CrossEncoder based on KhoaUIT/Halong-UIT-R2GQA

This is a Cross Encoder model finetuned from KhoaUIT/Halong-UIT-R2GQA using the sentence-transformers library. It computes scores for pairs of texts, which can be used for text reranking and semantic search.

Model Details

Model Description

  • Model Type: Cross Encoder
  • Base model: KhoaUIT/Halong-UIT-R2GQA
  • Maximum Sequence Length: 512 tokens
  • Number of Output Labels: 1 label
  • Language: vi

Model Sources

Usage

Direct Usage (Sentence Transformers)

First install the Sentence Transformers library:

pip install -U sentence-transformers

Then you can load this model and run inference.

from sentence_transformers import CrossEncoder

# Download from the 🤗 Hub
model = CrossEncoder("KhoaUIT/KhoaUIT-CrossEncoder-UIT-R2GQA")
# Get scores for pairs of texts
pairs = [
    ['Trường hợp một SV được CBCT cho xem bài của SV khác trong giờ thi được giải quyết như thế nào?', 'Điều 22. Xử lý cán bộ vi phạm quy định Trong thời gian thi, nếu các cán bộ thanh tra thi phát hiện thấy các trường hợp vi phạm thì lập biên bản tại chỗ và đề nghị Hiệu trưởng xử lý. Người tham gia công tác thi có hành vi vi phạm quy định (bị phát hiện trong khi làm nhiệm vụ hoặc sau kỳ thi), nếu có đủ chứng cứ, tùy theo mức độ, sẽ bị xử lý theo các hình thức sau đây. 1. Khiển trách đối với những người phạm lỗi nhẹ trong khi thi hành nhiệm vụ. 2. Cảnh cáo đối với những người vi phạm một trong các lỗi sau đây: a. CBCT bỏ coi thi mà không thông báo cho đơn vị tổ chức môn thi từ 2 lần trở lên trong một đợt thi. b. CBCT để cho SV tự do trao đổi khi làm bài, sử dụng tài liệu bị cấm sử dụng hoặc sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc tại phòng thi. c. Cán bộ chấm thi chấm điểm hoặc cộng điểm bài thi có nhiều sai sót (trên 5% tổng số bài thi). d. Cán bộ chấm thi nộp điểm trễ so với thời hạn quy định. 3. Tùy theo mức độ vi phạm có thể bị hạ bậc lương, hạ ngạch, cách chức hoặc chuyển đi làm công tác khác đối với những người vi phạm một trong các lỗi sau đây: a. Trực tiếp giải bài rồi hướng dẫn cho SV lúc đang thi. b. Lấy bài thi của SV làm được giao cho SV khác. 4. Buộc thôi việc hoặc bị xử lý theo pháp luật đối với người có một trong các hành vi sai phạm sau đây: a. Làm lộ đề thi, mua, bán đề thi. b. Đưa đề thi ra ngoài khu vực thi hoặc đưa bài giải từ ngoài vào phòng thi trong lúc đang thi. c. Cố tình làm sai lệch điểm trên bài thi hoặc trong bảng điểm. d. Đánh tráo bài thi của SV. 5. Cán bộ làm mất bài thi của SV khi thu bài thi, vận chuyển, bảo quản, chấm thi hoặc có những sai phạm khác trong công tác tổ chức thi, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm theo một trong các hình thức quy định tại Điều này. 6. Những cán bộ, SV tuy không tham gia công tác thi nhưng nếu có các hành động tiêu cực như: thi hộ, tổ chức lấy đề thi ra và đưa bài giải vào cho SV, gây rối làm mất trất tự tại khu vực thi sẽ bị buộc thôi việc (nếu là cán bộ) hoặc buộc thôi học (nếu là học sinh, SV).'],
    ['Có thể nhận chứng chỉ hai lần trở lên không?', 'Điều 2. Nguyên tắc quản lý, cấp phát văn bằng, chứng chỉ 1. Văn bằng, chứng chỉ của Trường ĐHCNTT phát hành thuộc hệ thống văn bằng, chứng chỉ giáo dục quốc dân. 2. Văn bằng, chứng chỉ được quản lý thống nhất, thực hiện phân cấp quản lý bảo đảm quyền và trách nhiệm của các đơn vị trong Trường. 3. Văn bằng, chứng chỉ được cấp một lần trừ trường hợp quy định tại Điều 15 của Quy chế này. 4. Nghiêm cấm mọi hành vi gian lận trong cấp phát và sử dụng văn bằng, chứng chỉ. 5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong cấp phát văn bằng, chứng chỉ.'],
    ['Đơn vị nào chịu trách nhiệm xếp lịch thi, đưa thông tin lịch thi các đợt thi tập trung hệ đại học chính quy lên Hệ thống ?', 'V. NỘI DUNG QUY TRÌNH Quy trình phân công cán bộ coi thi gồm 3 giai đoạn tương ứng với 3 quy trình thành phần: Đăng ký coi thi, Phân công cán bộ coi thi và Tổng kết coi thi. Chi tiết các quy trình như sau. 1. Quy trình đăng ký coi thi Bước 1: Xây dựng kế hoạch thi Phòng Đào tạo Đại học xây dựng và thông báo kế hoạch thi cho các đơn vị tổ chức thi; trong đó xác định rõ các mốc thời gian chính. Thời gian trước 21 ngày tính từ ngày mở hệ thống đăng ký coi thi. Bước 2: Xếp lịch thi, đưa lịch thi lên hệ thống Phòng Đào tạo Đại học xếp lịch thi, đưa thông tin lịch thi lên Hệ thống và gửi cho các đơn vị tổ chức thi để chuẩn bị cho công tác đăng ký coi thi. Hệ thống hỗ trợ kiểm tra tính hợp lệ của lịch thi. Thời gian trước 21 ngày kể từ ngày mở hệ thống đăng ký coi thi. Bước 3: Thông báo cán bộ và sinh viên đăng ký coi thi Phòng Đào tạo Đại học thông báo cho cán bộ và sinh viên đăng ký coi thi qua email hoặc trên trang web Cổng thông tin đào tạo đại học. Thời gian trước 7 ngày kể từ ngày mở hệ thống đăng ký coi thi. Bước 4: Mở hệ thống đăng ký coi thi Phòng Đào tạo Đại học mở Hệ thống để cán bộ, sinh viên đăng ký coi thi theo các mốc thời gian trong kế hoạch. Bước 5: Đăng ký coi thi Cán bộ và sinh viên đăng ký coi thi trên Hệ thống. Bước 6: Đóng hệ thống đăng ký coi thi Phòng Đào tạo Đại học đóng Hệ thống khi kết thúc thời gian theo quy định. 2. Quy trình phân công cán bộ coi thi Bước 1: Chạy chức năng Phân công CBCT Phòng Đào tạo Đại học chạy chức năng phân công cán bộ coi thi của phần mềm quản lý đào tạo. Hệ thống tự động tính định mức coi thi của giảng viên điền tên cán bộ chưa đăng ký đủ số lượt coi thi theo quy định vào các ca thi chưa có cán bộ coi thi. Thời gian thực hiện trước 8 ngày kể từ ngày thi đầu tiên của đợt thi. Bước 2: Thông báo CBCT kiểm tra lịch coi thi Phòng Đào tạo Đại học thông báo cán bộ coi thi kiểm tra lịch coi thi tại Cổng thông tin đào tạo đại học. Thời gian thực hiện trước 7 ngày kể từ ngày thi đầu tiên của đợt thi. Bước 3: CBCT kiểm tra lịch coi thi, đề xuất CBCT thay thế (nếu cần) Nếu vì lý do bất khả kháng, cán bộ coi thi không thể coi thi theo lịch đã phân công thì cán bộ coi thi tìm người thay thế và sử dụng chức năng đề xuất cán bộ coi thi thay thế của Hệ thống. Sau khi người coi thi thay xác nhận đồng ý coi thi thay qua Hệ thống thì thay thế đó mới có hiệu lực. Nếu không tìm được người thay thế cụ thể thì cán bộ coi thi vẫn có thể sử dụng chức năng Đề xuất cán bộ coi thi thay thế để tìm người hỗ trợ coi thi, và phân công được thay đổi khi có người xác nhận đồng ý coi thi thay trên Hệ thống. Thời gian thực hiện trước 6 ngày kể từ ngày thi đầu tiên của đợt thi. Bước 4: CBCT thực hiện công tác coi thi Cán bộ coi thi có trách nhiệm thực hiện công tác coi thi theo đúng lịch coi thi trên Hệ thống. 3. Quy trình tổng kết coi thi Bước 1: Khóa Hệ thống Phòng Đào tạo Đại học khóa toàn bộ chức năng thay đổi phân công cán bộ coi thi trên Hệ thống. Thời gian hoàn thành là 1 ngày sau ngày thi cuối cùng của đợt thi. Bước 2: Xác nhận việc thực hiện coi thi Các đơn vị tổ chức thi xác nhận cán bộ coi thi thực tế cho các ca thi do đơn vị phụ trách và gửi báo cáo tình hình coi thi cho Ban Giám hiệu thông qua Phòng Đào tạo Đại học nếu có cán bộ coi thi vi phạm quy định về coi thi. Thời gian hoàn thành là 1 ngày sau ngày thi cuối cùng của đợt thi. Bước 3: Tổng kết coi thi Trường xem xét xử lý kỷ luật cán bộ coi thi vi phạm quy định về coi thi (nếu có). Phòng Đào tạo Đại học làm đề xuất, Phòng Kế hoạch Tài chính làm thủ tục chi trả thù lao coi thi cho cán bộ coi thi theo quy định. Thời gian hoàn thành là 10 ngày sau ngày thi cuối cùng của đợt thi.'],
    ['Sau khi buổi học bắt đầu 15 phút nếu lớp học không có sinh viên mà không rõ lý do, CBGD có thể được nghỉ không?', '1. QUY ĐỊNH CHUNG - Phòng Đào tạo Đại học (P. ĐTĐH) là đơn vị trực tiếp tiếp nhận thông tin và xử lý việc báo thay đổi liên quan đến giảng dạy (nghỉ dạy, thay đổi cán bộ giảng dạy) và đăng ký dạy bù của cán bộ giảng dạy. - Phòng Thanh tra pháp chế và Đảm bảo chất lượng (P. TTPC&ĐBCL) là đơn vị phối hợp với P. ĐTĐH, chịu trách nhiệm thanh tra, giám sát việc giảng dạy; thống kê và báo cáo định kỳ về tình hình giảng dạy cho Ban Giám hiệu và các bên liên quan. - CBGD phải dạy đủ số tiết theo qui định của môn học (qui định trong đề cương môn học). Các tiết nghỉ dạy phải được đăng ký dạy bù sau hoặc trước đó cho đầy đủ. - CBGD phải báo cho P. ĐTĐH việc thay đổi giảng dạy (nghỉ dạy, thay đổi CBGD tạm thời). Trong trường hợp đột xuất, CBGD phải thông báo ngay cho P. ĐTĐH chậm nhất là 15 phút sau khi buổi học bắt đầu và gửi giấy báo nghỉ trong vòng 5 ngày sau buổi dạy đã cho nghỉ. CBGD không được nghỉ dạy quá 3 buổi/học kỳ/lớp trừ những trường hợp nghỉ do được điều động công tác của trường. - Sau khi buổi học bắt đầu 15 phút: o Nếu lớp học không có sinh viên mà không rõ lý do, CBGD có thể được nghỉ sau khi đã báo với P.ĐTĐH và không nhất thiết phải dạy bù cho buổi học này. o Nếu CBGD chưa đến lớp mà không rõ lý do thì được xem là nghỉ buổi dạy đó và CBGD bắt buộc phải tiến hành dạy bù vào buổi khác. Trong trường hợp bất khả kháng mà CBGD đến trễ quá 15 phút (nhưng không quá 30 phút) thì phải báo ngay cho P.ĐTĐH để thông báo cho sinh viên chờ, CBGD bắt buộc tiến hành dạy bù cho tiết học đó. - Trường hợp thay đổi CBGD tạm thời (CBGD bận đột xuất nhưng có CBGD khác dạy thay): CBGD chính cũng thực hiện tương tự như báo nghỉ dạy. Số buổi có CBGD khác dạy thay của một lớp không được quá 30% tổng số buổi dạy lớp đó. - Nếu CBGD dạy bù trong thời gian thực học phải đăng ký việc dạy bù trước ngày dạy bù ít nhất là 5 ngày và buổi dạy bù không được cùng ngày với buổi học chính theo thời khóa biểu của lớp. - P. ĐTĐH có thể yêu cầu CBGD đổi buổi dạy bù nếu thời gian mà CBGD đăng ký không phù hợp với lịch học của sinh viên (có trên 30% sinh viên của lớp có lịch học khác của trường vào thời gian CBGD đăng ký dạy bù).'],
    ['Học phí của chương trình đào tạo từ xa được tính như thế nào?', 'Điều 10. Nguyên tắc xác định học phí Học phí được thu theo từng học kỳ và được tính theo công thức sau: Học phí = HPTCHM × TCHPHM + HPTCHL × TCHPHL + HPTCCT × TCHPCT Trong đó: - HPTCHM: mức học phí cho loại tín chỉ học phí học mới. - TCHPHM: tổng số tín chỉ học phí của các môn học mới. - HPTCHL: mức học phí cho loại tín chỉ học phí học lại. - TCHPHL: tổng số tín chỉ học phí của các môn học lại. - HPTCCT: mức học phí cho loại tín chỉ học phí học cải thiện. - TCHPCT: tổng số tín chỉ học phí của các môn học cải thiện Vào đầu khóa học hoặc năm học, Trường công bố mức học phí cho mỗi loại tín chỉ học phí.'],
]
scores = model.predict(pairs)
print(scores.shape)
# (5,)

# Or rank different texts based on similarity to a single text
ranks = model.rank(
    'Trường hợp một SV được CBCT cho xem bài của SV khác trong giờ thi được giải quyết như thế nào?',
    [
        'Điều 22. Xử lý cán bộ vi phạm quy định Trong thời gian thi, nếu các cán bộ thanh tra thi phát hiện thấy các trường hợp vi phạm thì lập biên bản tại chỗ và đề nghị Hiệu trưởng xử lý. Người tham gia công tác thi có hành vi vi phạm quy định (bị phát hiện trong khi làm nhiệm vụ hoặc sau kỳ thi), nếu có đủ chứng cứ, tùy theo mức độ, sẽ bị xử lý theo các hình thức sau đây. 1. Khiển trách đối với những người phạm lỗi nhẹ trong khi thi hành nhiệm vụ. 2. Cảnh cáo đối với những người vi phạm một trong các lỗi sau đây: a. CBCT bỏ coi thi mà không thông báo cho đơn vị tổ chức môn thi từ 2 lần trở lên trong một đợt thi. b. CBCT để cho SV tự do trao đổi khi làm bài, sử dụng tài liệu bị cấm sử dụng hoặc sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc tại phòng thi. c. Cán bộ chấm thi chấm điểm hoặc cộng điểm bài thi có nhiều sai sót (trên 5% tổng số bài thi). d. Cán bộ chấm thi nộp điểm trễ so với thời hạn quy định. 3. Tùy theo mức độ vi phạm có thể bị hạ bậc lương, hạ ngạch, cách chức hoặc chuyển đi làm công tác khác đối với những người vi phạm một trong các lỗi sau đây: a. Trực tiếp giải bài rồi hướng dẫn cho SV lúc đang thi. b. Lấy bài thi của SV làm được giao cho SV khác. 4. Buộc thôi việc hoặc bị xử lý theo pháp luật đối với người có một trong các hành vi sai phạm sau đây: a. Làm lộ đề thi, mua, bán đề thi. b. Đưa đề thi ra ngoài khu vực thi hoặc đưa bài giải từ ngoài vào phòng thi trong lúc đang thi. c. Cố tình làm sai lệch điểm trên bài thi hoặc trong bảng điểm. d. Đánh tráo bài thi của SV. 5. Cán bộ làm mất bài thi của SV khi thu bài thi, vận chuyển, bảo quản, chấm thi hoặc có những sai phạm khác trong công tác tổ chức thi, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm theo một trong các hình thức quy định tại Điều này. 6. Những cán bộ, SV tuy không tham gia công tác thi nhưng nếu có các hành động tiêu cực như: thi hộ, tổ chức lấy đề thi ra và đưa bài giải vào cho SV, gây rối làm mất trất tự tại khu vực thi sẽ bị buộc thôi việc (nếu là cán bộ) hoặc buộc thôi học (nếu là học sinh, SV).',
        'Điều 2. Nguyên tắc quản lý, cấp phát văn bằng, chứng chỉ 1. Văn bằng, chứng chỉ của Trường ĐHCNTT phát hành thuộc hệ thống văn bằng, chứng chỉ giáo dục quốc dân. 2. Văn bằng, chứng chỉ được quản lý thống nhất, thực hiện phân cấp quản lý bảo đảm quyền và trách nhiệm của các đơn vị trong Trường. 3. Văn bằng, chứng chỉ được cấp một lần trừ trường hợp quy định tại Điều 15 của Quy chế này. 4. Nghiêm cấm mọi hành vi gian lận trong cấp phát và sử dụng văn bằng, chứng chỉ. 5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong cấp phát văn bằng, chứng chỉ.',
        'V. NỘI DUNG QUY TRÌNH Quy trình phân công cán bộ coi thi gồm 3 giai đoạn tương ứng với 3 quy trình thành phần: Đăng ký coi thi, Phân công cán bộ coi thi và Tổng kết coi thi. Chi tiết các quy trình như sau. 1. Quy trình đăng ký coi thi Bước 1: Xây dựng kế hoạch thi Phòng Đào tạo Đại học xây dựng và thông báo kế hoạch thi cho các đơn vị tổ chức thi; trong đó xác định rõ các mốc thời gian chính. Thời gian trước 21 ngày tính từ ngày mở hệ thống đăng ký coi thi. Bước 2: Xếp lịch thi, đưa lịch thi lên hệ thống Phòng Đào tạo Đại học xếp lịch thi, đưa thông tin lịch thi lên Hệ thống và gửi cho các đơn vị tổ chức thi để chuẩn bị cho công tác đăng ký coi thi. Hệ thống hỗ trợ kiểm tra tính hợp lệ của lịch thi. Thời gian trước 21 ngày kể từ ngày mở hệ thống đăng ký coi thi. Bước 3: Thông báo cán bộ và sinh viên đăng ký coi thi Phòng Đào tạo Đại học thông báo cho cán bộ và sinh viên đăng ký coi thi qua email hoặc trên trang web Cổng thông tin đào tạo đại học. Thời gian trước 7 ngày kể từ ngày mở hệ thống đăng ký coi thi. Bước 4: Mở hệ thống đăng ký coi thi Phòng Đào tạo Đại học mở Hệ thống để cán bộ, sinh viên đăng ký coi thi theo các mốc thời gian trong kế hoạch. Bước 5: Đăng ký coi thi Cán bộ và sinh viên đăng ký coi thi trên Hệ thống. Bước 6: Đóng hệ thống đăng ký coi thi Phòng Đào tạo Đại học đóng Hệ thống khi kết thúc thời gian theo quy định. 2. Quy trình phân công cán bộ coi thi Bước 1: Chạy chức năng Phân công CBCT Phòng Đào tạo Đại học chạy chức năng phân công cán bộ coi thi của phần mềm quản lý đào tạo. Hệ thống tự động tính định mức coi thi của giảng viên điền tên cán bộ chưa đăng ký đủ số lượt coi thi theo quy định vào các ca thi chưa có cán bộ coi thi. Thời gian thực hiện trước 8 ngày kể từ ngày thi đầu tiên của đợt thi. Bước 2: Thông báo CBCT kiểm tra lịch coi thi Phòng Đào tạo Đại học thông báo cán bộ coi thi kiểm tra lịch coi thi tại Cổng thông tin đào tạo đại học. Thời gian thực hiện trước 7 ngày kể từ ngày thi đầu tiên của đợt thi. Bước 3: CBCT kiểm tra lịch coi thi, đề xuất CBCT thay thế (nếu cần) Nếu vì lý do bất khả kháng, cán bộ coi thi không thể coi thi theo lịch đã phân công thì cán bộ coi thi tìm người thay thế và sử dụng chức năng đề xuất cán bộ coi thi thay thế của Hệ thống. Sau khi người coi thi thay xác nhận đồng ý coi thi thay qua Hệ thống thì thay thế đó mới có hiệu lực. Nếu không tìm được người thay thế cụ thể thì cán bộ coi thi vẫn có thể sử dụng chức năng Đề xuất cán bộ coi thi thay thế để tìm người hỗ trợ coi thi, và phân công được thay đổi khi có người xác nhận đồng ý coi thi thay trên Hệ thống. Thời gian thực hiện trước 6 ngày kể từ ngày thi đầu tiên của đợt thi. Bước 4: CBCT thực hiện công tác coi thi Cán bộ coi thi có trách nhiệm thực hiện công tác coi thi theo đúng lịch coi thi trên Hệ thống. 3. Quy trình tổng kết coi thi Bước 1: Khóa Hệ thống Phòng Đào tạo Đại học khóa toàn bộ chức năng thay đổi phân công cán bộ coi thi trên Hệ thống. Thời gian hoàn thành là 1 ngày sau ngày thi cuối cùng của đợt thi. Bước 2: Xác nhận việc thực hiện coi thi Các đơn vị tổ chức thi xác nhận cán bộ coi thi thực tế cho các ca thi do đơn vị phụ trách và gửi báo cáo tình hình coi thi cho Ban Giám hiệu thông qua Phòng Đào tạo Đại học nếu có cán bộ coi thi vi phạm quy định về coi thi. Thời gian hoàn thành là 1 ngày sau ngày thi cuối cùng của đợt thi. Bước 3: Tổng kết coi thi Trường xem xét xử lý kỷ luật cán bộ coi thi vi phạm quy định về coi thi (nếu có). Phòng Đào tạo Đại học làm đề xuất, Phòng Kế hoạch Tài chính làm thủ tục chi trả thù lao coi thi cho cán bộ coi thi theo quy định. Thời gian hoàn thành là 10 ngày sau ngày thi cuối cùng của đợt thi.',
        '1. QUY ĐỊNH CHUNG - Phòng Đào tạo Đại học (P. ĐTĐH) là đơn vị trực tiếp tiếp nhận thông tin và xử lý việc báo thay đổi liên quan đến giảng dạy (nghỉ dạy, thay đổi cán bộ giảng dạy) và đăng ký dạy bù của cán bộ giảng dạy. - Phòng Thanh tra pháp chế và Đảm bảo chất lượng (P. TTPC&ĐBCL) là đơn vị phối hợp với P. ĐTĐH, chịu trách nhiệm thanh tra, giám sát việc giảng dạy; thống kê và báo cáo định kỳ về tình hình giảng dạy cho Ban Giám hiệu và các bên liên quan. - CBGD phải dạy đủ số tiết theo qui định của môn học (qui định trong đề cương môn học). Các tiết nghỉ dạy phải được đăng ký dạy bù sau hoặc trước đó cho đầy đủ. - CBGD phải báo cho P. ĐTĐH việc thay đổi giảng dạy (nghỉ dạy, thay đổi CBGD tạm thời). Trong trường hợp đột xuất, CBGD phải thông báo ngay cho P. ĐTĐH chậm nhất là 15 phút sau khi buổi học bắt đầu và gửi giấy báo nghỉ trong vòng 5 ngày sau buổi dạy đã cho nghỉ. CBGD không được nghỉ dạy quá 3 buổi/học kỳ/lớp trừ những trường hợp nghỉ do được điều động công tác của trường. - Sau khi buổi học bắt đầu 15 phút: o Nếu lớp học không có sinh viên mà không rõ lý do, CBGD có thể được nghỉ sau khi đã báo với P.ĐTĐH và không nhất thiết phải dạy bù cho buổi học này. o Nếu CBGD chưa đến lớp mà không rõ lý do thì được xem là nghỉ buổi dạy đó và CBGD bắt buộc phải tiến hành dạy bù vào buổi khác. Trong trường hợp bất khả kháng mà CBGD đến trễ quá 15 phút (nhưng không quá 30 phút) thì phải báo ngay cho P.ĐTĐH để thông báo cho sinh viên chờ, CBGD bắt buộc tiến hành dạy bù cho tiết học đó. - Trường hợp thay đổi CBGD tạm thời (CBGD bận đột xuất nhưng có CBGD khác dạy thay): CBGD chính cũng thực hiện tương tự như báo nghỉ dạy. Số buổi có CBGD khác dạy thay của một lớp không được quá 30% tổng số buổi dạy lớp đó. - Nếu CBGD dạy bù trong thời gian thực học phải đăng ký việc dạy bù trước ngày dạy bù ít nhất là 5 ngày và buổi dạy bù không được cùng ngày với buổi học chính theo thời khóa biểu của lớp. - P. ĐTĐH có thể yêu cầu CBGD đổi buổi dạy bù nếu thời gian mà CBGD đăng ký không phù hợp với lịch học của sinh viên (có trên 30% sinh viên của lớp có lịch học khác của trường vào thời gian CBGD đăng ký dạy bù).',
        'Điều 10. Nguyên tắc xác định học phí Học phí được thu theo từng học kỳ và được tính theo công thức sau: Học phí = HPTCHM × TCHPHM + HPTCHL × TCHPHL + HPTCCT × TCHPCT Trong đó: - HPTCHM: mức học phí cho loại tín chỉ học phí học mới. - TCHPHM: tổng số tín chỉ học phí của các môn học mới. - HPTCHL: mức học phí cho loại tín chỉ học phí học lại. - TCHPHL: tổng số tín chỉ học phí của các môn học lại. - HPTCCT: mức học phí cho loại tín chỉ học phí học cải thiện. - TCHPCT: tổng số tín chỉ học phí của các môn học cải thiện Vào đầu khóa học hoặc năm học, Trường công bố mức học phí cho mỗi loại tín chỉ học phí.',
    ]
)
# [{'corpus_id': ..., 'score': ...}, {'corpus_id': ..., 'score': ...}, ...]

Training Details

Training Dataset

Unnamed Dataset

Customize original dataset UIT-R2GQA using function mine_hard_negatives

  • Size: 7,806 training samples
  • Columns: question, context, and negative
  • Approximate statistics based on the first 1000 samples:
    question context negative
    type string string string
    details
    • min: 10 characters
    • mean: 75.23 characters
    • max: 242 characters
    • min: 99 characters
    • mean: 1764.58 characters
    • max: 5480 characters
    • min: 75 characters
    • mean: 1177.52 characters
    • max: 5480 characters
  • Samples:
    question context negative
    Yêu cầu của giáo trình được sử dụng cho việc giảng dạy là gì? Điều 5. Giáo trình cho mỗi học phần 5.1. Mỗi học phần dùng một giáo trình chính. Trong từng giai đoạn, giáo trình cho học phần có thể thay đổi do Hiệu trưởng ra quyết định. 5.2. Ngoài một giáo trình chính, mỗi học phần được trường tổ chức biên soạn tối đa hai sách chuyên khảo, ba tài liệu tham khảo, một tài liệu hướng dẫn. 5.3. Các giáo trình sử dụng trong giảng dạy phải được ghi rõ trong đề cương học phần đã được Hiệu trưởng phê duyệt. Điều 13. Kinh phí giáo trình ĐHQG hỗ trợ cho xuất bản giáo trình 13.1. Đối với giáo trình xuất bản Để thúc đẩy cho công tác giáo trình phát triển nhanh, đáp ứng kịp cho nhu cầu đào tạo, ĐHQG chi hỗ trợ một phần kinh phí. Cụ thể là: a) Hỗ trợ 50% cho phí in đối với giáo trình có số lượng xuất bản đến 500 quyển. Cụ thể, mức hỗ trợ kinh phí in 1 tựa giáo trình được tính như sau: = (đơn giá in 1 trang × số trang × số lượng giáo trình xuất bản) × 50% b) Hỗ trợ 100% phí quản lý và phí biên tập của NXB ĐHQG. 13.2. Đối với giáo trình tái bản Giáo trình tái bản được hỗ trợ kinh phí theo mức ghi ở mục a, b khoản 1 Điều này.
    Những cá nhân học đại học hay thạc sĩ hệ đào tạo từ xa có liên quan đến quy chế đào tạo từ xa? Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy chế này quy định những điều chung nhất về tổ chức tuyển sinh và đào tạo theo hình thức đào tạo từ xa (hay đào tạo từ xa qua mạng) trình độ đại học của Trường Đại học Công nghệ Thông tin (gọi tắt là Trường) thuộc ĐHQG-HCM. 2. Quy chế này áp dụng đối với sinh viên, giảng viên, các đơn vị và cá nhân có liên quan đến đào tạo từ xa trình độ đại học của Trường. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Văn bản này quy định về tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo đối với chương trình đào tạo liên thông từ trình độ đại học lên trình đô thạc sĩ hệ chính quy của Trường Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQG-HCM (sau đây gọi tắt là chương trình ĐH-ThS). 2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức và cá nhân có liên quan đến chương trình ĐH-ThS.
    Các buổi seminar ngoại khóa được tổ chức như thế nào? Điều 2. Giải thích từ ngữ Sinh viên thuộc chương trình tài năng có 02 hình thức là chính thức và dự bị, nằm trong tổng chỉ tiêu của chương trình: - Sinh viên chính thức: đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn theo yêu cầu và được hưởng đầy đủ các quyền lợi của chương trình. - Sinh viên dự bị: cùng điều kiện học tập và học cùng chương trình đào tạo với sinh viên chính thức nhưng không được hưởng chính sách về học bổng tài năng. Sinh viên dự bị bao gồm các sinh viên trong lớp tài năng vi phạm điều kiện đạt sinh viên chính thức nhưng chưa bị loại ra khỏi chương trình trong các đợt xét sau mỗi học kỳ, và sinh viên mới tuyển bổ sung vào chương trình. Môn học cốt lõi: là môn học quan trọng trong CTĐT, là phần kiến thức không thể thiếu trong lĩnh vực chuyên môn liên quan tới ngành đào tạo chương trình tài năng. Danh sách môn học cốt lõi do Khoa đề nghị trong đề án mở chương trình tài năng. Seminar ngoại khóa: được tổ chức ngoài buổi học theo thời khóa biểu chính thức để tăng cường kỹ năng cho sinh vi... Điều 20. Tổ chức đánh giá môn học 1. Điều kiện dự thi kết thúc học phần Sinh viên được dự thi kết thúc học phần khi có mặt từ 80% trở lên số buổi học theo thời khóa biểu của học phần đó, trừ những sinh viên được Hiệu trưởng cho phép học chương trình song ngành. Giảng viên có thể để nghị P.ĐTĐH không cho sinh viên dự thi kết thúc học phần theo quy định riêng của môn học đã công bố cho sinh viên. 2. Tổ chức các đợt thi tập trung Mỗi học kỳ chính Trường tổ chức một kỳ kiểm tra giữa kỳ và một kỳ thi kết thúc học kỳ. Hai đợt thi được tổ chức tập trung theo kế hoạch giảng dạy và học tập của Trường. Khoa, bộ môn, giảng viên không tổ chức thi ngoài các đợt đã thông báo. Hiệu trưởng quy định thời gian học, ôn thi và thi cho từng học kỳ. 3. Tổ chức đánh giá môn học Việc tổ chức đánh giá học phần được thực hiện theo đề cương chi tiết đã phê duyệt. Quy định cụ thể việc tổ chức thi kết thúc học phần, ra đề thi, chấm thi, chấm phúc khảo và xử lý điểm sau chấm phúc khảo; thông báo kết quả, công tác b...
  • Loss: MultipleNegativesRankingLoss with these parameters:
    {
        "scale": 10.0,
        "num_negatives": 1,
        "activation_fn": "torch.nn.modules.activation.Sigmoid"
    }
    

Evaluation Dataset

  • model_id: KhoaUIT/KhoaUIT-CrossEncoder-UIT-R2GQA
  • evaluator: CrossEncoderRerankingEvaluator
  • valid set:
    map mrr@10 ndcg@10
    0.9969 0.9969 0.9977
  • test set:
    map mrr@10 ndcg@10
    0.9969 0.9969 0.9977

Unnamed Dataset

Customize original dataset UIT-R2GQA using function mine_hard_negatives

  • Size: 974 evaluation samples
  • Columns: question, context, and negative
  • Approximate statistics based on the first 974 samples:
    question context negative
    type string string string
    details
    • min: 11 characters
    • mean: 76.63 characters
    • max: 250 characters
    • min: 99 characters
    • mean: 1663.22 characters
    • max: 5480 characters
    • min: 99 characters
    • mean: 1323.13 characters
    • max: 5480 characters
  • Samples:
    question context negative
    Trường hợp một SV được CBCT cho xem bài của SV khác trong giờ thi được giải quyết như thế nào? Điều 22. Xử lý cán bộ vi phạm quy định Trong thời gian thi, nếu các cán bộ thanh tra thi phát hiện thấy các trường hợp vi phạm thì lập biên bản tại chỗ và đề nghị Hiệu trưởng xử lý. Người tham gia công tác thi có hành vi vi phạm quy định (bị phát hiện trong khi làm nhiệm vụ hoặc sau kỳ thi), nếu có đủ chứng cứ, tùy theo mức độ, sẽ bị xử lý theo các hình thức sau đây. 1. Khiển trách đối với những người phạm lỗi nhẹ trong khi thi hành nhiệm vụ. 2. Cảnh cáo đối với những người vi phạm một trong các lỗi sau đây: a. CBCT bỏ coi thi mà không thông báo cho đơn vị tổ chức môn thi từ 2 lần trở lên trong một đợt thi. b. CBCT để cho SV tự do trao đổi khi làm bài, sử dụng tài liệu bị cấm sử dụng hoặc sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc tại phòng thi. c. Cán bộ chấm thi chấm điểm hoặc cộng điểm bài thi có nhiều sai sót (trên 5% tổng số bài thi). d. Cán bộ chấm thi nộp điểm trễ so với thời hạn quy định. 3. Tùy theo mức độ vi phạm có thể bị hạ bậc lương, hạ ngạch, cách chức hoặc chuyển đi làm ... Điều 10. Giảng dạy các môn CTTN CTTN phải được thực hiện trên quan điểm lấy người học làm trung tâm. Người học phải được tạo điều kiện để thể hiện vai trò chủ động trong tiến trình học tập. Người học phải đóng vai trò chủ động trong hoạt động học tập, thay vì thụ động tiếp nhận kiến thức. Sinh viên CTTN sẽ học cùng với sinh viên các lớp chương trình chuẩn trong các môn được đào tạo chung, các môn học cốt lõi dành riêng cho sinh viên CTTN được tổ chức lớp học riêng. Khoa quản lý chuyên môn có trách nhiệm chọn các cán bộ có kinh nghiệm để phụ trách giảng dạy. Các môn học tài năng và KLTN phải do CBGD có học vị tiến sĩ hoặc giảng viên chính, hoặc thạc sĩ tốt nghiệp ở các trường Đại học thuộc các nước tiên tiến, đúng ngành hoặc thuộc ngành gần đảm nhiệm. Trong tuần đầu tiên của học kỳ, CBGD phải thông báo công khai cho sinh viên về đề cương giảng dạy môn học; trong đó đặc biệt chú ý các thông tin, các phần học bổ sung tăng cường; số cột điểm và tỷ lệ tính của từng cột điểm vào điểm tổng kế...
    Có thể nhận chứng chỉ hai lần trở lên không? Điều 2. Nguyên tắc quản lý, cấp phát văn bằng, chứng chỉ 1. Văn bằng, chứng chỉ của Trường ĐHCNTT phát hành thuộc hệ thống văn bằng, chứng chỉ giáo dục quốc dân. 2. Văn bằng, chứng chỉ được quản lý thống nhất, thực hiện phân cấp quản lý bảo đảm quyền và trách nhiệm của các đơn vị trong Trường. 3. Văn bằng, chứng chỉ được cấp một lần trừ trường hợp quy định tại Điều 15 của Quy chế này. 4. Nghiêm cấm mọi hành vi gian lận trong cấp phát và sử dụng văn bằng, chứng chỉ. 5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong cấp phát văn bằng, chứng chỉ. Điều 5. Xét miễn các môn học tiếng Anh 1. Sinh viên được xét miễn học các môn tiếng Anh tương ứng nếu có một trong các chứng chỉ/chứng nhận đạt trình độ tối thiểu theo quy định tại Bảng 3. Sinh viên được miễn môn học nào thì đồng thời được miễn những môn học ở cấp độ thấp hơn mà sinh viên chưa học hoặc chưa đạt. Dưới đây là các mức điểm của chứng chỉ/chứng nhận và môn học được miễn theo các điểm số tương ứng: TOEIC Nghe-Đọc đạt từ 350 - dưới 400, TOEIC Nói-Viết đạt từ 100 – dưới 120, TOEFL iBT đạt từ 32 – dưới 35, IELTS đạt 3.5, VNU-EPT đạt từ 152 - dưới 165, chứng chỉ Cambridge English KET (Merit) hay A2 Key (Grade C) sẽ được miễn Anh văn 1 (mã môn ENG01) đối với cả chương trình CTC/ CTTN và CTTT. TOEIC Nghe-Đọc đạt từ 400 - dưới 450, TOEIC Nói-Viết đạt từ 120 – dưới 140, TOEFL iBT đạt từ 32 – dưới 35, IELTS đạt 3.5, VNU-EPT đạt từ 152 - dưới 165, chứng chỉ Cambridge English KET (Merit) hay A2 Key (Grade C) sẽ được miễn Anh văn 2 (mã môn ENG02) đối với cả chương trình CTC/ CTTN và CTT...
    Đơn vị nào chịu trách nhiệm xếp lịch thi, đưa thông tin lịch thi các đợt thi tập trung hệ đại học chính quy lên Hệ thống ? V. NỘI DUNG QUY TRÌNH Quy trình phân công cán bộ coi thi gồm 3 giai đoạn tương ứng với 3 quy trình thành phần: Đăng ký coi thi, Phân công cán bộ coi thi và Tổng kết coi thi. Chi tiết các quy trình như sau. 1. Quy trình đăng ký coi thi Bước 1: Xây dựng kế hoạch thi Phòng Đào tạo Đại học xây dựng và thông báo kế hoạch thi cho các đơn vị tổ chức thi; trong đó xác định rõ các mốc thời gian chính. Thời gian trước 21 ngày tính từ ngày mở hệ thống đăng ký coi thi. Bước 2: Xếp lịch thi, đưa lịch thi lên hệ thống Phòng Đào tạo Đại học xếp lịch thi, đưa thông tin lịch thi lên Hệ thống và gửi cho các đơn vị tổ chức thi để chuẩn bị cho công tác đăng ký coi thi. Hệ thống hỗ trợ kiểm tra tính hợp lệ của lịch thi. Thời gian trước 21 ngày kể từ ngày mở hệ thống đăng ký coi thi. Bước 3: Thông báo cán bộ và sinh viên đăng ký coi thi Phòng Đào tạo Đại học thông báo cho cán bộ và sinh viên đăng ký coi thi qua email hoặc trên trang web Cổng thông tin đào tạo đại học. Thời gian trước 7 ngày kể từ ngày mở hệ... Điều 9. Nhân đề thi và đóng gói đề thi 1. Đơn vị tổ chức thi có trách nhiệm nhân đề thi và đóng gói thành các túi đề thi cho những môn thi mà mình phụ trách. Mỗi đợt thi, đơn vị tổ chức thi cử 01 cán bộ phụ trách chính công tác nhân đề thi cho kỳ thi. Đơn vị tổ chức thi chuẩn bị nhãn túi đựng đề thi và liên hệ Thư viện đăng ký lịch nhân đề thi. 2. Thư viện chịu trách nhiệm cử cán bộ hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình nhân đề thi tại Thư viện khi Đơn vị tổ chức thi yêu cầu. 3. Trường hợp tổ chức thi trên máy tính tại phòng máy thì Phòng Dữ liệu và Công nghệ Thông tin cử cán bộ hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình chuẩn bị phòng máy; quá trình nhập đề thi, trộn đề thi; và hỗ trợ trong quá trình thi tại phòng máy. 4. Trong quá trình nhân đề thi, cán bộ phụ trách nhân đề thi phải kiểm tra chất lượng bản in. Các bản in thử phải được thu lại và bảo quản theo chế độ tài liệu mật. 5. Khi đóng gói đề thi phải bảo đảm đề thi đúng môn thi ghi ở phong bì đề thi, đủ số lượng đề thi cho từng phòng thi và dư...
  • Loss: MultipleNegativesRankingLoss with these parameters:
    {
        "scale": 10.0,
        "num_negatives": 1,
        "activation_fn": "torch.nn.modules.activation.Sigmoid"
    }
    

Training Hyperparameters

Non-Default Hyperparameters

  • eval_strategy: steps
  • learning_rate: 1e-05
  • warmup_ratio: 0.1
  • fp16: True
  • dataloader_drop_last: True
  • load_best_model_at_end: True
  • batch_sampler: no_duplicates

All Hyperparameters

Click to expand
  • overwrite_output_dir: False
  • do_predict: False
  • eval_strategy: steps
  • prediction_loss_only: True
  • per_device_train_batch_size: 8
  • per_device_eval_batch_size: 8
  • per_gpu_train_batch_size: None
  • per_gpu_eval_batch_size: None
  • gradient_accumulation_steps: 1
  • eval_accumulation_steps: None
  • torch_empty_cache_steps: None
  • learning_rate: 1e-05
  • weight_decay: 0.0
  • adam_beta1: 0.9
  • adam_beta2: 0.999
  • adam_epsilon: 1e-08
  • max_grad_norm: 1.0
  • num_train_epochs: 3
  • max_steps: -1
  • lr_scheduler_type: linear
  • lr_scheduler_kwargs: {}
  • warmup_ratio: 0.1
  • warmup_steps: 0
  • log_level: passive
  • log_level_replica: warning
  • log_on_each_node: True
  • logging_nan_inf_filter: True
  • save_safetensors: True
  • save_on_each_node: False
  • save_only_model: False
  • restore_callback_states_from_checkpoint: False
  • no_cuda: False
  • use_cpu: False
  • use_mps_device: False
  • seed: 42
  • data_seed: None
  • jit_mode_eval: False
  • use_ipex: False
  • bf16: False
  • fp16: True
  • fp16_opt_level: O1
  • half_precision_backend: auto
  • bf16_full_eval: False
  • fp16_full_eval: False
  • tf32: None
  • local_rank: 0
  • ddp_backend: None
  • tpu_num_cores: None
  • tpu_metrics_debug: False
  • debug: []
  • dataloader_drop_last: True
  • dataloader_num_workers: 0
  • dataloader_prefetch_factor: None
  • past_index: -1
  • disable_tqdm: False
  • remove_unused_columns: True
  • label_names: None
  • load_best_model_at_end: True
  • ignore_data_skip: False
  • fsdp: []
  • fsdp_min_num_params: 0
  • fsdp_config: {'min_num_params': 0, 'xla': False, 'xla_fsdp_v2': False, 'xla_fsdp_grad_ckpt': False}
  • fsdp_transformer_layer_cls_to_wrap: None
  • accelerator_config: {'split_batches': False, 'dispatch_batches': None, 'even_batches': True, 'use_seedable_sampler': True, 'non_blocking': False, 'gradient_accumulation_kwargs': None}
  • deepspeed: None
  • label_smoothing_factor: 0.0
  • optim: adamw_torch
  • optim_args: None
  • adafactor: False
  • group_by_length: False
  • length_column_name: length
  • ddp_find_unused_parameters: None
  • ddp_bucket_cap_mb: None
  • ddp_broadcast_buffers: False
  • dataloader_pin_memory: True
  • dataloader_persistent_workers: False
  • skip_memory_metrics: True
  • use_legacy_prediction_loop: False
  • push_to_hub: False
  • resume_from_checkpoint: None
  • hub_model_id: None
  • hub_strategy: every_save
  • hub_private_repo: None
  • hub_always_push: False
  • gradient_checkpointing: False
  • gradient_checkpointing_kwargs: None
  • include_inputs_for_metrics: False
  • include_for_metrics: []
  • eval_do_concat_batches: True
  • fp16_backend: auto
  • push_to_hub_model_id: None
  • push_to_hub_organization: None
  • mp_parameters:
  • auto_find_batch_size: False
  • full_determinism: False
  • torchdynamo: None
  • ray_scope: last
  • ddp_timeout: 1800
  • torch_compile: False
  • torch_compile_backend: None
  • torch_compile_mode: None
  • include_tokens_per_second: False
  • include_num_input_tokens_seen: False
  • neftune_noise_alpha: None
  • optim_target_modules: None
  • batch_eval_metrics: False
  • eval_on_start: False
  • use_liger_kernel: False
  • eval_use_gather_object: False
  • average_tokens_across_devices: False
  • prompts: None
  • batch_sampler: no_duplicates
  • multi_dataset_batch_sampler: proportional

Training Logs

Epoch Step Training Loss Validation Loss
0.2564 250 0.9351 0.1729
0.5128 500 0.1219 0.0746
0.7692 750 0.0909 0.0677
1.0256 1000 0.0558 0.0603
1.2821 1250 0.0452 0.0428
1.5385 1500 0.0364 0.0432
1.7949 1750 0.0468 0.0334

Framework Versions

  • Python: 3.11.11
  • Sentence Transformers: 4.1.0
  • Transformers: 4.52.4
  • PyTorch: 2.6.0+cu124
  • Accelerate: 1.5.2
  • Datasets: 3.6.0
  • Tokenizers: 0.21.1

Citation

BibTeX

Sentence Transformers

@inproceedings{reimers-2019-sentence-bert,
    title = "Sentence-BERT: Sentence Embeddings using Siamese BERT-Networks",
    author = "Reimers, Nils and Gurevych, Iryna",
    booktitle = "Proceedings of the 2019 Conference on Empirical Methods in Natural Language Processing",
    month = "11",
    year = "2019",
    publisher = "Association for Computational Linguistics",
    url = "https://arxiv.org/abs/1908.10084",
}
Downloads last month
15
Safetensors
Model size
278M params
Tensor type
F32
·
Inference Providers NEW
This model isn't deployed by any Inference Provider. 🙋 Ask for provider support

Model tree for KhoaUIT/Halong-CrossEncoder-UIT-R2GQA

Finetuned
(1)
this model