mean? "", Showing appreciation through sincere compliments is an important part of a healthy relationship",Có phải ý của anh là vậy không? 'Bày tỏ sự trân trọng nhau qua những lời khen ngợi chân thành là một phần quan trọng cho một mối quan hệ tốt đẹp. Make sure that you and your partner are aware of the importance of complimenting each other and that you both know how to do it well.,"Đảm bảo rằng bạn và người yêu nhận thức được tầm quan trọng của việc khen ngợi nhau, và cả hai phải biết cách làm điều đó." "Good compliments should not only be sincere and specific, they should also be phrased as an ""I"" statement rather than as a ""you"" statement.","Những lời khen thích hợp không chỉ cần chân thành và cụ thể, mà còn phải là những câu với chủ ngữ là 'tôi' thay vì chủ ngữ là đối phương." "For example, if your partner cleans the kitchen, do n't say ""You did a nice job of cleaning the kitchen.""","Ví dụ, nếu người kia dọn dẹp căn bếp, bạn đừng nói 'Anh dọn bếp giỏi lắm'." "Instead, say ""I appreciate that you cleaned the kitchen.""","Thay vào đó, bạn hãy nói, ""Em cảm ơn anh vì đã dọn bếp '." "Using I instead of you lets your partner know how you feel, not just that you noticed.","Dùng câu có chủ ngữ là mình thay vì đối phương có thể giúp người kia biết bạn cảm thấy thế nào, không chỉ là nhận biết điều gì." "If you decide that you are ready to move forward in your relationship with your partner, you should ask your partner to promise you that they will not follow the same pattern of behavior that led to the affair.","Nếu đã quyết định tiếp tục mối quan hệ với bạn đời hay người yêu, bạn nên yêu cầu họ hứa không tiếp tục các kiểu hành vi tương tự vốn có thể dẫn đến quan hệ ngoài luồng." Ask your partner to articulate or even write out what that behavior includes and commit to change.,Yêu cầu đối phương nói rõ ràng hoặc thậm chí viết ra những kiểu hành vi đó và cam kết thay đổi. "Since there is a possibility that your partner may cheat again, you should work together to establish consequences for another affair.","Vì có khả năng là người kia có thể lừa dối lần nữa, hai người nên trao đổi với nhau để đặt ra các điều kiện nếu chuyện đó lặp lại." These consequences may include things like divorce or other repercussions.,"Những hậu quả này có thể là ly hôn, không được nuôi con hoặc các hậu quả khác." You may want to get these consequences in writing and work with a lawyer to make them legally binding.,Bạn có thể cần viết những thoả thuận này ra và tham khảo luật sư để hợp pháp hoá. "If things do n't improve despite all of your best efforts and the help of marriage counseling, you may have to accept that the relationship can not be repaired.","Nếu sự việc không cải thiện dù bạn đã cố gắng hết sức và đã được chuyên gia tư vấn giúp đỡ, có lẽ bạn phải chấp nhận rằng mối quan hệ này không thể cứu vãn." Signs that the relationship may be beyond repair include: Constant fighting; Inability to connect with your partner; Inability to empathize with or receive empathy from your partner; Hurt and anger that does not subside with time; Inability to forgive your partner,Dấu hiệu cho thấy mối quan hệ không thể hàn gắn bao gồm: Xung đột liên miên; Không có khả năng kết nối với bạn đời; Không thể thông cảm hoặc nhận sự thông cảm từ bạn đời; Đau khổ và giận dữ không thể lắng dịu qua thời gian; Không thể tha thứ Use other applications.,Sử dụng các ứng dụng khác. Download an app.,Tải ứng dụng. Log into your Instagram account.,Đăng nhập tài khoản Instagram. Start liking other people's photos.,Bắt đầu thích ảnh của người khác. Spend your coins on likes you want.,Sử dụng xu để mua lượt yêu thích. Think about whether your dog has become withdrawn.,Chú ý dấu hiệu sống thu mình của chó. Look for a change from active to inactive.,Chú ý nếu chó ham hoạt động trở nên biếng nhác. Watch for pacing.,Chú ý nếu chó tới đi lui. Note changes in your dog's diet.,Lưu ý sự thay đổi trong chế độ ăn của chó. Consider whether destructive behavior or accidents in the house might be due to depression.,Xác định xem hành vi phá hoại hoặc tai nạn trong nhà của chó có phải do trầm cảm hay không. Watch out for aggression.,Chú ý nếu chó trở nên dữ dằn. "If leaving your door open lets in a little light or helps you feel less claustrophobic, for example, then leave your door open to help make your surroundings more comfortable as you try to fall asleep.","Ví dụ, nếu mở cửa phòng cho phép một chút ánh sáng và sự giúp đỡ có thể len lỏi vào căn phòng của bạn và giúp bạn cảm thấy ít tù túng hơn, bạn có thể mở cửa để hình thành sự thoải mái cho môi trường xung quanh khi bạn ngủ." "If closing the door as you fall asleep helps you feel more secure, then leave it closed as you try to fall asleep.","Nếu đóng cửa khi ngủ khiến bạn cảm thấy an toàn hơn, bạn có thể tiến hành điều này khi bạn đang cố gắng ngủ." "Anything you can do to make yourself feel comfortable and safe as you fall asleep will contribute to your ability to fall asleep after seeing a movie that scares you, etc. , Scary themes in film, television, etc. are often associated with the dark","Bất kỳ một điều gì có thể khiến bạn cảm thấy thoải mái và an toàn hơn khi ngủ sẽ góp phần tạo dựng khả năng bạn có thể chìm vào giấc ngủ sau khi xem một bộ phim kinh hãi, v.v. Bối cảnh trong phim ảnh, chương trình truyền hình kinh dị, v.v thường gắn liền với bóng tối." "If you leave a light on as you try to fall asleep, you can help mitigate your fears and fall asleep more easily.","Nếu bạn để đèn sáng khi ngủ, nó sẽ giúp bạn giảm thiểu nỗi sợ của mình và dễ ngủ hơn." "Too much light while you sleep, though, can actually prove detrimental to your health, so it's best not to make a habit of it.","Tuy nhiên, nó có thể gây tổn hại cho sức khoẻ của bạn, vì vậy, tốt nhất là bạn không nên hình thành thói quen này." Leave a night light or small lamp on.,Bật đèn ngủ hoặc một chiếc đèn nhỏ. This may give you reassurance without providing too much light and keeping you awake.,Chúng sẽ giúp bạn cảm thấy yên lòng hơn mà không cung cấp quá nhiều ánh sáng khiến bạn khó ngủ. "If you are spiritual, you could keep something that is part of your religion nearby, such as beside the bed or under your pillow.","Nếu bạn tin tưởng vào một tôn giáo nào đó, bạn có thể cất vật dụng liên quan đến tôn giáo đó gần bên mình, chẳng hạn như bên cạnh giường hoặc bên dưới chiếc gối của bạn." "Some items might include a rosary or crucifix, etc..","Một vài vật dụng có thể bao gồm chuỗi tràng hạt hoặc cây thánh giá, v.v." Focus on yourself.,Tập trung vào bản thân mình. Change your thinking.,Thay đổi lối suy nghĩ của bạn. Focus on the person's good qualities.,Tập trung vào các phẩm chất tốt đẹp của người đó. Give up control.,Từ bỏ sự kiểm soát. Avoid trying to be a hero.,Đừng cố gắng làm anh hùng. Open the image you want to convert.,Mở ảnh muốn chuyển đổi. "Click ""File,"" then ""Export As"" to choose the JPEG file type.",Nhấp vào 'File' > 'Export As' để chọn định dạng JPEG. Modify your options.,Điều chỉnh tuỳ chọn. "Click ""Export.",Nhấp vào 'Export'. Obtain a birth control pill prescription.,Xin kê đơn thuốc tránh thai. Stay away from quinine.,Tránh xa ký ninh. "This includes the amount of money you will be investing or saving, the length of the term and the proposed interest rates.","Dữ liệu cần thiết gồm số tiền bạn sẽ đầu tư hoặc tiết kiệm, kỳ hạn đầu tư hoặc tiết kiệm, và mức lãi suất đề xuất." You may have several different interest rates that you want to compare.,Bạn có thể cần vài mức lãi suất khác nhau nếu bạn muốn so sánh nhiều lựa chọn. "Divide the number by 100 and then divide this interest rate by 365, the number of days in a year.","Lấy lãi suất phần trăm chia cho 100, sau đó lấy số này chia cho số ngày trong năm, 365 ngày." This will give you the interest rate to use in the formula.,Kết quả thu được chính là tỷ lệ lãi suất để thay vào công thức. "An annual percentage rate of .5 percent or .005, when divided by 365, is equal to .00137 percent, or .0000137.","Tỷ lệ phần trăm hàng năm của 0,5% hoặc 0,005, chia cho 365, là 0,00137%, hoặc 0,0000137." "If the principle is $10,000, when multiplied by .0000137, it is equal to $.1370.","Cũng lấy số liệu từ ví dụ ở Bước 1, số tiền gốc là 10.000 USD, nhân với 0,0000137, ta được 0,1370 USD." "Rounded up, this account will earn approximately $.14 per day, based on these examples.","Sau khi làm tròn, số tiền lãi bạn kiếm được là khoảng 0,14 USD / ngày." "Multiply the principal, $10,000, by the annual percentage rate of .5 percent or .005 to calculate interest manually.","Lấy số tiền gốc, 10.000 USD, nhân với lãi suất hàng năm dưới dạng phần trăm là 0,5% hoặc 0,005 để tính lãi theo cách thủ công." The answer is $50.00.,Được kết quả là 50 USD. Multiply the daily interest amount of $.1370 by 365 days; the answer is also $50.00.,"Trong khi đó, bạn lấy tiền lãi hàng ngày là 0,1370 USD nhân với 365 ngày; cũng được kết quả là 50 USD." Soak beans before you eat them to prevent flatulence.,Ngâm đậu trong nước trước khi ăn để tránh bị đầy hơi. Eat less gas - causing vegetables and fruits.,Ăn các loại rau củ quả ít gây đầy hơi. Cut down on dairy products like milk and cheese.,Giảm sử dụng một số sản phẩm từ sữa như sữa tươi và phô mai. Graphs can be valuable tools in algebra because they allow you to display ideas that you'd usually need numbers for in easy - to - understand pictures.,"Đồ thị là công cụ rất hữu ích trong đại số vì nó cho phép hiển thị các ý tưởng dưới dạng hình ảnh dễ hiểu, mà thông thường bạn sẽ phải dùng số." "Usually, in beginning algebra, graphing problems are restricted to equations with two variables (usually x and y) and are done on a simple 2 - D graph with an x axis and a y axis.","Trong đại số sơ cấp, các bài toán vẽ đồ thị thường chỉ giới hạn ở phương trình có hai biến số (x và y) và được vẽ trên đồ thị 2 chiều đơn giản với trục x và trục y." "With these equations, all you need to do is plug in a value for x, then solve for y (or do the reverse) to get two numbers that correspond to a point on the graph.","Với dạng phương trình này, tất cả những gì cần làm là thay một giá trị vào x rồi giải tìm y (hoặc ngược lại) để có hai giá trị tương ứng với một điểm trên đồ thị." "For example, in the equation y = 3x, if we plug in 2 for x, we get y = 6.","Ví dụ, trong phương trình y = 3x, nếu bạn thay 2 vào x thì có y = 6." "This means that the point (2,6) (two spaces to the right of center and six spaces above center) is part of this equation's graph.","Nghĩa là điểm (2, 6) (hai đơn vị về bên phải trục y và sáu đơn vị ở phía trên trục x) là một phần của đồ thị phương trình này." Equations with the form y = mx + b (where m and b are numbers) are especially common in basic algebra.,Phương trình có dạng y = mx + b (trong đó m và b là các con số) đặc biệt phổ biến trong đại số cơ bản. These equations always have a slope of m and cross the y axis at y = b.,Các phương trình này luôn có độ dốc m và cắt trục y tại y = b. What do you do when your equation does n't use an equals sign?,Bạn sẽ làm gì khi phương trình không có dấu bằng? "Nothing much different than what you'd normally do, it turns out.",Nhưng thật ra không có gì khác biệt nhiều với cách giải phương trình thông thường. "For inequalities, which use signs like > (""greater than"") and < (""less than""), just solve as normal.","Đối với bất đẳng thức, người ta dùng dấu > (""lớn hơn"") và < (""nhỏ hơn""), bạn hãy giải như bình thường." You'll be left with an answer that's either less than or greater than your variable.,Bạn sẽ nhận được đáp án nhỏ hơn hoặc lớn hơn biến số cần tìm. "For instance, with the equation 3 > 5x - 2, we would solve just like we would for a normal equation: 3 > 5x - 2 5 > 5x 1 > x, or x < 1.","Ví dụ, với bất đẳng thức 3 > 5x - 2, chúng ta sẽ giải như phương trình thông thường: 3 > 5x - 2 5 > 5x 1 > x, or x < 1." This means that every number less than one works for x.,Nghĩa là các số nhỏ hơn một đều thoả mãn bất đẳng thức khi thay vào x. "In other words, x can be 0, -1, -2, and so on.","Nói một cách khác, x có thể là 0, -1, -2 và vân vân." "If we plug these numbers into the equation for x, we'll always get an answer less than 3.","Nếu chúng ta thay các số này vào bất đẳng thức, đáp án nhận được luôn nhỏ hơn 3." One algebra topic that many beginners struggle with is solving quadratic equations.,Nhiều người mới học đại số thường gặp khó khăn với phương trình bậc hai. "Quadratics are equations with the form ax2 + bx + c = 0, where a, b, and c are numbers (except that a ca n't be 0.)","Phương trình bậc hai là phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0, trong đó a, b và c là các con số (nhưng a không thể bằng 0)." These equations are solved with the formula x = [- b + / - √ (b2 - 4ac)] / 2a.,Các phương trình này được giải theo công thức x = [- b + / - √ (b 2 - 4 ac)] / 2 a. "Be careful - the + / - sign means you need to find the answers for adding and subtracting, so you can have two answers for these types of problems.","Cẩn thận - dấu + / - nghĩa là bạn phải tìm đáp án cho cả dấu cộng và trừ, do đó bạn có hai đáp án cho dạng phương trình này." "As an example, let's solve the quadratic formula 3x2 + 2x -1 = 0 , x = [- b + / - √ (b2 - 4ac)] / 2a x = [- 2 + / - √ (22 - 4 (3) (- 1))] / 2 (3) x = [- 2 + / - √ (4 - (- 12))] / 6 x = [- 2 + / - √ (16)] / 6 x = [- 2 + / - 4] / 6 x = -1 and 1/3 Solving more than one equation at once may sound super-tricky, but when you're working with simple algebra equations, it's not actually that hard","Lấy ví dụ là phương trình bậc hai sau 3x2 + 2x -1 = 0. x = [- b + / - √ (b 2 - 4 ac)] / 2 a x = [-2 + / - √ (22 - 4 (3) (-1))] / 2 (3) x = [-2 + / - √ (4 - (-12))] / 6 x = [-2 + / - √ (16)] / 6 x = [-2 + / - 4] / 6 x = -1 và 1/3 Giải cùng lúc nhiều phương trình nghe có vẻ rất khó, nhưng khi bạn đã giải các phương trình đại số đơn giản thì việc này không thật sự khó." "Often, algebra teachers use a graphing approach for solving these problems.",Thông thường giáo viên đại số sử dụng phương pháp đồ thị để giải các bài toán này. "When you're working with a system of two equations, the solutions are the points on a graph that the lines for both equations cross at.","Khi giải hệ hai phương trình, đáp án chính là toạ độ điểm mà hai đường thẳng biểu diễn phương trình giao nhau trên đồ thị." "For example, let's say we're working with a system that contains the equations y = 3x - 2 and y = - x - 6.","Ví dụ, giả sử chúng ra có hệ hai phương trình y = 3x - 2 và y = - x - 6." "If we draw these two lines on a graph, we get one line that goes up at a steep angle, and one that goes down at a mild angle.","Nếu vẽ hai đường thẳng này trên đồ thị, chúng ta có một đường đi lên theo độ dốc lớn, và một đường đi xuống theo độ dốc nhỏ hơn." "Since these lines cross at the point (- 1, - 5), this is a solution to the system.","Vì các đường này cắt nhau tại điểm (-1, -5) nên đây là đáp án của hệ phương trình." "If you have a JPEG file with the wrong file extension, such as if a typo has your file ending with "".","Nếu tập tin của bạn là định dạng JPEG nhưng phần mở rộng không đúng, chẳng hạn gõ nhầm thành '." "JGP ""instead of"".",JGP 'thay vì'. "JPG, ""this method will be useful.",JPG 'thì có thể sử dụng cách này. "This method will not technically ""convert"" an image to a JPEG.",Cách này không thể 'chuyển đổi' ảnh sang định dạng JPEG về mặt kỹ thuật. "If your image file is not already a JPEG file, changing the file extension could break your file.","Nếu ảnh của bạn không phải là định dạng JPEG, đổi phần mở rộng có thể làm hỏng tập tin." See other methods if you're hoping to turn a different image file into a JPEG file.,Hãy tham khảo các phương pháp khác nếu muốn chuyển ảnh sang định dạng JPEG. File extensions are not case - sensitive.,Phần mở rộng tập tin không phân biệt dạng chữ. "JPG and , jpg are the same thing",JPG và. jpg đều như nhau. "Before you get started, make a note of the original file extension so that you can change it back if necessary.","Trước khi tiến hành, ghi lại định dạng gốc của tập tin để có thể đổi lại nếu cần." "It could be on your desktop, as in the example, or in a separate folder you can access through Finder or Windows Explorer.","Có thể tập tin được lưu trên màn hình nền, trong thư mục riêng biệt mà bạn có thể truy cập qua Finder hoặc Windows Explorer." "If you're using Windows, you can skip this step.","Trên Windows, bạn có thể bỏ qua bước này." "Mac users should click once on the image, click ""File,"" then ""Get Info.""","Với người dùng Mac, bạn nhấp chuột vào ảnh một lần, chọn 'File' > 'Get Info' (Xem thông tin)." "Click the arrow next to ""Name and Extension"" and remove the check from ""Hide Extension.""",Nhấp vào mũi tên cạnh 'Name and Extension' (Tên và Phần mở rộng) và bỏ dấu tích trong mục 'Hide Extension' (Ẩn Phần mở rộng). "Click ""Save.""",Nhấp vào 'Save'. "Erase everything after the ""."", in the file name",Xoá mọi thứ sau dấu '.' trong tên tập tin. "On a Mac, click the image once and press ⏎ Return.","Trên Mac, nhấp vào ảnh một lần và nhấn ⏎ Return." Click at the end of the file extension and press Delete until you've erased everything after the period.,Nhấp vào cuối phần mở rộng tập tin và nhấn Delete cho tới khi xoá hết mọi thứ sau dấu (.). "In Windows, right - click the image and select ""Rename."", Click at the end of the file extension and press ← Backspace to delete everything after the period","Trên Windows, nhấp chuột phải vào ảnh và chọn 'Rename' (Đổi tên). nhấp vào cuối phần mở rộng và nhấn phím ← Backspace để xoá mọi thứ sau dấu (.)." Upper or lowercase is fine.,Viết hoa hay viết thường đều được. "Whether you're using a Mac or a PC, you'll see a warning about how changing the file extension could make your file unusable.","Khi sử dụng Mac hoặc PC, bạn sẽ nhận được cảnh báo rằng thay đổi phần mở rộng của tập tin có thể khiến bạn không thể sử dụng tập tin." "Click ""Use.jpg"" or ""Yes"" if you want to make the change.",Nhấp vào 'Use.jpg' hoặc 'Yes' (Đồng ý) nếu muốn thực hiện thay đổi. Your file name will now end in.,Tên tập tin giờ đã có đuôi. "This method works for any device connected to the web, including smartphones and tablets.","Phương pháp này hoạt động trên mọi thiết bị có thể truy cập web, bao gồm cả máy tính bảng và điện thoại thông minh." "Do a web search for ""convert XXX to jpg online"" (where ""XXX"" is the type of file you're converting from) to browse through options.",Tìm từ khoá 'chuyển đổi XXX sang jpg trực tuyến' (trong đó 'XXX' là tên định dạng của ảnh cần chuyển sang jpg) để khảo sát công cụ. Sites like Online - Convert contain lists of all of the file types it can convert to and from.,Các trang như Online - Convert chứa danh sách toàn bộ định dạng tập tin mà nó có thể chuyển đổi qua lại. Make sure any site you choose is capable of handling your image type.,Đảm bảo trang web bạn chọn có khả năng xử lý định dạng ảnh của bạn. "Some image types, such as.","Một vài định dạng ảnh, chẳng hạn như tập tin." "RAW files, are harder to convert online due to their size.",RAW khó chuyển đổi trực tuyến vì dung lượng lớn. "In your converter, find the button that says something similar to ""Choose file"" and locate the file you wish to convert.","Trong công cụ chuyển đổi, tìm nút 'Choose file' (Chọn tập tin) và xác định vị trí tập tin muốn chuyển đổi." Note that many converters have maximum file sizes.,Lưu ý rằng nhiều công cụ có đặt giới hạn kích thước tập tải lên. Read through the terms or usage policy before uploading.,Đọc qua các điều khoản và chính sách sử dụng trước khi tải ảnh lên. "Some converters allow you to enter a URL, which is great if your image is online.","Một số công cụ chuyển đổi cho phép nhập URL, thật tiện lợi nếu bạn đã tải ảnh lên dịch vụ trực tuyến khác." "Most converters will have a dropdown menu or button to press where you can select ""JPEG"" or "".",Phần lớn các công cụ đều có trình đơn thả xuống hoặc nhấn để bạn chọn 'JPEG' hoặc '. "JPG ""(these two options will do the same thing).",JPG '(đây là 2 tuỳ chọn tương đương). Some converters also allow you to modify the size and quality of the file on this screen.,Một số công cụ cho phép bạn điều chỉnh kích thước và chất lượng tập tin ngay tại màn hình này. "Find the button that says ""Convert"" or ""Save"" to start the conversion.",Tìm nút 'Convert' hoặc 'Save' để bắt đầu chuyển đổi. This could take several minutes.,Quá trình có thể kéo dài vài phút. The image will either download automatically to your default download location or you'll be prompted to choose one.,Ảnh sẽ được tải tự động về thư mục Downloads mặc định hoặc bạn được yêu cầu chọn vị trí lưu ảnh. "Once the process is complete, your image will be converted to a JPEG.","Sau khi hoàn tất quá trình, ảnh của bạn đã được chuyển sang định dạng JPEG." "Your appearance makes an impression on everyone you meet , This rule applies to any girl that you want to impress","Vẻ ngoài của bạn luôn để lại ấn tượng đối với những người bạn gặp, và hiển nhiên là không loại trừ các cô gái." "You do n't have to wear a suit to make an impression, but you will have to wear clean and sensible outfits.","Bạn không cần phải diện bộ đồ vest để gây ấn tượng, nhưng trang phục của bạn phải sạch sẽ và phù hợp." Try evaluating what your clothes say about you to judge if you are making a good impression.,Thử ngẫm xem bộ đồ bạn đang mặc trên người nói lên điều gì về bạn để biết liệu bạn có đang tạo được ấn tượng đẹp không. Make sure your clothes are clean when you wear them.,Đảm bảo quần áo phải sạch sẽ khi bạn mặc vào người. Check to make sure your clothes fit well.,Kiểm tra xem quần áo của bạn có vừa vặn không. Clothes that are too big or small may give you an odd appearance.,Một bộ đồ rộng thùng thình hoặc chật ních có thể khiến bạn có bộ dạng kỳ quặc. Make sure your clothes match or present an image that you think is appropriate.,Đảm bảo trang phục của bạn phải hài hoà hoặc thể hiện hình ảnh mà bạn cho là phù hợp. A huge part of impressing a girl you like is by practicing good personal hygiene.,Nếu bạn muốn gây ấn tượng với con gái thì việc giữ vệ sinh tốt là một phần rất quan trọng. "Chances are, if your hygiene is lacking, you may actually make the wrong impression when being around the girl that has your interest.","Nếu không biết giữ vệ sinh cá nhân, có thể bạn sẽ khiến cô gái đáng yêu kia có ấn tượng không đúng về bạn." Keep some of these basic hygiene tips in mind to help you make a good impression: Take a shower everyday.,Bạn nên nhớ những lời khuyên sau đây nếu muốn để lại ấn tượng tốt: Tắm rửa mỗi ngày. Brush your teeth at least once a day.,Đánh răng ít nhất mỗi ngày một lần. Keep your fingernails trimmed.,Cắt móng tay sạch sẽ. "Your body language says a lot, without you ever having to speak a word.",Ngôn ngữ cơ thể chuyển tải rất nhiều điều dù bạn không nói lời nào. Take a careful look at your body language when you are near the girl you like.,Hãy lưu ý đến ngôn ngữ cơ thể khi cô gái bạn thích đang ở gần đó. Make sure to keep these tips in mind when you are trying to say the right thing with your body language: Do n't hunch your shoulders down or forward.,Bạn hãy ghi nhớ các lời khuyên sau đây khi đang tìm cách thể hiện bản thân bằng ngôn ngữ cơ thể: Đừng thõng vai hoặc khom về phía trước. "Stand up straight at all times, keeping your head up.","Luôn đứng thẳng người, đầu ngẩng cao." Avoid slouching whenever sitting down.,Tránh rũ người xuống khi ngồi. "If you are nervous or guarded when you are near a girl you like, you're body language might demonstrate those feelings.","Nếu bạn cảm thấy hồi hộp hoặc e dè khi ở gần cô gái mà bạn thầm để ý, ngôn ngữ cơ thể của bạn có thể sẽ 'tố cáo' điều đó." "Any kind of ""closed off"" body language will prevent people from approaching you.",Bất cứ điệu bộ cử chỉ khép kín nào cũng sẽ ngăn cản mọi người đến gần bạn. Taking an open and relaxed stance when standing or sitting can help show your confidence and send the message that you are open to interacting with her.,Hãy giữ dáng vẻ cởi mở và thoải mái khi đứng hoặc ngồi để thể hiện sự tự tin và gửi đi thông điệp rằng bạn sẵn sàng tương tác với cô ấy. Keep some of these tips in mind when trying to maintain open body language.,Bạn hãy nhớ những lời khuyên sau đây khi cố gắng duy trì ngôn ngữ cơ thể mở. Make sure you stand so that you are directly facing her.,Đứng quay mặt về phía cô ấy. "Keep your arms down, at your sides.",Hai cánh tay để bên sườn. Avoid crossing your arms or otherwise blocking the other person off.,Tránh khoanh tay trước ngực; tư thế này có thể khiến người khác không muốn đến gần. Obtain cash in your local currency.,Đổi tiền mặt theo đồng tiền tại địa phương của bạn. Find a currency exchange broker.,Tìm công ty môi giới ngoại hối. Start placing currency transactions with your broker.,Bắt đầu đặt giao dịch tiền tệ với công ty môi giới. Set stop - loss orders.,Đặt lệnh bán tự động. Record the cost basis for your transactions.,Lưu lại mức lợi nhuận trong giao dịch. Limit the amount of currency trading you do.,Không nên đầu tư quá lớn. Develop ideas for maintaining self - care.,Lên ý tưởng dành thời gian chăm sóc bản thân. Plan fixed time in your schedule for self - care.,Cố định thời gian trong lịch trình để chăm sóc bản thân. Reward yourself for completing your schedule successfully.,Tự thưởng vì thực hiện thành công theo lịch trình. Mark on your calendar the dates you wish to not have a period and then look ahead to see if you expect your period at this time.,Xác định ngày muốn trì hoãn kinh nguyệt và dự tính xem bạn có đến ngày đèn đỏ trong thời gian này hay không. Use birth control pills to delay your period.,Dùng thuốc tránh thai để trì hoãn kinh nguyệt. "Take the ""active pills"" for longer than 21 days.","Dùng ""thuốc hoạt tính"" hơn 21 ngày." Adjust your birth control regimen earlier.,Thay đổi kế hoạch tránh thai sớm hơn. Try extended - cycle birth control pills.,Dùng thuốc tránh thai với chu kỳ kéo dài. Ask your doctor for a norethisterone prescription.,Đề nghị bác sĩ kê toa norenthisteron. Consider a a progestin intrauterine device (IUD).,Cân nhắc sử dụng vòng tránh thai progestin (IUD). "Plaque is practically invisible, so it can be very difficult to know how much is on your teeth.","Mảng bám thường không thể nhìn thấy, vì vậy bạn rất khó biết trên răng của mình có bao nhiêu mảng bám." "To overcome this, you can purchase ""disclosing tablets"" in the grocery or drugstore.","Để khắc phục điều này, bạn có thể mua viên nhuộm màu mảng bám ở siêu thị hoặc hiệu thuốc." "Once chewed, these tablets will stain the plaque on your teeth bright red, making it easy for you to examine your teeth for plaque and identify the areas you need to target with a toothbrush.","Những viên này khi được nhai sẽ nhuộm màu mảng bám trên răng thành đỏ tươi, giúp bạn dễ kiểm tra và xác định những vùng cần tập trung khi đánh răng." "Green food coloring applied to your teeth with a q - tip will have the same effect, staining your teeth green for easy plaque identification.","Màu thực phẩm xanh lá cây khi dùng tăm bông bôi lên răng cũng có hiệu quả tương tự, nghĩa là sẽ biến mảng bám thành màu xanh và giúp bạn dễ xác định." "To effectively brush your teeth and ensure that you are getting rid of as much plaque as possible, it is important that you have the right tools.","Để đánh răng một cách hiệu quả và đảm bảo loại bỏ nhiều mảng bám nhất có thể, điều quan trọng là bạn phải có công cụ thích hợp." "Although there are many fancy toothbrushes on the market, the American Dental Association states that any ""soft nylon brush with rounded - end, polished bristles"" will do the trick.","Mặc dù có rất nhiều kiểu bàn chải trên thị trường, hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ tuyên bố rằng bất cứ 'loại bàn chải ni lông mềm với lông bàn chải đầu tròn và nhẵn' cũng đều có tác dụng tốt." Hard bristled toothbrushes can be too abrasive and wear away tooth enamel and hurt your gums.,"Bàn chải đánh răng lông cứng thường quá ma sát, sẽ làm mòn men răng và đau lợi." "Even if you are not using the correct brushing technique, soft bristles will still be better.",Ngay cả khi bạn không dùng kỹ thuật đánh răng đúng thì bàn chải lông mềm vẫn sẽ tốt hơn. You will also need a good fluoride toothpaste.,Bạn cũng cần một loại kem đánh răng tốt có chứa fluoride. Fluoride strengthens teeth and protects them from decay and from the formation of cavities.,"Fluoride giúp răng chắc khoẻ, bảo vệ răng khỏi bị sâu và ngăn ngừa sự hình thành các lỗ sâu răng." Electric toothbrushes are not any more effective at cleaning teeth than regular manually - operated ones.,Bàn chải đánh răng máy không có hiệu quả hơn trong việc làm sạch răng so với bàn chải thường. "However, some people find that they are inclined to brush their teeth more regularly and for longer when they own an electric toothbrush, so investing in one may not be a bad idea.","Tuy nhiên, một số người nhận thấy rằng họ có xu hướng đánh răng thường xuyên hơn và lâu hơn khi có bàn chải máy, vì vậy việc đầu tư một bàn chải máy cũng là ý hay." "Dentists recommend that you should replace your toothbrush every 3 to 4 months, as they become less effective at cleaning over time.","Các nha sĩ khuyến nghị nên thay bàn chải đánh răng cách 3-4 tháng một lần, vì hiệu quả làm sạch của bàn chải sẽ giảm theo thời gian." "When brushing your teeth, hold the toothbrush at a 45 degree angle against the gum line and sweep the brush away from the gums, in a short vertical, back - and - forth, or circular motions.","Khi đánh răng, bạn cần cầm bàn chải ở góc 45 độ so với lợi và chải ra xa lợi bằng chuyển động ngắn tới lui theo chiều dọc hoặc chuyển động tròn." "Try not too scrub too hard, as this can actually damage the enamel on your teeth and cause high sensitivity to any type of stimulus.","Cố gắng không chải quá mạnh, vì động tác mạnh có thể làm hại men răng và khiến răng trở nên nhạy cảm với mọi yếu tố kích thích." "Pay attention to each tooth as you brush, making sure that you do n't miss any.","Chú ý từng chiếc răng khi đánh răng, đảm bảo không bỏ sót chiếc răng nào." "Remember to brush the outer surfaces, the inner surfaces and the chewing surfaces, and pay some special attention to those hard to reach teeth at the back.","Nhớ chải răng ở mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai, Chú ý đặc biệt đến những chiếc răng khó với tới ở trong cùng" "Brushing your teeth properly should take about two minutes -- try using a stopwatch to get a feel it, and hum a song to yourself to pass the time.",Quy trình đánh răng đúng kỹ thuật sẽ phải mất 2 phút - bạn có thể sử dụng đồng hồ bấm giờ để biết giờ và ngâm nga một bài hát để giết thời gian. "Plaque can easily build up on the surface of the tongue due to food residues, so make sure to give it a little gentle scrub too.","Mảng bám có thể dễ dàng tích tụ trên mặt lưỡi do dấu thức ăn để lại, vì vậy bạn cũng cần chà nhẹ trên lưỡi." This will also help to freshen your breath.,Bước này cũng sẽ giúp cho hơi thở thơm tho. "When you brush your tongue, go from the back to the front of your mouth and repeating the gentle brushing motion 4 or 5 times.","Khi chải lưỡi, bạn cần chải từ sau ra trước và lặp lại động tác chải 4-5 lần." It's ok if you are over whelmed but that should n't stop you from trying to feel better.,"Nếu bị áp đảo bởi nhiệm vụ to lớn, để thành công bạn sẽ gặp khó khăn hơn." You wo n't be able to sustain your willpower if you feel like you're setting impossibly high standards for yourself.,Bạn sẽ không thể chấp nhận ý chí nếu có cảm giác như thể bạn đang thiết lập tiêu chuẩn cho bản thân cao tới mức không thể đạt được. "You can increase your willpower by breaking down difficult tasks in small, manageable chunks.","Bạn nên tăng cường ý chí bằng cách chia nhiệm vụ khó khăn thành nhiều phần nhỏ, có thể kiểm soát được." "In her memoir Bird By Bird, writer Anne Lamott describes her brother working on a school report cataloguing different types of birds.","Trong bút ký Bird By Bird, nhà văn Anne Lamott mô tả anh trai của mình đã làm báo cáo học tập về phân loại nhiều giống chim khác nhau." "What this means, of course, is that enormous tasks can be broken down in manageable chunks.",Điều này có nghĩa là một nhiệm vụ lớn có thể được chia nhỏ thành nhiều phần trong sự kiểm soát. "If you want to get something done and feel overwhelmed, take things bird by bird.","Nếu bạn muốn hoàn thành điều gì đó và cảm thấy bị quá tải, hãy chia việc lớn thành nhiều việc nhỏ hơn để dễ dàng kiểm soát." "If you have a 20 page term paper, promise yourself to write two pages a day in the weeks leading up to the deadline.","Nếu có bài tập 20 trang, hãy hứa với bản thân là viết 2 trang một ngày trong nhiều tuần cho tới thời hạn đã định." "If you want to lose 40 pounds, set a goal of eight pounds lost per month.","Nếu bạn muốn giảm 18 kg, hãy đặt mục tiêu giảm 3,5 kg một tháng." "If you want to be able to run five miles, use an application like ""Couch to 5K"" to gradually build your speed and strength over time.","Nếu bạn muốn có thể chạy được 8 km, hãy dùng ứng dụng như ""Couch to 5 K"" để dần dần xây dựng tốc độ và sức mạnh theo thời gian." "When we break big tasks down into small components, they suddenly seem doable.","Khi bạn chia nhiệm vụ lớn lao thành nhiều phần nhỏ, tự nhiên chúng sẽ trở nên khả thi hơn." "If you want to increase your willpower, you need to make deadlines for yourself.","Nếu bạn muốn tăng cường ý chí, bạn cần lập ra thời hạn cho bản thân." No one can function without a schedule.,Không ai có thể hoạt động mà không có lịch trình. Set deadlines that you can reasonably achieve and stick to them.,Hãy đặt hạn chót mà bạn có thể hoàn thành một cách hợp lý và tuân thủ chúng. "If you want to, say, start exercising five days a week and you currently do not work out at all, you'll burn out in a week going straight to your goal.","Giả sử nếu bạn muốn bắt đầu tập thể dục 5 ngày một tuần và ở thời điểm hiện tại bạn không tập luyện gì cả, bạn sẽ kiệt sức trong một tuần khi hướng tới mục tiêu." "Instead, set a schedule.","Thay vào đó, hãy tạo một lịch trình." "Decide to work out two days a week for a week, then move that up to three days, then four days, and then five.","Quyết định vận động 2 ngày 1 tuần trong vòng một tuần, sau đó tăng cường độ lên 3 ngày, 4 ngày, và 5 ngày." Keep track of your successes.,Theo dõi sự thành công. Invest in a large calendar you can display on the fridge or wall.,Đầu tư vào tờ lịch cỡ lớn có thể dán trên tủ lạnh hoặc trên tường. Write a small note about your success that day on the calendar.,Viết một ghi chú nhỏ về sự thành công vào ngày nào đó trên tờ lịch. "For example, on October 3rd write something like, ""Ran three miles today. , Seeing your success concretely can help you feel a sense of pride that will motivate you to continue","Ví dụ, vào ngày 3 tháng 10 hãy viết điều gì đó như, ""Hôm nay chạy 5 km"" Xem sự thành công đúng đắn có thể giúp bạn cảm nhận sự tự hào, động viên bạn tiếp tục cố gắng." "A technique that may help when your willpower is tested is to use an ""implementation intention,"" or an ""If, then"" statement to plan for situations in which you might face temptation.","Một phương pháp có thể hữu ích để kiểm tra ý chí của bạn là sử dụng ""ý định thực hiện"", hoặc câu ""Nếu, thì"" để lên kế hoạch cho tình huống mà bạn có thể đối mặt với sự cám dỗ." "For example, you may be trying to give up sugar, but you're going to a birthday party and you know there will be cake there.","Ví dụ, nếu đang cố gắng không ăn ngọt nữa, song bạn đang có một bữa tiệc sinh nhật và biết rõ là sẽ có một chiếc bánh ngọt ở đó." "Make your plan before the party: ""If someone offers me a piece of cake, then I will have some of this fruit salad I am bringing instead.""","Hãy lên kế hoạch trước bữa tiệc rằng: ""Nếu ai đó mời mình một mẫu bánh, thì mình sẽ chọn ăn một ít salad trái cây mà mình đã mang tới""." "Having a plan already in place may reduce strain on your willpower, as you have essentially already made the decision and do n't need to battle your desire for sugar in the moment.","Có sẵn kế hoạch đúng lúc có thể giảm áp lực lên ý chí, vì bạn thật sự đã đưa ra quyết định và không cần phải chật vật với mong muốn ăn món ngọt trong thời điểm đó." This can work even if your self - control has been depleted.,"Cách này có thể hiệu quả, thậm chí nếu sự tự kiểm soát đã bị suy giảm." "Most healthy, happy dogs are highly sociable creatures.","Thông thường, chó khoẻ mạnh sống rất hoà đồng và vui vẻ." "If your dog is not greeting you as excitedly when you come home – less of a tail wag, less energy and movement – or loses interest in activities they once enjoyed, they may be depressed.","Nếu chó không hào hứng đón bạn về nhà (chậm chạp, ít vẫy đuôi, ít di chuyển) hoặc không còn hứng thú với hoạt động yêu thích thường ngày, chó có thể đang bị trầm cảm." "Instead of running to the door to greet visitors, a depressed dog may slink away and find an out - of - the - way corner to curl up and go to sleep.","Thay vì chạy ra cửa để đón khách, chó bị trầm cảm có thể lẻn đi hoặc tìm một góc cuộn tròn vào và ngủ." Be particularly concerned if your dog hides from you.,Bạn nên đặc biệt chú ý nếu chó né tránh bạn. "Dogs that hide are usually injured, sick, or depressed.","Chó né tránh thường là do bị thương, ốm, hoặc trầm cảm." "On the other hand, depressed dogs sometimes follow their owners around everywhere they go, yet show no desire to interact.","Mặt khác, chó bị trầm cảm có thể đi theo chủ khắp mọi nơi nhưng tuyệt nhiên không muốn giao tiếp với chủ." Happy dogs have seemingly endless energy.,Chó vui vẻ bình thường lúc nào cũng dồi dào năng lượng. "For every mile you walk, he goes four – out - and - back, and out - and - back again.","Bạn đi được một quãng đường, chó có thể đi gấp 4 lần quãng đường đó rồi trở lại và cứ thế tiếp tục." "They nag you to throw the ball repeatedly, and your arm grows tired before their enthusiasm runs out.",Chó có thể hối thúc bạn ném bóng liên tục và đến lúc tay bạn rã rời thì chó vẫn chưa thấy mệt. "However, when depressed, your dog no longer pricks their ears up when you get their lead, and instead of charging off across the park, they trudge head - down at your heel.","Tuy nhiên, khi bị trầm cảm, chó không còn vểnh tai lên nghe mệnh lệnh của bạn nữa , Thay vì hào hứng đi dạo công viên, chó sẽ chúc đầu xuống và bước đi chậm chạp theo chân bạn" "When you stop to talk to friends, they may sit, or even lie down.","Khi bạn dừng lại để nói chuyện người khác, chó có thể ngồi, thậm chí nằm xuống." This change from active and energetic to inactive and lethargic may indicate depression.,"Nếu bị trầm cảm, chó có thể chuyển từ ham hoạt động và tràn đầy năng lượng sang lười hoạt động và trở nên thờ ơ." "If your dog wanders from room to room and ca n't find a place to settle down, they may be depressed.",Đi lang thang từ phòng này sang phòng nhưng vẫn không thể tìm được một nơi để nằm xuống có thể là dấu hiệu chó bị trầm cảm. "All dogs sleep a lot, particularly when their owners are gone.","Chó thường ngủ nhiều, đặc biệt khi chủ không có nhà." "However, you should be concerned if your dog continues sleeping when you get home, or if they stay curled up instead of coming to the window or door for things that once attracted them, like the mailman or a passing dog.","Tuy nhiên, bạn nên quan tâm nếu chó tiếp tục ngủ khi bạn về nhà hoặc thích cuộn tròn lại thay vì tiếp cận thứ gì đó thu hút chó ngoài cửa như người đưa thư hoặc chó lạ." Most dogs will eat less and lose weight when depressed.,Chó bị trầm cảm có thể ăn ít lại và sụt cân. "On the other hand, just like humans, some dogs may eat more as a form of comfort.","Mặt khác, giống như con người, chó bị trầm cảm cũng có thể ăn nhiều hơn bình thường để cảm thấy thoải mái." Watch for: Refusing treats that they once loved.,Bạn nên chú ý nếu chó: Không chịu ăn món yêu thích. Weight gain or weight loss.,Tăng cân hoặc sụt cân. "Tearing up shoes or chewing on walls, books, furniture, or pillows are often signs of lack of exercise, which may lead to depression.","Chó cắn xé giày, nhai tường, sách, đồ đạc hoặc gối thường là dấu hiệu thiếu hoạt động và có thể dẫn đến trầm cảm." Depressed dogs may also be more prone to have accidents in the house.,Chó bị trầm cảm cũng có thể dễ bị tai nạn trong nhà. "If your dog begins to growl, snap, or otherwise act aggressively when you try to interact with them, this may be a sign of depression.","Nếu chó bắt đầu giơ nanh, gầm gừ hoặc trở nên dữ dằn khi bạn tìm cách tiếp xúc, chó có thể đang bị trầm cảm." Look at websites with great designs and think about why they're great designs.,Hãy nhìn những trang web có thiết kế đẹp và nghĩ vì sao chúng lại được như vậy. "It usually comes down to the information, resources, links, and pages being laid out in a way that is easy to see and use.","Thường là vấn đề nằm ở chỗ thông tin, nguồn, đường dẫn (links), và các trang (pages) được sắp xếp theo một cách dễ nhìn và dễ sử dụng." "To get ideas about how to design your own site, look at sites which do similar things to get ideas about where you should put different types of content.","Để có ý tưởng về việc thiết kế trang web của mình, bạn hãy tham khảo những trang web tương tự để biết cách sắp xếp các nội dung như thế nào." Stay realistic to your skills.,Hãy nắm rõ khả năng của mình ra sao. Ease of access is the most important thing.,Dễ truy cập là điều quan trọng nhất. "If you do n't have a certain piece of information easily visible, make sure that getting to that information is very logical.","Nếu thông tin không dễ dàng nhìn thấy, hãy đảm bảo việc tìm được thông tin đó được thực hiện một cách khoa học." "Generally the simpler the design, the fewer the pages, the better.","Thông thường thiết kế càng đơn giản, càng ít trang càng tốt." "If you already have a fairly good idea about what your website will focus on, skip this step.",Nếu bạn đã có một ý tưởng khá hay về nội dung mà trang web tập trung khai thác thì hãy bỏ qua bước này. "If not, here are some things to help you figure that out.","Nếu không, dưới đây là một số gợi ý để bạn xem xét." "First, understand that there are billions of people on the Internet, and a large percentage have websites.","Đầu tiên, hãy hiểu rằng có hàng tỷ người sử dụng Internet, phần lớn trong đó có trang web." "If you limit yourself to something that has n't been done, you'll never get started.","Nếu bạn tự giới hạn mình vào những thứ chưa từng được tạo ra, bạn sẽ không bao giờ bắt đầu được." "When you think, ""Internet,"" what is the first thing that comes to your mind?","Khi bạn nghĩ, ""Internet,"" điều gì sẽ nẩy ra trong đầu bạn đầu tiên?" Those are all good places to start.,Những nội dung đó đều rất tốt cho sự khởi đầu. "You could create a website that's dedicated to your favorite band, and have a chat area where people can talk about it.",Bạn có thể tạo một trang web dành riêng cho nhóm nhạc yêu thích và có mục trao đổi để mọi người có thể thảo luận về nhóm nhạc đó. "You can build a page for your family, but be careful about things like this.","Bạn có thể tạo một trang về gia đình mình, nhưng hãy thận trọng đối với những nội dung như vậy." The internet is full of unsavory characters and information you put up about your family could end up being used against you.,Trên Internet có rất nhiều đối tượng không tử tế và thông tin bạn đưa lên có thể được sử dụng để hại bạn. Consider adding password protection to your personal family website.,Hãy cân nhắc tạo mật khẩu (password) để truy cập trang web về gia đình mình. "If you're a news junkie, or want something less filtered than traditional media, build a website and get publicly available feeds from news providers such as Reuters, BBC, AP, and others.","Nếu bạn là người nghiện tin tức, hoặc muốn có những nội dung đa dạng hơn báo chí truyền thống thì hãy tạo một trang web và đưa những bài viết có sẵn của các hãng tin như Reuters, BBC, AP chẳng hạn." "Build your own customized news aggregator (what used to go by the quaint name of ""newspaper""), then see and show all the news that's fit to digitize.","Hãy tạo cho mình một trình đọc tin trực tuyến riêng (news aggregator) (hay thường được gọi là ""báo""), và đưa tất cả những tin tức phù hợp với kỹ thuật số vào đó." If you're creative at writing then you can start a blog where you can write about anything you want and attract monthly readers!,"Nếu bạn giỏi viết lách, có thể tạo blog, nơi bạn có thể viết bất cứ điều gì bạn muốn và thu hút bạn đọc định kỳ hàng tháng!" "Building your website is going to take a commitment of time and possibly money, so set a limit on both, and then dig in.","Xây dựng một trang web là cam kết dành thời gian và có thể là cả tiền bạc vào đó, vậy hãy đặt ra giới hạn cho hai vấn đề này và tập trung làm." "The plan does n't have to be a big, complicated spreadsheet, or a fancy graphic presentation, but at the very least, you will want to consider what it will do for you and the visitors, what you'll put on the website, what goes where on the webpages.","Kế hoạch của bạn không cần phải là những bảng tính to lớn, phức tạp hay trình bày đồ hoạ cầu kỳ, nhưng ít nhất bạn cần cân nhắc điều gì là cần thiết cho bạn và người xem, bạn sẽ đưa cái gì lên trang web và sắp xếp chúng như thế nào." There are lots of different types of content and many have their own considerations.,Có các loại nội dung khác nhau và nhiều trong số đó được đưa ra có mục đích riêng. You'll need to figure out what's best for your website and your needs.,Bạn cần phải xem nội dung gì tốt nhất cho trang web và nhu cầu của mình. "If you want to sell things, you'll need to figure out how you want the items to be available.","Nếu bạn muốn bán hàng, bạn cần biết mình muốn hiển thị các mặt hàng đó trên trang web như thế nào." "If you have relatively few things to sell, you might want to consider having a store with a hosting service.","Nếu bạn có ít thứ để bán, hãy kết hợp kho hàng với dịch vụ lưu trữ trên máy chủ (hosting)." "Society6, Amazon, and Cafepress are all well - established store hosts which let you sell a variety of items and set your own prices.","Society6, Amazon, và Cafepress là những hệ thống máy chủ nổi tiếng có thể giúp bạn bán nhiều mặt hàng và đặt giá cho những mặt hàng đó." Do you want to display videos?,Bạn có muốn hiển thị các video? Do you want to host your own files or do you want them hosted somewhere else?,Bạn có muốn tự lưu giữ những tệp của mình (file) hay lưu giữ chúng ở đâu đó? "Youtube and SoundCloud are great examples of hosting options, but you'll need to be sure that the way you design your website allows these media types to display correctly.","Youtube and SoundCloud là những ví dụ tuyệt vời cho lựa chọn lưu giữ thông tin, nhưng bạn cần phải chắc chắn rằng thiết kế trang web của bạn cho phép những dạng phương tiện truyền thông đó hoạt động dễ dàng." Are you a photographer?,Bạn có phải là nhiếp ảnh gia không? An artist?,Hay nghệ sỹ? "If you plan on putting original images on your website, you might want to use a format that can help keep them from getting stolen.","Nếu bạn định đưa những bức ảnh gốc lên trang web, bạn có thể cần định dạng (format) để đảm bảo chúng không bị đánh cắp." "These are mini-programs which run on your website, usually to help you keep track of who visits, what they're looking for, and where they're from.","Đây là những chương trình nhỏ chạy trên trang web của bạn, thường để giúp bạn theo dõi người xem, họ muốn tìm kiếm gì và họ từ đâu đến." "You can also find widgets for booking appointments, displaying a calendar, etc. , Look into what might be useful for you (just make sure the widget comes from a reputable source)","Bạn có thể tìm thấy cả widget lịch hẹn đặt chỗ, chạy lịch ghi nhớ, v.v. Hãy tìm cái nào giúp ích cho bạn (nhưng phải đảm bảo nguồn lấy widget là đáng tin cậy)." Contact information.,Thông tin liên hệ. Do you want to have contact information on your webpage?,Bạn có muốn để thông tin liên hệ trên trang web của mình không? "For your own safety, you should be careful about what kind of information you have available.","Vì lý do an toàn, bạn nên thận trọng với việc cung cấp loại thông tin này." "You should never display things like your home address or home phone number, as information like this can be used to steal your identity.","Bạn không nên hiển thị những thứ như địa chỉ nhà, số điện thoại nhà vì những thông tin đó có thể bị sử dụng để đánh cắp nhận dạng của bạn." "You may want to set up a PO box or a special email address for people to contact you at, if you do n't have a business address.",Bạn có thể tạo một địa chỉ thư tín (PO box) hoặc một địa chỉ email đặc biệt dành cho những người muốn liên hệ với bạn nếu bạn không có địa chỉ doanh nghiệp. "For most people, the website starts on the home page.","Đối với nhiều người, trang web bắt đầu từ home page (trang chủ)." "This is the page that everybody sees when they first go to www.yourSite.com , But where do they go from there",Đó là trang mọi người sẽ nhìn thấy khi truy cập vào www.yourSite.com. Nhưng sau đó mọi người truy cập tiếp vào đâu? "If you spend some time thinking about how people might interact with your site, you'll have a much easier time down the line when you are making navigation buttons and links.","Nếu bạn dành chút thời gian suy nghĩ về việc mọi người tương tác với trang web của bạn như thế nào, bạn sẽ thấy dễ dàng hơn khi tạo các nút điều hướng (navigation buttons) và đường dẫn." "In recent years, smartphones and tablets have become incredibly popular platforms for browsing the internet, and they require websites to be designed for them.","Trong những năm gần đây, điện thoại thông minh và máy tính bảng ngày càng trở thành những hệ điều hành phổ biến để duyệt internet, chúng cần những trang web được thiết kế riêng cho mình." "If you really want to make a website that will stand the test of time and be accessible to the highest number of viewers, plan on making different versions of your site for different devices, or plan to use a responsive design that adjusts as necessary.","Nếu bạn thực sự muốn tạo một trang web có thể tồn tại lâu dài và có lượng truy cập nhiều nhất, hãy tạo những phiên bản web khác nhau cho các thiết bị hoặc sử dụng thiết kế có thể tự điều chỉnh khi cần thiết." Rest and destress.,Nghỉ ngơi và tránh căng thẳng. Take a hot bath.,Tắm nước ấm. Maintain a healthy body weight.,Duy trì trọng lượng cân đối cho cơ thể. See if you're exercising too much.,Không nên tập thể dục quá nhiều. "Pinks will complement the pink, red, and bluish hints in cool skin, bringing your skin to life.","Màu hồng sẽ trung hoà những vệt ửng hồng, đỏ và xanh, làm cho da tươi tắn hơn." "If you have fair or pale skin, try light pinks.","Nếu bạn sở hữu làn da trắng, hãy chọn các màu hồng nhạt." "If you have medium skin, try a bright pink shade.","Nếu có da ngăm, bạn nên chọn màu hồng tươi." "If you have deep or dark skin, try a berry shade.","Với da ngăm đen hoặc tối màu, chọn tông màu hồng tím là thích hợp nhất." You may also look great in pink - tinted shades of tangerine.,Bạn cũng có thể rạng rỡ hơn với tông màu hồng cam. "Rich, warm colors like those typically used around fall are your best bet for glowing skin.","Các màu nóng, đậm như loại vẫn thường được dùng trong mùa thu là thích hợp nhất để có làn da tươi sáng." "If you have fair or pale skin, opt for light peaches.","Nếu da bạn trắng, hãy chọn tông màu hồng cam nhạt." You can also try bronze shades.,Bạn cũng có thể chọn tông màu đồng. "If you have medium or tan skin, try apricot, mauve, orange - peach, bronze, or berry shades.","Nếu có da ngăm hoặc rám nắng, hãy chọn màu quả mơ, màu hoa cà, màu cam đào, màu đồng hoặc màu hồng tím." "If your skin is deep or dark, try brick red, raisin, or tangerine.","Nếu da bạn ngăm đen hoặc tối màu, hãy chọn màu đỏ gạch, màu nho khô, hoặc màu cam." Fuchsia can also look great against your skin.,Màu hồng cánh sen cũng rất hợp với da của bạn. "If you're lucky enough to have neutral undertones, any shade of blush could look great on your skin.","Khi may mắn có tông da trung tính, bất kỳ màu má hồng nào cũng đều hợp với bạn." Try several shades to find out which one you like best.,Hãy thử nhiều tông màu để tìm ra màu mà bạn thích nhất. "If you have pale skin, try pink shades.","Nếu có da trắng, hãy thử tông màu hồng." "If you have medium skin, start with peachy colors.","Với da ngăm, bạn có thể thử các màu hồng cam." "If you have dark skin, opt for deep, rich colors.","Nếu da bạn ngăm đen, hãy chọn các màu đậm." Use a salt mouthwash.,Súc miệng nước muối. Apply essential oils.,Sử dụng tinh dầu. Eat raw onions.,Ăn hành sống. Learn to graph x / y equations.,Học vẽ đồ thị phương trình x / y. Learn to solve inequalities.,Học cách giải bất đẳng thức. Tackle quadratic equations.,Giải phương trình bậc hai. Experiment with systems of equations.,Thực hành với hệ phương trình. Plant hibiscuses after all danger of frost has passed.,Trồng cây khi không còn nguy cơ sương giá xuất hiện. Plant hibiscuses in an area that gets full sunlight.,Trồng cây ở nơi có nắng toàn phần. Make sure the soil drains well before planting hibiscus plants.,Đảm bảo đất phải thoát nước tốt trước khi trồng cây. Dig a hole that is about the same depth as the root ball.,Đào một hố đất sâu bằng bầu rễ của cây. Water the plants 3 to 4 times per week with warm water.,Tưới cây 3-4 lần mỗi tuần bằng nước ấm. Fertilize your hibiscuses every 2 weeks during the blooming period.,Bón phân cho cây 2 tuần một lần trong mùa hoa nở. "Check the plants weekly for aphids, whiteflies, and spider mites.","Kiểm tra cây hàng tuần để phát hiện rệp cây, ruồi trắng và nhện đỏ nếu có." Prune your hibiscus plants in the fall.,Cắt tỉa cây trong mùa thu. "Part your lips slightly, and place them on the skin.",Hé môi nhẹ nhàng và đặt lên da đối phương. Suck the skin.,Mút vùng da. End it smoothly.,Kết thúc một cách mượt mà. Wait a few minutes for the visible hickey to appear.,Chờ vài phút để dấu hôn xuất hiện. Make it darker (optional).,Làm nó đậm hơn (tuỳ ý). Stop if you're asked to.,Ngừng ngay nếu đối phương yêu cầu. Measure your height.,Đo chiều cao. Measure your waist.,Đo vòng eo. Measure your neck circumference.,Đo chu vi cổ. "Measure your hips, if you're a woman.","Đối với phụ nữ, sẽ đo thêm vòng hông." "Plug the numbers into one of the formulas below, or use an online calculator.","Thay số đo bạn đã đo được vào một trong các công thức dưới đây, hoặc sử dụng công cụ tính trực tuyến để tính." "As your cat gets more comfortable with you, they will demonstrate body language that shows they like you.","Một khi đã quen với bạn, thông qua ngôn ngữ cơ thể, mèo cưng sẽ cho biết bé thích bạn." Understanding this body language will help you gauge how comfortable your cat is with you.,Hiểu ngôn ngữ cơ thể ấy giúp bạn xác định mức thoải mái của bé khi cùng bạn. "For example, they may demonstrate head bunting, in which they will lower their head and rub the top of their head against your head or other body part.","Chẳng hạn như, bé có thể dụi đầu - hạ thấp và cọ đỉnh đầu vào đầu hay phần cơ thể khác của bạn." This is a clear sign that your cat has affection for you.,Đây là dấu hiệu rõ ràng cho thấy bé có cảm tình với bạn. "Your cat has scent glands near their ears, so head bunting is a way for their to leave their scent on you.","Mèo có tuyến mùi ở gần tai và do đó, dụi đầu là cách để bé lưu mùi trên cơ thể bạn." They may also rub their cheek against you to mark you with their scent.,Cũng có thể bé sẽ cọ má để đánh dấu bạn bằng mùi. Marking you with their scent is one way of them communicating that they like you.,Đó là một trong những cách thể hiện rằng bé thích bạn. "To show you that they like you, your cat may establish eye contact with you and softly blink.","Để bạn hiểu rằng bé thích bạn, mèo cưng có thể sẽ thiết lập tiếp xúc bằng ánh mắt và nhẹ nhàng chớp mắt." The eye contact demonstrates that they trust you.,Tiếp xúc bằng ánh mắt cho thấy bé tin tưởng ở bạn. Softly blinking back at them will show them that the trust is mutual.,Hãy nhẹ nhàng nháy mắt lại để bé biết rằng đó là sự tin tưởng đến từ hai phía. "Imitating some of your cat's body language back to them, such as the head bunting and soft blinking, will deepen your bond with them and show them that you have affection for them.","Bắt chước một số ngôn ngữ của mèo, chẳng hạn như dụi đầu hay nhẹ nhàng chớp mắt, sẽ thắt chặt thêm sự gắn kết giữa bạn và mèo cưng, Đồng thời, cho bé thấy bạn cũng rất yêu quý bé" "Other examples of their affectionate body language include soft purring, kneading you with their front paws (""making biscuits""), sitting on your lap, and licking you.","Ví dụ về những cử chỉ tình cảm khác bao gồm rên nhẹ, chà nhẹ bằng chân trước ('giậm chân' lên người), ngồi vào lòng và liếm bạn." Toys will keep your cat mentally and physically stimulated in your home.,"Đồ chơi khơi gợi sự hào hứng trong nhà, cả về thể chất lẫn tin thần của mèo cưng." This type of environmental enrichment is a great way to get them to like you.,Sự phong phú này là cách tuyệt vời để mèo trở nên thích bạn. "Your cat may prefer certain toys to others, depending on their personality.","Tuỳ tính cách, bé có thể sẽ thích một số đồ chơi nhất định hơn những món khác." "For example, if they like to chase things, they may enjoy toys that dangle from a pole.","Chẳng hạn như, nếu thích đuổi bắt, bé có thể sẽ thích những thứ đung đưa, lúc lắc." "If you have an older and / or more sedate cat, she may prefer a toy that she does not have run or chase after, such as a catnip - filled toy that she can play with when laying down.","Nếu lớn và / hoặc điềm tĩnh hơn, có thể bé sẽ thích món không cần chạy nhảy nhiều, chẳng hạn như đồ chơi nhồi bạc hà mèo, thứ bé có thể nghịch trong lúc nằm ườn." "If you do not want to spend a lot of money on toys, you can also turn common household items into toys for your cat.","Nếu không muốn chi quá nhiều, bạn có thể biến vật dụng gia đình thông thường thành đồ chơi cho mèo cưng." "For example, empty toilet paper or paper towel rolls and paper bags with the handles removed can be fun for your cat to play with.","Ví dụ như, lõi cuộn giấy vệ sinh hay túi giấy đã tháo quai có thể là món đồ thú vị cho bé." "Be mindful of toys that your cat should not play with - ribbons, strings, rubber bands - due to the potential of them swallowing them.","Chú ý những món đồ không nên để mèo cưng chơi cùng như dải ruy-băng, cuộn dây, đai cao su - bé có thể sẽ nuốt phải chúng." "Swallowing any of these toys could lead them to getting stuck in, and wrapped around, your cat's intestines.",Bất cứ món nào trong số đó cũng có thể mắc kẹt hay quấn lấy dạ dày mèo cưng khi nuốt phải. These medical problems could be even fatal.,Những vấn đề này thậm chí còn có thể dẫn đến tử vong. "Also, be aware of toys that have smaller components, such as plastic eyes, that your cat could remove and potentially swallow.","Đồng thời, cũng chú ý đồ chơi với những bộ phận nhỏ có thể bị mèo cưng tháo rời và nuốt phải, chẳng hạn như mắt nhựa." "If you are unsure about which toys would work best for your cat, talk with your veterinarian or visit your local pet store for additional advice.","Nếu không chắc đồ chơi nào là phù hợp nhất với bé yêu của bạn, hãy tìm đến bác sĩ thú y hoặc cửa hàng thú cưng địa phương để có thêm lời khuyên." Your cat is likely very independent and can probably entertain themself.,Mèo thường rất độc lập và có khả năng tự tìm niềm vui cho mình. "However, they still need to have regular interactions with you to bond with you and like you.","Tuy nhiên, bé vẫn cần tương tác thường xuyên để gắn kết và thích bạn." "Cats tend to be most active at dawn and dusk, so it would be good to schedule your playtime with them at these general times of day.","Mèo thường hiếu động nhất khi trời vừa sáng hay chạng vạng tối, do đó, bạn nên lên lịch chơi đùa cùng bé vào những thời điểm này" "If your work schedule allows for it, schedule play sessions at dawn and dusk, with each session lasting 5 to 15 minutes.","Nếu lịch trình cho phép, hãy sắp xếp chơi đùa cùng mèo cưng vào lúc trời vừa sáng hay chạng vạng tối, mỗi lần 5 đến 15 phút." Keep in mind that older or overweight cats may not have the endurance for long play sessions.,Nhớ rằng mèo lớn tuổi hoặc quá cân có thể sẽ không đủ sức chơi đùa liên tục trong thời gian dài. "No matter what time of day you play with them, make sure that your playtime is at about the same time each day.",Dù chơi đùa vào thời điểm nào cũng cần đảm bảo rằng thời gian đó là cố định mỗi ngày. "This will give them something to look forward to, and will help you develop and maintain regular and positive bonding sessions with them.","Nhờ vậy, bé có gì đó để ngóng trông và bạn thì có thể xây dựng, duy trì những buổi gắn kết tích cực, thường xuyên với bé." "You may not realize it, but feeding your cat is an opportunity to bond with them.",Có thể bạn không nhận ra nhưng cho ăn chính là cơ hội gắn kết tuyệt vời. "In addition, it is very important that your cat see you as their food source.","Thêm vào đó, việc mèo cưng nhìn nhận bạn như nguồn cung cấp thức ăn của bé là cực kỳ quan trọng." "For these reasons, it is preferable to feed your cat at specific times of day, rather than leaving food out for them all day.","Chính vì vậy, thay vì bày sẵn thức ăn cả ngày, bạn nên cho ăn vào những thời điểm nhất định." "Ideally, the first ingredient of their food should be a protein, such as turkey or chicken.","Lý tưởng thì thành phần đầu tiên trong bữa ăn của bé nên là protein, chẳng hạn như gà tây hay gà thường." "Because of the wide variety of cat food available at your grocery store and local pet store, consult with your veterinarian to determine which type of food would be best for your cat.","Bởi có vô số lựa chọn thực phẩm cho mèo tại các cửa hàng tạp hoá và cửa hàng thú cưng địa phương, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ thú y để xác định loại thức ăn phù hợp nhất với mèo cưng của bạn." "Depending on your cat's age and current health status, some foods may be better for them than others.","Tuỳ tuổi và tình trạng sức khoẻ hiện tại của bé, một số thực phẩm có thể sẽ là lựa chọn tốt hơn số còn lại." How often you feed your cat partially depends on their age.,Tuổi của mèo cưng góp phần quyết định số bữa ăn trong ngày. Kittens up to 6 months of age should be fed 3 times a day.,Mèo con từ 6 tháng tuổi trở xuống nên được cho ăn ba lần mỗi ngày. Twice - daily feedings are good for cats who 6 months of age to 1 year old.,"Từ sáu tháng đến một năm tuổi, bạn nên cho ăn hai lần một ngày." "Beyond 1 year of age, once - daily feedings should be sufficient.","Sau một năm tuổi, một lần mỗi ngày là đủ." "Certain medical conditions, such as diabetes, can also influence how often you feed your cat.","Một vài tình trạng bệnh lý nhất định, chẳng hạn như tiểu đường, cũng có thể ảnh hưởng đến lịch cho ăn của bạn." "The amount to feed your cat will depend on several factors, such as their size, activity level, and age.","Lượng thức ăn mỗi bữa phụ thuộc vào một vài yếu tố khác nhau, chẳng hạn như kích thước, mức hoạt động và tuổi của mèo cưng." "Although there is no 'one size fits all' approach to how much to feed your cat, there are some general weight - based recommendations for dry food: 5 lbs (1/4 to 1/3 cup), 10 lbs (3/8 to 1/2 cup), and 15 lbs (1/2 to 3/4 cup).","Dù không có phương pháp 'một cho tất cả' nào trong việc xác định liều lượng cho ăn, một số lời khuyên chung dựa trên cân nặng của mèo cưng được áp dụng cho thức ăn khô, đó là: 2-2.5 kg (1/4 đến 1/3 cốc), 4.5 kg (3/8 đến 1/2 cốc) và 7 kg (1/2 đến 3/4 cốc)." Consult with your veterinarian about the amount and type of food you should feed your cat at feeding time.,Tham khảo ý kiến bác sĩ thú y về lượng và loại thức ăn nên dùng cho mèo cưng của bạn. Giving your cat the occasional treat can also be a good way to get your cat to like you.,Thường xuyên cho mèo ăn vặt cũng là cách tuyệt vời để bé yêu bạn hơn. "Treats should make up only a small part of your cat's diet (10 to 15% of her daily diet), since they provide little nutritional benefit.",Bữa ăn vặt chỉ nên là một phần nhỏ trong chế độ ăn của bé (10% đến 15% khẩu phần ăn hàng ngày) bởi chúng có ít lợi ích dinh dưỡng. A helpful rule of thumb is to give your cat treats no more than 2 to 3 times per week.,Nguyên tắc ngón tay cái hữu ích là cho mèo cưng ăn vặt không quá 2 đến 3 lần mỗi tuần. Cat treats are available at your local pet store and grocery store.,Bữa ăn vặt dành cho mèo có thể được tìm thấy tại cửa hàng thú cưng hay tạp hoá. "In general, do not treat your cat with human food.","Nhìn chung, đừng cho mèo dùng thức ăn của người." "In fact, some human foods (e.g., grapes, onions, raisins) are toxic to your cat and should be avoided.","Thực tế thì một số thức ăn của người (như nho, hành, nho kho) là độc dược với mèo và do đó, cần tránh xa khỏi chúng." Catnip is an excellent treat for cats.,Bạc hà mèo là lựa chọn tuyệt vời dành cho bé cưng của bạn. Treats are useful when rewarding them for good behavior.,Đồ ăn vặt rất hữu dụng trong việc khen thưởng khi bé ngoan ngoãn. Petting is another great way to bond with your cat and get them to like you.,Vuốt ve là một cách tuyệt vời khác để gắn kết với mèo cưng và khiến bé thích bạn. "Cats love to be petted near the areas of their scent glands: base of the chin, base of the ears, the cheeks behind the whiskers, and the base of the tail.","Mèo thích được vuốt ve gần tuyến mùi: dưới cằm, vùng tai sát đầu, vùng má phía sau râu và phần thân ngay sát đuôi." Your cat actually derives enjoyment when they rub these areas against you or your furniture to mark their territory.,Bé có thể sẽ thật sự thích thú khi cọ những vùng này vào người hay đồ vật của bạn để đánh dấu lãnh thổ. "Similarly, they will love when you pet them in these areas.","Tương tự, bé sẽ thích khi được vỗ về ở những vùng này." "Keep in mind that your cat may not want to be petted all the time, or for long periods of time, even when looking relaxed and content.","Nhớ rằng có thể mèo cưng không muốn được vuốt ve mọi lúc hay trong thời gian dài, kể cả khi trông bé có vẻ thư thái và hài lòng." "If their body language tells you that they are overstimulated by petting (dilated pupils, fur twitches, tail wagging like a dog), or they try to move away from you, give them some space to be alone.","Nếu ngôn ngữ cơ thể cho biết bé bị kích thích quá mức bởi sự cưng nựng (đồng tử giãn, xù lông, vẫy đuôi như cún) hoặc nếu bé cố di chuyển khỏi bạn, hãy dừng lại và để bé một mình." Let them dictate how much they're comfortable with you petting them.,Để bé cho bạn biết mức cưng nựng nào là phù hợp với bé. "When you pet them, gently stroke your hand in the areas where they like to be petted.","Khi cưng nựng, hãy nhẹ nhàng dùng tay vuốt vê những vùng mà bé thích." You can even talk to them in a calm and soothing voice to make the experience more enjoyable for the both of you.,Bạn còn có thể nói chuyện bằng giọng dịu dàng và điềm tĩnh để cả hai thêm dễ chịu. "In addition to petting your cat, consider brushing and grooming her, if they will let you.","Bên cạnh cưng nựng, bạn có thể cân nhắc chải lông và tắm rửa nếu bé cho phép." "Brushing and grooming are ways for you to learn the areas in which your cat likes, and does not like, to be touched.",Chải lông và tắm rửa là cách giúp bạn học được đâu là vùng bé thích / không thích chạm vào. This is especially useful if you have a timid or anxious cat.,Nó đặc biệt hữu dụng khi bé nhút nhát hoặc căng thẳng. Keeping your interactions quiet and calm will help them warm up to you and become more comfortable with you.,Duy trì tương tác nhẹ nhàng và điềm tĩnh sẽ giúp bé làm quen và thoải mái hơn với bạn. Examples of quiet interactions include sitting quietly on the floor or reading a book on the couch when they're in the room with you.,"Ví dụ, bạn có thể ngồi yên trên sàn hoặc đọc sách trên ghế bành khi bé ở cùng phòng với bạn." This will help reduce swelling and dry up or draw out any infection that might be present in the gum boil.,Nước muối giúp giảm sưng và làm khô hoặc rút ổ nhiễm trùng có thể hiện diện trong mụn. It does n't matter if some remains in the bottom of the glass.,Còn một chút muối chưa tan dưới đáy cốc cũng không sao. "Use the saltwater as you would your usual mouthwash, but be careful to keep a special emphasis on the infected site when you're rinsing.","Dùng nước muối như nước súc miệng thông thường, nhưng tập trung vào vùng bị nhiễm trùng khi súc miệng." Do not swallow the saltwater.,Không nuốt nước muối. Continue washing with the salt washes once or twice a day for a week to help heal the boil.,Tiếp tục súc miệng bằng nước muối 1-2 lần mỗi ngày trong một tuần để làm lành mụn trên nướu. This will reduce chances of it coming back.,Cách này giúp giảm nguy cơ tái phát mụn. "At the same time, be sure to maintain a good dental hygiene routine.","Bên cạnh đó, bạn hãy nhớ duy trì thói quen vệ sinh răng miệng tốt." "This method is recommended by oral health professionals and is clinically proven to be effective, but is not a replacement for a visit to your dentist.","Phương pháp này được các chuyên gia sức khoẻ răng miệng khuyến khích và đã được chứng minh là có hiệu quả, nhưng nó không thay thế được cho việc đến nha sĩ." Applying essential oils topically to a gum boil can help reduce the levels of bacteria present and improve the overall tissue health.,Một số loại tinh dầu sử dụng tại chỗ có thể giúp giảm vi khuẩn và cải thiện sức khoẻ tổng thể của các mô. "Combined, these factors can lead to the dissipation of a gum boil without needing to seek professional help.","Khi kết hợp lại, các yếu tố này có thể giúp làm tiêu mụn mà không cần phải can thiệp y khoa." Simply add a few drops of the essential oil to a glass of water and rinse your mouth thoroughly.,Bạn chỉ cần nhỏ vài giọt tinh dầu vào một cốc nước và súc miệng thật kỹ. Some good essential oils to choose are spearmint or peppermint oils.,Một số lựa chọn tốt gồm có dầu bạc hà lục và dầu bạc hà cay. Remember that this is a recommended home remedy and has not been proven effective with scientific evidence.,Nhớ rằng đây chỉ là liệu pháp tại nhà được khuyên dùng và chưa được kiểm chứng khoa học. Consuming raw onions can be a very effective home remedy for treating gum boils.,Ăn hành sống là một liệu pháp tại nhà rất hiệu quả để chữa mụn mọc trên nướu. "Onions contain relatively high levels of sulfur, which can help heat up and dry up existing boils in your mouth.",Trong hành có chứa hàm lượng lưu huỳnh tương đối cao vốn có thể giúp làm nóng và làm khô mụn trong miệng. This is a home remedy and may be less effective than other solutions that have been verified by medical professionals.,Đây là liệu pháp tại nhà và có thể không hiệu quả bằng các phương pháp khác đã được xác nhận của các chuyên gia y tế. "If you do n't like the taste of raw onions, try eating them on other things - like in salads or on sandwiches where the flavor is masked.","Nếu không thích vị hành sống, bạn có thể thử ăn kèm với các thức ăn khác, chẳng hạn như cho vào món rau trộn hoặc bánh kẹp để át mùi vị của hành." Do n't cook the onions as this can reduce the amount of sulfur present in the vegetable.,"Không xào nấu hành, vì điều này có thể làm giảm lượng lưu huỳnh có trong hành." "Girly girls never go out in dirty, wrinkled clothes.",Các cô nàng nữ tính không ra ngoài với bộ trang phục bẩn và nhăn nhúm. "Keep your clothes washed and do n't wear anything with stains, even if it's been washed.","Hãy giữ cho trang phục luôn sạch và đừng mặc đồ bám bẩn, kể cả khi đã được giặt sạch." Iron your clothes before you wear them.,"Ngoài ra, bạn nhớ là phẳng trang phục trước khi mặc." Be careful to read the instructions on your clothing labels.,Cẩn thận đọc hướng dẫn trên nhãn của trang phục. Some clothes ca n't be ironed or can only be ironed on a low setting.,Một số loại quần áo không thể là hoặc chỉ là với chế độ nhiệt thấp. "If you do n't want to iron, try hanging clothes up immediately after you dry them, or letting them run in a dryer on the permanent press cycle.","Nếu không muốn là, bạn thử treo trang phục ngay sau khi hong khô hoặc xử lý bằng máy sấy với chế độ làm thẳng trang phục." "If something has a stain that wo n't come out, do n't throw it away!","Nếu trang phục bám vết bẩn khó làm sạch, bạn đừng vội vứt đi!" Save it for wearing around the house or while doing work that might damage your regular clothes.,Hãy giữ lại để mặc trong nhà hoặc khi làm việc gì đó có thể làm hỏng trang phục thường ngày của bạn. Do n't buy clothes that are too tight or too baggy.,Đừng mua trang phục quá chật hoặc quá rộng. "None of your clothes should be so tight that they pinch you, show your underwear, or are hard to put on and take off.","Tất cả trang phục của bạn không nên quá chật đến mức bó sát cơ thể, làm lộ vết hằn của đồ lót hoặc khó mặc và khó cởi ra." They also should n't hang loosely off you or need to be adjusted as you go about your day.,"Bên cạnh đó, trang phục cũng không nên rộng thùng thình hoặc cần phải điều chỉnh mỗi khi mặc." "Try on your favorite clothes to make sure they fit you properly, and if they do n't, stop wearing them.","Hãy mặc trang phục yêu thích của bạn và đảm bảo chúng vừa vặn; nếu không, bạn không nên mặc chúng." "You do n't have to wear pink party dresses every day to be a girly girl, but it helps to wear something feminine every time you go out.","Bạn không cần phải mặc đầm dự tiệc màu hồng mỗi ngày để trở nên nữ tính, nhưng nên chọn trang phục nữ tính mỗi khi ra ngoài." "Dresses and skirts are always an easy choice, but you can also wear tailored pants, capris, shorts, and jumpsuits.","Đầm hoặc váy luôn là lựa chọn quen thuộc, nhưng bạn cũng có thể mặc quần tây, quần lửng, quần ngắn và đồ bay." "Instead of wearing T - shirts, try wearing blouses and button - up shirts.","Thay vì mặc áo thun, bạn thử mặc áo kiểu và áo sơ mi." "Pinks, purples, and pastels are considered classic girly colors, but if you do n't like them, any color can be feminine if it's got the right style and fits you well.","Hồng, tím và pastel đều là những màu nữ tính cổ điển, nếu bạn không thích những màu này, bất kỳ màu nào cũng có thể trở nên nữ tính nếu được tận dụng một cách phù hợp" "You do n't have to follow trends or wear what everyone else is wearing, as long as you're dressed neatly and femininely.","Bạn không cần phải theo bất kỳ xu hướng nào hoặc chọn trang phục được nhiều người ưa chuộng, mà chỉ cần ăn mặc gọn gàng và nữ tính." Avoid wearing sneakers and flip - flops if you want to look girly.,Tránh mang giày thể thao và dép kẹp nếu bạn muốn trông nữ tính. "Heels and wedges are a great way to look feminine, but if you do n't want to wear heels, try a pair of ballet flats.","Giày cao gót và giày đế xuống là những lựa chọn giúp bạn trở nên nữ tính, nhưng nếu không muốn mang giày cao gót, bạn có thể thử giày búp bê." Be sure your shoes are clean and do n't have any tears or scuffs!,Hãy đảm bảo giày của bạn luôn sạch và không bị rách hay trầy xước! "If you want to wear heels but do n't know how to walk in them, try stepping with your heel down first, then your toe.","Nếu muốn mang giày cao gót nhưng không biết cách đi, bạn thử đặt gót chân xuống trước, sau đó đến mũi chân." Practice lots before you go out in public!,Hãy tập luyện trước khi bạn xuống phố! Girly girls need to carry lots of things with them!,Các cô nàng nữ tính thường cần mang theo nhiều thứ! "If you do n't carry a purse, start now.","Nếu không quen dùng túi xách, bạn nên tập từ bây giờ." It does n't have to be an expensive designer bag.,Bạn không cần phải dùng túi thiết kế đắt tiền. "You can pick any purse you want in any color or style, as long as it's in good shape and can hold all your things.","Bạn có thể chọn túi với bất kỳ màu sắc hoặc kiểu dáng nào, miễn là đẹp và có thể chứa được vật dụng cá nhân." Try getting a purse in a neutral color like black or tan -- it will match more of your outfits!,Thử chọn túi xách có màu trung tính như đen hoặc nâu vì thường dễ phối với trang phục! Grease a pan and set aside.,Bôi dầu lên khuôn bánh và để sang một bên. "If you do n't want to use grease or spray, line the pan with parchment paper.",Nếu bạn không muốn bôi dầu hay xịt chống dính thì có thể lót giấy nến vào khuôn. "After you remove the cake from the oven, let it stand for a few minutes.","Sau khi lấy bánh ra khỏi lò nướng, để bánh nghỉ trong vài phút." "Then, place on a wire rack to cool completely.","Sau đó, cho bánh lên vỉ để nguội hoàn toàn." Look for colors that add warmth if you have cool undertones.,Chọn màu làm tăng thêm độ ấm cho tông da lạnh. Play up your warm undertones with rich shades.,Làm nổi bật tông da nóng với những tông màu đậm. Try out the whole palette if you have neutral undertones.,Thử hết các màu trong hộp phấn mắt nếu bạn có tông da trung tính. Choose a shade of blond that contrasts your undertones.,Chọn tông màu vàng phù hợp với tông da của bạn. Play around with shades of brown.,Thử với tông màu nâu. Stand out with a shade of red.,Trở nên nổi bật với gam màu đỏ. Your Mac will begin to restart.,Máy Mac của bạn sẽ bắt đầu khởi động lại. "If your Mac has FileVault enabled and you do n't know the password to disable it, you wo n't be able to use this method.","Nếu máy Mac đã được bật FileVault và bạn không biết mật khẩu để tắt, phương pháp này không thể áp dụng được." "Type in resetpassword and then press ⏎ Return, then wait for the password reset page to open in the background.","Gõ resetpassword rồi ấn ⏎ Return, sau đó chờ trang đặt lại mật khẩu hiển thị trên màn hình." "Once the password reset page opens, you can close Terminal.","Khi trang đặt lại mật khẩu hiển thị, bạn có thể đóng Terminal." "Click your account's name to select it, then click Next.",Nhấp chọn tên tài khoản của bạn rồi nhấp Next (Tiếp tục). "Clicking it prompts your Mac to restart to the login screen, at which point you can log in with your new password.",Thao tác này yêu cầu máy Mac khởi động lại và hiển thị màn hình đăng nhập để bạn có thể đăng nhập bằng mật khẩu mới. "If you're trying to convert an image type that is n't supported in your current software, or if you just want an option that's more robust, Gimp is massively popular and free.","Nếu muốn chuyển đổi định dạng ảnh mà phần mềm bạn đang dùng không hỗ trợ, hoặc bạn muốn tìm một phần mềm mạnh hơn, Gimp chính là lựa chọn phù hợp." "If you do n't already have Gimp installed, download and install it.","Nếu chưa có phần mềm Gimp, tải và cài đặt về máy." "Click ""File,"" then ""Open.""",Nhấp vào 'File' > 'Open'. "Select the image and click ""Open"" once more.",Chọn ảnh và nhấp vào 'Open' lần nữa. A dialog box will appear with several options to choose from.,Hộp thoại chứa nhiều tuỳ chọn sẽ xuất hiện. "Click ""JPEG.""",Bạn nhấp vào 'JPEG'. A new dialog box will appear with options for your JPEG.,Hộp thoại mới xuất hiện với tuỳ chọn JPEG. "Put a check in the box next to ""Show preview in image window"" before adjusting the image quality.",Tích vào hộp thoại 'Show preview in image window' (Hiển thị ảnh xem trước trong cửa sổ) trước khi điều chỉnh chất lượng ảnh. "Move the slider to the place where your image looks best in the preview. """,Di chuyển thanh trượt qua lại cho tới khi thu được hình ảnh đẹp nhất. A box will appear that asks you to choose a new file name and location.,Hộp thoại xuất hiện yêu cầu bạn chọn tên cho tập tin mới và vị trí lưu. "The file already has , jpg appended to the end, so leave that part intact (the extension is not case - sensitive)",Tập tin đã có sẵn đuôi. jpg nên bạn giữ nguyên phần đó (phần mở rộng không phân biệt dạng chữ). "Click ""Save"" to complete the conversion.",Nhấp vào 'Save' để hoàn thành quá trình chuyển đổi. "When you eat too fast, you increase the amount of air you swallow with every bite, leading to a buildup of air in your body and the need to release that air later.","Khi ăn quá nhanh, bạn sẽ nuốt vào nhiều không khí hơn theo mỗi miếng ăn, lượng khí này tích lại trong cơ thể và bạn sẽ cần phải xả chúng ra ngoài." "Slow down and chew eat bite of food at least two to four times before you swallow it , This will help your body to properly digest your food and cut down on the buildup of gas in your body",Bạn nên ăn chậm lại và nhai mỗi miếng ăn ít nhất là hai đến bốn lần trước khi nuốt để giúp cơ thể tiêu hoá thức ăn tốt hơn và giảm lượng khí tích tụ. "While you may reach for a stick of gum after you eat or suck on hard candy after a meal to help freshen your breath, doing this may cause you to feel gassy later , Chewing gum and sucking on candy will increase the amount of air you swallow, leading to more air in your body and the need to fart later","Sau bữa ăn, có thể bạn có thói quen nhai một thanh kẹo cao su hoặc ngậm kẹo cứng để hơi thở thơm mát hơn, tuy nhiên làm như vậy sẽ khiến bạn dễ bị đầy hơi do lượng không khí bạn nuốt vào sẽ nhiều hơn, dẫn đến sinh khí trong cơ thể và bạn sẽ cần xì hơi để chúng thoát ra ngoài." "Smoking cigarettes, cigars, and pipes can increase the amount of air you swallow and lead to a buildup of air in your body.","Hút thuốc lá điếu, xì gà và thuốc lá tẩu cũng làm tăng lượng không khí bạn nuốt vào và dẫn đến việc khí tích lại trong cơ thể." Cut down on how many cigarettes or cigars you smoke every day to reduce your need to fart.,Hãy giảm số lượng thuốc lá hoặc xì gà bạn hút mỗi ngày để giảm nhu cầu xì hơi của cơ thể. "Before going to bed, try to focus on something less scary - happy even.","Trước khi đi ngủ, bạn nên cố gắng tập trung vào yếu tố nào đó ít đáng sợ hơn - hoặc thậm chí là làm bạn hạnh phúc hơn." This will get your mind off whatever it is that scared you and the distraction can help you get to sleep.,Điều này sẽ giúp bạn ngừng suy nghĩ về bất kỳ điều gì đang khiến bạn sợ hãi và tác nhân gây xao nhãng có thể giúp bạn dễ ngủ hơn. There are lots of ways to distract yourself to sleep.,Có khá nhiều phương pháp để tạo sự phân tâm cho bản thân và có thể chìm vào giấc ngủ. Think of a happy memory.,Suy nghĩ về kỷ niệm hạnh phúc. "You may have a happy childhood memory or even a more recent memory that, if you focus on it, could help you distract yourself from whatever fear you are experiencing as a result of watching a scary movie, etc. , Find an object in the room where you sleep to focus on","Có thể là bạn đã có một kỷ niệm hạnh phúc nào đó về thời thơ ấu hoặc thậm chí là một ký ức gần đây mà nếu bạn tập trung vào nó, nó sẽ làm bạn phân tâm và ngừng suy nghĩ về nỗi sợ hãi sau khi đã xem một bộ phim kinh dị, v.v. Tìm kiếm một đồ vật nào đó trong phòng ngủ để tập trung chú ý vào nó." "In your mind, think about how you would describe this object to another person.","Trong tâm trí, hãy suy nghĩ về cách mà bạn sẽ mô tả đồ vật đó với người khác." What is its shape?,Hình dáng của nó như thế nào? How would you describe its contours?,Đường nét của nó ra sao? Does it remind you of anything?,Nó có khiến bạn nhớ về một thứ gì đó? Where did you obtain this object?,Làm thế nào mà bạn có được món đồ này? From whom?,Từ ai? Simple chains of questions like this can get you thinking about something else entirely and soon you will forget whatever scary thing was haunting you long enough to sleep.,Những câu hỏi đơn giản như thế này có thể giúp bạn hoàn toàn chú tâm đến điều khác và bạn sẽ sớm có thể quên đi bất kỳ một yếu tố kinh hãi nào đang ám ảnh bạn và khiến bạn khó ngủ. "Whatever kind of music you find soothing, play it softly as you attempt to drift off to sleep.","Cho dù là bạn có xem thể loại nhạc nào là êm dịu, bạn nên vặn nhỏ nhạc khi đang cố gắng chìm vào giấc ngủ." Music can be helpful in getting to sleep either before or as you go to sleep.,Âm nhạc có thể khá hữu ích đối với giấc ngủ cho dù là trước hoặc trong giai đoạn bạn đang cố gắng đi ngủ. "If you associate silence with whatever scared you, concentrating on soothing music can help distract you enough to get to sleep comfortably.","Nếu bạn sự im lặng khiến bạn liên tưởng đến điều khiến bạn sợ hãi, bạn nên tập trung vào giai điệu êm dịu để gây xao nhãng cho bản thân đủ để bạn có thể ngủ một cách thoải mái." "If you play a musical instrument, try to concentrate on how you might play your chosen soothing music yourself.","Nếu bạn chơi nhạc cụ, bạn có thể cố gắng chú tâm vào cách mà bạn sẽ tự chơi bài nhạc nhẹ nhàng đó." What key is it in?,Hợp âm của bài nhạc này là gì? What is the time signature?,Số chỉ nhịp của nó là gì? "Again, going through these kinds of questions can distract you from your fear, and the next thing you know, you'll be waking up!","Một lần nữa, đặt ra những câu hỏi dạng này cho bản thân có thể giúp bạn ngừng nghĩ về nỗi sợ, và điều tiếp theo sẽ là bạn sẽ thức dậy lúc nào không hay!" "It might sound silly, but the same kinds of methods you might use to fall asleep when you are n't scared might help with falling asleep when you are.","Nghe thì có vẻ khá ngớ ngẩn, nhưng sử dụng biện pháp 'ru ngủ' tương tự như khi bạn không hề sợ hãi sẽ giúp ích khá nhiều cho bạn khi bạn đang cảm thấy sợ." "Counting sheep is simply imagining sheep in your mind's eye as you try to fall asleep, and assigning a number to each one.","Đếm cừu chỉ đơn giản là tưởng tượng về những chú cừu trong tâm trí khi bạn cố gắng chìm vào giấc ngủ, và gán số cho từng chú cứu một." Mental exercises like this can help you get to sleep.,Bài tập cho tinh thần loại này có thể giúp bạn dễ ngủ hơn. You do n't have to limit yourself to sheep - imagine the entire animal kingdom if it helps!,Bạn không nhất thiết phải tập trung vào những chú cừu - bạn có thể hình dung về toàn bộ vương quốc loài vật nếu điều này có thể giúp ích cho bạn! "Let your imagination give detail to the animals you imagine, sheep or otherwise.","Cho phép trí tưởng tượng của bạn hình thành chi tiết cho loại động vật mà bạn đang suy nghĩ, cừu hoặc loại động vật khác." "These calming activities can help relax your sympathetic nervous system, which may help you get to sleep.","Những hoạt động xoa dịu này có thể giúp thư giãn hệ thần kinh giao cảm của bạn, giúp bạn dễ ngủ." "People with warm undertones should try neutrals, like beige, cream, orangey - coral, mustard, off - white, yellow, orange, brown, warm red, and yellow - greens.","Người có tông da nóng nên thử các màu trung tính như màu be, màu kem, cam san hô, vàng mù tạc, màu trắng ngà, vàng, cam, nâu, đỏ cam, và vàng xanh.." "Incorporate gold and bronze into your look, especially when choosing jewelry.","Thêm màu vàng kim và màu đồng vào bộ trang phục, đặc biệt là khi chọn trang sức." "People with cool undertones should try blue - red, blue, purple, pink, green, plumb, navy, magenta, and blue - green.","Người có tông da lạnh nên chọn màu đỏ tươi, xanh biển, tím, hồng, xanh lá, màu mận, xanh dương, hồng cánh sen và xanh ngọc bích." "Look for silver shades in your clothing, and choose silver jewelry.","Chọn trang phục có màu bạc, và chọn trang sức bạc." "If you have neutral undertones, you can draw from both groups.",Bạn có thể chọn bất kỳ màu nào trong nhóm màu nóng / lạnh khi sở hữu tông da trung tính. Most shades will flatter your skin.,Hầu hết các màu đều hợp với bạn. "You can wear any metallic color when you have neutral undertones, including when choosing jewelry.","Bạn sẽ hợp với mọi trang phục màu ánh kim nếu có tông da trung tính, đối với trang sức cũng vậy." Know when to use this method.,Biết khi nào nên dùng phương pháp này. Start your computer.,Khởi động máy tính. Open the login screen.,Mở màn hình đăng nhập. Select a recovery option.,Chọn lựa chọn khôi phục. Enter the recovery phone number or email address.,Nhập số điện thoại hoặc địa chỉ email khôi phục. Retrieve and enter the code.,Nhận và nhập mã. Click Next again to return to the login screen.,Nhấp Next một lần nữa để trở về màn hình đăng nhập. Gather your supplies.,Chuẩn bị nguyên vật liệu. Separate the eggs.,Tách lòng đỏ và lòng trắng trứng. Let cake cool.,Để bánh nguội. Knowing what your cat does not like will help you avoid doing the things that could jeopardize your bond with them.,Biết điều bé không thích sẽ giúp bạn tránh làm những việc có thể đe doạ sự gắn kết giữa bạn và bé. "Unlike dogs, cats generally do not like belly rubs.","Không giống như chó, mèo thường không thích được vuốt ve vùng bụng." "In fact, if you try to rub their belly, they may instinctively react defensively by extending their claws and trying to bite you.","Thực tế thì khi làm vậy, bé có thể sẽ phản ứng phòng vệ theo bản năng bằng cách giơ móng vuốt và cố cắn bạn." "In the wild, cats are aware that they can be predator and prey at the same time.","Trong tự nhiên, mèo ý thức rằng chúng là kẻ đi săn và đồng thời, cũng là con mồi." "The belly houses the most vital organs, so if you reach for their belly when they're unaware of your harmless intentions, their prey mentality might be triggered and they may do all they can to protect that area of their body.","Bụng là nơi có nhiều cơ quan quan trọng và do đó, nếu không ý thức được ý định vô hại của bạn, khi bụng bị đụng chạm, trạng thái con mồi có thể sẽ được kích hoạt và bé sẽ làm mọi điều trong khả năng để bảo vệ vùng cơ thể đó." "When your cat is stretched out and showing their belly, they may feeling very relaxed and comfortable in their environment.","Khi vươn người và để lộ vùng bụng, dường như mèo cưng đang rất thư thái và thoải mái trong không gian của mình." "However, they might be demonstrating defensive behavior.","Tuy nhiên, có thể bé sẽ có thái độ phòng vệ." "Even though some cats may not mind their bellies being rubbed, it is best to avoid this area and pet your cat only in the areas where you know they enjoy being touched.","Dù vài bé mèo có thể sẽ không bận tâm khi bạn làm điều đó, tốt nhất vẫn nên tránh vùng bụng và chỉ vuốt ve những nơi mà bạn biết rằng bé thích." "As mentioned before, follow your cat's lead when it comes to how much they want to interact with you.","Như đã đề cập ở trên, hãy chiều theo mong muốn của bé trong việc tương tác với bạn." "Forcing them to play with you, or trying to pet them when they do not want be petted, will probably make your cat like you less.",Ép buộc bé chơi cùng hoặc cố cưng nựng khi bé không muốn có thể sẽ làm mất cảm tình mà bé dành cho bạn. They may even become fearful of you because they do not trust that you will respect their space.,"Thậm chí, bé có thể sợ hãi bởi không tin rằng bạn sẽ tôn trọng không gian riêng tư của bé." "Just as your cat can show you affectionate body language (e.g., purring, head bunting), they can also let you know when they've had enough and want to be alone.","Không chỉ thể hiện cử chỉ tình cảm (rên rừ rừ, dụi đầu), mèo cưng cũng có thể cho bạn biết khi bé cảm thấy đủ và muốn ở một mình." "For example, if they start growling, hissing, or spitting, give them some space and alone time until they calm down.","Ví dụ, khi bắt đầu gầm gừ, rít lên hay phun phì phì, hãy cho bé không gian riêng và được một mình cho đến khi dịu lại." Your cat may also simply become physically tired from playing and will probably stop on their own.,Mèo cưng có thể chỉ đơn giản là trở nên mệt mỏi vì chơi đùa quá nhiều và tự dừng chơi. "Physically punishing your cat is not effective, since they will not be able to make a direct association between their behavior and your punishment.",Trừng phạt về thể chất sẽ không hiệu quả bởi bé không thể liên kết giữa hành vi của mình và hình phạt. "Instead, consider giving them a timeout, during which you simply leave the room without talking to them or interacting with them.","Thay vào đó, bạn có thể xem xét thời gian cấm vận mà trong khoảng thời gian đó, chỉ cần đơn giản rời phòng và không nói chuyện hay tương tác, chơi đùa cùng bé." "Soon enough, they will realize that certain behaviors result in you not interacting with them (a negative result in their mind) and will discontinue those behaviors.","Rất nhanh, bé sẽ nhận ra rằng cư xử theo cách thức nào đó sẽ dẫn đến việc bị ngó lơ (đây là hậu quả tiêu cực trong tâm trí bé) và ngừng làm vậy." Physically punishing your cat will likely make them fearful and wary of you.,Phạt thể chất nhiều khả năng sẽ khiến mèo cưng sợ hãi và đề phòng bạn. "Rather than yelling at them, you can try giving them a firm 'no' in a stern voice when they demonstrate bad behavior.","Thay vì quát tháo, hãy cố nói 'không' một cách nghiêm khắc khi bé có hành vi không tốt." "If you have access to an administrator account on your computer but you do n't have the password for a specific local account (not a Microsoft account), you can log into the administrator account and change the other account's password from Control Panel.","Nếu có quyền truy cập tài khoản quản trị viên trên máy tính mà không có mật khẩu cho tài khoản nội bộ (không phải tài khoản Microsoft), bạn có thể đăng nhập vào tài khoản quản trị viên và thay đổi mật khẩu của tài khoản khác từ Control Panel." "Type in control panel, then click Control Panel in the search results.","Gõ control panel, rồi nhấp vào Control Panel trong kết quả tìm kiếm." This heading should be on the right half of the Control Panel window.,Tiêu đề này ở giữa phần bên phải cửa sổ Control Panel. Doing so opens your user account page.,Thao tác này sẽ mở trang tài khoản người dùng của bạn. "If clicking User Accounts opens another page with User Accounts listed at the top of the window, click User Accounts there.","Nếu việc nhấp vào User Accounts mở một trang với User Accounts được ghi ở phía trên cửa sổ, bạn nhấp vào User Accounts tại đó." It's a link below your profile picture.,Đó là đường dẫn bên dưới ảnh đại diện của bạn. "This will bring up a list of local accounts, one of which should be the account for which you want to change the password.",Thao tác này sẽ mở danh sách các tài khoản nội bộ có chứa tài khoản mà bạn muốn thay đổi mật khẩu. Click the account for which you want to change the password.,Nhấp vào tài khoản mà bạn muốn thay đổi mật khẩu. "You can also add a password hint in the ""Type a password hint"" text box.","Bạn cũng có thể thêm gợi ý mật khẩu vào trường ""Type a password hint"" (Gõ gợi ý mật khẩu)." This may help you remember the password in the future.,Thao tác này sẽ giúp bạn nhớ mật khẩu trong tương lai. Differentiate private international law from public.,Phân biệt tư pháp quốc tế với công pháp quốc tế. Review the sources of international law.,Xem xét các nguồn tài liệu về luật quốc tế. "Your bedroom, locker, school desk, or any other personal space can showcase your girly side.","Phòng ngủ, tủ đựng đồ, bàn học hoặc bất kỳ không gian cá nhân nào đều có thể làm nổi bật nét nữ tính của bạn." "Choose a bright, soft color like pink, light purple, baby blue, or yellow to decorate with.","Hãy chọn màu sáng, nhẹ nhàng như hồng, tím nhạt, xanh biển hoặc vàng để trang trí góc riêng." "You can get furniture, paint your walls, or just get fun accessories like decorative ribbons, posters, and stickers to make your space girly.","Bạn có thể chọn đồ nội thất, sơn tường hoặc một số phụ kiện đáng yêu như ruy băng trang trí, poster và hình dán để tạo nên nét nữ tính cho không gian của mình." Girly girls do n't carry around stacks of loose paper instead of notebooks or leave old food sitting around their rooms.,Các cô nàng nữ tính thường giữ tập vở thay cho các chồng giấy nháp và không để thức ăn cũ trong phòng. Start practicing cleaning up after yourself every day and putting everything back where you found it.,Hãy tập dọn dẹp mọi thứ gọn gàng hằng ngày và trả vật dụng về vị trí ban đầu. Keep your school things organized and labeled.,Sắp xếp đồ dùng học tập ngay ngắn và dán nhãn nhận biết. "This is a great opportunity to buy more girly organizing accessories too -- things like binders, boxes, and cases are a great way to show off your feminine side.","Đây là cơ hội tuyệt vời để mua thêm một số văn phòng phẩm nữ tính , Những thứ như kẹp bướm, hộp, khay đều giúp tăng thêm nét nữ tính của bạn" "You'll need a space to check your makeup, practice new hairstyles, and make sure your outfits fit you perfectly.","Bạn sẽ cần không gian để trang điểm, tạo kiểu tóc và đảm bảo trang phục của mình luôn vừa vặn." Get a big mirror for your room and smaller ones for your locker and purse.,"Hãy mua một chiếc gương to cho phòng ngủ, gương nhỏ để đặt vào tủ đựng đồ ở trường và túi xách." You can even get a whole vanity furniture set if you're able to!,"Bạn có thể mua cả bộ bàn trang điểm, nếu đủ điều kiện!" Girly girls are n't afraid to be creative.,Các cô nàng nữ tính không ngại thể hiện sự sáng tạo. "Decorate your personal space with cute drawings, notes to your friends, and crafts.","Hãy trang trí không gian cá nhân của bạn với các bức tranh đáng yêu, lời nhắn dành cho bạn bè và vài món đồ thủ công." "Buy some paint pens in bright colors and draw decorations on your pictures and posters, or learn a craft like scrapbooking or sewing that you can use to decorate your area.","Mua một ít bút màu sáng để vẽ trang trí cho ảnh chụp và poster, hoặc học cách làm thủ công như làm scrapebook hoặc may vá để trang trí góc riêng của bạn." Everyone is well aware that eating beans can cause gas.,Ai cũng biết là ăn đậu sẽ dễ bị đầy hơi. You can reduce the gas - producing quality of beans by soaking dry beans before you cook them.,Bạn có thể làm giảm đặc tính gây đầy hơi của loại thực phẩm này bằng cách ngâm các loại đậu khô với nước trước khi nấu. Eating dry beans instead of canned beans can also reduce the bloating and gas associated with beans.,Ăn đậu khô thay vì đậu đóng hộp cũng có thể giảm tình trạng đầy bụng và giảm lượng khí sinh ra. "Use fresh water when you boil the dry beans, as using the soaking water may give you more gas.",Bạn nên dùng nước mới khi nấu đậu vì dùng nước ngâm đậu để nấu luôn thì khi ăn sẽ sinh ra nhiều khí hơn. "While fruits and vegetables are essential to maintaining a healthy diet and lifestyle, some fruits and vegetables can make you more prone to gas.","Rau củ quả đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì một chế độ ăn và lối sống lành mạnh, tuy nhiên một vài loại rau quả lại khiến bạn dễ bị đầy hơi hơn." You can reduce your need to fart by cutting down on certain gas - causing fruits and vegetables.,Bạn có thể hạn chế việc xì hơi bằng cách hạn chế ăn những loại rau củ này. "Eat fewer apples, peaches, bananas, pears, apricots, and raisins.","Hạn chế ăn các loại quả như táo tàu, đào, chuối, lê, quả mơ và nho khô." You should also avoid prune juice as it can trigger your digestive tract to release gas.,Bạn cũng nên tránh uống nước mận vì loại nước này có thể kích thích bộ máy tiêu hoá sản sinh ra nhiều khí hơn. "Eat fewer artichokes, asparagus, broccoli, cabbage, Brussels sprouts, cauliflower, green peppers, onions, radishes, celery, carrots, and cucumbers.","Hạn chế ăn atisô, măng tây, bông cải xanh, cải bắp, bắp cải Brussels, súp lơ, tiêu xanh, hành, củ cải, cần tây, cà rốt và dưa chuột." Many milk based products can cause gas and bloating.,Rất nhiều sản phẩm làm từ sữa có thể gây đầy bụng và sinh khí. "Reduce your consumption of dairy products like cheese, milk, and ice cream.","Chính vì vậy bạn nên hạn chế tiêu thụ những sản phẩm như phô mai, sữa và kem." "You should also avoid packaged foods that contain lactose, like bread, cereal, and salad dressing.","Bạn cũng nên tránh các loại thức ăn đóng gói có chứa đường lắc tô zơ (lactose) như bánh mì, ngũ cốc và sốt salad." Carbonated drinks contain a high amount of gas in them and this can translate to high levels of gas in your body.,Các loại đồ uống này thường chứa một lượng lớn ga có thể chuyển thành lượng khí tương ứng trong cơ thể bạn. "Have less soda, sparkling water, or carbonated fruit drinks and consume water instead so you stay hydrated.","Bạn nên hạn chế uống nước soda, nước có ga, hoặc nước hoa quả có chứa cacbonat, thay vào đó hãy uống nhiều nước lọc để cung cấp đủ lượng nước cho cơ thể." "You can reduce the amount of gas in carbonated drinks by leaving them out, opened, for a few hours, until the carbonation is reduced.",Bạn có thể làm giảm lượng ga trong nước uống có chứa cacbonat bằng cách mở nắp và để chai nước ở ngoài trong khoảng một vài giờ cho lượng cacbonat giảm bớt. "Alcohol like beer and wine can cause bloating, indigestion, and gas.","Những đồ uống có cồn như bia và rượu có thể khiến bạn bị đầy hơi, khó tiêu và sinh ra khí." "Beer in particular releases carbon dioxide as you consume it, leading to a build up of this gas and potential farting later.","Đặc biệt là khi bạn uống bia, loại thức uống này sẽ giải phóng ra khí CO2, khí này tích tụ lại sẽ khiến bạn gặp nguy cơ xì hơi." "If you do enjoy drinking alcohol like beer and wine, sip it slowly and pace yourself.","Nếu bạn thích uống đồ uống có cồn như bia rượu, hãy uống từ từ từng ngụm." "Taking your time when you drink can cause you to swallow less air, leading to a lower build up of gas in your body.","Khi uống với tốc độ chậm, bạn sẽ nuốt vào ít không khí hơn và do vậy lượng khí tích tụ trong cơ thể cũng sẽ ít hơn." Register your domain name Inspect your website.,Đăng ký tên miền (domain name). Houses littered with dirt or candy wrappers will make a bad impression on your guests.,Nhà có bụi hoặc bừa bộn với giấy gói kẹo sẽ khiến khách có ấn tượng xấu. "Most people take pride in presenting a reasonably clean, polished exterior to the world.","Hầu hết mọi người đều tự hào khi thể hiện một vẻ ngoài tương đối sạch sẽ, chỉnh chu." Show your guests that you are capable of basic household chores.,Cho khách thấy rằng bạn có khả năng làm một số việc nhà cơ bản. "Still, this is a balancing act, because it is easy to come off as uptight.","Tuy vậy, đây là một hành động cân bằng, bởi vì nó dễ bùng phát thành điều bực bội." Try to find a compromise between obsessing over neatness and completely ignoring it.,Hãy cố gắng tìm sự thoả hiệp giữa ám ảnh về sự ngăn nắp và việc hoàn toàn phớt lờ nó. It's no mystery why human beings developed hygienic daily routines.,Người ta đã tìm ra lý do con người phát triển thói quen vệ sinh hằng ngày. Practicing regular hygiene and grooming is important to your appearance as well as your mental and physical health.,Thực hành vệ sinh thường xuyên và ăn mặc chỉnh tề là điều quan trọng đối với diện mạo cũng như sức khoẻ tinh thần và thể chất. Hygienic routines are an effortless way to keep you looking clean – and those around you will appreciate your efforts.,Thói quen vệ sinh là cách dễ dàng để bạn luôn trông có vẻ sạch sẽ - và những người xung quanh sẽ đánh giá cao nổ lực đó. Brush and floss your teeth.,Chải răng và dùng chỉ nha khoa. Adding flossing to your dental care routine will go a long way in keeping your teeth in tiptop shape.,Thêm việc dùng chỉ nha khoa vào thói quen chăm sóc răng miệng hàng ngày của bạn sẽ giúp có hàm răng đẹp về lâu dài. Put on deodorant before you leave the house.,Dùng khử mùi trước khi rời khỏi nhà. Bad body odor is a quick way to make a bad impression on the people around you.,Mùi cơ thể khó chịu là cách nhanh chóng để lại ấn tượng xấu trong mắt mọi người xung quanh. "If you have extreme body odor, see a doctor for prescription deodorant.","Nếu bạn có mùi cơ thể nặng, hãy gặp bác sĩ để được kê toa thuốc giúp khử mùi." "Even if you wear your hair long, get regular haircuts.","Thậm chí nếu có tóc dài, hãy thường xuyên cắt tóc." "It does n't have to be often, but well - maintained hair will impress those around you.","Cũng không hẳn là thường xuyên, nhưng chăm sóc tóc tốt sẽ gây ấn tượng với những người xung quanh." Encourage your partner to be more open with you.,Khuyến khích bạn đời cởi mở hơn với bạn. Be considerate of each other's needs.,Quan tâm đến nhu cầu của nhau. Appreciate each other.,Đánh giá cao về nhau. Ask your partner to commit to change.,Yêu cầu bạn đời cam kết thay đổi. Establish consequences to deal with the possibility of another affair.,Đặt ra các hậu quả nếu bạn đời của bạn lại 'say nắng' lần nữa. Know when to end the relationship.,Biết khi nào cần chấm dứt mối quan hệ. "Hibiscus plants are n't that particular about their soil mix, but they prefer lightweight material such as loam and peat moss.","Cây dâm bụt không quá kén đất, nhưng chúng ưa đất tơi xốp như đất mùn và rêu bùn." "A regular bag of potting soil will usually work just fine, You can create their ideal soil conditions by mixing 1 part garden loam, 1 part peat moss, and 1 part fine sand or bark","Bạn có thể dùng đất trồng cây thông thường đóng trong bao hoặc tự trộn đất trồng cây chất lượng tốt bằng 1 phần đất mùn trong vườn, 1 phần rêu bùn và 1 phần cát mịn hoặc vỏ cây." "A mix of 1 part coarse peat, 1 part composted bark, and 1 part composted manure mixed with a little bit of leca and vermiculite is also a great soil mix for hibiscuses.","Hỗn hợp gồm 1 phần than bùn thô, 1 phần mùn vỏ cây và một phần phân chuồng hoại mục với một ít sỏi nhẹ và đá vermiculite cũng là loại đất tuyệt vời dành cho cây dâm bụt." "Loamy soil provides good drainage, but it's also important to grow hibiscuses in containers or planters that have plenty of drainage holes.","Đất mùn vốn dễ thoát nước, nhưng một yếu tố không kém quan trọng là chậu trồng cây dâm bụt cũng phải có nhiều lỗ thoát nước." "After a watering, the environment should drain completely to prevent root rot.",Nước tưới cây phải thoát ra khỏi chậu để ngăn ngừa tình trạng thối rễ. "Water your plant, then watch for the water to come out of the drainage holes , Let the water drain into the plastic tray underneath","Sau khi tưới cây, bạn cần chú ý quan sát nước chảy ra khỏi các lỗ dưới đáy chậu xuống khay hứng nước bên dưới." "Give the roots time to soak up the excess water, but if water is still in the tray after 12 hours, dump it out.","Chờ cho rễ cây hút hết nước thừa, nhưng nhớ đổ nước đi nếu nước vẫn còn trong khay sau 12 tiếng." "These plants need lots of water, especially during the warmest months when they're blooming.","Cây dâm bụt cần nhiều nước, đặc biệt vào những tháng nóng nhất khi cây nở hoa." Check the soil moisture each day by touching the top of the soil.,Bạn nên kiểm tra độ ẩm mỗi ngày bằng cách sờ vào lớp đất trên bề mặt. "If it feels dry, your plant needs to be watered.",Nếu đất khô thì nghĩa là cây đang cần nước. "If it feels damp and slightly spongy, the soil is wet enough.",Bạn không cần tưới nếu thấy đất ẩm hoặc hơi mềm xốp. "Overwatering can cause root rot, so always touch the soil before watering.","Rễ cây có thể bị thối rữa nếu được tưới quá nhiều, vì vậy bạn luôn luôn nên kiểm tra đất trước khi tưới." Never use cold water on hibiscus plants.,Đừng bao giờ tưới nước lạnh cho cây dâm bụt. "They like their water to be around 95 °F (35 °C) , Use a thermometer or touch the water with your hand before administering it to check the temperature","Loài cây này ưa nước ở nhiệt độ khoảng 35 độ C, Bạn có thể dùng nhiệt kế hoặc nhúng tay vào nước để kiểm tra nhiệt độ trước khi tưới cây." "Avoid using water that's much hotter than 95 °F (35 °C), since they do n't like overly warm water either.","Tránh dùng nước nóng hơn 35 độ C, vì cây dâm bụt cũng không ưa nước quá ấm." "Hibiscuses will grow without direct sunlight, but they wo n't bloom without at least 1 to 2 hours of direct sunlight every day.","Dâm bụt vẫn sinh trưởng ở nơi không có nắng trực tiếp, nhưng chúng sẽ không nở hoa nếu không nhận được ánh nắng trực tiếp từ mặt trời ít nhất 1-2 tiếng mỗi ngày." "Keep the plants 1 in (2.5 cm) to 2 in (5.1 cm) away from the window glass, since the hot glass can damage their foliage and blooms.","Bạn hãy để cây ở cửa số có nắng chiếu vào, nhưng nhớ đặt cách cửa kính 2,5 - 5 cm, vì kính nóng có thể làm tổn hại cho lá và hoa." "With the proper amount of sunlight, hibiscus plants will bloom from spring until fall.","Khi có đủ nắng, cây dâm bụt sẽ nở hoa từ mùa xuân cho đến mùa thu." "Hibiscus plants flower from spring until fall, and weekly fertilizing will result in more abundant blooms.","Cây dâm bụt nở hoa từ mùa xuân đến mùa thu, và việc bón phân hàng tuần sẽ giúp hoa nở rộ." Apply a slow - release fertilizer (like 20-20-20 or 10-10-10) or a specially formulated hibiscus fertilizer around the base of the plant.,Bạn có thể bón vào gốc cây loại phân bón tan chậm (như loại 20-20-20 hoặc 10-10-10) hoặc loại có công thức dành riêng cho cây dâm bụt. "Look for a fertilizer with trace elements like iron and magnesium, which support growth and blooming.",Tìm loại phân bón có các nguyên tố vi lượng như sắt và magie để thúc cây đâm chồi và nở hoa. You can also mix up a weak solution of water - soluble fertilizer (half strength or less) and dose your plants with a little fertilizer each time you water them.,Bạn cũng có thể pha dung dịch loãng gồm phân bón tan trong nước (nửa nồng độ hoặc thấp hơn) và bón một ít cho cây mỗi khi tưới nước. Avoid over-fertilizing since too much phosphorus can kill hibiscus plants.,"Tránh bón phân quá liều lượng, vì nồng độ photpho quá cao có thể giết chết cây." Keep your house or apartment clean and neat Strive for general neatness.,"Giữ cho nhà hoặc căn hộ của bạn sạch và gọn , Cố gắng giữ gọn gàng chung" Dedicate time to your grooming and hygiene.,Dành thời gian để ăn mặc chỉnh tề và vệ sinh cá nhân. Open the recovery menu.,Mở trình đơn khôi phục. Enter the password reset command.,Nhập lệnh đặt lại mật khẩu. Select your account.,Chọn tài khoản của bạn. "Going for an easy walk not only can stretch out your muscles through motion and help you relax, but it may also ease cramps.",Đi dạo khoan thai không chỉ giúp căng giãn các cơ nhờ vận động và khiến bạn thư giãn mà còn có tác dụng giảm những cơn đau do chuột rút. Make sure to keep your walk low impact so that you do n't cause your muscles to tense up further.,Đảm bảo rằng bạn đang đi bộ nhẹ nhàng để các cơ không bị căng cứng hơn. Only walk if you are able to and do n't push yourself.,Chỉ đi bộ khi bạn có thể và đừng ép buộc bản thân. This may only be possible after some light stretching.,Bạn chỉ có thể đi bộ sau khi đã khởi động nhẹ nhàng. Gentle walking can help stretch out your muscles.,Đi bộ nhẹ nhàng sẽ giúp căng giãn các cơ. Swing your arms lightly and use long strides to get the full stretching benefits.,Vung tay nhẹ nhàng và bước dài để căng giãn tối đa. Gentle yoga can help stretch out your cramped back muscles more generally relax you.,Tập yoga nhẹ nhàng sẽ giúp căng giãn cơ lưng đang co rút và khiến bạn thư giãn hơn. Even taking the time to do downward facing dog for ten breaths can help ease muscle cramps.,Dành thời gian ở tư thế chó úp mặt trong mười lần hít thở cũng sẽ giảm những cơn đau do chuột rút. Try doing gentle forms of yoga to stretch your muscles and relax you.,Thử những tư thế yoga nhẹ nhàng để căng giãn cơ và thư giãn. Types of yoga such as restorative and yin yoga help stretch out and repair muscles and relax the body.,"Những hình thức như yoga phục hồi hay yoga thiền sẽ giúp căng giãn và chữa lành các cơ, đồng thời thư giãn cơ thể." "If you do n't have the time to commit to a full yoga session, do downward facing dog for 10 deeps inhalations and exhalations.","Nếu không có thời gian cho một bài tập yoga hoàn chỉnh, hãy tập tư thế chó úp mặt trong 10 lần hít thở sâu." "Adho mukha savasana, which is the Sanskrit name for downward facing dog, is an important foundational pose in yoga that will not only loosen tight muscles, but will also relax your mind.","Adho mukha savasana, tên tiếng Phạn của tư thế chó úp mặt, là thế nền tảng quan trọng của yoga, giúp thả lỏng các cơ đang căng cứng và thư giãn tâm trí bạn." Talk to your doctor before you begin any yoga practice to make sure you're healthy enough to practice.,Trò chuyện với bác sĩ trước khi luyện tập yoga để đảm bảo rằng bạn đủ khoẻ mạnh cho bài tập này. "Deep breathing, sometimes called pranayama, will naturally invigorate you and can help dissolve tension and tightness in your back muscles and uterus.","Hít thở sâu, đôi lúc được gọi là pranayama, sẽ tiếp thêm sinh lực cho bạn, làm tan biến sự căng cứng ở các cơ lưng và tử cung." Focusing on your breathing can deepen help you deal with the symptoms of menstrual pain quickly and effectively.,Tập trung vào hơi thở sẽ giúp bạn giải quyết những triệu chứng của các cơn đau trong kỳ kinh nhanh chóng và hiệu quả. "Deep breathing can help your body distribute oxygen to your body, which can help ease cramps and back pain.","Hít thở sâu sẽ giúp cơ thể bạn lưu chuyển khí ôxi tới toàn bộ các cơ quan, giảm đau do chuột rút hoặc đau lưng." Inhale and exhale completely and in a balanced manner through your nose.,Hít vào và thở ra thật sâu và đều qua mũi. "For example, you would inhale for 4 breaths, hold for 2 counts, and then exhale completely for four breaths.","Ví dụ, bạn sẽ hít vào trong 4 nhịp, giữ 2 nhịp, và thở ra hoàn toàn trong bốn nhịp." You can vary the counts according to your abilities.,Bạn có thể thay đổi số nhịp tuỳ vào khả năng của mình. "You want to get the most out of your deep breathing, so sit upright, with your shoulders back, and refrain from slouching.","Bạn muốn hưởng lợi nhiều nhất từ việc hít thở sâu, vì vậy hãy ngồi thẳng, đẩy vai ra sau, và không để người mình lòng khòng." "Breath slowly and evenly by focusing from your stomach, pulling in your belly to expand you lungs and rib cage.","Hít thở chậm và đều bằng cách tập trung ở vùng dạ dày, hóp bụng lại để mở rộng hai lá phổi và xương sườn." "If you have pain in your back, stretch out your lower back muscles.","Khi bị đau lưng, hãy giãn các cơ ở vùng lưng dưới." There are a couple of different ways to stretch that may help alleviate the cramps and pain.,"Có nhiều cách khác nhau để kéo giãn, chúng sẽ giúp xoa dịu chuột rút và những cơn đau." Lie flat on the ground and bend your knees into your chest to stretch out your lower back muscles.,Nằm duỗi thẳng người dưới đất và co đầu gối về phía ngực để căng giãn các cơ vùng lưng dưới. "If you can not lie down, you can do a similar stretch to ease lower back pain by simply bending forward and touching your toes.","Nếu không thể nằm xuống, bạn có thể thực hiện phương pháp căng giãn khác để giảm đau vùng lưng dưới bằng cách cúi gập người và chạm vào ngón chân của bạn." Do n't force yourself to stretch if it's not possible.,Đừng ép buộc bản thân phải giãn cơ nếu không thể làm được. It's best to gently ease into the stretch.,Tốt nhất là nên từ từ quen dần với hoạt động này. Only increase the stretch as the cramping ceases.,Chỉ giãn cơ nhiều hơn khi các cơn chuột rút đã dịu bớt. You might want to walk around between stretches to help relax yourself.,Bạn có thể sẽ muốn đi dạo giữa những phút giãn cơ để thư giãn. Cramping causes an actual physical change in your back muscles and a massage can remove it so that your muscles feel relaxed.,"Các cơn chuột rút đem lại thay đổi thể chất thực tế tới cơ lưng của bạn, và liệu pháp xoa bóp có thể loại bỏ thay đổi này để các cơ của bạn thư giãn hơn." A professional masseuse can feel any cramping or tension in your muscles and massage them out.,Thợ xoa bóp chuyên nghiệp sẽ cảm nhận được những cơn chuột rút hoặc căng cứng ở cơ của bạn và xoa bóp chúng. Some studies show that massage can release muscle tension and alleviate cramps.,Một vài nghiên cứu đã cho thấy rằng liệu pháp xoa bóp sẽ giải toả căng cứng tại các cơ và xoa dịu những cơn chuột rút. "There are many types of massage available, but Swedish massage and deep - tissue massage are effective at relieving cramps.","Có rất nhiều kiểu xoa bóp, song xoa bóp kiểu Thuỵ Điển và xoa bóp chuyên sâu là phương pháp hiệu quả để giảm đau do chuột rút." You can locate a qualified massage therapists either online or through a doctor's recommendation.,Bạn có thể tìm kiếm trên mạng các chuyên gia trị liệu bằng xoa bóp đạt chuẩn hoặc tìm kiếm họ qua giới thiệu của bác sĩ. "If you ca n't get to a professional massage therapist, try self - massage.","Nếu không gặp được chuyên gia trị liệu bằng xoa bóp chuyên nghiệp, hãy tự xoa bóp cho mình." Some studies found that acupuncture or acupressure can help relieve dysmenorrhea.,Nhiều nghiên cứu cho thấy châm cứu hoặc bấm huyệt sẽ xoa dịu chứng thống kinh. Schedule a session for yourself with a certified practitioner to help relieve menstrual back pain.,Lên lịch châm cứu hoặc bấm huyệt với chuyên gia được chứng nhận để giảm đau lưng trong kỳ kinh. "Acupressure can help increase blood flow to your back and uterus, which may alleviate cramping.",Bấm huyệt sẽ giúp tăng lượng máu lưu thông tới lưng và tử cung nhằm xoa dịu các cơn đau do chuột rút. "Acupressure or acupuncture may help balance out your brain's hormone regulator, which can relieve pain associated with your period.","Bấm huyệt hoặc châm cứu giúp cân bằng chất điều hoà hoóc-môn trong não, nhằm xoa dịu các cơn đau liên quan tới kỳ kinh." Learn their body language.,Học ngôn ngữ cơ thể của mèo cưng. Provide them with plenty of toys.,Hãy cho bé thật nhiều đồ chơi. Schedule regular playtime with your cat.,Dành thời gian thường xuyên chơi đùa cùng mèo cưng. Maintain a regular feeding schedule.,Duy trì lịch cho ăn đều đặn. Give your cat treats.,Cho mèo cưng ăn vặt. Pet your cat.,Nựng mèo cưng. Have quiet interactions with your cat.,Tương tác nhẹ nhàng với mèo cưng của bạn. "Instead of just giving a traditional card, write the person a small note or letter.","Thay vì chỉ tặng một tấm thiệp truyền thống, hãy viết cho người đó một lời nhắn hoặc lá thư." "You can leave it on the kitchen counter if you live with them, mail it to them if you live far away, give it to them in person, or talk to a co-worker to put it on their desk or work station.","Bạn có thể để trên mặt bàn bếp nếu hai người sống cùng một nhà hoặc gửi bưu điện nếu họ ở xa, Bạn cũng có thể trao tận tay cho người ấy hoặc nhờ một đồng nghiệp đặt trên bàn làm việc của họ" Make your note interesting by shaking up the message.,Viết lời nhắn sao cho thú vị bằng những biến tấu. "Waking up to breakfast in bed, or walking into the kitchen to find there favorite breakfast will make the birthday girl / boy feel extra special , Think about what their favorite breakfast foods are","Còn gì đặc biệt hơn khi người thân yêu của bạn thức dậy và có ngay bữa sáng trên giường, hoặc khi đi vào bếp và nhận thấy bữa sáng yêu thích của mình đã sẵn sàng?" "Does he / she like pancakes, muffins, or eggs?","Nghĩ xem người ấy thích ăn sáng với những món gì - bánh mì, mì xào hay trứng?" You want to surprise then with there favorite foods.,Bạn cần phải tạo bất ngờ bằng những món ăn yêu thích của họ. "Get up early, make the breakfast, and put it where they usually sit for breakfast.","Dậy sớm, làm bữa sáng và đặt ở nơi người ấy thường ngồi ăn sáng." Or you can take it into their bedroom and wake them up with a tray of there favorite foods.,Bạn cũng có thể đem bữa sáng vào phòng ngủ và đánh thức người ấy dậy với khay thức ăn ngon lành. Put a small note wishing them a happy birthday in a spot they will find it.,Đặt một tờ ghi chú nhỏ chúc mừng sinh nhật ở nơi họ sẽ nhìn thấy. "This is a great idea for spouses and significant others, parents, children, siblings, and roommates.","Đây là một gợi ý tuyệt hay cho bạn đời và người yêu, bố mẹ, con cái, anh chị em và bạn cùng phòng." "Blow up balloons, and then fill a cupboard, the person's closet, or the car with the balloons.","Thổi phồng những quả bóng và bỏ đầy tủ bếp, tủ quần áo hoặc ô tô của người đó." "When they open the door, they will be showered in balloons.","Khi mở cửa ra, họ sẽ được tận hưởng một cơn 'mưa bong bóng'." "Or use crepe paper to gently secure balloons to their bedroom door so that when he / she opens it, balloons cascade in front of them.",Bạn cũng có thể dùng giấy nhún buộc hờ những quả bóng vào cửa phòng ngủ để khi người đó mở cửa ra thì bong bóng sẽ rơi xuống trước mặt họ. "If you have the time, write messages on the balloons.","Nếu có thời gian, bạn hãy viết lời nhắn trên những quả bóng." "You can write, ""I love you more than "" or ""Reason # that I love you is .""","Chẳng hạn như, 'Anh yêu em nhiều hơn' hoặc 'Lý do thứ khiến em yêu anh là'." "If this is a surprise for a friend, sibling, child, or parent, write reasons you appreciate him / her on the balloons.","Nếu đây là sự bất ngờ dành cho một người bạn, anh chị em hoặc bố mẹ, bạn hãy viết lên những quả bóng các lý do khiến bạn yêu mến họ." "Another idea is to write memories, funny stories, inside jokes, song lyrics, and meaningful words on the balloons to show them how special they are to you.","Một ý tưởng khác là viết những kỷ niệm, truyện cười, những câu chuyện vui của riêng hai người, lời bài hát và những câu đầy ý nghĩa lên những quả bóng để bày tỏ rằng họ đặc biệt như thế nào đối với bạn." "Fill the can with streamers, candy, and small gifts that the person will like and that will make her smile.","Cho vào hộp những dải băng màu, những viên kẹo và những món quà nho nhỏ mà người đó thích và khiến họ vui vẻ." "All you need is a can with a pop top, some tape, a can opener, and a hot glue gun.","Bạn chỉ cần một lon có nắp giật, băng dính, đồ mở hộp và súng bắn keo nhiệt." Use the can opener to open the bottom of the can.,Dùng đổ mở hộp để mở đáy lon. "Remove the label, remove the food, and clean the can well.","Bóc nhãn, trút thức ăn ra ngoài và rửa sạch lon." "Cover the sharp edges on the can and the top with masking tape, clear tape, or washi tape.","Dùng băng dính giấy, băng keo trong hoặc băng dính washi bọc các cạnh sắc của lon và trên nắp lon." Make a few paper chains and hot glue them to the inside of the pop top.,Làm vài vòng dây xích giấy và dùng súng bắn keo dán vào bên trong nắp lon. This will make the paper chain come out as soon as the person pops the top of the can.,Như vậy dây xích giấy sẽ bật ra ngay khi người đó giật nắp. "Then fill the can with small gifts, candy, and treats.","Sau đó bạn hãy cho vào đầy lon những món quà nhỏ, kẹo và món ăn vặt." Replace the bottom of the can and secure it with clear tape.,Lắp đáy lon vào chỗ cũ và dùng băng dính trong dán lại. Fit the outside of the can with paper that you can decorate.,Dùng giấy trang trí dán bên ngoài lon. "Add ribbon, glitter, sequins, or any other accents to the paper.","Thêm vào những dải băng, kim tuyến, kim sa hoặc những vật liệu trang trí khác." Hot glue the paper to the can.,Dùng súng bắn keo dán giấy vào lon. One simple way to surprise someone is to take the time to bake his / her favorite cake.,Một cách đơn giản để làm cho ai đó ngạc nhiên là dành thời gian nướng chiếc bánh sinh nhật mà người đó yêu thích. "This is meaningful because you took the time to make it (even if it's from a box instead of scratch) instead of a buying a cake from a store , Plus, homemade cakes usually taste better","Điều này rất có ý nghĩa vì bạn đã dành thời gian để làm bánh (cho dù là làm từ bột pha sẵn) thay vì mua bánh ở cửa hàng, hơn nữa những chiếc bánh làm ở nhà cũng thường ngon hơn." Make cupcakes or pie if your loved one prefers either of those desserts to cake.,Làm những chiếc bánh nướng nhỏ hoặc bánh có nhân nếu người thân yêu của bạn thích những chiếc bánh đó hơn. One way to surprise your special someone is to collect letters or notes from his / her's loved ones and friends.,Có một cách để tạo bất ngờ cho nhân vật đặc biệt của ngày hôm đó là thu thập những lá thư hoặc lời nhắn từ những người thân và bạn bè của họ. "These notes can be general well wishes, memories, song lyrics, inside jokes, lists - whatever the person wants to share with the birthday person.","Đó có thể là những lời chúc, những kỷ niệm, lời bài hát, những câu chuyện đùa - bất cứ điều gì mà mọi người muốn chia sẻ với chủ nhân của ngày sinh nhật." "Put the notes in envelopes to open, or place them in a scrapbook or notebook for them to look through.","Bỏ các lời nhắn vào phong bì để nhân vật chính mở ra, hoặc đặt vào sổ lưu niệm hoặc sổ tay để họ giở ra xem." Put the notes on post-its.,Ghi lời nhắn trên giấy ghi chú. "Stick the post-its on a wall, on the door, in his / her car, or around his / her work space.","Dán giấy ghi chú lên tường, lên cửa, trong xe hoặc xung quanh nơi làm việc của người ấy." Choose different colors for a pretty array of messages.,Chọn giấy ghi chú có nhiều màu sắc để tạo vẻ tươi vui cho các lời nhắn. "To surprise your loved one, decide what he / she likes , Then leave little surprises for him / her during the day at his / her regular spots","Để làm cho người thân yêu của bạn ngạc nhiên, bạn cần biết họ thích gì và tạo bất ngờ ở những nơi họ thường đến." "Leave a surprise by the bed when he / she wakes, along his / her regular jogging path, at his / her's desk in the office, or in his / her's car.","Để lại những điều ngạc nhiên nho nhỏ cạnh giường khi họ thức giấc, dọc theo con đường họ thường chạy bộ, trên bàn làm việc ở văn phòng, hoặc trong xe của họ." "If he / she likes music, start the day off by leaving a piece of paper with song lyrics where she / he can find it.","Nếu người ấy yêu âm nhạc, bạn hãy khởi động ngày mới bằng một mẩu giấy ghi lời bài hát để ở nơi mà họ có thể tìm thấy." "This can be taped to his / her alarm clock, the bathroom mirror, rolled up in his / her coffee mug, or texted to his / her phone.","Bạn có thể dán vào đồng hồ báo thức hoặc trên gương trong phòng tắm, quấn quanh tách cà phê hoặc gửi tin nhắn đến điện thoại của họ." The song lyrics should be either from his / her favorite song or have a significant meaning to the two of you.,Bạn cần dùng lời bài hát mà người ấy yêu thích hoặc có ý nghĩa đặc biệt với cả hai người. Make them a mix CD and leave it in the car for them to listen to on their commute to work and at work.,Làm một đĩa CD và bỏ trong xe để họ có thể nghe trên đường đi làm và từ chỗ làm về nhà. String musical notes along the path where he / she normally jogs.,Treo những nốt nhạc dọc con đường mà họ thường chạy bộ. Text him / her a video of their favorite song or a song that means a lot to both of you.,Gửi đến người ấy một đoạn video bài hát yêu thích của họ hoặc bài hát kỷ niệm của hai người. "This can work with movies, sports, animals, or anything else your loved one likes.","Cách này cũng có thể áp dụng với phim ảnh, thể thao, các loài vật hoặc bất cứ thứ gì mà người ấy yêu thích." This is a fun way to surprise your friends when in middle and high school.,Đây là một cách thú vị để gây ngạc nhiên cho bạn bè ở trường trung học. "If you go to the same school, decorate the outside of their locker.","Nếu các bạn học cùng trường, bạn hãy trang trí bên ngoài ngăn tủ của bạn mình." Think about using the following things when decorating: Ribbon and streamers; Balloons; A huge card; Wrapping paper; A locker mirror.,Bạn có thể suy nghĩ về những vật trang trí dưới đây: Ruy băng và dải giấy màu; Bong bóng; Một tấm thiệp thật to; Giấy gói quà; Gương gắn ngăn tủ. "Write in lipstick, ""You look great! , Candy","Dùng son viết lên gương dòng chữ, 'Trông bạn tuyệt lắm!' Kẹo." Tape the stick of lollipops to the locker.,Dán những que kẹo mút vào ngăn tủ. "You can also tape Tootsie rolls, candy bars, and other treats to it.",Bạn cũng có thể dán những thanh kẹo và những món ăn vặt khác. A group photo; A Christmas stocking filled with fun stuff; Glitter; Cute magnets; Magnetic whiteboard.,Một tấm ảnh chụp chung; Một chiếc tất Giáng Sinh đựng những món quà nhỏ thú vị; Kim tuyến; Vật trang trí nam châm dễ thương; Bảng nam châm. Write something nice on it.,Viết một lời nhắn đáng yêu lên bảng. You might even get friends to leave messages on it.,Thậm chí bạn có thể kêu gọi bạn bè viết lời nhắn lên đó. "If you ca n't decorate the person's locker, leave post-it notes on it with messages.","Nếu không thể trang trí ngăn tủ của bạn mình, bạn hãy để lại mẩu giấy ghi chú với lời nhắn trên đó." Wear a scarf.,Quấn khăn choàng. Try to speed up the healing.,Đẩy nhanh quá trình tự hồi phục. You'll need this to convert into other currencies.,Bạn phải có tiền mặt để chuyển đổi thành loại tiền tệ khác. Free up cash by selling your other assets.,Bạn có thể lấy tiền mặt bằng cách bán tài sản khác. "Consider selling stocks, bonds, or mutual funds, or take money out of a checking or savings account.","Xem xét bán cổ phiếu, trái phiếu, hoặc các quỹ tương hỗ, hoặc rút tiền từ tài khoản tiết kiệm hoặc tài khoản gửi tiền thanh toán." "In most cases, individual investors use a brokerage service to place their foreign currency transaction.","Hầu như, các nhà đầu tư tư nhân đều sử dụng dịch vụ môi giới để đặt giao dịch ngoại tệ." Online broker OANDA offers a user - friendly retail platform called fxUnity for novices that want to buy and sell foreign currency.,"Công ty môi giới trực tuyến OANDA thường sẽ cung cấp nền tảng bán lẻ thân thiện với người dùng, được gọi là fxUnity dành cho người mới bắt đầu mua bán ngoại tệ." The online brokerage firms Forex.com and TDAmeritrade also allow you to trade on the Forex market.,Hai công ty môi giới trực tuyến Forex.com và TDAmeritrade cũng cho phép bạn giao dịch trên thị trường ngoại hối. Forex brokers do n't charge traditional commissions or fees.,Công ty môi giới Forex không tính phí hoa hồng hoặc chi phí khác. "Instead, they make money off the spread, which is the difference between how much a currency can be sold for and bought for.","Thay vào đó, công ty này thu lợi nhuận từ mức chênh lệch giữa giá mua giá bán, tức là mức chênh lệch giữa giá trị đồng tiền bán ra với đồng tiền mua vào." "The higher the spread is, the more money you pay to the broker.","Mức chênh lệch giữa giá bán và giá mua càng cao, thì bạn phải trả cho công ty môi giới càng nhiền tiền." "For example, a broker that will buy a U.S. dollar for 0.8 euros but sells a U.S. dollar for 0.95 euros has a spread of 0.15 euros.","Ví dụ, một nhà môi giới sẽ mua 1 USD với 0,8 EUR nhưng lại bán 1 USD với giá là 0,95 EUR thì mức chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 0,15 EUR." "Before you sign up for a brokerage account, check its website or the website of its parent company and ensure it's registered with the Futures Commission Merchant and regulated by the Commodity Futures Trading Commission.","Trước khi đăng ký tài khoản môi giới, bạn nên kiểm tra trang web hoặc trang web của công ty mẹ của của công ty môi giới ấy và chắc chắn công ty này được đăng ký với Merchant Futures Commission và được quản lý bởi Uỷ ban giao dịch Hàng hoá kỳ hạn (Nếu công ty này ở Mỹ)." You should be able to track the progress of your investments with visual software or other resources.,Bạn sẽ có thể theo dõi sự tiến độ đầu tư của bạn với phần mềm trực quan hoặc các nguồn lực khác. "Do not ""overtrade,"" or purchase too much currency at once.","Đừng ""mua quá nhiều"" tiền cùng một lúc." Experts recommend sticking with investing between 5% and 10% of your total account balance in any single currency trade.,Chuyên gia khuyến cáo bạn chỉ nên đầu tư từ 5% đến 10% tổng số dư tài khoản của bạn trong bất kỳ giao dịch ngoại hối nào. Pay attention to currency rate trends before you make the transaction.,Chú ý đến xu hướng lãi suất tiền tệ trước khi thực hiện giao dịch. You have a better chance of making money if you trade with the trend than against it.,Bạn có cơ hội tốt hơn để kiếm tiền nếu bạn giao dịch thuận theo xu hướng đó hơn là đi ngược lại xu hướng lãi suất. "For example, say that the U.S. dollar has been steadily rising in value against the euro.","Ví dụ, khi giá trị đồng đô la Mỹ tăng đều đặn so với đồng euro." "Unless you have a good reason to think otherwise, you should choose to sell euros and buy U.S. dollars.","Trừ khi bạn có một lý do chính đáng, nếu không bạn chỉ nên chọn để bán euro và mua đồng đô la Mỹ." Stop - loss orders are a crucial part of currency trading.,Lệnh bán tự động là một phần quan trọng trong kinh doanh tiền tệ. "A stop - loss order will automatically exit a position -- i.e., sell off your trade -- once it hits a certain price.",Lệnh bán tự động sẽ tự động thoát khỏi một tình huống - tức là cho phép bán tự động khi giao dịch chạm mức nhất định. This limits the amount of loss you take if the currency you purchased begins to take a nosedive.,"Bằng lệnh này, bạn có thể hạn chế số tiền thua lỗ nếu đồng tiền bạn mua bắt đầu mất giá." "For example, if you are purchasing Japanese Yen with the US Dollar and the Yen is currently ¥120, you could set a stop - loss order for a certain price threshold, such as $1 hitting ¥115.","Ví dụ, nếu bạn mua đồng Yên Nhật bằng đồng Đô la Mỹ và hiện tại 1 USD bằng 120 ¥, bạn có thể đặt lệnh bán tự động ở ngưỡng giá nhất định nào đó, chẳng hạn như khi 1 USD chỉ mua được 115 ¥." "The opposite of this is the ""take - profit"" order, which is set up to automatically sell out when you have hit a certain profit.","Trái ngược với lệnh bán tự động là lệnh ""chốt lời"", được thiết lập để tự động bán ra khi bạn đạt được khoảng lợi nhuận nhất định." "For example, you could set a ""take - profit"" order to automatically cash out when $1 hits ¥125.","Ví dụ, bạn có thể đặt lệnh ""chốt lời"" để tự động rút tiền ra khi 1 USD chạm 125 ¥." This would guarantee you the profit made from the sale at that point.,Lệnh này sẽ đảm bảo cho bạn thu lợi nhuận bằng việc ra tại thời điểm đó. "In many countries, you will need a record of this information for annual income tax filing.","Ở nhiều nước, bạn cần phải lưu lại thông tin này để nộp thuế thu nhập hàng năm." "Note the price that you paid for the currency, the price you sold the currency for, the date that you bought the currency, and the date that you sold the currency.","Ghi lại mức giá mà bạn phải trả cho tiền tệ, giá tiền bạn bán được, ngày mua và ngày bán tiền tệ." Most major brokerage firms will send you an annual statement that contains this information in case you did n't collect it yourself.,Hầu hết các công ty môi giới lớn sẽ gửi cho bạn một báo cáo hàng năm trong đó có thông tin nếu bạn không tự lưu lại. "In general, because currency trading is so fraught, experts recommend that you limit the amount of currency trading you do to a small percentage of your overall portfolio.","Nói chung, bởi vì giao dịch tiền tệ có nhiều rủi ro, nên các chuyên gia khuyên bạn nên hạn chế số tiền đầu tư vào giao dịch ngoại hối, lượng đầu tư chỉ nên chiếm một phần nhỏ trong tổng danh mục đầu tư của bạn." "If you do end up on the wrong end of the deal - as 70% of retail currency trades do - limiting how much you trade, and how much of your portfolio currency trades represent, will help limit the damage.","Nếu bạn thất bại - như khoảng 70% các giao dịch tiền tệ tư nhân - thì việc hạn chế mức độ đầu tư, cũng như mức độ tỷ lệ của các giao dịch ngoại hối trong danh mục đầu tư của bạn, sẽ giúp hạn chế thua lỗ." There are many reasons why your period may not have come.,Có nhiều lý do khiến bạn bị trễ kinh. "If pregnancy is at the top of your worry list, you'll need to take a pregnancy test and decide what to do next.","Nếu bạn lo lắng rằng bạn có thể đang mang thai, bạn nên sử dụng các phương pháp kiểm tra và quyết định biện pháp tiếp theo." Most pregnancy tests do n't give an accurate reading until five or more days have passed since your period was supposed to begin.,Hầu hết các phương pháp kiểm tra không cho kết quả chính xác trừ khi bạn bị trễ kinh quá 5 ngày. "If no more than 120 hours (5 days) have passed since you had sex, emergency contraception is an option for you.","Nếu lần cuối cùng bạn quan hệ tình dục không quá 120 tiếng (5 ngày), bạn có thể dùng thuốc tránh thai khẩn cấp." "Also called Plan B or the morning after pill, emergency contraception is a drug containing high levels of progestin.","Thuốc tránh thai khẩn cấp hay còn gọi là ""Kế hoạch B"" là một loại thuốc có chứa lượng lớn progestin." "This hormone works by stopping the release of the egg from the ovary, preventing it from getting fertilized.","Loại nội tiết tố này ngăn rụng trứng, làm trứng không thể được thụ tinh." "The sooner you take it, the more effective it is.",Bạn nên sử dụng loại thuốc này càng sớm càng tốt. "If more than 120 hours have passed or you take a pregnancy test that reads positive, emergency contraception will not work.","Nếu đã quá 120 tiếng và biện pháp thử thai bạn dùng cho kết quả dương tính, thuốc tránh thai khẩn cấp sẽ không có tác dụng." "Whether you choose to have an abortion or continue the pregnancy, it's important to get support right away.","Cho dù bạn có lựa chọn biện pháp phá thai hoặc giữ lại thai, bạn cũng cần phải được hỗ trợ ngay lập tức." This is highly dangerous and could result in permanent injury or death.,Cách này gây nguy hiểm cao và có thể gây tổn thương lâu dài cho cơ thể hoặc gây tử vong. Call or visit a health clinic to learn about safe options.,Hãy đi khám tại bệnh viện để có những lựa chọn an toàn. Having an irregular cycle is completely normal for some.,Nhiều người thường có chu kỳ kinh nguyệt không đều. "Everyone's body is different, and some people tend to skip a month here and there or go long periods of time without menstruating.","Cơ thể của mỗi người mỗi khác, một số người không hành kinh mỗi tháng hoặc có kinh nguyệt kéo dài." Breast - feeding and menopause are other natural conditions that disrupt the menstrual cycle.,Giai đoạn cho con bú và thời kỳ mãn kinh là các nguyên nhân tự nhiên ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt. Talk with your doctor if you're unsure whether the cause of your missed period may be connected with natural hormone changes.,Hãy tham khảo bác sĩ nếu bạn không biết chắc nguyên nhân dẫn đến chu kỳ kinh nguyệt không đều của bạn có phải là do sự thay đổi của nội tiết tố. "Most women menstruate every 21 to 35 days , The length of time between your periods can change over time as your body grows and changes",Hầu hết các phụ nữ thường hành kinh sau mỗi 21 đến 35 ngày.Thời gian giữa mỗi chu kỳ kinh nguyệt có thể thay đổi tuỳ thuộc vào sự phát triển và vào thay đổi của cơ thể. Just because you miss one period does n't mean something is wrong.,Mất kinh một tháng không có nghĩa là bất ổn. "However, if it happens more than once you should talk to your doctor.","Tuy nhiên, nếu bạn thường xuyên bị mất kinh, bạn nên đi khám bệnh." "Menopause naturally occurs around the age of 50, although it can happen earlier.","Thời kỳ mãn kinh thường xảy ra khi bạn vào khoảng 50 tuổi, hoặc có thể sớm hơn." "The hormone levels in your body drop, causing periods to become irregular and eventually stop altogether.",Nội tiết tố trong cơ thể bị giảm sút dẫn đến kinh nguyệt không đều và cuối cùng bạn sẽ mất kinh hoàn toàn. "It depends on how frequently the baby nurses, how much milk you're producing, and a number of other factors.","Nó tuỳ thuộc vào mức độ thường xuyên bạn cho con bú, số lượng sữa mà cơ thể bạn sản xuất, và tuỳ thuộc vào một số nhân tố khác." "If you are on one of the following types of medication, it could be the reason your period is late: Antipsychotics; Antidepressants; Blood pressure drugs; Allergy medications; Chemotherapy. It's normal to miss a period every now and then, but if it has been months since you last menstruated, it's important to see your doctor to make sure you're in good health.","Các loại thuốc sau đây có thể là nguyên nhân khiến bạn bị trễ kinh: Thuốc chống loạn thần; Thuốc chống trầm cảm; Các loại thuốc dành cho bệnh tăng huyết áp; Các loại thuốc chữa dị ứng; Hoá trị. Thỉnh thoảng bị mất kinh là các phản ứng tự nhiên của cơ thể, nhưng nếu bạn bị mất kinh khá lâu, bạn nên đi khám bệnh để chắc chắn rằng sức khoẻ của bạn vẫn tốt." Certain underlying conditions can cause a disruption in your cycle.,Một số tình trạng bệnh lý tiềm ẩn có thể là nguyên nhân gây trì hoãn kinh nguyệt. "The following conditions may be the culprit: Polycystic ovary syndrome (PCOS), which causes your body to produce high levels of hormones instead of the normal fluctuations that bring about your period.","Các bệnh sau có thể là ""thủ phạm"": Hội chứng buồng trứng đa năng (PCOS), là hội chứng làm cơ thể sản xuất một lượng lớn nội tiết tố hơn mức cần thiết để có thể bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt." "Thyroid malfunction or hypothyroidism, which can affect how often you have your period.",Tuyến giáp bị trục trặc hoặc nhược giáp có thể gây ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt. A benign tumor in your pituitary gland can interfere with your hormones as well.,Khối u lành tính ở tuyến yên cũng có thể ảnh hưởng đến nội tiết tố. "Some people experience premature menopause, which is defined as menopause that occurs before age 40.","Một số người cũng lâm vào tình trạng mãn kinh sớm, có nghĩa là tình trạng mãn kinh xảy ra trước tuổi 40." Structural issues in your reproductive system can also cause the absence of periods.,Cơ cấu hệ thống sinh sản có vấn đề cũng có thể làm bạn mất kinh. "Uterine scarring, a lack of reproductive organs, or other abnormalities may be the source of the problem.","Sẹo tử cung, thiếu hụt một số cơ quan sinh sản, hoặc cơ thể có một số bất thường cũng là nguồn gốc của vấn đề." Write a note to the person.,Viết lời nhắn cho người đó. Make the person a birthday breakfast.,Làm bữa sáng sinh nhật cho người ấy. Fill their space with balloons.,Thả bong bóng vào những nơi họ thường sử dụng. Make a birthday in a can.,Làm lon quà sinh nhật. Bake them a cake.,Làm bánh sinh nhật. Collect letters from their loved ones.,Thu thập những lá thư từ những người thân yêu của người ấy. Decorate their usual places in a theme.,Trang trí theo chủ đề ở những nơi người ấy thường lui tới. "After three login tries, you'll see a message that says you can reset your password using Apple ID.","Sau 3 lần thử, bạn sẽ thấy thông báo có thể đặt lại mật khẩu bằng Apple ID." "If this message never appears, your account is n't set up to be reset from online.","Nếu thông báo này không hiển thị, tài khoản của bạn chưa được thiết lập để đặt lại mật khẩu trực tuyến." A right - facing arrow will appear next to the Apple ID option.,Một mũi tên hướng sang phải sẽ hiển thị bên cạnh lựa chọn Apple ID. "Enter your Apple ID email address and password, then press ⏎ Return.","Nhập địa chỉ email và mật khẩu của Apple ID, rồi ấn ⏎ Return." "Depending on your Apple ID, you may need to verify your identity using two - factor authentication, and Apple may ask you to answer some security questions.","Tuỳ thuộc vào Apple ID của bạn mà bạn sẽ cần xác minh danh tính bằng việc sử dụng xác thực hai yếu tố, và Apple sẽ yêu cầu bạn trả lời một số câu hỏi bảo mật." "When prompted, type your preferred password into both text boxes, then press ⏎ Return.","Khi được yêu cầu, bạn gõ mật khẩu muốn tạo mới vào hai trường nhập dữ liệu, sau đó ấn ⏎ Return." "Doing so will restart your Mac, at which point you'll arrive back at the login screen.","Thao tác này sẽ khởi động lại máy Mac, đưa bạn trở về màn hình đăng nhập." "At this point, you can select your account and log in using your new password.","Lúc này, bạn có thể chọn tài khoản của mình và đăng nhập bằng mật khẩu mới." "Doing this will prevent you from being able to access your old login keychain, but you'll be asked if you want to create a new one upon logging in.","Thao tác này giúp bạn tránh được việc đăng nhập bằng chuỗi khoá đăng nhập cũ, nhưng bạn vẫn sẽ được hỏi về việc tạo chuỗi khoá mới khi đăng nhập." "Before you start, have everything ready.","Trước khi bắt đầu, chuẩn bị sẵn sàng mọi thứ." "Sponge cakes are time sensitive cakes, so you do n't want to measure ingredients or wait on the oven to heat while you're in the middle of mixing.",Bánh bông lan là loại bánh rất nhạy cảm về mặt thời gian nên bạn không thể đong nguyên liệu hoặc đợi lò nướng nóng trong quá trình thực hiện. Measure all the ingredients and have them nearby before you begin.,Đong tất cả nguyên liệu và sắp xếp sao cho thuận tiện trước khi bắt đầu. Sift the baking powder into the flour before you begin.,Bắt đầu bằng việc rây bột nở vào bột mì. Preheat the oven to 375ºF (190 °C.),Làm nóng lò nướng ở nhiệt độ 190 °C. Line the pan with butter before beginning.,Phủ bơ lên khuôn bánh trước khi bắt đầu. "As an alternative to butter or cooking spray, use parchment paper.","Để thay thế cho bơ hoặc xịt chống dính, bạn có thể dùng giấy nến." Parchment paper is a grease and moisture - resistant paper.,Giấy nến là một loại giấy dầu và chống ẩm. "When using parchment paper, no butter or cooking sprays are needed because cakes, cookies, or other baked goods wo n't stick.","Khi dùng giấy nến thì không cần bơ hoặc xịt chống dính vì bánh bông lan, bánh quy hoặc các món nướng khác đều không bị dính." "It also helps with clean up, since you will have no leftover batter to wash.","Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ trong khâu vệ sinh vì bạn không cần làm sạch phần bột thừa." "If using parchment paper, cut a piece of paper into the shape and size of the bottom of the pan.","Nếu dùng giấy nến, cắt một miếng giấy có hình dạng và kích thước bằng với khuôn bánh." "You can also line the sides of the pan with paper, or you can use cooking spray or butter.",Bạn cũng có thể lót giấy vào thành khuôn hoặc dùng xịt chống dính hoặc bơ. "You can use a round pan, an angel food cake pan, or any other type of pan.","Bạn có thể dùng khuôn tròn, khuôn dành cho angel food cake hoặc bất kỳ loại khuôn nào." Bake at 375ºF for 30 to 35 minutes.,Nướng ở nhiệt độ 190ºC khoảng 30 đến 35 phút. "Every oven is different, so as the cake approaches 30 to 35 minutes, you need to begin watching it.",Mỗi loại lò nướng đều khác nhau nên khi đã nướng được 30 đến 35 phút thì bạn cần phải quan sát kỹ. Check to see if the cake is done by gently touching with your finger.,Kiểm tra xem bánh đã chín chưa bằng cách dùng tay chạm nhẹ vào. It will spring back if it is done.,Bánh sẽ đàn hồi nếu đã chín. "If you are still unsure, insert a toothpick or fork into the center of the cake.","Nếu bạn không chắc, dùng tăm hoặc nĩa đâm vào giữa bánh." "If the cake is clean, it is done.",Nếu tăm hoặc nĩa khô thì bánh đã nướng xong. "After removing from the oven, let it cool for 15 to 20 minutes before removing cake from the cake pan.","Sau khi lấy bánh ra khỏi lò nướng, để bánh nguội khoảng 15 đến 20 phút trước khi lấy ra khỏi khuôn." "If you used butter or spray on the pan, loosen around the edges with a knife, then flip cake and place on a serving plate","Nếu bạn phết bơ và xịt chống dính lên khuôn thì dùng dao tách bánh ra khỏi thành khuôn, sau đó úp ngược và cho vào đĩa." "Especially if you are from another culture, you may have trouble establishing a support network when you are new to an area.","Nhất là nếu bạn đến từ nền văn hoá khác, có thể sẽ gặp khó khăn để thiết lập kênh hỗ trợ khi bạn là người mới tại một khu vực." Look for those who come from a similar background.,Tìm một vài người đến từ môi trường tương tự với bạn. "While you acclimate to your new environment, you will benefit from being around people who know where you are coming from.","Trong khi bạn thích nghi với môi trường mới, sẽ có ích khi ở bên cạnh những người biết rõ bạn đến từ đâu." "This can help you feel normal, supported, and understood.","Điều này giúp bạn có cuộc sống bình thường, được hỗ trợ và được người khác thấu hiểu." "Try searching for meetup groups online, looking for groups at your local community center, collegiate cultural groups, or ask at your place of worship.","Thử tìm kiếm các nhóm gặp mặt trực tuyến, một số nhóm tại trung tâm cộng đồng địa phương, nhóm văn hoá tại trường đại học hoặc hỏi về điều này tại nơi bạn sinh hoạt tôn giáo." Trying not to stand out negatively seems to have much to do with clothing.,Cố gắng không để nổi bật theo hướng tiêu cực liên quan đến quần áo. "Beyond wearing the costume of the culture in which you live, try not to look more or less casual than those around you.","Ngoài việc mặc trang phục của nền văn hoá nơi bạn sống, cố gắng để bạn không trông như là quá bình thường hoặc là kém bình thường hơn so với mọi người xung quanh." "This is especially important in the workplace, but advisable in social circles as well.","Điều này đặc biệt quan trọng tại nơi làm việc, song cũng có thể là lời khuyên hữu ích trong các nhóm kết nối xã hội." "Mirroring can help build your self - esteem – when you see yourself reflected in the dress or behavior of someone you like and admire, it can increase your confidence and lessen your insecurities.","Phản ánh có thể giúp bạn xây dựng lòng tự trọng - khi bạn thấy chính mình được phản chiếu lại qua trang phục hoặc thái độ của ai đó mà bạn thích hoặc ngưỡng mộ, điều đó có thể tăng sự tự tin và giảm bớt sự bất an." "Until you start feeling confident and comfortable taking more risks with your wardrobe, the affirmation provided by mirroring can help you feel less vulnerable and more connected to your peers.","Cho tới khi bạn bắt đầu cảm thấy tự tin và thoải mái chấp nhận rủi ro từ quần áo, sự khẳng định được đưa ra bằng việc phản ánh có thể giúp bạn cảm thấy ít bị tổn thương và kết nối nhiều hơn với người cùng trang lứa." "Adjusting to your surroundings does n't only apply to new cultures, but everyday situations as well.","Điều chỉnh môi trường xung quanh không chỉ áp dụng cho nền văn hoá mới, mà còn cho tình huống mỗi ngày." "When entering a room, observe others in the room.","Khi bước vào một căn phòng, hãy quan sát những người khác trong phòng." "If everyone seems to be experiencing a strong emotion, do n't do something typically associated with the opposite emotion.","Nếu mọi người có vẻ như đang trải qua một cảm xúc mãnh liệt, đừng làm điều gì liên quan đến cảm xúc trái ngược." You can further upset and alienate a room of people crying by telling a lewd joke.,"Bạn có thể khiến mọi người buồn bực hơn và cả căn phòng sẽ xa lánh bạn, la hét khi bạn kể một câu chuyện hài bựa." Notice the body language and expressions of those in the room.,Để ý ngôn ngữ cơ thể và biểu hiện của mọi người trong căn phòng. Are they open and smiling?,Họ có cởi mở và mỉm cười không? Or are they closed off and frowning?,Hay họ dè dặt và cau mày? "Do they appear relaxed and at ease, or rigid and tense?","Họ trông thoải mái và dễ chịu, hay cứng nhắc và căng thẳng?" "Are people speaking in hushed tones, at a normal volume, or shouting or laughing loudly?","Có ai đang nói với giọng trầm tĩnh, bình thường, hét to hoặc cười lớn?" "Part of getting people to feel like you're ""one of them"" is simply behaving similarly.","Một phần của việc khiến mọi người cảm thấy bạn là ""một trong số họ"" chỉ đơn giản là cư xử giống với họ." "Be careful with this, though.","Mặc dù vậy, hãy thận trọng với điều này." "Just because an activity is a norm, it does n't mean that everyone is not in the wrong.","Khi một hành động là tiêu chuẩn bình thường, nó không có nghĩa là tất cả mọi người không sai." "Stay away from unsafe or unhealthy behaviors, like binge drinking, or doing illegal drugs, even if it means you do n't quite fit in.","Tránh xa hành vi không an toàn và không lành mạnh, như là uống rượu say, hoặc dùng thuốc cấm, ngay cả khi điều đó chỉ ra rằng bạn không phù hợp với nhóm nào đó." "If everyone in your group is obsessed with football, try taking an interest, too.","Nếu tất cả mọi người trong nhóm đam mê bóng đá, bạn cũng nên thử chia sẻ sở thích đó." Attend a few games and learn some of the basics.,Tham gia một vài trò chơi và tìm hiểu điều cơ bản. "If it truly bores you, then you do n't have to stick with it, but make the effort.","Nếu nó thực sự khiến bạn chán, thì bạn không cần phải theo đuổi nó nữa, song điều này cũng cần có sự nỗ lực." Try to log in at least three times.,Cố gắng đăng nhập ít nhất 3 lần. Click the arrow.,Nhấp vào mũi tên. Log into your Apple ID account.,Đăng nhập tài khoản Apple ID. Follow any on - screen prompts.,Thực hiện theo hướng dẫn trên màn hình. Click Restart when prompted.,Nhấp vào Restart khi được yêu cầu. A little heavy make - up or concealer can be pretty effective for covering up a hickey.,Trang điểm đậm hơn một chút hoặc dùng kem che khuyết điểm để giấu vết hôn đi. "Just make sure you get a color that matches your skin tone, and to blend it in.",Cố gắng làm nó trùng với màu da nếu không trông bạn sẽ rất kì cục. "Stage make up is extra thick and heavy, so you may resort to that if you're trying to conceal a real whopper.","Trang điểm dày và đậm, bạn có thể viện cớ mình đang thử kiểu make up mới." "A scarf is your best friend when attempting to conceal a hickey on your neck, as a scarf is a fashionable item which no one will question you wearing (unless it's 100 degrees outside).","Khăn choàng là lựa chọn tuyệt vời để che đi vết thâm trên cổ, một phụ kiện thời trang mà bạn không phải lo ai bận tâm đến (trừ khi thời tiết nóng 100 độ bên ngoài)." "Wrap the scarf strategically around your neck, and make sure to check it in a mirror from time to time to make sure the material has n't moved, leaving your hickey exposed.","Quàng khăn một cách cố ý quanh cổ, thường xuyên nhìn vào gương để kiểm tra, đảm bảo khăn không bị xô lệch và để lộ dấu hôn." "Other options for covering a neck hickey include wearing a turtleneck (again, when weather conditions allow) or wearing your hair down, if it's long enough.",Lựa chọn khác là mặc áo cổ lọ (nếu như điều kiện khí hậu phù hợp) hay xoã tóc để che cổ nếu nó đủ dài. "Arnica cream is said to speed up the healing of bruises, so it may also be effective for clearing up hickeys.","Thuốc bôi Arnica chuyên dùng để làm tan máu bầm, vì thế cũng có hiệu quả đối với dấu hôn." "There are numerous other home remedies that supposedly help to speed up healing, such as applying an ice pack, rubbing the hickey with a comb, scraping the hickey with a coin and covering the hickey with toothpaste.","Ngoài ra còn có một số phương pháp dân gian như chườm đá, dùng lược chải tóc hoặc đồng xu cào vào vết thâm, bôi kem đánh răng, v.v..." Choose earth tones and deep colors if you have warm undertones.,Chọn các tông màu đất và màu đậm nếu bạn có tông da nóng. Opt for blues and paler colors if you have cool undertones.,Chọn màu xanh biển hoặc các màu nhạt hơn nếu bạn có tông da lạnh. Try any color if you have neutral undertones.,Thử bất kỳ màu nào nếu bạn có tông da trung tính. "Do n't wear shoes, and stand tall.","Khi đo, không nên mang giày, và phải đứng thẳng." Stand on a scale that has been calibrated and get your weight in pounds or kilograms.,"Dùng cân đã được kiểm định chính xác để cân, bạn có thể lấy số đo theo pound hoặc kg." "Once you find a credible BMI table, locate where your height and weight measurements intersect.","Tìm bảng chỉ số BMI đáng tin cậy, dóng chiều cao và cân nặng của bạn để tìm điểm giao nhau." "The number listed at the intersection is your BMI, or your body mass index.","Chỉ số tại điểm giao nhau này chính là chỉ số BMI của bạn, hoặc chỉ số khối lượng cơ thể của bạn." Get an online BMI table here.,Bạn có thể xem bảng BMI trực tuyến tại đây. Our BMI tends to naturally rise slightly as we age.,Chỉ số BMI của chúng ta có xu hướng tự nhiên tăng nhẹ khi chúng ta lớn tuổi. Children and Teen BMI readings: you must calculate the child's BMI using an age - and gender - appropriate table.,Chỉ số BMI của trẻ em và lứa tuổi thanh thiếu niên: chỉ số BMI của trẻ em phải được tính theo bảng có độ tuổi và giới tính phù hợp. "Otherwise, the results will be inaccurate.","Nếu không, kết quả sẽ không chính xác." You can also use an online calculator to calculate BMI.,Bạn có thể dùng công cụ tính trực tuyến để tính chỉ số BMI. "Your BMI is a ratio of your body height and weight, your ""mass.""",Chỉ số BMI của bạn là tỷ lệ chiều cao cơ thể của bạn so với trọng lượng của cở thể. "Your body is made of fat, bones, blood, muscle, and many other tissues that contribute to your weight, and your BMI.","Cơ thể của bạn được gồm chất béo, xương, máu, cơ bắp, và nhiều mô khác góp phần quạn trọng vào trọng lượng, và chỉ số BMI của bạn." "Your BMI rating does not directly correlate to your percentage of body fat, but is a way to monitor your size.","Tỷ lệ BMI không liên quan trực tiếp đến tỷ lệ phần trăm lượng mỡ cơ thể, nhưng là một cách để theo dõi mức độ gầy hay béo của bạn." Below are listed ranges for medical weight classes for adults.,Bên dưới thống kê độ gầy béo theo chỉ số BMI cho người trưởng thành. "A number of extremely muscular, not fat, individuals fall in the overweight category because their muscle weighs so much.","Một số người có nhiều cơ bắp, mặc dù không béo, nhưng vẫn được sếp vào thừa cân vì cơ bắp khiến họ nặng cân." Talk to your doctor about what your BMI means for you.,"Sau khi có chỉ số BMI, bạn có thể nhờ bác sĩ giải thích chỉ số này cho bạn." "If you are not exercising and growing muscle mass but are gaining weight, it is likely that weight is fat.","Nếu bạn không tập thể dục và không tăng cơ nhưng tăng cân, có khả năng đó là do chất béo tăng lên." "If you are exercising and eating healthily, while gaining weight, it is possible that weight is muscle and only partially fat.","Nếu bạn tăng cân trong khi tập thể dục và ăn uống lành mạnh, thì có thể đó chủ yếu là trọng lượng cơ bắp và chỉ có một phần nhỏ là chất béo." "If you are losing weight, you are probably losing both muscle and fat.","Nếu bạn đang giảm cân, đồng thời bạn có thể giảm cả cơ và chất béo." "To start learning algebra, you'll need to know basic math skills such as adding, subtracting, multiplying and dividing.","Để bắt đầu học đại số, bạn cần biết các kỹ năng toán cơ bản như cộng, trừ, nhân và chia." This primary / elementary school math is essential before you start learning algebra.,Các kỹ năng toán học sơ cấp này rất cần thiết cho bạn trước khi bắt đầu học đại số. "If you do n't have these skills mastered, it will be tricky to tackle the more complex concepts taught in algebra.",Bạn sẽ rất khó hiểu các khái niệm phức tạp hơn trong đại số nếu chưa học những phép toán đó. "If you need a refresher on these operations, try our article on basic math skills.",Nếu cần ôn lại thì bạn có thể tìm đọc bài viết của chúng tôi về kỹ năng toán học cơ bản. You do n't necessarily need to be great at doing these basic operations in your head to do algebra problems.,Bạn không nhất thiết phải tính nhẩm thật giỏi các phép toán này để có thể giải các bài toán đại số. Many algebra classes will allow you to use a calculator to save time when doing these simple operations.,Nhiều lớp học đại số cho phép bạn sử dụng máy tính cầm tay để tiết kiệm thời gian với các phép tính đơn giản. "You should, however, at least know how to do these operations without a calculator for when you are n't allowed to use one.","Tuy nhiên, tối thiểu bạn nên biết cách tính các phép toán cơ bản mà không cần dùng máy tính để đề phòng trường hợp bạn không được phép dùng." One of the trickiest things about solving an algebra equation as a beginner is knowing where to start.,"Đối với người mới học, họ thường không biết phải bắt đầu từ đâu khi giải các phương trình đại số." "Luckily, there's a specific order for solving these problems: first do any math operations in parentheses, then do exponents, then multiply, then divide, then add, and finally subtract.","Có một trình tự cụ thể để giải các bài toán này: đầu tiên tính tất cả các phép toán trong ngoặc, sau đó tính luỹ thừa, nhân, chia, cộng và cuối cùng là trừ." "To recap, the order of operations is: Parentheses; Exponents; Multiplication; Division; Addition; Subtraction. The order of operations is important in algebra because doing the operations in an algebra problem in the wrong order can sometimes affect the answer.","Nói tóm lại, trình tự thực hiện các phép tính là: Ngoặc đơn; Số mũ; Phép nhân; Phép chia; Phép cộng; Phép trừ. Trong đại số, trình tự tính toán đóng vai trò quan trọng vì thực hiện các phép toán sai trình tự đôi khi có thể dẫn đến kết quả sai." "For instance, if we're dealing with the math problem 8 + 2 × 5, if we add 2 to 8 first, we get 10 × 5 = 50, but if we multiply 2 and 5 first, we get 8 + 10 = 18.","Ví dụ, nếu chúng ta có bài toán 8 + 2 × 5, nếu cộng 2 với 8 trước thì chúng ta có 10 × 5 = 50, nhưng nếu nhân 2 với 5 trước thì chúng ta có 8 + 10 = 18." Only the second answer is correct.,Chỉ có kết quả thứ hai là chính xác. "In algebra, it's common to use negative numbers, so it's smart to review how to add, subtract, multiply, and divide negatives before starting to learn algebra.","Trong đại số, người ta thường dùng số âm, do đó bạn nên ôn lại cách cộng, trừ, nhân và chia số âm trước khi bắt đầu học đại số." "Below are just a few negative number basics to keep in mind - for more information, see our articles on adding and subtracting negative numbers and dividing and multiplying negative numbers.","Dưới đây là một số kiến thức cơ bản về số âm - để biết thêm thông tin, bạn nên xem các bài viết của chúng tôi về cộng, trừ, nhân và chia số âm." "On a number line, a negative version of a number is the same distance from zero as the positive, but in the opposite direction.","Xét trên trục số, giá trị âm của một số có cùng khoảng cách với giá trị dương của nó tính từ gốc không, nhưng theo hướng ngược lại." "Adding two negative numbers together makes the number more negative (in other words, the digits will be higher, but since the number is negative, it counts as being lower); Two negative signs cancel out - subtracting a negative number is the same as adding a positive number; Multiplying or dividing two negative numbers gives a positive answer.","Cộng hai số âm sẽ cho một số âm lớn hơn (nói một cách khác, con số sẽ lớn hơn nhưng vì là số âm nên nó càng âm nhiều hơn); Hai dấu trừ triệt tiêu lẫn nhau - trừ số âm cũng giống như cộng số dương; Nhân hoặc chia hai số âm sẽ cho kết quả là số dương" Multiplying or dividing a positive number and a negative number gives a negative answer.,Nhân hoặc chia số dương cho số âm sẽ cho kết quả là số âm. "While simple algebra problems can be a snap to solve, more complicated problems can take many, many steps.","Việc giải các bài toán đại số đơn giản có thể rất nhanh gọn, nhưng đối với bài toán phức tạp thì bạn phải thực hiện nhiều bước." "To avoid errors, keep your work organized by starting a new line every time you make a step toward solving your problem.","Để tránh phạm lỗi, bạn nên trình bày bài toán trên một dòng mới mỗi khi bắt đầu một bước giải." "If you're dealing with a two - sided equation, try to write all the equals signs (""="" s) underneath each other.","Nếu đang giải phương trình có hai vế thì bạn cố gắng viết tất cả các dấu bằng (""="") thẳng hàng với nhau." "This way, if you make a mistake somewhere, it'll be much easier to find and correct.","Như vậy nếu có sai sót ở vị trí nào đó, bạn sẽ dễ phát hiện ra hơn." "For example, to solve the equation 9/3 - 5 + 3 × 4, we might keep our problem organized like this: 9/3 - 5 + 3 × 4 9/3 - 5 + 12 3 - 5 + 12 3 + 7 10","Ví dụ, để giải phương trình 9/3 - 5 + 3 × 4, chúng ta trình bày bài toán như sau: 9/3 - 5 + 3 × 4 9/3 - 5 + 12 3 - 5 + 12 3 + 7 10" Hold yourself accountable.,Luôn sống có trách nhiệm. Manage negative thoughts.,Kiểm soát suy nghĩ tiêu cực. "Dogs are routine driven, so the most common trigger for canine depression is a change of routine.","Chó thường bị thói quen chi phối, vì vậy, nguyên nhân trầm cảm thường là do một thay đổi trong cuộc sống hằng ngày." Changes in routine that can trigger depression may include: Stress: In doggy terms stress includes anything that stops him from getting the attention he is used to.,Những thay đổi trong thói quen thường gây trầm cảm cho chó là: Căng thẳng: Bất cứ thứ gì ngăn cản chó nhận được sự quan tâm như bình thường đều khiến chó căng thẳng. A stay - at - home owner who now goes out to work.,Chủ làm việc ở nhà bỗng dưng ra ngoài làm việc. "A new baby, or puppy, in the household.",Có thêm thành viên mới (em bé hoặc chó con) trong nhà. The sudden loss of a companion (human or canine).,Sự ra đi đột ngột của bạn đồng hành (người hoặc chó). Moving house.,Chuyển nhà. Major building work or renovations in the home.,Nâng cấp và đổi mới cấu trúc nhà. "Go for more walks, play games your dog likes (fetch, tug - of - war), try a canine sport like agility, train your dog to do tricks, head to the dog park.","Bạn nên tăng cường đi dạo với chó và chơi các trò chơi mà chó thích (ném gậy, kéo co) , Bạn cũng có thể thử các môn thể thao giúp chó tăng cường tính linh hoạt, dạy chó diễn trò hoặc dắt đến công viên dành cho chó" "When you watch TV, sit on the floor at your dog's level instead of in a chair.","Khi xem TV, bạn nên ngồi trên sàn nhà cùng với chó thay vì ngồi trên ghế." "Whatever you decide to do, make sure it is fun for both you and your dog.","Dù làm gì, bạn cũng nên đảm bảo cả người và chó đều vui vẻ." Spending enjoyable time with you is the best way to help your dog overcome his depression.,Dành nhiều thời gian chơi với chó là cách giúp chó vượt qua trầm cảm hiệu quả nhất. "If your dog has recently lost a canine companion, consider getting a new one.","Nếu chó vừa mới mất đi người bạn chó thân thiết nhất, bạn có thể cân nhắc cho chó làm quen với bạn mới." "If your dog is home alone for long hours, try daycare a few days a week or having a walker come by.","Nếu chó phải ở nhà một mình hàng tiếng đồng hồ, bạn có thể nhờ dịch vụ chăm sóc chó vài ngày trong tuần hoặc nhờ người dắt cho đi dạo." Also plan trips to the park so that your dog can socialize.,Bạn cũng nên lên kế hoạch dẫn chó đi chơi công viên để chó hoà nhập hơn. The mistake many owners make when dealing with a depressed dog is that they fuss over them when the dog is behaving abnormally.,Chủ thường cuống quýt lên khi chó cư xử bất thường và đây chính là sai lầm nhiều người thường mắc phải. "For example, if you make a fuss out of your dog when they do n't eat, you inadvertently send them the message that they are doing a clever thing by not eating.","Ví dụ, tỏ ra cuống quýt khi chó không chịu ăn là bạn đang vô tình khiến chó hiểu lầm không ăn là một hành động thông minh." A much better way of handling the situation is to put the food bowl down and ignore the dog until they decide to eat.,Cách xử lý tình huống này tốt nhất là đặt bát thức ăn xuống và bỏ mặc chó cho đến khi chó quyết định ăn. "Then once they take a mouthful, heap them with praise.","Sau khi chó ăn một miếng, bạn có thể động viên chó tiếp tục bằng cách khen ngợi chó." This reinforces positive rather than negative behaviors and will help to lift your dog from their depression.,Bạn nên khuyến khích nhưng hành vi tích cực thay vì tiêu cực để giúp chó vượt qua trầm cảm. "Try to keep a depressed dog in their regular routine, since this helps them feel secure, and reassures them that all is well with the world.",Bạn nên cố gắng cho chó bị trầm cảm hoạt động bình thường như mọi ngày để chó cảm thấy an toàn và ổn thoả với mọi thứ xung quanh. "It is possible that your dog has a chemical imbalance and may need drugs like Prozac, as well as a behavioral modification program, to overcome their depression.","Chó có thể bị mất cân bằng hoá chất và cần uống một số thuốc điều trị như Prozac, cũng như tham gia chương trình điều chỉnh hành vi để vượt qua trầm cảm." "Initially, because of your own sunny attitude, you might not be alert to the pessimistic bent of another person.",Thoạt đầu có thể bạn không cảnh giác với khuynh hướng bi quan của người khác do tính lạc quan của mình. It is helpful to understand these patterns in order to be able to detect them in yourself.,Việc tìm hiểu các kiểu mẫu này để tự phát hiện ra sự bi quan có thể cũng có ích cho bạn. Signs of negative thinking include: Thinking that things are n't going to work out well.,Các dấu hiệu của lối suy nghĩ bi quan bao gồm: Nghĩ rằng sự việc sẽ không diễn ra tốt đẹp. "This is also known as catastrophizing, or thinking the worst will happen.","Điều này còn được gọi là bi kịch hoá, hoặc suy nghĩ rằng điều tồi tệ nhất sẽ xảy ra." Believing that the negative outcomes are permanent and inescapable.,Tin rằng kết quả xấu xảy ra là vĩnh viễn và không thể thoát khỏi. May blame self or others for things not turning out well.,Có thể trách bản thân hoặc trách người khác vì sự việc trở nên không như ý. A possible reason for the existence of pessimistic thinking is depression.,Một nguyên nhân có thể đưa đến suy nghĩ tiêu cực là bệnh trầm cảm. "If this is the case, the pessimist may need psychological or medical treatment.","Nếu gặp trường hợp này, người bi quan có thể cần điều trị tâm lý hoặc bằng thuốc." See How to cope with depression for an explanation of the symptoms.,Xem Điều trị Bệnh Trầm cảm để biết về các triệu chứng. If you are concerned that your friend or family member has a mental health issue you can express your worry to her and offer treatment as an option.,"Nếu lo ngại rằng người nhà hoặc bạn của bạn có vấn đề về sức khoẻ tâm thần, bạn có thể nói với họ về lo lắng của bạn và đưa ra đề nghị về việc điều trị." "Simply say, ""I noticed you seem sad (or angry, or negative) lately, have you ever considered talking to a professional about it?","Chỉ cần đơn giản nói, 'Mình nhận thấy gần đây bạn có vẻ buồn (hoặc giận, hoặc có thái độ tiêu cực), bạn có bao giờ nghĩ đến việc nói chuyện với một chuyên gia chưa?" I think this might help.,Mình nghĩ điều này có thể giúp ích '. """Be careful not to be pushy or you may scare her off.","Cẩn thận đừng thúc ép họ, bằng không bạn sẽ khiến họ sợ hãi tránh né." "The more you know, the less personal it might feel when pessimistic thinking is around you.","Càng biết nhiều, bạn càng bớt đi cảm giác chỉ trích cá nhân có thể xảy ra khi những suy nghĩ bi quan xuất hiện bên cạnh bạn." With education comes understanding and an increased ability to cope.,Học hỏi đem lại sự hiểu biết và tăng khả năng đối phó. "One option is to read the book, Learned Optimism, by Martin Seligman.",Một lựa chọn là đọc quyển Learned Optimism (học cách lạc quan) của Martin Seligman. Dr. Seligman is a psychologist and expert in the field of positive psychology.,Tiến sĩ Seligman là một nhà tâm lý học và là chuyên gia trong lĩnh vực tâm lý học tích cực. "Keep the dog in the quiet spot, so he can rest and you can keep a close eye on him.","Giữ chó ở chỗ yên tĩnh, để nó được nghỉ ngơi và bạn có thể để mắt tới anh bạn của mình." Make sure that the dog does not participate in any activity such as running or playing.,Hãy chắc chắn rằng chú chó không tham gia vào các hoạt động như chạy hoặc chơi đùa. "If the dog shakes its head or scratches due to sensations from the wound, he can re-open the wound and cause further bleeding.",Nếu chó lắc đầu hoặc gãi tai có thể làm cho vết thương hở ra và gây ra chảy máu. "Another potential complication from vigorous head shaking or scratching is the formation of an aural hematoma, which is a blood clot between the layers of the ear.",Nguy hiểm tiềm ẩn khác từ việc lắc đầu mạnh hoặc cào lên tai là có thể hình thành máu bầm giữa hai lớp tai. This happens when a blood vessel beneath the skin and cartilage breaks and bleeds into the ear cartilage.,Điều này xảy ra khi mạch máu dưới da và sụn bị vỡ. "The ear will swell like a pillow , These need to be treated by a veterinarian",Tai chó sẽ bị sưng vù như một cái gối và phải được đưa đến bác sĩ thú y để chữa trị. You can minimize the dog's desire to shake its head by carefully cleaning the ear and ear canal.,Bạn có thể hạn chế việc chó lắc đầu bằng cách cẩn thận làm sạch tai và ống tai. Remove any bothersome blood or debris in the canal or inside the ear.,Loại bỏ các vật gây khó chịu hoặc các mảnh vỡ trong ống hoặc bên trong tai. You will need to sacrifice a stocking for this option.,Bạn sẽ phải 'hy sinh' đôi vớ dài cho cách này. Cut the toe off the stocking to form a tube.,Cắt hết các ngón chân của vớ để tạo thành một ống vớ. "Fold the ears back over the head, using a piece of gauze on the wound.","Vén hai tai chó lên trên đầu, dùng một miếng gạc để lên vết thương." Carefully slide the stocking over the head.,Cẩn thận cuộn ống vớ phủ lên đầu chó. Make sure the fit is snug but not too tight.,Hãy chắc chắn băng đầu đủ ấm áp nhưng không quá chặt. You should easily be able to fit a finger under the stocking both on the head and the neck.,Thử luồn một ngón tay vào trong vớ xem có dễ dàng hay không nhất là trên đầu và dưới cổ. "Leave the bandage on for a day, then remove it and check the ear wound.","Để yên băng đầu khoảng một ngày, sau đó tháo ra và kiểm tra vết thương." "If needed, you can replace it for another day as long as it remains clean and dry.","Nếu cần thiết, bạn có thể dùng lại miếng băng đầu đó vào một ngày khác miễn là nó còn sạch sẽ và khô ráo." "If you have lingering pain or other methods do n't alleviate your back pain, take an over the counter medication.","Nếu cơn đau vẫn dai dẳng hoặc các biện pháp khác không xoa dịu cơn đau lưng, hãy mua một loại thuốc không cần kê đơn." "However, if you experience continued discomfort, consult your doctor.","Tuy nhiên, nếu bạn tiếp tục cảm thấy khó chịu, hãy hỏi ý kiến bác sĩ." Take ibuprofen or another type of NSAID (Non-Steroidal Anti-Inflammatory Drugs) to help relieve your back pain.,Dùng ibuprofen hoặc một loại TCVKS (Thuốc Chống Viêm Không Steroid - NSAID) để xoa dịu cơn đau lưng. Pain relievers are also good for other symptoms of dysmenorrhea such as headaches.,"Thuốc giảm đau cũng tốt cho một số triệu chứng khác của chứng thống kinh, ví dụ như đau đầu." "Because birth control pills often contain hormones and control a woman's menstrual cycle, taking them may help alleviate pain associated with your period.","Vì thuốc tránh thai có các hoóc-môn và điều tiết vòng kinh của phụ nữ, sử dụng thuốc tránh thai có thể xoa dịu những cơn đau liên quan tới kỳ kinh." "Consult with your doctor about taking the pill, which may help to relieve your back pain.","Hỏi ý kiến bác sĩ về việc sử dụng thuốc, bởi thuốc này có thể giúp giảm nhẹ cơn đau lưng của bạn." "Skipping the placebo, or pill - free, week, may also help manage back pain.","Việc không sử dụng giả dược, hoặc không sử dụng thuốc, cũng có thể kiểm soát cơn đau lưng." "You need a prescription to get birth control pills, so you'll need to schedule an appointment with your doctor to discuss your options.","Bạn cần đơn thuốc để mua nhiều loại thuốc tránh thai, vì vậy bạn cần lên lịch gặp bác sĩ để thảo luận về những lựa chọn thuốc." "However, medical professionals agree that quinine is dangerous and can cause a numerous health problems such cardiac arrhythmia, nausea, headaches, and tinnitus.","Tuy nhiên, các chuyên gia y tế đều cho rằng ký ninh rất nguy hiểm và có thể gây ra nhiều vấn đề sức khoẻ như rối loạn nhịp tim, nôn mửa, đau đầu và ù tai." Create boundaries.,Thiết lập ranh giới. Be nurturing.,Có thái độ dịu dàng. Open your image in Paint.,Mở ảnh trong Paint. "Click ""File,"" then click the arrow next to ""Save As.",Nhấp vào 'File' rồi nhấp tiếp vào dấu mũi tên cạnh 'Save As' (Lưu Dưới dạng). "Click ""JPEG.",Nhấp vào 'JPEG'. "Rename the file if you wish, then click ""Save.","Đổi tên tập tin nếu muốn, sau đó nhấp chuột vào 'Save'." Gather the details needed to calculate interest.,Thu thập thông tin chi tiết cần thiết để tính lãi. Convert the percent interest rate to a decimal.,Chuyển tỷ lệ lãi suất từ phần trăm sang dạng thập phân. Multiply the principal by the daily interest rate.,Lấy số tiền gốc nhân với lãi suất hàng ngày. Check your math.,Kiểm tra lại tính toán của bạn. "Prepare two bowls: one for the whites, and one for the yolks.",Chuẩn bị hai bát: một bát cho lòng trắng và một bát cho lòng đỏ. Break the egg open over your hand.,Đập trứng vào lòng bàn tay. "Separate your fingers just enough so the whites drip through, while the yolk remains in your hand.",Mở các ngón tay đủ rộng để lòng trắng chảy xuống còn lòng đỏ vẫn ở trong tay. "If the yolk starts to break, close your fingers to keep the yolk and whites separate.","Nếu lòng đỏ bị vỡ, khép các ngón tay để tách riêng lòng đỏ và lòng trắng." Place the yolk in the other bowl.,Cho lòng đỏ vào bát còn lại. The eggs are easier to separate when they are cold because both parts seem to hold their shape better.,Trứng dễ tách khi còn lạnh vì lòng đỏ và lòng trắng đều giữ được nguyên hình dạng. Leave the eggs out for half an hour so they can warm to room temperature before starting the recipe.,Để trứng ở ngoài khoảng nửa tiếng để đạt đến nhiệt độ phòng trước khi bắt đầu làm bánh. Make sure your hands are clean and all soap and oil have been removed.,"Đảm bảo tay bạn phải sạch, dầu và xà phòng cũng phải được rửa sạch." "The smallest amount of grease, oil, or egg yolks can cause the whites not to stiffen.","Một lượng nhỏ chất béo, dầu hoặc lòng đỏ trứng sẽ không làm cho lòng trắng cứng lại." "After removing the cake from the oven, let it cool for almost an hour.","Sau khi lấy bánh ra khỏi lò nướng, để bánh nguội trong khoảng 1 tiếng." "Then use a spatula or a knife to separate the cake from the sides of the pan, and then remove onto a serving platter.",Sau đó dùng phới hoặc dao để tách mép bánh ra khỏi khuôn và cho bánh vào đĩa. "If you have a local account for which you ca n't remember the password, you can use Command Prompt to create a new administrator account which you can then use to change the password on your original account.","Nếu không nhớ mật khẩu của tài khoản nội bộ, bạn có thể dùng Command Prompt để tạo một tài khoản quản trị viên mới dùng cho việc thay đổi mật khẩu của tài khoản gốc." "Unfortunately, you ca n't use this method to reset the password for a Microsoft account - linked user.","Tuy nhiên, bạn không thể dùng phương pháp này để đặt lại mật khẩu cho tài khoản Microsoft đã liên kết." "If you have access to a Windows 10 administrator account but not the local account, you can use the administrator account to reset the password instead.","Nếu có thể truy cập tài khoản quản trị viên của Windows 10 nhưng không phải tài khoản nội bộ, bạn có thể dùng tài khoản quản trị viên để đặt lại mật khẩu." "In order to access the setup screen, you'll need to run the initial phase of the Windows 10 installation process; to do this, you can create an installation USB drive: Go to http://microsoft.com/software-download/windows10 in your computer's web browser.","Để truy cập màn hình cài đặt, bạn cần chạy giai đoạn đầu của quá trình cài đặt Windows 10; để thực hiện việc này, bạn có thể tạo USB cài đặt: Truy cập http://microsoft.com/software-download/windows10 trên trình duyệt web của máy tính." Click Download tool now Plug an 8 gigabyte (or larger) flash drive into your computer.,Nhấp vào Download tool now (Tải công cụ ngay) Gắn USB dung lượng 8GB (hoặc lớn hơn) vào máy tính. Double - click the downloaded tool file.,Nhấp đúp vào tập tin công cụ vừa tải về. "Follow the prompts, making sure to select your flash drive as the installation location.","Thực hiện theo hướng dẫn, bạn nhớ chọn USB là nơi cài đặt." "Your computer's BIOS key will change depending on your computer's motherboard, so you may have to look up the key for your computer's model.","Phím BIOS của máy tính sẽ thay đổi tuỳ theo bo mạch chủ của máy tính, nên bạn cần tìm phím này theo mẫu máy tính của mình." "Common keys include the ""Function"" keys (e.g., F12), the Esc key, and the Del key.","Các phím phổ biến bao gồm các phím ""Function"" (chẳng hạn như F12), phím Esc và phím Del." "If your computer finishes restarting to the lock screen, you'll need to restart and try a different key.","Nếu máy tính của bạn hoàn tất việc khởi động lại và hiển thị màn hình khoá, bạn cần khởi động lại máy và thử một phím khác." "To do so: Find the ""Boot Order"" or ""Advanced"" tab.","Tìm thẻ ""Boot Order"" (Thứ tự khởi động) hoặc ""Advanced"" (Nâng cao)." "Select your flash drive's name (or the ""USB"" option) using the arrow keys.","Chọn tên của USB (hoặc lựa chọn ""USB"") bằng cách sử dụng phím mũi tên." Move the flash drive up to the top of the list by pressing the + key.,Di chuyển USB lên đầu danh sách bằng cách ấn phím +. "Press the ""Save and Exit"" key as specified by the key legend that's either on the right side of the screen or at the bottom of the screen.","Ấn phím ""Save and Exit"" (Lưu và Thoát) theo mô tả phím tắt ở bên phải hoặc ở cuối màn hình." "Once you reach the setup screen, press ⇧ Shift + F10 (or ⇧ Shift + Fn + F10 on some computers) to bring up a Command Prompt window.","Khi màn hình cài đặt hiển thị, bạn ấn phím ⇧ Shift + F 10 (hoặc ⇧ Shift + Fn + F 10 trên một số máy tính) để mở cửa sổ Command Prompt." You may first have to press a key to enter the setup page.,"Trước tiên, có lẽ bạn phải ấn một phím để chuyển sang trang cài đặt." "This will usually be indicated by a ""Press any key to continue..."" message.","Bước này thường được yêu cầu bằng thông báo ""Press any key to continue...""." "Once the Command Prompt window opens, do the following: Type move c:\ windows\ system32\ utilman.exe c:\ windows\ system32\ utilman.exe.bak into Command Prompt.","Sau khi cửa sổ Command Prompt hiển thị, bạn thực hiện như sau: Gõ move c:\ windows\ system32\ utilman.exe c:\ windows\ system32\ utilman.exe.bak vào Command Prompt." "Once you arrive at the Lock Screen, click the ""Utility Manager"" icon, which resembles a dial, in the lower - left side of the screen.","Khi màn hình khoá hiển thị, bạn nhấp vào ""Utility Manager"" với biểu tượng bàn phím điện thoại ở bên dưới góc trái màn hình." This will open the Command Prompt window.,Thao tác này sẽ mở cửa sổ Command Prompt. "Once Command Prompt opens, do the following: Type in net user name / add making sure to replace ""name"" with a username of your choice.","Khi Command Prompt hiển thị, bạn thực hiện như sau: Gõ net user name / add và thay ""name"" bằng tên người dùng mà bạn muốn tạo." "Type in net localgroup administrators name / add again replacing ""name"" with the name of the user you just created.","Gõ net localgroup administrators name / add, thay ""name"" bằng tên người dùng vừa tạo." Click the administrator account name that you just created in the lower - left side of the screen.,Nhấp vào tên tài khoản quản trị viên mà bạn vừa tạo ở bên dưới góc trái màn hình. "Windows 10 will take a few minutes to set up your account , using your new admin account",Windows 10 cần vài phút để thiết lập tài khoản của bạn bằng cách dùng tài khoản quản trị viên mới. "At this point, you can change the password of any local account by using Control Panel.","Lúc này, bạn có thể thay đổi mật khẩu của bất kỳ tài khoản nội bộ nào bằng cách sử dụng Control Panel." Bathe every day.,Tắm mỗi ngày. Use moisturizer or lotion on your skin.,Dùng kem dưỡng ẩm và sản phẩm dưỡng thể cho da. Brush and style your hair every day.,Chải và tạo kiểu cho tóc mỗi ngày. Wear deodorant and perfume.,Dùng sản phẩm khử mùi và nước hoa. Keep your teeth clean.,Vệ sinh răng miệng. "If you go too icy, you can look washed out.","Nếu chọn màu lạnh, bạn sẽ trông nhợt nhạt." "If you have pale skin, try sheer shades of taupe, pinks, and greens.","Nếu sở hữu làn da trắng, bạn nên chọn tông nhạt cho các gam màu đất, hồng và xanh lá." Try a pink or peach if you have medium skin.,Thử màu hồng hoặc màu hồng cam nếu bạn có da ngăm. "If you have dark or deep skin, look for bright shades like jewel tones that stand out against our skin.","Nếu có da ngăm đen hoặc tối màu, bạn nên chọn tông màu sáng như màu đá quý nổi bật trên da." "If you have warm undertones, bring them alive with deeper colors that enrich your tones.","Nếu bạn có tông da nóng, hãy làm cho da tươi tắn với các màu đậm để làm nổi bật tông da của bạn." "If you have pale skin, opt for earthy tones and bronze colors.","Nếu có làn da trắng, chọn tôn màu đất và màu đồng sẽ hợp với bạn." "If you have medium skin, try bronze, deep pinks, and peaches.","Làn da ngăm sẽ nổi bật với màu đồng, hồng đậm và hồng cam." "If you have dark or deep skin, look for rich purples, bright blues, emerald greens, and burgundy.","Nếu có da ngăm đen hoặc tối màu, hãy chọn màu tím đậm, xanh biển, xanh ngọc bích và màu đỏ nâu." Be adventurous if you have neutral undertones because any color could look great on your skin.,Hãy thoả sức sáng tạo với tông da trung tính vì bất kỳ màu nào cũng đều phù hợp với da của bạn. "If you have pale skin, play around with jewel tones, earth tones, and metallic shades.","Nếu có làn da trắng, hãy thử màu đá quý, tông màu đất và tông màu ánh kim." "If you have a medium skin tone, play around with bronze, earth tones, pinks, and peaches.","Nếu có da ngăm, bạn có thể thử màu đồng, màu đất, hồng và hồng cam." "If you have deep or dark skin, play around with dark, jewel - tone shades.","Nếu da bạn ngăm đen hoặc tối màu, hãy thử màu đá quý với tông đậm." "If you're on a budget, there are strategies for buying a cheap domain name.","Nếu kinh phí hạn hẹp, có nhiều cách để mua tên miền rẻ." Find a domain name that is easy to remember and easy to spell.,"Hãy tìm một tên miền dễ nhớ, dễ đánh vần." "If you use domains ending with , com, you will end up with more traffic, but most of the easy ones are taken, so be creative","Nếu tên miền kết thúc bằng. com, bạn sẽ phải tìm kiếm lâu hơn vì phần lớn mọi người đều chọn kiểu đấy, bởi vậy hãy sáng tạo bạn nhé!" "Look to Network Solutions, GoDaddy, or Register.com are good in US and uk2.net if you're in the UK to research and find the ideal domain name for your website.","Hãy tìm những giải pháp mạng, chẳng hạn GoDaddy, or Register.com rất tốt ở Mỹ và uk2.net nếu bạn ở Anh để nghiên cứu và tìm tên miền lý tưởng cho trang web của bạn." "You can purchase domain names if they have been ""parked"" or are for sale online through business sales sites.","Bạn có thể mua tên miền nếu chúng được ""đóng gói"" hay bán trên mạng qua các trang thương mại." It's a good idea to get legal and financial advice before purchasing an expensive domain name.,Bạn nên nhờ tư vấn pháp lý và tài chính trước khi mua tên miền đắt tiền. "Before you post your site, it's wise to test it thoroughly.","Trước khi chạy thật trang web, bạn nên kiểm tra toàn bộ một lần nữa." Most web design software has a way to test your site without taking it online.,Hầu hết các phần mềm thiết kế web đều có cách để kiểm tra trang web mà không cần phải chạy trên mạng. "Look for missing tags, broken links, search engine optimization, and website design flaws.","Hãy kiểm tra xem có thiếu tag, đường dẫn hỏng, tối ưu kết quả tìm kiếm và lỗi thiết kế web." These are all factors which may affect your website's traffic and revenues.,Đây là những yếu tố có thể ảnh hưởng đến mức độ truy cập web của bạn cũng như doanh thu có được từ trang web. "You may also generate a free full - functioning site map to submit to search engines like Google, in a matter of minutes.",Bạn cũng có thể chạy sơ đồ trang đầy đủ các chức năng một cách miễn phí để gửi cho các công cụ tìm kiếm như Google chỉ trong vài phút. "When you finish your website, do usability testing.","Khi hoàn thành việc xây dựng trang web, hãy chạy thử." You can do this by asking a few friends or family members to try it out.,Bạn có thể làm việc này bằng cách nhờ bạn bè hoặc gia đình dùng thử. "Give them a specific task like ""edit your profile"" or ""buy an alpaca sweater from the bargains page.""","Bảo họ làm những việc cụ thể như ""chỉnh sửa hồ sơ"" hoặc ""mua áo len từ một web thoả thuận""." Sit behind them and watch them navigate - do not help them.,Hãy ngồi cạnh và xem họ lướt web - đừng giúp họ. You will likely find areas where you need to improve navigation or clarify some instructions.,Bạn có thể sẽ thấy có những chỗ cần phải cải thiện trình duyệt hoặc làm rõ hướng dẫn. Alternately use something like zurb.com to user test on specific demographics for different types of engagement.,Bạn cũng có thể dùng trang web zurb.com để kiểm tra xem người dùng thấy thế nào đối với các kiểu tương tác khác nhau. When testing a website in 2014 it's becoming important to keep the platform in mind and make sure the website is usable from smartphones and tablets as well as desktops.,"Khi chạy thử một trang web trong năm 2014, điều quan trọng là phải nhớ hệ điều hành phải sử dụng được cho cả điện thoại thông mình, máy tính bảng và máy tính xách tay nữa." Keep a list of things you notice that seem difficult or non-intuitive for the user.,Hãy liệt kê danh sách những gì bạn phát hiện là gây khó hoặc không trực quan đối với người sử dụng. Choose a web host and upload your website.,Hãy chọn một web chủ và tải trang web của bạn lên. "Your web host may have an FTP feature, or you can download your own FTP program like FileZilla or CyberDuck.","Web chủ có thể có đặc tính FTP, hoặc bạn có thể tải chương trình FTP riêng cho mình như FileZilla hoặc CyberDuck." "If you hired a professional to design the website, they should be able to take care of this for you (but it still pays to ask questions so that you understand what is happening).","Nếu bạn thuê chuyên gia thiết kế web, họ phải thực hiện điều này cho bạn (nhưng bạn vẫn phải cần hiểu cách làm như thế nào)." Note that there are ways to host your own website for free.,Hãy nhớ là có nhiều cách để lưu trữ trang web trên máy chủ miễn phí. "For example, choose bluish - red, magenta pink, or purplish - brown.","Ví dụ, chọn son màu đỏ tươi, hồng cánh sen, hoặc nâu tím." Avoid oranges and colors that are too pale because they can wash you out.,Tránh tông màu cam và các màu quá nhạt vì chúng sẽ khiến bạn trông nhợt nhạt. "If you have fair or light skin, look for raspberry, mocha, or nudes, especially.","Nếu da trắng hoặc sáng màu, bạn nên chọn son màu đỏ phúc bồn tử, màu hồng đất hoặc màu nude (màu da)." "If you have olive or tan skin, look for wine - colored shades or cranberry.","Nếu có làn da bánh mật hoặc rám nắng, hãy chọn son có tông màu đỏ rượu hoặc đỏ của quả nam việt quất." "If you have a dark or deep complexion, look for metallic shades in ruby red or a deep wine shade.","Nếu sở hữu làn da ngăm đen hoặc tối màu, bạn sẽ chọn màu ngọc đỏ hoặc đỏ rượu với tông đậm có ánh kim." "Great options include corals, peaches, and bright reds.","Các lựa chọn phù hợp bao gồm màu san hô, màu hồng cam và màu đỏ tươi." "If you have fair or light skin, try red with blue undertones (this will make your teeth look very white, too), coral, pale pink or peachy nudes.","Nếu sở hữu làn da trắng hoặc sáng, bạn sẽ hợp với son màu đỏ tươi (màu này sẽ làm cho răng bạn trắng hơn), màu san hô, hồng nhạt hoặc hồng cam nude." "If you have tan or medium skin, go for cherry red, rose, mauve, corals, or berry.","Nếu da bạn rám nắng hoặc ngăm, hãy chọn màu đỏ cherry, màu hồng, màu hoa cà, màu san hô hoặc màu hồng tím." "Try tangerine, orange - red, copper, or bronze.","Ngoài ra, bạn có thể thử thêm màu cam, đỏ cam, màu đồng đỏ hoặc màu đồng thau." "If you have a dark or deep complexion, look for browns, copper, bronze, purples, caramel, plumb, or wine - colored lipsticks.","Nếu có da ngăm đen hoặc tối màu, son tông nâu, đồng đỏ, đồng thau, tím, caramel, màu mận hoặc đỏ rượu vang sẽ hợp với bạn." "If you have neutral undertones, most colors will look good on you.",Hầu hết các màu son đều trông hợp với tông da trung tính. "Try to play up your complexion by wearing darker, contrasting colors if you have pale skin, corals if you have olive or tan skin, and berry colors if you have dark skin.","Nếu có làn da trắng, bạn có thể thử làm cho da nổi bật bằng cách chọn màu tối hơn, tương phản với da; chọn màu san hô nếu bạn có da bánh mật hoặc rám nắng; và màu hồng tím nếu bạn có da tối màu." Know what a hickey is.,Hiểu dấu hôn là gì. Understand why you would want to give someone a hickey.,Tại sao chúng ta muốn để lại dấu hôn trên cơ thể người khác? Always ask for permission first.,Luôn xin phép trước. The classic way to surprise your loved one on his / her birthday is to throw a surprise party.,Tổ chức tiệc sinh nhật bất ngờ là cách cổ điển để tạo ngạc nhiên cho người mà bạn yêu quý. You can even share the responsibility.,Bạn cũng có thể rủ những người khác cùng tham gia. "Have one friend bake a nice cake, other friends, make a card, and one friend make decorations.","Nhờ người này làm một chiếc bánh sinh nhật thật dễ thương, người kia làm thiệp chúc mừng, và những người khác đảm nhiệm phần trang trí." Make sure to consider what your loved one likes.,Nhớ cân nhắc những thứ người ấy thích. Decorate the party in a theme that reflects his interests.,Trang trí buổi tiệc theo những sở thích của nhân vật chính. "Make sure the cake is his favorite flavor , If he / she has a favorite drink and snack, make sure the party has that",Đảm bảo bánh sinh nhật có hương vị yêu thích của người đó và buổi tiệc phải có những thức uống hoặc món ăn vặt mà họ thích. Make a day of fun for your loved one.,Bạn hãy đem đến cho người thân yêu của mình một ngày đầy ắp niềm vui. "Think about what he / she loves to do, where he / she loves to eat, and where he / she loves to go.","Nghĩ xem anh ấy / cô ấy thích làm gì, thích ăn ở đâu và thích đi đâu." Make a schedule and give it to him / her so he / she sees what you have planned.,Lên lịch trình và đưa cho người ấy xem những dự định của bạn. Or keep each new stop a surprise and make them wait in anticipation as you move from one place to the next.,Hoặc bạn có thể đưa họ đi từ bất ngờ này đến bất ngờ kia và để cho họ phỏng đoán khi bạn chuyển sang sự kiện khác. "Take him / her to his / her favorite diner for breakfast pancakes, pack a picnic lunch to eat at his / her favorite park, and take him / her to eat at his / her favorite restaurant for dinner.","Đưa chàng / nàng đến quán ăn quen thuộc để ăn sáng, chuẩn bị hộp thức ăn trưa đem đến công viên chơi và dẫn họ đến nhà hàng yêu thích ăn tối." "Spend the morning taking a hike, the afternoon playing miniature golf or paintball, and the night watching a double feature at the drive in.","Dành buổi sáng đi bộ ngắm cảnh, buổi chiều chơi mini golf hay chơi bắn súng sơn, buổi tối đi xem phim." Let your imagination run wild as you fill the day with things he will love.,Cho phép trí tưởng tượng bay xa và lấp đầy ngày sinh nhật của người mà bạn quý mến bằng những hoạt động mà họ yêu thích. "If his / her actual birthday is a bad day to do this, make it the weekend before or after.","Nếu ngày sinh nhật của người ấy không thuận lợi để thực hiện điều này, bạn có thể tổ chức vào ngày cuối tuần trước hoặc sau ngày đó." You can also make it a week or weekend of fun instead of just a day!,Bạn cũng có thể làm cho những ngày cuối tuần hoặc cả tuần vui vẻ mà không chỉ là một ngày! Make it a 12 days of birthday celebration.,Tổ chức ăn mừng sinh nhật trong 12 ngày. "For the 12 days leading up to the birthday, give him / her a note, a card, a letter, his / her favorite candy bar, or even an activity.","Trong 12 ngày trước ngày sinh nhật thực sự, bạn hãy gửi cho cô ấy / anh ấy một lời nhắn, tấm thiệp, lá thư, thanh kẹo, thậm chí một hoạt động mà người ấy yêu thích." Spread out the fun instead of putting it in one day.,Rải đều những sự kiện vui vẻ ra nhiều ngày thay vì chỉ dồn vào một ngày. "Or if you are away from someone, use it as a themed birthday care package filled with things you'd give him / her in person, along with inside jokes.","Nếu hai người không sống cùng nhau, bạn hãy gửi đến người kia chiếc hộp đựng những thứ mà bạn muốn tận tay trao cho họ, kèm thêm vài câu chuyện vui riêng giữa hai người." "Try a romantic themed one for your significant other, a game themed one for your best friend, or a princess themed one for your daughter.","Bạn có thể tạo chiếc hộp thích hợp với người đó, chẳng hạn như chủ đề lãng mạn dành cho người yêu, chủ đề trò chơi cho bạn thân, hay chủ đề công chúa cho con gái của bạn." "Try a movie night box filled with popcorn, movie theater size candy, a soft drink, a blanket, and your favorite movie.","Thử làm một chiếc hộp chủ đề phim ảnh với gói bỏng ngô, kẹo, nước ngọt, chăn và một bộ phim mà bạn yêu thích." "For a romantic box, try massage oil, bath robes, scented candles, bubble bath, body scrub, massage oil, body lotion, love notes, and chocolates.","Chiếc hộp lãng mạn có thể gồm dầu mát-xa, áo choàng tắm, nến thơm, xà phòng tạo bọt cho bồn tắm, sản phẩm tẩy da chết, kem dưỡng da, lời nhắn yêu thương và sô cô la." "For a birthday themed box, place birthday cake Oreos, cotton candy, and cupcakes.","Với hộp chủ đề sinh nhật, bạn hãy cho vào đó bánh sinh nhật Oreo, kẹo bông và bánh cupcake." Decorate the flaps on the box with birthday messages and stickers.,Trang trí chiếc hộp bằng những lời chúc mừng sinh nhật và hình dán. "Set up a picnic at a park, at the end of a hike, or in a field.","Tố chức một buổi cắm trại tại công viên, điểm cuối của con đường đi bộ hoặc trên cánh đồng." "Decorate the area with balloons or Chinese lanterns, but since you're outside, you can keep the decorations minimal.","Trang trí nơi đó với những quả bong bóng và đèn lồng, nhưng chỉ nên trang trí ít thôi vì bạn đang ở ngoài trời." "Spread a blanket, and pack a basket full of his / her favorite foods.",Trải một chiếc chăn và chuẩn bị một giỏ đầy các thức ăn yêu thích của người ấy. "Another way to surprise your loved one is, is to go on a hike, take a walk, or just go for a nice ride.","Một cách khác để bạn tạo bất ngờ cho người thân yêu của mình là đi bộ ngắm cảnh, đi dạo hoặc chỉ đơn giản là một vòng đạp xe vui vẻ." "Take him / her to the same place you have the picnic set up, and keep it a surprise until you just happen upon the blanket, basket, and balloons.","Dẫn người đó đến nơi bạn đã chuẩn bị cắm trại, và giữ bí mật cho đến khi bạn bất ngờ 'tìm thấy' chiếc chăn, giỏ đồ ăn và những quả bóng." "Maybe your loved one has always wanted to go to Disneyland, on a movie tour, or to the beach.",Có thể người thân yêu của bạn thường mong ước được đi công viên giải trí hoặc đi biển. "Arrange it so he / she can miss work (or school if your loved one is a kid or teenager) or if it falls on a weekend, that's fine.",Sắp xếp sao cho người đó có thể nghỉ làm (hoặc nghỉ học nếu là trẻ nhỏ) hoặc vào cuối tuần thì tốt. Pick him / her up early in the morning and surprise him / her with where you end up.,Đón người đó vào sáng sớm và khiến họ ngạc nhiên khi đến nơi. "If you both have the time, make a weekend out of it.","Nếu cả hai có thời gian, bạn hãy tận dụng ngày cuối tuần để làm việc này." "You can plan a weekend trip your loved one, but remember to keep the destination a secret.","Bạn có thể lên kế hoạch cho chuyến đi cuối tuần với người mà bạn yêu quý, nhưng nhớ giữ bí mật về nơi đến." You can also pretend you are going to one place (Example: Grocery store or the Bank) but then surprise him / her with the real destination.,"Bạn cũng có thể giả vờ như đi cùng họ đến một nơi nào đó (chẳng hạn như đến cửa hàng thực phẩm hay ngân hàng), và sau đó khiến họ bất ngờ." "You also can host the dinner as a potluck, with each guest bringing a dish they prepared for the birthday boy / girl.",Bạn cũng có thể tổ chức một bữa tiệc tối với những món ăn mọi người đem đến cho bữa tiệc sinh nhật của cô bé / cậu bé. Surprise the person you love with a limo to chauffeur him / her around all day.,Bạn hãy gây ngạc nhiên với chiếc xe limousine để chở người mà bạn yêu quý đi cả ngày. "Have it pick him / her up for work / school, then from work / school.",Dùng xe đưa người ấy đi làm / đi học và từ trường hoặc nơi làm về nhà. "Make him / her feel special by letting him / her ride around in style all day long, it'll make them happy and you'll feel glad you did it.","Đem lại niềm vui cho người thân yêu bằng cách cho họ thể hiện phong cách, và bạn cũng sẽ vui vì điều đó." "When the limo picks him / her up from work / school, have it filled with friends and family, ready to go to dinner or a fun activity.","Khi dùng xe limousine đến đón người đó từ trường / nơi làm việc về nhà, bạn hãy mời bạn bè và gia đình lên xe, chuẩn bị sẵn sàng đi ăn tối hoặc tham gia các hoạt động vui nhộn." Know when to use this method.,Biết khi nào nên thực hiện phương pháp này. Open the Windows 10 password reset support page.,Mở trang hỗ trợ đặt lại mật khẩu của Windows 10. Enter the letters from the puzzle.,Nhập các ký tự đang hiển thị. "The salt helps to cut through excess phlegm (which can cause an itchy, tickling feeling in the throat) and reduce inflammation.","Muối làm tan đờm (là nguyên nhân gây ngứa, nhột trong cổ họng) và giảm viêm." "Repeat this 2 to 3 times per day, until your throat feels better.",Súc miệng bằng nước muối từ 2 tới 3 lần mỗi ngày cho tới khi cổ họng bớt đau. "Honey is a fantastic natural remedy, as it coats the throat and quickly relieves any itchiness or irritation.",Mật ong là phương thuốc tự nhiên tuyệt vời vì khi thấm vào cổ họng nó có thể xoa dịu cảm giác ngứa hay khó chịu. "For best results, eat a tablespoon of honey each morning.",Để đạt hiệu quả cao nhất bạn nên ăn một thìa canh mật ong mỗi buổi sáng. "Use raw, local honey where possible, as it will help to build up your allergy resistance.","Sử dụng mật ong tươi nguyên chất là tốt nhất, nó giúp tăng cường khả năng chống dị ứng của cơ thể." Stirring a tablespoon of honey into your tea is another viable option if you ca n't stomach the raw stuff.,Nếu không thể ăn mật ong tươi thì bạn có thể pha một thìa canh mật ong vào cốc trà trước khi uống. "Never give honey to infants under the age of 12 months, as the bacteria it contains can cause a condition known as infant botulism, which may lead to death.","Không bao giờ cho trẻ sơ sinh dưới 12 tháng tuổi uống mật ong, vì trong mật ong có vi khuẩn có thể dẫn tới tình trạng ngộ độc do nhiễm khuẩn ở trẻ em với nguy cơ gây tử vong." "Then, squeeze one to three wedges of lemon in , Finally, grate a small amount of ginger and stir","Sau đó bạn vắt vào cốc từ một tới ba miếng chanh, cuối cùng mài thêm một ít gừng rồi khuấy đều." "Drink several times throughout the day to soothe an itchy, sore throat.","Uống trà nhiều lần trong ngày để làm dịu cổ họng ngứa, đau." Turmeric in milk is a home remedy for soothing an itchy throat that has been around for many years.,"Pha nghệ vào sữa là phương thuốc điều trị tại nhà đã tồn tại nhiều năm, dùng để trị ngứa cổ họng." Apple cider vinegar is used in many home remedies and has a broad array of health benefits -- one of which is relieving an itchy throat.,"Nhiều gia đình hiện nay sử dụng giấm táo như phương thuốc điều trị tại nhà, nó có rất nhiều lợi ích cho sức khoẻ và có thể giảm ngứa cổ họng." Add a tablespoon of apple cider vinegar to 8oz of hot water and sip slowly.,Cho một thìa canh giấm táo vào khoảng 250 ml nước nóng và uống từ từ. "You can add up to a tablespoon of honey to the drink to improve the taste, if you like.",Nếu muốn bạn có thể cho thêm vào một thìa canh mật ong để tạo hương vị ngon hơn. "In Russia, a popular home remedy for relieving a sore throat involves making a drink from horseradish.","Đây là phương thuốc phổ biến ở Nga để trị đau cổ họng, được chế biến dưới dạng nước uống." "In a glass, combine one tablespoon of pure horseradish (the plant, not the sauce) with a teaspoon of honey and a teaspoon of ground cloves.","Cho vào cốc hỗn hợp bao gồm một thìa canh cải ngựa (là bột cây cải ngựa, không phải nước sốt), một thìa cà phê mật ong và một thìa cà phê bột đinh hương." "Fill the glass with hot water, stirring to distribute the horseradish mixture, then drink slowly.","Đổ nước nóng vào cốc, khuấy đều để hoà tan hỗn hợp, sau đó uống từ từ." Living or sleeping in a very dry environment can cause your throat to become dehydrated and itchy.,Sinh hoạt hay ngủ trong môi trường quá khô có thể khiến cổ họng mất nước và gây ngứa. Placing a humidifier in your living area or bedroom will add moisture back into the air and help to soothe an itchy throat.,"Đặt máy tạo hơi ẩm trong phòng ngủ hay phòng khách để bổ sung hơi ẩm vào không khí, giúp làm dịu cổ họng." "Dehydration is one of the most common causes of an itchy throat, as your throat becomes dried out and there is not enough mucus to lubricate and protect the sensitive tissue.","Thiếu nước là nguyên nhân phổ biến nhất làm cổ họng ngứa, vì khi đó cổ họng khô và không có đủ chất nhờn để bôi trơn, hay bảo vệ mô tế bào nhạy cảm trong cổ họng." Try to drink at least 8 glasses of water per day and drink plenty of green and herbal teas.,"Cố gắng uống ít nhất 8 cốc nước mỗi ngày, và uống nhiều trà xanh, trà thảo mộc." "Drinking water is especially important if you have a flu or cold, as you tend to lose a lot of fluids through sweat (from fever) and mucus (from sneezing and blowing your nose).","Uống nhiều nước đóng vai trò cực kỳ quan trọng nếu bạn đang bị cảm lạnh hay cúm, vì lúc này cơ thể có khuynh hướng mất nhiều nước dưới dạng đổ mồ hôi (do sốt) và mất chất nhờn (do hắt hơi và xì mũi)." Thick - soled sneakers can provide your feet with additional cushion for running and jumping when you exercise.,Giày thể thao đế dày có thể tăng thêm độ đệm cho chân khi bạn chạy nhảy lúc tập luyện. You can also buy gel inserts for added support.,Bạn có thể mua miếng lót giày có gel để tăng thêm độ đệm. Always wear shoes with lots structure and stability if you're going to be active.,"Nếu hoạt động nhiều, bạn nên luôn mang giày có kết cấu tốt và chắc chắn." Shop for shoes at the end of the day when your feet are at their most swollen.,Mua giày vào cuối ngày khi chân sưng to nhất. "Shoes should fit your feet well, even when they're at their largest.",Giày phải vừa với chân ngay cả khi chân sưng to nhất. Try to maintain a healthy weight for your height through diet and exercise.,Cố gắng duy trì cân nặng lành mạnh phù hợp với chiều cao thông qua chế độ ăn và tập luyện. "Additional pounds can put pressure on your feet and strain your blood vessels, particularly if you're active.","Cân nặng dư thừa có thể tạo áp lực lên bàn chân và gây căng mạch máu, đặc biệt là nếu bạn hoạt động nhiều." Even losing a pound or two will decrease everyday foot swelling.,"Thậm chí việc giảm 0,5-1 kg cũng giúp chân bớt sưng mỗi ngày." Your doctor can advise you on a healthy weight range for you.,Bác sĩ có thể tư vấn cho bạn mức cân nặng phù hợp. Opt for high heels shorter than two inches and try not to wear them often.,Chọn giày cao gót thấp hơn 5 cm và cố gắng không mang thường xuyên. "High heels can pinch your feet, and they put lots of pressure on the ball of your foot.",Giày cao gót có thể chèn ép bàn chân và tạo nhiều áp lực lên phần trước lòng bàn chân. "Putting so much weight on a small area like this can cause swelling, pain and even displace bones.","Việc đặt quá nhiều trọng lượng lên một khu vực nhỏ có thể gây sưng, đau và thậm chí trật xương." "If you want to wear high heels, a chunky heel rather than a stiletto will provide more stability.","Nếu muốn mang giày cao gót, bạn nên chọn giày đế vuông thay cho giày đế nhọn để dễ đứng vững hơn." Smoking taxes your heart and makes circulating your blood more difficult.,Hút thuốc có hại cho tim và khiến máu khó tuần hoàn hơn. "Particularly since your feet are so far from your heart, they can get swollen and shiny as a result.",Đặc biệt là vì ở vị trí quá xa tim nên chân có thể bị sưng và căng bóng. Your skin can even start to thin.,Da chân thậm chí có thể mỏng dần. Consider a regimen to quit smoking to improve your overall health as well as the health of your feet.,Cân nhắc việc tập bỏ thuốc để cải thiện sức khoẻ tổng thể cũng như sức khoẻ đôi chân. Rub the sole of your foot with a rolling pin to get your blood moving.,Dùng cây lăn để lăn dưới lòng bàn chân nhằm kích thích tuần hoàn máu. "You can even ask a partner to rub the soles of your feet, which will increase circulation and clear pooled blood.",Bạn cũng có thể nhờ người khác xoa lòng bàn chân để giúp cải thiện sự tuần hoàn và giải phóng máu tích tụ. Use your fingers to massage any areas of tightness or discomfort.,Dùng ngón tay để mát-xa mọi vị trí căng thẳng hoặc khó chịu. "If your doctor has ruled out more serious conditions, it is usually safe to take over-the-counter anti-inflammatories to manage foot swelling.","Nếu bác sĩ đã loại trừ các vấn đề nghiêm trọng hơn, bạn có thể uống thuốc kháng viêm không kê đơn để kiểm soát tình trạng chân sưng một cách an toàn." Take 200 to 400 milligrams of ibuprofen every 4 to 6 hours as needed to diminish puffiness and reduce discomfort.,Uống 200 - 400 mg Ibuprofen cách 4-6 tiếng một lần khi cần để giảm sưng và giảm cảm giác khó chịu. Always check with your doctor before taking any medication.,Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi uống bất kỳ loại thuốc nào. "Some medications and medical conditions may interact with non-steroidal anti-inflammatories (NSAIDs), such as ibuprofen.","Một số thuốc và bệnh lý có thể tương tác với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), ví dụ như Ibuprofen." Participate in social activities.,Tham gia hoạt động xã hội. Cultivate an active social life.,Nuôi dưỡng đời sống xã hội tích cực. Control your emotions.,Kiểm soát cảm xúc. Moderate your opinions.,Điều chỉnh ý kiến ở mức vừa phải. "If you can reduce the amount that you worry about what other people think about you, you'll be happier and less stressed.","Nếu bạn có thể giảm mức độ lo lắng về điều mà người khác nghĩ về mình, thì bạn sẽ hạnh phúc hơn và bớt căng thẳng." You'll also appear more normal because you'll be more confident about yourself.,Bạn cũng trông có vẻ bình thường hơn vì bạn tự tin hơn vào bản thân. "The less you worry about being normal, the more confident you will be (and appear).","Càng ít lo lắng về việc trở nên bình thường, bạn sẽ trông càng tự tin hơn." "New evidence shows that striking a ""power pose"" can change your brain chemistry, releasing testosterone, which makes you feel powerful, and reducing cortisol, a hormone related to feeling stressed.","Nghiên cứu mới chứng minh rằng gây ấn tượng với một ""tư thế quyền lực"" thực sự có thể thay đổi chất hoá học có trong não bộ, giải phóng chất testosterone (hóc môn nam), khiến bạn cảm thấy mạnh mẽ và giảm chất cortisol, một hóc môn có liên quan đến cảm giác căng thẳng." "Confident body language means you ""open"" yourself up.","Ngôn ngữ cơ thể tự tin nghĩa là bạn ""mở"" lòng mình." "Uncross your arms and legs, pull your shoulders back – do n't assume the hunched or closed - off posture that increases your stress hormones.","Không khoanh tay và bắt chéo chân, nên đẩy vai ra phía sau - đừng có dáng điệu gập mình xuống hoặc khó gần vì nó tăng lượng hóc môn căng thẳng." "Before entering into a situation that makes you feel nervous (a new social setting, a classroom, an interaction with people who have ridiculed you), go somewhere private and strike a power pose for at least two minutes.","Trước khi bước vào một tình huống mà khiến bạn lo lắng (bối cảnh xã hội mới, lớp học, sự tương tác với những người đã chế nhạo bạn), hãy đến nơi nào đó riêng tư và tạo ấn tượng với tư thế mạnh mẽ trong ít nhất 2 phút." "Try the ""Wonder Woman"" pose: throw your shoulders back and place your hands on your hips, place your feet shoulder - width apart, and hold your head up high.","Thử tư thế ""Wonder Woman"": đẩy vai về phía sau và chống tay ngay hông, chân rộng bằng vai, và ngẩng cao đầu." "Even imagining yourself in a confident, powerful pose can make a difference.","Thậm chí việc tưởng tượng chính bạn với tư thế tự tin, mạnh mẽ có thể tạo sự khác biệt." "Picture yourself sitting with your legs propped up on the table, leaning back in your chair with your hands behind your head.","Hình dung chính mình đang ngồi chân gác lên bàn, dựa lưng vào ghế và đặt tay phía sau đầu." Try standing always with your shoulders back and a hand on your hip.,Thử đứng với vai thẳng và một tay đặt lên hông. "If you find yourself wondering, for example, if your cell phone holster is abnormal, step back and evaluate it.","Chẳng hạn, bạn có thể thấy chính mình đang tự hỏi liệu bao da điện thoại của bạn trông có khác thường không, hãy nhìn lại và đánh giá." "If it is a necessary evil for your job or lifestyle, it seems like a logical accessory to have.","Nếu đó là một thứ cần phải có cho công việc hoặc lối sống, thì có thể đó là một phụ kiện hợp lý." "If you could just as easily keep your cell phone in your pocket, maybe it is not worth putting that out there for people to judge.","Nếu bạn có thể dễ dàng cất điện thoại trong túi, thì không cần phải đặt nó ra ngoài để mọi người đánh giá." "These rationalizations will make you more deliberate in your habits and actions, and therefore more confident.","Những giải thích hợp lý này sẽ giúp bạn có suy nghĩ cân nhắc hơn trong thói quen và hành động, và vì thế bạn tự tin hơn." "You should be aware of the way you interact with others, but know that others are less aware of your idiosyncratic tendencies.","Bạn cần biết cách tương tác với người khác, song nên hiểu rằng người khác ít nhận ra được xu hướng mang phong cách riêng của bạn." "As you are working on this, try to ask questions and let others do the talking.","Khi đang giao tiếp, cố gắng đặt câu hỏi và để người khác trả lời." "Tend toward conversation topics you are comfortable with, so you feel the spotlight less.","Điều chỉnh chủ để trò chuyện theo hướng khiến bạn thoảI mái, nhờ đó bạn cảm thấy ít bối rối." "Indeed, you do n't need to be tall and skinny to fit in.",Thật ra bạn không cần phải cao và gầy để có thân hình đẹp. "However, diet and exercise can go a long way towards improving the way your body feels and functions.","Tuy nhiên, chế độ ăn và tập thể dục có thể góp phần cải thiện cách mà cơ thể bạn cảm nhận và hoạt động." "Try to eat a healthy mix of proteins, carbs, fruits, vegetables, and fats every day.","Cố gắng ăn hỗn hợp lành mạnh với các chất protein, tinh bột, trái cây, rau củ và chất béo mỗi ngày." You do n't have to be a health freak to be healthy – it's okay to eat a single ice cream cone or a bag of potato chips every once in a while.,Bạn không cần phải là người luôn nghĩ đến vấn đề sức khoẻ để trở nên khoẻ mạnh - thỉnh thoảng chỉ ăn một cây kem ốc quế hoặc một túi khoai tây chiên thì không sao. Just try not to overindulge.,Chỉ cần cố gắng không ăn quá nhiều. Your occasional treats will be more meaningful if you eat them sparingly.,Các bữa ăn vào dịp đặc biệt sẽ có ý nghĩa hơn nếu bạn thưởng thức chúng một cách thanh đạm. "If you spend lots of time watching TV, get off the sofa and get some fresh air!","Nếu bạn dành nhiều thời gian để xem tivi, hãy ra khỏi ghế sofa và hít thở không khí trong lành!" "Ride your bike, swim, or take a walk.","Hãy đạp xe, bơi lội hoặc đi bộ." Physical activity will keep you healthy and in shape.,Hoạt động thể chất sẽ giúp bạn khoẻ mạnh và có vóc dáng đẹp. Many people are resistant to change.,Nhiều người chống lại sự thay đổi. "However, trying new things is vital for expanding our horizons.","Tuy nhiên, thử một vài điều mới lại cần thiết để mở rộng chân trời." "Whether you end up liking it or not, you'll learn something about yourself and the activity.","Cho dù cuối cùng bạn có thích hay không, bạn cũng sẽ học điều gì đó về bản thân và hoạt động." Try out a new hobby with a friend so you are more comfortable.,Hãy thử một sở thích mới với bạn bè để có cảm giác thoải mái hơn. "If you're not a weight lifter by practice, you should go slowly when lifting someone.","Nếu bạn không phải là một vận động viên cử tạ, bạn nên di chuyển thật chậm khi bế ai đó lên." "Lifting with your legs can reduce the risk of back strain, but it does not completely eliminate it.","Nâng bằng đôi chân có thể làm giảm nguy cơ căng cơ vùng lưng, tuy nhiên không thể loại trừ tình trạng đó." Go slowly when lifting.,Di chuyển thật chậm khi nâng vác. Pay attention to your body.,Hãy chú ý đến cơ thể của bạn. "If you feel strained, you should stop.","Nếu cảm thấy căng cơ, bạn nên dừng lại." The fireman's carry is primarily used to transport injured victims during emergencies and accidents.,Động tác bế theo kiểu lính cứu hoả chủ yếu được thực hiện để vận chuyển các nạn nhân bị thương trong trường hợp khẩn cấp và tai nạn. You should avoid using it if you do not have professional training.,Bạn nên tránh sử dụng nó nếu không được đào tạo bài bản. You could inadvertently make someone's injuries worse.,Bạn có thể vô tình làm cho vết thương của người khác thêm tồi tệ hơn. Only use the fireman's carry for fun.,Chỉ bế người theo cách của lính cứu hoả trong các cuộc vui. Not everyone likes being picked up.,Không phải ai cũng thích được bế. "Even if you've been dating a girl for awhile, she may not find being carried fun or romantic.","Ngay cả khi bạn đã hẹn hò với nàng một thời gian rồi, cô ấy có thể không thấy vui vẻ hay lãng mạn gì khi được bế." "Make sure to ask if it's okay beforehand, especially if you've never lifted her before.","Hãy đảm bảo hỏi ý kiến cô nàng trước đó, nhất là nếu bạn chưa bao giờ bế cô ấy trước đó." You should also pay attention to body language.,Bạn cũng nên chú ý đến ngôn ngữ cơ thể. "If she's standing with her arms folded or stepping back, you may be invading her personal space.","Nếu nàng đứng khoanh tay hoặc lùi lại, nghĩa là bạn đang xâm phạm không gian cá nhân của cô ấy." "For a lot of reasons, a girl may dislike being picked up in public.","Vì nhiều lý do, một cô gái có thể không thích bị bế ở nơi công cộng." Some people are uncomfortable with public displays of affection.,Một số người không thoải mái với việc biểu lộ tình cảm công khai. "Also, if the girl is wearing a short skirt, you do not want to accidentally expose her underwear while picking her up.","Ngoài ra, nếu nàng mặc váy ngắn, hãy cẩn thận đừng để lộ đồ lót khi bế cô ấy." A girl wearing a short skirt may want to keep her hand on her skirt when being picked up.,Một cô nàng mặc váy ngắn có thể sẽ dùng tay giữ váy của mình khi được bế lên. "Before picking a girl up in public, ask her if it's okay first.","Trước khi bế một cô gái ở nơi công cộng, hãy hỏi cô ấy xem có đồng ý hay không." "If you're going to be altering your existing birth control plan or workout routine, always talk to your doctor ahead of time.","Nếu có ý định điều chỉnh kế hoạch tránh thai hiện tại hoặc thói quen tập luyện, đầu tiên bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ." "For instance, it's usually safe to manipulate how you take your birth control to delay your period.","Ví dụ, việc kiểm soát cách dùng thuốc tránh thai để trì hoãn kinh nguyệt thường là an toàn." "However, you should ask your doctor about occasionally delaying your period when you are prescribed birth control, and see if she thinks it's safe for you given your health and medical history.","Tuy nhiên bạn nên trao đổi với bác sĩ về việc thỉnh thoảng ngăn chặn kinh nguyệt khi được kê toa thuốc tránh thai, và cân nhắc liệu bác sĩ có khẳng định an toàn đối với sức khoẻ và tiền sử bệnh tật hay không." Delaying your period is not a means to guard against pregnancy.,Trì hoãn kinh nguyệt không phải là hình thức tránh thai. "Unless you are on birth control pills or have a device like an IUD, you are not protected against pregnancy because you managed to miss or delay your menstrual period.","Trừ khi dùng thuốc tránh thai hoặc cấy dụng cụ tránh thai như IUD, bạn vẫn không thể tránh khỏi mang thai ngoài ý muốn vì đang áp dụng biện pháp ngăn chặn hoặc trì hoãn chu kỳ kinh nguyệt." Use protection (like condoms) and know the common signs of pregnancy.,Sử dụng biện pháp bảo vệ (chẳng hạn như bao cao su) và nhận biết dấu hiệu mang thai. "If you deliberately delay or miss a period, it may be harder to tell if you're pregnant as a missed period is usually the first sign.","Nếu bạn chủ động trì hoãn hoặc ngăn chặn kinh nguyệt, rất khó để nhận biết mang thai vì hiện tượng mất kinh nguyệt thường là dấu hiệu đầu tiên." "Pregnancy can also be marked by breast tenderness, fatigue, and nausea.","Ngoài ra còn có một số triệu chứng như ngực mềm, mệt mỏi, và buồn nôn." Watch for signs of pregnancy and take a pregnancy test if you have any symptoms.,Lưu ý dấu hiệu mang thai và dùng biện pháp thử thai nếu có bất kỳ triệu chứng nào. Skipping the inactive pills if you're on a 28 - day pack should not decrease the overall effectiveness of your existing birth control.,Ngưng dùng thuốc không hoạt tính nếu đang sử dụng gói 28 ngày không làm giảm hiệu quả tổng thể của biện pháp tránh thai hiện tại. "However, birth control pills do not protect against STIs, so unless you and your partner have both been tested, you should still use condoms.","Tuy nhiên, thuốc tránh thai không bảo vệ khỏi STI, vì thế trừ khi cả cả hai đều đã xét nghiệm, bạn vẫn nên dùng bao cao su." Choose a web converter.,Chọn công cụ chuyển đổi trực tuyến. Upload your image.,Đăng tải ảnh. Verify that the converter is ready to convert your file to a JPEG.,Xác minh công cụ chuyển đổi đã sẵn sàng để chuyển ảnh sang định dạng JPEG. Convert the image.,Chuyển đổi ảnh. "Brushing your teeth regularly (at least twice a day) is probably the single most important thing you can do to prevent gum boils, as well as other conditions such as receding gums, and to contribute positively to your general oral health.",Đánh răng thường xuyên (ít nhất 2 lần mỗi ngày) có lẽ là cách quan trọng nhất bạn có thể làm để ngăn ngừa mụn trên nướu và duy trì sức khoẻ răng miệng. "Brushing helps reduce bacteria and germs that are present in your mouth, as well as removing plaque and food particles.","Thói quen đánh răng giúp giảm vi khuẩn và vi trùng hiện diện trong miệng, đồng thời loại bỏ các mảng bám và các vụn thức ăn." Use a toothbrush with soft bristles and talk your dentist about proper brushing technique your teeth daily,Dùng kem đánh răng với bàn chải đánh răng mềm và tham khảo ý kiến bác sĩ về kỹ thuật đánh răng hàng ngày. Flossing is one of the best ways to help reduce plaque and bacteria buildup in your mouth.,Dùng chỉ nha khoa là một trong những cách tốt nhất để giảm mảng bám và vi khuẩn tích tụ trong miệng. "Since overall oral health is crucial for preventing gum boils, it is very important to floss regularly - especially if you have trouble with chronic or recurring gum boils.","Duy trì tốt sức khoẻ răng miệng là điều kiện thiết yếu để ngăn ngừa mụn mọc trên nướu, vì vậy việc dùng chỉ nha khoa đều đặn là quan trọng - đặc biệt là khi bạn hay bị mọc mụn dai dẳng hoặc tái đi tái lại." Most dentists recommend that you floss twice daily.,Đa số nha sĩ đều khuyên dùng chỉ nha khoa 2 lần mỗi ngày. "Since bacterial buildup is one of the main causes of gum boils, it is important to do everything possible to minimize the amount of bad bacteria in your mouth.","Vì sự tích tụ vi khuẩn là một trong những nguyên nhân chính gây ra mụn mọc trên nướu, bạn cần phải hết sức hạn chế lượng vi khuẩn có hại trong miệng." "A good way to do this is to incorporate an antibacterial mouth rinse into your daily oral care regimen , use it after flossing and before going to bed","Một cách hay để thực hiện việc này là dùng nước súc miệng diệt khuẩn trong chế độ chăm sóc răng miệng hàng ngày, bạn nên súc miệng sau khi dùng chỉ nha khoa và trước khi đi ngủ." Just make sure that the packaging indicates the product is antibacterial and look for the American Dental Association seal to ensure you're purchasing a quality product.,"Bạn chỉ cần tìm nhãn sản phẩm có ghi công dụng diệt khuẩn, và nếu là sản phẩm của Mỹ, bạn hãy tìm con dấu của hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ để đảm bảo mua được sản phẩm chất lượng." "The best way to prevent gum boils is to maintain proper and consistent oral care , This includes regular visits to the dentist for cleanings and checkups","Cách tốt nhất để ngăn ngừa mụn trên nướu là duy trì việc chăm sóc răng miệng đúng cách và đều đặn, bao gồm việc đến nha sĩ định kỳ để kiểm tra và làm vệ sinh răng miệng." Your dentist or dental hygienist can help remove any plaque buildup and they can also let you know if they see any problems or recommend any specific courses of action.,Nha sĩ hoặc chuyên viên nha khoa có thể giúp bạn loại bỏ các mảng bám và có thể báo cho bạn biết nếu răng miệng có vấn đề hoặc đưa ra các liệu trình điều trị. "Your dentist can also probably spot signs of tooth decay or other periodontal problems much earlier than you can, so this will help you spot symptoms or causes of gum boils early on.","Nha sĩ cũng có thể phát hiện các dấu hiệu sâu răng hoặc các vấn đề về nha chu sớm hơn nhiều so với khi bạn tự phát hiện, từ đó giúp cho việc xác định các triệu chứng hoặc nguyên nhân gây mụn sớm hơn." Regular dental visits should occur twice a year (once every six months).,Bạn nên đến nha sĩ mỗi năm 2 lần (6 tháng một lần). "If you're doing this for money, which ideas stand to make the most profit?","Nếu bạn xây dựng trang web để kiếm tiền, ý tưởng nào sẽ tạo ra nhiều lợi nhuận nhất?" Which ideas require the most commitment?,Ý tưởng nào sẽ cần cam kết cao nhất? Which ideas look like they'd be fun to pursue?,Ý tưởng nào sẽ thú vị nếu theo đuổi? "You will be spending time working on your website, so choose the idea you are most passionate about (that is also profitable and practical for you).","Bạn sẽ phải dành thời gian để xây dựng trang web, do đó, hãy chọn ý tưởng mà bạn đam mê nhất (đó có thể là ý tưởng sinh lợi và thực tế đối với bạn)." "The website you create may be for fun, it may be for profit, or some combination of the two.","Trang web bạn tạo ra có thể chỉ để cho vui, nhưng cũng vì lợi nhuận, hoặc vì cả hai." "Knowing your expectations makes it much easier both to design your website, and to track and make sense of the results.","Biết mình muốn gì sẽ khiến cho việc thiết kế, theo dõi và hiểu kết quả dễ dàng hơn." "Content sites require less investment but they also face more competition, since anyone can start a content site.","Các trang web thông tin không đòi hỏi nhiều đầu tư lại bị cạnh tranh nhiều hơn, vì ai cũng có thể làm được." "To make money from this kind of site, you provide information and generate income from the traffic you receive through advertising, such as through Google AdSense.","Để kiếm tiền từ những trang web như vậy, bạn cung cấp thông tin và kiếm tiền từ lượng truy cập thông qua quảng cáo, chẳng hạn như Google AdSense." "In order to optimize AdSense, you will have to write your content purposefully and make it interesting so that people come to your site.","Để tối ưu hoá AdSense, bạn sẽ phải viết nội dung trang web có mục đích, đủ sức thu hút người đọc." Use specific keywords directed at people searching for specific terms too; just do n't get carried away with this aspect or the content may suffer and readers wo n't like it.,Dùng từ khoá cụ thể hướng vào những người cùng tìm những thuật ngữ tương tự; đừng bỏ qua khía cạnh đó nếu không nội dung của trang web sẽ bị ảnh hưởng và bạn đọc sẽ không thích điều đó. "eCommerce sites, which sell products, will need more maintenance and attention.",Những trang web thương mại điện tử bán hàng sẽ cần nhiều thời gian quan tâm và bảo trì. "You will need to think about shipping, sales, taxes, SSL, inventory updates, and everything that a person with a brick - and - mortar storefront would have to manage.","Bạn cần phải chú ý đến việc vận chuyển, bán hàng, thuế, tiêu chuẩn an ninh công nghệ, cập nhật kho hàng, và tất cả những gì mà một cửa hàng thông thường phải quản lý." "A system for prompt answering of questions and dealing with complaints is essential when selling products online; many companies also offer phone help, which you can outsource offshore if need be.",Một hệ thống trả lời nhanh các câu hỏi và giải quyết khiếu nại là cần thiết khi bán hàng qua mạng; nhiều công ty cũng cung cấp số điện thoại trợ giúp mà bạn có thể thuê nếu cần. "If the goal is just to add a stream of income, you can also sell other people's products through affiliate programs, letting you earn money without investing in product or worrying about shipping.","Nếu mục đích chỉ là tạo thêm một phần thu nhập, bạn có thể bán hàng cho người khác qua chương trình liên kết, giúp bạn kiếm tiền mà không cần đầu tư vào sản phẩm hay lo lắng việc chuyển hàng." Which kinds of people will your website serve?,Đối tượng nào mà trang web của bạn sẽ phục vụ? Conduct market research to figure out more about your audience.,Thực hiện nghiên cứu thị trường để hiểu hơn về khán giả của mình. Things to know or find out include: What do they do?,Những việc cần biết hoặc tìm hiểu bao gồm: Họ làm gì? What are their other interests?,Những sở thích khác của họ là gì? All of this information can help make your website much more useful.,Tất cả những thông tin đó có thể giúp trang web của bạn có ích hơn. "However, be careful of assuming that your site is only targeting one group – – always watch for trends that show other types of people becoming interested, so that you can cater for their interests too and make the most of new opportunities.","Tuy nhiên, hãy thận trọng khi giả định rằng trang web của bạn chỉ nhằm vào một nhóm - luôn để ý các xu hướng cho thấy những nhóm đối tượng khác bắt đầu quan tâm đến trang web của bạn để có thể phục vụ sở thích của họ và nắm bắt những cơ hội mới." This is necessary to determine whether people are searching for topics that are relevant to your site and can be useful for learning more about your potential clients.,Điều này cần thiết để quyết định khi nào mọi người tìm kiếm chủ đề phù hợp với trang web của bạn và cũng rất có ích để biết được khách hàng tương lai của mình. Making a conscious effort to incorporate in - demand keywords into the site can also help you get a better search engine ranking.,Tập trung nỗ lực để tích hợp những từ khoá nhiều người tìm kiếm vào trang web sẽ giúp bạn có thứ hạng cao về công cụ tìm kiếm. "There are tools available from Google (ex , google.com/trends/ and google.com/insights/search/#), Overture, and third - party software developers that can make the keyword research process easier","Có một số công cụ như vậy từ Google (như google.com/trends/ và google.com/insights/search/#), Overture, và các nhà phát triển phần mềm bên thứ ba để giúp cho quá trình tìm kiếm từ khoá dễ dàng hơn." "Sprinkle the keywords you've chosen throughout your text, but not insofar as it hurts the quality of your content.",Chèn các từ khoá bạn chọn trong toàn bộ văn bản trên trang web nhưng đừng quá nhiều kẻo ảnh hưởng đến chất lượng nội dung của bạn. Creating pages that are optimized for the search engines will help you get your site found which is really more important than design.,"Tạo các trang tối ưu hoá việc tìm kiếm sẽ giúp trang web của bạn dễ được nhận biết, điều này quan trọng hơn nhiều so với thiết kế." What good is a site that no one sees?,Trang web mà không ai ngó ngàng đến thì liệu có ích gì? Submit your site to major search engines.,Cung cấp trang web của bạn cho các công cụ tìm kiếm nổi tiếng. "There are sites that will do this for you, or you can do it yourself.","Có những trang web sẽ làm cho bạn, hoặc bạn tự làm." Tweet about it - constantly!,Nói về trang web của mình thường xuyên! "Add it to your Facebook status updates, post pictures of it on Flickr, add it to your LinkedIn account - anywhere and everywhere is the key here.","Đính kèm trang web vào cập nhật trạng thái trên Facebook, Twitter, đăng ảnh lên Flickr, đưa vào tài khoản LinkedIn của bạn - bất cứ đâu và mọi nơi là điểm mấu chốt ở đây." "The more people coming to your site, the better.",Càng nhiều người vào trang web của bạn càng tốt. Use an e-mail address with your domain.,Sử dụng địa chỉ e-mail cùng với tên miền trang web của bạn. "Visit other websites that complement (not compete with) yours, and offer to exchange links or guest blog / write.","Hãy ghé thăm các trang web ca ngợi (chứ không phải là cạnh tranh) trang web của bạn, và đề nghị trao đổi đường dẫn hoặc blog / bài viết của khách truy cập trang web." "Post constructively on blogs and forums, and put your URL in your signature.","Viết những bình luận tích cực trên blog và diễn đàn, dùng địa chỉ URL trang web của bạn làm chữ ký." Creating SEO - optimized articles and posting them to other sites is a sometimes a useful way to create back - links to your website.,Tạo ra các bài viết sử dụng tối ưu công cụ tìm kiếm và đăng chúng trên các trang web khác đôi khi là cách hay để tạo đường dẫn trở lại trang web của bạn. This might help you to boost your website's search engine ranking but always keep abreast of search engine updates that often impact SEO strategies and can render them less helpful or even downgrade your site's ranking.,Điều này có thể giúp bạn tăng vị trí xếp hạng về công cụ tìm kiếm nhưng phải luôn nhớ cập nhật công cụ tìm kiếm vì việc đó thường ảnh hưởng đến kế hoạch SEO và khiến chúng kém hiệu quả hoặc thậm chí giảm mức xếp hạng của trang web. "Most of all, listen to your readers and customers and learn from their experience with your website.","Trên tất cả, hãy lắng nghe độc giả và khách hàng của mình, học hỏi từ trải nghiệm của họ với trang web của bạn." "Other band members, fans, and friends may all have easier navigation ideas.","Những thành viên khác, người hâm mộ, bạn bè đều có thể đưa ra những ý tưởng để điều hướng dễ dàng hơn." "Think about your target market or audience: their needs, their frustrations, their circumstances.","Hãy nghĩ về thị trường hoặc khán giả mục tiêu: nhu cầu, sự thất vọng, hoàn cảnh của họ." "As much as possible, seek to make their lives easier or more informed.","Hãy tìm cách giúp cuộc sống của họ trở nên dễ dàng hơn, nhiều thông tin hơn, càng nhiều càng tốt." Suck on a throat lozenge or cough drop.,Ngậm kẹo thông cổ hay kẹo ho. Use an antihistamine.,Sử dụng thuốc kháng histamine. Try a pain reliever.,Dùng thuốc trị nghẹt mũi. Use throat spray.,Sử dụng thuốc phun cổ họng. "Rather than release the fart quickly, which will likely cause a loud fart noise, take your time and release the fart slowly.","Xì hơi nhanh thường sẽ kèm theo âm thanh lớn, nên thay vì vậy, bạn hãy từ từ xì hơi thật chậm." Do this by squeezing your abdominal muscles and taking long inhales and exhales as you release the fart.,"Để làm được điều này, bạn cần siết chặt cơ bụng và hít vào và thở ra thật sâu để lượng khí trong bụng thoát ra ngoài." "Or spread your buttcheeks as far as you can from each other to make a smooth, wavy fart that can sometimes have no scent at all.",Hoặc bạn cũng có thể để hai mông tách nhau xa nhất có thể để xì hơi một cách mượt mà và đôi khi còn chẳng tạo ra chút mùi khó chịu nào nữa. You can distract from your fart by coughing loudly or sneezing as you fart.,Bạn có thể gây xao nhãng bằng cách ho hoặc hắt hơi thật lớn khi xì hơi. This can help to cover up the noise as you fart.,Những tiếng động này có thể giúp át đi tiếng xì hơi phát ra. "You could also make a loud noise by pretending to talk on your cell phone or turning up the music in the room before you release the gas , This could muffle the noise that inevitably comes with farting",Bạn cũng có thể tạo ra âm thanh lớn gây xao nhãng bằng cách giả vờ nói chuyện điện thoại với ai đó hoặc bật nhạc trong phòng trước khi xì hơi để nguỵ trang cho âm thanh khó chịu đi kèm. Another option is to fart while you are on the move so that the sound and smell do not linger in your general vicinity.,Một cách khác bạn có thể lựa chọn là xì hơi khi đang di chuyển để cả âm thanh và mùi hôi không quẩn lại ở vùng không gian xung quanh bạn. Doing this will allow you to be absent when someone smells the fart or hears it and not have to assume any guilt when the smell of your fart is discovered.,Hơn nữa khi ai đó ngửi thấy mùi hoặc nghe thấy tiếng xì hơi thì bạn cũng không có mặt ở đó và đương nhiên bạn cũng không phải ngượng ngùng khi họ phát hiện ra điều này. Try to walk towards an empty room or area so that you can finish farting when no one else is around you.,Hãy cố gắng đi tới một căn phòng hoặc khu vực nào đó trống để bạn có thể xì hơi hết ra khi không có ai xung quanh. "That way, you will not need to feel embarrassed about releasing uncomfortable gas.",Như vậy bạn sẽ không phải cảm thấy xấu hổ vì thải ra lượng khí khó chịu đó. "Before you fart, get up and try to vacate the area so you are not in a crowd or around a lot of people.","Trước khi xì hơi, hãy đứng dậy và rời khỏi vị trí nếu bạn đang ở trong đám đông hoặc có quá nhiều người xung quanh." "That way, you can go into another room or area and fart to your heart's content.",Bạn có thể đi đến phòng khác hoặc khu vực nào đó trống để xì hơi một cách thoải mái. "If you are on a crowded train, for example, try to get over to an empty car before you release gas.","Ví dụ như bạn đang ở trên một chuyến tàu đông đúc, hãy cố gắng nín xì hơi cho đến khi bạn lên một toa tàu trống." "If you are in a busy office, head to an empty meeting room or common area and fart there so no one can be offended by the sound or smell.","Nếu đang ở trong văn phòng đông người, bạn có thể đi đến phòng họp hoặc khu vực công cộng để xì hơi, như vậy sẽ chẳng ai bị làm phiền bởi âm thanh và mùi khó chịu đó cả." You can mask the smell of your farts by spraying air freshener in the area or by using the scent of hand cream to ward off the smell.,Bạn có thể nguỵ trang cho mùi xì hơi khó chịu bằng cách dùng nước xịt phòng quanh vị trí của mình hoặc dùng kem bôi tay. Rub scented hand cream on your hands after you have farted so the scent overpowers any stinky smells that may be lingering in the air.,Hãy xoa một ít kem bôi tay có mùi thơm lên tay để mùi thơm này át đi mùi khó chịu trong không khí sau khi xì hơi. Do n't assume your girlfriend knows how you feel about her.,Đừng tự cho rằng bạn gái biết rõ tình cảm mà bạn dành cho cô ấy. Be sure to tell her exactly how you feel.,Hãy nói rõ với cô ấy về cảm xúc của bạn. "Ambiguity leads to uncertainty, and that can put a strain on your relationship.",Sự mơ hồ sẽ đem đến cảm giác không chắc chắn và điều đó làm cho mối quan hệ trở nên căng thẳng. "You are her confidant, so be sure to listen to everything she has to say.","Bạn là chỗ dựa tinh thần của cô ấy, hãy lắng nghe mọi điều cô ấy chia sẻ với bạn." Help her unwind by talking through any problems she had.,Giúp cô ấy thoải mái hơn bằng việc nói về các vấn đề mà cô ấy gặp phải. "Empathize with her, share her highs and lows.","Đồng cảm với cô ấy, cùng chia sẻ niềm vui và nỗi buồn." This will help bond you together.,Việc này tạo ra sự gắn kết mạnh mẽ giữa hai bạn. The importance of listening in a relationship can not be stressed enough.,"Trong một mối quan hệ, bạn không nên xem nhẹ tầm quan trọng của việc lắng nghe." "Even if what she is saying is boring to you, pay attention because it is n't boring to her.","Cho dù những gì cô ấy nói có vẻ nhàm chán, bạn vẫn nên tập trung lắng nghe vì đó là mối quan tâm của cô ấy." "Learn to listen ""between the lines"" and infer what you can do to help her.","Học cách lắng nghe ""ngụ ý"" của nàng và suy ra những gì bạn có thể làm để giúp đỡ cô ấy." "Listening shows that you are invested in her life, and will build her trust , Beyond just listening, react to what she says","Việc lắng nghe cho thấy rằng bạn muốn là một phần trong cuộc sống của cô ấy và giúp bạn tạo dựng lòng tin Ngoài việc lắng nghe, bạn cũng nên đưa ra phản hồi về những gì cô ấy nói." "Become involved in the conversation, but do n't take it over.","Tham gia vào cuộc trò chuyện, nhưng đừng cố giành quyền kiểm soát." "Always be sincere, because it will be obvious when you're not being truthful.","Hãy luôn chân thành, vì người khác sẽ cảm nhận được sự giả dối khi bạn không thật lòng." Let her know that she's especially vibrant today.,Nói rằng hôm nay cô ấy trông tràn đầy sức sống. "When she changes her hairstyle, praise the new look.","Khi cô ấy thay đổi kiểu tóc, bạn cũng nên đưa ra lời khen về sự thay đổi đó." Compliment her on something that she did in class / at work.,Khen vì những việc cô ấy đã làm ở lớp / cơ quan. Make a positive comment about the clothes she is wearing.,Nhận xét tích cực về bộ trang phục cô ấy đang mặc. "If you do n't trust your girlfriend, she's not going to trust you back.","Nếu bạn không tin tưởng bạn gái, cô ấy cũng sẽ không tin tưởng bạn." Every good relationship is based on a solid foundation of trust.,Mọi mối quan hệ tốt đẹp đều dựa trên nền tảng vững chắc của niềm tin. "If she's going out with friends, do n't call or text her every twenty minutes.","Nếu cố ấy đi chơi với bạn bè, đừng gọi hoặc nhắn tin sau mỗi 20 phút." Avoid jealousy.,Tránh ghen tuông. Let her talk to other guys without your jumping in the conversation and getting defensive.,Đừng chen ngang và phòng thủ khi cô ấy trò chuyện với những chàng trai khác. Just because you are dating does n't mean she can only talk to you.,"Khi hai bạn đang hẹn hò, không có nghĩa là cô ấy chỉ có thể trò chuyện với riêng bạn." "Always treat her with the utmost respect, even when you're fighting.","Luôn cư xử với cô ấy một cách đầy tôn trọng, kể cả khi hai bạn cãi nhau." Be respectful to her even when she's not around.,Tôn trọng kể cả khi cô ấy không có mặt bên bạn. Do n't trash talk her behind her back.,Đừng nói xấu sau lưng cô ấy. Bring up any concerns directly with her.,Thẳng thắn trao đổi mọi băn khoăn với cô ấy. "Do n't stew on issues you have, be upfront and direct.","Đừng gặm nhấm các vấn đề mà bạn gặp phải, hãy thẳng thắn, đừng quanh co úp mở." Do n't assume that she needs help with everything.,Đừng tự cho rằng cô ấy cần giúp đỡ trong mọi chuyện. Do n't shoot down all her ideas.,Đừng dập tắt mọi ý tưởng của cô ấy. A relationship is an equal partnership.,Mỗi cá nhân đều hoàn toàn bình đẳng trong một mối quan hệ. Never resort to name - calling or physical abuse.,Đừng bao giờ lăng mạ hoặc bạo hành bạn gái. "Regular throat lozenges do n't do much to heal your throat, but they do alleviate the pain.","Ngậm kẹo thông cổ thường xuyên cũng không thể chữa lành cổ họng, nhưng nó có tác dụng giảm đau." The extra saliva you produce with the candy in your mouth will lubricate the throat to relieve the itchy feeling.,"Khi ngậm kẹo, nước bọt trong miệng sản sinh ra nhiều hơn, giúp bôi trơn cổ họng và giảm cảm giác ngứa." "Meanwhile, the medication in the drop acts as a local anesthetic which numbs the irritation in the throat.","Trong khi đó, thuốc chứa bên trong kẹo ho đóng vai trò như chất gây tê cục bộ làm giảm cảm giác kích ứng trong cổ họng." "Benadryl, Zyrtec, and Claritin are just a few brands of cold and flu antihistamines that are designed to soothe scratchy and sore throats.","Benadryl, Zyrtec, và Claritin là nhãn hiệu của một số thuốc trị cảm lạnh, cảm cúm." "Side effects of antihistamines may include dry mouth, dizziness, and headaches.",Chúng được bào chế để làm dịu cảm giác ngứa hay đau ở cổ họng. "Plain old pain relievers, also called analgesics, like aspirin and Ibuprofen can also help to relieve the pain associated with an itchy throat.",Các thuốc giảm đau thuần tuý lâu đời như aspirin và Ibuprofen có thể giảm cơn đau và ngứa cổ họng. Follow the directions on the packaging for correct dosage.,Bạn nhớ uống thuốc đúng liều chỉ định ghi trên bao bì. "Keep in mind that aspirin should never be given to children or teenagers recovering from chickenpox or flu - like symptom, as it can lead to the rare but fatal Reye's syndrome.","Nên nhớ không bao giờ cho trẻ em hay thiếu niên uống thuốc aspirin khi bé đang mắc bệnh thuỷ đậu hoặc có triệu chứng giống như bệnh cúm, vì thuốc có thể dẫn tới hội chứng Reye, mặc dù hiếm khi xảy ra nhưng mang rủi ro tử vong nếu mắc phải" "Throat spray is a great way of relieving itchy throats and dry, tickling coughs.","Đây là cách tốt để trị ngứa, khô cổ họng, hoặc khi có cảm giác nhột trong họng." They usually contain phenol (or a similar ingredient) which numbs the throat.,Thuốc chứa phenol (hoặc một thành phần tương tự) làm tê cổ họng. Throat sprays are available over-the-counter in most pharmacies and are relatively cheap.,"Thuốc phun được bán tại nhà thuốc và không cần chỉ định của bác sĩ, có giá tương đối rẻ." "Some throat sprays even come in different flavors, like mint or berry flavor.",Một số thuốc phun có hương thơm như hương bạc hà hay hương quả mọng. "Gargling with a mouthwash that contains menthol (such as Listerine) a couple of times per day helps to numb the throat, alleviating the irritating, itchy feeling.","Vệ sinh bằng nước súc miệng chứa tinh dầu bạc hà (như Listerine) vài lần mỗi ngày để làm mát cổ họng, giúp giảm ngứa và kích ứng." "A itchy or sore throat may also signal a bacterial or viral infection that requires a doctor's attention, like strep throat, tonsillitis, or the flu.","Nếu cổ họng ngứa và đau do nhiễm trùng vi khuẩn, chẳng hạn viêm họng hay viêm amidan, bạn nên đi khám bệnh để được kê thuốc kháng sinh." Move the dog to a quiet location.,Di chuyển chó đến nơi yên tĩnh. Apply pressure to the injury.,Dùng lực áp vào vết thương. Apply a clotting aid.,Thoa dung dịch giúp đông máu. Clean up the area.,Làm sạch vùng da bị thương. Call the veterinarian.,Liên hệ với bác sĩ thú ý. Preheat the oven to 350 °F (177 °C).,Làm nóng lò nướng ở nhiệt độ 177ºC. Review your basic math operations.,Ôn lại các phép tính cơ bản. Know the order of operations.,Trình tự thực hiện các phép tính. Know how to use negative numbers.,Biết cách sử dụng số âm. Know how to keep long problems organized.,Biết cách trình bày các bài toán dài. Brush your teeth twice daily.,Đánh răng 2 lần mỗi ngày. Floss between your teeth.,Dùng chỉ nha khoa làm sạch răng. Use a mouthwash that targets plaque.,Dùng nước súc miệng chống mảng bám. Avoid sugary and starchy foods.,Tránh các thức ăn chứa nhiều đường hoặc bột. "Get regular, professional cleanings.",Định kỳ làm sạch răng chuyên khoa. This is the single most effective and easiest solution to increasing gas efficiency.,Đây là giải pháp hiệu quả nhất và dễ dàng nhất để tăng cường hiệu quả sử dụng nhiên liệu. The most fuel - efficient speed may be the point at which your vehicle shifts to high gear.,Tốc độ tiêu tốn nhiên liệu nhiều nhất là khi bạn tăng tốc xe. "For most vehicles, this is somewhere around 50 mph (80 km / h).","Đối với hầu hết các loại xe, tốc độ này vào khoảng 80 km/h." Your efficiency decreases significantly the faster you go.,Khả năng tiết kiệm nhiên liệu sẽ sụt giảm khi bạn tăng tốc. You can avoid wasting fuel by not tailgating.,Bạn có thể tiết kiệm nhiên liệu bằng cách tránh nối đuôi phương tiện đi trước. "In these instances, you'll often be pressing the gas to regain the speed lost from braking which forces you to correct your following distance by applying your brakes, causing a vicious cycle.","Trong trường hợp này, bạn sẽ phải thường xuyên nhấn ga để lấy lại tốc độ cho xe và sau đó lại phải điều chỉnh khoảng cách giữa xe của bạn và xe phía trước bằng cách phanh xe, và một vòng luẩn quẩn sẽ được hình thành." This constant up and down uses up more fuel than just driving steadily and at a safe distance.,Hành động tăng và giảm tốc độ thường xuyên sẽ tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn là lái xe ổn định và giữ khoảng cách an toàn. "Repeated braking simply wastes energy, converting it into unnecessary heat energy and greatly reduces the service life of your brakes.","Phanh xe nhiều lần sẽ gây lãng phí năng lượng, chuyển đổi nó thành nguồn năng lượng nhiệt vô ích và làm giảm đáng kể tuổi thọ của hệ thống phanh của chiếc xe của bạn." "In the future most cars may be equipped with systems in which braking power will be converted into reusable energy, but it is highly unlikely that your car has this technology now unless it is a hybrid.","Trong tương lai, hầu hết mọi loại ô tô có thể sẽ được trang vị hệ thống mà nguồn năng lượng khi bạn phanh xe sẽ được chuyển đổi thành nguồn năng lượng có thể tái sử dụng, trong thời điểm hiện tại, có thể chiếc ô tô của bạn không được trang bị công nghệ này trừ khi chiếc xe mà bạn đang sử dụng là loại xe công nghệ hybrid." Every time you punch the gas to quickly accelerate after stopping you are burning extra fuel and increasing tire wear.,"Mỗi khi bạn nhấn ga để tăng tốc đột ngột sau khi dừng xe, bạn đang đốt cháy thêm nhiên liệu và tăng khả năng gây mòn lốp xe." By accelerating more slowly you are only using the fuel required to get the vehicle to the cruising speed.,"Bằng cách tăng tốc từ từ, bạn chỉ sử dụng lượng nhiên liệu cần thiết để chiếc xe của bạn có thể lấy trớn để chạy." "In short, you want to use the gas and brake pedals as little as possible.","Nói một cách ngắn gọn, bạn cần phải hạn chế sử dụng bàn đạp phanh và bàn đạp ga càng nhiều càng tốt." Keeping that in mind while driving will keep your gas usage to a minimum.,Điều này sẽ giúp bạn giảm thiểu tối đa việc sử dụng nhiên liệu. Fuel consumption increases when you allow the vehicle speed to drift lower and then compensate by accelerating back up.,Nhiên liệu tiêu thụ sẽ tăng khi bạn giảm tốc độ xe và sau đó tăng tốc trở lại. Maintaining a steady position on the accelerator keeps the gas flowing minimally.,Duy trì tốc độ đều đặn sẽ hạn chế tối đa việc sử dụng nhiên liệu. Allowing the car to lose speed going up hills and gain speed going down increases efficiency.,Tăng tốc và giảm tốc đột ngột sẽ làm tăng mức độ tiêu hao nhiên liệu của xe. "And as for weaving, do n't do it.",Bạn cũng không nên thay đổi làn đường chạy xe. "It's for much the same reason – when you weave in and out of lanes, you're constantly speeding up and slowing down.","Lý do cũng khá giống nhau - khi bạn chuyển sang làn đường khác, bạn liên tục tăng tốc và giảm tốc độ." Relax and stick to one lane.,Hãy thư giãn và chỉ nên sử dụng một làn đường. Another way to keep your foot off the brakes and the gas pedal is to use overdrive and cruise control on the highway.,Một cách khác để ngăn bạn không sử dụng bàn đạp ga và bàn đạp phanh là thông qua hệ thống kiểm soát tốc độ và kiểm soát hành trình trên đường cao tốc. "Overdrive keeps your engine's speed down, extending the life of your engine, too.","Hệ thống kiểm soát tốc độ sẽ duy trì tốc độ động cơ thấp cho xe của bạn, giúp tăng cường tuổi thọ của động cơ." "Cruise control keeps your car going at a steady rate, allowing the gas a break from pumping too hard or not pumping enough.","Hệ thống kiểm soát hành trình giúp xe của bạn chạy ở tốc độ ổn định, hạn chế bơm quá nhiều ga hoặc không bơm đủ ga cho xe." "However, it's only useful in stretches – do n't bother using it in town, you'll be stopping and starting too much for it to make any difference.","Tuy nhiên, hệ thống này chỉ hữu ích khi chạy xe đường dài - không nên sử dụng khi chạy xe trên phố, nó sẽ không đem lại sự khác biệt cho bạn." Higher gears at low speed and vice versa will lead to lose of more fuel.,Tăng số khi lái xe ở tốc độ chậm và ngược lại sẽ làm tiêu hao nhiều nhiên liệu. Shift gears carefully and according to the desired speed.,Sử dụng hộp số một cách cẩn thận và tuỳ thuộc vào tốc độ mong muốn. This will cause less strain on your engine.,Biện pháp này sẽ giảm thiểu áp lực cho động cơ. This is one of the oldest natural remedies for home plaque removal.,Đây là một trong những liệu pháp tự nhiên xa xưa nhất để loại bỏ mảng bám tại nhà. "Simply shake a small amount of baking soda into a bowl, wet your toothbrush, then dip the bristles into the baking soda to coat.","Bạn chỉ cần rắc ít muối nở vào bát, làm ướt bàn chải, sau đó nhúng lông bàn chải vào muối nở." Brush your teeth as normal.,Đánh răng như bình thường. "If you like, you can also mix a pinch of salt into the baking powder.","Nếu thích, bạn có thể thêm một nhúm muối vào muối nở." Avoid brushing with pressure when you use baking soda as toothpaste.,Tránh chà mạnh khi dùng muối nở để đánh răng. "Also, do not use baking soda for more than five days in a row because it is abrasive and may damage your tooth enamel if you use it too often.","Ngoài ra, bạn cũng không nên dùng muối nở quá 5 ngày liên tiếp vì sự ma sát có thể làm hại men răng nếu được sử dụng quá thường xuyên." Eating an apple or some melon directly after a meal will help to clean your teeth naturally and prevent plaque from building up on the surface of your teeth.,Một quả táo hoặc vài miếng dưa hấu ăn ngay sau bữa ăn có thể giúp bạn làm sạch răng một cách tự nhiên và ngăn ngừa mảng bám tích tụ trên bề mặt răng. This will also help to keep gums healthy and prevent them from bleeding.,Điều này cũng giúp giữ cho lợi khoẻ mạnh và ngăn ngừa chảy máu. The vitamin C in citrus fruits such as oranges may help to prevent microorganisms from growing on the surface of teeth.,Vitamin C trong hoa quả có múi như cam có thể giúp chống các vi sinh vật phát triển trên bề mặt răng. Try rubbing the rind of the orange over the surface of your teeth before going to sleep at night.,Thử chà xát mặt trong của vỏ cam lên răng trước khi đi ngủ ban đêm. "Chew a spoonful of sesame seeds, but do not swallow , Then use a dry toothbrush to brush your teeth, using the sesame seeds as a kind of toothpaste","Nhai một thìa hạt vừng nhưng không nuốt, sau đó dùng bàn chải khô để chải răng, sử dụng vừng như một loại kem đánh răng." They will help to remove plaque and polish your teeth at the same time.,Hạt vừng sẽ giúp loại bỏ mảng bám và đánh bóng răng. "Tomatoes and strawberries, like oranges, are rich in vitamin C. Cut them open and rub the juice on the surface of the teeth, leaving it to sit for about five minutes.","Cũng như cam, cà chua và dâu rất giàu vitamin C. Bạn hãy cắt ra và chà xát phần nước lên bề mặt răng, sau đó chờ khoảng 5 phút." Do not use strawberries or tomatoes or apples or oranges or any other plaque removing foods if you're allergic to them.,"Không dùng dâu, cà chua, cam hoặc bất cứ loại thức ăn nào giúp loại bỏ mảng bám nếu bạn bị dị ứng với chúng." Rinse out your mouth with a solution of baking soda dissolved in water.,Súc miệng với dung dịch muối nở hoà tan với nước. "If you prefer to stay away from the array of chemicals found in most store - bought toothpastes, it is possible to make your own plaque - busting natural version, using just a few simple ingredients.","Nếu muốn tránh các hoá chất thường có trong các loại kem bán ở cửa hàng, bạn có thể tự làm kem đánh răng tự nhiên chống mảng bám chỉ với một vài nguyên liệu." "Combine 1/2 cup of coconut oil with 2 to 3 tablespoons of baking soda, 2 little packets of stevia powder and 20 drops of your chosen essential oil, such as peppermint or cinnamon.","Trộn 1/2 cốc dầu dừa với 2-3 thìa canh muối nở, 2 gói nhỏ bột cỏ ngọt stevia và 20 giọt tinh dầu tuỳ chọn, chẳng hạn như tinh dầu bạc hà hoặc quế." Store your homemade toothpaste in a small glass jar and use just like regular toothpaste.,Bảo quản kem đánh răng của bạn trong lọ thuỷ tinh nhỏ và dùng như kem đánh răng thông thường. Look for symbols that are n't numbers.,Tìm các ký hiệu không phải là số. "Think of variables as ""unknown"" numbers.","Xem biến số là số ""chưa biết""." Cough loudly or make a loud noise.,Ho hoặc tạo ra tiếng động lớn. Walk as you fart.,Vừa đi vừa xì hơi. Leave the room or area.,Rời khỏi phòng hoặc khu vực bạn đang hiện diện. Spray air freshener.,Dùng nước xịt phòng. Develop good habits.,Phát triển thói quen tốt. Do not procrastinate.,Đừng chần chừ. Keep a journal.,Lưu giữ nhật ký. Seek support.,Tìm hỗ trợ. "While figuring out what you want to do each day might sound relatively straightforward, this could actually be the most difficult and essential step in learning how to keep a daily schedule.","Trong khi nghĩ ra công việc bạn sẽ làm mỗi ngày có thể nghe đơn giản, thì đây lại là bước khó nhất và quan trọng nhất để học cách duy trì lịch trình hằng ngày." It's not always easy to figure out your goals and to achieve them.,Nghĩ ra mục tiêu và đạt được chúng không phải lúc nào cũng dễ dàng. "At the same time, what you want to do in the moment may not align with your long - term goals.","Thêm vào đó, điều bạn muốn làm bây giờ có thể không thay đổi phù hợp với mục tiêu dài bạn mà bạn đặt ra." "It's best to balance these out as much as possible, as opposed to only focusing on one or the other.","Tốt nhất là nên cân bằng những hoạt động và mục tiêu đó, chứ không nên chỉ tập trung lên một thứ." Do you have a particular job or career you'd like to pursue?,Có phải bạn đã có công việc hoặc nghề nghiệp mà bạn đã từng theo đuổi không? Are there certain people you know who you'd like to become better friends with?,Có phải bạn muốn có mối quan hệ bạn bè tốt hơn với một vài người mà bạn biết rõ không? Maybe you want to make a sports team at your school.,Có thể bạn muốn lập một đội chơi thể thao tại trường. "Whatever your goals might be, getting them down on paper can make them seem more concrete than if they remain mere images inside your own head.","Bất kể mục tiêu của bạn là gì, viết chúng ra giấy có thể giúp cụ thể hoá từng mục tiêu hơn là giữ hình ảnh về chúng trong tâm trí." Make a list of incremental things you can do to start achieving these goals.,Lập danh sách các việc bổ sung mà bạn có thể làm để bắt đầu hành trình giành lấy mục tiêu. Plan time every day to do these activities.,Dành thời gian mỗi ngày để thực hiện các hoạt động hướng tới mục tiêu. It is useful to get advice from others when figuring out your goals.,Xin lời khuyên từ người khác có thể giúp bạn nghĩ ra mục tiêu. But it's important to recognize the goals that are actually relevant to your own desires.,"Nhưng điều quan trọng là nhận ra mục tiêu thực sự liên quan đến niềm đam mê, mong ước riêng của bạn." Your daily schedule may still have obligations that are n't aligned with your own goals.,Lịch trình hằng ngày có thể bao gồm một số nhiệm vụ không phù hợp với mục tiêu của bạn. "For example, does your parent want you to become something specific, like a lawyer or a doctor?","Ví dụ, có phải bố mẹ bạn muốn bạn làm nghề nào đó, như luật sư hay bác sĩ không?" "While such wishes are often associated with parents' desires for their children to be happy and successful, this career path may not make the child happy and fulfilled.","Trong khi mong ước đó thường là khao khát của cha mẹ mong con cái họ có thể hạnh phúc và thành công, thì con đường sự nghiệp này có thể làm con cái không cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc." Talking to them about how their desires for you might stifle your independence can be a good first step to becoming more comfortable figuring these things out for yourself.,Vì thế việc nói với bố mẹ rằng mong muốn của họ có thể khiến bạn không thể tự lập sẽ là bước đầu tiên giúp bạn thoải mái nghĩ ra mục tiêu cho bản thân. The worst thing you can do is go through life doing what others want you to do and never figuring out what will truly make you happy.,Điều tệ nhất là bạn phải trải qua cuộc sống với những điều người khác muốn bạn làm và không bao giờ nghĩ đến điều gì thực sự làm bạn hạnh phúc. "When you determine your own long - term goals, figure out how these fit with the expectations that other people have for you.","Khi quyết định mục tiêu dài hạn cho bản thân, hãy nghĩ xem mục tiêu đó phù hợp với kỳ vọng người khác dành cho bạn như thế nào." You may not be able to completely avoid your obligations and other people's expectations.,"Bạn không thể hoàn toàn tránh khỏi trách nhiệm, nghĩa vụ và kỳ vọng của người khác." But you can start to schedule your time to focus more diligently on your own goals.,Nhưng bạn có thể bắt đầu lên kế hoạch quản lý thời gian để nỗ lực hết mình cho mục tiêu của bản thân. Other tasks can wait.,Nhiệm vụ khác có thể hoãn lại. "As you strategize the flow of your daily schedule, block off time for the most immediate tasks.","Khi bạn vạch ra chiến lược cho lịch trình hằng ngày, hãy sắp xếp thời gian để giải quyết công việc cấp bách nhất." "You may have some tasks that are the same every day, while other tasks are a one - time occurrence.","Có thể mỗi ngày bạn đều có một vài nhiệm vụ tương tự, trong khi nhiệm vụ khác chỉ xuất hiện một lần." You may need to adjust your schedule to accommodate one - time activities.,Bạn có thể điều chỉnh lịch trình để phù hợp với một số hoạt động chỉ thực hiện một lần. "Mark a block of time every day as ""flexible"" time.",Đánh dấu một lượng thời gian trong ngày như khoảng thời gian 'linh động'. This can be used to take care of unforeseen tasks.,Lượng thời gian này có thể được sử dụng để xử lý công việc phát sinh bất ngờ. "If you do n't have a task for the day, you can use it to make progress on a personal long - term goal, such as hitting the gym or practicing the guitar.","Nếu bạn không có nhiệm vụ phải làm trong ngày, hãy sử dụng thời gian rảnh rỗi để phấn đấu cho mục tiêu dài hạn, như tập thể hình hoặc chơi đàn guitar." Be the center of attention.,Làm tâm điểm của sự chú ý. Treat others well.,Thân ái với mọi người. Stay active during class.,Năng động trong lớp. Establish your space.,Thiết lập không gian riêng. Have fun.,Hãy vui đùa. Think about what she might like.,Tìm hiểu xem cô ấy thích gì. This means using apps to edit and filter your pictures.,Điều này có nghĩa là sử dụng ứng dụng để chỉnh sửa và thêm bộ lọc vào ảnh. "Early - bird, X-Proll, Aviary, and Valencia are popular filters that give photos a unique look.","Early-bird, X-Proll, Aviary, và Valencia là những bộ lọc thông dụng khiến cho bức ảnh trở nên độc đáo." "Camera +, Pro HDR, Snap - seed, and Pixlr-o-matic are excellent apps.","Camera +, Pro HDR, Snap-seed, và Pixlr-o-matic là những ứng dụng tuyệt vời." Make your car lighter.,Giảm trọng lượng xe. Change your air filter.,Thay bộ lọc không khí. Keep your tires inflated to the proper pressure.,Lốp xe phải luôn căng hơi. Keep your car tuned - up at manufacturer recommended intervals to optimize your miles per gallon.,Thường xuyên bảo dưỡng xe theo khuyến cáo của nhà sản xuất để tối ưu hoá khả năng sử dụng nhiên liệu của xe. Watch for paw licking.,Theo dõi dấu hiệu liếm chân. See if your dog hangs their head.,Chú ý cách chó dựng đầu. Monitor how your dog carries his tail.,Theo dõi cách chó dựng đuôi. Watch for extra shedding.,Chú ý dấu hiệu rụng lông. Get the boil surgically removed.,Phẫu thuật loại bỏ mụn. Look into periodontal therapy.,Xem xét việc điều trị nha chu. Consider root canal therapy.,Cân nhắc rút tuỷ răng. "Wash your face, then wait 15 minutes.","Rửa mặt, sau đó chờ 15 phút." Find a natural light source.,Tìm nguồn ánh sáng tự nhiên. Consider how your skin normally reacts to the sun.,Quan sát phản ứng của da với ánh nắng. Hold a white piece of paper up to your face.,Giữ một tờ giấy trắng ngang với khuôn mặt. Use gold and silver foil or jewelry to find your skin tone.,Dùng giấy vàng và giấy bạc hoặc kim loại để tìm ra tông da. Ask a friend to look at the skin behind your ear.,Nhờ một người bạn quan sát vùng da phía sau tai. Look at your eye color.,Nhìn màu mắt. Apply filters to your photos.,Thêm bộ lọc cho ảnh. Use the apps on your phone to make photos appealing and special.,Sử dụng ứng dụng trên điện thoại để làm bức ảnh trông hấp dẫn và đặc biệt. "Your skin should be clean and free of makeup, lotion, or toner.","Da của bạn phải sạch và không còn lớp trang điểm, kem dưỡng hoặc nước cân bằng da." "Your skin needs to rest for about 15 minutes before proceeding, as your skin may appear pink from scrubbing and make it difficult to see your true undertone.","Da cũng cần được nghỉ ngơi khoảng 15 phút trước khi tiến hành kiểm tra, vì da có thể ửng hồng sau khi được xoa nhiều lần trong lúc rửa mặt và rất khó để thấy tông da thật." "Different lightbulbs can affect your skin differently - they may give it a yellow or green cast, and interfere with the appearance of your skin tone.",Ánh đèn có thể khiến cho da trông khác đi - da sẽ có màu vàng hoặc xanh lá và ảnh hưởng đến việc xác định tông da. Choosing a sunny spot to look for your undertones will prevent you from misjudging your undertones.,Chọn chỗ có ánh nắng để tìm tông da sẽ giúp bạn tránh được việc nhìn nhận sai. Try sitting next to a window.,Thử ngồi cạnh cửa sổ. "If you have an outdoor seating area, go outside.","Nếu bạn có chỗ ngồi ở ngoài trời, hãy đi ra ngoài." This is a quick way to determine your undertones if your veins are visible.,Đây là một cách xác định tông da nhanh chóng nếu bạn có thể nhìn rõ tĩnh mạch. Hold up your arm in the natural light and determine the predominant color.,Đặt tay tại nguồn ánh sáng tự nhiên và xem tĩnh mạch hiện rõ màu nào. "If you ca n't tell if your veins are green or blue, you may have a neutral skin tone.","Nếu không thể xếp tĩnh mạch vào nhóm xanh lá hay xanh biển, da của bạn có tông da trung tính." "If you have an olive complexion, you likely fall into this category.","Khi sở hữu làn da bánh mật, tông da của bạn thường rơi vào nhóm này." "If your veins appear green, you have a warm skin tone.","Nếu tĩnh mạch có màu xanh lá, da của bạn có tông nóng." "If your veins appear blue or purple, you have a cool skin tone.","Nếu tĩnh mạch có màu xanh biển hoặc tím, bạn có tông da lạnh." Do you tan easily?,Da bạn có dễ bị rám nắng không? Do you burn or get freckles?,Da bạn có bị cháy nắng hoặc nổi tàn nhang không? The amount of melanin in your skin determines how it reacts to sun exposure and can help you determine your skin tone.,Lượng melanin trên da tác động đến phản ứng của da dưới ánh nắng và giúp bạn xác định tông da. "If you tan easily and rarely burn, you have more melanin and you likely have a warm or neutral skin tone.","Nếu da dễ rám nắng và ít khi bị cháy nắng, bạn có nhiều melanin hơn và da thuộc tông nóng hoặc trung tính." "If your skin burns and does n't tan, you have less melanin and therefore a cooler skin tone.","Nếu da dễ cháy nắng và không rám nắng, bạn có ít melanin và sở hữu tông da lạnh." "Some women with very dark, ebony skin may not burn easily but still have a cool skin tone.",Một số phụ nữ với làn da ngăm đen thường không dễ bị cháy nắng nhưng vẫn có tông da lạnh. Try a few more tests to figure out your undertone.,Hãy thử thêm một số cách kiểm tra để xác định tông da của bạn. "Looking in a mirror, try to see how your skin looks in contrast to the white paper.",Nhìn vào gương và xem da của bạn tương phản như thế nào khi đặt cạnh tờ giấy trắng. "It may appear to have a yellow cast, a blue - red or rosy cast, or it may not appear to be either, but a gray color instead.","Da sẽ có màu vàng, đỏ hay ửng hồng hoặc không có những màu vừa kể mà trông tái." "If your skin appears yellowish or sallow beside the white paper, you have a warm skin tone.","Nếu da có màu vàng hoặc tái khi đặt cạnh tờ giấy trắng, bạn có tông da nóng." "If your skin appears pink, rosy, or blueish - red, then you have a cool skin tone.","Nếu có vẻ hồng, ửng hồng hoặc đỏ, bạn có tông da lạnh." "If your skin appears gray, your skin probably has an olive complexion with a neutral undertone.","Nếu da trông tái, có lẽ bạn sở hữu làn da bánh mật với tông trung tính." The green from your complexion and the yellowish undertone combines to create this effect.,Màu nâu và tông vàng của da kết hợp tạo ra hiệu ứng này. "You can experiment with neutral and warm tones, since you fall somewhere in between.","Bạn có thể thấy da trông như thuộc nhóm tông trung tính và nóng, vì tông da của bạn nằm giữa hai khoảng này." "If you ca n't determine any cast of yellow, olive, or pink, you have a neutral skin tone.","Nếu không thể xác định da có màu vàng, màu bánh mật hay hồng, bạn có tông trung tính." Neutral tones can look good in foundations and colors on both ends of the cool / warm spectrum.,Da với tông trung tính phù hợp với kem nền và các màu thuộc tông nóng / lạnh. "Note whether it makes your face look grayish or washed out, or if it enhances your skin.",Quan sát xem tờ giấy vàng làm cho khuôn mặt trông tái bợt hoặc nhợt nhạt hay làm cho da tươi tắn hơn. Then try with a sheet of silver foil.,"Sau đó, thử với giấy bạc." "If the gold foil looks best, you have a warm skin tone.","Nếu trông đẹp nhất với giấy vàng, bạn có tông da ấm." "If the reflection from the silver foil makes your skin glow, you have a cool skin tone.","Nếu sự phản chiếu từ giấy bạc làm da sáng hơn, bạn có tông da lạnh." "If you do n't notice a difference (both silver and gold are flattering), then you likely have a neutral skin tone.","Nếu không thấy sự khác biệt (cả giấy bạc và giấy vàng đều làm bạn nổi bật), bạn có tông da trung tính." "If you do n't have gold or silver foil, try laying gold and silver jewelry on your wrist, and notice which one is more flattering.","Nếu không có giấy vàng hoặc giấy bạc, thử đeo trang sức vàng và bạc ở cổ tay, sau đó quan sát xem loại nào trông đẹp hơn." "If you have acne, rosacea, or another condition that might mask your skin tone, you can have a friend look at the skin directly behind the shell of your ear, as this area is less likely to be affected.","Nếu da mặt có mụn, ửng đỏ hoặc tình trạng bệnh khác khiến bạn không thể nhìn rõ tông da, hãy nhờ một người bạn quan sát vùng da sau tai, vì đây là vị trí ít bị ảnh hưởng." Have them examine the skin right in the little crease behind your ear.,Nhờ họ kiểm tra vùng da ở cạnh nếp gấp nhỏ phía sau tai. "If your skin is yellowish, then your skin tone is warm.","Nếu da vàng, bạn có tông da nóng." "If your skin is pink or rosy, then your skin tone is cool If they have difficulty, they can try holding a white piece of paper near the skin.","Nếu da có màu hồng hoặc ửng hồng, bạn có tông da lạnh , nếu cảm thấy khó nhận biết, họ có thể giữ một tờ giấy trắng ở gần vùng da đó." That should help them see if it appears yellow or pink.,Việc này sẽ giúp họ thấy được da có màu vàng hay hồng. Your eye color can be a key to your undertones.,Màu mắt có thể rất quan trọng để xác định tông da của bạn. "Lighter eyes like blue and pale brown usually mean you have cool undertones, while gold flecks usually indicate warm undertones.","Mắt màu sáng như xanh biển và nâu nhạt tức là bạn có tông da lạnh, còn mắt màu hổ phách thì bạn có tông da nóng." "For example, ice blue eyes usually mean you have cool skin, while honey brown eyes usually mean you have warm skin.","Ví dụ, mắt màu xanh biển tức là bạn có tông da lạnh, còn mắt màu nâu tức là bạn có tông da nóng." Look at how values for your chosen currency pairs have fluctuated over time.,Quan sát mức độ dao động của cặp tiền tệ đó trong một thời gian. Currency exchange rates are quoted in pairs of currency.,Tỷ giá hối đoái sẽ được định giá theo từng cặp tiền tệ. The exchange quote tells you how many units of currency will receive based on the currency you want to sell.,"Dựa vào tỷ giá hối đoái, bạn có thể biết bạn đổi được bao nhiêu đơn vị tiền tệ từ loại tiền mà bạn muốn bán." "For example, a USD / EUR quote of .91 means that you'll receive 0.91 euros for every US dollar you sell.","Ví dụ, tỷ giá hối đoái của USD / EUR là 0,91 có nghĩa là khi bán 1 USD bạn sẽ nhận được 0,91 EUR." The value of currencies frequently fluctuates.,Giá trị tiền tệ thường xuyên biến động. Anything from political instability to a natural disaster may cause a fluctuation.,Bất cứ bất ổn chính trị nào hoặc thảm hoạ thiên nhiên đều có thể khiến tiền tệ biến động. Make sure you understand that ratios between currencies are constantly changing.,Bạn phải đảm bảo bạn hiểu rằng tỷ giá giữa các đồng tiền liên tục thay đổi. "To make a profit on your transaction, aim to buy currency that you expect will increase in value (base currency) using currency that you expect to decrease in value (quote currency).","Để tạo ra lợi nhuận trong giao dịch, bạn sẽ mua loại tiền mà bạn dự đoán giá trị của nó sẽ tăng lên (đồng tiền yết giá) bằng đồng tiền mà bạn dự đoán giá trị của nó sẽ giảm xuống (đồng định giá)." "For example, if you think that Currency A, which is currently $1.50, will increase, you could purchase a ""call contract"" for a certain amount of that currency.","Ví dụ, nếu đồng tiền A hiện nay đang ở mức 1,50 USD và bạn nghĩ rằng đồng tiền này sẽ tăng lên, bạn có thể mua một hợp đồng, gọi là ""hợp đồng cuộc gọi"", với lượng đầu tư nhất định." "If its value increases to $1.75, you have made money.","Nếu giá trị của đồng tiền A tăng lên 1,75 USD, bạn sẽ được lời." Assess the likelihood of big changes in currency values.,Đánh giá khả năng xảy ra biến động lớn trong giá trị tiền tệ. "The better that a country is doing economically, the more likely it is that its currency will remain stable or increase in value relative to other counties.",Nền kinh tế của quốc gia đó càng tốt thì càng có nhiều khả năng đồng tiền tệ của quốc gia ấy sẽ vẫn ổn định hoặc tăng lên so với đồng tiền của quốc gia khác. "Factors like interest rates, inflation rates, public debt, and political stability can all affect the value of a currency.","Một số yếu tố có ảnh hưởng đến giá trị của tiền tệ như lãi suất, tỷ lệ lạm phát, nợ công, và tình trạng ổn định chính trị." "Changes in economic factors like the country's Consumer Price Index and Purchasing Managers Index can indicate that a currency's value is about to change , For even more information, see Trade Forex","Một số thay đổi trong kinh tế như chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số các nhà quản lý mua hàng của một quốc gia có thể báo hiệu thay đổi trong tiền tệ của chính quốc gia ấy để biết thêm thông tin, bạn có thể xem thêm tại trang web của Trade Forex." "Buying and selling foreign currency is a fraught prospect, even for expert investors.","Mua và bán ngoại tệ là một sân chơi đầy rủi ro, ngay cả đối với nhà đầu tư chuyên nghiệp." "Many investors use leverage, the practice of borrowing money to help them buy more currency.","Nhiều nhà đầu tư sử dụng đòn bẩy tài chính, lấy số tiền đi vay để mua thêm tiền tệ." "For example, if you wanted to trade $10,000 of currency, you would probably borrow at a leverage rate of 200:1.","Ví dụ, nếu bạn muốn đổi 10.000 USD, bạn sẽ có thể vay với tỷ lệ đòn bẩy tài chính là 200: 1" You could deposit as little as $100 into your margin account.,Bạn có thể gửi tiền với mức tối thiểu là 100 USD vào tài khoản ký quỹ của mình. "However, if a trade goes sour, you may end up not only losing your own money but owing your broker a great deal more than you might on stock or futures trades.","Tuy nhiên, nếu thua lỗ, có thể bạn không chỉ mất tiền vốn của mình mà còn nợ bên môi giới nhiều hơn rất nhiều so với trong chứng khoán hoặc giao dịch kỳ hạn." "Additionally, it can be difficult to manage how much currency to trade at any one time and when to do so.","Ngoài ra, việc xác định nên mua bán bao nhiêu giá trị tiền tệ hoặc thời điểm nào thực hiện giao dịch cũng là việc khá khó khăn." "Prices of currency rise and fall rapidly, sometimes within hours.","Giá trị tiền tệ có thể biến động tăng hoặc giảm nhanh chóng, đôi khi chỉ trong vòng vài giờ." "For example, during one 24 - hour period in 2011, the US dollar dropped 4% to a record low against the Japanese yen and then rose 7.5%.","Ví dụ, trong vòng 24 giờ trong năm 2011, đồng đô la Mỹ đã giảm 4% xuống mức thấp kỷ lục so với đồng yên Nhật Bản và sau đó đã quay đầu tăng 7,5%." Websites like FXCM allow you to make mock investments in currency and practice trading the currencies with virtual money.,Một số trang web như FXCM cho phép bạn thực hiện đầu tư thử nghiệm bằng tiền và tập giao dịch tiền tệ với tiền ảo. Wait to trade on the actual market until you have consistently made a profit on your demo account.,Chỉ thực hiện giao dịch trên thị trường thực tế khi bạn liên tục thu được lợi nhuận trên tài khoản demo. Ask her how her day has been.,Hỏi thăm xem mọi việc của cô ấy thế nào. Pay her a simple compliment.,Đưa ra lời khen giản dị. Trust her.,Tin tưởng cô ấy. Be respectful.,Tôn trọng cô ấy. This only takes a minute and it will expose your photos to a wider audience.,Điều này chỉ mất vài phút nhưng sẽ khiến ảnh được nhiều người xem hơn. Keep your clothes clean and pressed.,Giữ cho trang phục sạch sẽ và thẳng tắp. Buy clothes that fit properly.,Mua trang phục vừa vặn. Buy feminine clothes.,Mua trang phục nữ tính. Wear feminine shoes.,Chọn giày nữ tính. Carry a purse.,Đeo túi xách. Take off your shoes and socks before elevating your feet.,Cởi giày và tất trước khi nâng cao chân. Shoes can cause blood to pool in your feet and encourage swelling.,Giày khiến máu dồn về chân và sưng lên. "Socks can do this too, particularly if they are tight around the ankle.","Tất cũng gây tác động tương tự, đặc biệt khi nó bó chặt cổ chân." Give your toes a quick wiggle to get your blood flowing.,Bạn nên nhúc nhích ngón chân để tăng tuần hoàn máu. "Stretch your body out on a long couch or bed, lying on your back.","Duỗi thẳng người trên ghế dài hoặc giường, nằm ngửa." Make sure you have lots of room and that you do n't feel you're going to roll off the couch.,Đảm bảo ghế dài và giường có đủ không gian để bạn không lăn xuống đất. Prop up your back and neck with a pillow or two if it makes you feel more comfortable.,Nâng cao lưng và cổ bằng 1-2 chiếc gối nếu bạn cảm thấy thoải mái hơn khi làm vậy. Avoid lying flat on your back if you are pregnant and past the first trimester.,Tránh nằm ngửa nếu bạn đang mang thai và đã qua ba tháng đầu thai kỳ. "Your uterus can put too much pressure on a central artery, actually suppressing blood flow, which is the opposite of what you want to do.","Tử cung có thể gây áp lực quá lớn lên động mạch trung tâm, từ đó cản trở tuần hoàn máu - điều mà bạn không muốn." Place a couple of pillows behind your back so you are propped up at a 45 - degree angle.,Đặt vài chiếc gối sau lưng để có thể dựng người tạo góc 45 độ. Place pillows underneath your feet and ankles to elevate them.,Đặt vài chiếc gối bên dưới để nâng cao bàn chân và cổ chân. Stack as many as necessary to elevate your feet to the level of your heart.,Dùng nhiều chiếc gối sao cho đủ để nâng chân cao bằng tim. Raising your feet to heart level will help drain pooled blood from your feet and make it easier for your heart to increase circulation.,Cách này có thể giảm bớt lượng máu bị ứ lại ở chân và giúp tim dễ tăng cường tuần hoàn máu. You may be most comfortable putting a pillow or two underneath your calves as well to support your elevated feet.,Có thể bạn sẽ thấy thoải mái nhất khi đặt thêm 1-2 chiếc gối dưới cẳng chân để đỡ bàn chân cao lên. Regular 20 minute intervals of elevation should reduce the swelling.,Việc nâng cao chân từng đợt 20 phút đều đặn có thể giúp giảm sưng. "You can use this opportunity to catch up on email, watch a movie, or accomplish other tasks that do n't require you to stand.","Bạn có thể tận dụng thời gian này để kiểm tra thư điện tử, xem một bộ phim hoặc hoàn thành các nhiệm vụ khác không cần phải đứng." "If you have an injury, such as a sprained ankle, you'll want to elevate your foot more often.","Nếu bị chấn thương, ví dụ như bong gân mắt cá chân, bạn nên nâng cao chân thường xuyên hơn." "If you find that your foot swelling does n't go down by using this routine for a few days, you should make an appointment with your doctor.","Nếu thấy chân không giảm sưng khi áp dụng thói quen này trong vài ngày, bạn nên đến bác sĩ khám." Use an ottoman or footstool to lift your feet off the ground whenever possible while seated.,"Mỗi khi ngồi, bạn nên dùng ghế đôn hoặc ghế gác chân để nâng cao chân khỏi mặt đất." Raising your feet will increase blood circulation.,Điều này sẽ giúp tăng tuần hoàn máu. You can purchase a small footstool for under your desk if you spend lots of time sitting at work.,Có thể mua ghế gác chân rồi đặt dưới bàn nếu bạn dành nhiều thời gian ngồi ở bàn làm việc. Use an ice pack wrapped in a tea towel to ice your elevated feet for up to ten minutes at a time.,"Nâng cao chân, dùng túi đá viên quấn trong khăn lau bát rồi chườm lên chân tối đa 10 phút một lần." Wait an hour between ice applications.,Mỗi lần chườm đá cách nhau một tiếng. Doing this can reduce swelling further and ease any discomfort you're experiencing.,Cách này có thể giúp giảm sưng tốt hơn và xoa dịu cảm giác khó chịu. Always use a barrier between the ice and your bare skin.,Luôn tạo lớp ngăn cách giữa đá viên và da trần. "If you're feeling the need to ice your feet more frequently due to swelling and pain, make an appointment with your doctor.","Nếu cảm thấy cần chườm đá viên lên chân thường xuyên hơn do đau và sưng, bạn nên đến bác sĩ khám." Mercantilism is a somewhat amorphous constellation of ideas specifying how the components of society should be organized.,"Chủ nghĩa trọng thương gồm một số những ý tưởng rời rạc, không có hình thái nhất định, nhưng lại quy định những thành tố của xã hội nên được tổ chức theo cơ cấu nào." "Mercantilist writers did n't always agree with each other and were, ironically, often critical of the mercantilist system.","Những nhà tư tưởng trọng thương không phải lúc nào cũng đồng ý với nhau, và khôi hài thay, có nhiều khi lại phê phán chính cái hệ thống của chủ nghĩa này." "Still, a few central themes emerged: Protectionist measures should be implemented to protect domestic producers; exports should be increased and imports reduced; employment should be fostered in the domestic market; and monetary policy should increase the quantity of money and precious metals.","Tuy vậy, ta có thể ghi nhận một vài điểm trọng tâm của chủ nghĩa trọng thương như sau: Những biện pháp bảo hộ mậu dịch nên được áp dụng để bảo vệ cho những nhà sản xuất nội địa; xuất cảng nên tăng và nhập cảng nên giảm; việc làm nên được tăng cường tại thị trường nội địa; và chính sách tiền tệ nên gia tăng trữ lượng tiền và kim loại quý." "With regard to this last point, while consumable goods increase our quality of life, mercantilists believed that money was better than goods because money could always buy more goods, while goods might go unsold or even spoil.","Về điểm cuối cùng này, mặc dù hàng tiêu dùng làm cho phẩm chất của đời sống chúng ta được gia tăng, những nhà trọng thương lại tin rằng tiền bạc tốt hơn là hàng hoá, bởi vì có tiền thì lúc nào mua hàng hoá cũng được, trong khi hàng hoá có thể không bán được hay bị hư hao đi." "Plus, they reasoned, goods are consumed and, therefore, ""lost,"" while precious metals have lasting value.","Thêm nữa, họ còn lý luận rằng hàng hoá là để tiêu dùng và như vậy là ""mất"" đi rồi, còn kim loại quý luôn luôn có giá trị lâu dài." "Foreign business leaders re-emphasised their concerns on Thursday at the twice - yearly Vietnam Business Forum, held by the World Bank and Vietnam's Ministry of Planning and Investment.","Vào hôm thứ năm, các lãnh đạo doanh nghiệp nước ngoài đã tái nhấn mạnh quan tâm của họ tại diễn đàn doanh nghiệp tổ chức hai lần một năm bởi ngân hàng thế giới và Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam." Li cites high public approval of China's general direction as evidence that the Chinese prefer the political status quo.,Theo ông Li sự ủng hộ mạnh mẽ của quần chúng đối với đường hướng tổng quát của Trung Quốc chứng tỏ rằng dân Trung Quốc ưa thích tình trạng chính trị hiện nay. "In a country without free speech, however, asking people to directly evaluate their leaders' performance is a bit like giving a single - choice exam.","Trong một quốc gia không có tự do phát biểu ý kiến, yêu cầu dân chúng đánh giá thành tích của những nhà lãnh đạo, giống như tổ chức một cuộc thi chỉ có thể chọn một câu trả lời có sẵn." "According to 2003 surveys cited in How East Asians View Democracy, edited by the researchers Yun - han Chu, Larry Diamond, Andrew Nathan, and Doh Chull Shin, 72.3 percent of the Chinese public polled said they believed that democracy is ""desirable for our country now,"" and 67 percent said that democracy is ""suitable for our country now."", These two numbers track with those recorded for well - established East Asian democracies, including Japan, South Korea, and Taiwan","Theo cuộc khảo sát vào năm 2003 được đề cập đến trong tài liệu 'Những người Đông Á Nghĩ Thế Nào về Dân Chủ', được hiệu đính bởi những nhà nghiên cứu Yun-han Chu, Larry Diamond, Andrew Nathan, và Doh Chull Shin, 72.3% những người Trung Quốc được thăm dò ý kiến nói rằng họ tin là dân chủ là 'một khát vọng cho nước của chúng tôi hiện nay,' và 67% nói rằng dân chủ 'thích hợp cho nước của chúng tôi hiện nay.' Hai con số này ăn khớp với những con số của những quốc gia có nền dân chủ bền vững trong vùng Đông Á kể cả Nhật Bản, Nam Hàn, và Đài Loan." "Since 1990, according to a report briefly posted a few months ago on the Web site of China's central bank, corrupt Chinese officials - about 18,000 of them - have collectively funneled some $120 billion out of the country.","Theo một phúc trình được phổ biến trong một thời gian ngắn trên mạng của ngân hàng trung ương Trung Quốc vài tháng trước, kể từ 1990, những viên chức tham nhũng Trung Quốc – vào khoảng 18,000 người – đã chuyển ra nước ngoài tổng cộng khoảng 120 tỉ Mỹ kim." That figure is equivalent to China's entire education budget between 1978 and 1998.,Con số này tương đương với toàn bộ ngân sách giáo dục của Trung Quốc trong khoảng thời gian từ 1978 – 1998. "Beyond the sheer financial loss, corruption has also led to extremely poor food - safety records, since officials are paid to not enforce regulations.","Ngoài sự mất mát hoàn toàn về tài chính, tham nhũng đã gây nên tình trạng cực kỳ xấu xa về an toàn thực phẩm, vì các viên chức được hối lộ đã không thi hành luật lệ." A 2007 Asian Development Bank report estimated that 300 million people in China suffer from food - borne diseases every year.,Phúc trình 2007 của Ngân Hàng Phát Triển Á châu ước tính rằng 300 triệu người mắc bệnh liên quan đến thực phẩm mỗi năm. Food safety is not the only woe.,An toàn thực phẩm không phải là tai hoạ duy nhất. Corruption leads to bridge and building collapses that kill and chemical factory spills that poison China's environment - and their cover - ups.,Hối lộ gây ra tai nạn sập cầu và công trình xây cất làm chết người và những chất phế thải từ những nhà máy hoá học làm độc hại môi trường – và che đậy những bê bối này. "For many of us, that is a welcome conclusion.","Đối với nhiều người trong chúng ta, đây là một kết luận đáng hoan nghênh." It may also seem to be an obvious one.,Có lẽ đó cũng là điều hiển nhiên. "But Mr. Acemoglu pointed out that academics, policy makers and business leaders have often advanced quite different views.","Nhưng Acemoglu chỉ ra rằng giới giáo sư, các nhà làm chính sách và giới lãnh đạo doanh nghiệp thường đưa ra những quan điểm hết sức khác biệt." One perspective is that all that matters is economic growth and the right technocratic mix of policies necessary to deliver it.,Một bên cho rằng mọi vấn đề nằm ở chỗ cần phải có được hỗn hợp các chính sách tăng trưởng kinh tế và cơ chế kỹ trị đúng đắn. "This approach, implicit in the prescriptions of so many International Monetary Fund missions, is that if countries can get richer, everything else will fall into place.","Theo lối tiếp cận này, ngầm ẩn trong các 'toa thuốc' của rất nhiều phái đoàn Quỹ Tiền tệ Quốc tế, rằng nếu đất nước giàu lên, những vấn đề khác sẽ được giải quyết đâu vào đấy." But there is a third category of experience - phenomena that are the product of human action but not of human design.,Nhưng có một thể loại kinh nghiệm thứ ba – những hiện tượng là sản phẩm của hành động của con người chứ không phải là của ý định của con người. "Hanoi's economic planners in recent weeks have flagged their intent to do more to combat their currency problem instead of focusing relentlessly on bolstering headline gross - domestic - product growth figures, as they have in past years.","Trong những tuần này, các nhà hoạch định kinh tế của Hà Nội đã báo hiệu ý định sẽ hành động nhiều hơn để chiến đấu với khó khăn về tiền tệ của họ thay vì cứ liên tục tập trung chống đỡ các số liệu tổng sản phẩm nội hoá tăng trưởng hàng đầu như đã từng làm trong các năm qua." Romney has stated he will label China a ‘ currency manipulator 'on his first day as president.,Romney đã tuyên bố ông sẽ gắn mác 'nước thao túng tiền tệ' cho Trung Quốc ngay trong ngày đầu trờ thành tổng thống Mỹ. This is largely a rhetorical tool as it requires only the launch of negotiations with China.,Đây chủ yếu chỉ là công cụ hùng biện vì điều này chỉ cần tiến hành các cuộc đàm phán với Trung Quốc. "While China is likely to react to this political statement, such a designation will have only limited practical impact.","Trong khi đó Trung Quốc có thể sẽ phản ứng lại với tuyên bố chính trị này, nhưng tác động thực tế là rất hạn chế." The long - term extensive interactions of many in Romney's foreign - policy team with Chinese officials mean that the blowback will be managed to ensure no permanent or significant impact to the bilateral relationship.,Các mối quan hệ căng thẳng lâu năm của nhiều người trong nhóm chính sách đối ngoại của Romney với các quan chức Trung Quốc sẽ được kiềm chế để bảo đảm không có tác động lâu dài hoặc đáng kể tới mối quan hệ song phương. Two factors make managing this rise particularly difficult.,Nhưng có hai nhân tố làm cho việc xử lý trỗi dậy này đặc biệt khó khăn. The first is the lack of transparency in China mentioned earlier: inadequate understanding of Chinese interests and concerns can lead to misunderstandings and potential conflicts.,Trước hết là sự thiếu minh bạch ở Trung Quốc đã được đề cập trước đó: hiểu biết không đầy đủ về lợi ích và những mối quan ngại của Trung Quốc có thể dẫn đến sự hiểu lầm và các xung đột có thể xảy ra. "The second relates to the tension between showing consideration for China's interests and appearing, in Chinese eyes, to be weak.","Nhân tố thứ hai liên quan đến sự căng thẳng giữa việc Mỹ biểu hiện quan tâm đến những lợi ích của Trung Quốc và việc trong mắt của Trung Quốc, họ coi biểu hiện đó là sự yếu kém của Mỹ." But the real reason I make more than the average employee at Wal - Mart has nothing to do with the compassion of George Mason University compared to the greediness of Wal - Mart.,Nhưng lý do thực sự khiến cho tôi kiếm được nhiều tiền hơn nhân viên Wal-Mart chẳng dính dáng gì đến lòng nhân hậu của George Mason hay sự tham lam của Wal-Mart cả. "It has everything to do with my alternatives outside of George Mason compared to the alternatives of the average Wal - Mart employee, just as the price of my house depends on the prices of alternative houses of similar quality.","Lý do thực sự là tôi có nhiều chọn lựa khác ngoài Đại học George Mason hơn là những nhân viên Wal-Mart, cũng giống như giá cái nhà của tôi tuỳ vào giá của những cái nhà khác có cùng chất lượng." "If we want the Wal - Marts of the world to pay higher wages, low - skill workers have to acquire more skills, more education, more higher - paying alternatives.","Nếu ta muốn tất cả những cửa hàng Wal-Mart trên thế giới trả lương cao hơn cho nhân viên của họ, thì những nhân viên có kỹ năng thấp phải học thêm những kỹ năng khác, những kỹ năng được trả lương cao hơn." Many Americans may not realize that some of today's political leaders and mainstream media espouse ideas that were discredited and left for dead over two hundred years ago.,Nhiều người Mỹ ngày nay không để ý rằng một số nhà lãnh đạo chính trị và giới truyền thông dòng chính đang tán tụng những ý tưởng đã bị phủ nhận và đã bị để cho chết hơn hai trăm năm trước. "As in any number of horror flicks, sometimes the dead do n't stay that way.","Cũng giống như trong những phim kinh dị, có những kẻ tuy đã chết chôn xuống đất rồi mà không chịu nằm yên." "The authors conclude with a prediction about Russia's future that fits neatly within their framework of extractive vs. inclusive institutions and labels Putin's Russia the former: ""The Kremlin talks about creating the next China, but Russia's path is more likely to be something like that of Angola - an oil - dependent state that is growing now because of high oil prices but has floundered in the past when oil prices were low and whose leaders seem more intent on maintaining themselves in office to control oil revenues and other rents than on providing public goods and services to a beleaguered population.""","Hai tác giả cuốn sách đã kết luận bằng sự dự báo về tương lai nước Nga hoàn toàn phù hợp trong khuôn khổ nghiên cứu của họ, liên quan đến các định chế tước đoạt đối lập với bao dung, và gán nhãn cho nước Nga trước đây của Putin: 'Điện Kremlin nói về việc tạo nên một Trung Quốc kế tiếp, nhưng con đường của Nga có gì đó giống với Angola nhiều hơn – một nhà nước lệ thuộc vào dầu mỏ hiện đang phát triển nhờ giá dầu tăng cao, nhưng trong quá khứ sự tăng trưởng đã gặp trục trặc khi giá dầu xuống thấp, giới lãnh đạo có vẻ mải mê bám chặt lấy quyền lực nhằm kiểm soát nguồn lợi từ dầu mỏ và tài nguyên khác thay, vì cung cấp hàng hoá và dịch vụ công cộng cho người dân." """This is n't a sustainable way to run an economy,"" says Nguyen Quang A, an economist who ran Vietnam's only independent economic think tank until its founders opted to close it amid tightening government censorship.","Ông Nguyễn Quang A nói rằng: ""Đây không phải là một cách bền vững để điều hành một nền kinh tế"" . Ông là kinh tế gia điều hành nhóm tư vấn kinh tế độc lập duy nhất của Việt Nam trước khi các thành viên sáng lập của nhóm phải lựa chọn việc ngưng hoạt động vì sự thắt chặt kiểm duyệt của chính phủ" "The two writers strongly disagreed: ""This conventional narrative is wrong, based almost entirely on a spurious correlation between autocracy and growth.",Hai tác giả này đã phản bác mạnh mẽ: 'Lối nói thông thường này hoàn toàn sai khi gần như hoàn toàn dựa trên mối tương quan giả tạo giữa tăng trưởng và chế độ chuyên quyền. "The emergence of Russian democracy in the 1990s did indeed coincide with state breakdown and economic decline, but it did not cause either.","Sự nổi lên của nền dân chủ Nga vào thập niên 1990 quả thực xảy ra đồng thời với sự tan vỡ của nhà nước và kinh tế xuống dốc, nhưng nó không phải là nguyên nhân gây ra hai hiện tượng nói trên." "The reemergence of Russian autocracy under Putin, conversely, has coincided with economic growth but not caused it (high oil prices and recovery from the transition away from communism deserve most of the credit). ""","Ngược lại, sự tái xuất hiện chế độ chuyên quyền tại Nga dưới trào Putin đã đồng hành với tăng trưởng kinh tế, nhưng cũng không phải là nguyên nhân tạo nên tăng trưởng (giá dầu tăng cao, sự phục hồi từ giai đoạn chuyển tiếp ra khỏi chủ nghĩa cộng sản đã tạo ra tăng trưởng, nói vậy mới đáng tin) '." "Sendek says the practice is not only ineffective, it can also teach children that hitting is acceptable.","Sendek nói rằng đánh đòn không chỉ không hiệu quả, mà còn có thể khiến đứa trẻ lầm tưởng rằng đánh người là được chấp nhận." "Sendek, who has worked in with abused and neglected children for three decades, says children who are hit ultimately learn to avoid the punisher, not the behavior.","Sendek, người đã làm việc với trẻ em bị lạm dụng và bị bỏ rơi trong ba thập kỷ qua, nói rằng những đứa trẻ bị đánh cuối cùng lại học cách tránh kẻ phạt chúng, mà không thay đổi hành vi '." She cited a number of instances in which children were seriously injured and asked why so many American children are subject to this type of punishment.,Bà đã viện dẫn một số trường hợp trong đó những đứa trẻ bị tổn thương nghiêm trọng và bà thắc mắc tại sao trẻ em Mỹ lại phải chịu hình thức trừng phạt này. Democratize or Die: Why China's Communists Face Reform or Revolution,Dân chủ hoá hoặc chết: Cải cách hay Cách mạng The second area is in cyber and space security.,Lĩnh vực thứ hai là an ninh không gian và an ninh mạng. Secretary of State Hillary Clinton has recently expressed American willingness to engage more actively in building an international code of conduct for outer space.,Ngoại trưởng Mỹ Hillary Clinton gần đây đã bày tỏ Mỹ sẵn sàng tham gia tích cực hơn trong việc xây dựng một bộ quy chuẩn cho không gian vũ trụ. The administration is also likely to work with other interested countries to engage the Chinese government on standards to limit the hacking and espionage emanating from China.,Chính quyền Obama cũng sẽ hợp tác với các nước khác cùng quan tâm để ràng buộc Chính phủ Trung Quốc vào các chuẩn mực nhằm hạn chế tin tặc và gián điệp bắt nguồn từ nước này. "As Adam Smith pointed out,",Như Adam Smith đã nêu ra: "It is the maxim of every prudent master of a family, never to attempt to make at home what it will cost him more to make than to buy....","""Đây là một định luật cho tất cả những người trưởng gia đình khôn ngoan, là không bao giờ tìm cách tự làm ra những gì tại nhà, mà lại mắc hơn nếu đi mua [ở ngoài tiệm.]..." "If a foreign country can supply us with a commodity cheaper than we ourselves can make it, better buy it of them with some part of the produce of our own industry, employed in a way in which we have some advantage .7","Nếu một nước ngoài có thể cung cấp cho ta một món hàng rẻ hơn giá thành do ta tự làm lấy, thì tốt hơn là mua của họ, bằng một số lượng nào đó của nền kỹ nghệ của ta mà ta có lợi thế hơn họ . """ Protecting domestic industries has a certain appeal.,Bảo hộ kỹ nghệ nội địa cũng có sức hấp dẫn [đối với một số người]. "By keeping out foreign competitors, the thinking goes, we can save jobs for Americans and give struggling industries the shelter they need to become strong.","Bằng cách ngăn không cho hàng hoá ngoại quốc cạnh tranh với hàng quốc nội, ta có thể giữ được việc làm cho người Mỹ và giúp cho những công ty đang gặp khó khăn có chỗ nương tựa khi cần, cho đến khi họ trở nên mạnh mẽ trở lại." "First, there is the effort put into lobbying Congress instead of making tough choices and creating a productive industry.","Trước hết là nỗ lực vận động Quốc hội đưa ra chính sách bảo hộ mậu dịch, thay vì phải đưa ra những quyết định khó khăn về mậu dịch quốc tế." Second is the direct cost of the protected jobs.,Thứ hai là phí tổn trực tiếp của sự bảo hộ việc làm cho nhân công. "For example, to save 226 American luggage manufacturing jobs, American consumers have been forced to pay an additional $290 million annually for their luggage, which translates to an outrageous $1.285 million for each job saved .8 (No one, especially the American consumer, would argue that those jobs are worth that much.)","Thí dụ để giữ lại 226 công việc sản xuất va-li cho công ty của Mỹ, người tiêu dùng tại Mỹ phải trả thêm một số tiền hàng năm là $290 triệu đô-la cho tiền mua va-li hàng năm , phí tổn để giữ lại một công việc làm va-li lên tới $1.2 triệu đô-la." One is just as arbitrary as the other.,Cả hai câu hỏi này đều chẳng có nghĩa lý gì. "Indeed, most of us have heard of the friend (""the consumer"") buying a car from another friend (""the producer"") who leans on the friendship to ask for a lower price.","Thực ra, hầu như chúng ta ai cũng đã biết đến trường hợp về một người bạn (""người mua"") mua một cái xe của một người bạn khác (""người sản xuất"") với hy vọng nhờ vào tình bạn mà mua được cái xe với giá rẻ hơn." But the engineering way of thinking does n't work with emergent phenomena.,Nhưng lối tư duy kiến tạo đó không giải quyết được các vấn đề của hiện tượng xuất lộ. Trying to change emergent results is inherently more complex than building a bridge or expanding your kitchen or even putting a man on the moon.,"Thay đổi những kết quả xuất lộ vốn phức tạp hơn nhiều so với việc xây một cái cầu hay nới rộng cái nhà bếp, hay ngay cả đưa người lên mặt trăng." Understanding the challenge involved is to begin to answer the old question that asks why we can put a man on the moon but we ca n't eliminate poverty.,"Hiểu được những khó khăn liên quan tới các hiện tượng xuất lộ là bắt đầu tìm cách trả lời câu hỏi tại sao ta có thể đưa người lên mặt trăng được, nhưng lại không diệt được nạn nghèo đói trên trái đất." "In such a setting, money alone - in the amounts that a non-economic approach might suggest, one that ignores the impact of incentives and markets - is unlikely to be successful.","Trong bối cảnh đó, chỉ sử dụng tiền bạc mà thôi để giải quyết vấn đề theo lối tư duy phi-kinh tế và bỏ qua tác động của những khuyến lệ và thị trường, thì khó mà thành công được." "When I studied economics in college, I learned that mercantilism supplanted feudalism to become the predominant economic doctrine through the late Middle Ages.","Khi còn đi học môn kinh tế, tôi học được rằng chủ nghĩa trọng thương đã dành chỗ và thay thế chế độ phong kiến để trở thành một học thuyết kinh tế thống trị tư tưởng trong thời Trung Cổ." "Mercantilism, ""economic nationalism for the purpose of building a wealthy and powerful state,"" 1 is based on this logic: ""The richer the nation, the stronger the nation; the stronger the nation, the better for every member of that kingdom. , 2 It was n't until the 17th century that mercantilism was seriously challenged, and Adam Smith finally drove a stake through its heart when he published The Wealth of Nations 235 years ago","Chủ nghĩa tsrọng thương được định nghĩa như sau: ""chủ nghĩa kinh tế quốc gia nhằm xây dựng một nhà nước giàu mạnh và có quyền lực."" Định nghĩa này được đặt căn bản trên lập luận như thế này: ""Một nước càng giàu, thì nước đó càng mạnh; một nước càng mạnh, thì đời sống của mọi người trong nước đó đều khá hơn."" Mãi cho đến thế kỷ 17, thì giá trị của chủ nghĩa trọng thương mới bị xét lại một cách nghiêm túc, và Adam Smith là người đã đóng cọc nhọn vào trái tim của chủ nghĩa trọng thương, để cho nó chết luôn, bằng tác phẩm Tài sản của Quốc gia, được ấn hành 235 năm trước đây." "Perhaps most economists hold this clean view of history, but it seems that the rest of the world never got the memo.","Có lẽ đa số những nhà kinh tế đều nắm được quan điểm lịch sử này, nhưng dường như phần còn lại của thế giới chưa bao giờ nhận được tờ cáo phó của chủ nghĩa trọng thương." "Unfortunately, the archaic and counterproductive ideas of mercantilism are alive and kicking in 21st - century America.","Rủi thay, những ý tưởng cổ lỗ và phản tác dụng của chủ nghĩa trọng thương vẫn còn đang sống và hoạt động tại nước Mỹ vào thế kỷ 21." "Moody's Investors Service signaled the extent of the problems Wednesday, downgrading its rating on Vietnamese government debt to B1 from Ba3 in part because of the downward pressure on Vietnam's currency and worsening inflation.","Hôm thứ tư, dịch vụ đầu tư Moody báo hiệu vấn đề sâu xa hơn, hạ thấp mức tín nhiệm của họ về mức nợ của chính phủ Việt Nam từ Ba3 xuống B1 một phần vì những áp lực suy giảm về tiền tệ và lạm phát của Việt Nam ngày càng tồi tệ." "It also maintained a negative outlook on the country's ratings, citing the mounting debt problems at state - run Vietnam Shipbuilding Industry Group as another reason for the downgrade.","Dịch vụ này cũng duy trì một dự phóng tiêu cực đến thứ hạng của quốc gia, viện dẫn các món nợ khó khăn chồng chất tại tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ của nhà nước Việt Nam như là một lý do để bị tụt hạng." "Both Romney and Obama are likely to continue the rebalancing of America's strategic focus towards Asia , this does not necessarily indicate a distancing from Europe","Cả Romney và Obama có thể sẽ tiếp tục tái cân bằng trọng tâm chiến lược của Mỹ sang châu Á, điều này không nhất thiết cho thấy có khoảng cách với châu Âu." "However, the level of US forces in Europe is likely to be affected more by Obama's intended defence cuts in a second term than they would be under Romney, given the latter's intention to maintain or even increase defence spending.","Tuy nhiên, mức độ các lực lượng của Mỹ ở châu Âu có thể bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi dự kiến cắt giảm ngân sách quốc phòng của Tổng thống Obama trong nhiệm kỳ hai so với dưới Chính quyền Romney, do Romney có ý định duy trì hoặc thậm chí tăng chi tiêu quốc phòng." "The international community has stepped up reform calls in the weeks before the congress, hoping they would be heard by the top leaders, he said.","Cộng đồng quốc tế đã tăng cường các lời kêu gọi cải cách trong các tuần lễ trước đại hội, hy vọng sẽ được các nhà lãnh đạo hàng đầu lắng nghe, ông nói." Vietnam's currency woes serve as a reminder that not all emerging markets are the same at a time when investors are pouring money into frontier economies worldwide.,"Ngay thời điểm các nhà đầu tư đang đổ tiền vào các nền kinh tế tiền phương trên toàn thế giới, khủng hoảng tiền tệ của Việt Nam đem đến một lời nhắc nhở rằng không phải tất cả các thị trường mới nổi đều như nhau." "Other obstacles include endemic corruption and the instability of the Vietnamese currency, the dong, which has been devalued three times since late last year.","Các chướng ngại khác bao gồm tình trạng tham nhũng và bất ổn của đồng tiền Việt Nam, vốn đã bị phá giá ba lần từ cuối năm ngoái." """Investors wonder which over-extended state - owned conglomerate will be the next to fail, or which will be forced into taking bad assets onto their balance sheets,"" he has said.","""Các nhà đầu tư tự hỏi, tập đoàn mở rộng nào của nhà nước sẽ là thành phần thất bại tiếp theo, hoặc sẽ bị buộc phải đưa các tài sản thua lỗ vào bảng cân đối tài chính của mình"" ông đã nói." "While I have nothing against gold and silver (I own some of each), they are a store of value - a means to an end - not an end in themselves.","Dù tôi chẳng có ác cảm gì với vàng hay bạc (mỗi thứ tôi có một ít), quý kim chỉ là vật giữ giá trị-một phương tiện cho một mục đích nào đó-chứ tự nó không phải là mục đích." "I hope to use my gold and silver (and dollars, yen, renminbi, and euros) to someday buy another house, another car, more education, and more vacations.","Tôi hy vọng là sẽ dùng vàng hay bạc của tôi (và cả đô-la, yen, nhân-dân-tệ và Euro) để một ngày nào đó mua thêm một căn nhà, một cái xe, trả học phí để học thêm, và đi nghỉ mát nhiều hơn." It is these goods and services - not the intermediate stores of value that I use to purchase them - that improve and enrich my life.,"Đó chính là hàng hoá và dịch vụ-chứ không phải là cái giá trị lưu trữ trong quý kim hay tiền bạc mà tôi dùng để mua hàng hoá hay dịch vụ, tức là những điều làm cho đời sống của tôi được cải thiện và phong phú hơn." "By focusing on stockpiling money and structurally impeding the market in the process, mercantilist actions ensure that I will get fewer of the goods and services I want.","Chỉ cố chú trọng vào tích trữ tiền tệ và qua đó làm trở ngại cho tiến trình vận hành của thị trường, những biện pháp trọng thương khiến cho tôi càng ngày càng khó mua được những hàng hoá và dịch vụ mà tôi muốn." Prime Minister Nguyen Tan Dung has ordered government ministries to set prices on goods such as coal and petrol to keep price rises in check.,Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng đã yêu cầu các bộ chính phủ định giá hàng hoá như than đá và xăng dầu để giữ gía cả trong vòng kiểm soát. "Among his tools, so far unused, are new rules enabling the government to impose price controls on goods and services produced by foreign and private companies in addition to those of state - owned enterprises.","Trong số các công cụ của ông, vốn đến nay vẫn chưa được dùng đến, là những được quy định mới cho phép chính phủ áp đặt kiểm soát giá cả lên các hàng hoá, dịch vụ sản xuất bởi các công ty nước ngoài và tư nhân ngoài các doanh nghiệp nhà nước." It's easy to divide the world we experience into these two types of phenomena - things like the temperature in your house that are the result of human activity and human intention and things like the rain outside that are not the result of human activity or human intention.,"Ta có thể chia ra một cách dễ dàng những điều ta trải nghiệm trong thế giới này thành hai loại hiện tượng - - một loại là những điều như nhiệt độ trong nhà của ta; sự tăng, giảm nhiệt độ là kết quả của hành vi và ý định của con người, và một loại, như là mưa ngoài trời, không phải là hành vi và ý định của con người" "The figure rises to 120 billion dollars if energy infrastructure in the power - short nation is included, it said.","Con số này sẽ tăng đến 120 tỷ USD nếu bao gồm cả cơ sở năng lượng hạ tầng tại quốc gia thiếu điện này, bản báo cáo cho biết." Understanding the emergent phenomena economists call a market is the essence of the economic way of thinking.,Thấu hiểu được các hiện tượng xuất lộ mà các nhà kinh tế học gọi là thị trường tức là nắm được tinh tuý của phương thức tư duy kinh tế. "In contrast, the human brain seems more accustomed to what might be called the engineering way of thinking where human action and human design work together.","Ngược lại, đầu óc của chúng ta dường như lại quen với cách suy nghĩ được gọi là phương thức tư duy kiến tạo, tức là phương thức tư duy bao gồm cả hành vi và ý định của con người." "If I'm dissatisfied with the size of my kitchen, I make a plan and by following the plan, if it's a good plan, the result is a bigger kitchen.","Nếu tôi không hài lòng với cái bếp nhỏ bé của tôi, tôi sẽ thảo một phương án để nới rộng cái bếp này ra, rồi tôi thực hiện theo phương án này, và nếu đó là một phương án tốt, thì tôi sẽ có một cái bếp rộng rãi hơn." A person who sits around hoping for a new kitchen without design or action is going to be disappointed.,"Kẻ nào mà chỉ ngồi ước có được cái bếp mới mà không có hành vi hay ý định gì cả, thì kẻ đó chỉ thất vọng mà thôi." "Or if I notice the leaves falling from the trees, I do n't hope that they're going to clean themselves up.","Hoặc là nếu tôi thấy lá rụng ngoài sân, tôi không hy vọng là những chiếc lá đó sẽ tự nó dọn dẹp và quét vào một chỗ." I have to plan to rake them and then do the actual raking.,"Tôi phải có ý định quét lá, rồi thì thực sự làm cái công việc quét dọn đó." Changing my thermostat to alter the temperature inside my house is another such example.,Vặn nút cái điều nhiệt kế để thay đổi nhiệt độ trong nhà tôi là một thí dụ tương tự. But Mr. Acemoglu and Mr. Robinson believe that dignity and long - term prosperity are intimately connected.,Nhưng Acemoglu và Robinson tin rằng sự tôn trọng phẩm giá con người và thịnh vượng lâu dài có quan hệ mật thiết với nhau. "The protesters, who put the demand for political rights ahead of everything else, are right; the academic consensus that argues they should simply focus on the correct economic policies is wrong.","Những người phản kháng, vốn đặt yêu cầu về những quyền chính trị lên trước mọi vấn đề khác, hoàn toàn đúng; sự đồng thuận trong giới học thuật cho rằng, thật sai lầm nếu người ta chỉ tập trung vào những chính sách kinh tế đúng đắn." "That orderliness, that predictability, runs through our lives in ways we rarely appreciate.",Cái trật tự này cùng với tính khả tri của giá cả xảy ra hàng ngày trong đời sống của chúng ta mà ít khi chúng ta thông hiểu. "Ironically, we do n't have a vocabulary to describe this peculiar form of group influence.","Trớ trêu thay, ta lại không có một từ nào để diễn tả cái hiện tượng lạ lùng này của ảnh hưởng tập thể." There's no vote and no delegation of power to experts or a committee by the group.,"Tập thể những người dùng Anh ngữ đâu có bầu cho ai, hay uỷ nhiệm quyền hành cho những chuyên viên ngữ học nào để làm công việc tuyển chọn từ ngữ đâu." "The speakers of English ""decide"" which words live and die but not in the way we usually mean the word ""decide"" which implies a conscious decision.","Chính những người dùng tiếng Anh ""quyết định"" chữ nào sống và chữ nào chết nhưng từ ""quyết định"" ở đây cũng không có nghĩa là một hành vi có ý thức." There is no group consciousness.,Không có cái gọi là ý thức của tập thể. Consider the average employee at Wal - Mart who earns less than the average and has no health care benefits.,"Hãy xét xem nhân viên bình thường của Wal-Mart, những người nhận mức lương thấp hơn mức trung bình của cả nước, và lại không có cả bảo hiểm sức khoẻ." If the seller does n't set the price of the house why do people blame Wal - Mart for paying low wages or offering inadequate health care benefits?,"Nếu người bán nhà không định được mức giá nhà muốn bán là bao nhiêu, thì sao ta lại trách Wal-Mart là trả lương dưới mức trung bình cho nhân viên của họ hay không cho họ được hưởng bảo hiểm sức khoẻ?" "It seems obvious that Wal - Mart sets its wages, but that is as naïve is thinking that the seller of the house determines its price.","Hình như ta thấy hiển nhiên là Wal-Mart ấn định mức lương đó chứ, nhưng cái ""hình như"" đó cũng ngây thơ như khi ta nghĩ rằng người chủ căn nhà định được giá bán cho căn nhà của họ." """Corporal punishment does n't get us the results we want,"" said Deborah Sendek, program director of the Center for Effective Discipline, a group that advocates against corporal punishment.","'Trừng phạt bằng cách đánh đòn sẽ không có kết quả như chúng ta muốn', là lời của Deborah Sendek, giám đốc chương trình của trung tâm hình phạt có hiệu quả, một tổ chức chủ trương chống dùng nhục hình thân thể." """You can get the same result from an intervention – simply telling and teaching children to stop the behavior.""",Bạn có thể có cùng một kết quả bằng cách can thiệp - - chỉ đơn giản là nói chuyện và dạy trẻ dừng các hành vi đó '. "Last month, the central bank pushed up its benchmark lending rate to 9% from 8% to help support the dong and contain prices, while the government has slapped a 10% tax on gold exports to help sustain the supply of the metal and avert any potential panic.","Tháng trước, ngân hàng trung ương đã đẩy lãi suất cho vay tiêu chuẩn của mình từ 8% lên đến 9% để hỗ trợ tiền đồng và kèm giữ giá, trong khi chính phủ đã thình lình đánh một khoản thuế 10% lên vàng xuất khẩu để giúp chống đỡ việc cung cấp kim loại này và ngăn chặn bất kỳ tiềm năng hoảng loạn nào." The chairman of AmCham also told the forum that Vietnam has violated its World Trade Organization commitments with a new price control law targeting overseas firms.,Chủ tịch Phòng Thương Mại Mỹ cũng tuyên bố với diễn đàn nói trên rằng Việt Nam đã vi phạm các cam kết của mình với Tổ chức Thương mại Thế giới bằng một đạo luật kiểm soát giá mới nhắm mục tiêu vào các công ty nước ngoài. It is unclear whether the current policies are enough to stop the rot.,Không rõ là liệu các chính sách hiện tại có đủ để ngăn chặn sự ung thối. "In a research note to clients this month, Capital Economics asked whether Vietnam is heading for a crisis in 2011.","Trong một bản nghiên cứu gởi đến các khách hàng tháng này, Capital Economic đạt câu hỏi là phải chăng Việt Nam đang đi đến một cuộc khủng hoảng vào năm 2011." Vinashin officials did n't respond to requests for comment.,Các quan chức Vinashin đã không trả lời các yêu cầu bình luận. A Credit Suisse spokesman said the investment bank had no comment.,"Một phát ngôn viên của Credit Suisse cho biết, ngân hàng đầu tư cũng không có ý kiến gì." "If I buy a made - in - Japan car from Toyota, what happens?",Nếu tôi mua một cái xe Toyota làm tại Nhật thì điều gì xảy ra? "I get a nice car and a Japanese company gets some dollars that it then pays to its suppliers, employees, and shareholders (the last of whom include me).","Tôi có một cái xe tốt và một công ty của Nhật có thêm tiền và dùng số tiền này để trả cho những nhà cung cấp vật liệu, cho nhân viên và cho cổ đông (trong số cổ đông này có tôi)." What can these people do with the dollars that they do n't spend on American goods?,Những người được trả tiền này sẽ làm gì nếu họ không sử dụng để mua hàng hoá Mỹ? "Only five things: buy U.S. assets, including stocks, bonds, and land; engage in direct investment in the United States by building plants, etc.; buy U.S. services; exchange the dollars on the currency market; or keep them.","Chỉ có năm trường hợp: mua tài sản của Mỹ gồm có cổ phiếu, trái phiếu và đất đai; đầu tư trực tiếp vào nước Mỹ qua việc xây dựng hãng xưởng, v.v ,; mua những dịch vụ của Mỹ; buôn bán đồng đô-la trên thị trường tiền tệ; hay là cất trong tủ sắt." Economists say the country has also used up much of its foreign reserves supporting the dong.,Các nhà kinh tế cho rằng đất nước này cũng đã sử dụng gần hết nguồn ngoại hối dự trữ của mình để hỗ trợ tiền đồng. "Vietnam keeps the precise level of its foreign reserves secret, but the International Monetary Fund recently estimated it had enough to provide for 1.8 months of imports - a dangerously slim amount and well short of the three months that multilateral agencies consider adequate.","Việt Nam giữ bí mật con số chính xác về ngoại hối dự trữ của mình, nhưng Quỹ Tiền tệ Quốc tế gần đây đã ước tính đất nước này có đủ để cung cấp ngoại hối cho 1.8 tháng nhập khẩu - một số lượng mỏng manh nguy hiểm và quá ngắn với con số ba tháng mà các cơ quan đa phương cho rằng đủ." "They urged infrastructure development, upgrading workers' skills, streamlining bureaucracy and other reforms.","Họ đã kêu gọi đến việc phải phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cấp kỹ năng của người lao động, tinh giản bộ máy quan liêu cùng những cải cách khác." """However, the country is struggling to live up to its full potential, hindered by slow progress on a list of perennial barriers to investment.""","""Tuy nhiên, đất nước này đang phải đấu tranh để đạt được các tiềm năng của mình, do cản trở của một tiến trình chậm chạp trong một danh sách những cản trở lâu năm về đầu tư""." "The dong has already lost about one - fifth of its value against the U.S. dollar since mid-2008, and black - market rates for dollars are currently 10% or more above the official exchange rate.","Tiền đồng đã thực sự mất khoảng một phần năm giá trị của nó so với đồng đôla Mỹ kể từ giữa năm 2008, và tỷ giá trao đổi đồng đô la ở chợ đen hiện nay là cao hơn từ 10% trở lên so với tỷ giá chính thức." That is fueling speculation that the government will be forced to devalue the dong again in the next few months to bring official values closer in line with street rates.,Sự việc này dẫn đến suy đoán rằng chính phủ sẽ buộc phải phá giá đồng bạc một lần nữa trong vài tháng tới để đem giá chính thức lại gần hơn với tỷ lệ nơi thị trường bên ngoài. "Who invented the verb ""to google? , Or the nouns"" cyberspace ""or"" blog?","Ai chế tạo ra động từ ""google,"" hay những danh từ như ""cyberspace,"" hay ""blog""?" "Because no one is in charge, we might expect language to be chaotic and random.","Bởi vì chẳng có ai kiểm soát ngôn ngữ, ta có thể nghĩ rằng ngôn ngữ sẽ trở nên lộn xộn và hỗn độn." But words do n't fall like rain.,Thế nhưng từ ngữ đâu có rơi tự nhiên như những hạt mưa. "Which words live and which words die, which words delight the mind and which words get ignored, is n't a random phenomenon.","Những từ nào tồn tại và những từ nào bị loại bỏ, những từ nào làm cho tâm trí ta thích thú và những từ nào bị rơi vào quên lãng, không phải là một hiện tượng bất kỳ." Human beings and their choices make these words (and not others) part of the English language because they are useful.,"Những chọn lựa của con người khiến những từ này (chứ không phải từ khác) trở thành một phần của Anh ngữ, bởi vì những từ ngữ này hữu dụng." "But not in the usual sense that we use the word ""we,"" the sense of a collective decision.","Nhưng ta cũng không thể dùng từ ""chúng ta"" hiểu theo nghĩa là có một quyết định tập thể." "There is no collective decision, merely the result of a sufficient number of individuals using particular words that spread by word of mouth.","Chẳng có quyết định tập thể gì hết, mà thực ra chỉ là kết quả của một số khá đông người dùng một từ nào đó, rồi từ đó truyền đi mà thôi." "Language emerges from the complex interaction of those who speak, read and write it.","Ngôn ngữ xuất phát từ một sự tương tác phức tạp giữa những người cùng nói, đọc và viết ngôn ngữ đó." "The gold and jewelry stores along Ho Chi Minh City's Le Loi Street are doing a roaring trade most mornings, selling everything from U.S. dollars to South Korean won to residents desperate to unload their dong.","Các cửa hàng vàng bạc và đồ trang sức dọc hai bên đường Lê Lợi tại thành phố Hồ Chí Minh kinh doanh náo nhiệt nhất mỗi sáng, bán mọi thứ từ đô la Mỹ đến tiền won của Hàn Quốc cho các cư dân đang đổ tháo tiền đồng của mình trong tuyệt vọng." "The biggest trades often are made by vendors who also hawk goods like shirts, shoes and dried mangoes at the cavernous Ben Thanh market nearby.","Các trao đổi lớn nhất thường được thực hiện từ những lái buôn vồ chụp các mặt hàng như áo sơ mi, giày dép và xoài sấy khô ở khu hầm chợ Bến Thành ở gần đó." "On a recent Tuesday, Nguyen Thi Phuong placed several bricks of Vietnamese dong on the glass table at Thuy Van's kiosk and asked how much to convert it into gold.","Vào một ngày thứ Ba vừa qua, Nguyễn Thị Phương đã đặt một số cọc tiền đồng to như những viên gạch trên tủ kính tại quầy Thuỳ Vân, hỏi chuyển sang vàng tốn bao nhiêu tiền." "The answer: 36.7 million dong per tael, or $1,447 per ounce, about 2.3% higher than international prices that day.","Câu trả lời: 36.700.000 đồng / lượng, hoặc $1,447 USD / ounce, khoảng 2,3% cao hơn giá quốc tế ngày hôm đó." But reality is not optional.,Nhưng thực tế là điều ta không lựa chọn được. You can not have a sudden reduction is gasoline available to the market and low prices at the same time.,Ta không thể cùng lúc có một sự giảm sút đột ngột số xăng cung ứng cho thị trường và giá xăng rẻ được. There is no dial for gasoline prices.,Không có nút vặn cho giá xăng. The boy was spanked for roughhousing with another student on a school bus.,Thằng bé bị đánh vì đã gây gỗ với một học sinh khác trên xe buýt của trường. "Jones said her son had welts on his buttocks, missed a week of school and still has nightmares about the incident.","Jones nói rằng con trai của bà đã có vết lằn trên mông, phải nghỉ học ở trường một tuần và đến nay vẫn còn những cơn ác mộng về việc đó." "It would be tempting to answer that question with a similar question - what right does the seller of houses in Washington, DC have to exploit the prospective buyer by charging a higher price than people pay in St. Louis.",Tôi cũng muốn trả lời người sinh viên này bằng một câu hỏi tương tự - - anh chàng bán nhà ở D.C có quyền gì để bóc lột những người dự định mua nhà bằng cái giá nhà cao hơn nhiều so với người mua ở St. Louis? But that answer misses two deeper points.,Nhưng trả lời như thế sẽ khiến ta mất đi hai điểm quan trọng. The first is that Wal - Mart is n't exploiting people by hiring them.,"Thứ nhất, Wal-Mart không bóc lột nhân công khi thuê mướn họ." "In fact, the opposite is the case.","Thực ra, điều ngược lại mới đúng." "By creating a business model that allows low - skill workers to serve customers hungry for low - price goods, Wal - Mart increases the alternatives available to low - skill workers and raises their wages above what they would otherwise receive in a world without Wal - Mart.","Bằng cách tạo ra một mô hình thương mại giúp cho những nhân viên kỹ năng thấp phục vụ số lượng khách hàng thèm khát các sản phẩm giá hạ, Wal-Mart thực ra đã gia tăng các sự chọn lựa khác cho những nhân viên này và nâng mức lương của họ cao hơn so với mức lương mà họ lẽ ra sẽ phải nhận nếu không có Wal-Mart." "Meanwhile, unlike many Asian countries, Vietnam runs a substantial trade deficit, which adds further downward pressure on the dong.","Trong khi đó, không như nhiều nước châu Á, Việt Nam đang bị thâm thủng thương mại lớn khiến tạo thêm áp lực lên tiền đồng." "Officials here expect a deficit of $12 billion this year, little changed from 2009.","Các quan chức ở đây hy vọng một mức thâm hụt 12 tỷ USD trong năm nay, ít thay đổi so với năm 2009." Yasheng Huang is Professor of Political Economy and International Management at the MIT Sloan School of Management and the author of Capitalism With Chinese Characteristics: Entrepreneurship and the State.,Ông Yasheng Huang là giáo sư về chính trị kinh tế và quản trị quốc tế tại Trường Quản Trị Sloan thuộc Viện Đại Học Kỹ Thuật Massachusetts và là tác giả của cuốn sách 'Chủ Nghĩa Tư Bản với Đặc Tính Trung Quốc: Kinh Doanh và Nhà Nước.' * Charles L. Hooper is president of Objective Insights and a visiting fellow with the Hoover Institution.,Charles L. Hooper là Chủ tịch của tổ chức Objective Insight và là giáo sư thỉnh giảng tại Viện Hoover. "He is coauthor of Making Great Decisions in Business and Life (Chicago Park Press, 2006).","Hooper cũng là đồng tác giả của cuốn sách Making Great Decisions in Business and Life (Chicago Park Press, 2006)." "A gathering as opaque as it is fundamental, the Congress will determine key political posts for the next five years, as well as the country's main ""economic themes"", said Benoit de Treglode, director of the Research Institute on Contemporary Southeast Asia (IRASEC) in Bangkok.","Quốc hội, một cuộc họp mờ ám như bản chất của mình, sẽ quyết định các chức vụ chính trị chủ chốt, cũng như ""các chủ đề kinh tế chính"" của đất nước này cho năm năm kế tiếp, ông Benoit de Treglode, giám đốc Viện Nghiên cứu đương đại Đông Nam Á (IRASEC) ở Bangkok cho biết." "If Hanoi's policy makers act decisively by tightening monetary policy, analysts said, they could restore confidence in Vietnam and its financial markets and gradually revive the flagging dong.","Các nhà phân tích cho biết, nếu các nhà hoạch định chính sách của Hà Nội hành động dứt khoát bằng cách thắt chặt chính sách tiền tệ, họ có thể khôi phục lòng tin ở Việt Nam, các thị trường tài chính của mình và dần dần phục hồi được tiền đồng đang suy yếu." "Alternatively, finding ways to cooperate with China could induce it to accelerate the pace of liberalization of its capital account, allowing greater flexibility of the renminbi's exchange rate as well as deeper reforms in its domestic financial sector.","Ngoài ra, nếu tìm cách hợp tác với Trung Quốc có thể thuyết phục nước này đẩy mạnh tốc độ tự do hoá tài khoản vốn của nó, cho phép tỷ giá đồng nhân dân tệ linh hoạt hơn cũng như cải cách sâu sắc hơn trong lĩnh vực tài chính trong nước." "The likely consequence would be increasing capital outflow from China to invest in the rest of the world, but more profoundly, greater opportunities and easier market accessibility for international capital to invest inside the Chinese market.","Kết quả có thể sẽ là tăng dòng vốn từ Trung Quốc để đầu tư sang các nước khác, nhưng quan trọng hơn là có nhiều cơ hội to lớn hơn và tiếp cận thị trường vốn quốc tế dễ dàng hơn để đầu tư vào thị trường nội địa của Trung Quốc." Vietnam has always introduced reforms at its own pace -- slowly and carefully.,Việt Nam luôn đưa ra các loại cải cách theo tốc độ riêng của mình - từ từ và cẩn thận. "While we are focused on the November elections in the US, Chinese politics are also in a state of flux, with an anticipated retirement of seven of the nine members of the Standing Committee of the Politburo of the Communist Party at the end of this year.","Trong khi chúng tôi đang tập trung vào cuộc bầu cử tháng mười một tại Mỹ, chính trị Trung Quốc cũng đang trong trạng thái thay đổi, với việc nghỉ hưu dự kiến của bảy trong số chín thành viên của Uỷ ban thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản vào cuối năm nay." "Recent political turbulence around the purging of Politburo member and Chongqing party boss, Bo Xilai, in early April has increased sensitivity to additional internal or external political pressure.","Bất ổn chính trị gần đây xung quanh thành viên Bộ Chính trị và bí thư Trùng Khánh, Bạc Hy Lai, vào đầu tháng tư đã tăng nhạy cảm đối với áp lực chính trị nội bộ hoặc bên ngoài bổ sung." "The point, Mr. Acemoglu argues, is that wealth in and of itself does n't lead to sustained growth: ""Saudi Arabia can get a lot of growth, but that is not the right growth.","Theo luận điểm của Acemoglu, tự bản chất của thịnh vượng không dẫn đến tăng trưởng bền vững: 'Ả Rập Saudi có thể đạt tăng trưởng rất nhiều, nhưng đó không phải là sự tăng trưởng hợp lý." "Take away the oil and Saudi Arabia would be like a poor African country. ""","Nếu vét sạch dầu mỏ, Ả Rập Saudi sẽ như một nước Châu Phi nghèo nàn mà thôi '." It is unfortunate that well - meaning people often join in concert with self - interested competitors of Wal - Mart to hamper Wal - Mart and other employers from expanding.,Thật là rủi thay khi những người có ý tốt lại thường tiếp tay cho những kẻ cạnh tranh với Wal-Mart vì quyền lợi riêng để cản trở sự phát triển của Wal-Mart hoặc của các hãng khác. It is tragic when a lack of economic understanding pushes a nation to the edge of economic chaos.,Và cũng thật là thê thảm khi chỉ vì sự kém hiểu biết về kinh tế mà người ta đẩy đất nước đến bờ vực của khủng hoảng kinh tế. "HANOI - Celebrated as a new ""Asian Tiger"" two decades ago, Vietnam has lagged behind its neighbours and needs further reforms in order to catch up, foreign investors say.","HÀ NỘI - Từng được ca ngợi như một ""con hổ châu Á"" hai thập kỷ trước, hiện nay Việt Nam đã tụt lại phía sau và cần nhiều cải cách hơn nữa để có thể đuổi kịp những nước láng giềng, các nhà đầu tư nước ngoài đã cho biết." """We're not allowed to hit a prisoner.",'Chúng ta không cho phép đánh tù nhân. "We do not hit in the military, ""Sendek said,"" Why do we give prisoners more protection than we give our schoolchildren?","Chúng ta không dùng nhục hình trong quân đội ', Sendek nói,' Tại sao chúng ta lại cho tù nhân nhiều sự bảo vệ hơn học sinh của chúng ta ở trường '." * Russell Roberts is professor of economics at George Mason University and the Features Editor at the Library of Economics and Liberty.,Russell Roberts là giáo sư Kinh tế học tại Đại học George Mason và là Biên tập viên Chuyên mục của Thư viện Kinh tế và Tự do. This essay is adapted from a book in progress on the role of emergent phenomena in creating our standard of living.,Tiểu luận này là một phần được trích ra từ cuốn sách do giáo sư Roberts đang viết về vai trò của các hiện tượng xuất lộ trong việc tạo nên tiêu chuẩn sinh sống của chúng ta. "To take one very important example, the orderliness of prices and the resulting lack of shortages allows knowledge to be widely dispersed via specialization.","Hãy lấy một thí dụ rất quan trọng, sự trật tự của giá cả và kết quả của tình trạng thặng dư nguyên liệu cho phép kiến thức được phổ biến rộng rãi qua sự chuyên môn hoá." Such specialization sustains our standard of living.,Những sự chuyên môn hoá này giúp ta duy trì tiêu chuẩn của đời sống. "The level of specialization emerges alongside the prices, but the prices make it all possible.","Mức độ chuyên môn hoá xảy ra song song với giá cả, nhưng chính giá cả khiến cho sự chuyên môn hoá xảy ra dễ dàng hơn." A pencil company never worries about there being a graphite shortage or a cedar shortage or a shortage of yellow lacquer.,"Một công ty làm bút chì chẳng hạn, chẳng bao giờ lo là sẽ thiếu bột than, hay thiếu gỗ để làm thân bút, hay thiếu sơn màu vàng để sơn các cây bút chì." That lets the pencil factory outsource these materials and avoid the accumulation of knowledge necessary to master all of the processes involved in pencil making.,"Điều này giúp cho hãng bút chì mua những nguyên, vật liệu này từ bên ngoài [chứ không cần phải tích trữ] và cũng không cần phải tích luỹ những kiến thức cần thiết trong mọi công đoạn làm ra cây bút chì." The emergence of prices allows a world to emerge where no one knows how to make a pencil.,Sự xuất hiện của giá cả kéo theo sự xuất hiện của một thế giới mà trong đó không có ai biết cách làm cây bút chì từ đầu tới cuối. "That world is a pleasant one because it is a world where pencils are inexpensive, abundant and always available.",Thế giới đó là một thế giới dễ chịu vì đó là một thế giới mà bút chì thì lúc nào cũng có sẵn ê hề và giá lại rẻ nữa. "The views expressed in this document are the sole responsibility of the author (s) and do not necessarily reflect the view of Chatham House, its staff, associates or Council.","Quan điểm thể hiện trong tài liệu này là trách nhiệm duy nhất của tác giả và không nhất thiết phản ánh quan điểm của Chatham House, đội ngũ nhân viên, cộng tác viên hoặc Hội đồng Chatham House." Chatham House is independent and owes no allegiance to any government or to any political body.,Chatham House hoạt động độc lập và không bị chi phối bởi bất kỳ thể chế chính phủ hoặc chính trị nào. It does not take institutional positions on policy issues.,Chatham House không giữ lập trường có tính thể chế về các vấn đề chính sách. But IRASEC's de Treglode said the requests of the international business community have increased resonance ahead of the Communist Party Congress.,Nhưng de Treglode của IRASEC cho biết các yêu cầu của cộng đồng doanh nghiệp quốc tế đã tăng thêm tiếng vang trước thềm Đại hội Đảng Cộng sản. "Officials at Vietnam Shipbuilding Industry Group, or Vinashin, also are scrambling to reschedule some of its $4.4 billion in debt after the company almost collapsed during the summer.","Các quan chức tại Vinashin - Tập đoàn Công nghiệp Tàu thuỷ Việt Nam cũng đang vật lộn để sắp xếp lại một số khoản trong 4,4 tỉ đô la nợ của mình sau khi công ty này gần như đã sụp đổ trong mùa hè." "Several top executives have been arrested for allegedly masking the extent of the firm's problems, and new government - appointed managers have told creditors that the shipbuilder might not be able to make a $60 million initial repayment on a $600 million syndicated loan arranged by Credit Suisse in 2007 - a failure that could badly tarnish the country's international reputation.","Một số lãnh đạo hàng đầu đã bị bắt giữ vì bị cáo buộc đã che giấu mức độ khó khăn của công ty, và các nhà quản lý mới do chính phủ bổ nhiệm đã nói với chủ nợ là công ty đóng tàu có thể không có khả năng trả được 60 triệu tiền nợ ban đầu của một khoản vay hợp vốn 600 triệu từ Credit Suisse vào năm 2007 - một sự thất bại có thể làm lu mờ nặng nề đến uy tín quốc tế của đất nước." "Since 1989, the CCP has not adopted any genuine political reforms, relying on high growth rates to maintain its rule.","Kể từ 1989, ĐCSTQ không chấp nhận bất cứ một cải tổ chính trị thật sự nào, mà hoàn toàn chỉ trông cậy vào mức phát triển cao để duy trì quyền cai trị." This strategy can work only when the economy is booming - something Beijing can not take for granted.,Chiến lược này chỉ thành công khi nền kinh tế đang phát triển nhanh – một điều mà Bắc Kinh không thể chấp nhận như một của trời cho. It matters tremendously whether the CCP proactively adopts political reforms or is forced to do so in reaction to a catastrophic crisis.,Một điều vô cùng quan trọng là hoặc ĐCSTQ chấp nhận những cải tổ chính trị hoặc bị bắt buộc phải làm như vậy vì một cuộc khủng hoảng thê thảm. "It would be far better for the political system to change gradually and in a controlled manner, rather than through a violent revolution.",Thay đổi một hệ thống chính trị dần dần bằng một cách thức có kiểm soát tốt hơn là một cuộc cách mạng hung bạo. "The CCP could regain its prestige by reclaiming the mandate of reform, and it could improve China's political system without having to surrender its power.",ĐCSTQ có thể phục hồi được uy tín bằng một sứ mệnh cải tổ và ĐCSTQ có thể cải thiện chế độ chính trị của Trung Quốc mà không phải từ bỏ quyền lực. Not many autocratic regimes get this kind of an opportunity; the CCP should not squander it.,Không nhiều chế độ độc tài có được cơ hội này; ĐCSTQ không nên phung phí nó. """Can you imagine anyone celebrating a decline in the value of his or her assets?""","""Bạn có thể tưởng tượng có ai ăn đó lại ăn mừng khi giá trị tài sản của bị suy giảm hay không?""" """It is really about societies that have a more equitable distribution of political power versus those that do n't,"" Mr. Acemoglu told me.","Ông Acemoglu nhận định: 'Những xã hội thật sự có sự phân chia quyền lực chính trị hợp lý hơn, trong khi những xã hội khác lại không có." """It is about societies where the elite, the rich, can do what they want and those where they can not.""","Đó là xã hội nơi giới tinh hoa, tầng lớp giàu có thể làm những gì họ muốn, trong khi ở những xã hội khác thì họ không thể '." The Reality of Markets,Hiện thực của Thị trường "Their one - word answer, as Mr. Acemoglu summed it up for me, is ""politics.""","Câu trả lời của họ chỉ bằng một từ, như Acemoglu đã từng tóm tắt cho tôi, đó là 'thể chế chính trị'." "Mr. Acemoglu and Mr. Robinson divide the world into countries governed by ""inclusive"" institutions and those ruled by ""extractive"" ones.","Hai ông Acemoglu và Robinson chia thế giới thành nhóm quốc gia được quản trị bởi những định chế 'bao dung', và nhóm quốc gia còn lại bị cai trị bởi những định chế 'tước đoạt'." "Inclusive societies, with England and its Glorious Revolution of 1688 in the vanguard, deliver sustainable growth and technological innovation.","Xã hội bao dung, tiên phong là nước Anh cùng với cuộc Cách mạnh Vẻ Vang năm 1688, đã đem lại sự phát triển bền vững và những phát minh công nghệ." "Extractive ones can have spurts of prosperity, but because they are ruled by a narrow elite guided by its own self - interest, their economic vigor eventually fades.","Những xã hội tước đoạt có thể đạt được sự thịnh vượng trong giai đoạn nhất thời, nhưng do bị cai trị bởi một nhóm nhỏ cầm quyền chỉ biết tư lợi, sức mạnh của nền kinh tế sau cùng cũng đến hồi lụi bại." "My income, for example, is higher than the average Wal - Mart employee , That might fool you into thinking that my employer, George Mason is compassionate while greedy Wal - Mart only cares about the bottom line","Tiền lương của tôi, lấy làm thí dụ đi, cao hơn tiền lương nhân viên bậc trung của Wal - Mart. Điều này khiến bạn tưởng lầm rằng người chủ của tôi, đại học George Mason, là người nhân hậu còn Wal - Mart là kẻ tham lam chỉ biết để ý đến lời lỗ." "Today, as China looks to the medium term, the government must face the problems created by its pervasive role in the economy.","Ngày nay, khi nhìn về trung hạn cho Trung Hoa, chính phủ phải đối mặt với những vấn đề được tạo ra bởi vai trò lan rộng của rủi ro trong nền kinh tế." A new World Bank report singles out lack of reform of state - owned enterprises as the most important impediment to the country's economic growth.,Một báo cáo mới nhất của Ngân hàng Thế giới đưa ra việc cải cách doanh nghiệp nhà nước không triệt để là trở ngại quan trọng nhất để tăng trưởng kinh tế của Trung Hoa. But that is only a symptom of a deeper problem: the government's dominant role in economic affairs.,"Nhưng đó chỉ là triệu chứng của một vấn đề sâu sắc hơn, đó là vai trò chi phối của chính phủ trong các vấn đề kinh tế." We have no trouble wrapping our minds around the concept that no one individual is in charge of how long it takes to get from here to there during rush hour in a major American city.,Chúng ta ai cũng dễ dàng chấp nhận khái niệm là không có một cá nhân nào quyết định được là đi từ đây đến kia sẽ mất bao nhiêu thì giờ trong giờ cao điểm tại một thành phố lớn tại Mỹ. No one would argue that just because I drove the car and it took an extra half hour for my trip during rush hour that it was my intention that the trip would take that long.,Cũng như chẳng có ai lý luận là khi tôi lái xe đi làm mất thêm nửa giờ đồng hồ nữa là tại tôi muốn như thế. "Even though I drove the car, even though I was at the wheel, we all understand that it was n't my intention to take an extra half hour.","Ngay cả khi tôi ngồi trước tay lái và chính tôi lái chiếc xe, chúng ta đều hiểu rằng tôi hoàn toàn không có ý định là chuyến đi của tôi sẽ mất thêm nửa tiếng nữa." We understand that the extra half hour was due to the individual choices of all the other drivers.,Ta hiểu rằng nửa tiếng đồng hồ ta mất thêm khi lái xe đi làm là kết quả của những lựa chọn có tính cách cá nhân của tất cả những người lái xe. "We also understand that it would be absurd to suggest that ""we,"" all of the drivers combined, have a collective intention that the drive at rush hour takes longer than outside of rush hour.","Ta cũng hiểu rằng cái ý tưởng cho là ""chúng ta,"" gồm tất cả những người lái xe cộng lại, có một ý định tập thể là sẽ lái xe chậm hơn trong giờ cao điểm, là một ý tưởng ngớ ngẩn." "It's no individual's intention , And it is n't the result of a collective intention, either","Chẳng có một ý định cá nhân nào cả, và chuyện lái xe bị chậm hơn trong giờ cao điểm cũng chẳng phải là kết quả của một ý định tập thể nào hết." Why does it take so long to get around during rush hour?,Tại sao lại mất nhiều thì giờ hơn để di chuyển trong những giờ cao điểm? But it's not a random or a natural phenomenon.,"Nhưng nó cũng không phải là một hiện tượng bất kỳ, ngẫu nhiên, hay một hiện tượng thiên nhiên." Traffic is the result of human activity but not the result of human design.,Sự lưu thông của xe cộ là kết quả của hành vi của con người nhưng không phải là kết quả từ ý định của con người. The time it takes to get from here to there emerges from the complex interaction of the decisions made by those who drive.,Thì giờ di chuyển từ chỗ này sang chỗ khác là kết quả của sự tương tác phức tạp tạo nên bởi quyết định của những người lái xe. It has a predictability despite the fact that no one is intending it to be that way.,"Nó có tính khả tri, dù rằng chẳng có ai ""muốn"" nó xảy ra như vậy." Traffic is slower in rush hour than during the middle of the day.,Lưu thông bị chậm trong giờ cao điểm hơn là vào lúc giữa trưa. Traffic is slower in big cities relative to small ones.,Lưu thông tại thành phố lớn bị kẹt nhiều hơn so với tại thành phố nhỏ. China has long been considered a ‘ black box 'for the United States.,Trung Quốc đã từ lâu được coi là 'hộp đen' đối với Mỹ. Relations between the two countries have been characterized by strategic mistrust and uncertainty.,Mối quan hệ giữa Mỹ và Trung Quốc được bao trùm bởi sự thiếu tin cậy chiến lược và không rõ ràng. "From the American side, China's rise is both an opportunity and a threat.","Về phía Mỹ, sự trỗi dậy của Trung Quốc mang lại cả cơ hội và mối đe doạ." "Policy - making in Washington is complicated by the lack of clarity over the balance of power between China's civilian government and its military, and their respective interests and objectives.",Việc hoạch định chính sách ở Oasinhtơn còn phức tạp hơn do thiếu sự rõ ràng về sự cân bằng quyền lực giữa chính phủ dân sự của Trung Quốc và giới quân sự của nước này cũng như mục tiêu và lợi ích tương ứng của họ. From the Chinese perspective there is also uncertainty regarding America's intent and whether it is really trying to hedge or contain.,Còn quan điểm của Trung Quốc là Bắc Kinh cũng thấy có sự không ổn định trong chính sách của Mỹ và không chắc liệu Mỹ đang thực hiện biện pháp đề phòng rủi ro hay nhằm kìm chân mình. "In addition to controlling 25 - 30% of GDP directly, the government also takes a lion's share of financial resources.","Ngoài ra để kiểm soát trực tiếp 25-30% GDP, chính phủ cũng phải dùng phần lớn nhất của các nguồn lực tài chính." "In recent years, more than one - third of total bank lending has gone to infrastructure, most of which has been built by government entities.","Trong những năm gần đây, hơn một phần ba tổng số cho vay của ngân hàng dành cho cơ sở hạ tầng, hầu hết trong số đó đã được xây dựng các cơ quan chính phủ." "Indeed, recognizing its over-investment in infrastructure, the government recently abandoned several high - speed rail projects that were already under construction.","Thật vậy, vì đã nhìn thấy chi tiêu quá mức cho việc đầu tư công cơ sở hạ tầng, gần đây chính phủ Trung Hoa đã ngưng một số dự án đường sắt cao tốc đã được xây dựng." But government over-investment is also evident in numerous industrial parks and high - tech zones.,Nhưng đầu tư quá mức của chính phủ cũng còn có ở nhiều khu công nghiệp và những khu công nghệ cao khác nữa. Opponents of the ban say spanking is matter of tradition and good old - fashioned discipline.,Những người phản đối ban hành lệnh cấm này nói rằng đánh đòn là vấn đề có tính truyền thống và là hình thức kỷ luật tốt theo kiểu cũ. But at least one Florida mom is suing to stop the practice.,Nhưng ít nhất thì cũng có một bà mẹ ở Florida đang kiện để ngăn chặn thói quen này. "Tenika Jones says the principal at the Joyce Bullock Elementary School in Levy County paddled her 5 - year - old so severely last April that he cried for hours, triggering an asthma attack, which in turn required a trip to the emergency room.","Tenika Jones cho biết rằng hiệu trưởng của trường tiểu học Joyce Bullock ở thị trấn Levy đã đánh bằng gậy rất mạnh đứa con 5 tuổi của bà vào tháng tư năm ngoái làm nó khóc nhiều giờ liền, và dẫn đến một cơn hen phải đi cấp cứu." "Other mercantilist actions available to the U.S. government include import restrictions and tariffs, which various politicians and pundits discuss and advocate regularly.",Những biện pháp trọng thương khác mà chính quyền Mỹ có thể áp dụng gồm có giới hạn nhập cảng và đánh thuế hàng nhập cảng; biện pháp này được nhiều chính khách và nhà bình luận thuộc đủ mọi khuynh hướng thảo luận và thường xuyên vận động. "Similarly, if you move from St. Louis to Washington D.C. as I did two years ago, you'll find that a house in Washington D.C. is more expensive than a comparable house in St. Louis.","Tương tự như vậy, nếu bạn dọn nhà từ St. Louis đến Washington D.C, [2] như tôi dọn nhà hai năm trước đây, bạn sẽ thấy giá một căn nhà ở D.C mắc hơn một căn nhà tương đương ở St. Louis nhiều." "When I bought my house in Washington, I was n't angry at the seller for charging such a high price.","Khi tôi mua nhà ở Washington, tôi chẳng bực tức gì người bán nhà tính cho tôi một cái giá cao như thế." I did n't blame him for the price discrepancy between his house and a similar one in St. Louis.,Tôi cũng chẳng trách anh ta về sự sai biệt giá cả giữa cái nhà của anh ta với căn nhà tương đương ở St. Louis. I did n't express outrage that he was charging almost ten times what he had paid for the house when it was new in 1969.,"Tôi cũng không nổi giận khi anh ta ra giá căn nhà mắc hơn tới mười lần giá tiền mua căn nhà này, lúc còn mới vào năm 1969." Most people understand that the price of a house is n't really set in any real sense by the seller or by any one person or by any collective will.,"Hầu như ai cũng hiểu rằng giá của một căn nhà chẳng phải được thực sự ấn định bởi người bán, hay bởi bất kỳ ai, hay bởi một ý định tập thể nào hết." No one intended that the price of housing in Washington DC double over the past five years as it has.,Chẳng có ai có chủ định là giá nhà cửa tại vùng Washington DC sẽ tăng gấp đôi trong vòng 5 năm như đã xảy ra trong thời gian 5 năm vừa qua. "The answer, said economist Kevin Grice, is ""yes"" unless Vietnam moves more aggressively to let interest rates rise further and does more to tackle state - enterprise spending that, while encouraging growth, also contributes to a large budget deficit.","Câu trả lời, kinh tế gia Kevin Grice cho biết là ""Đúng như thế"", trừ khi Việt Nam phải chuyển động tích cực hơn để tăng lãi suất và trong khi khuyến khích tăng trưởng, vẫn phải hành động nhiều hơn để giải quyết vấn đề chi tiêu của doanh nghiệp nhà nước, vốn cũng góp phần làm thâm hụt ngân sách." Two aspects of the Chinese economy presage a path to democratization.,Có hai khía cạnh của nền kinh tế Trung Quốc báo hiệu con đường dẫn đến dân chủ hoá. One is the level of per capita GDP.,Một là mức GDP bình quân đầu người. "China has already crossed what some social scientists believe to be the threshold beyond which most societies inevitably begin to democratize - between $4,000 and $6,000.","Một vài nhà khoa học xã hội tin rằng Trung Quốc đã vượt qua ngưỡng cửa này đến cái mức mà phần đông xã hội chắc chắn phải bắt đầu dân chủ hoá – giữa 4,000 Mỹ kim và 6,000 Mỹ kim." "As the China scholar Minxin Pei has pointed out, of the 25 countries with higher per capita GDPs than China that are not free or partially free, 21 of them are sustained by natural resources.","Như học giả Bùi Mẫn Hân đã nêu ra, trong 25 quốc gia với GDP bình quân đầu người cao hơn trung Quốc, không có tự do hoặc chỉ có một phần tự do, 21 nước sống sót được là nhờ cậy vào những tài nguyên thiên nhiên." "Other than this exceptional category, countries become democratic as they get richer.","Ngoài nhóm ngoại lệ này, các nước đều trở thành dân chủ khi trở nên giàu có hơn." There are two areas where more attention is likely in the coming years.,Có hai lĩnh vực có thế sẽ giành được sự chú ý nhiều hơn trong nhiệm kỳ hai của Chính quyền Obama. "The first relates to China's engagement in international regimes, not least the WTO and G20.","Lĩnh vực đầu tiên liên quan đến sự can dự của Trung Quốc vào các thể chế quốc tế, nhất là WTO và G 20." "Given Obama's more multilateral stance than his predecessor's, it is likely that his administration will continue to try to engage the Chinese government in these arenas, where possible cultivating their support for broad international norms on issues such as North Korea, Burma / Myanmar and Syria.","Vì Obama có quan điểm đa phương hơn người tiền nhiệm của ông ta, nên có khả năng chính quyền của ông sẽ tiếp tục cố gắng lôi kéo Chính phủ Trung Quốc vào những vũ đài này, nơi có thể nuôi dưỡng sự ủng hộ dành cho họ về những chuẩn mực quốc tế rộng lớn hơn về các vấn đề như Bắc Triều Tiên, Mianma và Xyri." "The Obama team is also likely to continue encouraging other partners, particularly in Europe, to expand their perspectives on China, taking into consideration broader strategic and security issues rather than focusing almost exclusively on commercial engagement.","Nhóm nghiên cứu của Obama cũng sẽ tiếp tục khuyến khích các đối tác khác, đặc biệt là châu Âu, mở rộng tầm nhìn của họ về Trung Quốc, cân nhắc các vấn đề an ninh và chiến lược rộng hơn chứ không chỉ tập trung đơn thuần về thương mại." The US Election Note series is made possible through the support of the Stavros Niarchos Foundation.,Loạt xuất bản phẩm Tuyển Cử Hoa Kỳ có thể được thực hiện thông qua sự hỗ trợ của Quỹ Stavros Niarchos. "While the ‘ pivot 'to Asia will continue, efforts to ensure it is not perceived as directed against China will be maintained.","Trong khi chính sách 'trục' chuyển hướng sang châu Á sẽ tiếp tục được thực hiện, trong tương lai Mỹ sẽ cố gắng để đảm bảo chiến lược này không bị coi là nhằm trực tiếp chống lại Trung Quốc." "While a downturn in US - Chinese relations could have an economic impact on other Asia - Pacific countries, these would also be concerned about the security implications.","Trong khi sự suy giảm trong quan hệ Mỹ – Trung có thể có tác động về kinh tế, các nước ở châu Á – Thái Bình Dương, cũng quan ngại về ảnh hưởng an ninh." Rising tensions between the two countries makes balancing between them harder.,Căng thẳng tăng cao giữa hai nước làm cho sự cân bằng giữa Mỹ và Trung Quốc trở nên khó hơn. "If the United States were perceived to be the instigator of such elevated tensions, a pull - back from America could occur in the region (a reverse of what has happened in recent years following China's aggressive posturing).","Nếu nhận thấy mình là kẻ gây ra tình trạng căng thẳng như vậy, thì sự rút lui của Mỹ có thể xảy ra trong khu vực (trái ngược với những gì đã xảy ra trong những năm gần đây sau khi Trung Quốc có thái độ hung hăng)." "In its six - decade rule, the CCP has tried everything from land collectivization to the Great Leap Forward and the Cultural Revolution to privatization.","Trong sáu thập niên cai trị, ĐCSTQ đã thử mọi thứ từ tập thể hoá đất đai cho đến Bước Nhẩy Vọt và Cách Mạng Văn Hoá cho đến tư nhân hoá." "According to Li, that makes the CCP ""one of the most self - reforming political organizations in recent world history."", Unfortunately, China's prime minister does not have Li's confidence that Beijing has learned from the disasters of its past and can correct its mistakes","Theo ông Li, điều này làm cho ĐCSTQ trở thành 'một trong những tổ chức chính trị tự cải tổ trong lịch sử thế giới cận đại.' Bất hạnh thay, thủ tướng của Trung Quốc không có niềm tự tin của ông Li rằng Bắc Kinh có thể học hỏi từ những tai hoạ của quá khứ và có thể sửa những sai lầm." "Last March, in response to myriad corruption and political scandals, Wen warned that without political reforms, ""such historical tragedies as the Cultural Revolution may happen again.""","Vào tháng ba vừa qua, phản ứng trước vô số vụ tham nhũng, ông Ôn Gia Bảo cảnh cáo rằng nếu không có sự cải tổ chính trị, 'những thảm hoạ lịch sử như cuộc Cách Mạng Văn Hoá có thể lại xảy ra.'" "The return on education is increasing in China, but access to education is becoming increasingly divided socially and geographically.","Sự quan tâm đến giáo dục đang được gia tăng tại Trung Hoa, nhưng việc tiếp cận với giáo dục đang trở nên ngày càng gia tăng chia rẽ về mặt xã hội và địa lý." "While education is improving in urban areas, children in the countryside are facing a decline in educational quality, because better teachers find their way to the cities.","Trong khi giáo dục được cải thiện ở khu vực thành thị, thì trẻ em ở nông thôn đang phải đối mặt với một sự suy giảm về chất lượng giáo dục, vì các giáo viên tốt hơn họ phải tìm con đường của họ đến các thành phố." "Moreover, given the income disparities between cities and rural areas, their education is more expensive than it is for urban families.","Hơn nữa, vì sự chênh lệch thu nhập giữa thành phố và nông thôn, nó làm cho chi phí giáo dục trở nên đắc đỏ với các gia đình nông thôn hơn các gia đình đô thị." "Ho Chi Minh City, Vietnam - At a time when many emerging markets are trying to stem a destabilizing rise in their local currencies against the dollar, up - and - coming Vietnam is grappling with a rather different problem: Residents ca n't get enough of the U.S. greenback, as their own currency, the dong, threatens to spiral lower.","TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam - Vào lúc nhiều thị trường mới nổi đang cố gắng ngăn chặn sự gia tăng bất ổn nơi các loại tiền tệ địa phương của họ so với đồng USD, nước Việt Nam tăng trưởng và đấy hứa hẹn lại đang phải vật lộn với một vấn đề khá khác biệt dân chúng không tìm được đủ đồng đô Mỹ khi đồng tiền của chính họ đang đe doạ xuống thấp hơn." "But Mr. Acemoglu and Mr. Robinson argue that if an extractive regime is in charge, neither wealth nor private property can save a country from eventual decline.","Thế nhưng Acemoglu và Robinson lập luận rằng, nếu một chế độ tước đoạt lên nắm quyền, thì không có sự thịnh vượng hay quyền tư hữu nào có thể cứu đất nước đó khỏi kết cục suy tàn." "The Russia of today, they believe, is a textbook extractive regime, and that is what makes the vote this weekend, and the unexpected protests that preceded it, so significant.","Các học giả này tin rằng, nước Nga ngày nay chính là một chế độ tước đoạt xứng đáng được đưa vào sách giáo khoa, đó là những gì tạo nên cuộc bầu cử vào tuần này, và những cuộc biểu tình phản đối đầy bất ngờ trước đó, có ý nghĩa rất quan trọng." Mercantilists argued for a strong nation with a strong military.,Những người theo phái trọng thương ủng hộ lập luận xây dựng một nước mạnh với một lực lượng quân sự hùng mạnh. "With the importation of manufactured goods, some fear an atrophy of America's manufacturing ability, and so it is the (largely mercantilist) hawks who offer the only modern argument for keeping domestic manufacturing strong at the expense of the rest of the economy.","Vì sự nhập cảng những hàng hoá công nghiệp cuả nước ngoài, một số e ngại là khả năng sản xuất công nghiệp của Mỹ sẽ bị teo tóp lại, và vì vậy những kẻ diều hâu (đa số theo phái trọng thương) đưa ra đề nghị nhằm chú trọng vào việc giữ sức mạnh sản xuất công nghiệp nội địa hơn là những lãnh vực khác của kinh tế." "They ask, ""What happens if we go to war and we have no ability to manufacture tanks and guns? , 3 The simplest solution, of course, is to avoid starting any wars","Họ đặt vấn đề, ""Nếu chiến tranh xảy ra, thì ta sẽ làm gì nếu không còn khả năng sản xuất súng đạn và chiến xa?"" Giải pháp đơn giản nhất, dĩ nhiên, là đừng đánh nhau." (History shows that this is unlikely.),(Lịch sử cho thấy điều này khó xảy ra). The U.S. military is perennially muscle - bound and U.S. manufacturing is persistently strong.,Lực lượng quân sự của Mỹ luôn luôn dựa vào sức mạnh của vũ khí và mức sản xuất công nghiệp của Mỹ vẫn tiếp tục được duy trì trong tình trạng lớn mạnh. "While it is true that American manufacturing has shed seven million workers since the late 1970s, today's workers produce three times as much as their 1972 counterparts .4 U.S. manufacturing hit an all - time record for output in 20075 - before the recession - and is virtually tied with China for the world's largest.","Đúng là nền sản xuất công nghiệp của Mỹ đã sa thải bảy triệu nhân công từ cuối thập niên 1970, nhưng công nhân Mỹ ngày nay sản xuất nhiều hơn những công nhân thời 1970 tới ba lần , nền sản xuất công nghiệp của Mỹ đã đạt tới năng suất kỷ lục vào năm 2007, trước khi bị suy thoái kinh tế, và cùng với Trung Hoa là hai nền kinh tế lớn nhất thế giới." "Consider that if the U.S. manufacturing sector were a separate economy, it would fit nicely between France and the United Kingdom as the world's sixth - largest economy, enjoying an annual output of $2.155 trillion6 - hardly reason for hand - wringing.","Hãy xem con số sau đây, nếu bộ phận sản xuất công nghiệp của Mỹ là một nền kinh tế tách riêng ra, thì nó sẽ nằm giữa hai nền kinh tế của Anh và Pháp, thuộc vào hàng những nền kinh tế đứng hàng thứ sáu trên thế giới, với mức sản phẩm hàng năm là $2.155 ngàn tỷ đô-la. Con số lớn lao này đủ chứng minh là ta không cần phải lo ngại thái quá." "One mercantilist action available to a country like the United States is to devalue its currency, which simultaneously makes its exports cheaper and its imports more expensive.","Một trong những biện pháp trọng thương mà một nước như Mỹ có thể áp dụng là làm giảm giá tiền tệ của mình, tức là cùng một lúc làm cho hàng xuất cảng rẻ hơn và hàng nhập cảng mắc hơn." "This may sound logical, but this tenet of mercantilism is counterproductive.","Điều này nghe ra có vẻ hợp lý, nhưng cái nguyên tắc này lại phản tác dụng." "If you have dollars in your wallet and I have yen, would n't you be upset if your dollars became less valuable and you grew poorer relative to me?","Nếu bạn có tiền đô-la trong túi và tôi có tiền Yen Nhật, bạn có bực mình không khi thấy tiền đô-la của bạn bị giảm giá trị và so với tôi thì bạn bị nghèo hơn?" Can you imagine anyone celebrating a decline in the value of his or her assets?,Bạn có thể nghĩ xem có ai mà lại đi ăn mừng vì tài sản của mình bị giảm giá trị không? Traffic congestion is n't like the rain.,[1] Kẹt xe không giống như trời mưa. "But the obvious ways, the ways that are akin to turning a dial do n't work the way people anticipate.","Nhưng những phương cách hiển nhiên nhất, đại loại như vặn nút để tắt máy lạnh, không vận hành theo cách người ta tiên liệu [để đối phó với kẹt xe]." Widening the freeways and adding public transit options fail to reduce rush hour traffic for anything other than the very short term.,"Mở rộng đường cao tốc, tăng cường thêm các phương tiện di chuyển công cộng chỉ có hiệu quả trong thời gian ngắn và đều thất bại trong việc làm giảm giờ kẹt xe." "These ""solutions"" treat the outcomes of an emergent process as if they were the temperature on the thermostat.","Những ""giải pháp"" này có khuynh hướng xem kết quả của một tiến trình ""xuất lộ"" như thể là nhiệt độ trên chiếc điều nhiệt kế." They inevitably fail.,Những biện pháp như vậy chắc chắn thất bại. Vietnam Battles Dark Side of Boom,Việt Nam chiến đấu với mặt tối của sự tăng trưởng "Despite officials' seeming desire to reduce income inequality, China's government is aggravating it, by – among other things – subsidizing producers, favoring capital - intensive industries, and maintaining a highly inefficient financial sector.","Mặc dù các quan chức làm ra vẻ mong muốn giảm bất bình đẳng thu nhập, nhưng chính phủ của Trung Hoa đang tập trung vào những cách như: trợ cấp sản xuất, ưu tiên các ngành công nghiệp chuyên sâu đòi hỏi vốn lớn, và duy trì một khu vực tài chính không hiệu quả." But there are also promising signs of an economic uptick.,Nhưng những việc này cũng đang hứa hẹn những dấu hiệu của một sự gia tăng nhỏ cho nền kinh tế. "The government has just announced new rules for household registration, known as hukou.","Chính phủ Trung Hoa vừa công bố quy định mới cho việc đăng ký hộ gia đình, được gọi là hộ khẩu." "Except in large cities, people can now freely choose their hukou after three years of residency.","Ngoại trừ tại các thành phố lớn, ở các nơi khác người ta có thể tự do lựa chọn hộ khẩu của họ sau ba năm cư trú." This will greatly help migrants by ensuring equal access to education for their children.,Điều này sẽ giúp rất nhiều cho người di cư bảo đảm bình đẳng với tiếp cận giáo dục cho con cái của họ. "Some analysts, though, said it will be difficult for Vietnam to shake off its old ways.","Tuy nhiên, một số nhà phân tích nói rằng Việt Nam sẽ khó thoát khỏi những cách thức cũ của mình." "Already, the government is projecting an inflation rate of at least 7% a year for the next five years, far higher than its neighbors, in a sign that it intends to pursue its target - driven, growth - at - all - costs policies.","Hiện tại, chính phủ đang tính đến một tỷ lệ lạm phát tối thiểu là 7% một năm trong năm năm tới, cao hơn so với các nước láng giềng, trong một dấu hiệu cho thấy họ có ý định theo đuổi các chính sách nhắm mục tiêu phát triển bằng mọi giá." Li contends that a person with the credentials of Barack Obama before he was elected U.S. president would not have gone far in Chinese politics.,Ông Li cho rằng một người với địa vị của ông Barack Obama trước khi ông ta được bầu làm tổng thống không thể tiến xa được trong chính trị Trung Quốc. "He is right, but so is the flip side.","Ông Li đúng, nhưng trường hợp ngược lại cũng đúng." "Consider Bo Xilai, the former member of the Politburo whose wife confessed to murder, who could mysteriously afford an expensive overseas education for his son on a public servant's salary, and who oversaw a red terror campaign against journalists and lawyers, torturing and throwing in jail an untold number of citizens without a modicum of due process.","Hãy xem trường hợp ông Bạc Hy Lai, nguyên là một thành viên của Bộ Chính Trị và vợ của ông thú nhận giết người, với lương của một công chức, ông có thể cho con trai ra học ở nước ngoài một cách khó hiểu, giám sát chiến dịch khủng bố đỏ nhằm vào những nhà báo và luật gia, tra tấn và tống giam một số không rõ công dân mà không được xét xử một chút gì cả." No one with Bo's record would go very far in the United States.,Không một người nào có thành tích như ông Bạc Hy Lai có thể tiến rất xa tại Hoa Kỳ. "In China, however, he excelled.",Tuy nhiên Ông Bạc Hy Lai đã vượt trội lên tại Trung Quốc. "And before his downfall, he possessed the same unchecked power as Qiu, which he used to resurrect the very elements of the Cultural Revolution that Wen spoke out against.","Và trước khi suy sụp, ông Bạc Hy Lai nắm trong tay quyền lực không bị kiềm chế như ông Khâu Hà và đã sử dụng quyền lực này để làm phục hồi lại mọi yếu tố của cuộc Cách Mạng Văn Hoá mà ông Ôn Gia Bảo chống." Call it the dark side of Vietnam's economic boom.,Hãy gọi đấy là những mặt tối của sự bùng nổ kinh tế Việt Nam. "In recent years, Vietnam has established itself as a major production hub for the global economy, luring big names such as Canon Inc. and Intel Corp. to its shores and racking up some of the fastest growth rates in Asia after China.","Trong những năm gần đây, Việt Nam đã tự hình thành như một trung tâm sản xuất lớn cho nền kinh tế toàn cầu, thu hút được các tên tuổi lớn như Canon Inc và Intel Corp đến vùng duyên hải của mình và đạt được một số các tỷ lệ tăng trưởng nhanh nhất ở châu Á sau Trung Quốc." "To be sure, there are many corrupt democracies.",Nên biết rõ rằng có những chế độ dân chủ tham nhũng. "As Li points out, Argentina, Indonesia, and the Philippines have terrible track records on that score.","Như Ông Li đã vạch rõ, Argentina, Indonesia và Philippines có những thành tích kinh khủng về điểm này." But ruthless military dictators governed each of those countries for decades before they opened up.,"Những lãnh tụ độc tài quân phiệt tàn nhẫn đã cai trị những quốc gia này nhiều thập niên, trước khi họ cởi mở." Those autocracies created the corrupt systems with which the new democracies must contend.,Những chế độ độc đoán này đã tạo ra những hệ thống tham nhũng mà những chế độ dân chủ mới được thiết lập sau phải đối phó. "Democracies should be taken to task for their failure to root out corruption, but no one should confuse the symptom with the cause.","Những chế độ dân chủ phải chịu trách nhiệm về những thất bại trong việc tiêu diệt tham nhũng, nhưng không ai nên nhầm lẫn triệu chứng với nguyên nhân." "Worldwide, there is no question that autocracies as a whole are far more corrupt than democracies.",Chắc chắn rằng những chế độ chuyên quyền tham nhũng rất nhiều so với những chế độ dân chủ trên khắp thế giới. "As a 2004 Transparency International report revealed, the top three looting officials of the preceding two decades were Suharto, the ruler of Indonesia until 1998; Ferdinand Marcos, who led the Philippines until 1986; and Mobutu Sese Seko, president of the Democratic Republic of the Congo until 1997.","Phúc trình 2004 của Transparency International cho thấy là ba viên chức tham nhũng nhất trong hai thập niên trước đó là Suharto, cai trị Nam Dương cho đến 1998; Ferdinand Marcos, lãnh đạo Phi Luật Tân cho đến 1986; và Mobutu Sese Seko, tổng thống của nước Dân Chủ Cộng Hoà Congo cho đến năm 1997." These three dictators pillaged a combined $50 billion from their impoverished people.,Ba lãnh tụ độc tài này đã cướp của dân nghèo tổng cộng 50 tỉ Mỹ kim. "China does seem light years beyond both the Great Leap Forward and the Cultural Revolution, which were disastrous for the country.",Trung Quốc có vẻ vượt hàng năm ánh sáng ra ngoài hai giai đoạn thảm khốc cho đất nước là Bước Nhẩy Vọt và cuộc Cách Mạng Văn Hoá. "But the party has never explicitly repudiated or accepted culpability for either, nor has it dealt with the question of how to prevent similar catastrophes in the future.","Tuy nhiên ĐCSTQ chưa bao giờ phủ nhận hoặc chấp nhận tội cho cả hai giai đoạn này, ĐCSTQ cũng không đặt vấn đề làm thế nào để ngăn chặn những tai hoạ tương tự trong tương lai." "In a system with no true accountability or checks and balances, Wen's worries - and those of hundreds of millions of Chinese who suffered through the horrors of those events - are sincere and justified.","Trong một hệ thống không có sự quy định trách nhiệm thật sự hoặc kiểm tra đối trọng, những ưu tư của Ông Ôn Gia Bảo – và của hàng trăm triệu người dân Trung Quốc đã phải trải qua những nỗi kinh hoàng của những biến cố trên – là chân thật và được chứng minh là đúng." "BEIJING – If everything goes right for China, it will surpass the United States as the world's largest economy, in current dollar terms (and more quickly in real terms), by 2021.","BẮC KINH - Nếu tất cả mọi thứ trôi chảy với Trung Hoa, thì vào năm 2021, họ sẽ là nền kinh tế lớn nhất thế giới, vượt qua Hoa Kỳ, tính theo tỷ giá hối đối của đồng đô la hiện tại (và việc này là quá nhanh chóng trong thực tế)." Its per capita income will reach that of today's lower tier of high - income countries.,Thu nhập bình quân đầu người của Trung Hoa đạt được trong hiện tại đang ở tầng thấp hơn của các nước có thu nhập cao. "But, despite its forward momentum, the Chinese economy faces looming risks in the coming decade.","Tuy nhiên, bất chấp đà tiến về phía trước của nó, nền kinh tế Trung Hoa đang phải đối mặt với những rủi ro thấp thoáng trong thập kỷ tới." "In the run - up to the elections, Chatham House will produce a series of Election Notes on major foreign policy issues, explaining the background, the relative positions of Barack Obama and Mitt Romney and the international implications of each.","Trong thời gian chuẩn bị cho bầu cử, Chatham House sẽ xuất bản một loạt các ghi chép về bầu cử, về các vấn đề chính sách ngoại giao lớn, giải thích nền tảng, vị trí tương đối của Barack Obama và Mitt Romney và ý nghĩa quốc tế của mỗi bên." "These Election Notes will not just provide independent analysis of what the candidates say, but draw upon an understanding of their record in office, if relevant, and their domestic and foreign policy teams to provide a deeper and more rounded assessment of their likely approach to major foreign policy issues.","Ghi chép về bầu cử sẽ không chỉ cung cấp các phân tích độc lập của các ứng cử viên, mà còn rút ra một sự hiểu biết về thành tích của họ trong chức vụ, nếu có liên quan, và các đội phụ trách chính sách trong nước và nước ngoài của họ để cung cấp một đánh giá sâu hơn và toàn diện hơn của phương pháp tiếp cận có thể có của họ đối với các vấn đề chính sách đối ngoại chính yếu." "They are intended to inform and be relevant to governments, businesses, NGOs, foundations and the broader public.","Chúng tôi được dự định cung cấp thông tin cần thiết cho chính phủ, các doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức và công chúng rộng lớn hơn." "Xenia Dormandy is a Senior Fellow at Chatham House, and runs the Project on the United States' changing role in the world.","Xenia Dormandy là nghiên cứu viên cao cấp tại Chatham House, và điều hành dự án vai trò thay đổi của Hoa Kỳ trên thế giới." "From 2005 to 2009, she was the Director of the Project on India and the Subcontinent and the Executive Director for Research at the Kennedy School's Belfer Center, Harvard University, as well as being a member of the Center's board.","Từ năm 2005 đến 2009, bà là Giám đốc của Dự án Ấn Độ và Tiểu lục địa và Giám đốc điều hành nghiên cứu tại Trung tâm Belfer của Trường Kennedy, Đại học Harvard, và là một thành viên của hội đồng quản trị của Trung tâm." "Her previous positions include Director for South Asia at the US National Security Council (NSC), and a number of positions at the Department of State including in the Bureau of South Asia, the Homeland Security Group and the Bureau of Nonproliferation.","Vị trí trước đây của bà bao gồm Giám đốc khu vực Nam Á tại Hội đồng An ninh Quốc gia Mỹ (NSC), và một số vị trí ở Bộ Ngoại giao bao gồm cả Văn phòng Nam Á, Nhóm An ninh Nội địa và Văn phòng của không phổ biến vũ khí." "Shortly after 9/11, she was detailed to the Office of the Vice President to help launch the Office of Homeland Security Affairs.",Ngay sau khi 11/9 bà đã được báo cáo chi tiết đến Văn phòng của Phó Tổng thống để giúp khởi động các Văn phòng An ninh Nội địa. "Earlier in her career she worked in the non-profit and private sectors in California, Israel and the West Bank, and the United Kingdom, and for UNICEF in New York.","Trước đó trong sự nghiệp của mình, bà làm việc trong các lĩnh vực phi lợi nhuận và tư nhân ở California, Israel và Bờ Tây, và Vương quốc Anh, và làm việc cho UNICEF ở New York." She has a BA from Oxford University and a Master's in Public Policy from the Kennedy School of Government.,Bà có bằng cử nhân từ Đại học Oxford và Thạc sĩ Chính sách công của Trường Kennedy về Chính phủ học. "She is the author of numerous articles and op - eds in publications such as The Washington Quarterly, The Washington Post, Boston Globe, Christian Science Monitor and International Herald Tribune, and she has been interviewed on radio and television for such programmes as the BBC World, NPR, CSPAN, CNN, Fox News, Al Jazeera and the Jim Lehrer News Hour.","Bà là tác giả của nhiều bài báo và xã luận trong các ấn phẩm như The Washington Quarterly, The Washington Post, Boston Globe, Christian Science Monitor và International Herald Tribune, bà đã được phỏng vấn trên đài phát thanh và truyền hình cho các chương trình như BBC, NPR, CSPAN, CNN, Fox News, Al Jazeera và Giờ Tin tức Jim Lehrer." The problem is not that China is lenient on corruption.,Vấn đề không phải là Trung Quốc nhân nhượng tham nhũng. The government routinely executes complicit officials.,Chính quyền thường xuyên xử tội những viên chức liên hệ. "And some are high ranking, such as Cheng Kejie, who was vice chair of the National People's Congress before he was executed in 2000, and Zheng Xiaoyu, director of the State Food and Drug Administration, who was executed in 2007.","Và một số là những viên chức cao cấp như Thành Khoa Kiệt, nguyên là phó chủ tịch Nghị Hội Nhân Dân Toàn Quốc trước khi bị hành quyết vào 2000, và Trịnh Tiêu Du, giám đốc Cục Quản Trị Thực Phẩm và Dược Phẩm, bị hành quyết vào 2007." "The problem is the absence of any checks and balances on their power and the lack of the best breaks on corruption of all, transparency and a free press.","Vấn đề là thiếu vắng hệ thống kiểm soát và đối trọng về quyền hành và sự thiếu sót những cách ngăn chặn tham nhũng tốt nhất, đó là sự minh bạch và tự do báo chí." Both potential administrations are likely to pay more attention in the coming years to the increasing concerns regarding security in the cyber and space domain.,Cả hai chính quyền tiềm năng trong những năm tới có thể sẽ chú ý nhiều hơn đến mối quan ngại ngày càng gia tăng liên quan đến an ninh trong không gian mạng và tên miền không gian. "These will be difficult fields in which to engage China, and both administrations are likely to bring in other partners through multilateral institutions.","Đây sẽ là những lĩnh vực khó khăn để đối phó với Trung Quốc, do đó cả hai chính quyền đều sẽ có thể lôi kéo các đối tác khác thông qua các tổ chức đa phương." Addressing these new areas of potential tension is vital not just for the United States and China but also for the broader international community.,Giải quyết những lĩnh vực mới có nhiều khả năng gây ra căng thẳng này là điều quan trọng sống còn không chỉ đối với Mỹ và Trung Quốc mà còn đối với cả cộng đồng quốc tế nói chung. You go back inside and grab a raincoat or an umbrella.,Bạn quay vào nhà lấy áo mưa hoặc chiếc dù để che mưa trước khi bước ra ngoài. """All the authorities should take strong measures to control gold prices and stabilize the foreign - exchange rates and interest rates, and punish speculation in gold and foreign currencies,"" Mr. Dung said earlier this month.","""Tất cả các nhà chức trách phải có biện pháp mạnh để kiểm soát giá vàng và ổn định lãi suất, giá trao đổi ngoại hối và trừng phạt nạn đầu cơ vàng và ngoại tệ"", ông Dũng cho biết đầu tháng này." "While it has not been a central part of his campaign to date, Romney's private - sector background is likely to make him more sensitive to the hacking, IPR and espionage concerns of many in the US business community.","Tuy không phải là phần chính của chiến dịch tranh cử, nhưng do có nền tảng về khu vực tư nhân, nên điều này sẽ làm cho Romney nhạy cảm hơn với các lo ngại về vấn đề tin tặc, quyền sở hữu trí tuệ và gián điệp của nhiều doanh nghiệp trong các cộng đồng kinh doanh ở Mỹ." "Working towards a more level playing field for foreign companies in China, and supporting US competitive advantage, will be a high priority for his administration.","Làm việc để hướng tới một sân chơi bình đẳng hơn cho các công ty nước ngoài ở Trung Quốc và hỗ trợ các lợi thế cạnh tranh của Mỹ, sẽ là một ưu tiên cao của Chính quyền Romney." "Romney has stated that he will ensure that China stands by the same values and norms as other countries, particularly in the economic and trade sphere.","Romney đã tuyên bố rằng ông sẽ làm cho Trung Quốc có cùng các giá trị và chuẩn mực như các nước khác, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế và thương mại." "The second structural condition presaging democratization is that China's torrid growth will almost certainly slow down, heightening conflicts and making corruption a heavier burden to bear.","Điều kiện thứ hai về cấu trúc báo hiệu tiến trình dân chủ hoá là sự phát triển nóng bỏng của Trung Quốc gần như chắc chắn sẽ chậm lại, làm gia tăng những tranh chấp và làm cho nạn tham nhũng trở thành một gánh nặng trầm trọng hơn để có thể gánh chịu." "When the economy is growing, people are willing to put up with some graft.","Khi kinh tế phát triển, người ta sẵn sàng chịu đựng một vài hối lộ." "When it is n't, the same level of corruption is intolerable.","Khi kinh tế không phát triển, cùng một mức tham nhũng cũng không thể được dung thứ." "If China continues with its political status quo, conflicts are likely to escalate sharply, and the pace of capital flight from the country, already on the rise due to declining confidence in China's economic and political future, will accelerate.","Nếu Trung Quốc tiếp tục với tình trạng chính trị hiện nay, những cuộc xung đột gần như chắc chắn sẽ tăng cường mạnh mẽ, và nguồn tài chính thất thoát ra nước ngoài hiện nay đang gia tăng vì niềm tin vào tương lai kinh tế và chính trị Trung Quốc đang giảm xuống, sẽ còn tăng tốc hơn trước." "If not stemmed, the loss of confidence among economic elites will be extremely dangerous for the Chinese economy and could trigger substantial financial instabilities.","Nếu không ngăn chặn, việc các thành phần kinh tế ưu tú mất tin cậy sẽ cự kỳ nguy hiểm cho kinh tế Trung Quốc và có thể gây ra sự bất ổn tài chính trầm trọng." But you would never know that by listening to most politicians or by reading most newspapers.,Nhưng ta sẽ không bao giờ biết được điều này khi nghe những phát biểu của chính trị gia hay đọc trên báo chí. Is n't it time to dispel anachronistic ideas and listen to the insightful masters of modern economics?,Chẳng phải bây giờ là lúc ta nên dẹp đi luôn những ý tưởng đã lỗi thời và lắng nghe những nhận định sâu sắc của những bậc thầy về kinh tế hiện đại? "The current administration has worked with China on a broad range of issues, engaging in numerous dialogues from the Strategic and Economic Dialogue to more recently expanding the conversation on issues from Asia - Pacific cooperation to humanitarian assistance and disaster response.","Chính quyền hiện nay đã làm việc với Trung Quốc về một loạt các vấn đề, tham gia nhiều cuộc đối thoại từ đối thoại kinh tế và chiến lược đến việc gần đây mở rộng đối thoại từ những vấn đề về hợp tác châu Á – Thái Bình Dương đến hỗ trợ nhân đạo và ứng phó với thảm hoạ thiên tai." "A second term is likely to maintain the emphasis on engagement, focusing on areas of collaboration rather than those of concern, ranging from the economic to the environmental.","Nhiệm kỳ thứ hai của Obama có thể sẽ tiếp tục nhấn mạnh vào sự can dự, tập trung vào các lĩnh vực phối hợp hợp tác hơn là những vấn đề mà Mỹ lo ngại, từ vấn đề kinh tế đến môi trường." "There is another problem with the story: for each Qiu, there are countless Chinese politicians who were promoted up through the CCP for less positive reasons.","Có một vấn đề nữa với câu chuyện về ông Khâu Hà: đối với mỗi ông Khâu Hà, có vô số những chính trị gia Trung Quốc được ĐCSTQ thăng chức vì những lý do kém tích cực." Systematic data simply do not bear out Li's assertion that the Chinese political system as a whole is meritocratic.,Đơn giản là những dữ kiện có hệ thống không xác nhận sự quyết đoán của ông Li rằng cả hệ thống chính trị của Trung Quốc trọng dụng nhân tài. "In a rigorous analysis of economic and political data, the political scientists Victor Shih, Christopher Adolph, and Mingxing Liu found no evidence that Chinese officials with good economic track records were more likely to be promoted than those who performed poorly.","Trong một cuộc phân tách kỹ lưỡng dữ kiện kinh tế và chính trị, những nhà khoa học chính trị Victor Shih, Christopher Adolph, và Mingxing Liu không tìm thấy những bằng cớ chứng tỏ rằng những viên chức Trung Quốc với những thành tích kinh tế tốt dễ được thăng chức hơn là những người có thành tích xấu." "What matters most is patronage - what Wu Si, a prominent historian and editor in China, calls the ""hidden rule"" of the promotion system.","Vấn đề quan trọng hơn cả là sự đỡ đầu – điều mà Ông Wu Si, một nhà sử học nổi tiếng và một chủ biên ở Trung Quốc, gọi là 'luật chìm' của hệ thống thăng cấp." "While Ron Paul and Newt Gingrich are still candidates for the Republican nomination, it is sufficiently unlikely that either will become the Republican nominee for them not to be included in this analysis.","Trong khi Ron Paul và Newt Gingrich đều được đề cử bởi đảng Cộng hoà, nhưng do họ không đủ khă năng trở thành ứng cử viên đảng Cộng hoà cho nên họ không được đưa vào trong phân tích này." """There is a third category of experience - phenomena that are the product of human action but not of human design.""","""Có một thể loại kinh nghiệm thứ ba – những hiện tượng là sản phẩm của hành động của con người chứ không phải là của ý định của con người.""" Language is one example.,Ngôn ngữ là một thí dụ của hiện tượng này. No one designs or controls the English language.,Chẳng có ai chế tạo hay kiểm soát tiếng Anh cả. "There are self - appointed experts who try and influence the way English evolves but they have no real control anymore than the French government can stop the French people from calling Saturday and Sunday ""le weekend"" rather than the government - approved ""fin de semaine.""","Cũng có một số chuyên gia tự cho mình nhiệm vụ kiểm tra và ảnh hưởng đến sự tiến hoá của Anh ngữ, nhưng thực ra cũng chẳng làm được gì nhiều, cũng giống như chính phủ Pháp đã cố bắt dân Pháp đừng dùng từ ""le weekend"" để chỉ hai ngày nghỉ cuối tuần nữa, mà thay vào đó là cụm từ dược chính quyền phê chuẩn là ""fin de semaine""." Researchers have found that spanking can increase aggressiveness in children and can even hurt the mental development of young children.,Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng đánh đòn có thể làm tăng sự hung hăng ở đứa trẻ và thậm chí có thể làm tổn thương sự phát triển trí óc của những đứa trẻ đó. Some officials close to the regime admit the need for reform.,Một số quan chức thân cận với chế độ thừa nhận nhu cầu phải cải cách. """An unwillingness to support a seemingly strategic company … raises questions on the health of the public enterprise sector at large, and the adequacy of official holdings of foreign - exchange reserves,"" Moody's said in a statement Wednesday.","""Việc không sẵn sàng hỗ trợ một công ty có vẻ như chiến lược... đặt ra nghi vấn rộng rãi về thể chất của khu vực doanh nghiệp nhà nước cùng uy tín để chính thức nắm giữ các dự trữ ngoại hối,"" Moody 's cho biết trong một tuyên bố hôm thứ tư." You're sitting in your house and it seems unusually chilly for a hot summer day.,"Bạn đang ngồi trong nhà đọc sách trong một ngày hè, ngoài trời nóng bức, bỗng dưng bạn cảm thấy lạnh." You adjust the dial to a more comfortable setting and go back to your reading.,Bạn chỉnh lại nhiệt độ trên điều nhiệt kế đúng theo ý bạn và trở lại phòng đọc sách. But that is n't an issue for Vietnam.,Nhưng đó không phải là một khó khăn đối với Việt Nam. "Instead, residents are now hoarding dollars and other stores of value because they consider just about anything to be better than the dong.","Thay vì thế, dân chúng lại đang tích trữ đồng đô la và các nguồn có giá trị khác bởi vì họ coi bất cứ thứ gì cũng tốt hơn tiền đồng." The second point is that viewing Wal - Mart as the cause of low wages can lead to destructive policies like banning Wal - Mart from opening a store in your city.,"Điểm thứ hai là nếu ta xem Wal-Mart là nguyên nhân tạo ra mức lương thấp, thì quan điểm này có thể đưa tới những chính sách tai hại như cấm không cho Wal-Mart mở một cửa tiệm mới trong thành phố của bạn." "When Wal - Mart opens a new store, workers eagerly line up for the opportunity to work there.","Khi Wal-Mart mở một cửa tiệm mới, người ta ""hồ hởi"" xếp hàng xin việc." """When you think of somebody like Chávez, you will see that his objective is not to enrich Venezuela,"" Mr. Acemoglu said, referring to President Hugo Chávez.","Acemoglu tham chiếu trường hợp Tổng thống Hugo Chávez: 'Khi bạn nghĩ về nhân vật nào đó như Chávez, bạn sẽ nhận thấy mục tiêu của ông ấy không phải là giúp Venezuela giàu có lên." """He is not letting markets work because his goal is something else.""","Ông ta không để các thị trường vận hành bình thường, vì mục đích của ông ấy là thứ khác '." "China is the largest holder of US securities, making it sensitive to weaknesses in the dollar (although China has started to diversify its holdings).","Trung Quốc là chủ sở hữu lớn nhất của chứng khoán Mỹ, làm cho nó nhạy cảm với những điểm yếu của đồng USD (mặc dù Trung Quốc đã bắt đầu đa dạng hoá cổ phần của mình)." China and the United States are each other's second - largest trading partners.,Trung Quốc và Hoa Kỳ là đối tác thương mại lớn thứ hai của nhau. "The significant bilateral trade imbalance between them, although decreasing, is a source of tension in the United States, as is the perceived, albeit diminishing, undervaluation of the renminbi.","Sự mất cân bằng thương mại song phương đáng kể giữa hai nước, mặc dù giảm, vẫn là một nguồn gốc gây căng thẳng tại Hoa Kỳ, như nó được cảm nhận, mặc dù đang giảm dần, đó là việc định giá thấp đồng nhân dân tệ." Should Your Child Be Spanked at School?,Con của bạn có nên bị đánh đòn ở trường hay không? The International Monetary Fund last week warned that Hanoi needs to tighten monetary policy and also do more to cut public debt.,Quỹ Tiền tệ Quốc tế tuần trước đã cảnh báo rằng Hà Nội cần thắt chặt chính sách tiền tệ và phải hành động nhiều hơn để cắt giảm nợ công. """Further reforms are needed to safeguard a financial system that is robust, efficient and market - based,"" the IMF's Asian - Pacific chief, Masato Miyazaki, said in a statement.","""Phải cần đến các cải cách hơn nữa để bảo vệ một hệ thống tài chính mạnh mẽ, có hiệu quả và dựa vào thị trường"", ông Masato Miyazaki, trưởng châu Á-Thái Bình Dương của IMF đã cho biết trong một tuyên bố." "NEW YORK - To understand the significance of the presidential election this weekend in Russia, read a book written by two U.S. - based academics and being published this month.","NEW YORK - Để hiểu tầm quan trọng của cuộc bầu cử tổng thống tuần này tại Nga, hãy đọc cuốn sách do hai giáo sư ở Mỹ viết, đang được phát hành trong tháng này." """Why Nations Fail,"" by Daron Acemoglu and James Robinson, of the Massachusetts Institute of Technology and Harvard University, respectively, is a wildly ambitious work that hopscotches through history and around the world to answer the very big question of why some countries get rich and others do n't.","Cuốn 'Why Nations Fail' (Vì sao có những quốc gia thất bại) 'của hai tác giả: Daron Acemoglu, thuộc Học viện Kỹ thuật Massachusetts và James Robinson, thuộc Đại học Harvard, là một tác phẩm cực kỳ tham vọng, trải qua các giai đoạn lịch sử cũng như đi vòng quanh thế giới để trả lời một câu hỏi rất lớn: Vì sao có một số nước trở nên giàu có, trong khi các nước khác lại không." Chrystia Freeland is global editor at large at Reuters.,Chrystia Freeland là biên tập viên toàn cầu của hãng tin Reuters. There are calls for more democracy in China.,Có những đòi hỏi nhiều dân chủ hơn tại Trung Quốc. It is true that the party's antireform bloc has had the upper hand since the 1989 Tiananmen Square crackdown.,Sự thật là khối chống cải tổ ở trong ĐCSTQ nắm lợi thế kể từ vụ đàn áp tại Quảng Trường Thiên An Môn vào 1989. "But recently, voices for reform within the CCP have been gaining strength, aided in large part by calls for honesty, transparency, and accountability from hundreds of millions of Internet - using Chinese citizens.","Nhưng gần đây, những tiếng nói đòi cải tổ trong nội bộ ĐCSTQ đang tăng cường sức mạnh và được hỗ trợ bởi những đòi hỏi sự trung thực, minh bạch, và trách nhiệm bởi hàng trăm triệu người dùng Internet." "China's new leaders seem at least somewhat willing to adopt a more moderate tone than their predecessors, who issued strident warnings against ""westernization"" of the Chinese political system.","Những lãnh tụ mới của Trung Quốc xem ra ít nhất bằng lòng chấp nhận một giọng điệu ôn hoà hơn những người tiền nhiệm, những lãnh tụ tiền nhiệm từng đưa ra những cảnh báo mạnh mẽ chống lại việc 'tây phương hoá' hệ thống chính trị của Trung Quốc" "So far, what has held China back from democracy is not a lack of demand for it but a lack of supply.","Cho đến bây giờ, điều ngăn cản Trung Quốc tiến tới dân chủ không phải là thiếu nhu cầu nhưng là thiếu cung cấp." It is possible that the gap will start to close over the next ten years.,Có thể là khoảng cách này sẽ bắt đầu khép lại trong hơn 10 năm sắp tới. "Overloaded infrastructure, an under - qualified workforce, excessive bureaucracy and corruption are just some of the problems investors cite.","Cơ sở hạ tầng quá tải, lực lượng lao động kém trình độ, nạn quan liêu và tham nhũng nặng nề chỉ là một số trong những vấn nạn mà các nhà đầu tư nhắc đến." Thomas Sowell likes to say that reality is not optional.,Thomas Sowell thường nói rằng thực tế là những gì ta không tuỳ ý lựa chọn được. But we oh so want it to be.,Nhưng mà ta vẫn cứ muốn thế. We want to change outcomes without consequences with the ease of adjusting the thermostat on the wall of our house.,Ta vẫn cứ muốn thay đổi kết quả-mà không chịu chấp nhận hậu quả-một cách dễ dàng như là điều chỉnh cái điều nhiệt kế trong nhà của ta. We want to blame Wal - Mart for the fact that its employees earn below the national average.,Ta muốn trách hãng Wal-Mart là tại sao lại trả lương nhân viên của họ thấp hơn mức lương trung bình của toàn quốc. We want to blame China (or Mexico or Japan or India) for our trade deficit.,"Ta muốn trách Tàu (hay Mexico, hay Nhật, hay Ấn độ) về số thâm thủng mậu dịch của chúng ta." We want to blame or honor the occupant of the White House for whether new jobs are high - paying or low - paying.,Ta muốn chê trách hay ngợi khen người chủ nhân của Bạch Cung về việc [tạo ra] những công việc làm mới có mức lương cao hay thấp. This worldview that flies in the face of reality and that ignores the inherent complexity of the real world is the bread - and - butter of journalism and the breeding ground for unintended consequences.,"Quan điểm phổ thông này bất chấp thực tế và bỏ qua sự phức tạp cố hữu của thế giới thực, và trở thành chất liệu chính của nghề viết báo và trở thành mầm mống cho các hậu quả không định trước." The dong has lost about one - fifth of its value against the U.S. dollar since mid-2008.,Đồng đã bị mất khoảng một phần năm giá trị của nó so với đồng đô la Mỹ kể từ giữa năm 2008. "Above, an employee counts Vietnamese dong bank notes at a bank in Hanoi.","Trên đây, một nhân viên đếm tiền đồng Việt Nam tại một ngân hàng ở Hà Nội." "Mercantilism is an economic theory from the perspective of exporters, protectionists, politicians, and money hoarders, and its primary beneficiaries are big business and big government.","Chủ nghĩa trọng thương là một lý thuyết kinh tế nhìn từ quan điểm của những nhà xuất cảng, bảo hộ mậu dịch, chính trị gia và những kẻ tích trữ tiền tệ, và những kẻ được lợi chính từ lý thuyết này là những công ty lớn và chính quyền lớn." "Basically, the more goods you sell outside your country and the more gold and silver you bring in and store safely in your vaults, the better.","Một cách cơ bản, ta càng bán được nhiều hàng hoá ra nước ngoài và đem về càng nhiều vàng và bạc để cất kỹ trong tủ sắt thì càng tốt." "The corollaries are that exports are good, imports are bad, a weak currency is wonderful, and trade surpluses are the bees' knees.","Hệ luận của lý thuyết này như sau: xuất cảng càng nhiều càng tốt, nhập cảng càng nhiều càng xấu, giá trị đồng tiền giảm là tuyệt và thặng dư mậu dịch là tối ưu." "In addition to its growing military investment, the apparent division between China's generals and civilian government also raises concerns regarding who has ultimate authority and whether the military might take actions contrary to bilateral agreements between the United States and the Chinese government.","Ngoài việc đầu tư phát triển quân sự, sự phân cách rõ ràng giữa tướng lĩnh và chính phủ dân sự của Trung Quốc cũng làm dấy lên mối quan tâm liên quan đến người có thẩm quyền cuối cùng và cho dù quân đội có thể có những hành động trái với thoả thuận song phương giữa Hoa Kỳ và chính phủ Trung Quốc." "The weak links between the military and likely Chinese future leaders after the 18th Communist Party Congress later this year have increased concerns in the United States about what kind of player the Chinese military might be in the future, and whether it might be more aggressive.","Các liên kết yếu giữa quân đội và lãnh đạo Trung Quốc trong tương lai sau khi Đại hội 18 Đảng Cộng sản vào cuối năm nay cũng đã làm tăng thêm mối quan ngại tại Hoa Kỳ về việc quân đội Trung Quốc có thể đóng vai trò thế nào trong tương lai, và liệu vai trò đó có thể tích cực hơn không." Dignity and the Wealth of Nations,Phẩm giá và sự thịnh vượng của các quốc gia AmCham's Sitkoff regrets that the state sector continues to play a dominant role in the economy.,Sitkoff của Phòng Thương Mại Mỹ ngỏ ý tiếc rằng khu vực quốc doanh vẫn tiếp tục đóng một vai trò chi phối trong nền kinh tế. "'That's child abuse to me,' the 32 - year old told reporters, 'If they do n't want us to hit our kids, they should n't either.'","'Đó là lăng nhục trẻ con', bà mẹ 32 tuổi nói với phóng viên, 'Nếu họ không muốn phụ huynh đánh trẻ con, họ cũng không nên làm thế'." "Principal Jaime Handlin declined to comment, citing the on - going legislation, but she did tell the Willston Pioneer newspaper that 'nothing was violated.'","Hiệu trưởng Jaime Handlin từ chối bình luận, viện dẫn pháp luật hiện hành, những bà đã nói với tờ báo Willston Pioneer rằng 'Không có điều gì vi phạm cả'." "She added, 'I disciplined out of love, not anger.'","Bà nói thêm 'Tôi phạt chúng vì tình thương, chứ không phải vì giận dữ'." Concerns are rising in the American business community.,Mối quan tâm đang ngày càng tăng lên trong cộng đồng doanh nghiệp Mỹ. "Increasingly, China (albeit not necessarily its government agencies) has been accused of many incidents of hacking and espionage against America's companies and public sector.","Càng ngày, Trung Quốc (mặc dù không nhất thiết cơ quan chính phủ của nó) càng bị cáo buộc nhiều về các vụ việc tấn công và gián điệp với các công ty của Mỹ và khu vực công." Intellectual property rights (IPR) are often ignored.,Quyền sở hữu trí tuệ (IPR) thường bị bỏ lơ. "At the same time, Chinese investments in sensitive US industries continue to be of concern (e.g. in oil and high technology).","Đồng thời, đầu tư của Trung Quốc trong ngành công nghiệp nhạy cảm của Mỹ tiếp tục được quan ngại (ví dụ như trong lĩnh vực dầu mỏ và công nghệ cao)." "China's investment frenzy reminds many people of Japan in the 1980's, when high - speed rail links were extended to Japan's remotest corners.","Đầu tư điên cuồng của Trung Hoa làm nhớ lại cách của người Nhật trong những năm 1980s, khi mà những kết nối của đường sắt cao tốc đã đi đến những vùng xa xôi hẻo lánh của Nhật Bản." Most rely on government subsidies to this day.,Hầu hết những công trình này dựa vào trợ cấp chính phủ cho đến ngày nay. "And, while the subsidies may improve the quality of life for ordinary people in some respects, they also detract from it by suppressing domestic consumption.","Và, trong khi các khoản trợ cấp có thể làm cải thiện chất lượng cuộc sống cho giới bình dân ở một số khía cạnh cuộc sống, thì chúng cũng là nguyên nhân làm giảm đời sống dân chúng do sự ngăn cản tiêu thụ nội địa sau khi siết chặt tài chính quá mức." "A more ‘ assertive 'US military posture, as called for by Romney, is likely to heighten Chinese fears of US ‘ containment', and bolster the position of the hawks in the Chinese civilian and military establishment who support further increases in military spending, possibly starting a regional arms race.","Một thái độ quân sự 'quyết đoán' hơn của Mỹ, như Romney kêu gọi sẽ làm cho Trung Quốc càng lo ngại 'chính sách ngăn chặn' của Mỹ, và củng cố vị trí của phái diều hâu trong bộ máy quân sự và dân sự Trung Quốc những người ủng hộ tăng ngân sách quốc phòng và có thể bắt đầu một cuộc chạy đua vũ trang trong khu vực." "It is one of the most controversial methods of child discipline, but spanking in school -- usually with a wooden or fiberglass paddle -- is still allowed by law in 19 states.","Đây là một trong những hình thức phạt trẻ gây tranh cãi nhất, nhưng đánh đòn trẻ ở trường - - thường là dùng gậy hình mái chèo bằng gỗ hay sợi thuỷ tinh - - vẫn được pháp luật cho phép ở 19 tiểu bang." The practice is most prevalent in the Midwest and South.,Thực tế này phổ biến nhất ở vùng Trung Tây và phía Nam. "According to a report from the Juvenile Information Exchange, more than 28,500 students in Georgia were spanked in 2008, mostly in rural counties.","Theo báo cáo từ tổ chức Trao đổi thông tin Thanh thiếu niên, có hơn 28,500 học sinh bị đánh ở Georgia năm 2008, mà chủ yếu ở vùng nông thôn." "The number is much smaller in Florida -- around 3,600 last year -- but that's where the issue is getting new attention.","Con số này ít hơn nhiều ở Florida - - khoảng chừng 3,600 vào năm ngoái - - nhưng đây là nơi mà vấn đề đang nhận được sự chú ý mới." "In the worst case, our dollars come back to buy American goods, services, or assets.","Trong trường hợp xấu nhất, đồng đô Mỹ quay trở lại để mua hàng hoá, dịch vụ hoặc tài sản của Mỹ." "In the best case, our dollars do n't come back and we get useful goods virtually for free.",Trường hợp tốt nhất là người ta giữ luôn đồng đô-la và ta có được những hàng hoá hữu ích hầu như được miễn phí. "A trade deficit reflects the best case, while a trade surplus reflects the worst - but still good - case.","Thâm hụt mậu dịch phản ánh trường hợp tốt nhất, trong khi thặng dư mậu dịch là trường hợp tệ nhất-nhưng vẫn còn là tốt." "Mr. Acemoglu and Mr. Robinson's analytical framework helps to make sense of one of the seeming paradoxes of the past 12 months - the prosperous middle - class people who have taken to the streets in the Arab world, in India and in Russia to protest crony capitalism.","Khuôn khổ phân tích của Acemoglu và Robinson giúp làm sáng tỏ một trong những điều dường như nghịch lý trong 12 tháng qua – những người thuộc tầng lớp trung lưu sung túc lại xuống đường tại thế giới Ả Rập, Ấn Độ và Nga để phản đối chủ nghĩa tư bản thân hữu." "If you believe that economic growth today is a sufficient condition for long - term prosperity, these affluent agitators are puzzling.","Nếu bạn tin rằng tăng trưởng kinh tế ngày nay là điều kiện đủ cho sự thịnh vượng lâu dài, thì những người biểu tình giàu có này đúng là những kẻ gây rối." "That leads observers to search for softer grievances, like the quest for dignity.","Điều đó dẫn dắt giới quan sát nhận diện những nỗi bức xúc nhẹ nhàng hơn, như tìm hiểu vấn đề tôn trọng phẩm giá con người." "The immediate risk is continuing stagnation, or recession, in Europe.",Nguy cơ ngay trước mắt là trình trạng tiếp tục trì trệ hoặc suy thoái của châu Âu. "In the last decade, export growth has accounted for roughly one - third of China's overall economic growth, and about one - third of Chinese exports went to the European Union.","Trong thập kỷ qua, tăng trưởng xuất khẩu đã chiếm gần một phần ba của tổng thể tăng trưởng kinh tế của Trung Hoa, và khoảng một phần ba xuất khẩu của Trung Hoa đến Liên minh châu Âu." "If the situation in Europe continues to deteriorate, China's growth will be dragged down.","Nếu tình hình ở châu Âu tiếp tục xấu đi, tăng trưởng của Trung Hoa sẽ bị kéo xuống." International norms and soft power,Tiêu chuẩn quốc tế và quyền lực mềm "There is a strong US perception that China, despite being a member of a number of international regimes including the World Trade Organization, G20 and UN Security Council, resists or disputes international norms.","Có một nhận thức mạnh mẽ của Mỹ rằng Trung Quốc, mặc dù là một thành viên của một số thể chế quốc tế, bao gồm cả Tổ chức Thương mại Thế giới, G20 và Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc, vẫn chống lại hoặc tranh chấp các tiêu chuẩn quốc tế." The difference in priorities and values plays out in areas such as human rights (domestically in general and with regard to Tibet) and sovereignty.,Sự khác biệt trong các ưu tiên và giá trị diễn ra trong các lĩnh vực như quyền con người (trong nước nói chung và đối với Tây Tạng) và chủ quyền lãnh thổ. "China has focused in recent years on expanding its soft power through the creation of Confucius Institutes around the world, but so far its ideology has not proved itself globally attractive.","Trong những năm gần đây Trung Quốc đã tập trung về việc mở rộng quyền lực mềm của mình thông qua việc tạo ra các Viện Khổng Tử trên khắp thế giới, nhưng cho đến nay hệ tư tưởng của nó đã không chứng tỏ ra hấp dẫn trên toàn cầu." "In other soft - power arenas such as education and the media, China still lags considerably behind the United States and other Western nations.","Trong đấu trường quyền lực mềm khác như giáo dục và các phương tiện truyền thông, Trung Quốc vẫn còn kém đáng kể đằng sau Hoa Kỳ và các quốc gia phương Tây khác." China's trajectory and its level of engagement with the international community are of global concern.,Quĩ đạo của Trung Quốc và mức độ can dự vào cộng đồng quốc tế của nước này là mối quan tâm của toàn cầu. "They will be significantly affected by its relationship with the United States: cooperation is likely to lead to a more positive Chinese role, while competition would result in Chinese intransigence and have implications for progress on global issues from the environment to space and cyber security as well as issues arising in the UN Security Council, to trade and development.","Chúng sẽ bị ảnh hưởng đáng kể bởi mối quan hệ với Mỹ: hợp tác thì sẽ có khả năng dẫn đến một vai trò tích cực hơn của Trung Quốc, trong khi cạnh tranh sẽ dẫn đến việc Trung Quốc không khoan nhượng và làm ảnh hưởng đến sự tiến bộ của các vấn đề toàn cầu, từ môi trường đến vũ trụ và an ninh mạng cũng như các vấn đề phát sinh trong Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc, đến thương mại và phát triển." It would also put nations that are dependent on both the United States and China for economic and / or security reasons in a difficult position as they try to balance the two.,Nó cũng sẽ đặt các quốc gia (mà phụ thuộc vào cả Mỹ và Trung Quốc về kinh tế / hoặc các lý do an ninh) vào một tình thế khó khăn vì họ phải cân bằng với cả hai nước này. Making room for China's growth and participation will be important.,Vậy nên việc có chỗ cho sự tăng trưởng và tham gia của Trung Quốc sẽ là điều rất quan trọng. THE NOT - SO - GREAT WALL,Không có tường thành vĩ đại "Li acknowledges that China has problems, namely, slowing economic growth, the inadequate provision of social services, and corruption, but he claims that the CCP is more capable than any democratic government of fixing them.","Ông Li xác nhận rằng Trung Quốc có những vấn đề như phát triển kinh tế chậm, không cung cấp đủ dịch vụ xã hội, và tham nhũng, nhưng ông cho rằng ĐCSTQ có nhiều khả năng để giải quyết những vấn đề này hơn bất cứ một chính phủ dân chủ nào." "The CCP, Li argues, will be able to make tough decisions and follow through on them thanks to the party's ability to self - correct, its meritocratic structure, and its vast reserves of popular legitimacy.","Ông Li lý luận rằng ĐCSTQ sẽ có thể làm những quyết định khó khăn và theo rõi cho đến khi hoàn tất nhờ vào khả năng tự sửa sai, cấu trúc trọng dụng nhân tài, và tính chất chính thống phổ thông của ĐCSTQ." "One problem is that Vietnamese have long been used to dealing in foreign currencies, and sometimes buy land and other expensive goods with gold instead of bank notes.","Một vấn đề là từ lâu người Việt Nam đã quen với việc kinh doanh ngoại hối, và đôi khi đã mua đất đai, hàng hoá đắt tiền khác bằng vàng thay vì tiền giấy." "People here consume 10 times more gold on a per capita basis than people in China, according to data collected by the World Gold Council, and about twice as much as Indians.","Theo số liệu từ Hội đồng Vàng Thế giới, người dân ở đây tiêu thụ vàng trên mức bình quân đầu người là gấp 10 lần hơn so với dân Trung Quốc và khoảng gấp đôi so với người Ấn Độ." "While Vietnam Airlines stands out as a regional player, investors wonder whether other state - owned firms are in the position of Vinashin, Vietnam Shipbuilding Industry Group.","Dù Việt Nam Airlines nổi bật như một đối thủ có tầm vóc khu vực, các nhà đầu tư đang tự hỏi liệu các công ty nhà nước khác có đang ở trong hoàn cảnh của Vinashin, Tập đoàn Công nghiệp đóng tàu Việt Nam hay không." "After walking through the positives of China's political system, Li moves on to the problems with the West's.","Sau khi duyệt qua những điều tích cực về hệ thống chính trị của Trung Quốc, Ông Li chuyển sang những vấn đề của Tây Phương." "He sees all of the West's problems - a disintegrating middle class, broken infrastructure, indebtedness, politicians captured by special interests - as resulting from liberal democracy.","Ông thấy tất cả những vấn đề của Tây Phương – giai cấp trung lưu tan rã, cơ sở hạ tầng đổ vỡ, nợ nần, chính trị gia bị nhóm lợi ích chiếm đoạt – gây ra bởi nền dân chủ phóng khoáng." But such problems are not limited to liberal democratic governments.,Nhưng những vấn đề này không chỉ giới hạn cho những chính phủ dân chủ phóng khoáng. "Authoritarian regimes experience them, too.",Chế độ độc tài cũng trải qua những kinh nghiệm này. Think of the economic turmoil that struck the juntas of Latin America in the 1970s and 1980s and Indonesia in 1997.,Hãy nghĩ đến cuộc rối loạn kinh tế đánh vào những chánh phủ quân nhân ở châu Mỹ Latin vào hai thập niên 1970 và 1980 và tại Indonesia vào 1997. The only authoritarian governments that have historically managed to avoid financial crises were those with centrally planned economies that lacked financial systems to begin with.,Chỉ những chính quyền độc tài có nền kinh tế tập trung không có những hệ thống tài chánh mới thoát khỏi những cuộc khủng hoảng tài chánh. "Instead of sharp cyclical ups and downs, those types of economies produce long - term economic stagnation.",Những nền kinh tế tập trung này trải qua một tình trạng kinh tế trì trệ lâu dài thay vì trải qua những chu kỳ lên xuống đột ngột. A Romney presidency,Chính sách của Romney: "Mr. Acemoglu and Mr. Robinson are pretty tough on Western experts, officials and business people who, they say, are too easily seduced by the leaders of extractive regimes, particularly ones enjoying temporary bursts of prosperity.","Acemoglu và Robinson tỏ ra quyết liệt với giới chuyên gia, quan chức và doanh nhân phương Tây, những người mà theo họ, dễ dàng bị giới lãnh đạo của các chế độ tước đoạt cám dỗ, đặc biệt là những người được thụ hưởng sự thịnh vượng nhất thời." "Just watch the news and you'll see those in our government and in the media expressing predominantly mercantilist views: Our trading partners' currencies are too cheap and the trade deficit is too high - together, these two factors reduce domestic employment.",Cứ xem tin tức trên TV thì thấy những người trong chính quyền và cơ quan truyền thông đang đưa ra những quan điểm theo phái trọng thương: Giá trị tiền tệ của những đối tác mậu dịch với chúng ta quá rẻ và thâm hụt mậu dịch thì quá cao - và hai yếu tố này cùng với nhau đã làm giảm công ăn việc làm trong nước. The November 2012 US presidential and congressional elections are occurring at a time of profound uncertainty inside and outside the United States.,Tháng 11 năm 2012 cuộc bầu cử tổng thống và quốc hội đang xảy ra tại một thời điểm bất ổn sâu sắc bên trong và bên ngoài Hoa Kỳ. "How the next administration adapts to a host of international challenges will be central not only to America's prosperity and security, but also, given its continuing global economic and political power, to that of countries across the world.","Làm thế nào để chính quyền tiếp theo thích nghi với một loạt các thách thức quốc tế sẽ là quan trọng không chỉ đối với sự thịnh vượng và an ninh của Mỹ, mà còn cả với sự tiếp tục quyền lực kinh tế và chính trị toàn cầu của Mỹ, và của các quốc gia trên khắp thế giới." "The months before and after the elections will witness an enormous number of analyses and reports by US institutions and media on the future of foreign and domestic policy, targeted principally at US public and policy - making audiences.","Những tháng trước và sau cuộc bầu cử sẽ chứng kiến ​​một số lượng rất lớn các phân tích và báo cáo của các tổ chức và các phương tiện truyền thông Mỹ về tương lai của chính sách đối ngoại và trong nước, chủ yếu nhắm vào những nhân vật công cộng và vạch chính sách của Mỹ." "Using its international reputation for informed and independent analysis, Chatham House's Programme on the US International Role assesses the likely trajectories of US international policy after the 2012 election from an external perspective, analysing the implications for other countries and helping them to understand how a new president and his policies will affect them.","Sử dụng danh tiếng quốc tế của nó để có được phân tích độc lập trên cơ sở thông tin, chương trình của Chatham House về Vai trò quốc tế của Mỹ đánh giá các quỹ đạo có thể có trong chính sách quốc tế của Mỹ sau khi cuộc bầu cử năm 2012 từ một góc nhìn bên ngoài, phân tích các tác động tới các nước khác và giúp họ hiểu tổng thống mới và chính sách của ông sẽ ảnh hưởng đến họ như thế nào." "A version of this view, which has gained particular currency since the collapse of the Soviet Union, is that the key is private property.","Một phiên bản của quan điểm này, đặc biệt trở nên thịnh hành kể từ sau sự sụp đổ của Liên Xô, cho rằng vấn đề mấu chốt là quyền tư hữu." "Establish property rights, the reformers in Warsaw, Moscow and Beijing believed, and economic and social success will inevitably follow.","Các nhà cải cách ở Warsaw, Moscow và Bắc Kinh tin rằng, thiết lập được các quyền sở hữu, thành công về kinh tế, xã hội tất yếu sẽ đến." "By purchasing U.S. assets or services, the purchasers make individual Americans and American companies richer.","Khi mua những tài sản hay dịch vụ của Mỹ, người mua sẽ giúp cho người Mỹ và những công ty Mỹ giàu có hơn." "After all, in any exchange, both sides gain or else they would n't engage in the exchange.","Vì chung cục, trong bất kỳ giao dịch nào, cả hai bên đều phải có lợi, chứ nếu không thì chẳng có ai tham gia giao dịch." "Direct investment in plant and equipment increases the productivity and, therefore, the wages of American workers.",Đầu tư trực tiếp vào hãng xưởng và dụng cụ sẽ làm gia tăng hiệu suất sản xuất và qua đó giúp cho đồng lương công nhân Mỹ tăng. "If these foreigners keep their dollars, then we get valuable cars and they get cheap pieces of paper that our government can print for pennies on the dollar.","Còn nếu những người ngoại quốc giữ đô-la mà không làm gì cả, thì người Mỹ chúng ta có được những chiếc xe có giá trị, còn họ thì chỉ giữ được những miếng giấy rẻ tiền mà chính phủ Mỹ có thể in ra rất nhiều." "If they exchange their dollars on international currency exchanges, then the person or entity they exchange with has the same invest / buy products / buy services / exchange / keep decision to make.","Còn nếu họ đổi tiền trên thị trường tiền tệ quốc tế, thì những đối tác của họ cũng có cùng những quyết định quan trọng như đầu tư / mua sản phẩm / mua dịch vụ / giữ tiền như họ vậy." Yao Yang is Director of the China Center for Economic Research at Peking University.,Yao Yang là Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế Trung Hoa tại Đại học Bắc Kinh. """Too much attention has been given to the increase of investment rather than that of quality, productivity, efficiency and competitiveness,"" Tran Tien Cuong, of the Central Institute for Economic Management (CIEM), was recently quoted as saying in the state Vietnam News.","""Quá nhiều sự chú ý đã đặt vào việc gia tăng đầu tư hơn là chất lượng, hiệu quả, năng suất và sức cạnh tranh"" trích lời tuyên bố của gần đây của ông Trần Tiến Cường thuộc Viện Quản lý Kinh tế Trung ương (CIEM) từ Vietnam News của nhà nước." "Over the past two decades Vietnam has been among Asia's fastest - developing countries, with average annual growth of 7.1 percent between 1990 and 2009, according to the Asian Development Bank.","Theo Ngân hàng Phát triển châu Á, trong hai thập kỷ qua, Việt Nam đã thuộc về các nước châu Á phát triển nhanh nhất, với mức tăng trưởng trung bình hàng năm 7,1 phần trăm từ năm 1990 đến năm 2009." Vietnam's' tiger 'economy limping: investors,Nền kinh tế khập khiễng của con 'Hổ' Việt Nam "As I write these words, New Orleans is in chaos.","Khi tôi viết những dòng này, New Orleans đang ở trong tình trạng hỗn độn." A number of oil refineries have been knocked out of commission by Hurricane Katrina.,Một số những nhà máy lọc dầu bị bão Katrina quất sụm. Gas prices have spiked upward.,Giá xăng đang tăng vọt. "Politicians are threatening suppliers with legal action for ""price gouging,"" raising prices at a time of crisis.","Các chính trị gia đang doạ các nhà cung cấp dầu bằng các luật lệ trừng phạt sự ""làm giá,"" tăng giá khi khan hiếm." "These politicians evidently believe that begging and lecturing citizens can perform the role that prices do in creating and sustaining order, an order where I never have to think twice or even once about whether gasoline will be available at the corner for my vacation or drive to work or to take an emergency trip to the hospital.","Họ tưởng là hễ cứ năn nỉ hoặc giáo dục người dân thì cũng sẽ làm được cái điều mà giá cả sẽ làm trong việc thiết lập và ổn định trật tự, một trật tự trong đó tôi sẽ chẳng bao giờ phải suy đi nghĩ lại xem sẽ có xăng ở cây xăng đầu đường khi tôi đi nghỉ hè, hay khi lái xe đi làm, hay vì trường hợp khẩn cấp phải lái xe đến bệnh viện." "As a result, a majority of rural kids will enter the workforce without a university diploma , Among China's 140 million migrant workers, 80% have only nine years or less of formal education – far short of what high - income countries require","Hậu quả là, đa số trẻ em nông thôn sẽ nhập vào lực lượng lao động mà không có một bằng tốt nghiệp đại học trong tay. 80% trong số 140 triệu lao động di cư từ nông thôn đến thành thị của Trung Hoa, họ chỉ có ít hơn hoặc bằng 9 năm được đến trường – một trình độ học vấn quá thấp so với yêu cầu cho những nước có thu nhập cao." "With one million young people entering the job market annually, the ruling party, concerned about maintaining its power, ""is not in a position to close the door"" on the foreigners' suggestions, he said.","Với một triệu thanh niên bước vào thị trường việc làm hàng năm, trong mối lo ngại đến sự duy trì quyền lực của mình, đảng cầm quyền đang ""không có được vị thế để đóng lại cánh cửa"" với các đề xuất của nước ngoài, ông nói." "We call these phenomena ""markets. , It's an unfortunate term, but one of course, that I have no control over","Ta gọi những hiện tượng này là ""thị trường."" Đây thiệt là một cái từ không thích hợp, nhưng cũng là một điều tôi chẳng có quyền nói gì hết." It's the term that has been used for a century or more and is likely to endure.,Đó là một từ đã được người ta sử dụng từ hơn một thế kỷ và chắc rằng sẽ còn tồn tại lâu dài. "But I say unfortunate, because in the mind of the public, the term ""markets,"" conjures up either the New York Stock Exchange or a farmer's market, highly organized, centralized interactions between buyers and sellers.","Nhưng tôi nói không thích hợp là bởi vì trong đầu óc quần chúng, từ ngữ thị trường dẫn ta đến hình ảnh của Thị trường Chứng khoán New York, hay một cái chợ làng, tức là một môi trường được tổ chức và trong đó các hoạt động giữa người mua, kẻ bán được tập trung cao độ." Most of what we study in economics called markets are decentralizednon - organized interactions between buyers and sellers.,Phần lớn những gì chúng ta học trong khoa Kinh tế học gọi thị trường là các hoạt động tương tác phi-tổ chức và phi-tập trung giữa người mua và kẻ bán. "With a per capita income of about 1,200 dollars, the nation of 86 million people is now a ""middle - income"" country, according to World Bank criteria.","Theo tiêu chuẩn của Ngân Hàng Thế giới, với thu nhập bình quân đầu người khoảng 1.200 USD, quốc gia có 86 triệu người này hiện nay là một nước có ""thu nhập trung bình""." "It is unlikely that a democratic China would beat today's China in GDP growth, but at least the growth would be more inclusive.","Một Trung Quốc dân chủ khó có thể làm hơn Trung quốc ngày nay về mức phát triển theo tổng sản phẩm nội địa, nhưng ít nhất phát triển sẽ toàn bộ hơn." "The benefits would flow not just to the government and to a small number of connected capitalists but to the majority of the Chinese population, because a well - functioning democracy advances the greatest good for the most possible.","Những lợi ích không chỉ đến với chính phủ và một số ít những nhà tư bản thân thuộc, mà cho đa số dân Trung Quốc, bởi vì một chế độ dân chủ hoạt động vững vàng sẽ thăng tiến thành quả tốt nhất cho đại đa số." "For these reasons, it will be vital that any American administration makes every effort to engage in an open and transparent dialogue with the Chinese and ensure that US intentions are clear.","Vì những lý do này, sẽ là quan trọng để bất kỳ Chính quyền Mỹ nào cùng phải nỗ lực hết sức để tham gia các cuộc đối thoại cởi mở và minh bạch với Trung Quốc và cho thấy rằng những ý định của Mỹ là rõ ràng." "Ensuring such clarity and deliberation could do much to maintain relations on a positive trajectory or, at a minimum, ensure that they do not spiral out of control.","Bảo đảm sự rõ ràng đó và sự thận trọng có thể giúp được nhiều trong việc duy trì các mối quan hệ trong một quĩ đạo tích cực, hoặc ít nhất, để chúng không vượt khỏi tầm kiểm soát." "In this respect, the continuity of a second Obama administration that pursues a similar posture would be helpful, particularly as China goes through its own political transition.","Trong khía cạnh này, tính tiếp nối của Chính quyền Obama nhiệm kỳ hai trong việc theo đuổi một thái độ tương tự sẽ là hữu ích, đặc biệt khi Trung Quốc kết thúc thời kỳ chuyển giao chính trị ở nước này." "To change completely the government's distorting behavior, however, requires more drastic political changes.","Tuy nhiên, để thay đổi hoàn toàn cách hành xử sai lầm của chính phủ, nó đòi hỏi những thay đổi chính trị quyết liệt hơn." "The hukou reform is a good start, as it will strengthen migrants' political rights in local communities.","Cải cách hộ khẩu là một khởi đầu tốt, vì nó sẽ tăng cường các quyền chính trị của người di cư trong cộng đồng địa phương." "Given their large numbers, their political participation may force local governments to become more responsive to ordinary people's needs.","Với số lượng lớn của dân di cư, sự tham gia chính trị của họ có thể buộc chính quyền địa phương đáp ứng nhiều hơn nữa những nhu cầu cho những giới bình dân." "And government responsiveness at lower levels, one may hope, might eventually trickle up to the top.","Và với việc đáp ứng của chính phủ ở các cấp thấp của địa phương, người ta có thể hy vọng rằng, cuối cùng nó có thể làm cho lãnh đạo cấp cao phải đi theo." Do you have more dollars in your portfolio than yen or renminbi or euros?,"Bạn có nhiều đô-la trong số vốn đầu tư của mình hơn tiền yên hay nhân-dân-tệ, hay đồng Euro không?" I do.,Tôi có. Do n't you want your portfolio to increase in value?,Bạn có muốn số vốn đầu tư của bạn tăng thêm giá trị không? I do.,Tôi muốn. Then why wish for the American dollar to decline in value?,Thế thì tại sao bạn lại muốn cho đồng đô Mỹ bị giảm giá? Serious concerns have also emerged in recent months about the financial health of big state conglomerates.,Những lo ngại nghiêm trọng cũng đã xuất hiện trong những tháng gần đây về tình trạng sức khoẻ tài chính của các tập đoàn nhà nước lớn. """Most investors agree that Vietnam has huge potential,"" says Adam Sitkoff, executive director of the American Chamber of Commerce Vietnam (AmCham).","""Hầu hết các nhà đầu tư đều đồng ý rằng Việt Nam có tiềm năng rất lớn"", ông Adam Sitkoff, giám đốc điều hành Phòng Thương mại Mỹ Việt Nam (AmCham) cho biết." "But Vietnam remains far from resembling Taiwan, Singapore or South Korea, whose fast growth earned them the label ""Tiger"" economies, and whose success it dreams of emulating.","Nhưng Việt Nam vẫn còn ở rất xa so với Đài Loan, Singapore hay Nam Hàn, những nước thành công được giấc mơ cạnh tranh và đạt tốc độ tăng trưởng nhanh chóng khiến họ mang được danh hiệu các nền kinh tế ""Tiger""." "The country ""risks falling into the 'middle income trap', the inability to arise out of an economy based on cheap labour and low - technology manufacturing methods,"" said Matthias Duhn, executive director of Eurocham, the European Chamber of Commerce in Vietnam.","Đất nước này có ""nguy cơ rơi vào loại 'cạm bẫy của thu nhập trung bình', sự bất khả phát sinh từ một nền kinh tế dựa trên lao động rẻ và phương pháp sản xuất công nghệ thấp"", ông Matthias Duhn, Giám đốc điều hành Eurocham, Phòng Thương mại châu Âu tại Việt Nam cho biết." "The warnings come just before a five - yearly Communist Party Congress, expected in mid-January.","Những cảnh báo này đến ngay trước cuộc họp của Đại Hội Đảng Cộng sản mỗi năm năm, dự kiến sẽ tổ chức vào giữa tháng Giêng." "Stock market analysts said equity prices here have retreated to a level at which they now look attractive, with only those in Pakistan rated cheaper on a price - to - earnings basis.","Các nhà phân tích thị trường chứng khoán cho biết giá cổ phiếu ở đây đã rút lại đến một mức khiến hiện nay chúng trở nên hấp dẫn, với việc chỉ có tỉ giá ở Pakistan là rẻ hơn trên cơ sở hệ số giá dựa trên thu nhập." "On Wednesday, the VN Index closed 0.8% higher at 493.47 points amid heavy trading volumes driven, brokers said, by speculation that the government's change in focus might help stabilize prices.","Các nhà môi giới cho biết, hôm thứ tư, VN-Index đóng cửa tại mức 0,8% cao hơn ở 493,47 điểm trong xu thế của bối cảnh của giao dịch khối lượng lớn vì suy đoán rằng sự thay đổi trong trọng tâm của chính phủ có thể giúp ổn định giá cả." "The United States has tried to improve its understanding of China and to encourage greater transparency on the Chinese side, not least in military matters.","Hoa Kỳ đã tìm cách cải thiện hiểu biết về Trung Quốc và khuyến khích sự minh bạch hơn về phía Trung Quốc, ít nhất là trong vấn đề quân sự." "During the February visit to America of Vice President Xi Jinping, Washington proposed stronger military - to - military engagement, but China is thus far unwilling to engage in substantive talks.","Trong chuyến thăm Mỹ hồi tháng Hai của Phó Chủ tịch Tập Cận Bình, Washington đã đề xuất hai quân đội có quan hệ quân sự mạnh hơn, nhưng Trung Quốc cho đến nay vẫn không muốn tham gia vào các cuộc đàm phán quan trọng." Ambiguity provides it with a deeper buffer zone in which uncertainty regarding Chinese ‘ red lines' makes America hesitant to act.,Sự mơ hồ tạo cho Trung Quốc một vùng đệm sâu hơn trong đó sự không chắc chắn liên quan đến vạch đỏ của 'Trung Quốc làm cho Mỹ do dự trong hành động. "After extolling the CCP's adaptability, Li moves on to praising its meritocracy.","Sau khi ca tụng khả năng thích ứng của ĐCSTQ, Ông Li tán dương hệ thống trọng dụng nhân tài của đảng." "Here, he relates the story of Qiu He, who, thanks to his innovative public policies, rose from small - time apparatchik in a backward county to vice party secretary of Yunnan Province.","Ở điểm này, Ông Li nhắc đến câu chuyện của ông Khâu Hà, một người có sáng kiến về chính sách công, đã từ một đảng viên thấp kém tại một quận hạt xa xôi trở thành phó bí thư tỉnh uỷ của tỉnh Vân Nam." The fact that the Chinese political system is sufficiently flexible to have allowed someone like Qiu to experiment with reforms is one reason it has not crumbled sooner.,"Hệ thống chính trị của Trung Quốc uyển chuyển đủ để cho phép một người như ông Khâu Hà thí nghiệm những cuộc cải tổ , đây là một lý do khiến cho hệ thống chính trị của Trung Quốc đã không sụp đổ sớm hơn." "Nevertheless, it is odd that Li uses Qiu's story in his case against democracy.","Tuy nhiên, một điểm kỳ quặc là ông Li dùng câu chuyện của ông Khâu Hà để chống lại dân chủ." "The features of the Chinese political system that allowed Qiu to experiment with policy innovations, subsidiarity (the organizational principle that matters should be handled by the lowest authority capable of addressing them) and federalism, are actually the foundation of any well - functioning democracy.","Những điểm đặc trưng của hệ thống chính trị của Trung Quốc đã cho phép ông Khâu Hà thử nghiệm những sáng kiến về chính sách, uỷ nhiệm (nguyên tắc giao phó trách nhiệm quyết định cho giới chức thấp nhất) và chế độ liên bang, thật sự là nền tảng của một thể chế dân chủ hoạt động vững vàng." "Unlike in China, where the central government decrees subsidiarity and federalism, most democracies constitutionally enshrine the decentralization of political power.","Không giống như Trung Quốc, nơi mà chính quyền trung ương ra những sắc lệnh uỷ quyền và phân quyền liên bang, phần lớn những thể chế dân chủ phân quyền một cách trân trọng theo hiến pháp." "Nothing to see here: protesting a chemical plant in Zhejiang Province, China, October 27, 2012.",Chẳng có gì đây mà xem cả: biểu tình phản đối nhà máy hoá chất tại tỉnh Zhejiang ngày 27/10 2012. Another of Li's claims is about the popular legitimacy of the CCP.,Một vấn đề khác mà ông Li nêu lên là tính chất chính thống phổ thông của ĐCSTQ. But corruption and abuse of power undermine that legitimacy.,Nhưng tham nhũng và lạm dụng quyền thế làm hao mòn sự chính thống này. This is one of the lessons party leaders have drawn from the Bo Xilai affair.,Đây là một trong những bài học mà những nhà lãnh đạo đảng rút tỉa được từ trường hợp Bạc Hy Lai. "Remarkably, both Hu Jintao, the outgoing president, and Xi Jinping, the incoming one, have recently issued dire warnings that corruption could lead to the collapse of the party and the state.","Thật đáng chú ý rằng cả hai ông Hồ Cẩm Đào, chủ tịch nước sắp hết nhiệm kỳ, và ông Tập Cận Bình, tân chủ tịch nước, vừa đây cảnh báo kịch liệt rằng tham nhũng có thể đưa đến sự sụp đổ của đảng và nhà nước." "They are right, especially in light of China's ongoing economic slowdown.","Những lãnh tụ này đúng, đặc biệt vì tình trạng kinh tế đi xuống hiện nay tại Trung Quốc." That is not to say that some individual CCP leaders are not still widely respected by the Chinese population.,Điều này không có nghĩa là một vài cá nhân lãnh đạo ĐCSTQ không còn được kính trọng rất nhiều bởi dân Trung Quốc. "But these officials tend to have been the reformers of the party, such as Deng Xiaoping, who initiated China's market reforms beginning in the late 1970s, and Hu Yaobang, who was general secretary of the CCP during Deng's leadership.","Nhưng những người này là những người chủ trương cải tổ trong đảng, như Ông Đặng Tiểu Bình, người đã khởi xướng cải tổ thị trường Trung Quốc vào cuối thập niên 1970 và Ông Hồ Diệu Bang, tổng bí thư ĐCSTQ dưới sự lãnh đạo của ông Đặng Tiểu Bình." "The fact that such reformers remain popular today provides the CCP with an opportunity: it could pursue a proactive reform agenda to achieve a gradual and peaceful transition to democracy, avoiding the chaos and upheavals that are engulfing the Middle East.","Thực tế là những nhà cải tổ tiếp tục được dân chúng ưa chuộng hiện nay tạo một cơ hội cho ĐCSTQ: Đảng này có thể theo đuổi một chương trình cải tổ chuẩn bị trước để thực hiện một cuộc chuyển tiếp từ từ và hoà bình sang chế độ dân chủ, tránh những sự hỗn loạn và biến động đột ngột đang bao trùm Trung Đông." But the key would be to start those reforms now.,Nhưng điểm chủ yếu là bắt đầu những cải tổ này ngay bây giờ. States That Allow Spanking (Source: Center for Effective Discipline) Alabama Arizona Arkansas Colorado Florida Georgia Idaho Indiana Kansas Kentucky Louisiana Mississippi Missouri North Carolina Oklahoma South Carolina Tennessee Texas Wyoming,Các bang cho phép đánh đòn học sinh (Nguồn: Trung tâm Hình phạt hiệu quả): Alabama Arizona Arkansas Colorado Florida Georgia Idaho Indiana Kansas Kentucky Louisiana Mississippi Missouri North Carolina Oklahoma South Carolina Tennessee Texas Wyoming. "In the security and geopolitical arena, Romney has called for a more active or assertive American security and foreign policy posture, with increased funding for the military.","Trong lĩnh vực an ninh và địa chính trị, Romney kêu gọi Mỹ phải có thái độ chủ động hơn hoặc chính sách ngoại giao và an ninh của Mỹ phải quyết đoán hơn, và tăng ngân sách cho quân đội." "If implemented, this could have significant repercussions on the bilateral relationship.","Nếu được thực hiện, điều này có thể có tác động trở lại đáng kể đến quan hệ song phương." There has been little mention by Romney of such potential flash - points as Taiwan.,Hiện Romney ít đề cập đến các điểm nóng tiềm năng ví dụ như Đài Loan. "Finally, Romney has suggested that he would focus more attention on China's actions in international institutions and its support for international norms, particularly in human rights.","Cuối cùng, Romney đã đề nghị rằng ông sẽ tập trung nhiều hơn vào các hành động của Trung Quốc tại các tổ chức quốc tế và sự hỗ trợ của nước này cho các quy chuẩn quốc tế, đặc biệt là về nhân quyền." "Given his strong religious background, this is likely to be an issue of particular personal concern, but it is unclear whether it would manifest itself as a priority for him in this relationship.","Do bản thân là người có nền tảng về tôn giáo mạnh mẽ, nên điều này có khả năng sẽ là một vấn đề quan tâm đặc biệt của Romney, nhưng còn chưa rõ liệu Romney có coi đó là một ưu tiên trong mối quan hệ này không." When I made this point to a student he countered by asking why Wal - Mart has a right to exploit low - skilled workers who have such limited alternatives.,"Khi tôi nêu lên điểm này, một sinh viên của tôi phản bác bằng câu hỏi là tại sao Wal-Mart lại có quyền bóc lột những nhân viên có kỹ năng thấp và không có được nhiều chọn lựa khác?" But the 2008 Foreign Affairs essay highlights a very important exception.,Nhưng bài viết trên tạp chí Foreign Affairs năm 2008 đã đánh dấu một trường hợp ngoại lệ rất quan trọng. "One of the authors of this devastating critique of Putinism was Michael A. McFaul, the new U.S. ambassador in Moscow.","Một trong những tác giả của bài chỉ trích cực sốc đối với chủ nghĩa Putin là Michael A. McFaul, tân đại sứ Mỹ tại Moscow." "That appointment, lauded by many inside and outside Russia for utilizing the skills of an acknowledged Russia expert, may be one reason to be hopeful about Russia today.","Sự bổ nhiệm này được nhiều người trong và ngoài nước Nga ca ngợi vì đã tận dụng kỹ năng của một chuyên gia nổi tiếng về Nga, có thể là một lý do để hy vọng về nước Nga hôm nay." "The hopes and promises of the early 1990s, when the communist nation abandoned a planned economy for the laws of the market, have not been realised.","Các hy vọng và hứa hẹn của những năm 1990, khi quốc gia cộng sản này từ bỏ một nền kinh tế có kế hoạch để theo đuổi các quy luật thị trường đã không thành hiện thực." "But the Communist - run government's determination to hit persistently high growth targets, coupled with state - directed lending growth of more than 30% annually in recent years, have flooded Vietnam's economy with money and created a raft of problems for the local currency.","Nhưng việc cương quyết đạt cho được các mục tiêu tăng trưởng cao của chính phủ Cộng sản, cùng với sự chỉ đạo của nhà nước cho tăng lãi suất cho vay đến hơn 30% hàng năm trong những năm gần đây, đã khiến kinh tế Việt Nam lầy lụt trong tiền bạc và tạo ra một loạt các khó khăn đến đồng nội tệ." "The excess capital has triggered a sharper uptick in inflation than has been seen in other emerging markets, stripping confidence in the dong as residents doubt their government can manage rising costs in the months ahead.","Vốn dư thừa đã gây ra một tình trạng mua vào giá cao đậm nét trong nạn lạm phát như đã được nhìn thấy tại các thị trường mới nổi khác, đánh mất lòng tin vào đồng tiền khi dân chúng nghi ngờ chính phủ mình không thể quản lý được vật giá tăng lên trong những tháng tới." Li cites Transparency International data to argue that many democracies are more corrupt than China.,Ông Li dùng dữ kiện của tổ chức Transparency International để lập luận rằng nhiều chế độ dân chủ tham nhũng hơn là Trung Quốc. "Putting aside the irony of using data from an organization committed to transparency to defend an opaque authoritarian system, Li's argument reveals a deeper analytic point.","Bỏ qua một vấn đề mỉa mai là dùng dữ kiện của một tổ chức cam kết phát huy sự minh bạch để bào chữa một chế độ độc tài mờ ám, lập luận của Ông Li để lộ ra một điểm giải tích sâu xa hơn." Uncovering corruption requires information.,Để phát hiện tham nhũng phải cần đến tin tức. "In a one - party system, real information is suppressed and scarce.","Trong một chế độ độc đảng, tin tức thực bị giữ kín và hiếm hoi." The Indian Web site I Paid a Bribe was set up in 2010 as a way for Indians to post anonymously to report incidents of having needed to pay someone off to get a government service.,Mạng Tôi Hối Lộ tại Ấn Độ được thiết lập vào 2010 để dân Ấn Độ có thể tường trình một cách khiếm danh những trường hợp dân phải hối lộ để nhận được dịch vụ của chính phủ. "As of November 2012, the Web site had recorded more than 21,000 reports of corruption.","Tính đến tháng 11 năm 2012, trang mạng này đã ghi nhận được 21,000 hồ sơ về tham nhũng." "Yet when Chinese netizens tried to set up similar sites, such as I Made a Bribe and www.522phone.com, the government shut them down.","Khi người dân Trung Quốc thiết lập những trang mạng tương tự như I Made A Bribe và 522phone.com, chính quyền đã đóng những mạng này." "It would therefore be useless to compare India's 21,000 reported incidents with China's zero and conclude that India is more corrupt.","Do đó, thật là vô ích để so sánh 21,000 trường hợp tại Ấn Độ với không trường hợp nào tại Trung Quốc và kết luận rằng Ấn Độ tham nhũng hơn." Yet that is essentially what Li did.,Tuy nhiên đây lại chính là cách Ông Li đã làm. "For the second year in a row, a Florida lawmaker is trying to ban corporal punishment in schools there; last year the measure never made it to the floor for a full vote.","Liên tiếp hai năm nay, một nhà lập pháp người Florida đang cố gắng để cấm những hình phạt đối với thân thể trong các trường học ở đây ; năm ngoái biện pháp này chưa được đưa ra bỏ phiếu tại Quốc hội." "To be sure, democratization is in the CCP's hands.","Chúng ta nên nhớ rằng, việc dân chủ hoá nằm trong tay ĐCSTQ." "But on that score, too, things are getting better.","Về điều này, sự việc cũng trở nên tốt đẹp hơn." Even some of China's establishment figures have come to believe that stability comes not from repression but from greater political and economic openness.,Ngay cả một vài nhân vật có thế lực và ảnh hưởng của Trung Quốc nay đã tin rằng sự ổn định không được tạo ra bởi sự đàn áp nhưng bằng cởi mở về chính trị và kinh tế. "On the eve of the 18th Party Congress, which was held in November, an open letter calling for more transparency and more intraparty democracy swirled around the Internet.","Gần đến ngày Đại Hội Đảng thứ 18 được tổ chức vào tháng 11, một lá thư ngỏ kêu gọi minh bạch và dân chủ nội bộ đảng nhiều hơn đã được phổ biến trên Internet." "One of the letter's authors was Chen Xiaolu, the youngest son of one of the most decorated marshals of the Chinese army, who was also a former vice premier and foreign minister and a trusted aid to former Premier Zhou Enlai.","Một trong những tác giả của lá thư này là Ông Chen Xiaolu, một người con trai nhỏ nhất của một trong những tướng lĩnh có nhiều huy chương nhất của quân đội Trung Quốc và cũng là một cựu phó thủ tướng và bộ trưởng ngoại giao và một phụ tá được tin cậy của Thủ Tướng Chu Ân Lai." Chen and many other Chinese elites no longer believe the status quo is viable.,Ông Chen và nhiều nhân vật ưu tú Trung Quốc không còn tin rằng tình trạng hiện nay có thể tồn tại được. The Communist Party Congress in January might determine how far Mr. Dung and other leaders are willing to go - and even whether they survive to push through policy changes.,Có lẽ Đại hội Đảng Cộng sản vào tháng Một sẽ xác định việc ông Dũng và các nhà lãnh đạo khác sẵn sàng đi xa đến đâu - và ngay cả nếu họ còn tồn tại được để thúc đẩy qua các thay đổi về chính sách. "The congress, held every five years, will determine whether Mr. Dung will be appointed to a second term as premier and will likely set the scope of any reform plan.","Đại hội được tổ chức mỗi năm, năm này sẽ xác định xem liệu ông Dũng có được bổ nhiệm làm Thủ Tướng cho nhiệm kỳ thứ hai hay không và có thể sẽ hình thành được tầm xa của bất kỳ kế hoạch cải cách nào." "Over-tightening of domestic macroeconomic policies, especially those aimed at the real - estate market, could heighten the risk of a slowdown, with house prices currently falling across China, owing to stringent government measures.","Với chính sách kinh tế vĩ mô nội địa bị thắt chặt quá mức, đặc biệt là nhằm vào thị trường bất động sản, có thể làm nâng cao nguy cơ của suy thoái, khi mà giá nhà đang giảm trên toàn Trung Hoa, do các biện pháp nghiêm ngặt của chính phủ." "Indeed, the situation is much like that of the 1997 Asian financial crisis.","Thật vậy, tình hình hiện nay là giống như lúc cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997." "In the several years before that crisis hit, China had been combating inflation, and appeared to be headed for a soft landing.","Vài năm trước khi mà cuộc khủng hoảng hiện nay tác động, Trung Hoa đã phải chống lạm phát, và đương đầu cho một cuộc hạ cánh mềm." But the combination of crisis and austerity condemned China to several years of deflation and considerably slower growth.,"Nhưng sự kết hợp giữa 2 tác động, cuộc khủng hoảng và chính sách thắt lưng buộc bụng bắt buộc Trung Hoa phải lãnh hậu quả nhiều năm giảm phát và tăng trưởng chậm hơn đáng kể." Rising military capabilities,Tăng khả năng quân sự "With the exception of 2006, Chinese defence spending has increased by double digits every year since 1989 according to official figures (although most analysts estimate spending to be notably higher).","Với ngoại lệ của năm 2006, chi tiêu quốc phòng Trung Quốc đã tăng hai con số mỗi năm kể từ năm 1989 theo số liệu chính thức (mặc dù hầu hết các nhà phân tích dự toán chi tiêu thực tế là cao hơn nhiều)." "China's focus on building naval offshore capacity, allowing it to operate well beyond its borders, suggests a desire to extend its reach.","Trung Quốc tập trung vào xây dựng năng lực hải quân ra nước ngoài, cho phép nó hoạt động vượt ra ngoài biên giới của mình, cho thấy mong muốn mở rộng tiếp cận của nó." "Its investment in offensive weapons, not least those targeting Taiwan, is also of particular concern to the United States (as well as to other countries in the region).","Đầu tư vào vũ khí tấn công, không chỉ nhắm vào Đài Loan, cũng là quan ngại đặc biệt của Hoa Kỳ (cũng như với các nước khác trong khu vực)." A crucial argument Mr. Acemoglu and Mr. Robinson make - and one foreign aid donors and policy advisers too often miss - is that the leaders of extractive regimes do n't implement policies that stifle sustainable growth out of ignorance.,Một lập luận mang tính quyết định mà Acemoglu và Robinson nêu ra – và là điều các nhà cung cấp viện trợ nước ngoài cũng như các nhà tư vấn chính sách thường hay bỏ qua – giới lãnh đạo của những chế độ tước đoạt rất khôn ngoan khi không công khai thi hành các chính sách kìm hãm tăng trưởng bền vững. They are n't stupid; they are merely and rationally pursuing their own self - interest.,Họ không phải là đồ ngốc; họ chỉ đơn thuần dốc tâm vào việc mưu cầu lợi ích cho riêng bản thân. "The real ignorance is that of outsiders who fail to appreciate that in an extractive regime, the interests of the rulers and the ruled do not coincide.","Sự thiếu hiểu biết chính là những người ngoài cuộc không nhận thức rằng trong một chế độ tước đoạt, lợi ích của kẻ cai trị và người bị trị không bao giờ đồng nhất." """Russia is ruled by a narrow clique,"" Mr. Acemoglu said.",Ông Acemoglu nhận xét: 'Nước Nga được cai trị bởi một nhúm người hẹp hòi ‘. The only thing that is keeping it going is a big boom in natural resources and a clever handling of the media.,Điều duy nhất khiến thể chế này tiếp tục tồn tại là sự tăng vọt trong khai thác tài nguyên thiên nhiên và kiểm soát truyền thông một cách tinh vi. And that is a good thing.,Và đây là một điều tốt. Li is right that China has made huge economic and social gains in the past few decades.,Ông Li đúng khi nói là Trung Quốc đã đạt được tiến bộ kinh tế và xã hội lớn lao trong một vài thập niên. "But it has also proved ineffective at creating inclusive growth, reducing income inequality, culling graft, and containing environmental damage.","Nhưng quốc gia này cũng chứng tỏ thiếu hiệu quả trong việc tạo ra phát triển toàn bộ, giảm bất bình đẳng lợi tức, loại trừ hối lộ, và ngăn chặn thiệt hại về môi trường." "As the scholars David Lake and Matthew Baum have shown, democracies simply do a better job than authoritarian governments at providing public services.","Như những học giả David Lake và Mathew Baum đã trình bày, một sự kiện đơn giản là những chế độ dân chủ tốt hơn các chế độ độc tài trong việc cung cấp dịch vụ công cộng." And countries that make the transition to democracy experience an immediate improvement.,Và những quốc gia chuyển tiếp sang dân chủ sẽ tìm thấy sự tiến bộ ngay lập tức. "Already, China is seeing some of these effects: Nancy Qian, an economist at Yale University, has shown that the introduction of village elections in China has improved accountability and increased expenditures on public services.","Trung Quốc đang nhìn thấy một vài hiệu quả này: Nancy Qian, một nhà kinh tế tại Đại Học Yale, cho thấy rằng việc tổ chức bầu cử tại cấp làng ở Trung Quốc đã cải thiện trách nhiệm và gia tăng chi phí về dịch vụ công cộng." "Friedrich A. Hayek, in The Fatal Conceit, wrote that ""The curious task of economics is to demonstrate to men how little they really know about what they imagine they can design. Unfortunately, when politicians try to dial down prices to preserve order, they only worsen the problem","Friedrich A. Hayek, trong cuốn sách Sự Tự Đại Chết Người, đã viết rằng: ""Cái nhiệm vụ kỳ lạ của kinh tế học là chứng minh cho người ta thấy là họ chẳng biết gì nhiều về cái mà họ tưởng tượng là sẽ thiết kế ra được."" Rủi thay, khi chính trị gia cố ""vặn"" giá dầu xuống để bảo tồn trật tự, họ lại làm cho tình thế trở nên tồi tệ hơn." "We would do well to remember the emergent nature of prices, especially in times of crisis.","Có thể ta sẽ hành xử khéo léo hơn nếu ta nhớ được bản chất xuất lộ của giá cả, nhất là trong những giai đoạn khủng hoảng kinh tế." "Infrastructure investment will inevitably run up against the law of diminishing marginal returns, but consumption growth does not have a limit.","Đầu tư cơ sở hạ tầng chắc chắn sẽ là cái bệ phóng để chống lại quy luật sản phẩm biên có xu hướng giảm dần, nhưng tăng trưởng do tiêu thụ lại không có một giới hạn." "Suppressing consumption thus suffocates future growth, and the share of household consumption in GDP has declined from 67% in the mid-1990's to below 50% in recent years, with most of the decline reflecting the distortions created by government policies.","Kìm nén tiêu thụ như vậy, nó sẽ bóp chết sự phát triển trong tương lai, và nó đã làm cho thị phần tiêu thụ của hộ gia đình trong GDP đã giảm từ 67% vào giữa thập niên 1990 xuống thấp hơn 50% trong những năm gần đây, với tất cả những sự suy giảm này nó phản ánh những biến dạng được tạo ra bởi các chính sách của chính phủ." "Placing priority, and potentially raising tensions, in the economic area, as Romney might do, could have two principal worldwide impacts.",Những ưu tiên và việc làm tăng căng thẳng trong lĩnh vực kinh tế của Chính quyền dưới thời Romney sẽ có hai tác động chính trên thế giới. "First, it could result in retaliatory actions by China in the economic sphere, such as reversing its current relatively cooperative attitude by stopping currency flexibility, freezing progress on further international integration in the financial arena, or raising trade barriers or tariffs.","Trước tiên, nó có thể dẫn đến hành động trả đũa của Trung Quốc trong lĩnh vực kinh tế, chẳng hạn như đảo ngược thái độ hiện nay tương đối hợp tác bằng cách làm đình trệ sự linh hoạt về tiền tệ, làm chậm sự tiến bộ về hội nhập quốc tế hơn nữa trong lĩnh vực tài chính, hoặc tăng các rào cản thương mại hoặc thuế quan." "Second, it could motivate China to continue to reduce its interdependence with the United States, investing more in Europe and other regions, and embracing more closely the commercial relationships that form the basis of its engagement with many European countries.","Thứ hai, nó có thể thúc đẩy Trung Quốc tiếp tục giảm sự phụ thuộc lẫn nhau của Trung Quốc với Mỹ, khiến Trung Quốc quay sang đầu tư nhiều hơn vào châu Âu và các khu vực khác và gắn bó chặt chẽ hơn với các mối quan hệ thương mại, làm cơ sở cho Trung Quốc ngày càng can dự sâu hơn vào nhiều nước ở châu Âu." "Most of Vietnam's neighbors, including Thailand, Malaysia and South Korea, are seeing their currencies shoot up in value as investors bet on stronger growth in Asian markets while the U.S. and Europe slog through slow recoveries from the latest global recession, sending the dollar and the euro lower.","Hầu hết các nước láng giềng của Việt Nam, bao gồm Thái Lan, Malaysia và Hàn Quốc nhìn thấy giá trị đồng tiền của mình tăng vọt vì các nhà đầu tư đặt cược vào sự tăng trưởng mạnh hơn ở thị trường châu Á trong khi Mỹ và châu Âu đang phải vất vả qua việc phục hồi chậm chạm từ cuộc suy thoái toàn cầu mới đây khiến đẩy đồng đô la và euro xuống thấp hơn." "Even if parents do not agree with corporal punishment, there is little they can do, if a school district permits it, to guarantee that their child will not be hit by an administrator if she or he misbehaves.","Thậm chí nếu phụ huynh không đồng ý với phạt đòn, họ cũng không thể làm được gì nhiều để đảm bảo rằng con của họ sẽ không bị người quản đánh đòn khi chúng có hành vi không tốt, nếu địa phương của trường học ấy cho phép." "Sendek says her group suggests that parents who want to opt out of that type of discipline should send a letter to the principal and school administrators at the beginning of each school year, and make sure that their concerns are put in the child's permanent record.","Sendek cho biết tổ chức của bà đề nghị các bậc phụ huynh những người muốn loại bỏ hình phạt này nên gửi một bức thư tới hiệu trưởng và những người quản lí nhà trường mỗi đầu năm học, và chắc chắn rằng mối quan tâm của họ được đặt trong hồ sơ lưu của trẻ." She also recommends reviewing the school district's disciplinary policies and voicing any concerns at parent / teacher conferences or school board meetings before a child is ever hit.,Bà cũng đề nghị xem xét lại chính sách kỉ luật của địa phương có trường học và lên tiếng bày tỏ quan ngại ở bất kì cuộc họp phụ huynh với giáo viên hoặc ban giám hiệu nhà trường trước khi những trẻ bị đánh đòn. "Eurocham cites estimates that Vietnam needs around 70 to 80 billion dollars of investment in road, rail and seaport infrastructure in the next five to 10 years.","Phòng Thương Mại châu Âu ước tính rằng Việt Nam cần khoảng 70 đến 80 tỉ đô la đầu tư về đường sắt, đường bộ và cơ sở hạ tầng cảng biển trong 5 đến 10 năm tới." "Modern mercantilists are saying that American consumers should suffer higher prices due to tariffs, import restrictions, and currency devaluations to support and protect American manufacturers, who can then hire workers, export goods, and bring in hard currency.","Những người theo phái trọng thương hiện đại cho rằng người tiêu thụ tại Mỹ nên chịu giá hàng hoá cao hơn do thuế khoá đánh vào hàng nhập cảng, những quy định giới hạn hàng nhập cảng, và giảm giá trị tiền tệ để yểm trợ và bảo vệ những nhà sản xuất công nghiệp của Mỹ, những người sẽ thuê mướn nhân công, xuất cảng hàng hoá, và đem về tiền mặt." "Modern economists reply that this is a way to make a nation poorer, not richer.",Còn những nhà kinh tế hiện đại trả lời rằng đó là cách khiến cho một nước nghèo hơn chứ không giàu có hơn được. The way to make the nation wealthy is to keep the currency stable and allow domestic and international trade to flourish.,Cách thức để làm cho một nước giàu mạnh là giữ đồng tiền ổn định và để cho mậu dịch nội địa cũng như quốc tế được phát triển. "In doing so, we allow individuals and individual geographical areas to specialize and discover their comparative advantage - that area of production in which we are most productive and most efficiently create what others want.",Làm như vậy thì những cá nhân và những địa phương cá biệt có điều kiện để chuyên môn hoá [ngành nghề] và khám phá ra lợi thế tương đối của chính mình-tức là lĩnh vực sản xuất mà ta có năng suất cao nhất và phương thức sản xuất hữu hiệu nhất để làm ra những hàng hoá mà người khác muốn mua. "There are concerns on both sides regarding potentially conflicting geopolitical and, in particular, regional interests.","Có những mối quan tâm của cả hai bên về khả năng xung đột địa chính trị, và đặc biệt, lợi ích khu vực." "China senses that the United States might be pursuing a strategy of containment, while from the American perspective China is implementing an Anti-Access and Area Denial (A2 / AD) regional policy against the United States.","Trung Quốc cảm giác rằng Hoa Kỳ có thể đang theo đuổi một chiến lược ngăn chặn, trong khi quan điểm từ phía Mỹ là Trung Quốc đang thực hiện chính sách chống tiếp cận và từ chối đi vào khu vực (A 2 / AD) chống lại Hoa Kỳ." "Flash - points could arise over territorial or other disputes in the region between China and American friends and allies, in particular over Taiwan where the United States is committed to preventing unilateral efforts to alter the status quo.","Điểm kích thích có thể phát sinh tranh chấp lãnh thổ khác trong khu vực giữa Trung Quốc với thân hữu và đồng minh của Mỹ, đặc biệt đối với Đài Loan, nơi Hoa Kỳ cam kết ngăn chặn các nỗ lực đơn phương thay đổi hiện trạng." "In 2011, standing in front of the Royal Society (the British academy of sciences), Chinese Premier Wen Jiabao declared, ""Tomorrow's China will be a country that fully achieves democracy, the rule of law, fairness, and justice.","Năm 2011, đứng trước Hiệp Hội Hoàng Gia (Viện Khoa Học Anh Quốc), Thủ Tướng Trung Quốc Ôn Gia Bảo tuyên bố rằng Trung Quốc của tương lai sẽ trở thành một quốc gia thực hiện dân chủ hoàn toàn, pháp quyền, công bằng và công lý." "Without freedom, there is no real democracy.","Không có tự do, sẽ không có dân chủ thực sự." "Without guarantee of economic and political rights, there is no real freedom. ""","Không có bảo đảm về quyền kinh tế và chính trị, sẽ không có tự do thật sự." "Eric Li's article in these pages, ""The Life of the Party,"" pays no such lip service to democracy.","'Ông Eric Li, trong một bài báo có tựa đề Sinh Tồn của Đảng, không nói hời hợt về dân chủ như vậy." "Instead, Li, a Shanghai - based venture capitalist, declares that the debate over Chinese democratization is dead: the Chinese Communist Party (CCP) will not only stay in power; its success in the coming years will ""consolidate the one - party model and, in the process, challenge the West's conventional wisdom about political development."", Li might have called the race too soon","Thay thế vào đó, Ông Li, nhà tư bản mạo hiểm có cơ sở tại Thượng Hải, tuyên bố rằng cuộc tranh luận về dân chủ hoá Trung Quốc đã tắt ngủm: Đảng Cộng Sản Trung Quốc (ĐCSTQ) không những sẽ còn nắm quyền hành trong tay; sự thành công của ĐCSTQ trong những năm tới sẽ còn củng cố mô hình độc đảng và trong tiến trình sẽ thử thách sự khôn ngoan của Tây Phương về phát triển chính trị. 'Ông Li có thể phát động một cuộc chạy đua quá sớm." China's government is production - oriented by nature.,Chính phủ Trung Hoa định hướng nền kinh tế sản xuất theo nhu cầu tự nhiên. The upside is that this has helped to maintain high GDP growth rates.,Về mặt ưu điểm điều này đã giúp duy trì tốc độ tăng trưởng GDP cao. But the downside is equally pronounced.,Nhưng nhược điểm lại là sự bình đẳng. One negative consequence is the persistent deepening of income inequality.,Một hậu quả tiêu cực là liên tục làm sâu sắc thêm sự bất bình đẳng thu nhập. "The Gini coefficient of per capita income has surpassed 50 (with 100 representing maximal inequality), putting China in the upper quartile of inequality worldwide.","Chỉ số Gini về thu nhập bình quân đầu người đã vượt qua 50 (với 100 bất bình đẳng thu nhập là con số tối đa), nó đặt Trung Hoa vào quốc gia thuộc nhóm một phần tư trên của những quốc gia có bất bình đẳng thu nhập trên toàn thế giới." The company has been driven to the brink of bankruptcy with debts of at least 86 trillion dong (4.4 billion dollars).,"Công ty này đã ở bờ vực phá sản với khoản nợ ít nhất là 86 nghìn tỉ đồng VN (4,4 tỷ USD)." "In the early Putin era, the Acemoglu and Robinson approach was very much a minority view.","Trong thời gian đầu của kỷ nguyên Putin, phương pháp của Acemoglu và Robinson từng là quan điểm rất thiểu số." "As recently as 2008, an essay in Foreign Affairs magazine by a pair of influential Western scholars laid out the 'conventional explanation for Vladimir Putin's popularity' thus: 'Since 2000, under Putin, order has returned, the economy has flourished, and the average Russian is living better than ever before.'","Gần đây, vào năm 2008, trong một bài viết trên tạp chí Foreign Affairs, hai học giả phương Tây có ảnh hưởng lớn này đã đưa ra 'sự giải thích theo lẽ thông thường về hiện tượng dân chúng hâm mộ Vladimir Putin' như sau: 'Từ năm 2000, dưới thời Putin, trật tự đã được tái lập, kinh tế phát triển mạnh, tính theo mức bình quân, người dân Nga có mức sống tốt hơn trước đây'." "As political freedom has decreased, economic growth has increased.","Tuy tự do chính trị sụt giảm, nhưng phát triển kinh tế lại đi lên." "Putin may have rolled back democratic gains, the story goes, but these were necessary sacrifices on the altar of stability and growth.","Putin có thể đã kéo lùi những thành quả dân chủ, nhưng người ta nói đây là những lễ vật hy sinh cần thiết trên bàn thờ ổn định và tăng trưởng." DEMOCRACY IS COMING,Dân chủ sẽ tới "Even as Li argues that the CCP's one - party system is the best China can get, he also lays out some sensible reforms for improving it.","Mặc dù Ông Li lập luận rằng hệ thống độc đảng của ĐCSTQ là hệ thống tốt nhất cho Trung Quốc, ông ta cũng trình bày một số cải tổ nhạy cảm để cải thiện hệ thống này." "He proposes stronger nongovernmental organizations, which would help the government deliver better services; more independent media, which would help check corruption; and elements of so - called intraparty democracy, which would help air the party's ""dirty laundry and discourage unseemly behavior."", He is right",Ông đề nghị những tổ chức phi chính phủ mạnh hơn để giúp chính quyền cung cấp dịch vụ tốt hơn; những phương tiện truyền thông độc lập hơn để giúp kiểm tra tham nhũng; và những yếu tố của một hệ thống dân chủ nội bộ đảng để giúp phơi bày 'những chuyện cá nhân hay riêng tư xấu xa của đảng và ngăn chặn những hành vi không thích đáng.' Ông Li đúng. "Ironically, these are all core components of a well - functioning democracy.",Mỉa mai thay đây lại chính là những thành tố cốt lõi của một nền dân chủ hoạt động vững vàng. """It's worth it for the peace of mind,"" Ms. Phuong says.","""Thế cũng đáng để mà được yên lòng 'bà Phương nói." "This loss of faith in the dong also presents a challenge for Vietnam's Communist leaders who, until now, have relied on rapid economic growth to keep the country's 85 million people satisfied.","Việc mất niềm tin vào tiền đồng này cũng đem đến một thách thức cho các nhà lãnh đạo Cộng sản Việt Nam, những người, cho đến nay, đã dựa vào tăng trưởng kinh tế nhanh chóng để giữ cho đất nước 85 triệu dân này hài lòng." "As the dong weakens, it is driving up the cost of imported goods and ratcheting up fears of higher inflation rates to come.","Khi tiền đồng yếu đi, nó sẽ lôi kéo theo sự tăng giá của hàng hoá nhập khẩu và góp phần làm tăng thêm nỗi lo sợ về tỷ lệ lạm phát cao hơn sẽ xảy ra." "The consumer - price index hit 11.1% in November, virtually assuring that the full - year inflation rate will hit double figures.","Trong tháng Mười Một, chỉ số giá hàng tiêu dùng đạt đến mức 11,1%, hầu như sẽ đảm bảo rằng tỷ lệ lạm phát cả năm sẽ lên gấp đôi." Economic growth overall is expected to reach 6.7%.,"Tăng trưởng kinh tế tổng thể dự kiến sẽ đạt được 6,7%." "Governor Romney's campaign rhetoric on China has focused largely on economic issues, with less attention devoted to the military, geopolitical or soft power of China except in the context of his broader vision of the world and the United States.","Những lời lẽ to tát mạnh mẽ về Trung Quốc của ứng cử viên Romney tập trung chủ yếu vào vấn đề kinh tế mà ít chú ý vào quân sự, địa chính trị hoặc quyền lực mềm của nước này." "Given his focus and experience on economic and trade issues (broadly defined), as president his China priorities are likely to remain in these areas.","Do Romney có kinh nghiệm về các vấn đề thương mại và kinh tế nên nếu trở thành tổng thống Mỹ, chính sách đối với Trung Quốc của ông có khả năng tập trung vào những lĩnh vực này." "However, the breadth of the interactions and interests between the two countries will inevitably lead to a broader policy platform that includes the other diverse elements of the bilateral relationship.","Tuy nhiên, mức độ rộng lớn của các mối tương tác và lợi ích giữa hai nước chắc chắn sẽ dẫn đến một nền tảng chính sách rộng lớn hơn mà bao gồm cả các yếu tố đa dạng khác của mối quan hệ song phương." No country can adopt such foundational elements of democracy without eventually adopting the whole thing.,Không có một quốc gia nào lại có thể chỉ chấp nhận những thành tố căn bản của một nền dân chủ mà không chấp nhận tất cả. "It would be impossible to sustain vibrant primary elections or caucuses, such as that in Iowa, but have a central government that ruled like Stalin.","Không thể nào duy trì được những cuộc bầu cử sơ cấp sống động hoặc tổ chức những buổi họp hay các nhóm chiến lược tại cấp tiểu bang như Iowa, nhưng lại có một chính quyền trung ương vận hành theo kiểu Stalin." "Consider Taiwan, where democracy evolved over time.","Hãy xem Đài Loan, nơi mà nền dân chủ tiến hoá qua thời gian." "In the early 1970s, Chiang Ching - kuo, who was to become president in 1978, began to reform the ruling party, the Kuomintang, in order to allow local competitive elections, indigenous Taiwanese participation (before, only those living in mainland China had been allowed to stand for important positions), and public scrutiny of the party's budget process.","Vào đầu thập niên 1970, Ông Tưởng Chính Quốc, người trở thành tổng thống vào năm 1978, bắt đầu cải tổ đảng nắm chính quyền, Quốc Dân Đảng, để cho phép những cuộc bầu cử tranh đua tại địa phương, dân Đài Loan tham gia (trước đó, chỉ có những người sống tại lục địa Trung Quốc mới được phép giữ những chức vụ quan trọng), và kiểm tra bởi công chúng tiến trình thành lập ngân sách của đảng." He also released political prisoners and became more tolerant of the press and nongovernmental organizations.,Ông cũng trả tự do cho những tù nhân chính trị và trở nên khoan dung hơn đối với báo chí và những tổ chức phi chính phủ. "When an opposition party, the Democratic Progressive Party, sprang up in 1986, it was a natural outgrowth of Chiang's earlier reforms.","Khi Đảng Dân Chủ Tiến Bộ, một đảng đối lập, xuất hiện vào năm 1986, đó là một thành quả tự nhiên của những cải tổ do Ông Tưởng Chính Quốc chủ trương." "For Taiwan, it was eventually impossible to draw a line between some democracy and full democracy.","Đối với Đài Loan, sau cùng người ta không thể phân biệt giữa dân chủ và dân chủ toàn bộ." The same will be true for China.,Đây cũng sẽ là sự thật đối với Trung Quốc. "In the context of the current US - Chinese relationship, this paper lays out the likely China policy of either a second - term Barack Obama administration or an incoming Mitt Romney's administration, and the international implications of these two alternatives.","Nhìn từ bối cảnh mối quan hệ hiện nay giữa Mỹ và Trung Quốc, bài báo này đưa ra chính sách về Trung Quốc có khả năng hoặc là của một chính phủ Barack Obama tái nhiệm hoặc chính quyền của Mitt Romney, và ý nghĩa quốc tế của hai lựa chọn thay thế này." "Government economists also estimate that as much as $5 billion in U.S. bank notes are held outside the banking system in Vietnam, stuffed into mattresses or hidden under creaky floorboards - enough to cover Vietnam's projected balance - of - payments deficit this year.","Các kinh tế gia chính phủ ước tính rằng có đến 5 tỷ USD tiền giấy của Mỹ được cầm giữ bên ngoài hệ thống ngân hàng tại Việt Nam, nhồi nhét dưới nệm giường hoặc giấu trong những ngóc ngách trong nhà, đủ để trang trải số thâm hụt dự kiến của Việt Nam trong năm nay." Stronger currencies are a problem for many Asian countries because they make those countries' export sectors less competitive on global markets.,Các loại tiền tệ mạnh hơn là một khó khăn với nhiều nước châu Á bởi vì chúng làm cho ngành xuất khẩu của các nước trở nên kém cạnh tranh trên thị trường toàn cầu. ,