Dataset Viewer
Auto-converted to Parquet
doc_file
listlengths
0
5
doc_content
stringclasses
1 value
doc_property
dict
doc_relate
dict
doc_relate_diagram
dict
doc_mark_change
dict
id
int64
0
399k
text
stringlengths
4
1.78M
[ { "FileName": "Thông tư 59/2011/TT-BGDĐT ZIP", "FilePath": "2011/11215388.zip", "LinkDownLoad": "https://cms.luatvietnam.vn/tai-file-thong-tu-592011ttbgddt-67016-d1/2011/11215388.zip.aspx", "LanguageId": 1 } ]
None
{ "DocId": 67016, "DocName": "Thông tư 59/2011/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp các nhóm ngành: Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường; Công nghệ kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng", "H1Tag": null, "DocIdentity": "59/2011/TT-BGDĐT", "DocSummary": "<p><b>Ban hành khung chương trình trung cấp chuyên nghiệp cho 5 nhóm ngành </b></p><p style=\"text-align: justify;\"><span style=\"font-size: small;\"><span style=\"font-family: Arial;\">Ng&agrave;y 15/12/2011, Bộ Gi&aacute;o dục v&agrave; Đ&agrave;o tạo đ&atilde; ra Th&ocirc;ng tư số 59/2011/TT-BGDĐT ban h&agrave;nh chương tr&igrave;nh khung trung cấp chuy&ecirc;n nghiệp c&aacute;c nh&oacute;m ng&agrave;nh: C&ocirc;ng nghệ h&oacute;a học, vật liệu, luyện kim v&agrave; m&ocirc;i trường; C&ocirc;ng nghệ kỹ thuật địa chất, địa vật l&yacute; v&agrave; trắc địa; C&ocirc;ng nghệ kỹ thuật điện, điện tử v&agrave; viễn th&ocirc;ng; C&ocirc;ng nghệ kỹ thuật cơ kh&iacute;; C&ocirc;ng nghệ kỹ thuật kiến tr&uacute;c v&agrave; c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng.<br />\r\nTrong đ&oacute;, nh&oacute;m ngành C&ocirc;ng nghệ h&oacute;a học, vật liệu, luyện kim v&agrave; m&ocirc;i trường g&ocirc;̀m 02 ng&agrave;nh: Đ&uacute;c kim loại v&agrave; C&aacute;n k&eacute;o kim loại; Nh&oacute;m ngành C&ocirc;ng nghệ kỹ thuật địa chất, địa vật l&yacute; v&agrave; trắc địa g&ocirc;̀m 01 ng&agrave;nh l&agrave;: Trắc địa mỏ; Nh&oacute;m ngành C&ocirc;ng nghệ kỹ thuật điện, điện tử v&agrave; viễn th&ocirc;ng g&ocirc;̀m 02 ng&agrave;nh: Hệ thống điện v&agrave; Thủy điện; Nh&oacute;m ngành C&ocirc;ng nghệ kỹ thuật cơ kh&iacute; g&ocirc;̀m 04 ng&agrave;nh: Cơ kh&iacute; chế tạo, Cơ điện tử, Cơ điện mỏ v&agrave; Sửa chữa m&aacute;y t&agrave;u thủy; Nh&oacute;m ngành C&ocirc;ng nghệ kỹ thuật kiến tr&uacute;c v&agrave; c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng gồm 02 ng&agrave;nh: Cấp tho&aacute;t nước v&agrave; X&acirc;y dựng cầu đường sắt.&nbsp;<br />\r\nCăn cứ chương tr&igrave;nh khung quy định tại Th&ocirc;ng tư n&agrave;y, cơ sở gi&aacute;o dục được giao nhiệm vụ đ&agrave;o tạo c&aacute;c ng&agrave;nh học n&ecirc;u tr&ecirc;n tổ chức x&acirc;y dựng c&aacute;c chương tr&igrave;nh đ&agrave;o tạo cụ thể của trường; tổ chức bi&ecirc;n soạn hoặc tổ chức lựa chọn; duyệt gi&aacute;o tr&igrave;nh để sử dụng l&agrave;m t&agrave;i liệu trong trường tr&ecirc;n cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định gi&aacute;o tr&igrave;nh do thủ trưởng cơ sở gi&aacute;o dục th&agrave;nh lập.&nbsp;<br />\r\nTh&ocirc;ng tư n&agrave;y c&oacute; hiệu lực thi h&agrave;nh kể từ ng&agrave;y 01/02/2012; c&aacute;c chương tr&igrave;nh khung ban h&agrave;nh k&egrave;m theo Th&ocirc;ng tư n&agrave;y được d&ugrave;ng trong c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục được giao nhiệm vụ đ&agrave;o tạo c&aacute;c ng&agrave;nh học này tr&igrave;nh độ trung cấp chuy&ecirc;n nghiệp. </span></span></p>\r\n", "GazetteNumber": "659&660 - 12/2011", "GazetteDate": "2011-12-31T00:00:00", "IssueDate": "2011-12-15T00:00:00", "EffectDate": "2012-02-01T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "DocTypeName": "Thông tư", "OrganName": "Bộ Giáo dục và Đào tạo", "SignerName": "Bùi Văn Ga", "FieldName": "Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề; Công nghiệp; Điện lực; Luyện kim", "CrDateTime": "2011-12-23T11:15:08.893", "ExpireDate": null }
{ "DocRelateList": [ { "DocId": 17474, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2005-06-14T00:00:00", "EffectDate": "2006-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2005, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 18963, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định số 75/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2006-08-02T00:00:00", "EffectDate": "2006-08-23T00:00:00", "IssueYear": 2006, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 33864, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định 178/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2007-12-03T00:00:00", "EffectDate": "2007-12-26T00:00:00", "IssueYear": 2007, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 34924, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định 32/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2008-03-19T00:00:00", "EffectDate": "2008-04-10T00:00:00", "IssueYear": 2008, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 48488, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục của Quốc hội, số 44/2009/QH12", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2009-11-25T00:00:00", "EffectDate": "2010-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2009, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 58260, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định 115/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2010-12-24T00:00:00", "EffectDate": "2011-02-15T00:00:00", "IssueYear": 2010, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 61562, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định 31/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2011-05-11T00:00:00", "EffectDate": "2011-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2011, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 29198, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 của Quốc hội", "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản được hướng dẫn", "IssueDate": "2006-11-29T00:00:00", "EffectDate": "2007-06-01T00:00:00", "IssueYear": 2006, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 48488, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục của Quốc hội, số 44/2009/QH12", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2009-11-25T00:00:00", "EffectDate": "2010-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2009, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" } ], "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 7 }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản được hướng dẫn", "Count": 1 }, { "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "Count": 1 } ], "RowCount": 9 }
{ "Doc": { "DocId": 67016, "DocName": "Thông tư 59/2011/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp các nhóm ngành: Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường; Công nghệ kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng", "H1Tag": null, "DocIdentity": "59/2011/TT-BGDĐT", "GazetteNumber": "659&660 - 12/2011", "GazetteDate": "2011-12-31T00:00:00", "IssueDate": "2011-12-15T00:00:00", "EffectDate": "2012-02-01T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "DocTypeName": "Thông tư", "OrganName": "Bộ Giáo dục và Đào tạo", "SignerName": "Bùi Văn Ga", "FieldName": "Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề; Công nghiệp; Điện lực; Luyện kim", "CrDateTime": "2011-12-23T11:15:08.893", "ExpireDate": null }, "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 0, "RelateTypeName": "Văn bản tiếng Anh", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 7, "DocRelateList": [ { "DocId": 17474, "DocName": "Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2005-06-14T00:00:00", "EffectDate": "2006-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2005, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 18963, "DocName": "Nghị định số 75/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2006-08-02T00:00:00", "EffectDate": "2006-08-23T00:00:00", "IssueYear": 2006, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 33864, "DocName": "Nghị định 178/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2007-12-03T00:00:00", "EffectDate": "2007-12-26T00:00:00", "IssueYear": 2007, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 34924, "DocName": "Nghị định 32/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2008-03-19T00:00:00", "EffectDate": "2008-04-10T00:00:00", "IssueYear": 2008, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 48488, "DocName": "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục của Quốc hội, số 44/2009/QH12", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2009-11-25T00:00:00", "EffectDate": "2010-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2009, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 58260, "DocName": "Nghị định 115/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2010-12-24T00:00:00", "EffectDate": "2011-02-15T00:00:00", "IssueYear": 2010, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 61562, "DocName": "Nghị định 31/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2011-05-11T00:00:00", "EffectDate": "2011-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2011, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" } ] }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản thay thế", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản được hướng dẫn", "Count": 1, "DocRelateList": [ { "DocId": 29198, "DocName": "Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 của Quốc hội", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản được hướng dẫn", "IssueDate": "2006-11-29T00:00:00", "EffectDate": "2007-06-01T00:00:00", "IssueYear": 2006, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" } ] }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản bị sửa đổi, bổ sung", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản sửa đổi, bổ sung ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản quy định hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản được hợp nhất", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản hợp nhất ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "Count": 1, "DocRelateList": [ { "DocId": 48488, "DocName": "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục của Quốc hội, số 44/2009/QH12", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2009-11-25T00:00:00", "EffectDate": "2010-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2009, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" } ] }, { "RelateTypeId": 6, "RelateTypeName": "Văn bản liên quan khác", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản được đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null } ] }
{ "DocId": 0, "DocName": "Thông tư 59/2011/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp các nhóm ngành: Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường; Công nghệ kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng", "H1Tag": null, "DocContent": null, "DocIndexList": null }
67,016
None
[ { "FileName": "Thông tư 111/2009/TTLT/BTC-BCT PDF", "FilePath": "2009/09207895.pdf", "LinkDownLoad": "https://cms.luatvietnam.vn/tai-file-thong-tu-1112009ttltbtcbct-42631-d1/2009/09207895.pdf.aspx", "LanguageId": 1 } ]
None
{ "DocId": 42631, "DocName": "Thông tư liên tịch 111/2009/TTLT/BTC-BCT của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập", "H1Tag": null, "DocIdentity": "111/2009/TTLT/BTC-BCT", "DocSummary": null, "GazetteNumber": "Theo văn bản", "GazetteDate": null, "IssueDate": "2009-06-01T00:00:00", "EffectDate": "2009-07-16T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "DocTypeName": "Thông tư", "OrganName": "Bộ Tài chính; Bộ Công Thương", "SignerName": "Phạm Sĩ Danh; Đỗ Hữu Hào", "FieldName": "Công nghiệp; Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí", "CrDateTime": "2009-06-05T18:23:53.087", "ExpireDate": null }
{ "DocRelateList": [ { "DocId": 15114, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2003-06-06T00:00:00", "EffectDate": "2004-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2003, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 18548, "DocGroupId": 1, "DocName": "Quyết định 80/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình tiết kiệm điện giai đoạn 2006 -2010", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2006-04-14T00:00:00", "EffectDate": "2006-05-13T00:00:00", "IssueYear": 2006, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 14451, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 của Quốc hội", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2002-12-16T00:00:00", "EffectDate": "2004-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2002, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 29484, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 98/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2006-10-20T00:00:00", "EffectDate": "2006-11-18T00:00:00", "IssueYear": 2006, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" } ], "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 2 }, { "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "Count": 2 } ], "RowCount": 4 }
{ "Doc": { "DocId": 42631, "DocName": "Thông tư liên tịch 111/2009/TTLT/BTC-BCT của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập", "H1Tag": null, "DocIdentity": "111/2009/TTLT/BTC-BCT", "GazetteNumber": "Theo văn bản", "GazetteDate": null, "IssueDate": "2009-06-01T00:00:00", "EffectDate": "2009-07-16T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "DocTypeName": "Thông tư", "OrganName": "Bộ Tài chính; Bộ Công Thương", "SignerName": "Phạm Sĩ Danh; Đỗ Hữu Hào", "FieldName": "Công nghiệp; Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí", "CrDateTime": "2009-06-05T18:23:53.087", "ExpireDate": null }, "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 0, "RelateTypeName": "Văn bản tiếng Anh", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 2, "DocRelateList": [ { "DocId": 15114, "DocName": "Nghị định 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2003-06-06T00:00:00", "EffectDate": "2004-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2003, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 18548, "DocName": "Quyết định 80/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình tiết kiệm điện giai đoạn 2006 -2010", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2006-04-14T00:00:00", "EffectDate": "2006-05-13T00:00:00", "IssueYear": 2006, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" } ] }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản thay thế", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản được hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản bị sửa đổi, bổ sung", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản sửa đổi, bổ sung ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản quy định hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản được hợp nhất", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản hợp nhất ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "Count": 2, "DocRelateList": [ { "DocId": 14451, "DocName": "Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 của Quốc hội", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2002-12-16T00:00:00", "EffectDate": "2004-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2002, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 29484, "DocName": "Thông tư 98/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2006-10-20T00:00:00", "EffectDate": "2006-11-18T00:00:00", "IssueYear": 2006, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" } ] }, { "RelateTypeId": 6, "RelateTypeName": "Văn bản liên quan khác", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản được đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null } ] }
{ "DocId": 0, "DocName": "Thông tư liên tịch 111/2009/TTLT/BTC-BCT của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập", "H1Tag": null, "DocContent": null, "DocIndexList": null }
42,631
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 111 /2009/TTLT/BTC-BCT Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2009 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH Hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chỉ tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Quyết định số 80/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tiết kiệm điện giai đoạn 2006-2010; Bộ Tài chính, Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập như sau: Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng Thông tư này hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (gọi tắt là đơn vị) thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (gọi tắt là các Bộ, cơ quan trung ương), Uỷ ban nhân dân các cấp. Các cơ quan thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội có sử dụng ngân sách nhà nước xem xét tự quyết định việc áp dụng các quy định tại Thông tư này. Điều 2. Các biện pháp tiết kiệm điện - Tắt các thiết bị dùng điện không cần thiết khi ra khỏi phòng và cắt hắn nguồn điện nếu không sử dụng các thiết bị khi hết giờ làm việc. - Tận dụng tối đa ánh sáng và thông gió tự nhiên, tắt bớt đèn chiếu sáng khi số người làm việc trong phòng giảm. Thiết kế, lắp đặt hệ thống chiếu sáng chung hợp lý, giảm ít nhất 50% số lượng điện năng dùng cho chiếu sáng chung ở hành lang, khu vực sân, vườn, hàng rào. - Chỉ sử dụng điều hoà nhiệt độ khi thật cần thiết và chỉ để chế độ làm mát từ 25°C trở lên. Định kỳ tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng đường thông gió và đường dẫn nhiệt đề tránh tốn thất điện năng. Dùng quạt thay thể điều hoà nhiệt độ khi thời tiết không quá nóng. - Trong phạm vi dự toán ngân sách được giao hàng năm, thực hiện mua sắm bóng đèn huỳnh quang hiệu suất cao T8 (36W, 32W, 18W), T5 để thay thế cho bóng huỳnh quang thông thường hiệu suất thấp T10 (40W, 20W) đã cháy, đèn compact thay đèn nung sáng (đèn tròn) tại các vị trí thích hợp để đảm bảo trong thời gian ngắn chỉ còn sử dụng nguồn sáng, thiết bị chiếu sáng (bao gồm cả chấn lưu) tiết kiệm năng lượng. Khi thay thế các thiết bị sử dụng điện phải trang bị những thiết bị sử dụng điện có dán nhãn tiết kiệm năng lượng. Điều 3. Xây dựng phương án sử dụng điện Hàng năm, đơn vị căn cứ vào tình hình sử dụng điện năm trước, nhiệm vụ và yêu cầu sử dụng điện của năm kế hoạch để xây dựng phương án sử dụng điện năm kế hoạch, chia theo từng quý (mẫu số 1), trước ngày 15 tháng 1 năm kế hoạch. Phương án sử dụng điện phải kèm theo giải pháp sử dụng điện tiết kiệm, bảo đảm tiết kiệm ít nhất 10% chi phí điện năng sử dụng hàng năm. Phương án sử dụng điện, đơn vị gửi cơ quan chủ quản cấp trên và Công ty điện lực/Điện lực tỉnh quản lý lưới điện trên địa bàn. Trường hợp phương án sử dụng điện không đảm bảo mức tiết kiệm theo quy định thì trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được phương án của đơn vị, cơ quan chủ quản cấp trên yêu cầu đơn vị phải điều chỉnh lại, đồng gửi Công ty điện lực/Điện lực tỉnh quản lý lưới điện trên địa bàn. Điều 4. Sử dụng kinh phí tiết kiệm điện Kinh phí tiết kiệm do sử dụng điện tiết kiệm đơn vị được sử dụng chỉ tăng cường cơ sở vật chất, tăng thu nhập, khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của đơn vị theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính hiện hành. Điều 5. Kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm Cơ quan chủ quản cấp trên khi xét duyệt quyết toán năm có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện tiết kiệm điện của các đơn vị thuộc phạm vi mình quản lý. Trường hợp có mức tiêu thụ điện cao hơn mức tiêu thụ điện đã đăng ký đơn vị có trách nhiệm giải trình nguyên nhân với cơ quan quản lý cấp trên và được xử lý như sau: Đối với các nguyên nhân khách quan (do tăng thiết bị, quy mô hoạt động...) được sử dụng nguồn kinh phí hoạt động để chỉ trả; đối với nguyên nhân chủ quan (thiếu tỉnh thân trách nhiệm, không thực hiện đúng qui định sử dụng điện...) phải xác định rõ cán bộ, công chức, viên chức gây lãng phí điện và thực hiện bồi thường theo quy định tại Thông tư số 98/2006/TT-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ công chức, viên chức vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Kết quả kiểm tra việc thực hiện tiết kiệm điện của cơ quan chủ quản cấp trên được công khai cho các đơn vị trực thuộc; đơn vị được kiểm tra phải công khai kết quả kiểm tra của cơ quan chủ quán cấp trên và xử lý các vi phạm quy chế sử dụng điện trong nội bộ đơn vị. Uỷ ban nhân dân các cấp (hoặc cơ quan được uỷ quyền) có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm điện của đơn vị sử dụng điện trên địa bàn. Trường hợp phát hiện đơn vị sử dụng điện chưa thực hiện tiết kiệm điện, thông báo kịp thời cho cơ quan chủ quản cấp trên của đơn vị sử dụng điện để xử lý theo quy định. Điều 6. Báo cáo tiết kiệm điện Hàng quý, năm, các đơn vị có trách nhiệm báo cáo tình hình cung cấp điện của Công ty điện lực/Điện lực tỉnh quản lý lưới điện trên địa bàn; tình hình sử dụng điện, số lượng điện tiết kiệm, kinh phí tiết kiệm điện và giải trình các nguyên nhân không tiết kiệm điện của đơn vị (mẫu số 2) gửi cơ quan chủ quản cấp trên (báo cáo quý gửi trước ngày 15 của tháng đầu quý sau; báo cáo năm gửi trước ngày 15 tháng ! của năm sau) đề tổng hợp báo cáo Bộ, cơ quan trung ương (đối với đơn vị thuộc cơ quan trung ương), Uý ban Nhân dân cấp tỉnh (đối với đơn vị thuộc cơ quan địa phương). Các Bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh, tông hợp số lượng điện tiết kiệm, kinh phí tiết kiệm được và các biện pháp xử lý đối với đơn vị trực thuộc không đạt chỉ tiêu tiết kiệm điện gửi Bộ Công thương để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính. Điều 7. Tổ chức thực hiện 1. Các Bộ, cơ quan trung ương, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo lập kế hoạch, triển khai và giám sát việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm điện tại các đơn vị trên địa bàn quản lý và các đơn vị trực thuộc. 2. Hàng quý, năm, Công ty điện lực/Điện lực tỉnh có trách nhiệm báo cáo tình hình cung cấp điện cho các đơn vị và tình hình sử dụng điện của các đơn vị trực thuộc các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương trên địa bàn gửi Uỷ ban nhân dân các cấp, để có căn cứ kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm điện của đơn vị sử dụng điện trên địa bàn; đồng thời thông báo cho đơn vị sử dụng điện để báo cáo cơ quan chủ quản cấp trên. 3. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp xây dựng quy chế sử dụng điện và công khai nội bộ trong cơ quan, đơn vị; trong đó quy định việc bồi thường đối với các trường hợp sử dụng điện lãng phí do nguyên nhân chủ quan. 4. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kế từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, để nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Công Thương để kịp thời sửa đổi, bô sung cho phù hợp. ` Đanh Nơi nhận: ấ - Văn phòng TW Đảng; Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND, Sở Tài chính, Sở Công thương, KBNN các tỉnh, Thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Tập đoàn Điện lực Việt Nam; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp, ~ Công báo; - Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT (Bộ Tài chính; Bộ Công Thương). Mẫu số 1 Cơ quan..... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc V/v đăng ký phương án i8 | | NNNẵai ,ngày tháng năm ĐĂNG KÝ PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐIỆN Kính gửi: - (Cơ quan chủ quản cấp trên) 1. Tình hình chung 2. Đăng ký phương án sử dụng điện năm... Thực hiện Phương án sử Phương án sử Trong đó Chênh lệch năm trước | ,dwngđiện ( dụngđiệntiết | (Uýị Quý 2 Quý 3 Quý 4 giảm T Nội dung bình thườn kiệm Ỹ l T Điện | Tiền | Điện | Tiền Điện Tin | Điện | Tiền | Điện | Tiền | Điện | Tiền | Điện | Tiền | Điện Tiền (wwj) | (đồng) | (kwi) | (đông) (kwh) (đông) | (kwh) | (đông) | (kwh) | (đông) | (wh) | (đống) | (Wwh) | (đồng) | (&wh) (đông) 2 3 4 7 8 1 12 13 14 17=7-5 | 18=8-6 1 Sử dụng điện trong công sở _ Sử dụng điện '] chiêu sáng sân vườn (nều có) Tông cộng 3. Thuyết mỉnh mmaa¬xAẽ:. - _ Căn cứ xây dựng phương án sử dụng điện bình thường, nêu rõ nguyên nhân tăng giảm so với thực hiện năm trước - _ Căn cứ xây dựng phương án sử dụng điện tiết kiệm, các giải pháp sử dụng điện tiết kiệm 4. Kiến nghị để xuất Nơi nhận: - Như trên - Điện lực địa phương - Lưu Thủ trưởng cơ quan V/ báo cáo tình hình sử dụng điện 1. Đánh giá tình hình sử dụng điện 2. Kết quả sử dụng điện tiết kiệm CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc " , Igày tháng năm BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐIỆN Kính gửi: - (Cơ quan chủ quản cấp trên) Mẫu số 2 Phương án đăng ký sử dụng điện tiết kiệm Tình hình cung cấp điện của Công ty điện Thực hiện Chênh lệch ^* lực/Điện lực tỉnh TT Nội dung Điện Tiên Điện đhơhj Điện | Tiền | Điện | Tiền đwø#) | (đồng) ï @wh) | (đồng) | (đesh) | (đồng) FÍ 2 3 4 4 Ố L7 8=6-3 | 9=7-4 1 | Sử dụng điện trong công sở „ | Sử dụng điện chiều sáng sân vườn (nếu có) _ Tông cộng 3. Thuyết minh nguyên nhân chênh lệch 4. Kiến nghị đề xuất Nơi nhận: - Như trên - Điện brc dịa phương -Lưu Thủ trưởng cơ quan
[ { "FileName": "Thông tư 18/2008/TT-BCT PDF", "FilePath": "2008/08206959.pdf", "LinkDownLoad": "https://cms.luatvietnam.vn/tai-file-thong-tu-182008ttbct-39520-d1/2008/08206959.pdf.aspx", "LanguageId": 1 } ]
None
{ "DocId": 39520, "DocName": "Thông tư 18/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "H1Tag": null, "DocIdentity": "18/2008/TT-BCT", "DocSummary": null, "GazetteNumber": "01&02 - 01/2009", "GazetteDate": "2009-01-01T00:00:00", "IssueDate": "2008-12-19T00:00:00", "EffectDate": "2009-01-16T00:00:00", "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực", "DocTypeName": "Thông tư", "OrganName": "Bộ Công Thương", "SignerName": "Vũ Huy Hoàng", "FieldName": "Công nghiệp; Cơ cấu tổ chức", "CrDateTime": "2008-12-31T17:02:55.41", "ExpireDate": "2011-05-20T00:00:00" }
{ "DocRelateList": [ { "DocId": 16250, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định 134/2004/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2004-06-09T00:00:00", "EffectDate": "2004-07-05T00:00:00", "IssueYear": 2004, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 17551, "DocGroupId": 1, "DocName": "Quyết định 181/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2005-07-19T00:00:00", "EffectDate": "2005-08-10T00:00:00", "IssueYear": 2005, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 18560, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2006-04-25T00:00:00", "EffectDate": "2006-05-21T00:00:00", "IssueYear": 2006, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 34167, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định 189/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2007-12-27T00:00:00", "EffectDate": "2008-01-20T00:00:00", "IssueYear": 2007, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 60805, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư liên tịch 16/2011/TTLT-BCT-BNV của Bộ Công Thương, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương", "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản thay thế", "IssueDate": "2011-04-05T00:00:00", "EffectDate": "2011-05-20T00:00:00", "IssueYear": 2011, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 35934, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư liên tịch 07/2008/TTLT-BCT-BNV của Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2008-05-28T00:00:00", "EffectDate": "2008-06-24T00:00:00", "IssueYear": 2008, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 89449, "DocGroupId": 1, "DocName": "Quyết định 8257/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương đến hết ngày 31/12/2013", "RelateTypeId": 64, "RelateTypeName": "Văn bản quy định hết hiệu lực ", "IssueDate": "2014-09-15T00:00:00", "EffectDate": "2014-09-15T00:00:00", "IssueYear": 2014, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" } ], "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 4 }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản thay thế", "Count": 1 }, { "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "Count": 1 }, { "RelateTypeId": 64, "RelateTypeName": "Văn bản quy định hết hiệu lực ", "Count": 1 } ], "RowCount": 7 }
{ "Doc": { "DocId": 39520, "DocName": "Thông tư 18/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "H1Tag": null, "DocIdentity": "18/2008/TT-BCT", "GazetteNumber": "01&02 - 01/2009", "GazetteDate": "2009-01-01T00:00:00", "IssueDate": "2008-12-19T00:00:00", "EffectDate": "2009-01-16T00:00:00", "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực", "DocTypeName": "Thông tư", "OrganName": "Bộ Công Thương", "SignerName": "Vũ Huy Hoàng", "FieldName": "Công nghiệp; Cơ cấu tổ chức", "CrDateTime": "2008-12-31T17:02:55.41", "ExpireDate": "2011-05-20T00:00:00" }, "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 0, "RelateTypeName": "Văn bản tiếng Anh", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 4, "DocRelateList": [ { "DocId": 16250, "DocName": "Nghị định 134/2004/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2004-06-09T00:00:00", "EffectDate": "2004-07-05T00:00:00", "IssueYear": 2004, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 17551, "DocName": "Quyết định 181/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2005-07-19T00:00:00", "EffectDate": "2005-08-10T00:00:00", "IssueYear": 2005, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 18560, "DocName": "Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2006-04-25T00:00:00", "EffectDate": "2006-05-21T00:00:00", "IssueYear": 2006, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 34167, "DocName": "Nghị định 189/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2007-12-27T00:00:00", "EffectDate": "2008-01-20T00:00:00", "IssueYear": 2007, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" } ] }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản thay thế", "Count": 1, "DocRelateList": [ { "DocId": 60805, "DocName": "Thông tư liên tịch 16/2011/TTLT-BCT-BNV của Bộ Công Thương, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản thay thế", "IssueDate": "2011-04-05T00:00:00", "EffectDate": "2011-05-20T00:00:00", "IssueYear": 2011, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" } ] }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản được hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản bị sửa đổi, bổ sung", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản sửa đổi, bổ sung ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản quy định hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản được hợp nhất", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản hợp nhất ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "Count": 1, "DocRelateList": [ { "DocId": 35934, "DocName": "Thông tư liên tịch 07/2008/TTLT-BCT-BNV của Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2008-05-28T00:00:00", "EffectDate": "2008-06-24T00:00:00", "IssueYear": 2008, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" } ] }, { "RelateTypeId": 6, "RelateTypeName": "Văn bản liên quan khác", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản được đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null } ] }
{ "DocId": 0, "DocName": "Thông tư 18/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "H1Tag": null, "DocContent": null, "DocIndexList": null }
39,520
BỘ CÔNG THƯƠNG ˆ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ————————— Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: Tổ /2008/TT-BCT Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2008 THÔNG TƯ Hướng dẫn chức năng, „ nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyên công và Tư vấn phát triển công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương: Căn cứ Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn; Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyên tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp dịch vụ công lập; __ Bộ Công Thương hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ câu tô chức của Trung tâm Khuyên công và Tư vân phát triển công nghiệp các tỉnh, thành phô trực thuộc Trung ương như sau: Phần I QUY ĐỊNH CHUNG 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Thông tư này hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyên công và Tư vấn phát triển công nghiệp thuộc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là Trung tâm KC&TVPTCN cấp tỉnh) do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-BCT-BNV ngày 28 tháng 5 năm 2008 giữa Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ câu tô chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. 2 Phần I - NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THẺ 1. Vị trí và chức năng l 1. Trung tâm KC&TVPTCN cấp tỉnh là đơn vị sự nghiệp có thu, có chức năng phục vụ quản lý nhà nước ngành Công Thương tại địa phương, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực hoạt động, khuyến công quy định tại Nghị định số 134/2004/NĐ-CP và lĩnh vực tư vấn phát triển công nghiệp. 2. Trung tâm KC&TVPTCN cấp tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dẫu, được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước và Ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật; có trụ sở đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoạt động theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP. 3. Trung tâm KC&TVPTCN cấp tỉnh chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Sở Công Thương, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Công nghiệp địa phương, thuộc Bộ Công Thương và sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thâm quyền. II. Nhiệm vụ và quyền hạn 1. Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án và các văn bản quy phạm pháp luật về khuyến công trên địa bàn tỉnh, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành và tô chức thực hiện sau khi được phê duyệt. ‹ 2. Ban hành các văn bản cá biệt, văn bản chuyên ngành thuộc thấm quyền của Trung tâm KC&TVPTCN cấp tỉnh. 3. Trực tiếp thực hiện các hoạt động khuyến công theo chương trình, kế hoạch, đề án khuyên công được giao. 4. Tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ biến các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về phát triển công nghiệp nông thôn và hoạt động khuyến công tại địa phương. 3. Xây dựng, lưu giữ và khai thác dữ liệu điện tử về công nghiệp nông thôn tại Trung tâm như: quy hoạch phát, triển các ngành, sản phẩm; CƠ SỞ công nghiệp nông thôn và nhu cầu cân: hỗ trợ; danh mục các dự án cần kêu gọi đầu tư; các đự án có hiệu quả cao cần phổ biến nhân rộng; nguồn nguyên liệu - thị trường, cơ hội kinh doanh liên kết hợp tác hoặc mua bán sản phẩm... 6. Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; ấn phẩm; tờ rơi, tờ gâp; trang web và các hình thức thông tin đại chúng. khác để phổ biến kiến thức, mô hình sắn xuất kinh doanh tiêu biểu, thiết bị- -công nghệ tiên tiến, thông tin thị trường và các thông tin khác cho cơ sở sản xuất kinh đoanh công nghiệp, thương mại tại địa phương. 3 7. Thực hiện các hoạt động tư vẫn khuyến công, bao gồm: a) Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp, năng lượng và các công trình khác (bao gôm đầu tư mới, đầu tư mở rộng); dự á án v xử lý ô nhiễm môi trường: sản xuât sạch hơn và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; b) Tư vấn về các lĩnh vực: marketing quản lý tài chính - kế toán - sản xuất - nhân lực, thiết kế mẫu mã và chất lượng sản phẩm, bao bì đóng gói, tìm kiếm mặt bằng sản xuất, tuyển dụng và đảo tạo lao động, huy động vốn, xin ưu đãi đầu tư, áp dụng phương pháp quản lý chất lượng, sản xuất và kinh doanh như ISO, GME, HACCP và các thủ tục hành chính khác theo quy định của pháp luật, phù hợp quy hoạch phát triển công nghiệp theo vùng, lãnh thổ của từng địa phương; c) Tô chức các hoạt động tư vấn khuyến công tại Trung tâm KC&TVPTCN cấp tỉnh, điểm tư vân khuyê ến công ở các xã, huyện, thị trong tỉnh, các Hội chợ triển lãm; tư vấn trực tiếp tại cơ sở; tư vấn qua mạng internet, điện thoại, các phương tiện thông tin đại chúng khác; đ) Tổ chức các đoàn nghiên cứu, khảo sát, học tập ở trong nước và ngoài nước vê hoạt động khuyên khích phát triên công nghiệp nông thôn. 8. Được ký kết, thực hiện các hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật với các tổ chức, cá nhân nhằm thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên, trước pháp luật về các hợp đồng do Trung tâm ký kết, thực hiện. 9. Vận động các tô chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hoạt động khuyến công tự nguyện và hỗ trợ kinh phí cho chương trình, kế hoạch, để án khuyến công tại địa phương. „ 10. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ khuyến công đối với hoạt động khuyên công cấp huyện, thị và cập xã trên địa bàn tỉnh. 11. Thực hiện các hoạt động phát triển công nghiệp, bao gồm: a) Tư vấn lập dự án: quy hoạch phát triển công nghiệp - tiêu thủ công nghiệp, khu-cụm-điểm công nghiệp, ngành nghề và làng nghề nông thôn trong lĩnh vực công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, điện lực; quy hoạch đô thị, cụm điểm dân cư trên địa bàn tỉnh; b) Tư vấn đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp (bao gồm cả khu- cụm - điểm công nghiệp, điện, khai thác và chế biến khoáng sản), thương mại, dân dụng vả cụm dân cư nông thôn như: lập dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công - tông dự toán; tô chức đầu thầu; quản lý dự án, giám sát thi công; 4 c) Tư vấn về khai thác, chế biến khoáng sản; sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả; sản xuất sạch hơn và vệ sinh công nghiệp, an toàn thực phẩm; đ) Tư vấn về kiểm tra an toàn, hiệu chỉnh các thiết bị khoan, máy nỗ mìn trong hoạt động khoáng sản và thi công có sử dụng vật liệu nỗ công nghiệp; 12. Thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư công nghiệp, xây dựng và quảng bá thương hiệu sản phâm. 13. Thực hiện chế độ cung cấp thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình, kết quá thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm theo yêu cầu của Sở Công Thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Cục Công nghiệp địa phương thuộc Bộ Công Thương và cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 14. Phối hợp với các cơ quan, đề xuất khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động hỗ trợ và khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn (bao gôm cả việc công nhận làng nghề công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương). 15. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khuyến công, tư vấn phát triển côn pg nghiệp, xúc tiên đầu tư. 16. Quản lý các nguồn kinh phí, tài sản được giao và đội ngũ công chức, viên chức của Trung tâm theo quy định của pháp luật. 17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Công Thương giao. IH. Tổ chức và biên chế 1. Xếp hạng Trung tâm KC&TVPTCN cấp tỉnh Trung tâm KC&TVPTCN cấp tỉnh là tô chức sự nghiệp, dịch vụ công lập được xếp hạng theo Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tô chức sự nghiệp dịch vụ công lập. Việc phân loại, xếp hạng cụ thể của Trung tâm do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định trong Quyết định thành lập Trung tâm. 2. Lãnh đạo Trung tâm KC&TVPTCN cấp tỉnh: a) Trung tâm KC&TVPTCN cấp tỉnh có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Gám đốc Trung tâm theo quy định và phân cấp quản lý cán bộ của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Giám đốc Sở Công Thương: b) Việc bỗ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm KC&TVPTCN phải theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Công Thương ban hành. 5 Việc khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm được thực hiện theo quy định của pháp luật; c) Giám đốc Trung tâm là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Công Thương, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm; d) Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp việc cho Giám đốc Trung tâm, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Trung tâm phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao. 3, Cơ cầu tố chức của Trung tâm KC&TVPTCN cấp tỉnh, gồm: a) Các tổ chức được thành lập thống nhất ở các Trung tâm KC&TVPTCN cấp tỉnh, gồm: - Phòng Hành chính tổng hợp; - Phòng Khuyến công: - Phòng Tư vấn phát triển công nghiệp; - Phòng Khoa học công nghệ và Thông tin. b) Căn cứ vào tính chất, đặc điểm, yêu cầu nhiệm vụ cụ thể của từng địa phương, Giám đốc Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể tên gọi và số lượng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm KC&TVPTCN cấp tỉnh. 4. Biên chế: a) Biên chế của Trung tâm KC&TVPTCN cắp tỉnh do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt căn cứ vào nhiệm vụ và quy mô hoạt động khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp tại địa phương; phù hợp với các tô chức được thành lập của Trung tâm, nhưng tối thiểu là 16 người; b) Tùy theo khối lượng, quy mô công tác khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp của từn#.địa phương, Giám đốc Trung tâm KC&TVPTCN được quyên ký hợp đồng lao động, xây dựng mạng lưới cộng tác viên để hoàn thành nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật. IV. Kinh phí hoạt động Kinh phí hu§f động của Trung tâm KC&TVPTCN cấp tỉnh, hình thành từ các nguồn Sau: 1. Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao của Trung tâm KC@&TVPTCN cập tỉnh theo quy định của 6 đơn vị sự nghiệp do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp từ ngân sách địa phương hàng năm. 2. Kinh phí khuyến công địa phương do cơ quan có thâm quyên tại địa phương giao đê thực hiện các đề án, nhiệm vụ khuyến công địa phương. 3. Kinh phí khuyến công quốc gia từ Hợp đồng thực hiện đề án khuyến công quôc gia với Cục Công nghiệp địa phương thuộc Bộ Công Thương. 4. Phí, lệ phí và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật từ các hoạt động tư vấn khuyến công, tư vấn phát triển công nghiệp, xúc tiến đầu tư. ._»- Tài trợ, đóng góp của các tổ chức cá nhân trong vả ngoài nước và các nguôn thu hợp pháp khác. _— PhẳnIH TÔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kê từ ngày đăng Công báo. . 2. Căn cứ Thông tư này, các Sở Công Thương tiên hành rà soát, sửa đôi, bỗ sung, xây dựng và trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê đuyệt chức năng, nhiệm vụ, quyên hạn và cơ cầu tô chức của Trung tâm KC&TVPTCN cấp tỉnh. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc hoặc để nghị sửa đổi bố sung; các địa phương phản ảnh kịp thời về Bộ Công Thương đề nghiên cứu, xem xét giải quyết theo thâm quyêền./. Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG ~ Thủ tướng, các Phó Thủ tướng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phỏng Chủ tịch nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; ~ Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - HĐND,UBND, các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Sở Công Thương, Sở Nội vụ tình, thành phố, trực thuộc TW; - Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Website Chính phủ; Website Bộ Công Thương; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Lãnh đạo Bộ, các Cục, Vụ; Viện thuộc Bộ CT; - Lưu: VT, TCCB, CNĐP (5). Vũ Huy Hoàng
[ { "FileName": "Thông tư PDF", "FilePath": "uploaded/vietlawfile/2024/4/du_thao_tt_hd_nd_32_2024_240424092129.pdf", "LinkDownLoad": "https://cms.luatvietnam.vn/tai-file-thong-tu--319041-d1/uploaded/vietlawfile/2024/4/du_thao_tt_hd_nd_32_2024_240424092129.pdf.aspx", "LanguageId": 1 } ]
None
{ "DocId": 319041, "DocName": "Dự thảo Thông tư quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp", "H1Tag": null, "DocIdentity": null, "DocSummary": "<span style=\"color: rgb(0, 0, 0); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;\">Thông tư quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp</span>", "GazetteNumber": null, "GazetteDate": null, "IssueDate": null, "EffectDate": null, "EffectStatusName": "Chưa thông qua", "DocTypeName": "Thông tư", "OrganName": null, "SignerName": null, "FieldName": "Công nghiệp", "CrDateTime": "2024-04-24T09:21:29.18", "ExpireDate": null }
{ "DocRelateList": [], "DocRelateTypeList": [], "RowCount": 0 }
{ "Doc": { "DocId": 319041, "DocName": "Dự thảo Thông tư quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp", "H1Tag": null, "DocIdentity": null, "GazetteNumber": null, "GazetteDate": null, "IssueDate": null, "EffectDate": null, "EffectStatusName": "Chưa thông qua", "DocTypeName": "Thông tư", "OrganName": null, "SignerName": null, "FieldName": "Công nghiệp", "CrDateTime": "2024-04-24T09:21:29.18", "ExpireDate": null }, "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 0, "RelateTypeName": "Văn bản tiếng Anh", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản thay thế", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản được hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản bị sửa đổi, bổ sung", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản sửa đổi, bổ sung ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản quy định hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản được hợp nhất", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản hợp nhất ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 6, "RelateTypeName": "Văn bản liên quan khác", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản được đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null } ] }
{ "DocId": 0, "DocName": "Dự thảo Thông tư quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp", "H1Tag": null, "DocContent": null, "DocIndexList": null }
319,041
BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /2024/TT-BCT Hà Nội, ngày tháng năm 2024 DỰ THẢO THÔNG TƯ Quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phú về quản lý, phát triển cụm công nghiệp Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 1Ì năm 2022 của Chính phú quy định chức năng, nhiệm vụ, quyên hạn và cơ cấu tổ chức cúa Bộ Công Thương; Căn cứ Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 1Š tháng 3 năm 2024 của Chính phú về quản lý, phát triên cụm công nghiệp; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công Thương địa phương; Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số, 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định, hướng dẫn chế độ báo cáo thống kê, cơ sở dữ liệu và các mâu văn bản về quản lý, phát triển cụm công nghiệp quy định tại Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tô chức đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp. 2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp. 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến quản lý, đầu tư và hoạt động của cụm công nghiệp. Điều 3. Chế độ báo cáo thống kê về cụm công nghiệp 1. Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo: a) Sở Công Thương; b) Phòng chuyên môn quản lý công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; c) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; d) Các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp. 2. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ a) Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng (đầu năm) được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đên ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; b) Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ hàng năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đên ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo. 3. Chế độ báo cáo định kỳ: a) Định kỳ trước ngày 20 tháng 6 và 20 tháng 12 hàng năm, các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh trong 6 tháng và cả năm theo Biểu số 1.1 Phụ lục I Thông tư này, gửi Cơ quan thống kê câp huyện và sao gửi Phòng chuyên môn quản lý công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; b) Định kỳ trước ngày 20 tháng 6 và 20 tháng 12 hàng năm, chủ đầu tư báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trong 6 tháng và cả năm theo Biểu số 1.2 Phụ lục I Thông tư này, gửi Cơ quan Thống kê câp huyện và sao gửi Phòng chuyên môn quản lý công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Công Thương; c) Định kỳ trước ngày 25 tháng 6 và 25 tháng 12 hàng năm, Phòng chuyên môn quản lý công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo tình hình đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, sản xuất kinh doanh tại các cụm công nghiệp trên địa bản trong 6 tháng và cả năm theo Biểu số 1.3 Phụ lục I Thông tư này, gửi Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện; d) Định kỳ trước ngày 30 tháng 6 và 31 tháng 12 hàng năm, Sở Công Thương báo cáo tình hình đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, sản xuất kinh doanh tại các cụm công nghiệp trên địa bàn trong 6 tháng và cả năm theo Biểu số 1.4 Phụ lục I Thông tư này, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cục Công Thương địa phương (Bộ Công Thương). 4. Các đối tượng thực hiện chế độ báo cáo định kỳ bằng văn bản, hệ thống thư điện tử hoặc thông qua cập nhật dữ liệu vào Cơ sở sở dữ liệu cụm công nghiệp (đôi với Sở Công Thương, Phòng chuyên môn quản lý công thương 3 thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện). Ngoài ra, các đối tượng thực hiện báo cáo đột xuât theo yêu câu của cơ quan nhà nước có thâm quyên. Điều 4. Xây dựng, vận hành Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp 1. Cục Công Thương địa phương đầu mối, phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số tô chức xây dựng, vận hành Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước; hướng dẫn Sở Công Thương cập nhật dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước. 2. Sở Công Thương tổ chức xây dựng, vận hành và hướng dẫn Phòng chuyên môn quản lý công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cập nhật dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh; có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác dữ liệu cụm công nghiệp trên địa bàn vào Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước. 3. Phòng chuyên môn quản lý công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cập nhật đây đủ, kịp thời, chính xác dữ liệu. cụm công nghiệp trên địa bàn vào Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp trên địa bàn câp tỉnh. Điều 5. Các mẫu văn bản về quản lý, phát triển cụm công nghiệp Thông tư này quy định các mẫu văn bản về quản lý, phát triển cụm công nghiệp tại Phụ lục II kèm theo đê các địa phương căn cứ áp dụng cho phù hợp thực tê, quy định của pháp luật. Điều 6. Trách nhiệm của Cục Công Thương địa phương Cục Công Thương địa phương là cơ quan đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương quản lý nhà nước về cụm công nghiệp trên phạm vi cả nước quy định tại Nghị định số 32/2024/NĐ-CP, Thông tư này; hướng dẫn, xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này. Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1. Thực hiện quyền hạn, trách nhiệm quản lý cụm công nghiệp theo quy định tại Nghị định sô 32/2024/NĐ-CP, Thông tư này và quy định của pháp luật khác có liên quan. 2. Chỉ đạo các Sở, ngành, đơn vị trên địa bàn trong chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi để Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện đầy đủ quyền hạn, trách nhiệm quản lý cụm công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 32/2024/NĐ-CP và Thông tư này. Điều 8. Trách nhiệm của Sở Công Thương 4 Sở Công Thương thực hiện quyền hạn, trách nhiệm quản lý cụm công nghiệp theo quy định tại Nghị định sô 32/2024/NĐ-CP, Thông tư này, quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và quy định của pháp luật khác có liên quan. Điều 9, Trách nhiệm của Phòng chuyên môn quản lý công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Phòng chuyên môn quản lý công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là đơn vị giúp Ủy ban nhân dân câp huyện quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 32/2024/NĐ-CP, Thông tư này, quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và quy định của pháp luật khác có liên quan. Điều 10. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2024. 2. Thông tư này thay thế Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phú về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ- CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ sửa đôi, bố sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP. 3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được thay thê, sửa đôi, bô sung thì áp dụng quy định tại văn bản mới./. Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG - Ban Bí thư TW Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; v - Kiểm toán Nhà nước; : Nguyễn Hồng Diên - Cơ quan Trung ương của các đoàn thê; - HĐND, UBND, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp; - Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ CT; - Lưu: VT, CTĐP(3), PC. Phụ lục I DANH MỤC CÁC BIÊU BÁO CÁO VẺ CỤM CÔNG NGHIỆP (Kèm theo Thông trsố /2024/TT-BCTngày / /2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phú về quản lý, phát triển cụm công nghiệp) Biểu số 1.1 Tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp Biểu số 1.2 Tình hình hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Biểu số 1.3 Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện Biểu số 1.4 Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh Biểu số 1.1. Tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp Đơn vị gửi báo cáo: Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp Dự án/ngành nghề kinh doanh: ............................ ©---2222+2222225112222222111222222221 re Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan Thống kê cấp huyện, Phòng chuyên môn quản lý công thương câp huyện Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm (Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 hàng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12 hàng năm) Đơn vị TT Chỉ tiêu , Số lượng | Ghi chú tính \ I | Doanh thu của dự án trong| Tỷ đồng kỳ báo cáo 2_ | Số nộp Ngân sách nhà nước | Tỷ đồng của dự án trong kỳ báo cáo 3 |Lao động đang làm việc Người thường xuyên tại dự án trong kỳ báo cáo Thu nhập bình quân người Triệu 4_ | lao động của dự án trong kỳ | đồng/người/ báo cáo tháng ..., Igày ... thẳng ... HĂm... Người đại diện theo pháp luật (Chữ ký, dấu) 3 Biểu số 1.2. Tình hình hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Đơn vị gửi báo cáo: Chủ đầu tư xây dựng hạ tằng kỹ thuật cụm công nghiệp Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan Thống kê cấp huyện, Phòng chuyên môn quản lý công thương câp huyện, Sở Công Thương Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm (Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 hàng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12 hàng năm) TT Chỉ tiêu Đơnvitính |, SỐ | Ghỉ l lượng | chú 1 Tông mức đâu tư xây dựng hạ tâng kỹ Tỷ đông thuật theo dự án đã được duyệt Tông vôn đã đâu tư xây dựng hạ tâng Tỷ đông 2 ¬. kỹ thuật Diện tích đất công nghiệp của dự án đã ha 3 | xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đủ điều kiện cho thuê) 4 Diện tích đât công nghiệp dự án đã cho ha thuê 5 Sô dự án/doanh nghiệp đã thuê đât hoạt | Dự án/doanh động trong cụm công nghiệp (Š.I+5.2) nghiệp s1 Sô dự án/doanh nghiệp có vôn đâu tư| Dự án/doanh __ | nước ngoài nghiệp 52 Sô dự án/doanh nghiệp khác Dự án/doanh nghiệp 6 Doanh thu của dự án đầu tư xây dựng hạ Tỷ đông tâng kỹ thuật trong kỳ báo cáo Sô nộp Ngân sách nhà nước của dự án Tỷ đông 7| đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong kỳ báo cáo 8 Lao động làm việc thường xuyên tại dự Người án đầu tư xây dựng hạ tâng kỹ thuật Thu nhập bình quân người lao động của Triệu 9| dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật | đồng/người/ trong kỳ báo cáo tháng Cụm công nghiệp có hệ thông xử lý Công trình 10 | nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường (có ghi l, không có ghi 0) ..., 1gày ... thẳng... năm... Người đại diện theo pháp luật (Chữ ký, dâu) 4 Biểu số 1.3. Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện Đơn vị gửi báo cáo: Phòng chuyên môn quản lý công thương cấp huyện Đơn vị nhận báo cáo: Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm. (Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 25 tháng 6 hàng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 25 tháng 12 hàng năm) dự án được phê duyệt) Số lượng (Luÿ kê Ghi TT Chỉ tiêu Đơn vị tính | đến thời h ' -Ä £ chú điêm báo cáo) Œ) (2) (3) 4 | 6) I | Phương án phát triển cụm công nghiệp Số lượng cụm công nghiệp theo phương 1 h h +Ä ^ TA Cụm án phát triên cụm công nghiệp Tổng diện tích cụm công nghiệp theo 2 h h ;Ả ^ *A ha phương án phát triên cụm công nghiệp Thành lập, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ H R ^ „ thuật cụm công nghiệp 3 ` sô lượng cụm công nghiệp đã thành Cụm Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã 4 R R ha thành lập 5 Sồ lượng cụm công nghiệp thành lập trong Cụm kỳ báo cáo 6 Tông diện tích các cụm công nghiệp đã Cum thành lập trong kỳ báo cáo l 7 Số lượng cụm công nghiệp do doanh Cum nghiệp làm chủ đâu tư hạ tâng k 8 Tổng diện tích các cụm công nghiệp do ha doanh nghiệp làm chủ đâu tư hạ tâng 9 Số lượng cụm công nghiệp đã được phê Cum duyệt quy hoạch chi tiệt k 10 Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã ha được phê duyệt quy hoạch chi tiệt H1 Số lượng cụm công nghiệp đã được phê Cum duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng ụ Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã 12 | được phê duyệt dự án đâu tư xây dựng hạ ha tâng Tổng vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ - 13 | thuật của các cụm công nghiệp (tính theo Tỷ đông Số lượng (Luÿ kê Ghi TT Chỉ tiêu Đơn vị tính | đến thời h x .Ä z chú điêm báo cáo) () (2) 3) l6 (3) 14 Tông vôn đã đâu tư xây dựng hạ tâng kỹ Tỷ đồng thuật của các cụm công nghiệp HH | Hoạt động của các cụm công nghiệp Sô lượng cụm công nghiệp hoạt động (đã 15 | có dự án/doanh nghiệp đâu tư trong cụm): Cụm (15.1+15.2) 15.1 | Số cụm công nghiệp đã thành lập Cụm 15.2 | Số cụm công nghiệp chưa thành lập Cụm 15.3 | Số cụm công nghiệp làng nghề Cụm 15.4 | Số cụm công nghiệp chuyên ngành Cụm l6 Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã ha hoạt động (16.I+16.2) 16.1 Tông diện tích các cụm công nghiệp đã ha thành lập 16.2 Tông diện tích các cụm công nghiệp chưa ha thành lập 163 Tông diện tích các cụm công nghiệp làng ha nghê 16.4 | Tổng diện tích các cụm chuyên ngành ha Tông diện tích đât công nghiệp của các 17 | cụm công nghiệp đã hoạt động (tính theo ha quy hoạch chi tiệt đã được duyệt) Tổng diện tích đất công nghiệp đã cho 18 1. ^ LẠ ha thuê tại các cụm công nghiệp Tý lệ lấp đầy bình quân của các cụm công 19 TA 4 CÀ ˆ % nghiệp đi vào hoạt động 20 Tổng số dự án/doanh nghiệp đầu tư trong | Dự án/doanh các cụm công nghiệp (20.I+20.2) nghiệp 201 Số dự án/doanh nghiệp có vốn đầu tư | Dự án/doanh "| nước ngoải nghiệp 20.2 | Số dự án/doanh nghiệp khác Dự án/doanh nghiệp Tông doanh thu của các dự án/doanh Tỷ đông 2I | nghiệp trong các cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo Nộp ngân sách nhà nước của các dự 22 lán/doanh nghiệp trong các cụm công Tỷ đông nghiệp trong kỳ báo cáo Số lượng (Luÿ kê Ghi TT Chỉ tiêu Đơn vị tính | đến thời h x .Ä z chú điêm báo cáo) () (2) (3) (4 (3) 23 Tông số người lao động làm việc trong Người các cụm công nghiệp Sô cụm công nghiệp có hệ thông xử lý 24 |nước thải tập trung đạt tiêu chuân môi Cụm trường ..„ Ngày... thẳng ... HĂm... Trưởng phòng chuyên môn quản lý công thương cấp huyện (Chữ ký, dẫu) Biểu số 1.4. Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh 7 Đơn vị gửi báo cáo: Sở Công Thương Đơn vị nhận báo cáo: Cục Công Thương địa phương - Bộ Công Thương; Ủy ban nhân dân câp tỉnh Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm. (Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 30 tháng 6 hàng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 3] tháng 12 hàng năm) Số lượng TT Chỉ tiêu Đơnvitính | (Ở ⁄ đến | Ghỉ thời điểm | chú bảo cáo) q) (2 (3) 4 (5) I Phương án phát triển cụm công nghiệp Số lượng cụm công nghiệp theo 1 h h +Ä ^ *A Cụm phương án phát triên cụm công nghiệp Tổng diện tích cụm công nghiệp theo 2 h h +Ä ^ *A ha phương án phát triên cụm công nghiệp Thành lập, đầu tư xây dựng hạ tầng H - R ^ :A kỹ thuật cụm công nghiệp 3. | Số lượng cụm công nghiệp đã thành lập Cụm 4 Tổng diện tích các cụm công nghiệp ha đã thành lập 5 Sô lượng cụm công nghiệp thành lập Cụm trong kỳ báo cáo 6 Tổng diện tích các cụm công nghiệp Cum đã thành lập trong kỳ báo cáo l 7 Tổng số lượng cụm công nghiệp do Cum doanh nghiệp làm chủ đâu tư hạ tâng l 8 Tổng diện tích các cụm công nghiệp do ha doanh nghiệp làm chủ đâu tư hạ tâng 9 Số lượng cụm công nghiệp đã được Cum phê duyệt quy hoạch chỉ tiết ụ 10 Tổng diện tích các cụm công nghiệp ha đã được phê duyệt quy hoạch chi tiệt H Số lượng cụm công nghiệp đã được phê Cum duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tâng l Tổng diện tích các cụm công nghiệp 12 | đã được phê duyệt dự án đâu tư xây ha dựng hạ tâng Số lượng TT Chỉ tiêu Đơn vị tính | (H46 đến | Ghỉ thời điểm | chú bảo cáo) q) (2 (3) 4 (5) Tổng vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ ` 13 | thuật của các cụm công nghiệp (tính Tỷ đông theo dự án được phê duyệt) Tổng vốn đã đầu tư xây dựng hạ tầng 2 HÀ I4 kỹ thuật của các cụm công nghiệp Tỷ đông II | Hoạt động của các cụm công nghiệp Số lượng cụm công nghiệp hoạt động 15 |(đã có dự án/doanh nghiệp đâu tư Cụm trong cụm): (15.1+15.2) 15.1 | Số cụm công nghiệp đã thành lập Cụm 15.2 | Số cụm công nghiệp chưa thành lập Cụm 15.3 | Số cụm công nghiệp làng nghề Cụm 15.4 | Số cụm công nghiệp chuyên ngành Cụm 16 Tổng diện tích các cụm công nghiệp ha đã hoạt động (16.1+16.2) Tổng diện tích các cụm công nghiệp 16-1 Í đã thành lập ha Tổng diện tích các cụm công nghiệp 16-2 Í chưa thành lập ha 16.3 Tông diện tích các cụm công nghiệp ha làng nghê 16.4 | Tổng diện tích các cụm chuyên ngành ha Tổng diện tích đất công nghiệp của các 17 | cụm công nghiệp đã hoạt động (tính theo ha quy hoạch chi tiêt đã được duyệt) Tổng diện tích đất công nghiệp đã cho 18 A+Ằ ^ FA ha thuê tại các cụm công nghiệp Tỷ lệ lấp đầy bình quân của các cụm 19 h ¬" R % công nghiệp đã hoạt động Tông sô dự án/doanh nghiệp đầu. tư Dự án/doanh 20 |trong các cụm công nghiệp nghiê (20.1+20.2) puẹp 201 Số dự án/doanh nghiệp có vốn đầu tư |_ Dự án/doanh __ | nước ngoài nghiệp 20.2 | Số dự án/doanh nghiệp khác Dự án/doanh nghiệp Số lượng TT Chỉ tiêu Đơn vịtính | (HC &6đổn | Ghỉ ' thời điểm | chú bảo cáo) q) (2 (3) 4 (5) Tổng doanh thu của các dự án/doanh Tỷ đồng 21 |nghiệp trong các cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo 22 Tông sô người lao động làm việc Người trong các cụm công nghiệp Nộp ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp hoạt động sản xuât kinh 2 HÀ 3 doanh trong các cụm công nghiệp Tỷ đông trong kỳ báo cáo Số cụm công nghiệp có hệ thống xử 24 | lý nước thải tập trung đạt tiêu chuân Cụm môi trường .., Ngày... tháng ... NĂM... Giám đốc Sở Công Thương (Chữ ký, dấu) Phụ lục H DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN VÈẺ QUẢN LÝ, PHÁT TRIÊN CỤM CÔNG NGHIỆP (Kèm theo Thông tư số /2024/TT-BCTngày / /2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dân thực hiện Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triên cụm công nghiệp) Mẫu số 2.1 | Văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Mẫu số 2.2 | Tờ trình về việc thành lập/mớ rộng cụm công nghiệp Mẫu số 2.3 | Báo cáo thẩm định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp Mẫu số 2.4 | Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp Mẫu số 2.5 | Một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn câp tỉnh Mẫu số 2.6 | Một số nội dung của Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp Mẫu số 2.1 CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc VĂN BẢN ĐÈ NGHỊ làm chú đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp ... Kính gửi: - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; - Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi có cụm công nghiệp). ...(Tên đơn vị)... đề nghị làm chủ đầu tư dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp ... với các thông tin chính như sau: I. Thông tin đơn vị đăng ký làm chủ đầu tư 1. TÊn đơn VỊ: .........................--- c1 2201112211111 111111 5111k chết 2. Địa chỉ trụ sở chính: ...................... ---- c2 11221111 111111113111 11 11 5 11k ve 3. Điện thoại: .................. ;FAX:.................. ; Email: ............................ 4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ....... do ........ cấp ngày ....... 5. Ngành nghề kinh doanh chính: ....................................--+22222222222t2222zE.cccee 6. Người đại diện theo pháp luật: ......................... Chức danh:............... 7. Nội dung khác liên quan (nếu có). II. Thông tin dự án đăng ký làm chủ đầu tư 1. Tên dự án: ........................... c2 2 122111 H ST H kg TK ke net “bo. Nua Go nn .......aaa... 3. Tổng mức đầu tư tạm tính của dự án: ............................-----¿2+©c+cc+cxscxsrxsrxsree 4. Tiến độ đầu tư:..................... .L . St ST HH nh HH HH HH Hà Hàn 5. Nội dung khác liên quan (nếu có). HI. Cam kết của đơn vị đăng ký làm chú đầu tư Đơn vị cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật vê tính chính xác, trung thực của nội dung đơn đăng ký này và chịu mọi chi phí, rủi ro nêu không được châp thuận. IV. Hồ sơ kèm theo - Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (nội dung chủ yếu quy định tại khoản 2 Điêu 9 Nghị định sô 32/2024/NĐ-CP); bản đô xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp; - Các văn bản, tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP; - Văn bản, tài liệu liên quan khác (nếu có)./. NGiHHẬM CC suy ngày... tháng... năm .... _ Như trên; Người đại diện theo pháp luật của đơn - Lưu: .... vị đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (Chữ ký, dấu) Mẫu số 2.2 ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÁP HUYỆN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc kg ngày ... tháng... năm ...... Sô:..../TTr-UBND TỜ TRÌNH Về việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp... Kính gửi: Ủy ban nhân dân .. (cấp tỉnh)... Căn cứ ...... ; Theo đề nghị của ....., Ủy ban nhân dân ...(cấp huyện)... trình Ủy ban nhân dân ...(cáp tinh)... việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp ... với các nội dung Sau: 1. Sự cần thiết thành lập/mở rộng cụm công nghiệp 2. Giải trình đáp ứng các điều kiện thành lập/mở rộng cụm công nghiệp 3. Đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp với các nội dung chính (ién gọi, diện tích, địa điểm, ngành nghề hoạt động chủ yếu, chủ đẫu tư xây dựng hạ tầng k} thuật, quy mô đâu tự xây dựng hạ tâng kỹ thuật, dự kiến tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu nguôn vốn đầu tư, tiễn độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, ...). 4. Đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có) 5. Nội dung khác (nếu có) 6. Hồ sơ kèm theo: - Các văn bản, tài liệu quy định tại khoản l Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP; - Văn bản, tài liệu liên quan khác (nếu có). Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN - Như trên, (Chữ ký, dấu) - Sở Công Thương...; - Lưu: VT,.... Mẫu số 2.3 UBND CÁP TĨNH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ CÔNG THƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỐ... HH HHg ngày ..... tháng .... năm 20.... BÁO CÁO THÂM ĐỊNH Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp... I. Căn cứ thẩm định ‹ - Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triên cụm công nghiệp; - Quyết định phê quyệt quy hoạch tỉnh/thành phố ... thời kỳ ...; - Quyết định ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bản cấp tỉnh; - Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp; kết quả đánh giá lựa chọn chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; ý kiến của các Sở, ngành có liên quan về việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp,.... I. Tóm tắt nội dung đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (/ên gọi, điện tích, địa điểm, ngành nghề hoạt động chủ yêu, chủ đâu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, quy mô đâu tư xây dựng hạ tầng kỳ thuậi, dự kiến tổng mức vốn đâu tư, cơ cấu nguôn vốn đâu tu, tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, thời gian hoạt động của dự án, các ưu đãi, hỗ trợ đâu tư và điều kiện áp dụng,...). HI. Kết quả thấm định 1. Tóm tắt ý kiến thâm định của các sở, ngành 2. Ý kiến thâm định của Sở Công Thương (Nội dung thẩm định quy định tại Điều II Nghị định số 32/2024/NĐ-CP) 1V. Một số nội dung còn có ý kiến khác nhau (ếu có) V. Đề xuất/kiến nghị Nơi nhận: GIÁM ĐÓC " (Chữ ký, dấu) - Lưu:... Mẫu số 2.4 ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÁP TĨNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:.../QĐ-UBND .......... ngày ..... thẳng .... năm ....... QUYẾT ĐỊNH Về việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp ... ỦY BAN NHÂN DÂN CÁP TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyên địa phương .... Căn cứ Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày lỗ tháng 3 năm 2024 của Chính phú về quản lý, phát triên cụm công nghiệp; Căn cứ Quyết định phê quyệt quy hoạch tỉnh/thành phố ... thời kỳ ...; Xét đề nghị cúa Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đâu tư... và của Sở Công Thương... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp với các nội dung chủ yếu sau (iên cụm công nghiệp, diện tích; địa điêm; ngành nghề hoại động chủ yêu; chủ đầu tự xây dựng hạ tâng kỹ thuật; quy mô đầu tự xây dựng hạ tâng kỹ thuật, dự kiến tổng mức vốn đâu tư, cơ cầu nguôn vốn đâu tư; tiến độ thực hiện dự án đâu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật,...). Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có). Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, cơ quan có liên quan trong việc triên khai thực hiện dự án đâu tư xây dựng hạ tâng kỹ thuật cụm công nghiệp. Điều 4. Thời điểm có hiệu lực của Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp và các nội dung khác liên quan./. Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN ¬ (Chữ ký, dấu) - Bộ Công Thương (để b/e); - Lưu:.... Mẫu số 2.5 MỌT SÓ NỘI DUNG CỦA QUY CHÉ QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN CÁP TỈNH I. QUY ĐỊNH CHUNG - Phạm vi điều chỉnh - Đối tượng áp dụng - Nguyên tắc và phương thức phối hợp II NỘI DUNG QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ TRÁCH NHIỆM CUA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN 1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách về cụm công nghiệp (Nội dung cụ thể; trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp) 2. Xây dựng và tố chức thực hiện phương án phát triển cụm công nghiệp (Nội dụng, hồ Sơ, trình tự thực hiện; trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phôi hợp) 3. Điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp (Nội dụng, hồ Sơ, trình tự thực hiện; trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phôi hợp) 4. Thành lập, mỡ rộng cụm công nghiệp; điều chính, bãi bỏ quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; xử lý thành lập cụm công nghiệp có trong Phương án phát triên cụm công nghiệp hình thành trước Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg (Nội dụng, hồ sơ, trình tự thực hiện; trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, điều chỉnh; bãi bỏ quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; xử lý thành lập cụm công nghiệp...) 5. Các thủ tục đầu tư khác (nếu có) 6. Lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch chỉ tiết cụm công nghiệp (Nội dung, hồ sơ, trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch chỉ tiết; trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phôi hợp) 7. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp (Nội dụng, hồ Sơ, trình tự thực hiện; trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phôi hợp) 8. Thực hiện các thủ tục về môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (Nội dụng, hồ Sơ, trình tự thực hiện; trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phôi hợp) § 9. Thu hồi đất, cho thuê đất đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (Nội dung cụ thể; trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối họp) 10. Tiếp nhận và thực hiện các thủ tục về đầu tư đối với các dự án đầu tư vào cụm công nghiệp (Ouy định các nội dung, thú tục cụ thê để doanh nghiệp thực hiện dự án đâu ti vào cụm công nghiệp như: Quyết định chủ {rương đâu tự, cáp giấy chứng nhận đăng ký đâu tư, thu hi đất, cho thuê đất nếu có, cấp giấy phép xây cung chấp thuận phương án phòng cháy, chữa cháy, các thủ tục về môi trường,.. trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các cơ quan liên quan) 11. Quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích (Cụ thể các dịch vụ công cộng, tiện ích chung trong cụm công nghiệp; trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, trách nhiệm của các doanh nghiệp đâu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp và các cơ quan liên quan) 12. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác thông tin báo cáo (Các nội dung về hoạt động sản xuất kinh doanh cần quản lý; công tác thông tin báo cáo; trách nhiệm của doanh nghiệp sản xuát kinh doanh, trách nhiệm của chủ đâu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các cơ quan liên quan) 13. Công tác thanh tra, kiểm tra (Nội dung cụ thể; trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối họp) HI. TÔ CHỨC THỰC HIỆN - Khen thưởng, xử lý vi phạm - Trách nhiệm thi hành - Tổ chức thực hiện Mẫu số 2.6 Tên chủ đầu tư xây dựng CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM hạ tâng kỹ thuật cụm Độc lập - Tự do - Hạnh phúc công nghiệp Số: ... /QÐ-... QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy chê cung cấp, quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp Căn cứ Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày lỗ tháng 3 năm 2024 của Chính phú về quản lý, phát triên cụm công nghiệp; Căn cứ Thông tư số... /2024/TT-BCT ngày... tháng ... năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dân thực hiện một số nội dung của Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp; Căn cứ Quyết định số ../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân cáp tỉnh về việc thành lập cụm công nghiệp...., Theo đề nghị của ..., QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp ... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành. Điều 3. Các đơn vị, doanh nghiệp trong cụm công nghiệp ... và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyêt định này./. Nơi nhận: Người đại diện theo pháp luật - Như Điều 3; (Chữ ký, dấu) - Sở Công Thương (đề b/c); - UBND cấp huyện (đề b/c); - Lưu: VT,... 10 Tên chủ đầu tư xây dựng CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM hạ tầng kỹ thuật cụm Độc lập - Tự do - Hạnh phúc công nghiệp QUY CHÉ Cung cấp, quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp (Ban hành kèm theo Quyết định số... ngày... ⁄../20... của...) Chương 1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 3. Nguyên tắc thực hiện Chương 2 QUYÊN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẢNG VÀ CỦA TÔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG CỤM CÔNG NGHIỆP Điều 4. Quyền của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (Ouy định các quyên cụ thể nhưng phải phù hợp Điều 18 của Nghị định số 32/2024/NĐ-CP và quy định của pháp luật) Điều 5. Nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp __ (Quy định các nghĩa vụ cụ thể nhưng phải phù hợp Điều 19 của Nghị định số 32/2024/NĐ-CP và quy định của pháp luật) Điều 6. Quyền của tô chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp (Ouy định các quyên cụ thể nhưng phải phù hợp Điều 22 của Nghị định số 32/2024/NĐ-CP và quy định của pháp luật) Điều 7. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp __ (Quy định các nghĩa vụ cụ thể nhưng phải phù hợp Điều 23 của Nghị định số 32/2024/NĐ-CP và quy định của pháp luật). Chương 3 QUY ĐỊNH VÈẺ CUNG CÁP, SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ CÔNG CỘNG, TIỆN ÍCH TRONG CỤM CÔNG NGHIỆP Điều 8. Báo vệ, an ninh trật tự II (Nội dung cụ thể; quyên và nghĩa vụ của chủ đầu tư, doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp và của cán bộ, công nhân, khách ra vào cụm công nghiệp) Điều 9. Hệ thống thông tin liên lạc (Nội dụng cụ thể; quyên và nghĩa vụ của chủ đầu tư, doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp) Điều 10. Cấp nước sạch (Nội dụng cụ thể; quyên và nghĩa vụ của chủ đầu tư, doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp) Điều 11. Bảo vệ môi trường __ (Nội dụng cụ thể như: Thoát nước, vệ sinh môi trường, xử lý nước thải, chất thải, trồng và chăm sóc cây xanh,.... quyên và nghĩa vụ của chủ đấu tư, doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiện) Điều 12. Công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Nội dụng cụ thể; quyền và nghĩa vụ của chủ đâu tư, doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm và của tô chức, cá nhân liên quan) Điều 13. Cung cấp điện (Nội dung cụ thể; quyên và nghĩa vụ của chủ đầu tư, doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp) Điều 14. Duy tu, bảo dưỡng, khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (Nội dung cụ thể; quyên và nghĩa vụ của chủ đầu tư, doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp) Điều 15. Các dịch vụ khác (Các dịch vụ cụ thể như: nhà ở công nhân, nhà chuyÊn gia, cung cấp bữa ăn công nghiệp, xe đưa đón công nhân, vận chuyên hàng hóa, dịch vụ sửa chữa điện, nước, công trình công cộng, thủ tục khai bảo xuất nhập khẩu hàng hóa, kho ngoại quan, đào tạo và cung ứng lao động kỹ thuậi,...; quyên và nghĩa vụ của chủ đầu tư, doanh nghiệp đâu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp và của tô chức, cá nhân liên quan) Chương 4 TỎ CHỨC THỰC HIỆN Điều 16. Xử lý vi phạm Điều 17. Trách nhiệm thi hành Điều 18. Hiệu lực thi hành Người đại diện theo pháp luật (Chữ ký, dấu)
[ { "FileName": "Thông tư liên tịch 44/20113/TTLT-BCT-BKHCN PDF", "FilePath": "2013/13222912.pdf", "LinkDownLoad": "https://cms.luatvietnam.vn/tai-file-thong-tu-lien-tich-4420113ttltbctbkhcn-84884-d1/2013/13222912.pdf.aspx", "LanguageId": 1 } ]
None
{ "DocId": 84884, "DocName": "Thông tư liên tịch 44/20113/TTLT-BCT-BKHCN của Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu", "H1Tag": null, "DocIdentity": "44/20113/TTLT-BCT-BKHCN", "DocSummary": null, "GazetteNumber": "Theo văn bản", "GazetteDate": null, "IssueDate": "2013-12-31T00:00:00", "EffectDate": "2014-06-01T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "DocTypeName": "Thông tư liên tịch", "OrganName": "Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Công Thương", "SignerName": "Lê Dương Quang; Trần Việt Thanh", "FieldName": "Xuất nhập khẩu; Công nghiệp", "CrDateTime": "2014-02-18T16:06:23.153", "ExpireDate": null }
{ "DocRelateList": [ { "DocId": 18869, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2006-06-29T00:00:00", "EffectDate": "2007-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2006, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 32391, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2007-08-01T00:00:00", "EffectDate": "2007-09-03T00:00:00", "IssueYear": 2007, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 33966, "DocGroupId": 1, "DocName": "Luật chất lượng, sản phẩm hàng hoá số 05/2007/QH12 của Quốc hội", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2007-11-21T00:00:00", "EffectDate": "2008-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2007, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 39547, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2008-12-31T00:00:00", "EffectDate": "2009-02-01T00:00:00", "IssueYear": 2008, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 74805, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định 95/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2012-11-12T00:00:00", "EffectDate": "2012-12-26T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 76957, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định 20/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ", "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2013-02-26T00:00:00", "EffectDate": "2013-04-20T00:00:00", "IssueYear": 2013, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 19038, "DocGroupId": 1, "DocName": "Nghị định 89/2006/NĐ-CP của Chính phủ về nhãn hàng hoá", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2006-08-30T00:00:00", "EffectDate": "2007-03-13T00:00:00", "IssueYear": 2006, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 30595, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 09/2007/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2007-04-06T00:00:00", "EffectDate": "2007-05-15T00:00:00", "IssueYear": 2007, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 32326, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 14/2007/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc bổ sung Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06/4/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2007-07-25T00:00:00", "EffectDate": "2007-09-03T00:00:00", "IssueYear": 2007, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 41185, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 08/2009/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2009-04-08T00:00:00", "EffectDate": "2009-05-23T00:00:00", "IssueYear": 2009, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 65005, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 11/2011/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư 09/2009/TT-BKHCN ngày 08/04/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2011-06-30T00:00:00", "EffectDate": "2011-08-20T00:00:00", "IssueYear": 2011, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 65006, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 10/2011/TT-BKHCN của Bộ khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư 08/2009/TT-BKHCN ngày 08/04/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2011-06-30T00:00:00", "EffectDate": "2011-08-20T00:00:00", "IssueYear": 2011, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 71472, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 102/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2012-06-21T00:00:00", "EffectDate": "2012-08-10T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 76520, "DocGroupId": 1, "DocName": "Thông tư 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật", "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2012-12-12T00:00:00", "EffectDate": "2013-01-27T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" } ], "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 6 }, { "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "Count": 8 } ], "RowCount": 14 }
{ "Doc": { "DocId": 84884, "DocName": "Thông tư liên tịch 44/20113/TTLT-BCT-BKHCN của Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu", "H1Tag": null, "DocIdentity": "44/20113/TTLT-BCT-BKHCN", "GazetteNumber": "Theo văn bản", "GazetteDate": null, "IssueDate": "2013-12-31T00:00:00", "EffectDate": "2014-06-01T00:00:00", "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực", "DocTypeName": "Thông tư liên tịch", "OrganName": "Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Công Thương", "SignerName": "Lê Dương Quang; Trần Việt Thanh", "FieldName": "Xuất nhập khẩu; Công nghiệp", "CrDateTime": "2014-02-18T16:06:23.153", "ExpireDate": null }, "DocRelateTypeList": [ { "RelateTypeId": 0, "RelateTypeName": "Văn bản tiếng Anh", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "Count": 6, "DocRelateList": [ { "DocId": 18869, "DocName": "Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2006-06-29T00:00:00", "EffectDate": "2007-01-01T00:00:00", "IssueYear": 2006, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 32391, "DocName": "Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2007-08-01T00:00:00", "EffectDate": "2007-09-03T00:00:00", "IssueYear": 2007, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 33966, "DocName": "Luật chất lượng, sản phẩm hàng hoá số 05/2007/QH12 của Quốc hội", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2007-11-21T00:00:00", "EffectDate": "2008-07-01T00:00:00", "IssueYear": 2007, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 39547, "DocName": "Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2008-12-31T00:00:00", "EffectDate": "2009-02-01T00:00:00", "IssueYear": 2008, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" }, { "DocId": 74805, "DocName": "Nghị định 95/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2012-11-12T00:00:00", "EffectDate": "2012-12-26T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 76957, "DocName": "Nghị định 20/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 1, "RelateTypeName": "Văn bản căn cứ", "IssueDate": "2013-02-26T00:00:00", "EffectDate": "2013-04-20T00:00:00", "IssueYear": 2013, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" } ] }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 2, "RelateTypeName": "Văn bản thay thế", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản được hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 3, "RelateTypeName": "Văn bản hướng dẫn", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản bị sửa đổi, bổ sung", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 4, "RelateTypeName": "Văn bản sửa đổi, bổ sung ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 7, "RelateTypeName": "Văn bản quy định hết hiệu lực một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản được hợp nhất", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 25, "RelateTypeName": "Văn bản hợp nhất ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "Count": 8, "DocRelateList": [ { "DocId": 19038, "DocName": "Nghị định 89/2006/NĐ-CP của Chính phủ về nhãn hàng hoá", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2006-08-30T00:00:00", "EffectDate": "2007-03-13T00:00:00", "IssueYear": 2006, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 30595, "DocName": "Thông tư 09/2007/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2007-04-06T00:00:00", "EffectDate": "2007-05-15T00:00:00", "IssueYear": 2007, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 32326, "DocName": "Thông tư 14/2007/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc bổ sung Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06/4/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2007-07-25T00:00:00", "EffectDate": "2007-09-03T00:00:00", "IssueYear": 2007, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 41185, "DocName": "Thông tư 08/2009/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2009-04-08T00:00:00", "EffectDate": "2009-05-23T00:00:00", "IssueYear": 2009, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 65005, "DocName": "Thông tư 11/2011/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư 09/2009/TT-BKHCN ngày 08/04/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2011-06-30T00:00:00", "EffectDate": "2011-08-20T00:00:00", "IssueYear": 2011, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 65006, "DocName": "Thông tư 10/2011/TT-BKHCN của Bộ khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư 08/2009/TT-BKHCN ngày 08/04/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2011-06-30T00:00:00", "EffectDate": "2011-08-20T00:00:00", "IssueYear": 2011, "EffectStatusId": 1, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực" }, { "DocId": 71472, "DocName": "Thông tư 102/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2012-06-21T00:00:00", "EffectDate": "2012-08-10T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 4, "EffectStatusName": "Còn Hiệu lực" }, { "DocId": 76520, "DocName": "Thông tư 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật", "DocGroupId": 1, "RelateTypeId": 5, "RelateTypeName": "Văn bản dẫn chiếu", "IssueDate": "2012-12-12T00:00:00", "EffectDate": "2013-01-27T00:00:00", "IssueYear": 2012, "EffectStatusId": 2, "EffectStatusName": "Hết Hiệu lực một phần" } ] }, { "RelateTypeId": 6, "RelateTypeName": "Văn bản liên quan khác", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản được đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 8, "RelateTypeName": "Văn bản đính chính", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 11, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản bị đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null }, { "RelateTypeId": 12, "RelateTypeName": "Văn bản đình chỉ một phần", "Count": null, "DocRelateList": null } ] }
{ "DocId": 0, "DocName": "Thông tư liên tịch 44/20113/TTLT-BCT-BKHCN của Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu", "H1Tag": null, "DocContent": null, "DocIndexList": null }
84,884
BỘ CÔNG THƯƠNG - _ CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Độc lập —- Tự do - Hạnh phúc Số: 4Á /2013/TTLT-BCT-BKHCN Hà Nội, ngày 3Ì tháng 12 năm 2013 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH Quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu 4# Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 thắng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyên hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyên hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ; ị Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006, Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng l1] năm 2007, Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng ồ năm 2007 của Chính phủ quy ãịnh chỉ tiết thi hành một sô điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chỉ tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa! lhọc và Công nghệ ban hành Thông tư liên tịch quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu như sau: Chương Ị ˆ QUY ĐỊNH CHƯNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định về quản lý chất lượng đối với thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu để sử dụng trong nước theo mã HS nêu tại Phụ lục 1 Thông tư này. . Thép xuất khẩu, thép tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này. 2. Thông tư này áp dụng đối với: a) Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu và sử dụng thép; b) Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng thép; c) Các tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định; đ) Các cơ quan, tô chức, cá nhân khác có liên quan. Điều 2. Giải thích từ ngữ 1. Đánh giá sự phù hợp là việc xác định thép phù hợp với đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý quy định trong tiêu chuẩn tương ứng hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. 2. Chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn (Chứng nhận DƠP chuẩn) là việc xác nhận thép phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. ề 3. Chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (Chứng nhận hợp quy) là việc xác nhận thép phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. 4. Công bố phù hợp với tiêu chuẩn (( Công bố hợp chuẩn) là việc tỗ chức, cá nhân tự công bồ thép phù hợp với tiêu chuân tương ứng. 5. Công bố phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (Công bó hợp quy) là việc tỗ chức, cá nhân tự công bố thép phù hợp với quy chuân kỹ thuật tương ứng. 6. Công nhận là việc xác nhận phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tô chức giám định có năng lực phù hợp với các tiêu chuân tương ứng. 7. Thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp là việc cơ quan nhà nước có thâm quyên, tô chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam châp nhận kết quả đánh giá sự phù hợp do tô chức đánh giá sự phù hợp của quôc gia, vùng lãnh thô khác thực hiện. §. Tổ chúc thử nghiệm là tỗ chức kỹ thuật thực hiện việc xác định đặc tính của thép theo một quy trình xác định. 9. Tổ chúc đánh giá sự phù hợp là tô chức tiến hành hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận sự phù hợp của thép phù hợp với tiêu chuân công bô áp dụng, quy chuân kỹ thuật tương ứng. 10. Giám định là việc xem xét sự phù hợp của thép so với hợp đồng hoặc tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng bằng cách quan trắc và đánh giá kết quả đo, thử nghiệm. 11. Lô hàng hóa là tập hợp thép được xác định về số lượng, có cùng tên gọi, mác, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu. Chương TÍ QUY ĐỊNH BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG THÉP Điều 3. Điều kiện bảo đảm chất lượng thép sản xuất trong nước 1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thép trong nước phải công bố sản phẩm phù hợp với quy chuân kỹ thuật quốc gia tương ứng theo quy định tại Thông tư số 2 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. 2. Trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tổ chức, cá nhân sản xuất thép trong nước có trách nhiệm công bố tiêu chuẩn á áp dụng (tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn quốc gia của các nước, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực) cho sản phẩm, hàng hóa. 3. Việc ghi nhãn hàng hóa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định §9/2006/NĐ-CP và Thông tư số 14/2007/TT-BKHCN ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc bỗ sung Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN. 4. Căn cứ đặc thù của từng loại thép, Bộ Công Thương ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quá trình sản xuất. Tổ chức, cá nhân sản xuất thép trong nước có trách nhiệm áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Việc chứng nhận hợp quy do (ö chức chứng nhận được chỉ định thực hiện. Điều 4. Điều kiện bảo đảm chất lượng thép nhập khẩu 1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép phải công bố tiêu chuẩn á áp dụng (tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn quốc gia của các nước, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực) cho hàng hóa trong hợp đồng nhập khâu. 2. Thép nhập khẩu phải được đánh giá sự phù hợp bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định theo quy định tại Điêu 5 của Thông tư này. Điều 5. Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp ị 1. Việc thử nghiệm, giám định, chứng nhận sự phù hợp chất lượng thép sản xuất trong nước, thép nhập khẩu quy định tại Phụ lục I Thông tư này do tổ chức thử nghiệm, tổ chức giám định, tổ chức chứng nhận được chỉ định thực hiện. 2. Bộ Công Thương chỉ định tổ chức thử nghiệm chất lượng thép, cụ thể: a) Đối với tổ chức thử nghiệm trong nước: Trình tự, thủ tục chỉ định được thực hiện theo quy định tại Thông tư sô 09/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu câu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp và Thông tư số 11/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng ó năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bố sung một số quy định của Thông tư số 09/2009/TT- BKHCN; b) Đối với tổ chức thử nghiệm nước ngoài: Thực hiện đánh giá năng lực thử nghiệm thực tế của tô chức thử nghiệm tại nước ngoài theo trình tự, thủ tục quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2013 của 3 Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (Thông tư số 26/2013/TT-BKHCN) hoặc thực hiện thừa nhận kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm tại nước ngoài căn cứ trên Hiệp định hoặc Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp. 3. Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định tổ chức giám định, tổ chức chứng nhận chất lượng thép. Yêu câu, trình tự, thủ tục chỉ định tô chức giám định, tô chức chứng nhận được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT- BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 và Thông tư số 11/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bố sung một sô quy định của Thông tư sô 09/2009/TT-BKHCN. 4. Yêu cầu đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định a) Đối với tô chức thử nghiệm trong nước: c..T Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Thông tư sô 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp, Thông tư số 10/2011/TT- BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bỗ sung một số quy định của Thông tư 08/2009/TT-BKHCN; - Xây dựng, áp dụng và duy trì hiệu lực hệ thống quản lý chất lượng đối với phòng thử nghiệm theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005; b) Đối với tổ chức thử nghiệm nước ngoài: Đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư sô 26/2013/TT-BKHCN. Chương KIÊM TRA, ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP CHẤT LƯỢNG THÉP Điều 6. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra, đánh giá sự phù hợp chất lượng thép 1. Việc kiểm tra, đánh sự phù hợp chất lượng thép sản xuất trong nước được thực hiện theo quy định của pháp luật vê chât lượng sản phẩm, hàng hóa và theo các nội dung tại Điêu 3 Thông tư này. 2. Việc kiểm tra, đánh giá sự phù hợp chất lượng thép nhập khẩu được thực hiện theo hình thức kiểm tra tại nguồn hoặc đánh giá sự phù hợp theo lô hàng hóa. 3. Phương thức, nội dung kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu tại nguồn. a) Việc kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu tại nguồn (tại nước xuất khẩu) do Bộ Công Thương chủ trì. Bộ Công Thương thành lập đoàn kiêm tra có thành phân gôm: đại diện của Bộ Công Thương (02 người), Bộ Khoa học và Công nghệ (01 người), tổ chức đánh giá sự phù hợp (01 người). Sau khi kiểm tra, đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu về Vụ Khoa học và Công nghệ (Bộ Công Thương) để làm căn cứ xem xét, quyết 4 định việc miễn, giảm kiểm tra trong thời hạn 03 năm. Trong thời gian còn hiệu lực của quyết định miễn, giảm kiểm tra, sẽ tiến hành kiểm tra xác suất theo lô hàng hóa. Chỉ phí cho việc kiểm tra tại nguồn do tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép chỉ trả; mức chỉ được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT- BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính; b) Cơ quan Hải quan căn cứ vào quyết định miễn, giảm kiểm tra chất lượng thép của Bộ Công Thương để làm thủ tục thông quan. Đối với thép quy định tại Phụ lục IÍ Thông tư này, tổ chức, cá nhân nhập khâu thép phải bổ sung thêm giấy tờ sau: - Bản đăng ký mục tiêu, năng lực sản xuất có xác nhận của Bộ Công Thương (Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép đồng thời là người sử dụng thép). Trình tự, thủ tục xác nhận năng lực, mục tiêu sử dụng thép được quy định tại Phụ lục H Thông tư này. ị - Hợp đồng mua bán hoặc ủy quyền nhập khẩu với người sử dụng (Trường bợp tổ chức, cá nhân nhập khâu thép không phải là người sử dụng thép). 4. Phương thức, nội dung đánh giá sự phù hợp chất lớn thép nhập khẩu theo lô hàng hóa. a) Hồ sơ đánh giá sự phù hợp đối với thép nhập khẩu bao gồm: - Giấy đăng ký đánh giá sự phù hợp chất lượng thép nhập khẩu: 01 bản (theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư này); - Hợp đồng nhập khẩn hàng hóa (Contract): 01 bản (có đóng dấu sao y bản chính của tô chức, cá nhân); - Hóa đơn (Invoice): 01 bản (có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức, cá nhân); ị - Vận đơn (Bill of Lađing): 01 bản (có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức, cá nhân); - Danh mục hàng hóa kèm theo (Packing list): 0I bản có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức, cá nhân); - - Tờ khai hàng hóa nhập khẩu: 01 bản (có đóng dấu sao y bản chính của tô chức, cá nhân); - Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O - Certificate of Origin) (nếu có): 01 bản (có đóng dấu sao y bản chính của tô chức, cá nhân); - Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy (nếu có) và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định): 01 bản (có đóng dấu sao y bản chính của tô chức, cá nhân); - Phiếu kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm nước ngoài được thừa nhận hoặc chỉ định (nếu có). b) Trường hợp đã có kết quả thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức thử nghiệm nước ngoài được thừa nhận hoặc được Bộ Công Thương chỉ định thì tổ chức giám định hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định thực hiện kiểm tra hồ sơ đăng ký của tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép và cấp chứng thư giám định hoặc giấy chứng nhận cho lô hàng: c) Trường hợp chưa có kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm nước ngoài được thừa nhận hoặc được Bộ Công Thương chỉ định thì tô chức giám định hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định thực hiện kiểm tra hồ sơ đăng ký của tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép, lấy mẫu của lô hàng để thử nghiệm theo tiêu chuẩn công bố áp dụng tương ứng tại tổ chức thử nghiệm do Bộ Công Thương chỉ định. Đôi với một sô loại thép như thép cuộn, tâm dây, thép hình... tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép phải ghi rõ trong hợp đồng mua bán với nhà sản xuất về việc có một phần thép dư đủ đề lấy mẫu thử nghiệm: - Nếu kết quả thử nghiệm phù hợp, tổ chức giám định cấp chứng thư giám định cho lô hàng hoặc tổ chức chứng nhận cấp giấy chứng nhận cho lô hàng. - Nếu kết quả thử nghiệm không phù hợp, tổ chức giám định hoặc tổ chức chứng nhận cấp thông báo lô hàng không phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng tương ứng theo mẫu quy định Phụ lục IV Thông tư này; d) Cơ quan Hải quan căn cứ vào chứng thư giám định hoặc giấy chứng nhận lô hàng để làm thủ tục thông quan. Đối với thép quy định tại Phụ lục II Thông tư này phải bố sung thêm giấy tờ sau: - Bản đăng ký mục tiêu, năng lực sản xuất có xác nhận của Bộ Công Thương (Trường hợp tô chức, cá nhân nhập khâu thép đông thời là người sử dụng thép). - Hợp đồng mua bán hoặc ủy quyền nhập khâu với người sử dụng (Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khâu thép không phải là người sử dụng thép). Điều 7. Quy định về miễn, giảm kiểm tra chất lượng thép 1. Đối với sản phẩm thép do cùng một người sản xuất với khối lượng lần sau không vượt quá trung bình của 3 lần nhập khẩu trước thì sau 3 lần kiểm tra chất lượng liên tiếp, nêu đạt yêu cầu thì được miễn, giảm kiểm tra và chỉ thực hiện kiểm tra xác suất. Nếu lô hàng không đảm bảo chất lượng thì tiến hành kiểm tra theo trình tự, thủ tục quy định. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu gửi về Vụ Khoa học và Công nghệ (Bộ Công Thương), gôm: a) Đơn đề nghị miễn, giảm kiểm tra chất lượng; b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 01 bản (có đóng dấu sao y bản chính của tô chức, cá nhân); _ ©) Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa: 01 bản (có đóng dấu sao y bản chính của tô chức, cá nhân); d) Vận đơn (3 lần nhập khâu trước): 03 bản (có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức, cá nhân); đ) Chứng chỉ chất lượng: 01 bản (có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức, cá nhân). 2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương sẽ xem xét, trả lời việc miễn, giảm kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu. Chương IV TÓ CHỨC THỰC HIỆN Điều 8. Trách nhiệm của Bộ Công Thương 1. Chỉ định, kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức thử nghiệm chất lượng thép. 2. Lập kế hoạch kiểm tra hằng năm về chất lượng thép sản xuất trong nước (kế cả thép làm cốt bê tông) và thép nhập khâu. ị 3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thành lập đoàn kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu tại nguồn. ị 4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức thử nghiệm được chỉ định. ị 5. Sửa đổi, bổ sung Danh mục các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục I và Danh mục các loại thép phải đăng ký năng lực sản xuât, nhu câu và mục tiêu sử dụng thép tại Phụ lục II của Thông tư này. 6. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị miễn, giảm kiểm tra chất lượng thép nhập khâu. Điều 9. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ 1. Chỉ định, kiểm tra, giám sát hoạt động của các tô chức chứng nhận, tổ chức giám định chất lượng thép. _ ị 2. Phối hợp với Bộ Công Thương kiểm tra chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khâu. : 3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương kiểm tra, giám sát hoạt động của các tô chức chứng nhận, tô chức giám định do Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định. - Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan Hái quan 1. Cơ quan Hải quan chỉ thông quan khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu cung cấp đầy đủ hô sơ theo quy định tại điểm b khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều 6 Thông tư này. 2. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm giám sát, thống kê tình hình nhập khẩu thép thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục II Thông tư này và hàng quý, gửi báo cáo về Bộ Công Thương. Điều 11. Trách nhiệm của các Sở Công Thương 1. Tiếp nhận bản đăng ký công bố hợp quy đối với thép (trừ thép làm cốt bê tông). 2. Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ quản lý chất lượng thép trên địa bàn tỉnh. Điều 12. Trách nhiệm của các Sở Khoa học và Công nghệ 1. Tiếp nhận bản đăng ký công bố hợp quy đối với thép làm cốt bê tông. 2. Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương quản lý chất lượng thép làm cốt bê tông trên địa bàn tỉnh. Điều 13. Trách nhiệm cúa tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu và sử dụng thép 1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thép trong nước, tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép có trách nhiệm kê khai, đăng ký hô sơ sản xuât, nhập khâu thép theo các quy định nêu trong Thông tư này. 2. Tổ chức, cá nhân sử dụng các loại thép được quy định tại Phụ lục II Thông tư này (Phụ lục này có thê sửa đôi, bổ sung theo yêu cầu quản lý), hàng năm phải đăng ký xác nhận năng lực sản xuất, nhu cầu và mục tiêu sử dụng thép làm nguyên liệu để sản xuất với Bộ Công Thương. (Vụ Công nghiệp nặng) theo mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư này. đa 3. Tổ chức, cá nhân sử dụng các loại thép nhập. khẩu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này chỉ được phép nhập khâu hoặc ủy quyêy nhập khẩu với lượng thép nhập khâu không vượt quá 150% nhồ cầu sử dụng*trong 01 năm mà Bộ Công Thương đã xác nhận. Hàng năm, trước ngày ô@ tháng \ 01 năm sau hoặc đột xuất theo yêu cầu, tổ chức, cá nhân sử dụng thép nhập khẩu phải báo cáo Bộ Công Thương về tình hình sử dụng thép nhập khâu. Điều 14. Trách nhiệm của tô chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định „b1, Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Chất lượng sản phâm, hàng hóa và quy định của pháp luật liên quan. _ Đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định, trong thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định, phải tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo, so sánh liên phòng một lân. 2. Thông báo cho cơ quan ra quyết định chỉ định về mọi thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động thử nghiệm, giám định, chứng nhận đã đăng ký trong thời hạn mười lăm ngày (15) ngày, kê từ ngày có sự thay đôi. 3. Tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá sự phù hợp định kỳ hàng quý, 6 tháng (trước ngày 15 tháng 7), hàng năm (trước ngày I5 tháng 01 năm sau) hoặc đột xuất theo yêu cầu. Báo cáo gửi về Vụ Khoa học và Công nghệ (Bộ Công Thương) và Tông cục Tiêu chuân Đo lường và Chất lượng (Bộ Khoa học và Công nghệ). CHƯƠNG V ĐIÊU KHOẢN THỊ HÀNH Điền 15. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014. Điều 16. Trách nhiệm thi hành 1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khâu, sử dụng thép; các ©ơ quan quản lý chất lượng thép; các tổ chức chứng nhận, tô chức thử nghiệm, tổ chức giám định được chỉ định và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Trường hợp các tiêu chuẩn, văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bỗổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới. 3. Trong quá trình triên khai, nêu có khó khăn, vướng mắc, đề nigh] các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ đề có hướng dẫn sửa đổi, bổ sung... KT. BỘ TRƯỞNG KT. BỘ TRƯỜNG THỦ TRƯỞNG Lê Dương Quang * Nơi nhận: l - Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ; - Tổng cục hải quan; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Sở KHCN các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Công Thương; Website Bộ KH&CN; - Lưu: VT, PC, KHCN. Phụ lục I DANH MỤC CÁC LOẠI THÉP VÀ TIÊU CHUẨN, QUY CHUÁN KỸ THUẬT QUỐC GIA VE THÉP (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch sóÁÁ /2013/TTLT-BCT-BKHCN, ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ) Chúng loại Tiêu chuẩn, quy chuẩn . kỹ thuật quốc gia Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng. TCVN 7573 : 2006 ISO 16160 : 2005 TCVN 6527:1999 1SO 9034:1987 . TCVN 6526 : 2006 1SO 6316 : 2000 TCVN 6523 : 2006 1SO 4996 : 1999 -_ TCVN 6522 : 2008 15O 4995 : 2001 TCVN 1765-75 TCVN 1766-75 TCVN 1844-89 TCVN 2057-77 TCVN 2058-77 TCVN 2059-77 TCVN 2364-78 TT MãHS 1 7208 2 7209 3 7210 Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng. Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng. TCVN 7858 : 2008 15O 3574 : 1999 - TCVN 7573 : 2006 1SO 16160 : 2005 TCVN 75274 : 2006 T5O 16162 : 2005 - TCVN 6524: 2006 IS5O 4997 : 1999 TCVN 1765-75 TCVN 1766-75 TCVN 2365-78 JIS G3141, EN10130, TCVN 7859 : 2008 1SO 3575 : 2005 - TCVN 7470 : 2005 TCVN 6525 : 2008 TJSO 4998 : 2005 TT Mã HS Chúng loại Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia TCVN 1765-75 TCVN 1766-75 TCVN 3600-81 TCVN 3780-83 TCVN 3781-83 TCVN 3784-83 TCVN 3785-83 7211 Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng. Trong mã này nó cũng phân ra cán nóng hay cán nguội. Nếu cán nóng thì theo tiêu chuẩn mã HS 7208, còn cán nguội theo mã HS 7209 TCVN 1765-75 TCVN 1766-75 7212 Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng đưới 600 mm, đã phủ, mạ hoặc tráng. TCVN 7859 : 2008 ISO 3575 : 2005 TCVN 7470 : 2005 TCVN 6525 : 2008 ISO 4998 : 2005 TCVN 1765-75 TCVN 1766-75 TCVN 3600-81 TCVN 3780-83 TCVN 3781-83 TCVN 3784-83 TCVN 3785-83 7213 7214 Sắt hoặc thép không hợp kim, đạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng. TCVN 1651-1:2008 TCVN 1651-2-2008 TCVN 1765-75 TCVN 1766-75 TCVN 6283-1:1997 ISO 1035/1:1980 TCVN 6283-2:1997 ISO 1035/2:1980 TCVN 6283-3:1997 ISO 1035/3:1980 TCVN 6283-4:1999 ISO 1035-4:1982 Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chỉ mới qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kế cả công đoạn xoắn sau khi cán J.^ Ả Ä TTÌ MãHS Chủng loại Tiêu chuân, quy chuân l kỹ thuật quôc gia Sắt hoặc thép không hợp kim ở đang thanh § 7215 và que khác TCVN 7571-1:2006 TCVN 7571-2:2006 TCVN 7571-5:2006 TCVN 7571-11:2006 Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, 7216 khuôn. hình TCVN 7571-15:2006 __— TCVN 7571-16:2006 JIS G3101 G3106 G3114/ G3192 KS D3503 D3515 D3529 ASTM A36, A529, A992 9 7217 Dây sắt hoặc thép không hợp kim. 10 7218 Thép không gi ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm thép không gi. Các sản phẩm của thép không gi cán phẳng l 2 › P.4 " a9 có chiêu rộng từ 600 mm trở lên ị 1S G4305 12 Các sản phẩm thép không gi được cán| _ 220 ; R 7 phăng, có chiêu rộng dưới 600 mm 1S G4305 13 Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, 7221 N . ˆ h dạng cuộn cuôn không đêu. 14: 2222 Thép không gỉ dạng thanh và que khác; thép TCVN 6367-2 : 2006 không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác ISO 6931-2 : 2005 R An gi TCVN 6367-I1 : 2006 1§5 7223 Dây thép không gỉ. _ ISO 6931-1 : 1994 Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc Ị 16 7224 dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác. Thép hợp kim khác được cán phẳng, có TCVN 3599-81 7225 mm x TA 17 chiêu rộng từ 600 mm trở lên. Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán : R Ỷ ` TCVN 3599-81 18 4 phăng, có chiêu rộng dưới 600 mm Các dạng thanh và que của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều. 1227 - Bằng thép gió 19 - Bằng thép mangan - silic TCVN 6284-5:1997 7227900010 | - - Thép cốt bê tông ISO 6934/5:1991 QCVN 07:2011/BKHCN 3 Tiêu chuẩn, quy chuân : [TT MAHS- Chúng loại kỹ thuật quốc gia Các đạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim. 20 7228 7229 | Dây thép hợp kim khác. 21 : TCVN 6284-2:1997 Ề k Ïng TSO 6934/2:1991 7229200000 | - Băng thép silic-mangan TCVN 6284-3:1997 TSO 6934/3:1991 TCVN 6284-1:1997 TSO 6934/1:1991 TCVN 1651-1:2008 TCTVN 6284-2:1997 TSO 6934/2:1991 -Dạng cuộn TCVN 6284-3:1997 22 TSO 6934/3:1991 TCVN 6284-4:1997 ISO 6934/4:1991 TCVN 1651-1:2008 TCVN 1651-2-2008 TCVN 6284-5:1997 TSO 6934/5:1991 Thép xây dựng hì Bì ì 3 ì -Dạng thanh Phụ lục H MẪU DANH MỤC, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN NĂNG LỰC SẢN XUẤT, NHU CẦU VÀ MỤC TIỂU SỬ DỤNG THÉP (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 4  /2013/TTLT-BCT-BKHCN, ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ) 1. Danh mục —_——————. STT Tên loại thép ị vẻ Thép hợp kim có chứa nguyên tô Bo từ 0.0008%% trở lên Thép hợp kim có chứa nguyên tô Cr từ 0.3% trở lên _ Thép sản xuất que hàn ị — Làn) G3 Ỉ Ghỉ chú : Danh mục này sẽ được cập nhật, sửa đổi, bổ sung theo yêu câu quản IL. Trình tự, thủ tục đề nghị xác nhận 1. Yêu cầu chung : | Các Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xác nhận nhu cầu sử dụng thép làm nguyên liệu. để sản xuất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị xác nhận năng lực sản xuất, nhu cầu và mục tiêu sử dụng thép gửi về Bộ Công Thương (Vụ Công nghiệp nặng) trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ: Bộ Công Thương, số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Hồ sơ đề nghị xác nhận gồm Có : a) Giấy đề nghị xác nhận nhu cầu sử dụng thép làm. nguyên liệu để sản xuất (theo mẫu tại mục III của Phụ lục này) ; ị b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (có đóng dấu sao y bản chính của tô chức, cá nhân); e) Thuyết minh cơ sở vật chất (diện tích nhà xướng, kho bãi, dây chuyền công nghệ), năng lực sản xuất của doanh nghiệp, chủng loại sản phẩm và nhu cầu thép làm nguyên liệu sản xuất của doanh nghiệp (tắn/năm). 3. Tiếp nhận và xử lý kết quả - Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đề hoàn chỉnh hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, Bộ Công Thương sẽ tiến hành thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ thẩm tra thực tế tại cơ sở. I - Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ khi có kết quả thâm định, Bộ Công Thương xác nhận nhu cầu, mục đích sử dụng thép hàng năm của doanh nghiệp và gửi văn bản xác nhận năng lực, nhu cầu và mục tiêu sử dụng thép của doanh nghiệp qua đường bưu điện hoặc trực tiếp. HI. Mẫu Giấy đề nghị xác nhận năng lực sản xuất, nhu cầu và mục tiêu sử dụng thép làm nguyên liệu để sản xuất CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẦY ĐÈ NGHỊ XÁC NHẠẬN NĂNG LỰC SẢN XUÁT, NHU CÀU SỬ DỤNG VÀ MỤC TIỂU SỬ DỰNG THÉP LÀM NGUYÊN LIỆU ĐỀ SẢN XUẤT Kính gửi: Bộ Công Thương 1. Tên Tổ › chức, 0.800 ... Fax mm E-mail :.............................. -- Sky sresekrere 3. Hồ sơ kèm theo : - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giây chứng nhận đầu tư (có đóng dâu sao y bản chính của tô chức, cá nhân); - Thuyết mình cơ sở vật chất, năng lực sản xuất của T ỗ chức, cá nhân; chủng loại sản phâm và nhu câu thép làm nguyên liệu sản xuât của Tổ chức, cá nhân (tân/năm). 4. Sau khi nghiên cứu các quy định tại Thông tư liên tịch số 44/2013/TTLT-BKHCN-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khâu, chúng tôi xin xác nhận nhu cầu sử dụng thép như sau: - Chúng loại thép: - Thành phần hóa học: - Tính chất cơ lý của thép: - Nhu cầu sử đụng năm 201.... :..... tấn. - Mục đích sử dụng: .Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước trong việc sử dụng thép đúng mục đích và chịu trách nhiệm vệ các khai báo nói trên. ĐẠI DIỆN TỎ CHỨC, CÁ NHÂN (Họ tên, chữ ký, đóng dâu) Phụ lục HH MẪU ĐĂNG KÝ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP CHÁT LƯỢNG THÉP NHẬP KHẨU (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: Ạ 4 /2013/TTLT-BCT-BKHCN, ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do —- Hạnh phúc ĐĂNG KÝ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP CHÁT LƯỢNG THÉP NHẬP KHẨU Kính gửi:............... (Tên tổ chức chứng nhận/giám định).......................... Tên tổ chức, cá nhân: .....................-----¿2ct+2cv tt 2S 2511911921151 211111121E2715111511271522eczxee :0L5U01 18 a.............A........... Điện thOại:............... nhe ..... Đê nghị ... xác nhận đăng ký đánh giá sự phù hợp chất lượng thép quy định tại Thông tư liên tịch số 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN ngày 3l tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ, chỉ tiết về lô hàng như sau: hoá, nhãn hiệu, kiêu 1. Hợp đồng (Contract) (*) số: ị 2. Danh mục hàng hoá (Packing list):(*)........................ ..-.-.- J=“.Hg..N,. 3. Giấy chứng nhận hợp chuẩn hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hoá nhập khẩu hoặc Chứng thư giám định chất lượng lô hàng hoá nhập khâu: ..... do Tổ chức: .......... cấp ngày: ...... đủ uc... — TẠi:.............. 4. Hoá đơn (Invoice) số (*): 5. Vận đơn (Bill of Lading) số Œ) 6. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu số Œ): mm .................. 7. Giấy chứng nhận xuất xứ C/O số Œ): .................. §. Ảnh hoặc bản mô tả hàng hoá, mẫu nhãn hàng nhập khâu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định) (*). Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm lô thép nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn .................. hoặc quy chuẩn kỹ thuật................................ ----- (TÊN TỎ CHỨC CHỨNG NHẬN/GIÁM ĐỊNH) .....,ngày .... tháng .... năm ... 20... vào số đăng ký: số: ...../ (THƯƠNG NHÂN NHẬP KHẨU) Ngày ... tháng ... năm 20... (ký tên, đóng dâu) (Đại điện Tô chức chứng nhận/giám định ký tên đóng dấu) (Ghi chú: những mục đánh dấu (*) là những mục bắt buộc thực hiện đối với hàng hoá nhập khẩu). Phụ lục IV MẪU THÔNG BÁO KÉT QUÁ LÔ HÀNG PHÙ HỢP/KHÔNG PHÙ HỢP VỚI TIỂU CHUĂN CÔNG BÓ ÁP DỤNG TƯƠNG ỨNG (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 3 $ /2013/TTLT-BCT-BKHCN, ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ) TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ———————— Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ._ TÊN TỎ CHỨC GIÁM ĐỊNH/CHỨNG NHẬN Số: 5⁄5... , ngày tháng năm 201... THÔNG BÁO KÉT QUÁ LÔ HÀNG PHÙ HỢP/KHÔNG PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẢN CÔNG BÓ ÁP DỤNG TƯƠNG ỨNG L4 82 0 .......... ' Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chỉ tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chât lượng thép sản xuât trong nước và thép nhập khâu; Căn cứ chức năng nhiệm vụ quyền hạn của (1) ... tại Quyết định số ... ngày... Căn cứ vào biên bản lấy mẫu số ... và kết quả thử nghiệm ..... "¬ (1) THÔNG BÁO 1. Lô hàng thép phù hợp/không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng tương STT| Tên mẫu, Ký Tên cơ sở và địa chỉ Ngày sản | Chỉ tiêu dạt/không đạt nhà sản xuât xuất, sô lô (nêu có) 1I. Yêu cầu đối với cơ sở được kiếm tra : Nơi nhận: - Đại diện Tổ chức giám định/chứng nhận ~ Đơn vị được kiểm tra — để thực hiện; ớ chỉ ê Ấ Tin vn PẠN ` » saạn táo h (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dâu) (1) Tổ chức giám định/chứng nhận (2) Tên cơ sở được đánh giá
[{"FileName":"Nghị quyết 109/2025/NQ-HĐND PDF","FilePath":"uploaded/vietlawfile/2025/5/109_2025(...TRUNCATED)
None
{"DocId":399225,"DocName":"Nghị quyết 109/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh S(...TRUNCATED)
{"DocRelateList":[{"DocId":70632,"DocGroupId":1,"DocName":"Nghị định 45/2012/NĐ-CP của Chín(...TRUNCATED)
{"Doc":{"DocId":399225,"DocName":"Nghị quyết 109/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân t(...TRUNCATED)
{"DocId":0,"DocName":"Nghị quyết 109/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La(...TRUNCATED)
399,225
"\nSAO Y; Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La; Thời gian ký: 29/04/2025 17:25:38 +07:00\n\nH(...TRUNCATED)
[{"FileName":"Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND PDF","FilePath":"uploaded/vietlawfile/2025/4/04_2025_n(...TRUNCATED)
None
{"DocId":396637,"DocName":"Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh B(...TRUNCATED)
{"DocRelateList":[{"DocId":70632,"DocGroupId":1,"DocName":"Nghị định 45/2012/NĐ-CP của Chín(...TRUNCATED)
{"Doc":{"DocId":396637,"DocName":"Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân t(...TRUNCATED)
{"DocId":0,"DocName":"Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc K(...TRUNCATED)
396,637
"\nHỘI ĐÒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM\n\nTỈNH BẮC KẠN Độ(...TRUNCATED)
[{"FileName":"Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND PDF","FilePath":"uploaded/vietlawfile/2025/4/02_2025_n(...TRUNCATED)
None
{"DocId":397354,"DocName":"Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh B(...TRUNCATED)
{"DocRelateList":[{"DocId":70632,"DocGroupId":1,"DocName":"Nghị định 45/2012/NĐ-CP của Chín(...TRUNCATED)
{"Doc":{"DocId":397354,"DocName":"Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân t(...TRUNCATED)
{"DocId":0,"DocName":"Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Li(...TRUNCATED)
397,354
"\nCơ quan: Hội đồng nhân\ndân tỉnh Bạc Liêu\n\nThời gian ký: 20.02.2025\n16:09:32 +(...TRUNCATED)
[{"FileName":"Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND PDF","FilePath":"uploaded/vietlawfile/2025/2/01_2025_n(...TRUNCATED)
None
{"DocId":387386,"DocName":"Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bì(...TRUNCATED)
{"DocRelateList":[{"DocId":70632,"DocGroupId":1,"DocName":"Nghị định 45/2012/NĐ-CP của Chín(...TRUNCATED)
{"Doc":{"DocId":387386,"DocName":"Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân t(...TRUNCATED)
{"DocId":0,"DocName":"Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình D(...TRUNCATED)
387,386
"\nHỘI ĐÒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM\n\nTỈNH BÌNH DƯƠNG Đ(...TRUNCATED)
[{"FileName":"Nghị quyết 36/2024/NQ-HĐND PDF","FilePath":"uploaded/vietlawfile/2025/1/36_2024_n(...TRUNCATED)
None
{"DocId":383211,"DocName":"Nghị quyết 36/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bì(...TRUNCATED)
{"DocRelateList":[{"DocId":70632,"DocGroupId":1,"DocName":"Nghị định 45/2012/NĐ-CP của Chín(...TRUNCATED)
{"Doc":{"DocId":383211,"DocName":"Nghị quyết 36/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân t(...TRUNCATED)
{"DocId":0,"DocName":"Nghị quyết 36/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Đ(...TRUNCATED)
383,211
"\nHỘI ĐÒỎNG NHÂN DÂN CỌNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM\n\nTỈNH BÌNH ĐỊNH(...TRUNCATED)
End of preview. Expand in Data Studio
README.md exists but content is empty.
Downloads last month
119