id
stringlengths
2
8
url
stringlengths
31
306
title
stringlengths
1
102
text
stringlengths
32
113k
2840713
https://vi.wikipedia.org/wiki/Canthon%20antoniomartinezi
Canthon antoniomartinezi
Canthon antoniomartinezi là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ hung (Scarabaeidae). Chú thích Liên kết ngoài Canthon
1565584
https://vi.wikipedia.org/wiki/X%C3%A3%20Spirit%20Mound%2C%20Qu%E1%BA%ADn%20Clay%2C%20Nam%20Dakota
Xã Spirit Mound, Quận Clay, Nam Dakota
Xã Spirit Mound () là một xã thuộc quận Clay, tiểu bang Nam Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 218 người. Tham khảo Xem thêm American FactFinder Xã thuộc tiểu bang South Dakota Quận Clay, Nam Dakota
359351
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pr%C3%A9mesques
Prémesques
Prémesques là một xã ở trong tỉnh Nord ở miền bắc nước Pháp. Xã này có diện tích 5,07 km², dân số năm 1999 là 1925 người. Xã nằm ở khu vực có độ cao trung bình 40 mét trên mực nước biển. Xem thêm Xã của tỉnh Nord Tham khảo INSEE commune file Premesques
2189258
https://vi.wikipedia.org/wiki/Gypsophila%20aucheri
Gypsophila aucheri
Gypsophila aucheri là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được Boiss. mô tả khoa học đầu tiên năm 1843. Tham khảo Liên kết ngoài A Thực vật được mô tả năm 1843
1869625
https://vi.wikipedia.org/wiki/Simsia%20molinae
Simsia molinae
Simsia molinae là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được H.Rob. & Brettell miêu tả khoa học đầu tiên năm 1972. Chú thích Liên kết ngoài Simsia Thực vật được mô tả năm 1972
344246
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tilloloy
Tilloloy
Tilloloy là một xã ở tỉnh Somme, vùng Hauts-de-France, Pháp. Địa lý Situated in the far về phía đông của the department, some 29 miles về phía đồng nam của Amiens, trên tuyến N17. Dân số Địa điểm đáng chú ý Nhà thờ, là chủ đề một bức tranh của nghệ sĩ Maurice Denis. Lâu đài thế kỷ 17. Xem thêm Xã của tỉnh Somme Liên kết ngoài Tilloloy trên trang mạng của INSEE Tilloloy trên trang mạng của Quid Tham khảo Xã của Somme
1510990
https://vi.wikipedia.org/wiki/Dar%C4%B1yeri%20Hasanbey%2C%20Kayna%C5%9Fl%C4%B1
Darıyeri Hasanbey, Kaynaşlı
Darıyerihasanbey là một xã thuộc huyện Kaynaşlı, tỉnh Düzce, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 1.778 người. Chú thích Tham khảo
2650764
https://vi.wikipedia.org/wiki/Scopula%20accentuata
Scopula accentuata
Scopula accentuata là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. Chú thích Liên kết ngoài A
1382493
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ironton%2C%20Wisconsin
Ironton, Wisconsin
Ironton là một làng thuộc quận Sauk, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2006, dân số của làng này là 250 người. Chú thích Tham khảo Làng của Wisconsin Quận Sauk, Wisconsin
1820690
https://vi.wikipedia.org/wiki/Albizia%20atakataka
Albizia atakataka
Albizia atakataka là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Capuron miêu tả khoa học đầu tiên. Chú thích Liên kết ngoài Chi Bản xe
2373490
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ouratea%20soderstromii
Ouratea soderstromii
Ouratea soderstromii là một loài thực vật có hoa trong họ Ochnaceae. Loài này được Sastre mô tả khoa học đầu tiên năm 1988. Chú thích Liên kết ngoài Ouratea Thực vật được mô tả năm 1988
2149391
https://vi.wikipedia.org/wiki/Rorippa%20islandica
Rorippa islandica
Rorippa islandica là một loài thực vật có hoa trong họ Cải. Loài này được (Oeder) Borbás miêu tả khoa học đầu tiên năm 1900. Chú thích Liên kết ngoài Rorippa Thực vật được mô tả năm 1900
2938075
https://vi.wikipedia.org/wiki/Nyodes%20steelei
Nyodes steelei
Nyodes steelei là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. Chú thích Liên kết ngoài Nyodes
1907900
https://vi.wikipedia.org/wiki/Maxillaria%20steyermarkii
Maxillaria steyermarkii
Maxillaria steyermarkii là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Foldats mô tả khoa học đầu tiên năm 1968. Chú thích Liên kết ngoài S Thực vật được mô tả năm 1968
720077
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hirasea%20goniobasis
Hirasea goniobasis
Hirasea goniobasis là một loài small air-breathing land snail, a terrestrial pulmonate gastropoda Mollusca thuộc họ Endodontidae. This is an endangered species. Phân bố This species (and indeed the whole genus) is đặc hữu to Nhật Bản. Ghi chú Hirasea Động vật được mô tả năm 1902 Động vật thân mềm Nhật Bản
2640777
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pero%20brunnea
Pero brunnea
Pero brunnea là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. Chú thích Liên kết ngoài Pero
1824903
https://vi.wikipedia.org/wiki/Astragalus%20gerruensis
Astragalus gerruensis
Astragalus gerruensis là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Bornm. & Sirj. miêu tả khoa học đầu tiên. Chú thích Liên kết ngoài G
18894693
https://vi.wikipedia.org/wiki/Positronic%20hydride
Positronic hydride
Positron hydride, hay hydro positride là một phân tử kỳ lạ bao gồm một nguyên tử hydro liên kết với một nguyên tử ngoại lai của positron (đó là sự kết hợp giữa electron và positron). Công thức của nó là PsH. Nó được dự đoán tồn tại vào năm 1951 bởi A Ore, và sau đó nghiên cứu về mặt lý thuyết, nhưng không được quan sát cho đến năm 1990. R. Pareja, R. Gonzalez từ Madrid đã nhốt positron trong các tinh thể magnesi hydroxide. Cái bẫy được chuẩn bị bởi Yok Chen từ Phòng thí nghiệm quốc gia Oak Ridge. Trong thí nghiệm này, các positron được nhiệt hóa để chúng không di chuyển ở tốc độ cao và sau đó chúng phản ứng với các ion H - trong tinh thể. Năm 1992, nó đã được tạo ra trong một thí nghiệm được thực hiện bởi David M. Schrader và FM Jacobsen và những người khác tại Đại học Aarhus ở Đan Mạch. Các nhà nghiên cứu đã tạo ra các phân tử positron hydo bằng cách bắn các chùm positron cực mạnh vào metan, có mật độ nguyên tử hydro cao nhất. Khi chạy chậm lại, các positron đã bị các electron thông thường bắt giữ để tạo thành các nguyên tử positron sau đó phản ứng với các nguyên tử hydro từ metan. Phân rã PsH được chế tạo từ một proton, hai electron và một positron. Năng lượng liên kết là . Tuổi thọ của phân tử là 0,65 nano giây. Tuổi thọ của positron deuteride không thể phân biệt với hydride. Sự phân rã của positron có thể dễ dàng quan sát bằng cách phát hiện hai photon tia gamma 511 keV phát ra trong phân rã. Năng lượng của các photon từ positron nên khác nhau đôi chút bởi năng lượng liên kết của phân tử. Tuy nhiên điều này vẫn chưa được phát hiện. Tính chất Cấu trúc của PsH giống như một phân tử diatomic, với một liên kết hóa học giữa hai trung tâm tích điện dương. Các electron tập trung nhiều hơn xung quanh proton. Dự đoán các thuộc tính của PsH là một vấn đề Coulomb bốn cơ thể. Tính bằng cách sử dụng phương pháp biến phân ngẫu nhiên, kích thước của các phân tử lớn hơn dihydrogen, trong đó có một chiều dài trái phiếu của 0,7413 Å. Trong PsH, positron và proton được phân tách trung bình 3,66 a 0 (1,94). Các positron trong phân tử bị sưng so với nguyên tử positron, tăng lên 3,48 a 0 so với 3 a 0. Khoảng cách trung bình của các electron từ proton lớn hơn phân tử dihydrogen, ở mức 2,31   0 với mật độ tối đa là 2,8 au. Sự hình thành Do thời gian tồn tại ngắn của nó, việc thiết lập hóa học của positron hydride gây khó khăn. Tính toán lý thuyết có thể dự đoán những gì có thể xảy ra. Một phương pháp hình thành là thông qua hydride kim loại kiềm phản ứng với positron. Các phân tử có khoảnh khắc lưỡng cực lớn hơn 1.625 debye được dự đoán sẽ thu hút và giữ positron ở trạng thái ràng buộc. Mô hình của Crawford dự đoán chụp positron này. Tuy nhiên, trong trường hợp các phân tử lithi hydride, natri hydride và kali hydride, chất phụ gia này bị phân hủy và positron hydride và dạng ion dương kiềm. Các hợp chất tương tự PsH là một hợp chất kỳ lạ đơn giản. Các hợp chất khác của positronium có thể xảy ra bằng các phản ứng e + + AB → PsA + B +. Các chất khác có chứa positronium là di-positronium và ion Ps - với hai electron. Các phân tử của Ps với vật chất bình thường bao gồm halide và cyanide. Chú thích Điện động lực học lượng tử Vật lý phân tử Hạt hạ nguyên tử Phản vật chất Vật lý hạt
283114
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ch%C3%A2tel-de-Neuvre
Châtel-de-Neuvre
Châtel-de-Neuvre là một xã ở tỉnh Allier thuộc miền trung nước Pháp. Xem thêm Xã của tỉnh Allier Tham khảo ‘‘Dựa trên bài ở Wikipedia tiếng Pháp.’’ Chateldeneuvre
2571483
https://vi.wikipedia.org/wiki/Prosopocera%20ventralis
Prosopocera ventralis
Prosopocera ventralis là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae. Chú thích Tham khảo Prosopocera
2574959
https://vi.wikipedia.org/wiki/Abrochia%20eumenoides
Abrochia eumenoides
Abrochia eumenoides là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae. Chú thích Liên kết ngoài Abrochia
2268715
https://vi.wikipedia.org/wiki/Macrothamnium%20javense
Macrothamnium javense
Macrothamnium javense là một loài Rêu trong họ Hylocomiaceae. Loài này được M. Fleisch. mô tả khoa học đầu tiên năm 1905. Chú thích Liên kết ngoài Macrothamnium Thực vật được mô tả năm 1905
1119182
https://vi.wikipedia.org/wiki/Prinerigone%20pigra
Prinerigone pigra
Prinerigone pigra là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này thuộc chi Prinerigone. Prinerigone pigra được John Blackwall miêu tả năm 1862. Chú thích Tham khảo Prinerigone
1985171
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cyrtandra%20tintinnabula
Cyrtandra tintinnabula
Cyrtandra tintinnabula là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này được Rock mô tả khoa học đầu tiên năm 1918. Chú thích Liên kết ngoài Cyrtandra Thực vật được mô tả năm 1918
1823815
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hirpicium%20gorterioides
Hirpicium gorterioides
Hirpicium gorterioides là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Oliv. & Hiern) Roessler mô tả khoa học đầu tiên năm 1959. Chú thích Liên kết ngoài Hirpicium Thực vật được mô tả năm 1959
19810311
https://vi.wikipedia.org/wiki/France%20%C3%94
France Ô
France Ô () là một kênh truyền hình miễn phí của Pháp phát sóng chương trình từ tỉnh hải ngoại của Pháp và cộng đồng hải ngoại ở Chính quốc Pháp. Nó là một phần của France Télévisions. Kênh là đối tác quốc gia của các mạng Outre-Mer 1ère địa phương. Lịch sử Kênh được lên sóng vào năm 1998 với tên RFO Sat bởi Jean-Marie Cavada, khi đó là chủ tịch của RFO, và ban đầu chỉ phát sóng 9 giờ mỗi ngày. Nó được đổi tên thành France Ô vào ngày 25 tháng 2 năm 2005 sau khi RFO thống nhất với France Télévisions. Chữ "O" là viết tắt của từ Outre-mer (ở nước ngoài); dấu nón, được coi là giọng điệu trong ngữ pháp của tiếng Pháp, được sử dụng để nhấn mạnh rằng kênh được mở cho nhiều giọng và phương ngữ khác nhau, cũng như để đảm bảo rằng tên không được đọc là France 0. Kênh đã có sẵn ở các lãnh thổ hải ngoại vào tháng 11 năm 2010, thay thế cho Tempo do RFO và được ra mắt trên DTT trên toàn quốc cùng năm. Ngừng phát sóng Tháng 7 năm 2018, Chính phủ Pháp tuyên bố ngừng phát sóng kênh France Ô do lượng người xem giảm sút. Việc ngừng phát sóng đã được lên kế hoạch vào ngày 9 tháng 8 năm 2020, đúng thời điểm diễn ra cao trào của Thế vận hội Mùa hè 2020, nhưng sau đó đã bị đẩy sang ngày 24 tháng 8 do các vấn đề về lịch trình gây ra bởi đại dịch COVID-19, dẫn đến việc các giải đấu ban đầu bị hoãn sang năm 2021. Chương trình cuối cùng được phát sóng trên kênh là việc phát lại buổi hòa nhạc L'Outre-mer fait son Olympia 2019. Sau đó, kênh chỉ phát một vòng quảng cáo quảng bá các kênh trực thuộc France Télévisions mới cho các lãnh thổ hải ngoại, được gọi là "Porttail des Outre-mer La 1ère", ngoài các chương trình có chủ đề nước ngoài khác trên các kênh France Télévisions khác. Tín hiệu của kênh đã bị cắt vĩnh viễn vào ngày 2 tháng 9. Xem thêm BBC World News Bermuda Broadcasting Caribbean Broadcast Network Gibraltar Broadcasting Corporation RTV-7 TeleAruba TeleCuraçao Tham khảo Truyền hình Pháp France Télévisions Truyền thông Pháp Đài truyền hình tiếng Pháp Khởi đầu năm 1998 ở Pháp Khởi đầu năm 1998 ở châu Âu Khởi đầu năm 1998 Chấm dứt năm 2020 Chấm dứt năm 2020 ở Pháp Chấm dứt năm 2020 ở châu Âu
905129
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cussolenis%20mutabilis
Cussolenis mutabilis
Cussolenis mutabilis là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Bonvouloir miêu tả khoa học năm 1875. Chú thích Tham khảo Cussolenis
2080909
https://vi.wikipedia.org/wiki/Eremophila%20santalina
Eremophila santalina
Eremophila santalina là một loài thực vật có hoa trong họ Huyền sâm. Loài này được (F.Muell.) F.Muell. mô tả khoa học đầu tiên năm 1859. Chú thích Liên kết ngoài Eremophila Thực vật được mô tả năm 1859 Thực vật hai lá mầm thật sự Tây Úc
456236
https://vi.wikipedia.org/wiki/Forcelles-sous-Gugney
Forcelles-sous-Gugney
Forcelles-sous-Gugney là một xã của tỉnh Meurthe-et-Moselle, thuộc vùng Grand Est, đông bắc nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 307 mét trên mực nước biển. Tham khảo Forcellessousgugney
1882697
https://vi.wikipedia.org/wiki/Catasetum%20poriferum
Catasetum poriferum
Catasetum poriferum là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Lindl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1838. Chú thích Liên kết ngoài Catasetum Thực vật được mô tả năm 1838
691493
https://vi.wikipedia.org/wiki/Phalaenopsis%20gigantea
Phalaenopsis gigantea
Phalaenopsis gigantea là một loài lan đặc hữu của Borneo. Hình ảnh Chú thích Tham khảo G Thực vật Borneo G
2786553
https://vi.wikipedia.org/wiki/Acropimpla%20buddha
Acropimpla buddha
Acropimpla buddha là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. Chú thích Liên kết ngoài Acropimpla
13580982
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ch%C3%B3%20Ban
Chó Ban
Chó Ban (tiếng Anh: Bandog, còn gọi là Bandogge) là một giống chó được cho là có nguồn gốc từ thời Trung cổ ở Anh. Johannes Caius xuất bản một cuốn sách bằng tiếng Latinh năm 1570, được dịch sang tiếng Anh năm 1576 bởi Abraham Fleming dưới tiêu đề Of Englishe Dogges trong đó ông mô tả Bandog là một con chó to lớn, bướng bỉnh, hăng hái với một cơ thể nặng. Sự phổ biến của cái tên "Bandog" đã được hồi sinh vào giữa những năm 1960 khi một bác sĩ thú y tên là John B. Swinford chọn những cá thể tốt của các giống nền tảng cụ thể để tạo ra những gì ông coi là con chó bảo vệ tối thượng, một giống được gọi là Chó Ban Swinford. (hoặc Swinford Bandogge). Sử dụng lựa chọn về hiệu suất của giống chó, Tiến sĩ Swinford tập trung các thuộc tính mong muốn cho sáng tạo của mình và loại bỏ những cá thể chó không mong muốn để sản xuất những gì ông tin là giống chó bảo vệ tốt nhất từng tồn tại. Swinford đã làm việc trên chương trình của mình trong nhiều thế hệ, và đã nhận được sự công nhận đáng kể cho công việc của mình trong nhiều cuốn sách và tạp chí. Nhưng không may Dr. Swinford qua đời vào tháng 11 năm 1971 trước khi củng cố tương lai của giống chó do mình sáng tạo. Vì lý do này, một số người đặt câu hỏi về thành công lâu dài của chương trình của ông, tuy vậy, điều này đặt ra một vai trò quan trọng trong việc tái kích thích sự quan tâm của một số cá nhân và kết quả là có một giống chó tên gọi Bandog - Chó Ban. Tham khảo Giống chó
2467872
https://vi.wikipedia.org/wiki/Asplenium%20gongylodes
Asplenium gongylodes
Asplenium gongylodes là một loài dương xỉ trong họ Aspleniaceae. Loài này được Schkuhr mô tả khoa học đầu tiên năm 1809. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. Chú thích Liên kết ngoài Asplenium Thực vật được mô tả năm 1809 Unresolved names es:Asplenium gongylodes
2933779
https://vi.wikipedia.org/wiki/Maxera%20brachypecten
Maxera brachypecten
Maxera brachypecten là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. Chú thích Liên kết ngoài Maxera
2501300
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hypnum%20tricostatum
Hypnum tricostatum
Hypnum tricostatum là một loài Rêu trong họ Hypnaceae. Loài này được (Sull.) Sull. mô tả khoa học đầu tiên năm 1859. Chú thích Liên kết ngoài Hypnum Thực vật được mô tả năm 1859
1966072
https://vi.wikipedia.org/wiki/Acinodendron%20croceum
Acinodendron croceum
Acinodendron croceum là một loài thực vật có hoa trong họ Mua. Loài này được (Desr.) Kuntze mô tả khoa học đầu tiên năm 1891. Chú thích Liên kết ngoài Acinodendron Thực vật được mô tả năm 1891 en:Acinodendron croceum
2920523
https://vi.wikipedia.org/wiki/Caradrina%20pujoli
Caradrina pujoli
Caradrina pujoli là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. Chú thích Liên kết ngoài Caradrina
848631
https://vi.wikipedia.org/wiki/9150%20Zavolokin
9150 Zavolokin
9150 Zavolokin (1978 SE1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 27 tháng 9 năm 1978 bởi L. I. Chernykh ở Đài vật lý thiên văn Crimean. Tham khảo Liên kết ngoài Thiên thể phát hiện năm 1978 Tiểu hành tinh vành đai chính
1387760
https://vi.wikipedia.org/wiki/Archilestris%20geijskesi
Archilestris geijskesi
Archilestris geijskesi là một loài ruồi trong họ Asilidae. Archilestris geijskesi được Papavero & Bernardi miêu tả năm 1974. Loài này phân bố ở vùng Tân nhiệt đới. Chú thích Tham khảo Archilestris
1961032
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cymopterus%20purpureus
Cymopterus purpureus
Cymopterus purpureus là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tán. Loài này được S.Watson mô tả khoa học đầu tiên năm 1873. Chú thích Liên kết ngoài Cymopterus Thực vật được mô tả năm 1873
2293455
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tortula%20canescens
Tortula canescens
Tortula canescens là một loài Rêu trong họ Pottiaceae. Loài này được Mont. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1833. Chú thích Liên kết ngoài Tortula Thực vật được mô tả năm 1833
1902170
https://vi.wikipedia.org/wiki/Stereocaryum%20rubiginosum
Stereocaryum rubiginosum
Stereocaryum rubiginosum là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được (Brongn. & Gris) Burret miêu tả khoa học đầu tiên năm 1941. Chú thích Liên kết ngoài Stereocaryum Thực vật được mô tả năm 1941
795208
https://vi.wikipedia.org/wiki/Bi%E1%BB%83n%20B%E1%BA%A1ch
Biển Bạch
Biển Bạch là một xã thuộc huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau, Việt Nam. Địa lý Xã Biển Bạch nằm ở phía bắc huyện Thới Bình, có vị trí địa lý: Phía đông và phía bắc giáp tỉnh Kiên Giang Phía tây giáp huyện U Minh Phía nam giáp xã Tân Bằng. Xã Biển Bạch có diện tích 40,68 km², dân số năm 2019 là 6.588 người, mật độ dân số đạt 162 người/km². Hành chính Xã Biển Bạch được chia thành 5 ấp: 11, 18, Hà Phú Ứng, Thanh Tùng, Trương Thoại. Lịch sử Ngày 20 tháng 6 năm 1956, xã Biển Bạch thuộc huyện Thới Bình mới thành lập. Ngày 22 tháng 10 năm 1956, Tổng thống Việt Nam Cộng hòa Ngô Đình Diệm ký Sắc lệnh 143/VN để " thay đổi địa giới và tên Đô thành Sài Gòn – Chợ Lớn cùng các tỉnh và tỉnh lỵ tại Việt Nam". Địa giới và địa danh các tỉnh ở miền Nam thay đổi nhiều, một số tỉnh mới được thành lập. Theo Sắc lệnh này, địa phận Nam Phần của Việt Nam Cộng Hoà gồm Đô thành Sài Gòn và 22 tỉnh. Lúc này, tỉnh Cà Mau được đặt tên mới là tỉnh An Xuyên. Khi đó, quận Thới Bình thuộc tỉnh An Xuyên. Ngày 20 tháng 12 năm 1975, Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam ra Nghị quyết số 19/NQ điều chỉnh lại việc hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam cho sát với tình hình thực tế, theo đó tỉnh Cà Mau và tỉnh Bạc Liêu được tiến hành hợp nhất vào ngày 1 tháng 1 năm 1976 với tên gọi ban đầu là tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu. Khi đó, xã Biển Bạch thuộc huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu. Ngày 10 tháng 3 năm 1976, Ban đại diện Trung ương Đảng và Chính phủ đổi tên tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu thành tỉnh Minh Hải. Khi đó, xã Biển Bạch thuộc huyện Thới Bình, tỉnh Minh Hải. Ngày 25 tháng 7 năm 1979, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định 275-CP về việc chia xã Biển Bạch thành bốn xã lấy tên là xã Biển Bạch Tây, xã Biển Bạch Tân, xã Biển Bạch và xã Biển Bạch Đông. Ngày 14 tháng 2 năm 1987, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 33B-HĐBT về việc giải thể xã Biển Bạch Tân để sáp nhập vào xã Biển Bạch và xã Biển Bạch Tây. Ngày 2 tháng 2 năm 1991, Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định 51/QĐ-TCCP về việc sáp nhập xã Biển Bạch Tây vào xã Biển Bạch. Ngày 6 tháng 11 năm 1996, Quốc hội ban hành Nghị quyết về việc chia tỉnh Minh Hải thành hai tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu. Khi đó, xã Biển Bạch thuộc huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau. Ngày 5 tháng 9 năm 2005, Chính phủ ban hành Nghị định 113/2005/NĐ-CP về việc thành lập xã Tân Bằng trên cơ sở 4.730 ha diện tích tự nhiên và 10.419 nhân khẩu của xã Biển Bạch. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã Tân Bằng, xã Biển Bạch còn lại 4.068 ha diện tích tự nhiên và 8.210 nhân khẩu. Chú thích Tham khảo
2221725
https://vi.wikipedia.org/wiki/H%C3%A0nh%20vi%20h%E1%BB%8Dc
Hành vi học
Hành vi học là ngành học, nghiên cứu về tất cả những hành vi của động vật (tế bào đơn lẻ, côn trùng, chim, thú có vú, cá, người). Nghiên cứu hành vi động vật quan tâm tới hiểu biết nguyên nhân, chức năng, phát triển và tiến hóa của hành vi. Hành vi người Hành vi người là nghiên cứu suy diễn về hành động con người dựa trên tiên đề hành động. Việc sử dụng phổ biến nhất của thuật ngữ này là liên quan đến Trường phái kinh tế Áo, như được thành lập bởi nhà kinh tế Ludwig von Mises. Hành vi người thường được nghiên cứu bởi những nhà tâm lý học, nhân loại học, nhà nghiên cứu hành vi người, và những nhà xã hội học. Hành vi thú nuôi Nghiên cứu hành vi thú nuôi: Nghiên cứu nguyên nhân của hành vi bao gồm tất cả những kích thích bên ngoài và bên trong ảnh hưởng đến hành vi. Nghiên cứu chức năng của hành vi gồm những ảnh hưởng gián tiếp (hấp dẫn bạn tình) hay chức năng thích nghi trong một môi trường nhất định (nằm chụm vào nhau khi lạnh) Nghiên cứu sự phát triển của hành vi tập trung vào việc thay đổi của hành vi thông qua cuộc sống của động vật. Nghiên cứu tiến hóa của hành vi liên quan đến nguồn gốc và những thay đổi của hành vi qua các thế hệ Xem thêm Kinh tế học hành vi Tính hợp lý giới hạn Khoa học nhận thức Chủ nghĩa cá nhân phương pháp luận Tự hiệu quả Ký hiệu học Hoạt động xã hội Thymology Tham khảo Đọc thêm Selgin, G. A. (1988). Praxeology and Understanding: An Analysis of the Controversy in Austrian Economics. The Review of Austrian Economics, 2, pp. 19–58. Tadeusz Kotarbiński, Praxiology: an introduction to the sciences of efficient action, Pergamon Press, 1965. Sophia, Volumes 36–38, p. 126. Liên kết ngoài Preface to von Mises' book Epistemological Problems of Economics The Ultimate Foundation of Economic Science by Ludwig von Mises Praxeology: The Methodology of Austrian Economics by Murray Rothbard Praxeology as the Method of the Social Sciences by Murray Rothbard In Defense of Extreme Apriorism by Murray Rothbard Economics and Praxeology by Ludwig von Mises Time and Praxeology by Ludwig von Mises Praxeology as Law & Economics by Josef Šíma Mises's Non-Trivial Insight by Robert P. Murphy Psychology versus Praxeology by Robert P. Murphy The Encyclopedia of Libertarianism on Praxeology by Ronald Hamowy Praxeology, Economics and its Subsets Defined by Nima Mahdjour Trường phái Áo Nhận thức luận Triết học theo lĩnh vực Giới thiệu năm 1882 Môn học Khoa học xã hội
1415034
https://vi.wikipedia.org/wiki/T%C5%99t%C4%9Bnice
Třtěnice
Třtěnice là một làng thuộc huyện Jičín, vùng Královéhradecký, Cộng hòa Séc. Tham khảo Huyện Jičín Làng của Cộng hòa Séc
3130814
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tanaka%20Shinji
Tanaka Shinji
Tanaka Shinji (sinh ngày 25 tháng 9 năm 1960) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản. Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản Tanaka Shinji thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản từ năm 1980 đến 1985. Thống kê sự nghiệp |- |1980||4||0 |- |1981||8||0 |- |1982||0||0 |- |1983||0||0 |- |1984||2||0 |- |1985||3||0 |- !Tổng cộng||17||0 |} Tham khảo Liên kết ngoài National Football Teams Japan National Football Team Database Sinh năm 1960 Nhân vật còn sống Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản Người Saitama Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Nhật Bản
2482499
https://vi.wikipedia.org/wiki/Dryopteris%20rhomboideoovata
Dryopteris rhomboideoovata
Dryopteris rhomboideoovata là một loài dương xỉ trong họ Dryopteridaceae. Loài này được H. Itô mô tả khoa học đầu tiên năm 1933. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. Chú thích Liên kết ngoài Dryopteris Thực vật được mô tả năm 1933 Unresolved names es:Dryopteris rhomboideoovata
2389483
https://vi.wikipedia.org/wiki/Rhamnus%20serpyllifolia
Rhamnus serpyllifolia
Rhamnus serpyllifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được H. Lév. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1913. Chú thích Liên kết ngoài Rhamnus Thực vật được mô tả năm 1913
361660
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pigna%2C%20Haute-Corse
Pigna, Haute-Corse
Pigna là một commune of the Haute-Corse trên đảo Corse, Pháp. Xã này có diện tích 2,21 km², dân số năm 1999 là 95 người. Khu vực này có độ cao 230 mét trên mực nước biển. Tham khảo Xã của Haute-Corse
1542510
https://vi.wikipedia.org/wiki/Zeigler%2C%20Illinois
Zeigler, Illinois
Zeigler là một thành phố thuộc quận Franklin, tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thành phố này là 1801 người. Dân số Dân số qua các năm: Năm 2000: 1669 người. Năm 2010: 1801 người. Tham khảo Xem thêm American Finder Thành phố của Illinois Quận Franklin, Illinois
2631117
https://vi.wikipedia.org/wiki/Melinoides%20albonotaria
Melinoides albonotaria
Melinoides albonotaria là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. Chú thích Liên kết ngoài Melinoides
1892983
https://vi.wikipedia.org/wiki/Encyclia%20davidhuntii
Encyclia davidhuntii
Encyclia davidhuntii là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Withner & M.Fuente mô tả khoa học đầu tiên năm 2001. Chú thích Liên kết ngoài Encyclia Thực vật được mô tả năm 2001
3510984
https://vi.wikipedia.org/wiki/Holacanthus%20clarionensis
Holacanthus clarionensis
Holacanthus clarionensis là một loài cá biển thuộc chi Holacanthus trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1891. Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt theo tên của đảo Clarion, một trong ba hòn đảo (hai đảo còn lại là đảo Socorro và đảo San Benedicto) ngoài khơi Tây México, nơi loài cá thần tiên này được ghi nhận là "cực kỳ nhiều" vào năm 1889. Phạm vi phân bố và môi trường sống H. clarionensis có phạm vi phân bố tập trung ở Đông Thái Bình Dương. Loài này chủ yếu được tìm thấy ở xung quanh quần đảo Revillagigedo, bao gồm cả đảo Clarion. Ngoài ra, những cá thể H. clarionensis lang thang cũng nhiều lần được ghi nhận ở mũi cực nam của bán đảo Baja California (kể cả phía đông nam của vịnh California) và đảo Clipperton (thuộc Pháp). Loài này sống gần các rạn đá ngầm ở độ sâu khoảng từ 3 đến 30 m. Mô tả H. clarionensis có chiều dài cơ thể tối đa được biết đến là gần 28 cm. Cơ thể hình chữ nhật, có thân màu nâu da cam, đầu nâu sẫm, vây đuôi màu cam sẫm. Phía sau đầu có một dải màu cam tươi. Vây lưng và vây hậu môn có viền màu xanh ánh kim. Cá con có thêm các vệt sọc màu xanh lam trên đầu và hai bên thân (tiêu biến khi chúng trưởng thành). H. clarionensis có miệng nhỏ với những chiếc răng giống như lông bàn chải. Nắp mang của chúng có một hàng gai. Số gai ở vây lưng: 14; Số tia vây ở vây lưng: 17–19; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 18–19; Số tia vây ở vây ngực: 17–18; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5. Loài nguy cấp H. clarionensis có phạm vi phân bố hạn chế, với phần lớn quần thể bị giới hạn tại một vị trí duy nhất là quần đảo Revillagigedo. Không những thế, loài này trước đây được đánh bắt bởi giới chơi cá cảnh, tuy nhiên quần đảo này hiện là một khu bảo tồn biển và việc đánh bắt các loài cá cũng bị nghiêm cấm. Ngoài ra, ở vùng biển nhiệt đới phía đông Thái Bình Dương, tác động của hiện tượng El Niño đã dẫn đến tình trạng nước quá ấm và nghèo dinh dưỡng trong thời gian dài, gây nên sự suy giảm số lượng nghiêm trọng đối với các loài sống ở vùng nước nông, trong đó có cả H. clarionensis. Do có phạm vi phân bố nhỏ hẹp và những thay đổi cực đoan về môi trường sống, H. clarionensis được xếp vào danh sách Loài sắp nguy cấp. Sinh thái Những cá thể được cho là con lai giữa H. clarionensis và Holacanthus passer đã được quan sát tại ngoài khơi Cabo San Lucas, Baja California, México. Tham khảo C Cá Thái Bình Dương Cá México Cá vịnh California Động vật được mô tả năm 1891
14829234
https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%E1%BB%B1c%20ph%E1%BA%A9m%20t%C6%B0%C6%A1i%20s%E1%BB%91ng
Thực phẩm tươi sống
Thực phẩm tươi sống (Fresh food) là thực phẩm chưa được bảo quản, chế biến và chưa hư hỏng. Thực phẩm tươi sống trong chế biến được hiểu là thực phẩm chưa qua xử lý (chưa được sấy khô, hun khói, ướp muối, đông lạnh, đóng hộp, ngâm, ủ, làm chua, lên men hoặc bảo quản) hoặc chỉ mới qua sơ chế. Trong ẩm thực, thực phẩm tươi sống là chưa được nấu chín hoặc chế biến. Theo quy định của Luật An toàn thực phẩm Việt Nam định nghĩa: Thực phẩm tươi sống là thực phẩm chưa qua chế biến bao gồm thịt, trứng, cá, thủy hải sản, rau, củ, quả tươi và các thực phẩm khác chưa qua chế biến. Đối với rau, củ và trái cây, khi được gọi là rau tươi, rau sống hay trái cây mới có nghĩa là gần đây chúng đã được thu hoạch và xử lý đúng cách sau thu hoạch và con tươi, chưa bị héo, úa, rũ lá; đối với các loại thịt, để được gọi là thịt tươi hay thịt sống thì xác thịt phải trong thời gian vừa mới giết mổ và làm thịt; Đối với cá, để gọi là cá tươi thì phải đáp ứng dấu hiệu vừa mới được đánh bắt hoặc thu hoạch và cấp đông (thực phẩm ướp lạnh). Các sản phẩm từ sữa là như sữa tươi sẽ mau hỏng vì vậy, phô mai tươi là phô mai chưa được sấy khô hoặc ướp muối. Kem chua có thể được coi là "kem tươi" (crème fraîche). Ảnh hưởng Thực phẩm tươi sống có ảnh hưởng đến con người kể cả mặt tích cực và hậu quả khi tiêu thụ. Lợi ích Trừ con người, vật nuôi là các loài ăn xác thối, ăn tạp, hầu hết các loài động vật sử dụng thực phẩm tươi sông. Thực phẩm tươi sống thông thường là tươi ngon, hấp dẫn và giữ được dưỡng chất ban đầu. Nấu chín thực phẩm có thể làm gia tăng hương vị nhưng cũng làm thay đổi hàm lượng dinh dưỡng của chúng. Trong khi thực phẩm tươi sống có nhiều dinh dưỡng hơn các loại thực phẩm nấu chín vì các enzim, cùng với một số chất dinh dưỡng sẽ bị phá hủy trong quá trình nấu nướng. Thực phẩm tươi sống có chứa các enzym giúp phân hủy thức ăn trong đường tiêu hóa, phục vụ cho cơ chế tiêu hóa và bài tiết. Nấu ăn có thể phá hủy enzym trong thực phẩm. Enzym nhạy cảm với nhiệt độ và mất đi một cách dễ dàng khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Ngoài ra, cơ thể chỉ mất 30–40 phút để tiêu hóa trái cây, rau quả tươi trong khi mất từ 2 đến 4 giờ đối với thực phẩm đã qua chế biến. Tác hại Việc có chế độ hoàn toàn bằng thực phẩm tươi sống là rất khó khăn vì không lúc nào cũng có sẵn đồ tươi. Một số thực phẩm chứa vi khuẩn nguy hiểm và vi sinh vật mà chỉ loại bỏ bằng cách nấu ăn. Rau bina, rau diếp, cà chua và rau cải mầm là một số trong các loại rau quả thường xuyên nhất bị ô nhiễm bởi vi khuẩn. Thịt, cá, trứng sống và sữa thường chứa vi khuẩn có thể gây bệnh. E.coli, Salmonella, Listeria và Campylobacter là một số vi khuẩn phổ biến nhất mà có thể được tìm thấy trong thực phẩm tươi sống. Hầu hết các vi khuẩn không thể tồn tại ở nhiệt độ trên 140 °F (60 °C). Không hẳn tất cả thực phẩm tươi sống đều tốt cho sức khỏe. Điều đó phụ thuộc vào từng loại thực phẩm và nguồn cung cấp. Cách chọn Có thể phân biệt, chọn thực phẩm tươi sống đối với một số thực phẩm thiết yếu như thịt, cá, rau chủ thông qua cảm quan bên ngoài về màu sắc, mùi vị, độ đàn hồi, hình dáng ở các thực phẩm về tổng thể hoặc xem xét từng bộ phận, từng chi tiết. Thịt tươi Đối với các loại thịt, về cảm quan để chọn thì màu sắc của miếng thịt chính là đặc điểm nhận dạng một miếng thịt có ngon và tươi hay không. Thường là thịt có màu đỏ tươi và đều, màu sắc của miếng thị ngon phải rõ ràng và đều. Sắc đỏ của thịt càng nhạt thì vị sẽ càng nhạt. Một miếng thịt ngon không có màu xám hoặc nâu, kể cả ở rìa miếng thịt. Thịt tươi thường dày, đặc, săn chắc và đàn hồi, nếu thịt được bảo quản lạnh, chúng không nên quá mềm, phải khô ráo và được đóng gói cẩn thận. Thịt tươi sẽ có mùi thơm đặc trưng. Miếng thịt không ngon sẽ có mùi hôi khó chịu và tanh. Nếu thịt có mùi, chảy nhớt hoặc khi ấn sẽ bị lõm sâu, không trở lại trạng thái bình thường ngay được thì thịt đó đã bị hỏng. Thịt heo tươi, sạch thường có màu đỏ tươi hoặc hồng, bề mặt của thịt heo rất sáng bóng và hơi se lại. Thịt heo để lâu hoặc kém chất lượng sẽ có màu đỏ sẫm. Nếu thấy bề mặt thịt có dấu hiệu bị sưng, mặt cắt hơi ướt, nhớt, thì đấy là thịt ôi, hỏng hoặc kém chất lượng. Về thịt heo, miếng thịt màu hơi hồng, thớ săn chắc, da mỏng, khi thấy thịt lợn màu đỏ thẫm, sờ vào thấy mềm nhão, da dụng dày, đó chính là lợn già, lợn nái. Mặt cắt miếng thịt có màu hồng sáng, da trắng hồng, mềm mại. Phần mỡ có màu sáng, chắc, có mùi thơm đặc trưng. Phần khớp xương láng và trong. Tủy xương bám chặt vào thành ống và trong suốt. Thịt lợn tươi phải rắn chắc, độ đàn hồi cao, lấy ngón tay ấn vào thịt không để lại vết lõm và không bị dính. Thịt ôi sẽ bị lõm sâu khi ấn vào không trở lại trạng thái bình thường ngay được, dính nhiều. Đối với thịt bò, thịt tốt màu đỏ tươi, thớ thịt khô và mịn. Ấn đầu ngón tay vào thịt thấy khô và dính. Những miếng thịt có đường vân chất béo hiện rõ trên bề mặt có có vị ngon hơn. Tuy nhiên, quá nhiều chất béo lại làm cho thịt bị cứng. Thông thường đường vân chất béo của con lợn/gà/bò còn non sẽ có màu trắng, trong khi thịt đồng vật già có màu hơi vàng, nhưng lại ngon hơn dù không được mềm. Khi thấy miếng thịt có màu xanh nhạt hay thâm đen thì đó là loại ôi, đã để quá lâu. Còn miếng thịt có da đỏ thì đó là heo bị bệnh. Cá tươi Cá tươi là những con cá mới được đánh bắt còn tươi rói, con nào mang đỏ tươi, sờ thấy mình cứng, cá đã cắt thành khoanh, hãy lấy ngón tay ấn vào thớ thịt, thấy cứng và dinh dính là cá tươi, nếu mềm nhũn, chảy nước là cá ươn. Xác định cá tươi thường dựa vào mắt cá, cá tươi mắt cá sẽ lồi và trong suốt, giác mạc đàn hồi, cá ươn thì lõm vào trong hốc mắt, có màu đục và giác mạc mắt nhăn nheo hoặc rách nát. Miệng cá tươi ngậm kín, còn cá ươn, ôi thì miệng hé mở. Thịt cá tươi rắn chắc, đàn hồi, không để lại vết ấn của ngón tay vào thịt cá. Còn cá ươn thì ngược lại. Xác định dựa vào mang cá, nếu cá còn tươi, mang cá sẽ có màu đỏ hồng, dính chặt với hoa khế, không nhớt, không có mùi hôi, cá ươn, mang cá sẽ có màu xám, không dính chặt với hoa khế, có nhớt và có mùi hôi. Vảy cá cũng là cách chọn cá tươi đơn giản, vảy cá tươi có màu óng ánh, hay ánh bạc, vảy bám chặt với thân cá, không có niêm dịch, không có mùi hôi. Còn với cái ươn thì vảy cá mờ, không sáng óng ánh, dễ tróc khỏi thân cá, có mùi. Cá tươi có hậu môn (trôn) thụt sâu vào bên trong, có màu trắng nhạt và bụng cá lép. Còn cá ươn thì có hậu môn màu hồng hay đỏ bầm, lòi ra ngoài, bụng cá phình to. Rau quả Rau non khi bấm vào cuống thấy giòn và có nhựa. Rau hái để lâu bị ôi, vì rau đã héo, ăn vào sẽ mất mùi vị và mất gần hết vitamin C. Rau tươi phải còn nguyên vẹn, lành lặn, không dập nát trầy xước, thâm nhũn ở núm cuống, rau tươi có màu sắc tự nhiên của rau quả, không úa, héo, cảm giác nặng tay, dòn chắc, rau không có mùi lạ. Nếu lượng hóa chất tồn dư nhiều, ngửi thấy mùi hắc, mùi thuốc sâu hay hóa chất. Có một số loại được ngâm tẩm chất bảo quản độc hại, nhìn ngoài vẫn có mầu tươi đẹp, nhưng núm cuống hoặc thâm nhũn, hoặc còn dính hóa chất, khi bổ ra hoặc khi bóc vỏ thấy biến mầu giữa lớp vỏ và thịt quả. Nên chọn hàng không bị héo, úng, dập nát, gồ ghề hay sứt mẻ, Nên chọn rau quả còn nguyên lành, không dập nát, có vết nứt, thối, ủng. Không nên chọn rau, củ, quả có màu sắc khác thường, nổi đốm xanh, vàng hay quá sặc sỡ. Nhìn vào cuống có thể biết được củ, quả còn tươi hay không. Tham khảo Mẹo chọn thịt, cá tươi ngon Cách chọn thịt tươi ngon, an toàn Cách lựa chọn thịt tươi ngon và an toàn Cách chọn thịt heo tươi và ngon nhất Những mẹo lựa chọn cá tươi đúng cách Chuyên gia hướng dẫn chọn rau, củ, quả an toàn Xem thêm Thực phẩm Thực phẩm chế biến (thực phẩm công nghiệp) Thực phẩm bảo quản Thực phẩm đóng hộp (đồ hộp) Thực phẩm ướp lạnh (thịt mát) Thực phẩm
2920987
https://vi.wikipedia.org/wiki/Catephia%20diplogramma
Catephia diplogramma
Catephia diplogramma là một loài bướm đêm trong họ Erebidae. Chú thích Liên kết ngoài Catephia
1529470
https://vi.wikipedia.org/wiki/Koca%C3%B6ren%2C%20Sava%C5%9Ftepe
Kocaören, Savaştepe
Kocaören là một xã thuộc huyện Savaştepe, tỉnh Balıkesir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 73 người. Chú thích Tham khảo
1773254
https://vi.wikipedia.org/wiki/Brookesia%20nasus
Brookesia nasus
Palleon nasus là một loài thằn lằn trong họ Chamaeleonidae. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1887. Đây là loài đặc hữu Ekongo, đông nam Madagascar, và địa phương điển hình của loài này là Ekongo, đông nam Madagascar. P. n. pauliani chỉ biết là từ địa phương điển hình Manjarivolo, l'Andringitra, Madagascar. P. n. pauliani có thể được tìm thấy ở độ cao từ 1.620 và 1.650 m (5.310 và 5.410 ft) trên mực nước biển trung bình. P. nasus được IUCN phân loài là loài sắp nguy cấp, vì loài này có thể được tìm thấy trên một diện tích 15.798 km2 (6.100 sq mi), nhưng chất lượng và mức độ của các khu rừng ẩm ướt nơi các loài cần được sống bị suy giảm liên tục, chủ yếu do khai thác mỏ, khai thác gỗ (than củi), và các phương pháp đốt nương rẫy. P. n. nasus được tìm thấy trong một số khu vực bảo vệ nghiêm ngặt và các khu bảo tồn. Hình ảnh Chú thích Tham khảo Brookesia Động vật được mô tả năm 1887
2032830
https://vi.wikipedia.org/wiki/Phacelia%20platycarpa
Phacelia platycarpa
Phacelia platycarpa là loài thực vật có hoa trong họ Mồ hôi. Loài này được (Cav.) Spreng. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1825. Chú thích Liên kết ngoài Phacelia Thực vật được mô tả năm 1825
271015
https://vi.wikipedia.org/wiki/Casorzo
Casorzo
Casorzo là một đô thị ở tỉnh Asti vùng Piedmont thuộc Ý, nằm ở vị trí cách khoảng 50 km về phía đông của Torino và khoảng 15 km về phía đông bắc của Asti. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 658 người và diện tích là 12,6 km². Casorzo giáp các đô thị: Altavilla Monferrato, Grana, Grazzano Badoglio, Montemagno, Olivola, Ottiglio và Vignale Monferrato. Quá trình biến động dân số Tham khảo Đô thị tỉnh Asti Thành phố và thị trấn ở Piemonte
411981
https://vi.wikipedia.org/wiki/Traisen%2C%20Austria
Traisen, Austria
Traisen là một thị xã thuộc huyện Lilienfeld trong bang Niederösterreich. Tham khảo Đô thị của Niederösterreich
947786
https://vi.wikipedia.org/wiki/Dolichopeza%20tridenticulata
Dolichopeza tridenticulata
Dolichopeza tridenticulata là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở miền Tân bắc. Tham khảo Dolichopeza
464646
https://vi.wikipedia.org/wiki/Montjean-sur-Loire
Montjean-sur-Loire
Montjean-sur-Loire là một xã thuộc tỉnh Maine-et-Loire trong vùng Pays de la Loire phía tây nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 19 mét trên mực nước biển. Tham khảo Montjeansurloire
2476352
https://vi.wikipedia.org/wiki/Neuroplatyceros%20aethiopicus
Neuroplatyceros aethiopicus
Neuroplatyceros aethiopicus là một loài dương xỉ trong họ Polypodiaceae. Loài này được F mô tả khoa học đầu tiên năm 1845. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. Chú thích Liên kết ngoài Neuroplatyceros Thực vật được mô tả năm 1845 Unresolved names es:Neuroplatyceros aethiopicus
1840986
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hydnophytum%20stenophyllum
Hydnophytum stenophyllum
Hydnophytum stenophyllum là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. Loài này được Valeton mô tả khoa học đầu tiên năm 1927. Chú thích Liên kết ngoài Hydnophytum Thực vật được mô tả năm 1927
2751169
https://vi.wikipedia.org/wiki/Bithia%20glirina
Bithia glirina
Bithia glirina là một loài ruồi trong họ Tachinidae. Chú thích Liên kết ngoài Bithia
777323
https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%A9zac%2C%20Lot
Cézac, Lot
Cézac, Lot là một xã thuộc tỉnh Lot trong vùng Occitanie phía tây nam nước Pháp. Xem thêm Commune của tỉnh Lot Tham khảo INSEE IGN Xã của Lot
2788603
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hussein%20ibn%20Ali
Hussein ibn Ali
Hussein ibn Ali là con trai của Ali ibn Abi Talib (Rashidun Caliph thứ tư của Hồi giáo Sunni, và Imam đầu tiên của Hồi giáo Shia) và Fatimah Zahra (con gái của nhà tiên tri Hồi giáo Muhammad) và em trai của Hasan ibn. Husayn là một nhân vật quan trọng trong đạo Hồi, do ông là một thành viên của Ahl al-Bayt (gia đình của Muhammad) và Ahl al-Kisa, cũng như là Shia Imam thứ ba. Husayn được đánh giá cao bởi người Hồi giáo Shia vì ông từ chối cam kết trung thành với Yazid I, khalip Umayyad vì ông coi sự cai trị của đế chế Umayyad là bất công. Tham khảo Người Ả Rập Sinh năm 626 Mất năm 680 Lịch sử Hồi giáo
1176511
https://vi.wikipedia.org/wiki/Onychocepon%20resupinum
Onychocepon resupinum
Onychocepon resupinum là một loài chân đều trong họ Bopyridae. Loài này được Shiino miêu tả khoa học năm 1936. Chú thích Tham khảo Onychocepon
266511
https://vi.wikipedia.org/wiki/Casal%20di%20Principe
Casal di Principe
Casal di Principe là một đô thị ở tỉnh Caserta trong vùng Campania của Ý, có vị trí cách khoảng 25 km về phía tây bắc của Napoli và khoảng 20 km về phía tây nam của Caserta. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 20.158 người và diện tích là 23.4 km². Casal di Principe giáp các đô thị: Cancello e Arnone, Grazzanise, San Cipriano d'Aversa, San Tammaro, Santa Maria la Fossa, Villa di Briano, Villa Literno. Người nổi tiếng từ Casal de Principe: Roberto Saviano (nhà văn; Gomorra) Francesco Schiavone "Sandokan" (Camorrista) Quá trình thay đổi dân số Tham khảo Liên kết ngoài www.comune.casal-di-principe.ce.it Đô thị tỉnh Caserta Thành phố và thị trấn ở Campania
952035
https://vi.wikipedia.org/wiki/Adelphomyia%20simplicistyla
Adelphomyia simplicistyla
Adelphomyia simplicistyla là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở miền Cổ bắc. Liên kết ngoài Tham khảo Adelphomyia Limoniidae ở vùng Palearctic
2627376
https://vi.wikipedia.org/wiki/Isturgia%20nigrescens
Isturgia nigrescens
Isturgia nigrescens là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. Chú thích Liên kết ngoài Isturgia
1485257
https://vi.wikipedia.org/wiki/A%C5%9Fa%C4%9F%C4%B1i%C4%9Fdea%C4%9Fac%C4%B1%2C%20Beylikova
Aşağıiğdeağacı, Beylikova
Aşağıiğdeağacı là một xã thuộc huyện Beylikova, tỉnh Eskişehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 75 người. Chú thích Tham khảo
1391171
https://vi.wikipedia.org/wiki/Lampria%20mexicana
Lampria mexicana
Lampria mexicana là một loài ruồi trong họ Asilidae. Lampria mexicana được Macquart miêu tả năm 1847. Loài này phân bố ở vùng Tân nhiệt đới. Chú thích Tham khảo Lampria
2325364
https://vi.wikipedia.org/wiki/Epilobium%20melanocaulon
Epilobium melanocaulon
Epilobium melanocaulon là một loài thực vật có hoa trong họ Anh thảo chiều. Loài này được Hook. mô tả khoa học đầu tiên năm 1852. Chú thích Liên kết ngoài Epilobium Thực vật được mô tả năm 1852
13594284
https://vi.wikipedia.org/wiki/Shinnaphat%20Leeaoh
Shinnaphat Leeaoh
Shinnaphat Leeaoh (, sinh ngày 2 tháng 2 năm 1997), là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Chiangrai United và đội tuyển quốc gia Thái Lan. Sự nghiệp quốc tế Anh đoạt chức vô địch Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á 2015 với U-16 Thái Lan. Vào tháng 8 năm 2017, anh giành chức vô địch Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 với U-23 Thái Lan. Vào tháng 3 năm 2018 anh có mặt trong đội hình của Thái Lan tham dự Cúp Nhà vua Thái Lan 2018, nhưng không được ra sân. Bàn thắng quốc tế U-23 Danh hiệu Quốc tế U-23 Thái Lan Sea Games Huy chương Vàng (1); 2017 Dubai Cup (1): 2017 U-21 Thái Lan Nations Cup (1): 2016 Câu lạc bộ Chiangrai United Cúp Hiệp hội Bóng đá Thái Lan (1): 2017 Thailand Champions Cup (1): 2018 Tham khảo Liên kết ngoài Sinh năm 1997 Nhân vật còn sống Cầu thủ bóng đá Thái Lan Hậu vệ bóng đá Cầu thủ bóng đá Assumption United F.C. Cầu thủ bóng đá Pattaya United F.C. Cầu thủ bóng đá Chiangrai United F.C. Cầu thủ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Cầu thủ bóng đá Thai League 2 Vận động viên Bangkok Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Thái Lan
2608722
https://vi.wikipedia.org/wiki/Entephria%20rubigicinctata
Entephria rubigicinctata
Entephria rubigicinctata là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. Chú thích Tham khảo Entephria
516431
https://vi.wikipedia.org/wiki/Saint-Maurice-sur-Moselle
Saint-Maurice-sur-Moselle
Saint-Maurice-sur-Moselle là một xã thuộc tỉnh Vosges trong vùng Grand Est miền đông bắc nước Pháp. Xem thêm Xã của tỉnh Vosges Tham khảo INSEE Xã của Vosges
19729310
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%E1%BA%ADn%20chi%E1%BA%BFn%20h%E1%BB%93%20Tr%C6%B0%E1%BB%9Dng%20T%C3%A2n
Trận chiến hồ Trường Tân
Trận chiến hồ Trường Tân (tiếng Trung: 长津湖, tiếng Anh: The Battle at Lake Changjin, Hán-Việt: Trường Tân hồ) là một bộ phim điện ảnh thuộc thể loại chiến tranh - lịch sử - chính kịch của Trung Quốc công chiếu năm 2021 do bộ ba đạo diễn Trần Khải Ca, Từ Khắc và Lâm Siêu Hiền hợp tác đạo diễn và sản xuất bộ phim, với phần kịch bản do Lan Hiểu Long và Hoàng Kiến Tân chắp bút. Bộ phim có sự tham gia của hai diễn viên chính là Ngô Kinh và Dịch Dương Thiên Tỉ, cùng các diễn viên phụ gồm Đoàn Dịch Hoành, Trương Hàm Dư, Chu Á Văn, Lý Thần và Hồ Quân. Bộ phim tập trung miêu tả câu chuyện về những quân nhân trong đội Chí nguyện quân Nhân dân tham gia đấu tranh chống lại quân Mỹ trong cuộc chiến hồ Trường Tân, một phần của chiến tranh Triều Tiên. Bộ phim có buổi công chiếu trên toàn cầu vào ngày 21 tháng 9 năm 2021 tại Liên hoan phim quốc tế Busan, và sau đó chính thức khởi chiếu tại các cụm rạp ở Trung Quốc từ ngày 30 tháng 9 năm 2021 và tại Hồng Kông, Ma Cao và Singapore từ ngày 11 tháng 11 cùng năm. Sau khi ra mắt, bộ phim thu về 913 triệu USD tại phòng vé trên toàn cầu, trong đó có 5,78 triệu nhân dân tệ là ở Trung Quốc, trở thành bộ phim có doanh thu cao nhất năm 2021, đồng thời còn trở thành phim điện ảnh có doanh thu cao nhất mọi thời đại tại Trung Quốc, phim quốc tế có doanh thu cao nhất, và bộ phim có doanh thu cao thứ nhì tính riêng trên thị trường. Bộ phim được các nhà phê bình và khán giả tại Trung Quốc đánh giá cao riêng các nhà phê bình Mỹ thì lại chỉ trích bộ phim đã cố tình bôi nhọ lịch sử. Dẫu vậy, bộ phim cũng đã giành được một số giải thưởng lớn. Với kinh phí 1,3 tỷ nhân dân tệ (200 triệu USD), đây là bộ phim Trung Quốc có kinh phí đắt đỏ nhất mọi thời đại. Bộ phim được ủy quyền và cho phép phát hành thông qua buổi kiểm duyệt của Bộ Tuyên truyền Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc như là một phần để kỷ niệm 100 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc. Phần 2 của bộ phim chính thức lên lịch khởi chiếu vào ngày 1 tháng 2 năm 2022, tức mùng 1 Tết Nguyên đán ở Trung Quốc. Nội dung Ngô Thiên Lý, chỉ huy Đại đội 7 của Quân đội Giải phóng Nhân dân, trở về nhà sau Nội chiến Trung Quốc. Anh nói với gia đình rằng anh trai Wu Baili đã tử trận. Được giao đất để phục vụ, anh hứa với bố mẹ sẽ xây cho họ một ngôi nhà. Tuy nhiên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa lại tham gia vào Chiến tranh Triều Tiên, nên thời gian nghỉ phép của anh bị hủy bỏ. Em trai của Thiên Lý là Wanli yêu cầu đi cùng anh nhưng Thiên Lý khuyên em đừng đi. Bộ phim chuyển sang ngày 15 tháng 9 năm 1950, nơi Trận chiến Incheon đang diễn ra. Chú thích ghi rằng vào ngày 7 tháng 7 năm 1950, Tướng MacArthur "tuyên chiến với Triều Tiên" và rằng "lực lượng không quân Hoa Kỳ đã ném bom rải thảm toàn bộ địa hình của kẻ thù". Bộ phim không đề cập đến cuộc xâm lược của Triều Tiên vào Hàn Quốc vào ngày 25 tháng 6 năm 1950. Sau đó, máy bay Hoa Kỳ ném bom bừa bãi một ngôi làng ở tỉnh An Đông, Trung Quốc, phía bắc sông Áp Lục... Diễn viên Ngô Kinh trong vai Wu Qianli, chỉ huy của Đại đội 7. Dịch Dương Thiên Tỉ trong vai Wu Wanli, lính Trung đội Pháo binh của Đại đội 7, em trai của Wu Qianli. Kevin Lee trong vai Đại tá Allan MacLean, sĩ quan chỉ huy Trung đoàn bộ binh 31 ("Polar Bears"). John F. Cruz với tư cách Thiếu tướng Oliver P. Smith, chỉ huy chung Sư đoàn 1 Thủy quân lục chiến. C.T./Gao Mingyu Evans trong vai Thiếu tướng Edward Almond, tướng chỉ huy Quân đoàn X. Đoạn Dịch Hoành trong vai Tan Ziwei, chỉ huy Tiểu đoàn 3. Chu Á Văn trong vai Mei Sheng, chính trị viên của Đại đội 7. Lý Thần trong vai Yu Congrong, đội trưởng Đội cứu hỏa của Đại đội 7. Hồ Quân trong vai Lei Suisheng, chỉ huy Trung đội Pháo binh (Súng cối) của Đại đội 7. Hàn Đông Quân trong vai Ping He, một tay bắn tỉa trong Đại đội 7. Shi Pengyuan trong vai Zhang Xiaoshan, một người lính trẻ của Đại đội 7 kết bạn với Wanli; Diễn viên Tiêu Sơn lúc đóng phim mới 15 tuổi. Trương Hàm Dư là Song Shilun, phó tư lệnh Quân tình nguyện nhân dân, chỉ huy và chính ủy của Quân đoàn 9 PLA. Hoàng Hiên là Mao Ngạn Anh, con trai của Mao Trạch Đông, thư ký của Trụ sở Quân tình nguyện Nhân dân. Âu Hào là Yang Gensi, chỉ huy Đại đội 3, Trung đoàn 172, Sư đoàn 58, Quân đoàn 20. James Filbird trong vai Douglas MacArthur, Tổng tư lệnh của Bộ Tư lệnh Liên hợp quốc. Đường Quốc Cường trong vai Mao Trạch Đông, Chủ tịch Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ tịch Ủy ban Chính phủ Nhân dân Trung ương và Chủ tịch Ủy ban Quân sự Cách mạng Nhân dân của Chính phủ Nhân dân Trung ương. Zhou Xiaobin với tư cách Bành Đức Hoài, tư lệnh kiêm chính ủy Quân tình nguyện nhân dân, phó chủ tịch Quân đội cách mạng nhân dân. Lin Yongjian là Đặng Hoa, phó tư lệnh thứ nhất và phó chính ủy thứ nhất của Quân tình nguyện nhân dân. Wang Wufu là Zhu De, bí thư Ban Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc, phó chủ tịch Ủy ban Chính phủ Nhân dân Trung ương và phó chủ tịch Ủy ban Quân sự Cách mạng Nhân dân của Chính phủ Nhân dân Trung ương . Lưu Sa là Lưu Thiếu Kỳ, Bí thư Ban Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc, Phó Chủ tịch Ủy ban Chính phủ Nhân dân Trung ương và Phó Chủ tịch Ủy ban Quân sự Cách mạng Nhân dân của Chính phủ Nhân dân Trung ương. Liu Jing là Chu Ân Lai, bí thư Ban Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc, thủ tướng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, ngoại giao bộ trưởng và phó chủ tịch Ủy ban Quân sự Cách mạng Nhân dân của Chính phủ Nhân dân Trung ương. Lu Qi vai Đặng Tiểu Bình, phó chủ tịch Ủy ban hành chính quân sự Tây Nam và chính ủy của Quân khu Tây Nam. Giải thưởng và đề cử Xem thêm Danh sách phim có doanh thu cao nhất ở Trung Quốc Phim có doanh thu cao nhất năm 2021 Phim không phải tiếng Anh có doanh thu cao nhất Tham khảo Liên kết ngoài Phim Trung Quốc Phim tuyên truyền Trung Quốc Phim về chiến tranh Triều Tiên Phim do Trần Khải Ca đạo diễn Phim IMAX Phim năm 2021 Phim IMAX Phim do Từ Khắc đạo diễn Phim chiến tranh Trung Quốc Phim tuyên truyền Trung Quốc Phim IMAX Phim do Lâm Siêu Hiền đạo diễn Phim bị hoãn do đại dịch COVID-19 Tranh cãi 2021 Phim nói tiếng Quan Thoại thập niên 2020 Phim sử thi Trung Quốc Phim chiến tranh thập niên 2020 Tranh cãi về phim ở Trung Quốc Tranh cãi về phim ở Malaysia Phim quay ở Bắc Kinh Phim lấy bối cảnh ở Bắc Kinh Phim quay ở Trương Gia Khẩu
781900
https://vi.wikipedia.org/wiki/Plagodis%20dolabraria
Plagodis dolabraria
The Scorched Wing (Plagodis dolabraria) là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy khắp châu Âu. Sải cánh dài 28–32 mm. Chiều dài cánh trước là 16–19 mm. Con trưởng thành bay in 1 generation từ đầu tháng 5 đến giữa tháng 7. Ấu trùng ăn cây rụng lá khác nhau như sồi, bạch dương và cây liễ̉u. Hình ảnh Tham khảo Liên kết ngoài Vlindernet waarneming.nl Lepidoptera of Belgium Scorch Wing on UKmoths Plagodis Côn trùng châu Âu Động vật được mô tả năm 1767
19353332
https://vi.wikipedia.org/wiki/Diplogrammus%20paucispinis
Diplogrammus paucispinis
Diplogrammus paucispinis là một loài cá biển thuộc chi Diplogrammus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2014. Phân bố và môi trường sống D. paucispinis có phạm vi phân bố ở Tây Bắc Ấn Độ Dương. Loài cá này được tìm thấy tại Biển Đỏ, ngoài khơi Ả Rập. Mẫu vật của D. paucispinis được thu thập ở độ sâu khoảng 8 m, trên vùng đáy cát mịn gần các rạn san hô. Mô tả Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở D. paucispinis là 4 cm. Vây lưng thứ nhất có các sợi tia ở cá đực; cá cái không có điểm này. Ở cả hai giới, vây đuôi thon dài và nhọn. Cá đực có một đường sọc ngắn màu xanh lam ở khóe miệng. Số gai ở vây lưng: 4; Số tia vây mềm ở vây lưng: 8; Số gai ở vây hậu môn: 0; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 7; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây mềm ở vây bụng: 5. Xem thêm R. Fricke; S.V. Bogorodsky & A.O Mal (2014), "Review of the genus Diplogrammus (Teleostei: Callionymidae) of the Red Sea, with description of a new species from Saudi Arabia", Journal of natural history. Chú thích P Cá biển Đỏ Động vật được mô tả năm 2014
2289919
https://vi.wikipedia.org/wiki/Rhodobryum%20lechleri
Rhodobryum lechleri
Rhodobryum lechleri là một loài Rêu trong họ Bryaceae. Loài này được (Müll. Hal.) Paris miêu tả khoa học đầu tiên năm 1898. Chú thích Liên kết ngoài Rhodobryum Thực vật được mô tả năm 1898
1589390
https://vi.wikipedia.org/wiki/Michelia%20figo
Michelia figo
Michelia figo hay Hàm tiếu, Giổi, Hương tiêu, Hoa tiêu là một loài thực vật thuộc chi Ngọc lan, là loài bản địa Trung Quốc. Cây bụi hay cân thân gỗ chậm lớn, cao tới 3–4 m và gần như thế về tán lá. Các lá nhỏ, bóng loáng màu lục mọc rậm rạp. Các cụm hoa lớn màu trắng, đôi khi có vệt màu tía. Hoa có mùi ngọt như của chuối. Port Wine Magnolia là một thứ của loài này có hoa màu hồng hay màu hạt dẻ. Hình ảnh Tham khảo ARS-GRIN for Magnolia figo ARS-GRIN for Michelia figo Kew Plant List for Magnolia figo Kew Plant List for Michelia figo IPNI Listing Fact Sheet FPS-404 , University of Florida Liên kết ngoài Chi Ngọc lan Thực vật Trung Quốc
585174
https://vi.wikipedia.org/wiki/Floirac%2C%20Gironde
Floirac, Gironde
Floirac là một xã thuộc tỉnh Gironde trong vùng Aquitaine tây nam nước Pháp. Thị trấn kết nghĩa Diébougou, Burkina Faso Burlada, Tây Ban Nha, từ năm 1985 Xem thêm Xã của tỉnh Gironde Tham khảo INSEE commune file Xã của Gironde oc:Floirac (Gironda)
1478620
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C3%9C%C3%A7h%C3%BCy%C3%BCk%2C%20Ak%C5%9Fehir
Üçhüyük, Akşehir
Üçhüyük là một xã thuộc huyện Akşehir, tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 577 người. Chú thích Tham khảo
19729228
https://vi.wikipedia.org/wiki/Nerenstetten
Nerenstetten
Nerenstetten là một thị xã nằm trong huyện Alb-Donau thuộc bang Baden-Württemberg, Đức. Tham khảo
2483319
https://vi.wikipedia.org/wiki/Lastrea%20grandifolia
Lastrea grandifolia
Lastrea grandifolia là một loài dương xỉ trong họ Dryopteridaceae. Loài này được C. Presl mô tả khoa học đầu tiên năm 1851. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. Chú thích Liên kết ngoài Lastrea Thực vật được mô tả năm 1851 Unresolved names es:Lastrea grandifolia
1511723
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C3%87avu%C5%9Flu%2C%20Bismil
Çavuşlu, Bismil
Çavuşlu là một xã thuộc huyện Bismil, tỉnh Diyarbakır, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2008 là 491 người. Chú thích Tham khảo
909266
https://vi.wikipedia.org/wiki/Metablax%20acutipennis
Metablax acutipennis
Metablax acutipennis là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được White miêu tả khoa học năm 1846. Chú thích Tham khảo Metablax
413355
https://vi.wikipedia.org/wiki/Simmozheim
Simmozheim
Simmozheim là một thị xã trong huyện Calw bang Baden-Württemberg thuộc nước Đức. Đô thị Simmozheim có diện tích 9,5 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2020 là 2877 người. Tham khảo Calw district
2610048
https://vi.wikipedia.org/wiki/Euclidiodes%20aurea
Euclidiodes aurea
Euclidiodes aurea là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. Chú thích Tham khảo Euclidiodes
1104915
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tricyphona%20arisana
Tricyphona arisana
Tricyphona (Tricyphona) arisana là một loài ruồi trong họ Pediciidae. Chúng phân bố ở vùng Indomalaya. Chú thích Tham khảo Tricyphona
2473684
https://vi.wikipedia.org/wiki/Gymnopteris%20contaminoides
Gymnopteris contaminoides
Gymnopteris contaminoides là một loài dương xỉ trong họ Pteridaceae. Loài này được Christ mô tả khoa học đầu tiên năm 1899. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. Chú thích Liên kết ngoài Gymnopteris Thực vật được mô tả năm 1899 Unresolved names es:Gymnopteris contaminoides
886598
https://vi.wikipedia.org/wiki/Chilicola%20tricarinatoides
Chilicola tricarinatoides
Chilicola tricarinatoides là một loài Hymenoptera trong họ Colletidae. Loài này được Packer mô tả khoa học năm 2007. Chú thích Tham khảo Chilicola Động vật được mô tả năm 2007
3187256
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ariadne%20auf%20Naxos
Ariadne auf Naxos
Ariadne auf Naxos, Op. 60 (tiếng Việt: Ariadne ở Naxos) là vở opera của nhà soạn nhạc người Đức Richard Strauss. Người viết lời cho tác phẩm là Hugo von Hofmannsthal. Tác phẩm được công diễn lần đầu tiên vào ngày 4 tháng 10 năm 1913 tại Nhà hát Hofoper, Viên, Áo. Chú thích Liên kết ngoài Synopsis: Metropolitan Opera Boston Public Library on Flickr. Ernst Stern. Ariadne auf Naxos, (Prints of costumes and sets for the original 1912 production). Opera Naxos
681546
https://vi.wikipedia.org/wiki/Balliace
Balliace
Balliace là một chi bướm đêm thuộc họ Geometridae. Chú thích Tham khảo Natural History Museum Lepidoptera genus database Geometridae Oenochrominae
911263
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pseudagriotes
Pseudagriotes
Pseudagriotes là một chi bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1896 bởi Schwarz. Các loài Chi này có các loài: Pseudagriotes holtzi Schwarz, 1896 Chú thích Tham khảo Elaterini
1449193
https://vi.wikipedia.org/wiki/S%C3%B6%C4%9F%C3%BCtl%C3%BC%2C%20Ak%C3%A7aabat
Söğütlü, Akçaabat
Söğütlü là một thị trấn thuộc huyện Akçaabat, tỉnh Trabzon, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 11.744 người. Chú thích Tham khảo
1899121
https://vi.wikipedia.org/wiki/Eria%20carnicolor
Eria carnicolor
Eria carnicolor là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Ames mô tả khoa học đầu tiên năm 1922. Chú thích Liên kết ngoài C Thực vật được mô tả năm 1922 en:Eria carnicolor
2840904
https://vi.wikipedia.org/wiki/Catharsius%20aethiops
Catharsius aethiops
Catharsius aethiops là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ hung (Scarabaeidae). Chú thích Liên kết ngoài Catharsius