query
stringlengths 16
187
| positive
stringlengths 32
1.41k
| negative
stringclasses 92
values |
---|---|---|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 42. Hành vi vi phạm về quá cảnh hàng hóa. điểm b) buộc nộp lại số tiền bằng giá trị hàng hóa, phương tiện quá cảnh đã bị tiêu thụ trái phép đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 điều này.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 43. Hành vi vi phạm về hoạt động của cửa hàng miễn thuế. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi bán hàng miễn thuế vượt quá định lượng quy định.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 43. Hành vi vi phạm về hoạt động của cửa hàng miễn thuế. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi bán hàng miễn thuế không đúng đối tượng.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 43. Hành vi vi phạm về hoạt động của cửa hàng miễn thuế. điểm e) phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ < mức phạt tiền > trở lên.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 43. Hành vi vi phạm về hoạt động của cửa hàng miễn thuế. điểm b) tiêu thụ trái phép ra thị trường nội địa hàng hóa được phép nhập khẩu để bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 43. Hành vi vi phạm về hoạt động của cửa hàng miễn thuế. khoản 5. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế loại hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 43. Hành vi vi phạm về hoạt động của cửa hàng miễn thuế. điểm b) tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng miễn thuế từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, 3, 4 và 5 điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 43. Hành vi vi phạm về hoạt động của cửa hàng miễn thuế. khoản 7. biện pháp khắc phục hậu quả: buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điều này.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 44. Hành vi vi phạm về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cơ quan có thẩm quyền cấp.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 44. Hành vi vi phạm về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi cung cấp các tài liệu, chứng từ không đúng sự thật với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khi đề nghị cấp hoặc xác minh giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 44. Hành vi vi phạm về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. điểm c) cung cấp các tài liệu, chứng từ không đúng sự thật với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khi đề nghị được tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc xác minh chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 44. Hành vi vi phạm về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi sử dụng giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa giả trong trường hợp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 44. Hành vi vi phạm về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. khoản 5. hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại điều này.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 44. Hành vi vi phạm về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. điểm b) buộc cải chính thông tin sai sự thật về xuất xứ hàng hóa đối với hành vi vi phạm quy định tại điều này.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 45. Hành vi vi phạm về gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi đặt gia công hoặc nhận gia công hàng hóa với thương nhân nước ngoài mà không có hợp đồng theo quy định.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 45. Hành vi vi phạm về gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài. điểm b) giả mạo hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 45. Hành vi vi phạm về gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi đặt gia công hàng hóa hoặc nhận gia công hàng hóa với thương nhân nước ngoài loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép mà không được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 45. Hành vi vi phạm về gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài. điểm b) đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài để tiêu thụ trong nước loại hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc hàng hóa bị áp dụng biện pháp khẩn cấp cấm lưu thông, bị thu hồi, tạm ngừng lưu thông và hàng hóa không bảo đảm an toàn thực phẩm.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 45. Hành vi vi phạm về gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài. khoản 5. hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, 3 và 4 điều này.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 45. Hành vi vi phạm về gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài. khoản 6. biện pháp khắc phục hậu quả: buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 4 điều này.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 46. Hành vi vi phạm về bảo vệ thông tin của người tiêu dùng. điểm đ) chuyển giao thông tin của người tiêu dùng cho bên thứ ba khi chưa có sự đồng ý của người tiêu dùng theo quy định, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 46. Hành vi vi phạm về bảo vệ thông tin của người tiêu dùng. khoản 2. phạt tiền gấp hai lần các mức tiền phạt quy định tại khoản 1 điều này đối với trường hợp thông tin có liên quan là thông tin thuộc về bí mật cá nhân của người tiêu dùng.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 47. Hành vi vi phạm về cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng. điểm đ) che giấu thông tin hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ, sai lệch, không chính xác cho người tiêu dùng theo quy định.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 47. Hành vi vi phạm về cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng. điểm b) không có chứng cứ chứng minh hoặc không thực hiện tất cả các biện pháp theo quy định của pháp luật để kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của thông tin về hàng hóa, dịch vụ.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 47. Hành vi vi phạm về cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng. điểm b) cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sử dụng phương tiện, dịch vụ do mình quản lý để quấy rối người tiêu dùng.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 47. Hành vi vi phạm về cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng. khoản 4. hình thức xử phạt bổ sung: tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề từ 01 tháng đến 06 tháng hoặc đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 47. Hành vi vi phạm về cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng. khoản 5. biện pháp khắc phục hậu quả: buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 1 điều này.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 48. Hành vi vi phạm về hợp đồng giao kết với người tiêu dùng. điểm b) không cho người tiêu dùng xem xét toàn bộ hợp đồng trước khi giao kết trong trường hợp giao kết hợp đồng bằng phương tiện điện tử theo quy định.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 48. Hành vi vi phạm về hợp đồng giao kết với người tiêu dùng. khoản 2. biện pháp khắc phục hậu quả: buộc sửa đổi lại hợp đồng đã giao kết theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 điều này.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 49. Hành vi vi phạm về đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi không thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc hủy bỏ hoặc sửa đổi nội dung hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hoặc trái với nguyên tắc chung về giao kết hợp đồng.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 49. Hành vi vi phạm về đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung. điểm c) không áp dụng đúng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đã đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 49. Hành vi vi phạm về đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung. khoản 3. phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và 2 điều này trong trường hợp hành vi vi phạm được thực hiện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 30. Hành vi vi phạm khác về kinh doanh rượu, bia. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi bán, cung cấp rượu, bia cho người dưới 18 tuổi.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 30. Hành vi vi phạm khác về kinh doanh rượu, bia. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi không báo cáo hoặc báo cáo không đúng tình hình sản xuất, kinh doanh rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên với cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 30. Hành vi vi phạm khác về kinh doanh rượu, bia. điểm c) sử dụng lao động là người chưa đủ 18 tuổi trực tiếp tham gia vào việc sản xuất, mua bán rượu, bia.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 30. Hành vi vi phạm khác về kinh doanh rượu, bia. khoản 4. hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a và b khoản 3 điều này.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nếu sử dụng NLĐ chưa đủ 18 tuổi sản xuất bia phạt bao nhiêu?
|
Điều 30. Hành vi vi phạm khác về kinh doanh rượu, bia. khoản 5. biện pháp khắc phục hậu quả: buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a và b khoản 3 điều này.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 1. nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước (sau đây gọi là nhiệm vụ ngân sách cấp) là nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt triển khai sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước để thực hiện.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 2. nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng một phần ngân sách nhà nước (sau đây gọi là nhiệm vụ ngân sách hỗ trợ) là nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt triển khai bằng nhiều nguồn vốn trong đó có một phần ngân sách nhà nước.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 3. giao quyền sở hữu tài sản là việc nhà nước có quyết định giao quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản cho đối tượng được giao.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 4. giao quyền sử dụng tài sản là việc nhà nước có quyết định giao cho đối tượng quyền quản lý, khai thác, sử dụng tài sản với những điều kiện cụ thể.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 5. chuyển giao không bồi hoàn phần quyền sở hữu của nhà nước về tài sản là việc nhà nước quyết định giao phần quyền sở hữu đối với tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ ngân sách hỗ trợ cho đối tượng nhận chuyển giao mà không phải hoàn trả phần giá trị tài sản của nhà nước.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 6. cơ sở dữ liệu về tài sản khoa học và công nghệ là bộ phận của cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công, được xây dựng để thống nhất quản lý tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên phạm vi cả nước.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 3. Giải thích từ ngữ. điểm c) người đứng đầu cơ quan, tổ chức đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ do mình phê duyệt.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 8. cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ là cơ quan, tổ chức, đơn vị được người có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ giao nhiệm vụ quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 9. tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ là tổ chức đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, ký kết hợp đồng khoa học và công nghệ và thực hiện hợp đồng khoa học và công nghệ đã ký kết.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 3. Giải thích từ ngữ. điểm c) thực hiện hợp đồng khoa học và công nghệ đã ký kết.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ. khoản 1. trường hợp giao quyền sở hữu kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hình thức hoàn trả nhiều lần thì cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học công nghệ có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp số tiền thu được và báo cáo đại diện chủ sở hữu ban hành quyết định giao toàn bộ quyền sở hữu khi tổ chức, cá nhân chủ trì đã hoàn thành việc thanh toán.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ. điểm c) trường hợp phát hiện tổ chức, cá nhân chủ trì được giao quyền sử dụng không sử dụng để nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ ứng dụng, thương mại hóa hoặc không gửi báo cáo kết quả thực hiện nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng dụng, thương mại hóa hàng năm (có kèm theo báo cáo tài chính của tổ chức chủ trì được kiểm toán độc lập) hoặc không phân chia lợi nhuận phần quyền sở hữu của nhà nước khi thương mại hóa thì cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm báo cáo đại diện chủ sở hữu nhà nước thu hồi lại kết quả và xử lý theo quy định.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chủ trì sau khi nhận quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ. khoản 1. tổ chức, cá nhân chủ trì có trách nhiệm nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu như phương án đã trình đại diện chủ sở hữu phê duyệt.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chủ trì sau khi nhận quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ. khoản 2. tổ chức chủ trì nhận giao quyền sử dụng theo hình thức quy định tại điểm a khoản 1 điều 22 nghị định này có trách nhiệm mở sổ, theo dõi theo quy định của pháp luật về tài sản công.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chủ trì sau khi nhận quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ. khoản 3. tổ chức, cá nhân chủ trì nhận giao quyền sử dụng theo hình thức quy định tại điểm đ khoản 1, điểm d khoản 2 điều 22 nghị định này có trách nhiệm phân chia phần lợi nhuận thu được từ việc thương mại hóa kết quả nghiên cứu theo phương án ứng dụng, thương mại hóa kết quả đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chủ trì sau khi nhận quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ. khoản 4. sau 03 năm, kể từ thời điểm quyết định công nhận và giao quyền sử dụng tài sản là kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc sau thời gian được cơ quan, người có thẩm quyền gia hạn quy định tại điểm e khoản 1, điểm đ khoản 2 điều 22 nghị định này mà tổ chức, cá nhân chủ trì không triển khai nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu thì cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định giao tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu; tổ chức, cá nhân chủ trì không đủ điều kiện để xem xét thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 03 năm tiếp theo.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 32. Nội dung chi. khoản 1. chi phí kiểm kê, phân loại tài sản.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 32. Nội dung chi. khoản 2. chi phí bảo quản tài sản: chi phí thuê kho, bãi để bảo quản tài sản, chi cho công tác bảo vệ, duy trì hoạt động của tài sản.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 32. Nội dung chi. khoản 3. chi phí tháo dỡ, thu hồi vật tư của các công trình, máy móc, thiết bị.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 32. Nội dung chi. khoản 4. chi phí bán, thanh lý tài sản.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 32. Nội dung chi. khoản 5. chi phí tiêu hủy tài sản.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 32. Nội dung chi. khoản 6. chi phí xác định giá trị tài sản, chi phí thuê thẩm định giá (nếu có).
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 32. Nội dung chi. khoản 7. chi phí phát sinh trong quá trình bàn giao, tiếp nhận tài sản, bao gồm cả chi phí vận chuyển tài sản.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 32. Nội dung chi. khoản 8. chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc giao tài sản, giao quyền sở hữu, giao quyền sử dụng, bán, thanh lý, điều chuyển, tiêu hủy tài sản.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 33. Mức chi. khoản 1. đối với các nội dung chi đã có tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan, người có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan, người có thẩm quyền quy định.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 33. Mức chi. khoản 2. đối với các nội dung thuê dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo hợp đồng ký kết theo quy định giữa cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản và đơn vị cung cấp dịch vụ. việc lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 33. Mức chi. khoản 3. đối với các nội dung chi ngoài phạm vi quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này, người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ xử lý tài sản quyết định mức chi, bảo đảm phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 34. Nguồn kinh phí. khoản 1. đối với tài sản có quyết định giao quyền sở hữu, bán, thanh lý: nguồn kinh phí để chi cho các nội dung theo quy định tại điều 32 nghị định này được sử dụng từ số tiền thu được do giao quyền sở hữu bán, thanh lý tài sản. trường hợp việc xử lý tài sản không phát sinh nguồn thu hoặc số thu không đủ bù đắp chi phí thì phần chi phí còn thiếu được quyết toán và chi trả từ nguồn kinh phí của cơ quan quản lý nhiệm vụ.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 34. Nguồn kinh phí. khoản 2. đối với tài sản có quyết định giao, điều chuyển, giao quyền sử dụng, cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao, được tiếp nhận tài sản có trách nhiệm chi trả các chi phí có liên quan theo quy định tại điều 32, điều 33 nghị định này.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 34. Nguồn kinh phí. khoản 3. đối với tài sản xử lý theo hình thức tiêu hủy, chi phí xử lý tài sản được xử lý từ nguồn kinh phí được phép sử dụng của cơ quan quản lý nhiệm vụ.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 35. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản. việc nộp, xử lý số tiền chậm nộp (nếu có), quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước (bao gồm cả số tiền thu được từ phát triển, thương mại hóa kết quả thuộc về nhà nước) được thực hiện theo hướng dẫn của bộ tài chính.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 36. Xây dựng hệ thống thông tin về tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước. khoản 1. bộ khoa học và công nghệ chủ trì, phối hợp với bộ tài chính xây dựng, quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu về tài sản được hình thành thông qua việc triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 36. Xây dựng hệ thống thông tin về tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước. khoản 2. cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm đăng nhập thông tin tài sản là kết quả vào cơ sở dữ liệu tài sản khoa học công nghệ theo quy định.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 37. Quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu về tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước. khoản 1. cơ sở dữ liệu về tài sản hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước là một bộ phận của cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công, được xây dựng và quản lý thống nhất trên phạm vi cả nước.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 37. Quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu về tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước. khoản 2. thông tin trong cơ sở dữ liệu về tài sản được cơ quan có thẩm quyền cung cấp có giá trị pháp lý như trong hồ sơ dạng giấy.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 37. Quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu về tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước. khoản 3. cơ sở dữ liệu về tài sản là tài sản của nhà nước, phải được đảm bảo an ninh, an toàn chặt chẽ; nghiêm cấm mọi hành vi truy cập trái phép, phá hoại, làm sai lệch thông tin trong cơ sở dữ liệu về tài sản.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 37. Quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu về tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước. khoản 4. tổ chức, cá nhân có nhu cầu về thông tin, dữ liệu về tài sản được khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật. việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về công trình phải thực hiện theo đúng quy định; không được tự ý khai thác, sử dụng thông tin khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 38. Sử dụng thông tin về tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước. thông tin lưu giữ trong cơ sở dữ liệu về tài sản được sử dụng để báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật hoặc các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
|
Điều 39. Hiệu lực thi hành. nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
|
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định. khoản 2. phù hợp với quy định của pháp luật việt nam về nghi thức nhà nước đối với các cơ quan nhà nước việt nam.
|
Công ty thông báo việc tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh trước 7 ngày làm việc có được không?
|
Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh. khoản 1. doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
|
Điều 12. Chế độ báo cáo. khoản 3. trường hợp xét thấy hư hỏng có khả năng diễn biến xấu, đội trưởng phải cử người tăng cường, theo dõi tại chỗ và cứ 30 phút phải báo cáo một lần. trường hợp hư hỏng có nguy cơ đe dọa an toàn của công trình, phải tiến hành xử lý gấp nhằm ngăn chặn và hạn chế hư hỏng phát triển thêm đồng thời phát tín hiệu báo động theo quy định khoản 2 điều 7 của thông tư này. trong khi chờ lực lượng ứng cứu, những người được phân công theo dõi tuyệt đối không được rời vị trí được giao.
|
Công ty thông báo việc tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh trước 7 ngày làm việc có được không?
|
Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh. điểm c) đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của tòa án.
|
Điều 12. Chế độ báo cáo. khoản 3. trường hợp xét thấy hư hỏng có khả năng diễn biến xấu, đội trưởng phải cử người tăng cường, theo dõi tại chỗ và cứ 30 phút phải báo cáo một lần. trường hợp hư hỏng có nguy cơ đe dọa an toàn của công trình, phải tiến hành xử lý gấp nhằm ngăn chặn và hạn chế hư hỏng phát triển thêm đồng thời phát tín hiệu báo động theo quy định khoản 2 điều 7 của thông tư này. trong khi chờ lực lượng ứng cứu, những người được phân công theo dõi tuyệt đối không được rời vị trí được giao.
|
Công ty thông báo việc tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh trước 7 ngày làm việc có được không?
|
Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh. khoản 3. trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
|
Điều 12. Chế độ báo cáo. khoản 3. trường hợp xét thấy hư hỏng có khả năng diễn biến xấu, đội trưởng phải cử người tăng cường, theo dõi tại chỗ và cứ 30 phút phải báo cáo một lần. trường hợp hư hỏng có nguy cơ đe dọa an toàn của công trình, phải tiến hành xử lý gấp nhằm ngăn chặn và hạn chế hư hỏng phát triển thêm đồng thời phát tín hiệu báo động theo quy định khoản 2 điều 7 của thông tư này. trong khi chờ lực lượng ứng cứu, những người được phân công theo dõi tuyệt đối không được rời vị trí được giao.
|
Công ty thông báo việc tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh trước 7 ngày làm việc có được không?
|
Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh. khoản 4. chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục phối hợp giữa cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp quy định tại khoản 2 điều này.
|
Điều 12. Chế độ báo cáo. khoản 3. trường hợp xét thấy hư hỏng có khả năng diễn biến xấu, đội trưởng phải cử người tăng cường, theo dõi tại chỗ và cứ 30 phút phải báo cáo một lần. trường hợp hư hỏng có nguy cơ đe dọa an toàn của công trình, phải tiến hành xử lý gấp nhằm ngăn chặn và hạn chế hư hỏng phát triển thêm đồng thời phát tín hiệu báo động theo quy định khoản 2 điều 7 của thông tư này. trong khi chờ lực lượng ứng cứu, những người được phân công theo dõi tuyệt đối không được rời vị trí được giao.
|
Giao nộp kết quả đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ Y tế được quy định như thế nào?
|
Điều 23. Giao nộp kết quả. khoản 1. đối với các đề tài kết thúc được nghiệm thu từ mức “đạt” trở lên, trong thời gian 30 ngày, chủ trì đề tài phải hoàn chỉnh hồ sơ đề tài theo ý kiến đóng góp của hội đồng, nộp về vụ khoa học và đào tạo. riêng báo cáo khoa học: nộp bản in đóng bìa cứng và đĩa cd theo mẫu tại phụ lục 3 biểu c1 bctk đt, da và phụ lục 3 biểu c2 hdbcthđt, da ban hành kèm theo thông tư này. sau khi nghiệm thu đề tài, chủ trì đề tài phải đăng ký kết quả nghiên cứu tại cục thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
|
Điều 12. Chế độ báo cáo. khoản 3. trường hợp xét thấy hư hỏng có khả năng diễn biến xấu, đội trưởng phải cử người tăng cường, theo dõi tại chỗ và cứ 30 phút phải báo cáo một lần. trường hợp hư hỏng có nguy cơ đe dọa an toàn của công trình, phải tiến hành xử lý gấp nhằm ngăn chặn và hạn chế hư hỏng phát triển thêm đồng thời phát tín hiệu báo động theo quy định khoản 2 điều 7 của thông tư này. trong khi chờ lực lượng ứng cứu, những người được phân công theo dõi tuyệt đối không được rời vị trí được giao.
|
Giao nộp kết quả đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ Y tế được quy định như thế nào?
|
Điều 23. Giao nộp kết quả. khoản 2. trong thời gian 30 ngày kể từ khi nhận hồ sơ và báo cáo kết thúc đề tài, vụ khoa học và đào tạo có trách nhiệm kiểm tra và có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thấy cần thiết.
|
Điều 12. Chế độ báo cáo. khoản 3. trường hợp xét thấy hư hỏng có khả năng diễn biến xấu, đội trưởng phải cử người tăng cường, theo dõi tại chỗ và cứ 30 phút phải báo cáo một lần. trường hợp hư hỏng có nguy cơ đe dọa an toàn của công trình, phải tiến hành xử lý gấp nhằm ngăn chặn và hạn chế hư hỏng phát triển thêm đồng thời phát tín hiệu báo động theo quy định khoản 2 điều 7 của thông tư này. trong khi chờ lực lượng ứng cứu, những người được phân công theo dõi tuyệt đối không được rời vị trí được giao.
|
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng được quy định như thế nào?
|
Điều 10. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng. khoản 1. chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng phải tuân thủ và phù hợp với các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
|
Điều 12. Chế độ báo cáo. khoản 3. trường hợp xét thấy hư hỏng có khả năng diễn biến xấu, đội trưởng phải cử người tăng cường, theo dõi tại chỗ và cứ 30 phút phải báo cáo một lần. trường hợp hư hỏng có nguy cơ đe dọa an toàn của công trình, phải tiến hành xử lý gấp nhằm ngăn chặn và hạn chế hư hỏng phát triển thêm đồng thời phát tín hiệu báo động theo quy định khoản 2 điều 7 của thông tư này. trong khi chờ lực lượng ứng cứu, những người được phân công theo dõi tuyệt đối không được rời vị trí được giao.
|
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng được quy định như thế nào?
|
Điều 10. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng. khoản 2. sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng sản xuất trong nước đưa ra thị trường phải đạt tiêu chuẩn đã công bố. những sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chưa có tiêu chuẩn quốc gia thì nhà sản xuất phải có trách nhiệm xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
|
Điều 12. Chế độ báo cáo. khoản 3. trường hợp xét thấy hư hỏng có khả năng diễn biến xấu, đội trưởng phải cử người tăng cường, theo dõi tại chỗ và cứ 30 phút phải báo cáo một lần. trường hợp hư hỏng có nguy cơ đe dọa an toàn của công trình, phải tiến hành xử lý gấp nhằm ngăn chặn và hạn chế hư hỏng phát triển thêm đồng thời phát tín hiệu báo động theo quy định khoản 2 điều 7 của thông tư này. trong khi chờ lực lượng ứng cứu, những người được phân công theo dõi tuyệt đối không được rời vị trí được giao.
|
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng được quy định như thế nào?
|
Điều 10. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng. khoản 3. sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng nhập khẩu phải công bố tiêu chuẩn áp dụng. đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng nhập khẩu được quản lý bằng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
|
Điều 12. Chế độ báo cáo. khoản 3. trường hợp xét thấy hư hỏng có khả năng diễn biến xấu, đội trưởng phải cử người tăng cường, theo dõi tại chỗ và cứ 30 phút phải báo cáo một lần. trường hợp hư hỏng có nguy cơ đe dọa an toàn của công trình, phải tiến hành xử lý gấp nhằm ngăn chặn và hạn chế hư hỏng phát triển thêm đồng thời phát tín hiệu báo động theo quy định khoản 2 điều 7 của thông tư này. trong khi chờ lực lượng ứng cứu, những người được phân công theo dõi tuyệt đối không được rời vị trí được giao.
|
Phạt thế nào khi thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông?
|
Điều 20. Các nội dung liên quan đến hợp đồng làm việc. khoản 1. hợp đồng làm việc được ký kết bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập. trường hợp viên chức là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thì do cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập ký kết hợp đồng làm việc.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Phạt thế nào khi thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông?
|
Điều 20. Các nội dung liên quan đến hợp đồng làm việc. khoản 2. viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 nhưng đang thực hiện hợp đồng làm việc xác định thời hạn thì tiếp tục thực hiện hợp đồng làm việc đã ký kết, kể cả trường hợp viên chức chuyển đến đơn vị sự nghiệp công lập khác theo quy định tại khoản 4 điều này, sau khi kết thúc thời hạn của hợp đồng làm việc đã ký kết thì được ký kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định của pháp luật.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Phạt thế nào khi thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông?
|
Điều 20. Các nội dung liên quan đến hợp đồng làm việc. khoản 3. trong quá trình thực hiện hợp đồng làm việc, nếu có thay đổi nội dung hợp đồng làm việc thì viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức thỏa thuận với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các nội dung thay đổi đó và được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng làm việc hoặc ký kết hợp đồng làm việc mới có những nội dung thay đổi đó.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Phạt thế nào khi thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông?
|
Điều 20. Các nội dung liên quan đến hợp đồng làm việc. khoản 4. trường hợp viên chức được cấp có thẩm quyền đồng ý chuyển đến đơn vị sự nghiệp công lập khác thì không thực hiện việc tuyển dụng mới và không giải quyết chế độ thôi việc, nhưng phải ký kết hợp đồng làm việc mới với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập; đồng thời thực hiện chế độ tiền lương đối với viên chức phù hợp trên cơ sở căn cứ vào loại hình hợp đồng làm việc của viên chức đang được ký kết tại đơn vị sự nghiệp công lập trước khi chuyển công tác, năng lực, trình độ đào tạo, quá trình công tác, diễn biến tiền lương và thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của viên chức.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Phạt thế nào khi thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông?
|
Điều 20. Vi phạm các quy định về đại lý dịch vụ viễn thông. điểm b) cung cấp dịch vụ viễn thông không đúng thời gian quy định.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Phạt thế nào khi thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông?
|
Điều 20. Vi phạm các quy định về đại lý dịch vụ viễn thông. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi không cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến việc sử dụng dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Phạt thế nào khi thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông?
|
Điều 20. Vi phạm các quy định về đại lý dịch vụ viễn thông. điểm b) đại lý dịch vụ viễn thông không thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc từ chối cung cấp dịch vụ cho người sử dụng dịch vụ viễn thông thực hiện các hành vi bị cấm trong hoạt động viễn thông.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Phạt thế nào khi thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông?
|
Điều 20. Vi phạm các quy định về đại lý dịch vụ viễn thông. khoản 4. biện pháp khắc phục hậu quả: buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 điều này.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Có cử chỉ, lời nói thô bạo với phụ nữ bị phạt thế nào?
|
Điều 5. Vi phạm quy định về trật tự công cộng. điểm c) thả rông động vật nuôi trong thành phố, thị xã hoặc nơi công cộng.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Có cử chỉ, lời nói thô bạo với phụ nữ bị phạt thế nào?
|
Điều 5. Vi phạm quy định về trật tự công cộng. điểm h) sách nhiễu, gây phiền hà cho người khác khi bốc vác, chuyên chở, giữ hành lý ở các bến tàu, bến xe, sân bay, bến cảng, ga đường sắt và nơi công cộng khác.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Có cử chỉ, lời nói thô bạo với phụ nữ bị phạt thế nào?
|
Điều 5. Vi phạm quy định về trật tự công cộng. điểm m) tàng trữ, vận chuyển “đèn trời” .
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Có cử chỉ, lời nói thô bạo với phụ nữ bị phạt thế nào?
|
Điều 5. Vi phạm quy định về trật tự công cộng. điểm b) sản xuất, nhập khẩu, buôn bán "đèn trời".
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Có cử chỉ, lời nói thô bạo với phụ nữ bị phạt thế nào?
|
Điều 5. Vi phạm quy định về trật tự công cộng. khoản 5. hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm g khoản 2; điểm a, l, m khoản 3 và khoản 4 điều này.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Có cử chỉ, lời nói thô bạo với phụ nữ bị phạt thế nào?
|
Điều 5. Vi phạm quy định về trật tự công cộng. khoản 6. người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm k khoản 3 điều này, thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam.
|
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
|
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.