id
stringlengths 2
8
| url
stringlengths 31
306
| title
stringlengths 1
102
| text
stringlengths 32
113k
|
---|---|---|---|
2840713
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Canthon%20antoniomartinezi
|
Canthon antoniomartinezi
|
Canthon antoniomartinezi là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ hung (Scarabaeidae).
Chú thích
Liên kết ngoài
Canthon
|
1565584
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/X%C3%A3%20Spirit%20Mound%2C%20Qu%E1%BA%ADn%20Clay%2C%20Nam%20Dakota
|
Xã Spirit Mound, Quận Clay, Nam Dakota
|
Xã Spirit Mound () là một xã thuộc quận Clay, tiểu bang Nam Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 218 người.
Tham khảo
Xem thêm
American FactFinder
Xã thuộc tiểu bang South Dakota
Quận Clay, Nam Dakota
|
359351
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pr%C3%A9mesques
|
Prémesques
|
Prémesques là một xã ở trong tỉnh Nord ở miền bắc nước Pháp. Xã này có diện tích 5,07 km², dân số năm 1999 là 1925 người. Xã nằm ở khu vực có độ cao trung bình 40 mét trên mực nước biển.
Xem thêm
Xã của tỉnh Nord
Tham khảo
INSEE commune file
Premesques
|
2189258
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Gypsophila%20aucheri
|
Gypsophila aucheri
|
Gypsophila aucheri là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được Boiss. mô tả khoa học đầu tiên năm 1843.
Tham khảo
Liên kết ngoài
A
Thực vật được mô tả năm 1843
|
1869625
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Simsia%20molinae
|
Simsia molinae
|
Simsia molinae là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được H.Rob. & Brettell miêu tả khoa học đầu tiên năm 1972.
Chú thích
Liên kết ngoài
Simsia
Thực vật được mô tả năm 1972
|
344246
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tilloloy
|
Tilloloy
|
Tilloloy là một xã ở tỉnh Somme, vùng Hauts-de-France, Pháp.
Địa lý
Situated in the far về phía đông của the department, some 29 miles về phía đồng nam của Amiens, trên tuyến N17.
Dân số
Địa điểm đáng chú ý
Nhà thờ, là chủ đề một bức tranh của nghệ sĩ Maurice Denis.
Lâu đài thế kỷ 17.
Xem thêm
Xã của tỉnh Somme
Liên kết ngoài
Tilloloy trên trang mạng của INSEE
Tilloloy trên trang mạng của Quid
Tham khảo
Xã của Somme
|
1510990
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Dar%C4%B1yeri%20Hasanbey%2C%20Kayna%C5%9Fl%C4%B1
|
Darıyeri Hasanbey, Kaynaşlı
|
Darıyerihasanbey là một xã thuộc huyện Kaynaşlı, tỉnh Düzce, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 1.778 người.
Chú thích
Tham khảo
|
2650764
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Scopula%20accentuata
|
Scopula accentuata
|
Scopula accentuata là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
Chú thích
Liên kết ngoài
A
|
1382493
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ironton%2C%20Wisconsin
|
Ironton, Wisconsin
|
Ironton là một làng thuộc quận Sauk, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2006, dân số của làng này là 250 người.
Chú thích
Tham khảo
Làng của Wisconsin
Quận Sauk, Wisconsin
|
1820690
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Albizia%20atakataka
|
Albizia atakataka
|
Albizia atakataka là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Capuron miêu tả khoa học đầu tiên.
Chú thích
Liên kết ngoài
Chi Bản xe
|
2373490
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ouratea%20soderstromii
|
Ouratea soderstromii
|
Ouratea soderstromii là một loài thực vật có hoa trong họ Ochnaceae. Loài này được Sastre mô tả khoa học đầu tiên năm 1988.
Chú thích
Liên kết ngoài
Ouratea
Thực vật được mô tả năm 1988
|
2149391
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Rorippa%20islandica
|
Rorippa islandica
|
Rorippa islandica là một loài thực vật có hoa trong họ Cải. Loài này được (Oeder) Borbás miêu tả khoa học đầu tiên năm 1900.
Chú thích
Liên kết ngoài
Rorippa
Thực vật được mô tả năm 1900
|
2938075
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Nyodes%20steelei
|
Nyodes steelei
|
Nyodes steelei là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Nyodes
|
1907900
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Maxillaria%20steyermarkii
|
Maxillaria steyermarkii
|
Maxillaria steyermarkii là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Foldats mô tả khoa học đầu tiên năm 1968.
Chú thích
Liên kết ngoài
S
Thực vật được mô tả năm 1968
|
720077
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hirasea%20goniobasis
|
Hirasea goniobasis
|
Hirasea goniobasis là một loài small air-breathing land snail, a terrestrial pulmonate gastropoda Mollusca thuộc họ Endodontidae.
This is an endangered species.
Phân bố
This species (and indeed the whole genus) is đặc hữu to Nhật Bản.
Ghi chú
Hirasea
Động vật được mô tả năm 1902
Động vật thân mềm Nhật Bản
|
2640777
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pero%20brunnea
|
Pero brunnea
|
Pero brunnea là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Pero
|
1824903
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Astragalus%20gerruensis
|
Astragalus gerruensis
|
Astragalus gerruensis là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Bornm. & Sirj. miêu tả khoa học đầu tiên.
Chú thích
Liên kết ngoài
G
|
18894693
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Positronic%20hydride
|
Positronic hydride
|
Positron hydride, hay hydro positride là một phân tử kỳ lạ bao gồm một nguyên tử hydro liên kết với một nguyên tử ngoại lai của positron (đó là sự kết hợp giữa electron và positron). Công thức của nó là PsH. Nó được dự đoán tồn tại vào năm 1951 bởi A Ore, và sau đó nghiên cứu về mặt lý thuyết, nhưng không được quan sát cho đến năm 1990. R. Pareja, R. Gonzalez từ Madrid đã nhốt positron trong các tinh thể magnesi hydroxide. Cái bẫy được chuẩn bị bởi Yok Chen từ Phòng thí nghiệm quốc gia Oak Ridge. Trong thí nghiệm này, các positron được nhiệt hóa để chúng không di chuyển ở tốc độ cao và sau đó chúng phản ứng với các ion H - trong tinh thể. Năm 1992, nó đã được tạo ra trong một thí nghiệm được thực hiện bởi David M. Schrader và FM Jacobsen và những người khác tại Đại học Aarhus ở Đan Mạch. Các nhà nghiên cứu đã tạo ra các phân tử positron hydo bằng cách bắn các chùm positron cực mạnh vào metan, có mật độ nguyên tử hydro cao nhất. Khi chạy chậm lại, các positron đã bị các electron thông thường bắt giữ để tạo thành các nguyên tử positron sau đó phản ứng với các nguyên tử hydro từ metan.
Phân rã
PsH được chế tạo từ một proton, hai electron và một positron. Năng lượng liên kết là . Tuổi thọ của phân tử là 0,65 nano giây. Tuổi thọ của positron deuteride không thể phân biệt với hydride.
Sự phân rã của positron có thể dễ dàng quan sát bằng cách phát hiện hai photon tia gamma 511 keV phát ra trong phân rã. Năng lượng của các photon từ positron nên khác nhau đôi chút bởi năng lượng liên kết của phân tử. Tuy nhiên điều này vẫn chưa được phát hiện.
Tính chất
Cấu trúc của PsH giống như một phân tử diatomic, với một liên kết hóa học giữa hai trung tâm tích điện dương. Các electron tập trung nhiều hơn xung quanh proton. Dự đoán các thuộc tính của PsH là một vấn đề Coulomb bốn cơ thể. Tính bằng cách sử dụng phương pháp biến phân ngẫu nhiên, kích thước của các phân tử lớn hơn dihydrogen, trong đó có một chiều dài trái phiếu của 0,7413 Å. Trong PsH, positron và proton được phân tách trung bình 3,66 a 0 (1,94). Các positron trong phân tử bị sưng so với nguyên tử positron, tăng lên 3,48 a 0 so với 3 a 0. Khoảng cách trung bình của các electron từ proton lớn hơn phân tử dihydrogen, ở mức 2,31 0 với mật độ tối đa là 2,8 au.
Sự hình thành
Do thời gian tồn tại ngắn của nó, việc thiết lập hóa học của positron hydride gây khó khăn. Tính toán lý thuyết có thể dự đoán những gì có thể xảy ra. Một phương pháp hình thành là thông qua hydride kim loại kiềm phản ứng với positron. Các phân tử có khoảnh khắc lưỡng cực lớn hơn 1.625 debye được dự đoán sẽ thu hút và giữ positron ở trạng thái ràng buộc. Mô hình của Crawford dự đoán chụp positron này. Tuy nhiên, trong trường hợp các phân tử lithi hydride, natri hydride và kali hydride, chất phụ gia này bị phân hủy và positron hydride và dạng ion dương kiềm.
Các hợp chất tương tự
PsH là một hợp chất kỳ lạ đơn giản. Các hợp chất khác của positronium có thể xảy ra bằng các phản ứng e + + AB → PsA + B +. Các chất khác có chứa positronium là di-positronium và ion Ps - với hai electron. Các phân tử của Ps với vật chất bình thường bao gồm halide và cyanide.
Chú thích
Điện động lực học lượng tử
Vật lý phân tử
Hạt hạ nguyên tử
Phản vật chất
Vật lý hạt
|
283114
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ch%C3%A2tel-de-Neuvre
|
Châtel-de-Neuvre
|
Châtel-de-Neuvre là một xã ở tỉnh Allier thuộc miền trung nước Pháp.
Xem thêm
Xã của tỉnh Allier
Tham khảo
‘‘Dựa trên bài ở Wikipedia tiếng Pháp.’’
Chateldeneuvre
|
2571483
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Prosopocera%20ventralis
|
Prosopocera ventralis
|
Prosopocera ventralis là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
Chú thích
Tham khảo
Prosopocera
|
2574959
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Abrochia%20eumenoides
|
Abrochia eumenoides
|
Abrochia eumenoides là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Abrochia
|
2268715
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Macrothamnium%20javense
|
Macrothamnium javense
|
Macrothamnium javense là một loài Rêu trong họ Hylocomiaceae. Loài này được M. Fleisch. mô tả khoa học đầu tiên năm 1905.
Chú thích
Liên kết ngoài
Macrothamnium
Thực vật được mô tả năm 1905
|
1119182
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Prinerigone%20pigra
|
Prinerigone pigra
|
Prinerigone pigra là một loài nhện trong họ Linyphiidae.
Loài này thuộc chi Prinerigone. Prinerigone pigra được John Blackwall miêu tả năm 1862.
Chú thích
Tham khảo
Prinerigone
|
1985171
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cyrtandra%20tintinnabula
|
Cyrtandra tintinnabula
|
Cyrtandra tintinnabula là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này được Rock mô tả khoa học đầu tiên năm 1918.
Chú thích
Liên kết ngoài
Cyrtandra
Thực vật được mô tả năm 1918
|
1823815
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hirpicium%20gorterioides
|
Hirpicium gorterioides
|
Hirpicium gorterioides là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Oliv. & Hiern) Roessler mô tả khoa học đầu tiên năm 1959.
Chú thích
Liên kết ngoài
Hirpicium
Thực vật được mô tả năm 1959
|
19810311
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/France%20%C3%94
|
France Ô
|
France Ô () là một kênh truyền hình miễn phí của Pháp phát sóng chương trình từ tỉnh hải ngoại của Pháp và cộng đồng hải ngoại ở Chính quốc Pháp. Nó là một phần của France Télévisions. Kênh là đối tác quốc gia của các mạng Outre-Mer 1ère địa phương.
Lịch sử
Kênh được lên sóng vào năm 1998 với tên RFO Sat bởi Jean-Marie Cavada, khi đó là chủ tịch của RFO, và ban đầu chỉ phát sóng 9 giờ mỗi ngày. Nó được đổi tên thành France Ô vào ngày 25 tháng 2 năm 2005 sau khi RFO thống nhất với France Télévisions. Chữ "O" là viết tắt của từ Outre-mer (ở nước ngoài); dấu nón, được coi là giọng điệu trong ngữ pháp của tiếng Pháp, được sử dụng để nhấn mạnh rằng kênh được mở cho nhiều giọng và phương ngữ khác nhau, cũng như để đảm bảo rằng tên không được đọc là France 0.
Kênh đã có sẵn ở các lãnh thổ hải ngoại vào tháng 11 năm 2010, thay thế cho Tempo do RFO và được ra mắt trên DTT trên toàn quốc cùng năm.
Ngừng phát sóng
Tháng 7 năm 2018, Chính phủ Pháp tuyên bố ngừng phát sóng kênh France Ô do lượng người xem giảm sút. Việc ngừng phát sóng đã được lên kế hoạch vào ngày 9 tháng 8 năm 2020, đúng thời điểm diễn ra cao trào của Thế vận hội Mùa hè 2020, nhưng sau đó đã bị đẩy sang ngày 24 tháng 8 do các vấn đề về lịch trình gây ra bởi đại dịch COVID-19, dẫn đến việc các giải đấu ban đầu bị hoãn sang năm 2021. Chương trình cuối cùng được phát sóng trên kênh là việc phát lại buổi hòa nhạc L'Outre-mer fait son Olympia 2019. Sau đó, kênh chỉ phát một vòng quảng cáo quảng bá các kênh trực thuộc France Télévisions mới cho các lãnh thổ hải ngoại, được gọi là "Porttail des Outre-mer La 1ère", ngoài các chương trình có chủ đề nước ngoài khác trên các kênh France Télévisions khác. Tín hiệu của kênh đã bị cắt vĩnh viễn vào ngày 2 tháng 9.
Xem thêm
BBC World News
Bermuda Broadcasting
Caribbean Broadcast Network
Gibraltar Broadcasting Corporation
RTV-7
TeleAruba
TeleCuraçao
Tham khảo
Truyền hình Pháp
France Télévisions
Truyền thông Pháp
Đài truyền hình tiếng Pháp
Khởi đầu năm 1998 ở Pháp
Khởi đầu năm 1998 ở châu Âu
Khởi đầu năm 1998
Chấm dứt năm 2020
Chấm dứt năm 2020 ở Pháp
Chấm dứt năm 2020 ở châu Âu
|
905129
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cussolenis%20mutabilis
|
Cussolenis mutabilis
|
Cussolenis mutabilis là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Bonvouloir miêu tả khoa học năm 1875.
Chú thích
Tham khảo
Cussolenis
|
2080909
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Eremophila%20santalina
|
Eremophila santalina
|
Eremophila santalina là một loài thực vật có hoa trong họ Huyền sâm. Loài này được (F.Muell.) F.Muell. mô tả khoa học đầu tiên năm 1859.
Chú thích
Liên kết ngoài
Eremophila
Thực vật được mô tả năm 1859
Thực vật hai lá mầm thật sự Tây Úc
|
456236
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Forcelles-sous-Gugney
|
Forcelles-sous-Gugney
|
Forcelles-sous-Gugney là một xã của tỉnh Meurthe-et-Moselle, thuộc vùng Grand Est, đông bắc nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 307 mét trên mực nước biển.
Tham khảo
Forcellessousgugney
|
1882697
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Catasetum%20poriferum
|
Catasetum poriferum
|
Catasetum poriferum là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Lindl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1838.
Chú thích
Liên kết ngoài
Catasetum
Thực vật được mô tả năm 1838
|
691493
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Phalaenopsis%20gigantea
|
Phalaenopsis gigantea
|
Phalaenopsis gigantea là một loài lan đặc hữu của Borneo.
Hình ảnh
Chú thích
Tham khảo
G
Thực vật Borneo
G
|
2786553
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Acropimpla%20buddha
|
Acropimpla buddha
|
Acropimpla buddha là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Acropimpla
|
13580982
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ch%C3%B3%20Ban
|
Chó Ban
|
Chó Ban (tiếng Anh: Bandog, còn gọi là Bandogge) là một giống chó được cho là có nguồn gốc từ thời Trung cổ ở Anh. Johannes Caius xuất bản một cuốn sách bằng tiếng Latinh năm 1570, được dịch sang tiếng Anh năm 1576 bởi Abraham Fleming dưới tiêu đề Of Englishe Dogges trong đó ông mô tả Bandog là một con chó to lớn, bướng bỉnh, hăng hái với một cơ thể nặng.
Sự phổ biến của cái tên "Bandog" đã được hồi sinh vào giữa những năm 1960 khi một bác sĩ thú y tên là John B. Swinford chọn những cá thể tốt của các giống nền tảng cụ thể để tạo ra những gì ông coi là con chó bảo vệ tối thượng, một giống được gọi là Chó Ban Swinford. (hoặc Swinford Bandogge). Sử dụng lựa chọn về hiệu suất của giống chó, Tiến sĩ Swinford tập trung các thuộc tính mong muốn cho sáng tạo của mình và loại bỏ những cá thể chó không mong muốn để sản xuất những gì ông tin là giống chó bảo vệ tốt nhất từng tồn tại. Swinford đã làm việc trên chương trình của mình trong nhiều thế hệ, và đã nhận được sự công nhận đáng kể cho công việc của mình trong nhiều cuốn sách và tạp chí. Nhưng không may Dr. Swinford qua đời vào tháng 11 năm 1971 trước khi củng cố tương lai của giống chó do mình sáng tạo. Vì lý do này, một số người đặt câu hỏi về thành công lâu dài của chương trình của ông, tuy vậy, điều này đặt ra một vai trò quan trọng trong việc tái kích thích sự quan tâm của một số cá nhân và kết quả là có một giống chó tên gọi Bandog - Chó Ban.
Tham khảo
Giống chó
|
2467872
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Asplenium%20gongylodes
|
Asplenium gongylodes
|
Asplenium gongylodes là một loài dương xỉ trong họ Aspleniaceae. Loài này được Schkuhr mô tả khoa học đầu tiên năm 1809.
Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
Chú thích
Liên kết ngoài
Asplenium
Thực vật được mô tả năm 1809
Unresolved names
es:Asplenium gongylodes
|
2933779
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Maxera%20brachypecten
|
Maxera brachypecten
|
Maxera brachypecten là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Maxera
|
2501300
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hypnum%20tricostatum
|
Hypnum tricostatum
|
Hypnum tricostatum là một loài Rêu trong họ Hypnaceae. Loài này được (Sull.) Sull. mô tả khoa học đầu tiên năm 1859.
Chú thích
Liên kết ngoài
Hypnum
Thực vật được mô tả năm 1859
|
1966072
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Acinodendron%20croceum
|
Acinodendron croceum
|
Acinodendron croceum là một loài thực vật có hoa trong họ Mua. Loài này được (Desr.) Kuntze mô tả khoa học đầu tiên năm 1891.
Chú thích
Liên kết ngoài
Acinodendron
Thực vật được mô tả năm 1891
en:Acinodendron croceum
|
2920523
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Caradrina%20pujoli
|
Caradrina pujoli
|
Caradrina pujoli là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Caradrina
|
848631
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/9150%20Zavolokin
|
9150 Zavolokin
|
9150 Zavolokin (1978 SE1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 27 tháng 9 năm 1978 bởi L. I. Chernykh ở Đài vật lý thiên văn Crimean.
Tham khảo
Liên kết ngoài
Thiên thể phát hiện năm 1978
Tiểu hành tinh vành đai chính
|
1387760
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Archilestris%20geijskesi
|
Archilestris geijskesi
|
Archilestris geijskesi là một loài ruồi trong họ Asilidae. Archilestris geijskesi được Papavero & Bernardi miêu tả năm 1974. Loài này phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
Chú thích
Tham khảo
Archilestris
|
1961032
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cymopterus%20purpureus
|
Cymopterus purpureus
|
Cymopterus purpureus là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tán. Loài này được S.Watson mô tả khoa học đầu tiên năm 1873.
Chú thích
Liên kết ngoài
Cymopterus
Thực vật được mô tả năm 1873
|
2293455
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tortula%20canescens
|
Tortula canescens
|
Tortula canescens là một loài Rêu trong họ Pottiaceae. Loài này được Mont. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1833.
Chú thích
Liên kết ngoài
Tortula
Thực vật được mô tả năm 1833
|
1902170
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Stereocaryum%20rubiginosum
|
Stereocaryum rubiginosum
|
Stereocaryum rubiginosum là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được (Brongn. & Gris) Burret miêu tả khoa học đầu tiên năm 1941.
Chú thích
Liên kết ngoài
Stereocaryum
Thực vật được mô tả năm 1941
|
795208
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Bi%E1%BB%83n%20B%E1%BA%A1ch
|
Biển Bạch
|
Biển Bạch là một xã thuộc huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau, Việt Nam.
Địa lý
Xã Biển Bạch nằm ở phía bắc huyện Thới Bình, có vị trí địa lý:
Phía đông và phía bắc giáp tỉnh Kiên Giang
Phía tây giáp huyện U Minh
Phía nam giáp xã Tân Bằng.
Xã Biển Bạch có diện tích 40,68 km², dân số năm 2019 là 6.588 người, mật độ dân số đạt 162 người/km².
Hành chính
Xã Biển Bạch được chia thành 5 ấp: 11, 18, Hà Phú Ứng, Thanh Tùng, Trương Thoại.
Lịch sử
Ngày 20 tháng 6 năm 1956, xã Biển Bạch thuộc huyện Thới Bình mới thành lập.
Ngày 22 tháng 10 năm 1956, Tổng thống Việt Nam Cộng hòa Ngô Đình Diệm ký Sắc lệnh 143/VN để " thay đổi địa giới và tên Đô thành Sài Gòn – Chợ Lớn cùng các tỉnh và tỉnh lỵ tại Việt Nam". Địa giới và địa danh các tỉnh ở miền Nam thay đổi nhiều, một số tỉnh mới được thành lập. Theo Sắc lệnh này, địa phận Nam Phần của Việt Nam Cộng Hoà gồm Đô thành Sài Gòn và 22 tỉnh. Lúc này, tỉnh Cà Mau được đặt tên mới là tỉnh An Xuyên. Khi đó, quận Thới Bình thuộc tỉnh An Xuyên.
Ngày 20 tháng 12 năm 1975, Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam ra Nghị quyết số 19/NQ điều chỉnh lại việc hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam cho sát với tình hình thực tế, theo đó tỉnh Cà Mau và tỉnh Bạc Liêu được tiến hành hợp nhất vào ngày 1 tháng 1 năm 1976 với tên gọi ban đầu là tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu. Khi đó, xã Biển Bạch thuộc huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu.
Ngày 10 tháng 3 năm 1976, Ban đại diện Trung ương Đảng và Chính phủ đổi tên tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu thành tỉnh Minh Hải. Khi đó, xã Biển Bạch thuộc huyện Thới Bình, tỉnh Minh Hải.
Ngày 25 tháng 7 năm 1979, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định 275-CP về việc chia xã Biển Bạch thành bốn xã lấy tên là xã Biển Bạch Tây, xã Biển Bạch Tân, xã Biển Bạch và xã Biển Bạch Đông.
Ngày 14 tháng 2 năm 1987, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 33B-HĐBT về việc giải thể xã Biển Bạch Tân để sáp nhập vào xã Biển Bạch và xã Biển Bạch Tây.
Ngày 2 tháng 2 năm 1991, Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định 51/QĐ-TCCP về việc sáp nhập xã Biển Bạch Tây vào xã Biển Bạch.
Ngày 6 tháng 11 năm 1996, Quốc hội ban hành Nghị quyết về việc chia tỉnh Minh Hải thành hai tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu. Khi đó, xã Biển Bạch thuộc huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau.
Ngày 5 tháng 9 năm 2005, Chính phủ ban hành Nghị định 113/2005/NĐ-CP về việc thành lập xã Tân Bằng trên cơ sở 4.730 ha diện tích tự nhiên và 10.419 nhân khẩu của xã Biển Bạch.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã Tân Bằng, xã Biển Bạch còn lại 4.068 ha diện tích tự nhiên và 8.210 nhân khẩu.
Chú thích
Tham khảo
|
2221725
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/H%C3%A0nh%20vi%20h%E1%BB%8Dc
|
Hành vi học
|
Hành vi học là ngành học, nghiên cứu về tất cả những hành vi của động vật (tế bào đơn lẻ, côn trùng, chim, thú có vú, cá, người). Nghiên cứu hành vi động vật quan tâm tới hiểu biết nguyên nhân, chức năng, phát triển và tiến hóa của hành vi.
Hành vi người
Hành vi người là nghiên cứu suy diễn về hành động con người dựa trên tiên đề hành động. Việc sử dụng phổ biến nhất của thuật ngữ này là liên quan đến Trường phái kinh tế Áo, như được thành lập bởi nhà kinh tế Ludwig von Mises. Hành vi người thường được nghiên cứu bởi những nhà tâm lý học, nhân loại học, nhà nghiên cứu hành vi người, và những nhà xã hội học.
Hành vi thú nuôi
Nghiên cứu hành vi thú nuôi:
Nghiên cứu nguyên nhân của hành vi bao gồm tất cả những kích thích bên ngoài và bên trong ảnh hưởng đến hành vi.
Nghiên cứu chức năng của hành vi gồm những ảnh hưởng gián tiếp (hấp dẫn bạn tình) hay chức năng thích nghi trong một môi trường nhất định (nằm chụm vào nhau khi lạnh)
Nghiên cứu sự phát triển của hành vi tập trung vào việc thay đổi của hành vi thông qua cuộc sống của động vật.
Nghiên cứu tiến hóa của hành vi liên quan đến nguồn gốc và những thay đổi của hành vi qua các thế hệ
Xem thêm
Kinh tế học hành vi
Tính hợp lý giới hạn
Khoa học nhận thức
Chủ nghĩa cá nhân phương pháp luận
Tự hiệu quả
Ký hiệu học
Hoạt động xã hội
Thymology
Tham khảo
Đọc thêm
Selgin, G. A. (1988). Praxeology and Understanding: An Analysis of the Controversy in Austrian Economics. The Review of Austrian Economics, 2, pp. 19–58.
Tadeusz Kotarbiński, Praxiology: an introduction to the sciences of efficient action, Pergamon Press, 1965.
Sophia, Volumes 36–38, p. 126.
Liên kết ngoài
Preface to von Mises' book Epistemological Problems of Economics
The Ultimate Foundation of Economic Science by Ludwig von Mises
Praxeology: The Methodology of Austrian Economics by Murray Rothbard
Praxeology as the Method of the Social Sciences by Murray Rothbard
In Defense of Extreme Apriorism by Murray Rothbard
Economics and Praxeology by Ludwig von Mises
Time and Praxeology by Ludwig von Mises
Praxeology as Law & Economics by Josef Šíma
Mises's Non-Trivial Insight by Robert P. Murphy
Psychology versus Praxeology by Robert P. Murphy
The Encyclopedia of Libertarianism on Praxeology by Ronald Hamowy
Praxeology, Economics and its Subsets Defined by Nima Mahdjour
Trường phái Áo
Nhận thức luận
Triết học theo lĩnh vực
Giới thiệu năm 1882
Môn học
Khoa học xã hội
|
1415034
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/T%C5%99t%C4%9Bnice
|
Třtěnice
|
Třtěnice là một làng thuộc huyện Jičín, vùng Královéhradecký, Cộng hòa Séc.
Tham khảo
Huyện Jičín
Làng của Cộng hòa Séc
|
3130814
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tanaka%20Shinji
|
Tanaka Shinji
|
Tanaka Shinji (sinh ngày 25 tháng 9 năm 1960) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản.
Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản
Tanaka Shinji thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản từ năm 1980 đến 1985.
Thống kê sự nghiệp
|-
|1980||4||0
|-
|1981||8||0
|-
|1982||0||0
|-
|1983||0||0
|-
|1984||2||0
|-
|1985||3||0
|-
!Tổng cộng||17||0
|}
Tham khảo
Liên kết ngoài
National Football Teams
Japan National Football Team Database
Sinh năm 1960
Nhân vật còn sống
Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản
Người Saitama
Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Nhật Bản
|
2482499
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Dryopteris%20rhomboideoovata
|
Dryopteris rhomboideoovata
|
Dryopteris rhomboideoovata là một loài dương xỉ trong họ Dryopteridaceae. Loài này được H. Itô mô tả khoa học đầu tiên năm 1933.
Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
Chú thích
Liên kết ngoài
Dryopteris
Thực vật được mô tả năm 1933
Unresolved names
es:Dryopteris rhomboideoovata
|
2389483
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Rhamnus%20serpyllifolia
|
Rhamnus serpyllifolia
|
Rhamnus serpyllifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được H. Lév. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1913.
Chú thích
Liên kết ngoài
Rhamnus
Thực vật được mô tả năm 1913
|
361660
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pigna%2C%20Haute-Corse
|
Pigna, Haute-Corse
|
Pigna là một commune of the Haute-Corse trên đảo Corse, Pháp. Xã này có diện tích 2,21 km², dân số năm 1999 là 95 người. Khu vực này có độ cao 230 mét trên mực nước biển.
Tham khảo
Xã của Haute-Corse
|
1542510
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Zeigler%2C%20Illinois
|
Zeigler, Illinois
|
Zeigler là một thành phố thuộc quận Franklin, tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thành phố này là 1801 người.
Dân số
Dân số qua các năm:
Năm 2000: 1669 người.
Năm 2010: 1801 người.
Tham khảo
Xem thêm
American Finder
Thành phố của Illinois
Quận Franklin, Illinois
|
2631117
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Melinoides%20albonotaria
|
Melinoides albonotaria
|
Melinoides albonotaria là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Melinoides
|
1892983
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Encyclia%20davidhuntii
|
Encyclia davidhuntii
|
Encyclia davidhuntii là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Withner & M.Fuente mô tả khoa học đầu tiên năm 2001.
Chú thích
Liên kết ngoài
Encyclia
Thực vật được mô tả năm 2001
|
3510984
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Holacanthus%20clarionensis
|
Holacanthus clarionensis
|
Holacanthus clarionensis là một loài cá biển thuộc chi Holacanthus trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1891.
Từ nguyên
Từ định danh của loài được đặt theo tên của đảo Clarion, một trong ba hòn đảo (hai đảo còn lại là đảo Socorro và đảo San Benedicto) ngoài khơi Tây México, nơi loài cá thần tiên này được ghi nhận là "cực kỳ nhiều" vào năm 1889.
Phạm vi phân bố và môi trường sống
H. clarionensis có phạm vi phân bố tập trung ở Đông Thái Bình Dương. Loài này chủ yếu được tìm thấy ở xung quanh quần đảo Revillagigedo, bao gồm cả đảo Clarion. Ngoài ra, những cá thể H. clarionensis lang thang cũng nhiều lần được ghi nhận ở mũi cực nam của bán đảo Baja California (kể cả phía đông nam của vịnh California) và đảo Clipperton (thuộc Pháp).
Loài này sống gần các rạn đá ngầm ở độ sâu khoảng từ 3 đến 30 m.
Mô tả
H. clarionensis có chiều dài cơ thể tối đa được biết đến là gần 28 cm. Cơ thể hình chữ nhật, có thân màu nâu da cam, đầu nâu sẫm, vây đuôi màu cam sẫm. Phía sau đầu có một dải màu cam tươi. Vây lưng và vây hậu môn có viền màu xanh ánh kim. Cá con có thêm các vệt sọc màu xanh lam trên đầu và hai bên thân (tiêu biến khi chúng trưởng thành). H. clarionensis có miệng nhỏ với những chiếc răng giống như lông bàn chải. Nắp mang của chúng có một hàng gai.
Số gai ở vây lưng: 14; Số tia vây ở vây lưng: 17–19; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 18–19; Số tia vây ở vây ngực: 17–18; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.
Loài nguy cấp
H. clarionensis có phạm vi phân bố hạn chế, với phần lớn quần thể bị giới hạn tại một vị trí duy nhất là quần đảo Revillagigedo. Không những thế, loài này trước đây được đánh bắt bởi giới chơi cá cảnh, tuy nhiên quần đảo này hiện là một khu bảo tồn biển và việc đánh bắt các loài cá cũng bị nghiêm cấm.
Ngoài ra, ở vùng biển nhiệt đới phía đông Thái Bình Dương, tác động của hiện tượng El Niño đã dẫn đến tình trạng nước quá ấm và nghèo dinh dưỡng trong thời gian dài, gây nên sự suy giảm số lượng nghiêm trọng đối với các loài sống ở vùng nước nông, trong đó có cả H. clarionensis.
Do có phạm vi phân bố nhỏ hẹp và những thay đổi cực đoan về môi trường sống, H. clarionensis được xếp vào danh sách Loài sắp nguy cấp.
Sinh thái
Những cá thể được cho là con lai giữa H. clarionensis và Holacanthus passer đã được quan sát tại ngoài khơi Cabo San Lucas, Baja California, México.
Tham khảo
C
Cá Thái Bình Dương
Cá México
Cá vịnh California
Động vật được mô tả năm 1891
|
14829234
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%E1%BB%B1c%20ph%E1%BA%A9m%20t%C6%B0%C6%A1i%20s%E1%BB%91ng
|
Thực phẩm tươi sống
|
Thực phẩm tươi sống (Fresh food) là thực phẩm chưa được bảo quản, chế biến và chưa hư hỏng. Thực phẩm tươi sống trong chế biến được hiểu là thực phẩm chưa qua xử lý (chưa được sấy khô, hun khói, ướp muối, đông lạnh, đóng hộp, ngâm, ủ, làm chua, lên men hoặc bảo quản) hoặc chỉ mới qua sơ chế. Trong ẩm thực, thực phẩm tươi sống là chưa được nấu chín hoặc chế biến. Theo quy định của Luật An toàn thực phẩm Việt Nam định nghĩa: Thực phẩm tươi sống là thực phẩm chưa qua chế biến bao gồm thịt, trứng, cá, thủy hải sản, rau, củ, quả tươi và các thực phẩm khác chưa qua chế biến.
Đối với rau, củ và trái cây, khi được gọi là rau tươi, rau sống hay trái cây mới có nghĩa là gần đây chúng đã được thu hoạch và xử lý đúng cách sau thu hoạch và con tươi, chưa bị héo, úa, rũ lá; đối với các loại thịt, để được gọi là thịt tươi hay thịt sống thì xác thịt phải trong thời gian vừa mới giết mổ và làm thịt; Đối với cá, để gọi là cá tươi thì phải đáp ứng dấu hiệu vừa mới được đánh bắt hoặc thu hoạch và cấp đông (thực phẩm ướp lạnh). Các sản phẩm từ sữa là như sữa tươi sẽ mau hỏng vì vậy, phô mai tươi là phô mai chưa được sấy khô hoặc ướp muối. Kem chua có thể được coi là "kem tươi" (crème fraîche).
Ảnh hưởng
Thực phẩm tươi sống có ảnh hưởng đến con người kể cả mặt tích cực và hậu quả khi tiêu thụ.
Lợi ích
Trừ con người, vật nuôi là các loài ăn xác thối, ăn tạp, hầu hết các loài động vật sử dụng thực phẩm tươi sông. Thực phẩm tươi sống thông thường là tươi ngon, hấp dẫn và giữ được dưỡng chất ban đầu. Nấu chín thực phẩm có thể làm gia tăng hương vị nhưng cũng làm thay đổi hàm lượng dinh dưỡng của chúng. Trong khi thực phẩm tươi sống có nhiều dinh dưỡng hơn các loại thực phẩm nấu chín vì các enzim, cùng với một số chất dinh dưỡng sẽ bị phá hủy trong quá trình nấu nướng. Thực phẩm tươi sống có chứa các enzym giúp phân hủy thức ăn trong đường tiêu hóa, phục vụ cho cơ chế tiêu hóa và bài tiết. Nấu ăn có thể phá hủy enzym trong thực phẩm. Enzym nhạy cảm với nhiệt độ và mất đi một cách dễ dàng khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Ngoài ra, cơ thể chỉ mất 30–40 phút để tiêu hóa trái cây, rau quả tươi trong khi mất từ 2 đến 4 giờ đối với thực phẩm đã qua chế biến.
Tác hại
Việc có chế độ hoàn toàn bằng thực phẩm tươi sống là rất khó khăn vì không lúc nào cũng có sẵn đồ tươi. Một số thực phẩm chứa vi khuẩn nguy hiểm và vi sinh vật mà chỉ loại bỏ bằng cách nấu ăn. Rau bina, rau diếp, cà chua và rau cải mầm là một số trong các loại rau quả thường xuyên nhất bị ô nhiễm bởi vi khuẩn. Thịt, cá, trứng sống và sữa thường chứa vi khuẩn có thể gây bệnh. E.coli, Salmonella, Listeria và Campylobacter là một số vi khuẩn phổ biến nhất mà có thể được tìm thấy trong thực phẩm tươi sống. Hầu hết các vi khuẩn không thể tồn tại ở nhiệt độ trên 140 °F (60 °C). Không hẳn tất cả thực phẩm tươi sống đều tốt cho sức khỏe. Điều đó phụ thuộc vào từng loại thực phẩm và nguồn cung cấp.
Cách chọn
Có thể phân biệt, chọn thực phẩm tươi sống đối với một số thực phẩm thiết yếu như thịt, cá, rau chủ thông qua cảm quan bên ngoài về màu sắc, mùi vị, độ đàn hồi, hình dáng ở các thực phẩm về tổng thể hoặc xem xét từng bộ phận, từng chi tiết.
Thịt tươi
Đối với các loại thịt, về cảm quan để chọn thì màu sắc của miếng thịt chính là đặc điểm nhận dạng một miếng thịt có ngon và tươi hay không. Thường là thịt có màu đỏ tươi và đều, màu sắc của miếng thị ngon phải rõ ràng và đều. Sắc đỏ của thịt càng nhạt thì vị sẽ càng nhạt. Một miếng thịt ngon không có màu xám hoặc nâu, kể cả ở rìa miếng thịt. Thịt tươi thường dày, đặc, săn chắc và đàn hồi, nếu thịt được bảo quản lạnh, chúng không nên quá mềm, phải khô ráo và được đóng gói cẩn thận. Thịt tươi sẽ có mùi thơm đặc trưng. Miếng thịt không ngon sẽ có mùi hôi khó chịu và tanh. Nếu thịt có mùi, chảy nhớt hoặc khi ấn sẽ bị lõm sâu, không trở lại trạng thái bình thường ngay được thì thịt đó đã bị hỏng.
Thịt heo tươi, sạch thường có màu đỏ tươi hoặc hồng, bề mặt của thịt heo rất sáng bóng và hơi se lại. Thịt heo để lâu hoặc kém chất lượng sẽ có màu đỏ sẫm. Nếu thấy bề mặt thịt có dấu hiệu bị sưng, mặt cắt hơi ướt, nhớt, thì đấy là thịt ôi, hỏng hoặc kém chất lượng. Về thịt heo, miếng thịt màu hơi hồng, thớ săn chắc, da mỏng, khi thấy thịt lợn màu đỏ thẫm, sờ vào thấy mềm nhão, da dụng dày, đó chính là lợn già, lợn nái. Mặt cắt miếng thịt có màu hồng sáng, da trắng hồng, mềm mại. Phần mỡ có màu sáng, chắc, có mùi thơm đặc trưng. Phần khớp xương láng và trong. Tủy xương bám chặt vào thành ống và trong suốt.
Thịt lợn tươi phải rắn chắc, độ đàn hồi cao, lấy ngón tay ấn vào thịt không để lại vết lõm và không bị dính. Thịt ôi sẽ bị lõm sâu khi ấn vào không trở lại trạng thái bình thường ngay được, dính nhiều. Đối với thịt bò, thịt tốt màu đỏ tươi, thớ thịt khô và mịn. Ấn đầu ngón tay vào thịt thấy khô và dính. Những miếng thịt có đường vân chất béo hiện rõ trên bề mặt có có vị ngon hơn. Tuy nhiên, quá nhiều chất béo lại làm cho thịt bị cứng. Thông thường đường vân chất béo của con lợn/gà/bò còn non sẽ có màu trắng, trong khi thịt đồng vật già có màu hơi vàng, nhưng lại ngon hơn dù không được mềm. Khi thấy miếng thịt có màu xanh nhạt hay thâm đen thì đó là loại ôi, đã để quá lâu. Còn miếng thịt có da đỏ thì đó là heo bị bệnh.
Cá tươi
Cá tươi là những con cá mới được đánh bắt còn tươi rói, con nào mang đỏ tươi, sờ thấy mình cứng, cá đã cắt thành khoanh, hãy lấy ngón tay ấn vào thớ thịt, thấy cứng và dinh dính là cá tươi, nếu mềm nhũn, chảy nước là cá ươn. Xác định cá tươi thường dựa vào mắt cá, cá tươi mắt cá sẽ lồi và trong suốt, giác mạc đàn hồi, cá ươn thì lõm vào trong hốc mắt, có màu đục và giác mạc mắt nhăn nheo hoặc rách nát. Miệng cá tươi ngậm kín, còn cá ươn, ôi thì miệng hé mở. Thịt cá tươi rắn chắc, đàn hồi, không để lại vết ấn của ngón tay vào thịt cá. Còn cá ươn thì ngược lại.
Xác định dựa vào mang cá, nếu cá còn tươi, mang cá sẽ có màu đỏ hồng, dính chặt với hoa khế, không nhớt, không có mùi hôi, cá ươn, mang cá sẽ có màu xám, không dính chặt với hoa khế, có nhớt và có mùi hôi. Vảy cá cũng là cách chọn cá tươi đơn giản, vảy cá tươi có màu óng ánh, hay ánh bạc, vảy bám chặt với thân cá, không có niêm dịch, không có mùi hôi. Còn với cái ươn thì vảy cá mờ, không sáng óng ánh, dễ tróc khỏi thân cá, có mùi. Cá tươi có hậu môn (trôn) thụt sâu vào bên trong, có màu trắng nhạt và bụng cá lép. Còn cá ươn thì có hậu môn màu hồng hay đỏ bầm, lòi ra ngoài, bụng cá phình to.
Rau quả
Rau non khi bấm vào cuống thấy giòn và có nhựa. Rau hái để lâu bị ôi, vì rau đã héo, ăn vào sẽ mất mùi vị và mất gần hết vitamin C. Rau tươi phải còn nguyên vẹn, lành lặn, không dập nát trầy xước, thâm nhũn ở núm cuống, rau tươi có màu sắc tự nhiên của rau quả, không úa, héo, cảm giác nặng tay, dòn chắc, rau không có mùi lạ. Nếu lượng hóa chất tồn dư nhiều, ngửi thấy mùi hắc, mùi thuốc sâu hay hóa chất. Có một số loại được ngâm tẩm chất bảo quản độc hại, nhìn ngoài vẫn có mầu tươi đẹp, nhưng núm cuống hoặc thâm nhũn, hoặc còn dính hóa chất, khi bổ ra hoặc khi bóc vỏ thấy biến mầu giữa lớp vỏ và thịt quả. Nên chọn hàng không bị héo, úng, dập nát, gồ ghề hay sứt mẻ, Nên chọn rau quả còn nguyên lành, không dập nát, có vết nứt, thối, ủng. Không nên chọn rau, củ, quả có màu sắc khác thường, nổi đốm xanh, vàng hay quá sặc sỡ. Nhìn vào cuống có thể biết được củ, quả còn tươi hay không.
Tham khảo
Mẹo chọn thịt, cá tươi ngon
Cách chọn thịt tươi ngon, an toàn
Cách lựa chọn thịt tươi ngon và an toàn
Cách chọn thịt heo tươi và ngon nhất
Những mẹo lựa chọn cá tươi đúng cách
Chuyên gia hướng dẫn chọn rau, củ, quả an toàn
Xem thêm
Thực phẩm
Thực phẩm chế biến (thực phẩm công nghiệp)
Thực phẩm bảo quản
Thực phẩm đóng hộp (đồ hộp)
Thực phẩm ướp lạnh (thịt mát)
Thực phẩm
|
2920987
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Catephia%20diplogramma
|
Catephia diplogramma
|
Catephia diplogramma là một loài bướm đêm trong họ Erebidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Catephia
|
1529470
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Koca%C3%B6ren%2C%20Sava%C5%9Ftepe
|
Kocaören, Savaştepe
|
Kocaören là một xã thuộc huyện Savaştepe, tỉnh Balıkesir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 73 người.
Chú thích
Tham khảo
|
1773254
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Brookesia%20nasus
|
Brookesia nasus
|
Palleon nasus là một loài thằn lằn trong họ Chamaeleonidae. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1887.
Đây là loài đặc hữu Ekongo, đông nam Madagascar, và địa phương điển hình của loài này là Ekongo, đông nam Madagascar. P. n. pauliani chỉ biết là từ địa phương điển hình Manjarivolo, l'Andringitra, Madagascar. P. n. pauliani có thể được tìm thấy ở độ cao từ 1.620 và 1.650 m (5.310 và 5.410 ft) trên mực nước biển trung bình. P. nasus được IUCN phân loài là loài sắp nguy cấp, vì loài này có thể được tìm thấy trên một diện tích 15.798 km2 (6.100 sq mi), nhưng chất lượng và mức độ của các khu rừng ẩm ướt nơi các loài cần được sống bị suy giảm liên tục, chủ yếu do khai thác mỏ, khai thác gỗ (than củi), và các phương pháp đốt nương rẫy. P. n. nasus được tìm thấy trong một số khu vực bảo vệ nghiêm ngặt và các khu bảo tồn.
Hình ảnh
Chú thích
Tham khảo
Brookesia
Động vật được mô tả năm 1887
|
2032830
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Phacelia%20platycarpa
|
Phacelia platycarpa
|
Phacelia platycarpa là loài thực vật có hoa trong họ Mồ hôi. Loài này được (Cav.) Spreng. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1825.
Chú thích
Liên kết ngoài
Phacelia
Thực vật được mô tả năm 1825
|
271015
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Casorzo
|
Casorzo
|
Casorzo là một đô thị ở tỉnh Asti vùng Piedmont thuộc Ý, nằm ở vị trí cách khoảng 50 km về phía đông của Torino và khoảng 15 km về phía đông bắc của Asti. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 658 người và diện tích là 12,6 km².
Casorzo giáp các đô thị: Altavilla Monferrato, Grana, Grazzano Badoglio, Montemagno, Olivola, Ottiglio và Vignale Monferrato.
Quá trình biến động dân số
Tham khảo
Đô thị tỉnh Asti
Thành phố và thị trấn ở Piemonte
|
411981
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Traisen%2C%20Austria
|
Traisen, Austria
|
Traisen là một thị xã thuộc huyện Lilienfeld trong bang Niederösterreich.
Tham khảo
Đô thị của Niederösterreich
|
947786
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Dolichopeza%20tridenticulata
|
Dolichopeza tridenticulata
|
Dolichopeza tridenticulata là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở miền Tân bắc.
Tham khảo
Dolichopeza
|
464646
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Montjean-sur-Loire
|
Montjean-sur-Loire
|
Montjean-sur-Loire là một xã thuộc tỉnh Maine-et-Loire trong vùng Pays de la Loire phía tây nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 19 mét trên mực nước biển.
Tham khảo
Montjeansurloire
|
2476352
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Neuroplatyceros%20aethiopicus
|
Neuroplatyceros aethiopicus
|
Neuroplatyceros aethiopicus là một loài dương xỉ trong họ Polypodiaceae. Loài này được F mô tả khoa học đầu tiên năm 1845.
Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
Chú thích
Liên kết ngoài
Neuroplatyceros
Thực vật được mô tả năm 1845
Unresolved names
es:Neuroplatyceros aethiopicus
|
1840986
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hydnophytum%20stenophyllum
|
Hydnophytum stenophyllum
|
Hydnophytum stenophyllum là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. Loài này được Valeton mô tả khoa học đầu tiên năm 1927.
Chú thích
Liên kết ngoài
Hydnophytum
Thực vật được mô tả năm 1927
|
2751169
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Bithia%20glirina
|
Bithia glirina
|
Bithia glirina là một loài ruồi trong họ Tachinidae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Bithia
|
777323
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%A9zac%2C%20Lot
|
Cézac, Lot
|
Cézac, Lot là một xã thuộc tỉnh Lot trong vùng Occitanie phía tây nam nước Pháp.
Xem thêm
Commune của tỉnh Lot
Tham khảo
INSEE
IGN
Xã của Lot
|
2788603
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hussein%20ibn%20Ali
|
Hussein ibn Ali
|
Hussein ibn Ali là con trai của Ali ibn Abi Talib (Rashidun Caliph thứ tư của Hồi giáo Sunni, và Imam đầu tiên của Hồi giáo Shia) và Fatimah Zahra (con gái của nhà tiên tri Hồi giáo Muhammad) và em trai của Hasan ibn. Husayn là một nhân vật quan trọng trong đạo Hồi, do ông là một thành viên của Ahl al-Bayt (gia đình của Muhammad) và Ahl al-Kisa, cũng như là Shia Imam thứ ba. Husayn được đánh giá cao bởi người Hồi giáo Shia vì ông từ chối cam kết trung thành với Yazid I, khalip Umayyad vì ông coi sự cai trị của đế chế Umayyad là bất công.
Tham khảo
Người Ả Rập
Sinh năm 626
Mất năm 680
Lịch sử Hồi giáo
|
1176511
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Onychocepon%20resupinum
|
Onychocepon resupinum
|
Onychocepon resupinum là một loài chân đều trong họ Bopyridae. Loài này được Shiino miêu tả khoa học năm 1936.
Chú thích
Tham khảo
Onychocepon
|
266511
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Casal%20di%20Principe
|
Casal di Principe
|
Casal di Principe là một đô thị ở tỉnh Caserta trong vùng Campania của Ý, có vị trí cách khoảng 25 km về phía tây bắc của Napoli và khoảng 20 km về phía tây nam của Caserta. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 20.158 người và diện tích là 23.4 km².
Casal di Principe giáp các đô thị: Cancello e Arnone, Grazzanise, San Cipriano d'Aversa, San Tammaro, Santa Maria la Fossa, Villa di Briano, Villa Literno.
Người nổi tiếng từ Casal de Principe:
Roberto Saviano (nhà văn; Gomorra)
Francesco Schiavone "Sandokan" (Camorrista)
Quá trình thay đổi dân số
Tham khảo
Liên kết ngoài
www.comune.casal-di-principe.ce.it
Đô thị tỉnh Caserta
Thành phố và thị trấn ở Campania
|
952035
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Adelphomyia%20simplicistyla
|
Adelphomyia simplicistyla
|
Adelphomyia simplicistyla là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở miền Cổ bắc.
Liên kết ngoài
Tham khảo
Adelphomyia
Limoniidae ở vùng Palearctic
|
2627376
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Isturgia%20nigrescens
|
Isturgia nigrescens
|
Isturgia nigrescens là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
Chú thích
Liên kết ngoài
Isturgia
|
1485257
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/A%C5%9Fa%C4%9F%C4%B1i%C4%9Fdea%C4%9Fac%C4%B1%2C%20Beylikova
|
Aşağıiğdeağacı, Beylikova
|
Aşağıiğdeağacı là một xã thuộc huyện Beylikova, tỉnh Eskişehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 75 người.
Chú thích
Tham khảo
|
1391171
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Lampria%20mexicana
|
Lampria mexicana
|
Lampria mexicana là một loài ruồi trong họ Asilidae. Lampria mexicana được Macquart miêu tả năm 1847. Loài này phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
Chú thích
Tham khảo
Lampria
|
2325364
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Epilobium%20melanocaulon
|
Epilobium melanocaulon
|
Epilobium melanocaulon là một loài thực vật có hoa trong họ Anh thảo chiều. Loài này được Hook. mô tả khoa học đầu tiên năm 1852.
Chú thích
Liên kết ngoài
Epilobium
Thực vật được mô tả năm 1852
|
13594284
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Shinnaphat%20Leeaoh
|
Shinnaphat Leeaoh
|
Shinnaphat Leeaoh (, sinh ngày 2 tháng 2 năm 1997), là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Chiangrai United và đội tuyển quốc gia Thái Lan.
Sự nghiệp quốc tế
Anh đoạt chức vô địch Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á 2015 với U-16 Thái Lan.
Vào tháng 8 năm 2017, anh giành chức vô địch Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 với U-23 Thái Lan. Vào tháng 3 năm 2018 anh có mặt trong đội hình của Thái Lan tham dự Cúp Nhà vua Thái Lan 2018, nhưng không được ra sân.
Bàn thắng quốc tế
U-23
Danh hiệu
Quốc tế
U-23 Thái Lan
Sea Games Huy chương Vàng (1); 2017
Dubai Cup (1): 2017
U-21 Thái Lan
Nations Cup (1): 2016
Câu lạc bộ
Chiangrai United
Cúp Hiệp hội Bóng đá Thái Lan (1): 2017
Thailand Champions Cup (1): 2018
Tham khảo
Liên kết ngoài
Sinh năm 1997
Nhân vật còn sống
Cầu thủ bóng đá Thái Lan
Hậu vệ bóng đá
Cầu thủ bóng đá Assumption United F.C.
Cầu thủ bóng đá Pattaya United F.C.
Cầu thủ bóng đá Chiangrai United F.C.
Cầu thủ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan
Cầu thủ bóng đá Thai League 2
Vận động viên Bangkok
Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Thái Lan
|
2608722
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Entephria%20rubigicinctata
|
Entephria rubigicinctata
|
Entephria rubigicinctata là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
Chú thích
Tham khảo
Entephria
|
516431
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Saint-Maurice-sur-Moselle
|
Saint-Maurice-sur-Moselle
|
Saint-Maurice-sur-Moselle là một xã thuộc tỉnh Vosges trong vùng Grand Est miền đông bắc nước Pháp.
Xem thêm
Xã của tỉnh Vosges
Tham khảo
INSEE
Xã của Vosges
|
19729310
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%E1%BA%ADn%20chi%E1%BA%BFn%20h%E1%BB%93%20Tr%C6%B0%E1%BB%9Dng%20T%C3%A2n
|
Trận chiến hồ Trường Tân
|
Trận chiến hồ Trường Tân (tiếng Trung: 长津湖, tiếng Anh: The Battle at Lake Changjin, Hán-Việt: Trường Tân hồ) là một bộ phim điện ảnh thuộc thể loại chiến tranh - lịch sử - chính kịch của Trung Quốc công chiếu năm 2021 do bộ ba đạo diễn Trần Khải Ca, Từ Khắc và Lâm Siêu Hiền hợp tác đạo diễn và sản xuất bộ phim, với phần kịch bản do Lan Hiểu Long và Hoàng Kiến Tân chắp bút. Bộ phim có sự tham gia của hai diễn viên chính là Ngô Kinh và Dịch Dương Thiên Tỉ, cùng các diễn viên phụ gồm Đoàn Dịch Hoành, Trương Hàm Dư, Chu Á Văn, Lý Thần và Hồ Quân. Bộ phim tập trung miêu tả câu chuyện về những quân nhân trong đội Chí nguyện quân Nhân dân tham gia đấu tranh chống lại quân Mỹ trong cuộc chiến hồ Trường Tân, một phần của chiến tranh Triều Tiên.
Bộ phim có buổi công chiếu trên toàn cầu vào ngày 21 tháng 9 năm 2021 tại Liên hoan phim quốc tế Busan, và sau đó chính thức khởi chiếu tại các cụm rạp ở Trung Quốc từ ngày 30 tháng 9 năm 2021 và tại Hồng Kông, Ma Cao và Singapore từ ngày 11 tháng 11 cùng năm. Sau khi ra mắt, bộ phim thu về 913 triệu USD tại phòng vé trên toàn cầu, trong đó có 5,78 triệu nhân dân tệ là ở Trung Quốc, trở thành bộ phim có doanh thu cao nhất năm 2021, đồng thời còn trở thành phim điện ảnh có doanh thu cao nhất mọi thời đại tại Trung Quốc, phim quốc tế có doanh thu cao nhất, và bộ phim có doanh thu cao thứ nhì tính riêng trên thị trường. Bộ phim được các nhà phê bình và khán giả tại Trung Quốc đánh giá cao riêng các nhà phê bình Mỹ thì lại chỉ trích bộ phim đã cố tình bôi nhọ lịch sử. Dẫu vậy, bộ phim cũng đã giành được một số giải thưởng lớn.
Với kinh phí 1,3 tỷ nhân dân tệ (200 triệu USD), đây là bộ phim Trung Quốc có kinh phí đắt đỏ nhất mọi thời đại. Bộ phim được ủy quyền và cho phép phát hành thông qua buổi kiểm duyệt của Bộ Tuyên truyền Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc như là một phần để kỷ niệm 100 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Phần 2 của bộ phim chính thức lên lịch khởi chiếu vào ngày 1 tháng 2 năm 2022, tức mùng 1 Tết Nguyên đán ở Trung Quốc.
Nội dung
Ngô Thiên Lý, chỉ huy Đại đội 7 của Quân đội Giải phóng Nhân dân, trở về nhà sau Nội chiến Trung Quốc. Anh nói với gia đình rằng anh trai Wu Baili đã tử trận. Được giao đất để phục vụ, anh hứa với bố mẹ sẽ xây cho họ một ngôi nhà. Tuy nhiên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa lại tham gia vào Chiến tranh Triều Tiên, nên thời gian nghỉ phép của anh bị hủy bỏ. Em trai của Thiên Lý là Wanli yêu cầu đi cùng anh nhưng Thiên Lý khuyên em đừng đi.
Bộ phim chuyển sang ngày 15 tháng 9 năm 1950, nơi Trận chiến Incheon đang diễn ra. Chú thích ghi rằng vào ngày 7 tháng 7 năm 1950, Tướng MacArthur "tuyên chiến với Triều Tiên" và rằng "lực lượng không quân Hoa Kỳ đã ném bom rải thảm toàn bộ địa hình của kẻ thù". Bộ phim không đề cập đến cuộc xâm lược của Triều Tiên vào Hàn Quốc vào ngày 25 tháng 6 năm 1950. Sau đó, máy bay Hoa Kỳ ném bom bừa bãi một ngôi làng ở tỉnh An Đông, Trung Quốc, phía bắc sông Áp Lục...
Diễn viên
Ngô Kinh trong vai Wu Qianli, chỉ huy của Đại đội 7.
Dịch Dương Thiên Tỉ trong vai Wu Wanli, lính Trung đội Pháo binh của Đại đội 7, em trai của Wu Qianli.
Kevin Lee trong vai Đại tá Allan MacLean, sĩ quan chỉ huy Trung đoàn bộ binh 31 ("Polar Bears").
John F. Cruz với tư cách Thiếu tướng Oliver P. Smith, chỉ huy chung Sư đoàn 1 Thủy quân lục chiến.
C.T./Gao Mingyu Evans trong vai Thiếu tướng Edward Almond, tướng chỉ huy Quân đoàn X.
Đoạn Dịch Hoành trong vai Tan Ziwei, chỉ huy Tiểu đoàn 3.
Chu Á Văn trong vai Mei Sheng, chính trị viên của Đại đội 7.
Lý Thần trong vai Yu Congrong, đội trưởng Đội cứu hỏa của Đại đội 7.
Hồ Quân trong vai Lei Suisheng, chỉ huy Trung đội Pháo binh (Súng cối) của Đại đội 7.
Hàn Đông Quân trong vai Ping He, một tay bắn tỉa trong Đại đội 7.
Shi Pengyuan trong vai Zhang Xiaoshan, một người lính trẻ của Đại đội 7 kết bạn với Wanli; Diễn viên Tiêu Sơn lúc đóng phim mới 15 tuổi.
Trương Hàm Dư là Song Shilun, phó tư lệnh Quân tình nguyện nhân dân, chỉ huy và chính ủy của Quân đoàn 9 PLA.
Hoàng Hiên là Mao Ngạn Anh, con trai của Mao Trạch Đông, thư ký của Trụ sở Quân tình nguyện Nhân dân.
Âu Hào là Yang Gensi, chỉ huy Đại đội 3, Trung đoàn 172, Sư đoàn 58, Quân đoàn 20.
James Filbird trong vai Douglas MacArthur, Tổng tư lệnh của Bộ Tư lệnh Liên hợp quốc.
Đường Quốc Cường trong vai Mao Trạch Đông, Chủ tịch Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ tịch Ủy ban Chính phủ Nhân dân Trung ương và Chủ tịch Ủy ban Quân sự Cách mạng Nhân dân của Chính phủ Nhân dân Trung ương.
Zhou Xiaobin với tư cách Bành Đức Hoài, tư lệnh kiêm chính ủy Quân tình nguyện nhân dân, phó chủ tịch Quân đội cách mạng nhân dân.
Lin Yongjian là Đặng Hoa, phó tư lệnh thứ nhất và phó chính ủy thứ nhất của Quân tình nguyện nhân dân.
Wang Wufu là Zhu De, bí thư Ban Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc, phó chủ tịch Ủy ban Chính phủ Nhân dân Trung ương và phó chủ tịch Ủy ban Quân sự Cách mạng Nhân dân của Chính phủ Nhân dân Trung ương .
Lưu Sa là Lưu Thiếu Kỳ, Bí thư Ban Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc, Phó Chủ tịch Ủy ban Chính phủ Nhân dân Trung ương và Phó Chủ tịch Ủy ban Quân sự Cách mạng Nhân dân của Chính phủ Nhân dân Trung ương.
Liu Jing là Chu Ân Lai, bí thư Ban Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc, thủ tướng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, ngoại giao bộ trưởng và phó chủ tịch Ủy ban Quân sự Cách mạng Nhân dân của Chính phủ Nhân dân Trung ương.
Lu Qi vai Đặng Tiểu Bình, phó chủ tịch Ủy ban hành chính quân sự Tây Nam và chính ủy của Quân khu Tây Nam.
Giải thưởng và đề cử
Xem thêm
Danh sách phim có doanh thu cao nhất ở Trung Quốc
Phim có doanh thu cao nhất năm 2021
Phim không phải tiếng Anh có doanh thu cao nhất
Tham khảo
Liên kết ngoài
Phim Trung Quốc
Phim tuyên truyền Trung Quốc
Phim về chiến tranh Triều Tiên
Phim do Trần Khải Ca đạo diễn
Phim IMAX
Phim năm 2021
Phim IMAX
Phim do Từ Khắc đạo diễn
Phim chiến tranh Trung Quốc
Phim tuyên truyền Trung Quốc
Phim IMAX
Phim do Lâm Siêu Hiền đạo diễn
Phim bị hoãn do đại dịch COVID-19
Tranh cãi 2021
Phim nói tiếng Quan Thoại thập niên 2020
Phim sử thi Trung Quốc
Phim chiến tranh thập niên 2020
Tranh cãi về phim ở Trung Quốc
Tranh cãi về phim ở Malaysia
Phim quay ở Bắc Kinh
Phim lấy bối cảnh ở Bắc Kinh
Phim quay ở Trương Gia Khẩu
|
781900
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Plagodis%20dolabraria
|
Plagodis dolabraria
|
The Scorched Wing (Plagodis dolabraria) là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy khắp châu Âu.
Sải cánh dài 28–32 mm. Chiều dài cánh trước là 16–19 mm.
Con trưởng thành bay in 1 generation từ đầu tháng 5 đến giữa tháng 7.
Ấu trùng ăn cây rụng lá khác nhau như sồi, bạch dương và cây liễ̉u.
Hình ảnh
Tham khảo
Liên kết ngoài
Vlindernet
waarneming.nl
Lepidoptera of Belgium
Scorch Wing on UKmoths
Plagodis
Côn trùng châu Âu
Động vật được mô tả năm 1767
|
19353332
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Diplogrammus%20paucispinis
|
Diplogrammus paucispinis
|
Diplogrammus paucispinis là một loài cá biển thuộc chi Diplogrammus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2014.
Phân bố và môi trường sống
D. paucispinis có phạm vi phân bố ở Tây Bắc Ấn Độ Dương. Loài cá này được tìm thấy tại Biển Đỏ, ngoài khơi Ả Rập. Mẫu vật của D. paucispinis được thu thập ở độ sâu khoảng 8 m, trên vùng đáy cát mịn gần các rạn san hô.
Mô tả
Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở D. paucispinis là 4 cm. Vây lưng thứ nhất có các sợi tia ở cá đực; cá cái không có điểm này. Ở cả hai giới, vây đuôi thon dài và nhọn. Cá đực có một đường sọc ngắn màu xanh lam ở khóe miệng.
Số gai ở vây lưng: 4; Số tia vây mềm ở vây lưng: 8; Số gai ở vây hậu môn: 0; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 7; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây mềm ở vây bụng: 5.
Xem thêm
R. Fricke; S.V. Bogorodsky & A.O Mal (2014), "Review of the genus Diplogrammus (Teleostei: Callionymidae) of the Red Sea, with description of a new species from Saudi Arabia", Journal of natural history.
Chú thích
P
Cá biển Đỏ
Động vật được mô tả năm 2014
|
2289919
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Rhodobryum%20lechleri
|
Rhodobryum lechleri
|
Rhodobryum lechleri là một loài Rêu trong họ Bryaceae. Loài này được (Müll. Hal.) Paris miêu tả khoa học đầu tiên năm 1898.
Chú thích
Liên kết ngoài
Rhodobryum
Thực vật được mô tả năm 1898
|
1589390
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Michelia%20figo
|
Michelia figo
|
Michelia figo hay Hàm tiếu, Giổi, Hương tiêu, Hoa tiêu là một loài thực vật thuộc chi Ngọc lan, là loài bản địa Trung Quốc. Cây bụi hay cân thân gỗ chậm lớn, cao tới 3–4 m và gần như thế về tán lá. Các lá nhỏ, bóng loáng màu lục mọc rậm rạp. Các cụm hoa lớn màu trắng, đôi khi có vệt màu tía. Hoa có mùi ngọt như của chuối. Port Wine Magnolia là một thứ của loài này có hoa màu hồng hay màu hạt dẻ.
Hình ảnh
Tham khảo
ARS-GRIN for Magnolia figo
ARS-GRIN for Michelia figo
Kew Plant List for Magnolia figo
Kew Plant List for Michelia figo
IPNI Listing
Fact Sheet FPS-404 , University of Florida
Liên kết ngoài
Chi Ngọc lan
Thực vật Trung Quốc
|
585174
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Floirac%2C%20Gironde
|
Floirac, Gironde
|
Floirac là một xã thuộc tỉnh Gironde trong vùng Aquitaine tây nam nước Pháp.
Thị trấn kết nghĩa
Diébougou, Burkina Faso
Burlada, Tây Ban Nha, từ năm 1985
Xem thêm
Xã của tỉnh Gironde
Tham khảo
INSEE commune file
Xã của Gironde
oc:Floirac (Gironda)
|
1478620
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C3%9C%C3%A7h%C3%BCy%C3%BCk%2C%20Ak%C5%9Fehir
|
Üçhüyük, Akşehir
|
Üçhüyük là một xã thuộc huyện Akşehir, tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 577 người.
Chú thích
Tham khảo
|
19729228
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Nerenstetten
|
Nerenstetten
|
Nerenstetten là một thị xã nằm trong huyện Alb-Donau thuộc bang Baden-Württemberg, Đức.
Tham khảo
|
2483319
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Lastrea%20grandifolia
|
Lastrea grandifolia
|
Lastrea grandifolia là một loài dương xỉ trong họ Dryopteridaceae. Loài này được C. Presl mô tả khoa học đầu tiên năm 1851.
Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
Chú thích
Liên kết ngoài
Lastrea
Thực vật được mô tả năm 1851
Unresolved names
es:Lastrea grandifolia
|
1511723
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C3%87avu%C5%9Flu%2C%20Bismil
|
Çavuşlu, Bismil
|
Çavuşlu là một xã thuộc huyện Bismil, tỉnh Diyarbakır, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2008 là 491 người.
Chú thích
Tham khảo
|
909266
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Metablax%20acutipennis
|
Metablax acutipennis
|
Metablax acutipennis là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được White miêu tả khoa học năm 1846.
Chú thích
Tham khảo
Metablax
|
413355
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Simmozheim
|
Simmozheim
|
Simmozheim là một thị xã trong huyện Calw bang Baden-Württemberg thuộc nước Đức. Đô thị Simmozheim có diện tích 9,5 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2020 là 2877 người.
Tham khảo
Calw district
|
2610048
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Euclidiodes%20aurea
|
Euclidiodes aurea
|
Euclidiodes aurea là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
Chú thích
Tham khảo
Euclidiodes
|
1104915
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tricyphona%20arisana
|
Tricyphona arisana
|
Tricyphona (Tricyphona) arisana là một loài ruồi trong họ Pediciidae. Chúng phân bố ở vùng Indomalaya.
Chú thích
Tham khảo
Tricyphona
|
2473684
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Gymnopteris%20contaminoides
|
Gymnopteris contaminoides
|
Gymnopteris contaminoides là một loài dương xỉ trong họ Pteridaceae. Loài này được Christ mô tả khoa học đầu tiên năm 1899.
Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
Chú thích
Liên kết ngoài
Gymnopteris
Thực vật được mô tả năm 1899
Unresolved names
es:Gymnopteris contaminoides
|
886598
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Chilicola%20tricarinatoides
|
Chilicola tricarinatoides
|
Chilicola tricarinatoides là một loài Hymenoptera trong họ Colletidae. Loài này được Packer mô tả khoa học năm 2007.
Chú thích
Tham khảo
Chilicola
Động vật được mô tả năm 2007
|
3187256
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ariadne%20auf%20Naxos
|
Ariadne auf Naxos
|
Ariadne auf Naxos, Op. 60 (tiếng Việt: Ariadne ở Naxos) là vở opera của nhà soạn nhạc người Đức Richard Strauss. Người viết lời cho tác phẩm là Hugo von Hofmannsthal. Tác phẩm được công diễn lần đầu tiên vào ngày 4 tháng 10 năm 1913 tại Nhà hát Hofoper, Viên, Áo.
Chú thích
Liên kết ngoài
Synopsis: Metropolitan Opera
Boston Public Library on Flickr. Ernst Stern. Ariadne auf Naxos, (Prints of costumes and sets for the original 1912 production).
Opera
Naxos
|
681546
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Balliace
|
Balliace
|
Balliace là một chi bướm đêm thuộc họ Geometridae.
Chú thích
Tham khảo
Natural History Museum Lepidoptera genus database
Geometridae
Oenochrominae
|
911263
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pseudagriotes
|
Pseudagriotes
|
Pseudagriotes là một chi bọ cánh cứng trong họ
Elateridae.
Chi này được miêu tả khoa học năm 1896 bởi Schwarz.
Các loài
Chi này có các loài:
Pseudagriotes holtzi Schwarz, 1896
Chú thích
Tham khảo
Elaterini
|
1449193
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/S%C3%B6%C4%9F%C3%BCtl%C3%BC%2C%20Ak%C3%A7aabat
|
Söğütlü, Akçaabat
|
Söğütlü là một thị trấn thuộc huyện Akçaabat, tỉnh Trabzon, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 11.744 người.
Chú thích
Tham khảo
|
1899121
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Eria%20carnicolor
|
Eria carnicolor
|
Eria carnicolor là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Ames mô tả khoa học đầu tiên năm 1922.
Chú thích
Liên kết ngoài
C
Thực vật được mô tả năm 1922
en:Eria carnicolor
|
2840904
|
https://vi.wikipedia.org/wiki/Catharsius%20aethiops
|
Catharsius aethiops
|
Catharsius aethiops là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ hung (Scarabaeidae).
Chú thích
Liên kết ngoài
Catharsius
|
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.