id
stringlengths
2
8
url
stringlengths
31
306
title
stringlengths
1
102
text
stringlengths
32
113k
2174062
https://vi.wikipedia.org/wiki/Chamaedorea%20vulgata
Chamaedorea vulgata
Chamaedorea vulgata là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được Standl. & Steyerm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1947. Tham khảo Liên kết ngoài Chamaedorea Thực vật được mô tả năm 1947
19483374
https://vi.wikipedia.org/wiki/Thomas%20Jones%20%28c%E1%BA%A7u%20th%E1%BB%A7%20b%C3%B3ng%20%C4%91%C3%A1%2C%20sinh%20n%C4%83m%201889%29
Thomas Jones (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1889)
Thomas Jones (1889 - 8 tháng 4 năm 1923) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh thi đấu ở vị trí thủ môn. Tham khảo Sinh năm 1889 Mất năm 1923 Người Stanton Hill Cầu thủ bóng đá Anh Thủ môn bóng đá Cầu thủ bóng đá Mansfield Town F.C. Cầu thủ bóng đá Grimsby Town F.C. Cầu thủ bóng đá New Hucknall Colliery F.C. Cầu thủ bóng đá English Football League
881805
https://vi.wikipedia.org/wiki/Megachile%20leucopogonites
Megachile leucopogonites
Megachile leucopogonites là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Moure mô tả khoa học năm 1944. Chú thích Tham khảo L Động vật được mô tả năm 1944
1390572
https://vi.wikipedia.org/wiki/Holcocephala%20mogiana
Holcocephala mogiana
Holcocephala mogiana là một loài ruồi trong họ Asilidae. Holcocephala mogiana được Carrera miêu tả năm 1955. Loài này phân bố ở vùng Tân nhiệt đới. Chú thích Tham khảo Holcocephala
2227320
https://vi.wikipedia.org/wiki/Nidularium%20minutum
Nidularium minutum
Nidularium minutum là một loài thực vật có hoa trong họ Bromeliaceae. Loài này được Mez mô tả khoa học đầu tiên năm 1919. Chú thích Liên kết ngoài Nidularium Thực vật được mô tả năm 1919 Thực vật Brasil
16988495
https://vi.wikipedia.org/wiki/Oshiro%20Yuto
Oshiro Yuto
Oshiro Yuto (sinh ngày 19 tháng 10 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản. Sự nghiệp câu lạc bộ Oshiro Yuto hiện đang chơi cho AC Nagano Parceiro. Tham khảo Sinh năm 1996 Nhân vật còn sống Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản
2580200
https://vi.wikipedia.org/wiki/Belemnia%20marthae
Belemnia marthae
Belemnia marthae là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae. Chú thích Liên kết ngoài Belemnia
2225190
https://vi.wikipedia.org/wiki/Belosynapsis%20kawakamii
Belosynapsis kawakamii
Belosynapsis kawakamii là một loài thực vật có hoa trong họ Commelinaceae. Loài này được (Hayata) C.I.Peng & Y.J.Chen mô tả khoa học đầu tiên năm 2000. Chú thích Liên kết ngoài Belosynapsis Thực vật được mô tả năm 2000
2787589
https://vi.wikipedia.org/wiki/Apaeleticus%20inimicus
Apaeleticus inimicus
Apaeleticus inimicus là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. Chú thích Liên kết ngoài Apaeleticus
2789819
https://vi.wikipedia.org/wiki/Certonotus%20similis
Certonotus similis
Certonotus similis là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. Chú thích Liên kết ngoài Certonotus
886324
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pseudopanurgus%20tuberatus
Pseudopanurgus tuberatus
Pseudopanurgus tuberatus là một loài Hymenoptera trong họ Andrenidae. Loài này được Timberlake mô tả khoa học năm 1973. Chú thích Tham khảo Pseudopanurgus Động vật được mô tả năm 1973
1852261
https://vi.wikipedia.org/wiki/Onobrychis%20splendida
Onobrychis splendida
Onobrychis splendida là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Rech.f. & Podlech miêu tả khoa học đầu tiên. Chú thích Liên kết ngoài Onobrychis
1808691
https://vi.wikipedia.org/wiki/Damnxanthodium%20calvum
Damnxanthodium calvum
Damnxanthodium calvum là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Greenm.) Strother mô tả khoa học đầu tiên năm 1987. It is native to northern Mexico. Chú thích Liên kết ngoài Damnxanthodium Thực vật được mô tả năm 1987 Thực vật đặc hữu Mexico
832302
https://vi.wikipedia.org/wiki/1219%20Britta
1219 Britta
1219 Britta (1932 CJ) is tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 6 tháng 2 năm 1932 bởi Max Wolf ở Heidelberg. Tham khảo Liên kết ngoài JPL Small-Body Database Browser 1219 Britta Tiểu hành tinh vành đai chính Được phát hiện bởi Max Wolf Thiên thể phát hiện năm 1932
1228757
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ozopactus
Ozopactus
Ozopactus là một chi nhện trong họ Theraphosidae. Các loài Chi này gồm các loài: Ozopactus ernsti Simon, 1889 Tham khảo Theraphosidae fr:Ozopactus
2791215
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cryptus%20indicus
Cryptus indicus
Cryptus indicus là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. Chú thích Liên kết ngoài Cryptus
2154238
https://vi.wikipedia.org/wiki/Gynacantha%20mexicana
Gynacantha mexicana
Gynacantha mexicana là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Selys mô tả khoa học đầu tiên năm 1868. Chú thích Tham khảo Gynacantha Động vật được mô tả năm 1868
1849766
https://vi.wikipedia.org/wiki/Westringia%20angustifolia
Westringia angustifolia
Westringia angustifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được R.Br. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1810. Chú thích Liên kết ngoài Westringia Thực vật được mô tả năm 1810
1448802
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C3%87elebi%2C%20Karako%C3%A7an
Çelebi, Karakoçan
Çelebi là một xã thuộc huyện Karakoçan, tỉnh Elâzığ, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 148 người. Chú thích Tham khảo
929574
https://vi.wikipedia.org/wiki/Psylliodes%20takizawai
Psylliodes takizawai
Psylliodes takizawai là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Gruev miêu tả khoa học năm 1990. Chú thích Tham khảo Psylliodes
960780
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pilaria%20scutellata
Pilaria scutellata
Pilaria scutellata là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở miền Cổ bắc. Liên kết ngoài Tham khảo Pilaria Limoniidae ở vùng Palearctic
531277
https://vi.wikipedia.org/wiki/687
687
Năm 687 là một năm trong lịch Julius. Sự kiện Sinh Mất Tham khảo Năm 687 da:680'erne#687
972484
https://vi.wikipedia.org/wiki/Limbodessus%20inornatus
Limbodessus inornatus
Limbodessus inornatus là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Sharp miêu tả khoa học năm 1882. Chú thích Tham khảo Bọ nước Limbodessus
1926778
https://vi.wikipedia.org/wiki/Peperomia%20clavatispica
Peperomia clavatispica
Peperomia clavatispica là một loài thực vật có hoa trong họ Hồ tiêu. Loài này được Trel. & Yunck. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1950. Chú thích Liên kết ngoài Peperomia Thực vật được mô tả năm 1950
19762710
https://vi.wikipedia.org/wiki/G%C3%BCtenbach
Gütenbach
Gütenbach là một thị xã nằm ở huyện Schwarzwald-Baar, bang Baden-Württemberg, Đức. Nơi đây là trụ sở của công ty đồ chơi Faller. Tham khảo Liên kết ngoài Information about and images Dorf- und Uhrenmuseum Gütenbach
773345
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hygroaster
Hygroaster
Hygroaster là một chi nấm thuộc họ Tricholomataceae. Tham khảo Xem thêm List of Tricholomataceae genera Liên kết ngoài Tricholomataceae
2375441
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ficus%20pellucidopunctata
Ficus pellucidopunctata
Ficus pellucidopunctata là một loài thực vật có hoa trong họ Moraceae. Loài này được Griff. mô tả khoa học đầu tiên năm 1854. Chú thích Liên kết ngoài P Thực vật được mô tả năm 1854
647284
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cretonia
Cretonia
Cretonia là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Tham khảo Natural History Museum Lepidoptera genus database Acontiinae
2583004
https://vi.wikipedia.org/wiki/Trestonia%20fulgurata
Trestonia fulgurata
Trestonia fulgurata là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae. Chú thích Tham khảo Trestonia
2153714
https://vi.wikipedia.org/wiki/Peplonia
Peplonia
Peplonia là chi thực vật có hoa trong họ Apocynaceae. Chú thích Tham khảo
1795039
https://vi.wikipedia.org/wiki/Manihot%20alutacea
Manihot alutacea
Manihot alutacea là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được D.J.Rogers & Appan mô tả khoa học đầu tiên năm 1973. Chú thích Tham khảo Chi Sắn Thực vật được mô tả năm 1973
2204357
https://vi.wikipedia.org/wiki/Babiana%20namaquensis
Babiana namaquensis
Babiana namaquensis là một loài thực vật có hoa trong họ Diên vĩ. Loài này được Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1892. Chú thích Liên kết ngoài Babiana Thực vật được mô tả năm 1892
1490261
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ak%C3%B6ren%2C%20Malazgirt
Akören, Malazgirt
Akören là một xã thuộc huyện Malazgirt, tỉnh Muş, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 310 người. Chú thích Tham khảo Làng thuộc tỉnh Muş
1916337
https://vi.wikipedia.org/wiki/Piriqueta%20subsessilis
Piriqueta subsessilis
Piriqueta subsessilis là một loài thực vật có hoa trong họ Lạc tiên. Loài này được Urb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1903. Chú thích Liên kết ngoài Piriqueta Thực vật được mô tả năm 1903
1424502
https://vi.wikipedia.org/wiki/Mez%C5%91lak
Mezőlak
Mezőlak là một thị trấn thuộc hạt Veszprém, Hungary. Thị trấn này có diện tích 21,58 km², dân số năm 2010 là 1044 người, mật độ 48 người/km². Tham khảo Hạt Veszprém Thị trấn của Hungary
2932720
https://vi.wikipedia.org/wiki/Maliattha%20mabenora
Maliattha mabenora
Maliattha mabenora là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. Chú thích Liên kết ngoài Maliattha
2294784
https://vi.wikipedia.org/wiki/Copiapoa%20montana
Copiapoa montana
Copiapoa montana là một loài thực vật có hoa trong họ Cactaceae. Loài này được F.Ritter mô tả khoa học đầu tiên năm 1960. Hình ảnh Chú thích Liên kết ngoài Copiapoa Thực vật được mô tả năm 1960
528328
https://vi.wikipedia.org/wiki/Dubni
Dubni
Dubni (phát âm như "đúp-ni"; tên quốc tế: dubnium) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu Db và số nguyên tử 105. Đây là nguyên tố tổng hợp có tính phóng xạ, đồng vị bền nhất của nó là 268Db có chu kỳ bán rã 28 giờ. Đây là đồng vị tồn tại lâu nhất của nhóm nguyên tố chuyển tiếp actini và là sự phản ánh khả năng ổn định của lớp gần Z = 108 và N = 162 và sự ảnh hưởng của các hạt thừa trong phân rã hạt nhân. Các thí nghiệm hóa học đã cung cấp đủ bằng chứng cho thấy dubni thuộc nhóm 5 của bảng tuần hoàn. Lịch sử Nguyên tố 105 được các nhà khoa học Nga thông báo đầu tiên trong khoảng 1968-1970 tại Viện hợp tác nghiên cứu hạt nhân (Joint Institute for Nuclear Research) ở Dubna, Nga. Năm 1968, công trình nghiên cứu dựa trên việc nhận dạng các phân rã liên quan của nguyên tố 105 để biết hạt nhân sinh đôi dùng phản ứng 243Am(22Ne,xn). Họ tìm thấy phóng xạ anpha 9,40 MeV (mega electron vôn) và 9,70 MeV và cho là các đồng vị 260105 hoặc 261105. Năm 1970, họ mở rộng nghiên cứu bằng các ứng dụng sắc ký gradient nhiệt và nhận dạng bằng sự phân hạch tự phát. Họ quan sát chất hoạt động 2.2 s SF trong một mẫu nhỏ có các đặc điểm giống niobi và gán cho nó là 261DbCl5. Vào cuối tháng 4 năm 1970, các nhà nghiên cứu dẫn đầu là Albert Ghiorso làm việc tại đại học California, Berkeley đưa ra sự tổng hợp của 260Db một cách thuyết phục trong phản ứng: + → + 4 Nhóm này tuyên bố rằng 260Db phân rã sinh ra hạt anpha 9,10 MeV có chu kỳ bán rã 1,6 giây là 256Lr. Dữ liệu phân rã đối với 256Lr trùng khớp với các giá trị tham khảo chứng minh cho các tuyên bố của họ. Các kết quả từ các nhà khoa học Berkeley đã không có xác nhận từ các phát hiện của các nhà khoa học Liên Xô về phân rã anpha 9,40 MeV hoặc 9,70 MeV của 260Db. Năm 1971, nhóm nghiên cứu người Nga đã làm lại phản ứng dùng một hệ thống cải tiến và đã xác nhận dữ liệu phân rã đối với 260Db bằng phản ứng: 243Am + 22Ne → 260Db + 5 Năm 1976, nhóm khoa học Nga tiếp tục nghiên cứu của họ về phản ứng dùng sắc ký gradient nhiệt và đã xác nhận sản phẩm 260DbBr5. Năm 1977, tất cả nghi ngờ đã được xua tan bởi sự phát hiện nguyên tố X-ray L của đồng vị lawrenxi từ phản ứng: 249Cf + 15N → 260Db + 4 Năm 1992, TWG xem xét các tuyên bố của hai nhóm nghiên cứu và kết luận rằng công nhận các kết quả phát hiện của hai nhóm. Đặt tên Nhóm nghiên cứu người Mỹ đã đề xuất đặt tên nguyên tố mới là hahnium (Ha), theo tên của nhà hóa học Đức Otto Hahn. Do đó, tên gọi này được hầu hết các nhà khoa học sử dụng và xuất hiện trong nhiều bài báo xuất bản lúc đó. Trong khi đó, các nhóm người Nga đề xuất đặt tên là nielsbohrium (Ns) theo tên nhà vật lý hạt nhân Đan Mạch Niels Bohr. Cuộc tranh cãi về cách đặt tên đã nổ ra giữa hai nhóm. Khi đó, IUPAC tạm đặt tên unnilpentium (Unp), là tên theo hệ thống. Những cố gắng để dung hòa vấn đề này, năm 1994, IUPAC đề xuất tên gọi là joliotium (Jl), theo tên nhà vật lý Pháp Frédéric Joliot-Curie. Hai bên phát hiện vẫn không đồng ý tên gọi cho các nguyên tố 104-106. Tuy nhiên đến năm 1997, vấn đề đã được giải quyết khi chọn tên như hiện nay dubnium (Db), theo tên thị trấn Dubna của Nga, nơi đặt trụ sở Viện hợp tác nghiên cứu hạt nhân (Joint Institute for Nuclear Research). IUPAC cho rằng phòng thí nghiệm Berkeley đã nhiều lần phát hiện ra các nguyên tố và đặt tên như berkeli, californi, americi và do đó chấp nhận các tên gọi rutherfordi và seaborgi cho các nguyên tố 104 và 106 cần được bù lại bằng cách công nhận những đóng góp của nhóm nghiên cứu người Nga trong việc phát hiện ra các nguyên tố 104, 105 và 106. Tham khảo Liên kết ngoài WebElements.com - Dubnium Nguyên tố hóa học Kim loại chuyển tiếp Nguyên tố tổng hợp
13821742
https://vi.wikipedia.org/wiki/509%20TCN
509 TCN
509 TCN là một năm trong lịch La Mã. Sự kiện Sinh Mất Tham khảo Năm 509 TCN
972645
https://vi.wikipedia.org/wiki/Megadytes%20laevigatus
Megadytes laevigatus
Megadytes laevigatus là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Olivier miêu tả khoa học năm 1795. Chú thích Tham khảo Bọ nước Megadytes
446932
https://vi.wikipedia.org/wiki/Labarthe-Bleys
Labarthe-Bleys
Labarthe-Bleys là một xã trong tỉnh Tarn thuộc vùng Occitanie ở miền nam nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 158 mét trên mực nước biển. Sông Cérou chảy qua thị trấn. Tham khảo INSEE Xã của Tarn
1773657
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cyrtodactylus%20edwardtaylori
Cyrtodactylus edwardtaylori
Cyrtodactylus edwardtaylori là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Batuwita & Bahir mô tả khoa học đầu tiên năm 2005. Chú thích Tham khảo E Động vật được mô tả năm 2005 Động vật bò sát Sri Lanka
2473553
https://vi.wikipedia.org/wiki/Gymnogramma%20decomposita
Gymnogramma decomposita
Gymnogramma decomposita là một loài dương xỉ trong họ Pteridaceae. Loài này được Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1872. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. Chú thích Liên kết ngoài Gymnogramma Thực vật được mô tả năm 1872 Unresolved names es:Gymnogramma decomposita
3391493
https://vi.wikipedia.org/wiki/Lauren%20German
Lauren German
Lauren Christine German (sinh ngày 29 tháng 11 năm 1978) là một nữ diễn viên người Mỹ. Cô nhận vai diễn chính thức đầu tiên trong bộ phim tình cảm A Walk to Remember (2002), tiếp đến là bộ phim kinh dị  The Texas Chainsaw Massacre (2003) và  Hostel: Part II (2007). Sau đó, German vào vai Đặc vụ Lori Weston trong series phim cảnh sát Hawaii Five-0 thuộc nhà đài CBS và cô đã tỏa sáng khi đóng vai Leslie Shay trong drama Chicago Fire . Trong năm 2016, cô làm thám tử Chloe Decker cho đài Fox trong bộ phim truyền hình hài-viễn tưởng Lucifer Tuổi thơ German sinh ra tại Huntington Beach, California. Bố của cô là một bác sĩ phẫu thuật mạch máu. Cô học tại Los Alamitos High School và Orange County High School of the Arts. Sau đó, cô trở thành sinh viên tại trường đại học University of Southern California chuyên ngành nhân học. Sự nghiệp German khởi nghiệp sân khấu qua hai vở kịch Peter Pan và Oliver. Năm 2000, cô ra mắt công chúng với vai diễn nhỏ- một người phụ nữ yêu say đắm trong bộ phim  Down to You. Năm 2002, German cùng đóng vai chính trong bộ phim tình cảm A Walk to Remember với Shane West và Mandy Moore. Bộ phim dựa trên cuốn tiểu thuyết cùng tên xuất bản năm 1999 của tác giả Nicholas Sparks. Cô đóng vai Belinda, người bị Landon Carter (West) nói lời chia tay. Sau đó cô xuất hiện trong bộ phim tội phạm-kinh dị Dead Above Ground, drama A Midsummer Night’s Rave và bộ phim truyền hình The Lone Ranger trong đó, cô diễn cả hai vai lớn và nhỏ . Đến năm 2003, cô thử vai diễn trong bộ phim kinh dị The Texas Chainsaw Massacre, được làm lại từ phiên bản năm 1974 nhưng cuối cùng, vai diễn lại thuộc về Jessica Biel. German là nhân vật thứ chính trong drama tội phạm Born Killers (2005), Rx (2005), bộ phim hài tình cảm Standing Still (2005), drama It Is Fine! Everything Is Fine. (2007) và drama tiểu sử-nhạc kịch  What We Do Is Secret. Sau khi vào vai tay trống của Germs và ca sĩ Belinda Carlisle của The Go-Go, cô đóng phim kinh dị Hostel: Part II, đạo diễn bởi Quentin Tarantino.Nữ diễn viên đóng vai chính trong bộ phim về ngày tận thế của đạo diễn người Pháp The Divide. German vào vai đặc vụ Lori Weston trong phim Hawaii Five-0 thuộc nhà đài CBS từ năm 2011-2012. Cô nhận lời mời từ đài NBC đóng phim  Chicago Fire diễn vai Leslie Shay, một trong những nhân viên cứu thương vào năm 2012-2014. Năm 2016, German cùng đóng vai chính với Tom Ellis trong bộ phim hài viễn tưởng Lucifer. Nhân vật của cô là Chloe Decker, một thám tử điều tra tội phạm phát hiện bản thân cự tuyệt trước sự quyến rũ của Lucifer (Ellis).  Series phim khởi chiếu từ ngày 25 tháng 1 năm 2016 thuộc đài Fox, dựa trên bộ truyện tranh cùng tên của hãng DC Vai diễn Liên quan Liên kết ngoài Sinh năm 1978 Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21 Nữ diễn viên California Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ Người Mỹ gốc Hà Lan Nữ diễn viên truyền hình Mỹ Nhân vật còn sống Cựu sinh viên Đại học Nam California Người Mỹ gốc Anh
13617696
https://vi.wikipedia.org/wiki/Zabeel%2C%20Dubai
Zabeel, Dubai
Za'abeel (tiếng Ả Rập: زعبيل), được viết gọn là Zabeel, là một địa phương ở Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Nằm ở phía đông Dubai, Za'abeel bao gồm hai khu vực phụ: Za'abeel 1, tiếp giáp với Al Nasr và được bao quanh phía nam bằng các tuyến đường E 66 (Đường Oud Metha) và đường D 73 (Đường số 2 Zabeel). Là một khu dân cư, có sân vận động Za'abeel và công viên Za'abeel, một địa điểm nổi tiếng về thể thao và buổi hòa nhạc. Za'abeel 2, giáp với Za'abeel 1 và phía tây là Vịnh Business. Za'abeel 2 có trường đua ngựa Nad Al Sheba và cung điện Ruler; cung điện Zabeel. Cả hai Za'abeel 1 và Za'abeel 2 là 2 khu vực mới thành lập, dân cư khu vực này giàu có với biệt thự và nhà phố. Tham khảo Cộng đồng ở Dubai
409357
https://vi.wikipedia.org/wiki/Weigenheim
Weigenheim
Weigenheim là một đô thị ở huyện Neustadt (Aisch)-Bad Windsheim bang Bayern thuộc nước Đức. Tham khảo
553253
https://vi.wikipedia.org/wiki/Eugenia%20laurae
Eugenia laurae
Eugenia laurae là một loài thực vật thuộc họ Myrtaceae. Đây là loài đặc hữu của Jamaica. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống. Chú thích Tham khảo World Conservation Monitoring Centre 1998. Eugenia laurae. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Downloaded 21 tháng 8 năm 2007. Thực vật Jamaica L
2610205
https://vi.wikipedia.org/wiki/Euippe%20fictaria
Euippe fictaria
Euippe fictaria là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. Chú thích Tham khảo Euippe
836596
https://vi.wikipedia.org/wiki/4400%20Bagryana
4400 Bagryana
4400 Bagryana (1985 QH4) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 24 tháng 8 năm 1985 bởi Bulgarian National Observatory ở Rozhen. Tham khảo Liên kết ngoài JPL Small-Body Database Browser ngày 4400 Bagryana Tiểu hành tinh vành đai chính Thiên thể phát hiện năm 1985
14823121
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%87%20nh%E1%BB%8B%20C%E1%BB%99ng%20h%C3%B2a%20Hungary
Đệ nhị Cộng hòa Hungary
Đệ nhị Cộng hòa Hungary () là một nước cộng hòa nghị viện được thành lập một thời gian ngắn sau khi Vương quốc Hungary bị phá hủy vào ngày 1 tháng 2 năm 1946 và tự giải thể vào ngày 20 tháng 8 năm 1949. Tham khảo
1737831
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hi%E1%BB%87p%20h%E1%BB%99i%20C%C3%B4ng%20nghi%E1%BB%87p%20ghi%20%C3%A2m%20%C3%9Ac
Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc
Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc (tiếng Anh: Australian Recording Industry Association, viết tắt ARIA) là một tổ chức đại diện cho ngành công nghiệp ghi âm Úc được thành lập bởi sáu công ty ghi âm lớn khác là EMI, Festival Records, CBS, RCA Records, WEA và Universal Music. Hiệp hội này cung cấp chứng nhận doanh số đĩa thu âm và quản lý bảng xếp hạng ARIA Charts. Xem thêm ARIA Charts - Bảng xếp hạng ghi âm Úc. Tham khảo Tổ chức âm nhạc Khởi đầu năm 1983 ở Úc Công nghiệp âm nhạc Úc Tổ chức thành lập năm 1983
3521071
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BA%A1i%20h%E1%BB%8Dc%20T%C5%8Dhoku
Đại học Tōhoku
viết tắt:, tọa lạc tại Sendai, Miyagi trong vùng Tōhoku, Nhật Bản, là một trường đại học quốc gia Nhật Bản. Đây là Đại học Hoàng gia lâu đời thứ ba ở Nhật Bản và là một trong số bảy trường Đại học Quốc gia. Nó được coi là một trong những trường đại học uy tín nhất tại Nhật Bản, và là một trong năm mươi đại học hàng đầu trên thế giới. Năm 2017, Đại học Tohoku cùng với Đại học Tokyo và Kyoto được chính phủ Nhật Bản chọn vào nhóm 3 trường "National Designated Universities" hay "Triumvirate"- "Tam hùng" với mức đầu tư mới hàng tỉ yên để thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ và quốc tế hóa. Năm 2009, Đại học Tōhoku có mười trường đại học nhỏ hơn nằm trong trường đại học lớn, với mười lăm phòng ban với các sinh viên sau đại học, với tổng số 17.949 sinh viên. ba giá trị cốt lõi của trường đại học là "Nghiên cứu đầu tiên (研究 第一 主義)", "Mở cửa (門 戸 開放)," và "Nghiên cứu và giáo dục hướng tới thực hành (実 学 尊重)." Chương trình cấp bằng Quốc tế dạy bằng tiếng Anh Năm 2009, Đại học Tohoku là một trong 13 trường đại học của chính phủ Nhật Bản được lựa chọn để đi đầu công cuộc quốc tế hóa giáo dục đại học tại Nhật Bản. Liên doanh này, được gọi là Dự án 30 toàn cầu , với mô hình khóa học trình độ quốc tế mới dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, ở cả bậc đại học và sau đại học. Tại trường Đại học Tohoku, sáng kiến này được gọi là Chương trình lãnh đạo toàn cầu tương lai (FGL) . Các khóa học đại học Bằng cấp dạy với tiếng Anh ở cấp đại học bao gồm Cơ học quốc tế và Kỹ thuật hàng không (IMAC-U), Ứng dụng Sinh học biển (AMB), và Hóa học phân tử tiên tiến (AMC). Các khóa sau đại học Bằng cấp dạy với tiếng Anh ở cấp sau đại học bao gồm Chương trình quốc tế về Kinh tế và Quản lý (IPEM) , Chương trình Sau đại học Quốc tế về Chính sách kế toán (IGSAP), Chương trình sau đại học Khoa học Quốc tế nâng cao (IGPAS), Khóa học Y mạng , Khóa học Y cơ bản , Khóa học Khoa học Y tế , Cơ học quốc tế và Kỹ thuật hàng không IMAC-G), Khoa học Vật liệu và Kỹ thuật Quốc tế (IMSE) ,  Chương trình Tiến sĩ Quốc tế về Kỹ thuật, Khoa học thông tin và nghiên cứu môi trường ,  Chương trình Cao học Quốc tế về Khoa học Ngôn ngữ ,  Khóa học Quốc tế Khoa học đời sống , Công nghệ thông tin và Khoa học , Chương trình Quốc tế về Khoa học Môi trường Bền vững (IPESS) , và Chương trình sau đại học quốc tế về An ninh con người . Tổ chức Trung tâm nghiên cứu của trường Đại học về Dự báo động đất và núi lửa phun trào do Ban Điều phối quốc gia về Dự đoán động đất làm đại diện. Các viện nghiên cứu Viện nghiên cứu Viễn thông Điện tử(電気通信研究所, 通研, Denki Tsūshin Kenkyūsjo, Tsūken) Viện phát triển, lão hóa và ung thư  (加齢医学研究所, Karei Igaku Kenkyūjo) Viện Khoa học chất lỏng  (流体科学研究所, Ryūtai Kagaku Kenkyūsyo) Institute for Materials Research,IMR (金属材料研究所, 金研, Kinzoku Zairyō Kenkyūsjo, Kinken) Viện nghiên cứu đa ngành Vật liệu nâng cao  (多元物質科学研究所, Tagen Busshitsu Kagaku Kenkyūjo) Viện Nghiên cứu Quốc tế về Khoa học thiên tai  (災害科学国際研究所, Saigai Kagaku Kokusai Kenkyūjo) Tham khảo Liên kết ngoài Tohoku University Annual review Links Đại học Quốc gia Nhật Bản
2025892
https://vi.wikipedia.org/wiki/Sorbus%20alnifolia
Sorbus alnifolia
Sorbus alnifolia là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Siebold & Zucc.) C. Koch miêu tả khoa học đầu tiên năm 1864. Hình ảnh Chú thích Liên kết ngoài A Thực vật được mô tả năm 1864 Thực vật Đài Loan Thực vật Trung Quốc
1796861
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ageratina%20palmeri
Ageratina palmeri
Ageratina palmeri là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (A.Gray) Gage ex B.L.Turner mô tả khoa học đầu tiên năm 1997. Chú thích Liên kết ngoài Ageratina Thực vật được mô tả năm 1997
2481982
https://vi.wikipedia.org/wiki/Dryopteris%20ferox
Dryopteris ferox
Dryopteris ferox là một loài dương xỉ trong họ Dryopteridaceae. Loài này được Kuntze mô tả khoa học đầu tiên năm 1891. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. Chú thích Liên kết ngoài Dryopteris Thực vật được mô tả năm 1891 Unresolved names es:Dryopteris ferox
1767564
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tantilla%20capistrata
Tantilla capistrata
Tantilla capistrata là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Cope mô tả khoa học đầu tiên năm 1876. Chú thích Tham khảo Tantilla Động vật được mô tả năm 1876
822503
https://vi.wikipedia.org/wiki/You%20and%20I
You and I
You and I có thể đề cập đến: You and I (bài hát của Lady Gaga) You and I (bài hát của Queen)
1812044
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hermannia%20pinnata
Hermannia pinnata
Hermannia pinnata là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên. Chú thích Liên kết ngoài Hermannia
929404
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pseudoliprus%20chinensis
Pseudoliprus chinensis
Pseudoliprus chinensis là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Medvedev miêu tả khoa học năm 1993. Chú thích Tham khảo Pseudoliprus
2370736
https://vi.wikipedia.org/wiki/Trichilia%20appendiculata
Trichilia appendiculata
Trichilia appendiculata là một loài thực vật có hoa trong họ Meliaceae. Loài này được (Triana & Planch.) C. DC. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1878. Chú thích Liên kết ngoài Trichilia Thực vật được mô tả năm 1878
2549269
https://vi.wikipedia.org/wiki/Baraeus%20itzingeri
Baraeus itzingeri
Baraeus itzingeri là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae. Chú thích Liên kết ngoài Baraeus
1457765
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C3%87atal%C3%B6z%C3%BC%2C%20Nusaybin
Çatalözü, Nusaybin
Çatalözü là một xã thuộc huyện Nusaybin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 632 người. Chú thích Tham khảo Xã thuộc tỉnh Mardin
2838754
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tersilochus%20ensifer
Tersilochus ensifer
Tersilochus ensifer là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. Chú thích Liên kết ngoài Tersilochus
19809167
https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh%20s%C3%A1ch%20c%E1%BA%A7u%20th%E1%BB%A7%20tham%20d%E1%BB%B1%20v%C3%B2ng%20chung%20k%E1%BA%BFt%20UEFA%20Nations%20League%202023
Danh sách cầu thủ tham dự vòng chung kết UEFA Nations League 2023
Vòng chung kết UEFA Nations League 2023 là một giải đấu bóng đá quốc tế được tổ chức tại Hà Lan từ ngày 14 đến ngày 18 tháng 6 năm 2023. Bốn đội tuyển quốc gia tham gia giải đấu được yêu cầu đăng ký một đội hình tối đa gồm 23 cầu thủ, trong đó ba cầu thủ phải là thủ môn, và đội hình sẽ được chốt trước ngày 4 tháng 6 năm 2023, mười ngày trước khi giải đấu diễn ra. Chỉ những cầu thủ trong những đội hình này mới đủ điều kiện tham gia giải đấu. Trong trường hợp một cầu thủ trong danh sách cầu thủ đã được gửi bị chấn thương hoặc ốm trước trận đấu đầu tiên của giải đấu, cầu thủ đó có thể được thay thế bất kỳ lúc nào trong vòng 24 giờ trước trận đấu đầu tiên của họ. Bác sĩ của mỗi đội và Ủy ban y tế UEFA đều phải xác nhận rằng chấn thương hoặc bệnh tật đủ nghiêm trọng để ngăn cầu thủ tham gia giải đấu. Vị trí được liệt kê cho mỗi cầu thủ nằm trong danh sách đội hình chính thức do UEFA công bố. Độ tuổi được liệt kê cho mỗi cầu thủ là vào ngày 14 tháng 6 năm 2023, ngày đầu tiên của giải đấu. Số lần khoác áo và số bàn thắng được liệt kê cho mỗi cầu thủ không bao gồm bất kỳ trận đấu nào được thi đấu sau khi bắt đầu giải đấu. Câu lạc bộ được liệt kê là câu lạc bộ dành cho các cầu thủ đã thi đấu một trận đấu cuối cùng trước giải đấu. Quốc tịch của mỗi câu lạc bộ sẽ phản ánh hiệp hội quốc gia (không phải giải đấu) mà câu lạc bộ được liên kết. Đội hình Hà Lan Huấn luyện viên: Ronald Koeman Hà Lan đã công bố một đội hình sơ bộ gồm 26 cầu thủ vào ngày 29 tháng 5 năm 2023. Ngày 6 tháng 6 cùng năm, Hà Lan đã công bố đội hình chính thức của mình. Một tuần sau khi công bố, Matthijs de Ligt gặp chấn thương nên phải rút lui, và người thay thế cho anh là Daley Blind. Tây Ban Nha Huấn luyện viên: Luis de la Fuente Đội hình chính thức của Tây Ban Nha đã được công bố vào ngày 2 tháng 6 năm 2023. Ba ngày sau, David García và Nico Williams gặp chấn thương nên phải rút lui, Nacho và Ansu Fati là những người thay thế cho họ. Ngày 12 tháng 6 cùng năm, Fran García thế chỗ cho Juan Bernat đang gặp phải chấn thương. Ý Huấn luyện viên: Roberto Mancini Ý đã công bố một đội hình sơ bộ gồm 26 cầu thủ vào ngày 29 tháng 5 năm 2023. Ngày 6 tháng 6 cùng năm, Ý đã công bố đội hình chính thức của mình. Ngày 14 tháng 6 cùng năm, tám ngày sau khi công bố đội hình chính thức, Alessandro Bastoni xin rút lui khỏi đội tuyển do bị ốm, và người thay thế cho anh là Alessandro Buongiorno. Croatia Huấn luyện viên: Zlatko Dalić Croatia đã công bố một đội hình sơ bộ gồm 24 cầu thủ vào ngày 22 tháng 5 năm 2023. Ngày 5 tháng 6 cùng năm, Croatia đã công bố đội hình chính thức của mình. Một ngày sau, Marko Livaja đã bị loại khỏi danh sách cầu thủ chính thức. Đến ngày 10 tháng 6 cùng năm, Joško Gvardiol gặp chấn thương nên phải rút lui, và người thay thế cho anh là Dion Drena Beljo. Ghi chú Tham khảo Liên kết ngoài Chung kết giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2023 Đội hình tham dự chung kết giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu
774049
https://vi.wikipedia.org/wiki/Naucoria
Naucoria
Naucorialà một chi nấm trong họ Hymenogastraceae thuộc bộ Agaricales. Chi có phân bố rộng rãi, và có 30 loài. Tên chi là đồng nghĩa với Alnicola. Tham khảo Liên kết ngoài Hymenogastraceae Động vật được mô tả năm 1871
746889
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pleurotomella%20circumvoluta
Pleurotomella circumvoluta
Pleurotomella circumvoluta là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae. Miêu tả Phân bố Chú thích Tham khảo Pleurotomella Động vật được mô tả năm 1881
906423
https://vi.wikipedia.org/wiki/Globothorax
Globothorax
Globothorax là một chi bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1891 bởi Fleutiaux. Các loài Các loài trong chi này gồm: Globothorax chevrolati Fleutiaux, 1891 Globothorax cidralensis Golbach, 1979 Chú thích Tham khảo Họ Bổ củi
360597
https://vi.wikipedia.org/wiki/Malmerspach
Malmerspach
Malmerspach là một xã ở tỉnh Haut-Rhin trong vùng Grand Est ở đông bắc Pháp. Xã này có diện tích 2,66 km², dân số năm 1999 là 535 người. Khu vực này có độ cao 400 mét trên mực nước biển. Xem thêm Thị trấn của tỉnh Haut-Rhin Tham khảo INSEE Xã của Haut-Rhin
1812826
https://vi.wikipedia.org/wiki/Malvaviscus%20arboreus
Malvaviscus arboreus
Malvaviscus arboreus là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được Cav. mô tả khoa học đầu tiên năm 1787. Chú thích Liên kết ngoài Malvaviscus Thực vật được mô tả năm 1787 Thực vật México Thực vật Nam Mỹ Thực vật Texas Thực vật Trung Mỹ Cây thức ăn cho bướm Thực vật Đông Nam Hoa Kỳ
1820194
https://vi.wikipedia.org/wiki/Eriope%20velutina
Eriope velutina
Eriope velutina là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Epling mô tả khoa học đầu tiên năm 1936. Chú thích Liên kết ngoài Eriope Thực vật được mô tả năm 1936
13582845
https://vi.wikipedia.org/wiki/Park%20Seung-min
Park Seung-min
Park Seung-min (sinh ngày 21 tháng 4 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu cho đội bóng tại Giải Quốc gia Hàn Quốc Busan Transportation Corporation. Bố của anh, Park Sang-in và anh trai của anh, Park Hyuk-soon cũng là các cầu thủ bóng đá. Trong 5 mùa giải, anh thi đấu cho Incheon United (bao gồm cả thời gian đi nghĩa vụ quân sự). Anh ghi 1 bàn thắng tại Hauzen Cup 2006. Anh dành một vài thời gian ở Yoduk Political Prisoners. Tham khảo Liên kết ngoài Sinh năm 1983 Nhân vật còn sống Cầu thủ bóng đá nam Hàn Quốc Cầu thủ bóng đá Incheon United FC Cầu thủ bóng đá Gwangju Sangmu FC Cầu thủ bóng đá K League 1 Cầu thủ Giải Quốc gia Hàn Quốc Tiền vệ bóng đá Cựu sinh viên Đại học Kyung Hee Người Hàn Quốc thế kỷ 20 Người Hàn Quốc thế kỷ 21
2930338
https://vi.wikipedia.org/wiki/Leucania%20sesamiodes
Leucania sesamiodes
Leucania sesamiodes là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. Chú thích Liên kết ngoài S
1877549
https://vi.wikipedia.org/wiki/Vernonia%20violaceopapposa
Vernonia violaceopapposa
Vernonia violaceopapposa là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được De Wild. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1915. Chú thích Liên kết ngoài Vernonia Thực vật được mô tả năm 1915
2750233
https://vi.wikipedia.org/wiki/Archytas%20aterrimus
Archytas aterrimus
Archytas aterrimus là một loài ruồi trong họ Tachinidae. Chú thích Liên kết ngoài Archytas
1920554
https://vi.wikipedia.org/wiki/Prasophyllum%20pyriforme
Prasophyllum pyriforme
Prasophyllum pyriforme là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được E.Coleman miêu tả khoa học đầu tiên năm 1932. Chú thích Liên kết ngoài Prasophyllum Thực vật được mô tả năm 1932
3700194
https://vi.wikipedia.org/wiki/Nguy%E1%BB%85n%20T%E1%BB%B1%20C%C6%B0%E1%BB%9Dng%20%28%C4%91%E1%BB%8Bnh%20h%C6%B0%E1%BB%9Bng%29
Nguyễn Tự Cường (định hướng)
Nguyễn Tự Cường có thể là: Nguyễn Tự Cường, giáo sư tiến sĩ khoa học Nguyễn Tự Cường, hiến sát sứ thời Lê sơ, đỗ hoàng giáp
2838334
https://vi.wikipedia.org/wiki/Synetaeris%20heteropus
Synetaeris heteropus
Synetaeris heteropus là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. Chú thích Liên kết ngoài Synetaeris
1956537
https://vi.wikipedia.org/wiki/Angelica%20multicaulis
Angelica multicaulis
Angelica multicaulis là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tán. Loài này được Pimenov mô tả khoa học đầu tiên năm 1972. Chú thích Liên kết ngoài Chi Đương quy Thực vật được mô tả năm 1972
2711865
https://vi.wikipedia.org/wiki/Noctuelia%20staudingeri
Noctuelia staudingeri
Noctuelia staudingeri là một loài bướm đêm trong họ Crambidae. Chú thích Liên kết ngoài Noctuelia
1206047
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%E1%BA%ADn%20Chaeronea
Trận Chaeronea
Có hai trận đánh nổi tiếng thời cổ đại diễn ra ở Chaeronea tại Boeotia: Trận Chaeronea (338 TCN) giữa Vương quốc Macedonia và Liên minh các thành bang Hy Lạp cổ đại do Athena và Thebes đứng đầu. Trận Chaeronea (86 TCN) giữa Cộng hòa La Mã và Vương quốc Pontos.
1916264
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pecteilis%20triflora
Pecteilis triflora
Pecteilis triflora là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được (D.Don) Tang & F.T.Wang mô tả khoa học đầu tiên năm 1951. Chú thích Liên kết ngoài Pecteilis Thực vật được mô tả năm 1951
81548
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ngh%C4%A9a%20trang%20B%C3%ACnh%20H%C6%B0ng%20H%C3%B2a
Nghĩa trang Bình Hưng Hòa
Nghĩa trang Bình Hưng Hòa là nghĩa trang chính, lớn nhất của Thành phố Hồ Chí Minh. Nghĩa trang nằm trên địa bàn các phường Bình Hưng Hòa và Bình Hưng Hòa A thuộc quận Bình Tân, trên trục hai con đường chính là đường Tân Kỳ Tân Quý và đường Bình Long. Nghĩa trang Bình Hưng Hòa là một nghĩa trang tự phát, hình thành từ năm 1975. Hiện nay, đây là nơi chôn của hơn 100.000 ngôi mộ. Tổng quát Trước đây nghĩa trang này thuộc huyện Bình Chánh, nằm ở ngoại thành nhưng do quá trình đô thị hóa nhanh chóng, nghĩa trang hiện nay nằm trong nội thành thành phố. Bên cạnh nghĩa trang có khu đất hoang gần đây đã được xây mới làm trụ sở UBND, trụ sở công an và trạm y tế của phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân. Nằm trong khuôn viên của nghĩa trang còn có Trung tâm hỏa táng Bình Hưng Hòa (còn được quen gọi là Lò thiêu) với 4 phòng nghi lễ khá khang trang. Trước đây nghĩa trang Bình Hưng Hòa có 2 hồ lớn, 1 hồ nằm ở phía bên trong đã được san lấp năm 2008 để lấy đất chôn cất, 1 hồ nằm ngay mặt tiền đường Bình Long tuy nhiên đã bị rút hết nước. Năm 2008 - 2010, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ra quyết định sẽ giải tỏa nghĩa trang Bình Hưng Hòa, các mộ cốt sẽ được dời qua các nghĩa trang khác và hiện tại vẫn đang trong quá trình nghiên cứu để đền bù và di dời. Tham khảo Bình Hưng Hòa Bình Tân (quận)
1928829
https://vi.wikipedia.org/wiki/Piper%20marturetense
Piper marturetense
Piper marturetense là một loài thực vật có hoa trong họ Hồ tiêu. Loài này được Trel. & Yunck. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1950. Chú thích Liên kết ngoài Chi Hồ tiêu Thực vật được mô tả năm 1950
14203605
https://vi.wikipedia.org/wiki/Kobayashi%20Makoto%20%28c%E1%BA%A7u%20th%E1%BB%A7%20b%C3%B3ng%20%C4%91%C3%A1%29
Kobayashi Makoto (cầu thủ bóng đá)
Kobayashi Makoto (sinh ngày 12 tháng 7 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản. Sự nghiệp câu lạc bộ Kobayashi Makoto đã từng chơi cho Thespakusatsu Gunma. Tham khảo Sinh năm 1990 Nhân vật còn sống Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản
2485397
https://vi.wikipedia.org/wiki/Humata%20kaudernii
Humata kaudernii
Humata kaudernii là một loài dương xỉ trong họ Davalliaceae. Loài này được C.Chr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1922. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. Chú thích Liên kết ngoài Humata Thực vật được mô tả năm 1922 Unresolved names es:Humata kaudernii
2283187
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ctenopteris%20moultonii
Ctenopteris moultonii
Ctenopteris moultonii là một loài thực vật có mạch trong họ Polypodiaceae. Loài này được (Copel.) C. Chr. & Tardieu miêu tả khoa học đầu tiên năm 1939. Chú thích Tham khảo Ctenopteris Thực vật được mô tả năm 1939
1859928
https://vi.wikipedia.org/wiki/Coelachne%20japonica
Coelachne japonica
Coelachne japonica là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Hack. mô tả khoa học đầu tiên năm 1899. Chú thích Liên kết ngoài Coelachne Thực vật được mô tả năm 1899
2932340
https://vi.wikipedia.org/wiki/Radara%20tortola
Radara tortola
Radara tortola là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. Chú thích Liên kết ngoài Radara
19622650
https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%89nh%20%E1%BB%A7y%20Kon%20Tum
Tỉnh ủy Kon Tum
Tỉnh ủy Kon Tum hay còn được gọi Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Kon Tum là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ tỉnh Kom Tum giữa hai kỳ đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Kon Tum, do Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh bầu. Tỉnh ủy Kon Tum có chức năng thi hành nghị quyết, quyết định của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Kon Tum, Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ban Bí thư và Bộ Chính trị. Đứng đầu Tỉnh ủy là Bí thư Tỉnh ủy và thường là ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng. Bí thư hiện tại là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Dương Văn Trang. Tham khảo Tỉnh ủy Kon Tum
986325
https://vi.wikipedia.org/wiki/Mordellistena%20lucidovirga
Mordellistena lucidovirga
Mordellistena lucidovirga là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Ray miêu tả khoa học năm 1937. Hình ảnh Chú thích Tham khảo L
974806
https://vi.wikipedia.org/wiki/Eletica%20seminigripennis
Eletica seminigripennis
Eletica seminigripennis là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Kaszab miêu tả khoa học năm 1955. Chú thích Tham khảo biologie|2011|11|18}} Eletica
1979633
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cyperus%20compressus
Cyperus compressus
Cyperus compressus là một loài thực vật có hoa trong họ Cói. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. Hình ảnh Chú thích Liên kết ngoài Chi Cói Thực vật được mô tả năm 1753
2906923
https://vi.wikipedia.org/wiki/Adonisea%20velutina
Adonisea velutina
Adonisea velutina là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. Chú thích Liên kết ngoài Adonisea
981027
https://vi.wikipedia.org/wiki/Aderus%20fusconotatus
Aderus fusconotatus
Aderus fusconotatus là một loài bọ cánh cứng trong họ Aderidae. Loài này được Champion miêu tả khoa học năm 1916. Chú thích Tham khảo Aderus
1423499
https://vi.wikipedia.org/wiki/Erd%C5%91horv%C3%A1ti
Erdőhorváti
Erdőhorváti là một thị trấn thuộc hạt Borsod-Abaúj-Zemplén, Hungary. Thị trấn này có diện tích 50,11 km², dân số năm 2010 là 584 người, mật độ 12 người/km². Tham khảo Hạt Borsod-Abaúj-Zemplén Thị trấn của Hungary
19657404
https://vi.wikipedia.org/wiki/Sonata%20cho%20v%C4%A9%20c%E1%BA%A7m
Sonata cho vĩ cầm
phải|nhỏ|220x220px Một bản sonata dành cho violin là một thể loại sáng tác âm nhạc dành riêng cho đàn vĩ cầm, và thường được biểu diễn hay sáng tác đi kèm với một nhạc cụ bàn phím. Trong các thời kỳ trước đó, sonata cho violin thường kèm thêm một nhạc cụ bass làm tăng gấp đôi dòng âm trầm của nhạc cụ bàn phím. Sonata dành cho violin đã phát triển từ một hình thức baroque đơn giản không cố định sang một hình thức cổ điển phức tạp và tiêu chuẩn hóa. Kể từ thời kỳ lãng mạn, một số nhà soạn nhạc đã vượt qua ranh giới của cả định dạng cổ điển cũng như việc sử dụng các nhạc cụ. Thời kì đầu của những bản sonata cho vĩ cầm Trong những bản sonata dành cho violin đầu tiên ra đời, một nhạc cụ bass và harpsichord sẽ chơi âm vực trầm đơn giản (liên tục) với harpsichord chơi gấp đôi âm vực bass và các hợp âm cố định trong khi violin chơi độc tấu. Âm nhạc trong sonata thời kì này không có định dạng cố định. Georg Philipp Telemann đã sáng tác nhiều sonata giống như vậy. Johann Sebastian Bach cũng không ngoại lệ. Bach cũng viết các bản sonata bằng harpsichord obbligato, giúp giải phóng nhạc cụ bàn phím không chỉ mãi chơi phần đệm âm vực trầm và cho phép nâng cao phần trình diễn của nghệ sĩ độc tấu. Ông cũng viết sonata cho violin độc tấu mà không cần bất kỳ loại nhạc đệm nào. Hình thức sonata cổ điển phải|nhỏ|241x241px|Kreutzer sonata của Beethoven thường xuyên được biểu diễn. Mozart là người đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển bản sonata dành cho vĩ cầm cổ điển, trong đó có ít nhất 36 bản nhạc do ông sáng tác được biết đến. Mozart chủ yếu viết sonata hai chương, nói chung là một chương sonata đầu sẽ nhanh và một chương sonata hai thường chậm hơn ở các định dạng khác nhau. Trong các bản sonata sau này của mình, ông đã thêm vào chương thứ ba thường sẽ nhanh ở nhiều định dạng khác nhau. Một số bản sonata dành cho violin của ông có chương theo chủ đề và biến thể. Beethoven đã viết mười bản sonata cho violin trong suốt sự nghiệp sáng tác của mình. Những bản sonata của ông đã dần hình thành và phát triển cả về phong cách và độ phức tạp; Sonata Kreutzer (sonata số 9 của ông) là một tác phẩm của sự tương phản đối lập cực độ. Một bản trình diễn thường kéo dài bốn mươi phút và đòi hỏi rất cao ở trình độ và kĩ thuật biểu diễn của cả hai người chơi violin và piano. Brahms, Franck, Fauré, Debussy, Ravel, Prokofiev và Shostakovich là những nhà soạn nhạc thuộc thời kì sau. Họ đã thêm vào các tác phẩm đẩy hình thức sonata đến giới hạn của nó hoặc tự viết lên các quy tắc của riêng mình. Sonata cho vĩ cầm hiện đại Schnittke (với kỹ thuật đa âm sắc của mình), và Henze được ghi nhận là những nhà soạn nhạc hiện đại cho sonata vĩ cầm, và chính là những người đã mang lại sự cải cách triệt để cho hình thức sonata cổ điển cũng như những yêu cầu kỹ thuật mới đối với người biểu diễn. Xem thêm Danh sách sonata cho vĩ cầm Hình thức Sonata Violin Concerto cho vĩ cầm Sonata Chú thích Sonata
19809920
https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%C3%BA%20vui%20s%C6%B0u%20t%E1%BA%A7m
Thú vui sưu tầm
Thú sưu tầm hay thú sưu tập (Collecting) là sở thích sưu tập bao gồm tìm kiếm, sưu tầm, định giá, mua lại, thu thập, tổ chức, lập danh mục, trưng bày, thưởng ngoạn, lưu trữ và bảo quản các vật phẩm sưu tầm mà một nhà sưu tập cá nhân quan tâm. Các yếu tố tâm lý có thể đóng một vai trò trong việc thôi thúc hình thành thú vui sưu tầm và tác động của nó đối với cuộc sống của người sưu tập. Carl Jung suy đoán rằng sự hấp dẫn phổ biến của thú vui sưu tầm có liên quan đến việc săn bắt và hái lượm từng là cần thiết cho sự tồn tại của con người. Đại cương Sưu tập là sở thích thời thơ ấu của một số người, nhưng đối với những người khác, đó là sự đeo đuổi suốt đời hoặc điều gì đó bắt đầu ở tuổi trưởng thành. Những nhà sưu tập bắt đầu sớm trong đời thường thay đổi mục tiêu của họ khi họ già đi. Một số nhà sưu tập mới bắt đầu bằng cách mua những món đồ thu hút họ và sau đó từ từ học cách xây dựng bộ sưu tập, trong khi những người khác thích phát triển một số nền tảng trong lĩnh vực này trước khi bắt đầu mua các món đồ. Sự xuất hiện của internet như một diễn đàn toàn cầu dành cho các nhà sưu tập khác nhau đã dẫn đến việc nhiều người đam mê tìm thấy nhau. Các bộ sưu tập khác nhau ở nhiều khía cạnh gồm phạm vi, đối tượng, mục đích, cách trình bày. Cách rõ ràng nhất để phân loại các bộ sưu tập là theo loại đối tượng được thu thập. Trong bộ sưu tập, các đồ vật có thể là đồ cổ hoặc đơn giản là đồ sưu tập. Đồ cổ là những món đồ có thể sưu tập được ít nhất 100 năm tuổi, trong khi những món đồ sưu tập khác là những món đồ gần đây tùy ý, những đồ sưu tập tương đối cũ chưa phải là đồ cổ. Các sản phẩm thường trở nên có giá trị hơn theo thời gian. Thuật ngữ đồ cổ thường dùng để chỉ các mặt hàng được sản xuất cách đây hơn 100 năm mặc dù trong một số lĩnh vực, chẳng hạn như ô tô cổ, khung thời gian ít nghiêm ngặt hơn. Đối với đồ nội thất cổ, giới hạn theo truyền thống được đặt ra vào những năm 1830. Các nhà sưu tập và đại lý có thể sử dụng từ cổ điển để mô tả những món đồ sưu tập cũ còn quá trẻ để được gọi là đồ cổ. Phân loại Sưu tầm đồ cổ và cổ vật: Đây là một thú chơi dành cho những người đam mê cổ ngoạn và cũng có nhiều nhà sưu tập đồ cổ có riêng cho mình những bảo tàng tư nhân Sưu tầm đèn cổ Sưu tầm đồ thờ Sưu tầm đồ gốm cổ Sưu tầm đồ đồng cổ Sưu tập bình cổ các loại Sưu tầm các vật lưu niệm, đây cũng là thú sưu tầm phổ biến Sưu tầm các kỷ vật, đồ gia bảo là những hiện vật sưu tầm mang những ý nghĩa nhất định Sưu tập tiền cổ Sưu tầm các loại tiền tệ trên thế giới. Sưu tầm xe hơi Sưu tầm xe cổ Sưu tầm rượu Sưu tập tem Sưu tập bưu thiếp Sưu tầm danh thiếp, thẻ điện thoại Sưu tầm sách (đây là thú vui phổ biến với các thư viện, cửa hàng sách cũ) Sưu tầm truyện tranh Sưu tầm các bìa nhãn trên các sản phẩm Sưu tập báo chí, tạp chí, sưu tầm và lưu giữ các mẫu tin (thường là cắt tờ báo ra để giữ những mẫu tin, dòng tin, bản tin). Sưu tầm phim Sưu tầm bìa phim (Film poster) Sưu tầm băng đĩa Sưu tập bật lửa zippo Sưu tập gấu bông (ví dụ như Bảo tàng gấu Teddy ở Phú Quốc) Sưu tập búp bê (có nhiều bảo tàng về búp bê) Sưu tập các nhãn thương hiệu Sưu tầm hàng hiệu trong lĩnh vực thời trang Sưu tầm áo quần (có các bảo tàng về trang phục, cổ phục) Sưu tầm túi xách, nón, mũ Sưu tầm côn trùng Sưu tầm bướm Sưu tầm hóa thạch, nhất là hóa thạch khủng long Sưu tầm đá các loại Sưu tầm các kim loại, khoáng vật, kim khí quý (sưu tầm vàng, kim cương, đá quý). Sưu tầm dao Sưu tầm về chủ đề quân sự, sưu tầm vũ khí, các thông tin về vũ khí. Sưu tầm về các vụ kỳ án, các vụ án giết người hàng loạt. Sưu tập cờ Sưu tập gia Dưới đây là một số nhà sưu tầm nổi tiếng trên thế giới Alfred Chester Beatty — Có bộ sưu tập đa dạng về chủ đề Barry Halper Bella Clara Landauer — Nhà sưu tập côn trùng Charles Wesley Powell — Nhà sưu tập hoa lan. Christopher Ross - Nhà sưu tập về chủ đề quân sự và đế chế Demi Moore — Sưu tập búp bê Donald Kaufman — Sưu tập đồ chơi cổ Forrest J Ackerman — Sưu tập sách và phim ảnh Geddy Lee — Sưu tập đàn guitar George Gustav Heye — Sưu tập các hiện vật về người da đỏ châu Mỹ George Weare Braikenridge Hans Sachs — Sưu tập bìa phim Hans Sloane — Nhà sưu tập chủ đề lịch sử tự nhiên Harvey H. Nininger Henry Wellcome — Sưu tập về chủ đề y khoa. James Allen — Sưu tập về cổ vật và các tấm ảnh Joaquín Rubio y Muñoz Sưu tập tiền cổ J. P. Morgan — Sưu tập các vật phẩm cổ. Kenneth W. Rendell — Sưu tập về các tư liệu lịch sử, đặc biệt là các tài liệu về Thế chiến II. King George V — Sưu tập tem Magnus Walker — Sưu tầm xe Porsche Margaret Bentinck — Sưu tầm lịch sử tự nhiên Philipp von Ferrary — Sưu tập tem và tiền xu Raleigh DeGeer Amyx — Sưu tập kỷ vật lịch sử. Sam Wagstaff — Sưu tập đa dạng chủ đề. Tim Rowett — Sưu tập tiểu thuyết và đồ chơi trẻ em. Tom Hanks — diễn viên, nhà sưu tầm William Dixson — Sưu tập về chủ đề châu Úc. Chú thích Tham khảo Blom, Philipp (2005) To Have and To Hold: an intimate History of collectors and collecting. Castruccio, Enrico (2008) "I Collezionisti: usi, costumi, emozioni". Cremona: Persico Edizioni Chaney, Edward, ed. (2003) The Evolution of English Collecting. New Haven: Yale University Press Schulz, Charles M. (1984) Charlie Brown's Super Book of Things to Do and Collect: based on the Charles M. Schulz characters. New York: Random House, 1984, paperback, , (hardcover in library binding ) Redman, Samuel J. (2016) Bone Rooms: From Scientific Racism to Human Prehistory in Museums. Cambridge: Harvard University Press Shamash, Jack, (2013) George V's Obsession – a King and His Stamps Shamash, Jack (2014) The Sociology of Collecting Thomason, Alison Karmel (2005) Luxury and Legitimation: Royal Collecting in Ancient Mesopotamia. Hampshire, U.K.: Ashgate Publishing Limited. van der Grijp, Paul (2006) Passion and Profit: Towards an Anthropology of Collecting. Berlin: LIT Verlag. Liên kết ngoài Journal of the History of Collections (archived 12 April 2009) Center for the History of Collecting at the Frick Collection (Art collecting) (archived 6 February 2009) "Amass Appeal" Essay by Richard Rubin, AARP Magazine, March/April 2008 (archived 7 September 2012). Mueller, Shirley M. (2019). Inside the Head of a Collector : Neuropsychological Forces at Play. Seattle. . OCLC 1083575943. Sưu tập
1593845
https://vi.wikipedia.org/wiki/Budihal%2C%20Sampgaon
Budihal, Sampgaon
Budihal là một làng thuộc tehsil Sampgaon, huyện Belgaum, bang Karnataka, Ấn Độ. Tham khảo Belgaum (huyện)
751312
https://vi.wikipedia.org/wiki/Turritella%20marianopsis
Turritella marianopsis
Turritella marianopsis là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Turritellidae. Phân bố Miêu tả Độ dài vỏ lớn nhất ghi nhận được là 58 mm. Môi trường sống Độ sâu nhỏ nhất ghi nhận được là 65 m. Độ sâu lớn nhất ghi nhận được là 65 m. Chú thích Tham khảo Turritella
1590777
https://vi.wikipedia.org/wiki/Anuvinakatte%2C%20Krishnarajpet
Anuvinakatte, Krishnarajpet
Anuvinakatte là một làng thuộc tehsil Krishnarajpet, huyện Mandya, bang Karnataka, Ấn Độ. Tham khảo Mandya (huyện)