Dataset Viewer
Auto-converted to Parquet
doc_relate
dict
doc_relate_diagram
dict
_id
int64
1.13k
400k
html
stringlengths
4
9.11M
property
dict
clean_html
stringlengths
11
6.81M
{ "DocRelateList": [ { "DocId": 70632, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến công", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2012-05-21T00:00:00", "EffectDate": "2012-07-05T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 75946, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 46/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ về khuyến công ", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2012-12-28T00:00:00", "EffectDate": "2013-02-10T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 96260, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13 ", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2015-06-25T00:00:00", "EffectDate": "2017-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2015, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 117393, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 20/2017/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ về khuyến công", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2017-09-29T00:00:00", "EffectDate": "2017-11-16T00:00:00", "IssueYear": 2017, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 163904, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 28/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2018-03-28T00:00:00", "EffectDate": "2018-05-11T00:00:00", "IssueYear": 2018, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 365434, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 64/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2024-08-28T00:00:00", "EffectDate": "2024-10-18T00:00:00", "IssueYear": 2024, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 390942, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 65/2025/QH15", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2025-02-19T00:00:00", "EffectDate": "2025-03-01T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 391363, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 64/2025/QH15", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2025-02-19T00:00:00", "EffectDate": "2025-04-01T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 396523, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định 78/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2025-04-01T00:00:00", "EffectDate": "2025-04-01T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 71472, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 102/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2012-06-21T00:00:00", "EffectDate": "2012-08-10T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 75342, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 194/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2012-11-15T00:00:00", "EffectDate": "2013-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 78265, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 55/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2013-05-06T00:00:00", "EffectDate": "2013-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2013, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 92180, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn Nhà nước", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2015-01-12T00:00:00", "EffectDate": "2015-03-01T00:00:00", "IssueYear": 2015, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 110379, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 152/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2016-10-17T00:00:00", "EffectDate": "2016-12-04T00:00:00", "IssueYear": 2016, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 166731, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 76/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2018-08-17T00:00:00", "EffectDate": "2018-10-03T00:00:00", "IssueYear": 2018, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 175445, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 40/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2019-06-28T00:00:00", "EffectDate": "2019-09-01T00:00:00", "IssueYear": 2019, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 175614, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 46/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 44/2019/NĐ-CP ngày 20/5/2019 của Chính phủ", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2019-07-23T00:00:00", "EffectDate": "2019-09-06T00:00:00", "IssueYear": 2019, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 263374, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 52/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước chi thường xuyên hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2023-08-08T00:00:00", "EffectDate": "2023-09-23T00:00:00", "IssueYear": 2023, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" } ], "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 9 }, { "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "Count": 9 } ], "RowCount": 18 }
{ "Doc": { "DocId": 399225, "DocName": "Nghị quyết 109/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La quy định mức chi hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Sơn La", "H1Tag": null, "DocIdentity": "109/2025/NQ-HĐND", "GazetteNumber": null, "GazetteDate": null, "IssueDate": "2025-04-29T00:00:00", "EffectDate": "2025-05-09T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "DocTypeName": "Nghị quyết", "OrganName": "Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La", "SignerName": "Nguyễn Thái Hưng", "FieldName": "Công nghiệp", "CrDateTime": "2025-05-05T10:38:10.6", "ExpireDate": null }, "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 0, "RelateTypeName": "Văn bản tiếng Anh", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 9, "DocRelateList": [ { "DocId": 70632, "DocName": "Nghị định 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến công", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2012-05-21T00:00:00", "EffectDate": "2012-07-05T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 75946, "DocName": "Thông tư 46/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ về khuyến công ", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2012-12-28T00:00:00", "EffectDate": "2013-02-10T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 96260, "DocName": "Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13 ", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2015-06-25T00:00:00", "EffectDate": "2017-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2015, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 117393, "DocName": "Thông tư 20/2017/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ về khuyến công", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2017-09-29T00:00:00", "EffectDate": "2017-11-16T00:00:00", "IssueYear": 2017, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 163904, "DocName": "Thông tư 28/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2018-03-28T00:00:00", "EffectDate": "2018-05-11T00:00:00", "IssueYear": 2018, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 365434, "DocName": "Thông tư 64/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2024-08-28T00:00:00", "EffectDate": "2024-10-18T00:00:00", "IssueYear": 2024, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 390942, "DocName": "Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 65/2025/QH15", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2025-02-19T00:00:00", "EffectDate": "2025-03-01T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 391363, "DocName": "Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 64/2025/QH15", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2025-02-19T00:00:00", "EffectDate": "2025-04-01T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 396523, "DocName": "Nghị định 78/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2025-04-01T00:00:00", "EffectDate": "2025-04-01T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" } ] }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản thay thế", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản được hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản bị sửa đổi, bổ sung", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản sửa đổi, bổ sung ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản quy định hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản được hợp nhất", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản hợp nhất ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "Count": 9, "DocRelateList": [ { "DocId": 71472, "DocName": "Thông tư 102/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2012-06-21T00:00:00", "EffectDate": "2012-08-10T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 75342, "DocName": "Thông tư 194/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2012-11-15T00:00:00", "EffectDate": "2013-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 78265, "DocName": "Thông tư 55/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2013-05-06T00:00:00", "EffectDate": "2013-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2013, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 92180, "DocName": "Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn Nhà nước", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2015-01-12T00:00:00", "EffectDate": "2015-03-01T00:00:00", "IssueYear": 2015, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 110379, "DocName": "Thông tư 152/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2016-10-17T00:00:00", "EffectDate": "2016-12-04T00:00:00", "IssueYear": 2016, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 166731, "DocName": "Thông tư 76/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2018-08-17T00:00:00", "EffectDate": "2018-10-03T00:00:00", "IssueYear": 2018, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 175445, "DocName": "Thông tư 40/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2019-06-28T00:00:00", "EffectDate": "2019-09-01T00:00:00", "IssueYear": 2019, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 175614, "DocName": "Thông tư 46/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 44/2019/NĐ-CP ngày 20/5/2019 của Chính phủ", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2019-07-23T00:00:00", "EffectDate": "2019-09-06T00:00:00", "IssueYear": 2019, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 263374, "DocName": "Thông tư 52/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước chi thường xuyên hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2023-08-08T00:00:00", "EffectDate": "2023-09-23T00:00:00", "IssueYear": 2023, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" } ] }, { "RelateTypeId": 6, "RelateTypeName": "Văn bản liên quan khác", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản được đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null } ] }
399,225
None
{ "CrDateTime": "2025-05-05T10:38:10.6", "DocId": 399225, "DocIdentity": "109/2025/NQ-HĐND", "DocName": "Nghị quyết 109/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La quy định mức chi hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Sơn La", "DocTypeName": "Nghị quyết", "EffectDate": "2025-05-09T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "ExpireDate": null, "FieldName": "Công nghiệp", "GazetteDate": null, "GazetteNumber": null, "IssueDate": "2025-04-29T00:00:00", "LinkDownload": [ { "FileName": "Nghị quyết 109/2025/NQ-HĐND PDF", "FilePath": "uploaded/vietlawfile/2025/5/109_2025_nq_hdnd_050525105746.pdf", "LanguageId": 1, "LinkDownLoad": "https://cms.luatvietnam.vn/tai-file-nghi-quyet-1092025nqhdnd-399225-d1/uploaded/vietlawfile/2025/5/109_2025_nq_hdnd_050525105746.pdf.aspx" } ], "OrganName": "Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La", "SignerName": "Nguyễn Thái Hưng" }
<p>None</p>
{ "DocRelateList": [ { "DocId": 70632, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến công", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2012-05-21T00:00:00", "EffectDate": "2012-07-05T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 163904, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 28/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2018-03-28T00:00:00", "EffectDate": "2018-05-11T00:00:00", "IssueYear": 2018, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 365434, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 64/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2024-08-28T00:00:00", "EffectDate": "2024-10-18T00:00:00", "IssueYear": 2024, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 390942, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 65/2025/QH15", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2025-02-19T00:00:00", "EffectDate": "2025-03-01T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" } ], "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 4 } ], "RowCount": 4 }
{ "Doc": { "DocId": 396637, "DocName": "Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định mức chi cụ thể cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn", "H1Tag": null, "DocIdentity": "04/2025/NQ-HĐND", "GazetteNumber": null, "GazetteDate": null, "IssueDate": "2025-04-03T00:00:00", "EffectDate": "2025-04-13T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "DocTypeName": "Nghị quyết", "OrganName": "Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn", "SignerName": "Phương Thị Thanh", "FieldName": "Công nghiệp", "CrDateTime": "2025-04-09T08:25:55.54", "ExpireDate": null }, "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 0, "RelateTypeName": "Văn bản tiếng Anh", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 4, "DocRelateList": [ { "DocId": 70632, "DocName": "Nghị định 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến công", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2012-05-21T00:00:00", "EffectDate": "2012-07-05T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 163904, "DocName": "Thông tư 28/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2018-03-28T00:00:00", "EffectDate": "2018-05-11T00:00:00", "IssueYear": 2018, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 365434, "DocName": "Thông tư 64/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2024-08-28T00:00:00", "EffectDate": "2024-10-18T00:00:00", "IssueYear": 2024, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 390942, "DocName": "Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 65/2025/QH15", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2025-02-19T00:00:00", "EffectDate": "2025-03-01T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" } ] }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản thay thế", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản được hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản bị sửa đổi, bổ sung", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản sửa đổi, bổ sung ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản quy định hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản được hợp nhất", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản hợp nhất ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 6, "RelateTypeName": "Văn bản liên quan khác", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản được đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null } ] }
396,637
None
{ "CrDateTime": "2025-04-09T08:25:55.54", "DocId": 396637, "DocIdentity": "04/2025/NQ-HĐND", "DocName": "Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định mức chi cụ thể cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn", "DocTypeName": "Nghị quyết", "EffectDate": "2025-04-13T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "ExpireDate": null, "FieldName": "Công nghiệp", "GazetteDate": null, "GazetteNumber": null, "IssueDate": "2025-04-03T00:00:00", "LinkDownload": [ { "FileName": "Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND PDF", "FilePath": "uploaded/vietlawfile/2025/4/04_2025_nq_hdnd_090425082842.pdf", "LanguageId": 1, "LinkDownLoad": "https://cms.luatvietnam.vn/tai-file-nghi-quyet-042025nqhdnd-396637-d1/uploaded/vietlawfile/2025/4/04_2025_nq_hdnd_090425082842.pdf.aspx" } ], "OrganName": "Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn", "SignerName": "Phương Thị Thanh" }
<p>None</p>
{ "DocRelateList": [ { "DocId": 70632, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến công", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2012-05-21T00:00:00", "EffectDate": "2012-07-05T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 75946, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 46/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ về khuyến công ", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2012-12-28T00:00:00", "EffectDate": "2013-02-10T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 96368, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2015-06-19T00:00:00", "EffectDate": "2016-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2015, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 96260, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13 ", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2015-06-25T00:00:00", "EffectDate": "2017-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2015, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 117393, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 20/2017/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ về khuyến công", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2017-09-29T00:00:00", "EffectDate": "2017-11-16T00:00:00", "IssueYear": 2017, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 163904, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 28/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2018-03-28T00:00:00", "EffectDate": "2018-05-11T00:00:00", "IssueYear": 2018, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 179054, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2019-11-22T00:00:00", "EffectDate": "2020-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2019, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 365434, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 64/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2024-08-28T00:00:00", "EffectDate": "2024-10-18T00:00:00", "IssueYear": 2024, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" } ], "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 8 } ], "RowCount": 8 }
{ "Doc": { "DocId": 397354, "DocName": "Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy định nội dung chi và mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu", "H1Tag": null, "DocIdentity": "02/2025/NQ-HĐND", "GazetteNumber": null, "GazetteDate": null, "IssueDate": "2025-02-20T00:00:00", "EffectDate": "2025-03-01T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "DocTypeName": "Nghị quyết", "OrganName": "Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu", "SignerName": "Lữ Văn Hùng", "FieldName": "Công nghiệp; Chính sách", "CrDateTime": "2025-04-14T16:05:03.643", "ExpireDate": null }, "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 0, "RelateTypeName": "Văn bản tiếng Anh", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 8, "DocRelateList": [ { "DocId": 70632, "DocName": "Nghị định 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến công", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2012-05-21T00:00:00", "EffectDate": "2012-07-05T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 75946, "DocName": "Thông tư 46/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ về khuyến công ", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2012-12-28T00:00:00", "EffectDate": "2013-02-10T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 96368, "DocName": "Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2015-06-19T00:00:00", "EffectDate": "2016-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2015, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 96260, "DocName": "Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13 ", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2015-06-25T00:00:00", "EffectDate": "2017-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2015, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 117393, "DocName": "Thông tư 20/2017/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ về khuyến công", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2017-09-29T00:00:00", "EffectDate": "2017-11-16T00:00:00", "IssueYear": 2017, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 163904, "DocName": "Thông tư 28/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2018-03-28T00:00:00", "EffectDate": "2018-05-11T00:00:00", "IssueYear": 2018, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 179054, "DocName": "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2019-11-22T00:00:00", "EffectDate": "2020-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2019, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 365434, "DocName": "Thông tư 64/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2024-08-28T00:00:00", "EffectDate": "2024-10-18T00:00:00", "IssueYear": 2024, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" } ] }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản thay thế", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản được hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản bị sửa đổi, bổ sung", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản sửa đổi, bổ sung ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản quy định hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản được hợp nhất", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản hợp nhất ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 6, "RelateTypeName": "Văn bản liên quan khác", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản được đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null } ] }
397,354
None
{ "CrDateTime": "2025-04-14T16:05:03.643", "DocId": 397354, "DocIdentity": "02/2025/NQ-HĐND", "DocName": "Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy định nội dung chi và mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu", "DocTypeName": "Nghị quyết", "EffectDate": "2025-03-01T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "ExpireDate": null, "FieldName": "Công nghiệp; Chính sách", "GazetteDate": null, "GazetteNumber": null, "IssueDate": "2025-02-20T00:00:00", "LinkDownload": [ { "FileName": "Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND PDF", "FilePath": "uploaded/vietlawfile/2025/4/02_2025_nq_hdnd_140425160504.pdf", "LanguageId": 1, "LinkDownLoad": "https://cms.luatvietnam.vn/tai-file-nghi-quyet-022025nqhdnd-397354-d1/uploaded/vietlawfile/2025/4/02_2025_nq_hdnd_140425160504.pdf.aspx" } ], "OrganName": "Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu", "SignerName": "Lữ Văn Hùng" }
<p>None</p>
{ "DocRelateList": [ { "DocId": 83320, "DocGroupId": 1, "DocName": "Hiến pháp năm 2013", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2013-11-28T00:00:00", "EffectDate": "2014-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2013, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 91371, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 của Quốc hội", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2014-11-20T00:00:00", "EffectDate": "2016-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2014, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 186266, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội của Quốc hội, số 65/2020/QH14", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2020-06-19T00:00:00", "EffectDate": "2021-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2020, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 379857, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị quyết 174/2024/QH15 của Quốc hội Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2024-11-30T00:00:00", "EffectDate": "2025-01-14T00:00:00", "IssueYear": 2024, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 390450, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội của Quốc hội, số 62/2025/QH15", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2025-02-17T00:00:00", "EffectDate": "2025-02-17T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 91360, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp của Quốc hội, số 69/2014/QH13", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2014-11-26T00:00:00", "EffectDate": "2015-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2014, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 118857, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Quản lý nợ công của Quốc hội, số 20/2017/QH14", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2017-11-23T00:00:00", "EffectDate": "2018-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2017, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 186270, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Đầu tư của Quốc hội, số 61/2020/QH14", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2020-06-17T00:00:00", "EffectDate": "2021-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2020, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 296639, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 32/2024/QH15", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2024-01-18T00:00:00", "EffectDate": "2024-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2024, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 380163, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Địa chất và Khoáng sản của Quốc hội, số 54/2024/QH15", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2024-11-29T00:00:00", "EffectDate": "2025-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2024, "EffectStatusId": 6, "EffectStatusName": "Chưa áp dụng" } ], "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 5 }, { "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "Count": 5 } ], "RowCount": 10 }
{ "Doc": { "DocId": 391276, "DocName": "Nghị quyết 189/2025/QH15 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt đầu tư xây dựng Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận", "H1Tag": null, "DocIdentity": "189/2025/QH15", "GazetteNumber": "377&378-03/2025", "GazetteDate": "2025-03-09T00:00:00", "IssueDate": "2025-02-19T00:00:00", "EffectDate": "2025-02-19T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "DocTypeName": "Nghị quyết", "OrganName": "Quốc hội", "SignerName": "Trần Thanh Mẫn", "FieldName": "Đầu tư; Công nghiệp; Xây dựng; Điện lực", "CrDateTime": "2025-02-27T14:27:59.93", "ExpireDate": null }, "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 0, "RelateTypeName": "Văn bản tiếng Anh", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 5, "DocRelateList": [ { "DocId": 83320, "DocName": "Hiến pháp năm 2013", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2013-11-28T00:00:00", "EffectDate": "2014-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2013, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 91371, "DocName": "Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 của Quốc hội", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2014-11-20T00:00:00", "EffectDate": "2016-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2014, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 186266, "DocName": "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội của Quốc hội, số 65/2020/QH14", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2020-06-19T00:00:00", "EffectDate": "2021-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2020, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 379857, "DocName": "Nghị quyết 174/2024/QH15 của Quốc hội Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2024-11-30T00:00:00", "EffectDate": "2025-01-14T00:00:00", "IssueYear": 2024, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 390450, "DocName": "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội của Quốc hội, số 62/2025/QH15", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2025-02-17T00:00:00", "EffectDate": "2025-02-17T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" } ] }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản thay thế", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản được hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản bị sửa đổi, bổ sung", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản sửa đổi, bổ sung ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản quy định hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản được hợp nhất", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản hợp nhất ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "Count": 5, "DocRelateList": [ { "DocId": 91360, "DocName": "Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp của Quốc hội, số 69/2014/QH13", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2014-11-26T00:00:00", "EffectDate": "2015-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2014, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 118857, "DocName": "Luật Quản lý nợ công của Quốc hội, số 20/2017/QH14", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2017-11-23T00:00:00", "EffectDate": "2018-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2017, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 186270, "DocName": "Luật Đầu tư của Quốc hội, số 61/2020/QH14", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2020-06-17T00:00:00", "EffectDate": "2021-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2020, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 296639, "DocName": "Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 32/2024/QH15", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2024-01-18T00:00:00", "EffectDate": "2024-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2024, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 380163, "DocName": "Luật Địa chất và Khoáng sản của Quốc hội, số 54/2024/QH15", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2024-11-29T00:00:00", "EffectDate": "2025-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2024, "EffectStatusId": 6, "EffectStatusName": "Chưa áp dụng" } ] }, { "RelateTypeId": 6, "RelateTypeName": "Văn bản liên quan khác", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản được đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null } ] }
391,276
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border:none" width="100%"> <tbody> <tr style="height:40px;"> <td style="width:274px;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:40px;vertical-align:top;"> <p align="center" style="text-align:center;"><strong><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">QUỐC HỘI</span></span></strong></p> <p align="center" style="text-align:center;"><sup><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">_______________</span></span></sup></p> <p align="center" style="text-align:center;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Nghị quyết số: 189/2025/QH15</span></span></p> </td> <td style="width:329px;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:40px;vertical-align:top;"> <p align="center" style="margin-top:0cm;text-align:center;"><strong><span style="font-style:normal;"><span style="color:windowtext;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</span></span></span></span></strong></p> <p align="center" style="margin-right:-7.2pt;text-align:center;"><strong><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</span></span></strong></p> <p align="center" style="margin-right:-7.2pt;text-align:center;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">__________________</span></span></p> <p align="center" style="text-align:center;"> </p> </td> </tr> </tbody></table><p align="center" style="text-align:center;"> </p><p align="center" style="text-align:center;"> </p><p align="center" style="text-align:center;"><strong><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">NGHỊ QUYẾT</span></span></strong></p><p align="center" style="text-align:center;"><strong><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Về một số cơ chế, chính sách đặc biệt đầu tư xây dựng</span></span></strong></p><p align="center" style="text-align:center;"><strong><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận</span></span></strong></p><p align="center" style="text-align:center;"><strong><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">QUỐC HỘI</span></span></strong></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><em><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Căn cứ <a href='https://luatvietnam.vn/tu-phap/hien-phap-18-2013-l-ctn-quoc-hoi-83320-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='18/2013/L-CTN'>Hiến pháp</a> nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;</span></span></em></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><em><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số <a href='https://luatvietnam.vn/co-cau-to-chuc/luat-to-chuc-quoc-hoi-91371-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='57/2014/QH13'>57/2014/QH13</a> đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số <a href='https://luatvietnam.vn/co-cau-to-chuc/luat-to-chuc-quoc-hoi-sua-doi-2020-186266-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='65/2020/QH14'>65/2020/QH14</a> và Luật số <a href='https://luatvietnam.vn/co-cau-to-chuc/luat-to-chuc-quoc-hoi-sua-doi-so-62-2025-qh15-390450-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='62/2025/QH15'>62/2025/QH15</a>;</span></span></em></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><em><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Căn cứ Nghị quyết số <a href='https://luatvietnam.vn/chinh-sach/nghi-quyet-174-2024-qh15-cua-quoc-hoi-ky-hop-thu-8-quoc-hoi-khoa-xv-379857-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='174/2024/QH15'>174/2024/QH15</a> ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV;</span></span></em></p><p style="text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><em><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Sau khi xem xét Tờ trình số 74/TTr-CP ngày 08 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ, Báo cáo số 3247/BC-UBKHCNMT15 ngày 13 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội thẩm tra Tờ trình của Chính phủ về các cơ chế, chính sách đặc thù đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận và ý kiến các vị đại biểu Quốc hội;</span></span></em></p><p>                                                                           </p><p align="center" style="text-align:center;"><strong><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">QUYẾT NGHỊ:</span></span></strong></p><p>                                                                           </p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span class="demuc4" id="demuc3912760"><strong><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></span></strong></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Nghị quyết này quy định một số cơ chế, chính sách đặc biệt để đầu tư xây dựng Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận, gồm nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1, nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2 và các dự án thành phần (sau đây gọi là Dự án) và một số cơ chế, chính sách đặc biệt áp dụng cho tỉnh Ninh Thuận để thực hiện Dự án.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span class="demuc4" id="demuc3912761"><strong><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></span></strong></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Cơ quan nhà nước, tỉnh Ninh Thuận;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Chủ đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span class="demuc4" id="demuc3912762"><strong><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 3. Các cơ chế, chính sách đặc biệt</span></span></strong></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Dự án được áp dụng các cơ chế, chính sách đặc biệt sau đây:</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Triển khai đồng thời việc đàm phán với đối tác đã ký kết điều ước quốc tế hoặc với các đối tác khác để ký kết điều ước quốc tế về hợp tác xây dựng, cấp tín dụng cho thực hiện Dự án, song song với quá trình điều chỉnh chủ trương đầu tư và phê duyệt dự án đầu tư.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Lựa chọn nhà đầu tư và nhà thầu </span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Thủ tướng Chính phủ giao chủ đầu tư thực hiện các dự án;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy trình rút gọn đối với gói thầu chìa khóa trao tay xây dựng nhà máy chính với nhà thầu trong điều ước quốc tế. Phạm vi công việc của hợp đồng chìa khóa trao tay bao gồm các công việc theo quy định của pháp luật về xây dựng và các công việc lập hồ sơ phê duyệt địa điểm, mua bảo hiểm cho toàn bộ phạm vi thực hiện của hợp đồng (được phép mua bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài không có chi nhánh được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam), cung cấp nhiên liệu hạt nhân, vận hành, bảo dưỡng nhà máy trong thời gian 05 năm kể từ ngày dự án nghiệm thu đưa vào sử dụng;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy trình rút gọn đối với các gói thầu tư vấn quan trọng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án, bao gồm: lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; tư vấn trợ giúp chủ đầu tư đàm phán, ký kết, quản lý thực hiện hợp đồng chìa khóa trao tay; thẩm</span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> tra </span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">hồ sơ phê duyệt địa điểm;</span></span> <span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">thẩm tra <span style="background:white;">báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình,</span>  thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, các báo cáo chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan; tư vấn quản lý dự án và giám sát thi công;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy trình rút gọn để thẩm định công nghệ, an toàn, an ninh, kiểm tra pháp quy hạt nhân trong các giai đoạn đầu tư xây dựng Dự án trên cơ sở sử dụng hiệu quả các chuyên gia, tổ chức trong nước và quốc tế;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Trình tự, thủ tục chỉ định thầu theo quy trình rút gọn được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Trình tự thực hiện</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Thực hiện <span style="background:white;">song song với quá trình đàm phán điều ước quốc tế và đàm phán hợp đồng chìa khóa trao tay</span></span></span><span style="background:white;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">, bao gồm:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">i) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi<span style="background:white;">;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">ii) K<span style="background:white;">hảo sát, rà soát, cập nhật, hoàn thiện hồ sơ phê duyệt địa điểm</span></span></span><span style="background:white;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">, </span></span></span><span style="background:white;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">hồ sơ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình</span></span></span> <span style="background:white;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">và các báo cáo chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Thực hiện các công việc trước khi quyết định đầu tư xây dựng Dự án, bao gồm:</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">i) Khảo sát, lập, thẩm tra, thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình và các báo cáo chuyên ngành <span style="background:white;">theo quy định của pháp luật có liên quan</span>;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">ii) Rà phá bom mìn, vật nổ, xử lý chất độc hóa học;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">iii) Thực hiện hạng mục đào đắp san nền trong khu vực nhà máy chính bao gồm: </span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">khảo sát, </span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">lập, thẩm tra</span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">,</span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công theo hình thức thiết kế một bước và dự toán xây dựng công trình; lựa</span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> chọn nhà thầu, </span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">triển khai thi công xây dựng. Chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">iv) Xây dựng hạ tầng điện thi công, nước thi công và khu nhà quản lý điều hành của chủ đầu tư tại công trường; hệ thống quan trắc, đo đạc, thông tin liên lạc và đường giao thông kết nối vào nhà máy.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm và hướng dẫn kỹ thuật do đối tác thực hiện đề xuất áp dụng cho Dự án và phải bảo đảm nội dung áp dụng phù hợp với điều kiện Việt Nam, không thấp hơn quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt Nam (nếu có) và phù hợp với tiêu chuẩn về an toàn và hướng dẫn về an ninh của Cơ quan Năng lượng nguyên tử quốc tế (IAEA).</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cho phép áp dụng các định mức, đơn giá trên cơ sở đàm phán với đối tác thực hiện Dự án.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Chủ đầu tư không phải thực hiện thủ tục trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước để thông qua, phê duyệt nội dung liên quan đến dự án đầu tư, phương án huy động vốn, thế chấp tài sản để vay vốn theo quy định của <a href='https://luatvietnam.vn/tai-chinh/luat-quan-ly-su-dung-von-91360-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='69/2014/QH13'>Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp</a>.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">7. </span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">P</span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">hương án tài chính và thu xếp vốn</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đàm phán với Chính phủ các đối tác thực hiện để thu xếp vốn cho Dự án theo nhu cầu vốn của Dự án và theo cam kết của nhà tài trợ nước ngoài; được phép áp dụng quy định của nhà tài trợ nước ngoài trong trường hợp pháp luật Việt Nam chưa có quy định hoặc đã có quy định nhưng khác với quy định của nhà tài trợ nước ngoài; chủ đầu tư được vay và đủ điều kiện vay lại theo phương thức cơ quan cho vay lại không chịu rủi ro tín dụng, không phải thực hiện thủ tục lập đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài. Trong quá trình thực hiện Dự án, Thủ tướng Chính phủ được quyết định sử dụng nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách trung ương và các nguồn vốn hợp pháp khác cho Dự án trong trường hợp đàm phán hiệp định vay không thành công hoặc quy mô khoản vay không đủ; </span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Chủ đầu tư được phép thu xếp vốn đối ứng từ nguồn vốn vay, vốn trái phiếu doanh nghiệp, vốn vay lại trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công trình do Chính phủ phát hành, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh với các điều kiện vay lại theo điều kiện vay của khoản phát hành trái phiếu, khả năng trả nợ của Dự án và theo quy định của <a href='https://luatvietnam.vn/tai-chinh/luat-quan-ly-no-cong-2017-118857-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='20/2017/QH14'>Luật Quản lý nợ công</a>;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Các ngân hàng thương mại trong nước được miễn áp dụng quy định về tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với chủ đầu tư, chủ đầu tư và người có liên quan tại khoản 1 Điều 136 <a href='https://luatvietnam.vn/tai-chinh/luat-cac-to-chuc-tin-dung-2024-moi-nhat-so-32-2024-qh15-296639-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='32/2024/QH15'>Luật Các tổ chức tín dụng</a> để cho vay vượt giới hạn thực hiện phần vốn đối ứng; khoản vay này không tính vào tổng mức dư nợ cấp tín dụng của các ngân hàng đối với chủ đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 136 Luật Các tổ chức tín dụng để không ảnh hưởng đến việc thu xếp vốn cho các công trình, dự án khác của chủ đầu tư;</span></span></p><p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Không tính số dư nợ vay, nợ trái phiếu liên quan đến Dự án (bao gồm giai đoạn đầu tư xây dựng và giai đoạn vận hành) khi tính toán hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của chủ đầu tư để không ảnh hưởng đến việc thu xếp vốn cho các công trình, dự án đầu tư khác của chủ đầu tư; </span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương tăng vốn điều lệ của chủ đầu tư từ nguồn đánh giá lại tài sản đã hết khấu hao của các nhà máy điện BOT đã nhận bàn giao và các nhà máy thủy điện đa mục tiêu để thực hiện Dự án với mức vốn bổ sung tương đương với mức vốn của dự án quan trọng quốc gia; </span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">e) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan được ủy quyền cho vay lại không phải thực hiện thủ tục thẩm định điều kiện được vay lại của chủ đầu tư khi cho vay lại vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Luật Quản lý nợ công;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">g) Cho phép miễn bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định của <a href='https://luatvietnam.vn/dau-tu/luat-dau-tu-2020-186270-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='61/2020/QH14'>Luật Đầu tư</a>. </span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">8. Không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác nhưng phải bảo đảm nguyên tắc hạn chế tối đa chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định của <a href='https://luatvietnam.vn/nong-nghiep/luat-lam-nghiep-2017-118853-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='16/2017/QH14'>Luật Lâm nghiệp</a>, đặc biệt là rừng tự nhiên.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">9. </span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Tỉnh Ninh Thuận </span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) </span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Hằng năm, ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh 70% số tăng thu từ triển khai Dự án nhưng không vượt quá tổng số tăng thu ngân sách trung ương trên địa bàn so với thực hiện thu năm trước và ngân sách trung ương không hụt thu;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Được vay lại vốn ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài với tổng mức dư nợ vay không vượt quá 90% số thu ngân sách tỉnh được hưởng theo phân cấp. Tổng mức vay và bội chi ngân sách tỉnh hằng năm do Quốc hội quyết định theo quy định của <a href='https://luatvietnam.vn/tai-chinh/luat-ngan-sach-nha-nuoc-2015-96260-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='83/2015/QH13'>Luật Ngân sách nhà nước</a>;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) </span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">P</span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">hân bổ thêm 40% số chi tính theo định mức dân số khi xây dựng định mức chi thường xuyên ngân sách nhà nước</span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền được quyết định áp dụng chỉ định thầu đối với các gói thầu tư vấn, phi tư vấn, mua sắm, xây lắp thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để thực hiện Dự án. Trình tự, thủ tục chỉ định thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; </span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) </span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường nằm trong hồ sơ khảo sát vật liệu xây dựng phục vụ Dự án</span></span>:</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">- </span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Được cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà không phải đấu giá quyền khai thác khoáng sản; đối với các mỏ vật liệu xây dựng thông thường đã được đưa vào kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản được điều chỉnh, đưa ra khỏi kế hoạch đấu giá để cấp giấy phép khai thác mà không phải đấu giá quyền khai thác khoáng sản</span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">- </span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Đối với các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (trừ cát, sỏi lòng sông) đã cấp phép khai thác, đang hoạt động, còn thời hạn khai thác, được nâng công suất khai thác không quá 50% công suất ghi trong giấy phép khai thác khoáng sản (không tăng trữ lượng đã cấp phép) mà không phải thực hiện thủ tục trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương dự án đầu tư điều chỉnh, thẩm định và phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường, đăng ký môi trường nhưng phải đảm bảo yêu cầu về an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong khai thác. Sau khi đã cung cấp đủ nguồn vật liệu cho thi công Dự án thì các doanh nghiệp được cấp phép tiếp tục khai thác với công suất ghi trong Giấy phép khai thác đã cấp trước đó</span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">; </span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="letter-spacing:-.1pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">- </span></span></span><span style="letter-spacing:-.1pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, trường hợp phải cấp phép khai thác mỏ mới để đáp ứng nhu cầu cho Dự án thì được áp dụng cơ chế đặc thù cấp phép tương tự việc khai thác khoáng sản nhóm IV (quy định tại điểm a khoản 2 Điều 72 và điểm c, d khoản 2 Điều 73 <a href='https://luatvietnam.vn/cong-nghiep/luat-dia-chat-va-khoang-san-cua-quoc-hoi-so-54-2024-qh15-380163-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='54/2024/QH15'>Luật Địa chất và khoáng sản</a>)</span></span></span><span style="letter-spacing:-.1pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">; </span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="letter-spacing:-.1pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">e) Cho phép nguồn thu từ giao dịch tín chỉ các-bon là nguồn thu ngân sách tỉnh được hưởng 100%; các khoản thu này không dùng để xác định tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">g) </span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Được áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để thực hiện Dự án ở mức cao nhất theo quy định nhân (x) với 1,5 lần;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">h) Được áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án đối với người đang sử dụng đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như đối với người sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">i) Được phép triển khai đồng thời công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư song song với việc điều chỉnh dự án đầu tư dự án di dân, tái định cư của Dự án.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">10. </span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia và thời gian dự trữ khoáng sản quốc gia, khu vực quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành trong trường hợp diện tích thực hiện Dự án chồng lấn lên khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, khu vực quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">11. Trong giai đoạn chuẩn bị Dự án, thực hiện Dự án, trường hợp phát sinh chồng lấn quy hoạch thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội, việc triển khai Dự án được thực hiện theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và được cập nhật, bảo đảm tính đồng bộ trong các quy hoạch thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="letter-spacing:-.2pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">12.</span></span></span><span style="letter-spacing:-.2pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> Cơ chế, chính sách bảo đảm phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Thủ tướng Chính phủ thành lập tổ công tác gồm đại diện Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán nhà nước và các bộ, ngành liên quan để theo dõi, giám sát thường xuyên quá trình thực hiện các gói thầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Chủ đầu tư nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1, nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2 có trách nhiệm gửi dự thảo hợp đồng chìa khoá trao tay xây dựng nhà máy chính cho Kiểm toán nhà nước để thực hiện kiểm toán làm cơ sở ký hợp đồng. Kiểm toán nhà nước có trách nhiệm gửi kết quả kiểm toán cho cấp có thẩm quyền ký hợp đồng chìa khoá trao tay trong thời hạn tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị kiểm toán kèm theo hợp đồng, bảo đảm không làm ảnh hưởng đến tiến độ Dự án;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức tham gia xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách quy định tại Nghị quyết này được xem xét loại trừ, miễn, giảm trách nhiệm theo quy định của Đảng và pháp luật.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="letter-spacing:-.1pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">13. Tổng thầu, nhà thầu ưu tiên sử dụng các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong nước có thể sản xuất, cung cấp đáp ứng yêu cầu của gói thầu; đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, hồ sơ mời thầu phải có yêu cầu tổng thầu, nhà thầu nước ngoài về việc chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực cho đối tác Việt Nam để làm chủ công tác quản lý, vận hành; từng bước làm chủ công nghệ.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">14. Trong thời gian Quốc hội không họp, Quốc hội ủy quyền cho Ủy ban Thường vụ Quốc hội: </span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án, trừ trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của Dự án;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Bổ sung, điều chỉnh cơ chế, chính sách đặc biệt cho các dự án.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span class="demuc4" id="demuc3912763"><strong><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 4. Tổ chức thực hiện</span></span></strong></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Chính phủ chịu trách nhiệm trong việc:</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Tổ chức thực hiện, quản lý đầu tư các dự án theo đúng Nghị quyết này và quy định của pháp luật có liên quan; bảo đảm các dự án đúng tiến độ, chất lượng; báo cáo theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền; đồng thời khẩn trương triển khai Dự án;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="letter-spacing:-.1pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Quản lý, sử dụng vốn và các nguồn lực, quản lý các hoạt động khác có liên quan bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, bảo đảm quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội, an toàn phóng xạ, môi trường theo quy định của Nghị quyết này và các quy định của pháp luật có liên quan; thông tin đầy đủ để người dân hiểu, đồng thuận về chủ trương đầu tư Dự án;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Tổ chức thực hiện đàm phán điều ước quốc tế với các đối tác trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng và cùng có lợi, phù hợp với <a href='https://luatvietnam.vn/tu-phap/hien-phap-18-2013-l-ctn-quoc-hoi-83320-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='18/2013/L-CTN'>Hiến pháp</a>, pháp luật của Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Chỉ đạo tổ chức việc quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì bảo đảm an toàn, hiệu quả;</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) </span></span><span style="background:white;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tổ chức thực hiện Nghị quyết này; sơ kết 03 năm việc thực hiện Nghị quyết và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm 2028; tổng kết việc thực hiện Nghị quyết và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất sau khi đưa Dự án vào vận hành.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh các vấn đề liên quan đến cơ chế, chính sách hoặc cơ chế, chính sách chưa phù hợp, Chính phủ xem xét, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc nghiên cứu, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Tỉnh Ninh Thuận, chủ đầu tư Dự án chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc bảo đảm tiến độ, chất lượng các dự án được giao thực hiện.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="letter-spacing:-.2pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm tuyên truyền, vận động người dân đồng thuận chủ trương đầu tư Dự án, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, kiểm toán việc thực hiện Dự án theo Nghị quyết này.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span class="demuc4" id="demuc3912764"><strong><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 5. Hiệu lực thi hành</span></span></strong></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Quốc hội thông qua.</span></span></p><p style="text-align:justify;"><sup><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">_________________________________________________________________</span></span></sup></p><p style="text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><em><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp bất thường lần thứ 9 thông qua ngày 19 tháng 02 năm 2025.</span></span></em></p><p style="text-align:justify;text-indent:36.0pt;"> </p><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border:none" width="100%"> <tbody> <tr style="height:69px;"> <td style="width:315px;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:69px;vertical-align:top;"> <p style="text-align:justify;"> </p> </td> <td style="width:289px;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:69px;vertical-align:top;"> <p align="center" style="text-align:center;"><strong><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">CHỦ TỊCH QUỐC HỘI</span></span></strong></p> <p style="text-align:justify;"> </p> <p style="text-align:justify;"> </p> <p style="text-align:justify;"> </p> <p style="text-align:justify;"> </p> <p align="center" style="text-align:center;"><strong><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Trần Thanh Mẫn</span></span></strong></p> </td> </tr> </tbody></table><p style="text-align:justify;"> </p>
{ "CrDateTime": "2025-02-27T14:27:59.93", "DocId": 391276, "DocIdentity": "189/2025/QH15", "DocName": "Nghị quyết 189/2025/QH15 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt đầu tư xây dựng Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận", "DocTypeName": "Nghị quyết", "EffectDate": "2025-02-19T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "ExpireDate": null, "FieldName": "Đầu tư; Công nghiệp; Xây dựng; Điện lực", "GazetteDate": "2025-03-09T00:00:00", "GazetteNumber": "377&378-03/2025", "IssueDate": "2025-02-19T00:00:00", "LinkDownload": [ { "FileName": "Nghị quyết 189/2025/QH15 DOC", "FilePath": "uploaded/vietlawfile/2025/2/189_2025_qh15_270225142759.docx", "LanguageId": 1, "LinkDownLoad": "https://cms.luatvietnam.vn/tai-file-nghi-quyet-1892025qh15-391276-d1/uploaded/vietlawfile/2025/2/189_2025_qh15_270225142759.docx.aspx" } ], "OrganName": "Quốc hội", "SignerName": "Trần Thanh Mẫn" }
<div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border:none" width="100%"><tbody><tr style="height:40px;"><td style="width:274px;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:40px;vertical-align:top;"><p align="center" style="text-align:center;">QUỐC HỘI</p><p align="center" style="text-align:center;"><sup>_______________</sup></p><p align="center" style="text-align:center;">Nghị quyết số: 189/2025/QH15</p></td><td style="width:329px;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:40px;vertical-align:top;"><p align="center" style="margin-top:0cm;text-align:center;">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</p><p align="center" style="margin-right:-7.2pt;text-align:center;">Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</p><p align="center" style="margin-right:-7.2pt;text-align:center;">__________________</p></td></tr></tbody></table><p align="center" style="text-align:center;">NGHỊ QUYẾT</p><p align="center" style="text-align:center;">Về một số cơ chế, chính sách đặc biệt đầu tư xây dựng</p><p align="center" style="text-align:center;">Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận</p><p align="center" style="text-align:center;">QUỐC HỘI</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><em>Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;</em></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><em>Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14 và Luật số 62/2025/QH15;</em></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><em>Căn cứ Nghị quyết số 174/2024/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV;</em></p><p style="text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><em>Sau khi xem xét Tờ trình số 74/TTr-CP ngày 08 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ, Báo cáo số 3247/BC-UBKHCNMT15 ngày 13 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội thẩm tra Tờ trình của Chính phủ về các cơ chế, chính sách đặc thù đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận và ý kiến các vị đại biểu Quốc hội;</em></p><p align="center" style="text-align:center;">QUYẾT NGHỊ:</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">Nghị quyết này quy định một số cơ chế, chính sách đặc biệt để đầu tư xây dựng Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận, gồm nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1, nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2 và các dự án thành phần (sau đây gọi là Dự án) và một số cơ chế, chính sách đặc biệt áp dụng cho tỉnh Ninh Thuận để thực hiện Dự án.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">Điều 2. Đối tượng áp dụng</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">1. Cơ quan nhà nước, tỉnh Ninh Thuận;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">2. Chủ đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">Điều 3. Các cơ chế, chính sách đặc biệt</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">Dự án được áp dụng các cơ chế, chính sách đặc biệt sau đây:</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">1. Triển khai đồng thời việc đàm phán với đối tác đã ký kết điều ước quốc tế hoặc với các đối tác khác để ký kết điều ước quốc tế về hợp tác xây dựng, cấp tín dụng cho thực hiện Dự án, song song với quá trình điều chỉnh chủ trương đầu tư và phê duyệt dự án đầu tư.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">2. Lựa chọn nhà đầu tư và nhà thầu </p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">a) Thủ tướng Chính phủ giao chủ đầu tư thực hiện các dự án;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">b) Áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy trình rút gọn đối với gói thầu chìa khóa trao tay xây dựng nhà máy chính với nhà thầu trong điều ước quốc tế. Phạm vi công việc của hợp đồng chìa khóa trao tay bao gồm các công việc theo quy định của pháp luật về xây dựng và các công việc lập hồ sơ phê duyệt địa điểm, mua bảo hiểm cho toàn bộ phạm vi thực hiện của hợp đồng (được phép mua bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài không có chi nhánh được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam), cung cấp nhiên liệu hạt nhân, vận hành, bảo dưỡng nhà máy trong thời gian 05 năm kể từ ngày dự án nghiệm thu đưa vào sử dụng;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">c) Áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy trình rút gọn đối với các gói thầu tư vấn quan trọng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án, bao gồm: lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; tư vấn trợ giúp chủ đầu tư đàm phán, ký kết, quản lý thực hiện hợp đồng chìa khóa trao tay; thẩm tra hồ sơ phê duyệt địa điểm; thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, các báo cáo chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan; tư vấn quản lý dự án và giám sát thi công;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">d) Áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy trình rút gọn để thẩm định công nghệ, an toàn, an ninh, kiểm tra pháp quy hạt nhân trong các giai đoạn đầu tư xây dựng Dự án trên cơ sở sử dụng hiệu quả các chuyên gia, tổ chức trong nước và quốc tế;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">đ) Trình tự, thủ tục chỉ định thầu theo quy trình rút gọn được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">3. Trình tự thực hiện</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">a) Thực hiện song song với quá trình đàm phán điều ước quốc tế và đàm phán hợp đồng chìa khóa trao tay, bao gồm:</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">i) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">ii) Khảo sát, rà soát, cập nhật, hoàn thiện hồ sơ phê duyệt địa điểm, hồ sơ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình và các báo cáo chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">b) Thực hiện các công việc trước khi quyết định đầu tư xây dựng Dự án, bao gồm:</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">i) Khảo sát, lập, thẩm tra, thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình và các báo cáo chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">ii) Rà phá bom mìn, vật nổ, xử lý chất độc hóa học;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">iii) Thực hiện hạng mục đào đắp san nền trong khu vực nhà máy chính bao gồm: khảo sát, lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công theo hình thức thiết kế một bước và dự toán xây dựng công trình; lựa chọn nhà thầu, triển khai thi công xây dựng. Chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">iv) Xây dựng hạ tầng điện thi công, nước thi công và khu nhà quản lý điều hành của chủ đầu tư tại công trường; hệ thống quan trắc, đo đạc, thông tin liên lạc và đường giao thông kết nối vào nhà máy.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">4. Áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm và hướng dẫn kỹ thuật do đối tác thực hiện đề xuất áp dụng cho Dự án và phải bảo đảm nội dung áp dụng phù hợp với điều kiện Việt Nam, không thấp hơn quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt Nam (nếu có) và phù hợp với tiêu chuẩn về an toàn và hướng dẫn về an ninh của Cơ quan Năng lượng nguyên tử quốc tế (IAEA).</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">5. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cho phép áp dụng các định mức, đơn giá trên cơ sở đàm phán với đối tác thực hiện Dự án.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">6. Chủ đầu tư không phải thực hiện thủ tục trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước để thông qua, phê duyệt nội dung liên quan đến dự án đầu tư, phương án huy động vốn, thế chấp tài sản để vay vốn theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">7. Phương án tài chính và thu xếp vốn</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">a) Đàm phán với Chính phủ các đối tác thực hiện để thu xếp vốn cho Dự án theo nhu cầu vốn của Dự án và theo cam kết của nhà tài trợ nước ngoài; được phép áp dụng quy định của nhà tài trợ nước ngoài trong trường hợp pháp luật Việt Nam chưa có quy định hoặc đã có quy định nhưng khác với quy định của nhà tài trợ nước ngoài; chủ đầu tư được vay và đủ điều kiện vay lại theo phương thức cơ quan cho vay lại không chịu rủi ro tín dụng, không phải thực hiện thủ tục lập đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài. Trong quá trình thực hiện Dự án, Thủ tướng Chính phủ được quyết định sử dụng nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách trung ương và các nguồn vốn hợp pháp khác cho Dự án trong trường hợp đàm phán hiệp định vay không thành công hoặc quy mô khoản vay không đủ; </p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">b) Chủ đầu tư được phép thu xếp vốn đối ứng từ nguồn vốn vay, vốn trái phiếu doanh nghiệp, vốn vay lại trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công trình do Chính phủ phát hành, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh với các điều kiện vay lại theo điều kiện vay của khoản phát hành trái phiếu, khả năng trả nợ của Dự án và theo quy định của Luật Quản lý nợ công;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">c) Các ngân hàng thương mại trong nước được miễn áp dụng quy định về tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với chủ đầu tư, chủ đầu tư và người có liên quan tại khoản 1 Điều 136 Luật Các tổ chức tín dụng để cho vay vượt giới hạn thực hiện phần vốn đối ứng; khoản vay này không tính vào tổng mức dư nợ cấp tín dụng của các ngân hàng đối với chủ đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 136 Luật Các tổ chức tín dụng để không ảnh hưởng đến việc thu xếp vốn cho các công trình, dự án khác của chủ đầu tư;</p><p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">d) Không tính số dư nợ vay, nợ trái phiếu liên quan đến Dự án (bao gồm giai đoạn đầu tư xây dựng và giai đoạn vận hành) khi tính toán hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của chủ đầu tư để không ảnh hưởng đến việc thu xếp vốn cho các công trình, dự án đầu tư khác của chủ đầu tư; </p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">đ) Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương tăng vốn điều lệ của chủ đầu tư từ nguồn đánh giá lại tài sản đã hết khấu hao của các nhà máy điện BOT đã nhận bàn giao và các nhà máy thủy điện đa mục tiêu để thực hiện Dự án với mức vốn bổ sung tương đương với mức vốn của dự án quan trọng quốc gia; </p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">e) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan được ủy quyền cho vay lại không phải thực hiện thủ tục thẩm định điều kiện được vay lại của chủ đầu tư khi cho vay lại vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Luật Quản lý nợ công;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">g) Cho phép miễn bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư. </p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">8. Không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác nhưng phải bảo đảm nguyên tắc hạn chế tối đa chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định của Luật Lâm nghiệp, đặc biệt là rừng tự nhiên.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">9. Tỉnh Ninh Thuận </p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">a) Hằng năm, ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh 70% số tăng thu từ triển khai Dự án nhưng không vượt quá tổng số tăng thu ngân sách trung ương trên địa bàn so với thực hiện thu năm trước và ngân sách trung ương không hụt thu;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">b) Được vay lại vốn ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài với tổng mức dư nợ vay không vượt quá 90% số thu ngân sách tỉnh được hưởng theo phân cấp. Tổng mức vay và bội chi ngân sách tỉnh hằng năm do Quốc hội quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">c) Phân bổ thêm 40% số chi tính theo định mức dân số khi xây dựng định mức chi thường xuyên ngân sách nhà nước;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">d) Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền được quyết định áp dụng chỉ định thầu đối với các gói thầu tư vấn, phi tư vấn, mua sắm, xây lắp thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để thực hiện Dự án. Trình tự, thủ tục chỉ định thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; </p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">đ) Cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường nằm trong hồ sơ khảo sát vật liệu xây dựng phục vụ Dự án:</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">- Được cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà không phải đấu giá quyền khai thác khoáng sản; đối với các mỏ vật liệu xây dựng thông thường đã được đưa vào kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản được điều chỉnh, đưa ra khỏi kế hoạch đấu giá để cấp giấy phép khai thác mà không phải đấu giá quyền khai thác khoáng sản;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">- Đối với các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (trừ cát, sỏi lòng sông) đã cấp phép khai thác, đang hoạt động, còn thời hạn khai thác, được nâng công suất khai thác không quá 50% công suất ghi trong giấy phép khai thác khoáng sản (không tăng trữ lượng đã cấp phép) mà không phải thực hiện thủ tục trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương dự án đầu tư điều chỉnh, thẩm định và phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường, đăng ký môi trường nhưng phải đảm bảo yêu cầu về an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong khai thác. Sau khi đã cung cấp đủ nguồn vật liệu cho thi công Dự án thì các doanh nghiệp được cấp phép tiếp tục khai thác với công suất ghi trong Giấy phép khai thác đã cấp trước đó; </p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">- Đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, trường hợp phải cấp phép khai thác mỏ mới để đáp ứng nhu cầu cho Dự án thì được áp dụng cơ chế đặc thù cấp phép tương tự việc khai thác khoáng sản nhóm IV (quy định tại điểm a khoản 2 Điều 72 và điểm c, d khoản 2 Điều 73 Luật Địa chất và khoáng sản); </p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">e) Cho phép nguồn thu từ giao dịch tín chỉ các-bon là nguồn thu ngân sách tỉnh được hưởng 100%; các khoản thu này không dùng để xác định tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">g) Được áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để thực hiện Dự án ở mức cao nhất theo quy định nhân (x) với 1,5 lần;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">h) Được áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án đối với người đang sử dụng đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như đối với người sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">i) Được phép triển khai đồng thời công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư song song với việc điều chỉnh dự án đầu tư dự án di dân, tái định cư của Dự án.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">10. Không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia và thời gian dự trữ khoáng sản quốc gia, khu vực quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành trong trường hợp diện tích thực hiện Dự án chồng lấn lên khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, khu vực quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">11. Trong giai đoạn chuẩn bị Dự án, thực hiện Dự án, trường hợp phát sinh chồng lấn quy hoạch thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội, việc triển khai Dự án được thực hiện theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và được cập nhật, bảo đảm tính đồng bộ trong các quy hoạch thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">12. Cơ chế, chính sách bảo đảm phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực:</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">a) Thủ tướng Chính phủ thành lập tổ công tác gồm đại diện Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán nhà nước và các bộ, ngành liên quan để theo dõi, giám sát thường xuyên quá trình thực hiện các gói thầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">b) Chủ đầu tư nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1, nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2 có trách nhiệm gửi dự thảo hợp đồng chìa khoá trao tay xây dựng nhà máy chính cho Kiểm toán nhà nước để thực hiện kiểm toán làm cơ sở ký hợp đồng. Kiểm toán nhà nước có trách nhiệm gửi kết quả kiểm toán cho cấp có thẩm quyền ký hợp đồng chìa khoá trao tay trong thời hạn tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị kiểm toán kèm theo hợp đồng, bảo đảm không làm ảnh hưởng đến tiến độ Dự án;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">c) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức tham gia xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách quy định tại Nghị quyết này được xem xét loại trừ, miễn, giảm trách nhiệm theo quy định của Đảng và pháp luật.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">13. Tổng thầu, nhà thầu ưu tiên sử dụng các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong nước có thể sản xuất, cung cấp đáp ứng yêu cầu của gói thầu; đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, hồ sơ mời thầu phải có yêu cầu tổng thầu, nhà thầu nước ngoài về việc chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực cho đối tác Việt Nam để làm chủ công tác quản lý, vận hành; từng bước làm chủ công nghệ.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">14. Trong thời gian Quốc hội không họp, Quốc hội ủy quyền cho Ủy ban Thường vụ Quốc hội: </p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">a) Xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án, trừ trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của Dự án;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">b) Bổ sung, điều chỉnh cơ chế, chính sách đặc biệt cho các dự án.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">Điều 4. Tổ chức thực hiện</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">1. Chính phủ chịu trách nhiệm trong việc:</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">a) Tổ chức thực hiện, quản lý đầu tư các dự án theo đúng Nghị quyết này và quy định của pháp luật có liên quan; bảo đảm các dự án đúng tiến độ, chất lượng; báo cáo theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền; đồng thời khẩn trương triển khai Dự án;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">b) Quản lý, sử dụng vốn và các nguồn lực, quản lý các hoạt động khác có liên quan bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, bảo đảm quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội, an toàn phóng xạ, môi trường theo quy định của Nghị quyết này và các quy định của pháp luật có liên quan; thông tin đầy đủ để người dân hiểu, đồng thuận về chủ trương đầu tư Dự án;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">c) Tổ chức thực hiện đàm phán điều ước quốc tế với các đối tác trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng và cùng có lợi, phù hợp với Hiến pháp, pháp luật của Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">d) Chỉ đạo tổ chức việc quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì bảo đảm an toàn, hiệu quả;</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">đ) Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tổ chức thực hiện Nghị quyết này; sơ kết 03 năm việc thực hiện Nghị quyết và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm 2028; tổng kết việc thực hiện Nghị quyết và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất sau khi đưa Dự án vào vận hành.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh các vấn đề liên quan đến cơ chế, chính sách hoặc cơ chế, chính sách chưa phù hợp, Chính phủ xem xét, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc nghiên cứu, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">3. Tỉnh Ninh Thuận, chủ đầu tư Dự án chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc bảo đảm tiến độ, chất lượng các dự án được giao thực hiện.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">4. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm tuyên truyền, vận động người dân đồng thuận chủ trương đầu tư Dự án, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">5. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">6. Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, kiểm toán việc thực hiện Dự án theo Nghị quyết này.</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">Điều 5. Hiệu lực thi hành</p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;">Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Quốc hội thông qua.</p><p style="text-align:justify;"><sup>_________________________________________________________________</sup></p><p style="text-align:justify;text-indent:36.0pt;"><em>Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp bất thường lần thứ 9 thông qua ngày 19 tháng 02 năm 2025.</em></p><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border:none" width="100%"><tbody><tr style="height:69px;"><td style="width:315px;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:69px;vertical-align:top;"></td><td style="width:289px;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:69px;vertical-align:top;"><p align="center" style="text-align:center;">CHỦ TỊCH QUỐC HỘI</p><p align="center" style="text-align:center;">Trần Thanh Mẫn</p></td></tr></tbody></table></div>
{ "DocRelateList": [ { "DocId": 70632, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến công", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2012-05-21T00:00:00", "EffectDate": "2012-07-05T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 96368, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2015-06-19T00:00:00", "EffectDate": "2016-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2015, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 96364, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2015-06-22T00:00:00", "EffectDate": "2016-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2015, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 96260, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13 ", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2015-06-25T00:00:00", "EffectDate": "2017-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2015, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 163904, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 28/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2018-03-28T00:00:00", "EffectDate": "2018-05-11T00:00:00", "IssueYear": 2018, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 179054, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2019-11-22T00:00:00", "EffectDate": "2020-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2019, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 186268, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 63/2020/QH14", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2020-06-18T00:00:00", "EffectDate": "2021-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2020, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 365434, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 64/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2024-08-28T00:00:00", "EffectDate": "2024-10-18T00:00:00", "IssueYear": 2024, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" } ], "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 8 } ], "RowCount": 8 }
{ "Doc": { "DocId": 387386, "DocName": "Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quy định nội dung và mức chi cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Dương", "H1Tag": null, "DocIdentity": "01/2025/NQ-HĐND", "GazetteNumber": null, "GazetteDate": null, "IssueDate": "2025-01-24T00:00:00", "EffectDate": "2025-01-23T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "DocTypeName": "Nghị quyết", "OrganName": "Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương", "SignerName": "Nguyễn Văn Lộc", "FieldName": "Công nghiệp; Chính sách", "CrDateTime": "2025-02-04T14:45:23.907", "ExpireDate": null }, "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 0, "RelateTypeName": "Văn bản tiếng Anh", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 8, "DocRelateList": [ { "DocId": 70632, "DocName": "Nghị định 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến công", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2012-05-21T00:00:00", "EffectDate": "2012-07-05T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 96368, "DocName": "Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2015-06-19T00:00:00", "EffectDate": "2016-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2015, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 96364, "DocName": "Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2015-06-22T00:00:00", "EffectDate": "2016-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2015, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 96260, "DocName": "Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13 ", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2015-06-25T00:00:00", "EffectDate": "2017-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2015, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 163904, "DocName": "Thông tư 28/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2018-03-28T00:00:00", "EffectDate": "2018-05-11T00:00:00", "IssueYear": 2018, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 179054, "DocName": "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2019-11-22T00:00:00", "EffectDate": "2020-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2019, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 186268, "DocName": "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 63/2020/QH14", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2020-06-18T00:00:00", "EffectDate": "2021-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2020, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 365434, "DocName": "Thông tư 64/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2024-08-28T00:00:00", "EffectDate": "2024-10-18T00:00:00", "IssueYear": 2024, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" } ] }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản thay thế", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản được hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản bị sửa đổi, bổ sung", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản sửa đổi, bổ sung ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản quy định hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản được hợp nhất", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản hợp nhất ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 6, "RelateTypeName": "Văn bản liên quan khác", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản được đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null } ] }
387,386
None
{ "CrDateTime": "2025-02-04T14:45:23.907", "DocId": 387386, "DocIdentity": "01/2025/NQ-HĐND", "DocName": "Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quy định nội dung và mức chi cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Dương", "DocTypeName": "Nghị quyết", "EffectDate": "2025-01-23T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "ExpireDate": null, "FieldName": "Công nghiệp; Chính sách", "GazetteDate": null, "GazetteNumber": null, "IssueDate": "2025-01-24T00:00:00", "LinkDownload": [ { "FileName": "Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND PDF", "FilePath": "uploaded/vietlawfile/2025/2/01_2025_nq_hdnd_040225144540.pdf", "LanguageId": 1, "LinkDownLoad": "https://cms.luatvietnam.vn/tai-file-nghi-quyet-012025nqhdnd-387386-d1/uploaded/vietlawfile/2025/2/01_2025_nq_hdnd_040225144540.pdf.aspx" } ], "OrganName": "Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương", "SignerName": "Nguyễn Văn Lộc" }
<p>None</p>
{ "DocRelateList": [ { "DocId": 57540, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Thuế bảo vệ môi trường của Quốc hội, số 57/2010/QH12", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2010-11-15T00:00:00", "EffectDate": "2012-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2010, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 83320, "DocGroupId": 1, "DocName": "Hiến pháp năm 2013", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2013-11-28T00:00:00", "EffectDate": "2014-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2013, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 91371, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 của Quốc hội", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2014-11-20T00:00:00", "EffectDate": "2016-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2014, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 186266, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội của Quốc hội, số 65/2020/QH14", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2020-06-19T00:00:00", "EffectDate": "2021-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2020, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 286412, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn", "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực", "IssueDate": "2023-12-18T00:00:00", "EffectDate": "2024-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2023, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 168048, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường", "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ một phần", "IssueDate": "2018-09-26T00:00:00", "EffectDate": "2019-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2018, "EffectStatusId": 8, "EffectStatusName": "Đình chỉ một phần hiệu lực" }, { "DocId": 384805, "DocGroupId": 6, "DocName": "Công văn 210/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành giá xăng dầu", "RelateTypeId": 111, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ từ", "IssueDate": "2025-01-09T00:00:00", "EffectDate": "2025-01-09T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 386115, "DocGroupId": 6, "DocName": "Công văn 437/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu", "RelateTypeId": 111, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ từ", "IssueDate": "2025-01-16T00:00:00", "EffectDate": "2025-01-16T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 387011, "DocGroupId": 6, "DocName": "Công văn 610/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu", "RelateTypeId": 111, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ từ", "IssueDate": "2025-01-23T00:00:00", "EffectDate": "2025-01-23T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 387440, "DocGroupId": 6, "DocName": "Công văn 727/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu", "RelateTypeId": 111, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ từ", "IssueDate": "2025-02-01T00:00:00", "EffectDate": "2025-02-01T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 387717, "DocGroupId": 6, "DocName": "Công văn 837/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu", "RelateTypeId": 111, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ từ", "IssueDate": "2025-02-06T00:00:00", "EffectDate": "2025-02-06T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 388989, "DocGroupId": 6, "DocName": "Công văn 1020/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu", "RelateTypeId": 111, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ từ", "IssueDate": "2025-02-13T00:00:00", "EffectDate": "2025-02-13T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 389967, "DocGroupId": 6, "DocName": "Công văn 1243/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu", "RelateTypeId": 111, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ từ", "IssueDate": "2025-02-20T00:00:00", "EffectDate": "2025-02-20T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 391829, "DocGroupId": 6, "DocName": "Công văn 1423/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu", "RelateTypeId": 111, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ từ", "IssueDate": "2025-02-27T00:00:00", "EffectDate": "2025-02-27T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 392475, "DocGroupId": 6, "DocName": "Công văn 1671/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu", "RelateTypeId": 111, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ từ", "IssueDate": "2025-03-06T00:00:00", "EffectDate": "2025-03-06T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 393463, "DocGroupId": 6, "DocName": "Công văn 1791/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu", "RelateTypeId": 111, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ từ", "IssueDate": "2025-03-13T00:00:00", "EffectDate": "2025-03-13T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 394575, "DocGroupId": 6, "DocName": "Công văn 1905/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu", "RelateTypeId": 111, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ từ", "IssueDate": "2025-03-20T00:00:00", "EffectDate": "2025-03-20T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 395360, "DocGroupId": 6, "DocName": "Công văn 2144/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu", "RelateTypeId": 111, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ từ", "IssueDate": "2025-03-27T00:00:00", "EffectDate": "2025-03-27T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 396945, "DocGroupId": 6, "DocName": "Công văn 2507/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu", "RelateTypeId": 111, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ từ", "IssueDate": "2025-04-10T00:00:00", "EffectDate": "2025-04-10T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 397805, "DocGroupId": 6, "DocName": "Công văn 2707/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu", "RelateTypeId": 111, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ từ", "IssueDate": "2025-04-17T00:00:00", "EffectDate": "2025-04-17T00:00:00", "IssueYear": 2025, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" } ], "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 4 }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực", "Count": 1 }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ một phần", "Count": 1 }, { "RelateTypeId": 111, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ từ", "Count": 18 } ], "RowCount": 24 }
{ "Doc": { "DocId": 382625, "DocName": "Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn", "H1Tag": null, "DocIdentity": "60/2024/UBTVQH15 ", "GazetteNumber": "41&42-01/2025", "GazetteDate": "2025-01-11T00:00:00", "IssueDate": "2024-12-24T00:00:00", "EffectDate": "2025-01-01T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "DocTypeName": "Nghị quyết", "OrganName": "Ủy ban Thường vụ Quốc hội", "SignerName": "Trần Thanh Mẫn", "FieldName": "Thuế-Phí-Lệ phí; Công nghiệp; Thương mại-Quảng cáo; Tài nguyên-Môi trường; Xăng dầu", "CrDateTime": "2024-12-29T16:23:38.71", "ExpireDate": null }, "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 0, "RelateTypeName": "Văn bản tiếng Anh", "Count": 1, "DocRelateList": [ { "DocId": 382625, "DocName": "Resolution No. 60/2024/UBTVQH15 dated December 24, 2024 of the National Assembly Standing Committee on environmental protection tax rates for gasoline, oil, lubricants and grease", "DocGroupId": null, "RelateTypeId": null, "RelateTypeName": null, "IssueDate": null, "EffectDate": null, "IssueYear": null, "EffectStatusId": null, "EffectStatusName": null } ] }, { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 4, "DocRelateList": [ { "DocId": 57540, "DocName": "Luật Thuế bảo vệ môi trường của Quốc hội, số 57/2010/QH12", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2010-11-15T00:00:00", "EffectDate": "2012-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2010, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 83320, "DocName": "Hiến pháp năm 2013", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2013-11-28T00:00:00", "EffectDate": "2014-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2013, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 91371, "DocName": "Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 của Quốc hội", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2014-11-20T00:00:00", "EffectDate": "2016-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2014, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 186266, "DocName": "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội của Quốc hội, số 65/2020/QH14", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2020-06-19T00:00:00", "EffectDate": "2021-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2020, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" } ] }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực", "Count": 1, "DocRelateList": [ { "DocId": 286412, "DocName": "Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực", "IssueDate": "2023-12-18T00:00:00", "EffectDate": "2024-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2023, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" } ] }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản thay thế", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản được hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản bị sửa đổi, bổ sung", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản sửa đổi, bổ sung ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản quy định hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản được hợp nhất", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản hợp nhất ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 6, "RelateTypeName": "Văn bản liên quan khác", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản được đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ một phần", "Count": 1, "DocRelateList": [ { "DocId": 168048, "DocName": "Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ một phần", "IssueDate": "2018-09-26T00:00:00", "EffectDate": "2019-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2018, "EffectStatusId": 8, "EffectStatusName": "Đình chỉ một phần hiệu lực" } ] }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null } ] }
382,625
<div><table cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse:collapse;width: 100%;" width="100%"> <tbody> <tr> <td valign="top" width="42%"> <p style="text-align:center"><b><span style="color:black">ỦY BAN THƯỜNG VỤ</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">QUỐC HỘI</span></b><br /> <sup><span style="color:black">_________</span></sup><br /> <span style="color:black">Nghị quyết số: 60/2024/UBTVQH15 </span></p> </td> <td valign="top" width="57%"> <p style="text-align:center"><b><span style="color:black">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </span></b><br /> <sup><span style="color:black">________________________</span></sup></p> </td> </tr> </tbody></table><p><span style="color:black;font-family:"> </span></p><p style="text-align:center"><span><b><span style="color:black;font-family:"> </span></b></span></p><p style="text-align:center"><b><span style="color:black">NGHỊ QUYẾT</span></b></p><p style="text-align:center"><span><b><span style="color:black">Về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn</span></b></span></p><p style="text-align:center"><b><span style="color:black;font-family:"> </span></b></p><p style="text-align:center"><b><span style="color:black">ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI</span></b></p><p style="text-align:center"><span style="color:black;font-family:"> </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">Căn cứ <a href='https://luatvietnam.vn/tu-phap/hien-phap-18-2013-l-ctn-quoc-hoi-83320-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='18/2013/L-CTN'>Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam</a>;</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số <a href='https://luatvietnam.vn/co-cau-to-chuc/luat-to-chuc-quoc-hoi-91371-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='57/2014/QH13'>57/2014/QH13</a> đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số <a href='https://luatvietnam.vn/co-cau-to-chuc/luat-to-chuc-quoc-hoi-sua-doi-2020-186266-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='65/2020/QH14'>65/2020/QH14</a>;</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">Căn cứ Luật Thuế bảo vệ môi trường số <a href='https://luatvietnam.vn/thue/luat-thue-bao-ve-moi-truong-2010-57540-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='57/2010/QH12'>57/2010/QH12</a>;</span></i></p><p><span style="color:black;font-family:"> </span></p><p style="text-align:center"><b><span style="color:black">QUYẾT NGHỊ:</span></b></p><p style="text-align:center"><span style="color:black;font-family:"> </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span class="demuc4" id="demuc3826250"><b><span style="color:black">Điều 1. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn</span></b></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 được quy định như sau:</span></p><table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse:collapse;width: 100%;" width="100%"> <tbody> <tr> <td width="11%"> <p style="text-align:center"><b><span style="color:black">Số TT</span></b></p> </td> <td width="33%"> <p style="text-align:center"><b><span style="color:black">Hàng hóa</span></b></p> </td> <td width="15%"> <p style="text-align:center"><b><span style="color:black">Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td width="40%"> <p style="text-align:center"><b><span style="color:black">Mức thuế </span></b><span style="color:black">(đồng/đơn vị hàng hóa)</span></p> </td> </tr> <tr> <td width="11%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td width="33%"> <p><span style="color:black">Xăng, trừ etanol</span></p> </td> <td width="15%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">lít</span></p> </td> <td width="40%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">2.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td width="11%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> <td width="33%"> <p><span style="color:black">Nhiên liệu bay</span></p> </td> <td width="15%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">lít</span></p> </td> <td width="40%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">1.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td width="11%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">3</span></p> </td> <td width="33%"> <p><span style="color:black">Dầu diesel</span></p> </td> <td width="15%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">lít</span></p> </td> <td width="40%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">1.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td width="11%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> <td width="33%"> <p><span style="color:black">Dầu hỏa</span></p> </td> <td width="15%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">lít</span></p> </td> <td width="40%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">600</span></p> </td> </tr> <tr> <td width="11%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> <td width="33%"> <p><span style="color:black">Dầu mazut</span></p> </td> <td width="15%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">lít</span></p> </td> <td width="40%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">1.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td width="11%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">6</span></p> </td> <td width="33%"> <p><span style="color:black">Dầu nhờn</span></p> </td> <td width="15%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">lít</span></p> </td> <td width="40%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">1.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td width="11%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">7</span></p> </td> <td width="33%"> <p><span style="color:black">Mỡ nhờn</span></p> </td> <td width="15%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">kg</span></p> </td> <td width="40%"> <p style="text-align:center"><span style="color:black">1.000</span></p> </td> </tr> </tbody></table><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 được thực hiện theo quy định tại <span>Mục I khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số <a href='https://luatvietnam.vn/thue/nghi-quyet-579-2018-ubtvqh14-ve-bieu-thue-bao-ve-moi-truong-168048-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='579/2018/UBTVQH14'>579/2018/UBTVQH14</a></span> ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span class="demuc4" id="demuc3826251"><b><span style="color:black">Điều 2. Điều khoản thi hành</span></b></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Nghị quyết số <a href='https://luatvietnam.vn/thue/nghi-quyet-42-2023-ubtvqh15-muc-thue-bao-ve-moi-truong-doi-voi-xang-dau-mo-nhon-286412-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='42/2023/UBTVQH15'>42/2023/UBTVQH15</a> ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Không áp dụng mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại <span>Mục I khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14</span> ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4. Giao Chính phủ chỉ đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các địa phương triển khai thực hiện Nghị quyết này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><sup><span style="color:black">_________________________________________________________________________</span></sup></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua tại phiên họp ngày 24 tháng 12 năm 2024.</span></i></p><p><span style="color:black;font-family:"> </span></p><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse:collapse;width:100%;" width="100%"> <tbody> <tr> <td valign="top" width="50%"> <p><span style="color:black;font-family:"> </span></p> </td> <td valign="top" width="50%"> <p style="text-align:center"><b><span style="color:black">TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI<br /> CHỦ TỊCH<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Trần Thanh Mẫn</span></b></p> </td> </tr> </tbody></table><p><span style="color:black;font-family:"> </span></p></div>
{ "CrDateTime": "2024-12-29T16:23:38.71", "DocId": 382625, "DocIdentity": "60/2024/UBTVQH15 ", "DocName": "Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn", "DocTypeName": "Nghị quyết", "EffectDate": "2025-01-01T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "ExpireDate": null, "FieldName": "Thuế-Phí-Lệ phí; Công nghiệp; Thương mại-Quảng cáo; Tài nguyên-Môi trường; Xăng dầu", "GazetteDate": "2025-01-11T00:00:00", "GazetteNumber": "41&42-01/2025", "IssueDate": "2024-12-24T00:00:00", "LinkDownload": [ { "FileName": "Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 PDF", "FilePath": "uploaded/vietlawfile/2024/12/60_2024_ubtvqh15_291224162334.pdf", "LanguageId": 1, "LinkDownLoad": "https://cms.luatvietnam.vn/tai-file-nghi-quyet-602024ubtvqh15--382625-d1/uploaded/vietlawfile/2024/12/60_2024_ubtvqh15_291224162334.pdf.aspx" }, { "FileName": "Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 DOC", "FilePath": "uploaded/vietlawfile/2024/12/60_2024_ubtvqh15_301224152303.docx", "LanguageId": 1, "LinkDownLoad": "https://cms.luatvietnam.vn/tai-file-nghi-quyet-602024ubtvqh15--382625-d1/uploaded/vietlawfile/2024/12/60_2024_ubtvqh15_301224152303.docx.aspx" }, { "FileName": "Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 PDF (tiếng Anh)", "FilePath": "uploaded/vietlawfile/2025/1/resolution_60_2024_ubtvqh15_manuscript_040125101355.pdf", "LanguageId": 2, "LinkDownLoad": "https://cms.luatvietnam.vn/tai-file-nghi-quyet-602024ubtvqh15--382625-d1/uploaded/vietlawfile/2025/1/resolution_60_2024_ubtvqh15_manuscript_040125101355.pdf.aspx" }, { "FileName": "Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 DOC (tiếng Anh)", "FilePath": "uploaded/vietlawfile/2025/1/resolution_60_2024_ubtvqh15_manuscript_040125101356.doc", "LanguageId": 2, "LinkDownLoad": "https://cms.luatvietnam.vn/tai-file-nghi-quyet-602024ubtvqh15--382625-d1/uploaded/vietlawfile/2025/1/resolution_60_2024_ubtvqh15_manuscript_040125101356.doc.aspx" } ], "OrganName": "Ủy ban Thường vụ Quốc hội", "SignerName": "Trần Thanh Mẫn" }
<div><table cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse:collapse;width: 100%;" width="100%"><tbody><tr><td valign="top" width="42%"><p style="text-align:center"><b>ỦY BAN THƯỜNG VỤ</b><b> </b><b>QUỐC HỘI</b><br><sup>_________</sup><br>Nghị quyết số: 60/2024/UBTVQH15 </p></td><td valign="top" width="57%"><p style="text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b><br><sup>________________________</sup></p></td></tr></tbody></table><p style="text-align:center"><b>NGHỊ QUYẾT</b></p><p style="text-align:center"><b>Về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn</b></p><p style="text-align:center"><b>ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI</b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14;</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">Căn cứ Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12;</p><p style="text-align:center"><b>QUYẾT NGHỊ:</b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b>Điều 1. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn</b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">1. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 được quy định như sau:</p><table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse:collapse;width: 100%;" width="100%"><tbody><tr><td width="11%"><p style="text-align:center"><b>Số TT</b></p></td><td width="33%"><p style="text-align:center"><b>Hàng hóa</b></p></td><td width="15%"><p style="text-align:center"><b>Đơn vị tính</b></p></td><td width="40%"><p style="text-align:center"><b>Mức thuế </b>(đồng/đơn vị hàng hóa)</p></td></tr><tr><td width="11%"><p style="text-align:center">1</p></td><td width="33%"><p>Xăng, trừ etanol</p></td><td width="15%"><p style="text-align:center">lít</p></td><td width="40%"><p style="text-align:center">2.000</p></td></tr><tr><td width="11%"><p style="text-align:center">2</p></td><td width="33%"><p>Nhiên liệu bay</p></td><td width="15%"><p style="text-align:center">lít</p></td><td width="40%"><p style="text-align:center">1.000</p></td></tr><tr><td width="11%"><p style="text-align:center">3</p></td><td width="33%"><p>Dầu diesel</p></td><td width="15%"><p style="text-align:center">lít</p></td><td width="40%"><p style="text-align:center">1.000</p></td></tr><tr><td width="11%"><p style="text-align:center">4</p></td><td width="33%"><p>Dầu hỏa</p></td><td width="15%"><p style="text-align:center">lít</p></td><td width="40%"><p style="text-align:center">600</p></td></tr><tr><td width="11%"><p style="text-align:center">5</p></td><td width="33%"><p>Dầu mazut</p></td><td width="15%"><p style="text-align:center">lít</p></td><td width="40%"><p style="text-align:center">1.000</p></td></tr><tr><td width="11%"><p style="text-align:center">6</p></td><td width="33%"><p>Dầu nhờn</p></td><td width="15%"><p style="text-align:center">lít</p></td><td width="40%"><p style="text-align:center">1.000</p></td></tr><tr><td width="11%"><p style="text-align:center">7</p></td><td width="33%"><p>Mỡ nhờn</p></td><td width="15%"><p style="text-align:center">kg</p></td><td width="40%"><p style="text-align:center">1.000</p></td></tr></tbody></table><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">2. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường.</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b>Điều 2. Điều khoản thi hành</b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">2. Nghị quyết số 42/2023/UBTVQH15 ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">3. Không áp dụng mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">4. Giao Chính phủ chỉ đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các địa phương triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><sup>_________________________________________________________________________</sup></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua tại phiên họp ngày 24 tháng 12 năm 2024.</p><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse:collapse;width:100%;" width="100%"><tbody><tr><td valign="top" width="50%"></td><td valign="top" width="50%"><p style="text-align:center"><b>TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI<br>CHỦ TỊCH<br><br><br><br><br>Trần Thanh Mẫn</b></p></td></tr></tbody></table></div>
{ "DocRelateList": [ { "DocId": 91371, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 của Quốc hội", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2014-11-20T00:00:00", "EffectDate": "2016-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2014, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 96260, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13 ", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2015-06-25T00:00:00", "EffectDate": "2017-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2015, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 186272, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Doanh nghiệp của Quốc hội, số 59/2020/QH14", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2020-06-17T00:00:00", "EffectDate": "2021-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2020, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 186266, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội của Quốc hội, số 65/2020/QH14", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2020-06-19T00:00:00", "EffectDate": "2021-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2020, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 279819, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị quyết 105/2023/QH15 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2023-11-10T00:00:00", "EffectDate": "2023-11-10T00:00:00", "IssueYear": 2023, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" } ], "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 5 } ], "RowCount": 5 }
{ "Doc": { "DocId": 382005, "DocName": "Nghị quyết 1327/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về bổ sung dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 cho các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương và phân bổ dự toán ngân sách trung ương kinh phí xử lý bù giá trong bao tiêu sản phẩm Dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn", "H1Tag": null, "DocIdentity": "1327/NQ-UBTVQH15", "GazetteNumber": "13&14-01/2025", "GazetteDate": "2025-01-05T00:00:00", "IssueDate": "2024-12-23T00:00:00", "EffectDate": "2024-12-23T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "DocTypeName": "Nghị quyết", "OrganName": "Ủy ban Thường vụ Quốc hội", "SignerName": "Trần Thanh Mẫn", "FieldName": "Tài chính-Ngân hàng; Công nghiệp", "CrDateTime": "2024-12-26T15:09:26.573", "ExpireDate": null }, "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 0, "RelateTypeName": "Văn bản tiếng Anh", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 5, "DocRelateList": [ { "DocId": 91371, "DocName": "Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 của Quốc hội", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2014-11-20T00:00:00", "EffectDate": "2016-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2014, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 96260, "DocName": "Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13 ", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2015-06-25T00:00:00", "EffectDate": "2017-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2015, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 186272, "DocName": "Luật Doanh nghiệp của Quốc hội, số 59/2020/QH14", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2020-06-17T00:00:00", "EffectDate": "2021-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2020, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 186266, "DocName": "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội của Quốc hội, số 65/2020/QH14", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2020-06-19T00:00:00", "EffectDate": "2021-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2020, "EffectStatusId": 3, "EffectStatusName": "Đã sửa đổi" }, { "DocId": 279819, "DocName": "Nghị quyết 105/2023/QH15 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2023-11-10T00:00:00", "EffectDate": "2023-11-10T00:00:00", "IssueYear": 2023, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" } ] }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản thay thế", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản được hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản bị sửa đổi, bổ sung", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản sửa đổi, bổ sung ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản quy định hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản được hợp nhất", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản hợp nhất ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 6, "RelateTypeName": "Văn bản liên quan khác", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản được đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null } ] }
382,005
<div><table cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse:collapse;width: 100%;" width="100%"> <tbody> <tr> <td valign="top" width="236"> <p style="text-align:center"><b><span>ỦY BAN THƯỜNG VỤ<br /> QUỐC HỘI</span></b><br /> <sup><span>__________</span></sup></p> <p style="text-align:center"><span>Số: 1327/NQ-UBTVQH15</span></p> </td> <td valign="top" width="388"> <p style="text-align:center"><b><span>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </span></b><br /> <sup><span>____________________</span></sup></p> <p style="text-align:center"><i><span>Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2024</span></i></p> </td> </tr> </tbody></table><p><span style="font-family:"> </span></p><p style="text-align:center"><span><b><span style="font-family:"> </span></b></span></p><p style="text-align:center"><b><span>NGHỊ QUYẾT</span></b></p><p style="text-align:center"><b><span>V</span></b><b><span>ề bổ sung dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 cho các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương và phân bổ dự toán ngân sách trung ương kinh phí xử lý bù giá trong bao tiêu sản phẩm Dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn</span></b></p><p style="text-align:center"><sup><span>__________</span></sup></p><p style="text-align:center"><b><span>ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI</span></b></p><p style="text-align:center"><span style="font-family:"> </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span>Căn cứ <span>Luật Tổ chức Quốc hội số <a href='https://luatvietnam.vn/co-cau-to-chuc/luat-to-chuc-quoc-hoi-91371-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='57/2014/QH13'>57/2014/QH13</a></span> đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số <span><a href='https://luatvietnam.vn/co-cau-to-chuc/luat-to-chuc-quoc-hoi-sua-doi-2020-186266-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='65/2020/QH14'>65/2020/QH14</a></span>;</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span>Căn cứ <span><a href='https://luatvietnam.vn/tai-chinh/luat-ngan-sach-nha-nuoc-2015-96260-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='83/2015/QH13'>Luật Ngân sách nhà nước</a> số <a href='https://luatvietnam.vn/tai-chinh/luat-ngan-sach-nha-nuoc-2015-96260-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='83/2015/QH13'>83/2015/QH13</a></span> đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số <span><a href='https://luatvietnam.vn/doanh-nghiep/luat-doanh-nghiep-2020-186272-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='59/2020/QH14'>59/2020/QH14</a></span>;</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span>Căn cứ Nghị quyết số <span><a href='https://luatvietnam.vn/tai-chinh/nghi-quyet-105-2023-qh15-ve-phan-bo-ngan-sach-trung-uong-nam-2024-279819-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='105/2023/QH15'>105/2023/QH15</a></span> ngày 10 tháng 11 năm 2023 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span>Trên cơ sở xem xét các Tờ trình số 746/TTr-CP ngày 05 tháng 11 năm 2024, Tờ trình số 765/TTr-CP ngày 08 tháng 11 năm 2024, Tờ trình số 796/TTr</span></i><span>-<i>CP ngày 21 tháng 11 năm 2024, Tờ trình số 800/TTr-CP ngày 21 tháng 11 năm 2024, Tờ trình số 816/TTr-CP ngày 27 tháng 11 năm 2024, Tờ trình số 59/TTr-CP ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 170/BC-UBTCNS15-m ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội;</i></span></p><p style="text-align:center"><b><span style="font-family:"> </span></b></p><p style="text-align:center"><b><span>QUYẾT NGHỊ:</span></b></p><p style="text-align:center"><span style="font-family:"> </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span class="demuc4" id="demuc3820050"><b>Điều 1</b></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>1. <span>Phân bổ chi tiết dự toán chi thường xuyên của ngân sách trung ương năm 2024 cho Ủy ban sông Mê Công Việt Nam là 8.777 triệu đồng theo Tờ trình số 746/TTr-CP ngày 05/11/2024 của Chính phủ, gồm: 562 triệu đồng từ nguồn dự toán chi quản lý hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và 8.215 triệu đồng từ nguồn dự toán chi các hoạt động kinh tế.</span></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>2. Phân bổ chi tiết dự toán chi thường xuyên từ nguồn chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề của ngân sách trung ương năm 2024 cho Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh là 77.164 triệu đồng theo Tờ trình số 765/TTr-CP ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>3. Phân bổ chi tiết dự toán chi thường xuyên của ngân sách trung ương cho các Bộ, cơ quan trung ương, bổ sung có mục tiêu cho các địa phương là 9.416.626,48 triệu đồng và phân bổ chi tiết dự toán chi thường xuyên ngân sách trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 là 327.270 triệu đồng theo Tờ trình số 796/TTr-CP ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>4. Phân bổ chi tiết 4.211.112 triệu đồng từ nguồn dự toán ngân sách trung ương năm 2024 (đầu tư phát triển khác của ngân sách trung ương) để xử lý tài chính cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam khi thanh toán khoản tiền bù giá trong bao tiêu sản phẩm Dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn theo Tờ trình số 800/TTr-CP ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>5. Phân bổ chi tiết dự toán chi thường xuyên từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ còn lại của ngân sách trung ương năm 2024 cho Bộ Khoa học và Công nghệ là 128.877 triệu đồng theo Tờ trình số 816/TTr-CP ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>6. Phân bổ chi tiết dự toán chi thường xuyên của ngân sách trung ương năm 2024 cho Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Văn phòng Trung ương Đảng là 828.366 triệu đồng theo Tờ trình số 59/TTr-CP ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span class="demuc4" id="demuc3820051"><b>Điều 2</b></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span><span>Chính phủ chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tính đầy đủ, tuân thủ tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi và các điều kiện bổ sung dự toán, giao dự toán theo đúng quy định của pháp luật; quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí được phân bổ đúng quy định của <a href='https://luatvietnam.vn/tai-chinh/luat-ngan-sach-nha-nuoc-2015-96260-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' title='83/2015/QH13'>Luật Ngân sách nhà nước</a> và pháp luật có liên quan; bảo đảm triển khai kịp thời, hiệu quả, đúng mục đích, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực; báo cáo Quốc hội kết quả thực hiện tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XV.</span></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span class="demuc4" id="demuc3820052"><b>Điều 3</b></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span><span>Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.</span></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này.</span></p><p><span style="font-family:"> </span></p><table cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse:collapse;width: 100%;" width="100%"> <tbody> <tr> <td valign="top" width="50%"> <p><b><i><span>Nơi nhận:</span></i></b><br /> <i><span>-</span></i><span> Chủ tịch Quốc hội;<br /> - Thủ tướng Chính phủ;<br /> - Các PCTQH, Ủy viên UBTVQH;<br /> - TT HĐDT và các UB của QH;<br /> - VPTƯ Đảng; VPCTN; VPQH; VPCP;<br /> - Các Bộ: Tài chính, KH&CN; QP, CA;<br /> - Học viện Chính trị Quốc gia HCM;<br /> - Kiểm toán nhà nước;<br /> - Lưu: HC, TCNS.<br /> - E-pas:</span></p> </td> <td valign="top" width="50%"> <p style="text-align:center"><b><span>TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI<br /> CHỦ TỊCH<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Trần Thanh Mẫn</span></b></p> </td> </tr> </tbody></table><p><b><span style="font-family:"> </span></b></p></div>
{ "CrDateTime": "2024-12-26T15:09:26.573", "DocId": 382005, "DocIdentity": "1327/NQ-UBTVQH15", "DocName": "Nghị quyết 1327/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về bổ sung dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 cho các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương và phân bổ dự toán ngân sách trung ương kinh phí xử lý bù giá trong bao tiêu sản phẩm Dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn", "DocTypeName": "Nghị quyết", "EffectDate": "2024-12-23T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "ExpireDate": null, "FieldName": "Tài chính-Ngân hàng; Công nghiệp", "GazetteDate": "2025-01-05T00:00:00", "GazetteNumber": "13&14-01/2025", "IssueDate": "2024-12-23T00:00:00", "LinkDownload": [ { "FileName": "Nghị quyết 1327/NQ-UBTVQH15 PDF", "FilePath": "uploaded/vietlawfile/2024/12/1327_nq_ubtvqh15_261224150951.pdf", "LanguageId": 1, "LinkDownLoad": "https://cms.luatvietnam.vn/tai-file-nghi-quyet-1327nqubtvqh15-382005-d1/uploaded/vietlawfile/2024/12/1327_nq_ubtvqh15_261224150951.pdf.aspx" }, { "FileName": "Nghị quyết 1327/NQ-UBTVQH15 DOC", "FilePath": "uploaded/vietlawfile/2025/5/1327_nq_ubtvqh15_160525102542.docx", "LanguageId": 1, "LinkDownLoad": "https://cms.luatvietnam.vn/tai-file-nghi-quyet-1327nqubtvqh15-382005-d1/uploaded/vietlawfile/2025/5/1327_nq_ubtvqh15_160525102542.docx.aspx" } ], "OrganName": "Ủy ban Thường vụ Quốc hội", "SignerName": "Trần Thanh Mẫn" }
<div><table cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse:collapse;width: 100%;" width="100%"><tbody><tr><td valign="top" width="236"><p style="text-align:center"><b>ỦY BAN THƯỜNG VỤ<br>QUỐC HỘI</b><br><sup>__________</sup></p><p style="text-align:center">Số: 1327/NQ-UBTVQH15</p></td><td valign="top" width="388"><p style="text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b><br><sup>____________________</sup></p><p style="text-align:center">Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2024</p></td></tr></tbody></table><p style="text-align:center"><b>NGHỊ QUYẾT</b></p><p style="text-align:center"><b>V</b><b>ề bổ sung dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 cho các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương và phân bổ dự toán ngân sách trung ương kinh phí xử lý bù giá trong bao tiêu sản phẩm Dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn</b></p><p style="text-align:center"><sup>__________</sup></p><p style="text-align:center"><b>ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI</b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14;</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">Trên cơ sở xem xét các Tờ trình số 746/TTr-CP ngày 05 tháng 11 năm 2024, Tờ trình số 765/TTr-CP ngày 08 tháng 11 năm 2024, Tờ trình số 796/TTr-CP ngày 21 tháng 11 năm 2024, Tờ trình số 800/TTr-CP ngày 21 tháng 11 năm 2024, Tờ trình số 816/TTr-CP ngày 27 tháng 11 năm 2024, Tờ trình số 59/TTr-CP ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 170/BC-UBTCNS15-m ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội;</p><p style="text-align:center"><b>QUYẾT NGHỊ:</b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b>Điều 1</b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">1. Phân bổ chi tiết dự toán chi thường xuyên của ngân sách trung ương năm 2024 cho Ủy ban sông Mê Công Việt Nam là 8.777 triệu đồng theo Tờ trình số 746/TTr-CP ngày 05/11/2024 của Chính phủ, gồm: 562 triệu đồng từ nguồn dự toán chi quản lý hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và 8.215 triệu đồng từ nguồn dự toán chi các hoạt động kinh tế.</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">2. Phân bổ chi tiết dự toán chi thường xuyên từ nguồn chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề của ngân sách trung ương năm 2024 cho Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh là 77.164 triệu đồng theo Tờ trình số 765/TTr-CP ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ.</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">3. Phân bổ chi tiết dự toán chi thường xuyên của ngân sách trung ương cho các Bộ, cơ quan trung ương, bổ sung có mục tiêu cho các địa phương là 9.416.626,48 triệu đồng và phân bổ chi tiết dự toán chi thường xuyên ngân sách trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 là 327.270 triệu đồng theo Tờ trình số 796/TTr-CP ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ.</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">4. Phân bổ chi tiết 4.211.112 triệu đồng từ nguồn dự toán ngân sách trung ương năm 2024 (đầu tư phát triển khác của ngân sách trung ương) để xử lý tài chính cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam khi thanh toán khoản tiền bù giá trong bao tiêu sản phẩm Dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn theo Tờ trình số 800/TTr-CP ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ.</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">5. Phân bổ chi tiết dự toán chi thường xuyên từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ còn lại của ngân sách trung ương năm 2024 cho Bộ Khoa học và Công nghệ là 128.877 triệu đồng theo Tờ trình số 816/TTr-CP ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ.</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">6. Phân bổ chi tiết dự toán chi thường xuyên của ngân sách trung ương năm 2024 cho Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Văn phòng Trung ương Đảng là 828.366 triệu đồng theo Tờ trình số 59/TTr-CP ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ.</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b>Điều 2</b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">Chính phủ chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tính đầy đủ, tuân thủ tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi và các điều kiện bổ sung dự toán, giao dự toán theo đúng quy định của pháp luật; quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí được phân bổ đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan; bảo đảm triển khai kịp thời, hiệu quả, đúng mục đích, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực; báo cáo Quốc hội kết quả thực hiện tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XV.</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b>Điều 3</b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này.</p><table cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse:collapse;width: 100%;" width="100%"><tbody><tr><td valign="top" width="50%"><p><b>Nơi nhận:</b><br>- Chủ tịch Quốc hội;<br>- Thủ tướng Chính phủ;<br>- Các PCTQH, Ủy viên UBTVQH;<br>- TT HĐDT và các UB của QH;<br>- VPTƯ Đảng; VPCTN; VPQH; VPCP;<br>- Các Bộ: Tài chính, KH&amp;CN; QP, CA;<br>- Học viện Chính trị Quốc gia HCM;<br>- Kiểm toán nhà nước;<br>- Lưu: HC, TCNS.<br>- E-pas:</p></td><td valign="top" width="50%"><p style="text-align:center"><b>TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI<br>CHỦ TỊCH<br><br><br><br><br>Trần Thanh Mẫn</b></p></td></tr></tbody></table></div>
{"DocRelateList":[{"DocId":96361,"DocGroupId":1,"DocName":"Luật Tổ chức Chính phủ của Qu(...TRUNCATED)
{"Doc":{"DocId":380767,"DocName":"Nghị quyết 241/NQ-CP của Chính phủ ban hành Kế hoạch(...TRUNCATED)
380,767
"<div>\r\n<table cellpadding=\"0\" cellspacing=\"0\" class=\"MsoNormalTable\" style=\"border-collaps(...TRUNCATED)
{"CrDateTime":"2024-12-20T08:33:04.913","DocId":380767,"DocIdentity":"241/NQ-CP","DocName":"Nghị q(...TRUNCATED)
"<div><div><table cellpadding=\"0\" cellspacing=\"0\" class=\"MsoNormalTable\" style=\"border-collap(...TRUNCATED)
{"DocRelateList":[{"DocId":70632,"DocGroupId":1,"DocName":"Nghị định 45/2012/NĐ-CP của Chín(...TRUNCATED)
{"Doc":{"DocId":383211,"DocName":"Nghị quyết 36/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân t(...TRUNCATED)
383,211
None
{"CrDateTime":"2025-01-02T09:25:31.43","DocId":383211,"DocIdentity":"36/2024/NQ-HĐND","DocName":"Ng(...TRUNCATED)
<p>None</p>
{"DocRelateList":[{"DocId":96368,"DocGroupId":1,"DocName":"Luật Tổ chức chính quyền địa (...TRUNCATED)
{"Doc":{"DocId":383356,"DocName":"Nghị quyết 119/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân t(...TRUNCATED)
383,356
None
{"CrDateTime":"2025-01-02T15:32:45.097","DocId":383356,"DocIdentity":"119/2024/NQ-HĐND","DocName":"(...TRUNCATED)
<p>None</p>
End of preview. Expand in Data Studio
README.md exists but content is empty.
Downloads last month
124