text
stringlengths 0
3.31k
|
---|
Ví dụ như là tính nhẩm.
|
Tôi vẫn tính nhẩm rất nhiều, chủ yếu để ước lượng.
|
Khi có ai nói, chuyện này chuyện kia là đúng,
|
thì tôi sẽ nói, hừm, chưa chắc. Để tôi ước lượng coi.
|
Làm vậy vẫn nhanh hơn và thực tế hơn.
|
Nên tôi nghĩ rằng tính thiết thực là một trường hợp đáng để dạy người ta tính tay.
|
Và rồi có những khái niệm nhất định có thể hưởng lợi từ việc tính tay, nhưng tôi nghĩ nhưng việc này tương đối ít.
|
Một việc mà tôi thường hay hỏi đến là tiếng Hy Lạp cổ và cách nó liên quan tới chủ đề.
|
Nhìn xem, cái mà chúng ta làm bây giờ, là bắt mọi người học toán.
|
Nó là một môn chính.
|
Và tôi không có đề nghị rằng, nếu người ta quan tâm đến tính tay hay là theo đuổi sở thích cá nhân với bất kỳ môn học dù có kì lạ đến đâu -- họ nên làm điều đó.
|
Chuyện đó hoàn toàn đúng, khi người ta theo đuổi sở thích cá nhân.
|
Tôi khá là quan tâm đến tiếng Hy Lạp cổ, nhưng tôi không nghĩ rằng chúng ta nên ép buộc toàn bộ dân số học một môn như tiếng Hy Lạp cổ.
|
Tôi không nghĩ rằng làm vậy là đúng.
|
Cho nên tôi có sự tách biệt giữa cái mà chúng ta khiến người khác làm và môn học thuộc dòng chính và môn học mà cá nhân người ta theo đuổi và có lẽ còn được khuyến khích để làm việc đó.
|
Thế thì những vấn đề gì nảy sinh?
|
Một trong số đó là bạn cần có kiến thức cơ bản trước nhất.
|
Bạn không nên sử dụng máy móc cho đến khi bạn có những kiến thức cơ bản của môn học.
|
Vậy thì câu mà tôi hay hỏi là, ý bạn nói cơ bản là thế nào?
|
Cơ bản của cái gì?
|
Có phải vấn đề cơ bản của việc lái xe là học cách chăm sóc nó, hay là thiết kế nó?
|
Có phải những thứ cơ bản của việc viết là gọt bút?
|
Tôi không nghĩ như vậy.
|
Tôi nghĩ rằng bạn cần phân biệt giữa kiến thức cơ bản của việc bạn muốn làm với lại cách thực hiện và công cụ để thực hiện. Và việc tự động hóa cho phép bạn tạo sự phân biệt đó.
|
Một trăm năm về trước, chắc chắn là nếu muốn lái xe bạn phải biết nhiều thứ về cơ khí của xe và cách khởi động cũng như các thứ khác.
|
Nhưng việc tự động hóa của xe hơi đã cho phép tách biệt, khiến cho lái xe bây giờ là một thứ hoàn toàn riêng biệt, có thể nói vậy, với việc chế tạo chiếc xe hay là học cách chăm sóc nó.
|
Thế thì tự động hóa cho phép sự tách biệt này và cũng cho phép -- trong trường hợp lái xe, và tôi tin rằng cũng như đối với toán học trong tương lai -- một sự dân chủ hóa trong cách làm.
|
Nó có thể được phổ biến cho rất nhiều người có thể thật sự làm được.
|
Thế thì có một thứ khác nảy sinh với kiến thức cơ bản.
|
Theo tôi thì người ta lầm lẫn thứ tự của việc phát minh ra công cụ và thứ tự của việc dùng chúng trong giảng dạy.
|
Thế thì nếu chỉ vì giấy được phát minh trước máy tính, nó không nhất thiết có nghĩa là bạn sẽ hiểu những điều cơ bản của môn học nhiều hơn nhờ vào giấy thay vì máy tính để giảng dạy toán học.
|
Con gái tôi mang đến một giai thoại khá hay về chuyện này.
|
Cháu rất thích làm thứ mà cháu gọi là máy tính xách tay bằng giấy.
|
(Cười) Thế là một hôm tôi hỏi nó, "Con biết không, khi ba cỡ tuổi con, Ba đâu có làm mấy thứ này.
|
Con biết tại sao không?"
|
Và sau một hai giây suy tư cẩn thận, cháu nói, "Không có giấy?"
|
(Cười) Nếu bạn sinh ra sau khi có máy tính và giấy, việc bạn sử dụng chúng theo thứ tự nào vào học tập thật ra không ảnh hưởng đâu, bạn chỉ muốn có công cụ tốt nhất.
|
Vậy có một thứ khác nữa là "máy tính làm cho toán quá đơn giản."
|
Cứ như là nếu bạn sử dụng máy tính thì chỉ là bấm nút mà không suy nghĩ, nhưng nếu làm bằng tay thì rất trí tuệ.
|
Tôi phải nói đó là thứ làm tôi khó chịu.
|
Liệu chúng ta có thật sự tin rằng môn toán mà hầu hết đang thực hành trong trường hôm nay sâu sắc hơn việc áp dụng các quy trình cho các vấn đề mà họ không thật sự hiểu, cho những lý do họ không biết?
|
Tôi không nghĩ vậy.
|
Tệ hơn nữa, cái mà họ đang học ở đó không còn hữu dụng trong thực tế nữa.
|
Có lẽ đã từng như vậy 50 năm trước, nhưng giờ thì không.
|
Khi học xong, họ sẽ làm toán trên máy tính.
|
Để cho rõ, tôi nghĩ máy tính có thể thật sự giúp giải quyết vấn đề, thật sự là khái niệm hóa nó hơn.
|
Dĩ nhiên, như là mọi công cụ tốt khác nó có thể bị dùng một cách hoàn toàn thiếu suy nghĩ, như là biến mọi thứ thành show multimedia, giống như ví dụ mà tôi đã từng thấy trong đó máy tính là thầy giáo -- chỉ cho học sinh cách thao tác và giải toán bằng tay.
|
Thật là điên.
|
Tại sao chúng ta dùng máy tính để chỉ cho học sinh cách giải tay bài toán mà dù gì máy tính cũng làm?
|
Thật là tụt hậu.
|
Để tôi chỉ cho bạn rằng bạn cũng có thể tạo ra những bài toán khó tính hơn.
|
Thông thường trong trường học, bạn làm mấy thứ như giải phương trình bậc hai.
|
Nhưng khi bạn dùng máy tính, bạn có thể chỉ cần thay thế.
|
Thay bằng phương trình bậc bốn, làm cho việc tính toán khó hơn.
|
Cùng theo một nguyên lý -- nhưng tính toán thì khó hơn.
|
Và các bài toán ngoài đời đều điên rồ và kinh khủng như vậy.
|
Chúng mọc toàn là gai.
|
Chúng đâu chỉ là các thứ quá đơn giản như là ta thấy ở môn toán trong trường.
|
Và khi nghĩ đến thế giới bên ngoài.
|
Chúng ta có thật sự tin rằng kĩ thuật và sinh học và mọi thứ khác những thứ đã hưởng lợi từ máy tính và toán học làm sao đó bị giản lược về mặt khái niệm bởi việc dùng máy tính?
|
Tôi không nghĩ vậy đâu; ngược lại là khác.
|
Vậy thì vấn đề của ta trong việc dạy toán không phải là việc máy tính làm cho nó quá đơn giản, mà là chúng ta đang đơn giản hóa các bài toán.
|
À, còn một vấn đề khác nảy sinh là theo cách nào đó các quy trình tính tay sẽ làm cho học sinh hiểu vấn đề.
|
Cho nên nếu bạn làm nhiều ví dụ, bạn có thể đạt được câu trả lời -- bạn có thể hiểu tốt hơn những vấn đề cơ bản của hệ thống.
|
Tôi nghĩ rằng có một thứ rất có căn cứ đó là việc hiểu được các quy trình và quá trình là quan trọng.
|
Nhưng có một cách tuyệt vời để làm điều này trong thế giới hiện đại.
|
Đó gọi là lập trình.
|
Lập trình là cách hầu hết quy trình và quá trình được ghi lại ngày nay, và nó cũng là cách rất tốt để thu hút học sinh nhiều hơn và để kiểm tra xem chúng có thật sự hiểu không.
|
Nếu bạn muốn kiểm tra xem bạn có hiểu toán thì hãy viết một chương trình để làm toán.
|
Thế thì lập trình là cách tôi nghĩ chúng ta nên làm.
|
Để cho rõ, cái mà tôi đề nghị ở đây là chúng ta có một cơ hội duy nhất để cùng lúc làm cho toán học vừa thực tế và mang tính khái niệm nhiều hơn.
|
Tôi không nghĩ ra được bất kì môn học nào khác có thể làm được như vậy gần đây.
|
Đó thường là sự lựa chọn giữa trở thành thợ hay thầy.
|
Nhưng tôi nghĩ ta có thể đạt được cả hai cùng lúc ở đây.
|
Và nó cũng mở ra rất nhiều khả năng.
|
Bạn có thể làm rất nhiều bài toán.
|
Cái mà tôi nghĩ chúng ta đạt được từ chuyện này là học sinh sẽ có được hiểu biết trực giác và kinh nghiệm nhiều hơn hẳn những gì chúng đã nhận được trước đây.
|
Và kinh nghiệm đối với các vấn đề khó hơn -- được chơi với toán, tương tác với nó, cảm giác nó.
|
Chúng ta muốn người ta có thể cảm giác toán học một cách bản năng.
|
Đó là thứ mà máy tính cho phép chúng ta làm.
|
Một thứ khác nó cho phép chúng ta là thay đổi trật tự của chương trình học.
|
Theo truyền thống thứ tự dựa theo độ khó của phép tính, nhưng giờ ta có thể thay đổi bằng độ khó để hiểu được các khái niệm, cho dù là việc tính toán có khó thế nào.
|
Giải tích thường được dạy rất trễ.
|
Tại sao vậy?
|
À, đó là vì thực hiện tính toán thì cực khó, đó chính là vấn đề.
|
Nhưng thật ra thì nhiều khái niệm có thể dạy được cho lứa tuổi nhỏ hơn nhiều.
|
Đây là ví dụ tôi dành cho con gái mình.
|
Và rất rất đơn giản.
|
Chúng tôi đang nói về cái gì sẽ xảy ra khi bạn tăng số cạnh của một đa giác tới một số rất lớn.
|
Và đương nhiên, nó sẽ thành một vòng tròn.
|
Bên cạnh đó, cháu cũng rất nhất quyết để có thể thay đổi màu sắc, một đặc trưng quan trọng của màn trình diễn này.
|
Bạn có thể thấy rằng đó là bước đi rất sớm để tìm hiểu giới hạn và giải tích vi phân và những gì xảy ra khi bạn đẩy sự việc đi cực xa -- với các cạnh rất nhỏ và với thật nhiều cạnh.
|
Một ví dụ rất đơn giản.
|
Đó là cái nhìn về thế giới mà chúng ta thường không trao cho con người trong nhiều năm sau chuyện này.
|
Nhưng mà đó là cái nhìn thực tế quan trọng về thế giới.
|
Còn một chướng ngại nữa để thúc đẩy chương trình là các bài kiểm tra.
|
Nếu cuối cùng chúng ta kiểm tra mọi người bằng phép tính tay, rất khó mà thay đổi chương trình học tới điểm mà ta có thể dùng máy tính trong suốt học kì.
|
Và một lý do điều này rất quan trọng -- có được máy tính trong kì kiểm tra thì rất quan trọng.
|
Và rồi chúng ta có thể đặt câu hỏi, những câu hỏi thực thụ, những câu như, chính sách bảo hiểm nhân thọ nào tốt nhất? -- những câu hỏi thật sự mà người ta phải đối mặt hằng ngày.
|
Và bạn thấy đó, đây đâu phải là mô hình đơn giản hóa.
|
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.