id
stringlengths 2
8
| url
stringlengths 31
306
| title
stringlengths 1
102
| text
stringlengths 32
113k
|
---|---|---|---|
2174062
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Chamaedorea%20vulgata
|
Chamaedorea vulgata
|
Chamaedorea vulgata là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được Standl. & Steyerm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1947.
Tham khảo
Liên kết ngoài
Chamaedorea
Thực vật được mô tả năm 1947
|
19483374
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Thomas%20Jones%20%28c%E1%BA%A7u%20th%E1%BB%A7%20b%C3%B3ng%20%C4%91%C3%A1%2C%20sinh%20n%C4%83m%201889%29
|
Thomas Jones (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1889)
|
Thomas Jones (1889 - 8 tháng 4 năm 1923) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh thi đấu ở vị trí thủ môn.
Tham khảo
Sinh năm 1889
Mất năm 1923
Người Stanton Hill
Cầu thủ bóng đá Anh
Thủ môn bóng đá
Cầu thủ bóng đá Mansfield Town F.C.
Cầu thủ bóng đá Grimsby Town F.C.
Cầu thủ bóng đá New Hucknall Colliery F.C.
Cầu thủ bóng đá English Football League
|
881805
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Megachile%20leucopogonites
|
Megachile leucopogonites
|
Megachile leucopogonites là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Moure mô tả khoa học năm 1944.
Chú thích
Tham khảo
L
Động vật được mô tả năm 1944
|
1390572
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Holcocephala%20mogiana
|
Holcocephala mogiana
|
Holcocephala mogiana là một loài ruồi trong họ Asilidae. Holcocephala mogiana được Carrera miêu tả năm 1955. Loài này phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
Chú thích
Tham khảo
Holcocephala
|
2227320
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Nidularium%20minutum
|
Nidularium minutum
|
Nidularium minutum là một loài thực vật có hoa trong họ Bromeliaceae. Loài này được Mez mô tả khoa học đầu tiên năm 1919.
Chú thích
Liên kết ngoài
Nidularium
Thực vật được mô tả năm 1919
Thực vật Brasil
|
16988495
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Oshiro%20Yuto
|
Oshiro Yuto
|
Oshiro Yuto (sinh ngày 19 tháng 10 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Oshiro Yuto hiện đang chơi cho AC Nagano Parceiro.
Tham khảo
Sinh năm 1996
Nhân vật còn sống
Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản
|
2580200
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Belemnia%20marthae
|
Belemnia marthae
|
Belemnia marthae là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Belemnia
|
2225190
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Belosynapsis%20kawakamii
|
Belosynapsis kawakamii
|
Belosynapsis kawakamii là một loài thực vật có hoa trong họ Commelinaceae. Loài này được (Hayata) C.I.Peng & Y.J.Chen mô tả khoa học đầu tiên năm 2000.
Chú thích
Liên kết ngoài
Belosynapsis
Thực vật được mô tả năm 2000
|
2787589
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Apaeleticus%20inimicus
|
Apaeleticus inimicus
|
Apaeleticus inimicus là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Apaeleticus
|
2789819
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Certonotus%20similis
|
Certonotus similis
|
Certonotus similis là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Certonotus
|
886324
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pseudopanurgus%20tuberatus
|
Pseudopanurgus tuberatus
|
Pseudopanurgus tuberatus là một loài Hymenoptera trong họ Andrenidae. Loài này được Timberlake mô tả khoa học năm 1973.
Chú thích
Tham khảo
Pseudopanurgus
Động vật được mô tả năm 1973
|
1852261
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Onobrychis%20splendida
|
Onobrychis splendida
|
Onobrychis splendida là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Rech.f. & Podlech miêu tả khoa học đầu tiên.
Chú thích
Liên kết ngoài
Onobrychis
|
1808691
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Damnxanthodium%20calvum
|
Damnxanthodium calvum
|
Damnxanthodium calvum là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Greenm.) Strother mô tả khoa học đầu tiên năm 1987. It is native to northern Mexico.
Chú thích
Liên kết ngoài
Damnxanthodium
Thực vật được mô tả năm 1987
Thực vật đặc hữu Mexico
|
832302
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/1219%20Britta
|
1219 Britta
|
1219 Britta (1932 CJ) is tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 6 tháng 2 năm 1932 bởi Max Wolf ở Heidelberg.
Tham khảo
Liên kết ngoài
JPL Small-Body Database Browser 1219 Britta
Tiểu hành tinh vành đai chính
Được phát hiện bởi Max Wolf
Thiên thể phát hiện năm 1932
|
1228757
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ozopactus
|
Ozopactus
|
Ozopactus là một chi nhện trong họ Theraphosidae.
Các loài
Chi này gồm các loài:
Ozopactus ernsti Simon, 1889
Tham khảo
Theraphosidae
fr:Ozopactus
|
2791215
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cryptus%20indicus
|
Cryptus indicus
|
Cryptus indicus là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Cryptus
|
2154238
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Gynacantha%20mexicana
|
Gynacantha mexicana
|
Gynacantha mexicana là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Selys mô tả khoa học đầu tiên năm 1868.
Chú thích
Tham khảo
Gynacantha
Động vật được mô tả năm 1868
|
1849766
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Westringia%20angustifolia
|
Westringia angustifolia
|
Westringia angustifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được R.Br. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1810.
Chú thích
Liên kết ngoài
Westringia
Thực vật được mô tả năm 1810
|
1448802
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C3%87elebi%2C%20Karako%C3%A7an
|
Çelebi, Karakoçan
|
Çelebi là một xã thuộc huyện Karakoçan, tỉnh Elâzığ, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 148 người.
Chú thích
Tham khảo
|
929574
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Psylliodes%20takizawai
|
Psylliodes takizawai
|
Psylliodes takizawai là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Gruev miêu tả khoa học năm 1990.
Chú thích
Tham khảo
Psylliodes
|
960780
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pilaria%20scutellata
|
Pilaria scutellata
|
Pilaria scutellata là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở miền Cổ bắc.
Liên kết ngoài
Tham khảo
Pilaria
Limoniidae ở vùng Palearctic
|
531277
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/687
|
687
|
Năm 687 là một năm trong lịch Julius.
Sự kiện
Sinh
Mất
Tham khảo
Năm 687
da:680'erne#687
|
972484
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Limbodessus%20inornatus
|
Limbodessus inornatus
|
Limbodessus inornatus là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Sharp miêu tả khoa học năm 1882.
Chú thích
Tham khảo
Bọ nước
Limbodessus
|
1926778
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Peperomia%20clavatispica
|
Peperomia clavatispica
|
Peperomia clavatispica là một loài thực vật có hoa trong họ Hồ tiêu. Loài này được Trel. & Yunck. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1950.
Chú thích
Liên kết ngoài
Peperomia
Thực vật được mô tả năm 1950
|
19762710
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/G%C3%BCtenbach
|
Gütenbach
|
Gütenbach là một thị xã nằm ở huyện Schwarzwald-Baar, bang Baden-Württemberg, Đức. Nơi đây là trụ sở của công ty đồ chơi Faller.
Tham khảo
Liên kết ngoài
Information about and images
Dorf- und Uhrenmuseum Gütenbach
|
773345
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hygroaster
|
Hygroaster
|
Hygroaster là một chi nấm thuộc họ Tricholomataceae.
Tham khảo
Xem thêm
List of Tricholomataceae genera
Liên kết ngoài
Tricholomataceae
|
2375441
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ficus%20pellucidopunctata
|
Ficus pellucidopunctata
|
Ficus pellucidopunctata là một loài thực vật có hoa trong họ Moraceae. Loài này được Griff. mô tả khoa học đầu tiên năm 1854.
Chú thích
Liên kết ngoài
P
Thực vật được mô tả năm 1854
|
647284
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cretonia
|
Cretonia
|
Cretonia là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Tham khảo
Natural History Museum Lepidoptera genus database
Acontiinae
|
2583004
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Trestonia%20fulgurata
|
Trestonia fulgurata
|
Trestonia fulgurata là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
Chú thích
Tham khảo
Trestonia
|
2153714
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Peplonia
|
Peplonia
|
Peplonia là chi thực vật có hoa trong họ Apocynaceae.
Chú thích
Tham khảo
|
1795039
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Manihot%20alutacea
|
Manihot alutacea
|
Manihot alutacea là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được D.J.Rogers & Appan mô tả khoa học đầu tiên năm 1973.
Chú thích
Tham khảo
Chi Sắn
Thực vật được mô tả năm 1973
|
2204357
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Babiana%20namaquensis
|
Babiana namaquensis
|
Babiana namaquensis là một loài thực vật có hoa trong họ Diên vĩ. Loài này được Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1892.
Chú thích
Liên kết ngoài
Babiana
Thực vật được mô tả năm 1892
|
1490261
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ak%C3%B6ren%2C%20Malazgirt
|
Akören, Malazgirt
|
Akören là một xã thuộc huyện Malazgirt, tỉnh Muş, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 310 người.
Chú thích
Tham khảo
Làng thuộc tỉnh Muş
|
1916337
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Piriqueta%20subsessilis
|
Piriqueta subsessilis
|
Piriqueta subsessilis là một loài thực vật có hoa trong họ Lạc tiên. Loài này được Urb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1903.
Chú thích
Liên kết ngoài
Piriqueta
Thực vật được mô tả năm 1903
|
1424502
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Mez%C5%91lak
|
Mezőlak
|
Mezőlak là một thị trấn thuộc hạt Veszprém, Hungary. Thị trấn này có diện tích 21,58 km², dân số năm 2010 là 1044 người, mật độ 48 người/km².
Tham khảo
Hạt Veszprém
Thị trấn của Hungary
|
2932720
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Maliattha%20mabenora
|
Maliattha mabenora
|
Maliattha mabenora là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Maliattha
|
2294784
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Copiapoa%20montana
|
Copiapoa montana
|
Copiapoa montana là một loài thực vật có hoa trong họ Cactaceae. Loài này được F.Ritter mô tả khoa học đầu tiên năm 1960.
Hình ảnh
Chú thích
Liên kết ngoài
Copiapoa
Thực vật được mô tả năm 1960
|
528328
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Dubni
|
Dubni
|
Dubni (phát âm như "đúp-ni"; tên quốc tế: dubnium) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu Db và số nguyên tử 105. Đây là nguyên tố tổng hợp có tính phóng xạ, đồng vị bền nhất của nó là 268Db có chu kỳ bán rã 28 giờ. Đây là đồng vị tồn tại lâu nhất của nhóm nguyên tố chuyển tiếp actini và là sự phản ánh khả năng ổn định của lớp gần Z = 108 và N = 162 và sự ảnh hưởng của các hạt thừa trong phân rã hạt nhân. Các thí nghiệm hóa học đã cung cấp đủ bằng chứng cho thấy dubni thuộc nhóm 5 của bảng tuần hoàn.
Lịch sử
Nguyên tố 105 được các nhà khoa học Nga thông báo đầu tiên trong khoảng 1968-1970 tại Viện hợp tác nghiên cứu hạt nhân (Joint Institute for Nuclear Research) ở Dubna, Nga. Năm 1968, công trình nghiên cứu dựa trên việc nhận dạng các phân rã liên quan của nguyên tố 105 để biết hạt nhân sinh đôi dùng phản ứng 243Am(22Ne,xn). Họ tìm thấy phóng xạ anpha 9,40 MeV (mega electron vôn) và 9,70 MeV và cho là các đồng vị 260105 hoặc 261105.
Năm 1970, họ mở rộng nghiên cứu bằng các ứng dụng sắc ký gradient nhiệt và nhận dạng bằng sự phân hạch tự phát. Họ quan sát chất hoạt động 2.2 s SF trong một mẫu nhỏ có các đặc điểm giống niobi và gán cho nó là 261DbCl5.
Vào cuối tháng 4 năm 1970, các nhà nghiên cứu dẫn đầu là Albert Ghiorso làm việc tại đại học California, Berkeley đưa ra sự tổng hợp của 260Db một cách thuyết phục trong phản ứng:
+ → + 4
Nhóm này tuyên bố rằng 260Db phân rã sinh ra hạt anpha 9,10 MeV có chu kỳ bán rã 1,6 giây là 256Lr. Dữ liệu phân rã đối với 256Lr trùng khớp với các giá trị tham khảo chứng minh cho các tuyên bố của họ.
Các kết quả từ các nhà khoa học Berkeley đã không có xác nhận từ các phát hiện của các nhà khoa học Liên Xô về phân rã anpha 9,40 MeV hoặc 9,70 MeV của 260Db.
Năm 1971, nhóm nghiên cứu người Nga đã làm lại phản ứng dùng một hệ thống cải tiến và đã xác nhận dữ liệu phân rã đối với 260Db bằng phản ứng:
243Am + 22Ne → 260Db + 5
Năm 1976, nhóm khoa học Nga tiếp tục nghiên cứu của họ về phản ứng dùng sắc ký gradient nhiệt và đã xác nhận sản phẩm 260DbBr5.
Năm 1977, tất cả nghi ngờ đã được xua tan bởi sự phát hiện nguyên tố X-ray L của đồng vị lawrenxi từ phản ứng:
249Cf + 15N → 260Db + 4
Năm 1992, TWG xem xét các tuyên bố của hai nhóm nghiên cứu và kết luận rằng công nhận các kết quả phát hiện của hai nhóm.
Đặt tên
Nhóm nghiên cứu người Mỹ đã đề xuất đặt tên nguyên tố mới là hahnium (Ha), theo tên của nhà hóa học Đức Otto Hahn. Do đó, tên gọi này được hầu hết các nhà khoa học sử dụng và xuất hiện trong nhiều bài báo xuất bản lúc đó. Trong khi đó, các nhóm người Nga đề xuất đặt tên là nielsbohrium (Ns) theo tên nhà vật lý hạt nhân Đan Mạch Niels Bohr.
Cuộc tranh cãi về cách đặt tên đã nổ ra giữa hai nhóm. Khi đó, IUPAC tạm đặt tên unnilpentium (Unp), là tên theo hệ thống. Những cố gắng để dung hòa vấn đề này, năm 1994, IUPAC đề xuất tên gọi là joliotium (Jl), theo tên nhà vật lý Pháp Frédéric Joliot-Curie. Hai bên phát hiện vẫn không đồng ý tên gọi cho các nguyên tố 104-106. Tuy nhiên đến năm 1997, vấn đề đã được giải quyết khi chọn tên như hiện nay dubnium (Db), theo tên thị trấn Dubna của Nga, nơi đặt trụ sở Viện hợp tác nghiên cứu hạt nhân (Joint Institute for Nuclear Research). IUPAC cho rằng phòng thí nghiệm Berkeley đã nhiều lần phát hiện ra các nguyên tố và đặt tên như berkeli, californi, americi và do đó chấp nhận các tên gọi rutherfordi và seaborgi cho các nguyên tố 104 và 106 cần được bù lại bằng cách công nhận những đóng góp của nhóm nghiên cứu người Nga trong việc phát hiện ra các nguyên tố 104, 105 và 106.
Tham khảo
Liên kết ngoài
WebElements.com - Dubnium
Nguyên tố hóa học
Kim loại chuyển tiếp
Nguyên tố tổng hợp
|
13821742
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/509%20TCN
|
509 TCN
|
509 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Sự kiện
Sinh
Mất
Tham khảo
Năm 509 TCN
|
972645
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Megadytes%20laevigatus
|
Megadytes laevigatus
|
Megadytes laevigatus là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Olivier miêu tả khoa học năm 1795.
Chú thích
Tham khảo
Bọ nước
Megadytes
|
446932
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Labarthe-Bleys
|
Labarthe-Bleys
|
Labarthe-Bleys là một xã trong tỉnh Tarn thuộc vùng Occitanie ở miền nam nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 158 mét trên mực nước biển.
Sông Cérou chảy qua thị trấn.
Tham khảo
INSEE
Xã của Tarn
|
1773657
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cyrtodactylus%20edwardtaylori
|
Cyrtodactylus edwardtaylori
|
Cyrtodactylus edwardtaylori là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Batuwita & Bahir mô tả khoa học đầu tiên năm 2005.
Chú thích
Tham khảo
E
Động vật được mô tả năm 2005
Động vật bò sát Sri Lanka
|
2473553
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Gymnogramma%20decomposita
|
Gymnogramma decomposita
|
Gymnogramma decomposita là một loài dương xỉ trong họ Pteridaceae. Loài này được Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1872.
Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
Chú thích
Liên kết ngoài
Gymnogramma
Thực vật được mô tả năm 1872
Unresolved names
es:Gymnogramma decomposita
|
3391493
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Lauren%20German
|
Lauren German
|
Lauren Christine German (sinh ngày 29 tháng 11 năm 1978) là một nữ diễn viên người Mỹ. Cô nhận vai diễn chính thức đầu tiên trong bộ phim tình cảm A Walk to Remember (2002), tiếp đến là bộ phim kinh dị The Texas Chainsaw Massacre (2003) và Hostel: Part II (2007). Sau đó, German vào vai Đặc vụ Lori Weston trong series phim cảnh sát Hawaii Five-0 thuộc nhà đài CBS và cô đã tỏa sáng khi đóng vai Leslie Shay trong drama Chicago Fire . Trong năm 2016, cô làm thám tử Chloe Decker cho đài Fox trong bộ phim truyền hình hài-viễn tưởng Lucifer
Tuổi thơ
German sinh ra tại Huntington Beach, California. Bố của cô là một bác sĩ phẫu thuật mạch máu. Cô học tại Los Alamitos High School và Orange County High School of the Arts. Sau đó, cô trở thành sinh viên tại trường đại học University of Southern California chuyên ngành nhân học.
Sự nghiệp
German khởi nghiệp sân khấu qua hai vở kịch Peter Pan và Oliver. Năm 2000, cô ra mắt công chúng với vai diễn nhỏ- một người phụ nữ yêu say đắm trong bộ phim Down to You.
Năm 2002, German cùng đóng vai chính trong bộ phim tình cảm A Walk to Remember với Shane West và Mandy Moore. Bộ phim dựa trên cuốn tiểu thuyết cùng tên xuất bản năm 1999 của tác giả Nicholas Sparks. Cô đóng vai Belinda, người bị Landon Carter (West) nói lời chia tay. Sau đó cô xuất hiện trong bộ phim tội phạm-kinh dị Dead Above Ground, drama A Midsummer Night’s Rave và bộ phim truyền hình The Lone Ranger trong đó, cô diễn cả hai vai lớn và nhỏ . Đến năm 2003, cô thử vai diễn trong bộ phim kinh dị The Texas Chainsaw Massacre, được làm lại từ phiên bản năm 1974 nhưng cuối cùng, vai diễn lại thuộc về Jessica Biel.
German là nhân vật thứ chính trong drama tội phạm Born Killers (2005), Rx (2005), bộ phim hài tình cảm Standing Still (2005), drama It Is Fine! Everything Is Fine. (2007) và drama tiểu sử-nhạc kịch What We Do Is Secret. Sau khi vào vai tay trống của Germs và ca sĩ Belinda Carlisle của The Go-Go, cô đóng phim kinh dị Hostel: Part II, đạo diễn bởi Quentin Tarantino.Nữ diễn viên đóng vai chính trong bộ phim về ngày tận thế của đạo diễn người Pháp The Divide. German vào vai đặc vụ Lori Weston trong phim Hawaii Five-0 thuộc nhà đài CBS từ năm 2011-2012. Cô nhận lời mời từ đài NBC đóng phim Chicago Fire diễn vai Leslie Shay, một trong những nhân viên cứu thương vào năm 2012-2014.
Năm 2016, German cùng đóng vai chính với Tom Ellis trong bộ phim hài viễn tưởng Lucifer. Nhân vật của cô là Chloe Decker, một thám tử điều tra tội phạm phát hiện bản thân cự tuyệt trước sự quyến rũ của Lucifer (Ellis). Series phim khởi chiếu từ ngày 25 tháng 1 năm 2016 thuộc đài Fox, dựa trên bộ truyện tranh cùng tên của hãng DC
Vai diễn
Liên quan
Liên kết ngoài
Sinh năm 1978
Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21
Nữ diễn viên California
Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ
Người Mỹ gốc Hà Lan
Nữ diễn viên truyền hình Mỹ
Nhân vật còn sống
Cựu sinh viên Đại học Nam California
Người Mỹ gốc Anh
|
13617696
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Zabeel%2C%20Dubai
|
Zabeel, Dubai
|
Za'abeel (tiếng Ả Rập: زعبيل), được viết gọn là Zabeel, là một địa phương ở Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Nằm ở phía đông Dubai, Za'abeel bao gồm hai khu vực phụ:
Za'abeel 1, tiếp giáp với Al Nasr và được bao quanh phía nam bằng các tuyến đường E 66 (Đường Oud Metha) và đường D 73 (Đường số 2 Zabeel). Là một khu dân cư, có sân vận động Za'abeel và công viên Za'abeel, một địa điểm nổi tiếng về thể thao và buổi hòa nhạc.
Za'abeel 2, giáp với Za'abeel 1 và phía tây là Vịnh Business. Za'abeel 2 có trường đua ngựa Nad Al Sheba và cung điện Ruler; cung điện Zabeel.
Cả hai Za'abeel 1 và Za'abeel 2 là 2 khu vực mới thành lập, dân cư khu vực này giàu có với biệt thự và nhà phố.
Tham khảo
Cộng đồng ở Dubai
|
409357
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Weigenheim
|
Weigenheim
|
Weigenheim là một đô thị ở huyện Neustadt (Aisch)-Bad Windsheim bang Bayern thuộc nước Đức.
Tham khảo
|
553253
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Eugenia%20laurae
|
Eugenia laurae
|
Eugenia laurae là một loài thực vật thuộc họ Myrtaceae. Đây là loài đặc hữu của Jamaica. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
Chú thích
Tham khảo
World Conservation Monitoring Centre 1998. Eugenia laurae. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Downloaded 21 tháng 8 năm 2007.
Thực vật Jamaica
L
|
2610205
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Euippe%20fictaria
|
Euippe fictaria
|
Euippe fictaria là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
Chú thích
Tham khảo
Euippe
|
836596
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/4400%20Bagryana
|
4400 Bagryana
|
4400 Bagryana (1985 QH4) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 24 tháng 8 năm 1985 bởi Bulgarian National Observatory ở Rozhen.
Tham khảo
Liên kết ngoài
JPL Small-Body Database Browser ngày 4400 Bagryana
Tiểu hành tinh vành đai chính
Thiên thể phát hiện năm 1985
|
14823121
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%87%20nh%E1%BB%8B%20C%E1%BB%99ng%20h%C3%B2a%20Hungary
|
Đệ nhị Cộng hòa Hungary
|
Đệ nhị Cộng hòa Hungary () là một nước cộng hòa nghị viện được thành lập một thời gian ngắn sau khi Vương quốc Hungary bị phá hủy vào ngày 1 tháng 2 năm 1946 và tự giải thể vào ngày 20 tháng 8 năm 1949.
Tham khảo
|
1737831
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hi%E1%BB%87p%20h%E1%BB%99i%20C%C3%B4ng%20nghi%E1%BB%87p%20ghi%20%C3%A2m%20%C3%9Ac
|
Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc
|
Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc (tiếng Anh: Australian Recording Industry Association, viết tắt ARIA) là một tổ chức đại diện cho ngành công nghiệp ghi âm Úc được thành lập bởi sáu công ty ghi âm lớn khác là EMI, Festival Records, CBS, RCA Records, WEA và Universal Music. Hiệp hội này cung cấp chứng nhận doanh số đĩa thu âm và quản lý bảng xếp hạng ARIA Charts.
Xem thêm
ARIA Charts - Bảng xếp hạng ghi âm Úc.
Tham khảo
Tổ chức âm nhạc
Khởi đầu năm 1983 ở Úc
Công nghiệp âm nhạc Úc
Tổ chức thành lập năm 1983
|
3521071
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BA%A1i%20h%E1%BB%8Dc%20T%C5%8Dhoku
|
Đại học Tōhoku
|
viết tắt:, tọa lạc tại Sendai, Miyagi trong vùng Tōhoku, Nhật Bản, là một trường đại học quốc gia Nhật Bản. Đây là Đại học Hoàng gia lâu đời thứ ba ở Nhật Bản và là một trong số bảy trường Đại học Quốc gia. Nó được coi là một trong những trường đại học uy tín nhất tại Nhật Bản, và là một trong năm mươi đại học hàng đầu trên thế giới. Năm 2017, Đại học Tohoku cùng với Đại học Tokyo và Kyoto được chính phủ Nhật Bản chọn vào nhóm 3 trường "National Designated Universities" hay "Triumvirate"- "Tam hùng" với mức đầu tư mới hàng tỉ yên để thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ và quốc tế hóa.
Năm 2009, Đại học Tōhoku có mười trường đại học nhỏ hơn nằm trong trường đại học lớn, với mười lăm phòng ban với các sinh viên sau đại học, với tổng số 17.949 sinh viên. ba giá trị cốt lõi của trường đại học là "Nghiên cứu đầu tiên (研究 第一 主義)", "Mở cửa (門 戸 開放)," và "Nghiên cứu và giáo dục hướng tới thực hành (実 学 尊重)."
Chương trình cấp bằng Quốc tế dạy bằng tiếng Anh
Năm 2009, Đại học Tohoku là một trong 13 trường đại học của chính phủ Nhật Bản được lựa chọn để đi đầu công cuộc quốc tế hóa giáo dục đại học tại Nhật Bản. Liên doanh này, được gọi là Dự án 30 toàn cầu , với mô hình khóa học trình độ quốc tế mới dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, ở cả bậc đại học và sau đại học. Tại trường Đại học Tohoku, sáng kiến này được gọi là Chương trình lãnh đạo toàn cầu tương lai (FGL) .
Các khóa học đại học
Bằng cấp dạy với tiếng Anh ở cấp đại học bao gồm Cơ học quốc tế và Kỹ thuật hàng không (IMAC-U), Ứng dụng Sinh học biển (AMB), và Hóa học phân tử tiên tiến (AMC).
Các khóa sau đại học
Bằng cấp dạy với tiếng Anh ở cấp sau đại học bao gồm Chương trình quốc tế về Kinh tế và Quản lý (IPEM) , Chương trình Sau đại học Quốc tế về Chính sách kế toán (IGSAP), Chương trình sau đại học Khoa học Quốc tế nâng cao (IGPAS), Khóa học Y mạng , Khóa học Y cơ bản , Khóa học Khoa học Y tế , Cơ học quốc tế và Kỹ thuật hàng không IMAC-G), Khoa học Vật liệu và Kỹ thuật Quốc tế (IMSE) , Chương trình Tiến sĩ Quốc tế về Kỹ thuật, Khoa học thông tin và nghiên cứu môi trường , Chương trình Cao học Quốc tế về Khoa học Ngôn ngữ , Khóa học Quốc tế Khoa học đời sống , Công nghệ thông tin và Khoa học , Chương trình Quốc tế về Khoa học Môi trường Bền vững (IPESS) , và Chương trình sau đại học quốc tế về An ninh con người .
Tổ chức
Trung tâm nghiên cứu của trường Đại học về Dự báo động đất và núi lửa phun trào do Ban Điều phối quốc gia về Dự đoán động đất làm đại diện.
Các viện nghiên cứu
Viện nghiên cứu Viễn thông Điện tử(電気通信研究所, 通研, Denki Tsūshin Kenkyūsjo, Tsūken)
Viện phát triển, lão hóa và ung thư (加齢医学研究所, Karei Igaku Kenkyūjo)
Viện Khoa học chất lỏng (流体科学研究所, Ryūtai Kagaku Kenkyūsyo)
Institute for Materials Research,IMR (金属材料研究所, 金研, Kinzoku Zairyō Kenkyūsjo, Kinken)
Viện nghiên cứu đa ngành Vật liệu nâng cao (多元物質科学研究所, Tagen Busshitsu Kagaku Kenkyūjo)
Viện Nghiên cứu Quốc tế về Khoa học thiên tai (災害科学国際研究所, Saigai Kagaku Kokusai Kenkyūjo)
Tham khảo
Liên kết ngoài
Tohoku University
Annual review
Links
Đại học Quốc gia Nhật Bản
|
2025892
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Sorbus%20alnifolia
|
Sorbus alnifolia
|
Sorbus alnifolia là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Siebold & Zucc.) C. Koch miêu tả khoa học đầu tiên năm 1864.
Hình ảnh
Chú thích
Liên kết ngoài
A
Thực vật được mô tả năm 1864
Thực vật Đài Loan
Thực vật Trung Quốc
|
1796861
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ageratina%20palmeri
|
Ageratina palmeri
|
Ageratina palmeri là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (A.Gray) Gage ex B.L.Turner mô tả khoa học đầu tiên năm 1997.
Chú thích
Liên kết ngoài
Ageratina
Thực vật được mô tả năm 1997
|
2481982
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Dryopteris%20ferox
|
Dryopteris ferox
|
Dryopteris ferox là một loài dương xỉ trong họ Dryopteridaceae. Loài này được Kuntze mô tả khoa học đầu tiên năm 1891.
Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
Chú thích
Liên kết ngoài
Dryopteris
Thực vật được mô tả năm 1891
Unresolved names
es:Dryopteris ferox
|
1767564
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tantilla%20capistrata
|
Tantilla capistrata
|
Tantilla capistrata là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Cope mô tả khoa học đầu tiên năm 1876.
Chú thích
Tham khảo
Tantilla
Động vật được mô tả năm 1876
|
822503
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/You%20and%20I
|
You and I
|
You and I có thể đề cập đến:
You and I (bài hát của Lady Gaga)
You and I (bài hát của Queen)
|
1812044
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hermannia%20pinnata
|
Hermannia pinnata
|
Hermannia pinnata là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên.
Chú thích
Liên kết ngoài
Hermannia
|
929404
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pseudoliprus%20chinensis
|
Pseudoliprus chinensis
|
Pseudoliprus chinensis là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Medvedev miêu tả khoa học năm 1993.
Chú thích
Tham khảo
Pseudoliprus
|
2370736
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Trichilia%20appendiculata
|
Trichilia appendiculata
|
Trichilia appendiculata là một loài thực vật có hoa trong họ Meliaceae. Loài này được (Triana & Planch.) C. DC. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1878.
Chú thích
Liên kết ngoài
Trichilia
Thực vật được mô tả năm 1878
|
2549269
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Baraeus%20itzingeri
|
Baraeus itzingeri
|
Baraeus itzingeri là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Baraeus
|
1457765
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C3%87atal%C3%B6z%C3%BC%2C%20Nusaybin
|
Çatalözü, Nusaybin
|
Çatalözü là một xã thuộc huyện Nusaybin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 632 người.
Chú thích
Tham khảo
Xã thuộc tỉnh Mardin
|
2838754
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tersilochus%20ensifer
|
Tersilochus ensifer
|
Tersilochus ensifer là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Tersilochus
|
19809167
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh%20s%C3%A1ch%20c%E1%BA%A7u%20th%E1%BB%A7%20tham%20d%E1%BB%B1%20v%C3%B2ng%20chung%20k%E1%BA%BFt%20UEFA%20Nations%20League%202023
|
Danh sách cầu thủ tham dự vòng chung kết UEFA Nations League 2023
|
Vòng chung kết UEFA Nations League 2023 là một giải đấu bóng đá quốc tế được tổ chức tại Hà Lan từ ngày 14 đến ngày 18 tháng 6 năm 2023. Bốn đội tuyển quốc gia tham gia giải đấu được yêu cầu đăng ký một đội hình tối đa gồm 23 cầu thủ, trong đó ba cầu thủ phải là thủ môn, và đội hình sẽ được chốt trước ngày 4 tháng 6 năm 2023, mười ngày trước khi giải đấu diễn ra. Chỉ những cầu thủ trong những đội hình này mới đủ điều kiện tham gia giải đấu. Trong trường hợp một cầu thủ trong danh sách cầu thủ đã được gửi bị chấn thương hoặc ốm trước trận đấu đầu tiên của giải đấu, cầu thủ đó có thể được thay thế bất kỳ lúc nào trong vòng 24 giờ trước trận đấu đầu tiên của họ. Bác sĩ của mỗi đội và Ủy ban y tế UEFA đều phải xác nhận rằng chấn thương hoặc bệnh tật đủ nghiêm trọng để ngăn cầu thủ tham gia giải đấu.
Vị trí được liệt kê cho mỗi cầu thủ nằm trong danh sách đội hình chính thức do UEFA công bố. Độ tuổi được liệt kê cho mỗi cầu thủ là vào ngày 14 tháng 6 năm 2023, ngày đầu tiên của giải đấu. Số lần khoác áo và số bàn thắng được liệt kê cho mỗi cầu thủ không bao gồm bất kỳ trận đấu nào được thi đấu sau khi bắt đầu giải đấu. Câu lạc bộ được liệt kê là câu lạc bộ dành cho các cầu thủ đã thi đấu một trận đấu cuối cùng trước giải đấu. Quốc tịch của mỗi câu lạc bộ sẽ phản ánh hiệp hội quốc gia (không phải giải đấu) mà câu lạc bộ được liên kết.
Đội hình
Hà Lan
Huấn luyện viên: Ronald Koeman
Hà Lan đã công bố một đội hình sơ bộ gồm 26 cầu thủ vào ngày 29 tháng 5 năm 2023. Ngày 6 tháng 6 cùng năm, Hà Lan đã công bố đội hình chính thức của mình. Một tuần sau khi công bố, Matthijs de Ligt gặp chấn thương nên phải rút lui, và người thay thế cho anh là Daley Blind.
Tây Ban Nha
Huấn luyện viên: Luis de la Fuente
Đội hình chính thức của Tây Ban Nha đã được công bố vào ngày 2 tháng 6 năm 2023. Ba ngày sau, David García và Nico Williams gặp chấn thương nên phải rút lui, Nacho và Ansu Fati là những người thay thế cho họ. Ngày 12 tháng 6 cùng năm, Fran García thế chỗ cho Juan Bernat đang gặp phải chấn thương.
Ý
Huấn luyện viên: Roberto Mancini
Ý đã công bố một đội hình sơ bộ gồm 26 cầu thủ vào ngày 29 tháng 5 năm 2023. Ngày 6 tháng 6 cùng năm, Ý đã công bố đội hình chính thức của mình. Ngày 14 tháng 6 cùng năm, tám ngày sau khi công bố đội hình chính thức, Alessandro Bastoni xin rút lui khỏi đội tuyển do bị ốm, và người thay thế cho anh là Alessandro Buongiorno.
Croatia
Huấn luyện viên: Zlatko Dalić
Croatia đã công bố một đội hình sơ bộ gồm 24 cầu thủ vào ngày 22 tháng 5 năm 2023. Ngày 5 tháng 6 cùng năm, Croatia đã công bố đội hình chính thức của mình. Một ngày sau, Marko Livaja đã bị loại khỏi danh sách cầu thủ chính thức. Đến ngày 10 tháng 6 cùng năm, Joško Gvardiol gặp chấn thương nên phải rút lui, và người thay thế cho anh là Dion Drena Beljo.
Ghi chú
Tham khảo
Liên kết ngoài
Chung kết giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2023
Đội hình tham dự chung kết giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu
|
774049
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Naucoria
|
Naucoria
|
Naucorialà một chi nấm trong họ Hymenogastraceae thuộc bộ Agaricales. Chi có phân bố rộng rãi, và có 30 loài. Tên chi là đồng nghĩa với Alnicola.
Tham khảo
Liên kết ngoài
Hymenogastraceae
Động vật được mô tả năm 1871
|
746889
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pleurotomella%20circumvoluta
|
Pleurotomella circumvoluta
|
Pleurotomella circumvoluta là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae.
Miêu tả
Phân bố
Chú thích
Tham khảo
Pleurotomella
Động vật được mô tả năm 1881
|
906423
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Globothorax
|
Globothorax
|
Globothorax là một chi bọ cánh cứng trong họ
Elateridae.
Chi này được miêu tả khoa học năm 1891 bởi Fleutiaux.
Các loài
Các loài trong chi này gồm:
Globothorax chevrolati Fleutiaux, 1891
Globothorax cidralensis Golbach, 1979
Chú thích
Tham khảo
Họ Bổ củi
|
360597
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Malmerspach
|
Malmerspach
|
Malmerspach là một xã ở tỉnh Haut-Rhin trong vùng Grand Est ở đông bắc Pháp. Xã này có diện tích 2,66 km², dân số năm 1999 là 535 người. Khu vực này có độ cao 400 mét trên mực nước biển.
Xem thêm
Thị trấn của tỉnh Haut-Rhin
Tham khảo
INSEE
Xã của Haut-Rhin
|
1812826
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Malvaviscus%20arboreus
|
Malvaviscus arboreus
|
Malvaviscus arboreus là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được Cav. mô tả khoa học đầu tiên năm 1787.
Chú thích
Liên kết ngoài
Malvaviscus
Thực vật được mô tả năm 1787
Thực vật México
Thực vật Nam Mỹ
Thực vật Texas
Thực vật Trung Mỹ
Cây thức ăn cho bướm
Thực vật Đông Nam Hoa Kỳ
|
1820194
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Eriope%20velutina
|
Eriope velutina
|
Eriope velutina là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Epling mô tả khoa học đầu tiên năm 1936.
Chú thích
Liên kết ngoài
Eriope
Thực vật được mô tả năm 1936
|
13582845
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Park%20Seung-min
|
Park Seung-min
|
Park Seung-min (sinh ngày 21 tháng 4 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu cho đội bóng tại Giải Quốc gia Hàn Quốc Busan Transportation Corporation. Bố của anh, Park Sang-in và anh trai của anh, Park Hyuk-soon cũng là các cầu thủ bóng đá.
Trong 5 mùa giải, anh thi đấu cho Incheon United (bao gồm cả thời gian đi nghĩa vụ quân sự).
Anh ghi 1 bàn thắng tại Hauzen Cup 2006.
Anh dành một vài thời gian ở Yoduk Political Prisoners.
Tham khảo
Liên kết ngoài
Sinh năm 1983
Nhân vật còn sống
Cầu thủ bóng đá nam Hàn Quốc
Cầu thủ bóng đá Incheon United FC
Cầu thủ bóng đá Gwangju Sangmu FC
Cầu thủ bóng đá K League 1
Cầu thủ Giải Quốc gia Hàn Quốc
Tiền vệ bóng đá
Cựu sinh viên Đại học Kyung Hee
Người Hàn Quốc thế kỷ 20
Người Hàn Quốc thế kỷ 21
|
2930338
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Leucania%20sesamiodes
|
Leucania sesamiodes
|
Leucania sesamiodes là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
S
|
1877549
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Vernonia%20violaceopapposa
|
Vernonia violaceopapposa
|
Vernonia violaceopapposa là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được De Wild. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1915.
Chú thích
Liên kết ngoài
Vernonia
Thực vật được mô tả năm 1915
|
2750233
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Archytas%20aterrimus
|
Archytas aterrimus
|
Archytas aterrimus là một loài ruồi trong họ Tachinidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Archytas
|
1920554
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Prasophyllum%20pyriforme
|
Prasophyllum pyriforme
|
Prasophyllum pyriforme là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được E.Coleman miêu tả khoa học đầu tiên năm 1932.
Chú thích
Liên kết ngoài
Prasophyllum
Thực vật được mô tả năm 1932
|
3700194
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Nguy%E1%BB%85n%20T%E1%BB%B1%20C%C6%B0%E1%BB%9Dng%20%28%C4%91%E1%BB%8Bnh%20h%C6%B0%E1%BB%9Bng%29
|
Nguyễn Tự Cường (định hướng)
|
Nguyễn Tự Cường có thể là:
Nguyễn Tự Cường, giáo sư tiến sĩ khoa học
Nguyễn Tự Cường, hiến sát sứ thời Lê sơ, đỗ hoàng giáp
|
2838334
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Synetaeris%20heteropus
|
Synetaeris heteropus
|
Synetaeris heteropus là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Synetaeris
|
1956537
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Angelica%20multicaulis
|
Angelica multicaulis
|
Angelica multicaulis là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tán. Loài này được Pimenov mô tả khoa học đầu tiên năm 1972.
Chú thích
Liên kết ngoài
Chi Đương quy
Thực vật được mô tả năm 1972
|
2711865
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Noctuelia%20staudingeri
|
Noctuelia staudingeri
|
Noctuelia staudingeri là một loài bướm đêm trong họ Crambidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Noctuelia
|
1206047
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%E1%BA%ADn%20Chaeronea
|
Trận Chaeronea
|
Có hai trận đánh nổi tiếng thời cổ đại diễn ra ở Chaeronea tại Boeotia:
Trận Chaeronea (338 TCN) giữa Vương quốc Macedonia và Liên minh các thành bang Hy Lạp cổ đại do Athena và Thebes đứng đầu.
Trận Chaeronea (86 TCN) giữa Cộng hòa La Mã và Vương quốc Pontos.
|
1916264
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pecteilis%20triflora
|
Pecteilis triflora
|
Pecteilis triflora là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được (D.Don) Tang & F.T.Wang mô tả khoa học đầu tiên năm 1951.
Chú thích
Liên kết ngoài
Pecteilis
Thực vật được mô tả năm 1951
|
81548
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ngh%C4%A9a%20trang%20B%C3%ACnh%20H%C6%B0ng%20H%C3%B2a
|
Nghĩa trang Bình Hưng Hòa
|
Nghĩa trang Bình Hưng Hòa là nghĩa trang chính, lớn nhất của Thành phố Hồ Chí Minh. Nghĩa trang nằm trên địa bàn các phường Bình Hưng Hòa và Bình Hưng Hòa A thuộc quận Bình Tân, trên trục hai con đường chính là đường Tân Kỳ Tân Quý và đường Bình Long. Nghĩa trang Bình Hưng Hòa là một nghĩa trang tự phát, hình thành từ năm 1975. Hiện nay, đây là nơi chôn của hơn 100.000 ngôi mộ.
Tổng quát
Trước đây nghĩa trang này thuộc huyện Bình Chánh, nằm ở ngoại thành nhưng do quá trình đô thị hóa nhanh chóng, nghĩa trang hiện nay nằm trong nội thành thành phố. Bên cạnh nghĩa trang có khu đất hoang gần đây đã được xây mới làm trụ sở UBND, trụ sở công an và trạm y tế của phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân.
Nằm trong khuôn viên của nghĩa trang còn có Trung tâm hỏa táng Bình Hưng Hòa (còn được quen gọi là Lò thiêu) với 4 phòng nghi lễ khá khang trang.
Trước đây nghĩa trang Bình Hưng Hòa có 2 hồ lớn, 1 hồ nằm ở phía bên trong đã được san lấp năm 2008 để lấy đất chôn cất, 1 hồ nằm ngay mặt tiền đường Bình Long tuy nhiên đã bị rút hết nước.
Năm 2008 - 2010, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ra quyết định sẽ giải tỏa nghĩa trang Bình Hưng Hòa, các mộ cốt sẽ được dời qua các nghĩa trang khác và hiện tại vẫn đang trong quá trình nghiên cứu để đền bù và di dời.
Tham khảo
Bình Hưng Hòa
Bình Tân (quận)
|
1928829
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Piper%20marturetense
|
Piper marturetense
|
Piper marturetense là một loài thực vật có hoa trong họ Hồ tiêu. Loài này được Trel. & Yunck. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1950.
Chú thích
Liên kết ngoài
Chi Hồ tiêu
Thực vật được mô tả năm 1950
|
14203605
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Kobayashi%20Makoto%20%28c%E1%BA%A7u%20th%E1%BB%A7%20b%C3%B3ng%20%C4%91%C3%A1%29
|
Kobayashi Makoto (cầu thủ bóng đá)
|
Kobayashi Makoto (sinh ngày 12 tháng 7 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Kobayashi Makoto đã từng chơi cho Thespakusatsu Gunma.
Tham khảo
Sinh năm 1990
Nhân vật còn sống
Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản
|
2485397
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Humata%20kaudernii
|
Humata kaudernii
|
Humata kaudernii là một loài dương xỉ trong họ Davalliaceae. Loài này được C.Chr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1922.
Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
Chú thích
Liên kết ngoài
Humata
Thực vật được mô tả năm 1922
Unresolved names
es:Humata kaudernii
|
2283187
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ctenopteris%20moultonii
|
Ctenopteris moultonii
|
Ctenopteris moultonii là một loài thực vật có mạch trong họ Polypodiaceae. Loài này được (Copel.) C. Chr. & Tardieu miêu tả khoa học đầu tiên năm 1939.
Chú thích
Tham khảo
Ctenopteris
Thực vật được mô tả năm 1939
|
1859928
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Coelachne%20japonica
|
Coelachne japonica
|
Coelachne japonica là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Hack. mô tả khoa học đầu tiên năm 1899.
Chú thích
Liên kết ngoài
Coelachne
Thực vật được mô tả năm 1899
|
2932340
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Radara%20tortola
|
Radara tortola
|
Radara tortola là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Radara
|
19622650
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%89nh%20%E1%BB%A7y%20Kon%20Tum
|
Tỉnh ủy Kon Tum
|
Tỉnh ủy Kon Tum hay còn được gọi Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Kon Tum là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ tỉnh Kom Tum giữa hai kỳ đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Kon Tum, do Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh bầu.
Tỉnh ủy Kon Tum có chức năng thi hành nghị quyết, quyết định của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Kon Tum, Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ban Bí thư và Bộ Chính trị.
Đứng đầu Tỉnh ủy là Bí thư Tỉnh ủy và thường là ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng. Bí thư hiện tại là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Dương Văn Trang.
Tham khảo
Tỉnh ủy Kon Tum
|
986325
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Mordellistena%20lucidovirga
|
Mordellistena lucidovirga
|
Mordellistena lucidovirga là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Ray miêu tả khoa học năm 1937.
Hình ảnh
Chú thích
Tham khảo
L
|
974806
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Eletica%20seminigripennis
|
Eletica seminigripennis
|
Eletica seminigripennis là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Kaszab miêu tả khoa học năm 1955.
Chú thích
Tham khảo
biologie|2011|11|18}}
Eletica
|
1979633
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cyperus%20compressus
|
Cyperus compressus
|
Cyperus compressus là một loài thực vật có hoa trong họ Cói. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.
Hình ảnh
Chú thích
Liên kết ngoài
Chi Cói
Thực vật được mô tả năm 1753
|
2906923
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Adonisea%20velutina
|
Adonisea velutina
|
Adonisea velutina là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Adonisea
|
981027
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Aderus%20fusconotatus
|
Aderus fusconotatus
|
Aderus fusconotatus là một loài bọ cánh cứng trong họ Aderidae. Loài này được Champion miêu tả khoa học năm 1916.
Chú thích
Tham khảo
Aderus
|
1423499
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Erd%C5%91horv%C3%A1ti
|
Erdőhorváti
|
Erdőhorváti là một thị trấn thuộc hạt Borsod-Abaúj-Zemplén, Hungary. Thị trấn này có diện tích 50,11 km², dân số năm 2010 là 584 người, mật độ 12 người/km².
Tham khảo
Hạt Borsod-Abaúj-Zemplén
Thị trấn của Hungary
|
19657404
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Sonata%20cho%20v%C4%A9%20c%E1%BA%A7m
|
Sonata cho vĩ cầm
|
phải|nhỏ|220x220px
Một bản sonata dành cho violin là một thể loại sáng tác âm nhạc dành riêng cho đàn vĩ cầm, và thường được biểu diễn hay sáng tác đi kèm với một nhạc cụ bàn phím. Trong các thời kỳ trước đó, sonata cho violin thường kèm thêm một nhạc cụ bass làm tăng gấp đôi dòng âm trầm của nhạc cụ bàn phím. Sonata dành cho violin đã phát triển từ một hình thức baroque đơn giản không cố định sang một hình thức cổ điển phức tạp và tiêu chuẩn hóa. Kể từ thời kỳ lãng mạn, một số nhà soạn nhạc đã vượt qua ranh giới của cả định dạng cổ điển cũng như việc sử dụng các nhạc cụ.
Thời kì đầu của những bản sonata cho vĩ cầm
Trong những bản sonata dành cho violin đầu tiên ra đời, một nhạc cụ bass và harpsichord sẽ chơi âm vực trầm đơn giản (liên tục) với harpsichord chơi gấp đôi âm vực bass và các hợp âm cố định trong khi violin chơi độc tấu. Âm nhạc trong sonata thời kì này không có định dạng cố định. Georg Philipp Telemann đã sáng tác nhiều sonata giống như vậy. Johann Sebastian Bach cũng không ngoại lệ. Bach cũng viết các bản sonata bằng harpsichord obbligato, giúp giải phóng nhạc cụ bàn phím không chỉ mãi chơi phần đệm âm vực trầm và cho phép nâng cao phần trình diễn của nghệ sĩ độc tấu. Ông cũng viết sonata cho violin độc tấu mà không cần bất kỳ loại nhạc đệm nào.
Hình thức sonata cổ điển
phải|nhỏ|241x241px|Kreutzer sonata của Beethoven thường xuyên được biểu diễn.
Mozart là người đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển bản sonata dành cho vĩ cầm cổ điển, trong đó có ít nhất 36 bản nhạc do ông sáng tác được biết đến. Mozart chủ yếu viết sonata hai chương, nói chung là một chương sonata đầu sẽ nhanh và một chương sonata hai thường chậm hơn ở các định dạng khác nhau. Trong các bản sonata sau này của mình, ông đã thêm vào chương thứ ba thường sẽ nhanh ở nhiều định dạng khác nhau. Một số bản sonata dành cho violin của ông có chương theo chủ đề và biến thể.
Beethoven đã viết mười bản sonata cho violin trong suốt sự nghiệp sáng tác của mình. Những bản sonata của ông đã dần hình thành và phát triển cả về phong cách và độ phức tạp; Sonata Kreutzer (sonata số 9 của ông) là một tác phẩm của sự tương phản đối lập cực độ. Một bản trình diễn thường kéo dài bốn mươi phút và đòi hỏi rất cao ở trình độ và kĩ thuật biểu diễn của cả hai người chơi violin và piano.
Brahms, Franck, Fauré, Debussy, Ravel, Prokofiev và Shostakovich là những nhà soạn nhạc thuộc thời kì sau. Họ đã thêm vào các tác phẩm đẩy hình thức sonata đến giới hạn của nó hoặc tự viết lên các quy tắc của riêng mình.
Sonata cho vĩ cầm hiện đại
Schnittke (với kỹ thuật đa âm sắc của mình), và Henze được ghi nhận là những nhà soạn nhạc hiện đại cho sonata vĩ cầm, và chính là những người đã mang lại sự cải cách triệt để cho hình thức sonata cổ điển cũng như những yêu cầu kỹ thuật mới đối với người biểu diễn.
Xem thêm
Danh sách sonata cho vĩ cầm
Hình thức Sonata
Violin
Concerto cho vĩ cầm
Sonata
Chú thích
Sonata
|
19809920
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%C3%BA%20vui%20s%C6%B0u%20t%E1%BA%A7m
|
Thú vui sưu tầm
|
Thú sưu tầm hay thú sưu tập (Collecting) là sở thích sưu tập bao gồm tìm kiếm, sưu tầm, định giá, mua lại, thu thập, tổ chức, lập danh mục, trưng bày, thưởng ngoạn, lưu trữ và bảo quản các vật phẩm sưu tầm mà một nhà sưu tập cá nhân quan tâm. Các yếu tố tâm lý có thể đóng một vai trò trong việc thôi thúc hình thành thú vui sưu tầm và tác động của nó đối với cuộc sống của người sưu tập. Carl Jung suy đoán rằng sự hấp dẫn phổ biến của thú vui sưu tầm có liên quan đến việc săn bắt và hái lượm từng là cần thiết cho sự tồn tại của con người.
Đại cương
Sưu tập là sở thích thời thơ ấu của một số người, nhưng đối với những người khác, đó là sự đeo đuổi suốt đời hoặc điều gì đó bắt đầu ở tuổi trưởng thành. Những nhà sưu tập bắt đầu sớm trong đời thường thay đổi mục tiêu của họ khi họ già đi. Một số nhà sưu tập mới bắt đầu bằng cách mua những món đồ thu hút họ và sau đó từ từ học cách xây dựng bộ sưu tập, trong khi những người khác thích phát triển một số nền tảng trong lĩnh vực này trước khi bắt đầu mua các món đồ. Sự xuất hiện của internet như một diễn đàn toàn cầu dành cho các nhà sưu tập khác nhau đã dẫn đến việc nhiều người đam mê tìm thấy nhau.
Các bộ sưu tập khác nhau ở nhiều khía cạnh gồm phạm vi, đối tượng, mục đích, cách trình bày. Cách rõ ràng nhất để phân loại các bộ sưu tập là theo loại đối tượng được thu thập. Trong bộ sưu tập, các đồ vật có thể là đồ cổ hoặc đơn giản là đồ sưu tập. Đồ cổ là những món đồ có thể sưu tập được ít nhất 100 năm tuổi, trong khi những món đồ sưu tập khác là những món đồ gần đây tùy ý, những đồ sưu tập tương đối cũ chưa phải là đồ cổ. Các sản phẩm thường trở nên có giá trị hơn theo thời gian. Thuật ngữ đồ cổ thường dùng để chỉ các mặt hàng được sản xuất cách đây hơn 100 năm mặc dù trong một số lĩnh vực, chẳng hạn như ô tô cổ, khung thời gian ít nghiêm ngặt hơn. Đối với đồ nội thất cổ, giới hạn theo truyền thống được đặt ra vào những năm 1830. Các nhà sưu tập và đại lý có thể sử dụng từ cổ điển để mô tả những món đồ sưu tập cũ còn quá trẻ để được gọi là đồ cổ.
Phân loại
Sưu tầm đồ cổ và cổ vật: Đây là một thú chơi dành cho những người đam mê cổ ngoạn và cũng có nhiều nhà sưu tập đồ cổ có riêng cho mình những bảo tàng tư nhân
Sưu tầm đèn cổ
Sưu tầm đồ thờ
Sưu tầm đồ gốm cổ
Sưu tầm đồ đồng cổ
Sưu tập bình cổ các loại
Sưu tầm các vật lưu niệm, đây cũng là thú sưu tầm phổ biến
Sưu tầm các kỷ vật, đồ gia bảo là những hiện vật sưu tầm mang những ý nghĩa nhất định
Sưu tập tiền cổ
Sưu tầm các loại tiền tệ trên thế giới.
Sưu tầm xe hơi
Sưu tầm xe cổ
Sưu tầm rượu
Sưu tập tem
Sưu tập bưu thiếp
Sưu tầm danh thiếp, thẻ điện thoại
Sưu tầm sách (đây là thú vui phổ biến với các thư viện, cửa hàng sách cũ)
Sưu tầm truyện tranh
Sưu tầm các bìa nhãn trên các sản phẩm
Sưu tập báo chí, tạp chí, sưu tầm và lưu giữ các mẫu tin (thường là cắt tờ báo ra để giữ những mẫu tin, dòng tin, bản tin).
Sưu tầm phim
Sưu tầm bìa phim (Film poster)
Sưu tầm băng đĩa
Sưu tập bật lửa zippo
Sưu tập gấu bông (ví dụ như Bảo tàng gấu Teddy ở Phú Quốc)
Sưu tập búp bê (có nhiều bảo tàng về búp bê)
Sưu tập các nhãn thương hiệu
Sưu tầm hàng hiệu trong lĩnh vực thời trang
Sưu tầm áo quần (có các bảo tàng về trang phục, cổ phục)
Sưu tầm túi xách, nón, mũ
Sưu tầm côn trùng
Sưu tầm bướm
Sưu tầm hóa thạch, nhất là hóa thạch khủng long
Sưu tầm đá các loại
Sưu tầm các kim loại, khoáng vật, kim khí quý (sưu tầm vàng, kim cương, đá quý).
Sưu tầm dao
Sưu tầm về chủ đề quân sự, sưu tầm vũ khí, các thông tin về vũ khí.
Sưu tầm về các vụ kỳ án, các vụ án giết người hàng loạt.
Sưu tập cờ
Sưu tập gia
Dưới đây là một số nhà sưu tầm nổi tiếng trên thế giới
Alfred Chester Beatty — Có bộ sưu tập đa dạng về chủ đề
Barry Halper
Bella Clara Landauer — Nhà sưu tập côn trùng
Charles Wesley Powell — Nhà sưu tập hoa lan.
Christopher Ross - Nhà sưu tập về chủ đề quân sự và đế chế
Demi Moore — Sưu tập búp bê
Donald Kaufman — Sưu tập đồ chơi cổ
Forrest J Ackerman — Sưu tập sách và phim ảnh
Geddy Lee — Sưu tập đàn guitar
George Gustav Heye — Sưu tập các hiện vật về người da đỏ châu Mỹ
George Weare Braikenridge
Hans Sachs — Sưu tập bìa phim
Hans Sloane — Nhà sưu tập chủ đề lịch sử tự nhiên
Harvey H. Nininger
Henry Wellcome — Sưu tập về chủ đề y khoa.
James Allen — Sưu tập về cổ vật và các tấm ảnh
Joaquín Rubio y Muñoz Sưu tập tiền cổ
J. P. Morgan — Sưu tập các vật phẩm cổ.
Kenneth W. Rendell — Sưu tập về các tư liệu lịch sử, đặc biệt là các tài liệu về Thế chiến II.
King George V — Sưu tập tem
Magnus Walker — Sưu tầm xe Porsche
Margaret Bentinck — Sưu tầm lịch sử tự nhiên
Philipp von Ferrary — Sưu tập tem và tiền xu
Raleigh DeGeer Amyx — Sưu tập kỷ vật lịch sử.
Sam Wagstaff — Sưu tập đa dạng chủ đề.
Tim Rowett — Sưu tập tiểu thuyết và đồ chơi trẻ em.
Tom Hanks — diễn viên, nhà sưu tầm
William Dixson — Sưu tập về chủ đề châu Úc.
Chú thích
Tham khảo
Blom, Philipp (2005) To Have and To Hold: an intimate History of collectors and collecting.
Castruccio, Enrico (2008) "I Collezionisti: usi, costumi, emozioni". Cremona: Persico Edizioni
Chaney, Edward, ed. (2003) The Evolution of English Collecting. New Haven: Yale University Press
Schulz, Charles M. (1984) Charlie Brown's Super Book of Things to Do and Collect: based on the Charles M. Schulz characters. New York: Random House, 1984, paperback, , (hardcover in library binding )
Redman, Samuel J. (2016) Bone Rooms: From Scientific Racism to Human Prehistory in Museums. Cambridge: Harvard University Press
Shamash, Jack, (2013) George V's Obsession – a King and His Stamps
Shamash, Jack (2014) The Sociology of Collecting
Thomason, Alison Karmel (2005) Luxury and Legitimation: Royal Collecting in Ancient Mesopotamia. Hampshire, U.K.: Ashgate Publishing Limited.
van der Grijp, Paul (2006) Passion and Profit: Towards an Anthropology of Collecting. Berlin: LIT Verlag.
Liên kết ngoài
Journal of the History of Collections (archived 12 April 2009)
Center for the History of Collecting at the Frick Collection (Art collecting) (archived 6 February 2009)
"Amass Appeal" Essay by Richard Rubin, AARP Magazine, March/April 2008 (archived 7 September 2012).
Mueller, Shirley M. (2019). Inside the Head of a Collector : Neuropsychological Forces at Play. Seattle. . OCLC 1083575943.
Sưu tập
|
1593845
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Budihal%2C%20Sampgaon
|
Budihal, Sampgaon
|
Budihal là một làng thuộc tehsil Sampgaon, huyện Belgaum, bang Karnataka, Ấn Độ.
Tham khảo
Belgaum (huyện)
|
751312
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Turritella%20marianopsis
|
Turritella marianopsis
|
Turritella marianopsis là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Turritellidae.
Phân bố
Miêu tả
Độ dài vỏ lớn nhất ghi nhận được là 58 mm.
Môi trường sống
Độ sâu nhỏ nhất ghi nhận được là 65 m. Độ sâu lớn nhất ghi nhận được là 65 m.
Chú thích
Tham khảo
Turritella
|
1590777
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Anuvinakatte%2C%20Krishnarajpet
|
Anuvinakatte, Krishnarajpet
|
Anuvinakatte là một làng thuộc tehsil Krishnarajpet, huyện Mandya, bang Karnataka, Ấn Độ.
Tham khảo
Mandya (huyện)
|
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.