Dataset Viewer
question_vi
stringlengths 0
1.44k
| answer_vi
stringlengths 8
3.68k
| question
stringlengths 15
1.5k
| answer
stringlengths 7
5.01k
| answer_en
stringlengths 5
3.57k
| question_en
stringlengths 0
1.24k
|
---|---|---|---|---|---|
Cuốn sách duy nhất không có bất kỳ nghi ngờ hay sự hoài nghi nào là gì?
|
Đó là Sách của Allah (Kinh Qur’an). Bằng chứng: 'Đây là cuốn Sách; không có sự nghi ngờ nào trong đó, là sự hướng dẫn cho những người biết sợ Allah.' (Al-Baqarah 2:1-2)
|
ما هو الكتاب الوحيد الذي لا يوجد أي ريب أو شك فيه ؟
|
هو كتاب الله (القرآن الكريم) . والدليل : الم{1} ذَلِكَ الْكِتَابُ لاَ رَيْبَ فِيهِ هُدًى لِّلْمُتَّقِينَ{2} البقرة
|
This is the Book of Allah (the Quran). The evidence: 'This is the Book; there is no doubt in it, a guidance for the righteous.' (Al-Baqarah 2:1-2)
|
What is the only book that is free from any doubt or disbelief?
|
Các loại trái cây của thiên đàng có giống với trái cây trên thế gian này không?
|
Có, và bằng chứng là: 'Hãy báo tin vui cho những người tin và làm việc lành rằng họ sẽ có những khu vườn trong đó sông rạch chảy. Bất cứ khi nào họ được ban cho trái cây làm của ăn, họ sẽ nói,...'
|
هل ثمار الجنة تشبه ثمار الدنيا ؟
|
نعم . والدليل :وَبَشِّرِ الَّذِين آمَنُواْ وَعَمِلُواْ الصَّالِحَاتِ أَنَّ لَهُمْ جَنَّاتٍ تَجْرِي مِن تَحْتِهَا الأَنْهَارُ كُلَّمَا رُزِقُواْ مِنْهَا مِن ثَمَرَةٍ رِّزْقاً قَالُواْ هَـذَا الَّذِي رُزِقْنَا مِن قَبْلُ وَأُتُواْ بِهِ مُتَشَابِهاً وَلَهُمْ فِيهَا أَزْوَاجٌ مُّطَهَّرَةٌ وَهُمْ فِيهَا خَالِدُونَ{25}البقرة
|
Yes, and the evidence: 'And give good news to those who believe and do righteous deeds that they will have gardens [in which] rivers flow. Whenever they are given fruit there as provision, they will say,
|
Are the fruits of paradise similar to the fruits of this world?
|
Con người có bao nhiêu mạng sống và bao nhiêu lần chết?
|
Và các ngươi đã chết rồi, rồi Ngài cho các ngươi sống lại, sau đó Ngài sẽ khiến các ngươi chết, rồi Ngài sẽ đem các ngươi sống lại một lần nữa, rồi các ngươi sẽ được trở về với Ngài.
|
كم موت وكم حياة للبشر ؟
|
موتان وحياتان . والدليل :كَيْفَ تَكْفُرُونَ بِاللَّهِ وَكُنتُمْ أَمْوَاتاً فَأَحْيَاكُمْ ثُمَّ يُمِيتُكُمْ ثُمَّ يُحْيِيكُمْ ثُمَّ إِلَيْهِ تُرْجَعُونَ{28} البقرة
|
And you were dead, and He gave you life, then He will cause you to die, then He will bring you to life again, then you will be returned to Him.
|
How many deaths and how many lives do humans have?
|
Có bao nhiêu tầng trời?
|
Chính Ngài là Đấng đã tạo ra cho các ngươi mọi vật trên trái đất. Rồi Ngài hướng về phía trời và dựng nên nó bảy tầng trời. Và Ngài biết hết mọi sự.
|
ما عدد السموات ؟
|
سبع سماوات . والدليل :هُوَ الَّذِي خَلَقَ لَكُم مَّا فِي الأَرْضِ جَمِيعاً ثُمَّ اسْتَوَى إِلَى السَّمَاء فَسَوَّاهُنَّ سَبْعَ سَمَاوَاتٍ وَهُوَ بِكُلِّ شَيْءٍ عَلِيمٌ{29} البقرة
|
He it is Who created for you all that is in the earth. Then He directed Himself to the heaven, and fashioned it as seven heavens. And He is Knower of all things.
|
How many heavens are there?
|
Adam (xin cho hòa bình ở trên ngài) đã học gì từ Allah (Đấng được ngợi ca và cao quý), điều mà các thiên thần không biết?
|
Ngài đã dạy Adam tên của tất cả mọi vật, rồi Ngài cho các thiên thần nhìn thấy và nói: 'Hãy cho Ta biết tên của những vật này, nếu các ngươi là những kẻ chân thật' (2:31)
|
ماذا تعلم آدم عليه السلام من الله جل جلاله وكان هذا العلم ليس عند الملائكة ؟
|
علم الأسماء . والدليل : وَعَلَّمَ آدَمَ الأَسْمَاء كُلَّهَا ثُمَّ عَرَضَهُمْ عَلَى الْمَلاَئِكَةِ فَقَالَ أَنبِئُونِي بِأَسْمَاء هَـؤُلاء إِن كُنتُمْ صَادِقِينَ{31} البقرة
|
He taught Adam the names of all things, then He showed them to the angels and said, 'Inform me of the names of these, if you are truthful' (2:31)
|
What did Adam (peace be upon him) learn from Allah (glorified and exalted be He), which was not known to the angels?
|
Ai là những người vợ được thanh tịnh?
|
Những người vợ của các tín đồ sẽ ở Thiên Đàng, không bao giờ trải qua kinh nguyệt. Bằng chứng cho điều này là: 'Và hãy báo tin mừng cho những người tin và làm việc đạo đức rằng họ sẽ có những khu vườn [trong Thiên Đàng] dưới đó có sông chảy. Mỗi khi họ được cung cấp một thứ quả từ đó làm lương thực, họ sẽ nói,...'
|
من هن الأزواج المطهرة ؟
|
هن زوجات المسلمين في الجنة لا يحيضون . والدليل :وَبَشِّرِ الَّذِين آمَنُواْ وَعَمِلُواْ الصَّالِحَاتِ أَنَّ لَهُمْ جَنَّاتٍ تَجْرِي مِن تَحْتِهَا الأَنْهَارُ كُلَّمَا رُزِقُواْ مِنْهَا مِن ثَمَرَةٍ رِّزْقاً قَالُواْ هَـذَا الَّذِي رُزِقْنَا مِن قَبْلُ وَأُتُواْ بِهِ مُتَشَابِهاً وَلَهُمْ فِيهَا أَزْوَاجٌ مُّطَهَّرَةٌ وَهُمْ فِيهَا خَالِدُونَ{25} البقرة .
|
The wives of the believers will be in Paradise, never experiencing menstruation. The evidence for this is: 'And give good news to those who believe and do righteous deeds that they will have gardens [in Paradise] beneath which rivers flow. Whenever they are provided with a fruit from it as provision, they will say,
|
Who are the purified wives?
|
Ai đã từ chối mệnh lệnh của Allah là phải sấp mình trước Adam (xin bình an cho ngài)?
|
Và khi Chúng Tôi bảo các thiên thần: 'Hãy sấp mình trước Adam,' thì tất cả đều sấp mình, trừ Iblis, người đã từ chối và kiêu ngạo. Người ấy là một trong những kẻ không tin.
|
من الذي رفض أمر الله تعالى بالسجود لآدم عليه السلام؟
|
إبليس . والدليل : وَإِذْ قُلْنَا لِلْمَلائِكَةِ اسْجُدُوا لآدَمَ فَسَجَدُوا إِلاَّ إِبْلِيسَ أَبَى وَاسْتَكْبَرَ وَكَانَ مِنْ الْكَافِرِينَ (34) البقرة .
|
And when We said to the angels, 'Bow down to Adam,' they bowed down, except for Iblis, who refused and was arrogant. He was one of the disbelievers.
|
Who refused Allah's command to prostrate to Adam (peace be upon him)?
|
Bảy Người Ngủ Ngày Là Gì?
|
Nhân danh Allah, Đấng Toàn Lành, Đấng Nhân Lành Đặc Biệt. [1] Tất cả lời tán dương đều thuộc về Allah, Chúa tể các thế giới. [2] Đấng Toàn Lành, Đấng Nhân Lành Đặc Biệt. [3] Chúa tể của Ngày Trả Báo. [4] Chỉ có Ngài chúng con thờ phụng, và chỉ có Ngài chúng con cầu xin giúp đỡ. [5] Hãy chỉ dẫn chúng con theo con đường chính trực. [6] Con đường của những người đã được Ngài ban ơn, không phải của những người đã khiến Ngài tức giận hoặc những người lạc đường. [7] Sự mở đầu (Al-Fatiha).
|
ما هي السبع المثاني ؟
|
سورة الفاتحة .بِسْمِ اللهِ الرَّحْمنِ الرَّحِيمِ{1} الْحَمْدُ للّهِ رَبِّ الْعَالَمِينَ{2} الرَّحْمـنِ الرَّحِيمِ{3} مَالِكِ يَوْمِ الدِّينِ{4} إِيَّاكَ نَعْبُدُ وإِيَّاكَ نَسْتَعِينُ{5} اهدِنَــــا الصِّرَاطَ المُستَقِيمَ{6} صِرَاطَ الَّذِينَ أَنعَمتَ عَلَيهِمْ غَيرِ المَغضُوبِ عَلَيهِمْ وَلاَ الضَّالِّينَ{7}الفاتحة.
|
In the name of Allah, the Entirely Merciful, the Especially Merciful. [1] All praise is due to Allah, Lord of the worlds. [2] The Entirely Merciful, the Especially Merciful. [3] Sovereign of the Day of Recompense. [4] You alone we worship, and You alone we ask for help. [5] Guide us to the straight path. [6] The path of those upon whom You have bestowed favor, not of those who have evoked [Your] anger or of those who are astray. [7] The Fatiha.
|
What are the Seven Sleepers?
|
Ai là 'những người bị phẫn nộ [của Allah]' và ai là 'những người lạc lối'?
|
Người Do Thái bị nguyền rủa và người Kitô hữu bị dẫn dắt sai lầm.
|
من هم المغضوب عليهم ومن هم الضالون؟
|
المغضوب عليهم هم اليهود والضالين هم النصارى
|
Cursed are the Jews and the misguided are the Christians
|
Who are the 'those upon whom is the anger [of Allah]' and who are the 'those who are astray'?
|
Khi Allah, Đấng Tối Cao, tạo ra Adam và Eva, thì nơi cư ngụ của họ là gì?
|
Và Chúng Tôi đã nói, 'Hỡi Adam, ngươi và vợ ngươi hãy cư ngụ trong Thiên Đường và ăn uống tự do mọi nơi ngươi muốn, nhưng đừng lại gần cái cây này, kẻo ngươi sẽ là những kẻ làm điều sai trái.' (2:35)
|
عندما خلق الله تعالى آدم عليه السلام وحواء ماذا كان سكنهما ؟
|
الجنة . والدليل : وَقُلْنَا يَا آدَمُ اسْكُنْ أَنْتَ وَزَوْجُكَ الْجَنَّةَ وَكُلا مِنْهَا رَغَداً حَيْثُ شِئْتُمَا وَلا تَقْرَبَا هَذِهِ الشَّجَرَةَ فَتَكُونَا مِنْ الظَّالِمِينَ (35) البقرة .
|
And We said, 'O Adam, dwell you and your wife in the Paradise and eat from it a plentifully wherever you wish, but do not approach this tree, lest you be among the wrongdoers.' (2:35)
|
When Allah, the Exalted, created Adam and Eve, what was their dwelling?
|
Điều gì mà Allah (SWT) đã cấm Adam và Hawwa (Eva) không được làm trong Thiên Đường?
|
Và họ sẽ ăn trái của một cái cây trong Vườn Địa Đàng, và họ sẽ nói, 'Chúng tôi thật sự đã trở thành những kẻ thất bại.' Và Allah sẽ nói, 'Đừng thất vọng, vì Ta luôn ở với các ngươi. Ta nghe và thấy tất cả.' Và bằng chứng là: 'Chúng Ta đã nói: "Hỡi Adam, hãy sống cùng vợ ngươi trong Vườn Địa Đàng, và hãy ăn nhiều trái cây tùy thích, ở bất cứ đâu các ngươi muốn, nhưng đừng đến gần cây này, kẻo các ngươi sẽ trở thành kẻ làm điều sai trái." (35) [Al-Baqarah: 35]'
|
ما الشيء الذي منعه الله تعالى عن آدم وحواء في الجنة ؟
|
أن يأكلا من شجرة معينة في الجنة. والدليل :وَقُلْنَا يَا آدَمُ اسْكُنْ أَنْتَ وَزَوْجُكَ الْجَنَّةَ وَكُلا مِنْهَا رَغَداً حَيْثُ شِئْتُمَا وَلا تَقْرَبَا هَذِهِ الشَّجَرَةَ فَتَكُونَا مِنْ الظَّالِمِينَ (35) البقرة
|
And they shall eat of a tree in the Garden, and they shall say, 'We have indeed become the losers.' And Allah will say, 'Do not be lost, for I am with you. I hear and see all.' And the proof is: 'And We said, 'O Adam, dwell you and your wife in the Garden, and eat from it a plentifully, wherever you will, but do not approach this tree, for then you will be of the wrongdoers.' (35) [Al-Baqarah: 35]
|
What is the thing that Allah (SWT) forbade Adam and Hawwa (Eve) from in Paradise?
|
Khi nào thì sự thù địch công khai giữa con người và ma quỷ bắt đầu?
|
Sau khi Adam và Eva bị đày xuống Trái Đất vì ăn trái cấm, và bằng chứng của điều đó là: ma quỷ đã lừa dối họ và khiến họ sa ngã. Chúng ta đã nói: 'Hãy xuống đi, một người trong các ngươi sẽ là kẻ thù của người kia. Các ngươi sẽ có trên Trái Đất một chỗ trú ngụ và nguồn sống trong một thời gian.' (2:36) — Sūrat Al-Baqarah (Bồi đất)
|
متى كانت بداية العداوة الظاهرة بين الإنسان والشيطان ؟
|
بعد هبوط آدم وحواء إلى الأرض بعد أكلهما من الشجرة . والدليل :فَأَزَلَّهُمَا الشَّيْطَانُ عَنْهَا فَأَخْرَجَهُمَا مِمَّا كَانَا فِيهِ وَقُلْنَا اهْبِطُوا بَعْضُكُمْ لِبَعْضٍ عَدُوٌّ وَلَكُمْ فِي الأَرْضِ مُسْتَقَرٌّ وَمَتَاعٌ إِلَى حِينٍ (36)البقرة
|
After Adam and Eve descended to Earth after eating from the tree, and the proof of that is: the devil misled them and caused them to fall from it. We said, 'Descend, one of you is an enemy to the other. You will have on Earth a place of settlement and sustenance for a time.' (2:36) The Cow
|
When did the open enmity between humans and the devil begin?
|
Đấng Allah (SWT) có thiết lập con đường cho loài người kể từ khi Ngài sai họ xuống Trái Đất, về phần thưởng và sự trừng phạt không? Xin hãy nhớ lại những câu kinh chỉ ra điều này.
|
Chúng Tôi đã phán: 'Hãy cùng nhau xuống khỏi đó, và nếu sự hướng dẫn đến từ Ta, thì ai theo sự hướng dẫn ấy của Ta, thì không phải lo sợ gì cho họ, cũng không phải buồn bã.' Nhưng những kẻ không tin và phủ nhận các dấu hiệu của Chúng Tôi, họ là những người bạn đồng hành của Lửa; họ sẽ ở đó đời đời.
|
وضع الله تعالى المنهج للإنسان منذ نزل إلى الأرض من حيث الثواب والعقاب .. أذكر الآيات الدالة على ذلك
|
الدليل : قُلْنَا اهْبِطُوا مِنْهَا جَمِيعاً فَإِمَّا يَأْتِيَنَّكُمْ مِنِّي هُدًى فَمَنْ تَبِعَ هُدَايَ فَلا خَوْفٌ عَلَيْهِمْ وَلا هُمْ يَحْزَنُونَ (38) وَالَّذِينَ كَفَرُوا وَكَذَّبُوا بِآيَاتِنَا أُوْلَئِكَ أَصْحَابُ النَّارِ هُمْ فِيهَا خَالِدُونَ (39) البقرة .
|
We said, 'Descend from it all of you, and if guidance comes to you from Me, then whoever follows My guidance, there will be no fear upon them, nor will they grieve.' But those who disbelieved and denied Our signs, they are the companions of the Fire; they will abide therein.
|
Did Allah (SWT) establish the path for humans since He sent them to Earth, in terms of reward and punishment? Please recall the verses that indicate this.
|
Hai điều vĩ đại mà Allah (SWT) đã ra lệnh cho chúng ta cầu xin giúp đỡ là gì?
|
Kiên nhẫn và cầu nguyện. Bằng chứng là: “Hãy tìm sự giúp đỡ bằng kiên nhẫn và cầu nguyện; thực sự điều đó thật khó khăn, ngoại trừ đối với những người thật khiêm nhường.” (2:45) [Al-Baqarah]
|
أمرنا الله تعالى الاستعانة بشيئين عظيمين . ما هما ؟
|
الصبر والصلاة . والدليل : وَاسْتَعِينُوا بِالصَّبْرِ وَالصَّلاةِ وَإِنَّهَا لَكَبِيرَةٌ إِلاَّ عَلَى الْخَاشِعِينَ (45)البقرة .
|
Patience and prayer. And the evidence: 'And seek help through patience and prayer, and indeed, it is difficult except for the humble.' (2:45) [Al-Baqarah]
|
What are the two great things that Allah (SWT) has commanded us to seek help in?
|
Sự hành hạ của dân Pharaon đối với Người Con của Israel là gì?
|
Họ thường giết các con trai của các ngươi và giữ sống các con gái của các ngươi. Và trong đó có một thử thách lớn từ nơi Chúa các ngươi.
|
ماذا كان عذاب آل فرعون لبني إسرائيل ؟
|
ذبح الأبناء واستحياء النساء . والدليل :وَإِذْ نَجَّيْنَاكُمْ مِنْ آلِ فِرْعَوْنَ يَسُومُونَكُمْ سُوءَ الْعَذَابِ يُذَبِّحُونَ أَبْنَاءَكُمْ وَيَسْتَحْيُونَ نِسَاءَكُمْ وَفِي ذَلِكُمْ بَلاءٌ مِنْ رَبِّكُمْ عَظِيمٌ (49) البقرة .
|
They used to slaughter your sons and take your daughters alive. And in that was a great trial from your Lord.
|
What was the torment of Pharaoh's people for the Children of Israel?
|
Điều kiện mà dân của Môsê (bình an cho ngài) phải thực hiện để tin rằng những lời họ nghe từ ngài (bình an cho ngài) là lời của Đức Chúa Trời là gì?
|
Và khi các ngươi nói: 'Lạy Môsê, chúng tôi sẽ không tin vào ngươi cho đến khi chúng tôi thấy Đức Allah một cách trực tiếp,' thì sấm sét đã đánh xuống các ngươi trong khi các ngươi đang nhìn.
|
ماذا كان شرط قوم موسى عليه السلام حتى يؤمنوا في أن الكلام الذي يسمعوه منه عليه السلام هو كلام الله؟
|
رؤية الله تعالى جهرة . والدليل : وَإِذْ قُلْتُمْ يَا مُوسَى لَنْ نُؤْمِنَ لَكَ حَتَّى نَرَى اللَّهَ جَهْرَةً فَأَخَذَتْكُمْ الصَّاعِقَةُ وَأَنْتُمْ تَنظُرُونَ (55) البقرة .
|
And when you said, 'O Moses, we will not believe in you until we see Allah openly,' the thunderbolt struck you while you were looking.
|
What was the condition that the people of Moses (peace be upon him) had to fulfill to believe that the words they heard from him (peace be upon him) were the words of God?
|
Và khi các ngươi nói: 'Lạy Môsê, chúng tôi sẽ không tin ngươi cho đến khi chúng tôi thấy Allah rõ ràng,' thì sấm sét đã đánh các ngươi lúc các ngươi đang nhìn (55). Rồi Chúng Tôi làm các ngươi sống lại sau khi các ngươi chết, để các ngươi biết ơn (56). Và Chúng Tôi che bóng cho các ngươi bằng những đám mây và ban cho các ngươi Manna và Salwa, 'Hãy ăn những điều tốt đẹp mà Chúng Tôi đã ban cho các ngươi,' và họ không làm tổn hại Chúng Tôi, nhưng họ đã làm tổn hại chính mình (57). Al-Baqarah.
|
ما الدليل على كرم ومنّ الله تعالى على قوم موسى عليه السلام ؟
|
الدليل : وَإِذْ قُلْتُمْ يَا مُوسَى لَنْ نُؤْمِنَ لَكَ حَتَّى نَرَى اللَّهَ جَهْرَةً فَأَخَذَتْكُمْ الصَّاعِقَةُ وَأَنْتُمْ تَنظُرُونَ (55) ثُمَّ بَعَثْنَاكُمْ مِنْ بَعْدِ مَوْتِكُمْ لَعَلَّكُمْ تَشْكُرُونَ (56) وَظَلَّلْنَا عَلَيْكُمْ الْغَمَامَ وَأَنزَلْنَا عَلَيْكُمْ الْمَنَّ وَالسَّلْوَى كُلُوا مِنْ طَيِّبَاتِ مَا رَزَقْنَاكُمْ وَمَا ظَلَمُونَا وَلَكِنْ كَانُوا أَنفُسَهُمْ يَظْلِمُونَ (57) البقرة .
|
And when you said, 'O Moses, we will not believe in you until we see Allah openly,' the thunderbolt took you while you were looking (55). Then We revived you after your death, so that you might be grateful (56). And We shaded you with clouds and sent down to you Manna and Salwa, 'Eat of the good things We have provided for you,' and they did not wrong Us, but they wronged themselves (57). Al-Baqarah.
| ||
Những phẩm chất nào của con bò mà Allah đã ra lệnh cho con cháu Israel phải giết?
|
Nó không phải là con bò già cũng không phải con bò non, có màu vàng sáng, rất đẹp mắt, không bị hỏng khả năng cày bừa và canh tác đất đai, không phải là con bò đã quen uống nước từ guồng nước, và không có khuyết điểm. Họ nói, 'Hãy cầu nguyện cho chúng tôi với Chúa của ngươi để Ngài làm rõ cho chúng tôi biết đó là con bò nào.' Ngài đáp, 'Ngài phán rằng,'
|
ما هي صفات البقرة التي أمر الله تعالى بنو إسرائيل بذبحها؟
|
ليست مسنة هرمة ولا صغيرة فتية, صفراء شديدة الصفرة تسر من ينظر إليها,غير مذللة في حراثة الأرض والزراعة, وغير معدة للسقي من الساقية , وخالية من العيوب . قَالُوا ادْعُ لَنَا رَبَّكَ يُبَيِّنْ لَنَا مَا هِيَ قَالَ إِنَّهُ يَقُولُ إِنَّهَا بَقَرَةٌ لا فَارِضٌ وَلا بِكْرٌ عَوَانٌ بَيْنَ ذَلِكَ فَافْعَلُوا مَا تُؤْمَرُونَ (68) قَالُوا ادْعُ لَنَا رَبَّكَ يُبَيِّنْ لَنَا مَا لَوْنُهَا قَالَ إِنَّهُ يَقُولُ إِنَّهَا بَقَرَةٌ صَفْرَاءُ فَاقِعٌ لَوْنُهَا تَسُرُّ النَّاظِرِينَ (69) قَالُوا ادْعُ لَنَا رَبَّكَ يُبَيِّنْ لَنَا مَا هِيَ إِنَّ الْبَقَرَ تَشَابَهَ عَلَيْنَا وَإِنَّا إِنْ شَاءَ اللَّهُ لَمُهْتَدُونَ (70)قَالَ إِنَّهُ يَقُولُ إِنَّهَا بَقَرَةٌ لا ذَلُولٌ تُثِيرُ الأَرْضَ وَلا تَسْقِي الْحَرْثَ مُسَلَّمَةٌ لا شِيَةَ فِيهَا قَالُوا الآنَ جِئْتَ بِالْحَقِّ فَذَبَحُوهَا وَمَا كَادُوا يَفْعَلُونَ (71) البقرة .
|
She is not an old cow nor a young one, very yellow, delightful to look at, not barren in tilling the land and farming, not prepared for watering from a water wheel, and free from defects. They said, 'Invoke for us your Lord to make it clear to us what it is.' He said, 'He says,
|
What are the qualities of the cow that Allah commanded the Children of Israel to slaughter?
|
Khi nào thì người Do Thái và người Cơ Đốc giáo mới hài lòng với Nhà Tiên Tri và người Hồi giáo?
|
Nếu bạn theo Nhà Tiên Tri Muhammad (chúc bình an đến với ngài) và con đường của ngài, và người Hồi giáo theo con đường của họ. Bằng chứng cho điều này là: 'Và ngươi sẽ không bao giờ hài lòng, ôi Muhammad, cho đến khi ngươi theo đạo của họ.' (Hãy nói), 'Thật vậy, sự chỉ dẫn của Allah là sự chỉ dẫn chân chính.' Và nếu ngươi theo những mong muốn của họ sau khi đã nhận được kiến thức, thì ngươi sẽ không có người bảo trợ hay giúp đỡ nào từ Allah.' (2:120)
|
متى يرضى اليهود والنصارى عن النبي وعن المسلمين ؟
|
إذا اتبع النبي صلى الله عليه وسلم ملتهم واتبع المسلمون ملتهم . والدليل : وَلَنْ تَرْضَى عَنْكَ الْيَهُودُ وَلا النَّصَارَى حَتَّى تَتَّبِعَ مِلَّتَهُمْ قُلْ إِنَّ هُدَى اللَّهِ هُوَ الْهُدَى وَلَئِنْ اتَّبَعْتَ أَهْوَاءَهُمْ بَعْدَ الَّذِي جَاءَكَ مِنْ الْعِلْمِ مَا لَكَ مِنْ اللَّهِ مِنْ وَلِيٍّ وَلا نَصِيرٍ (120) البقرة .
|
If you follow the Prophet Muhammad (peace be upon him) and his path, and the Muslims follow their path. The evidence for this is: 'And you will never be satisfied, O Muhammad, until you follow their religion.' (Say), 'Indeed, Allah's guidance is the true guidance.' And if you were to follow their desires after the knowledge that has come to you, then you would have no protector or helper from Allah.' (2:120)
|
When will the Jews and Christians be satisfied with the Prophet and the Muslims?
|
Ai đã xây dựng nền móng của Ngôi Nhà Thánh (Kaaba)?
|
Ibrahim và con trai ông là Ismail, bình an cho cả hai. Bằng chứng là: 'Khi Ibrahim xây nền móng Nhà và Ismail, hãy nói:
|
من الذي رفع قواعد البيت الحرام(الكعبة المشرفة) ؟
|
إبراهيم وابنه إسماعيل عليهما السلام . والدليل :وَإِذْ يَرْفَعُ إِبْرَاهِيمُ الْقَوَاعِدَ مِنْ الْبَيْتِ وَإِسْمَاعِيلُ رَبَّنَا تَقَبَّلْ مِنَّا إِنَّكَ أَنْتَ السَّمِيعُ الْعَلِيمُ (127) البقرة .
|
Ibrahim and his son Ismail, peace be upon them. And the evidence is: 'And when Ibrahim raised the foundations of the House and Ismail, 'Our Lord, accept from us, indeed You are the Hearing, the Knowing.' (2:127) Al-Baqarah.
|
Who raised the foundations of the Holy House (the Kaaba)?
|
Di chúc của Ibrahim (cả bình an dành cho Ngài) đối với các con của Ngài là gì, và di chúc của Ya'qub (cả bình an dành cho Ngài) đối với các con của Ngài là gì?
|
Và họ chết trong khi đang là người Hồi giáo. Bằng chứng là: 'Và Abraham đã dạy dỗ các con trai mình và cả Ya'qub: "Hỡi các con trai của ta! Allah đã chọn cho các con một tôn giáo, cho nên đừng chết trừ khi các con đang là người Hồi giáo."' [2:132] Surah Al-Baqarah.
|
ماذا كانت وصية إبراهيم عليه السلام لأولاده وكذلك وصية يعقوب عليه السلام لأولاده ؟
|
أن يموتوا على الإسلام . والدليل :وَوَصَّى بِهَا إِبْرَاهِيمُ بَنِيهِ وَيَعْقُوبُ يَا بَنِيَّ إِنَّ اللّهَ اصْطَفَى لَكُمُ الدِّينَ فَلاَ تَمُوتُنَّ إَلاَّ وَأَنتُم مُّسْلِمُونَ{132} البقرة .
|
And they die while they are Muslims. And the evidence is: 'And Abraham instructed his sons [to do so] and [he also instructed] Jacob: 'O my sons! Allah has chosen for you the religion, so do not die except while you are Muslims.' [2:132] The Cow.
|
What was the testament of Ibrahim (peace be upon him) to his children, and what was the testament of Ya'qub (peace be upon him) to his children?
|
Những người Do Thái và Cơ đốc giáo ngu ngốc đã nói gì khi Allah ra lệnh cho Nhà Tiên tri của Ngài (sau khi cầu nguyện bình an đến Người) đổi Qibla sang Kaaba? Và phản ứng của Allah đối với họ là gì?
|
Họ nói: 'Điều gì đã khiến Nhà Tiên tri (PBUH) và những người tin thay đổi Qibla (hướng cầu nguyện) từ hướng trước đó sang hướng Jerusalem?' Và phản ứng của Allah là (Hãy nói: Đông và Tây đều thuộc về Allah). Bằng chứng là: 'Những người ngu ngốc trong dân chúng sẽ nói: "Điều gì đã khiến họ đổi hướng Qibla mà họ vẫn quay mặt về trước?" Hãy nói: "Đông và Tây đều thuộc về Allah; Ngài dẫn dắt ai Ngài muốn đến một Con Đường Chính Đạo." (2:142)
|
ماذا قال السفهاء من اليهود والنصارى عندما أمر الله تعالى نبيه صلى الله عليه وسلم بتغيير القبلة إلى المسجد الحرام ؟ وماذا كان الرد من الله تعالى عليهم ؟
|
قالوا :أيُّ شيء صرف النبي صلى الله عليه وسلم والمؤمنين (عن قبلتهم التي كانوا عليها) على استقبالها في الصلاة وهي بيت المقدس وكان رد الله عليهم (قل لله المشرق والمغرب) . والدليل :سَيَقُولُ السُّفَهَاء مِنَ النَّاسِ مَا وَلاَّهُمْ عَن قِبْلَتِهِمُ الَّتِي كَانُواْ عَلَيْهَا قُل لِّلّهِ الْمَشْرِقُ وَالْمَغْرِبُ يَهْدِي مَن يَشَاءُ إِلَى صِرَاطٍ مُّسْتَقِيمٍ{142}البقرة .
|
They said: 'What caused the Prophet (PBUH) and the believers to change their Qibla (direction of prayer) from what they were on to the direction of Jerusalem? And Allah's response was (Say: To Allah belongs the East and the West). The evidence is: 'The foolish among the people will say, 'What has turned them from their Qibla which they were facing?' Say: 'To Allah belongs the East and the West; He guides whom He will to a Straight Path.' (2:142)
|
What did the foolish Jews and Christians say when Allah commanded His Prophet (peace be upon him) to change the Qibla to the Kaaba? And what was Allah's response to them?
|
Tại sao Allah (SWT) lại làm cho dân tộc của Muhammad (PBUH) trở thành một dân tộc trung dung, một dân tộc được chọn và cân bằng? Và tại sao hướng Qibla lại bị thay đổi?
|
Vì vậy, Chúng Tôi đã làm cho các ngươi thành một dân tộc cân bằng và công bằng để các ngươi làm chứng cho nhân dân và Đấng Tiên Tri làm chứng cho các ngươi. Và Chúng Tôi đã chỉ định Qibla mà các ngươi từng hướng về chỉ để phân biệt những người theo Đấng Tiên Tri với những người quay đầu. Thật vậy, đó không phải là việc lớn ngoại trừ đối với những người được Allah hướng dẫn. Và Allah sẽ không để đức tin của các ngươi bị lãng phí. Quả thật, Allah đối với nhân dân là Đấng Nhân Hậu và Đầy Lòng Thương Xót.
|
لماذا جعل الله تعالى أمة محمد صلى الله عليه وسلم أمة وسطاً أي خياراً وعدولاً ؟ ولماذا تم تحويل القبلة ؟
|
لتكون أمة محمد صلى الله عليه وسلم شهداء على الناس يوم القيامة ويكون الرسول عليهم شهيدا . وتم تحويل القبلة حتى يعرف من يتبع الرسول صلى الله عليه وسلم فيصدقه ممن ينقلب على عقبيه أي يرجع إلى الكفر شكا في الدين وظنا أن النبي صلى الله عليه وسلمفي حيرة من أمره .والدليل :والدليل :وَكَذَلِكَ جَعَلْنَاكُمْ أُمَّةً وَسَطاً لِّتَكُونُواْ شُهَدَاء عَلَى النَّاسِ وَيَكُونَ الرَّسُولُ عَلَيْكُمْ شَهِيداً وَمَا جَعَلْنَا الْقِبْلَةَ الَّتِي كُنتَ عَلَيْهَا إِلاَّ لِنَعْلَمَ مَن يَتَّبِعُ الرَّسُولَ مِمَّن يَنقَلِبُ عَلَى عَقِبَيْهِ وَإِن كَانَتْ لَكَبِيرَةً إِلاَّ عَلَى الَّذِينَ هَدَى اللّهُ وَمَا كَانَ اللّهُ لِيُضِيعَ إِيمَانَكُمْ إِنَّ اللّهَ بِالنَّاسِ لَرَؤُوفٌ رَّحِيمٌ{143}البقرة .وَكَذَلِكَ جَعَلْنَاكُمْ أُمَّةً وَسَطاً لِّتَكُونُواْ شُهَدَاء عَلَى النَّاسِ وَيَكُونَ الرَّسُولُ عَلَيْكُمْ شَهِيداً وَمَا جَعَلْنَا الْقِبْلَةَ الَّتِي كُنتَ عَلَيْهَا إِلاَّ لِنَعْلَمَ مَن يَتَّبِعُ الرَّسُولَ مِمَّن يَنقَلِبُ عَلَى عَقِبَيْهِ وَإِن كَانَتْ لَكَبِيرَةً إِلاَّ عَلَى الَّذِينَ هَدَى اللّهُ وَمَا كَانَ اللّهُ لِيُضِيعَ إِيمَانَكُمْ إِنَّ اللّهَ بِالنَّاسِ لَرَؤُوفٌ رَّحِيمٌ{143}البقرة .
|
Thus, We have made you a justly balanced nation that you may be witnesses over the people and the Messenger may be a witness over you. And We have appointed the Qiblah which you used to face only to distinguish those who follow the Messenger from those who turn on their heels. And indeed, it was not except a great matter except for those whom Allah has guided. And Allah would not have let your faith go to waste. Indeed, Allah is, over the people, Kind and Merciful.
|
Why did Allah (SWT) make the nation of Muhammad (PBUH) a middle nation, a nation of choice and balance? And why was the Qibla changed?
|
Những người nào được ban cho Kinh Thánh nhận ra nó như họ nhận ra con cái của chính mình, nhưng có một nhóm trong số họ che giấu sự thật mặc dù họ biết điều đó.
|
Những người mà Chúng Ta đã ban cho Kinh Thánh nhận ra nó như họ nhận ra con cái của chính mình, nhưng có một nhóm trong số họ che giấu sự thật mặc dù họ biết rõ.
|
ما الدليل من القرآن الكريم على تمام معرفة اليهود والنصارى للنبي محمدصلى الله عليه وسلم ؟
|
الدليل :الَّذِينَ آتَيْنَاهُمُ الْكِتَابَ يَعْرِفُونَهُ كَمَا يَعْرِفُونَ أَبْنَاءهُمْ وَإِنَّ فَرِيقاً مِّنْهُمْ لَيَكْتُمُونَ الْحَقَّ وَهُمْ يَعْلَمُونَ{146}البقرة
|
Those to whom We have given the Scripture recognize it as they recognize their own sons, but there is a group among them who conceal the truth while they know it.
| |
Bằng chứng gì cho thấy những người đã bị giết trong đường lối của Allah vẫn còn sống chứ không phải đã chết?
|
Và đừng nói về những người bị giết trên đường của Allah là 'Họ đã chết.' Thực ra, họ vẫn còn sống, nhưng các ngươi không nhận biết.
|
ما الدليل على أن الذين قتلوا في سبيل الله أحياء وليس أموات ؟
|
الدليل :وَلاَ تَقُولُواْ لِمَنْ يُقْتَلُ فِي سَبيلِ اللّهِ أَمْوَاتٌ بَلْ أَحْيَاء وَلَكِن لاَّ تَشْعُرُونَ{154} البقرة .
|
And do not say of those who are killed in the way of Allah, 'They are dead.' Rather, they are alive, but you are not aware.
|
What is the evidence that those who were killed in the way of Allah are alive and not dead?
|
Kể tên một số thử thách mà Allah (Đấng Cao Quý) đã đặt ra cho những người tin tưởng.
|
Sợ hãi - Đói khát - Thiếu thốn tiền bạc - Cái chết - Bệnh tật - Hủy hoại mùa màng. Và bằng chứng: 'Chúng Ta sẽ chắc chắn thử thách các ngươi bằng nỗi sợ hãi, đói khát, giảm sút tài sản, tính mạng và mùa màng. Nhưng hãy vui mừng với những người kiên định.' (2:155) - Surah Al-Baqarah (Con Bò).
|
أذكر بعض ابتلاءات الله تعالى للمؤمنين.
|
الخوف – الجوع – نقص الأموال – الموت – المرض - هلاك الزراعات . والدليل :وَلَنَبْلُوَنَّكُمْ بِشَيْءٍ مِّنَ الْخَوفْ وَالْجُوعِ وَنَقْصٍ مِّنَ الأَمَوَالِ وَالأنفُسِ وَالثَّمَرَاتِ وَبَشِّرِ الصَّابِرِينَ{155}البقرة.
|
Fear - Hunger - Lack of money - Death - Disease - Destruction of crops. And the evidence: 'And We will certainly put you to test with fear and hunger and loss of property and lives and crops. But give glad tidings to the steadfast.' (2:155) - The Cow.
|
Recite some of the trials that Allah (Exalted is He) has put the believers through.
|
Những loại thực phẩm nào mà Allah (SWT) đã cấm đối với con người?
|
Allah đã cấm các ngươi ăn xác chết, máu, thịt heo và những thứ bị giết nhân danh ngoài Allah. Còn ai bị buộc phải ăn những thứ đó mà không cố ý hoặc không phạm luật, thì không có tội gì đối với người đó. Quả thật, Allah là Đấng Khoan Dung và Thương Xót.
|
ما هي المأكولات التي حرمها الله تعالى على الناس ؟
|
الميتة – الدم – لحم الخنزير- وما لم يذكر اسم الله عليه عند الذبح . والدليل :إِنَّمَا حَرَّمَ عَلَيْكُمُ الْمَيْتَةَ وَالدَّمَ وَلَحْمَ الْخِنزِيرِ وَمَا أُهِلَّ بِهِ لِغَيْرِ اللّهِ فَمَنِ اضْطُرَّ غَيْرَ بَاغٍ وَلاَ عَادٍ فَلا إِثْمَ عَلَيْهِ إِنَّ اللّهَ غَفُورٌ رَّحِيمٌ{173}البقرة .
|
God has forbidden for you the carrion, blood, pork, and that which is slaughtered in the name of other than Allah. And for one who is forced [to eat these] without being willful or transgressing, there is no sin upon him. Indeed, Allah is Forgiving and Merciful.
|
What are the foods that Allah (SWT) has forbidden for people?
|
Bạn có thể nhắc lại cho tôi bằng chứng liên quan đến (Qisas trong Qatli) không?
|
Hỡi những người tin tưởng, luật áp dụng công bằng được quy định cho các bạn trong các trường hợp giết người: tự do đổi tự do, nô lệ đổi nô lệ, và nữ đổi nữ. Nhưng nếu người thân bên nạn nhân tha thứ, thì một khoản bồi thường công bằng nên được thực hiện. Đây là sự giảm nhẹ từ phía Chúa của các bạn và là lòng nhân từ. Nhưng nếu ai vượt qua giới hạn sau đó, thì sẽ chịu hình phạt đau đớn. Và luật áp dụng công bằng này bảo vệ sự sống cho các bạn, hỡi những người hiểu biết, để các bạn có thể trở nên người chính trực.
|
أذكر الدليل في موضوع (القصاص في القتلى) .
|
الدليل :يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُواْ كُتِبَ عَلَيْكُمُ الْقِصَاصُ فِي الْقَتْلَى الْحُرُّ بِالْحُرِّ وَالْعَبْدُ بِالْعَبْدِ وَالأُنثَى بِالأُنثَى فَمَنْ عُفِيَ لَهُ مِنْ أَخِيهِ شَيْءٌ فَاتِّبَاعٌ بِالْمَعْرُوفِ وَأَدَاء إِلَيْهِ بِإِحْسَانٍ ذَلِكَ تَخْفِيفٌ مِّن رَّبِّكُمْ وَرَحْمَةٌ فَمَنِ اعْتَدَى بَعْدَ ذَلِكَ فَلَهُ عَذَابٌ أَلِيمٌ{178} وَلَكُمْ فِي الْقِصَاصِ حَيَاةٌ يَاْ أُولِيْ الأَلْبَابِ لَعَلَّكُمْ تَتَّقُونَ{179}البقرة .
|
O you who believe, the law of equality is prescribed to you in cases of murder: the free for the free, the slave for the slave, and the female for the female. But if any remission is made by the next of kin, an equitable compensation should be made. This is an alleviation from your Lord and a mercy. But if anyone transgresses after this, he shall have a painful punishment. And there is for you in the law of equality life-saving, O you who understand, that you may become righteous.
|
Can you remind me of the evidence regarding (Qisas in Qatli)?
|
Allah, Đấng Cao Cả, có bắt buộc việc nhịn ăn đối với các dân tộc trước đây cho chúng ta không?
|
Vâng, và bằng chứng là: 'Hỡi những người tin tưởng, việc nhịn ăn đã được bắt buộc cho các ngươi như đã bắt buộc cho những người trước các ngươi, để các ngươi có thể trở nên chính trực.' (2:183)
|
هل كتب الله تعالى الصيام على الأمم السابقة لنا ؟
|
نعم والدليل :يا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُواْ كُتِبَ عَلَيْكُمُ الصِّيَامُ كَمَا كُتِبَ عَلَى الَّذِينَ مِن قَبْلِكُمْ لَعَلَّكُمْ تَتَّقُونَ{183}البقرة .
|
Yes, and the evidence is: 'O you who believe, fasting is prescribed for you as it was prescribed for those before you, so that you may become righteous.' (2:183)
|
Did Allah, the Exalted, ordain fasting upon the previous nations for us?
|
Ai là những người được phép ăn chay trong tháng Ramadan?
|
Còn những người đang ốm hoặc đang đi đường, thì số ngày bù lại cho những ngày đã bỏ qua đó là theo điều luật của Allah. Allah là Đấng Toàn Tri, Toàn Giác.
|
من الأشخاص المسموح لهم بالإفطار في شهر رمضان ؟
|
المريض والمسافر. والدليل :أَيَّاماً مَّعْدُودَاتٍ فَمَن كَانَ مِنكُم مَّرِيضاً أَوْ عَلَى سَفَرٍ فَعِدَّةٌ مِّنْ أَيَّامٍ أُخَرَ وَعَلَى الَّذِينَ يُطِيقُونَهُ فِدْيَةٌ طَعَامُ مِسْكِينٍ فَمَن تَطَوَّعَ خَيْراً فَهُوَ خَيْرٌ لَّهُ وَأَن تَصُومُواْ خَيْرٌ لَّكُمْ إِن كُنتُمْ تَعْلَمُونَ{184}البقرة.
|
And for those who are ill or on a journey, the prescribed number of other days [to compensate for fasting missed] is Allah's ordinance. Allah is All-Knowing, All-Wise.
|
Who are the people allowed to fast during the month of Ramadan?
|
Thời gian nào thì người Hồi giáo bắt đầu nhịn ăn trong tháng Ramadan?
|
Trong tháng Ramadan. Bằng chứng là: 'Tháng Ramadan, tháng mà trong đó Kinh Qur'an được ban xuống như một sự hướng dẫn cho nhân loại và các bằng chứng rõ ràng của sự hướng dẫn và một tiêu chuẩn phân định. Vậy ai có mặt trong tháng Ramadan thì hãy nhịn ăn trong tháng đó. Ai bị bệnh hoặc đi đường thì hãy ăn bù vào những ngày khác. Allah muốn cho các ngươi sự dễ dàng và không muốn cho các ngươi sự khó khăn, và muốn hoàn thành số ngày đầy đủ và để tôn vinh Allah vì đã hướng dẫn các ngươi, và có thể các ngươi sẽ biết ơn.' (2:185)
|
في أي شهر أنزل الله تعالى القرآن الكريم على نبيه محمد صلى الله عليه وسلم ؟
|
في شهر رمضان . والدليل :شَهْرُ رَمَضَانَ الَّذِيَ أُنزِلَ فِيهِ الْقُرْآنُ هُدًى لِّلنَّاسِ وَبَيِّنَاتٍ مِّنَ الْهُدَى وَالْفُرْقَانِ فَمَن شَهِدَ مِنكُمُ الشَّهْرَ فَلْيَصُمْهُ وَمَن كَانَ مَرِيضاً أَوْ عَلَى سَفَرٍ فَعِدَّةٌ مِّنْ أَيَّامٍ أُخَرَ يُرِيدُ اللّهُ بِكُمُ الْيُسْرَ وَلاَ يُرِيدُ بِكُمُ الْعُسْرَ وَلِتُكْمِلُواْ الْعِدَّةَ وَلِتُكَبِّرُواْ اللّهَ عَلَى مَا هَدَاكُمْ وَلَعَلَّكُمْ تَشْكُرُونَ{185}البقرة.
|
In the month of Ramadan. The evidence is: 'The month of Ramadan, in which the Quran was sent down as a guidance to the people and clear proofs of guidance and a criterion. So whoever is present at the month of Ramadan, he shall fast it. And whoever is ill or on a journey, the same number of other days [to make up]. Allah intends for you ease and does not intend for you hardship and [wants] to complete the period and to exalt Allah [in His] having guided you, and perhaps you will be grateful.' (2:185)
| |
Allah đã cấm chiến đấu trong các tháng thiêng liêng Rajab, Dhu al-Qi'dah, Dhu al-Hijjah và Muharram. Tuy nhiên, nếu người Hồi giáo bị tấn công trong những tháng này, họ có nên chiến đấu để tự vệ hay không? Bằng chứng cho điều này là gì?
|
Vâng, người Hồi giáo bắt buộc phải chiến đấu trong các tháng thiêng liêng nếu họ bị tấn công. Bằng chứng cho điều này là: 'Tháng thiêng cho tháng thiêng, và những điều thiêng liêng phải được trả lại tương xứng. Nếu ai đó tấn công bạn, hãy trả đũa y như cách y tấn công bạn, và hãy giữ sự kính sợ Allah, và hãy biết rằng Allah luôn ở cùng những người giữ sự kính sợ Ngài.' (Quran 2:194)
|
حرم الله القتال في الأشهر الحرم وهي رجب وذي القعدة وذي الحجة والمحرم . ولكن إذا اعتدى على المسلمين في هذه الأشهر هل يقاتلوا أم لا ؟ وما الدليل ؟
|
نعم وجب على المسلمين القتال في الأشهر الحرم إذا اعتدى عليهم . والدليل :الشَّهْرُ الْحَرَامُ بِالشَّهْرِ الْحَرَامِ وَالْحُرُمَاتُ قِصَاصٌ فَمَنِ اعْتَدَى عَلَيْكُمْ فَاعْتَدُواْ عَلَيْهِ بِمِثْلِ مَا اعْتَدَى عَلَيْكُمْ وَاتَّقُواْ اللّهَ وَاعْلَمُواْ أَنَّ اللّهَ مَعَ الْمُتَّقِينَ{194}البقرة .
|
Yes, it is obligatory for Muslims to fight in the sacred months if they are attacked. The evidence for this is: 'The sacred month is for the sacred month, and the sacred things are to be repaid in kind. So if anyone attacks you, attack him in the same way that he attacked you, and be mindful of Allah, and know that Allah is with those who are mindful of Him.' (Quran 2:194)
|
God has sanctified fighting during the sacred months of Rajab, Dhu al-Qi'dah, Dhu al-Hijjah, and Muharram. However, if Muslims are attacked during these months, should they fight back or not? What is the evidence for this?
|
Câu kinh nào chỉ ra rằng người Quraysh thường đứng ở Muzdalifah thay vì Arafat, nhấc chỗ đứng với mọi người trong ngày hành hương, và Allah đã tiết lộ điều gì đó để hướng dẫn họ đứng cùng mọi người tại Arafat?
|
Rồi hãy rời đi từ nơi mà mọi người đã rời đi, và hãy cầu xin Allah tha thứ. Quả thật, Allah là Đấng Tha Thứ và Đầy Lòng Thương Xót.
|
كانت قريش تقف بمزدلفة بدلاً من عرفة ترفعاً الوقوف مع الناس الحجيج بعرفة فأنزل الله تعالى ما يدلهم على الوقوف مع الناس بعرفة . ما الآية الدالة على ذلك ؟
|
الآية هي :ُثمَّ أَفِيضُواْ مِنْ حَيْثُ أَفَاضَ النَّاسُ وَاسْتَغْفِرُواْ اللّهَ إِنَّ اللّهَ غَفُورٌ رَّحِيمٌ{199}البقرة .
|
Then depart from where the people have departed, and seek forgiveness from Allah. Indeed, Allah is Forgiving and Merciful.
|
What verse indicates that the Quraysh used to stand at Muzdalifah instead of Arafat, raising the stand with the people on the day of Hajj, and Allah revealed something to guide them to stand with the people at Arafat?
|
Câu kinh nào được tiết lộ liên quan đến Saib bin Umayr (Saib al-Rumi) khi ông bị những kẻ không tin hại, khiến ông phải di cư đến Medina và bỏ lại tài sản của mình?
|
Và trong số loài người có những người chi tiêu rộng rãi chỉ vì sự hài lòng của Allah, và Allah là Đấng nhân từ nhất đối với các tôi tớ của Ngài.
|
ما الآية التي نزلت في صهيب الرومي لما آذاه المشركون, فهاجر إلى المدينة وترك لهم ماله ؟
|
الآية هي :وَمِنَ النَّاسِ مَن يَشْرِي نَفْسَهُ ابْتِغَاء مَرْضَاتِ اللّهِ وَاللّهُ رَؤُوفٌ بِالْعِبَادِ{207}البقرة .
|
And among people are those who spend freely for the sake of Allah's pleasure, and Allah is most kind to His servants.
|
What is the verse that was revealed regarding Saib bin Umayr (Saib al-Rumi) when he was harmed by the disbelievers, causing him to migrate to Medina and leave behind his wealth?
|
Liệu người đàn ông có được phép gần gũi vợ mình trong thời kỳ kinh nguyệt của cô ấy không? Vui lòng nhắc lại câu kinh chỉ dẫn điều này.
|
Họ hỏi bạn về thời kỳ kinh nguyệt. Hãy nói: 'Đó là một điều hại. Vì vậy, tránh quan hệ tình dục trong suốt thời kỳ kinh nguyệt và đừng gần gũi họ cho đến khi họ sạch sẽ. Sau đó, khi họ đã sạch, bạn có thể gần gũi họ từ nơi mà Allah đã cho phép bạn.' Quả thật, Allah yêu những ai ăn năn và những ai thanh tẩy bản thân.
|
حرم الله تعالى أن يأتي الرجل زوجته أثناء الحيض . أذكر الآية الدالة على ذلك .
|
الآية هي :وَيَسْأَلُونَكَ عَنِ الْمَحِيضِ قُلْ هُوَ أَذًى فَاعْتَزِلُواْ النِّسَاء فِي الْمَحِيضِ وَلاَ تَقْرَبُوهُنَّ حَتَّىَ يَطْهُرْنَ فَإِذَا تَطَهَّرْنَ فَأْتُوهُنَّ مِنْ حَيْثُ أَمَرَكُمُ اللّهُ إِنَّ اللّهَ يُحِبُّ التَّوَّابِينَ وَيُحِبُّ الْمُتَطَهِّرِينَ{222}البقرة .
|
They ask you about menstruation. Say, 'It is a harm. So, avoid sexual relations during menstruation and do not approach them until they are clean. Then, when they are clean, you may approach them from where Allah has permitted you.' Indeed, Allah loves those who repent and those who purify themselves.
|
Is it permissible for a man to approach his wife during her menstrual period? Please recall the verse that indicates this.
|
Liệu Allah (SWT) có bắt chúng ta chịu trách nhiệm nếu chúng ta vô tình thề sai, ví dụ như nói 'Bởi Allah' hoặc 'Vâng, bởi Allah' không? Và Allah (SWT) bắt chúng ta chịu trách nhiệm về điều gì?
|
Thánh Allah sẽ không bắt chúng ta chịu trách nhiệm về những lời thề thoảng qua một cách vô tình, nhưng Ngài sẽ bắt chúng ta chịu trách nhiệm về những điều mà trái tim ta đã ngụ ý.
|
هل يؤاخذنا الله تعالى إذا حلفنا لغواً من غير قصد الحلف نحو( والله ، وبلى والله )؟ وبما يؤاخذنا الله تعالى ؟
|
لا يؤاخذنا الله باللغو في أيماننا( وهو ما يسبق إليه اللسان من غير قصد الحلف) فلا إثم عليه ولا كفارة , ولكن يؤاخذنا الله بما كسبت قلوبنا( أي قصدته من الإيمان إذا حنثنا فيه).والدليل :لاَّ يُؤَاخِذُكُمُ اللّهُ بِاللَّغْوِ فِيَ أَيْمَانِكُمْ وَلَكِن يُؤَاخِذُكُم بِمَا كَسَبَتْ قُلُوبُكُمْ وَاللّهُ غَفُورٌ حَلِيمٌ{225}البقرة.
|
God will not hold us accountable for oaths that slip out unintentionally, but He will hold us accountable for what our hearts have intended.
|
Will Allah (SWT) hold us accountable if we unintentionally swear falsely, for example, saying 'By Allah' or 'Yes, by Allah'? And what does Allah (SWT) hold us accountable for?
|
Thời gian chờ đối với người đã ly hôn là bao lâu?
|
Thời gian chờ đối với người đã ly hôn là ba kỳ kinh nguyệt (hoặc ba tháng). Bằng chứng là: 'Và những người phụ nữ đã ly hôn nên chờ đợi ba kỳ kinh nguyệt, và không được phép che giấu những gì Allah đã tạo ra trong bụng họ nếu họ tin vào Allah và Ngày Sau. Và chồng của họ có quyền hơn để nhận lại họ trong suốt thời gian này nếu muốn hòa giải. Quyền lợi của đàn ông ngang bằng với quyền lợi của phụ nữ theo điều công bằng. Và đàn ông có một bậc trên họ [về trách nhiệm và quyền lực]. Và Allah là Đấng To lớn và Khôn ngoan.' (Kinh Qur'an 2:228)
|
ما هي عدة المطلقة ؟
|
ثلاثة أشهر أي (ثلاث حيضات) . والدليل :وَالْمُطَلَّقَاتُ يَتَرَبَّصْنَ بِأَنفُسِهِنَّ ثَلاَثَةَ قُرُوَءٍ وَلاَ يَحِلُّ لَهُنَّ أَن يَكْتُمْنَ مَا خَلَقَ اللّهُ فِي أَرْحَامِهِنَّ إِن كُنَّ يُؤْمِنَّ بِاللّهِ وَالْيَوْمِ الآخِرِ وَبُعُولَتُهُنَّ أَحَقُّ بِرَدِّهِنَّ فِي ذَلِكَ إِنْ أَرَادُواْ إِصْلاَحاً وَلَهُنَّ مِثْلُ الَّذِي عَلَيْهِنَّ بِالْمَعْرُوفِ وَلِلرِّجَالِ عَلَيْهِنَّ دَرَجَةٌ وَاللّهُ عَزِيزٌ حَكُيمٌ{228}البقرة .
|
Three menstrual periods (or three months) is the waiting period for divorcees. The evidence is: 'And the divorced women should wait for three menstrual periods, and it is not lawful for them to conceal what Allah has created in their wombs if they believe in Allah and the Last Day. And their husbands have more right to take them back during this period if they desire reconciliation. And the rights of men are equal to the rights of women according to what is fair. And men have a degree over them [in responsibility and authority]. And Allah is Mighty and Wise.' (Qur'an 2:228)
|
What is the waiting period for a divorcee?
|
Có bao nhiêu góa phụ?
|
Bốn tháng mười ngày. Và những ai trong các bạn qua đời mà để lại vợ, thì người vợ phải giữ chờ đợi trong bốn tháng mười ngày.
|
ما عدة المتوفى عنها زوجها ؟
|
أربعة أشهر وعشرا . والدليل :وَالَّذِينَ يُتَوَفَّوْنَ مِنكُمْ وَيَذَرُونَ أَزْوَاجاً يَتَرَبَّصْنَ بِأَنفُسِهِنَّ أَرْبَعَةَ أَشْهُرٍ وَعَشْراً فَإِذَا بَلَغْنَ أَجَلَهُنَّ فَلاَ جُنَاحَ عَلَيْكُمْ فِيمَا فَعَلْنَ فِي أَنفُسِهِنَّ بِالْمَعْرُوفِ وَاللّهُ بِمَا تَعْمَلُونَ خَبِيرٌ{234}البقرة .
|
Four months and ten days. And those who die among you and leave behind wives, they should keep themselves in waiting for four months and ten days.
|
How many widows are there?
|
Ai là những người đã rời bỏ nhà cửa vì sợ chết, và họ có hàng ngàn người?
|
Họ là một dân tộc thuộc con cháu Israel. Một đại dịch đã ập đến vùng đất của họ, nên họ đã trốn chạy, và Allah nói với họ: 'Hãy chết đi,' và họ đã chết. Sau đó Ngài hồi sinh họ sau tám ngày bằng lời cầu nguyện của vị tiên tri của họ, Hzqiel (người cũng là tiên tri của Allah, Dhul-Kifl). Họ đã sống lâu dài, thậm chí quần áo của họ cũng biến thành quan tài như một lời nhắc nhở về cái chết của họ. Điều này được nhắc đến trong câu chuyện về những người rời bỏ nhà cửa vì sợ chết, như đã nhắc đến trong Quran (2:243).
|
من هم القوم الذين خرجوا من ديارهم وهم ألوف حذر الموت ؟
|
هم قوم من بني إسرائيل وقع الطاعون ببلادهم ففروا, فقال لهم الله موتوا, فماتوا ثم أحياهم بعد ثمانية أيام أو أكثر بدعاء نبيهم حِزْقيل [وهو نبي الله ذي الكفل] فعاشوا دهرا عليهم أثر الموت لا يلبسون ثوبا إلا عاد كالكفن واستمرت في أسباطهم . والدليل :أَلَمْ تَرَ إِلَى الَّذِينَ خَرَجُواْ مِن دِيَارِهِمْ وَهُمْ أُلُوفٌ حَذَرَ الْمَوْتِ فَقَالَ لَهُمُ اللّهُ مُوتُواْ ثُمَّ أَحْيَاهُمْ إِنَّ اللّهَ لَذُو فَضْلٍ عَلَى النَّاسِ وَلَـكِنَّ أَكْثَرَ النَّاسِ لاَ يَشْكُرُونَ{243}البقرة .
|
They were a people from the children of Israel. A plague struck their land, so they fled, and Allah said to them, 'Die,' and they died. Then He resurrected them after eight days by the invocation of their prophet, Hzqiel (who is also the prophet of Allah, Dhul-Kifl). They lived for a long time, and even their clothes would turn into shrouds as a reminder of their death. This is mentioned in the story of the people who left their homes in fear of death, as mentioned in the Quran (2:243).
|
Who are the people who left their homes in fear of death, and they were thousands?
|
Câu chuyện về Nimrod trong Kinh Quran là gì?
|
Bạn có thấy người đã tranh luận với Abraham về Chúa của ông không, người đó nói, 'Ta sẽ ban cho ngươi sự giàu có và quyền lực,' khi Abraham nói, 'Chúa của ta là Đấng ban sự sống và gây ra cái chết.' Người đàn ông đáp lại, 'Ta có thể ban sự sống và gây ra cái chết.' Abraham nói, 'Quả thật, Allah làm cho mặt trời mọc từ phương đông, vậy ngươi có thể làm cho nó mọc từ phương tây không?' Người vô đức ấy câm lặng, và Allah không dẫn dắt những kẻ làm điều sai trái.
|
ما قصة النمرود في القرآن ؟
|
أَلَمْ تَرَ إِلَى الَّذِي حَآجَّ إِبْرَاهِيمَ فِي رِبِّهِ أَنْ آتَاهُ اللّهُ الْمُلْكَ إِذْ قَالَ إِبْرَاهِيمُ رَبِّيَ الَّذِي يُحْيِـي وَيُمِيتُ قَالَ أَنَا أُحْيِـي وَأُمِيتُ قَالَ إِبْرَاهِيمُ فَإِنَّ اللّهَ يَأْتِي بِالشَّمْسِ مِنَ الْمَشْرِقِ فَأْتِ بِهَا مِنَ الْمَغْرِبِ فَبُهِتَ الَّذِي كَفَرَ وَاللّهُ لاَ يَهْدِي الْقَوْمَ الظَّالِمِينَ{258}"هل رأيت -أيها الرسول- أعجب مِن حال هذا الذي جادل إبراهيم عليه السلام في توحيد الله تعالى وربوبيته; لأن الله أعطاه المُلْك فتجبَّر وسأل إبراهيمَ: مَن ربُّك؟ فقال عليه السلام: ربي الذي يحيي الخلائق فتحيا, ويسلبها الحياة فتموت, فهو المتفرد بالإحياء والإماتة, قال: أنا أحيي وأميت, أي أقتل مَن أردتُ قَتْلَه, وأستبقي مَن أردت استبقاءه, فقال له إبراهيم: إن الله الذي أعبده يأتي بالشمس من المشرق, فهل تستطيع تغيير هذه السُّنَّة الإلهية بأن تجعلها تأتي من المغرب; فتحيَّر هذا الكافر وانقطعت حجته, شأنه شأن الظالمين لا يهديهم الله إلى الحق والصواب."
|
Did you not see the one who argued with Abraham about his Lord, saying, 'I will give you wealth and power,' when Abraham said, 'My Lord is the one who gives life and causes death.' The man replied, 'I can give life and cause death.' Abraham said, 'Indeed, Allah brings the sun from the east, so can you bring it from the west?' The disbeliever was left speechless, and Allah does not guide the wrongdoers.
|
What is the story of Nimrod in the Quran?
|
Câu chuyện về Uzair trong Kinh Quran là gì?
|
Ngươi đã từng thấy, hỡi Tiên tri, một người đàn ông đi qua một ngôi làng đổ nát, mái nhà sụp đổ, và nói: 'Làm sao Allah có thể hồi sinh ngôi làng này sau khi nó đã chết?' Allah đã khiến ông ta chết trong một trăm năm, rồi mang ông ta trở lại cuộc sống. Khi ông nhìn thấy thức ăn và đồ uống ông đã để lại không đụng đến, và con lừa của mình, ông thốt lên: 'Ta biết rằng Allah có quyền năng trên mọi sự vật!'
|
ما قصة عزير في القرآن ؟
|
جـ - أَوْ كَالَّذِي مَرَّ عَلَى قَرْيَةٍ وَهِيَ خَاوِيَةٌ عَلَى عُرُوشِهَا قَالَ أَنَّىَ يُحْيِـي هَـَذِهِ اللّهُ بَعْدَ مَوْتِهَا فَأَمَاتَهُ اللّهُ مِئَةَ عَامٍ ثُمَّ بَعَثَهُ قَالَ كَمْ لَبِثْتَ قَالَ لَبِثْتُ يَوْماً أَوْ بَعْضَ يَوْمٍ قَالَ بَل لَّبِثْتَ مِئَةَ عَامٍ فَانظُرْ إِلَى طَعَامِكَ وَشَرَابِكَ لَمْ يَتَسَنَّهْ وَانظُرْ إِلَى حِمَارِكَ وَلِنَجْعَلَكَ آيَةً لِّلنَّاسِ وَانظُرْ إِلَى العِظَامِ كَيْفَ نُنشِزُهَا ثُمَّ نَكْسُوهَا لَحْماً فَلَمَّا تَبَيَّنَ لَهُ قَالَ أَعْلَمُ أَنَّ اللّهَ عَلَى كُلِّ شَيْءٍ قَدِيرٌ{259} البقرة ."أو هل رأيت -أيها الرسول- مثل الذي مرَّ على قرية قد تهدَّمت دورها, وخَوَتْ على عروشها, فقال: كيف يحيي الله هذه القرية بعد موتها؟ فأماته الله مائة عام, ثم ردَّ إليه روحه, وقال له: كم قدر الزمان الذي لبثت ميتًا؟ قال: بقيت يومًا أو بعض يوم, فأخبره بأنه بقي ميتًا مائة عام, وأمره أن ينظر إلى طعامه وشرابه, وكيف حفظهما الله من التغيُّر هذه المدة الطويلة, وأمره أن ينظر إلى حماره كيف أحياه الله بعد أن كان عظامًا متفرقة؟ وقال له: ولنجعلك آية للناس, أي: دلالة ظاهرة على قدرة الله على البعث بعد الموت, وأمره أن ينظر إلى العظام كيف يرفع الله بعضها على بعض, ويصل بعضها ببعض, ثم يكسوها بعد الالتئام لحمًا, ثم يعيد فيها الحياة؟ فلما اتضح له ذلك عِيانًا اعترف بعظمة الله, وأنه على كل شيء قدير, وصار آية للناس."
|
Have you ever seen, O Prophet, a man who passed by a village in ruins, collapsed on its rooftops, and said, 'How can Allah revive this village after its death?' Allah caused him to die for a hundred years, then brought him back to life. When he saw the food and drink he had left untouched, and his donkey, he exclaimed, 'I know that Allah has power over all things!'
|
What is the story of Uzair in the Quran?
|
Tiên tri Ibrahim (cầu Allah ban bình an cho ông) mong muốn biết làm thế nào Allah hồi sinh người chết. Hãy nêu câu kinh chỉ ra điều này.
|
Và khi Ibrahim nói, 'Lạy Chúa của con, xin hãy cho con thấy Ngài làm sao hồi sinh người chết,' Allah đáp, 'Ngươi chưa tin sao?' Ibrahim nói, 'Có, nhưng con hỏi chỉ để chắc chắn. Vậy hãy lấy bốn con chim và giết chúng cho con, rồi đặt mỗi phần trên mỗi ngọn đồi, rồi gọi chúng; chúng sẽ đến với ngươi nhanh chóng, và hãy biết rằng Allah là Toàn Năng, Toàn Trí.' - Al-Baqarah 2:260
|
أراد نبي الله إبراهيم عليه السلام معرفة كيف يحيي الله الموتى . اذكر الآية الدالة ؟
|
الآية هي :وَإِذْ قَالَ إِبْرَاهِيمُ رَبِّ أَرِنِي كَيْفَ تُحْيِـي الْمَوْتَى قَالَ أَوَلَمْ تُؤْمِن قَالَ بَلَى وَلَـكِن لِّيَطْمَئِنَّ قَلْبِي قَالَ فَخُذْ أَرْبَعَةً مِّنَ الطَّيْرِ فَصُرْهُنَّ إِلَيْكَ ثُمَّ اجْعَلْ عَلَى كُلِّ جَبَلٍ مِّنْهُنَّ جُزْءاً ثُمَّ ادْعُهُنَّ يَأْتِينَكَ سَعْياً وَاعْلَمْ أَنَّ اللّهَ عَزِيزٌ حَكِيمٌ{260}البقرة .
|
And when Ibrahim said, 'My Lord, show me how You bring the dead to life,' Allah said, 'Have you not believed?' Ibrahim said, 'Yes, but [I ask] only to be sure. So take four birds and slaughter them for me, then place a part of them on each hill, then call them; they will come to you in haste, and know that Allah is All-Mighty, All-Wise.' - Al-Baqarah 2:260
|
Prophet Ibrahim (peace be upon him) desired to know how Allah brings the dead back to life. Mention the verse that indicates this.
|
Bằng chứng nào cho thấy Allah (SWT) nhân phần thưởng cho việc làm từ thiện trên con đường của Ngài lên bảy trăm lần?
|
Ví dụ về những người tiêu dùng tài sản của họ trên con đường của Allah giống như một hạt giống [ngũ cốc] mọc lên bảy bông; trong mỗi bông có một trăm hạt. Và Allah nhân phần thưởng [của Ngài] cho người mà Ngài muốn. Và Allah là Đấng bao trùm và Biết hết.
|
ما الدليل على مضاعفة الله تعالى للنفقة في سبيل الله إلى سبعمائة ضعف ؟
|
الدليل :مَّثَلُ الَّذِينَ يُنفِقُونَ أَمْوَالَهُمْ فِي سَبِيلِ اللّهِ كَمَثَلِ حَبَّةٍ أَنبَتَتْ سَبْعَ سَنَابِلَ فِي كُلِّ سُنبُلَةٍ مِّئَةُ حَبَّةٍ وَاللّهُ يُضَاعِفُ لِمَن يَشَاءُ وَاللّهُ وَاسِعٌ عَلِيمٌ{261}البقرة.
|
The example of those who spend their wealth in the way of Allah is like a seed [of grain] which grows seven spikes; in each spike is a hundred grains. And Allah multiplies [His reward] for whom He wills. And Allah is all-Encompassing and Knowing.
|
What is the evidence for Allah (SWT) multiplying the reward for charity in His path to seven hundred times?
|
Hãy đọc câu kinh cho thấy rằng từ thiện (zakat) có thể chuộc tội một số tội lỗi và hành động xấu.
|
Nếu bạn công khai việc làm từ thiện của mình thì đó là điều tốt, nhưng nếu bạn giấu kín và cho người nghèo, điều đó còn tốt hơn cho bạn. Điều đó sẽ chuộc sạch một số tội lỗi của bạn. Và Allah biết rõ những việc bạn làm.
|
اذكر الآية الدالة على أن الصدقات تكفر بعض الذنوب والسيئات .
|
الآية هي :إِن تُبْدُواْ الصَّدَقَاتِ فَنِعِمَّا هِيَ وَإِن تُخْفُوهَا وَتُؤْتُوهَا الْفُقَرَاء فَهُوَ خَيْرٌ لُّكُمْ وَيُكَفِّرُ عَنكُم مِّن سَيِّئَاتِكُمْ وَاللّهُ بِمَا تَعْمَلُونَ خَبِيرٌ{271}البقرة .
|
If you disclose your charitable acts, it is good, but if you conceal them and give them to the poor, that is better for you. It will expiate some of your sins. And Allah is well aware of what you do.
|
Recite the verse that indicates that charity (zakat) expiates some sins and evil deeds.
|
Trong Hadith, có đề cập rằng nếu một người nhìn vào người mù hoặc che họ bằng y phục của mình, Allah sẽ che bóng cho họ vào Ngày mà không có bóng nào ngoài bóng của Ngài. Hãy đọc câu kinh trong Surah Al-Baqarah cho thấy ý nghĩa này.
|
Nhưng nếu người đó gặp khó khăn, [thì nên] nhịn ăn trong hai ngày liền nhau bất kỳ trong tháng nào. Allah mong muốn cho các ngươi sự dễ dàng và không mong muốn cho các ngươi sự khó khăn, và [Ngài muốn] hoàn thành kỳ hạn và tôn vinh ân huệ của Ngài lên các ngươi, để các ngươi biết ơn.
|
في الحديث من أنظر معسراً أو وضع عنه أظله الله في ظله يوم لا ظل إلا ظله رواه مسلم . اذكر الآية من سورة البقرة الدالة على هذا المعنى .
|
الآية هي :وَإِن كَانَ ذُو عُسْرَةٍ فَنَظِرَةٌ إِلَى مَيْسَرَةٍ وَأَن تَصَدَّقُواْ خَيْرٌ لَّكُمْ إِن كُنتُمْ تَعْلَمُونَ{280}البقرة
|
But if he is in hardship, [he should fast for] two consecutive other days during any month. Allah intends for you ease and does not intend for you hardship, and [He wants] to complete the period and to exalt His bounty upon you, that you may be grateful.
|
In the Hadith, it is mentioned that if one looks at a blind person or covers them with their own garment, Allah will shade them on the Day when there will be no shade except His. Recite the verse from Surah Al-Baqarah that indicates this meaning.
|
Câu kinh nào được tiết lộ khi các tín đồ phàn nàn về sự xâm nhập thì thầm (waswasah) và thấy việc chịu trách nhiệm (mahsar) là khó khăn?
|
Bất cứ điều gì trên trời và trên đất đều thuộc về Allah. Và nếu các ngươi tiết lộ những gì trong lòng các ngươi hoặc giấu nó đi, thì Allah sẽ bắt các ngươi phải chịu trách nhiệm về điều đó. Rồi Ngài sẽ tha thứ cho ai Ngài muốn và trừng phạt ai Ngài muốn. Và Allah có quyền năng trên mọi sự vật.
|
ما الآية التي عندما نزلت شكا المؤمنون من الوسوسة وشق عليهم المحاسبة بها ؟
|
الآية هي :للَّهِ ما فِي السَّمَاواتِ وَمَا فِي الأَرْضِ وَإِن تُبْدُواْ مَا فِي أَنفُسِكُمْ أَوْ تُخْفُوهُ يُحَاسِبْكُم بِهِ اللّهُ فَيَغْفِرُ لِمَن يَشَاءُ وَيُعَذِّبُ مَن يَشَاءُ وَاللّهُ عَلَى كُلِّ شَيْءٍ قَدِيرٌ{284}البقرة .
|
Whatever is in the heavens and whatever is on the earth is for Allah. And if you disclose what is within yourselves or conceal it, Allah will hold you accountable for it. Then He will forgive whomever He wills and punish whomever He wills. And Allah has power over all things.
|
Which verse was revealed when the believers complained about the whispering (waswasah) and found the accountability (mahsar) difficult?
|
Khi câu kinh (Và nếu các ngươi bộc lộ những gì trong lòng mình hoặc giấu kín nó, thì Allah sẽ bắt các ngươi phải chịu trách nhiệm về điều đó) được tiết lộ, các tín đồ đã phàn nàn về sự thì thầm (waswasah) và thấy việc phải chịu trách nhiệm về nó thật khó khăn. Vậy câu kinh nào đã được tiết lộ sau đó để thay thế câu kinh này?
|
Allah không đặt gánh nặng lên một linh hồn vượt quá sức chịu đựng của nó. Linh hồn có những gì nó đã làm và sẽ chịu trách nhiệm về những gì nó gây ra. Lạy Chúa chúng con, xin đừng bắt chúng con chịu trách nhiệm nếu chúng con quên lãng hoặc sai sót. Lạy Chúa chúng con, xin đừng đặt lên chúng con một gánh nặng như đã đặt lên những người trước chúng con. Lạy Chúa chúng con, xin đừng bắt chúng con phải gánh vác điều chúng con không thể chịu nổi. Xin thứ tha cho chúng con, tha lỗi cho chúng con, và ban cho chúng con lòng thương xót. Ngài là Người bảo vệ chúng con, nên xin hãy giúp chúng con chống lại những người không tin.
|
عندما نزلت الآية (وَإِن تُبْدُواْ مَا فِي أَنفُسِكُمْ أَوْ تُخْفُوهُ يُحَاسِبْكُم بِهِ اللّهُ) شكا المؤمنون من الوسوسة وشق عليهم المحاسبة بها . فأنزل الله آية أخرى نسخت هذه الآية فما هي ؟
|
الآية هي :لاَ يُكَلِّفُ اللّهُ نَفْساً إِلاَّ وُسْعَهَا لَهَا مَا كَسَبَتْ وَعَلَيْهَا مَا اكْتَسَبَتْ رَبَّنَا لاَ تُؤَاخِذْنَا إِن نَّسِينَا أَوْ أَخْطَأْنَا رَبَّنَا وَلاَ تَحْمِلْ عَلَيْنَا إِصْراً كَمَا حَمَلْتَهُ عَلَى الَّذِينَ مِن قَبْلِنَا رَبَّنَا وَلاَ تُحَمِّلْنَا مَا لاَ طَاقَةَ لَنَا بِهِ وَاعْفُ عَنَّا وَاغْفِرْ لَنَا وَارْحَمْنَا أَنتَ مَوْلاَنَا فَانصُرْنَا عَلَى الْقَوْمِ الْكَافِرِينَ{286}البقرة .
|
Allah does not burden a soul beyond its capacity. It has what it has earned, and against it, what it has incurred. Our Lord, do not hold us accountable if we forget or make a mistake. Our Lord, do not place on us a burden like that which You placed on those before us. Our Lord, do not place on us what we cannot bear. Pardon us, forgive us, have mercy on us. You are our Protector, so help us against the disbelieving people.
|
When the verse (And if you disclose what is within yourselves or conceal it, Allah will hold you accountable for it) was revealed, the believers complained about the whispering (waswasah) and found the accountability for it difficult. What was the other verse that was revealed afterwards, which replaced this verse?
|
Những ham muốn nào mà Allah yêu thích đối với con người?
|
Những ham muốn là: phụ nữ, con cái, vàng, bạc, ngựa, súc vật và đất đai. Bằng chứng là: “Người ta đã làm cho đẹp đẽ với loài người những ham muốn: phụ nữ, con trai, núi vàng bạc chất đống, ngựa tốt, súc vật và ruộng đất đã cày cấy. Đó là sự khoái lạc của đời sống trần gian.” - Quran 3:14
|
ما هي الشهوات التي حببت للناس ؟
|
الشهوات هي : النساء - الأولاد – الذهب – الفضة – الخيل – الأنعام – الأرض . والدليل:زُيِّنَ لِلنَّاسِ حُبُّ الشَّهَوَاتِ مِنَ النِّسَاء وَالْبَنِينَ وَالْقَنَاطِيرِ الْمُقَنطَرَةِ مِنَ الذَّهَبِ وَالْفِضَّةِ وَالْخَيْلِ الْمُسَوَّمَةِ وَالأَنْعَامِ وَالْحَرْثِ ذَلِكَ مَتَاعُ الْحَيَاةِ الدُّنْيَا وَاللّهُ عِندَهُ حُسْنُ الْمَآبِ{14}آل عمران .
|
Lusts are: women, children, gold, silver, horses, cattle, and land. And the evidence: 'It has been made beautiful for people their love of lusts: of women, sons, heaped-up mounds of gold and silver, fine horses, and cattle and tilled land. That is the enjoyment of the life of this world.' - Quran 3:14
|
What are the desires that Allah has loved for the people?
|
Tôn giáo chân chính trong mắt Đức Chúa Trời là gì?
|
Hồi giáo là tôn giáo với Allah, và lý do duy nhất mà những người được ban Kinh Thánh khác biệt là vì lòng đố kỵ sau khi kiến thức đến với họ. Và ai phủ nhận các dấu hiệu của Allah, thì Allah sẽ nhanh chóng tính sổ.
|
ما هو الدين الحق عند الله ؟
|
الإسلام . والدليل :إِنَّ الدِّينَ عِندَ اللّهِ الإِسْلاَمُ وَمَا اخْتَلَفَ الَّذِينَ أُوْتُواْ الْكِتَابَ إِلاَّ مِن بَعْدِ مَا جَاءهُمُ الْعِلْمُ بَغْياً بَيْنَهُمْ وَمَن يَكْفُرْ بِآيَاتِ اللّهِ فَإِنَّ اللّهِ سَرِيعُ الْحِسَابِ{19}آل عمران .
|
Islam is the religion with Allah, and the only reason those who were given the scripture differed was out of envy after the knowledge came to them. And whoever denies Allah's signs, then Allah is swift in reckoning.
|
What is the true religion in the sight of God?
|
Câu kinh nào được tiết lộ khi Nhà tiên tri Muhammad (bình an cho ngài) hứa với ummah của mình về sự thống trị của Ba Tư và La Mã, và những kẻ đạo đức giả nói: 'Không thể nào'?
|
Câu kinh là: 'Nói: Lạy Allah, Ngài là Chủ nhân của mọi quyền lực, Ngài ban quyền lực cho ai Ngài muốn, và Ngài lấy quyền lực đi khỏi ai Ngài muốn. Ngài nâng cao ai Ngài muốn, và Ngài hạ thấp ai Ngài muốn. Mọi điều tốt đẹp đều ở trong tay Ngài. Quả thực, Ngài có quyền năng trên mọi sự vật.' (3:26)
|
ما الآية التي نزلت عندما وعد صلى الله عليه وسلم أمته مُلك فارس والروم فقال المنافقون هيهات ؟
|
الآية هي :قُلِ اللَّهُمَّ مَالِكَ الْمُلْكِ تُؤْتِي الْمُلْكَ مَن تَشَاء وَتَنزِعُ الْمُلْكَ مِمَّن تَشَاء وَتُعِزُّ مَن تَشَاء وَتُذِلُّ مَن تَشَاء بِيَدِكَ الْخَيْرُ إِنَّكَ عَلَىَ كُلِّ شَيْءٍ قَدِيرٌ{26}آل عمران.
|
The verse is: 'Say: O Allah, You are the Master of all power, You give power to whom You will, and You take away power from whom You will. You exalt whom You will, and You humble whom You will. In Your hand is all good. Verily, You have power over all things.' (3:26)
|
Which verse was revealed when the Prophet Muhammad (peace be upon him) promised his ummah the dominion of Persia and Rome, and the hypocrites said, 'Impossible'?
|
Câu nào được tiết lộ khi những người theo thuyết đa thần nói, 'Chúng tôi không thờ các tượng thờ ngoại trừ để cầu gần gũi với Allah'?
|
Nếu các ngươi yêu mến Allah, hãy theo Ta, và Allah sẽ yêu thương các ngươi và tha thứ cho các ngươi. Allah là Đấng Tha Thứ và Rất Nhân Lành.
|
ما الآية التي نزلت لما قال المشركون ما نعبد الأصنام إلا حبا لله ليقربونا إليه ؟
|
الآية هي :ُقلْ إِن كُنتُمْ تُحِبُّونَ اللّهَ فَاتَّبِعُونِي يُحْبِبْكُمُ اللّهُ وَيَغْفِرْ لَكُمْ ذُنُوبَكُمْ وَاللّهُ غَفُورٌ رَّحِيمٌ{31}آل عمران.
|
If you love Allah, follow me, and Allah will love you and forgive your sins. Allah is Forgiving and Merciful.
|
Which verse was revealed when the polytheists said, 'We do not worship the idols except to seek nearness to Allah'?
|
Trong các vị tiên tri, ai là người mà Allah (SWT) đã chọn trên hết tất cả?
|
Thánh Allah đã chọn Adam, Nô-ê, gia đình của Abraham, và gia đình của Imran trên hết mọi thế giới.
|
من الأنبياء الذين اصطفاهم الله تعالى على العالمين ؟
|
آدم – نوح – آل إبراهيم – آل عمران . والدليل :إِنَّ اللّهَ اصْطَفَى آدَمَ وَنُوحاً وَآلَ إِبْرَاهِيمَ وَآلَ عِمْرَانَ عَلَى الْعَالَمِينَ{33}آل عمران.
|
God has chosen Adam, Noah, the family of Abraham, and the family of Imran above all the worlds.
|
Which of the prophets did Allah (SWT) choose above all others?
|
Lời khẩn cầu của mẹ của Mary (Maryam) khi bà cảm thấy gánh nặng của thai nghén khi tuổi đã cao và mong muốn có một người con trai là gì?
|
Bà đã thề sẽ dâng hiến những gì trong bụng mình để phục vụ ngôi nhà thánh Allah. Và bằng chứng là: 'Khi vợ của Imran nói: 'Lạy Chúa tôi, con đã thề với Ngài những gì trong bụng con, để dành hiến cho Ngài, xin Ngài nhận lời từ con. Quả thật, Ngài là Đấng Nghe thấy, Đấng Biết rõ.' - Al 'Imran 35
|
ماذا كانت دعوة امرأة عمران عندما أحست بالحمل بعدما أسنت واشتاقت للولد ؟
|
أن تهب ما في بطنها لخدمة بيت الله المقدس . والدليل :إِذْ قَالَتِ امْرَأَةُ عِمْرَانَ رَبِّ إِنِّي نَذَرْتُ لَكَ مَا فِي بَطْنِي مُحَرَّراً فَتَقَبَّلْ مِنِّي إِنَّكَ أَنتَ السَّمِيعُ الْعَلِيمُ{35}آل عمران .
|
She vowed to dedicate what was in her womb to the service of the sacred house of Allah. And the evidence is: 'When the wife of Imran said: 'O my Lord, I have vowed to You what is in my womb, to be dedicated to Your service, so accept it from me. Indeed, You are the Hearing, the Knowing.' - Al 'Imran 35
|
What was the invocation of the mother of Mary (Maryam) when she felt the burden of pregnancy in her old age and longed for a son?
|
Khi nào Zakaria (xin cho hòa bình trên ông) đã cầu nguyện với Đấng Tối Cao để ban cho ông một đứa con?
|
Khi Zakaria thấy Maryam, xin bình an ở trên bà, có những loại quả mùa hè vào mùa đông và những loại quả mùa đông vào mùa hè, ông biết rằng Đấng có thể mang những điều ra khỏi mùa thông thường của chúng cũng có thể ban cho ông một đứa con khi tuổi già. Bằng chứng cho điều này là Đấng Tối Cao của bà đã tiếp nhận bà một cách tốt đẹp và nuôi dưỡng bà một cách chu đáo, và Zakaria là người giám hộ bà. Mỗi khi ông vào đền thờ và thấy bà, ông tìm được sự cung cấp bên bà. Ông nói, 'Maryam ơi, điều này với con thế nào?' Bà đáp, 'Đó là từ Allah. Quả thật, Allah ban phát cho ai Ngài muốn một cách không giới hạn.' Ngay lúc đó, Zakaria đã cầu nguyện với Đấng Tối Cao nói, 'Lạy Chúa của con, xin ban cho con một đứa con tốt lành từ chính Ngài. Quả thật, Ngài là Đấng Nghe lời cầu nguyện.' (3:37-38)
|
متى كانت دعوة زكريا عليه السلام لربه بان يهبه الولد ؟
|
لما رأى زكريا أن مريم عليها السلام عندها فاكهة الصيف في الشتاء وفاكهة الشتاء في الصيف فعلم أن القادر على الإتيان بالشيء في غير حينه قادر على الإتيان بالولد على الكبر.والدليل :فَتَقَبَّلَهَا رَبُّهَا بِقَبُولٍ حَسَنٍ وَأَنبَتَهَا نَبَاتاً حَسَناً وَكَفَّلَهَا زَكَرِيَّا كُلَّمَا دَخَلَ عَلَيْهَا زَكَرِيَّا الْمِحْرَابَ وَجَدَ عِندَهَا رِزْقاً قَالَ يَا مَرْيَمُ أَنَّى لَكِ هَـذَا قَالَتْ هُوَ مِنْ عِندِ اللّهِ إنَّ اللّهَ يَرْزُقُ مَن يَشَاءُ بِغَيْرِ حِسَابٍ{37} هُنَالِكَ دَعَا زَكَرِيَّا رَبَّهُ قَالَ رَبِّ هَبْ لِي مِن لَّدُنْكَ ذُرِّيَّةً طَيِّبَةً إِنَّكَ سَمِيعُ الدُّعَاء{38}آل عمران .
|
When Zechariah saw Mary, peace be upon her, with summer fruits in winter and winter fruits in summer, he knew that the One who can bring forth things out of their usual season can also bring forth a child in old age. The proof of this is that her Lord accepted her with a good acceptance and nurtured her with a good nurturing, and Zechariah was her guardian. Whenever he entered the temple and found her, he found provision with her. He said, 'O Mary, how is this to you?' She said, 'It is from Allah. Indeed, Allah provides for whom He wills without account.' At that, Zechariah called upon his Lord, saying, 'My Lord, grant me from Yourself a good offspring. Indeed, You are the Hearer of supplication.' (3:37-38)
|
When did Zachariah (peace be upon him) call upon his Lord to grant him a child?
|
Vị tiên tri nào được các thiên thần gọi khi ông đang đứng cầu nguyện trong mihrab, và ông có màu da như thế nào?
|
Người đó là Zakariya, cho ông bình an, và ông được báo tin vui về một người con trai. Bằng chứng cho điều này là các thiên thần đã gọi ông khi ông đang đứng cầu nguyện trong mihrab, nói rằng Allah đang báo cho ông tin vui về Yuhanna, người sẽ xác nhận lời của Allah, sẽ là người cao quý, trong sạch và là một vị tiên tri, thuộc hàng những người công chính. (3:39, Al-Imran)
|
من النبي الذي نادته الملائكة وهو قائم يصلي في المحراب ؟ وبما بشرته ؟
|
هو زكريا عليه السلام , وبشرته بالولد . والدليل :فَنَادَتْهُ الْمَلآئِكَةُ وَهُوَ قَائِمٌ يُصَلِّي فِي الْمِحْرَابِ أَنَّ اللّهَ يُبَشِّرُكَ بِيَحْيَـى مُصَدِّقاً بِكَلِمَةٍ مِّنَ اللّهِ وَسَيِّداً وَحَصُوراً وَنَبِيّاً مِّنَ الصَّالِحِينَ{39}آل عمران .
|
He is Zachariah, upon him be peace, and he was given the good news of a son. The proof of this is that the angels called out to him while he was standing and praying in the mihrab, saying that Allah is giving him the good news of John, who will confirm a word from Allah, will be noble, chaste, and a prophet, one of the righteous. (3:39, Al-Imran)
|
Which Prophet was called by the angels while he was standing and praying in the mihrab, and what was his complexion?
|
Tại sao ông Zakaria (xin hòa bình đến với ông) lại ngạc nhiên khi Chúa hứa cho ông một người con, và đáp lại của Chúa dành cho ông là gì?
|
Chúa trả lời, 'Ta làm điều Ta muốn,' khi một người hỏi làm thế nào ông có thể có con lúc 120 tuổi và vợ ông lúc 89 tuổi, vì bà ấy bị vô sinh. (3:40)
|
لماذا تعجب زكريا عليه السلام من بشرة ربه له بالولد ؟ وماذا كان الرد من الله تعالى عليه ؟
|
بسبب أنه قد بلغ المائة وعشرون عاماً وأن امرأته عاقر لبلوغها ثمان وتسعون عاماً , ورد عليه الله تعالى أنه يفعل ما يشاء. والدليل :َقالَ رَبِّ أَنَّىَ يَكُونُ لِي غُلاَمٌ وَقَدْ بَلَغَنِيَ الْكِبَرُ وَامْرَأَتِي عَاقِرٌ قَالَ كَذَلِكَ اللّهُ يَفْعَلُ مَا يَشَاءُ{40}آل عمران.
|
God replied, 'I do as I will,' when a man asked how he could have a son at the age of 120 and his wife at 89, as she was barren. (3:40)
|
Why was Zachariah (peace be upon him) surprised when his Lord promised him a son, and what was God's response to him?
|
Dấu hiệu nào mà Zakaria (người được bình an) đã xin với Chúa của Ngài (Ngài Vĩ Đại) để báo hiệu việc vợ Ngài mang thai?
|
Ngài phải kiêng nói chuyện với mọi người, trừ khi để nhớ đến Allah, trong ba ngày và ba đêm, chỉ dùng cử chỉ để giao tiếp. Ngài đã nói, 'Lạy Chúa của con, xin cho con một dấu hiệu.' Allah trả lời, 'Dấu hiệu của ngươi là ngươi sẽ không nói chuyện với mọi người trong ba ngày, trừ bằng cử chỉ, và hãy nhớ đến Chúa của ngươi nhiều, đồng thời ngợi khen Ngài vào lúc bình minh và hoàng hôn.' (3:41)
|
طلب زكريا عليه السلام من ربه تعالى علامة على حمل امرأته , فما هي العلامة ؟
|
هي أن يمتنع من كلام الناس- بخلاف ذكر الله تعالى- ثلاثة أيام أي بلياليها إلا بالإشارة .قَالَ رَبِّ اجْعَل لِّيَ آيَةً قَالَ آيَتُكَ أَلاَّ تُكَلِّمَ النَّاسَ ثَلاَثَةَ أَيَّامٍ إِلاَّ رَمْزاً وَاذْكُر رَّبَّكَ كَثِيراً وَسَبِّحْ بِالْعَشِيِّ وَالإِبْكَارِ{41}آل عمران.
|
He should refrain from speaking to people, except in remembrance of Allah, for three days and nights, except by gesture. He said, 'My Lord, give me a sign.' He said, 'Your sign is that you will not speak to people for three days, except by sign, and remember your Lord much, and praise Him at dawn and at dusk.' (3:41)
|
What was the sign that Zachariah (peace be upon him) asked his Lord (Exalted) for, indicating his wife's pregnancy?
|
Ai là người phụ nữ mà Allah đã thanh tẩy và chọn hơn những người cùng thời của bà?
|
Và khi các thiên thần nói: 'Hỡi Maria, thật vậy Allah đã chọn ngươi và thanh tẩy ngươi và chọn ngươi hơn những người phụ nữ của các thế giới.'
|
من هي المرأة التي طهرها الله تعالى واصطفاها على أهل زمانها ؟
|
هي مريم عليها السلام .وَإِذْ قَالَتِ الْمَلاَئِكَةُ يَا مَرْيَمُ إِنَّ اللّهَ اصْطَفَاكِ وَطَهَّرَكِ وَاصْطَفَاكِ عَلَى نِسَاء الْعَالَمِينَ{42}آل عمران .
|
And when the angels said, 'O Mary, indeed Allah has chosen you and purified you and chosen you above the women of the worlds.'
|
Who is the woman whom Allah has purified and chosen above the people of her time?
|
Những phép màu của Chúa Giêsu (text.chuaxanh) là gì?
|
Ta đã đến với các ngươi với một dấu hiệu từ Đức Chúa của các ngươi rằng Ta có thể tạo ra chim từ đất sét, chữa lành người mù và người mắc bệnh phong, làm cho người chết sống lại, và báo cho các ngươi biết về những gì các ngươi ăn và lưu trữ trong nhà. Đây là một dấu hiệu cho các ngươi, nếu các ngươi là những người tin tưởng.
|
ما هي معجزات عيسى عليه السلام ؟
|
– خلق الطير من الطين . – إبراء الأكمة (الذي ولد أعمى) والأبرص(الذي به برص) . – إحياء الموتى . – إبلاغ الناس بما يأكلون وبما يدخرون في بيوتهم من طعام . والدليل : وَرَسُولاً إِلَى بَنِي إِسْرَائِيلَ أَنِّي قَدْ جِئْتُكُم بِآيَةٍ مِّن رَّبِّكُمْ أَنِّي أَخْلُقُ لَكُم مِّنَ الطِّينِ كَهَيْئَةِ الطَّيْرِ فَأَنفُخُ فِيهِ فَيَكُونُ طَيْراً بِإِذْنِ اللّهِ وَأُبْرِئُ الأكْمَهَ والأَبْرَصَ وَأُحْيِـي الْمَوْتَى بِإِذْنِ اللّهِ وَأُنَبِّئُكُم بِمَا تَأْكُلُونَ وَمَا تَدَّخِرُونَ فِي بُيُوتِكُمْ إِنَّ فِي ذَلِكَ لآيَةً لَّكُمْ إِن كُنتُم مُّؤْمِنِينَ{49}آل عمران.
|
I have come to you with a sign from your Lord that I can create birds from clay, cure the blind and the leper, bring the dead back to life, and inform you about what you eat and store in your homes. This is a sign for you, if you are believers.
|
What are the miracles of Jesus (peace be upon him)?
|
Ai là người đầu tiên tin vào Chúa Giêsu (bình an cho Người)? Họ có bao nhiêu người? Và tại sao họ được gọi bằng cái tên này?
|
Các môn đệ là mười hai người đàn ông, trong sạch và tinh khiết, và người ta nói rằng họ thấp và có thể làm quần áo trắng tinh. Bằng chứng là: 'Khi Chúa Giêsu nhận ra sự không tin của họ, Người nói, 'Ai là những người ủng hộ Ta cho Allah?' Các môn đệ nói, 'Chúng tôi là những người ủng hộ Allah. Chúng tôi tin vào Allah, vậy hãy làm chứng rằng chúng tôi là người Hồi giáo.' (3:52, Al-Imran)
|
من أول من آمن بعيسىعليه السلام ؟ وكم عددهم ؟ ولماذا سموا بهذا الاسم ؟
|
هم الحواريون وكانوا اثني عشر رجلا من الحور وهو البياض الخالص وقيل كانوا قصّارين يحورون الثياب أي يبيّضونها . والدليل :َفلَمَّا أَحَسَّ عِيسَى مِنْهُمُ الْكُفْرَ قَالَ مَنْ أَنصَارِي إِلَى اللّهِ قَالَ الْحَوَارِيُّونَ نَحْنُ أَنصَارُ اللّهِ آمَنَّا بِاللّهِ وَاشْهَدْ بِأَنَّا مُسْلِمُونَ{52}آل عمران.
|
The disciples were twelve men, pure and white, and it was said that they were short and would whiten clothes. The evidence is: 'When Jesus realized their disbelief, he said, 'Who are my supporters for Allah?' The disciples said, 'We are the supporters of Allah. We believe in Allah, so bear witness that we are Muslims.' (3:52, Al-Imran)
|
Who was the first to believe in Jesus (peace be upon him)? How many were they? And why were they called by this name?
|
Hãy đọc câu thánh chỉ cho biết rằng Allah (Đấng Tối cao) đã đưa Chúa Jesus (bình an cho Ngài) lên cùng Ngài.
|
Và [Jesus] nói: 'Bình an cho tôi vào ngày tôi được sinh ra, và vào ngày tôi qua đời, và vào ngày tôi được sống lại.' Đó là Jesus, con của Maria. Đó là lời tuyên bố sự thật mà họ còn nghi ngờ. Không đáng để Allah lấy một đứa con. Vinh quang thuộc về Ngài! Khi Ngài ra quyết định một việc gì, Ngài chỉ nói: 'Hãy đến,' thì nó sẽ xảy ra. Quả thật, Allah là Chúa của tôi và cũng là Chúa của các ngươi, vì vậy hãy thờ phượng Ngài. Đó là con đường thẳng. Nhưng các bè phái đã chia rẽ nhau. Thật đau đớn cho những kẻ không tin vào ngày kinh hoàng. Họ sẽ nghe và nhìn thấy vào ngày họ đến với Chúng Tôi, nhưng ngày hôm nay những kẻ bất công đang ở trong sai lầm rõ ràng. Và hãy cảnh báo họ, ôi Muhammad, về ngày mà hình phạt sẽ đến với họ, rồi họ sẽ không thể ngăn chặn được, cũng không được hoãn lại. Và nếu họ quay đi, hãy biết rằng Allah định trừng phạt họ vì một số tội lỗi của họ. Quả thật, hầu hết mọi người không tin. Và nếu ngươi nhìn thấy khi họ bị đứng trước Lửa, họ sẽ nói: 'Ôi, giá mà chúng tôi có thể trở lại [trên thế gian], và không chối bỏ những dấu hiệu của Chúa chúng tôi và được nằm trong số những người tin.' Nhưng những điều họ che giấu trước đây giờ đã trở nên rõ ràng với họ. Và nếu họ được trở lại, họ sẽ trở lại với những điều bị cấm trước kia. Và quả thật, họ là những kẻ nói dối. Và hãy nói: 'Nếu các ngươi có một nơi cư ngụ đời đời trong Vườn Địa Đàng và được ban phát đầy đủ, các ngươi vẫn sẽ không tin. Và dù các ngươi sống ở đó một nghìn năm - điều đó cũng sẽ không có lợi cho các ngươi, ôi những kẻ không tin, so với những gì Allah sẽ mang lại cho những người thực sự tin. Và đối với những người kiên nhẫn, phần thưởng của họ sẽ không bao giờ thất bại.' Hãy nói: 'Quả thật, tôi dựa trên bằng chứng rõ ràng từ Chúa tôi, còn các ngươi thì phủ nhận. Tôi không có những điều mà các ngươi sốt ruột mong đợi. Quyết định chỉ thuộc về Allah. Ngài tuyên bố sự thật, và Ngài là quan tòa tốt nhất.' Hãy nói: 'Nếu điều các ngươi mong muốn thực sự là phán xét cuối cùng, thì quả thật, những kẻ bất công sẽ không có bạn bè.' Và Chúa ngươi chắc chắn là Đấng tha thứ và nhân từ với những ai làm điều tốt.
|
اذكر الآية الدالة على أن الله تعالى رفع عيسىعليه السلام إليه ؟
|
الآية هي :إِذْ قَالَ اللّهُ يَا عِيسَى إِنِّي مُتَوَفِّيكَ وَرَافِعُكَ إِلَيَّ وَمُطَهِّرُكَ مِنَ الَّذِينَ كَفَرُواْ وَجَاعِلُ الَّذِينَ اتَّبَعُوكَ فَوْقَ الَّذِينَ كَفَرُواْ إِلَى يَوْمِ الْقِيَامَةِ ثُمَّ إِلَيَّ مَرْجِعُكُمْ فَأَحْكُمُ بَيْنَكُمْ فِيمَا كُنتُمْ فِيهِ تَخْتَلِفُونَ{55}آل عمران.
|
And [Jesus] said, 'Peace be upon me the day I was born, and the day I die, and the day I am resurrected to life.' That is Jesus, son of Mary. It is a statement of the truth about which they are in doubt. It is not befitting for Allah to take a son. Glory be to Him! When He decrees a matter, He only says, 'Be,' and it is. Indeed, Allah is my Lord and your Lord, so worship Him. That is the straight path. But the factions have differed among themselves. So woe to those who disbelieve from the sight of a tremendous day. They will hear and see on the day they come to Us, but the wrongdoers today are in clear error. And warn them, O Muhammad, of the day when the punishment will come upon them, and then they will not be able to avert it, nor will they be reprieved. And if they turn away, know that Allah intends to punish them for some of their sins. Indeed, most of the people are not believers. And if you could see when they will be made to stand before the Fire and will say, 'Oh, we wish we could return [to the world], and not deny the signs of our Lord and be among the believers.' But what they concealed before has [now] become apparent to them. And if they were returned, they would revert to that which they were forbidden. And indeed, they are liars. And say, 'If you were inhabited by an everlasting home in the Garden of Eden and you were given [its] provision, [you would still disbelieve]. And [even if] you were to live there a thousand years - that [still] would not be good for you, [O disbelievers], compared to that which Allah will bring about for those who [truly] believe. And to those who are patient, their reward is never going to fail.' Say, 'Indeed, I am on clear evidence from my Lord, and you have denied it. I do not have that which you are impatient for. The decision is only for Allah. He declares the truth, and He is the best of judges.' Say, 'If what you want is indeed the last judgment, then indeed, the wrongdoers will not have any friends.' And your Lord is certainly forgiving and merciful to those [who do good].
|
Recite the verse that indicates that Allah (Exalted is He) raised Jesus (peace be upon him) to Him.
|
Bạn có thể tóm tắt phép lạ về sự tạo dựng của Jesus như được đề cập trong một câu trong Kinh Qur'an và đồng thời giải thích về điều đó không?
|
Câu kinh là: 'Thật vậy, ví dụ của Jesus với Allah giống như ví dụ của Adam. Ngài tạo ra ông ấy từ bụi đất; rồi Ngài phán với ông ấy, "Hãy trở thành," và ông ấy đã trở thành.' (3:59) Ví dụ về Jesus và sự việc kỳ lạ của Ngài với Allah giống như ví dụ của Adam. Ngài được tạo ra không có cha hoặc mẹ, và Ngài được tạo ra từ bụi đất; rồi Ngài được phán rằng "Hãy trở thành," và Ngài đã trở thành. Tương tự như vậy, Jesus được phán rằng "Hãy trở thành," và Ngài đã trở thành, mà không có cha.
|
لخص الله تبارك وتعالى معجزة خلق عيسىعليه السلام في آية . أذكرها مع الشرح .
|
الآية هي :إِنَّ مَثَلَ عِيسَى عِندَ اللّهِ كَمَثَلِ آدَمَ خَلَقَهُ مِن تُرَابٍ ثِمَّ قَالَ لَهُ كُن فَيَكُونُ{59}آل عمران. إن مثل عيسى و شأنه الغريب عند الله كمثل آدم أي كشأنه في خلقه من غير أم ولا أب وهو من تشبيه الغريب بالأغرب ليكون أقطع للخصم وأوقع في النفس (خلقه من تراب ثم قال له كن) بشراً (فيكون) أي فكان وكذلك عيسى قال له كن من غير أب فكان .
|
The verse is: 'Indeed, the example of Jesus with Allah is like that of Adam. He created him from dust; then He said to him, 'Be,' and he was.' (3:59) The example of Jesus and his strange affair with Allah is like that of Adam. He created him without a father or a mother, and he created him from dust; then He said to him, 'Be,' and he was. Similarly, Jesus was told, 'Be,' and he was, without a father.
|
Can you summarize the miracle of Jesus' creation as mentioned in a verse of the Quran, and also provide an explanation of it?
|
Hãy đọc câu kinh trong Surah Al-Mubāhala trong Kinh Qur'an. Al-Mubāhala là gì? Và câu chuyện về nó như thế nào?
|
Câu kinh về tuyên bố nguyền rủa lẫn nhau là: “Nhưng ai tranh luận với ngươi về vấn đề này sau khi kiến thức đã đến với ngươi — thì hãy nói: ‘Hãy cùng gọi con trai chúng ta và con trai các ngươi, người phụ nữ chúng ta và người phụ nữ các ngươi, chính chúng ta và chính các ngươi; rồi hãy kêu gọi lời nguyền của Allah trên những kẻ nói dối.’” (3:61) Al-Mubāhala là sự kêu gọi trong lời cầu nguyện (chúng ta cầu xin Allah nguyền rủa những kẻ nói dối bằng cách nói: “Lạy Allah, xin nguyền rủa kẻ nói dối về Chúa Giêsu.”) Và Nhà tiên tri (saw) đã mời phái đoàn Najran thực hiện điều này khi họ tranh luận với ngài. Họ nói: “Chúng tôi sẽ cân nhắc việc của mình, rồi sẽ đến với ngài.” Người khôn ngoan của họ nói: “Các ngươi đã biết chân lý tiên tri của ngài, không một dân tộc nào bỏ lỡ một vị tiên tri, và tất cả đều bị hủy diệt.” Vì vậy, họ đã triệu tập người đó và rút lui. Sau đó họ đến gặp Nhà tiên tri (saw) khi ngài đã ra ngoài cùng với Hasan, Husain, Fatima và Ali. Ngài nói với họ: “Khi các ngươi tuyên bố nguyền rủa, thì hãy làm chứng.” Nhưng họ từ chối tuyên bố và đã hòa bình với ngài về việc nộp jizya. Điều này đã được Abu Nu'aim truyền lại. Và Ibn Abbas nói: “Nếu những người tuyên bố nguyền rủa đó ra mặt, thì họ sẽ không còn tìm thấy tài sản hay gia đình nào.” Cũng có truyền thống kể lại rằng: “Nếu họ ra mặt, họ sẽ bị thiêu đốt.”
|
اذكر آية المباهلة في القرآن الكريم . وما هي المباهلة ؟ وما قصتها ؟
|
آية المباهلة هي :فَمَنْ حَآجَّكَ فِيهِ مِن بَعْدِ مَا جَاءكَ مِنَ الْعِلْمِ فَقُلْ تَعَالَوْاْ نَدْعُ أَبْنَاءنَا وَأَبْنَاءكُمْ وَنِسَاءنَا وَنِسَاءكُمْ وَأَنفُسَنَا وأَنفُسَكُمْ ثُمَّ نَبْتَهِلْ فَنَجْعَل لَّعْنَةَ اللّهِ عَلَى الْكَاذِبِينَ{61}آل عمران."- والمباهلة هي التضرع في الدعاء (فنجعل لعنة الله على الكاذبين بأن نقول: اللهم العن الكاذب في شأن عيسى) وقد دعا صلى الله عليه وسلم وفد نجران لذلك لما حاجوه به فقالوا: حتى ننظر في أمرنا ثم نأتيك فقال ذو رأيهم: لقد عرفتم نبوته وأنه ما باهل قوم نبيا إلا هلكوا فوادعوا الرجل وانصرفوا فأتوا الرسول صلى الله عليه وسلم وقد خرج ومعه الحسن والحسين وفاطمة وعلي وقال لهم: إذا دعوت فأمِّنوا فأبوا أن يلاعنوا وصالحوه على الجزية رواه أبو نُعيم ، وعن ابن عباس قال: لو خرج الذين يباهلون لرجعوا لا يجدون مالا ولا أهلا ، وروي: لو خرجوا لاحترقوا."
|
The verse of mutual imprecation is: 'But whoever disputes with you in this matter after [knowledge] has come to you - say, 'Come, let us call our sons and your sons, our women and your women, ourselves and yourselves, then invoke [Allah's] curse upon the liars.' (3:61) Mutual imprecation is an invocation in supplication (we make the curse of Allah upon the liars by saying: 'O Allah, curse the liar regarding Jesus.') And the Prophet (peace be upon him) called upon the delegation of Najran for this when they disputed with him. They said, 'Until we consider our affair, then we will come to you.' Their wise man said, 'You have already known his prophethood, and no people have ever been left without a prophet, and they all perished.' So they invoked the man and left. Then they came to the Prophet (peace be upon him) who had come out with Hasan, Husain, Fatima, and Ali. He said to them, 'When you invoke, then bear witness.' But they refused to invoke, and they made peace with him regarding the jizya. This was narrated by Abu Nu'aim. And Ibn Abbas said, 'If those who invoke had come out, they would not have found any wealth or family.' And it was also narrated, 'If they had come out, they would have been burned.'
|
Recite the verse of Al-Mubāhala in the Quran. What is Al-Mubāhala? And what is its story?
|
Người Do Thái cho rằng Ibrahim (binh an den nguoi) là người Do Thái, và người Cơ Đốc cho rằng ông là người Cơ Đốc. Qur’an trả lời họ thế nào? Giải thích.
|
Chúa phán: 'Hỡi những người theo Sách, tại sao các người tranh luận về Abraham, trong khi Torah và Phúc Âm chỉ được ban xuống sau ông? Các ngươi không hiểu sao?'
|
يدعي اليهود أن إبراهيمعليه السلام يهودياً , ويدعي النصارى أن إبراهيم عليه السلامنصرانياً .بماذا رد القرآن عليهم ؟ اشرح .
|
رد القرآن عليهم فقال الله تعالى : يَا أَهْلَ الْكِتَابِ لِمَ تُحَآجُّونَ فِي إِبْرَاهِيمَ وَمَا أُنزِلَتِ التَّورَاةُ وَالإنجِيلُ إِلاَّ مِن بَعْدِهِ أَفَلاَ تَعْقِلُونَ{65}هَاأَنتُمْ هَؤُلاء حَاجَجْتُمْ فِيمَا لَكُم بِهِ عِلمٌ فَلِمَ تُحَآجُّونَ فِيمَا لَيْسَ لَكُم بِهِ عِلْمٌ وَاللّهُ يَعْلَمُ وَأَنتُمْ لاَ تَعْلَمُونَ{66} مَا كَانَ إِبْرَاهِيمُ يَهُودِيّاً وَلاَ نَصْرَانِيّاً وَلَكِن كَانَ حَنِيفاً مُّسْلِماً وَمَا كَانَ مِنَ الْمُشْرِكِينَ{67} إِنَّ أَوْلَى النَّاسِ بِإِبْرَاهِيمَ لَلَّذِينَ اتَّبَعُوهُ وَهَـذَا النَّبِيُّ وَالَّذِينَ آمَنُواْ وَاللّهُ وَلِيُّ الْمُؤْمِنِينَ{68}آل عمران ." ونزل لما قال اليهود: إبراهيم يهودي ونحن على دينه ، وقالت النصارى كذلك: يا أهل الكتاب لم تخاصمون في إبراهيم بزعمكم أنه على دينكم وما أنزلت التوراة والإنجيل إلا من بعده بزمن طويل وبعد نزولهما حدثت اليهودية والنصرانية أفلا تعقلون بطلان قولكم. ها أنتم خاصمتم فيما لكم به علم من أمر موسى وعيسى وزعمكم أنكم من دينهما فلم تخاصمون فيما ليس لكم به علم من شأن إبراهيم والله يعلم شأنه وأنتم لا تعلمون. و قال تعالى تبرئة لإبراهيم: ما كان إبراهيم يهودياً ولا نصرانياً ولكن كان حنيفاً مائلاً عن الأديان كلها إلى الدين القيم مسلماً موحداً وما كان من المشركين , إن أحق الناس بإبراهيم هم الذين اتبعوه في زمانه وهذا النبي أي محمد صلى الله عليه وسلم لموافقته له في أكثر شرعه والذين آمنوا من أمته فهم الذين ينبغي أن يقولوا نحن على دينه لا أنتم والله ولي المؤمنين أي ناصرهم وحافظهم."
|
God said, 'O People of the Book, why do you argue about Abraham, when the Torah and the Gospel were only revealed after him? Do you not understand?'
|
The Jews claim that Ibrahim (peace be upon him) was a Jew, and the Christians claim that he was a Christian. How does the Quran respond to them? Explain.
|
Đoạn kinh này được tiên tri truyền cho ai? 'Và một nhóm trong số người thuộc Kinh Thánh sẽ làm anh em vui lòng, nếu anh em không kiên định trong đức tin, khi họ nghe những gì anh recite trong Qur'an, và họ nói, 'Giá mà điều đó được tiết lộ cho chúng tôi,' để họ có thể lấy đó làm lý lẽ chống lại anh. Hãy nói: 'Nếu điều đó được tiết lộ cho các ngươi, thì các ngươi chắc chắn đã hư hỏng trước họ. Vậy họ không hiểu sao?' (3:69)
|
Khi người Do Thái cầu khẩn Uzza, Ubaydah và 'Ammar trở lại tôn giáo của họ, một nhóm trong những người thuộc Sách mong muốn người Hồi giáo lạc lối, nhưng họ chỉ tự làm mình lạc lối. Tội lỗi về sự lạc lối của họ thuộc về họ, và các tín đồ không nghe theo họ trong việc này, và họ không nhận thức được điều đó.
|
فيمن نزلت هذه الآية ؟وَدَّت طَّآئِفَةٌ مِّنْ أَهْلِ الْكِتَابِ لَوْ يُضِلُّونَكُمْ وَمَا يُضِلُّونَ إِلاَّ أَنفُسَهُمْ وَمَا يَشْعُرُونَ{69}آل عمران .
|
نزلت لما دعا اليهود معاذاً وحذيفةَ وعماراً إلى دينهم: (ودّت طائفة من أهل الكتاب لو يُضلُّونكم وما يُضلُّون إلا أنفسهم) لأن إثم إضلالهم عليهم والمؤمنون لا يطيعونهم فيه (وما يشعرون) بذلك .
|
When the Jews called upon Uzza, Ubaydah, and 'Ammar to return to their religion, a group of the People of the Book wished that the Muslims would be misguided, but they only misguided themselves. The sin of their misguidance is upon them, and the believers do not obey them in this matter, and they are unaware of it.
|
Who did this verse descend upon? 'And a party from among the people of the Scripture would have delighted you, if you had not been firm in faith, when they hear what you recite in the Qur'an, and they say, 'If only it had been revealed to us,' that they may use it as an argument against you. Say: 'If it had been revealed to you, you would have certainly been corrupt before them. So, do they not understand?' (3:69)
|
Câu kinh này được ban xuống cho ai? Và trong số Người của Sách, có những người nếu bạn giao cho họ một qintar, họ sẽ trả lại cho bạn, và có những người nếu bạn giao cho họ một đồng dinar, họ chỉ trả lại cho bạn khi bạn ở đó. Đó là bởi vì họ nói, 'Chúng tôi không có gì với những người mù chữ,' và họ nói dối chống lại Allah, và họ biết điều đó. (3:75)
|
Câu kinh này được ban xuống liên quan đến Abd Allah ibn Salam khi một người giao cho ông một trăm năm mươi ounce vàng, và ông đã trả lại, còn trong trường hợp của K'ab ibn al-Ashraf, một đồng dinar Qurashi được giao cho ông, nhưng ông đã phủ nhận và không trả lại.
|
فيمن نزلت هذه الآية ؟وَمِنْ أَهْلِ الْكِتَابِ مَنْ إِن تَأْمَنْهُ بِقِنطَارٍ يُؤَدِّهِ إِلَيْكَ وَمِنْهُم مَّنْ إِن تَأْمَنْهُ بِدِينَارٍ لاَّ يُؤَدِّهِ إِلَيْكَ إِلاَّ مَا دُمْتَ عَلَيْهِ قَآئِماً ذَلِكَ بِأَنَّهُمْ قَالُواْ لَيْسَ عَلَيْنَا فِي الأُمِّيِّينَ سَبِيلٌ وَيَقُولُونَ عَلَى اللّهِ الْكَذِبَ وَهُمْ يَعْلَمُونَ{75}آل عمران.
|
نزلت في عبد الله بن سلام عندما أودعه رجل ألفا ومائتي أوقية ذهباً فأداها إليه وفي كعب بن الأشرف استودعه قرشي ديناراً فجحده ولم يؤده .
|
The verse was revealed regarding Abd Allah ibn Salam when a man entrusted him with one hundred and fifty ounces of gold, which he returned, and in the case of K'ab ibn al-Ashraf, a Qurashi dinar was entrusted to him, but he denied it and did not return it.
|
Who did this verse descend upon? And among the People of the Book, there are those who, if you entrust them with a qintar, they will return it to you, and there are those who, if you entrust them with a dinar, they will only return it to you while you are present. That is because they say, 'There is no way for us with the unlettered,' and they speak lies against Allah, and they know it. (3:75)
|
Câu kinh này được truyền xuống cho ai, và dịp nào? 'Những kẻ bán giao ước của Allah và lời thề của họ lấy một giá rẻ mạt, chúng sẽ không có phần nào ở đời sau, và Allah sẽ không nói chuyện với họ, cũng không nhìn họ vào Ngày Phục Sinh, và cũng không thanh tẩy họ; cho họ là một hình phạt đau đớn.' (3:77)
|
Khi người Do Thái thay đổi mô tả về Nhà Tiên Tri, cầu xin Allah ban phước và bình an cho Người, và phá vỡ giao ước với Allah trong Kinh Torah, đồng thời thay thế những lời thề sai trái trong các tranh chấp hoặc giao dịch của họ, thì những kẻ đổi giao ước của Allah lấy sự không tin tưởng vào Nhà Tiên Tri và sự phản bội lòng tin, cùng lời thề giả dối với Ngài, sẽ chỉ nhận được ít phần thưởng ở đời này và không có phần nào ở đời sau. Allah sẽ không nói chuyện với họ, cũng không nhìn họ, cũng không thanh tẩy họ. Họ sẽ chịu một hình phạt đau đớn.
|
فيمن نزلت هذه الآية ؟ وما المناسبة ؟إِنَّ الَّذِينَ يَشْتَرُونَ بِعَهْدِ اللّهِ وَأَيْمَانِهِمْ ثَمَناً قَلِيلاً أُوْلَـئِكَ لاَ خَلاَقَ لَهُمْ فِي الآخِرَةِ وَلاَ يُكَلِّمُهُمُ اللّهُ وَلاَ يَنظُرُ إِلَيْهِمْ يَوْمَ الْقِيَامَةِ وَلاَ يُزَكِّيهِمْ وَلَهُمْ عَذَابٌ أَلِيمٌ{77}آل عمران.
|
نزلت في اليهود لما بدلوا نعت النبي صلى الله عليه وسلم وعهد الله إليهم في التوراة وفيمن حلف كاذباً في دعوى أو في بيع سلعة: إن الذين يستبدلون بعهد الله إليهم في الإيمان بالنبي وأداء الأمانة وحلفهم به تعالى كاذبين ثمنا قليلا من الدنيا ,أولئك لا نصيب لهم في الآخرة ولا يكلمهم الله, غضبا ولا ينظر إليهم أي لا يرحمهم يوم القيامة ولا يطهرهم ولهم عذاب مؤلم .
|
When the Jews altered the description of the Prophet, may Allah bless him and grant him peace, and broke their covenant with Allah in the Torah, and substituted false oaths in their disputes or transactions, those who exchange the covenant of Allah for disbelief in the Prophet and breach of trust, and their false oaths with Him, shall have a small portion in this world, and no share in the Hereafter. Allah will not speak to them, nor will He look at them, nor will He purify them. For them is a painful punishment.
|
Who did this verse descend upon, and what is the occasion? 'Those who sell Allah's covenant and their oaths for a small price, they shall have no share in the hereafter, and Allah will not speak to them, nor will He look at them on the Day of Resurrection, nor will He purify them; for them is a painful punishment.' (3:77)
|
Trong dịp nào câu này được tiết lộ: 'Và không phải điều phù hợp đối với một người mà Allah ban cho anh ta Sách, Phán Xét, Sứ Đạo, rồi anh ta lại nói với mọi người, "Hãy làm tôi của ta thay vì của Allah." Nhưng [anh ta sẽ nói], "Hãy học những gì trong Sách mà các ngươi đã học, và hãy thiết lập việc cầu nguyện đều đặn. Đây là con đường của Ta, thẳng tắp, nên hãy theo nó." - Al 'Imran 79
|
Câu này được tiết lộ khi những người Cơ đốc ở Najran nói, 'Chúa Giêsu đã ra lệnh cho chúng tôi làm Ngài là Chúa của chúng tôi,' và một số người Hồi giáo đã hỏi Nhà tiên tri Muhammad (cầu Allah ban bình an và phước lành cho ông) để quỳ sụp lạy trước Ngài.
|
في أي مناسبة نزلت هذه الآية ؟مَا كَانَ لِبَشَرٍ أَن يُؤْتِيَهُ اللّهُ الْكِتَابَ وَالْحُكْمَ وَالنُّبُوَّةَ ثُمَّ يَقُولَ لِلنَّاسِ كُونُواْ عِبَاداً لِّي مِن دُونِ اللّهِ وَلَـكِن كُونُواْ رَبَّانِيِّينَ بِمَا كُنتُمْ تُعَلِّمُونَ الْكِتَابَ وَبِمَا كُنتُمْ تَدْرُسُونَ{79}آل عمران.
|
نزلت لما قال نصارى نجران إن عيسى أمرهم أن يتخذوه رباً ولما طلب بعض المسلمين السجود لمحمد صلى الله عليه وسلم.
|
The verse was revealed when the Christians of Najran said, 'Jesus commanded us to make him our Lord,' and some Muslims asked the Prophet Muhammad (peace be upon him) to prostrate to him.
|
On which occasion was this verse revealed: 'And it is not fitting for a man that Allah should give him the Book, the Judgment, the Prophethood, and then he should say to men, 'Be my servants rather than Allah's.' But [he would say], 'Be you learned in what you learned of the Book, and establish regular prayer. This is My path, straight, so follow it.' - Al 'Imran 79
|
Câu nào chỉ ra rằng bất cứ ai theo một tôn giáo khác ngoài Islam là người thất bại?
|
Và ai tìm kiếm một tôn giáo khác ngoài Islam, thì sẽ không bao giờ được chấp nhận từ người đó, và trong đời sau, người ấy sẽ thuộc về những kẻ thất bại.
|
ما الآية الدالة على أن من طلب غير الإسلام ديناً فهو خاسر ؟
|
وَمَن يَبْتَغِ غَيْرَ الإِسْلاَمِ دِيناً فَلَن يُقْبَلَ مِنْهُ وَهُوَ فِي الآخِرَةِ مِنَ الْخَاسِرِينَ{85}آل عمران .
|
And whoever seeks a religion other than Islam, it will never be accepted from him, and in the Hereafter, he will be among the losers.
|
What is the verse that indicates that anyone who seeks a religion other than Islam is a loser?
|
Ai là người được câu kinh này ban xuống? Hãy giải thích nó. 'Quả thật, những ai không tin sau khi đã tin, rồi lại tăng thêm sự không tin - thì sự hối cải của họ sẽ không được chấp nhận, và những người đó chính là những kẻ lạc lối.' (3:90)
|
Câu kinh này được ban xuống liên quan đến người Do Thái. Những người không tin vào Jesus, mà họ là người Do Thái, sau khi đã tin vào Moses, rồi lại tăng thêm sự không tin đối với Muhammad (biểu lộ sự bình an trên Ngài), thì sự hối cải của họ sẽ không được chấp nhận nếu họ chết trong lúc không tin. Những người đó là những kẻ lạc lối.
|
فيمن نزلت هذه الآية ؟ اشرحها .إِنَّ الَّذِينَ كَفَرُواْ بَعْدَ إِيمَانِهِمْ ثُمَّ ازْدَادُواْ كُفْراً لَّن تُقْبَلَ تَوْبَتُهُمْ وَأُوْلَـئِكَ هُمُ الضَّآلُّونَ{90}آل عمران.
|
نزلت في اليهود .إن الذين كفروا بعيسى وهم اليهود بعد إيمانهم بموسى ثم ازدادوا كفراً بمحمد صلى الله عليه وسلم لن تقبل توبتهم إذا غرغروا أو ماتوا كفارا وأولئك هم الضالون.
|
The verse was revealed regarding the Jews. Those who disbelieved in Jesus, and they are the Jews, after believing in Moses, and then increased in their disbelief towards Muhammad (peace be upon him), their repentance will not be accepted if they die while disbelieving. Those are the misguided ones.
|
Who did this verse descend upon? Explain it. 'Indeed, those who disbelieved after their belief, then increased in disbelief - their repentance will not be accepted, and those are the ones astray.' (3:90)
|
Trình bày lý do của sự hiện xuống các câu này: 'Tất cả thực phẩm đều được phép đối với con cháu Israel, ngoại trừ những gì Israel tự cấm trước khi Kinh Torah được ban hành. Nói rằng: "Đem ra Kinh Torah và đọc nó, nếu các ngươi là người thật thà." Ai bịa đặt điều sai lầm chống lại Allah sau điều này quả thật là kẻ phạm tội.' (Al-Imran 93-94)
|
Khi người Do Thái nói với Prophet Muhammad (saw), "Ông tự nhận theo đạo Abraham, nhưng Jacob (as) không ăn thịt bò hoặc uống sữa của nó," Allah đã mở lời: "Tất cả thực phẩm đều được phép đối với con cháu Israel ngoại trừ những gì Jacob đã tự cấm do lời thề cá nhân của mình, đó là thịt bò. Lệnh cấm này xảy ra trước khi Kinh Torah được công bố và không phải là thời Abraham như họ đã tuyên bố. (Nói với họ), 'Đem Kinh Torah ra nếu các ngươi là người thật thà, để chúng ta kiểm chứng lời khẳng định của các ngươi.' Nhưng họ không thể đưa ra được. Allah nói: 'Ai bịa đặt điều sai trái chống Allah sau điều này quả thật là kẻ bất chính.'
|
اذكر سبب نزول هذه الآيات .كُلُّ الطَّعَامِ كَانَ حِـلاًّ لِّبَنِي إِسْرَائِيلَ إِلاَّ مَا حَرَّمَ إِسْرَائِيلُ عَلَى نَفْسِهِ مِن قَبْلِ أَن تُنَزَّلَ التَّوْرَاةُ قُلْ فَأْتُواْ بِالتَّوْرَاةِ فَاتْلُوهَا إِن كُنتُمْ صَادِقِينَ{93}فَمَنِ افْتَرَىَ عَلَى اللّهِ الْكَذِبَ مِن بَعْدِ ذَلِكَ فَأُوْلَـئِكَ هُمُ الظَّالِمُونَ{94}آل عمران .
|
نزلت لما قال اليهود للنبي صلى الله عليه وسلم إنك تزعم أنك على ملة إبراهيم – وكان يعقوب عليه السلام لا يأكل لحوم الإبل وألبانها- فقال الله تعالى: كلُّ الطعام كان حلالاً لبني إسرائيل إلا ما حرَّم يعقوب على نفسه وهو الإبل لما حصل له عرق النسا بالفتح والقصر فنذر إن شفي لا يأكلها فحُرِّم عليه (من قبل أن تنزل التوراة) وذلك بعد إبراهيم ولم تكن على عهده حراما كما زعموا (قل) لهم (فأتوا بالتوراة فاتلوها) ليتبين صدق قولكم (إن كنتم صادقين) فيه فبهتوا ولم يأتوا بها قال تعالى: (فمن افترى على الله الكذب من بعد ذلك) أي ظهور الحجة بأن التحريم إنما كان من جهة يعقوب لا على عهد إبراهيم (فأولئك هم الظالمون) المتجاوزون الحق إلى الباطل .
|
When the Jews said to the Prophet Muhammad (peace be upon him), 'You claim to follow the religion of Abraham, but Jacob (peace be upon him) did not eat beef or drink its milk,' Allah revealed: 'All food was lawful for the children of Israel except what Jacob had prohibited for himself due to his personal vow, which was beef. This prohibition was before the Torah was revealed and was not a part of Abraham's time as they claimed. (Say to them), 'Bring the Torah if you are truthful, so we can verify your claim.' But they could not produce it. Allah said: 'Then whoever invents a lie against Allah after this, they are indeed wrongdoers.'
|
Recite the reason for the revelation of these verses: 'All food was lawful for the Children of Israel except what Israel made unlawful for itself before the Torah was revealed. Say, 'Bring the Torah and recite it, if you are truthful.' Whoever invents a lie against Allah after this is indeed a wrongdoer.' (Al-Imran 93-94)
|
Ngôi nhà thờ đầu tiên được xây dựng trên Trái đất là gì?
|
Ngôi Nhà Thánh của Allah (Kaaba) nằm ở Makkah Al Mukarramah. Thật vậy, ngôi nhà đầu tiên được dựng lên cho loài người là ngôi nhà tại Bakkah - được ban phước và là sự hướng dẫn cho các thế giới. [3:96]
|
ما هو أول بيت وضع للتعبد في الأرض ؟
|
هو بيت الله الحرام (الكعبة المشرفة) بمكة المكرمة . إِنَّ أَوَّلَ بَيْتٍ وُضِعَ لِلنَّاسِ لَلَّذِي بِبَكَّةَ مُبَارَكاً وَهُدًى لِّلْعَالَمِينَ{96}آل عمران .
|
The Holy House of Allah (The Kaaba) is in Makkah Al Mukarramah. Indeed, the first house established for people is the one at Bakkah - blessed and a guidance for the worlds. [3:96]
|
What is the first house built for worship on Earth?
|
Lý do tiết lộ của câu kinh thánh này là gì: 'Hỡi những người đã tin, nếu các ngươi nghe theo một nhóm từ những người được ban Kinh Thánh, họ sẽ làm các ngươi trở thành những kẻ không tin sau khi đã tin.' (3:100)
|
Khi một số người Do Thái đi qua các bộ tộc Aws và Khazraj, họ cảm thấy khó chịu về liên minh của các bộ tộc này, vì vậy họ nhắc lại sự thù địch giữa họ trong thời kỳ trước Hồi giáo, điều này dẫn đến một cuộc tranh cãi và họ suýt sửa lộn với nhau.
|
ما سبب نزول هذه الآية :يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُوَاْ إِن تُطِيعُواْ فَرِيقاً مِّنَ الَّذِينَ أُوتُواْ الْكِتَابَ يَرُدُّوكُم بَعْدَ إِيمَانِكُمْ كَافِرِينَ{100}آل عمران.
|
نزلت لما مر بعض اليهود على الأوس والخزرج وغاظهم تألفهم فذكروهم بما كان بينهم في الجاهلية من الفتن فتشاجروا وكادوا يقتتلون .
|
When some Jews passed by the tribes of Aws and Khazraj, they were annoyed by their alliance, so they reminded them of the enmity between them during the pre-Islamic period, which led to a dispute and they were on the verge of fighting each other.
|
What is the reason for the revelation of this verse: 'O you who have believed, if you obey a group from those who were given the Scripture, they will make you disbelievers after your belief.' (3:100)
|
Ai là người được đoạn kinh này ban xuống: 'Hãy nắm chặt lấy dây thừng của Allah cùng nhau, đừng chia rẽ. Hãy nhớ ân huệ của Allah đối với các ngươi - khi các ngươi là kẻ thù, thì Ngài đã làm cho lòng các ngươi hòa hợp và các ngươi trở thành anh em với nhau nhờ ân huệ của Ngài. Các ngươi đã ở bên miệng vực lửa rồi Ngài đã cứu các ngươi khỏi đó. Đó là cách Allah làm sáng tỏ các dấu hiệu của Ngài để các ngươi có thể được chỉ dẫn.' (3:103)
|
Trong các bộ tộc Aus và Khazraj.
|
فيمن نزلت هذه الآية :وَاعْتَصِمُواْ بِحَبْلِ اللّهِ جَمِيعاً وَلاَ تَفَرَّقُواْ وَاذْكُرُواْ نِعْمَتَ اللّهِ عَلَيْكُمْ إِذْ كُنتُمْ أَعْدَاء فَأَلَّفَ بَيْنَ قُلُوبِكُمْ فَأَصْبَحْتُم بِنِعْمَتِهِ إِخْوَاناً وَكُنتُمْ عَلَىَ شَفَا حُفْرَةٍ مِّنَ النَّارِ فَأَنقَذَكُم مِّنْهَا كَذَلِكَ يُبَيِّنُ اللّهُ لَكُمْ آيَاتِهِ لَعَلَّكُمْ تَهْتَدُونَ{103}آل عمران .
|
في قبيلتي الأوس والخزرج .
|
In the tribes of Aus and Khazraj.
|
Who did this verse descend upon: 'And hold fast, all of you together, to the rope of Allah, and do not become divided. And remember Allah's favor upon you - how you were enemies, then He brought your hearts together and you became, by His favor, brothers. And you were on the brink of a pit of fire, then He saved you from it. Thus does Allah make clear to you His verses, that you may be guided.' (3:103)
|
Ai là những người đã bất đồng và tranh cãi về câu kinh này: 'Và đừng giống như những kẻ chia rẽ và tranh cãi sau khi những bằng chứng rõ ràng đã đến với họ, và họ sẽ phải chịu một hình phạt lớn.' (Al-Imran 3:105)?
|
Họ là những người Do Thái và những người Cơ Đốc giáo.
|
من هم الذين تفرقوا واختلفوا في هذه الآية ؟وَلاَ تَكُونُواْ كَالَّذِينَ تَفَرَّقُواْ وَاخْتَلَفُواْ مِن بَعْدِ مَا جَاءهُمُ الْبَيِّنَاتُ وَأُوْلَـئِكَ لَهُمْ عَذَابٌ عَظِيمٌ{105}آل عمران.
|
هم اليهود والنصارى .
|
They are the Jews and the Christians.
|
Who are those who have differed and disagreed about this verse: 'And do not be like those who are divided and differed after clear proofs have come to them, and those will have a great punishment.' (Al-Imran 3:105)
|
Tại sao dân tộc của Muhammad (xin hòa bình và phước lành ở trên ngài) lại là dân tộc tốt nhất được đưa ra cho nhân loại?
|
Họ khuyên làm điều thiện và ngăn cấm điều ác và tin tưởng vào Allah. Bằng chứng cho điều đó là: 'Các ngươi là dân tộc tốt nhất được sinh ra cho nhân loại, khuyên làm điều thiện, ngăn cấm điều ác và tin tưởng vào Allah.' (3:110)
|
لماذا كانت أمة محمد صلى الله عليه وسلم خير أمة أخرجت للناس ؟
|
لأنهم يأمرون بالمعروف وينهون عن المنكر ويؤمنون بالله . والدليل :ُكنتُمْ خَيْرَ أُمَّةٍ أُخْرِجَتْ لِلنَّاسِ تَأْمُرُونَ بِالْمَعْرُوفِ وَتَنْهَوْنَ عَنِ الْمُنكَرِ وَتُؤْمِنُونَ بِاللّهِ وَلَوْ آمَنَ أَهْلُ الْكِتَابِ لَكَانَ خَيْراً لَّهُم مِّنْهُمُ الْمُؤْمِنُونَ وَأَكْثَرُهُمُ الْفَاسِقُونَ{110}آل عمران .
|
They enjoin what is right and forbid what is wrong and believe in Allah. And the proof of that is: 'You were the best nation produced [as an example] for mankind, enjoining what is right, forbidding what is wrong, and believing in Allah.' (3:110)
|
Why was the nation of Muhammad (peace be upon him) the best nation brought forth for the people?
|
Trong hoàn cảnh nào câu kinh thánh này được tiết lộ: 'Ngươi không thể chế ngự họ, để hướng dẫn họ, hoặc họ trở nên ngay thẳng. (128) Al 'Imran 3:128'?
|
Khi răng của Nhà Tiên tri (pbuh) bị gãy và mặt của ngài bị thương vào ngày trận Uhud, và ngài nói: 'Làm sao một dân tộc có thể thành công khi họ đã nhuốm máu lên mặt của Nhà Tiên tri của họ?' thì câu này được tiết lộ: 'Ngươi không có quyền kiểm soát việc đó, nhưng Allah có quyền kiểm soát mọi sự, hãy kiên nhẫn.' (Hoặc) ý nghĩa là: 'Cho đến khi Allah hướng họ về phía Hồi giáo, hoặc cho đến khi Ngài trừng phạt họ, vì thực sự họ là những kẻ làm điều ác do sự không tin của họ.'
|
في أي مناسبة نزلت هذه الآية ؟َليْسَ لَكَ مِنَ الأَمْرِ شَيْءٌ أَوْ يَتُوبَ عَلَيْهِمْ أَوْ يُعَذَّبَهُمْ فَإِنَّهُمْ ظَالِمُونَ{128}آل عمران.
|
لما كسرت رباعيته صلى الله عليه وسلم وشج وجهه يوم أحد وقال: كيف يفلح قوم خضبوا وجه نبيهم بالدم نزلت: ليس لك من الأمر شيء بل الأمر لله فاصبر (أو) بمعنى إلى أن يتوب عليهم الله تعالى بالإسلام (أو) يعذبهم فإنهم ظالمون بالكفر.
|
When the Prophet's (pbuh) tooth was broken and his face was wounded on the day of Uhud, and he said, 'How can a people succeed who have stained the face of their prophet with blood?' it was revealed: 'You have no control over the matter, but Allah has control over all things, so be patient.' (Or) meaning: 'Until Allah turns towards them in Islam, or until He punishes them, for they are indeed wrongdoers by their disbelief.'
|
In which occasion was this verse revealed: 'You have no control over them, either to direct them, or they will be righteous. (128) Al 'Imran 3:128'
|
Trong hoàn cảnh nào câu kinh này được tiết lộ? 'Trước các ngươi đã có những tấm gương về những kẻ đã làm điều ác. Hãy đi du hành trên mặt đất và quan sát xem kết cục của những kẻ phủ nhận (sự thật) ra sao.' - Al 'Imran 137
|
Và câu kinh này được tiết lộ về trận thua của Uhud: 'Quả thật, các ngươi đã từng trải qua nhiều phương cách từ những kẻ trước các ngươi trong số những người không tin, bằng cách nhân nhượng với họ, rồi nắm bắt họ, vì vậy hãy quan sát, hỡi những người tin, kết quả của những kẻ không tin vào các sứ giả, và kết cục của họ là bị hủy diệt. Vì thế đừng buồn vì sự vội vã của họ, bởi vì Ta đang cho họ thời gian trì hoãn.'
|
في أي مناسبة نزلت هذه الآية ؟قَدْ خَلَتْ مِن قَبْلِكُمْ سُنَنٌ فَسِيرُواْ فِي الأَرْضِ فَانْظُرُواْ كَيْفَ كَانَ عَاقِبَةُ الْمُكَذَّبِينَ{137}آل عمران.
|
ونزل في هزيمة أحد: قد مضت من قبلكم أي طرائق في الكفار بإمهالهم ثم أخذهم فسيروا أيها المؤمنون في الأرض فانظروا كيف كان عاقبة المكذبين للرسل أي آخر أمرهم من الهلاك فلا تحزنوا لغلبتهم فأنا أمهلهم لوقتهم .
|
And it was revealed about the defeat of Uhud: 'Indeed, you have already experienced many ways from those before you in the disbelievers, by being lenient with them, then seized them, so observe, O you who believe, the outcome of those who disbelieved in the messengers, and their end was that they were destroyed. So do not be saddened by their hastening, for I am giving them respite.'
|
In which occasion was this verse revealed? 'There have been before you examples of those who did wrong. So travel through the land and observe how was the end of those who denied (the truth).' - Al 'Imran 137
|
Hai trận chiến nào được nhắc đến trong câu Kinh thánh này về các trận chiến của người Hồi giáo? Giải thích câu Kinh thánh.
|
Đó là các trận chiến Badr và Uhud. Nếu bạn bị thương trong trận Uhud, tương tự như những gì những người không tin phải chịu ở trận Badr, chúng ta sẽ nhớ lại những ngày đó trước mọi người từng trận một, để họ có thể được nhắc nhở và Allah phân biệt những người chân thành trong đức tin với những người không chân thành. Ngài không yêu những kẻ không tin, và Ngài sẽ trừng phạt họ. Mọi phước lành Ngài ban cho họ chỉ là để thử thách họ.
|
ذكرت هذه الآية غزوتان من غزوات المسلمين فما هما ؟اشرح الآية .إِن يَمْسَسْكُمْ قَرْحٌ فَقَدْ مَسَّ الْقَوْمَ قَرْحٌ مِّثْلُهُ وَتِلْكَ الأيَّامُ نُدَاوِلُهَا بَيْنَ النَّاسِ وَلِيَعْلَمَ اللّهُ الَّذِينَ آمَنُواْ وَيَتَّخِذَ مِنكُمْ شُهَدَاء وَاللّهُ لاَ يُحِبُّ الظَّالِمِينَ{140}آل عمران.
|
غزوة بدر, وغزوة أحد . إن يصبكم بأُحُد جهد من جرح ونحوه فقد مس الكفار قرح مثله ببدر وتلك الأيام نصرفها بين الناس يوما لفرقة ويوما لأخرى ليتعظوا وليعلم الله الذين أخلصوا في إيمانهم من غيرهم ويتخذ منكم من يكرمهم بالشهادة والله لا يحب الكافرين أي يعاقبهم وما ينعم به عليهم استدراج .
|
The battles of Badr and Uhud. If you were to be struck at Uhud with an injury, similar to that which the disbelievers suffered at Badr, we would commemorate those days among people, one by one, so that they may be reminded and Allah may distinguish those who are sincere in their faith from those who are not. He loves not the disbelievers, and He will punish them. Whatever blessings He bestows upon them is but to test them.
|
What are the two battles mentioned in this verse from the battles of the Muslims? Explain the verse.
|
Hãy đọc các câu Kinh Thánh tóm tắt những gì đã xảy ra trong Trận chiến Uhud. Giải thích chúng.
|
Quả thật, Allah đã thực hiện lời hứa với các ngươi khi các ngươi đang giết chúng với sự cho phép của Ngài cho đến khi các ngươi chùn bước và bất đồng về chuyện đó sau khi [Thiên Chúa đã cho các ngươi thấy] điều các ngươi mong muốn. Trong các ngươi có người mong muốn thế gian này và cũng có người mong muốn đời sau, rồi Ngài đã đẩy các ngươi khỏi họ [kẻ thù] để thử thách các ngươi. Và Allah đã tha thứ cho các ngươi, và Ngài là Đấng Rất Thương Xót các tín đồ.
|
أذكر الآيات التي تلخص ما حدث في غزوة أحد . اشرحها .
|
الآيات :وَلَقَدْ صَدَقَكُمُ اللّهُ وَعْدَهُ إِذْ تَحُسُّونَهُم بِإِذْنِهِ حَتَّى إِذَا فَشِلْتُمْ وَتَنَازَعْتُمْ فِي الأَمْرِ وَعَصَيْتُم مِّن بَعْدِ مَا أَرَاكُم مَّا تُحِبُّونَ مِنكُم مَّن يُرِيدُ الدُّنْيَا وَمِنكُم مَّن يُرِيدُ الآخِرَةَ ثُمَّ صَرَفَكُمْ عَنْهُمْ لِيَبْتَلِيَكُمْ وَلَقَدْ عَفَا عَنكُمْ وَاللّهُ ذُو فَضْلٍ عَلَى الْمُؤْمِنِينَ{152}إِذْ تُصْعِدُونَ وَلاَ تَلْوُونَ عَلَى أحَدٍ وَالرَّسُولُ يَدْعُوكُمْ فِي أُخْرَاكُمْ فَأَثَابَكُمْ غُمَّاً بِغَمٍّ لِّكَيْلاَ تَحْزَنُواْ عَلَى مَا فَاتَكُمْ وَلاَ مَا أَصَابَكُمْ وَاللّهُ خَبِيرٌ بِمَا تَعْمَلُونَ{153} ثُمَّ أَنزَلَ عَلَيْكُم مِّن بَعْدِ الْغَمِّ أَمَنَةً نُّعَاساً يَغْشَى طَآئِفَةً مِّنكُمْ وَطَآئِفَةٌ قَدْ أَهَمَّتْهُمْ أَنفُسُهُمْ يَظُنُّونَ بِاللّهِ غَيْرَ الْحَقِّ ظَنَّ الْجَاهِلِيَّةِ يَقُولُونَ هَل لَّنَا مِنَ الأَمْرِ مِن شَيْءٍ قُلْ إِنَّ الأَمْرَ كُلَّهُ لِلَّهِ يُخْفُونَ فِي أَنفُسِهِم مَّا لاَ يُبْدُونَ لَكَ يَقُولُونَ لَوْ كَانَ لَنَا مِنَ الأَمْرِ شَيْءٌ مَّا قُتِلْنَا هَاهُنَا قُل لَّوْ كُنتُمْ فِي بُيُوتِكُمْ لَبَرَزَ الَّذِينَ كُتِبَ عَلَيْهِمُ الْقَتْلُ إِلَى مَضَاجِعِهِمْ وَلِيَبْتَلِيَ اللّهُ مَا فِي صُدُورِكُمْ وَلِيُمَحَّصَ مَا فِي قُلُوبِكُمْ وَاللّهُ عَلِيمٌ بِذَاتِ الصُّدُورِ{154}آل عمران."الشرح: ولقد صدقكم الله وعده إياكم بالنصر إذ تحسونهم أي تقتلونهم بإرادته حتى إذا فشلتم أي جبنتم عن القتال واختلفتم في الأمر أي أمر النبيصلى الله عليه وسلم بالمقام في سفح الجبل للرمي فقال بعضكم: نذهب فقد نصر أصحابنا ، وبعضكم: لا نخالف أمر النبي صلى الله عليه وسلم وعصيتم أمره فتركتم المركز لطلب الغنيمة من بعد ما أراكم الله تعالى ما تحبون من النصر وجواب إذا دل عليه ما قبله أي منعكم نصره , منكم من يريد الدنيا فترك المركز للغنيمة ومنكم من يريد الآخرة فثبت به حتى قتل كعبد الله بن جبير وأصحابه ثم رَدَّكم بالهزيمة عنهم أي الكفار ليمتحنكم فيظهر المخلص من غيره ولقد عفا عنكم ما ارتكبتموه والله ذو فضل على المؤمنين بالعفو. اذكروا إذ تبعدون في الأرض هاربين ولا تلوون أي تعرجون على أحد والرسول يدعوكم في أخراكم أي من ورائكم يقول: إليَّ عباد الله فجازاكم غمَّا بالهزيمة بغمٍّ بسبب غمكم للرسول بالمخالفة وقيل الباء بمعنى على ، أي مضاعفا على غم فوت الغنيمة لكيلا تحزنوا على ما فاتكم من الغنيمة ولا ما أصابكم من القتل والهزيمة والله خبير بما تعملون. ثم أنزل عليكم من بعد الغم أمنةً أمناً نعاساً يغشى طائفةً منكم وهم المؤمنون فكانوا يميدون تحت الحجف وتسقط السيوف منهم وطائفةٌ قد أهمتهم أنفسهم أي حملتهم على الهم فلا رغبة لهم إلا نجاتها دون النبي وأصحابه فلم يناموا وهم المنافقون يظنون بالله ظناً غير الظن الحق كظن الجاهلية حيث اعتقدوا أن النبي قتل أو لا ينصر , يقولون ما لنا من الأمر أي النصر الذي وعدناه شيء , قل لهم إن الأمر كله لله أي القضاء له يفعل ما يشاء , يخفون في أنفسهم ما لا يظهرون لك , يقولون لو كان لنا من الأمر شيء ما قتلنا ههنا أي لو كان الاختيار إلينا لم نخرج فلم نقتل لكن أخرجنا كرها , قل لهم لو كنتم في بيوتكم وفيكم من كتب الله عليه القتل لخرج الذين كتب و قضي عليهم القتل منكم الى مضاجعهم أي مصارعهم فيقتلوا ولم ينجهم قعودهم لأن قضاءه تعالى كائن لا محالة , و فعل ما فعل بأحد ليختبر الله ما في صدوركم أي قلوبكم من الإخلاص والنفاق وليميز ما في قلوبكم والله عليم بما في القلوب لا يخفى عليه شيء وإنما يبتلي ليظهر للناس."
|
And indeed, Allah fulfilled His promise to you when you were killing them by His permission until you faltered and disagreed about the matter after [God had shown you] what you wished for. Among you are those who desire this world and among you are those who desire the Hereafter, then He turned you away from them [the enemy] to test you. And already has Allah forgiven you, and Allah is Ever Merciful to the believers.
|
Recite the verses that summarize what happened in the Battle of Uhud. Explain them.
|
Ai là những người được nhắc đến trong câu kinh thánh sau đây mà quỷ dữ đã sai lầm? 'Thật vậy, những người trong các ngươi quay lưng vào ngày hai đội quân gặp nhau, chỉ có quỷ dữ làm cho họ sa ngã vì một phần trong những gì họ đã gây ra. Nhưng Allah đã tha thứ cho họ. Quả thật, Allah là Đấng Tha Thứ và Rất Thương Xót.' (3:155)
|
Những người Hồi giáo chỉ có mười hai người còn lại trong trận chiến Uhud. Satan đã khiến họ không tuân lệnh bằng cách khiến họ phạm tội, điều này trái với mệnh lệnh của Nhà Tiên Tri.
|
من هم الذين استزلهم الشيطان في الآية التالية؟إِنَّ الَّذِينَ تَوَلَّوْاْ مِنكُمْ يَوْمَ الْتَقَى الْجَمْعَانِ إِنَّمَا اسْتَزَلَّهُمُ الشَّيْطَانُ بِبَعْضِ مَا كَسَبُواْ وَلَقَدْ عَفَا اللّهُ عَنْهُمْ إِنَّ اللّهَ غَفُورٌ حَلِيمٌ{155}آل عمران.
|
هم المسلمون بغزوة أحد إلا اثني عشر رجلاً . أزلهم الشيطان بوسوسته ببعض ما كسبوا من الذنوب وهو مخالفة أمر النبي .
|
The Muslims were only twelve men who were left behind in the Battle of Uhud. Satan caused them to disobey by making them sin, which was against the Prophet's command.
|
Who are those mentioned in the following verse that the devil misled? 'Indeed, those who turned back from among you on the day when the two armies met, only the devil made them slip because of some of what they had earned. But Allah has forgiven them. Indeed, Allah is Forgiving and Merciful.' (3:155)
|
Hoàn cảnh của việc tiết lộ câu kinh này là gì? 'Và không phải đạo sứ nào cũng lừa dối. Ai lừa dối thì sẽ mang theo những gì đã lừa dối vào Ngày Phán Xét, rồi mỗi linh hồn sẽ nhận được điều xứng với những gì mình làm, và họ sẽ không bị bất công.' (3:161)
|
Khi tôi mất một chiếc áo choàng đỏ vào Chủ Nhật, một số người nói: 'Có lẽ vị Đạo Sứ đã lấy nó.' Nhưng không thích hợp để một vị đạo sứ vay mượn vũ khí chiến tranh một cách gian dối, vì vậy đừng nghi ngờ ngài về điều đó. Ai biển thủ sẽ mang theo những gì đã biển thủ vào Ngày Phán Xét, mang nó trên cổ mình. Rồi mỗi linh hồn sẽ nhận được phần thưởng cho những gì mình đã làm, và họ sẽ không bị thiệt thòi một chút nào.
|
ما مناسبة نزول هذه الآية؟وَمَا كَانَ لِنَبِيٍّ أَن يَغُلَّ وَمَن يَغْلُلْ يَأْتِ بِمَا غَلَّ يَوْمَ الْقِيَامَةِ ثُمَّ تُوَفَّى كُلُّ نَفْسٍ مَّا كَسَبَتْ وَهُمْ لاَ يُظْلَمُونَ{161}آل عمران.
|
نزلت لما فقدت قطيفة حمراء يوم أحد فقال بعض الناس: لعل النبي أخذها , وما ينبغي لنبي أن يخون في الغنيمة فلا تظنوا به ذلك , ومن يغلل يأت بما غل يوم القيامة حاملاً له على عنقه ثم توفى كل نفس الغال وغيره جزاء ما عملت وهم لا يظلمون شيئا.
|
When I lost a red cloak on a Sunday, some people said, 'Perhaps the Prophet took it.' It is not fitting for a prophet to cheat in the spoils of war, so do not suspect him of that. And whoever embezzles will bring what he embezzled on the Day of Judgment, carrying it on his neck. Then every soul will receive the reward for what it has done, and they will not be wronged in the least.
|
What is the occasion of the revelation of this verse? 'And it is not for a prophet to deceive. And whoever deceives shall bring what he has deceived on the Day of Resurrection, then every soul will be recompensed what it earned, and they will not be wronged.' (3:161)
|
Khi một tai họa xảy ra với bạn, bạn đã nói, 'Sao điều này lại xảy ra?' Hãy nói, 'Điều đó đến từ chính các bạn.' Quả thật, Allah có quyền năng trên mọi sự vật.' (3:165)
|
Khi bạn chịu mất mát với cái chết của bảy mươi người trong số các bạn, thì bạn cũng gây ra một tổn thất tương tự ở Badr, giết bảy mươi người và bắt giữ bảy mươi người. Bạn hỏi, kinh ngạc, 'Làm sao điều này lại xảy ra với chúng ta, dù chúng ta là người Hồi giáo và Sứ giả Allah đang ở giữa chúng ta?' Hãy nói với họ, 'Điều đó đến từ chính các bạn, vì các bạn đã bỏ trung tâm nên đã thất bại. Quả thật, Allah có quyền năng trên mọi sự vật; Ngài ban chiến thắng cho ai Ngài muốn và mang lại thất bại. Ngài đã cho các bạn nếm trải một kết quả khác nhau.'
|
اشرح هذه الآية . أَوَلَمَّا أَصَابَتْكُم مُّصِيبَةٌ قَدْ أَصَبْتُم مِّثْلَيْهَا قُلْتُمْ أَنَّى هَـذَا قُلْ هُوَ مِنْ عِندِ أَنْفُسِكُمْ إِنَّ اللّهَ عَلَى كُلِّ شَيْءٍ قَدِيرٌ{165}آل عمران .
|
أو لما أصابتكم مصيبة بأحد بقتل سبعين منكم فقد أصبتم مثليها ببدر بقتل سبعين وأسر سبعين منهم , قلتم متعجبين من أين لنا هذا الخذلان ونحن مسلمون ورسول الله فينا, قل لهم هو من عند أنفسكم لأنكم تركتم المركز فخذلتم , إن الله على كل شيء قدير ومنه النصر ومنعه وقد جازاكم بخلافكم .
|
When you suffered a loss with the killing of seventy of your people, you inflicted a similar loss at Badr, killing seventy and taking seventy captive. You asked, astonished, 'How could this happen to us, though we are Muslims and the Messenger of Allah is among us?' Tell them, 'It is from yourselves, for you abandoned the center and thus failed. Indeed, Allah has power over all things; He gives victory to whom He wills and causes defeat. He has made you taste a different outcome.'
|
When a misfortune struck you, you said, 'How is this happening?' Say, 'It is from yourselves.' Indeed, Allah is over all things competent.' (3:165)
|
Ngày gặp nhau của hai đạo quân trong câu kinh: 'Và điều đã ập đến cho các ngươi vào ngày hai đạo quân gặp nhau là theo phép của Allah, để Ngài biết ai là những người tin tưởng.' (3:166) là ngày nào?
|
Đó là ngày Chủ Nhật.
|
ماهو يوم التقى الجمعان في الآية الكريمة :وَمَا أَصَابَكُمْ يَوْمَ الْتَقَى الْجَمْعَانِ فَبِإِذْنِ اللّهِ وَلِيَعْلَمَ الْمُؤْمِنِينَ{166}آل عمران.
|
هو يوم أحد .
|
It is Sunday.
|
What is the day of the meeting of the two armies in the verse: 'And what struck you on the day the two armies met was by the permission of Allah, that He might know the believers.' (3:166)
|
Ai là người mà câu kinh này được truyền xuống? Giải thích nó. 'Và các ngươi đừng coi những người bị giết trên đường của Allah là chết. Thay vào đó, họ sống với Đấng Tối Cao của họ, được ban cho sự cung cấp.' (3:169)
|
Trong số các liệt sĩ. 'Và đừng nghĩ, hỡi Nhà Tiên Tri, rằng những người bị giết trên con đường của Allah thật sự đã chết. Thay vào đó, họ đang sống, nhưng các ngươi không nhận thức được điều đó.'
|
فيمن نزلت هذه الآية ؟ اشرحها .وَلاَ تَحْسَبَنَّ الَّذِينَ قُتِلُواْ فِي سَبِيلِ اللّهِ أَمْوَاتاً بَلْ أَحْيَاء عِندَ رَبِّهِمْ يُرْزَقُونَ{169}آل عمران.
|
في الشهداء ." ولا تظنَّنَّ -أيها النبي- أن الذين قتلوا في سبيل الله أموات لا يُحِسُّون شيئًا, بل هم أحياء حياة برزخية في جوار ربهم الذي جاهدوا من أجله, وماتوا في سبيله, يجري عليهم رزقهم في الجنة, ويُنعَّمون."
|
Among the martyrs. 'And do not think, O Prophet, that those who were killed in the cause of Allah are indeed dead. Rather, they are alive, but you perceive [it] not.'
|
Who did this verse descend upon? Explain it. 'And do not consider those who were killed in the way of Allah as dead. Rather, they are alive with their Lord, being provided for.' (3:169)
|
Giải thích câu kinh này: 'Và đừng để những kẻ không tin tưởng nghĩ rằng việc chúng ta cho họ hoãn lại là điều tốt cho họ. Chúng ta chỉ cho họ hoãn lại để họ tăng thêm tội lỗi, và sẽ có một hình phạt nhục nhã dành cho họ.' (3:178)
|
Đừng nghĩ, ôi những kẻ không tin, rằng bằng cách kéo dài cuộc sống của các ngươi, ban cho các ngươi hưởng thụ những thú vui trần gian, và không phạt các ngươi vì sự không tin và tội lỗi của mình, chúng ta đang có lợi cho các ngươi. Chúng ta chỉ trì hoãn sự trừng phạt và cái chết của các ngươi. Điều này chỉ khiến các ngươi gia tăng sự tàn bạo và áp bức, và các ngươi sẽ phải đối mặt với một hình phạt nhục nhã và làm mất danh dự.
|
اشرح هذه الآية الكريمة.وَلاَ يَحْسَبَنَّ الَّذِينَ كَفَرُواْ أَنَّمَا نُمْلِي لَهُمْ خَيْرٌ لِّأَنفُسِهِمْ إِنَّمَا نُمْلِي لَهُمْ لِيَزْدَادُواْ إِثْماً وَلَهْمُ عَذَابٌ مُّهِينٌ{178}آل عمران.
|
ولا يظننَّ الجاحدون أننا إذا أَطَلْنا أعمارهم, ومتعناهم بمُتع الدنيا, ولم تؤاخذهم بكفرهم وذنوبهم أنهم قد نالوا بذلك خيرًا لأنفسهم, إنما نؤخر عذابهم وآجالهم; ليزدادوا ظلمًا وطغيانًا, ولهم عذاب يهينهم ويذلُّهم.
|
Do not think, O disbelievers, that by prolonging your lives, indulging you in worldly pleasures, and not punishing you for your disbelief and sins, we are benefiting you. We only delay our punishment and your death. This will only increase your tyranny and oppression, and you will face a humiliating and degrading punishment.
|
Explain this verse: 'And let not those who disbelieve think that our granting them respite is good for them. We only grant them respite so that they may increase in sin, and for them is a humiliating punishment.' (3:178)
|
Người Do Thái là ai?
|
Người Do Thái.
|
من المقصود في هذه الآية ؟لَّقَدْ سَمِعَ اللّهُ قَوْلَ الَّذِينَ قَالُواْ إِنَّ اللّهَ فَقِيرٌ وَنَحْنُ أَغْنِيَاء سَنَكْتُبُ مَا قَالُواْ وَقَتْلَهُمُ الأَنبِيَاءَ بِغَيْرِ حَقٍّ وَنَقُولُ ذُوقُواْ عَذَابَ الْحَرِيقِ{181} آل عمران.
|
اليهود .
|
The Jews.
| |
Ai là người thắng lợi vào Ngày phán xét?
|
Người chiến thắng là người đã được vào Thiên Đường. Bằng chứng là: Mỗi linh hồn sẽ nếm trải cái chết, và các bạn chỉ được trả công vào Ngày Phục Sinh. Vì vậy, ai được cứu khỏi Lửa và được nhận vào Thiên Đường thì thật sự đã đạt được thành công. Còn cuộc sống trên thế gian này chỉ là sự hưởng thụ lừa dối.
|
من هو الفائز يوم القيامة ؟
|
هو من دخل الجنة. والدليل :كُلُّ نَفْسٍ ذَآئِقَةُ الْمَوْتِ وَإِنَّمَا تُوَفَّوْنَ أُجُورَكُمْ يَوْمَ الْقِيَامَةِ فَمَن زُحْزِحَ عَنِ النَّارِ وَأُدْخِلَ الْجَنَّةَ فَقَدْ فَازَ وَما الْحَيَاةُ الدُّنْيَا إِلاَّ مَتَاعُ الْغُرُورِ{185}آل عمران.
|
He is one who has entered Paradise. The evidence is: Every soul shall taste death, and you shall only be recompensed on the Day of Resurrection. So, whoever is saved from the Fire and admitted to Paradise, has indeed achieved success. And the life of this world is nothing but a deceptive enjoyment.
|
Who is the winner on the Day of Judgment?
|
Giải thích câu kinh này: 'Và khi Allah đã lập giao ước với những người được ban Kinh Thánh: "Các ngươi phải làm rõ và không giấu giếm nó." Nhưng họ đã ném nó ra sau lưng và đổi lấy một giá rất rẻ. Thật là xấu xa những gì họ đã bán lấy cho chính mình!' (Al-Imran 187)
|
Và hãy nhớ, thưa Sứ giả, khi Allah đã lập giao ước với những người đã được ban Kinh Thánh, bao gồm người Do Thái và người Cơ Đốc, rằng họ sẽ công bố những gì được tiết lộ cho họ và không được giấu giếm, nhưng họ đã giấu giếm và bán nó với một giá rất rẻ. Vậy nên họ không chịu trách nhiệm gì ngoài việc không tin vào các dấu hiệu của Allah, và vì đã giết các nhà tiên tri một cách vô lý, và vì lời họ nói: "Trái tim chúng ta đã bị che phủ." Nhưng Allah đã niêm phong trái tim họ vì sự không tin đó, nên họ chỉ tin một số ít mà thôi.
|
اشرح هذه الآية الكريمة.وَإِذَ أَخَذَ اللّهُ مِيثَاقَ الَّذِينَ أُوتُواْ الْكِتَابَ لَتُبَيِّنُنَّهُ لِلنَّاسِ وَلاَ تَكْتُمُونَهُ فَنَبَذُوهُ وَرَاء ظُهُورِهِمْ وَاشْتَرَوْاْ بِهِ ثَمَناً قَلِيلاً فَبِئْسَ مَا يَشْتَرُونَ{187}آل عمران.
|
واذكر - أيها الرسول- إذ أخذ الله العهد الموثق على الذين آتاهم الله الكتاب من اليهود والنصارى فلليهود التوراة وللنصارى الإنجيل; ليعملوا بهما, ويبينوا للناس ما فيهما, ولا يكتموا ذلك ولا يخفوه فتركوا العهد ولم يلتزموا به, وأخذوا ثمنا بخسًا مقابل كتمانهم الحق وتحريفهم الكتاب, فبئس الشراء يشترون, في تضييعهم الميثاق, وتبديلهم الكتاب.
|
And remember, O Messenger, when Allah took a covenant from those to whom the Scripture was given, from the Jews and the Christians, that they would make known what was revealed to them and not conceal it, but they concealed it and sold it for a small price. So they have incurred no blame except for their disbelief in Allah's signs, and for their killing of the prophets without right, and for their saying, 'Our hearts are covered.' But Allah has sealed their hearts for their disbelief, so they do not believe except for a few.
|
Explain this verse: 'And when Allah made a covenant with those who were given the Scripture: 'You must make it clear and not conceal it.' But they threw it away behind their backs and exchanged it for a small price. How evil is what they sold themselves for!' (Al-Imran 187)
|
Ý nghĩa mà người gọi muốn nói trong câu kinh thánh được ban phước là gì?
|
Người đó là: Muhammad (xin bình an và phước lành của Allah ở trên Người).
|
من المقصود بالمنادي في الآية الكريمة ؟رَّبَّنَا إِنَّنَا سَمِعْنَا مُنَادِياً يُنَادِي لِلإِيمَانِ أَنْ آمِنُواْ بِرَبِّكُمْ فَآمَنَّا رَبَّنَا فَاغْفِرْ لَنَا ذُنُوبَنَا وَكَفِّرْ عَنَّا سَيِّئَاتِنَا وَتَوَفَّنَا مَعَ الأبْرَارِ{193}آل عمران.
|
هو: محمد صلى الله عليه وسلم .
|
He is: Muhammad (peace be upon him).
|
What is the intended meaning of the caller in the blessed verse?
|
Lý do của sự tiết lộ các câu kinh này là gì? 'Đừng để bị lừa dối bởi sự di chuyển của những người không tin trên đất đai. [Đó chỉ là] một niềm vui nhất thời, sau đó nơi cư ngụ của họ là Lửa Địa Ngục, và đó là một nơi nghỉ ngơi tồi tệ.' (Al-Imran 3:196-197)
|
Khi người Hồi giáo nói, 'Kẻ thù của chúng ta trong mắt Allah là những kẻ ngăn cản chúng ta làm việc tốt trong khi chúng ta nỗ lực,' đừng để bị lừa bởi sự di chuyển của những kẻ không tin trên đất đai qua việc buôn bán và kiếm sống. Đó chỉ là một niềm vui thoáng qua mà họ có trong một thời gian ngắn ở thế gian này, và sau đó nơi cư ngụ cuối cùng của họ sẽ là Địa Ngục, và đó là một nơi nghỉ ngơi vô cùng khốn khổ.
|
ما سبب نزول هذه الآيات ؟لاَ يَغُرَّنَّكَ تَقَلُّبُ الَّذِينَ كَفَرُواْ فِي الْبِلاَدِ{196} مَتَاعٌ قَلِيلٌ ثُمَّ مَأْوَاهُمْ جَهَنَّمُ وَبِئْسَ الْمِهَادُ{197}آل عمران.
|
نزلت لما قال المسلمون: أعداء الله فيما نرى من الخير ونحن في الجهد. لا يغرنك تقلب الذين كفروا أي تصرفهم في البلاد بالتجارة والكسب . هو متاع قليل يتمتعون به يسيراً في الدنيا ويفنى ثم مأواهم جهنم و بئس الفراش هي .
|
When the Muslims said, 'Our enemies in the sight of Allah are those who hinder us from good deeds while we strive,' do not be deceived by the disbelievers' movements in the land through trade and earning. It is but a fleeting enjoyment they have for a little while in this world, and then their final abode will be Hell, and what a wretched resting place it is.
|
What is the reason for the revelation of these verses? 'Do not be deceived by the wandering of those who disbelieve in the lands. [It is] a brief enjoyment, then their abode is Hellfire, and wretched is the resting place.' (Al-Imran 3:196-197)
|
Giải thích câu kinh này: 'Và thực sự, trong số những Người của Kinh Thánh, có những người tin vào Allah và những gì đã được tiết lộ cho bạn và những gì đã được tiết lộ cho họ, khiêm nhường trước Allah. Họ không đổi các câu kinh của Allah lấy một cái giá nhỏ. Phần thưởng của họ ở nơi Chúa của họ. Quả thật, Allah là Đấng tính toán nhanh chóng.' (3:199)
|
Trong số những Người của Kinh Thánh, có những người tin vào Allah, như 'Abd Allah ibn Salam và các bạn đồng hành của ông, cùng với Negus, và họ tin vào những gì đã được tiết lộ cho bạn, là Quran, và cho họ, là Torah và Phúc Âm. Họ khiêm nhường trước Allah và không đổi lấy các dấu hiệu của Allah mà họ có trong Torah và Phúc Âm chỉ để đổi lấy một lợi ích nhỏ trần tục, vì sợ mất quyền lực, như một số người Do Thái đã làm. Họ sẽ nhận phần thưởng của mình từ nơi Chúa của họ, gấp đôi như được đề cập trong các câu chuyện. Quả thật, Allah tính toán nhanh chóng; Ngài sẽ tính toán với mọi tạo vật chỉ trong nửa ngày của những ngày thế gian này.
|
اشرح هذه الآية الكريمة .وَإِنَّ مِنْ أَهْلِ الْكِتَابِ لَمَن يُؤْمِنُ بِاللّهِ وَمَا أُنزِلَ إِلَيْكُمْ وَمَا أُنزِلَ إِلَيْهِمْ خَاشِعِينَ لِلّهِ لاَ يَشْتَرُونَ بِآيَاتِ اللّهِ ثَمَناً قَلِيلاً أُوْلَـئِكَ لَهُمْ أَجْرُهُمْ عِندَ رَبِّهِمْ إِنَّ اللّهَ سَرِيعُ الْحِسَابِ{199}آل عمران.
|
الشرح : وإن من أهل الكتاب لمن يؤمن بالله كعبد الله بن سلام وأصحابه والنجاشي وما أنزل إليكم أي القرآن وما أنزل إليهم أي التوراة والإنجيل متواضعين لله لا يشترون بآيات الله التي عندهم في التوراة والإنجيل من بعث النبي صلى الله عليه وسلم ثمنا قليلا من الدنيا بأن يكتموها خوفا على الرياسة كفعل غيرهم من اليهود , أولئك لهم ثواب أعمالهم عند ربهم يؤتونه (مرتين كما في القصص) إن الله سريع الحساب يحاسب الخلق في قدر نصف نهار من أيام الدنيا.
|
Among the People of the Book, there are those who believe in Allah, like 'Abd Allah ibn Salam and his companions, and the Negus, and they believe in what has been revealed to you, the Quran, and to them, the Torah and the Gospel. They are humble towards Allah and do not exchange the signs of Allah that are with them in the Torah and the Gospel for a small worldly gain, fearing loss of authority, like some of the Jews did. They will have their reward with their Lord, twice, as mentioned in the stories. Indeed, Allah is swift in reckoning; He will reckon with the creation in half a day of the days of this world.
|
Explain this verse: 'And indeed, among the People of the Scripture, there are those who believe in Allah and what has been revealed to you and what has been revealed to them, humbling themselves to Allah. They do not exchange the verses of Allah for a small price. For them, their reward is with their Lord. Indeed, Allah is swift in reckoning.' (3:199)
|
Những lời khuyên dành cho những người tin theo trong câu kinh này là gì? 'Hỡi những người tin, hãy kiên nhẫn và bền lòng, củng cố chính mình, và kính sợ Allah, để các ngươi có thể thành công.' (3:200)
|
Hỡi những người tin, hãy kiên nhẫn trước những thử thách và khó khăn, và tránh xa tội lỗi. Hãy chịu đựng những kẻ không tin, đừng để họ kiên nhẫn hơn các ngươi. Hãy vững vàng và giữ vững lập trường của mình. Và hãy kính sợ Allah trong mọi việc, để các ngươi có thể đạt được thiên đàng và được cứu khỏi ngọn lửa địa ngục.
|
ما هي النصائح للمؤمنين في هذه الآية ؟يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُواْ اصْبِرُواْ وَصَابِرُواْ وَرَابِطُواْ وَاتَّقُواْ اللّهَ لَعَلَّكُمْ تُفْلِحُونَ{200}آل عمران.
|
يا أيها الذين آمنوا : - اصبروا على الطاعات والمصائب وعن المعاصي. - و صابروا الكفار فلا يكونوا أشد صبرا منكم . - و رابطوا أي أقيموا على الجهاد. - واتقوا الله في جميع أحوالكم لعلكم تفوزون بالجنة وتنجون من النار.
|
O you who believe, be patient in the face of trials and tribulations, and avoid sins. Endure the disbelievers, without them being more patient than you. Be steadfast and remain firm in your positions. And fear Allah in all your affairs, so that you may attain paradise and be saved from hellfire.
|
What are the advices for the believers in this verse? 'O you who believe, be patient and persevere, strengthen yourselves, and fear Allah, so that you may be successful.' (3:200)
|
Câu kinh nào mô tả sự bắt đầu và sự mở rộng của tạo hóa?
|
Hỡi nhân loại! Hãy kính sợ Đấng Tạo Hóa của các ngươi, Đấng đã tạo nên các ngươi từ một linh hồn duy nhất, và từ linh hồn đó Ngài đã tạo nên bạn đời của nó, và từ đôi ấy Ngài đã gieo rắc khắp nơi nhiều nam và nữ. Hãy kính sợ Allah, Đấng qua Ngài các ngươi đòi hỏi quyền lợi lẫn nhau, và đừng đoạn tuyệt quan hệ thân tộc. Quả thật, Allah luôn là Đấng theo dõi tất cả các ngươi.
|
أذكر الآية التي توضح كيف بدأت الخليقة وانتشرت .
|
الآية هي : يَا أَيُّهَا النَّاسُ اتَّقُواْ رَبَّكُمُ الَّذِي خَلَقَكُم مِّن نَّفْسٍ وَاحِدَةٍ وَخَلَقَ مِنْهَا زَوْجَهَا وَبَثَّ مِنْهُمَا رِجَالاً كَثِيراً وَنِسَاء وَاتَّقُواْ اللّهَ الَّذِي تَسَاءلُونَ بِهِ وَالأَرْحَامَ إِنَّ اللّهَ كَانَ عَلَيْكُمْ رَقِيباً{1}النساء .
|
O mankind! Fear your Lord, Who created you from a single soul, and from it created its mate, and from the pair of them scattered abroad many men and women. And fear Allah through Whom you demand your mutual rights, and do not cut the ties of kinship. Surely, Allah is ever an All-Watcher over you.
|
What is the verse that describes the beginning and expansion of creation?
|
Nếu bạn sợ rằng mình sẽ không công bằng với những đứa trẻ mồ côi, hãy lấy những người phụ nữ mà bạn lựa chọn, hai, ba hoặc bốn người; nhưng nếu bạn sợ rằng mình sẽ không công bằng, thì chỉ lấy một người hoặc những người mà tay phải bạn sở hữu. Điều đó sẽ giúp bạn tránh được sự bất công.
|
Khi câu kinh "Và trao cho những đứa trẻ mồ côi tài sản của chúng" được tiết lộ, họ do dự trong việc chăm sóc các trẻ mồ côi, và trong số họ có những người có mười người vợ hoặc hơn, nên họ không thể đối xử công bằng với họ. Do đó, lời kinh được tiết lộ: "Nếu bạn sợ rằng mình sẽ không công bằng với trẻ mồ côi, hãy chỉ lấy những người thích hợp và hợp pháp - hai, ba hoặc bốn người; nhưng nếu bạn sợ rằng mình sẽ không công bằng, thì chỉ lấy một người hoặc những người mà tay phải bạn sở hữu. Điều này sẽ giúp bạn tránh được bất công."
|
اشرح هذه الآية .وَإِنْ خِفْتُمْ أَلاَّ تُقْسِطُواْ فِي الْيَتَامَى فَانكِحُواْ مَا طَابَ لَكُم مِّنَ النِّسَاء مَثْنَى وَثُلاَثَ وَرُبَاعَ فَإِنْ خِفْتُمْ أَلاَّ تَعْدِلُواْ فَوَاحِدَةً أَوْ مَا مَلَكَتْ أَيْمَانُكُمْ ذَلِكَ أَدْنَى أَلاَّ تَعُولُواْ{3}النساء.
|
لما نزلت الآية(وَآتُواْ الْيَتَامَى أَمْوَالَهُمْ) تحرَّجوا من ولاية اليتامى وكان فيهم من تحته العشر أو الثمان من الأزواج فلا يعدل بينهن فنزل: وإن خفتم أن لا تعدلوا في اليتامى فتحرَّجتم من أمرهم فخافوا أيضا أن لا تعدلوا بين النساء إذا نكحتموهن فتزوجوا من طاب لكم من النساء مثنى وثلاث ورباع أي اثنتين اثنتين وثلاثا ثلاثا وأربعا أربعا ولا تزيدوا على ذلك , فإن خفتم أ ن لا تعدلوا فيهن بالنفقة والقسم فواحدة انكحوها أو اقتصروا على ما ملكت أيمانكم من الإماء إذ ليس لهم من الحقوق ما للزوجات (ذلك) أي نكاح الأربع فقط أو الواحدة أو التسري أقرب إلى ألا تجوروا.
|
When the verse 'And give the orphans their wealth' was revealed, they hesitated about taking care of the orphans, and among them were those who had ten or more wives, so they were not able to treat them equally. Therefore, it was revealed: 'If you fear that you will not be fair to the orphans, then marry only what is right and proper - two, three, or four; but if you fear you will not be fair, then marry only one or what your right hands possess. This is more likely to keep you from injustice.'
|
If you fear that you will not be fair to the orphans, marry women of your choice, two, three, or four; but if you fear that you will not be just, then marry only one, or those your right hand possesses. That is more likely to make you not commit injustice.
|
Câu nào được tiết lộ để phản hồi lại tập quán trước Hồi giáo là không cho phụ nữ và trẻ em thừa kế?
|
Đối với nam giới là một phần trong những gì cha mẹ và người thân gần để lại, và đối với phụ nữ cũng có một phần trong những gì cha mẹ và người thân gần để lại, dù ít hay nhiều - một phần đã được định rõ.
|
ما الآية التي نزلت رداً لما كان عليه الجاهلية من عدم توريث النساء والصغار؟
|
لِّلرِّجَالِ نَصيِبٌ مِّمَّا تَرَكَ الْوَالِدَانِ وَالأَقْرَبُونَ وَلِلنِّسَاء نَصِيبٌ مِّمَّا تَرَكَ الْوَالِدَانِ وَالأَقْرَبُونَ مِمَّا قَلَّ مِنْهُ أَوْ كَثُرَ نَصِيباً مَّفْرُوضاً{7}النساء.
|
For men is a share of what the parents and the nearest relatives leave, and for women is a share of what the parents and the nearest relatives leave, whether it is little or much - a determined share.
|
Which verse was revealed in response to the pre-Islamic practice of not inheriting women and children?
|
Giải thích các câu kinh này.
|
Allah truyền dạy cho bạn về con cái của bạn: đối với nam giới, họ được phần thừa kế tương đương với phần của hai nữ giới. Nhưng nếu có nhiều hơn hai người, họ sẽ nhận hai phần ba phần còn lại sau khi cha mẹ hoặc người giám hộ nhận phần của họ. Và đối với mỗi cha mẹ, họ được một phần sáu di sản, trừ trường hợp có con cái. Nhưng nếu có con cái, di sản sẽ chia cho cha mẹ và người đó. Nếu có nhiều hơn hai cha mẹ, họ sẽ chia nhau một phần ba. Đây là một quy định của Allah, và Allah là Đấng Biết rõ và Khôn ngoan.
|
اشرح الآيات .يُوصِيكُمُ اللّهُ فِي أَوْلاَدِكُمْ لِلذَّكَرِ مِثْلُ حَظِّ الأُنثَيَيْنِ فَإِن كُنَّ نِسَاء فَوْقَ اثْنَتَيْنِ فَلَهُنَّ ثُلُثَا مَا تَرَكَ وَإِن كَانَتْ وَاحِدَةً فَلَهَا النِّصْفُ وَلأَبَوَيْهِ لِكُلِّ وَاحِدٍ مِّنْهُمَا السُّدُسُ مِمَّا تَرَكَ إِن كَانَ لَهُ وَلَدٌ فَإِن لَّمْ يَكُن لَّهُ وَلَدٌ وَوَرِثَهُ أَبَوَاهُ فَلأُمِّهِ الثُّلُثُ فَإِن كَانَ لَهُ إِخْوَةٌ فَلأُمِّهِ السُّدُسُ مِن بَعْدِ وَصِيَّةٍ يُوصِي بِهَا أَوْ دَيْنٍ آبَآؤُكُمْ وَأَبناؤُكُمْ لاَ تَدْرُونَ أَيُّهُمْ أَقْرَبُ لَكُمْ نَفْعاً فَرِيضَةً مِّنَ اللّهِ إِنَّ اللّهَ كَانَ عَلِيما حَكِيماً{11} وَلَكُمْ نِصْفُ مَا تَرَكَ أَزْوَاجُكُمْ إِن لَّمْ يَكُن لَّهُنَّ وَلَدٌ فَإِن كَانَ لَهُنَّ وَلَدٌ فَلَكُمُ الرُّبُعُ مِمَّا تَرَكْنَ مِن بَعْدِ وَصِيَّةٍ يُوصِينَ بِهَا أَوْ دَيْنٍ وَلَهُنَّ الرُّبُعُ مِمَّا تَرَكْتُمْ إِن لَّمْ يَكُن لَّكُمْ وَلَدٌ فَإِن كَانَ لَكُمْ وَلَدٌ فَلَهُنَّ الثُّمُنُ مِمَّا تَرَكْتُم مِّن بَعْدِ وَصِيَّةٍ تُوصُونَ بِهَا أَوْ دَيْنٍ وَإِن كَانَ رَجُلٌ يُورَثُ كَلاَلَةً أَو امْرَأَةٌ وَلَهُ أَخٌ أَوْ أُخْتٌ فَلِكُلِّ وَاحِدٍ مِّنْهُمَا السُّدُسُ فَإِن كَانُوَاْ أَكْثَرَ مِن ذَلِكَ فَهُمْ شُرَكَاء فِي الثُّلُثِ مِن بَعْدِ وَصِيَّةٍ يُوصَى بِهَا أَوْ دَيْنٍ غَيْرَ مُضَآرٍّ وَصِيَّةً مِّنَ اللّهِ وَاللّهُ عَلِيمٌ حَلِيمٌ{12} النساء.
|
يأمركم الله في شأن أولادكم بما يذكر , للذكر منهم مثل حظ نصيب الأنثيين, إذا اجتمعتا معه فله نصف المال ولهما النصف فإن كان معه واحدة فلها الثلث وله الثلثان وإن انفرد حاز المال فإن كن أي الأولاد , نساءً فقط فوق اثنتين فلهن ثلثا ما ترك الميت وكذا الاثنتان لأنه للأختين بقوله {فلهما الثلثان مما ترك} فهما أولى ولأن البنت تستحق الثلث مع الذكر فمع الأنثى أولى {وفوق} قيل صلة وقيل لدفع توهم زيادة النصيب بزيادة العدد لما فهم استحقاق البنتين الثلثين من جعل الثلث للواحدة مع الذكر وإن كانت المولودة واحدةً فلها النصف ولأبويه أي الميت ويبدل منهما لكل واحد منهما السدُس مما ترك إن كان له ولد ذكر أو أنثى ونكتة البدل إفادة أنهما لا يشتركان فيه وألحق بالولد ولد الابن وبالأب الجد فإن لم يكن له ولد وورثه أبواه فقط أو مع زوج فلأمه الثلُث أي ثلث المال أو ما يبقى بعد الزوج والباقي للأب فإن كان له إخوة أي اثنان فصاعدا ذكورا أو إناثا فلأمه السدُس والباقي للأب ولا شيء للأخوة وإرث من ذكر ما ذكر , من بعد تنفيذ وصية يوصي بها أو قضاء دين عليه وتقديم الوصية على الدين وإن كانت مؤخرة عنه في الوفاء للاهتمام بها , آباؤكم وأبناؤكم لا تدرون أيهم أقرب لكم نفعا في الدنيا والآخرة فظانٌّ أن ابنه أنفع له فيعطيه الميراث فيكون الأب أنفع وبالعكس وإنما العالم بذلك هو الله ففرض لكم الميراث , فريضة من الله إن الله كان عليما بخلقه حكيما فيما دبره لهم أي لم يزل متصفا بذلك .
|
Allah commands you concerning your children: for males, what is equivalent to the share of two females. But if they are more than two, they have two-thirds of what is left after a parent or guardian has received his portion. And for each of his parents, a sixth of the inheritance to the exclusion of his children. But if he leaves children, his inheritance is for his parents and for him. And if there are more than two, they share a third. This is an ordinance from Allah, and Allah is Knowing and Wise.
|
Explain these verses.
|
Ăn năn mà Allah (SWT) đã định sẵn để Ngài chấp nhận từ sự ân điển của Ngài là gì? Và bằng chứng là gì?
|
Thượng Đế đã hứa tha thứ cho những ai làm điều xấu do vô tình, rồi sớm ăn năn, vì Ngài là Đấng toàn tri và khôn ngoan trong cách xử lý với họ. Bằng chứng cho điều này là trong câu kinh: 'Quả thật, sự ăn năn được Allah chấp nhận chỉ dành cho những người làm điều ác trong vô tri rồi sớm ăn năn. Đối với họ, Allah là Đấng toàn xá, rất nhân từ.' (4:17)
|
ما هي التوبة التي كتب الله تعالى على نفسه قبولها بفضله ؟ وما الدليل ؟
|
التوبة التي كتب الله تعالى على نفسه قبولها بفضله للذين يعملون السوء أي المعصية بجهالة أي جاهلين إذ عصوا ربهم ثم يتوبون من زمن قريب قبل أن يغرغروا فأولئك يتوب الله عليهم و يقبل توبتهم وكان الله عليماً بخلقه حكيماً في صنعه بهم . والدليل :إِنَّمَا التَّوْبَةُ عَلَى اللّهِ لِلَّذِينَ يَعْمَلُونَ السُّوَءَ بِجَهَالَةٍ ثُمَّ يَتُوبُونَ مِن قَرِيبٍ فَأُوْلَـئِكَ يَتُوبُ اللّهُ عَلَيْهِمْ وَكَانَ اللّهُ عَلِيماً حَكِيماً{17}النساء.
|
God has promised forgiveness to those who do evil out of ignorance, and then repent soon, for God is all-knowing and wise in His dealings with them. The proof of this is in the verse: 'Indeed, the repentance accepted by Allah is only for those who do evil in ignorance and then repent soon. For them, Allah is All-Forgiving, Most Merciful.' (4:17)
|
What is the repentance that Allah (SWT) has written for Himself to accept out of His grace? And what is the evidence?
|
End of preview. Expand
in Data Studio
README.md exists but content is empty.
- Downloads last month
- 3