tintnguyen's picture
Update README.md
314f904 verified
metadata
tags:
  - sentence-transformers
  - sentence-similarity
  - feature-extraction
  - generated_from_trainer
  - dataset_size:1673974
  - loss:MultipleNegativesRankingLoss
base_model: tintnguyen/vietnamese-bi-encoder-ft
widget:
  - source_sentence: chim ưng finist  
    sentences:
      - >-
        Nam tinh hoa chuông ::: Arisaema franchetianum, tên gọi phổ thông nam
        tinh hoa chuông, là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).
        Loài này được Engl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1881.
      - >-
        Focke-Wulf Fw 58 ::: Focke-Wulf Fw 58 Weihe ("chim ưng") là một loại máy
        bay của Đức, trang bị cho Luftwaffe làm máy bay huấn luyện.
      - >-
        Chiếc lông Chim Ưng Finist ::: Chiếc lông Chim Ưng Finist (tiếng Nga:
        Финнст - Ясный сокол, Finist - Chim Ưng thông thái) là một câu chuyện cổ
        tích do nhà nghiên cứu văn hóa dân gian Aleksandr Afanasyev thu thập và
        in trong tập sách Những câu chuyện cổ tích Nga.
  - source_sentence: biến cố đảo song tử tây  
    sentences:
      - >-
        Biến cố đảo Song Tử Tây ::: Biến cố đảo Song Tử Tây là chuỗi sự kiện
        thay cờ đổi chủ trên đảo Song Tử Tây thuộc quần đảo Trường Sa giữa Hải
        quân Việt Nam Cộng hòa, Hải quân Philippines và Hải quân Việt Nam Dân
        chủ Cộng hòa.
      - >-
        Đảo chính Zimbabwe 2017 ::: Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng
        481: Giá trị tọa độ dạng sai.
      - >-
        Vira, Pyrénées-Orientales ::: Vira là một xã thuộc tỉnh
        Pyrénées-Orientales trong vùng Occitanie phía nam Pháp. Xã này nằm ở khu
        vực có độ cao trung bình 668 mét trên mực nước biển.
  - source_sentence: iobenguane  
    sentences:
      - >-
        Eguenigue ::: Eguenigue là một làng và xã tại tỉnh Territoire de
        Belfort, vùng Bourgogne-Franche-Comté.
      - >-
        Iobenguane ::: Iobenguane, hay MIBG, là một chất tương tự
        aralkylguanidine của chất dẫn truyền thần kinh adrenergic norepinephrine
        và một dược phẩm phóng xạ. Nó hoạt động như một tác nhân ngăn chặn các
        tế bào thần kinh adrenergic. Khi được dán nhãn phóng xạ, nó có thể được
        sử dụng trong các kỹ thuật chẩn đoán y học hạt nhân cũng như trong các
        phương pháp điều trị chống ung thư thần kinh. Nó định vị vào mô
        adrenergic và do đó có thể được sử dụng để xác định vị trí của các khối
        u như pheochromocytomas và neuroblastomas. Với I-131, nó cũng có thể
        được sử dụng để loại bỏ các tế bào khối u chiếm và chuyển hóa
        norepinephrine.
      - >-
        Don Cheadle ::: Donald Frank Cheadle Jr. (/ˈtʃiːdəl/; sinh ngày 29 tháng
        11 năm 1964) là một diễn viên, biên kịch, đạo diễn và nhà sản xuất phim
        người Mỹ.
  - source_sentence: chu  quỹ đạo của 23128 dorminy
    sentences:
      - >-
        23128 Dorminy ::: 23128 Dorminy là một tiểu hành tinh vành đai chính với
        chu kỳ quỹ đạo là 1265.7380462 ngày (3.47 năm).
      - >-
        Theo luật thời chiến ::: Theo luật thời chiến (tiếng Nga: По законам
        военного времени, Po zakonam voennogo vremeni) là một bộ phim truyền
        hình nhiều tập thuộc thể loại hình sự, hành động trong bối cảnh cuộc
        Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại, do hãng phim truyền hình StarMedia (Nga) sản
        xuất.
      - >-
        23734 Kimgyehyun ::: 23734 Kimgyehyun là một tiểu hành tinh vành đai
        chính với chu kỳ quỹ đạo là 1203.4259933 ngày (3.29 năm).
  - source_sentence: nabartha  loài 
    sentences:
      - >-
        Nabartha ::: Simplicia là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae, bản địa
        của Nam và Đông Nam Á.
      - >-
        Vịt ép hạnh nhân ::: Vịt ép hạnh nhân hay còn được gọi là vịt ép Quan
        Thoại (tiếng Trung: 窩燒鴨; bính âm: wōshāoyā; Việt bính: wo1 siu1 ngaap3),
        là một món ăn Quảng Đông phổ biến trong các nhà hàng Trung Quốc và
        Polynesia ở Hoa Kỳ vào giữa thế kỷ 20. Món ăn được chiên ngập trong dầu
        và phục vụ ở dạng miếng vừa phải hoặc nguyên con. Nó thường được phục vụ
        với nước sốt được tưới lên trên, có màu nâu và vị chua ngọt. Hạnh nhân
        nghiền hoặc hạnh nhân bột thường được rắc lên món ăn ngay trước khi phục
        vụ, và đó cũng chính là nguồn góc tên gọi của món ăn này. Việc chuẩn bị
        nguyên liệu có thể là một quá trình dài bao gồm một số bước trong khoảng
        thời gian vài ngày, khiến món ăn có vẻ ngoài tương đối đơn giản này lại
        trở thành một quá trình tốn nhiều công sức. Điều này giải thích cho sự
        biến mất ảo của nó khỏi các nhà hàng Trung Quốc ngày nay: ngày nay chỉ
        một số ít nhà hàng có món này trong thực đơn thông thường của họ.
      - >-
        Nalanda ::: Nālandā (Bản mẫu:IAST3; /naːlən̪d̪aː/, phiên âm Hán-Việt: Na
        Lan Đà) là một trung tâm học tập bậc cao thời cổ đại, một tu viện Phật
        giáo lớn nằm ở vương quốc cổ Magadha, ngày nay thuộc tiểu bang Bihar, Ấn
        Độ. Địa điểm này nằm cách Patna chừng 95 kilômét (59 dặm) về phía đông
        nam, gần thành phố Bihar Sharif và là một trung tâm học thuật quan trọng
        từ thế kỷ thứ 5 đến phát triển rực rỡ trong giai đoạn từ thời vua
        Śakrāditya (danh tánh của người này chưa được chắc chắn, có thể là triều
        vua Kumara Gupta I hoặc Kumara Gupta II) đến năm 1197. Ngày nay, Nalanda
        là một Di sản thế giới được UNESCO công nhận từ năm 2016.
datasets:
  - tintnguyen/generated-viwiki-questions-negs
pipeline_tag: sentence-similarity
library_name: sentence-transformers

SentenceTransformer based on tintnguyen/vietnamese-bi-encoder-ft

This is a sentence-transformers model finetuned from tintnguyen/vietnamese-bi-encoder-ft on the train dataset. It maps sentences & paragraphs to a 768-dimensional dense vector space and can be used for semantic textual similarity, semantic search, paraphrase mining, text classification, clustering, and more.

Model Details

Model Description

  • Model Type: Sentence Transformer
  • Base model: tintnguyen/vietnamese-bi-encoder-ft
  • Maximum Sequence Length: 256 tokens
  • Output Dimensionality: 768 dimensions
  • Similarity Function: Cosine Similarity
  • Training Dataset:

Model Sources

Full Model Architecture

SentenceTransformer(
  (0): Transformer({'max_seq_length': 256, 'do_lower_case': False}) with Transformer model: RobertaModel 
  (1): Pooling({'word_embedding_dimension': 768, 'pooling_mode_cls_token': False, 'pooling_mode_mean_tokens': True, 'pooling_mode_max_tokens': False, 'pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens': False, 'pooling_mode_weightedmean_tokens': False, 'pooling_mode_lasttoken': False, 'include_prompt': True})
)

Usage

Direct Usage (Sentence Transformers)

First install the Sentence Transformers library:

pip install -U sentence-transformers

Then you can load this model and run inference.

from sentence_transformers import SentenceTransformer

# Download from the 🤗 Hub
model = SentenceTransformer("tintnguyen/vietnamese-bi-encoder-ft-2")
# Run inference
sentences = [
    'nabartha là loài gì',
    'Nabartha ::: Simplicia là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae, bản địa của Nam và Đông Nam Á.',
    'Nalanda ::: Nālandā (Bản mẫu:IAST3; /naːlən̪d̪aː/, phiên âm Hán-Việt: Na Lan Đà) là một trung tâm học tập bậc cao thời cổ đại, một tu viện Phật giáo lớn nằm ở vương quốc cổ Magadha, ngày nay thuộc tiểu bang Bihar, Ấn Độ. Địa điểm này nằm cách Patna chừng 95 kilômét (59 dặm) về phía đông nam, gần thành phố Bihar Sharif và là một trung tâm học thuật quan trọng từ thế kỷ thứ 5 đến phát triển rực rỡ trong giai đoạn từ thời vua Śakrāditya (danh tánh của người này chưa được chắc chắn, có thể là triều vua Kumara Gupta I hoặc Kumara Gupta II) đến năm 1197. Ngày nay, Nalanda là một Di sản thế giới được UNESCO công nhận từ năm 2016.',
]
embeddings = model.encode(sentences)
print(embeddings.shape)
# [3, 768]

# Get the similarity scores for the embeddings
similarities = model.similarity(embeddings, embeddings)
print(similarities.shape)
# [3, 3]

Evaluation

Metrics

Information Retrieval

{'aaaaa_cosine_accuracy@1': 0.63,
 'aaaaa_cosine_accuracy@3': 0.7802,
 'aaaaa_cosine_accuracy@5': 0.8281,
 'aaaaa_cosine_accuracy@10': 0.8822,
 'aaaaa_cosine_precision@1': 0.63,
 'aaaaa_cosine_precision@3': 0.4519333333333333,
 'aaaaa_cosine_precision@5': 0.37512,
 'aaaaa_cosine_precision@10': 0.28753,
 'aaaaa_cosine_recall@1': 0.13777929675306055,
 'aaaaa_cosine_recall@3': 0.24131449086140638,
 'aaaaa_cosine_recall@5': 0.29659234974950643,
 'aaaaa_cosine_recall@10': 0.3865740651558402,
 'aaaaa_cosine_ndcg@10': 0.4835411072398472,
 'aaaaa_cosine_mrr@10': 0.7153021428571383,
 'aaaaa_cosine_map@100': 0.3784947452420437}

Training Details

Training Dataset

train

  • Dataset: train at 905c0bb
  • Size: 1,673,974 training samples
  • Columns: anchor, positive, and negative
  • Approximate statistics based on the first 1000 samples:
    anchor positive negative
    type string string string
    details
    • min: 6 tokens
    • mean: 11.02 tokens
    • max: 32 tokens
    • min: 24 tokens
    • mean: 99.38 tokens
    • max: 256 tokens
    • min: 22 tokens
    • mean: 98.11 tokens
    • max: 256 tokens
  • Samples:
    anchor positive negative
    đại học nghiên cứu chiến tranh là gì Đại học Nghiên cứu Chiến tranh ::: Đại học Nghiên cứu Chiến tranh (tiếng Ba Lan: Akademia Sztuki Wojennej; ASzWoj ) là tổ chức học thuật quân sự cao nhất ở Ba Lan. Nó được thành lập bởi Bộ Quốc phòng vào năm 2016 thay cho Học viện Đại học Quốc phòng cũ (Akademia Obrony Narodowej, AON) được thành lập vào năm 1990. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Wojciech Fałkowski giải thích rằng việc tổ chức lại học viện được lấy cảm hứng từ sự cần thiết phải cải thiện tỷ lệ sinh viên quân sự trong hồ sơ tổng thể của trường đại học. Hội Nghiên cứu Xã hội Khoa học ::: Hội Nghiên cứu Xã hội Khoa học viết tắt là 4S (Society for Social Studies of Science) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu các vấn đề khoa học và công nghệ.
    đại học nghiên cứu chiến tranh là gì Đại học Nghiên cứu Chiến tranh ::: Đại học Nghiên cứu Chiến tranh (tiếng Ba Lan: Akademia Sztuki Wojennej; ASzWoj ) là tổ chức học thuật quân sự cao nhất ở Ba Lan. Nó được thành lập bởi Bộ Quốc phòng vào năm 2016 thay cho Học viện Đại học Quốc phòng cũ (Akademia Obrony Narodowej, AON) được thành lập vào năm 1990. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Wojciech Fałkowski giải thích rằng việc tổ chức lại học viện được lấy cảm hứng từ sự cần thiết phải cải thiện tỷ lệ sinh viên quân sự trong hồ sơ tổng thể của trường đại học. Viện Nghiên cứu Cao cấp Princeton ::: Viện Nghiên cứu Cao cấp Princeton (tiếng Anh: Institute for Advanced Study, viết tắt là IAS) là một trung tâm nghiên cứu lý thuyết cao cấp có trụ sở tại Princeton, New Jersey, Hoa Kỳ. Được thành lập năm 1930, IAS được biết tới như là viện nghiên cứu lý thuyết nổi tiếng thế giới, nơi làm việc của nhiều nhà khoa học châu Âu lánh nạn Chiến tranh thế giới thứ hai như Albert Einstein, John von Neumann và Kurt Gödel. Là trung tâm nghiên cứu chuyên sâu về toán học và vật lý lý thuyết, IAS cũng từng là nơi nghiên cứu của nhiều nhà toán học và vật lý nổi tiếng như J. Robert Oppenheimer, Freeman Dyson, Erwin Panofsky, Homer A. Thompson, George Kennan, Hermann Weyl và Michael Walzer.
    đại học nghiên cứu chiến tranh là gì Đại học Nghiên cứu Chiến tranh ::: Đại học Nghiên cứu Chiến tranh (tiếng Ba Lan: Akademia Sztuki Wojennej; ASzWoj ) là tổ chức học thuật quân sự cao nhất ở Ba Lan. Nó được thành lập bởi Bộ Quốc phòng vào năm 2016 thay cho Học viện Đại học Quốc phòng cũ (Akademia Obrony Narodowej, AON) được thành lập vào năm 1990. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Wojciech Fałkowski giải thích rằng việc tổ chức lại học viện được lấy cảm hứng từ sự cần thiết phải cải thiện tỷ lệ sinh viên quân sự trong hồ sơ tổng thể của trường đại học. Học viện Quốc phòng Úc ::: Học viện Quốc phòng Úc, dịch đầy đủ là Học viện Lực lượng Quốc phòng Úc (tiếng Anh: Australian Defence Force Academy, viết tắt: ADFA) là một học viện quân sự tam quân (lục quân, không quân, hải quân) chuyên cung cấp các chương trình đào tạo quân sự và sau trung học cho các sĩ quan trẻ của Lực lượng Quốc phòng Úc trong Không lực Hoàng gia Úc, Lục quân Úc và Hải quân Hoàng gia Úc.
  • Loss: MultipleNegativesRankingLoss with these parameters:
    {
        "scale": 20.0,
        "similarity_fct": "cos_sim"
    }
    

Training Hyperparameters

Non-Default Hyperparameters

  • per_device_train_batch_size: 64
  • per_device_eval_batch_size: 32
  • learning_rate: 2e-05
  • num_train_epochs: 2
  • warmup_ratio: 0.1
  • fp16: True
  • batch_sampler: no_duplicates

All Hyperparameters

Click to expand
  • overwrite_output_dir: False
  • do_predict: False
  • eval_strategy: no
  • prediction_loss_only: True
  • per_device_train_batch_size: 64
  • per_device_eval_batch_size: 32
  • per_gpu_train_batch_size: None
  • per_gpu_eval_batch_size: None
  • gradient_accumulation_steps: 1
  • eval_accumulation_steps: None
  • torch_empty_cache_steps: None
  • learning_rate: 2e-05
  • weight_decay: 0.0
  • adam_beta1: 0.9
  • adam_beta2: 0.999
  • adam_epsilon: 1e-08
  • max_grad_norm: 1.0
  • num_train_epochs: 2
  • max_steps: -1
  • lr_scheduler_type: linear
  • lr_scheduler_kwargs: {}
  • warmup_ratio: 0.1
  • warmup_steps: 0
  • log_level: passive
  • log_level_replica: warning
  • log_on_each_node: True
  • logging_nan_inf_filter: True
  • save_safetensors: True
  • save_on_each_node: False
  • save_only_model: False
  • restore_callback_states_from_checkpoint: False
  • no_cuda: False
  • use_cpu: False
  • use_mps_device: False
  • seed: 42
  • data_seed: None
  • jit_mode_eval: False
  • use_ipex: False
  • bf16: False
  • fp16: True
  • fp16_opt_level: O1
  • half_precision_backend: auto
  • bf16_full_eval: False
  • fp16_full_eval: False
  • tf32: None
  • local_rank: 0
  • ddp_backend: None
  • tpu_num_cores: None
  • tpu_metrics_debug: False
  • debug: []
  • dataloader_drop_last: False
  • dataloader_num_workers: 0
  • dataloader_prefetch_factor: None
  • past_index: -1
  • disable_tqdm: False
  • remove_unused_columns: True
  • label_names: None
  • load_best_model_at_end: False
  • ignore_data_skip: False
  • fsdp: []
  • fsdp_min_num_params: 0
  • fsdp_config: {'min_num_params': 0, 'xla': False, 'xla_fsdp_v2': False, 'xla_fsdp_grad_ckpt': False}
  • fsdp_transformer_layer_cls_to_wrap: None
  • accelerator_config: {'split_batches': False, 'dispatch_batches': None, 'even_batches': True, 'use_seedable_sampler': True, 'non_blocking': False, 'gradient_accumulation_kwargs': None}
  • deepspeed: None
  • label_smoothing_factor: 0.0
  • optim: adamw_torch
  • optim_args: None
  • adafactor: False
  • group_by_length: False
  • length_column_name: length
  • ddp_find_unused_parameters: None
  • ddp_bucket_cap_mb: None
  • ddp_broadcast_buffers: False
  • dataloader_pin_memory: True
  • dataloader_persistent_workers: False
  • skip_memory_metrics: True
  • use_legacy_prediction_loop: False
  • push_to_hub: False
  • resume_from_checkpoint: None
  • hub_model_id: None
  • hub_strategy: every_save
  • hub_private_repo: False
  • hub_always_push: False
  • gradient_checkpointing: False
  • gradient_checkpointing_kwargs: None
  • include_inputs_for_metrics: False
  • include_for_metrics: []
  • eval_do_concat_batches: True
  • fp16_backend: auto
  • push_to_hub_model_id: None
  • push_to_hub_organization: None
  • mp_parameters:
  • auto_find_batch_size: False
  • full_determinism: False
  • torchdynamo: None
  • ray_scope: last
  • ddp_timeout: 1800
  • torch_compile: False
  • torch_compile_backend: None
  • torch_compile_mode: None
  • dispatch_batches: None
  • split_batches: None
  • include_tokens_per_second: False
  • include_num_input_tokens_seen: False
  • neftune_noise_alpha: None
  • optim_target_modules: None
  • batch_eval_metrics: False
  • eval_on_start: False
  • use_liger_kernel: False
  • eval_use_gather_object: False
  • average_tokens_across_devices: False
  • prompts: None
  • batch_sampler: no_duplicates
  • multi_dataset_batch_sampler: proportional

Training Logs

Epoch Step Training Loss
0.0191 500 0.0418
0.0382 1000 0.0348
0.0573 1500 0.0345
0.0765 2000 0.0297
0.0956 2500 0.0291
0.1147 3000 0.0311
0.1338 3500 0.0322
0.1529 4000 0.0298
0.1720 4500 0.0328
0.1912 5000 0.0309
0.2103 5500 0.0283
0.2294 6000 0.0336
0.2485 6500 0.0339
0.2676 7000 0.0307
0.2867 7500 0.0292
0.3059 8000 0.0326
0.3250 8500 0.0305
0.3441 9000 0.0284
0.3632 9500 0.0285
0.3823 10000 0.0273
0.4014 10500 0.0295
0.4206 11000 0.032
0.4397 11500 0.0253
0.4588 12000 0.0309
0.4779 12500 0.0264
0.4970 13000 0.0266
0.5161 13500 0.0268
0.5353 14000 0.0251
0.5544 14500 0.0249
0.5735 15000 0.0277
0.5926 15500 0.0281
0.6117 16000 0.0256
0.6308 16500 0.0236
0.6499 17000 0.0268
0.6691 17500 0.023
0.6882 18000 0.026
0.7073 18500 0.0245
0.7264 19000 0.0236
0.7455 19500 0.0245
0.7646 20000 0.0234
0.7838 20500 0.0279
0.8029 21000 0.0223
0.8220 21500 0.0233
0.8411 22000 0.0232
0.8602 22500 0.0223
0.8793 23000 0.0219
0.8985 23500 0.0234
0.9176 24000 0.0189
0.9367 24500 0.0229
0.9558 25000 0.0225
0.9749 25500 0.0238
0.9940 26000 0.0231
1.0132 26500 0.0201
1.0323 27000 0.0183
1.0514 27500 0.0158
1.0705 28000 0.013
1.0896 28500 0.0115
1.1087 29000 0.0091
1.1278 29500 0.0095
1.1470 30000 0.0075
1.1661 30500 0.0074
1.1852 31000 0.0067
1.2043 31500 0.0052
1.2234 32000 0.0048
1.2425 32500 0.0058
1.2617 33000 0.0051
1.2808 33500 0.0045
1.2999 34000 0.0057
1.3190 34500 0.0051
1.3381 35000 0.0048
1.3572 35500 0.0043
1.3764 36000 0.0047
1.3955 36500 0.0046
1.4146 37000 0.0048

Framework Versions

  • Python: 3.11.10
  • Sentence Transformers: 3.3.1
  • Transformers: 4.46.3
  • PyTorch: 2.5.1+cu124
  • Accelerate: 1.1.1
  • Datasets: 3.1.0
  • Tokenizers: 0.20.4

Citation

BibTeX

Sentence Transformers

@inproceedings{reimers-2019-sentence-bert,
    title = "Sentence-BERT: Sentence Embeddings using Siamese BERT-Networks",
    author = "Reimers, Nils and Gurevych, Iryna",
    booktitle = "Proceedings of the 2019 Conference on Empirical Methods in Natural Language Processing",
    month = "11",
    year = "2019",
    publisher = "Association for Computational Linguistics",
    url = "https://arxiv.org/abs/1908.10084",
}

MultipleNegativesRankingLoss

@misc{henderson2017efficient,
    title={Efficient Natural Language Response Suggestion for Smart Reply},
    author={Matthew Henderson and Rami Al-Rfou and Brian Strope and Yun-hsuan Sung and Laszlo Lukacs and Ruiqi Guo and Sanjiv Kumar and Balint Miklos and Ray Kurzweil},
    year={2017},
    eprint={1705.00652},
    archivePrefix={arXiv},
    primaryClass={cs.CL}
}