query
stringlengths
16
187
positive
stringlengths
32
1.41k
negative
stringclasses
92 values
Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ phép, thời gian đi đường tính vào ngày phép không?
Điều 5. Nghỉ phép hằng năm. điểm b) đóng quân cách xa gia đình từ 300 km đến dưới 500 km; đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 200 km đến dưới 300 km và đang hưởng phụ cấp khu vực hệ số từ 0,5 đến 0,7 hoặc tại các đảo hưởng phụ cấp khu vực hệ số từ 0,1 đến dưới 1,0 được nghỉ thêm 05 ngày mỗi năm.
Điều 14. Chế độ, chính sách đối với lực lượng tuần tra, canh gác đê. khoản 2. trước mùa lũ hàng năm các thành viên đội tuần tra, canh gác đê được tập trung huấn luyện, hướng dẫn nghiệp vụ tuần tra canh gác, hộ đê, phòng, chống, lụt, bão. những ngày dự huấn luyện được coi như trực tiếp làm nhiệm vụ và được hưởng mức thù lao theo quy định ở khoản 1 điều này.
Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ phép, thời gian đi đường tính vào ngày phép không?
Điều 5. Nghỉ phép hằng năm. khoản 3. được thanh toán tiền tàu, xe, phụ cấp đi đường theo chế độ hiện hành; thời gian đi đường không tính vào số ngày được nghỉ phép hằng năm theo quy định tại khoản 1 điều này.
Điều 14. Chế độ, chính sách đối với lực lượng tuần tra, canh gác đê. khoản 2. trước mùa lũ hàng năm các thành viên đội tuần tra, canh gác đê được tập trung huấn luyện, hướng dẫn nghiệp vụ tuần tra canh gác, hộ đê, phòng, chống, lụt, bão. những ngày dự huấn luyện được coi như trực tiếp làm nhiệm vụ và được hưởng mức thù lao theo quy định ở khoản 1 điều này.
Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ phép, thời gian đi đường tính vào ngày phép không?
Điều 5. Nghỉ phép hằng năm. khoản 4. trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng không được đơn vị bố trí nghỉ phép hằng năm thì được hưởng chế độ theo quy định tại khoản 1 điều 38 của luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
Điều 14. Chế độ, chính sách đối với lực lượng tuần tra, canh gác đê. khoản 2. trước mùa lũ hàng năm các thành viên đội tuần tra, canh gác đê được tập trung huấn luyện, hướng dẫn nghiệp vụ tuần tra canh gác, hộ đê, phòng, chống, lụt, bão. những ngày dự huấn luyện được coi như trực tiếp làm nhiệm vụ và được hưởng mức thù lao theo quy định ở khoản 1 điều này.
Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ phép, thời gian đi đường tính vào ngày phép không?
Điều 5. Nghỉ phép hằng năm. khoản 5. quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại khoản 2 điều này, nếu có nguyện vọng thì được gộp số ngày nghỉ phép của hai năm để nghỉ một lần.
Điều 14. Chế độ, chính sách đối với lực lượng tuần tra, canh gác đê. khoản 2. trước mùa lũ hàng năm các thành viên đội tuần tra, canh gác đê được tập trung huấn luyện, hướng dẫn nghiệp vụ tuần tra canh gác, hộ đê, phòng, chống, lụt, bão. những ngày dự huấn luyện được coi như trực tiếp làm nhiệm vụ và được hưởng mức thù lao theo quy định ở khoản 1 điều này.
Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải do bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng được quy định như thế nào?
Điều 19. Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh. điểm b) trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại phụ lục ii của nghị định này. trường hợp không cấp giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Điều 13. Quy định về bàn giao giữa các kíp trực. sau mỗi đợt kiểm tra, các kíp tuần tra, canh gác đê phải ghi chép đầy đủ tình hình diễn biến và hư hỏng đê điều vào sổ nhật ký tuần tra, canh gác theo mẫu quy định và bàn giao đầy đủ cho kíp sau. người thay mặt kíp giao và nhận phải ký và ghi rõ họ tên, ngày giờ vào sổ. sau mỗi ngày đội trưởng và cán bộ chuyên trách quản lý đê điều ký xác nhận tình hình trong ngày để theo dõi và làm cơ sở cho việc chi trả thù lao theo quy định.
Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải do bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng được quy định như thế nào?
Điều 19. Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh. khoản 2. thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng được thực hiện theo quy định tại khoản 1 điều này.
Điều 13. Quy định về bàn giao giữa các kíp trực. sau mỗi đợt kiểm tra, các kíp tuần tra, canh gác đê phải ghi chép đầy đủ tình hình diễn biến và hư hỏng đê điều vào sổ nhật ký tuần tra, canh gác theo mẫu quy định và bàn giao đầy đủ cho kíp sau. người thay mặt kíp giao và nhận phải ký và ghi rõ họ tên, ngày giờ vào sổ. sau mỗi ngày đội trưởng và cán bộ chuyên trách quản lý đê điều ký xác nhận tình hình trong ngày để theo dõi và làm cơ sở cho việc chi trả thù lao theo quy định.
Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải do bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng được quy định như thế nào?
Điều 19. Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh. điểm b) trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh thực hiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại phụ lục ii của nghị định này. trường hợp không cấp giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Điều 13. Quy định về bàn giao giữa các kíp trực. sau mỗi đợt kiểm tra, các kíp tuần tra, canh gác đê phải ghi chép đầy đủ tình hình diễn biến và hư hỏng đê điều vào sổ nhật ký tuần tra, canh gác theo mẫu quy định và bàn giao đầy đủ cho kíp sau. người thay mặt kíp giao và nhận phải ký và ghi rõ họ tên, ngày giờ vào sổ. sau mỗi ngày đội trưởng và cán bộ chuyên trách quản lý đê điều ký xác nhận tình hình trong ngày để theo dõi và làm cơ sở cho việc chi trả thù lao theo quy định.
Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải do bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng được quy định như thế nào?
Điều 19. Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh. khoản 4. cơ quan cấp giấy phép kinh doanh kiểm tra thông tin về giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trên hệ thống cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia trước khi cấp giấy phép kinh doanh.
Điều 13. Quy định về bàn giao giữa các kíp trực. sau mỗi đợt kiểm tra, các kíp tuần tra, canh gác đê phải ghi chép đầy đủ tình hình diễn biến và hư hỏng đê điều vào sổ nhật ký tuần tra, canh gác theo mẫu quy định và bàn giao đầy đủ cho kíp sau. người thay mặt kíp giao và nhận phải ký và ghi rõ họ tên, ngày giờ vào sổ. sau mỗi ngày đội trưởng và cán bộ chuyên trách quản lý đê điều ký xác nhận tình hình trong ngày để theo dõi và làm cơ sở cho việc chi trả thù lao theo quy định.
Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải do bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng được quy định như thế nào?
Điều 19. Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh. khoản 5. việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy phép kinh doanh hoặc qua đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định. trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép kinh doanh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của bộ giao thông vận tải. cơ quan cấp giấy phép kinh doanh thực hiện xử lý hồ sơ và cấp giấy phép kinh doanh trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của bộ giao thông vận tải.
Điều 13. Quy định về bàn giao giữa các kíp trực. sau mỗi đợt kiểm tra, các kíp tuần tra, canh gác đê phải ghi chép đầy đủ tình hình diễn biến và hư hỏng đê điều vào sổ nhật ký tuần tra, canh gác theo mẫu quy định và bàn giao đầy đủ cho kíp sau. người thay mặt kíp giao và nhận phải ký và ghi rõ họ tên, ngày giờ vào sổ. sau mỗi ngày đội trưởng và cán bộ chuyên trách quản lý đê điều ký xác nhận tình hình trong ngày để theo dõi và làm cơ sở cho việc chi trả thù lao theo quy định.
Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải do bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng được quy định như thế nào?
Điều 19. Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh. điểm d) sửa chữa hoặc làm sai lệch dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe trước, trong và sau khi truyền dữ liệu.
Điều 13. Quy định về bàn giao giữa các kíp trực. sau mỗi đợt kiểm tra, các kíp tuần tra, canh gác đê phải ghi chép đầy đủ tình hình diễn biến và hư hỏng đê điều vào sổ nhật ký tuần tra, canh gác theo mẫu quy định và bàn giao đầy đủ cho kíp sau. người thay mặt kíp giao và nhận phải ký và ghi rõ họ tên, ngày giờ vào sổ. sau mỗi ngày đội trưởng và cán bộ chuyên trách quản lý đê điều ký xác nhận tình hình trong ngày để theo dõi và làm cơ sở cho việc chi trả thù lao theo quy định.
Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải do bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng được quy định như thế nào?
Điều 19. Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh. điểm d) khi cơ quan cấp giấy phép kinh doanh ban hành quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh thì đơn vị kinh doanh vận tải phải nộp lại giấy phép kinh doanh và phù hiệu, biển hiệu cho cơ quan cấp giấy phép kinh doanh đồng thời dừng toàn bộ các hoạt động kinh doanh vận tải theo quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh ngay sau khi quyết định có hiệu lực.
Điều 13. Quy định về bàn giao giữa các kíp trực. sau mỗi đợt kiểm tra, các kíp tuần tra, canh gác đê phải ghi chép đầy đủ tình hình diễn biến và hư hỏng đê điều vào sổ nhật ký tuần tra, canh gác theo mẫu quy định và bàn giao đầy đủ cho kíp sau. người thay mặt kíp giao và nhận phải ký và ghi rõ họ tên, ngày giờ vào sổ. sau mỗi ngày đội trưởng và cán bộ chuyên trách quản lý đê điều ký xác nhận tình hình trong ngày để theo dõi và làm cơ sở cho việc chi trả thù lao theo quy định.
Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải do bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng được quy định như thế nào?
Điều 19. Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh. khoản 8. đơn vị kinh doanh vận tải bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thì phải dừng toàn bộ các hoạt động kinh doanh vận tải theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính. sau khi hết thời hạn tước quyền sử dụng, nếu đơn vị kinh doanh vận tải có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh vận tải thì phải làm thủ tục để được cấp lại giấy phép kinh doanh theo quy định tại khoản 1, khoản 2 điều 18 của nghị định này và phải có thêm tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm là nguyên nhân bị tước quyền sử dụng.
Điều 13. Quy định về bàn giao giữa các kíp trực. sau mỗi đợt kiểm tra, các kíp tuần tra, canh gác đê phải ghi chép đầy đủ tình hình diễn biến và hư hỏng đê điều vào sổ nhật ký tuần tra, canh gác theo mẫu quy định và bàn giao đầy đủ cho kíp sau. người thay mặt kíp giao và nhận phải ký và ghi rõ họ tên, ngày giờ vào sổ. sau mỗi ngày đội trưởng và cán bộ chuyên trách quản lý đê điều ký xác nhận tình hình trong ngày để theo dõi và làm cơ sở cho việc chi trả thù lao theo quy định.
Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải do bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng được quy định như thế nào?
Điều 19. Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh. khoản 9. trong thời gian đơn vị kinh doanh vận tải bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thì sở giao thông vận tải không thực hiện cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải và các loại phù hiệu, biển hiệu đối với loại hình kinh doanh đã bị tước quyền sử dụng.
Điều 13. Quy định về bàn giao giữa các kíp trực. sau mỗi đợt kiểm tra, các kíp tuần tra, canh gác đê phải ghi chép đầy đủ tình hình diễn biến và hư hỏng đê điều vào sổ nhật ký tuần tra, canh gác theo mẫu quy định và bàn giao đầy đủ cho kíp sau. người thay mặt kíp giao và nhận phải ký và ghi rõ họ tên, ngày giờ vào sổ. sau mỗi ngày đội trưởng và cán bộ chuyên trách quản lý đê điều ký xác nhận tình hình trong ngày để theo dõi và làm cơ sở cho việc chi trả thù lao theo quy định.
Chức năng của cơ sở cai nghiện ma túy công lập gồm những gì?
Điều 3. Chức năng. cơ sở cai nghiện ma túy công lập có các chức năng gồm: tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc; tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện; tổ chức tiếp nhận người sử dụng, người nghiện ma tuý không có nơi cư trú ổn định; tổ chức điều trị thay thế.
Điều 3. Giải thích một số từ ngữ trong Thông tư. khoản 4. nhà riêng là nhà ở công vụ dành cho người đứng đầu cơ quan đại diện nằm ngoài trụ sở của cơ quan đại diện hoặc nằm trong khuôn viên trụ sở cơ quan đại diện nhưng có cổng riêng.
Phương tiện thông tin - liên lạc của Lãnh sự danh dự được quy định như thế nào?
Điều 23. Phương tiện thông tin - liên lạc. khoản 1. lãnh sự danh dự có thể sử dụng điện thoại, fax, thư công tác, thư điện tử để thông tin - liên lạc với bộ ngoại giao, các cơ quan đại diện việt nam ở nước ngoài vì mục đích chính thức, phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận.
Điều 17. Chiêu đãi tiếp khách chào mừng Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.. khoản 3. giấy mời chiêu đãi có hình quốc huy nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam đối với của người đứng đầu và người đứng đầu tạm thời cơ quan đại diện gồm: - đại sứ quán: đại sứ đặc mệnh toàn quyền, đại biện, đại biện lâm thời. - tổng lãnh sự quán: tổng lãnh sự; lãnh sự quán: lãnh sự. - cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế: đại diện thường trực, quan sát viên thường trực hoặc đại diện của chủ tịch nước hay người được chính thức chỉ định tạm thời thay thế người đứng đầu phù hợp với quy định của việt nam, thông lệ lễ tân của tổ chức quốc tế tiếp nhận.
Phương tiện thông tin - liên lạc của Lãnh sự danh dự được quy định như thế nào?
Điều 23. Phương tiện thông tin - liên lạc. khoản 2. trong trường hợp đặc biệt được bộ trưởng bộ ngoại giao cho phép và nếu những nước có liên quan không phản đối, lãnh sự danh dự có thể sử dụng giao thông viên lãnh sự, túi lãnh sự để thông tin - liên lạc với các cơ quan nêu tại khoản 1 điều này.
Điều 17. Chiêu đãi tiếp khách chào mừng Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.. khoản 3. giấy mời chiêu đãi có hình quốc huy nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam đối với của người đứng đầu và người đứng đầu tạm thời cơ quan đại diện gồm: - đại sứ quán: đại sứ đặc mệnh toàn quyền, đại biện, đại biện lâm thời. - tổng lãnh sự quán: tổng lãnh sự; lãnh sự quán: lãnh sự. - cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế: đại diện thường trực, quan sát viên thường trực hoặc đại diện của chủ tịch nước hay người được chính thức chỉ định tạm thời thay thế người đứng đầu phù hợp với quy định của việt nam, thông lệ lễ tân của tổ chức quốc tế tiếp nhận.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 1. bom mìn vật nổ sau chiến tranh là tên gọi chung cho các loại bom, mìn, lựu đạn, quả nổ, ngư lôi, thủy lôi, vật liệu nổ, đầu đạn tên lửa, đạn pháo và đầu đạn pháo, các loại đạn, ngòi nổ, thuốc nổ, phương tiện gây nổ còn tồn lưu sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 2. điều tra bom mìn vật nổ là hoạt động liên quan đến việc thu thập, phân tích, đánh giá các thông tin, dữ liệu về bom mìn vật nổ sau chiến tranh và diện tích có khả năng ô nhiễm bom mìn vật nổ sau chiến tranh trong một khu vực nhất định.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 3. khảo sát bom mìn vật nổ là hoạt động can thiệp cụ thể bằng các trang thiết bị nhằm kiểm tra tình trạng ô nhiễm bom mìn vật nổ trên một khu vực được xác nhận có khả năng ô nhiễm bom mìn vật nổ sau khi điều tra.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 4. khu vực ô nhiễm bom mìn vật nổ là khu vực được xác định có bom mìn vật nổ còn sót lại sau chiến tranh sau khi đã tiến hành các hoạt động điều tra và khảo sát bom mìn vật nổ.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 5. rà phá bom mìn vật nổ là hoạt động dò tìm, thu gom, tiêu hủy hoặc vô hiệu hóa bom mìn vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại các khu vực được xác định là bị ô nhiễm bom mìn vật nổ nhằm giải phóng đất đai, khôi phục sản xuất, bảo đảm an toàn tính mạng và tài sản của nhân dân.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 6. chứng chỉ năng lực hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ là chứng chỉ do bộ quốc phòng cấp cho các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có đủ điều kiện về trang bị, kỹ thuật, an toàn và nhân sự để thực hiện các hoạt động điều tra khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ theo quy định của pháp luật việt nam.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 7. tổ chức khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ là tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh tại việt nam theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 8. nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh là người bị chết, bị khuyết tật hoặc dị tật do bom mìn vật nổ còn sót lại sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 9. hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là các hoạt động nhằm hạn chế hậu quả, loại bỏ tác động, ảnh hưởng của bom mìn vật nổ, khôi phục hoạt động bình thường ở khu vực ô nhiễm bom mìn vật nổ sau chiến tranh. hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là hoạt động công ích.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 10. hạng mục khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh trong thành phần dự án đầu tư là một hợp phần của dự án đầu tư nhằm thực hiện các hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ phục vụ cho việc tiến hành hoạt động của dự án đầu tư đó.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 11. nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là các hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ được chính phủ, bộ quốc phòng hoặc cấp có thẩm quyền giao các đơn vị quân đội hoặc các tổ chức khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ thực hiện.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 30. Yêu cầu quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. khoản 1. việc quản lý, lưu trữ, cung cấp và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, quyền sở hữu trí tuệ, lưu trữ và các quy định của pháp luật có liên quan khác.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 30. Yêu cầu quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. khoản 2. cơ quan quản lý dữ liệu khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh có trách nhiệm cung cấp và đảm bảo nguồn gốc hợp pháp, chính xác của thông tin, dữ liệu.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 30. Yêu cầu quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. khoản 3. thông tin, dữ liệu về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp cho tổ chức, cá nhân phải được sử dụng đúng mục đích, theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 31. Quản lý và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. khoản 1. cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh được xây dựng và quản lý tại trung tâm hành động bom mìn quốc gia việt nam.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 31. Quản lý và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. điểm l) các thông tin khác có liên quan.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 31. Quản lý và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. khoản 3. các bộ, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu về khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh kịp thời và chính xác.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 32. Nguyên tắc hợp tác quốc tế khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. khoản 1. bảo đảm tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau và bảo đảm lợi ích quốc gia.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 32. Nguyên tắc hợp tác quốc tế khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. khoản 2. tuân thủ điều ước quốc tế mà việt nam là thành viên.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 32. Nguyên tắc hợp tác quốc tế khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. khoản 3. tuân thủ các quy định pháp luật của việt nam về quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ và tiếp nhận, quản lý, sử dụng các nguồn viện trợ phi chính phủ, viện trợ phát triển, đầu tư của nước ngoài nhằm hỗ trợ các hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh tại việt nam.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 32. Nguyên tắc hợp tác quốc tế khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. khoản 4. chủ động đề xuất sáng kiến hợp tác quốc tế, vận động hỗ trợ quốc tế về lĩnh vực hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 32. Nguyên tắc hợp tác quốc tế khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. khoản 5. ưu tiên hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ; chia sẻ kinh nghiệm; hợp tác đầu tư nguồn lực thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 33. Nội dung hợp tác quốc tế trong khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. khoản 1. đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong rà phá bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 33. Nội dung hợp tác quốc tế trong khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. khoản 2. trao đổi, chia sẻ thông tin, tài liệu nghiên cứu khoa học, công nghệ, ấn phẩm về khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 33. Nội dung hợp tác quốc tế trong khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. khoản 3. hợp tác quốc tế về rà phá bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 33. Nội dung hợp tác quốc tế trong khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. khoản 4. hợp tác quốc tế về cứu trợ nhân đạo.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 34. Cơ quan đầu mối hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. khoản 1. bộ quốc phòng là cơ quan đầu mối, chịu trách nhiệm trước chính phủ về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 34. Cơ quan đầu mối hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. điểm c) đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế và kêu gọi hỗ trợ của quốc tế trong khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 35. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. khoản 1. chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 35. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. điểm k) kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng. bộ quốc phòng chịu trách nhiệm trước chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước trong hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh, có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng. khoản 1. quản lý hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ sau chiến tranh; đào tạo, nghiên cứu khoa học kỹ thuật và công nghệ rà phá bom mìn vật nổ; quản lý tiêu chuẩn kỹ thuật rà phá bom mìn vật nổ; quản lý thông tin, dữ liệu về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng. khoản 2. chủ trì và phối hợp với các bộ, cơ quan, tổ chức và các địa phương liên quan xây dựng tiêu chí lựa chọn đề xuất chương trình khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh; xây dựng và ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình, định mức kỹ thuật áp dụng trong hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ sau chiến tranh theo thẩm quyền.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng. khoản 3. chủ trì tổng hợp chương trình, kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh của cả nước; phối hợp với bộ kế hoạch và đầu tư thẩm định và trình thủ tướng chính phủ phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn cho hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh của các bộ, cơ quan, tổ chức và địa phương.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng. khoản 4. chủ trì và phối hợp với bộ tài chính và các cơ quan liên quan xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn phương pháp lập định mức dự toán áp dụng trong công tác điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng. khoản 5. chủ trì, phối hợp với bộ lao động - thương binh và xã hội nghiên cứu, ban hành chủ trương, chính sách theo thẩm quyền, các định mức, tiêu chuẩn và chế độ đãi ngộ đối với người trực tiếp tham gia công tác rà phá bom mìn vật nổ sau chiến tranh, hỗ trợ nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng. khoản 6. chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức và địa phương liên quan nghiên cứu, đề xuất sự tham gia của việt nam vào các công ước quốc tế có liên quan để tăng cường vận động tài trợ cho hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng. khoản 7. chỉ đạo và kiểm tra cơ quan chuyên môn trực thuộc trong việc tổ chức thẩm định dự án, phương án kỹ thuật thi công và dự toán các dự án, hạng mục điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng. khoản 8. chủ trì và phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức và địa phương tổ chức tiếp nhận, thu gom vũ khí hạng nặng, bom, mìn, lựu đạn, quả nổ, ngư lôi, vật liệu nổ, đầu đạn tên lửa, đạn pháo và đầu đạn các loại hoặc các loại vũ khí khác cần phải có kỹ thuật chuyên ngành.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng. khoản 9. tổ chức thực hiện việc điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ sau chiến tranh đối với các dự án, hạng mục khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh đặc biệt và các nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh khác do chính phủ, thủ tướng chính phủ giao.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng. khoản 10. quản lý việc cấp chứng chỉ năng lực hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng. khoản 11. quản lý và thực hiện công tác thu thập, xử lý, lưu trữ, cung cấp và công bố thông tin dữ liệu về hoạt động khắc phục bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng. khoản 12. chủ trì công tác đào tạo nguồn nhân lực, quản lý công tác kiểm định trang thiết bị điều tra, khảo sát, rà phá, xử lý và tiêu hủy bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng. khoản 13. chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý chất lượng các dự án, hạng mục khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh; quản lý và tổ chức tiêu hủy bom mìn vật nổ tồn lưu sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng. khoản 14. thực hiện vai trò đầu mối chính thức trong các hoạt động hợp tác quốc tế, vận động tài trợ cấp quốc gia cho lĩnh vực khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng. khoản 15. vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia thực hiện chương trình, dự án và các hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng. khoản 16. xử lý theo thẩm quyền các vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân liên quan đến thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh; kiến nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân việt nam và nhà tài trợ nước ngoài có thành tích trong hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. khoản 1. chủ trì, phối hợp với bộ quốc phòng, các bộ, ngành liên quan và các địa phương xây dựng chiến lược tuyên truyền, giáo dục phòng tránh tai nạn bom mìn vật nổ sau chiến tranh và hỗ trợ nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. khoản 2. quản lý và tổ chức thực hiện các dự án được giao theo quy định hiện hành của pháp luật; phối hợp với bộ quốc phòng và các bộ, ngành thực hiện các dự án liên quan; trên cơ sở nhiệm vụ được giao, phối hợp với bộ kế hoạch và đầu tư, bộ tài chính xây dựng dự toán ngân sách trong kế hoạch ngân sách hàng năm của nhà nước, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; hàng năm, phối hợp với bộ quốc phòng kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chương trình, báo cáo thủ tướng chính phủ.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. khoản 3. cập nhật thông tin về nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh lên cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. khoản 4. chỉ đạo và quản lý hoạt động của quỹ hỗ trợ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ việt nam, hội hỗ trợ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ việt nam theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. khoản 1. chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng cơ chế quản lý, điều phối các nguồn lực trong nước và nguồn vốn oda cho hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh, trình thủ tướng chính phủ.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. khoản 2. chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong công tác vận động tài trợ, lựa chọn các đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn oda và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc chương trình hành động quốc gia khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh trình cấp có thẩm quyền quyết định; phối hợp với các cơ quan liên quan trong công tác quản lý và sử dụng vốn oda và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; hướng dẫn các cơ quan liên quan thủ tục xem xét, phê duyệt các dự án sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài phù hợp với các quy định của pháp luật.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. khoản 3. chủ trì, phối hợp với bộ tài chính bố trí vốn ngân sách trung ương để bảo đảm thực hiện các dự án, nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh trong kế hoạch ngân sách trung hạn và hàng năm theo quy định của luật đầu tư, luật đầu tư công và luật ngân sách nhà nước.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. khoản 4. chủ trì và phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định chương trình, kế hoạch, dự án khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của thủ tướng chính phủ.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. khoản 5. cung cấp thông tin, dữ liệu về oda, vốn vay ưu đãi và vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc lĩnh vực khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ để cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công an. khoản 1. lập kế hoạch, phương án bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội khi có tai nạn bom mìn vật nổ sau chiến tranh xảy ra, phối hợp với bộ quốc phòng, các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương tham gia cứu hộ, cứu nạn và khắc phục hậu quả do bom mìn vật nổ sau chiến tranh gây ra.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công an. khoản 2. tổ chức tuyên truyền, vận động và phối hợp với cơ quan quân sự từ cấp huyện, đơn vị quân đội cấp trung đoàn trở lên để tổ chức thu gom bom, mìn, vật nổ sau chiến tranh do người dân giao nộp.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công an. khoản 3. kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, thực hiện khắc phục hậu quả bom, mìn, vật nổ sau chiến tranh theo thẩm quyền.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là gì?
Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công an. khoản 4. đảm bảo về mặt an ninh đối với các tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ sau chiến tranh tại việt nam.
Điều 6. Trang bị dụng cụ, sổ sách. khoản 5. sau mùa lũ, đội trưởng các đội tuần tra, canh gác đê có trách nhiệm tổng hợp, thống kê và trao trả số dụng cụ quy định tại điểm a khoản 2 điều này để bảo quản theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm q) điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm m) ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm m) chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm h) người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. khoản 5. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “cấm đi ngược chiều” , trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6 điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm i) không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. khoản 9. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 điều này mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm g) thực hiện hành vi quy định tại điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 8 điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 60. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về thiết bị hãm, ghép nối đầu máy, toa xe. điểm đ) để thiết bị ghép nối đầu máy, toa xe không đúng quy định.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 60. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về thiết bị hãm, ghép nối đầu máy, toa xe. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức trực tiếp quản lý, khai thác phương tiện giao thông đường sắt thực hiện hành vi sử dụng thiết bị tín hiệu đuôi tàu không có giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc sử dụng thiết bị tín hiệu đuôi tàu không hoạt động theo quy định.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 60. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về thiết bị hãm, ghép nối đầu máy, toa xe. điểm đ) thực hiện hành vi quy định tại khoản 2 điều này buộc phải thay thế hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị tín hiệu đuôi tàu theo đúng quy định.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 61. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về trang thiết bị trên phương tiện giao thông đường sắt. điểm c) không thông báo bằng phương tiện thông tin khác cho hành khách về nội quy đi tàu, hành trình của tàu, tên ga dừng, đỗ trên tuyến đường, cách xử lý tình huống khi xảy ra hỏa hoạn, sự cố trên tàu khách theo quy định.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 61. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về trang thiết bị trên phương tiện giao thông đường sắt. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức trực tiếp quản lý, khai thác phương tiện giao thông đường sắt đưa toa xe ra chở khách mà không có đủ các thiết bị hoặc có nhưng không hoạt động theo quy định.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 61. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về trang thiết bị trên phương tiện giao thông đường sắt. điểm b) không có thiết bị đo tốc độ tàu, thiết bị thông tin liên lạc giữa trưởng tàu và lái tàu tại vị trí làm việc của trưởng tàu theo quy định hoặc có lắp thiết bị này nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 61. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về trang thiết bị trên phương tiện giao thông đường sắt. điểm d) thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3 điều này buộc phải lắp đầy đủ theo đúng quy định hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của các thiết bị, gồm: thiết bị đo tốc độ tàu, thiết bị thông tin liên lạc giữa trưởng tàu và lái tàu tại vị trí làm việc của trưởng tàu.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 62. Xử phạt nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu vi phạm quy định về Giấy phép lái tàu, bằng, chứng chỉ chuyên môn. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người lái tàu thực hiện hành vi điều khiển phương tiện giao thông đường sắt mà không mang theo giấy phép lái tàu hoặc sử dụng giấy phép lái tàu quá hạn hoặc giấy phép lái tàu không phù hợp với phương tiện điều khiển.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 62. Xử phạt nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu vi phạm quy định về Giấy phép lái tàu, bằng, chứng chỉ chuyên môn. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi sử dụng bằng, chứng chỉ chuyên môn giả, giấy phép lái tàu giả hoặc không có giấy phép lái tàu.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 62. Xử phạt nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu vi phạm quy định về Giấy phép lái tàu, bằng, chứng chỉ chuyên môn. khoản 3. ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu bằng, chứng chỉ chuyên môn giả, giấy phép lái tàu giả.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 63. Xử phạt nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu (trừ lái tàu và phụ lái tàu) vi phạm quy định về nồng độ cồn hoặc sử dụng các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi khi làm nhiệm vụ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 63. Xử phạt nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu (trừ lái tàu và phụ lái tàu) vi phạm quy định về nồng độ cồn hoặc sử dụng các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng. khoản 2. phạt từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi khi làm nhiệm vụ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.
Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi trên hè phố
Điều 63. Xử phạt nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu (trừ lái tàu và phụ lái tàu) vi phạm quy định về nồng độ cồn hoặc sử dụng các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng. điểm c) khi làm nhiệm vụ mà trong cơ thể có chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ Luật. khoản 2. những đơn vị và cá nhân vi phạm quy định tại thông tư này tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật của nhà nước.